bÁo cÁo ngÀnh dẦu khÍ 2019 - vcbs

24
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019

Upload: others

Post on 14-Apr-2022

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019

Page 2: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 1

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

MỤC LỤC

Ngành Dầu Mỏ Thế Giới

Sự thay đổi trong trật tự thế giới về

an ninh năng lượng

2

Dự báo Cung – Cầu và Mô hình

định lượng giá dầu

4

Ngành Dầu Khí Việt Nam

Thị trường Dầu khí Việt Nam đang

ở đâu so với khu vực?

7

Thông tin về các dự án dầu khí

trọng diểm

8

Bức tranh ngành dầu khí năm 2019 9

Lựa Chọn Cổ Phiếu

Khuyến nghị Up%

PVB MUA 38%

GAS KHẢ QUAN 12%

PVS MUA 24%

Phụ Lục I – ANOVA

Phụ Lục II – PVB

Phục Lục III – GAS

Phụ Lục IV – PVS

CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH

Ngô Duy Tài

[email protected]

(+84) 345 406 727

Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS

www.vcbs.com.vn/vn/Services/Analysis

Research

Ngành Dầu Mỏ Thế Giới

VCBS đánh giá: Giá dầu thô thế giới sẽ tiếp tục giữ xu hướng tăng nhẹ trong năm 2019. Dựa trên

các giả định và mô hình định lượng, VCBS đưa ra mức giá dầu hợp lý trong năm 2019 ở mức 72

USD/thùng.

Ngành dầu khí Việt Nam

Hiện trạng ngành

VCBS đánh giá: Hiện tại thị trường dầu khí Việt Nam nói riêng và ngành năng lượng Việt Nam nói

chung đang gặp rất nhiều trở ngại để tiếp tục phát triển. Chính phủ cần thực hiện những cải cách mới

bao gồm: (1) Hoàn thiện thể chế để thu hút đầu tư nước ngoài và lĩnh vực dầu khí. Trong đó, bộ luật

dầu khí đặc biệt là điều khoản phân chia lợi nhuận chỉ dựa vào sản lượng khai thác nên được thay

thế bằng chỉ số R-factor mà các quốc gia phát triển đang sử dụng; (2) Thay đổi cách thị trường vận

hành theo mô hình thị trường cạnh tranh bán buôn, ngoài ra gia tăng phát triển mở rộng khối doanh

nghiệp tư nhân tại thị trường bán lẻ - bán buôn và tiêu thụ điện.

Đánh giá cho năm 2019

VCBS đánh giá: Ngành Dầu Khí Việt Nam trong năm 2019 về cơ bản sẽ không quá triển vọng hơn

so với năm 2018, những triển vọng từ ngành tác động lên kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp

sẽ không giàn trải và đồng đều lên toàn ngành. Thay vào đó, các doanh nghiệp có những triển vọng

riêng tùy vào dự án cũng như quy mô và phân khúc hoạt động. Đặc biệt ở phân khúc Thượng nguồn,

khối lượng công việc sẽ được gia tăng mặc dù giá dịch vụ vẫn tiếp tục ở mức thấp.

KHUYẾN NGHỊ

VCBS đưa ra khuyến nghị KHẢ QUAN đối với phân khúc Thượng nguồn trong chuỗi ngành dầu

khí dựa trên các giả định (1) giá dầu thế giới sẽ tăng trở lại ở mức 72 USD/thùng trong năm 2019

(2) áp lực thiếu hụt năng lượng nói chung và nguồn khí nói riêng từ năm 2023 bắt buộc PVN

triển khai dự án.

DẦU KHÍ – KHẢ QUAN ĐIỂM SÁNG TRONG PHÂN KHÚC THƯỢNG NGUỒN

Page 3: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 2

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

NGÀNH DẦU MỎ THẾ GIỚI

Thị trường dầu mỏ thế giới đã trải qua một năm đầy biến động kể từ khi cuộc khủng hoảng giá dầu

năm 2014 diễn ra. Mặc dù giá dầu thế giới đã có năm bản lề 2017 khá thành công và xu hướng tăng

vẫn tiếp tục được thị trường giữ vững trong 9T.2018, tuy nhiên chỉ trong vòng 3 tháng cuối năm, giá

dầu đã lao dốc và thổi bay mọi nỗ lực hồi phục.

Biểu đồ: Diễn biến giá dầu 2008-2018

Nguồn: VCBS tổng hợp

Liệu lo ngại dư thừa nguồn cung sau khi OPEC quyết định tăng sản lượng khai thác có phải là

nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm của giá dầu trong những tháng cuối năm 2018 và cuộc

khủng hoảng giá dầu năm 2014 và 2018 có sự tương đồng?

Sự thay đổi trong trật tự thế

giới về an ninh năng lượng

Về phía Mỹ: Trật tự thế giới mới trong nguồn cung dầu mỏ được xác lập sau cuộc chiến nguồn cung

những năm 2014-2015. Trong đó, Mỹ vươn lên trở thành 1 trong 3 nước dẫn đầu sản lượng khai thác

dầu thô trên thị trường nhờ vào công nghệ khai thác dầu đá phiến duy nhất trên thế giới.

Biểu đồ: Sản lượng khai thác dầu thô tại Mỹ và cán cân xuất – nhập khẩu

Nguồn: VCBS tổng hợp

0

100,000

200,000

300,000

400,000

500,000

600,000

0

20

40

60

80

100

120

140

3/30/2008 9/30/2010 3/29/2013 9/30/2015 3/30/2018

Nghìn thùng USD/thùng

Tồn kho dầu tại Mỹ Giá dầu

-5,000

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

35,000

2008 2011 2014 2017

Nghìn

thùng/ngày

Sản xuất Tiêu thụ Nhập khẩu Xuất khẩu

-2

-1

0

1

2

20

12

20

13

20

14

20

15

20

16

20

17

20

18

Giàn khoan Mb/ngày

Sản lượng Giàn khoan (RHS)

Page 4: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 3

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Để gia tăng vị thế trên thị trường dầu thô thế giới, Mỹ đã liên tục gây áp lực kinh tế lên các nước

khối OPEC, đặc biệt là các quốc gia đang trong tình trạng bất ổn chính trị hoặc có nền kinh tế phụ

thuộc và xuất khẩu dầu mỏ. Sự phản kháng đến từ các nước khối OPEC đặc biệt tại Arab Saudi là

nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm mạnh của giá dầu thô thế giới cuối năm 2018.

Mặc dù với sản lượng dầu thô khai thác hiện tại của Mỹ đã có thể đáp ứng nhu cầu tiêu thụ dầu thô

trong nước và một phần để xuất khẩu, tuy nhiên hằng năm Mỹ vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn

dầu Brent từ nước ngoài. Nguyên nhân là do, hầu hết các nhà máy lọc – hóa dầu tại Mỹ vẫn đang

hoạt động với công nghệ cho lọc dầu Brent. Do đó, nếu xét trên lợi ích kinh tế tổng thể của quốc

gia, dựa vào cán cân xuất – nhập khẩu dầu thô ngày càng thặng dư sẽ giúp nền kinh tế Mỹ ít chịu

ảnh hưởng khi giá dầu thay đổi, đặc biệt là khi giá dầu xuống thấp. Tuy nhiên, nếu xét trên lợi ích

kinh tế của khu vực tư nhân hoạt động trong chuỗi giá trị dầu khí tại Mỹ, đặc biệt là các doanh

nghiệp hoạt động trong phân khúc khai thác thượng nguồn dầu đá phiến sẽ bị ảnh hưởng nặng nếu

giá dầu ở mức thấp.

