bài tập kế toán quản trị phần cvp

6
BÀI T P K TOÁN QUN TRPHN CVP Bài 3.1: T i công ty Y, trong kcó mt stài liu kế toán như sau: Kết quhoạt động kinh doanh c ủa năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2003 (đvt: 1.000đ ) Doanh thu ( 220 s n phm A x 27,50) = 6.050.000 Giá v n hàng bán: 3.850.000 Trong đó: Chi phí NVLTT: 1.100.000 Chi phí NCTT 1.320.000 Biến phí SXC: 660.000 Định phí SX 770.000 Li nhun gp: 2.200.000 Chi phí bán hàng khbiến 220.000 Chi phí bán hàng bt biến 550.000 Chi phí QLDN khbiến 88.000 Chi phí QLDN bt biến 660.000 Li nhuận trước thuế 682.000 Năng lực sn xut ca công ty tối đa là 264.000 đơn vị sn phm. Yêu cu: 1. Giám đốc phtrách kinh doanh cho r ng trong kti nếu gim giá bán SP A 4%, công ty có thbán được 264.000 s n phm. Nếu thc hiện phương án này thì lợi nhun ca công ty trong kti stăng bao nhiêu ? 2. Giám đốc phtrách sn xut cho r ng trong kti nếu hsdng mt loi máy mi, chi phí nhân công ti ếp sgiảm 2.200 đ/ sản phẩm và định phí sn xut chung stăng một khon là 187.440.000đ. Giả strong kti có thbán được 264.000 s n phẩm, giá bán được xác định là bao nhiêu để tăng lãi lên 50% Bài 3.2: Công ty X sn xut kinh doanh s n phm A. Báo cáo kết qukinh doanh thời điểm cuối năm 2013 như sau: 1. Doanh thu 50.000sp x 12.000đ/sp 600.000.000đ

Upload: caoxuanthang

Post on 19-Jul-2015

224 views

Category:

Economy & Finance


11 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bài tập kế toán quản trị phần CVP

BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ PHẦN CVP

Bài 3.1:

Tại công ty Y, trong kỳ có một số tài liệu kế toán như sau:

Kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2003 (đvt: 1.000đ )

Doanh thu ( 220 sản phẩm A x 27,50) = 6.050.000

Giá vốn hàng bán: 3.850.000

Trong đó: Chi phí NVLTT: 1.100.000

Chi phí NCTT 1.320.000

Biến phí SXC: 660.000

Định phí SX 770.000

Lợi nhuận gộp: 2.200.000

Chi phí bán hàng khả biến 220.000

Chi phí bán hàng bất biến 550.000

Chi phí QLDN khả biến 88.000

Chi phí QLDN bất biến 660.000

Lợi nhuận trước thuế 682.000

Năng lực sản xuất của công ty tối đa là 264.000 đơn vị sản phẩm.

Yêu cầu:

1. Giám đốc phụ trách kinh doanh cho rằng trong kỳ tới nếu giảm giá bán SP A 4%, công ty có

thể bán được 264.000 sản phẩm. Nếu thực hiện phương án này thì lợi nhuận của công ty trong kỳ

tới sẽ tăng bao nhiêu ?

2. Giám đốc phụ trách sản xuất cho rằng trong kỳ tới nếu họ sử dụng một loại máy mới, chi phí nhân công tiếp sẽ giảm 2.200 đ/ sản phẩm và định phí sản xuất chung sẽ tăng một khoản là

187.440.000đ. Giả sử trong kỳ tới có thể bán được 264.000 sản phẩm, giá bán được xác định là bao

nhiêu để tăng lãi lên 50%

Bài 3.2:

Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Báo cáo kết quả kinh doanh thời điểm cuối năm

2013 như sau:

1. Doanh thu 50.000sp x 12.000đ/sp 600.000.000đ

Page 2: Bài tập kế toán quản trị phần CVP

2. Giá vốn hàng bán 327.000.000đ

- chi phí nguyên liệu trực tiếp 150.000.000đ

- chi phí nhân công trực tiếp 82.000.000đ

- chi phí sản xuất chung 95.000.000đ

3. Lợi nhuận gộp 273.000.000đ

4. Chi phí bán hàng 175.500.000đ

- Chi phí bán hàng khả biến 65.500.000đ

+ Hoa hồng bán hàng 48.000.000đ

+ Chi phí vận chuyển 17.500.000đ

- Chi phí bán hàng bất biến 110.000.000đ

5. Chi phí quản lý 89.000.000đ

- Chi phí quản lý khả biến 4.000.000đ

- Chi phí quản lý bất biến 85.000.000đ

6. Lợi nhuận 8.500.000 đ

Biết rằng tất cả các chi phí khả biến của công ty biến động theo số lượng sản phẩm, ngoại

trừ hoa hồng bán hàng biến động theo doanh thu. Chi phí sản xuất chung khả biến là 500đ/sp. Khả

năng của công ty có thể sản xuất tối đa 75.000 sản phẩm.

