bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/images/uploaded/dulieudownload/2009/laf...ngành hàng...

24
Lafooco Trang 1/24 Báo cáo thường niên năm 2010 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010 CTY CP CB HÀNG XUẤT KHẨU LONG AN (LAFOOCO) Long An, ngày 27 tháng 03 năm 2010

Upload: others

Post on 07-Jan-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 1/24 Báo cáo thường niên năm 2010

BÁO CÁO

THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

CTY CP CB HÀNG XUẤT KHẨU LONG AN (LAFOOCO)

Long An, ngày 27 tháng 03 năm 2010

Page 2: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 2/24 Báo cáo thường niên năm 2010

MỤC LỤC LỊCH SỬ HỌAT ĐỘNG CỦA CÔNG TY BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NHIỆM KỲ V (2007-2009) VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHIỆM KỲ VI (2010-2014) CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SX-KD NĂM 2009 VÀ KẾ HOẠCH SX-KD NĂM 2010 CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2009

Page 3: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 3/24 Báo cáo thường niên năm 2010

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH : - Tên tổ chức niêm yết : Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An. - Tên tiếng Anh : Long An Food Processing Export Joint Stock Company. - Trụ sở chính : 81B, Quốc lộ 62, Phường 2, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An. - Tel : 84-72-3821501 Fax : 84-72-3826735. - Website : www.lafooco.vn - Email : [email protected] - Giấy CNĐKKD số : 059380 cấp lần đầu ngày 12 tháng 07 năm 1995 và đăng ký thay đổi lần 7 ngày 06 tháng 10 năm 2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp. - Tiền thân của Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An là Xí nghiệp chế biến hàng xuất khẩu Long An là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập năm 1985 - trực thuộc UBND tỉnh Long An. - Ngày 01/07/1995 Xí nghiệp đã được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần với tên gọi Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An (LAFOOCO). Đây là đơn vị thứ Tư của toàn quốc và là thứ Nhất của ĐBSCL thực hiện cổ phần hóa thí điểm doanh nghiệp nhà nước. - Công ty được niêm yết tại Trung tâm tâm giao dịch chứng khoán Tp.HCM theo Quyết định số : 06/GPPH ngày 06/11/2000 của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước. . Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông. . Mã chứng khoán : LAF . Mệnh giá : 10.000, đồng/cổ phiếu. . Số lượng cổ phiếu niêm yết hiện nay : 8.118.384 cổ phiếu. . Vốn điều lệ : 81.183.840.000 VNĐ II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN : 1. Ngành nghề kinh doanh :

Đầu tư gia công, sản xuất, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu và dịch vụ trong ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị, nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất, hợp tác, liên doanh, liên kết trong các lĩnh vực kho bãi, cầu cảng, cao ốc văn phòng siêu thị, đầu tư tài chính, điểm giao dịch chứng khóan.

2. Tình hình hoạt động : - Quy mô hoạt động tăng mạnh mẽ : Qua 14 năm hoạt động SXKD, LAFOOCO có những bước phát triển vượt bậc như : + Vốn : với số điều lệ ban đầu (cũng là vốn sở hữu) là 3,539 tỷ đồng đến ngày 31/12/2009 vốn chủ sở hữu tăng lên trên 105,5 tỷ đồng, gấp 29,81 lần so với khi mới thành lập (1995). Tăng vốn chủ yếu từ nguồn tích lũy lợi nhuận của công ty. + Công suất sản xuất : tăng từ 3.000 tấn nguyên liệu/năm khi mới thành lập (1995) lên 25.000 tấn nguyên liệu đưa vào sản xuất trong năm. + Tổ chức : Công ty phát triển 3 chi nhánh thu mua, sản xuất hạt điều tại tỉnh Long An, Bình Phước và Bà Rịa-Vũng Tàu với tổng diện tích khoảng 15 ha. Từ tháng 03/2008 Công ty liên doanh với Công ty Caseamex thành lập Công ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ (Cafish-Việt Nam). Tổng số CBCNV là 2.100 người (kể cả đơn vị thành viên); ngoài ra, công ty còn có mạng lưới các đơn vị gia công thường xuyên, ổn định. - LAFOOCO là hội viên của nhiều Hiệp hội trong và ngoài nước như : Hiệp hội Công nghiệp Thực phẩm Hoa Kỳ AFI, Hiệp hội Hạt ăn được Châu Âu CENTA, Hội viên Phòng Thương mại Việt Nam VCCI, Hiệp hội sản xuất xuất khẩu Thủy sản Việt Nam VASEP, Hiệp hội Cây điều Việt Nam VINACAS.

Page 4: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 4/24 Báo cáo thường niên năm 2010

- Từ ngày thành lập đến nay, Công ty liên tục nhận được nhiều bằng khen, cờ thi đua của UBND tỉnh Long An, cờ thi đua của Chính phủ năm 2000, nhiều bằng khen của Bộ thương mại, Bộ công nghiệp, Hiệp hội cây điều Việt Nam; đặc biệt năm 2003 Công ty được vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nước và năm 2008 đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhì. - Công ty hoạt động trên 2 lĩnh vực chính là chế biến Nông sản ( hạt điều nhân ) và Thủy sản xuất khẩu. 3. Định hướng phát triển : 3.1. Các mục tiêu chủ yếu của công ty :

- Phát triển công ty bền vững đạt mức tăng trưởng > 15%/năm, trên cơ sở phát triển sản xuất, xuất khẩu hai mặt hàng chủ lực : Hạt điều và Thủy sản; trong đó, kim ngạch xuất khẩu hạt điều nằm trong Topten của Ngành điều, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tương đương với mặt hàng hạt điều; phát triển ngành hàng mới, hợp tác đầu tư, dịch vụ … đa dạng hóa sản phẩm, chuyển từ xuất khẩu thô sang chế biến xuất khẩu các mặt hàng giá trị gia tăng. - Về tổ chức, nguồn nhân lực : có ít nhất 02 chi nhánh nâng lên hạch toán độc lập; Đội ngũ cán bộ quản lý giỏi chuyên môn, đạo đức tốt; lực lượng công nhân lành nghề gắn bó với Công ty. - Thiết bị công nghệ của Công ty đạt trình độ hàng đầu của Ngành hàng tại Việt Nam. - Phấn đấu hoạt động SXKD đạt hiệu quả cao, bình quân/năm : + EPS : 3.456 đ/cp + ROE : 22,02% + Mức chia cổ tức tối thiểu là 12%/năm. - Công ty luôn phấn đấu giữ danh hiệu Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín, có những khách hàng, nhà cung ứng truyền thống. - Không ngừng phát triển văn hóa doanh nghiệp, chăm lo đời sống CBCNV, cải thiện môi trường làm việc của Công ty. 3.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn : - Công ty xác định ngành chế biến nhân điều và thủy sản xuất khẩu là ngành kinh doanh chủ lực; do đó tập trung giữ vững ổn định và phát triển, sẽ luôn là một trong mười nhà xuất khẩu nhân điều đứng đầu Ngành chế biến điều Việt Nam. Mở rộng ngành gạo xuất khẩu thông qua hợp tác đầu tư hoặc liên kết liên doanh. - Hợp tác liên doanh trồng điều và cao su tại Campuchia, Lào nhằm tạo vùng nguyên liệu hạt điều thô và kinh doanh hàng nông sản khác ổn định và lâu dài bền vững của Công ty. - Đầu tư 4 hecta đất tại KCN Lainco-Lợi Bình Nhơn, Long An để xây dựng Nhà máy chế biến điều cho Chi nhánh Nhà máy điều Long An. Tìm đối tác xây dựng Xí nghiệp chế biến hàng thành phẩm, giá trị gia tăng mặt hàng hạt điều, rau quả khác. - Xúc tiến chương trình Gạo đổi Điều với Châu Phi nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu hạt điều thô và kinh doanh gạo. - Hợp tác liên doanh đầu tư vào lĩnh vực Nghiên cứu và Phát triển các sản phẩm giá trị gia tăng như : Hợp tác Liên doanh xây dựng nhà máy chế biến hạt điều rang muối, các loại hạt ăn được đã qua chế biến thành phẩm tiêu thụ nội địa và xuất khẩu tại khu đất 4 hécta Khu công nghiệp Lainco. - Mở rộng một số ngành nghề khác thông qua việc nghiên cứu đầu tư và hợp tác kinh doanh, dịch vụ các ngành mà Long An có tiềm năng phát triển như : Điểm nhận lệnh giao dịch chứng khóan, Cao ốc văn phòng cho thuê, Căn hộ chung cư, kho lạnh thủy hải sản và kho dự trữ nông sản cho thuê, sân bãi cầu cảng cho thuê,… - Công ty tiếp tục đầu tư thiết bị, công nghệ chế biến điều, thủy sản ngày càng hoàn chỉnh để mang lại hiệu quả cao và đảm bảo tính thân thiện môi trường; đầu tư hệ thống máy tách

