ĐỀ Án - aep.neu.edu.vn ct clc/khung 57kdqt... · trung tâm chương trình tiến tiến,...
TRANSCRIPT
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINNING
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NATIONAL ECONOMICS UNIVERSITY
ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH/MAJOR: BUSINESS ADMINISTRATION
CHUYÊN NGÀNH/MINOR: INTERNATIONAL BUSINESS
XÂY DỰNG TỪ CHƢƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC TỔNG HỢP CALIFFORNIA SAN
BERNADINO, HOA KỲ
BASED ON THE CURRICULUM OF THE CALIFFORNIA STATE UNIVERSITY
SAN BERNADINO, USA
HÀ NỘI – 6/2015
2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƢƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐỀ ÁN
ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
- Tên chƣơng trình đào tạo: Chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao
- Ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế
- Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế
- M số: 523.401.20
PHẦN I. THÔNG TIN VỀ NGÀNH ĐÀOTẠO, SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Thông tin về ngành đào tạo chất lƣợng cao
1.1. Năm được giao nhiệm vụ đào tạo: 2011
1.2. Đơn vị quản lý đào tạo:
Trung tâm chương trình tiến tiến, chất lượng cao và POHE và Bộ môn Kinh doanh quốc
tế, Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế.
1.3. Đội ngũ cán bộ chuyên trách quản lý sinh viên:
Để quản lý chương trình, Trường Đại học Kinh tế quốc dân tổ chức theo ba cấp
gồm Ban quản lý chương trình cấp trường, Trung tâm Đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và
POHE, và Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế cũng cử nhóm giảng viên phối hợp bao
gồm 3 thành viên, thông tin cụ thể như sau:
3
TT Họ và tên Chức vụ, Đơn vị Công việc đảm
nhiệm
I Ban quản lý cấp trƣờng
1 GS.TS Phạm Quang Trung Phó hiệu Trưởng, Trưởng ban
CTTT, CLC và POHE Phụ trách chung
2 GS.TS Nguyễn Quang Dong
Trưởng phòng QLĐT- Phó
trưởng ban CTTT, CLC và
POHE
II Trung tâm CTTT, CLC và
POHE
3 PGS.TS Bùi Huy Nhượng Giám đốc TT CTTT,CLC và
POHE
Điều hành
chương trình
4 Th.s Đinh Tuấn Dũng Phó giám đốc TT CTTT, CLC
và POHE
Phối hợp xây
dựng CT
5 Th.s Hoàng Tố Loan Cán bộ phụ trách CLC Tổng hợp và làm
kế hoạch
6 CN. Nguyễn Bích Ngọc Cán bộ phụ trách CLC Taaph hợp hồ sơ,
lịch giảng dạy
III Viện quản lý chuyên ngành
1 GS.TS. Hoàng Đức Thân Viện trưởng Viện TM&KTQT Tổ trưởng
2 PGS.TS. Tạ Văn Lợi Trưởng bộ môn Kinh doanh
quốc tế - Viện TM&KTQT Thành viên
3 Ths. Nguyễn Bích Ngọc (A) Bộ môn Kinh doanh quốc tế -
Viện TM&KTQT Thành viên
1.4. Kết quả đào tạo trong 5 năm gần nhất
1.4.1. Kết quả đào tạo
Theo nhu cầu của xã hội và của sinh viên, Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã mở các
lớp chất lượng cao từ năm 2010-2011 với lượng sinh viên tham gia khá đông. Với các
4
chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên các chương trình đào tạo tiên tiến của các
trường đại học nước ngoài, kết quả tuyển sinh bước đầu rất có khả quan.
