bài 3 quản trị hosting trong cpanel (tiếp) - quản trị website
DESCRIPTION
1. Quản lý file 2. Quản lý Email 3. Quản lý Database 4. Backup & RestoreTRANSCRIPT
Bài 3Quản trị hosting trong cPanel (tiếp)
Cách cấu hình domain
Giới thiệu phần mềm quản trị hosting Linux cPanel
Quản trị domain trong cPanel
Quản trị hosting trong cPanel
Hệ thống lại bài cũ
Cách cấu hình domain
Giới thiệu phần mềm quản trị hosting Linux cPanel
Quản trị domain trong cPanel
Quản trị hosting trong cPanel
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 2
Nội dung bài học
1. Quản lý file
2. Quản lý Email
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 3
3. Quản lý Database
4. Backup & Restore
Trong phần này có các nội dung:Các loại quyền (File Permissions)Quản lý file sử dụng File Manager trong cPanelQuản lý file sử dụng công cụ FTP FireZilla
Cấu hình các công cụ FTPCác thông số trong việc cấu hình FTPThiết lập tài khoản FTP trong cPanel
1. Quản lý File
Trong phần này có các nội dung:Các loại quyền (File Permissions)Quản lý file sử dụng File Manager trong cPanelQuản lý file sử dụng công cụ FTP FireZilla
Cấu hình các công cụ FTPCác thông số trong việc cấu hình FTPThiết lập tài khoản FTP trong cPanel
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 4
Mỗi file và directory được gán quyền đối với 3 loại người dùng:UserGroupWorld
Với mỗi loại người dùng, có các loại quyền chính :
Nếu không có quyền thì chữ số mã hóa là 0Các chữ số mã hóa này được cộng dồn vào nhau để biểu thị quyền của
mỗi loại người dùng
Các loại quyền (File Permissions)
Quyền Chữ số mã hóa Viết tắt
Đọc (Read) 4 r
Mỗi file và directory được gán quyền đối với 3 loại người dùng:UserGroupWorld
Với mỗi loại người dùng, có các loại quyền chính :
Nếu không có quyền thì chữ số mã hóa là 0Các chữ số mã hóa này được cộng dồn vào nhau để biểu thị quyền của
mỗi loại người dùng
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 5
Đọc (Read) 4 r
Ghi (Write) 2 w
Thực hiện (Execute) 1 x
Mỗi quyền thường được mã hóa bằng chuỗi 3 chữ số theo thứ tự ưutiên User, Group, WorldVD: Để User có chỉ quyền thực hiện, Group có quyền đọc ghi, Worldchỉ có quyền đọc thì thiết lập quyền là
Vậy cần thiết lập permession là 166
Các loại quyền (File Permissions)
Quyền User Group World
Đọc 0 4 4
Mỗi quyền thường được mã hóa bằng chuỗi 3 chữ số theo thứ tự ưutiên User, Group, WorldVD: Để User có chỉ quyền thực hiện, Group có quyền đọc ghi, Worldchỉ có quyền đọc thì thiết lập quyền là
Vậy cần thiết lập permession là 166
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 6
Đọc 0 4 4
Ghi 0 2 0
Thực hiện 1 0 0
Tổng 1 6 6
Quản trị file và directory (folder) ngay trên web browserCách truy cập: từ phân mục Files của cPanel nhấn vào biểu tượngFile Manager hoặc Legacy File ManagerLegacy File Manager có quyền truy cập sâu hơn tới hệ thống nhưsửa, xóa một số file hệ thống mà File Manager không tác động được
Quản lý file sử dụngFile manager của cPanel
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 7
Các thao tác cơ bản :Upload: tải file lên vị trí đang duyệt. Có thể chọn Java Upload/FlashUpload để tiện upload nhiều fileCopy: sao chép file/folder đến vị trí mong muốnMove: di chuyển file/folder đến vị trí mong muốnDelete: xóa file/folderRename: đổi tên file/folder
Quản lý file sử dụngFile manager của cPanel
Các thao tác cơ bản :Upload: tải file lên vị trí đang duyệt. Có thể chọn Java Upload/FlashUpload để tiện upload nhiều fileCopy: sao chép file/folder đến vị trí mong muốnMove: di chuyển file/folder đến vị trí mong muốnDelete: xóa file/folderRename: đổi tên file/folder
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 8
Ngoài ra còn có thao tác nâng cao:Compress: nén các file/folder thành một file nén dạng .zipUncompress (unzip): giải nén file .zipChmod: thiết lập quyền cho file/folder
Đối với những website nội dung gồm quá nhiều file/folder thì có thểupload nhanh chóng bằng cách nén thành file .zip rồi sử dụng tínhnăng giải nén của File Manager
Quản lý file sử dụngFile manager của cPanel
Ngoài ra còn có thao tác nâng cao:Compress: nén các file/folder thành một file nén dạng .zipUncompress (unzip): giải nén file .zipChmod: thiết lập quyền cho file/folder