Page 5: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 5/24 Báo cáo thường niên năm 2010

nhân cho toàn bộ các nhà máy sản xuất của công ty để nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí giá thành tăng khả năng cạnh tranh, đầu tư máy phân cỡ và bắn màu tự động cho khâu phân loại để đảm bảo tính đồng nhất hàng hóa xuất khẩu. - Công ty luôn hoàn thiện hệ thống quản trị nội bộ để hoạt động Cty đúng pháp luật , minh bạch ; nâng cao hiệu quả quản lý thông qua việc duy trì và cải tiến hệ thống quản lý ISO,GMP, HACCP làm tăng tính cạnh tranh của sản phẩm, tăng hiệu quả SXKD. - Đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực, thu hút nhân tài đảm bảo theo yêu cầu phát triển Công ty.

Page 6: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 6/24 Báo cáo thường niên năm 2010

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VỀ TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG NHIỆM KỲ V (2007-2009)

VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÔNG TY NHIỆM KỲ VI (2010-2014) A. TÌNH HÌNH HỌAT ĐỘNG NHIỆM KỲ V (2007-2009) : Đại hội đồng cổ đông công ty được tổ chức vào ngày 24 tháng 03 năm 2007 đã thông qua Nghị quyết Kế hoạch SXKD năm 2007 và Phương hướng nhiệm kỳ V (2007-2009). Đại hội đã bầu ra HĐQT gồm 07 thành viên và Ban kiểm soát gồm 03 thành viên cho nhiệm kỳ V. I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH : 1. Thuận lợi : - Được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, SCIC và các cơ quan hữu quan hỗ trợ, đặc biệt là Ngân hàng Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Tp.HCM và Ngân hàng Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Long An cho vay vốn đầy đủ và kịp thời. - Công ty có đội ngũ cán bộ chủ chốt nhiều năm kinh nghiệm và lớp cán bộ trẻ kế thừa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; có lực lượng công nhân lành nghề, gắn bó với công ty. - Qua nhiều năm thử thách, Công ty Lafooco vẫn tồn tại và ngày càng phát triển; điều đó làm tăng uy tín của Công ty đối với khách hàng và nhà cung ứng. 2. Khó khăn : - Nhiệm kỳ V (2007-2009) là thời gian mà Công ty phải đối mặt với những thử thách nghiệt ngã do ảnh hưởng trầm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu (bắt đầu từ Quý IV/2008 kéo dài đến nay). Thị trường thu hẹp, sức mua và giá xuất khẩu giảm, khả năng thanh toán của người mua giảm; nhiều hợp đồng xuất khẩu bị khách hàng vi phạm, chậm nhận hàng, chậm thanh toán, giảm giá khi đến hạn giao hàng…. - Tình hình mùa vụ điều trong nước liên tục mất mùa do thời tiết biến đổi thất thường, sản lượng hạt điều nguyên liệu sụt giảm khoảng 150.000 tấn hàng năm, chất lượng nguyên liệu kém. Mất cân đối cung cầu nguyên liệu, các Doanh nghiệp tranh mua tăng giá, tạo điều kiện cho nhà cung ứng gian lận thương mại như trộn tạp chất, ngâm hạt điều vào nước…. - Chi phí nhân công tăng, cạnh tranh lao động ngày càng gay gắt. - Đối với ngành hàng chế biến thủy sản cũng gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu : tình hình thị trường tiêu thụ sụt giảm, nguồn cung ứng nguyên liệu khan hiếm do người nuôi trồng thủy sản thua lỗ, lao động thiếu hụt, chi phí sản xuất tăng… II/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHỮNG CHỈ TIÊU SXKD : Những chỉ tiêu cơ bản Công ty đã đạt được trong nhiệm kỳ V như sau :

Tổng 31/12/09 Tổng 31/12/09 %1. Vốn chủ sở hữu Tỷ VNĐ 100 105.5 105.50 2. Doanh thu Tỷ VNĐ 2,448 816 1719.46 573 70.24 3. Lợi nhuận trước thuế Tỷ VNĐ 67 22 57.04 19 85.13 4. Chia cổ tức % VĐL 36 12 54 18 150.00 5. Tích lũy Tỷ VNĐ 24 8 35.58 12 148.25

Chỉ tiêu ĐVTKế hoạch nhiệm kỳ

V (2007-2009)Thực hiện nhiệm kỳ

V (2007-2009)

*. Ghi chú : - Chia cổ tức và cổ phiếu thưởng : + Năm 2007 : Chi cổ tức bằng cổ phiếu : 7% nhưng thực hiện năm 2009. + Năm 2008 : Chi cổ tức bằng tiền mặt : 6% + Năm 2009 : Chi cổ tức bằng tiền mặt: 6%, Cổ phiếu thưởng : 33%, Cổ tức bằng cổ phiếu 2007 : 7%

Page 7: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 7/24 Báo cáo thường niên năm 2010

III/ ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT : Trong điều kiện ngành hàng gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty vẫn tồn tại và phát triển :

1. Về Vốn : Bảo toàn và phát triển đồng vốn qua các năm như sau : Năm ĐVT Vốn điều lệ Vốn chủ sở hữu Ghi chú

01/07/1995 Tỷ đồng 3.50 3.50 Khi mới thành lập 31/12/2006 Tỷ đồng 57.98 69.86 Cuối nhiệm kỳ IV 31/12/2007 Tỷ đồng 57.98 90.23 31/12/2008 Tỷ đồng 57.98 90.11 31/12/2009 Tỷ đồng 81.18 105.50

2. Phát triển về tổ chức và quy mô sản xuất, kinh doanh so với nhiệm kỳ IV : - Hợp tác liên doanh cùng Công ty Caseamex-Cần Thơ thành lập Công ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ (Cafish-Việt Nam) vào tháng 03/2008 với tỷ lệ góp vốn : Caseamex 51% ; Lafooco 49% ( bằng 14,7 tỷ đồng). Công ty Cafish-VN đã đi vào họat động ổn định và có hiệu quả tốt. - Thuê dài hạn 4 hecta đất tại Khu công nghiệp Lainco-Lợi Bình Nhơn, Long An để xây dựng Nhà máy chế biến hạt điều. - Chuyển từ đất thuê sang đất giao : 4,6 hecta đất tại Bến Lức, Long An và 5,3 hecta đất tại Chi nhánh Bình Phước. - Thành lập Phòng kinh doanh để mở rộng và phát triển họat động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu. - Đào tạo và phát triển đội ngũ kế thừa. Đào tạo tay nghề cho cán bộ quản lý và công nhân sản xuất. - Tăng công suất sản xuất, doanh thu, kim ngạch XNK và Lợi nhuận. - Công ty luôn giữ vững vị trí doanh nghiệp topten Việt Nam chế biến xuất khẩu nhân điều.

