Download - BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019 - VCBS
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ 2019
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 1
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
MỤC LỤC
Ngành Dầu Mỏ Thế Giới
Sự thay đổi trong trật tự thế giới về
an ninh năng lượng
2
Dự báo Cung – Cầu và Mô hình
định lượng giá dầu
4
Ngành Dầu Khí Việt Nam
Thị trường Dầu khí Việt Nam đang
ở đâu so với khu vực?
7
Thông tin về các dự án dầu khí
trọng diểm
8
Bức tranh ngành dầu khí năm 2019 9
Lựa Chọn Cổ Phiếu
Khuyến nghị Up%
PVB MUA 38%
GAS KHẢ QUAN 12%
PVS MUA 24%
Phụ Lục I – ANOVA
Phụ Lục II – PVB
Phục Lục III – GAS
Phụ Lục IV – PVS
CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH
Ngô Duy Tài
(+84) 345 406 727
Hệ thống báo cáo phân tích của VCBS
www.vcbs.com.vn/vn/Services/Analysis
Research
Ngành Dầu Mỏ Thế Giới
VCBS đánh giá: Giá dầu thô thế giới sẽ tiếp tục giữ xu hướng tăng nhẹ trong năm 2019. Dựa trên
các giả định và mô hình định lượng, VCBS đưa ra mức giá dầu hợp lý trong năm 2019 ở mức 72
USD/thùng.
Ngành dầu khí Việt Nam
Hiện trạng ngành
VCBS đánh giá: Hiện tại thị trường dầu khí Việt Nam nói riêng và ngành năng lượng Việt Nam nói
chung đang gặp rất nhiều trở ngại để tiếp tục phát triển. Chính phủ cần thực hiện những cải cách mới
bao gồm: (1) Hoàn thiện thể chế để thu hút đầu tư nước ngoài và lĩnh vực dầu khí. Trong đó, bộ luật
dầu khí đặc biệt là điều khoản phân chia lợi nhuận chỉ dựa vào sản lượng khai thác nên được thay
thế bằng chỉ số R-factor mà các quốc gia phát triển đang sử dụng; (2) Thay đổi cách thị trường vận
hành theo mô hình thị trường cạnh tranh bán buôn, ngoài ra gia tăng phát triển mở rộng khối doanh
nghiệp tư nhân tại thị trường bán lẻ - bán buôn và tiêu thụ điện.
Đánh giá cho năm 2019
VCBS đánh giá: Ngành Dầu Khí Việt Nam trong năm 2019 về cơ bản sẽ không quá triển vọng hơn
so với năm 2018, những triển vọng từ ngành tác động lên kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp
sẽ không giàn trải và đồng đều lên toàn ngành. Thay vào đó, các doanh nghiệp có những triển vọng
riêng tùy vào dự án cũng như quy mô và phân khúc hoạt động. Đặc biệt ở phân khúc Thượng nguồn,
khối lượng công việc sẽ được gia tăng mặc dù giá dịch vụ vẫn tiếp tục ở mức thấp.
KHUYẾN NGHỊ
VCBS đưa ra khuyến nghị KHẢ QUAN đối với phân khúc Thượng nguồn trong chuỗi ngành dầu
khí dựa trên các giả định (1) giá dầu thế giới sẽ tăng trở lại ở mức 72 USD/thùng trong năm 2019
(2) áp lực thiếu hụt năng lượng nói chung và nguồn khí nói riêng từ năm 2023 bắt buộc PVN
triển khai dự án.
DẦU KHÍ – KHẢ QUAN ĐIỂM SÁNG TRONG PHÂN KHÚC THƯỢNG NGUỒN
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 2
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
NGÀNH DẦU MỎ THẾ GIỚI
Thị trường dầu mỏ thế giới đã trải qua một năm đầy biến động kể từ khi cuộc khủng hoảng giá dầu
năm 2014 diễn ra. Mặc dù giá dầu thế giới đã có năm bản lề 2017 khá thành công và xu hướng tăng
vẫn tiếp tục được thị trường giữ vững trong 9T.2018, tuy nhiên chỉ trong vòng 3 tháng cuối năm, giá
dầu đã lao dốc và thổi bay mọi nỗ lực hồi phục.
Biểu đồ: Diễn biến giá dầu 2008-2018
Nguồn: VCBS tổng hợp
Liệu lo ngại dư thừa nguồn cung sau khi OPEC quyết định tăng sản lượng khai thác có phải là
nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm của giá dầu trong những tháng cuối năm 2018 và cuộc
khủng hoảng giá dầu năm 2014 và 2018 có sự tương đồng?
Sự thay đổi trong trật tự thế
giới về an ninh năng lượng
Về phía Mỹ: Trật tự thế giới mới trong nguồn cung dầu mỏ được xác lập sau cuộc chiến nguồn cung
những năm 2014-2015. Trong đó, Mỹ vươn lên trở thành 1 trong 3 nước dẫn đầu sản lượng khai thác
dầu thô trên thị trường nhờ vào công nghệ khai thác dầu đá phiến duy nhất trên thế giới.
Biểu đồ: Sản lượng khai thác dầu thô tại Mỹ và cán cân xuất – nhập khẩu
Nguồn: VCBS tổng hợp
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
0
20
40
60
80
100
120
140
3/30/2008 9/30/2010 3/29/2013 9/30/2015 3/30/2018
Nghìn thùng USD/thùng
Tồn kho dầu tại Mỹ Giá dầu
-5,000
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
2008 2011 2014 2017
Nghìn
thùng/ngày
Sản xuất Tiêu thụ Nhập khẩu Xuất khẩu
-2
-1
0
1
2
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
20
17
20
18
Giàn khoan Mb/ngày
Sản lượng Giàn khoan (RHS)
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 3
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Để gia tăng vị thế trên thị trường dầu thô thế giới, Mỹ đã liên tục gây áp lực kinh tế lên các nước
khối OPEC, đặc biệt là các quốc gia đang trong tình trạng bất ổn chính trị hoặc có nền kinh tế phụ
thuộc và xuất khẩu dầu mỏ. Sự phản kháng đến từ các nước khối OPEC đặc biệt tại Arab Saudi là
nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm mạnh của giá dầu thô thế giới cuối năm 2018.
Mặc dù với sản lượng dầu thô khai thác hiện tại của Mỹ đã có thể đáp ứng nhu cầu tiêu thụ dầu thô
trong nước và một phần để xuất khẩu, tuy nhiên hằng năm Mỹ vẫn phải nhập khẩu một lượng lớn
dầu Brent từ nước ngoài. Nguyên nhân là do, hầu hết các nhà máy lọc – hóa dầu tại Mỹ vẫn đang
hoạt động với công nghệ cho lọc dầu Brent. Do đó, nếu xét trên lợi ích kinh tế tổng thể của quốc
gia, dựa vào cán cân xuất – nhập khẩu dầu thô ngày càng thặng dư sẽ giúp nền kinh tế Mỹ ít chịu
ảnh hưởng khi giá dầu thay đổi, đặc biệt là khi giá dầu xuống thấp. Tuy nhiên, nếu xét trên lợi ích
kinh tế của khu vực tư nhân hoạt động trong chuỗi giá trị dầu khí tại Mỹ, đặc biệt là các doanh
nghiệp hoạt động trong phân khúc khai thác thượng nguồn dầu đá phiến sẽ bị ảnh hưởng nặng nếu
giá dầu ở mức thấp.
