bỘ nÔng nghiỆp vÀvukehoach.mard.gov.vn/datastore/baocaome/2015851522_bc... · web viewmột...

21
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2015 BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 7, 7 THÁNG VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG 8 (Báo cáo phục vụ giao ban Bộ) I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 7 Tháng 7, tình hình thời tiết phức tạp, mưa lũ tại miền Bắc (gây hại nặng tại Quảng Ninh), nhưng tại một số tỉnh khu vực Nam Trung Bộ vẫn tiếp tục bị ảnh hưởng của hạn hán; xâm nhập mặn nặng tại các tỉnh ĐBSCL (Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang) đã tác động xấu đến sản xuất và đời sống của người dân. Trước tình hình đó, Bộ tập trung chỉ đạo các đơn vị, địa phương theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để điều hành sản xuất phù hợp: đẩy nhanh tiến độ gieo cấy lúa Mùa, chăm sóc lúa Hè thu, thu hoạch lúa hè thu sớm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở vùng thiếu nước; theo dõi, chỉ đạo hoạt động khai thác thủy sản; đồng thời, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, mở rộng thị trường xuất khẩu; tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NQ- CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Bộ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch năm 2015; tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện tái cơ các lĩnh vực (lâm nghiệp, thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi) để có những điều chỉnh, chỉ đạo hợp lý, hiệu quả cho thời gian tiếp theo. Một số kết quả cụ thể:

Upload: others

Post on 25-Sep-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2015

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 7, 7 THÁNG

VÀ NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG 8 (Báo cáo phục vụ giao ban Bộ)

I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH THÁNG 7Tháng 7, tình hình thời tiết phức tạp, mưa lũ tại miền Bắc (gây hại nặng tại

Quảng Ninh), nhưng tại một số tỉnh khu vực Nam Trung Bộ vẫn tiếp tục bị ảnh hưởng của hạn hán; xâm nhập mặn nặng tại các tỉnh ĐBSCL (Sóc Trăng, Hậu Giang, Kiên Giang) đã tác động xấu đến sản xuất và đời sống của người dân. Trước tình hình đó, Bộ tập trung chỉ đạo các đơn vị, địa phương theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để điều hành sản xuất phù hợp: đẩy nhanh tiến độ gieo cấy lúa Mùa, chăm sóc lúa Hè thu, thu hoạch lúa hè thu sớm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở vùng thiếu nước; theo dõi, chỉ đạo hoạt động khai thác thủy sản; đồng thời, triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn, mở rộng thị trường xuất khẩu; tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Bộ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch năm 2015; tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện tái cơ các lĩnh vực (lâm nghiệp, thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi) để có những điều chỉnh, chỉ đạo hợp lý, hiệu quả cho thời gian tiếp theo. Một số kết quả cụ thể:

Đơn vị Thực hiện 15/07/2014

Thực hiện 15/07/2015

% so với C.kỳ 2014

1. Thu hoạch lúa hè thu miền Nam 1000 ha 588,2 626,5 106,5

Trong đó: - ĐB sông Cửu Long " 572,7 617,0 107,7

2. Gieo cấy lúa mùa cả nước 1000 ha 1.023,0 998,3 97,6

3. Gieo trồng màu lương thực 1000 ha 1.462,6 1.412,2 96,64. Trồng rừng tập trung 1000 ha 100,6 112,8 112,1

5. Tổng sản lượng thủy sản1000 tấn 3554 3667 103,2

6. Kim ngạch xuất khẩu Tr.USD 17.561 16.931 96,4

Trong đó: - Nông sản chính " 8.699 8.208 94,3

- Lâm sản chính " 3.596 3.887 108,1

- Thủy sản " 4.261 3.536 83,0

Page 2: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

1. Kết quả sản xuất, kinh doanh1.1. Trồng trọt* Miền Bắc: tính đến ngày 15/7, các địa phương gieo cấy đạt 149,5 nghìn

ha lúa hè thu và 1.002,8 nghìn ha lúa mùa.* Miền Nam: các địa phương đã thu hoạch gần 626,5 nghìn ha/1.915,5

nghìn ha diện tích gieo cấy lúa hè thu, chiếm 32,7% diện tích xuống giống; năng suất ước đạt 59,4 tạ/ha, tương đương cùng kỳ năm ngoái; vùng ĐBSCL thu hoạch đạt 617 nghìn ha/1.660 nghìn ha gieo cấy. Ngòai ra, các tỉnh vùng ĐBSCL đã xuống giống đạt hơn 333,8 nghìn ha lúa thu đông, cao hơn 41,6 nghìn ha so với cùng kỳ năm ngoái và xuống giống đạt 173,5 nghìn ha lúa mùa, bằng 98,1% so với cùng kỳ năm trước.

Tính đến 15/7, diện tích gieo trồng cây màu lương thực cả nước ước đạt 1.412 ngàn ha, giảm 3,44% so với cùng kỳ năm trước; trong đó: ngô đạt 828,2 ngàn ha (giảm khoảng 43 ngàn ha, tương ứng 5%); khoai lang đạt 107,8 ngàn ha (giảm 2,3%); sắn đạt gần 450,9 ngàn ha (giảm 1%).

Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp ngắn ngày đạt hơn 500,9 nghìn ha, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước; trong đó, lạc đạt 167 nghìn ha (91,3%); đậu tương đạt gần 76,2 nghìn ha (bằng 92,9%); thuốc lá đạt 26,9 nghìn ha (giảm 2,4%); mía đạt gần 188,9 nghìn ha (tăng 14,4%) và rau, đậu các loại đạt 687,5 nghìn ha (giảm 2,9 %).

* Tình hình dịch bệnh: trong tháng dịch ốc bươu vàng, chuột hại lúa phát sinh tăng. Các loại sâu bệnh khác như sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá… đều có mức giảm so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể:

Một số loại bệnh tăng so với cùng kỳ: ốc bươu vàng gây hại khoảng 31.495,1 ha, bị nhiễm nặng 1.310,5 ha; chuột gây hại 6.420 ha, bị nặng 39 ha;

Một số loại bệnh giảm so với cùng kỳ: diện tích bị nhiễm rầy nâu - rầy lưng trắng là 16.898 ha, bị nhiễm nặng 12 ha; sâu cuốn lá nhỏ gây hại 18.627 ha, nhiễm nặng 14 ha; bệnh đạo cổ bông gây hại 5.068 ha; tổng diện tích nhiễm đạo ôn lá là 40.369 ha, nhiễm nặng 90,1 ha; bệnh bạc lá gây hại khoảng 11.402 ha, nhiễm nặng 2 ha;…

1.2. Chăn nuôiTrong tháng, Bộ đẩy mạnh công tác chỉ đạo quản lý và sản xuất chăn nuôi,

trọng tâm là kiểm tra, đánh giá chất lượng giống, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi, tình hình thực hiện tái cơ cấu và phát triển chăn nuôi tại một số địa phương.

Kết quả 7 tháng, ngành chăn nuôi phát triển ổn đinh, sản lượng sản phẩm chăn nuôi đáp ứng đủ nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và một phần cho hoạt động xuất khẩu.

Theo số liệu Tổng cục thống kê đến tháng 7: đàn trâu cả nước ước giảm 0,5-1%, đàn bò tăng 2-3%, đàn lợn tăng 2,5-3% và đàn gia cầm tăng khoảng 3,5 - 4% so với cùng kỳ năm 2014.

2

Page 3: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

* Tình hình dịch bệnh: tính đến ngày 28/7/2015, cả nước có 01 ổ dịch cúm gia cầm A/H5N1 xảy ra tại Vĩnh Long đã qua 06 ngày không phát sinh thêm dịch và 01 ổ dịch cúm gia cầm A/H5N6 xảy ra tại Nghệ An đã qua 10 ngày không phát sinh thêm dịch; dịch LMLM xảy ra tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai đã qua 12 ngày không phát sinh thêm gia súc mới mắc bệnh; hiện, không có dịch Tai xanh.

1.3 Lâm nghiệpa, Công tác lâm sinh: Hiện nay, đang là thời điểm trồng rừng chính vụ tại các tỉnh miền Bắc, ở

miền Nam bắt đầu trồng. Lũy kế 7 tháng, diện tích rừng trồng mới tập trung đạt 112,9 nghìn ha, tăng 12,1% (rừng phòng hộ, đặc dụng đạt 5,5 ngàn ha, giảm 34,7%; rừng sản xuất đạt 107,4 ngàn ha, tăng 16,4%); rừng trồng được chăm sóc đạt 383,2 ngàn ha, tăng 35,1%; trồng cây phân tán ước đạt 123 triệu cây, tăng 0,5 %; rừng được khoanh nuôi tái sinh ước đạt 606,8 ngàn ha, giảm 0,6%; rừng giao khoán bảo vệ ước đạt 6.098,8 ngàn ha, giảm 22,6%; sản lượng gỗ khai thác đạt 3.955 nghìn m3, tăng 11%.

b, Công tác kiểm lâm: Theo báo cáo của các địa phương, trong tháng, cả nước đã xảy ra 812 vụ

vi phạm các quy định của Nhà nước về bảo vệ rừng và quản lý lâm sản (giảm 17% so với cùng kỳ), trong đó: 43 vụ phá rừng trái phép, thiệt hại 18,6 ha rừng các loại, giảm 3,1 ha; 118 vụ khai thác rừng trái phép; 16 vụ vi phạm về quản lý bảo vệ động vật hoang dã; 402 vụ vận chuyển, mua bán lâm sản trái phép; 98 vụ vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản; 105 vụ vi phạm khác. Tổng số vụ vi phạm đã được xử lý trong tháng là 688 vụ, trong đó xử phạt hành chính 675 vụ; xử lý hình sự 13 vụ. Tịch thu 979 m3 gỗ các loại; thu nộp ngân sách 11,564 triệu đồng. Cả nước đã xảy ra 20 vụ cháy, thiệt hại 87 ha (giảm 212 ha).