3. Đa dạng hóa mặt hàng và lĩnh vực họat động : - Mặt hàng tôm và cá tra đông lạnh của Công ty Cafish-Việt Nam đã khẳng định được thương hiệu ở thị trường khó tính Nhật Bản, Châu Âu và một số thị trường khác.

- Công ty vừa là điểm nhận lệnh giao dịch chứng khoán cho Công ty cổ phần chứng khóan Bảo Việt và vừa hoạt động đầu tư tài chính; ngòai đầu tư tài chính ngắn hạn vào các cổ phiếu niêm yết và chưa nêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán công ty còn đầu tư dài hạn (8.032.772.000, đ) làm cổ đông chiến lược vào các công ty khác như : Cty CP XNK Giá Rai (506.000, cp # 4.957.072.000, đ), Ngân hàng Công Thương VN (100.000, cp # 2.025.700.000, đ), Cty CP CB NS XK Ninh Thuận (100.000, cp # 1.050.000.000, đ).

Nhìn chung là toàn bộ các hoạt động đầu tư đều mang lại hiệu quả tốt, đặc biệt là tại Cty XNK Giá Rai sau 03 năm cổ tức thu về tương đương vốn đầu tư ban đầu.

4. Hệ thống quản lý chất lượng : Công ty luôn nâng cao hiệu quả công tác quản lý thông qua việc duy trì, cải tiến hệ

thống quản lý của công ty theo Hệ thống ISO 9001:2008, GMP và HACCP.

5. Xuất nhập khẩu : Không ngừng phát triển uy tín thương hiệu, thanh thế trên thị trường trong và ngòai nước :

- Xây dựng được các nhà cung ứng nguyên liệu hạt điều thô nhập khẩu ở Châu Phi như : Ivory Coast, Nigeria, Benin… và Châu Á như : Indonesia, Campuchia, đảm bảo nguyên liệu phục vụ sản xuất giáp vụ và hiệu quả.

- Tiếp tục giữ vững mối quan hệ bền vững với các khách hàng truyền thống ở các thị trường trọng yếu của ngành hàng như : Mỹ, Trung Quốc, Úc, Hà Lan, Châu Âu, Nhật, các

Page 8: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 8/24 Báo cáo thường niên năm 2010

nước Trung Đông, Hồng Kông, Đài Loan,…Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế, thị trường thu hẹp nhưng Công ty không bị tồn kho ứ động hàng thành phẩm.

6. Các thành tích đạt được : - Năm 2008 Công ty nhận Huân chương Lao động Hạng II do Chủ tịch nước trao tặng. - Công ty nằm trong tốp 500 doanh nghiệp lớn hàng đầu của Việt Nam. - Nhiều bằng khen của Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Hiệp hội điều Việt Nam và UBND tỉnh trao tặng. - Cùng nhiều bằng khen và giấy chứng nhận khác.

Tóm lại :

Nhiệm kỳ V (2007-2009) là một nhiệm kỳ mà Công ty gặp nhiều thử thách nhất; tuy nhiên, Công ty đã cố gắng vượt qua khó khăn, tồn tại và phát triển, đạt được những thành tích đáng phấn khởi :

- Bảo toàn và phát triển vốn. - Phát triển được mặt hàng mới : Thủy sản. - Đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động : Hợp tác đầu tư, đầu tư tài chính, dịch vụ điểm

nhận lệnh giao dịch chứng khoán… mang lại hiệu quả cao. - Đầu tư thay đổi thiết bị, công nghệ làm tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất, thân

thiện với môi trường. - Ổn định được nguồn nhân lực, đây là vốn quý, nhân tố quan trọng để thực hiện Kế

hoạch Công ty nhiệm kỳ VI.

Từ nội lực hiện có của Công ty và triển vọng vươn lên của nền kinh tế Việt Nam và thế giới sau khủng hoảng, Chúng tôi xin được xây dựng Chiến lược phát triển trong nhiệm kỳ VI (2010-2014).

B. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY NHIỆM KỲ VI (2010-2014):

I. NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH :

Công ty Lafooco tiếp tục phát huy những thuận lợi, tiền đề từ nhiệm kỳ V: - Được lãnh đạo tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh quan tâm hỗ trợ. - Tài chính công ty lành mạnh, tiếp tục giữ mối quan hệ tốt đẹp với các ngân hàng. - Uy tín của Công ty ngày một phát triển với thị trường ổn định. - Nguồn nhân lực của Cty ổn định và phát triển đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ nhiệm kỳ mới.

Bên cạnh những thuận lợi cơ bản trên, Chúng ta còn đối diện với những khó khăn nhất định như :

- Thị trường tiêu thụ sẽ tăng trở lại theo đà tăng trưởng của các nền kinh tế thế giới sau khủng hoảng là một thuận lợi lớn cho doanh nghiệp ngành xuất khẩu. Tuy nhiên, năm 2010 được nhận định là năm vẫn còn khó khăn, có nhiều diễn biến phức tạp khó lường.

- Sản lượng điều trong nước không thể cung cấp đủ công suất chế biến cho các nhà máy chế biến điều của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay nên xãy ra mất cân đối giữa cung & cầu.

- Nguyên liệu cho Ngành chế biến Thủy sản chưa ổn định, do thời tiết thay đổi bất thường cũng như hiệu quả của người chăn nuôi.

- Lao động Ngành điều và chế biến thủy sản tiếp tục khó khăn.

- Trình độ kỹ thuật và công nghệ chế biến còn tiếp tục cải tiến để dần dần hoàn chỉnh, tự động hóa nhằm giảm lao động, tăng sức cạnh tranh, đảm bảo tăng trưởng công suất chế biến và kinh doanh hiệu quả.

- Chi phí sản xuất kinh doanh tiếp tục tăng.

Page 9: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 9/24 Báo cáo thường niên năm 2010

- Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và cạnh tranh quốc tế do Việt Nam thực hiện các lộ trình WTO, các hiệp ước khu vực,…. II. CÁC MỤC TIÊU CHỦ YẾU :

Các mục tiêu phấn đấu các năm trong nhiệm kỳ như sau : STT NỘI DUNG ĐVT BÌNH QUÂN

I THU MUA :1 Hạt điều :

*. Hạt điều ng.liệu thô : TẤN 41,940 - Sản xuất TẤN 33,140 - Kinh doanh TẤN 8,800 *. Nhân điều nguyên liệu TẤN 9,080 - Tự sản xuất TẤN 6,600 - Kinh doanh TẤN 2,480

2 Hàng khác TẤN 60,000 - Gạo TẤN 30,000 - Mì lát TẤN 30,000

II ĐẦU TƯ : - 1 Tài chính : Tỷ đ 34.33

- Ngắn hạn Tỷ đ 15.00 - Dài hạn Tỷ đ 19.33

2 Liên doanh (Cafish-VN) : Tỷ đ 14.70 3 Đầu tư ra nước ngòai : Tr.usd4 Rang muối

III TỔ CHỨC :IV KIM NGẠCH XNK : Tr.usd 51.40 V DOANH SỐ : Tỷ đ 1,151.12

VI LỢI NHUẬN : 61.71 1 - Hạt điều : 40.09

- Hạt điều thô nguyên liệu: Tỷ đ 4.41 + Nhập kinh doanh : Tỷ đ 3.11 + Mua kinh doanh Tỷ đ 1.30 - Nhân điều nguyên liệu : Tỷ đ 35.62 + Tự sản xuất Tỷ đ 33.17 + Kinh doanh Tỷ đ 2.45 - Nhân điều rang muối : Tỷ đ 0.05

2 - Nông sản khác : Tỷ đ 4.52 + Gạo Tỷ đ 3.00 + Mì lát Tỷ đ 1.52

3 - Đầu tư tài chính : Tỷ đ 6.09 + Ngắn hạn Tỷ đ 3.00 + Dài hạn Tỷ đ 2.19 + Phí môi giới CK Tỷ đ 0.90