Bảng 1.1. Kết quả đào tạo của ngành đào tạo trong 5 năm gần nhất
Thông tin chung Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Quy mô đào tạo 26 58 158 154 170
Số thí sinh đăng ký dự thi
Số sinh viên tuyển mới
Điểm trúng tuyển
Số tốt nghiệp và được cấp bằng 26 58 111 120 110
Số sinh viên thôi học (tính theo
năm tuyển)
1.4.2. Phản hồi từ học viên và công giới việc làm
Theo sự phân công của Đảng Ủy và Ban Giám Hiệu Nhà trường, Chương trình CLC
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế tại Đại học Kinh tế Quốc dân nằm dưới sự quản lý của
Trung tâm đào tạo Tiên tiến, Chất lượng cao & POHE. Sinh viên được giảng dạy bởi đội
ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm được đào tạo và tu nghiệp ở nước ngoài với phương
pháp giảng dạy hiện đại, lấy sinh viên làm trung tâm. Ngoài ra, sinh viên được đào tạo
hướng đến sự phát triển toàn diện. Bên cạnh các kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành,
sinh viên được tăng cường các hoạt động đào tạo chuyên ngành bằng tiếng Anh, phát
triển kỹ năng mềm (kỹ năng học đại học, kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng thuyết trình,...) và thực hành tại doanh nghiệp. Điều này giúp sinh viên
nắm bắt thực tiễn nhanh, có phong cách tự tin, năng động và sáng tạo. Đây chính là môi
trường học tập, thực hành ứng dụng đặc biệt phù hợp với giảng viên và sinh viên CLC
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế, đáp ứng được những yêu cầu thực tiễn của giáo dục
đại học và tiệp cận dần với các chương trình tương tự của các nước tiên tiến.
Sau 4 năm triển khai, chương trình CLC chuyên ngành Kinh doanh quốc tế tại
trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đạt được một số thành quả nhất định, chất lượng của
Chương trình được các bên liên quan đánh giá như sau:
- Phản hồi từ phía công giới
5
Chúng tôi tiến hành phỏng vấn một số lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức sử
dụng lao động tốt nghiệp chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế. Hầu hết đều cho rằng
cử nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế hiện nay đa phần còn yếu về ngoại ngữ
và các kỹ năng mềm trong công việc như kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, kỹ năng đàm
phán bằng ngoại ngữ, tư duy hoạch định chiến lược còn yếu và tính chủ động và sáng tạo
chưa cao.
+ TS. Ngô Công Thành – Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chúng tôi cần những sinh viên có tư
duy sáng tạo và chủ động hơn trong công việc. Ngoại ngữ hiện nay vẫn đang là điểm yếu
của các bạn sinh viên Đại học Kinh tế quốc dân theo chương trình học thông thường nói
chung.
+ Ông Nguyễn Đỗ Dũng – Trưởng phòng vật tư, Công ty Cổ phần Năng Lượng Hòa phát:
Hằng năm chúng tôi cũng tiến hành tuyển dụng và phỏng vấn nhiều cử nhân chuyên ngành
Quản trị kinh doanh quốc tế, tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân. Có một thực tế dễ nhận
thấy là những bạn sinh viên này yếu hơn hẳn sinh viên Ngoại thương chúng tôi tuyển về
khả năng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Chúng tôi cần những sinh viên Kinh doanh
quốc tế có khả năng đàm phán lưu loát và nhạy bén bằng tiếng anh, giỏi nghiệp vụ xuất
nhập khẩu, nghiệp vụ hải quan, nghiệp vụ thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu và ứng
biến linh hoạt với nhà cung cấp nước ngoài, hiểu biết văn hóa của nhiều quốc gia do
chúng tôi làm việc với các đối tác nước ngoài ở hầu hết các châu lục.
+ TS. Nguyễn Văn Đoan – Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương: Hiện
nay trên địa bàn tỉnh Hải Dương chúng tôi có hơn 300 các công ty có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài đang hoạt động. Hầu hết các công ty này đều tuyển dụng nhân sự là người Việt
Nam. Nhu cầu về nhân sự hiểu biết về các hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, giỏi
nghiệp vụ xuất nhập khẩu và hải quan cũng như các công việc kinh doanh khác là rất lớn,
đặc biệt hiện nay đang rất cần những sinh viên giỏi ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Nhật,
tiếng Trung Quốc.