Biểu đồ: Sản lượng sản xuất và điểm hòa vốn của giá dầu WTI tại Mỹ
Nguồn: VCBS tổng hợp
Về phía OPEC (Arab Saudi, Iran, Venezuela): So với đối trọng là Mỹ, các nước trong khối OPEC
có nền kinh tế chịu ảnh hưởng lớn hơn đến từ sự biến động của giá dầu.Tuy nhiên, những quốc gia
trong khối OPEC đang dần cải thiện tình hình kinh tế cũng như chính trị bằng nhiều biện pháp khác
nhau như da đạng nguồn thu quốc gia giảm phụ thuộc vào việc xuất khẩu dầu mỏ hay thực hiện mở
rộng quan hệ song phương và đa phương nhằm gia tăng tính linh hoạt trong xuất khẩu dầu mỏ.
Biểu đồ: Cơ cấu thu nhập chính phủ từ xuất khẩu dầu khí tại các quốc gia OPEC
Nguồn: VCBS tổng hợp, Bloomberg
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
Q4.2016 Q2.2017 Q4.2017 Q2.2018 Q4.2018
USD/thùng Nghìn thùng/ngày
Sản xuất Điểm hòa vốn Giá dầu WTI
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
2011-2012 2018
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 4
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Trung Quốc đang là quốc gia tích cực nhất thiết lập các mối quan hệ song phương có điều khoản
ràng buộc với các quốc gia có tiềm lực về dầu thô nhưng đang gặp các bất ổn về chính trị.
Dầu thô là vũ khí hiệu quả trong việc kìm hãm sự phát triển của Trung Quốc.
Với trữ lượng dầu thô ít ỏi không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ trong nước. Trung Quốc hiện đang là
quốc gia nhập khẩu dầu thô đứng đầu thế giới, điều đó cũng chứng tỏ an ninh năng lượng của quốc
gia này hiện không được đảm bảo.
Biểu đồ: Tương quan giữa giá dầu và GDP của Trung Quốc
Nguồn: VCBS tổng hợp
Để đảm bản an ninh năng lượng đặc biệt là an ninh dầu mỏ, hiện tại Trung Quốc đang sử dụng các
gói nợ quốc gia nhằm nâng tầm ảnh hưởng kinh tế tới những quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn trong
OPEC như Venuezuela, Ecuador...
Tổng kết: VCBS nhận định giá dầu thô thế giới trong năm 2019 sẽ tiếp tục giữ xu hướng tăng nhẹ.
Sau những xung đột từ bên trong OPEC, VCBS đánh giá khả năng cao sự hình thành liên minh mới
của một nhóm các nước có quyền lực trong thị trường dầu thô thế giới.
Dự báo Cung – Cầu và Mô
hình định lượng giá dầu
VCBS lựa chọn các biến Tổng cung, Tổng cầu và Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ để xây dựng mô
hình giá dầu thô thế giới. Lý do VCBS lựa chọn các biến này dựa trên các yếu tố:
(1)Tổng cung/Tổng cầu: Mặc dù giá dầu trong ngắn hạn chịu ảnh hưởng lớn đến từ các hoạt động
đầu cơ dầu mỏ và yếu tố địa chính trị, tuy nhiên xét trong xu hướng trung và dài hạn, giá dầu vẫn
được xác định dựa trên chênh lệch về cung cầu.
(2)Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ: Từ những phân tích và đánh giá về quyền lực của Mỹ trên thị
trường dầu thô cũng như kinh tế thế giới. VCBS cho rằng, tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ cũng sẽ
là yếu tố quyết định lên thị trường dầu thô thế giới, đặc biệt về sức mạnh của đồng USD.
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
-30.00%
-20.00%
-10.00%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
3/1/2011 3/1/2014 3/1/2017
% Giá dầu % GDP Trung Quốc
Linear (% Giá dầu) Linear (% GDP Trung Quốc)
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 5
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Mô hình: P = -13,4S + 10,9D + 4,75G +310,6(*) Phụ lục I
Trong đó:
P: Giá dầu Brent thế giới
S: Tổng cung dầu thô trên thế giới
D: Tổng cầu dầu thô trên thế giới
G:Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ
Giả định:
Tổng cung dầu thô trên thế giới đạt mức 101,200 nghìn thùng/ngày
VCBS dự báo tổng cung dầu thô thế giới chững lại do (1) OECD đạt mức giới hạn công suất khai
thác, đặc biệt đường ống vận chuyển dầu thô của Mỹ đã hoạt động vượt 120 % công suất thiết
kế; (2) kỳ vọng OPEC sẽ đạt được thỏa thuận cắt giảm sản lượng trong năm 2019 mang lại lợi
ích cho nhóm nước đứng đầu như Arab Saudi, Kuwait…
Biểu đồ: Tổng cung dầu thô trên thế giới và thay đổi nguồn cung theo khu vực
Nguồn: VCBS, World Bank tổng hợp
Tổng cầu dầu thô thế giới đạt mức 101,400 nghìn thùng/ngày
VCBS dự báo nhu cầu dầu thô thế giới sẽ giữ ở mức thấp chủ yếu đến từ các lo ngại về tốc độ tăng
trưởng kinh tế toàn cầu giảm, đến từ các yếu tố; (1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế dự báo tại thị
trường Trung Quốc giảm; (2) Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung và khủng hoảng chính trị
tại EU hậu Brexit.
80
85
90
95
100
105
-4
-2
0
2
4
20
11Q
1
20
12Q
1
20
13Q
1
20
14Q
1
20
15Q
1
20
16Q
1
20
17Q
1
20
18Q
1
1Q
2019
Triệu thùng/ngày Mb/ngày
OECD OPEC Khác Tổng Cung
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 6
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Biểu đồ: Tổng cầu dầu thô trên thế giới và thay đổi nguồn cầu theo khu vực
Nguồn: VCBS, World Bank tổng hợp
Tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ đạt mức 2,7%
VCBS dự báo tốc độ tăng trường GDP của Mỹ ở mức 2,7% giảm 0,3 điểm % so với năm 2018 dựa
trên các yếu tố (1)Cục dự trữ liên bang Mỹ Fed được kỳ vọng tiếp tục thắt chặt chính sách tiền
tệ; (2)Ảnh hưởng từ chính sách thuế quan đã giảm bớt, cùng với đó là ảnh hưởng từ chiến
tranh thương mại.
Nguồn: VCBS tổng hợp
Tổng kết: Từ mô hình định lượng, VCBS đưa ra giả định giá dầu trong năm 2019 ở mức 72
USD/thùng.
82
84
86
88
90
92
94
96
98
100
102
104
-1
0
1
2
3
20
12Q
1
20
13Q
1
20
14Q
1
20
15Q
1
20
16Q
1
20
17Q
1
20
18Q
1
20
19Q
1
Triệu thùng/ngày Mb/ngày
China India Other non-OECD OECD Tổng cầu
2.50% 2.50%
2.90%
2.70%
2.30%
2.40%
2.50%
2.60%
2.70%
2.80%
2.90%
3.00%
FED IMF World Bank VCBS
Biểu đồ: Dự báo tốc độ tăng trưởng GDP của Mỹ
Tốc độ tăng trưởng GDP
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 7
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
NGÀNH DẦU KHÍ TRONG NƯỚC
Thị trường dầu khí Việt Nam
đang ở đâu so với khu vực và
thế giới?