Lũy kế 7 tháng, số vụ vi phạm các quy định của Nhà nước là 11.301 vụ, giảm 11%; số vụ đã xử lý là 7.345 vụ; thu nộp ngân sách trên 121 tỷ đồng; diện tích rừng bị thiệt hại là 1.295 ha (giảm 16%), trong đó, do cháy rừng là 968 ha, do phá rừng trái phép là 295 ha.

1.4 .Thủy sảnTổng sản lượng thuỷ sản 7 tháng ước đạt 3,67 triệu tấn, tăng 3,2% so với

cùng kỳ năm 2014.a, Hoạt động khai thác Tháng 7, thời tiết khá thuận lợi cho hoạt động đánh bắt khai thác thủy sản.

Ước sản lượng khai thác tháng 7 đạt 235 ngàn tấn, tăng 1,7% so với cùng kỳ. Lũy kế 7 tháng, sản lượng khai thác ước đạt 1.730 ngàn tấn, tăng 4% (khai thác biển đạt 1.630 ngàn tấn, tăng 4,4%).

3

Page 4: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

b, Nuôi trồng thuỷ sảnTháng 7, sản lượng nuôi trồng thủy sản ước đạt 361 ngàn tấn, giảm 1,1%

so với cùng kì năm trước. Sản lượng 7 tháng đạt 1.937 ngàn tấn, tăng 2,5%. Tình hình sản xuất một số loài cụ thể như sau:

- Cá Tra (tại ĐBSCL): 7 tháng, diện tích nuôi ước đạt 6.046 ha, tăng 2% so với cùng kỳ; sản lượng thu hoạch ước đạt 598.735 tấn.

- Tôm nước lợ: tổng diện tích nuôi tôm nước lợ đạt 619.324 ha, sản lượng gần 250 nghìn tấn. Trong đó, tôm sú: diện tích đạt 573.680 ha, tăng 4,5% so với cùng kỳ, sản lượng ước đạt 131.000 tấn, giảm 3,7%; tôm thẻ chân trắng: diện tích ước đạt 45.644 ha, giảm 23,2%, sản lượng ước đạt 118.900 tấn, giảm 11,6%.

c, Dịch bệnh: So với tháng 6, bệnh đốm trắng và bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm nước lợ có chiều hướng giảm cả về phạm vi và diện tích. Cụ thể, bệnh đốm trắng xảy ra tại 11 địa phương1 với diện tích là 250,57 ha chiếm 1,9% diện tích nuôi tôm tại các xã có dịch; bệnh hoại tử gan tụy cấp xảy ra tại 15 tỉnh2, tổng diện tích là 1.127,86 ha chiếm 5,17% diện tích nuôi tôm tại các xã có dịch và 2.127,1 ha tôm bị thiệt hại do biến đổi môi trường.

1.5. Sản xuất muốiTính đến ngày 20/7, diện tích sản xuất muối ước đạt 15.102 ha (muối công

nghiệp ước đạt 3.912 ha, tăng 273 ha so với cùng kỳ 2014); sản lượng ước đạt 1,16 triệu tấn, tăng 20,3%. Trong đó, muối thủ công ước đạt 807.372 tấn (+16,6%); muối công nghiệp ước đạt 354.600 tấn (tăng 33,8%). Lượng muối tồn trong diêm dân và một số doanh nghiệp sản xuất ước còn 632.627 tấn.

1.6. Xuất, nhập khẩu a,. Xuất khẩu Trong tháng, xuất khẩu các mặt hàng nông sản lâm thủy sản tiếp tục gặp

khó khăn, giá trị XK ước đạt 2,47 tỷ USD, giảm 273 triệu USD (-9,9%) so với tháng 6/2015 và giảm 223 triệu USD (-8,3%) so với tháng 7/2014. Trong đó, XK nông sản chính đạt 1,9 tỷ USD (-8,9%), thủy sản đạt 532 triệu USD (-6,2%) và lâm sản ước đạt 555 triệu USD (-7,1%) so với tháng 6/2015. Sang tháng 7, mặt hàng cà phê, cao su, gạo và điều đều có giá trị xuất khẩu cao hơn so với tháng 6. Tuy nhiên, mặt hàng rau quả và sắn lại giảm mạnh lần lượt là -57,1% và -45%.

Lũy kế 7 tháng, xuất khẩu mặt hàng cà phê giảm sâu cả về lượng và giá trị (-33,9%, -33,7%), gạo (-3,1%, -8,3%), chè (-8,9%, -5,7%), lượng xuất khẩu hạt tiêu giảm mạnh (-20,6%) nhưng nhờ giá xuất khẩu tăng (tăng gần 30%) nên giá trị tăng (1,9%) so với cùng kỳ. .

Tổng 7 tháng, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính ước đạt trên 8,2 tỷ USD, giảm 5,7% so với cùng kỳ năm 2014; đồ gỗ và lâm sản chính đạt 3,9 tỷ USD, tăng 8,1%; XK thủy sản đạt gần 3,5 tỷ USD, giảm 17%. Tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản 7 tháng ước đạt gần 16,93 tỷ USD, giảm

1 Hà Tĩnh, Quảng Trị, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.2 Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Phú Yên, Khánh Hòa, Tp Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.