4 - Liên doanh Cafish - VN Tỷ đ 3.00 5 - Khác : Tỷ đ 8.00 6 - ROE % 22.02 7 - EPS VNĐ 3,456

0.20 Có 1 xí nghiệp hợp tác

Công ty có 3 đơn vị hợp tác kinh doanh (Cafish, R.M, CPC)2 Cty TNHH 1 TV 100% vốn Lafooco

*. Ghi chú : - Đầu tư ra nước ngòai : + Năm 2010-2011 : Khảo sát để mua đất tại Campuchia, Lào. Làm sân phơi để thu mua nông sản : Điều, mì lát,… và trồng trọt : cao su, điều, mì. + Năm 2012 trở đi : Xây dựng nhà máy chế biến đi vào họat động. III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN :

Để đạt được các mục tiêu trên, Công ty có những giải pháp cơ bản như sau :

1. Tăng vốn chủ sở hữu : thông qua Phương án phát hành cổ phiếu (tiến hành trong năm 2010) và chuyển nhượng đất tại Bến lức-Long An. 2. Cải tiến công tác quản lý và xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng theo yêu cầu hoạt động của công ty :

Page 10: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 10/24 Báo cáo thường niên năm 2010

- Tiếp tục duy trì và không ngừng cải tiến hệ thống quản lý công ty theo ISO 9001:2008, GMP và HACCP để bộ máy quản lý được tinh gọn và hiệu quả; chất lượng sản phẩm ngày một nâng cao, đảm bảo uy tín. - Về tổ chức : Lộ trình thành lập 2 Cty TNHH 1 thành viên 100% vốn Lafooco như sau : + Năm 2010 : Hạch tóan riêng cho 3 chi nhánh :Nhà máy điều Long An, Bình Phước và Bà Rịa-Vũng Tàu; chuẩn bị tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất. + Năm 2011 : Thành lập ít nhất 1 Cty TNHH 1 thành viên 100% vốn Lafooco trong số Chi nhánh Nhà máy điều Long An, Chi nhánh Bình Phước. - Đảm bảo nguồn nhân lực, đặc biệt là cán bộ quản lý & cán bộ kỹ thuật. Công ty luôn quan tâm đến thu nhập và điều kiện làm việc của CBCNV, khuyến khích họ gắn bó lâu dài cùng công ty. - Đầu tư máy móc thiết bị và công nghệ hoàn chỉnh, nâng cấp nhà xưởng và xây dựng mới đáp ứng yêu cầu hệ thống ISO và vệ sinh an toàn thực phẩm. Tăng cường công tác quản lý chất lượng nguyên liệu đầu vào – sản xuất – bán hàng.

3. Mở rộng lĩnh vực họat động, đa dạng hóa sản phẩm : - Thành lập Phòng kinh doanh nhằm tăng cường và mở rộng lĩnh vực kinh doanh hàng hóa như : Nhân hạt điều, nông sản khác. - Thành lập Điểm nhận lệnh giao dịch chứng khoán : tạo nguồn thu phí giao dịch; theo dõi đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mang lại hiệu quả cho Công ty. - Tìm kiếm cơ hội hợp tác liên doanh với đối tác từ Hoa kỳ, Châu Âu, thành lập Xí nghiệp chế biến hàng nông sản giá trị gia tăng, sản phẩm ăn liền; trong đó mặt hàng chủ lực là hạt điều, rau quả. - Đầu tư ra nước ngoài : hợp tác đầu tư và hớp tác thương mại sang Lào và Campuchia.

4. Hoạt động xúc tiến thương mại : Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường, khách hàng, hợp tác, liên doanh liên kết trong và ngoài nước.

Trên đây là một số đánh giá về họat động của Công ty nhiệm kỳ V (2007-2009) và những định hướng về mục tiêu phát triển Công ty giai đoạn 2010-2014. Xin kính trình Đại Hội Đồng Cổ Đông đóng góp ý kiến.

Long An, ngày 24 tháng 03 năm 2010 TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CTY LAFOOCO CHỦ TỊCH NGUYỄN VĂN CHIỂU

Page 11: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 11/24 Báo cáo thường niên năm 2010

BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC CTY

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH NĂM 2009 VÀ KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2010

ھ ☼ھ

Căn cứ vào Kế hoạch SXKD của Công ty năm 2009 được Đại Hội Cổ Đông thường niên năm 2009 thông qua ngày 28.03.2009.

Được sự phân công của HĐQT Công ty, tôi xin thay mặt Ban Tổng Giám Đốc Công ty báo cáo Kết quả SXKD năm 2009 và Kế hoạch SXKD 2010, gồm những phần sau :

PHẦN I TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2009

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :

1. Thuận lợi : - Công ty được sự quan tâm chỉ đạo Tỉnh ủy, UBND và sự hỗ trợ các Sở, Ngành trong tỉnh và Hội Đồng Quản Trị Công Ty. - Được Ngân hàng Vietinbank–CN TPHCM và Ngân hàng Phát triển Việt Nam–Chi nhánh Long An cho vay vốn đầy đủ kịp thời theo yêu cầu thu mua và sản xuất. - Công ty có đội ngũ cán bộ chủ chốt, cán bộ kỹ thuật gắn bó nhiều năm, có tinh thần trách nhiệm cao, phẩm chất đạo đức tốt, nhiều kinh nghiệm trong quản lý sản xuất kinh doanh. - Công ty có nhiều khách hàng truyền thống, mạng lưới các nhà cung ứng nguyên liệu và gia công cho công ty khá ổn định. - Cty đã xây dựng được thương hiệu trên khắp các thị trường quan trọng của Ngành Hàng

2. Khó khăn : - Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu xảy ra từ Quý IV năm 2008 kéo dài đến nay làm thị trường và giá tiêu thụ sụt giảm. Nhiều hợp đồng giao hàng kỳ hạn trong tương lai bị khách hàng vi phạm, không thực hiện, giảm giá, chậm thanh toán dẫn đến kết quả kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2009 bị lỗ. - Tình trạng mất cân đối giữa cung & cầu nguyên liệu do sản lượng hạt điều thô nguyên liệu ở Việt Nam không đáp ứng đủ yêu cầu sản xuất cho các nhà máy chế biến điều trong nước, tình trạng tranh mua và gian lận thương mại còn tiếp diễn. - Tình hình thời tiết thay đổi bất thường làm ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng mùa vụ điều năm nay. Sản lượng hạt điều nguyên liệu giảm khoảng 150.000 tấn, nhân thu hồi xuất khẩu khoảng 26-28%. II. THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU : 1. Thu mua : - Hạt điều nguyên liệu nhập kho 26,672,043 Kg 330,022,776,903 đ Giá bình quân 12,373 đ/kg *. Mua trong nước : 7,242,447 Kg 99,560,097,477 đ *. Hạt điều ng.liệu khô nhập khẩu 19,429,596 Kg 230,462,679,426 đ - Hạt điều nhân : 905,306.64 Kg 71,153,587,333 đ

2. Sản xuất :

- Số lượng chế biến : 23,780,706.00 kg - Nhân hạt điều thu hồi chung : 5,657,758.45 kg Trong đó :

Page 12: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 12/24 Báo cáo thường niên năm 2010

3. Kim ngạch Xuất nhập khẩu : 42.821.451,69 USD a. Kim ngạch Xuất khẩu : 27.792.873,33 USD

Thị trường : Chủ yếu các thị trường truyền thống (tính theo kim ngạch xuất khẩu) STT THỊ TRƯỜNG THỊ PHẦN

2008 THỊ PHẦN

2009 TỶ LỆ (%) SO VỚI

NĂM 2008 (%) (%) TĂNG GIẢM

1 Mỹ 32,60 30,80 -1,80 2 Úc 4,24 8,52 4,28 3 Trung Quốc 16,87 14,61 -2,26 4 Hà Lan 14,72 14,25 -0,47 5 Anh 3,68 9,12 5,44 6 Thị trường khác 27,89 22,70 -5,19