+ Bà Nguyễn Thu Thủy – Cục xúc tiến thương mại, Bộ Công Thương: Chúng tôi đánh giá
cao việc các trường đại học hiện nay phát triển các chương trình đào tạo chất lượng cao
trong đó chú trọng bồi dưỡng tiếng anh và hiểu biết về văn hóa thị trường nước ngoài cho
sinh viên trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế bởi lẽ thực tế khi làm việc, chúng tôi cần
những nhân lực như vậy. Đặc thù công việc của chúng tôi hiện nay là tiếp xúc với doanh
nghiệp và các thị trường nước ngoài nên việc sinh viên vừa có kiến thức chuyên ngành
sâu, lại có kỹ năng thuyết trình và đàm phán bằng ngoại ngữ tốt cộng thêm những hiểu
biết về các nền văn hóa khác nhau trong kinh doanh quốc tế thì quả là rất thuận lợi.
+ Ông Trần Quang Huy – Giám đốc nhân sự tập đoàn Austdoor: Khi thông báo tuyển
dụng, chúng tôi nhận được rất nhiều hồ sơ dự tuyển, nhưng để tìm được một nhân viên
6
vừa giỏi nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, vừa nhanh nhẹn, lại vừa thành thạo ngoại
ngữ thì cũng không hề dễ bởi đa số sinh viên ra trường hiện nay còn thiếu rất nhiều các kỹ
năng mềm, tư duy chủ động sáng tạo và khả năng thích ứng trong công việc.
+ TS Nguyễn Hải Ninh – Giảng viên trường Đại học Ngoại thương: Đã là cử nhân chuyên
ngành Quản trị kinh doanh quốc tế có nghĩa là phải có các kỹ năng để làm việc với đối tác
và đồng nghiệp người nước ngoài nên nhất thiết cần được đào tạo một cách toàn diện để
vừa vững chuyên môn vừa giỏi ngoại ngữ đồng thời phải có sự linh hoạt và suy nghĩ cởi
mở đa chiều trong môi trường làm việc đa văn hóa. Muốn vậy, chương trình đào tạo đại
học thông thường không thể đáp ứng nổi do hạn chế về nguồn tài chính. Việc phát triển
chương trình chất lượng cao là cần thiết và phù hợp với xu hướng phát triển chung và nhu
cầu của xã hội.
+ TS. Trần Thanh Hải – Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt nam đánh giá sinh viên CLC
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế qua đợt kiến tập tại cơ quan có kỹ năng làm việc năng
động, tiếp cận công việc nhành và đặc biệt tiếng Anh rất tốt.
+ Ông Nguyễn Tuấn Dũng – giám đốc Công ty TM Thành Đạt đã trực tiếp tuyển và nhận
05 sinh viên làm thêm tại công ty đã đánh giá sinh viên chương trình chất lượng cao,
chuyên ngành Kinh doanh quốc tế rất năng động, có kỹ năng kinh doanh tốt và tiếng Anh
chuyên ngành kinh doanh rất tốt.
Việc người tuyển dụng chấp thuận các sản phẩm đào tạo theo chương trình chất
lượng cao chuyên ngành Kinh doanh quốc tế đã mở ra thị trường lao động hết sức khả
quan mà Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đạt được khi triển khai chương trình.
- Phản hồi từ phía cựu sinh viên theo học chương trình CLC chuyên ngành Kinh
doanh quốc tế và POHE
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tiến hành khảo sát cựu sinh viên tốt nghiệp chương
trình POHE từ ngày 20/3/2014 đến ngày 25/4/2014 (số lượng sinh viên tham gia trả lời là
46sinh viên /58 sinh viên đã tốt nghiệp) , kết quả tổng hợp được cho thấy:
+ 71,7% số sinh viên được hỏi đồng ý và cho rằng nội dung chương trình đào tạo CLC và
POHE tại trường được cập nhật, đổi mới để đáp ứng nhu cầu xã hội
+ 82,6% sinh viên được hỏi cho rằng giảng viên CLC và POHE tại Trường có kiến thức
chuyên môn sâu và đáp ứng được nhu cầu của chương trình đào tạo.
