ĐẠ Ọ Ố viỆn cÔng nghỆ thÔng tin nguy n ng c tu...
TRANSCRIPT
1
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGUYỄN NGỌC TUẤN
ÁP DỤNG CÁCH TIẾP CẬN KIẾN TRÚC TỔNG THỂ
TRONG QUY HOẠCH
ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội – 2015
2
2
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGUYỄN NGỌC TUẤN
ÁP DỤNG CÁCH TIẾP CẬN KIẾN TRÚC TỔNG THỂ
TRONG QUY HOẠCH
ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Ái Việt
Hà Nội – 2015
3
3
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là tìm hiểu một số phƣơng pháp luận xây
dựng Kiến trúc Tổng Thể trên thế giới và môi trƣờng ứng dụng CNTT tại Việt
Nam, từ đó đƣa ra một số đề xuất phƣơng pháp luận xây dựng Kiến trúc Tổng
thể trong môi trƣờng Việt Nam, áp dụng cụ thể trong bài toán: “Áp dụng cách
tiếp cận kiến trúc tổng thể trong Quy hoạch Đài truyền hình kỹ thuật số VTC”.
Chƣơng đầu của luận văn trình bày các khái niệm cơ bản về Kiến trúc Tổng thể
và Khung Kiến trúc từ đó làm nổi bật sự cần thiết của việc xây dựng quy hoạch
tổng thể để phát triển của bất kỳ cơ quan tổ chức hay doanh nghiệp nào.
Chƣơng 2 trình bày về Tổng quan các phƣơng pháp luận xây dựng Kiến trúc
Tổng thể
Chƣơng 3 trình bày về bối cảnh Đài truyền hình kỹ thuật số VTC sau khi chuyển
đổi đơn vị chủ quản.
Chƣơng cuối cùng đƣa ra đề xuất Quy hoạch Đài truyền hình kỹ thuật số VTC
trong bối cảnh mới.
4
4
Mục lục
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................ 6
1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài (tính cấp thiết, thời sự, khoa học, thực
tiễn của đề tài).............................................................................................................. 6
1.2 Vấn đề đối với Đài truyền hình kỹ thuật số VTC. ............................................. 8
1.3 Kết luận ............................................................................................................ 10
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC DOANH NGHIỆP ( EA). .......... Error!
Bookmark not defined.
2.1 Tổng quan Kiến trúc doanh nghiệp .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Định nghĩa Kiến trúc doanh nghiệp. ......... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Tổng quan Khung kiến trúc doanh nghiệp Error! Bookmark not defined.
2.2 Khung kiến trúc Zachman ................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Mô tả khung kiến trúc Zachman ............... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Các luật của khung kiến trúc Zachman ..... Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của khung kiến trúc ZachmanError! Bookmark
not defined.
2.3 Khung kiến trúc TOGAF ................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Mô tả khung kiến trúc TOGAF ................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của TOGAF ....... Error! Bookmark not defined.
2.4 Phƣơng pháp luận ITI – GAF .......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Giới thiệu ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Phƣơng pháp luận ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.5 Nhận xét ........................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. BỐI CẢNH ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC ............. Error!
Bookmark not defined.
3.1 Giới thiệu về Đài truyền hình kỹ thuật số VTCError! Bookmark not
defined.
3.2 Thực trạng Tổ chức Đài truyền hình kỹ thuật số VTCError! Bookmark not
defined.
3.2.1 Thực trạng tổ chức .................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Thực trạng cơ chế vận hành ...................... Error! Bookmark not defined.
3.3 Thực trạng mô hình nghiệp vụ: ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Kiểm soát các kênh liên kết ...................... Error! Bookmark not defined.
5
5
3.3.2 Chỉ đạo sản xuất nội dung ......................... Error! Bookmark not defined.
3.4 Thực trạng Hệ thống thông tin ......................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1 Hệ thống thiết bị phát sóng và tổng khống chế.Error! Bookmark not
defined.