CỘNG 100 100 9,72 -9,72 b. Kim ngạch Nhập khẩu : 15.028.578,36 USD 4. Doanh số bán : 528,405,029,355 đ Trong đó : - Nhân điều nguyên liệu : 469,649,932,268 đ - Hạt điều kinh doanh : 57,544,395,287 đ - Nhân điều rang muối : 953,443,630 đ - Khác 257,258,170 đ

5. Lợi nhuận và Phân phối lợi nhuận : *. Lợi nhuận : 27,311,888,033 đ - Hạt Điều Nhân nguyên liệu : đ + Tự sản xuất : 19,084,154,595 đ + Kinh doanh 1,663,226,978 đ + Rang muối 19,148,157 đ - Đầu tư tài chính : 3,887,138,174 đ - Hợp tác kinh doanh (Cafish): 2,658,220,129 đ *. Phân phối lợi nhuận : đ - Lợi nhuận trước thuế : 27,311,888,033 đ - Thuế thu nhập doanh nghiệp : 5,575,260,653 đ - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại : 271,995,933 đ - Lợi nhuận sau thuế : 21,464,631,447 đ - Phân phối lợi nhuận sau thuế : đ . Chia cổ tức 8% theo kế hoạch (8.118.384 cp): 6,494,707,200 đ . Quỹ khen thưởng phúc lợi (10%): 2,146,463,145 đ . Quỹ công tác từ thiện, xã hội : 100,000,000 đ . Quỹ dự phòng tài chính (5%) : 1,073,231,572 đ . Quỹ phát triển sản xuất : 11,650,229,530 đ 6. Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước : 7,567,018,882 đ - Thuế TNDN phải nộp: 5,575,260,653 đ - Thuế GTGT - đ - Thuế môn bài : 5,000,000 đ - Thuế TN cá nhân : 303,307,892 đ - Tiền thuê đất : 927,398,937 đ - Thuế nhập khẩu : 756,051,400 đ (*) (*) Thuế nhập khẩu của HĐ nguyên liệu, nhập để sản xuất xuất khẩu chưa thanh khoản trong thời gian 275 ngày được ân hạn thuế.

Page 13: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 13/24 Báo cáo thường niên năm 2010

7. Vốn kinh doanh : *. Vốn tự có của cty tính đến 31/12/2009 : 105,506,995,658 đ Trong đó : - Vốn lưu động : 45,261,515,869 đ - Vốn cố định (tài sản dài hạn) : 60,245,479,789 đ *. Nợ vay tính đến 31/12/2009 : 85,492,786,536 đ - Ngân hàng Công thương Việt Nam - CN Tp.HCM : 67,816,493,896 đ - Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại Long An : 15,930,000,000 đ - PG Bank 400,000,000 đ - HSBC 1,346,292,640 đ

8. Xây dựng cơ bản mua sắm, sửa chửa tài sản và CCDC: 69,655,365,499 a. Thực hiện năm 2009 : 13,923,269,565 đb. Chuyển sang năm 2010 : 55,732,095,934 đ Trong đó :

9. Đất đai : Công ty đã hoàn thành thủ tục chuyển từ đất thuê sang đất giao : 99.633,30 m2/tổng cộng 145.118,64 m2. Cụ thể : - Đất tại Bến Lức : 46.565 m2/ tổng cộng 46.565 m2 - Chi nhánh Bình Phước : diện tích 53.068,30. m2/ tổng cộng 53.068,30 m2. 10. Đầu tư tài chính : 26,289,016,598 đ - Đầu tư ngắn hạn ( sau khi trích dự phòng) 3,428,644,598 đ - Đầu tư dài hạn : 8,032,772,000 đ - Liên kết liên doanh : 14,827,600,000 đ

*. Liên kết liên doanh : Công ty liên doanh với Công ty Caseamex thành lập Công ty TNHH XNK Thủy sản Cần Thơ (Cafish-Việt Nam) với tỷ lệ vốn góp : 49%: 51%; trong năm 2009 nhưng Cafish đã đạt được các kết quả khả quan như sau :

CÁC CHỈ TIÊU ĐVT KẾ HOẠCH NĂM 2009 THỰC HIỆN NĂM 2009

- Số lượng thu mua Kg 8.284.000, 4.105.709,80 - Doanh số mua VNĐ 383.640.000.000, 316.219.545.799, - Kim ngạch XK USD 18.000.000, 18.076.608,40 - Doanh số bán VNĐ 397.586.437.500, 372.799.587.924, - Lợi nhuận trước thuế VNĐ 4.588.813.519, 7.091.423.579,

( Nguồn dữ liệu được trích từ Báo cáo KH SXKD năm 2009 của Công ty Cafish)

11. Tổ chức, lao động tiền lương : a. Tổ chức : - Tổ chức bộ máy công ty gồm : Văn phòng công ty; các chi nhánh : Chi nhánh nhà máy chế biến điều Long An, Chi nhánh Bình Phước, Chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu và CTY thành viên Cafish Việt Nam: sản xuất xuất khẩu tôm, cá đông lạnh; ngoài ra còn mạng lưới gia công chế biến điều ở : Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Bình Thuận, Bình Phước. - Tiếp tục duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng ISO9001:2000 và GMP-HACCP phù hợp thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Page 14: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 14/24 Báo cáo thường niên năm 2010

b. Lao động bình quân của công ty : 1,448 người Trong đó gồm : *. Cán bộ quản lý và nhân viên phục vụ : 88 người - Văn phòng công ty : 45 người - Nhà máy điều Long An : 16 người - Chi nhánh Bình Phước : 15 người - Chi nhánh Bà rịa - Vũng tàu : 10 người - Cty thành viên Cafish Việt Nam : 2 người *. Công nhân trực tiếp sản xuất : 1,360 người - Nhà máy điều Long An : 1,071 người - Chi nhánh Bình Phước : 163 người - Chi nhánh Bà rịa - Vũng tàu : 126 người 12. Cải tiến công nghệ : Trong năm 2009, công ty đã đầu tư lắp đặt máy bóc vỏ lụa tự động, cải tiến máy tách nhân, máy phân cỡ nhân điều nguyên liệu để giảm cường độ lao động, tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả. III. NHẬN XÉT : Nhìn lại hoạt động năm 2009, chúng tôi nhận thấy có những ưu khuyết điểm sau :

1. Ưu điểm : - Trong tình hình hoạt động SXKD khó khăn, công ty có những giải pháp đúng như sau : . Vốn : Công ty đã linh động tìm nhiều kênh mới, vay với lãi suất ưu đãi 4% từ gói kích cầu của Chính phủ.

. Mua nguyên liệu : Công ty chọn đúng thời điểm, tìm nguồn hàng phù hợp trong và ngoài nước có hiệu quả nhất . Công ty đã đảm bảo mua đủ nguyên liệu sản xuất quanh năm đảm bảo việc làm cho người lao động mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế. . Tổ chức sản xuất : Trong điều kiện khó khăn về lao động Công ty đã tìm mọi giải pháp để duy trì, tăng công suất sản xuất trong thời gian giá xuất khẩu hạt điều nhân tăng cao. . Bán hàng : Công ty đã có những giải pháp đúng về marketing (quyết định chọn thị trường, khách hàng, phương thức thanh toán), chọn thời điểm đúng để bán, từ đó giá bán bình quân của công ty ở mức cao. . Kinh doanh nhân : Công ty triển khai thêm hình thức kinh doanh nhân điều đã mang lại hiệu quả nhất định và làm tiền đề cho việc phát triển kinh doanh nhân điều cho những năm kế tiếp.

