bÀi 4 rỦi ro hoẠ ĐỘ -...

48
v1.0015111218 BÀI 4 RI RO HOT ĐỘNG ThS. Đinh ThHng Thêu Trường Đạihc Kinh tế Quc dân 1

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

v1.0015111218

BÀI 4RỦI RO HOẠT ĐỘNG

ThS. Đinh Thị Hồng ThêuTrường Đại học Kinh tế Quốc dân

1

v1.0015111218

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Sự cố xảy ra tại ngân hàng

Nếu sự cố mất điện xảy ra chẳng hạn, hoặc lỗi hệ thống máy tính bị tạm treo thì toàn bộ hoạt động ngân hàng sẽ bị ngưng trệ. Hoặc nếu quy trình nghiệp vụ huy động vốn không phù hợp với quy định hiện hành của các cơ quan quản lý thì cũng dễ xảy ra nguy cơngân hàng bị phạt, các giao dịch bị hủy bỏ…

2

1. Tất cả những sự cố này là rủi ro gì? Tầm quan trọng của việc quản trị rủiro này?

2. Những chương trình nào được sử dụng để nhận diện, đo lường, xử lý vàkiểm soát loại rủi ro này?

v1.0015111218

MỤC TIÊU

• Giới thiệu và hướng dẫn sinh viên hiểu được về rủi ro hoạt động và nhữngtổn thất liên quan đến rủi ro này.

• Sinh viên được hướng dẫn các chương trình quản trị rủi ro hoạt động trongthực tế theo chuẩn mực quốc tế.

• Một liên hệ thực tế từ chương trình quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàngTMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) sẽ được giới thiệu để sinh viêncó thể hiểu rõ về quy trình quản trị rủi ro hoạt động tại Việt Nam.

3

v1.0015111218

NỘI DUNG

4

Tổng quan về rủi ro hoạt động

Tự đánh giá rủi ro

Chương trình “Thu thập dữ liệu tổn thất”

Xác định chỉ số rủi ro chính (KRI)

Liên hệ thực tế: Quản trị rủi ro hoạt động tại Techcombank

v1.0015111218

1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG

5

1.2. Rủi ro hoạt động bao gồm những rủi ro nào?

1.1. Rủi ro hoạt động là gì?

1.4. Quản lý rủi ro hoạt động

1.3. Đặc tính của rủi ro hoạt động

v1.0015111218

1.1. RỦI RO HOẠT ĐỘNG LÀ GÌ?

Theo Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng:“Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài”.

6

v1.0015111218

1.2. RỦI RO HOẠT ĐỘNG BAO GỒM NHỮNG RỦI RO NÀO?

• Rủi ro do Quy chế, Quy trình nghiệp vụ;• Rủi ro do cán bộ ngân hàng;• Rủi ro do các nguyên nhân khác;• Rủi ro do tác động từ bên ngoài;• Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin.

7

v1.0015111218

VÍ DỤ

• Ví dụ 1: Tổ trưởng tổ kế toán tại một điểm giao dịch của NHTM cổ phần biển thủ 7 tỷ đồng cá độ bóng đá.

• Ví dụ 2: Khách hàng chuyển 4 triệu VND bị hạch toán thành 4 triệu AUD (tươngđương 48,5 tỷ VND tại thời điểm xảy ra sự cố).

8

v1.0015111218

1.3. ĐẶC TÍNH CỦA RỦI RO HOẠT ĐỘNG

• Nếu rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường chỉ liên quanđến một hoặc một số bộ phận của ngân hàng thì rủiro hoạt động có liên quan đến toàn bộ các bộ phận.Ví dụ: Nếu sự cố mất điện xảy ra chẳng hạn, hoặc lỗi hệ thống máy tính bị tạm treo thì toàn bộ hoạt độngngân hàng sẽ bị ngưng trệ. Hoặc nếu quy trình nghiệp vụ huy động vốn không phù hợp với quy định hiện hành của các cơ quan quản lý thì cũng dễ xảy ranguy cơ ngân hàng bị phạt, các giao dịch bị hủy bỏ.

• Nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro hoạt động, có thể thấy qua các ví dụ kể trên, xuất phát từ yếu tố con người với các hoạt động như: lừa đảo, biển thủ, giả mạo giấy tờ, ăn cắp thông tin, thực hiện giao dịchkhông đúng thẩm quyền, cố ý làm trái các quy định của ngân hàng, của pháp luật…

9

v1.0015111218

1.4. QUẢN LỶ RỦI RO HOẠT ĐỘNG

• Trên thực tế, bên cạnh quản lý rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường thì quản lý rủi ro hoạt động là một trong ba trụ cột chính trong cơ chế quản lý rủi ro tổng thể của mỗi NHTM hiện nay. Với hệ thống chi nhánh trải rộng và khối lượng tiền lưuthông lớn, đội ngũ nhân viên đông đảo, cácNHTM hiểu rằng thời gian và chi phí để giám sát,ngăn ngừa toàn bộ rủi ro hoạt động chắc chắn sẽcao hơn con số thực tế phát sinh.

• Do đó, việc theo dõi và thống kê xu hướng diễn biến của các tổn thất gây ra bởi rủi ro hoạt động để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp là bước đi tất yếu của quản trị ngân hàng hiện đại.

10

v1.0015111218

2. TỰ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

11

2.2. Trình tự tự đánh giá rủi ro hoạt động

2.1. Mục đích

v1.0015111218

2.1. MỤC ĐÍCH

• Xác định rủi ro có mức độ nghiêm trọng cao cần ưu tiên tại đơn vị.• Tìm ra các điểm hổng hay điểm yếu của hệ thống để có biện pháp xử lý các điểm

hổng và điểm yếu này.• Các cán bộ tham gia xử lý nghiệp vụ được bảo vệ tốt hơn.• Các cấp quản lý có thể dành thời gian cho các mục tiêu khác như phát triển kinh

doanh cho đơn vị.

12

v1.0015111218

2.2. TRÌNH TỰ TỰ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HOẠT ĐỘNG

13

Xác địnhrủi ro

trọng yếu

Cho điểmrủi ro

trọng yếu

Sắp xếp rủiro với các

chốtkiểm soát

Đánh giáhiệu quả

chốtkiểm soát

Lập kếhoạch giảmthiểu rủi ro

Kiểm tra vàBáo cáo

v1.0015111218

2.2.1. XÁC ĐỊNH RỦI RO TRỌNG YẾU/THEN CHỐT

• Phân tích thông tin (quy trình, các báo cáo, các nguồn thông tin khác…).• Tìm hiểu thực địa (phỏng vấn các cán bộ tại đơn vị).

14

v1.0015111218

2.2.1. XÁC ĐỊNH RỦI RO TRỌNG YẾU/THEN CHỐT (tiếp theo)

15

Dựa trên danh mục rủi ro có sẵn, các thành viên cùng bàn bạc và thống nhất về 10 rủi rođược coi là quan trọng nhất đối với đơn vị.

100 rủi ro

50 rủi ro

10 rủi ro

Rủi ro khiến bạn và người quản lý của bạn cảm thấy lo lắng nhất

“Tôi thấythực sự lo lắng về…”

Chu trình tham khảo

v1.0015111218

2.2.2. CHO ĐIỂM RỦI RO TRỌNG YẾU

16

Hiệu quả của chốt kiểm soát hiện tại

Dựa trên sựkiện trong quákhứ hoặc ướcđoán khả năng

xảy ra trongtương lai

1- Ảnhhưởng(Impact)

3- Mức độ bị rủiro (Exposure)

2- Khả năng xảyra (Likelihood)

Rủi rotổng thể

(Overall Risk )

3 yếu tố cần cho điểm với mỗi rủi ro

v1.0015111218

2.2.2. CHO ĐIỂM RỦI RO TRỌNG YẾU (tiếp theo)

17

• Cho điểm rủi ro trọng yếu:

Ghi chú: Đây là mức độ rủi ro khi chưa có các chốt kiểm soát.• Căn cứ xác định mức độ ảnh hưởng: Dữ liệu lịch sử tại đơn vị. Trường hợp tương tự đã xảy ra tại đơn vị khác trong hệ thống hoặc tại các ngân

hàng khác. Dựa trên sự hiểu biết về bản chất nghiệp vụ của cán bộ đánh giá.

