bài giảng quản trị chuỗi cung ứng scm chương 1

35
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA KINH TẾ KHOA KINH TẾ Bài giảng môn [email protected]

Upload: gia-hay-tre

Post on 20-Jul-2015

333 views

Category:

Education


11 download

TRANSCRIPT

Page 1: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMKHOA KINH TÊKHOA KINH TÊ

Bài giảng môn

[email protected]

Page 2: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

2

What Is Supply Chain Management?What Is Supply Chain Management?

Page 3: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

3

Page 4: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

4

SUPPLY CHAIN MANAGEMENT

SCMChuỗi cung ứng là gì? Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các doanh nghiệp tham gia một cách trực tiếp hay gián tiếp trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng

Page 5: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

5

WALMART- 1962: Cửa hàng cung ứng số lượng lớn, giá

thấp cùng với thái độ phục vụ thân thiện

- Phát triển đến 1991: nhà bán lẻ hàng đầu ở Mỹ

- mở rộng hoạt động sang Mexico, PuertoRico và Canada, và sau đó đến Nam Phi, Châu Á và Châu Âu

- Năm 2000: trở thành nhà bán lẻ dẫn đầu thế giới với 4000 cửa hàng phục vụ 100 triệu khách hàng mỗi tuần, 1,2 triệu NV, doanh thu hàng năm 175 tỷ $ với lợi nhuận 6 tỷ $

Page 6: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

6

WALMART- Bạn có thể tưởng tượng quy mô chuỗi cung cấp và

hoạt động quản lý của Wal-Mart. Công ty mẹ ở Mỹ có 85.000 nhà cung cấp dịch chuyển nguyên vật liệu với trị giá 1,5 tỷ USD đến cho 62 trung tâm phân phối chính, đến 1800 cửa hàng Wal-Mart, 800 siêu thị trung tâm, 460 câu lạc bộ SAM và 13 thị trường lân cận. Một phần lớn chi phí hoạt động của Wal-Mart lệ thuộc vào tính hiệu quả của chuỗi cung cấp. Một sự thay đổi nhỏ về hiệu suất của chuỗi cung cấp và chi phí ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận. Wal-Mart đã quản trị chuỗi cung cấp một cách hiệu quả và chúng ta có thể nhận thấy thông qua hệ thống phân phối tinh vi và sản lượng gia tăng doanh thu hàng năm đến 20%.

Page 7: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

7

GIÔÙI THIEÄU (Introduction)GIÔÙI THIEÄU (Introduction)

Mục đích môn học: Tìm cách để hiểu được sức mạnh của các nguồn tài nguyên và mối tương quan giữa chúng trong toàn bộ dây chuyền cung ứng sản xuất

SCM sẽ cung cấp giải pháp cho toàn bộ các hoạt động đầu vào của doanh nghiệp, từ việc đặt mua hàng của nhà cung cấp, cho đến các giải pháp tồn kho an toàn của công ty. Các nhà cung cấp và công ty sản xuất sẽ làm việc trong môi trường cộng tác, giúp cho các bên nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân phối sản phẩm/dịch vụ tới khách hàng

Page 8: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

8

NOÄI DUNG (Contents)NOÄI DUNG (Contents)

Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Logistics

Chöông 2: Toång quan veà quaûn trò Logistics

Chöông 3: Dòch vuï khaùch haøng

Chöông 4: Heä thoáng thoâng tin

Chöông 5: Döï tröõ

Chöông 6: Quaûn trò vaät tö

Chöông 7: Xaùc ñònh nhu caàu vaät tö vaø döï baùo nhu caàu

Chöông 8: Vaän taûi Chöông 9: Kho baõi

TAØI LIEÄU THAM KHAÛO (References)

Quaûn trò Logistics – PGS. TS Ñoaøn Thò Hoàng Vaân

Page 9: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

9

ĐỀ TÀI TIỂU LUẬNĐỀ TÀI TIỂU LUẬN

mở trang 20

Tìm hiểu về công ty logistics mà nhóm bạn đã bốc thăm(hoặc lựa chọn). sự phát triển của công ty đó hiện nay?(hạn nộp 07/10/2011)

Page 10: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

10

Chương 1:

Page 11: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

11

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :1.2. Nguồn gốc của SCM

(supply chain management):

1.3. Phân loại logistics:

1.4. Vai trò của logistics

1.5. Kinh nghiệm phát triển logistics:

Page 12: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

12

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :- Mô hình đơn giản: doanh nghiệp chỉ mua nguyên vật

liệu từ một nhà cung cấp tự sản xuất sản phẩm bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng: chỉ phải xử lý việc mua nguyên vật liệu rồi sản xuất ra sản phẩm bằng một hoạt động và tại một địa điểm duy nhất (single-site).