+ 63% sinh viên được hỏi đồng ý rằng Chương trình đào tạo có sự gắn kết với thế giới
việc làm (WoW) thông qua việc thể hiện được các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của
WoW và 58,7% sinh viên cho rằng việc tiếp xúc sớm với WoWngay từ năm thứ nhất là
hữu ích đối với công việc hiện nay của sinh viên.
Ngoài ra, cũng trong khuôn khổ hoạt động khảo sát cựu sinh viên (CSV), Viện Nghiên
7
cứu Giáo dục (IER) đã tiến hành phỏng vấn sâu với 1 số cựu sinh viên chương trình CLC
và POHE của trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Kết quả cho thấy chương trình được
đánh giá cao ở 3 điểm mạnh sau:
+Chương trình gắn kết với nhu cầu thực tế
Có 38/55 CSV cho rằng có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành tạo điều kiện cho các
SV tiếp xúc sớm mội trường thực tế gắn liền với phương châm “học đi đôi với hành”,
không buồn tẻ, chán ngắt nặng nề lý thuyết như chương trình truyền thống. Đồng thời, 20
CSV đánh giá POHE có nhiều chương trình thực tế và ngoại khóa hữu ích cung cấp khối
lượng kiến thức sâu rộng để SV có thể tiếp xúc với thế giới việc làm một cách trực quan
nhất.
+ Phát triển các kỹ năng
Có 29/55 CSV đánh giá cao các kỹ năng mềm mà họ rèn luyện được ở môi trường đại
học. Trong khi đó, kết quả cho thấy có 12/29 CSV cho rằng họ được phát triển tốt các kỹ
năng mềm như thuyết trình, cách làm việc độc lập có hiệu quả. Có 5/29 CSV ủng hộ việc
học theo từng nhóm, hình thức học tập này tạo điều kiện SV bổ sung cho nhau và bộc lộ
khả năng cá nhân từ đó có điều kiện phát huy vai trò lãnh đạo nhóm, óc tổ chức và nhìn
nhận vấn đề khách quan, đa chiều hơn, nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề cũng được
đưa ra chọn lựa, tính dân chủ trong nhóm được đề cao. Đồng thời, SV được chủ động
trong nghiên cứu và tìm hiểu kiến thức là ý kiến của 5 CSV. Thông qua đó, có 7/29 CSV
cảm thấy tự tin vào các kỹ năng của bản thân.
+ Khả năng ngoại ngữ tốt
Có 27/55 CSV ý kiến cho rằng khả năng ngoại ngữ tốt, học được 2 ngoại ngữ song song.
Trong đó, có 6 CSV cũng lưu ý rằng các kỹ năng nghe/ nói/ đọc/ hiểu bằng tiếng Anh của
SV ngày càng tốt hơn do quá trình học tập được rèn luyện tốt.
+ Những thế mạnh khác
Mặt khác, 8/55 CSV đề cao vai trò và phương pháp giảng dạy của GV thông qua kiến thức
và kinh nghiệm của họ đã truyền đạt cho SV. Có 5 CSV đánh giá có các tiết học với
phương pháp đổi mới, đặc biệt để khảo sát thực tế và viết báo cáo, nghiên cứu nhận xét
mang tính ứng dụng thực tế cao. Các môn học hấp dẫn phù hợp với ngành nghề (tâm lý
khách hàng, văn hóa ẩm thực, tôn giáo và các tiết học tự nghiên cứu, tăng khả năng tư duy
và học cách chịu áp lực công việc, làm việc nghiêm túc hiệu quả).