Mức độ tuyệt đốicủa rủi ro

Mức độảnh hưởng Khả năng xảy ra=

v1.0015111218

2.2.3. SẮP XẾP RỦI RO VỚI CÁC CHỐT KIỂM SOÁT

• Chốt kiểm soát mang tính phòng ngừa (preventive control):1. Các tiêu chuẩn, chính sách và quy trình.2. Việc phân tách trách nhiệm giữa các công việc có mâu thuẫn về lợi ích.3. Việc đặt ra hạn mức/các cấp phê duyệt/thẩm quyền.4. Các kế hoạch dự phòng và khôi phục.5. Chu trình lập kế hoạch và lập ngân sách hiệu quả.6. Chu trình tự phát hiện và đề xuất hiệu quả.

• Chốt kiểm soát mang tính phát hiện (detective control):1. Việc kiểm tra và đối chiếu định kỳ (số dư tài khoản, chứng từ kế toán, kiểm kê

tài sản, bảng cân đối kế toán…).2. Việc đối chiếu giữa kế hoạch và ngân sách với thực tế thực hiện.3. Việc xem xét tình hình hoạt động với nhiều cấp và phạm vi xem xét (từ cấp cơ

sở đến cấp cao).

18

v1.0015111218

2.2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỐT KIỂM SOÁT

Thang điểm “Mức độ bị rủi ro” và hướng dẫn cho điểm (1)Các yếu tố xem xét:• Tính chặt chẽ và đầy đủ của hệ thống Quy trình nội bộ.• Mức độ phân tách trách nhiệm.• Thực tế vận dụng quy trình của cán bộ tham gia xử lý nghiệp vụ.• Đáp ứng của đơn vị với những biến động về sản phẩm/quy trình/con người.• Chính sách chuyển và dự phòng rủi ro.

19

v1.0015111218

2.2.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHỐT KIỂM SOÁT (tiếp theo)

20

Ma trận đánh giá tổng thể

C B B A A

C C B B A

C C C B B

D C C C B

D D C C C

1 2 3 4 5

> 10

8 – 10

5 – 7

3 – 4

0 – 2

Mức độ bị rủi ro

Mức độ tuyệt đối của rủi ro

Cao: AKhá cao: BTrung bình: CThấp: D

v1.0015111218

2.2.5. LẬP KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU RỦI RO

Biện pháp giảm thiểu rủi ro (action plan)• Đối với các rủi ro có điểm đánh giá tổng thể ở mức A và B, đơn vị phải đề xuất biện

pháp giảm thiểu rủi ro.• Việc nhập và phê duyệt biện pháp giảm thiểu cũng qua hai bước tương tự quá trình

đánh giá.• Biện pháp giảm thiểu rủi ro có thể được thực thi bởi chính đơn vị hoặc do các đơn vị

khác theo đề xuất của đơn vị đánh giá.

21

v1.0015111218

2.2.5. LẬP KẾ HOẠCH GIẢM THIỂU RỦI RO (tiếp theo)

22

Các nhầm lẫn thường gặp• Mức độ ảnh hưởng là Mức độ bị rủi ro? Mức độ ảnh hưởng: Đo lường mức độ thiệt hại do rủi

ro gây ra. Mức độ bị rủi ro: Đo lường khả năng hệ thống có thể

phòng ngừa/ngăn chặn rủi ro.• Thu thập tổn thất là Đánh giá rủi ro? Thu thập tổn thất: Ghi nhận khi sự kiện xảy ra gây ra

tổn thất. Đánh giá rủi ro: Đánh giá khả năng rủi ro xảy ra.

v1.0015111218

3. CHƯƠNG TRÌNH “THU THẬP DỮ LIỆU TỔN THẤT”

23

3.2. Các thành phần của sự kiện tổn thất

3.1. Mục đích thu thập dữ liệu tổn thất

3.3. Quy trình ghi nhận sự kiện tổn thất

v1.0015111218

3.1. MỤC ĐÍCH THU THẬP DỮ LIỆU TỔN THẤT

• Tăng cường nhận thức về rủi ro hoạt động.• Phân tích nguyên nhân, đưa ra bài học tránh lặp lại trong tương lai.• Tính toán rủi ro hoạt động, phân bổ vốn rủi ro hoạt động theo Basel II.