3.4.2 Hệ thống trang thiết bị làm tin lƣu động: .. Error! Bookmark not defined.
3.4.3 Hệ thống hậu kỳ: ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.4 Một số kết luận về Hệ thống thông tin trong Đài:Error! Bookmark not
defined.
3.5 Kết luận ............................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH ĐÀI TRUYỀN HÌNH KTS VTC ........ Error!
Bookmark not defined.
4.1 Nguyên tắc quy hoạch. ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.2 Mục tiêu quy hoạch .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.3 Kiến trúc nghiệp vụ .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1 Tƣơng tác bên ngoài .................................. Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Tƣơng tác nội bộ ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.3 Phát triển tiềm lực ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.4 Kết luận ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.4 Kiến trúc Tổ chức nhân sự ............................... Error! Bookmark not defined.
4.4.1 Tƣơng tác bên ngoài .................................. Error! Bookmark not defined.
4.4.2 Tƣơng tác nội bộ ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.3 Phát triển tiềm lực ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.4.4 Kết luận ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.5 Hệ thống thông tin – Hạ tầng cơ sở ................. Error! Bookmark not defined.
4.5.1 Tƣơng tác bên ngoài .................................. Error! Bookmark not defined.
4.5.2 Tƣơng tác nội bộ ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.5.3 Phát triển tiềm lực ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.5.4 Kết luận ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.6 Hệ thống sản xuất chƣơng trình ....................... Error! Bookmark not defined.
4.6.1 Nghiệp vụ .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.6.2 Nhân sự ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.6.3 Hệ thống Thông tin – Hạ tầng cơ sở ......... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
6
6
7
7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài (tính cấp thiết, thời sự, khoa
học, thực tiễn của đề tài)
Trong những năm gần đây, khái niệm quy hoạch doanh nghiệp và tổ chức
(cả nhà nƣớc và tƣ nhân) diễn ra rất mạnh mẽ. Có thể nói, sau 30 năm đổi mới
và hội nhập, nền kinh tế Việt nam đã có những bƣớc chuyển rất lớn. Từ những
doanh nghiệp, tổ chức làm ăn manh mún, có quy mô nhỏ, tầm hoạt động địa
phƣơng thì hiện nay đã xuất hiện những tập đoàn lớn với quy mô hàng vạn lao
động và doanh thu hàng tỷ đô la.
Các đô thị lớn ở Việt nam hiện nay đang gặp phải nhiều vấn đề lớn, nan
giải: ùn tắc giao thông, ngập lụt, ô nhiễm nặng nề, phải áp dụng các giải pháp
đối phó, chắp vá nhƣ đƣờng trên cao, cầu vƣợt, v.v… và muốn giải quyết hoặc
xây dựng một cái mới thì tiền đền bù, phá cái cũ gấp nhiều lần tiền thực sự dành
cho xây mới, tạo ra “những con đƣờng đắt nhất hành tinh”.
Nguyên nhân chủ yếu là do trƣớc đây không có quy hoạch kiến trúc tổng
thể, mạnh ai nấy làm, cần gì làm nấy, không có một kỷ cƣơng chung.
Cách đây khoảng gần 30 năm, hệ thống thông tin của các tổ chức cũng
gặp phải vấn đề tƣơng tự. Sau một thời gian phát triển liên tục, ngƣời ta nhận ra
rằng [16]:
Hệ thống thông tin càng ngày càng phức tạp, tốn kém, khó điều hành. Chi
phí và mức độ phức tạp của hệ thống tăng theo cấp lũy thừa, trong khi đó mức
độ hệ thống thông tin đáp ứng nhu cầu của tổ chức càng ngày càng kém đi. Mỗi
khi có nhu cầu mới hoặc thay đổi, rất khó điều chỉnh một hệ thống thông tin
cồng kềnh, đắt tiền đáp ứng đƣợc các nhu cầu mới đó.