Thị trường dầu khí Việt Nam đang phải trải qua những khó khăn, thử thách đến từ những bất cập
trong mô hình thị trường mà Việt Nam đang áp dụng.
Trong lịch sử phát triển trên thế giới, thị trường khí đã trải qua nhiều giai đoạn và hình thái. Tuy
nhiên có thể chia quá trình phát triển chung của một thị trường khí thành 4 mô hình phát triển chính.
Hình: Các giai đoạn phát triển thị trường khí
Nguồn: Năng lượng Việt Nam, VCBS tổng hợp
Việt Nam đang được xếp trong nhóm nước hoạt động ở giữa mô hình 2 và 3. Ưu điểm của mô hình
này là các quốc gia có thể dễ dàng quản lý chuỗi ngành năng lượng để làm đòn bẩy thực hiện các
mục tiêu kinh tế.
Tuy nhiên, việc áp dụng mô hình cạnh tranh khai thác và một bên mua buôn tại thị trường Việt Nam
hiện tại đang gặp trở ngại để có thể đạt tối đa hiệu quả (1) Khó khăn trong việc đàm phán hợp
đồng phân chia sản phẩm đối với các nhà đầu tư nước ngoài theo Bộ luật dầu khí hiện hành;
(2) Không đồng bộ trong việc quy hoạch triển khai các dự án trong chuỗi các dự án khí và
năng lượng.
(1) Các điều khoản trong hợp đồng hợp tác phân chia sản phẩm giữa Chính phủ và nhà thầu nước
ngoài như: chi phí thu hồi, thuế tài nguyên, dầu lãi… chỉ dựa vào sản lượng khai thác được căn
cứ theo Luật dầu khí Việt Nam. Khi giá dầu giảm xuống mức thấp, chính sách này khiến phần
lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài thiệt hại nghiêm trọng. Để bù đắp chi phí vận hành và bảo
dưỡng, nhà điều hành mỏ bắt buộc gia tăng sản lượng khai thác dẫn đến mỏ bị ngập nước, mất
khả năng khai thác cũng như tuổi thọ của mỏ bị thu hẹp. Một ví dụ điển hình là tình trạng tại Lô
11.2 được điều hành bởi tổ hợp các nhà thầu Hàn Quốc và PVN – PVEP. Hiện tại để giải quyết
vấn đề và tránh mất cân bằng thu chi tại dự án, nhà điều hành Lô 11.2 đang đề xuất chính phủ
Việt Nam tăng giá bán tại mỏ lên gấp 1.5 – 2 lần so với giá hiện tại.
(2) Hơn 70% sản lượng khí được sử dụng để sản xuất điện. Trong khi đó, thị trường điện vẫn đang
chịu sự kiểm soát giá bởi nhà nước. Điều này gây ra xung đột về quản lý và lợi ích kinh tế giữa
các doanh nghiệp khai thác ở thượng nguồn và sản xuất ở hạ nguồn. Các mỏ khí mới đều có giá
khí ở mức cao so với trước đây. Để tránh tình trạng thâm hụt nguồn thu khi giá dầu khủng
Độc quyền liên kết dọc
Cạnh tranh khai thác, độc quyền bán buôn
Cạnh tranh bán buôn
Cạnh tranh bán lẻ
Thị trường điện Thị trường khí
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 8
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
hoảng như những năm 2014-2015, các nhà thầu nước ngoài đầu tư triển khai khai thác các mỏ
dầu khí tại Việt Nam đều yêu cầu một mức giá khí cao để dự phòng. Điều này gây áp lực lên
hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất điện cũng như các dự án xây dựng nhà máy
điện mới. Nếu chính phủ thực hiện neo giá điện theo giá khí đầu vào sẽ làm ảnh hưởng ít nhiều
đến nền kinh tế vĩ mô của quốc gia mà trước hết là chỉ số tiêu dùng CPI cũng như lạm phát.
VCBS đánh giá: Hiện tại thị trường dầu khí Việt Nam nói riêng và ngành năng lượng Việt Nam nói
chung đang gặp rất nhiều trở ngại để tiếp tục phát triển. Chính phủ cần thực hiện những cải cách mới
(1) Hoàn thiện thể chế để thu hút đầu tư nước ngoài và lĩnh vực dầu khí. Trong đó, bộ luật dầu
khí đặc biệt là điều khoản phân chia lợi nhuận chỉ dựa vào sản lượng khai thác nên được thay
thế bằng chỉ số R-factor mà các quốc gia phát triển đang sử dụng. R-factor đại diện cho tổng
hợp các yếu tố sản lượng khai thác, suất sinh lời của nhà đầu tư và giá dầu… (2) Thay đổi cách
thị trường vận hành theo mô hình thị trường cạnh tranh bán buôn, ngoài ra gia tăng phát
triển mở rộng khối doanh nghiệp tư nhân tại thị trường bán lẻ - bán buôn và tiêu thụ điện.
Thông tin về các dự án dầu khí
trọng điểm
Hầu hết các dự án trọng điểm của quốc gia trong năm 2018 vẫn tiếp tục bị hoãn và tạm dừng triển
khai mặc dù đã được Bộ Công Thương và Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển mỏ.
Hình: Các giai đoạn của một dự án dầu khí tại Việt Nam
Phụ Lục II
Nguồn: VCBS tổng hợp
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc tạm hoãn các dự án trong thời gian qua, tuy nhiên chung quy lại
vấn đến từ các vướng mắc chung của ngành năng lượng và dầu khí tại Việt Nam như VCBS đã phân
tích ở trên.