24

v1.0015111218

CSDL các sự kiện tổn thất

Kế hoạch ngăn ngừa/giảm thiểu tổn thất

3.2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA SỰ KIỆN TỔN THẤT

25

Nguyên nhân

• Con người

• Quy trình

• Hệ thống

• Các sự kiện bên ngoài

Ảnh hưởng

• Trách nhiệm pháp lý

• Tổn thất về tài sản

• Mất khả năng đòi bồi hoàn

• Tuân thủ

• Giảm giá trị

Loại sự kiện

• Gian lận nội bộ

• Gian lận từ bên ngoài

• Thực hiện quy định lao động và an toàn nơi làm việc

• Khách hàng, sản phẩm và thông lệ kinh doanh

• …

v1.0015111218

TRÁCH NHIỆM TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN THAM CHIẾU

Chuyên viên điều phối Xem điểm 7.1

Lãnh đạo đơn vị Xem điểm 7.2

Chuyên viên điều phối Xem điểm 7.3

Lãnh đạo đơn vị Xem điểm 7.2

Phòng QTRR hoạt động Xem điểm 7.4

Nhập thông tin

Tổng hợp, xử lý, báo cáo

Cập nhật thông tin

Phê duyệt

Phê duyệt

3.3. QUY TRÌNH GHI NHẬN SỰ KIỆN TỔN THẤT

26

v1.0015111218

4. XÁC ĐỊNH KRIs

27

4.2. Các tiêu chuẩn của một KRI tốt

4.1. Khái niệm chung về KRIs

v1.0015111218

4.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KRIs

• Định nghĩa:KRI là chỉ số xác định rủi ro chủ chốt. Chỉ số này đo lường một rủi ro cụ thể để xácđịnh được khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng của rủi ro đó.

• Mục tiêu: Đảm bảo việc đo lường rủi ro được chính xác. Đảm bảo việc cảnh báo rủi ro tới các đơn vị kinh doanh được thực hiện kịp thời,

hiệu quả.

28

v1.0015111218

4.2. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT KRI TỐT

• Hiệu quả (effective): Có liên hệ tới ít nhất một loại rủi ro và áp dụng được cho ít nhất một đơn vị kinh

doanh hay một hoạt động. Một cách hiệu quả để xác định KRI là đi từ rủi ro then chốt đã được xác định qua

quá trình đánh giá rủi ro ở trên. Có thể đo lường tại một thời điểm cụ thể. Cung cấp thông tin quản trị hữu dụng.

29

v1.0015111218

4.2. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA MỘT KRI TỐT (tiếp theo)

30

• Có thể so sánh (comparable): Có đơn vị đo lường: Số tiền, tỷ lệ % hay một tỷ số, hệ số. Có các giá trị có thể so sánh được với các mốc thời gian khác (cùng kì năm

ngoái, so với tháng trước, quý trước…).• Dễ sử dụng (easy to use): Có thể đo được một cách kịp thời và đáng tin cậy. Không tốn kém nhiều chi phí để đo lường. Dễ hiểu và dễ trao đổi giữa các bộ phận.