Ngoài ra, việc tạo được mối quan hệ xã hội, tiếp xúc với những nhà tuyển dụng, chuyên
gia trong lĩnh vực đang tham gia học tập là ý kiến của 3 CSV. Đồng thời, 1 CSV hài lòng
về vấn đề bằng cấp và danh tiếng của trường.
8
- Phản hồi từ xã hội
Chương trình CLC và POHE tại Đại học Kinh tế Quốc dân đang chứng tỏ sức hút của
mình thông qua số lượng sinh viên đăng ký và trúng tuyển tăng hàng năm.
Được triển khai tuyển sinh từ năm 2000 và từ năm 2010 đối với chuyên ngành kinh
doanh quốc tế, số lượng sinh viên khóa đầu tiên của chương trình POHE (K50) là 26 sinh
viên và Kinh doanh quốc tế khóa 53 là (46 SV). Đến nay, số sinh viên chương trình POHE
(K55) là 145 sinh viên và sinh viên chuyên ngành Kinh doanh quốc tế là 70 sinh viên, tăng
nhiều lần so với số lượng sinh viên khóa đầu tiên.
Điều này chứng tỏ sự thành công của Nhà trường khi triển khai chương trình cũng
như cách nhìn nhận lạc quan và tin tưởng của xã hội đối với cử nhân CLC và POHE.
2. Sự cần thiết, mục tiêu đào tạo chất lƣợng cao
2.1. Sự cần thiết đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế
2.1.1. Căn cứ vào Mục tiêu đào tạo
Kinh doanh quốc tế là một trong những chuyên ngành đào tạo khá mới và phù hợp
với xu thế của các trường đại học lớn trên thế giới như ở Mỹ, Anh, Úc, Nhật. Ở Trường
đại học Kinh tế quốc dân, chuyên ngành này được thành lập và thực hiện đào tạo đối với
bậc cử nhân từ khi thành lập Khoa Kinh tế & Kinh doanh Quốc tế năm 1996 tới nay. Hiện
nay, Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế của Trường đại học Kinh tế quốc dân là một
trong ít các cơ sở đào tạo cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Quốc tế sớm nhất trong cả nước phục vụ cho nền kinh tế quốc dân. Với mục tiêu đào tạo
là nhằm đào tạo ra các cử nhân Quản trị kinh doanh quốc tế có tư duy kinh tế, quản lý; có
bản lĩnh nghề nghiệp cao; có khả năng nắm bắt và vận dụng được các yêu cầu của quy luật
kinh tế thị trường, của hoạt động kinh doanh quốc tế; thành thạo tiếng Anh và có kỹ năng
nghiệp vụ thực hành tốt. Việc phát triển chương trình đào tạo chất lượng cao chuyên
ngành Quản trị kinh doanh quốc tế là một trong những đòi hỏi bức thiết của xã hội cũng
như mục tiêu phát triển của Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế nói riêng và của Trường
Đại học Kinh tế quốc dân nói chung.
2.1.2. Căn cứ vào xu thế phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam
Tốc độ hội nhập của nền kinh tế Việt Nam có thể nói ngày càng rộng về quy mô và
nhanh về tốc độ. Để có thể đáp ứng được nhu cầu đó thì việc đào tạo thêm nguồn nhân lực
chất lượng cao có kiến thức sâu và chuyên nghiệp trong kinh doanh quốc tế là yêu cầu bức
thiết đối với nền kinh tế nước ta. Viện TM&KTQT là một cơ sở tham gia đào tạo nguồn
9
nhân lực chất lượng cao từ những ngày đầu thành lập trường Đại học KTQD, và cũng là
một trong số vài cơ sở đầu tiên mở ra việc đào tạo cử nhân Quản trị Kinh doanh Quốc tế,
nên cũng có nhiều kinh nghiệm. Thành công của các cử nhân tốt nghiệp từ chuyên ngành
này trong thực tế đã minh chứng cho sự phù hợp với nhu cầu xã hội về số lượng và chất
lượng các hệ đào tạo của Viện TM&KTQT, trong đó bộ môn KDQT là nơi trực tiếp đào
tạo ra các học viên chuyên sâu về hoạt động kinh doanh quốc tế và hoạt động mang tính
chuyên nghiệp trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh
tế khu vực và thế giới.