- Công ty đã quyết định đúng khi tham gia liên doanh thành lập Cafish, đa dạng hóa ngành hàng và đem lại hiệu quả cao. - Việc phát triển được uy tín thương hiệu LAFOOCO trên thị trường lâu nay đã giúp cho hoạt động xuất khẩu của công ty vẫn vững trong tình hình khó khăn hiện nay. - Công ty luôn chăm lo, phát triển tốt nguồn nhân lực và duy trì hệ thống quản lý ISO, GMP, HACCP làm tăng hiệu quả quản lý và phát triển thương hiệu, uy tín của Công ty.

2. Những tồn tại cần khắc phục :

- Vấn đề đa dạng mặt hàng kinh doanh còn hạn chế, thị trường nội địa chưa phát huy. - Công tác đào tạo và quy hoạch cán bộ kế thừa chưa đạt yêu cầu so với nhu cầu phát triển nhanh của công ty, còn nhiều chức danh phải kiêm nhiệm. - Công ty đã chuyển đổi công nghệ sản xuất ở Nhà máy điều Long An, còn các chi nhánh trực thuộc Cty sẽ tiếp tục chuyển đổi để đảm bảo về môi trường và tăng hiệu quả.

Page 15: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 15/24 Báo cáo thường niên năm 2010

CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN SO VỚI KẾ HOẠCH TRONG NĂM 2009

Nội dung ĐVTSL Trị giá SL Trị giá Trên SL Trên TG

1. Thu mua : 1000 đ 399,000,000 401,176,364 100.55 - Hạt điều ng.liệu khô 1000 T 25 262,500,000 26.67 330,022,777 106.68 125.72 + Trong nước " 15 157,500,000 7.24 99,560,097 48.28 63.21 + Nhập khẩu " 10 105,000,000 19.43 230,462,679 194.29 219.49 - Nhân điều XK " 2 136,500,000 0.91 71,153,587 45.25 52.13 2. Kim ngạch XNK USD 35,050,000 42,821,452 122.17 2.1. Xuất khẩu " 29,050,000 27,792,873 95.67 - Nhân hạt điều " 29,050,000 27,792,873 95.67 2.2. Nhập khẩu USD 6,000,000 15,028,578 250.48 - Điều khô " 6,000,000 15,028,578 250.48 3. Doanh số bán 1000 đ 514,762,500 528,405,029 102.65 - Nhân hạt điều tự sx " 363,125,000 469,649,932 129.34 - Nhân điều Rang muối " 6,387,500 953,444 14.93 - Kinh doanh nhân điều " 145,250,000 57,544,395 39.62 - Khác " 257,258 4. Lãi trước thuế " 10,000,000 27,311,888 273.12 5. Lao động Người 1,300 1,448 111

Kế hoạch năm 2009 Thực hiện năm 2009 Tỷ lệ %

Page 16: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 16/24 Báo cáo thường niên năm 2010

PHẦN II

KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2010

I. NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH :

1. Thuận lợi : - Năm 2009, Công ty hoàn thành vượt kế hoạch lợi nhuận, cũng cố thêm uy tín với ngân hàng, khách hàng trong và ngoài nước. - Việc phát hành cổ phiếu năm 2010, tăng vốn sẽ đem lại lợi nhuận cho Công ty trong điều kiện các ngân hàng thắt chặt tín dụng .

1.2. Khó khăn : - Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu chưa kết thúc, còn diễn biến rất phức tạp, sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu về thị trường, giá cả, khả năng thanh toán của người mua... - Sản lượng điều nguyên liệu chưa thể đáp ứng nhu cầu sản xuất cho các nhà máy chế biến điều trong nước nên sẽ mất cân đối cung & cầu. Cạnh tranh mua và gian lận thương mại sẽ còn tiếp diễn. - Tình hình thời tiết diễn biến thất thường do sự thay đổi khí hậu sẽ làm ảnh hưởng mùa vụ điều nên doanh nghiệp rất khó dự đoán về số lượng và chất lượng. - Lãi suất vay vốn năm 2010 dự kiến tăng cao hơn năm 2009 làm tăng chi phí SXKD. - Thiếu lao động dẫn đến cạnh tranh lao động giữa các doanh nghiệp vẫn tiếp tục.

Với những nhận định nêu trên , phương châm hoạt động của Công ty năm 2010 là an toàn, bảo toàn về vốn, duy trì nguồn lực sẵn sàng chớp thời cơ khi có cơ hội.

II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2010 : 1. Doanh số mua : 897,160,000,000 đ *. Hạt điều : 751,160,000,000 đ - Hạt điều nguyên liệu qui khô : 33.700 tấn = 566,160,000,000 đ . Trong nước : 15.700 tấn = 263,760,000,000 đ Số lượng mua tươi : 18.100 tấn . Nhập khẩu : 18.000 tấn = 302,400,000,000 đ - Nhân hạt điều Xk: 2.000tấn x 5.000 USD/T 185,000,000,000 đ *. Gạo : 600 usd/tấn 111,000,000,000 đ *. Mì lát 10.000 tấn = 35,000,000,000 đ Ghi chú :

- Giá nhập kho b.quân : 16.800, đồng/kg. Đ.mức bq: 5,00 kg ng.liệu hạt điều thô/1kg nhân điều XK. Hao hụt lưu kho 1%.

- Hạt điều nguyên liệu khô : trong 33.700 tấn có : + 5.000 tấn nhập kinh doanh. + 2.000 tấn mua trong nước kinh doanh. 2. Sản xuất : *. Tổ chức sản xuất chế biến hạt điều : - Công suất chế biến : 26.700 tấn nguyên liệu/năm (# công suất 93,36 tấn nguyên liệu/ngày x 26 ngày/tháng x 11 tháng/năm) - Chế biến hạt điều rang muối : 15 tấn. 3. Kim ngạch xuất nhập khẩu : 58.753.046,00 USD a. Xuất khẩu : 42.407.100,00 USD

Page 17: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 17/24 Báo cáo thường niên năm 2010

- Kim ngạch xuất khẩu nhân hạt điều : 40.317.100,00 USD - Xuất khẩu mì lát : 2.090.000,00 USD - Thị trường : Tiếp tục giữ vững những thị trường hiện có, tích cực khai thác thêm các thị trường mới khu vực Trung Đông, Châu Á. b. Nhập khẩu : 16.345.946,00 USD - Kim ngạch nhập khẩu hạt điều nguyên liệu : 16.345.946,00 USD - Nguồn hạt điều nguyên liệu: chú trọng mua trong nước, song song đó Công ty tìm kiếm thêm nguồn ở Campuchia, Châu Phi. 4. Doanh số bán : 907,508,775,000 đ - Nguyên liệu điều kinh doanh 120,960,000,000 đ - Nhân điều tự sản xuất : 549,766,350,000 đ - Nhân điều rang muối : 2,017,425,000 đ - Kinh doanh nhân điều : 196,100,000,000 đ - Mì lát 38,665,000,000 đ

5. Hoạt động hợp tác và đầu tư : a. Đầu tư tài chính : - Ngắn hạn : 5 tỷ. - Dài hạn : 18,032 tỷ. Trong đó dự kiến có 10 tỷ đồng đầu tư mới. Cụ thể các danh mục đầu tư hiện có :

STT TÊN ĐƠN VỊ SỐ CP TRỊ GIÁ1 Công ty CP XNK Giá Rai 506,000 4,957,072,000 2 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 100,000 2,025,700,000 4 Công ty CP XNK Ninh Thuận - Nitagrex 100,000 1,050,000,000

Tổng cộng 706,000 8,032,772,000 *. Ghi chú : Đầu tư tại Cty CP XNK Giá Rai đã thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu. b. Đầu tư khác : 56,293 tỷ - Trả tiếp 11,746 tỷ tiền thuê 4 hecta đất tại KCN Lainco. - Xây dựng Chi nhánh N/M Đ LA giai đoạn 1 (nhà kho, nhà xưởng, đường nội bộ, hàng rào, hệ thống cung cấp nước), tổng giá trị đầu tư : 16,843 tỷ đồng. - Chuyển 1,8 hecta đất tại Văn phòng công ty (81B, Quốc lộ 62, Phường 2, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An) từ đất thuê sang đất giao với tổng giá trị đầu tư : 18 tỷ đồng. - Xây dựng Văn phòng công ty với tổng giá trị đầu tư : 7,781 tỷ đồng. - Mua 5 hecta đất tại Bình Phước (làm kho và sân phơi) giá trị đầu tư: 2 tỷ c. Hợp tác liên kết liên doanh : - Tiếp tục liên doanh : 14,7 tỷ (Cafish-VN đã thành lập và đang hoạt động rất tốt). - Tìm đối tác liên doanh thành lập Xí nghiệp chế biến điều thành phẩm ăn liền, khi có đối tác sẽ có dự án cụ thể trình HĐQT. - Hợp tác kinh doanh gạo : 10.000 tấn/năm trong chương trình Gạo đổi Điều.