4

Page 5: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

3,6% so với cùng kỳ năm trước. Thặng dư thương mại toàn ngành đạt gần 3,6 tỷ USD, giảm 29,7% so với

cùng kỳ. (Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

b, Nhập khẩu Giá trị nhập khẩu nông sản và vật tư nông nghiệp trong 7 tháng ước đạt

13,3 tỷ USD, tăng 7,1%. Trong đó, nhập khẩu một số mặt hàng chính đạt khoảng 10,1 tỷ USD, tăng 4,9% so với cùng kỳ năm trước. Tăng mạnh chủ yếu ở các mặt hàng như bông (+12,3%), hạt điều (+110,6%), ngô (+24,6%). (Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

2. Công tác thủy lợi và đầu tư XDCB2.1. Công tác thủy lợi: tiếp tục theo dõi sát sao và tập trung chỉ đạo công

tác chống hạn ở miền Trung và chống mặn tại các tỉnh ĐBSCL; chuẩn bị phương án sẵn sàng đối phó với bão, lũ lụt; đẩy mạnh thi công các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất.

2.2. Đầu tư XDCBa, Vốn ngân sách tập trung do Bộ quản lýKhối lượng thực hiện 7 tháng ước đạt 3.580 tỷ đồng, bằng 92,4% kế

hoạch; trong đó: vốn ngoài nước đạt 2.682 tỷ đồng, bằng 239,5% kế hoạch; vốn trong nước đạt gần 766,6 tỷ đồng, bằng 36,9% kế hoạch, vốn đối ứng ODA đạt gần 131,7 tỷ đồng, bằng 19,4% kế hoạch.

Giải ngân 7 tháng đạt 2.650,7 tỷ đồng, bằng 68,4% kế hoạch (Vốn nước ngòai đạt 1.991,8 tỷ đồng (177,8%), vốn trong nước đạt 548 tỷ đồng (26,4%) và vốn đối ứng ODA đạt 110,9 tỷ đồng (16,3%)).

- Vốn thực hiện dự án đạt 3.238,8 đồng bằng 99,1% kế hoạch năm, gồm:+ Khối Thuỷ lợi: Ước đạt 1.534,8 tỷ đồng, bằng 86,5% kế hoạch;+ Khối Nông nghiệp: Ước đạt 859,5 tỷ đồng, bằng 220,4% kế hoạch;+ Khối Lâm nghiệp: Ước đạt 395,3 tỷ đồng, bằng 210,3% kế hoạch;+ Khối Thuỷ sản: Ước đạt 312,4 tỷ đồng, bằng 110,2% kế hoạch;+ Khối Giáo dục - Đào tạo: Ước đạt 50,8 tỷ đồng, bằng 15,4% KH;+ Các ngành khác: Ước đạt 63,6 tỷ đồng, bằng 42,9% kế hoạch năm;

5

Page 6: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

- Vốn thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Ước đạt 265 tỷ đồng, 54% KH năm.

- Vốn chuẩn bị đầu tư: Ước đạt 7,4 tỷ đồng, bằng gần 16,4% KH năm;b, Các công trình thuộc nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: Kế hoạch vốn

đầu tư nguồn TPCP năm 2015 được Thủ tướng Chính phủ giao là 4.033,2 tỷ đồng (trong đó thu hồi các khoản ứng trước là 295 tỷ đồng), 7 tháng thực hiện ước đạt 2.362 tỷ đồng, tương đương 58,6% so với KH.

3. Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới3.1. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mớiTiếp tục hướng dẫn, theo dõi tình hình thực hiện Chương trình ở các địa

phương; hoàn thành báo cáo đánh giá Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016 – 2020; nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số tiêu chí của Bộ tiêu quốc gia về NTM, Chỉ thị về nâng cao chất lượng các tiêu chí đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.

Tổng hợp và nghiên cứu, đề xuất các cơ chế đặc thù đối với các vùng khó khăn; hướng dẫn các địa phương xây dựng Báo cáo KTKT để xây dựng mô hình phát triển sản xuất (tại Bình Định, Vĩnh Long, Cà Mau) và mô hình xử lý rác thải, nước thải và môi trường xanh – sạch – đẹp tại Ninh Thuận, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tại Kiên Giang.

Chuẩn bị và tổ chức Lễ tôn vinh Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu có đóng góp xuất sắc trong xây dựng Nông thôn mới 2010 – 2015.

3.2. Phát triển nông thôn Tiếp tục nghiên cứu xây dựng Nghị định về Hợp tác xã nông nghiệp,

chính sách trang trại; đánh giá tình hình triển khai Quyết định 62/2013/QĐ-TTg; xây dựng thông tư liên tịch hướng dẫn hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng đối với HTX nông, lâm, ngư, diêm nghiệp

Tiếp tục đôn đốc các tỉnh Tây bắc và Tây Nguyên thực hiện các biện pháp ổn định dân di cư tự do; tổ chức mở lớp bồi dưỡng, tập huấn cán bộ làm công tác bố trí dân cư tại tỉnh Bắc Cạn, Nam Định.

Tiếp tục chỉ đạo các địa phương triển khai thực hiện xây dựng, nhân rộng mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo; hoàn thiện dự thảo Quyết định của TTCP về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo giai đoạn 2016 -2020.