Biểu đồ: Sản lượng sản xuất và điểm hòa vốn của giá dầu WTI tại Mỹ

Nguồn: VCBS tổng hợp

Về phía OPEC (Arab Saudi, Iran, Venezuela): So với đối trọng là Mỹ, các nước trong khối OPEC

có nền kinh tế chịu ảnh hưởng lớn hơn đến từ sự biến động của giá dầu.Tuy nhiên, những quốc gia

trong khối OPEC đang dần cải thiện tình hình kinh tế cũng như chính trị bằng nhiều biện pháp khác

nhau như da đạng nguồn thu quốc gia giảm phụ thuộc vào việc xuất khẩu dầu mỏ hay thực hiện mở

rộng quan hệ song phương và đa phương nhằm gia tăng tính linh hoạt trong xuất khẩu dầu mỏ.

Biểu đồ: Cơ cấu thu nhập chính phủ từ xuất khẩu dầu khí tại các quốc gia OPEC

Nguồn: VCBS tổng hợp, Bloomberg

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

Q4.2016 Q2.2017 Q4.2017 Q2.2018 Q4.2018

USD/thùng Nghìn thùng/ngày

Sản xuất Điểm hòa vốn Giá dầu WTI

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

2011-2012 2018

Page 5: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 4

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Trung Quốc đang là quốc gia tích cực nhất thiết lập các mối quan hệ song phương có điều khoản

ràng buộc với các quốc gia có tiềm lực về dầu thô nhưng đang gặp các bất ổn về chính trị.

Dầu thô là vũ khí hiệu quả trong việc kìm hãm sự phát triển của Trung Quốc.

Với trữ lượng dầu thô ít ỏi không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ trong nước. Trung Quốc hiện đang là

quốc gia nhập khẩu dầu thô đứng đầu thế giới, điều đó cũng chứng tỏ an ninh năng lượng của quốc

gia này hiện không được đảm bảo.

Biểu đồ: Tương quan giữa giá dầu và GDP của Trung Quốc

Nguồn: VCBS tổng hợp

Để đảm bản an ninh năng lượng đặc biệt là an ninh dầu mỏ, hiện tại Trung Quốc đang sử dụng các

gói nợ quốc gia nhằm nâng tầm ảnh hưởng kinh tế tới những quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn trong

OPEC như Venuezuela, Ecuador...

Tổng kết: VCBS nhận định giá dầu thô thế giới trong năm 2019 sẽ tiếp tục giữ xu hướng tăng nhẹ.

Sau những xung đột từ bên trong OPEC, VCBS đánh giá khả năng cao sự hình thành liên minh mới

của một nhóm các nước có quyền lực trong thị trường dầu thô thế giới.

Dự báo Cung – Cầu và Mô

hình định lượng giá dầu

VCBS lựa chọn các biến Tổng cung, Tổng cầu và Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ để xây dựng mô

hình giá dầu thô thế giới. Lý do VCBS lựa chọn các biến này dựa trên các yếu tố:

(1)Tổng cung/Tổng cầu: Mặc dù giá dầu trong ngắn hạn chịu ảnh hưởng lớn đến từ các hoạt động

đầu cơ dầu mỏ và yếu tố địa chính trị, tuy nhiên xét trong xu hướng trung và dài hạn, giá dầu vẫn

được xác định dựa trên chênh lệch về cung cầu.

(2)Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ: Từ những phân tích và đánh giá về quyền lực của Mỹ trên thị

trường dầu thô cũng như kinh tế thế giới. VCBS cho rằng, tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ cũng sẽ

là yếu tố quyết định lên thị trường dầu thô thế giới, đặc biệt về sức mạnh của đồng USD.

0.00%

0.50%

1.00%

1.50%

2.00%

2.50%

3.00%

-30.00%

-20.00%

-10.00%

0.00%

10.00%

20.00%

30.00%

3/1/2011 3/1/2014 3/1/2017

% Giá dầu % GDP Trung Quốc

Linear (% Giá dầu) Linear (% GDP Trung Quốc)

Page 6: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 5

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Mô hình: P = -13,4S + 10,9D + 4,75G +310,6(*) Phụ lục I

Trong đó:

P: Giá dầu Brent thế giới

S: Tổng cung dầu thô trên thế giới

D: Tổng cầu dầu thô trên thế giới

G:Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ

Giả định:

Tổng cung dầu thô trên thế giới đạt mức 101,200 nghìn thùng/ngày

VCBS dự báo tổng cung dầu thô thế giới chững lại do (1) OECD đạt mức giới hạn công suất khai

thác, đặc biệt đường ống vận chuyển dầu thô của Mỹ đã hoạt động vượt 120 % công suất thiết

kế; (2) kỳ vọng OPEC sẽ đạt được thỏa thuận cắt giảm sản lượng trong năm 2019 mang lại lợi

ích cho nhóm nước đứng đầu như Arab Saudi, Kuwait…

Biểu đồ: Tổng cung dầu thô trên thế giới và thay đổi nguồn cung theo khu vực

Nguồn: VCBS, World Bank tổng hợp

Tổng cầu dầu thô thế giới đạt mức 101,400 nghìn thùng/ngày

VCBS dự báo nhu cầu dầu thô thế giới sẽ giữ ở mức thấp chủ yếu đến từ các lo ngại về tốc độ tăng

trưởng kinh tế toàn cầu giảm, đến từ các yếu tố; (1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế dự báo tại thị

trường Trung Quốc giảm; (2) Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung và khủng hoảng chính trị

tại EU hậu Brexit.

80

85

90

95

100

105

-4

-2

0

2

4

20

11Q

1

20

12Q

1

20

13Q

1

20

14Q

1

20

15Q

1

20

16Q

1

20

17Q

1

20

18Q

1

1Q

2019

Triệu thùng/ngày Mb/ngày

OECD OPEC Khác Tổng Cung

Page 7: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 6

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Biểu đồ: Tổng cầu dầu thô trên thế giới và thay đổi nguồn cầu theo khu vực

Nguồn: VCBS, World Bank tổng hợp

Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ đạt mức 2,7%

VCBS dự báo tốc độ tăng trường GDP của Mỹ ở mức 2,7% giảm 0,3 điểm % so với năm 2018 dựa

trên các yếu tố (1)Cục dự trữ liên bang Mỹ Fed được kỳ vọng tiếp tục thắt chặt chính sách tiền

tệ; (2)Ảnh hưởng từ chính sách thuế quan đã giảm bớt, cùng với đó là ảnh hưởng từ chiến

tranh thương mại.

Nguồn: VCBS tổng hợp

Tổng kết: Từ mô hình định lượng, VCBS đưa ra giả định giá dầu trong năm 2019 ở mức 72

USD/thùng.