Bảng: Thông tin các dự án trọng điểm Ngành dầu khí Việt Nam
PVS PVD PXS PVB
OFFSHORE
Sao vàng - Đại Nguyệt
GD 1
(2018-2020)
Nhà thầu chính PVS chế tạo
Topside
Đấu thầu giàn TAD khoan
khai thác 8 tháng Thầu phụ Chân dế Jacket
Bọc bảo ôn + chống ăn
mòn 20km đường ống
Nam Côn Sơn 2 – phase 2
(2019-2022)
Đấu thầu EPC phần Nhà máy
xử lý khí GPP2 -
Đấu thầu EPC phần Nhà
máy xử lý khí GPP2
Bọc bảo ôn + chống ăn
mòn 117 km đường óng
ngoài khơi
Block B GD 1
(2019 -2021)
4 x WHPs, 4 chân đế, ống
ngầm nội mỏ *( 1 trong 2 nhà
thầu PVS hoặc VSP đảm nhận)
Yêu cầu kỹ thuật: 1 Tender
Barge, 1 Jack - up; PVD sẽ
đấu thầu phần Jack – up
Thầu phụ Chân đế, ống
ngầm
Bọc bảo ôn + chống ăn
mòn 450 km đường ống
PSC FS HOAs FEED ODP FDP FID
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 9
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Cá Rồng Đỏ
(2019-2021)
1 x FPSO Cá Rồng Đỏ (PVS
51% - Yinson 49%)
Đấu thầu giàn TAD khoan
khai thác - Bọc 30 km đường ống
Kình Ngư Trắng
(2019-2021)
Thầu phụ một phần phạm vi
công việc -
Thầu chính 1 x WHP, 1 x
Chân đế, 30 km ống
ngầm
-
Nam Du - U Minh
(2020-2022) *Chờ thiết kế cơ sở FEED -
*Chờ thiết kế cơ sở
FEED -
Cá voi xanh (2020-2023) Thầu phụ chân dế Jacket và
Topside20.000 tấn - -
-Bọc bảo ôn + chống ăn
mòn 90 km đường ống
ngoài khơi 36’’+6’’ và
14-16km đường ống trên
bờ
ONSHORE
Kho chứa LNG Thị Vải
(2019 – 2021) Thầu phụ EPC Kho chứa - - -
Nguồn: VCBS tổng hợp
Bức tranh ngành dầu khí năm
2019
Thị trường dầu khí Việt Nam hiện tại đang nằm ở giai đoạn giá dầu trong xu hướng tăng trở lại sau
cuộc khủng hoảng giá dầu năm 2014. Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp dịch vụ dầu khí như
PVS, PVD, PXS sau khi trải qua giai đoạn khó khăn khi nhu cầu dịch vụ sụt giảm trong giai đoạn
hậu khủng hoảng giá dầu năm 2015 đang phải đối mặt với tình trang cạnh tranh gay gắt trên thị
trường cung cấp dịch vụ.
Hình: Chu kỳ dâu khí và ảnh hưởng ở phân khúc thượng nguồn
Nguồn: VCBS tổng hợp
Thị trường sau khi đào thải một đại bộ phận các doanh nghiệp thua lỗ dẫn tới một loạt các doanh
nghiệp mới thành lập trên nền các doanh nghiệp cũ do tình trạng cung dịch vu nhỏ hơn cầu. Các
doanh nghiệp mới được đầu tư và thành lập với chi phí vốn nhỏ hơn so với các doanh nghiệp cũ giúp
gia tăng năng lực cạnh tranh, đặc biệt là về giá dịch vụ. Từ đó, giá dịch vụ dựa trên cung - cầu thị
trường được cân bằng ở một mức thấp hơn so với nền giá dịch vụ trước đây trong trường hợp
ngang bằng giá dầu.
Dự án
PVS
PVD
PVB
PXS
Giá dầu tăng
Triển khai dự án
Giá dịch vụ tăng
Cung vượt quá cầu
Giá dầu giảm
Giá dịch vụ giảm
Thua lỗ - Phá sản
Cung nhỏ hơn cầu
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 10
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Hình: Lịch dự án Ngành dầu khí Việt Nam trong năm 2019
Nguồn: VCBS tổng hợp
Do đó, VCBS đánh giá Ngành Dầu Khí Việt Nam trong năm 2019 về cơ bản sẽ không quá triển
vọng hơn so với năm 2018, những triển vọng từ ngành tác động lên kết quả kinh doanh của các
doanh nghiệp sẽ không giàn trải và đồng đều lên toàn ngành. Thay vào đó, các doanh nghiệp
có những triển vọng riêng tùy vào dự án cũng như quy mô và phân khúc hoạt động. Đặc biệt ở
phân khúc thượng nguồn, khối lượng công việc sẽ được gia tăng mặc dù giá dịch vụ vẫn tiếp
tục ở mức thấp như VCBS đã phân tích ở trên.
VCBS đưa ra khuyến nghị KHẢ QUAN đối với phân khúc Thượng Nguồn trong chuỗi ngành dầu
khí dựa trên các giả định: (1) Giá dầu thế giới sẽ tăng trở lại ở mức 72 USD/thùng trong năm
2019; (2) Ap lực thiếu hụt năng lượng nói chung và nguồn khí nói riêng từ năm 2022 bắt buộc
PVN triển khai dự án.
Giả định 1: Dựa trên mô hình định lượng mà VCBS đã xây dựng, VCBS dự phóng giá dầu thế giới
trong năm 2019 ở mức 72 USD/thùng. So sánh tương quan giữa giá dầu thế giới và các khoản chi
tiêu của PVN có thể thấy, khi giá dầu tăng trở lại quanh mức 60 USD/thùng, PVN sẽ gia tăng chi
tiêu cho các hoạt động thăm dò và phát triển.
Biểu đồ: Sự tương quan giữa Giá dầu và chi phí dầu khí tại Việt nam
Nguồn: VCBS tổng hợp
Q1.2019
• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần nhà máy GPP2): Thiết kế FEED
• Dự án Cá Voi Xanh: Thiết kế FEED
Q2.2019
• Dự án LNG Thị Vải: Đấu thầu EPC Kho chứa 1MMTPA
• Dự án Sư tử Trắng - Phase 2: Đấu thầu thiết kế cơ sở FEED
Q3.2019
• Dự án Kình Ngư Trắng: Đấu thầu 1 x WHPs, 30km ống ngầm nội mỏ và 14 km ống
• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần đường ống): Ký hợp đồng EPC
Q4.2019
• Dự án Nam Du - U Minh: Đấu thầu EPCI 1 x WHPs, 5 đấu nối và ống ngầm nội mỏ
0
20
40
60
80
100
120
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
USD/thùng Tỷ đồng
Chi phí tìm kiếm - thăm dò Chi phí phát triển mỏ Giá dầu Brent
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 11
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Giả định 2: Áp lực thiếu hụt năng lượng đang hiện hữu tại thị trường Việt Nam. Đặc biệt là vào các
giai đoạn mùa khô khi công suất của các nhà máy thủy điện sụt giảm.
Biểu đồ: Tương quan Cung – Cầu khí tự nhiện tại Việt Nam
Nguồn: VCBS tổng hợp
Để bù đắp vào phần nguyên vật liệu thiếu hụt, chính phủ sẽ phải đẩy nhanh các dự án chậm tiến độ
cũng như triển khai các dự án năng lượng mới như LNG Thị Vải, LNG Sơn Mỹ.
Tổng kết: VCBS lựa chọn các cổ phiếu ở phân khúc Thượng Nguồn và Trung nguồn có triển
vọng tích cực làm cổ phiếu khuyến khị đầu tư trong năm 2019.
Giá dầu 55-65 USD 65-75 USD 75-85 USD LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
TH
ƯỢ
NG
NG
UỒ
N
PVS
Hoàn thành tái cơ cấu doanh nghiệp cùng với khối
lượng công việc còn lại từ 2018 lớn giúp PVS tăng
trưởng trong năm 2019.
PVB
Dự án Nam Côn Sơn 2 – GĐ sẽ là động lực tăng trưởng
chính của PVB trong năm 2019, dự án được triển khai
gấp rút mà ko chịu ảnh hưởng của giá dầu.
PVD
Khối lượng công việc và giá thuê giàn tăng nhẹ trong
năm 2019 giúp PVD cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên,
PVD vẫn đang hoạt động dưới mức hòa vốn. Với nguồn
cung giàn khoan lớn, VCBS đánh giá hoạt động của
PVD vẫn chịu ảnh hưởng tiêu cực nếu giá dầu giảm.