- Mô hình phức tạp: doanh nghiệp sẽ mua nguyên vật liệu từ nhiều nhà cung cấp, từ các nhà phân phối và từ các nhà máy “chị em”. Hệ thống SCM phải xử lý việc mua sản phẩm trực tiếp hoặc qua trung gian, SX và đưa sản phẩm đến các nhà máy “chị em” để tiếp tục sản xuất ra sản phẩm hoàn thiện.

Page 13: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

13

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :

Các công ty SX phức tạp sẽ bán và vận chuyển sản phẩm trực tiếp đến khách hàng hoặc thông qua nhiều kênh bán hàng khác, chẳng hạn như các nhà bán lẻ, các nhà phân phối và các nhà SX thiết bị gốc (OEMs). Hoạt động này bao quát nhiều địa điểm (multiple-site) với sản phẩm, hàng hóa tại các trung tâm phân phối được bổ sung từ các nhà máy sản xuất. Đơn đặt hàng có thể được chuyển từ các địa điểm xác định, đòi hỏi công ty phải có tầm nhìn về danh mục sản phẩm/dịch vụ đang có trong toàn bộ hệ thống phân phối.

Page 14: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

14

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.1. Các mô hình dây chuyền cung ứng :

Các sản phẩm có thể tiếp tục được phân bổ ra thị trường từ địa điểm nhà cung cấp và nhà thầu phụ. Sự phát triển trong hệ thống quản lý dây chuyền cung ứng đã tạo ra các yêu cầu mới cho các quy trình áp dụng SCM. Chẳng hạn, một hệ thống SCM xử lý những sản phẩm được đặt tại các địa điểm của khách hàng và nguyên vật liệu của nhà cung cấp lại nằm tại công ty SX.

Page 15: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

15

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.2. Nguồn gốc SCM:

SCM(supply chain management) là một giai đoạn phát triển của lĩnh vực Logistic. Khi dịch sang tiếng Việt, có người dịch là hậu cần, có người dịch là kho vận, dịch vụ cung ứng chưa thoả đáng, không phản ánh đầy đủ và chính xác bản chất của Logistics giữ nguyên thuật ngữ Logistics và tìm hiểu ý nghĩa của nó.

Page 16: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

16

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.2. Nguồn gốc SCM:

Ban đầu, logistics được sử dụng như một từ chuyên môn trong quân đội, được hiểu với nghĩa là công tác hậu cần. Đến cuối thế kỷ 20, Logistics được ghi nhận như là một chức năng kinh doanh chủ yếu, mang lại thành công cho các công ty cả trong khu vực sản xuất lẫn trong khu vực dịch vụ. Uỷ ban kinh tế và xã hội châu Á Thái Bình Dương (Economic and Social Commission for Asia and the Pacific - ESCAP) ghi nhận Logistics đã phát triển qua 3 giai đoạn

Page 17: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

17

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LOGISTICCÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LOGISTIC

- Giai đoạn 1: Phân phối (Distribution):

Phối hợp các hoạt động liên quan với nhau nhằm đảm bảo cung cấp sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng một cách hiệu quả nhất: Vận tải, Phân phối, Bảo quản hàng hoá, Quản lý kho bãi, Thiết kế bao bì, nhãn mác, đóng gói.

Page 18: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

18

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LOGISTICCÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LOGISTIC

- Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics

Giai đoạn này có sự phối kết hợp công tác quản lý của cả hai mặt trên vào cùng một hệ thống có tên là Cung ứng vật tư và Phân phối sản phẩm.

Page 19: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

19

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LOGISTICCÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LOGISTIC

- Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng (SCM):

Theo ESCAP khái niệm này mang tính chiến lược về quản trị chuỗi quan hệ từ nhà cung cấp nguyên liệu – đơn vị sản xuất - đến người tiêu dùng: chú trọng việc phát triển các mối quan hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa nhà sản xuất với nhà cung cấp, người tiêu dùng và các bên liên quan như các công ty vận tải, kho bãi, giao nhận và các công ty công nghệ thông tin.