82

84

86

88

90

92

94

96

98

100

102

104

-1

0

1

2

3

20

12Q

1

20

13Q

1

20

14Q

1

20

15Q

1

20

16Q

1

20

17Q

1

20

18Q

1

20

19Q

1

Triệu thùng/ngày Mb/ngày

China India Other non-OECD OECD Tổng cầu

2.50% 2.50%

2.90%

2.70%

2.30%

2.40%

2.50%

2.60%

2.70%

2.80%

2.90%

3.00%

FED IMF World Bank VCBS

Biểu đồ: Dự báo tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ

Tốc độ tăng trưởng GDP

Page 8: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 7

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

NGÀNH DẦU KHÍ TRONG NƯỚC

Thị trường dầu khí Việt Nam

đang ở đâu so với khu vực và

thế giới?

Thị trường dầu khí Việt Nam đang phải trải qua những khó khăn, thử thách đến từ những bất cập

trong mô hình thị trường mà Việt Nam đang áp dụng.

Trong lịch sử phát triển trên thế giới, thị trường khí đã trải qua nhiều giai đoạn và hình thái. Tuy

nhiên có thể chia quá trình phát triển chung của một thị trường khí thành 4 mô hình phát triển chính.

Hình: Các giai đoạn phát triển thị trường khí

Nguồn: Năng lượng Việt Nam, VCBS tổng hợp

Việt Nam đang được xếp trong nhóm nước hoạt động ở giữa mô hình 2 và 3. Ưu điểm của mô hình

này là các quốc gia có thể dễ dàng quản lý chuỗi ngành năng lượng để làm đòn bẩy thực hiện các

mục tiêu kinh tế.

Tuy nhiên, việc áp dụng mô hình cạnh tranh khai thác và một bên mua buôn tại thị trường Việt Nam

hiện tại đang gặp trở ngại để có thể đạt tối đa hiệu quả (1) Khó khăn trong việc đàm phán hợp

đồng phân chia sản phẩm đối với các nhà đầu tư nước ngoài theo Bộ luật dầu khí hiện hành;

(2) Không đồng bộ trong việc quy hoạch triển khai các dự án trong chuỗi các dự án khí và

năng lượng.

(1) Các điều khoản trong hợp đồng hợp tác phân chia sản phẩm giữa Chính phủ và nhà thầu nước

ngoài như: chi phí thu hồi, thuế tài nguyên, dầu lãi… chỉ dựa vào sản lượng khai thác được căn

cứ theo Luật dầu khí Việt Nam. Khi giá dầu giảm xuống mức thấp, chính sách này khiến phần

lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài thiệt hại nghiêm trọng. Để bù đắp chi phí vận hành và bảo

dưỡng, nhà điều hành mỏ bắt buộc gia tăng sản lượng khai thác dẫn đến mỏ bị ngập nước, mất

khả năng khai thác cũng như tuổi thọ của mỏ bị thu hẹp. Một ví dụ điển hình là tình trạng tại Lô

11.2 được điều hành bởi tổ hợp các nhà thầu Hàn Quốc và PVN – PVEP. Hiện tại để giải quyết

vấn đề và tránh mất cân bằng thu chi tại dự án, nhà điều hành Lô 11.2 đang đề xuất chính phủ

Việt Nam tăng giá bán tại mỏ lên gấp 1.5 – 2 lần so với giá hiện tại.

(2) Hơn 70% sản lượng khí được sử dụng để sản xuất điện. Trong khi đó, thị trường điện vẫn đang

chịu sự kiểm soát giá bởi nhà nước. Điều này gây ra xung đột về quản lý và lợi ích kinh tế giữa

các doanh nghiệp khai thác ở thượng nguồn và sản xuất ở hạ nguồn. Các mỏ khí mới đều có giá

khí ở mức cao so với trước đây. Để tránh tình trạng thâm hụt nguồn thu khi giá dầu khủng

Độc quyền liên kết dọc

Cạnh tranh khai thác, độc quyền bán buôn

Cạnh tranh bán buôn

Cạnh tranh bán lẻ

Thị trường điện Thị trường khí

Page 9: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 8

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

hoảng như những năm 2014-2015, các nhà thầu nước ngoài đầu tư triển khai khai thác các mỏ

dầu khí tại Việt Nam đều yêu cầu một mức giá khí cao để dự phòng. Điều này gây áp lực lên

hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất điện cũng như các dự án xây dựng nhà máy

điện mới. Nếu chính phủ thực hiện neo giá điện theo giá khí đầu vào sẽ làm ảnh hưởng ít nhiều

đến nền kinh tế vĩ mô của quốc gia mà trước hết là chỉ số tiêu dùng CPI cũng như lạm phát.

VCBS đánh giá: Hiện tại thị trường dầu khí Việt Nam nói riêng và ngành năng lượng Việt Nam nói

chung đang gặp rất nhiều trở ngại để tiếp tục phát triển. Chính phủ cần thực hiện những cải cách mới

(1) Hoàn thiện thể chế để thu hút đầu tư nước ngoài và lĩnh vực dầu khí. Trong đó, bộ luật dầu

khí đặc biệt là điều khoản phân chia lợi nhuận chỉ dựa vào sản lượng khai thác nên được thay

thế bằng chỉ số R-factor mà các quốc gia phát triển đang sử dụng. R-factor đại diện cho tổng

hợp các yếu tố sản lượng khai thác, suất sinh lời của nhà đầu tư và giá dầu… (2) Thay đổi cách

thị trường vận hành theo mô hình thị trường cạnh tranh bán buôn, ngoài ra gia tăng phát

triển mở rộng khối doanh nghiệp tư nhân tại thị trường bán lẻ - bán buôn và tiêu thụ điện.

Thông tin về các dự án dầu khí

trọng điểm

Hầu hết các dự án trọng điểm của quốc gia trong năm 2018 vẫn tiếp tục bị hoãn và tạm dừng triển

khai mặc dù đã được Bộ Công Thương và Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển mỏ.

Hình: Các giai đoạn của một dự án dầu khí tại Việt Nam

Phụ Lục II

Nguồn: VCBS tổng hợp

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc tạm hoãn các dự án trong thời gian qua, tuy nhiên chung quy lại

vấn đến từ các vướng mắc chung của ngành năng lượng và dầu khí tại Việt Nam như VCBS đã phân

tích ở trên.

Bảng: Thông tin các dự án trọng điểm Ngành dầu khí Việt Nam

PVS PVD PXS PVB

OFFSHORE

Sao vàng - Đại Nguyệt

GD 1

(2018-2020)

Nhà thầu chính PVS chế tạo

Topside

Đấu thầu giàn TAD khoan

khai thác 8 tháng Thầu phụ Chân dế Jacket

Bọc bảo ôn + chống ăn

mòn 20km đường ống

Nam Côn Sơn 2 – phase 2

(2019-2022)

Đấu thầu EPC phần Nhà máy

xử lý khí GPP2 -

Đấu thầu EPC phần Nhà

máy xử lý khí GPP2

Bọc bảo ôn + chống ăn

mòn 117 km đường óng

ngoài khơi

Block B GD 1

(2019 -2021)

4 x WHPs, 4 chân đế, ống

ngầm nội mỏ *( 1 trong 2 nhà

thầu PVS hoặc VSP đảm nhận)

Yêu cầu kỹ thuật: 1 Tender

Barge, 1 Jack - up; PVD sẽ

đấu thầu phần Jack – up

Thầu phụ Chân đế, ống

ngầm

Bọc bảo ôn + chống ăn

mòn 450 km đường ống

PSC FS HOAs FEED ODP FDP FID

Page 10: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 9

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Cá Rồng Đỏ

(2019-2021)