Đối với những website nội dung gồm quá nhiều file/folder thì có thểupload nhanh chóng bằng cách nén thành file .zip rồi sử dụng tínhnăng giải nén của File Manager
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 9
Để sử dụng các công cụ FTP thì cần có tài khoản FTP và thông tinFTP của hostingTrong phần này có các nội dung:
Thiết lập tài khoản FTP trong cPanel
Các loại công cụ FTP
Các thông số trong việc cấu hình FTP
Công cụ FTP FireZilla
Quản lý file sử dụng công cụ FTP FireZilla
Để sử dụng các công cụ FTP thì cần có tài khoản FTP và thông tinFTP của hostingTrong phần này có các nội dung:
Thiết lập tài khoản FTP trong cPanel
Các loại công cụ FTP
Các thông số trong việc cấu hình FTP
Công cụ FTP FireZilla
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 10
Truy cập vào chức năng FTP Accounts trong phân mục Files
Thiết lập tài khoản FTP trong cPanel
Danh sách các tài khoản FTP hiện có được quản trị trong mục FTPAccounts
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 11
Danh sách các tài khoản FTP hiện có được quản trị trong mục FTPAccounts
Để tạo một tài khoản FTP mới thì điền các thông số vào mục AddFTP Account:
Login: tên tài khoản FTP cần tạoPassword: mật khẩu của tài khoản FTPDirectory: folder trên hosting mà tài khoản FTP đó có thể truy cập
Điền xong thì nhấn nút Create FTP Account để tạo tài khoản FTP
Thiết lập tài khoản FTP trong cPanel
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 12
Ba loại công cụ FTP:Web browser : Firefox, Chrome, … (cài thêm addon/extension hỗ trợFTP)Phần mềm Website Editor : Dreamweaver, GoLive, …FTP Client : FireZilla, CuteFTP, …
Để sử dụng các công cụ FTP kể trên, trước hết cần phải thiết lậpcấu hình cho chúng dựa trên các thông số FTP
Các loại công cụ FTP
Ba loại công cụ FTP:Web browser : Firefox, Chrome, … (cài thêm addon/extension hỗ trợFTP)Phần mềm Website Editor : Dreamweaver, GoLive, …FTP Client : FireZilla, CuteFTP, …
Để sử dụng các công cụ FTP kể trên, trước hết cần phải thiết lậpcấu hình cho chúng dựa trên các thông số FTP
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 13
Các thông số chính:FTP Host/Address : địa chỉ domain FTP hoặc địa chỉ IP của websiteFTP Username : tên tài khoản FTPFTP Password : mật khẩu tài khoản FTP
Ngoài ra có thể cần thêm các thông số :Port : kênh giao tiếp, thông thường là 21Starting directory : đường dẫn tới nơi lưu trữ website trên hostPassive FTP : là phương pháp gửi/nhận thông tin FTP khi có firewallDirectory Synchroniztion : đồng bộ giữa nơi lưu website trên máy tínhvà trên host
Các thông số trong việc cấu hình FTP
Các thông số chính:FTP Host/Address : địa chỉ domain FTP hoặc địa chỉ IP của websiteFTP Username : tên tài khoản FTPFTP Password : mật khẩu tài khoản FTP
Ngoài ra có thể cần thêm các thông số :Port : kênh giao tiếp, thông thường là 21Starting directory : đường dẫn tới nơi lưu trữ website trên hostPassive FTP : là phương pháp gửi/nhận thông tin FTP khi có firewallDirectory Synchroniztion : đồng bộ giữa nơi lưu website trên máy tínhvà trên host
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 14
FileZilla là một trong các phần mềm quản trị file trên hosting dựatheo giao thức FTPTrước hết cần thiết lập thông số để FireZilla kết nối tới hosting:
Host: địa chỉ FTP của hostingUsername: tên tài khoản FTPPassword: mật khẩu của tài khoản
Nhấn nút Quickconnect để kết nối tới hosting
Công cụ FTP FireZilla
FileZilla là một trong các phần mềm quản trị file trên hosting dựatheo giao thức FTPTrước hết cần thiết lập thông số để FireZilla kết nối tới hosting:
Host: địa chỉ FTP của hostingUsername: tên tài khoản FTPPassword: mật khẩu của tài khoản
Nhấn nút Quickconnect để kết nối tới hosting
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 15
Sau khi kết nối, nội dung website trên hosting và trên máy tính sẽhiện ra ở hai cột. Các thao tác với file và folder cũng đầy đủ nhưtrên File Manager của cPanel
Công cụ FTP FireZilla
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 16
Trong phần này có các nội dung sau:Một số khái niệm thông dụng về email
Giới thiệu về các tính năng hỗ trợ email trong cPanel
Tạo một tài khoản email
Giới thiệu về Web Mail
2. Quản lý Email
Trong phần này có các nội dung sau:Một số khái niệm thông dụng về email