Yêu câu :

1. Lập báo có kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm phí của công ty X. Xác định

sản lượng tiêu thụ hòa vốn và doanh thu hòa vốn của công ty.

2. Theo ý kiến phòng quảng cáo, công ty cần phải tăng chi phí quảng cáo là bao nhiêu để đạt

được tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 4.5% trên doanh thu của 70.000 sản phẩm.

3. Giá đốc công ty dự kiến sử dụng nguyên liệu thay thế làm chi phí nguyên liệu giảm

1.830đ/sp. Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận công ty trong năm 2014 là 85.400.000đ.

Trong trường hợp này, để đạt tỉ lệ hoàn vốn là 25% Công ty phải sử dụng lượng vốn bình quân là

bao nhiêu ?

4. Nhằm nâng cao lợi nhuận trong năm 2005, Giám đốc công ty nghiên cứu hai phương án:

a. Giảm giá bán 10% thì công ty sử dụng 92% năng lực sản xuất

Page 3: Bài tập kế toán quản trị phần CVP

b. Tăng giá bán 10%, tăng hoa hồng bán hàng lên 10% tính trên doanh thu, và tăng chi phí

quảng cáo 80.000.000, theo kinh nghiệm khối lượng sản phẩm bán ra tăng 40%

Hỏi Giám đốc công ty chọn phương án nào? Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng

số dư đảm phí cho trường hợp trên.

Bài 3.3

Có báo cáo KQKD tại một công ty như sau:

Doanh thu (60.000 sp x 32) 1.920.000

Giá vốn hàng bán:

NVL tt 318.000

NC tt 408.000

SXC ( 40% biến phí) 480.000

Tổng giá vốn hàng bán 1.206.000

Lợi nhuận gộp 714.000

Chi phí bán hàng + ql

Các biến phí

Hoa hồng bán hàng 180.000

Vận chuyển 72.000

Quản lý 270.000

Các định phí

Lương 320.00

Quảng cáo 336.000

Cộng chi phí bh +ql 1.178.000

Lãi/ lỗ (464.000)

Yêu cầu

1. Lập BCKQ theo phương pháp số dư đảm phí. Xác định sản lượng, doanh thu hòa vốn

Page 4: Bài tập kế toán quản trị phần CVP

2. Nếu trong năm công ty có cơ hội bán một lượng sp là 150.000 sp cho một công ty nước ngoài,

thì công ty sẽ định giá lô hàng này bao nhiêu để có được lợi nhuận là 400.000?

Biết rằng, nếu thực hiện hợp đồng này thì sẽ giảm được toàn bộ hoa hồng bán hàng, giảm

được 50%biến phí quản lý, chi phí chuyên chở tăng 80% và phải chịu thuế nhập khẩu nươc

bạn là 75.000

Giá xác định thấp hơn gián bán hiện tại ít nhất là 10%

3. Để hoạt động mang lại lợi nhuận, công ty đang nghiên cứu hai phương án hoạt động dưới đây:

- Phương án 1: Giảm giá bán 10%, tăng chi phí quảng cáo thêm 100%, tăng hoa hồng bán

hàng 0,58 cho một sp. Nếu thực hiện điều trên công ty tin rằng sẽ tiêu thụ hết năng lực sx

là 300.000 sp/năm

- Phương án 2: Bố trí lại lao động hợp lý hơn sẽ làm tăng năng suất lao động, do đó chi phí

nhân công trực tiếp giảm chỉ còn 5,2/sp và lương quản lý còn 204.000 /năm. Giá bán

không đổi, chi phí quảng cáo tăng 20%, tăng hoa hồng bán hàng thêm 0,2/sp. Nếu thực

hiện những điều trên, công ty tin là khối lượng tiêu thụ tăng 50%. Anh, chị hãy giúp công

ty lựa chọn phương án kinh doanh

Bài 3.4

Công ty A sản xuất và tiêu thụ sản phẩm J, tài liệu kinh doanh 2014 như sau ĐVT 1.000

đ

Năng lực sx 1 năm (sp) 60.000

Sản lượng tiêu thụ (sp) 40.000

Chi phí sx, cp bán hàng, cp qldn Biến phí NVL tt 1 sp 21

Biến phí NC tt 1 sp 6

Biến phí SXC 1 sp 3

Biến phí bán hàng 1 sp 12

Định phí SXC 1 năm 400.000

Định phí bán hàng 1 năm 150.000

Định phí QLDN 1 năm 440.000

Định phí lãi vay 1 năm 210.000

Giá bán 1 sp 82

Yêu cầu ( các yêu cầu độc lập với nhau)