1 x FPSO Cá Rồng Đỏ (PVS

51% - Yinson 49%)

Đấu thầu giàn TAD khoan

khai thác - Bọc 30 km đường ống

Kình Ngư Trắng

(2019-2021)

Thầu phụ một phần phạm vi

công việc -

Thầu chính 1 x WHP, 1 x

Chân đế, 30 km ống

ngầm

-

Nam Du - U Minh

(2020-2022) *Chờ thiết kế cơ sở FEED -

*Chờ thiết kế cơ sở

FEED -

Cá voi xanh (2020-2023) Thầu phụ chân dế Jacket và

Topside20.000 tấn - -

-Bọc bảo ôn + chống ăn

mòn 90 km đường ống

ngoài khơi 36’’+6’’ và

14-16km đường ống trên

bờ

ONSHORE

Kho chứa LNG Thị Vải

(2019 – 2021) Thầu phụ EPC Kho chứa - - -

Nguồn: VCBS tổng hợp

Bức tranh ngành dầu khí năm

2019

Thị trường dầu khí Việt Nam hiện tại đang nằm ở giai đoạn giá dầu trong xu hướng tăng trở lại sau

cuộc khủng hoảng giá dầu năm 2014. Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ dầu khí như

PVS, PVD, PXS sau khi trải qua giai đoạn khó khăn khi nhu cầu dịch vụ sụt giảm trong giai đoạn

hậu khủng hoảng giá dầu năm 2015 đang phải đối mặt với tình trang cạnh tranh gay gắt trên thị

trường cung cấp dịch vụ.

Hình: Chu kỳ dâu khí và ảnh hưởng ở phân khúc thượng nguồn

Nguồn: VCBS tổng hợp

Thị trường sau khi đào thải một đại bộ phận các doanh nghiệp thua lỗ dẫn tới một loạt các doanh

nghiệp mới thành lập trên nền các doanh nghiệp cũ do tình trạng cung dịch vu nhỏ hơn cầu. Các

doanh nghiệp mới được đầu tư và thành lập với chi phí vốn nhỏ hơn so với các doanh nghiệp cũ giúp

gia tăng năng lực cạnh tranh, đặc biệt là về giá dịch vụ. Từ đó, giá dịch vụ dựa trên cung - cầu thị

trường được cân bằng ở một mức thấp hơn so với nền giá dịch vụ trước đây trong trường hợp

ngang bằng giá dầu.

Dự án

PVS

PVD

PVB

PXS

Giá dầu tăng

Triển khai dự án

Giá dịch vụ tăng

Cung vượt quá cầu

Giá dầu giảm

Giá dịch vụ giảm

Thua lỗ - Phá sản

Cung nhỏ hơn cầu

Page 11: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 10

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Hình: Lịch dự án Ngành dầu khí Việt Nam trong năm 2019

Nguồn: VCBS tổng hợp

Do đó, VCBS đánh giá Ngành Dầu Khí Việt Nam trong năm 2019 về cơ bản sẽ không quá triển

vọng hơn so với năm 2018, những triển vọng từ ngành tác động lên kết quả kinh doanh của các

doanh nghiệp sẽ không giàn trải và đồng đều lên toàn ngành. Thay vào đó, các doanh nghiệp

có những triển vọng riêng tùy vào dự án cũng như quy mô và phân khúc hoạt động. Đặc biệt ở

phân khúc thượng nguồn, khối lượng công việc sẽ được gia tăng mặc dù giá dịch vụ vẫn tiếp

tục ở mức thấp như VCBS đã phân tích ở trên.

VCBS đưa ra khuyến nghị KHẢ QUAN đối với phân khúc Thượng Nguồn trong chuỗi ngành dầu

khí dựa trên các giả định: (1) Giá dầu thế giới sẽ tăng trở lại ở mức 72 USD/thùng trong năm

2019; (2) Ap lực thiếu hụt năng lượng nói chung và nguồn khí nói riêng từ năm 2022 bắt buộc

PVN triển khai dự án.

Giả định 1: Dựa trên mô hình định lượng mà VCBS đã xây dựng, VCBS dự phóng giá dầu thế giới

trong năm 2019 ở mức 72 USD/thùng. So sánh tương quan giữa giá dầu thế giới và các khoản chi

tiêu của PVN có thể thấy, khi giá dầu tăng trở lại quanh mức 60 USD/thùng, PVN sẽ gia tăng chi

tiêu cho các hoạt động thăm dò và phát triển.

Biểu đồ: Sự tương quan giữa Giá dầu và chi phí dầu khí tại Việt nam

Nguồn: VCBS tổng hợp

Q1.2019

• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần nhà máy GPP2): Thiết kế FEED

• Dự án Cá Voi Xanh: Thiết kế FEED

Q2.2019

• Dự án LNG Thị Vải: Đấu thầu EPC Kho chứa 1MMTPA

• Dự án Sư tử Trắng - Phase 2: Đấu thầu thiết kế cơ sở FEED

Q3.2019

• Dự án Kình Ngư Trắng: Đấu thầu 1 x WHPs, 30km ống ngầm nội mỏ và 14 km ống

• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần đường ống): Ký hợp đồng EPC

Q4.2019

• Dự án Nam Du - U Minh: Đấu thầu EPCI 1 x WHPs, 5 đấu nối và ống ngầm nội mỏ

0

20

40

60

80

100

120

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

USD/thùng Tỷ đồng

Chi phí tìm kiếm - thăm dò Chi phí phát triển mỏ Giá dầu Brent

Page 12: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 11

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Giả định 2: Áp lực thiếu hụt năng lượng đang hiện hữu tại thị trường Việt Nam. Đặc biệt là vào các

giai đoạn mùa khô khi công suất của các nhà máy thủy điện sụt giảm.

Biểu đồ: Tương quan Cung – Cầu khí tự nhiện tại Việt Nam

Nguồn: VCBS tổng hợp

Để bù đắp vào phần nguyên vật liệu thiếu hụt, chính phủ sẽ phải đẩy nhanh các dự án chậm tiến độ

cũng như triển khai các dự án năng lượng mới như LNG Thị Vải, LNG Sơn Mỹ.

Tổng kết: VCBS lựa chọn các cổ phiếu ở phân khúc Thượng Nguồn và Trung nguồn có triển

vọng tích cực làm cổ phiếu khuyến khị đầu tư trong năm 2019.

Giá dầu 55-65 USD 65-75 USD 75-85 USD LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ

TH

ƯỢ

NG

NG

UỒ

N

PVS

Hoàn thành tái cơ cấu doanh nghiệp cùng với khối

lượng công việc còn lại từ 2018 lớn giúp PVS tăng

trưởng trong năm 2019.

PVB

Dự án Nam Côn Sơn 2 – GĐ sẽ là động lực tăng trưởng

chính của PVB trong năm 2019, dự án được triển khai

gấp rút mà ko chịu ảnh hưởng của giá dầu.

PVD

Khối lượng công việc và giá thuê giàn tăng nhẹ trong

năm 2019 giúp PVD cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên,

PVD vẫn đang hoạt động dưới mức hòa vốn. Với nguồn

cung giàn khoan lớn, VCBS đánh giá hoạt động của

PVD vẫn chịu ảnh hưởng tiêu cực nếu giá dầu giảm.