Giới thiệu về các tính năng hỗ trợ email trong cPanel
Tạo một tài khoản email
Giới thiệu về Web Mail
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 17
Email Address: địa chỉ email mà mọi người sẽ gửi cho bạn
Email Body: nội dung email
Email Header: chứa các thông tin như email từ đâu tới, mail servernào nhận được,…
Một số khái niệm thông dụng về email
Email Address: địa chỉ email mà mọi người sẽ gửi cho bạn
Email Body: nội dung email
Email Header: chứa các thông tin như email từ đâu tới, mail servernào nhận được,…
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 18
POP3 (Post Office Protocol 3): giao thức nhận email từ mail server
IMAP (Internet Message Access Protocol): giao thức nhận email từweb server remote
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): giao thức gửi email
Web Mail Client: chương trình cho phép truy cập email từ webbrowser
POP3 (Post Office Protocol 3): giao thức nhận email từ mail server
IMAP (Internet Message Access Protocol): giao thức nhận email từweb server remote
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): giao thức gửi email
Web Mail Client: chương trình cho phép truy cập email từ webbrowser
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 19
Mail Accounts: quản lý tài khoản email
Web Mail: quản lý email trên nền web
Forwarders : forward email từ tài khoản này sang tài khoản khác
Spam Assassin: bộ lọc email rác (spam) tự động
Auto Responders: tự động trả lời email tới
Default Address: thiết lập địa chỉ email mặc định cho domain
Các tính năng hỗ trợ email của cPanel
Mail Accounts: quản lý tài khoản email
Web Mail: quản lý email trên nền web
Forwarders : forward email từ tài khoản này sang tài khoản khác
Spam Assassin: bộ lọc email rác (spam) tự động
Auto Responders: tự động trả lời email tới
Default Address: thiết lập địa chỉ email mặc định cho domain
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 20
Mailing Lists: thiết lập danh sách email để gửi hàng loạt
Account Level Filtering: thiết lập bộ lọc (filter) cho tài khoản email
User Level Filtering: thiết lập bộ lọc cho tài khoản user
Email Delivery Route: theo dõi quá trình một email được gửi/nhận
Email Authentication: thiết lập bảo mật cho email
Mailing Lists: thiết lập danh sách email để gửi hàng loạt
Account Level Filtering: thiết lập bộ lọc (filter) cho tài khoản email
User Level Filtering: thiết lập bộ lọc cho tài khoản user
Email Delivery Route: theo dõi quá trình một email được gửi/nhận
Email Authentication: thiết lập bảo mật cho email
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 21
Nhấn vào nút Mail Accounts trong ribbon MailĐiền các thông số :
Email : địa chỉ email cần tạoPassword : mật khẩu cho tài khoản email trênMail Quota : dung lượng mailbox, có thể chọn không giới hạn dunglượng (Unlimited)
Sau khi điền nhấn nút Create Account để tạo tài khoản
Tạo một tài khoản mail (Mail Account)
Nhấn vào nút Mail Accounts trong ribbon MailĐiền các thông số :
Email : địa chỉ email cần tạoPassword : mật khẩu cho tài khoản email trênMail Quota : dung lượng mailbox, có thể chọn không giới hạn dunglượng (Unlimited)
Sau khi điền nhấn nút Create Account để tạo tài khoản
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 22
Là dịch vụ quản lý email trên nền WebĐể sử dụng Web Mail, truy cập vào chức năng Web Mail của phânmục Mail
Web Mail
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 23
cPanel có ba phần mềm Web Mail, có thể chọn tùy ý
Giao diện quản lý mail của phần mềm roundcube:
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 24
Trong phần này có các nội dung :Tạo một databaseTạo user gắn với databaseThay đổi các thiết lập databaseXóa database và userLàm việc với database bằng hệ quản trị phpMyAdmin
3. Quản lý Database
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 25
Truy cập vào chức năng MySQL Databases của phân mụcDatabase
Điền tên database muốn rồi nhấn nút Create Database
Tên đầy đủ của database sau khi tạo sẽ có cấu trúc:<tiền tố hosting>_<tên database đã điền>
Tạo database
Truy cập vào chức năng MySQL Databases của phân mụcDatabase
Điền tên database muốn rồi nhấn nút Create Database
Tên đầy đủ của database sau khi tạo sẽ có cấu trúc:<tiền tố hosting>_<tên database đã điền>