Căn cứ vào sự phát triển của khoa học chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Quốc tế: Trên thế giới, chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế đã phát triển ở rất nhiều nước,
ở nhiều trường đại học và cao đẳng uy tín. Riêng ở Mỹ, cho đến nay đã có đến 394 trường
đại học và cao đẳng đào tạo chuyên ngành và 123 trường trong số đó đào tạo ngành Kinh
doanh Quốc tế, với nhiều chương trình đào tạo chuyên sâu theo các kiểu tiếp cận khác
nhau như chuyên sâu kinh doanh trong từng khu vực địa lý khác nhau trên thế giới, hoặc
chuyên đào tạo sâu về các chức năng quản trị trong kinh doanh quốc tế để nâng cao năng
lực cạnh tranh và giành thắng lợi trên thị trường toàn cầu…Thậm chí, 1 số nước như Mỹ,
Bỉ, Đan Mạch đã thành lập các Viện đào tạo và nghiên cứu về kinh doanh quốc tế độc lập
và trong đó thành lập các chuyên ngành hẹp để nghiên cứu chuyên sâu. Ở Việt nam,
Trường đại học Kinh tế Quốc Dân là trường đi đầu đào tạo chuyên ngành Kinh doanh
quốc tế.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế: Nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho hoạt
động Kinh doanh Quốc tế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp lớn, các
doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam, các doanh nghiệp Việt Nam đang
hoạt động tại nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước, các Viện nghiên cứu, các trường
đại học và cao đẳng … trong những năm tới là rất lớn. Các doanh nghiệp Việt nam đang
chuyển dần xu hướng kinh doanh sang các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Các
công ty lớn như Trung Nguyên, Bitis, Kinh Đô… đang rất cần những cán bộ có nghiệm vụ
kinh doanh quốc tế cao nhằm đáp ứng nhu cầu này. Mặt khác, các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đang rất cần lực lượng lao động đã được đào tạo chuẩn quốc tế nên khi
đầu tư vào Việt nam các doanh nghiệp này đặt ra yêu cầu cấp thiết là về chất lượng nhân
sự Việt nam cần cải thiện. Hiện nay, các nhà đầu tư tại các Khu công nghiệp ở Hà Nội,
Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng…đang đề cập hợp tác đào tạo theo yêu cầu của các công
10
ty này nhằm giảm chi phí các hãng phải đào tạo lại và đào tạo sau tuyển dụng. Vì vậy, nhu
cầu thực tế về cán bộ kinh doanh quốc tế chất lượng cao với khả năng về chuyên môn
nghiệp vụ cao và ngoại ngữ thành thạo đang là rất lớn và ngày càng có xu hướng tăng
nhanh.
2.2. Mục tiêu đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân chất lượng cao chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc
tế có tư duy kinh tế, quản lý; có bản lĩnh nghề nghiệp cao; có khả năng nắm bắt và vận
dụng được các yêu cầu của quy luật kinh tế thị trường, của hoạt động kinh doanh quốc tế.
Thành thạo tiếng Anh và có kỹ năng nghiệp vụ thực hành tốt.
Các mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức: Đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh quốc tế am hiểu các kiến thức cơ
bản, hiện đại về quản trị kinh doanh nói chung và quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng,
đặc biệt là các kiến thức nghiệp vụ về xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài, dịch vụ quốc tế.
Nếu như các môn cơ bản và cơ sở góp phàn hình thành một tư duy kinh tế tổng thể và tạo
ra tầm nhìn nhận thức khái quát về quản trị kinh doanh nói chung thì các môn học chuyên
ngành sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh quốc
tế, từ việc xây dựng chiến lược kinh doanh, nghien cứu thị trường nước ngoài, hiểu biết về
luật pháp và thông lệ quốc tế cho đến việc đàm phán ký kết hợp đồng, thực hiện kỹ năng
nghiệp vụ kinh doanh quốc tế.