Page 20: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

20

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.3. Phân loại logistics: Phân loại theo các hình thức logistics:

- Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics): chủ DN tự tổ chức thực hiện tự quản lý và vận hành(phương tiện, kho bãi, hệ thống thông tin, nhân công…)

- Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics): bên thứ hai đứng ra cung cấp các dịch vụ đơn lẻ (phương tiện, kho bãi, thủ tục…) chưa có tính tích hợp vào hệ thống

Page 21: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

21

1.3. 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICSPHÂN LOẠI LOGISTICS

Phân loại theo các hình thức logistics:- Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics):

Một đơn vị thay mặt cho chủ DN đứng ra quản lý thực hiện các DV logistics cho từng bộ phận chức năng (làm thủ tục XNK, vận chuyển hàng hóa, kết hợp luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin…) có tính tích hợp vào hệ thống của khách hàng

- Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics): Đơn vị hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất KHKT của mình với tố chức khác để thiết kế, XD và vận hành chuỗi Logistics chịu trách nhiêm quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp giải pháp, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận tải quản trị cả quá trình

Page 22: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

22

continue…

Page 23: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

23

1.3. 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICSPHÂN LOẠI LOGISTICS

Phân loại theo quá trình:- Logistics đầu vào (Inbound Logistics): cung ứng tài

nguyên, nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất.

- Logistics đầu ra (Outbound Logistics): cung cấp sản phẩm đến người tiêu dùng một cách tối ưu nhất.

- Logistics ngược (Reverse Logistics): thu hồi các phụ phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường tái sử dụng, tái chế

Page 24: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

24

1.3. 1.3. PHÂN LOẠI LOGISTICSPHÂN LOẠI LOGISTICS

Phân loại theo đối tượng hàng hóa:- Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG

Logistics): Logistics cho hàng tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn

- Logistics ngành ôtô (Automotive Logistics): phục vụ cho ngành ôtô

- Logistics ngành hóa chất, ngành điện tử, ngành dầu khí

Page 25: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

25

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.4. Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh doanh:

- SCM(supply chain management) giải quyết cả đầu vào lẫn đầu ra của doanh nghiệp một cách hiệu quả, thông qua việc thay đổi các nguồn nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hoá quá trình luân chuyển NVL, hàng hoá, dịch vụ;

- SCM thành công khi có chiến lược và giải pháp SCM thích hợp, ngược lại, thất bại do chọn sai nguồn cung cấp nguyên vật liệu, sai vị trí kho bãi, lượng dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển rắc rối, chồng chéo...

Page 26: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

26

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.4. Vai trò của SCM đối với hoạt động kinh doanh: - SCM còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing,

đặc biệt là marketing hỗn hợp (4Ps). Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp SP/DV cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất.

- SCM giúp: từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và tạo điều kiện cho thương mại điện tử phát triển thành công của B2B.

- SCM chỉ thực sự phục vụ cho việc nhận biết các chiến lược dựa trên hệ thống sản xuất, khi chúng tạo ra một trong những mối liên kết trọng yếu nhất trong dây chuyền cung ứng.

Page 27: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

27

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

Tồn tại ba yếu tố chính của dây chuyền cung ứng: (1) các bước chuẩn bị cho quá trình sản xuất, hướng tới những thông tin tập trung vào khách hàng và yêu cầu của họ;

(2) bản thân chức năng sản xuất, tập trung vào những phương tiện, thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và chính quá trình sản xuất;

(3) tập trung vào sản phẩm cuối cùng, phân phối và một lần nữa hướng tới những thông tin tập trung vào khách hàng và yêu cầu của họ.

Page 28: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

28

Chöông 1: Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

SCM còn giúp phân tích dữ liệu thu thập được và lưu trữ hồ sơ với chi phí thấp. Hoạt động này nhằm phục vụ cho những mục đích liên quan đến hoạt động sản xuất (như dữ liệu về thông tin sản phẩm, dữ liệu về nhu cầu thị trường…) để đáp ứng đòi hỏi của khách hàng.