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 26
Các database được quản lý trong mục Current Databases của chứcnăng MySQL Databases
Để xóa database thì nhấn nút Delete Database ứng với databasecần xóa
Xóa database
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 27
Mỗi database cần ít nhất 1 user quản lýĐể tạo user, truy cập vào chức năng MySQL Databases của phânmục Database như trênĐiền thông số vào mục MySQL Users:
Username: tên user muốn tạo (tên đầy đủ sẽ có thêm tiền tố hosing)Password: mật khẩu cho tài khoản user trên
Sau khi điền nhấn nút Create User để tạo
Tạo tài khoản user cho database
Mỗi database cần ít nhất 1 user quản lýĐể tạo user, truy cập vào chức năng MySQL Databases của phânmục Database như trênĐiền thông số vào mục MySQL Users:
Username: tên user muốn tạo (tên đầy đủ sẽ có thêm tiền tố hosing)Password: mật khẩu cho tài khoản user trên
Sau khi điền nhấn nút Create User để tạo
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 28
Để user có quyền thao tác với database thì cần thao tác gắn uservới database
Để thực hiện thao tác đó, truy cập vào chức năng MySQLDatabases của phân mục Database như trên
Trong mục Add User To Database, chọn user và database cầngắn rồi nhấn nút Add
Gắn user với database
Để user có quyền thao tác với database thì cần thao tác gắn uservới database
Để thực hiện thao tác đó, truy cập vào chức năng MySQLDatabases của phân mục Database như trên
Trong mục Add User To Database, chọn user và database cầngắn rồi nhấn nút Add
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 29
Phân quyền cho user: quyền này áp dụng trong nội bộ databaseSau khi gắn user với database, mục Manage User Privileges hiện ra,cho phép phân quyền cho user.Chọn các loại quyền cần phân rồi nhấn nút Make Changes
Phân quyền thao tác database cho user
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 30
phpMyAdmin là một trong những phần mềm quản trị databasephpMyAdmin trên cPanel không có tính năng tạo database mới
Để sử dụng phpMyAdmin, truy cập vào chức năng phpMyAdmin củaphân mục Database
Giới thiệu về phpMyAdmin
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 31
Các database được hiển thị bên trái giao diện phpMyAdmin
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 32
Các thao tác với database có thể thực hiện theo hai cách:Cách 1: Thực thi các lệnh SQL
Truy cập vào tab SQL, viết các lệnh SQL rồi nhấn nút Go để thực thi
Thao tác với database trong phpMyAdmin
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 33
Cách 2: sử dụng giao diện phpMyAdminTruy cập vào tab Structure, tại đây cung cấp giao diện để ngườidùng có thể thực hiện các thao tác với database
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 34
Trong phần này có các nội dung:Khái niệm về Backup và RestoreCác loại hình backupThực hiện backup websiteThực hiện restore website
4. Backup & Restore
Trong phần này có các nội dung:Khái niệm về Backup và RestoreCác loại hình backupThực hiện backup websiteThực hiện restore website
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 35
Backup là thao tác copy lại những dữ liệu quan trọng để phòngtrường hợp dữ liệu của website bị hỏng do các nguyên nhân :
Lỗi từ phía server nhà cung cấpBạn lỡ tay xóa hoặc ghi đè lên file dữ liệu của mìnhWebsite bị hack
…
Restore là thao tác phục hồi lại website từ dữ liệu được backup lúctrước
Khái niệm về Backup và Restore
Backup là thao tác copy lại những dữ liệu quan trọng để phòngtrường hợp dữ liệu của website bị hỏng do các nguyên nhân :
Lỗi từ phía server nhà cung cấpBạn lỡ tay xóa hoặc ghi đè lên file dữ liệu của mìnhWebsite bị hack
…
Restore là thao tác phục hồi lại website từ dữ liệu được backup lúctrước
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 36
Home directory backup: backup phần nội dung của website dướidạng file nénDatabase backup: có hai dạng:
Sử dụng tính năng export của hệ quản trị database để backup phầndatabase của website hoặc backupBackup database của website dưới dạng file nén
Email aliases & filters backup: backup phần Email Forwarders &Filters dưới dạng file nénFull backup: tạo ra một file nén chứa tất cả nội dung trong tàikhoản của bạn.