Kiểm tra tiến độ thực hiện công tác di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La; khảo sát thực địa một số khu, điểm tái định cư thuộc Dự án ổn định đời sống, sản xuất cho người dân sau tái định cư thủy điện Huội Quảng, Bản Chát.

Lũy kế đến tháng hết 6/2015, Dự án thủy điện Sơn La giải ngân được 20.133,709/22.185,65 tỷ đồng, đạt 90,75 % kế hoạch vốn giao; Dự án thủy điện Lai Châu giải ngân là 1.288/2.331 tỷ đồng, đạt 55,3% so với tổng mức vốn đầu tư.

6

Page 7: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

Chuẩn bị tổ chức Hội thảo định hướng phát triển kinh tế trang trại; Hội nghị sơ kết tình hình thực hiện chính sách liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản; Hội nghị khen thưởng hợp tác xã tiêu biểu.

4. Các công tác khác4.1. Tổ chức bộ máy: tiếp tục đánh giá Công chức, viên chức lãnh đạo

quản lý theo thẩm quyền của Bộ; hoàn thiện Thông tư quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức ngành nông nghiệp và PTNT;… Tổ chức hội nghị sơ kết công tác CCHC 5 năm giai đoạn 2011-2015 và phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2016-2020 của Bộ; chuẩn bị tổ chức Giải thưởng Bông lúa vàng Việt Nam lần thứ II và các ngày lễ, sự kiện lớn của ngành.

4.2. Sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp: tiếp tục thực hiện sắp xếp đổi mới doanh nghiệp thuộc Bộ theo phương án được TTCP phê duyệt; đã tổ chức thẩm định phương án tổng thể phương án sắp xếp đổi mới công ty nông, lâm nghiệp cho 16 tỉnh3; tổ chức hội nghị sơ kết tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước;

4.3. Khoa học công nghệ: tiếp tục hoàn thiện Quyết định của TTCP về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng CNC; Quyết định về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng đối với khu và vùng nông nghiệp ứng dụng CNC; tổ chức các Hội đồng tuyển chọn, xét chọn hồ sơ đề tài, thẩm định 52 đề tài nghiên cứu cấp bắt đầu thực hiện từ năm 2016.

4.4. Kế hoạch, tài chính: hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 – 2020 (lần 2); bảo vệ 03 Chương trình mục tiêu của Bộ giai đoạn 2016 – 2020 với Hội đồng thẩm định quốc gia; tổ chức đánh giá, thẩm định các báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư giai đoạn 2016 - 2020; xây dựng kế hoạch phát triển ngành năm 2016; tiếp tục hoàn thiện thủ tục giao kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán chi sự nghiệp năm 2015.

II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG 8Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện Quyết định số 110/QĐ-BNN-KH

ngày 15/01/2015 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP, của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch năm 2015 và các nhiệm vụ trọng tâm đã được xác định tại Hội nghị triển khai kế hoạch năm 2015 của Bộ, ngành.

1. Nhiệm vụ trọng tâm về Tái cơ cấuCác Tổng cục, Cục, Vụ quán triệt và triển khai mạnh các nội dung, giải

pháp đã được thảo luận và Bộ trưởng đã kết luận tại các Hội nghị sơ kết 2 năm thực hiện Tái cơ cấu các lĩnh vực; tăng cường hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai, thực hiện đề án và các Kế hoạch chuyên đề đã được phê duyệt; tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên để tạo chuyển biến rõ rệt.

3 Bình Định, Khánh Hòa, Kiên Giang, Quảng Ninh, Long An, Bình Thuận, Quảng Trị, Quảng Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, KonTum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Sơn La, Gia Lai, Lào Cai và Tổng công ty Cà Phê Việt Nam

7

Page 8: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

Chuẩn bị và tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện Tái cơ cấu toàn ngành và chuẩn bị tổ chức Hội nghị chuyên đề khoa học công nghệ phục vụ Tái cơ cấu của Ban Chỉ đạo liên ngành.

2. Trồng trọt, BVTV Theo dõi tình hình gieo cấy lúa Hè thu, Mùa, chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu cây

trồng phù hợp với điều kiện thời tiết và thị trường, hướng dẫn các địa phương khắc phục hậu quả sau đợt mưa lũ vừa qua ở các tỉnh phía Bắc; tích cực chống hạn tại các tỉnh miền Trung. Chỉ đạo công tác thu hoạch lúa Hè thu, gieo cấy lúa Mùa và chống xâm nhập mặn ở các tỉnh ĐBSCL; theo dõi tình hình sản xuất rải vụ cây ăn trái, sản xuất cây công nghiệp ngắn ngày, dược liệu vùng Nam bộ.

Tiếp tục chỉ đạo triển khai các giải pháp chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở những vùng hạn hán, thiếu nước và ở vùng sản xuất lúa kém hiệu quả nhằm đảm bảo sản xuất và thu nhập cho người dân. Tăng cường kiểm tra, theo dõi tình hình, chủ động dự báo, hướng dẫn phòng trừ kịp thời các loại dịch hại cây trồng.