6. Đề án phát hành cổ phiếu : - Phát hành thêm 5.271.030, cổ phiếu với giá 15.000, đồng/cổ phiếu thu về 79.065.450.000, đồng nhằm huy động vốn thực hiện các dự án đầu tư mới cho Công ty.

- Thời gian thực hiện Quý 2/2010.

Page 18: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 18/24 Báo cáo thường niên năm 2010

7. Lợi nhuận : ĐVT: Đồng

STT NỘI DUNG ĐVT THÀNH TIỀN GHI CHÚ1 Hạt điều : VNĐ 32,343,542,000

*. Hạt điều ng.liệu thô : VNĐ 3,572,000,000 - Nhập kinh doanh VNĐ 2,551,428,571 - Mua kinh doanh VNĐ 1,020,571,429 *. Nhân điều ng.liệu VNĐ 28,719,590,000 - Tự sản xuất VNĐ 26,870,790,000 - Kinh doanh VNĐ 1,848,800,000 *. Rang muối VNĐ 51,952,000

2 Đầu tư : VNĐ 3,433,277,200 - Ngắn hạn VNĐ 1,000,000,000 - Dài hạn VNĐ 1,933,277,200 - Môi giới chứng khóan VNĐ 500,000,000

3 Liên doanh : VNĐ 4,002,000,000 - Cafish - VN VNĐ 3,000,000,000 - Gạo VNĐ 1,002,000,000

4 Mặt hàng khác (Mì lát) VNĐ 615,000,000 TỔNG CỘNG 40,393,819,200 -

8. Đầu tư TSCĐ, XDCB và mua sắm thiết bị : 62,216,715,934 đ - Văn phòng công ty 25,297,234,761 đ - CN nhà máy điều Long An : 32,477,481,173 đ - CN Bình Phước : 3,910,000,000 đ - Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu : 532,000,000 đ

9. Phân phối lợi nhuận, chia cổ tức : - Lợi nhuận trước thuế : 40,393,819,200 đ - Thuế TNDN phải nộp : 9,348,454,800 đ - Lợi nhuận sau thuế : 31,045,364,400 đ . Chia cổ tức 12%/VĐL(13.389.414, cp) : 16,067,296,800 đ . Trích quỹ PTSX : 11,773,531,160 đ . Trích quỹ Phúc Lợi (10%/LNST): 3,104,536,440 đ . Công tác xã hội, từ thiện : 100,000,000 đ

10. Vốn kinh doanh : * Vốn dự kiến phát hành cổ phiếu : 79.065.450.000, đ - Đầu tư tài sản (Thuê đất, chuyển đất thuê sang đất giao, XDCB) : 53.493.000.000, đ - Bổ sung vốn lưu động : 25.572.450.000, đ

Page 19: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 19/24 Báo cáo thường niên năm 2010

*. Vốn chủ sở hữu của công ty : 105,506,995,658 đ Trong đó : - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn tại 31/12/2009: 45,417,879,789 đ - Tham gia hợp tác kinh doanh : 14,827,600,000 đ - Thuế TNDN còn phải nộp 2,198,421,651 đ - Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2010 : 5,000,000,000 đ - Đầu tư tài chính dài hạn năm 2010 : 10,000,000,000 đ - XDCB & Mua sắm tài sản : 9,827,000,000 đ - Tham gia vốn lưu động 18,236,094,218 đ *. Nhu cầu vốn lưu động : 264,572,450,000 đ Trong đó : - Vốn tự tham gia SXKD và chiếm dụng : 19,000,000,000 đ - Vốn dự kiến phát hành cổ phiếu 25,572,450,000 đ - Vốn vay : 220,000,000,000 đ*. Nguồn vốn vay : Vay chủ yếu ở Ngân hàng CTVN-CN Tp.HCM và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Long An và một số ngân hàng khác .

11. Lao động tiền lương : - Căn cứ Nghị quyết số : 2006/BB.ĐHĐCĐ.LAF ngày 24/03/2007 của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2006 về việc Ủy quyền cho Hội đồng quản trị Công ty quyết định Phương án lương của công ty hàng năm.

- Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng quản trị cty phiên thứ 15, nhiệm kỳ V ngày 28/01/2010.

Ngày 29/01/2010 Hội đồng quản trị công ty đã quyết định thống nhất thông qua Phương án tiền lương năm 2010 của Công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Long An theo Tờ trình số : 35/2010/TT.PAL.LAF của Tổng giám đốc.

Công ty sẽ tăng và điều chỉnh mức lương tùy theo từng trường hợp cụ thể theo Tờ trình số : 35/2010/TT.PAL.LAF đã duyệt : - Lao động bình quân : 1.500 người. - Thu nhập bình quân tương đương : 2.690.669, đồng/tháng - Tổng quỹ lương của công ty năm 2010 : 48.432.046.285, đồng Công ty tổ chức trả lương cho người lao động theo 3 phương thức trả lương : . Khoán trên lợi nhuận mới sáng tạo. . Lương cố định. . Lương khoán trên sản phẩm. Nếu lợi nhuận vượt thì đối tượng hưởng lương khoán trên lợi nhuận sẽ được hưởng theo tỷ lệ khoán. Nếu công suất sản xuất tăng hoặc giảm hơn 26.700 tấn nguyên liệu hạt điều thô thì quỹ lương của nhóm công nhân trực tiếp sản xuất sẽ tăng hoặc giảm tương ứng.

III. NHỮNG BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP : 1. Tổ chức và Công tác quản lý : - Tranh thủ sự lãnh đạo của HĐQT, phát huy sự đoàn kết nội bộ trong công ty; phối hợp chặt chẽ giữa Ban TGĐ điều hành và Đảng bộ, Công đoàn và Đoàn Thanh niên trong việc tổ chức lãnh đạo, thực hiện kế hoạch do Đại Hội Đồng Cổ Đông giao. - Tạo mọi điều kiện thuận lợi để CBCNV an tâm công tác : cải thiện môi trường làm việc, trách nhiệm và quyền lợi phải phù hợp. - Duy trì cải tiến thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008, GMP, HACCP. Mở rộng việc thực hiện hệ thống ISO 9001:2008 cho các Phòng Nghiệp vụ .