PXS
Triển vọng tích cực trong 2019-2020 đến từ dự án Long
Sơn và Nhà giàn DK. Trong đó điểm rơi lợi nhuận của
doanh nghiệp vào Q4.2019
-10000
-5000
0
5000
10000
15000
20000
2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Chênh lệch Tổng cung Tổng cầu
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 12
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
TR
UN
G N
GU
ỒN
GAS
Hoạt động kinh doanh của GAS chịu ảnh hưởng trực
tiếp từ giá dầu thô thế giới. GPP Cà Mau được kỳ vọng
hoạt động với 90% công suất sẽ đóng góp lớn vào lợi
nhuận của công ty trong 2019
BSR
Trên lý thuyết giá dầu thô thế giới không ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh của BSR. Tuy nhiên, diễn biến giá
dầu giảm đột ngột sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến giá vốn và
chi phí giảm giá hàng tồn kho của BSR.
HẠ
NG
UỒ
N
PGS
Trong năm 2019, PV GAS sẽ tăng tỷ lệ sở hữu tại PGS
từ 35% lên 51%. VCBS đánh giá có 2 phương án để PV
GAS tăng sở hữu tại PGS (1)PGS phát hành cổ phiếu
riêng lẻ cho PV GAS; (2)PV GAS mua lại cổ phần từ
những cổ đông hiện hữu. Nếu PGS thực hiện phương án
1 sẽ làm pha loãng cổ phiếu và ảnh hưởng trực tiếp đến
các chỉ số về lợi nhuận
CNG VCBS đánh giá, hoạt động kinh doanh của CNG và
PGD trong năm 2019 vẫn chưa có gì đột biến. Trong đó,
lợi nhuận vẫn phụ thuộc vào chính sách bán hàng của
PV GAS PGD
PLX Ảnh hưởng của giá dầu lên KQKD của PLX và PV Oil
thông qua chênh lệch giữa tồn kho 30 ngày và điều
chỉnh giá bán trung bình 15 ngày theo quy định của
chính phủ. OIL
Chú thích
: MUA (>15%) : KHẢ QUAN (5% - 15%)
: NẮM GIỮ (-5% - 5%)
: KÉM KHẢ QUAN (< -5%)
Nguồn: VCBS ước tính
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 13
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
LỰA CHỌN CỔ PHIẾU
THỐNG KÊ GIAO DỊCH
Sàn giao dịch HNX
Thị giá (VND) 16.800
Giá mục tiêu (VND) 23.447
KLGD TB 10 phiên 168.928
Vốn hoá (tỷ đồng) 397
Số lượng CPLH 21,5
Suất sinh lời 38%
TƯƠNG QUAN INDEX
CƠ CẤU SỞ HỮU
QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ
Dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2: Đây là dự án trọng điểm của PVB trong giai đoạn 2019
2020 với khối lượng công việc lớn. VCBS đánh giá, dự án Nam Côn Sơn – Giai đoạn 2 sẽ không
gặp phải rủi ro tạm dừng dự án, do (1) Tình hình công suất đường ống dẫn khí quá tải vào mùa
khô dẫn đếu thiếu nguồn khí cung cấp cho sản xuất điện; (2) Dự án Sao Vàng – Đại nguyệt đã
triển khai và dự kiến đưa vào khai thác từ 2021, do đó dự án đường ống Nam Côn Sơn 2 – Giai
đoạn 2 cần gấp rút triển khai để vận chuyển khí.
Các dự án khác: Ngoài dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2 được thực hiện ngay trong năm 2019.
PVB còn có cơ hội tham gia vào các dự án trong giai đoạn 2021-2025 như Dự án Sư tử trắng, Dự án
Cá Voi Xanh, Dự án Lô B – Ô Môn…
Bảng: Lịch dự án PVB
Giàn khoan 2019 2020 2021 2022 2023
Nam Côn Sơn 2 – GD 2 Doanh thu dự kiến 40 triệu
USD – 160 km đường ống
Sư tử trắng Doanh thu dự kiến 15 triệu USD
– 70 km đường ống
Lô B – Ô Môn Doanh thu dự kiến 150 triệu USD – 430 km đường ống
Cá voi xanh
Doanh thu dự kiến 20
triệu USD – 88 km
đường ống 36 inch
Chú thích : Thời gian trống
: Thời gian thực hiện dự án dự kiến*
: Thời gian trễ tiến độ
RỦI RO
Hình thức điều tiết lợi nhuận giữa PVB – GAS: PVB được tham gia dự án Nam Côn Sơn 2 – GD
2 và Block B – Ô Môn dưới hình thức chỉ định thầu từ công ty mẹ PV Gas. Do đó, doanh thu và chi
phí của PVB sẽ phụ thuộc vào chính sách của PV GAS.
Rủi ro dự án: PVB không đa dạng trong hoạt động kinh doanh, do đó PVB chịu sử ảnh hưởng lớn
đến từ tiến độ triển khai các dự án dầu khí. Trong đó, dự án Lô B – Ô môn đang trễ tiến độ như
VCBS đã phân tích trong tình hình các dự án dầu khí của Việt nam.
DỰ PHÓNG
GIẢ ĐỊNH Kịch bản tiêu cực Kịch bản cơ sở Kịch bản tích cực
Giá dầu thô 57 72 87
Biên lợi nhuận gộp
- Dự án NCS 2 – GĐ 2 15% 20% 25%
- Dự án Sư tử trắng – GĐ 2 13% 18% 22%
- Dự án Block B – Ô Môn 15% 20% 25%
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
Mar-
18
Apr-
18
May-1
8
Jun-1
8
Jul-
18
Aug-1
8
Sep
-18
Oct
-18
Nov-1
8
Dec
-18
Jan-1
9
Feb
-19
Mar-
19
PVB Relative VN Index
52.9%
4.9% 1.1%
41.04%
PV GAS Samarang Ucits
MB Capital Cổ đông khác
PVB – MUA
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 14
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
*VCBS sử dụng chiết khấu cho
định giá PVB do hoạt động
kinh doanh của PVB phụ thuộc
nhiều vào dự án
- Dự án Cá Voi Xanh 10% 15% 20%
KẾT QUẢ KINH DOANH
Lợi nhuận sau thuế 27,206 35,201 43,196
EPS 1,260 1,630 2,000
ĐỊNH GIÁ
DCF 21,083 27,585 33,988
Chiết khấu* 10% 15% 20%
Giá mục tiêu 18,974 23,447 27,190
Upside (%) +11,61% +37,92% +59,94%
Nguồn: VCBS ước tính
KHUYẾN NGHỊ
VCBS đưa ra khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PVB với giá mục tiêu 23,447 đồng/cổ phiếu.
Trong đó, doanh thu thuần đạt 279,9 tỷ đồng (+38,1% yoy) và LNST đạt 35,2 tỷ đồng (+53% yoy).