Các vấn đề nói trên không chỉ riêng của xây dựng thành phố hay hệ thống
thông tin. Bất kỳ một tổ chức, hệ thống nào khi phát triển tự phát đến một quy
mô nhất định cũng gặp tình trạng cồng kềnh, phức tạp, tốn kém, khó thay đổi và
hiệu năng bị giảm.
Để khắc phục tình trạng đó, năm 1987 một lĩnh vực mới ra đời: Kiến trúc
hệ thống.(Enterprise Architecture).
Hệ thống ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng là mọi tổ chức (cơ quan quản
lý nhà nƣớc, doanh nghiệp, đoàn thể,..), tập hợp các tổ chức (tập đoàn, hiệp hội)
có cùng các mục tiêu, hoặc một ngành dọc trong một tổ chức, ví dụ: hệ thống tài
chính – kế toán của một tập đoàn. Trong thuật ngữ tiếng Anh Enterprise
8
8
Architecture, từ enterprise đƣợc hiểu theo nghĩa rộng này mà doanh nghiệp chỉ
là một trƣờng hợp riêng. Vì vậy dƣới đây thống nhất gọi chung là Kiến trúc hệ
thống. Trong từng lĩnh vực cụ thể, từ enterprise có nghĩa khác nhau. Ví dụ: kiến
trúc chính phủ điện tử, kiến trúc doanh nghiệp, kiến trúc hành chính, kiến trúc
hệ thống thông tin, v.v….
Tại Việt Nam, kiến trúc hệ thống mới đƣợc biết đến không lâu nhƣng
nhanh chóng đƣợc đánh giá cao, đặc biệt là trong giai đoạn tái cơ cấu doanh
nghiệp hiện nay. Tại Diễn đàn Thƣơng mại điện tử Việt Nam 2011 (EcomBiz
2011) thứ trƣởng bộ Công thƣơng Trần Tuấn Anh đã nhấn mạnh [5]: “Tái cơ
cấu theo hƣớng xây dựng kiến trúc DN là một bức tranh kiến trúc đa chiều thể
hiện các bộ phận cấu thành nên một DN và mối quan hệ giữa các bộ phận. …
diễn đàn cần tập trung thảo luận sâu về vai trò của kiến trúc DN trong việc
hoạch định chiến lƣợc kinh doanh giai đoan 2011- 2015, đáp ứng yêu cầu về tái
cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trƣởng nêu tại Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 3 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa 11. Các tập đoàn, công ty,
hệ thống ngân hàng thƣơng mại và DN là những đối tƣợng cần đi đầu trong
công tác đổi mới và xây dựng kiến trúc DN phù hợp với tầm nhìn kinh doanh
trong 5 năm tới.”
Lĩnh vực quản lý nhà nƣớc là nơi có nhận thức sớm, đã và đang triển khai
mạnh mẽ các đề tài nghiên cứu, các công trình xây dựng và áp dụng kiến trúc hệ
thống. Đề án 112 bắt đầu triển khai năm 2001, đƣợc đánh giá là đã định hƣớng
đƣợc kiến trúc hệ thống thông tin của Chính phủ. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
“Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nƣớc”, điều 15
giao nhiệm vụ “Bộ Bƣu chính, Viễn thông chủ trì xây dựng kiến trúc chuẩn hệ
thống thông tin quốc gia”.
Một số bộ ngành, tỉnh, thành phố cũng đã triển khai công tác theo hƣớng này:
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng “trên cơ sở kiến trúc hệ thống thông tin
quốc gia, cần xây dựng và ban hành kiến trúc hệ thống thông tin ngành
TN&MT”[10].
Bộ Ngoại giao “thiết kế, xây dựng khung kiến trúc chuẩn CNTT và một lộ
trình phát triển ứng dụng CNTT cho giai đoạn từ nay đến 2015.”[11]
Bộ Thông tin Truyền thông: Đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc “Nghiên cứu
xây dựng kiến trúc công nghệ thông tin và truyền thông và các giải pháp công
nghệ phù hợp cho việc triển khai Chính phủ điện tử ở Việt Nam”, mã số
9
9
KC.01.18 thuộc Chƣơng trình nghiên cứu khoa học trọng điểm về Công nghệ
thông tin và truyền thông KC.01, giai đoạn 2006 – 2010 .