Chuẩn bị tổ chức Hội nghị “Đánh giá kết quả sản xuất vụ Đông 2014 và kế hoạch triển khai vụ Đông năm 2015 các tỉnh phía Bắc”; hội nghị đánh giá 10 năm phát triển ca cao và giải pháp thúc đẩy sản xuất trong thời gian tới.

Tiếp tục hoàn thiện Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT4; Thông tư ban hành Danh mục các loài cây trồng được bảo hộ tại Việt Nam; xây dựng quy chuẩn VietGap cấp độ 1 (Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 01-132 VietGap cơ bản); Đề án tái cơ cấu ngành hàng lúa gạo và Đề án thâm canh phát triển nguyên liệu mía đến 2020.

3. Chăn nuôi, thú yTăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, triển khai nhiệm vụ quản lý nhà

nước về giống lợn và gia cầm; quản lý lợn đực giống trên toàn quốc; giám sát tình hình, phòng chống dịch bệnh thiên tai, công tác kiểm soát chất lượng vật tư chăn nuôi, đặc biệt là đối với thức ăn chăn nuôi tại một số địa phương trên cả nước.

Tiếp tục chỉ đạo các địa phương, doanh nghiệp và các cơ sở giống có giải pháp tăng cường hoạt động sản xuất, cung ứng đủ nhu cầu giống cho sản xuất và kiểm soát giá giống vật nuôi, đảm bảo bình ổn thị trương và phục vụ tái đàn.

Phối hợp với doanh nghiệp nghiên cứu và đề xuất chính sách khuyến khích doanh nghiệp đẩy nhanh việc nhập khẩu giống gia súc, gia cầm có chất lượng cao về Việt Nam; triển khai chương trình ViepGAP trong chăn nuôi; khẩn trương xây dựng vùng an toàn dịch bệnh (lợn, gà).

Chuẩn bị tổ chức Hội nghị về lộ trình giảm sử dụng kháng sinh với mục đích kích thích sinh trưởng; khảo nghiệm Ractopamine. Tổ chức Hội nghị Công tác Quản lý giống vật nuôi năm 2015 tại Thái Bình, Phú Thọ.

Tiếp tục xây dựng dự thảo sửa đổi “Pháp lệnh Giống vật nuôi”; Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về

4 Quy định về kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng8

Page 9: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

quản lý TĂCN; xây dựng Thông tư phân cấp quản lý nhà nước về giống vật nuôi, TĂCN giữa Bộ Nông nghiệp & PTNT và UBND cấp tỉnh….

4. Lâm nghiệpTập trung chỉ đạo trồng rừng, đặc biệt đối với việc trồng rừng thay thế;

tăng cường công tác PCCCR , phá rừng , xử lý nghiêm việc chống người thi hành công vụ tại các vùng trọng điểm, tập trung tại các tỉnh Tây Bắc, Đông Bắc, khu vực Duyên hải miền Trung;

Tiếp tục triển khai 04 phương án/kế hoạch của Đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp; hoàn thành công bố số liệu diễn biến tài nguyên rừng năm 2014; tiếp tục triển khai Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016” tại 25 tỉnh.

Triển khai thực hiện kế hoạch quản lý rừng bền vững 6 tháng cuối năm 2015 theo Quyết định số 2810/QĐ-BNN-TCLN ngày 16/7/2015 phê duyệt kế hoạch hành động về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng giai đoạn 2015-2020.

Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; chuẩn bị tổng kết Nghị định số 01/CP và Nghị định thay thế Nghị định số 135/2005/NĐ-CP.

5. Thuỷ sảnTiếp tục hướng dẫn và theo dõi tình hình thực hiện Nghị định

36/2014/NĐ-CP, Nghị định 67/2014/NĐ-CP5, Thông tư 236 và các văn bản liên quan; tổng hợp các vướng mắc và nghiên cứu kiến nghị Chính phủ điều chỉnh cho phù hợp thực tiễn.

Tăng cường kiểm soát chất lượng giống, thức ăn thuỷ sản, hướng dẫn mùa vụ nuôi, khảo sát tình hình sản xuất, kinh doanh giống tôm nước lợ; nghiên cứu, xây dựng QCVN tôm thẻ chân trắng bố mẹ.

Tiếp tục theo dõi và triển khai hoạt động giám sát chủ động vùng nuôi tôm nước lợ và ngao theo tiến độ, kiểm tra tiến độ hoạt động giám sát vùng nuôi tại khu vực miền Bắc, Trung và ĐBSCL; cập nhật, tổng hợp kết quả quan trắc môi trường, giám sát chủ động dịch bệnh vùng nuôi.

Tuyên truyền phố biến, hướng dẫn và kiểm tra giám sát các địa phương thực thi pháp luật về quản lý cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền, quản lý tàu cá và khai thác thủy sản; tổng hợp số lượng tàu cá đóng mới đề xuất giải pháp kiểm soát việc đóng mới tàu cá theo quy hoạch. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt “Quy hoạch điều chỉnh hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão đến năm 2020 và định hướng đến 2030”.