PXS

Triển vọng tích cực trong 2019-2020 đến từ dự án Long

Sơn và Nhà giàn DK. Trong đó điểm rơi lợi nhuận của

doanh nghiệp vào Q4.2019

-10000

-5000

0

5000

10000

15000

20000

2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Chênh lệch Tổng cung Tổng cầu

Page 13: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 12

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

TR

UN

G N

GU

ỒN

GAS

Hoạt động kinh doanh của GAS chịu ảnh hưởng trực

tiếp từ giá dầu thô thế giới. GPP Cà Mau được kỳ vọng

hoạt động với 90% công suất sẽ đóng góp lớn vào lợi

nhuận của công ty trong 2019

BSR

Trên lý thuyết giá dầu thô thế giới không ảnh hưởng đến

kết quả kinh doanh của BSR. Tuy nhiên, diễn biến giá

dầu giảm đột ngột sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến giá vốn và

chi phí giảm giá hàng tồn kho của BSR.

HẠ

NG

UỒ

N

PGS

Trong năm 2019, PV GAS sẽ tăng tỷ lệ sở hữu tại PGS

từ 35% lên 51%. VCBS đánh giá có 2 phương án để PV

GAS tăng sở hữu tại PGS (1)PGS phát hành cổ phiếu

riêng lẻ cho PV GAS; (2)PV GAS mua lại cổ phần từ

những cổ đông hiện hữu. Nếu PGS thực hiện phương án

1 sẽ làm pha loãng cổ phiếu và ảnh hưởng trực tiếp đến

các chỉ số về lợi nhuận

CNG VCBS đánh giá, hoạt động kinh doanh của CNG và

PGD trong năm 2019 vẫn chưa có gì đột biến. Trong đó,

lợi nhuận vẫn phụ thuộc vào chính sách bán hàng của

PV GAS PGD

PLX Ảnh hưởng của giá dầu lên KQKD của PLX và PV Oil

thông qua chênh lệch giữa tồn kho 30 ngày và điều

chỉnh giá bán trung bình 15 ngày theo quy định của

chính phủ. OIL

Chú thích

: MUA (>15%) : KHẢ QUAN (5% - 15%)

: NẮM GIỮ (-5% - 5%)

: KÉM KHẢ QUAN (< -5%)

Nguồn: VCBS ước tính

Page 14: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 13

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

LỰA CHỌN CỔ PHIẾU

THỐNG KÊ GIAO DỊCH

Sàn giao dịch HNX

Thị giá (VND) 16.800

Giá mục tiêu (VND) 23.447

KLGD TB 10 phiên 168.928

Vốn hoá (tỷ đồng) 397

Số lượng CPLH 21,5

Suất sinh lời 38%

TƯƠNG QUAN INDEX

CƠ CẤU SỞ HỮU

QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ

Dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2: Đây là dự án trọng điểm của PVB trong giai đoạn 2019

2020 với khối lượng công việc lớn. VCBS đánh giá, dự án Nam Côn Sơn – Giai đoạn 2 sẽ không

gặp phải rủi ro tạm dừng dự án, do (1) Tình hình công suất đường ống dẫn khí quá tải vào mùa

khô dẫn đếu thiếu nguồn khí cung cấp cho sản xuất điện; (2) Dự án Sao Vàng – Đại nguyệt đã

triển khai và dự kiến đưa vào khai thác từ 2021, do đó dự án đường ống Nam Côn Sơn 2 – Giai

đoạn 2 cần gấp rút triển khai để vận chuyển khí.

Các dự án khác: Ngoài dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2 được thực hiện ngay trong năm 2019.

PVB còn có cơ hội tham gia vào các dự án trong giai đoạn 2021-2025 như Dự án Sư tử trắng, Dự án

Cá Voi Xanh, Dự án Lô B – Ô Môn…

Bảng: Lịch dự án PVB

Giàn khoan 2019 2020 2021 2022 2023

Nam Côn Sơn 2 – GD 2 Doanh thu dự kiến 40 triệu

USD – 160 km đường ống

Sư tử trắng Doanh thu dự kiến 15 triệu USD

– 70 km đường ống

Lô B – Ô Môn Doanh thu dự kiến 150 triệu USD – 430 km đường ống

Cá voi xanh

Doanh thu dự kiến 20

triệu USD – 88 km

đường ống 36 inch

Chú thích : Thời gian trống

: Thời gian thực hiện dự án dự kiến*

: Thời gian trễ tiến độ

RỦI RO

Hình thức điều tiết lợi nhuận giữa PVB – GAS: PVB được tham gia dự án Nam Côn Sơn 2 – GD

2 và Block B – Ô Môn dưới hình thức chỉ định thầu từ công ty mẹ PV Gas. Do đó, doanh thu và chi

phí của PVB sẽ phụ thuộc vào chính sách của PV GAS.

Rủi ro dự án: PVB không đa dạng trong hoạt động kinh doanh, do đó PVB chịu sử ảnh hưởng lớn

đến từ tiến độ triển khai các dự án dầu khí. Trong đó, dự án Lô B – Ô môn đang trễ tiến độ như

VCBS đã phân tích trong tình hình các dự án dầu khí của Việt nam.

DỰ PHÓNG

GIẢ ĐỊNH Kịch bản tiêu cực Kịch bản cơ sở Kịch bản tích cực

Giá dầu thô 57 72 87

Biên lợi nhuận gộp

- Dự án NCS 2 – GĐ 2 15% 20% 25%

- Dự án Sư tử trắng – GĐ 2 13% 18% 22%

- Dự án Block B – Ô Môn 15% 20% 25%

0.0

5.0

10.0

15.0

20.0

25.0

30.0

Mar-

18

Apr-

18

May-1

8

Jun-1

8

Jul-

18

Aug-1

8

Sep

-18

Oct

-18

Nov-1

8

Dec

-18

Jan-1

9

Feb

-19

Mar-

19

PVB Relative VN Index

52.9%

4.9% 1.1%

41.04%

PV GAS Samarang Ucits

MB Capital Cổ đông khác

PVB – MUA

Page 15: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 14

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

*VCBS sử dụng chiết khấu cho

định giá PVB do hoạt động

kinh doanh của PVB phụ thuộc

nhiều vào dự án

- Dự án Cá Voi Xanh 10% 15% 20%

KẾT QUẢ KINH DOANH

Lợi nhuận sau thuế 27,206 35,201 43,196

EPS 1,260 1,630 2,000

ĐỊNH GIÁ

DCF 21,083 27,585 33,988

Chiết khấu* 10% 15% 20%

Giá mục tiêu 18,974 23,447 27,190

Upside (%) +11,61% +37,92% +59,94%

Nguồn: VCBS ước tính

KHUYẾN NGHỊ

VCBS đưa ra khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PVB với giá mục tiêu 23,447 đồng/cổ phiếu.

Trong đó, doanh thu thuần đạt 279,9 tỷ đồng (+38,1% yoy) và LNST đạt 35,2 tỷ đồng (+53% yoy).