“Dự án Tƣ vấn khung và các tiêu chuẩn ứng dụng CNTT Chính phủ điện
tử (dự án MIC 1.4) do Bộ TT&TT là chủ đầu tƣ, nằm trong khuôn khổ dự án
Phát triển CNTT-TT tại Việt Nam do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ, đã đƣợc
chính thức khởi động chiều ngày 9/3/2012.” [12].
Năm 2008, Hà nội triển khai đề tài CNTT/01-2008-2 “Nghiên cứu đề xuất
chuẩn và kiến trúc cho các ứng dụng chính phủ điện tử trong hệ thống thông tin
của Hà nội ”
1.2 Vấn đề đối với Đài truyền hình kỹ thuật số VTC.
Một trong những đặc điểm của ngành truyền hình hiện nay là: Cung về
dịch vụ nội dung truyền hình luôn lớn hơn nhu cầu của ngƣời xem ( hơn 200
kênh truyền hình trên cả nƣớc) dẫn đến cạnh tranh khốc liệt ở quy mô quốc gia
[1].
Các chƣơng trình truyền hình có độ phân giải cao (HDTV) và siêu cao
(Super HDTV), truyền hình nổi (3DTV); âm thanh đa kênh (5.1, 7.1) dần thay
thế các chƣơng trình có độ phân giải thấp trƣớc đây.
Cung cấp nội dung truyền hình không còn bó hẹp trên màn hình TV mà
đã phát triển trên nhiều thiết bị khác nhau (TV, màn hình máy tính, điện thoại di
động). Thực hiện truyền hình trên cả 3 màn hình nhằm đảm bảo cho ngƣời xem
có thể “tiêu thụ” nội dung bằng bất cứ thiết bị nào, ở bất cứ đâu, vào bất cứ thời
điểm nào (anydevice, anwhere, anytime).
Công nghệ tƣơng tác làm sinh động nội dung hấp dẫn khán giả.
Các công nghệ này chỉ có thể trở thành hiện thực khi truyền hình dựa trên
các thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại, đó là công nghệ số, công nghệ
mạng, công nghệ viễn thông, công nghệ quản lý khoa học … cả bằng phần cứng
và phần mềm, cũng nhƣ tuân thủ tốt các nguyên tắc quy định chung của pháp
luật.
Sau hơn 10 năm phát triển, Đài truyền hình kỹ thuật số VTC đang bị
chậm lại trong cuộc cạnh tranh cùng các Đài truyền hình khác cả về mặt nội
dung, kỹ thuật và kinh doanh.
Hiện nay (10/2015), Đài VTC cùng với Đài truyền hình Việt Nam (VTV)
là hai đơn vị sở hữu nhiều giấy phép truyền hình nhất (15 kênh SD và 6 kênh
10
10
HD). Tuy vậy mức độ phổ biến, tiếp cận ngƣời xem và doanh thu quảng cáo của
Đài VTC vẫn ở mức thấp ( Ngoài top 10 – theo số liệu từ Công ty Kantarmedia
Việt Nam)
Hình Error! No text of specified style in document.-1: Rating và thị phần 20 kênh
tốt nhất 9 tháng 2015
Báo cáo nội bộ lấy từ nguồn của Công ty Kantarmedia Việt Nam
Hình Error! No text of specified style in document.-2: Doanh thu top 23 kênh có ghi
nhận doanh thu
Báo cáo nội bộ lấy từ nguồn Kantarmedia Việt Nam
Nhìn vào bảng 1-1 và 1-2 chúng ta thấy đƣợc, cho dù trong top 10 kênh
có thị phần khán giả tốt nhất thì có đến 2 kênh của VTC là VTC7 – TodayTV (
vị trí số 4) và VTC9 – Lets Viet (Vị trí số 6).Rất đáng tiếc đây lại là 2 kênh
truyền hình xã hội hóa. Kênh truyền hình chủ lực của VTC là kênh VTC1- thời
sự chính trị tổng hợp lại chỉ nằm ở vị trí số 14.