1. Lập BCKQKD theo phương pháp trực tiếp, tính sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa

vốn

2. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh, nêu ý nghĩa. Tính số dư an toàn

3. Nếu năm 2015 muốn đạt lợi nhuận 200.000 thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?

4. Nếu năm 2014 ngoài chi phí trên, công ty còn thưởng cho nhân viên bán hàng bán mỗi sản phẩm trên mức hòa vốn là 5. Muốn đạt lợi nhuận 525.000 thì phải tiêu thụ

bao nhiêu sản phẩm

Page 5: Bài tập kế toán quản trị phần CVP

5. Công ty có 2 phương án cho năm sau:

- Tặng quà trị giá là 3 cho khách hàng khi mua mỗi sp, dự tính sản lượng tiêu thụ tăng 20%

- Giảm giá bán 5%, tăng chi phí quảng cáo 1 năm 19.000, dự tính sản lượng tiêu thụ được 50.000 sp

Phân tích phương án lựa chọn theo mối quan hệ CVP

Bài 3.5. Công ty B có tài liệu kinh doanh tháng 11 năm 2014 như sau ĐVT: 1.000 đ

Năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa 20.000 sp

Sản lượng tiêu thụ 12.000 sp

Giá bán mỗi sp 20

Biến phí sản xuất và tiêu thụ mỗi sp 15

Tổng định phí phát sinh 35.000

Yêu cầu :

1. Lập BCKQHDKD theo phương pháp trực tiếp . Tính sản lượng tiệu thụ hòa vốn

và doanh thu hòa vốn 2. Để tiêu thụ hết năng lực sản xuất tối đa, nhà quản trị dự kiến các phương án:

Giảm giá bán mỗi sp 2

Tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 30.000

Giảm giá bán mỗi sp 1, giảm biến phí mỗi sp 2 và tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng

30.000

Sử dụng mối quan hệ CVP để phân tích và lựa chọn phương án thực hiện

3. Giả sử khả năng tháng này bán được 12.000 sp. Nay có thêm 1 khách hàng mới đề

nghị mua 8.000 sp, với giá không quá 85% giá đang bán, chi phí vận chuyển giao

hàng này là 700, nhà quản trị muốn bán lô hàng này thu được lợi nhuận 7.300.

Nhà quản trị có nên chấp nhận phương án này không?

4. Giả sử khả năng tháng này có thể bán được 10.000 sp. Nay có thêm 1 khách hàng

mới đề nghị mua 5.000 sp với giá không quá 90% giá đang bán, chi phí vận

chuyển giao hàng này là 500, biến phí bán hàng mỗi sp giảm được là 3.

Nhà quản trị muốn bán lô hàng này dù tháng này có thể hòa vốn thì giá bán mỗi sp

lô hàng này tối thiểu là bao nhiêu?

Bài 3.6 Công ty A sản xuất 2 loại sp A, B có tài liệu như sau : ĐVT 1.000 đ

Sp A SpB

Sản lượng tiêu thụ (sp) 5.000 10.000

Giá bán một sp 40 60

Biến phí sx và tiêu thụ 1 sp 28 30

Tổng định phí sx, tiêu thụ và quản lý chung 1 tháng là 225.000

Yêu cầu ( các yêu cầu độc lập với nhau)

1. Lập BCKQKD theo phương pháp trực tiếp, xác định doanh thu của sp A và B đạt

được để hòa vốn và số dư an toàn của công ty

Page 6: Bài tập kế toán quản trị phần CVP

2. Nếu muốn kinh doanh có lãi cao hơn, nên tăng sản lượng tiêu thụ sp nào? Tại sao?

3. Nhà quản trị dự kiến, nếu tăng thêm chi phí quảng cáo 50.000, thì doanh thu sản

phẩm A có thể tăng thêm 100.000 do tăng sản lượng tiêu thụ ( giá bán không đổi), doanh

thu sản phẩm B sẽ tăng thêm 120.000 do tăng giá bán ( sản lượng tiêu thụ không đổi).

Vậy lợi nhuận tăng thêm bao nhiêu?

4. Giả sử muốn giảm vốn, lợi nhuận đạt được 45.000 thì số lượng tiêu thụ tường loại

sản phẩm bao nhiêu khi tổng doanh thu không đổi. Tính doanh thu hòa vốn

5. Giả sử sản phẩm A tiêu thụ không đổi , muốn đạt lợi nhuận 200.000 thì doanh thu sản phẩm B bao nhiêu

6. Giả sử tổng doanh thu giảm 20.000, số lượng tiêu thụ từng loại sp bao nhiêu để lợi

nhuận không đổi