Page 16: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 15

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

THỐNG KÊ GIAO DỊCH

Sàn giao dịch HOSE

Thị giá (VND) 98.500

Giá mục tiêu (VND) 111.081

KLGD TB 10 phiên 801.864

Vốn hoá (tỷ đồng) 197

Số lượng CPLH 1.895

Suất sinh lời 12%

TƯƠNG QUAN INDEX

CƠ CẤU SỞ HỮU

QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ

Triển vọng giá dầu: Với mức giá dầu 72 USD/thùng mà VCBS đã ước tính, PV GAS sẽ tiếp tục

hưởng lợi từ chênh lệch giá khí đầu vào – đầu ra. Mặc dù trữ lượng đã giảm đáng kể, tuy nhiên

VCBS đánh giá sản lượng khí khai thác năm 2019 vẫn tăng trưởng 2-3% so với 2018 để đảm bảo

nhu cầu của các nhà máy điện và đạm trong nước.

Nhà máy GPP Cà Mau: Trong năm 2018, Nhà máy GPP Cà Mau chỉ hoạt động ở mức 50% công

suất thiết kế, do tình trạng thiếu khí tại đường ống PM3 – Cà Mau. Với giả định hợp đồng mua khí

tại Bể Malay – Thổ Chu giữa PV GAS và Petronas được thông qua, VCBS dự phóng nhà máy GPP

Cà Mau sẽ hoạt động ở mức 90% công suất.

Dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2 và LNG Thị Vải: Mặc dù cả 2 dự án này sẽ chưa thế đóng

góp vào KQKD của PV GAS trong năm 2019, nhưng đây sẽ là các dự án tiềm năng đối với PV GAS

từ năm 2020. Trong đó, dự án NCS 2 – GĐ2 sẽ được đưa vào vận chuyển khí từ cụm mỏ Sao Vàng

– Đại Nguyệt. Dự án LNG Thị Vải sẽ đảm bảo thay thế nguồn khí thiếu hụt từ Bể Cửu Long.

Bảng: Thông tin đường ống và nhà máy xử lý khí

PV Gas GPP Dinh Cố Nam Côn Sơn

GPP Cà Mau GD1 GD2

Nguồn khí Bể Cửu Long Bể Nam Côn

Sơn

Bể Nam Côn

Sơn

Bể Malay-Thổ

Chu

Công suất

- Xử lý khí

- LPG

- Condensate

-5,7 triệu m3/n

-965 tấn/ngày

-400 tấn/ngày

-10 triệu m3/n

-

-300 tấn/ngày

-10 triệu m3/n

-

-300 tấn/ngày

-6,2 triệu m3/n

-600 tấn/ngày

-35 tấn/ngày

Nguồn: VCBS tổng hợp

RỦI RO

Rủi ro chính sách: Như VCBS đã phân tích trong phần thực trạng Ngành dầu khí Việt Nam, rủi ro từ

các chính sách thay đổi đặc biệt là chính sách trong cơ chế mua – bán khí của PV GAS sẽ là các rủi

ro chính mà PV GAS phải đối mặt. Trong đó, rủi ro đơn vị điều hành lô 11.2 đề xuất tăng gấp đôi

giá khí sẽ tác động lên KQKD của GAS (ước tính lên tới 10% lợi nhuận năm).

Rủi ro phi hệ thống: Hoạt động kinh doanh của PV GAS chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ giá dầu thế

giới. Do đó, với những biến động khó lường của thị trường dầu thô thế giới nói chung và Việt Nam

nói riêng sẽ là những rủi ro mà PV GAS phải chịu trong 2019.

DỰ PHÓNG

GIẢ ĐỊNH Kịch bản tiêu cực Kịch bản cơ sở Kịch bản tích cực

Giá dầu thô 57 72 87

Giá dầu FO 311 393 475

Giá LPG 449 568 686

KẾT QUẢ KINH DOANH

0.0

20.0

40.0

60.0

80.0

100.0

120.0

140.0

160.0

GAS Relative VN Index

95.8%

4.20%

Tập đoàn dầu khí Việt Nam Cổ đông khác

GAS – KHẢ QUAN

Page 17: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 16

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

Lợi nhuận sau thuế 8,554 12,800 16,990

EPS 4,469 6,688 8,877

ĐỊNH GIÁ

DCF 60,606 97,128 134,569

P/E 80,442 120,384 159,786

Giá mục tiêu 72,507 111,081 149,699

Upside (%) -26,7% +12% +51%

Nguồn: VCBS ước tính

KHUYẾN NGHỊ

VCBS đưa ra khuyến nghị KHẢ QUAN đối với cổ phiếu GAS với giá mục tiêu 111,081 đồng/cổ

phiếu. Trong đó, doanh thu thuần đạt 68,892 tỷ đồng (-8,4% yoy) và LNST đạt 13,094 tỷ đồng

(+5,9% yoy).

Page 18: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 17

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

THỐNG KÊ GIAO DỊCH

Sàn giao dịch HOSE

Thị giá (VND) 20.8

Giá mục tiêu (VND) 26.048

KLGD TB 10 phiên 4.679

Vốn hoá (tỷ đồng) 10.419

Số lượng CPLH 477

Suất sinh lời 24%

TƯƠNG QUAN INDEX

CƠ CẤU SỞ HỮU

QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ

Khối lượng công việc Backlog từ 2018 đảm bảo lợi nhuận cho PVS: Trong năm 2019, Mảng

M&C tiếp tục đóng góp chính vào doanh thu và lợi nhuận của PVS. Cụ thể:

Mảng M&C

(triệu USD) Phạm vi công việc

Tổng giá

trị hợp

đồng

Thời gian EPC 2018 Backlog

2019

Backlog

2020

Dự án Sao

Vàng – Đại

Nguyệt

Tổng thầu EPCI 1 x

CPP; 1 x WHPs và

ống ngầm nội mỏ

800 triệu

USD

Q1.2018 –

Q4.20120 250 325 225

Dự án AI

Shaheen

Tổng thầu EPCI 3 x

WHPs và ống ngầm

nội mỏ

320 triệu

USD

Q4.2018 –

Q4.2020 - 120 200

Giải thể công ty PTSC – CGGV: Hoàn thành tái cấu trúc tập đoàn sẽ giúp PVS giảm gánh nặng lỗ

từ các đơn vị thành viên. Trong đó, PTSC – CGGV trung bình làm giảm 200-300 tỷ mỗi năm.

Các dự án tiềm năng: Trong năm 2019, PVS sẽ đấu thầu một vài dự án onshore và offshore.

Nguồn: VCBS tổng hợp

RỦI RO

VCBS đánh giá PVS đang phải chịu 2 rủi ro chính (1) Tình hình cạnh tranh gay gắt tại thị trường

xây lắp dầu khí Việt Nam; (2) Rủi ro liên quan đến việc hoãn giãn tiến độ 1 số dự án lớn trong

ngành dầu khí.