Đánh giá nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục việc giảm giá cá ngừ tại các tỉnh miền Trung; chuẩn bị tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật khai thác và bảo quản sản phẩm cá ngừ; rà soát, đơn giản hóa các TTHC trong lĩnh vực

5 Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra, Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản6 Thông tư 23 hướng dẫn Nghị định 36

9

Page 10: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

khai thác, quản lý tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá. Thường trực phòng chống lụt bão, đường dây nóng và tổ công tác 689;

phối hợp với các đơn vị kịp thời nắm bắt các thông tin tình hình hoạt động của tàu cá trên biển; tổ chức các chuyến tuần tra, kiểm soát và thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch.

Triển khai thực hiện thỏa thuận thiết lập đường dây nóng và đưa tàu cá của Việt Nam khai thác hợp pháp tại các vùng biển của các nước trong khu vực.

6. Chế biến, thương mạiTăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo thị trường nông nghiệp, phối hợp

với Hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp theo dõi sát tình hình sản xuất, thị trường nông lâm thủy sản để đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách mở rộng thị trường, tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy xuất khẩu; tập trung vào các mặt hàng thủy sản, gạo, cà phê, trái cây, cao su.

Tiếp tục xây dựng và áp mã HS đối với các danh mục hàng hóa chuyên ngành của Bộ; tổ chức đoàn XTTM sang thị trường Ấn Độ, chuẩn bị đoàn XTTM, XTĐT sang thị trường Mỹ, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Thái Lan,… nhằm khảo sát, tháo gỡ khó khăn, giải quyết vướng mắc trong xuất khẩu, mở cửa thị trường.

Triển khai Thực hiện Quyết định số 706/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 về phê duyệt Đề án phát triển Thương hiệu gạo Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; hoàn chỉnh các Dự án thuộc lĩnh vực chế biến nông sản, thủy sản thực hiện chiến lược công nghiệp hóa Việt Nam- Nhật Bản;

Đôn đốc, kiểm tra tình hình mua tạm trữ muối và tiêu thụ muối cho diêm dân; xem xét phương án hoàn trả vốn NSNN đầu tư cho dự án muối Quán Thẻ; tổ chức Hội nghị tổng kết niên vụ sản xuất mía đường 2014-2015 và kế hoạch niên vụ sản xuất mía đường 2015-2016.

Tập trung hoàn thiện 2 Dự thảo Nghị định của Chính phủ: về sản xuất và kinh doanh muối, sản xuất và kinh doanh mía đường; xây dựng Nghị định bổ sung sửa đổi Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

7. Quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩmDuy trì lấy mẫu giám sát theo kế hoạch kết hợp với thông tin vi phạm

ATTP từ các nguồn khác nhau làm cơ sở đánh giá nguy cơ và tổ chức thanh tra, điều tra nguyên nhân, xử lý vi phạm (kể cả thu hồi sản phẩm không an toàn);

Tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai các hoạt động ngăn chặn tạp chất có hiệu quả; tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT7 và Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT8 tại các

7 Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm8 quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT

10

Page 11: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

địa phương; tổ chức đoàn thanh tra đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

Tiếp tục thẩm tra hồ sơ đăng ký nhập khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật, thực vật của các nước nhập khẩu vào Việt Nam theo Thông tư 25, Thông tư 12 và giải quyết các vướng mắc liên quan; đón và làm việc với chuyên gia EU sang Việt Nam hỗ trợ rà soát các khuyến cáo của đoàn thanh tra EU liên quan hệ thống phòng kiểm nghiệm;

Tiếp tục phối hợp với các địa phương, cơ quan truyền thông cung cấp kịp thời các thông tin minh bạch, chính xác về kết quả điều tra, khắc phục sự cố mất ATTP cho người tiêu dùng, tránh để người dân thiếu thông tin dẫn đến hiểu lầm, hoang mang.

Ban hành Thông tư thay thế Quyết định 130/2008/QĐ-BNN9 và 131/2008/QĐ-BNN10; ban hành Bộ tiêu chí xếp loại các địa phương trong quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.

8. Thủy lợi, đê điều, XDCBTiếp tục theo dõi, chỉ đạo việc triển khai các giải pháp phòng, chống hạn

hán, thiếu nước vụ Hè Thu cho khu vực Trung bộ; ngập, úng cho khu vực phía Bắc; đề nghị Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ kinh phí phòng, chống hạn hán vụ Hè Thu, Mùa năm 2015.

Tiếp tục tổ chức kiểm tra hiện trạng công trình đê điều và chuẩn bị các phương án bảo vệ trọng điểm tại các tuyến đê và tình hình triển khai thi công một số dự án để bảo đảm an toàn trong mùa mưa lũ11 và thực hiện Đề án xây dựng các hồ trữ nước ngọt tại một số địa phương.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều. Tổng hợp kết quả 03 năm thực hiện Chỉ thị số 447/CT-TTg về việc tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê điều và quản lý việc khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều. Tổng kết 10 năm thực hiện chương trình củng cố nâng cấp đê biển các tỉnh Quảng Ninh đến Quảng Nam.

Chỉ đạo các Ban quản lý dự án, chủ đầu tư khẩn trương triển khai kế hoạch đầu tư XDCB năm 2015 đã được Bộ giao; kiểm tra các dự án trọng điểm/ dự án có khó khăn để kịp thời tháo gỡ.