Các loại hình backup
Home directory backup: backup phần nội dung của website dướidạng file nénDatabase backup: có hai dạng:
Sử dụng tính năng export của hệ quản trị database để backup phầndatabase của website hoặc backupBackup database của website dưới dạng file nén
Email aliases & filters backup: backup phần Email Forwarders &Filters dưới dạng file nénFull backup: tạo ra một file nén chứa tất cả nội dung trong tàikhoản của bạn.
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 37
Bước 1: Truy cập chức năng Backups trong phân mục Files
Backup website
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 38
Bước 2: Chọn kiểu backupTại đây có thể download các file backup
tương ứng của từng loại hình backup:Home directory backupDatabase backupEmail Filters backup
Riêng Full backup thì thực hiện bằng cách nhấn nút Download orGenerate a Full Website Backup rồi chọn các thông số:
Backup Destination: nơi sẽ lưu file backup được tạo raEmail Address: khi thực hiện backup thành công thì một email thôngbáo sẽ được gửi về địa chỉ email này
Backup website
Riêng Full backup thì thực hiện bằng cách nhấn nút Download orGenerate a Full Website Backup rồi chọn các thông số:
Backup Destination: nơi sẽ lưu file backup được tạo raEmail Address: khi thực hiện backup thành công thì một email thôngbáo sẽ được gửi về địa chỉ email này
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 39
Bước 1: Truy cập vào chức năng Backups trong phân mục Filesnhư trước
Restore
Bước 2: Lựa chọn phần muốn restoreMuốn restore phần nào thì nhấn nút Browsetương ứng với phần đó và chọn đường dẫnđến file backup lúc trước, sau đó nhấn nútUpload tương ứng để bắt đầu tiến hànhrestore
Không thể restore file full backup trực tiếptừ cPanel
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 40
Bước 2: Lựa chọn phần muốn restoreMuốn restore phần nào thì nhấn nút Browsetương ứng với phần đó và chọn đường dẫnđến file backup lúc trước, sau đó nhấn nútUpload tương ứng để bắt đầu tiến hànhrestore
Không thể restore file full backup trực tiếptừ cPanel
Việc quản lý file trên hosting thực hiện bằng công cụ File Managertrên nền web hoặc phần mềm FTP như FireZilla
Để sử dụng các phần mềm FTP đòi hỏi phải thiết lập tài khoản FTPtrên hosting
Các file của website trên hosting đều có phân quyền (Read, Write,Execute) đối với từng loại người dùng (User, Group, World)
cPanel hỗ trợ nhiều tính năng cho tài khoản mail, đặc biệt là dịch vụWeb Mail cho phép quản lý mail trên nền web
Tổng kết bài học
Việc quản lý file trên hosting thực hiện bằng công cụ File Managertrên nền web hoặc phần mềm FTP như FireZilla
Để sử dụng các phần mềm FTP đòi hỏi phải thiết lập tài khoản FTPtrên hosting
Các file của website trên hosting đều có phân quyền (Read, Write,Execute) đối với từng loại người dùng (User, Group, World)
cPanel hỗ trợ nhiều tính năng cho tài khoản mail, đặc biệt là dịch vụWeb Mail cho phép quản lý mail trên nền web
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 41
Việc quản trị database (trừ việc tạo database) thực hiện bằng phầnmềm phpMyAdmin trên cPanel
Mỗi database đều cần có ít nhất một tài khoản user quản lý, có thểphân quyền hạn cho tài khoản này
Website được backup dưới dạng file nén và có thể download file đóvề máy tính rồi sử dụng để restore website khi cần thiết
Các loại hình backup: Home Directory, Database, Email & Filter, Fullbackup
cPanel không hỗ trợ thao tác restore file full backup
Tổng kết bài học
Việc quản trị database (trừ việc tạo database) thực hiện bằng phầnmềm phpMyAdmin trên cPanel
Mỗi database đều cần có ít nhất một tài khoản user quản lý, có thểphân quyền hạn cho tài khoản này
Website được backup dưới dạng file nén và có thể download file đóvề máy tính rồi sử dụng để restore website khi cần thiết
Các loại hình backup: Home Directory, Database, Email & Filter, Fullbackup
cPanel không hỗ trợ thao tác restore file full backup
Bài 3 : Quản trị hosting trên cPanel(tiếp) 42