Về thị phần doanh thu Quảng cáo thì 2 kênh chủ lực của Đài VTC lại nằm
ở 2 vị trí cuối cùng của 23 kênh truyền hình có ghi nhận dữ liệu.
1.1 1 0.8 0.6 0.6 0.5 0.5 0.5 0.4 0.4 0.4 0.4 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 0.2 0.2 0.2
6.66
53.8 3.5 3.2 3 2.9 2.6 2.5 2.3 2.3 1.8 1.7 1.7 1.7 1.7 1.5 1.5 1.4
01234567
Rating % và thị phần top 20 kênh tốt nhất 9 tháng 2015 (HCMC&HN PM, P18-54ABCD)
Rtg%
Share
3,3822,3262,141
1,3061,2981,1871,094 894 809 745 688 686 575 546 382 353 337 316 280 192 162 70
1,0002,0003,0004,000
Doanh thu quảng cáo theo từng kênh 9 tháng 2015 (tỷ
đồng)
11
11
Với mức độ cạnh tranh nhƣ vậy, công nghệ thông tin là một trong những
công cụ cơ bản và chủ yếu đảm bảo năng lực cạnh tranh.VTC cần phải nhanh
chóng thay đổi theo hƣớng: Đẩy mạnh cung cấp nội dung truyền hình trên mọi
hạ tầng, đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin, công nghệ truyền hình trong
sản xuất nội dung chƣơng trình, tin học hóa toàn bộ quy trình nghiệp vụ . Đặc
biệt là môi trƣờng online ( Mạng xã hội, Internet, IPTV, OTT)
Tất cả những yếu tố đó dẫn đến cần thiết phải có một cuộc cách mạng
thay đổi Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh. Để đạt được mục tiêu đó, cần tái cơ cấu theo phương thức cải tổ toàn
diện.
Nhƣng xây dựng, phát triển hệ thống tổ chức, quản lý, nghiệp vụ, hệ
thống công nghệ thông tin nhƣ thế nào để có thể tối ƣu hóa đƣợc nguồn lực của
Đài, mang lại những giá trị to lớn là vấn đề mà đề tài này mong muốn đóng góp
một phần nhỏ bé.
1.3 Kết luận
Ngành truyền hình tại Việt Nam đang bƣớc vào giai đoạn cạnh tranh cực
kỳ khốc liệt cả về công nghệ lẫn nội dung. Trong bối cảnh đó, các Đài truyền
hình cần thay đổi mạnh mẽ để có thể thích nghi, cạnh tranh và phát triển.
Đài truyền hình kỹ thuật số VTC hiện đang trong quá trình tái cơ cấu toàn
diện và triệt để. Mô hình tổ chức, kiến trúc nghiệp vụ,hệ thống thông tin trong
Đài trƣớc đây không còn phù hợp. Cơ cấu tổ chức, môi trƣờng tác nghiệp cũng
bộc lộ rất nhiều bất cập trong quản lý, vận hành.
Đó là các điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng khung kiến trúc hệ thống
thông tin toàn Đài, đặt một cơ sở khoa học cho quá trình phát triển hệ thống
thông tin hiện tại.
Bên cạnh đó, nhƣ đã phân tích Kiến trúc Tổng thể có một vai trò, tầm quan
trọng rất lớn đối với sự phát triển, sự vững mạnh của mỗi doanh nghiệp, mỗi
quốc gia. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, ngƣời viết thực hiện đề tài này nhằm:
nghiên cứu về Kiến trúc Tổng thể và các phƣơng pháp xây dựng Kiến trúc Tổng
thể, nghiên cứu về bối cảnh Việt Nam để đề xuất lựa chọn phƣơng pháp xây
dựng Kiến trúc Tổng thể phù hợp, trên cơ sở đó áp dụng vào đề tài quy hoạch
Đài truyền hình kỹ thuật số VTC.