DỰ PHÓNG

GIẢ ĐỊNH Kịch bản tiêu cực Kịch bản cơ sở Kịch bản tích cực

Giá dầu thô 57 72 87

Biên lợi nhuận gộp

0.0

5.0

10.0

15.0

20.0

25.0

30.0

PVS Relative VN Index

51.4%

8.0%

3.9%

36.77%

PVN Dragon Capital

Market Vector ETF Cổ đông khác

Q1.2019

• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần nhà máy GPP2): Thiết kế FEED

• Dự án Cá Voi Xanh: Thiết kế FEED

Q2.2019

• Dự án LNG Thị Vải: Đấu thầu EPC Kho chứa 1MMTPA

• Dự án Sư tử Trắng - Phase 2: Đấu thầu thiết kế cơ sở FEED

Q3.2019

• Dự án Kình Ngư Trắng: Đấu thầu 1 x WHPs, 30km ống ngầm nội mỏ và 14 km ống

• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần đường ống): Ký hợp đồng EPC

Q4.2019

• Dự án Nam Du - U Minh: Đấu thầu EPCI 1 x WHPs, 5 đấu nối và ống ngầm nội mỏ

PVS – MUA

Page 19: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 18

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

- Dự án Sao vàng – Đại nguyệt 4% 8% 12%

- Dự án AI Shaheen 0% 3% 5%

KẾT QUẢ KINH DOANH

Lợi nhuận sau thuế 934 1,080 1,226

EPS 1,936 2,238 2,539

ĐỊNH GIÁ

DCF 23,199 25,241 27,283

P/E 23,232 26,856 30,468

Giá mục tiêu 23,215 26,048 28,875

Upside (%) +10% +24% +37%

Nguồn: VCBS ước tính

KHUYẾN NGHỊ

VCBS đưa ra khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PVS với giá mục tiêu 26,048 đồng/cổ phiếu.

Trong đó, doanh thu thuần đạt 16,747 tỷ đồng (+14,1% yoy) và LNST đạt 1,080 tỷ đồng (+196%

yoy).

Page 20: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 19

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

PHỤ LỤC I

SUMMARY OUTPUT

Regression Statistics

Multiple R 0.715054

R Square 0.511303

Adjusted R

Square 0.473711

Standard Error 18.96771

Observations 43

ANOVA

df SS MS F

Significan

ce F

Regression 3 14680.23 4893.409 13.60134 3.21E-06

Residual 39 14031.19 359.7741

Total 42 28711.42

Coefficie

nts

Standard

Error t Stat P-value

Lower

95%

Upper

95%

Lower

95.0%

Upper

95.0%

Intercept 310.6553 69.99973 4.43795 7.24E-05 169.0675 452.2432 169.0675 452.2432

X Variable 1 -13.4035 3.068991 -4.3674 8.99E-05 -19.6111 -7.19589 -19.6111 -7.19589

X Variable 2 10.90625 3.353788 3.25192 0.002367 4.122573 17.68993 4.122573 17.68993

X Variable 3 4.757612 1.290603 3.686348 0.000691 2.147121 7.368104 2.147121 7.368104

Page 21: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 20

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

PHỤ LỤC II: PVB

Kết quả kinh doanh 2017 2018 2019F 2020F Cân đối kế toán 2017 2018 2019F 2020F

Doanh thu thuần 83 203 280 921 Tài sản

- Giá vốn hàng bán 117 158 229 745

+ Tiền và tương

đương 81 36 112 162

Lợi nhuận gộp -34 45 51 176

+ Đầu tư TC ngắn

hạn 30 148 148 148

- Chi phí bán hàng 0 0 0 0

+ Các khoản phải

thu 70 62 93 307

- Chi phí quản lí DN 38 23 22 74 + Hàng tồn kho 151 135 46 149 Lợi nhuận thuần

HĐKD -73 22 29 102

+ Tài sản ngắn hạn

khác 19 12 12 12

- (Lỗ) / lại tỷ giá 7 5 8 25 Tổng tài sản ngắn hạn 351 393 411 778

- Lợi nhuận khác 123 2 2 2 + Tài sản dài hạn 598 601 608 636

EBIT 57 30 38 129 + Khấu hao lũy kế -512 -527 -543 -561

- Chi phí lãi vay 0 0 0 6 + Tài sản dài hạn 86 74 66 75

Lợi nhuận trước thuế 57 30 38 124

+ Đầu tư tài chính

dài hạn 0 0 0 0

- Thuế TNDN 1 7 3 13 + Tài sản dài hạn khác 1 1 1 4

LNST 56 23 35 110 Tổng tài sản dài hạn 87 75 67 79

Lưu chuyển tiền tệ Tổng Tài sản 438 467 478 857

Tiền đầu năm 97 81 36 112

Lợi nhuận sau thuế 57 30 35 110 Nợ & Vốn chủ sở

hữu

+ Khấu hao lũy kế 18 15 16 18 + Phải trả ngắn hạn 15 14 16 51

+ Điều chỉnh -47 5 0 -3

+ Vay và nợ ngắn

hạn 0 0 0 70 + Thay đổi vốn lưu

động -93 29 98 -153

+ Phải trả ngắn hạn

khác 19 18 56 184

Tiền từ hoạt động

KD -64 79 149 -28 Nợ ngắn hạn 34 31 72 306

+ Thanh lý tài sản

cố dinh 0 0 0 0

+ Vay và nợ dài

hạn 0 0 0 100 + Chi mua sắm

TSCĐ -4 -3 -8 -28 + Phải trả dài hạn 0 9 9 9

+ Tăng (giảm) đầu tư 0 0 0 0 Nợ dài hạn 0 9 9 109

+ Các hoạt động đầu

tư khác 52 -121 0 0 Tổng nợ 34 40 80 414

Tiền từ hoạt động

đầu tư 47 -124 -8 -28 + Vốn điều lệ 216 216 216 216

+ Cổ tức đã trả 0 0 -65 -65 + Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0

+ Tăng (giảm) vốn 0 0 0 0 + Thặng dư 10 10 10 10 + Thay đổi nợ ngắn

hạn 0 0 0 70

+ LN chưa phân

phối 178 201 172 217

Tiền từ hoạt động

TC 0 0 0 100 + Lợi ích cổ đông thiểu số 0 0 0 0

Tổng lưu chuyển

tiền tệ 0 0 0 0 Vốn chủ sở hữu 404 427 397 443

Tiền cuối năm 0 0 -65 106 Tổng cộng nguồn

vốn 438 467 478 857

Page 22: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 21

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

PHỤ LỤC III: GAS

Kết quả kinh doanh 2017 2018 2019F 2020F Cân đối kế toán 2017 2018 2019F 2020F

Doanh thu thuần 64,522 75,627 68,892 73,310 Tài sản

- Giá vốn hàng bán 49,360 57,322 49,788 55,648

+ Tiền và tương

đương 13,502 6,706 6,108 11,522

Lợi nhuận gộp 15,163 18,305 19,104 17,662

+ Đầu tư TC ngắn

hạn 13,577 21,602 21,602 21,602

- Chi phí bán hàng 2,426 2,638 2,492 2,655

+ Các khoản phải

thu 9,175 10,232 10,417 10,709

- Chi phí quản lí DN 1,109 1,131 1,113 1,180 + Hàng tồn kho 1,645 1,952 1,121 1,280 Lợi nhuận thuần

HĐKD 11,627 14,537 15,498 13,827

+ Tài sản ngắn hạn

khác 357 462 462 462

- (Lỗ) / lại tỷ giá 1,123 1,302 1,184 1,266 Tổng tài sản ngắn hạn 38,257 40,955 39,712 45,577

- Lợi nhuận khác 118 -44 118 1,298 + Tài sản dài hạn 44,691 50,661 52,702 54,347

EBIT 12,868 15,795 16,800 16,391 + Khấu hao lũy kế -29,271 -32,097 -34,874 -37,734