Về kỹ năng: Đào tạo cử nhân kinh doanh quốc tế thông thạo tiếng Anh trên các lĩnh
vực chuyên môn về kinh doanh quốc tế. Kỹ năng thuần thục về xuất nhập khẩu, bán hàng
nhập khẩu, xúc tiến xuất khẩu, quản trị trong các doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại
diện.
Về tinh thần và thái độ làm việc: Đào tạo cử nhân chuyên ngành quản trị kinh doanh
quốc tế có khả năng làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm, dám nghĩ và dám làm những
vấn đề chuyên môn. Trung thực thật thà và khiêm tốn.
2.3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo chất lượng cao chuyên ngành Quản trị
Kinh doanh quốc tế
2.3.1. Chuẩn ngoại ngữ
Cử nhân tốt nghiệp chương trình chất lượng cao chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc
11
tế phải đạt các chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra chung của Trường Đại học
Kinh tế quốc dân áp dụng cho sinh viên học theo CTTT, CLC & POHE như sau:
- Giao dịch và đàm phán, tổ chức và thực hiện kinh doanh quốc tế bằng ngôn ngữ Tiếng
Anh;
- Sử dụng tiếng Anh chuyên ngành trong kinh doanh như soạn thảo các văn bản và hợp
đồng kinh doanh bằng tiếng Anh; kỹ năng thuyết trình, truyền đạt, giải thích và thuyết
phục bằng tiếng Anh.
- Cụ thể các chuẩn cho từng tiêu thức như sau:
- Kiến thức ngôn ngữ:
+ Nắm được một khối lượng kiến thức đủ lớn về ngữ pháp và từ vựng có liên quan đến
lĩnh vực được đào tạo.
+ Kiến thức ngôn ngữ được đo lường bằng các bài thi quốc tế chuẩn ở các cấp độ TOEIC,
tối thiểu 500 điểm (hoặc các bài thi quốc tế có qui đổi tương đương) TOEFL, tối thiểu 500
- Kỹ năng ngôn ngữ
+ Có khả năng giao tiếp thành thạo và tự tin bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày;
+ Có khả năng sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) một cách thành thạo
và hiệu quả để truyền đạt thông tin và giải quyết công việc.
- Thái độ, hành vi
+ Không ngừng học tập, cập nhật kiến thức mới về chuyên môn bằng ngoại ngữ
+ Không ngừng rèn luyện trau dồi các kĩ năng ngôn ngữ để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao về công việc.
2.3.2. Chuẩn tin học
Sinh viên tốt nghiệp các ngành đào tạo theo Chương trình Chất lượng cao của trường
Đại học Kinh tế Quốc dân cần đạt được những chuẩn đầu ra sau đây về Tin học:
- Kỹ năng thực hành
Mức đạt được: Thành thạonhững nội dung sau:
+ Kĩ năng giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ bằng bộ phần mềm tin học văn
phòng: MS-Excel, MS-Word và MS-Project Manager;
+ Kĩ năng làm việc theo nhóm, giao tiếp và truyền thông trong môi trường mạng hoá sử
dụng các dịch vụ Internet;
+ Kĩ năng tư duy và tổ chức công việc sử dụng công cụ phần mềm tin học (Mind
Manager);
12
+ Kĩ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin sử dụng phần mềm MS- PowerPoint;
+ Kĩ năng tham gia quá trình phát triển các hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động trong
lĩnh vực chuyên môn của mình với tư cách người sử dụng.
+ Khả năng sử dụng cơ bản các phần mềm ứng dụng trong bộ Tin học văn phòng MS-
Excel, MS-Word, MS-PowerPoint … và các dịch vụ chính của Internet để xử lý và truyền
thông tin.