v1.0015111218

5. VÍ DỤ THỰC TẾ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI TECHCOMBANK

31

v1.0015111218 32

ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG

v1.0015111218 33

ĐĂNG NHẬP THÀNH CÔNG

v1.0015111218

NHẬP SỰ KIỆN TỔN THẤT

34

v1.0015111218

PHÊ DUYỆT SỰ KIỆN TỔN THẤT

35

v1.0015111218 36

TỰ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

v1.0015111218 37

CHO ĐIỂM RỦI RO TRỌNG YẾU

v1.0015111218 38

PHÊ DUYỆT TỰ ĐÁNH GIÁ RỦI RO HOẠT ĐỘNG

v1.0015111218

QUẢN LÝ KẾ HOẠCH GIẢM RỦI RO

39

v1.0015111218 40

NHẬP BIỆN PHÁP GIẢM RỦI RO

v1.0015111218 41

PHÊ DUYỆT GIẢM RỦI RO

v1.0015111218 42

CẤU TRÚC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI TECHCOMBANK

FunctionBranchBranch

Risk Committee

Operational Risk Working Group

Phòng quản trị rủi ro hoạt động TCB

Đơn vị nghiệp vụ hoặc CN/PGD

Đơn vị nghiệp vụhoặc CN/PGD

Đơn vị nghiệp vụ hoặc CN/PGD

… …

Báo cáo sự kiện tổn thất

Dữ liệu tổn thất

Tự đánh giá rủi ro

Dữ liệu tự đánhgiá rủi ro

Chỉ số rủi ro chính

Tự đánh giá rủi ro

Báo cáo sự kiện tổn thất

Tự đánh giá rủi ro

Báo cáo sự kiện tổn thất

Chỉ số rủi ro chính

Chỉ số rủi ro chính

Chỉ số rủi ro chính

v1.0015111218

NHÂN VIÊN LÀM GÌ ĐỂ GÓP PHẦN QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG?

• Hiểu và nắm rõ tầm quan trọng của việc quản lýrủi ro hoạt động, nắm vững quy trình thu thập sựkiện tổn thất và tự đánh giá rủi ro hoạt động.

• Khi có sự kiện tổn thất xảy ra nhân viên cần thựchiện nhập sự kiện tổn thất vào phần mềm quản lýrủi ro hoạt động.

• Định kỳ 6 tháng/1 lần đơn vị thực hiện tự đánh giárủi ro hoạt động trên phần mềm quản lý rủi ro hoạtđộng (hoặc exel) để phát hiện và đưa ra biện phápgiảm rủi ro.

• Thiết lập và theo dõi các chỉ số rủi ro hoạt độngchính (KRIs) để đưa ra cảnh báo sớm về rủi ro.

• Thực hiện đúng các quy trình quản lý rủi ro hoạtđộng là trách nhiệm của toàn thể nhân viênTechcombank.

43

v1.0015111218

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

Những sự cố trong tình huống ở đầu bài được xếp vào rủi ro hoạt động của Ngân hàng.Và tổn thất mà rủi ro hoạt động mang đến cho Ngân hàng là rất lớn. Do đó, việc theo dõi và thống kê xu hướng diễn biến của các tổn thất gây ra bởi Rủi ro hoạt động để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp là bước đi tất yếu của quản trị ngân hàng hiện đại.

44

v1.0015111218

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1

Rủi ro hoạt động ảnh hưởng đến:A. Chỉ bộ phận xảy ra rủi ro đó.B. Toàn bộ ngân hàng.C. Khách hàng của ngân hàng.D. Hệ thống liên ngân hàng.

Trả lời:Đáp án đúng là: B. Toàn bộ ngân hàng.

45

v1.0015111218

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2

Quy trình quản trị rủi ro hoạt động:A. Giống quy trình quản trị rủi ro thị trường.B. Giống quy trình quản trị rủi ro tín dụng.C. Không sử dụng các mô hình kinh tế lượng như 2 loại rủi ro tín dụng và thị trường.D. Dựa trên các mô hình kinh tế lượng.

Trả lời:Đáp án đúng là: C. Không sử dụng các mô hình kinh tế lượng như 2 loại rủi ro tín dụngvà thị trường.

46

v1.0015111218

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Trình bày các bước của quy trình tự đánh giá rủi ro? Theo bạn bước nào là quantrọng nhất?

Trả lời:• Quy trình tự đánh giá rủi ro gồm 6 bước theo thứ tự như sau:

1. Xác định rủi ro trọng yếu;2. Cho điểm rủi ro trọng yếu;3. Sắp xếp rủi ro với các chốt kiếm soát;4. Đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát;5. Lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro;6. Kiểm tra và báo cáo.

• Bước 1 đóng vai trò quan trọng nhất.

47

v1.0015111218

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Rõ ràng rủi ro hoạt động là loại rủi ro gây tổn thất rất lớn cho ngân hàng. Nó cần phảiđược theo dõi đặc biệt và xử lý kịp thời.

• Toàn bộ bài này đã cung cấp cho sinh viên những chương trình được ứng dụngtrong quản trị rủi ro hoạt động theo chuẩn mực quốc tế.

48