- Đối với nền kinh tế: hoạt động Logistics của nhiều quốc gia như Mỹ, châu Âu, Bắc Mỹ, một số nền kinh tế châu Á: chiếm 10 – 15% GDP

Page 29: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

29

Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:Kinh nghiệm National Semiconductor: Trong hai năm qua, hăng National Semiconductor giảm chi phí phân phối 2,5%, rút ngắn thời hạn giao hàng đến 47% và gia tăng doanh số 34% bằng việc đóng cửa 6 nhà kho trên toàn thế giới và vận chuyển bộ vi mạch bằng đường hàng không đến cho khách hàng từ một trung tâm phân phối hàng mới ở Singapore.

Page 30: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

30

Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:

Kinh nghiệm Nabisco, Inc : Nabisco, Inc. phân phối 500 loại bánh và hơn 10.000 loại kẹo cho hơn 80.000 khách hàng và tiêu tốn hơn 200 triệu USD mỗi năm cho việc vận chuyển. Đáng tiếc là có quá nhiều xe tải chở hàng đến hoặc xuất phát từ nơi đến với công suất 50%.

Trong một chương trình thí điểm gần đây, Nabisco chia sẻ nhà kho và xe chở hàng với 25 nhà sản xuất khác, bao gồm Dole và Lea & Perins. Trong một cuộc kiểm tra bao gồm 8.000 đơn hàng, các cửa hàng tạp hóa của Lucky giảm chi phí tồn kho đến 4,8 triệu USD. Bản thân Nabisco tiết kiệm 78.000 USD cho chi phí vận chuyển và tổng chi phí của các nhà sản xuất tham gia vào thử nghiệm là gần 900.000 USD.

Page 31: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

31

Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics:

Kinh nghiệm Wal-Mart : mục tiêu của Wal-Mart là đảm bảo cho khách hàng có được hàng hóa bất cứ khi nào và bất cứ nơi đâu họ muốn và xây dựng cấu trúc chi phí cho phép có một mức giá cạnh tranh. Yếu tố then chốt để đạt được mục tiêu này là tạo ra cách thức giúp công ty bổ sung tồn kho trên cơ sở chiến lược về tồn kho. Việc này được thực hiện bằng cách sử dụng kỹ thuật về hậu cần có tên gọi là dịch chuyển chéo(cross-docking). Trong chiến lược này, hàng hóa liên tục được phân phối đến các kho hàng của Wal-Mart, từ đây chúng được gửi đến các cửa hàng mà không tồn kho. Chiến lược này làm giảm đáng kể chi phí bán hàng của Wal-Mart và giúp nó đưa ra mức giá thấp cho khách hàng.

Page 32: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

32

Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics: Kinh nghiệm Singapore: có vị trí chiến lược về

đường hàng hải phát triển thành trung tâm hàng hải, cảng trung chuyển lớn của khu vực: đầu tư mạnh vào kho bãi, hệ thống cầu cảng, hệ thống công nghệ thông tin, các chính sách quản lý, huấn luyện đội ngũ trở thành trung tâm Logistics tầm cỡ thế giới với Hiệp hội Logistics Singapore (bên cạnh rất nhiều công ty logistics hàng đầu thế giới như Schenke, , APL, Keppel, UPS…

Page 33: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

33

Page 34: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

34

Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà Chöông 1: Nhöõng lyù luaän cô baûn veà LogisticsLogistics

1.5 Kinh nghiệm phát triển Logistics: Kinh nghiệm Trung Quốc: chi phí cho Logistics tại TQ

chiếm 21,3% GDP; doanh thu từ logistics tại TQ: 5,8 nghìn tỷ USD (năm 2005) nguồn lợi khổng lồ khi đầu tư vào logistics đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng: đường sông, biển, đường sắt, hàng không. Chú trọng phát triển hệ thống kho bãi, thông tin liên lạc, quản lý dữ liệu mạng. Khuyến khích hợp tác phát triển Logistics

Việt Nam: có khoảng 1000 công ty đang hoạt động: 18% công ty NN, 70% TNHH, 10% chưa có giấy phép, 2% công ty nước ngoài. Các công ty mạnh của VN: Vietrans, Viconship, Vinatrans

Page 35: bài giảng quản trị chuỗi cung ứng SCM chương 1

35

Cảm ơn các bạn!Cảm ơn các bạn!

Hết chương 1, mời các bạn chuyển sang chương 2:

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ LOGISTICS

2