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 15
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
THỐNG KÊ GIAO DỊCH
Sàn giao dịch HOSE
Thị giá (VND) 98.500
Giá mục tiêu (VND) 111.081
KLGD TB 10 phiên 801.864
Vốn hoá (tỷ đồng) 197
Số lượng CPLH 1.895
Suất sinh lời 12%
TƯƠNG QUAN INDEX
CƠ CẤU SỞ HỮU
QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ
Triển vọng giá dầu: Với mức giá dầu 72 USD/thùng mà VCBS đã ước tính, PV GAS sẽ tiếp tục
hưởng lợi từ chênh lệch giá khí đầu vào – đầu ra. Mặc dù trữ lượng đã giảm đáng kể, tuy nhiên
VCBS đánh giá sản lượng khí khai thác năm 2019 vẫn tăng trưởng 2-3% so với 2018 để đảm bảo
nhu cầu của các nhà máy điện và đạm trong nước.
Nhà máy GPP Cà Mau: Trong năm 2018, Nhà máy GPP Cà Mau chỉ hoạt động ở mức 50% công
suất thiết kế, do tình trạng thiếu khí tại đường ống PM3 – Cà Mau. Với giả định hợp đồng mua khí
tại Bể Malay – Thổ Chu giữa PV GAS và Petronas được thông qua, VCBS dự phóng nhà máy GPP
Cà Mau sẽ hoạt động ở mức 90% công suất.
Dự án Nam Côn Sơn 2 – Giai đoạn 2 và LNG Thị Vải: Mặc dù cả 2 dự án này sẽ chưa thế đóng
góp vào KQKD của PV GAS trong năm 2019, nhưng đây sẽ là các dự án tiềm năng đối với PV GAS
từ năm 2020. Trong đó, dự án NCS 2 – GĐ2 sẽ được đưa vào vận chuyển khí từ cụm mỏ Sao Vàng
– Đại Nguyệt. Dự án LNG Thị Vải sẽ đảm bảo thay thế nguồn khí thiếu hụt từ Bể Cửu Long.
Bảng: Thông tin đường ống và nhà máy xử lý khí
PV Gas GPP Dinh Cố Nam Côn Sơn
GPP Cà Mau GD1 GD2
Nguồn khí Bể Cửu Long Bể Nam Côn
Sơn
Bể Nam Côn
Sơn
Bể Malay-Thổ
Chu
Công suất
- Xử lý khí
- LPG
- Condensate
-5,7 triệu m3/n
-965 tấn/ngày
-400 tấn/ngày
-10 triệu m3/n
-
-300 tấn/ngày
-10 triệu m3/n
-
-300 tấn/ngày
-6,2 triệu m3/n
-600 tấn/ngày
-35 tấn/ngày
Nguồn: VCBS tổng hợp
RỦI RO
Rủi ro chính sách: Như VCBS đã phân tích trong phần thực trạng Ngành dầu khí Việt Nam, rủi ro từ
các chính sách thay đổi đặc biệt là chính sách trong cơ chế mua – bán khí của PV GAS sẽ là các rủi
ro chính mà PV GAS phải đối mặt. Trong đó, rủi ro đơn vị điều hành lô 11.2 đề xuất tăng gấp đôi
giá khí sẽ tác động lên KQKD của GAS (ước tính lên tới 10% lợi nhuận năm).
Rủi ro phi hệ thống: Hoạt động kinh doanh của PV GAS chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ giá dầu thế
giới. Do đó, với những biến động khó lường của thị trường dầu thô thế giới nói chung và Việt Nam
nói riêng sẽ là những rủi ro mà PV GAS phải chịu trong 2019.
DỰ PHÓNG
GIẢ ĐỊNH Kịch bản tiêu cực Kịch bản cơ sở Kịch bản tích cực
Giá dầu thô 57 72 87
Giá dầu FO 311 393 475
Giá LPG 449 568 686
KẾT QUẢ KINH DOANH
0.0
20.0
40.0
60.0
80.0
100.0
120.0
140.0
160.0
GAS Relative VN Index
95.8%
4.20%
Tập đoàn dầu khí Việt Nam Cổ đông khác
GAS – KHẢ QUAN
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 16
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
Lợi nhuận sau thuế 8,554 12,800 16,990
EPS 4,469 6,688 8,877
ĐỊNH GIÁ
DCF 60,606 97,128 134,569
P/E 80,442 120,384 159,786
Giá mục tiêu 72,507 111,081 149,699
Upside (%) -26,7% +12% +51%
Nguồn: VCBS ước tính
KHUYẾN NGHỊ
VCBS đưa ra khuyến nghị KHẢ QUAN đối với cổ phiếu GAS với giá mục tiêu 111,081 đồng/cổ
phiếu. Trong đó, doanh thu thuần đạt 68,892 tỷ đồng (-8,4% yoy) và LNST đạt 13,094 tỷ đồng
(+5,9% yoy).
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 17
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
THỐNG KÊ GIAO DỊCH
Sàn giao dịch HOSE
Thị giá (VND) 20.8
Giá mục tiêu (VND) 26.048
KLGD TB 10 phiên 4.679
Vốn hoá (tỷ đồng) 10.419
Số lượng CPLH 477
Suất sinh lời 24%
TƯƠNG QUAN INDEX
CƠ CẤU SỞ HỮU
QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ
Khối lượng công việc Backlog từ 2018 đảm bảo lợi nhuận cho PVS: Trong năm 2019, Mảng
M&C tiếp tục đóng góp chính vào doanh thu và lợi nhuận của PVS. Cụ thể:
Mảng M&C
(triệu USD) Phạm vi công việc
Tổng giá
trị hợp
đồng
Thời gian EPC 2018 Backlog
2019
Backlog
2020
Dự án Sao
Vàng – Đại
Nguyệt
Tổng thầu EPCI 1 x
CPP; 1 x WHPs và
ống ngầm nội mỏ
800 triệu
USD
Q1.2018 –
Q4.20120 250 325 225
Dự án AI
Shaheen
Tổng thầu EPCI 3 x
WHPs và ống ngầm
nội mỏ
320 triệu
USD
Q4.2018 –
Q4.2020 - 120 200
Giải thể công ty PTSC – CGGV: Hoàn thành tái cấu trúc tập đoàn sẽ giúp PVS giảm gánh nặng lỗ
từ các đơn vị thành viên. Trong đó, PTSC – CGGV trung bình làm giảm 200-300 tỷ mỗi năm.
Các dự án tiềm năng: Trong năm 2019, PVS sẽ đấu thầu một vài dự án onshore và offshore.
Nguồn: VCBS tổng hợp
RỦI RO
VCBS đánh giá PVS đang phải chịu 2 rủi ro chính (1) Tình hình cạnh tranh gay gắt tại thị trường
xây lắp dầu khí Việt Nam; (2) Rủi ro liên quan đến việc hoãn giãn tiến độ 1 số dự án lớn trong
ngành dầu khí.