- Chi phí lãi vay 280 441 281 286 + Tài sản dài hạn 15,420 18,564 17,828 16,613

Lợi nhuận trước thuế 12,588 15,355 16,520 16,105

+ Đầu tư tài chính

dài hạn 93 63 63 63

- Thuế TNDN 2,650 2,999 3,426 3,292 + Tài sản dài hạn khác 8,119 2,997 6,202 6,243

LNST 9,938 12,355 13,094 12,812 Tổng tài sản dài hạn 23,632 21,624 24,093 22,919

Lưu chuyển tiền tệ Tổng Tài sản 61,889 62,579 63,805 68,496

Tiền đầu năm 13,538 13,502 6,706 6,108

Lợi nhuận sau thuế 12,588 15,355 12,800 12,521 Nợ & Vốn chủ sở

hữu

+ Khấu hao lũy kế 2,713 2,676 2,778 2,860 + Phải trả ngắn hạn 2,324 2,662 1,859 2,012

+ Điều chỉnh -869 -1,079 -3,205 -42

+ Vay và nợ ngắn

hạn 1,738 1,490 936 340 + Thay đổi vốn lưu

động -47 -4,457 -467 226

+ Phải trả ngắn hạn

khác 6,850 7,048 6,739 7,262

Tiền từ hoạt động

KD 14,386 12,495 11,907 15,565 Nợ ngắn hạn 10,912 11,199 9,534 9,614

+ Thanh lý tài sản

cố dinh 17 0 0 0 + Vay và nợ dài hạn 7,312 3,396 3,056 4,717 + Chi mua sắm

TSCĐ -2,180 -714 -2,041 -1,645 + Phải trả dài hạn 394 519 519 519

+ Tăng (giảm) đầu tư 0 0 0 0 Nợ dài hạn 7,706 3,915 3,575 5,236

+ Các hoạt động đầu

tư khác -6,554 -6,488 0 0 Tổng nợ 18,618 15,114 13,109 14,850

Tiền từ hoạt động

đầu tư -8,691 -7,178 -2,041 -1,645 + Vốn điều lệ 19,140 19,140 19,140 19,140

+ Cổ tức đã trả -7,265 -7,866 -9,570 -9,570 + Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0

+ Tăng (giảm) vốn 0 61 0 0 + Thặng dư 190 210 210 210 + Thay đổi nợ ngắn

hạn 10,466 2,525 -553 -597

+ LN chưa phân

phối 22,201 26,337 29,568 32,519

Tiền từ hoạt động

TC -8,911 -6,824 -340 1,660 + Lợi ích cổ đông thiểu số 1,782 1,778 1,778 1,778

Tổng lưu chuyển

tiền tệ -20 -11 0 0 Vốn chủ sở hữu 43,272 47,465 50,695 53,646

Tiền cuối năm -5,729 -12,115 -10,463 -8,506 Tổng cộng nguồn

vốn 61,889 62,579 63,805 68,496

Page 23: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 22

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

PHỤ LỤC IV: PVS

Kết quả kinh doanh 2017 2018 2019F 2020F Cân đối kế toán 2017 2018 2019F 2020F

Doanh thu thuần 16,812 14,667 16,747 17,461 Tài sản

- Giá vốn hàng bán 16,004 13,589 15,522 16,185

+ Tiền và tương

đương 5,761 6,434 6,562 6,744

Lợi nhuận gộp 809 1,078 1,225 1,275

+ Đầu tư TC ngắn

hạn 1,525 1,600 1,600 1,600

- Chi phí bán hàng 85 101 100 105

+ Các khoản phải

thu 5,402 4,951 5,643 6,008

- Chi phí quản lí DN 718 673 670 698 + Hàng tồn kho 438 469 756 704 Lợi nhuận thuần

HĐKD 6 304 455 472

+ Tài sản ngắn hạn

khác 438 368 459 457

- (Lỗ) / lại tỷ giá 248 464 251 262 Tổng tài sản ngắn hạn 13,564 13,823 15,021 15,514

- Lợi nhuận khác 789 218 750 750 + Tài sản dài hạn 12,401 11,139 11,553 11,988

EBIT 1,043 985 1,456 1,484 + Khấu hao lũy kế -8,529 -8,088 -8,648 -9,132

- Chi phí lãi vay 38 27 16 10 + Tài sản dài hạn 3,872 3,051 2,904 2,856

Lợi nhuận trước thuế 1,005 959 1,441 1,474

+ Đầu tư tài chính

dài hạn 4,930 4,458 4,458 4,458

- Thuế TNDN 223 409 360 369 + Tài sản dài hạn khác 1,506 1,211 1,352 1,472

LNST 782 549 1,080 1,106 Tổng tài sản dài hạn 10,308 8,720 8,714 8,786

Lưu chuyển tiền tệ Tổng Tài sản 23,872 22,543 23,735 24,300

Tiền đầu năm 5,884 5,761 6,434 6,562

Lợi nhuận sau thuế 1,005 959 1,070 1,095 Nợ & Vốn chủ sở

hữu

+ Khấu hao lũy kế 685 567 560 483 + Phải trả ngắn hạn 3,090 3,171 3,173 3,246

+ Điều chỉnh -499 -834 -141 -120

+ Vay và nợ ngắn

hạn 255 721 19 29 + Thay đổi vốn lưu

động -207 -543 9 -305

+ Phải trả ngắn hạn

khác 4,015 2,952 4,028 3,961

Tiền từ hoạt động

KD 985 148 1,497 1,153 Nợ ngắn hạn 7,360 6,844 7,220 7,237

+ Thanh lý tài sản

cố dinh 9 4 0 0 + Vay và nợ dài hạn 901 193 274 444 + Chi mua sắm

TSCĐ -436 -355 -413 -435 + Phải trả dài hạn 3,530 3,351 3,351 3,351

+ Tăng (giảm) đầu tư 0 0 0 0 Nợ dài hạn 4,431 3,544 3,625 3,796

+ Các hoạt động đầu

tư khác -31 738 0 0 Tổng nợ 11,791 10,388 10,845 11,032

Tiền từ hoạt động

đầu tư -458 1,242 -413 -435 + Vốn điều lệ 4,467 4,780 4,780 4,780

+ Cổ tức đã trả -284 -509 -335 -717 + Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0

+ Tăng (giảm) vốn 0 0 0 0 + Thặng dư 40 40 40 40 + Thay đổi nợ ngắn

hạn 63 34 -702 10

+ LN chưa phân

phối 6,238 6,502 7,237 7,615

Tiền từ hoạt động

TC -430 -290 81 171 + Lợi ích cổ đông thiểu số 1,336 833 833 833

Tổng lưu chuyển

tiền tệ 0 0 0 0 Vốn chủ sở hữu 12,081 12,155 12,890 13,267

Tiền cuối năm -651 -765 -956 -536 Tổng cộng nguồn

vốn 23,872 22,543 23,735 24,300

Page 24: BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS

Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 23

BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ

2019

ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG

Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm

tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của

VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS

không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng

khoán.

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các

nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được

đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này

được phát hành.

Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà

không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trần Minh Hoàng Lý Hoàng Anh Thi Lê Đức Quang Ngô Duy Tài

Phụ trách phòng PT-NC

[email protected]

Phó Phòng PT-NC

[email protected]

Chuyên viên phân tích cao cấp

[email protected]

Chuyên viên phân tích

[email protected]