2. Thu mua nguyên liệu : Mua hàng tươi, hàng khô thông qua các đại lý . - Duy trì các nhà cung ứng hiện tại của công ty.

Page 20: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 20/24 Báo cáo thường niên năm 2010

- Tập trung mua hàng tại khu vực tỉnh Bình Phước. - Mua hàng trong nước và nhập khẩu dựa trên cơ sở tính toán phương án, ưu tiên cho nguồn hàng có hiệu quả cao hơn. - Phát triển việc thu mua nguyên liệu nguồn hàng Campuchia. 3. Khách hàng và Thị trường : - Qua năm 2009 là cơ hội đánh giá lại khách hàng, chọn ra các khách hàng có uy tín để tránh được những rủi ro trong thương mại. - Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại nhằm khuyếch trương thương hiệu Lafooco trên thương trường quốc tế, thông qua việc tham gia các cuộc hội thảo, triễn lãm trong và ngoài nước để tìm thị trường mới , hỗ trợ cho thị trường hiện có của Công ty. - Phát huy mối quan hệ với các ban ngành, Hiệp hội trong và ngoài nước. 4. Sản xuất : *. Hạt điều : - Hợp lý hóa sản xuất, tổ chức sản xuất tập trung, đảm bảo điều kiện vệ sinh và quản lý. Rà soát lại mạng lưới gia công, chỉ chấp nhận các đơn vị hội đủ điều kiện về vệ sinh và quản lý. - Hoàn thiện cơ sở vật chất, thay đổi công nghệ các chi nhánh trực thuộc công ty : Chi nhánh Nhà máy điều Long An, Chi nhánh Bình Phước, Chi nhánh Bà Rịa-Vũng Tàu đảm bảo vệ sinh môi trường và chất lượng hàng hóa. *. Hạt điều rang muối và nông sản khác : - Đầu tư công nghệ, kỹ thuật phù hợp; kể cả việc hợp tác, liên kết liên doanh với đơn vị khác để sản xuất hàng hóa giá trị gia tăng, hàng thành phẩm ăn liền. Nghiên cứu kỹ thuật chế biến hạt điều tẩm gia vị và các mặt hàng nông sản khác. - Tìm đối tác có sẵn tiềm lực về phân phối để mở rộng thị phần trong nước và xuất khẩu. - Tăng vốn chủ sở hữu Công ty bằng cách :

+ Phát hành cổ phiếu. + Chuyển nhượng đất Bến Lức.

5. Đầu tư thiết bị và Công nghệ : theo hướng tự động hóa, tăng năng suất, giảm lao động, giảm chi phí, tăng hiệu quả SXKD. Trước mắt nghiên cứu đầu tư máy bóc vỏ lụa, máy bắn màu; nghiên cứu máy tách nhân hạt điều. 6. Thi đua khen thưởng và kỷ luật : Hội đồng thi đua khen thưởng sẽ phát động các phong trào thi đua thường xuyên theo 6 tháng, cả năm và thi đua theo các chuyên đề về năng suất, chất lượng, giảm chi phí, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật,… Công ty có sơ, tổng kết thi đua và khen thưởng thõa đáng đối với các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật làm lợi cho công ty . Bên cạnh đó có biện pháp xử lý nghiêm minh đối với CBCNV vi phạm nội qui, quy chế làm việc của công ty, thiếu tinh thần trách nhiệm.

Page 21: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 21/24 Báo cáo thường niên năm 2010

NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

I. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ :

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY LAFOOCO

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN

TRỊ

BAN KIỂM

SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỤ TRÁCH THỦY SẢN

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỤ TRÁCH SẢN XUẤT TRƯỞNG

NHÓM HACCP

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỤ TRÁCH HTQLCL

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHỤ TRÁCH TÀI CHÍNH

CTY TNHH

CAFISH

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH

CHÁNH

PHÒNG XUẤT NHẬP

KHẨU

PHÒNG KINH

DOANH

CHI NHÁNH

BÌNH PHƯỚC

CHI NHÁNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

CHI NHÁNH

NHÀ MÁY ĐIỀU LONG AN

ĐẠI LÝ GIAO DỊCH CHỨNG

KHÓAN

PHÒNG KẾ

TOÁN TÀI VỤ

Page 22: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 22/24 Báo cáo thường niên năm 2010

II. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC : 1. Danh sách Hội đồng quản trị : A/ CHỦ TỊCH HĐQT Ông NGUYỄN VĂN CHIỂU - Ngày tháng năm sinh 10/12/1957 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế B/ PHÓ CHỦ TỊCH HĐQT Ông LÊ HỮU PHƯƠNG - Ngày tháng năm sinh 17/03/1967 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Cử nhân tài chính kế toán C/ PHÓ CHỦ TỊCH HĐQT Ông NGUYỄN NHƯ SONG - Ngày tháng năm sinh 07/06/1962 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Kỹ sư thông tin viễn thông, Quản trị tài chính. D/ THÀNH VIÊN HĐQT Ông CHÂU VĂN ĐỨC - Ngày tháng năm sinh 1961 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 9/12 - Trình độ chuyên môn Kỹ thuật chế biến điều, công nghệ thực phẩm. E/ THÀNH VIÊN HĐQT Ông ĐOÀN VĂN ĐÔNG - Ngày tháng năm sinh 05/08/1968 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Kỹ sư chế biến thực phẩm, Trung cấp chính trị. F/ THÀNH VIÊN HĐQT Bà NGUYỄN THỊ LỆ DUNG - Ngày tháng năm sinh 26/06/1959 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế. G/ THÀNH VIÊN HĐQT Ông VÕ ĐÔNG ĐỨC - Ngày tháng năm sinh 06/02/1959 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Kỹ sư chăn nuôi thú y, Cử nhân kinh tế. 2. Danh sách Ban kiểm soát : A/ TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT Bà HỒ THỊ KIM HOÀNG - Ngày tháng năm sinh 1962 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Cử nhân tài chính kế toán. B/ THÀNH VIÊN BKS Ông DƯ TRƯỜNG LINH - Ngày tháng năm sinh 20/06/1979 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Cử nhân tài chính doanh nghiệp C/ THÀNH VIÊN BKS Ông TRẦN LÊ VIỆT HÙNG - Ngày tháng năm sinh 28/07/1970

Page 23: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 23/24 Báo cáo thường niên năm 2010

- Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Cử nhân kinh tế, tài chính. 3. Danh sách Ban Tổng giám đốc : - TỔNG GIÁM ĐỐC : ÔNG NGUYỄN VĂN CHIỂU - Lý lịch trình bày tại phần A của Hội đồng quản trị - PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC : ÔNG CHÂU VĂN ĐỨC - Lý lịch trình bày tại phần D của Hội đồng quản trị - PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC : ÔNG LÊ HỮU PHƯƠNG - Lý lịch trình bày tại phần B của Hội đồng quản trị - PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC : Bà NGUYỄN THỊ LỆ DUNG - Lý lịch trình bày tại phần F của Hội đồng quản trị - PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC : ÔNG ĐOÀN VĂN ĐÔNG - Lý lịch trình bày tại phần E của Hội đồng quản trị *. KẾ TOÁN TRƯỞNG Bà HUỲNH THỊ NGỌC MỸ - Ngày tháng năm sinh 09/03/1972 - Quốc tịch Việt Nam - Trình độ văn hóa 12/12 - Trình độ chuyên môn Cử nhân tài chính kế toán. III. CÁC DỮ LIỆU VỀ CỔ ĐÔNG ( TÍNH ĐẾN 10/02/2010 ): 1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của công ty : Stt Họ và Tên Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ 1 Tổng công ty Đầu tư và

Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC)

Hà Nội 1.927.135 23,74

1.927.135 23,74 2. Cơ cấu cổ đông của công ty :

Cổ đông Giá trị sở hữu Số lượng cổ phần Tỷ lệ (%) 1. Cổ đông nhà nước 19.271.350.000 1.927.135 23,74 2. Cổ đông trong công ty 5.760.140.000 576.014 7,09 3. Cổ đông ngoài công ty 56.152.350.000 5.615.235 69,17 - Tổ chức 4.287.900.000 428.790 5,28 - Cá nhân 51.864.450.000 5.186.445 63,89 81.183.840.000 8.118.384 100 IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN NĂM 2009 (File đính kèm )

CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU LONG AN TỔNG GIÁM ĐỐC

Page 24: Bao cao thuong nien 2010 moiimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2009/LAF...ngành hàng nông sản, thủy sản, lương thực, thực phẩm, máy móc thiết bị,

Lafooco Trang 24/24 Báo cáo thường niên năm 2010

NGUYỄN VĂN CHIỂU