Phê duyệt quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Trà Bồng-Trà Khúc; lưu vực sông Cà Lồ; quy hoạch thủy lợi vùng Tây Nguyên. Tiếp tục hoàn thiện phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão; quy hoạch chi tiết hệ thống báo động trực canh cảnh báo sóng thần.

Chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Luật Thủy lợi; hoàn thiện Tiêu chuẩn về an toàn đập, định mức kiểm định an toàn đập; Tiêu chuẩn cơ sở thiết kế trạm bơm vừa và nhỏ vùng Đồng bằng sông Cửu Long;…

9 Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi10 Quy chế kiểm soát an toàn vệ sinh vùng thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.11 Sửa chữa 5 trạm bơm lớn Bắc Nam Hà, hồ Ngòi Vần, trạm bơm điện Ông Cha, huyện Chợ Mới (An Giang)

11

Page 12: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

9. Phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới Tiếp tục hoàn thiện và chuẩn bị bảo vệ trước Hội đồng thẩm định quốc gia

kế hoạch 5 năm Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng NTM tại một số địa phương.

Hoàn thiện Dự thảo Quyết định của TTCP về sửa đổi, bổ sung một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; dự thảo Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư hướng dẫn quy trình thẩm định, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới.

Tiếp tục nắm tình hình về tổ chức lại hợp tác xã theo Luật HTX năm 2012; kinh tế trang trại; tình hình liên kết sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn ở các địa phương trên phạm vi cả nước để từ đó xây dựng các chính sách đặc thù đúng đắn và phù hợp;

Hướng dẫn các địa phương báo cáo tình hình thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg giai đoạn 2013-2015 và nhiệm vụ kế hoạch 2016; tổ chức tập huấn kỹ năng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu bố trí dân cư tại các tỉnh Ninh Bình, Sóc Trăng; triển khai kế hoạch đào tạo nghề theo mô hình liên kết sản xuất và gắn với các dự án hỗ trợ của chương trình 135, 30a; xây dựng bổ sung giáo trình đào tạo nghề nông nghiệp.

Chỉ đạo UBND tỉnh Lai Châu, Sơn La, Điện Biên tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng và nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng các dự án thành phần đã hoàn thành tại các khu, điểm tái định cư;

Tổ chức Diễn đàn nông dân hợp tác, liên kết trong sản xuất nông nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm và đối thoại chính sách về hợp tác xã nông nghiệp;

Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Nghị định quy định về hợp tác xã nông nghiệp; Quyết định chính sách phát triển trang trại; dự thảo Quyết định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo giai đoạn 2016-2020; Quyết định thay thế Quyết định 62/2013/QĐ-TTg.

10. Các nhiệm vụ khác* Tổ chức cán bộ: Tiếp tục triển khai Nghị quyết Ban Cán sự Đảng Bộ

liên quan công tác cán bộ; phê duyệt Đề án tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP, Nghị định số 96/2010/NĐ-CP đối với các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Bộ; Đề án thành lập Ban Chính sách thương mại nông nghiệp. Hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của các cơ quan đơn vị thuộc Bộ.      * Công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp: tiếp tục đôn đốc triển khai các Tổng công ty, công ty thực hiện phương án cổ phần hóa theo kế hoạch đã được TTCP phủ phê duyệt; đôn đốc các đơn vị đia phương xây dựng đề án, phương án tổng thể sắp xếp đổi mới công ty nông, lâm nghiệp; tổ chức thẩm định phương án tổng thể của các đơn vị đã đủ điều kiện.

* Kế hoạch, tài chính: tiếp tục theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình hành động của Bộ triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo,

12

Page 13: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀvukehoach.mard.gov.vn/DataStore/BaoCaoME/2015851522_BC... · Web viewMột số kết quả cụ thể: Đơn vị Thực hiện 15/07/2014 Thực hiện 15/07/2015

điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán NSNN năm 2015; theo dõi tình hình thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành; hoàn thành Kế hoạch phát triển ngành và dự toán NSNN năm 2016.

Tiếp tục thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công trung hạn 2016 – 2020, bảo vệ kế hoạch với Bộ Kế hoạch và ĐT, Bộ Tài chính.

* Hợp tác quốc tế: Tiếp tục phối hợp chuẩn bị các dự án hỗ trợ kỹ thuật và dự án vay vốn của Chính phủ Nhật Bản, Hàn Quốc và các tổ chức quốc tế; theo dõi tiến trình và lập phương án đàm phán, tham gia các phiên đàm phán với EU, TPP, EFTA, RCEP; thúc đẩy việc xây dựng nghị định FDI và nghị quyết của Ban Cán sự về Hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp.

* Khoa học công nghệ: Tiếp tục hoàn thiện QĐ của TTCP về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng CNC; QĐ về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng đối với khu và vùng nông nghiệp ứng dụng CNC; phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định và công bố các Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia xây dựng theo kế hoạch 2013, 2014;

Đẩy nhanh tiến độ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoạt động cải cách hành chính; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện nghiêm túc Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí./.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

13