DỰ PHÓNG
GIẢ ĐỊNH Kịch bản tiêu cực Kịch bản cơ sở Kịch bản tích cực
Giá dầu thô 57 72 87
Biên lợi nhuận gộp
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
PVS Relative VN Index
51.4%
8.0%
3.9%
36.77%
PVN Dragon Capital
Market Vector ETF Cổ đông khác
Q1.2019
• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần nhà máy GPP2): Thiết kế FEED
• Dự án Cá Voi Xanh: Thiết kế FEED
Q2.2019
• Dự án LNG Thị Vải: Đấu thầu EPC Kho chứa 1MMTPA
• Dự án Sư tử Trắng - Phase 2: Đấu thầu thiết kế cơ sở FEED
Q3.2019
• Dự án Kình Ngư Trắng: Đấu thầu 1 x WHPs, 30km ống ngầm nội mỏ và 14 km ống
• Dự án Nam Côn Sơn 2 - Phase 2 (Phần đường ống): Ký hợp đồng EPC
Q4.2019
• Dự án Nam Du - U Minh: Đấu thầu EPCI 1 x WHPs, 5 đấu nối và ống ngầm nội mỏ
PVS – MUA
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 18
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
- Dự án Sao vàng – Đại nguyệt 4% 8% 12%
- Dự án AI Shaheen 0% 3% 5%
KẾT QUẢ KINH DOANH
Lợi nhuận sau thuế 934 1,080 1,226
EPS 1,936 2,238 2,539
ĐỊNH GIÁ
DCF 23,199 25,241 27,283
P/E 23,232 26,856 30,468
Giá mục tiêu 23,215 26,048 28,875
Upside (%) +10% +24% +37%
Nguồn: VCBS ước tính
KHUYẾN NGHỊ
VCBS đưa ra khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PVS với giá mục tiêu 26,048 đồng/cổ phiếu.
Trong đó, doanh thu thuần đạt 16,747 tỷ đồng (+14,1% yoy) và LNST đạt 1,080 tỷ đồng (+196%
yoy).
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 19
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
PHỤ LỤC I
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.715054
R Square 0.511303
Adjusted R
Square 0.473711
Standard Error 18.96771
Observations 43
ANOVA
df SS MS F
Significan
ce F
Regression 3 14680.23 4893.409 13.60134 3.21E-06
Residual 39 14031.19 359.7741
Total 42 28711.42
Coefficie
nts
Standard
Error t Stat P-value
Lower
95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept 310.6553 69.99973 4.43795 7.24E-05 169.0675 452.2432 169.0675 452.2432
X Variable 1 -13.4035 3.068991 -4.3674 8.99E-05 -19.6111 -7.19589 -19.6111 -7.19589
X Variable 2 10.90625 3.353788 3.25192 0.002367 4.122573 17.68993 4.122573 17.68993
X Variable 3 4.757612 1.290603 3.686348 0.000691 2.147121 7.368104 2.147121 7.368104
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 20
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
PHỤ LỤC II: PVB
Kết quả kinh doanh 2017 2018 2019F 2020F Cân đối kế toán 2017 2018 2019F 2020F
Doanh thu thuần 83 203 280 921 Tài sản
- Giá vốn hàng bán 117 158 229 745
+ Tiền và tương
đương 81 36 112 162
Lợi nhuận gộp -34 45 51 176
+ Đầu tư TC ngắn
hạn 30 148 148 148
- Chi phí bán hàng 0 0 0 0
+ Các khoản phải
thu 70 62 93 307
- Chi phí quản lí DN 38 23 22 74 + Hàng tồn kho 151 135 46 149 Lợi nhuận thuần
HĐKD -73 22 29 102
+ Tài sản ngắn hạn
khác 19 12 12 12
- (Lỗ) / lại tỷ giá 7 5 8 25 Tổng tài sản ngắn hạn 351 393 411 778
- Lợi nhuận khác 123 2 2 2 + Tài sản dài hạn 598 601 608 636
EBIT 57 30 38 129 + Khấu hao lũy kế -512 -527 -543 -561
- Chi phí lãi vay 0 0 0 6 + Tài sản dài hạn 86 74 66 75
Lợi nhuận trước thuế 57 30 38 124
+ Đầu tư tài chính
dài hạn 0 0 0 0
- Thuế TNDN 1 7 3 13 + Tài sản dài hạn khác 1 1 1 4
LNST 56 23 35 110 Tổng tài sản dài hạn 87 75 67 79
Lưu chuyển tiền tệ Tổng Tài sản 438 467 478 857
Tiền đầu năm 97 81 36 112
Lợi nhuận sau thuế 57 30 35 110 Nợ & Vốn chủ sở
hữu
+ Khấu hao lũy kế 18 15 16 18 + Phải trả ngắn hạn 15 14 16 51
+ Điều chỉnh -47 5 0 -3
+ Vay và nợ ngắn
hạn 0 0 0 70 + Thay đổi vốn lưu
động -93 29 98 -153
+ Phải trả ngắn hạn
khác 19 18 56 184
Tiền từ hoạt động
KD -64 79 149 -28 Nợ ngắn hạn 34 31 72 306
+ Thanh lý tài sản
cố dinh 0 0 0 0
+ Vay và nợ dài
hạn 0 0 0 100 + Chi mua sắm
TSCĐ -4 -3 -8 -28 + Phải trả dài hạn 0 9 9 9
+ Tăng (giảm) đầu tư 0 0 0 0 Nợ dài hạn 0 9 9 109
+ Các hoạt động đầu
tư khác 52 -121 0 0 Tổng nợ 34 40 80 414
Tiền từ hoạt động
đầu tư 47 -124 -8 -28 + Vốn điều lệ 216 216 216 216
+ Cổ tức đã trả 0 0 -65 -65 + Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0
+ Tăng (giảm) vốn 0 0 0 0 + Thặng dư 10 10 10 10 + Thay đổi nợ ngắn
hạn 0 0 0 70
+ LN chưa phân
phối 178 201 172 217
Tiền từ hoạt động
TC 0 0 0 100 + Lợi ích cổ đông thiểu số 0 0 0 0
Tổng lưu chuyển
tiền tệ 0 0 0 0 Vốn chủ sở hữu 404 427 397 443
Tiền cuối năm 0 0 -65 106 Tổng cộng nguồn
vốn 438 467 478 857
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 21
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
PHỤ LỤC III: GAS
Kết quả kinh doanh 2017 2018 2019F 2020F Cân đối kế toán 2017 2018 2019F 2020F
Doanh thu thuần 64,522 75,627 68,892 73,310 Tài sản
- Giá vốn hàng bán 49,360 57,322 49,788 55,648
+ Tiền và tương
đương 13,502 6,706 6,108 11,522
Lợi nhuận gộp 15,163 18,305 19,104 17,662
+ Đầu tư TC ngắn
hạn 13,577 21,602 21,602 21,602
- Chi phí bán hàng 2,426 2,638 2,492 2,655
+ Các khoản phải
thu 9,175 10,232 10,417 10,709
- Chi phí quản lí DN 1,109 1,131 1,113 1,180 + Hàng tồn kho 1,645 1,952 1,121 1,280 Lợi nhuận thuần
HĐKD 11,627 14,537 15,498 13,827
+ Tài sản ngắn hạn
khác 357 462 462 462
- (Lỗ) / lại tỷ giá 1,123 1,302 1,184 1,266 Tổng tài sản ngắn hạn 38,257 40,955 39,712 45,577
- Lợi nhuận khác 118 -44 118 1,298 + Tài sản dài hạn 44,691 50,661 52,702 54,347