12
12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1) Sách trắng về CNTT và truyền thông 2014- Bộ TTTT
2) Nguyễn Tuấn Hoa (2012): Tái cấu trúc doanh nghiệp từ đâu?
3) Phan Vĩnh Trị, “Kiến trúc doanh nghiệp và tái cơ
cấu”,https://zxc232.wordpress.com/2012/09/12/kien-truc-doanh-nghiep-va-
tai-co-cau/
4) THÔNG TIN CHUYÊN ĐỀ TÁI CƠ CẤU VÀ CẢI CÁCH DOANH
NGHIỆP NHÀ NƢỚC 07/2012 : Viện quản lý Kinh tế Trung ƣơng.
5) Tái cơ cấu theo hƣớng xây dựng kiến trúc doanh nghiệp- Diễn đàn Thƣơng
mại điện tử Việt Nam 2011 (EcomBiz 2011) do Cục Thƣơng mại điện tử và
Công nghệ thông tin (TMĐT và CNTT), Bộ Công Thƣơng chủ trì tổ chức
tại Hà Nội http://cimsi.org.vn/?action=News&newsId=24797
6) Nguyễn Minh Hồng (2010), Nghiên cứu xây dựng kiến trúc công nghệ
thông tin và truyền thông và các giải pháp công nghệ phù hợp cho việc
triển khai Chính phủ điện tử ở Việt Nam. Báo cáo tổng hợp Đề tài khoa học
cấp Nhà nƣớc mã số KC.01.18 ,Bộ Thông tin Truyền thông.
7) Thông tƣ 09/2012/TT-
BTTTThttp://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvan
ban?class_id=1&mode=detail&document_id=166123
8) Lịch sử Đài truyền hình kỹ thuật số
VTChttps://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C3%A0i_Truy%E1%BB%81
n_h%C3%ACnh_K%E1%BB%B9_thu%E1%BA%ADt_s%E1%BB%91_
VTC
9) Số liệu báo cáo nội bộ tình hình kết quả kinh doanh năm 2014 và 9 tháng
đầu 2015 – Báo cáo nội bộ Đài VTC.
10) Ƣu tiên ứng dụng CNTT trong quản lý Nhà nƣớc. http://vietbao.vn/Vi-tinh-
Vien-thong/Uu-tien-ung-dung-CNTT-trong-quan-ly-Nha-
nuoc/65044456/217/.
11) Gấp rút chuẩn bị cho “Chính phủ điện tử” | ICTNews.
http://ictnews.vn/home/Tin-tuc/71/Gap-rut-chuan-bi-cho-Chinh-phu-dien-
tu/71201/index.ict.
12) Bộ Ngoại giao và Microsoft ký kết hợp tác phát triển CNTT – Bộ Ngoại
giao
http://www.huesoft.com.vn/Tint%E1%BB%A9c/tabid/58/categoryid/5/ite
mid/330/Default.aspx.
13
13
13) Suy giảm kinh tế Việt Nam 2008 dƣới góc nhìn những nhà nghiên
cứuhttp://www.ncseif.gov.vn/sites/en/Pages/suygiamkinhtevietnam-nd-
13662.html
14) Văn bản số 1178 /BTTTT-THH về việc ban hành khung kiến trúc
chính phủ điện tử Việt Nam (tháng 04-2015)
http://mic.gov.vn/Attach%20file/CV_1178_BoTTTT_Ban%20hanh%20
Khung%20Kien%20truc%20CPDT.pdf
15) BÁO CÁO TÓM TẮTĐề tài khoa học và công nghệ nghiên cứu
xây dựng nội dung đào tạo, bồi dƣỡng Kỹ năng quản lý và kiến thức kỹ
thuật về chuyển đổi số hóa truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình
Mã số: 100-11-khkt-rd. Tác giả: Nguyễn Văn Long
16) ĐỀ ÁN SỐ HÓA TRUYỀN DẪN, PHÁT SÓNG TRUYỀN HÌNH
MẶT ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
http://mic.gov.vn/shth/nd/Trang/N%E1%BB%99idungch%C3%ADnh%
C4%91%E1%BB%81%C3%A1n.aspx
Tiếng Anh
17) Wikipedia contributors. Clinger–Cohen Act. Wikipedia, the free
encyclopedia,
2012.http://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Clinger%E2%80%93Coh
en_Act&oldid=499844098
18) Federal Enterprise Architecture (FEA) | The White House.
http://www.whitehouse.gov/omb/e-gov/fea/
19) A Comparison of the Top Four Enterprise-Architecture Methodologies.
http://msdn.microsoft.com/en-us/library/bb466232.aspx.
20) TOGAF® 9.1. http://pubs.opengroup.org/architecture/togaf9-
doc/arch/index.html.
21) ISO/IEC/IEEE 42010: Conceptual Model. http://www.iso-
architecture.org/ieee-1471/cm/.
22) Enterprise Architecture Survey 2005 IFEAD v10.pdf.
23) http://www.enterprisearchitecture.info/Images/EA%20Survey/Enterprise%
20Architecture%20Survey%202005%20IFEAD%20v10.pdf.
24) Transformational Government – Wikipedia, the free encyclopedia.
http://en.wikipedia.org/wiki/Transformational_Government.
25) Enterprise architecture framework – Wikipedia, the free encyclopedia.
http://en.wikipedia.org/wiki/Enterprise_architecture_framework#Governm
ent_frameworks.
26) Survey of Architecture Frameworks.
14
14
27) http://www.iso-architecture.org/ieee-1471/afs/frameworks-table.html.
28) Federal Enterprise Architecture Framework.
http://www.cio.gov/documents/fedarch1.pdf.
29) Enterprise Architecture & Standards.
http://dodcio.defense.gov/Home/Topics/EnterpriseArchitectureStandards.as
px.
30) IT-Beauftragte der Bundesregierung – Architekturen und Standards.
http://www.cio.bund.de/DE/Architekturen-und-
Standards/SAGA/SAGA%205-
aktuelle%20Version/saga_5_aktuelle_version_inhalt.html.
31) Overview of Enterprise Architecture work in 15 countries.
http://www.vm.fi/vm/en/04_publications_and_documents/01_publications/
04_public_management/20071102Overvi/FEAR_ENGLANTI_kokonaan.p
df
32) iCMG – Enterprise & IT Architecture Excellence Awards – Architecture
Award Winners2012.
http://www.icmgworld.com/corp/ArchitectureAwards/2012/global_award_
2012_01.asp
33) IBM – United States. http://www-
01.ibm.com/software/info/itsolutions/enterprisearchitecture/.
34) Microsoft Architecture Overview. http://msdn.microsoft.com/en-
us/library/ms978007#eaarchover_topic1.
35) Gartner’s Enterprise Architecture Process and Framework Help Meet 21st
Century Challenges | 486650. http://www.gartner.com/id=486650.
36) How to Survive in the Jungle of Enterprise Architecture Frameworks:
Creating … – Jaap Schekkerman – Google Sách.
http://books.google.com.vn/books/about/How_to_survive_in_the_jungle_o
f_enterpri.html?id=k_9cUrpT4lsC&redir_esc=y.
37) Comparison of the Top Six Enterprise Architecture Frameworks.
http://www.cioindex.com/enterprise_architecture.aspx.
38) A Framework for Categorizing Enterprise Architecture Frameworks.
https://eeweb01.ee.kth.se/upload/publications/reports/2009/IR-EE-
ICS_2009_011.pdf.
39) UML tools for software development and modelling – Enterprise Architect
UML modeling tool. http://www.sparxsystems.com/.
40) Enterprise Architecture Tools, Institute For Enterprise Architecture
Developments (IFEAD). http://www.enterprise-
architecture.info/EA_Tools.htm.