EBIT 12,868 15,795 16,800 16,391 + Khấu hao lũy kế -29,271 -32,097 -34,874 -37,734
- Chi phí lãi vay 280 441 281 286 + Tài sản dài hạn 15,420 18,564 17,828 16,613
Lợi nhuận trước thuế 12,588 15,355 16,520 16,105
+ Đầu tư tài chính
dài hạn 93 63 63 63
- Thuế TNDN 2,650 2,999 3,426 3,292 + Tài sản dài hạn khác 8,119 2,997 6,202 6,243
LNST 9,938 12,355 13,094 12,812 Tổng tài sản dài hạn 23,632 21,624 24,093 22,919
Lưu chuyển tiền tệ Tổng Tài sản 61,889 62,579 63,805 68,496
Tiền đầu năm 13,538 13,502 6,706 6,108
Lợi nhuận sau thuế 12,588 15,355 12,800 12,521 Nợ & Vốn chủ sở
hữu
+ Khấu hao lũy kế 2,713 2,676 2,778 2,860 + Phải trả ngắn hạn 2,324 2,662 1,859 2,012
+ Điều chỉnh -869 -1,079 -3,205 -42
+ Vay và nợ ngắn
hạn 1,738 1,490 936 340 + Thay đổi vốn lưu
động -47 -4,457 -467 226
+ Phải trả ngắn hạn
khác 6,850 7,048 6,739 7,262
Tiền từ hoạt động
KD 14,386 12,495 11,907 15,565 Nợ ngắn hạn 10,912 11,199 9,534 9,614
+ Thanh lý tài sản
cố dinh 17 0 0 0 + Vay và nợ dài hạn 7,312 3,396 3,056 4,717 + Chi mua sắm
TSCĐ -2,180 -714 -2,041 -1,645 + Phải trả dài hạn 394 519 519 519
+ Tăng (giảm) đầu tư 0 0 0 0 Nợ dài hạn 7,706 3,915 3,575 5,236
+ Các hoạt động đầu
tư khác -6,554 -6,488 0 0 Tổng nợ 18,618 15,114 13,109 14,850
Tiền từ hoạt động
đầu tư -8,691 -7,178 -2,041 -1,645 + Vốn điều lệ 19,140 19,140 19,140 19,140
+ Cổ tức đã trả -7,265 -7,866 -9,570 -9,570 + Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0
+ Tăng (giảm) vốn 0 61 0 0 + Thặng dư 190 210 210 210 + Thay đổi nợ ngắn
hạn 10,466 2,525 -553 -597
+ LN chưa phân
phối 22,201 26,337 29,568 32,519
Tiền từ hoạt động
TC -8,911 -6,824 -340 1,660 + Lợi ích cổ đông thiểu số 1,782 1,778 1,778 1,778
Tổng lưu chuyển
tiền tệ -20 -11 0 0 Vốn chủ sở hữu 43,272 47,465 50,695 53,646
Tiền cuối năm -5,729 -12,115 -10,463 -8,506 Tổng cộng nguồn
vốn 61,889 62,579 63,805 68,496
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 22
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
PHỤ LỤC IV: PVS
Kết quả kinh doanh 2017 2018 2019F 2020F Cân đối kế toán 2017 2018 2019F 2020F
Doanh thu thuần 16,812 14,667 16,747 17,461 Tài sản
- Giá vốn hàng bán 16,004 13,589 15,522 16,185
+ Tiền và tương
đương 5,761 6,434 6,562 6,744
Lợi nhuận gộp 809 1,078 1,225 1,275
+ Đầu tư TC ngắn
hạn 1,525 1,600 1,600 1,600
- Chi phí bán hàng 85 101 100 105
+ Các khoản phải
thu 5,402 4,951 5,643 6,008
- Chi phí quản lí DN 718 673 670 698 + Hàng tồn kho 438 469 756 704 Lợi nhuận thuần
HĐKD 6 304 455 472
+ Tài sản ngắn hạn
khác 438 368 459 457
- (Lỗ) / lại tỷ giá 248 464 251 262 Tổng tài sản ngắn hạn 13,564 13,823 15,021 15,514
- Lợi nhuận khác 789 218 750 750 + Tài sản dài hạn 12,401 11,139 11,553 11,988
EBIT 1,043 985 1,456 1,484 + Khấu hao lũy kế -8,529 -8,088 -8,648 -9,132
- Chi phí lãi vay 38 27 16 10 + Tài sản dài hạn 3,872 3,051 2,904 2,856
Lợi nhuận trước thuế 1,005 959 1,441 1,474
+ Đầu tư tài chính
dài hạn 4,930 4,458 4,458 4,458
- Thuế TNDN 223 409 360 369 + Tài sản dài hạn khác 1,506 1,211 1,352 1,472
LNST 782 549 1,080 1,106 Tổng tài sản dài hạn 10,308 8,720 8,714 8,786
Lưu chuyển tiền tệ Tổng Tài sản 23,872 22,543 23,735 24,300
Tiền đầu năm 5,884 5,761 6,434 6,562
Lợi nhuận sau thuế 1,005 959 1,070 1,095 Nợ & Vốn chủ sở
hữu
+ Khấu hao lũy kế 685 567 560 483 + Phải trả ngắn hạn 3,090 3,171 3,173 3,246
+ Điều chỉnh -499 -834 -141 -120
+ Vay và nợ ngắn
hạn 255 721 19 29 + Thay đổi vốn lưu
động -207 -543 9 -305
+ Phải trả ngắn hạn
khác 4,015 2,952 4,028 3,961
Tiền từ hoạt động
KD 985 148 1,497 1,153 Nợ ngắn hạn 7,360 6,844 7,220 7,237
+ Thanh lý tài sản
cố dinh 9 4 0 0 + Vay và nợ dài hạn 901 193 274 444 + Chi mua sắm
TSCĐ -436 -355 -413 -435 + Phải trả dài hạn 3,530 3,351 3,351 3,351
+ Tăng (giảm) đầu tư 0 0 0 0 Nợ dài hạn 4,431 3,544 3,625 3,796
+ Các hoạt động đầu
tư khác -31 738 0 0 Tổng nợ 11,791 10,388 10,845 11,032
Tiền từ hoạt động
đầu tư -458 1,242 -413 -435 + Vốn điều lệ 4,467 4,780 4,780 4,780
+ Cổ tức đã trả -284 -509 -335 -717 + Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0
+ Tăng (giảm) vốn 0 0 0 0 + Thặng dư 40 40 40 40 + Thay đổi nợ ngắn
hạn 63 34 -702 10
+ LN chưa phân
phối 6,238 6,502 7,237 7,615
Tiền từ hoạt động
TC -430 -290 81 171 + Lợi ích cổ đông thiểu số 1,336 833 833 833
Tổng lưu chuyển
tiền tệ 0 0 0 0 Vốn chủ sở hữu 12,081 12,155 12,890 13,267
Tiền cuối năm -651 -765 -956 -536 Tổng cộng nguồn
vốn 23,872 22,543 23,735 24,300
Phòng Phân tích Nghiên cứu VCBS 08.03.2019 Trang | 23
BÁO CÁO NGÀNH DẦU KHÍ
2019
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm
tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của
VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS
không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng
khoán.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các
nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được
đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này
được phát hành.
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà
không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trần Minh Hoàng Lý Hoàng Anh Thi Lê Đức Quang Ngô Duy Tài
Phụ trách phòng PT-NC
Phó Phòng PT-NC
Chuyên viên phân tích cao cấp
Chuyên viên phân tích