- Kiến thức Tin học
Mức chuẩn: Hiểu biết và biết cách vận dụng với các nội dung cụ thể như sau:
+ Kiến thức đại cương về Tin học
Có kiến thức cơ bản và cập nhật về máy tính và mạng máy tính ứng dụng trong xử lý và
truyền thông tin Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh .
+ Kiến thức ứng dụng Tin học trong Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh
Có kiến thức cơ bản và cập nhật về các phần mềm ứng dụng, các hệ thống thông tin dựa
trên máy tính hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp và quản lý khác nhau trong các tổ chức kinh
tế - xã hội.
2.3.3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ
- Cử nhân tốt nghiệp chương trình chất lượng cao, chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Quốc tế đạt chuẩn đầu ra đòi hỏi có phẩm chất đạo đức tốt, hiểu biết và nghiên túc
chấp hành kỷ cương pháp luật của Nhà nước.
- Sinh viên phải có kiến thức cơ bản về kinh tế và quản trị kinh doanh, có hiểu biết về xã
hội, văn hóa, các nhấn tố chính trị và pháp luật liên quan đến hoạt động quản trị kinh
doanh.
- Sinh viên có khối kiến thức chuyên sâu về kinh doanh quốc tế như xuất nhập
khẩu,chuỗi cung ứng quốc tế, marketing, tài chính, kế toán quốc tế, nhượng quyền,
nhượng giấy phép quốc tế và đầu tư quốc tế. Kiến thức về văn hóa, xã hội, pháp luật,
môi trường kinh tế và cạnh tranh của các quốc gia và các hiểu biết về các tổ chức quốc
tế như Tổ chức thương mại thế giới, về các thể chế tài chính quốc tế Ngân hàng thế
giới, ngân hàng ABD và các loại hình liên kết khu vực và quốc tế thúc đẩy các luồng
vốn đầu tư quốc tế, luồng tài chính quốc tế và thương mại quốc tế.
- Sinh viên có tác phong làm việc chuẩn xác, nhanh chóng, có trách nhiệm và đạo đức
xã hội và có ý thức cộng đồng tận tâm. Cử nhân tốt nghiệp chuyên ngành quản trị Kinh
doanh quốc tế chương trình chất lượng cao cần có tư duy độc lập, năng lực làm việc
13
nhóm và khả năng sáng tạo.
- Bộ tiêu chí đánh giá chuẩn đầu ra như sau:
STT Nội dung
chuẩn Mô tả Tiêu chí đánh giá
Mức đạt
được
1
Kiến
thức
chung
Trình độ lý luận Chính
trị Mác-Lênin và Tư
tưởng Hồ Chí Minh
theo chuẩn chung của
ĐH Kinh tế Quốc dân
Kiến thức cơ bản
trong lĩnh vực khoa
học xã hội và khoa
học tự nhiên;
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
và Đường lối cách mạng của Đảng
cộng sản Việt Nam.
Nắm vững
Hình thành được thế giới quan, nhân
sinh quan và phương pháp luận trong
học tập, nghiên cứu và giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
Nắm vững
Thái độ chính trị, ý thức công dân và ý
thức cộng đồng trong hành vi và các
ứng xử hàng ngày.
Hiểu biết và
tuân thủ
nghiêm túc
Vận dụng các quy luật cơ bản trong
lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc phân
tích và đề xuất các chính sách kinh tế.
Hiểu biết và
vận dụng
thành thạo
2
Kiến
thức
chuyên
môn
Khối kiến thức trang bị
cho các hoạt động
nghiệp vụ
Có kiến thức về môi trường kinh
doanh quốc tế như về sự khác biệt văn
hóa, chính trị, luật pháp, môi trường tự
nhiên và kinh tế giữa các quốc gia,
kiến thức về các thể chế quốc tế như
WTO, IMF… về liên kết khu vực và
quốc tế và đặc biệt kiến thức về kinh
doanh quốc tế như xuất nhập khẩu,
nhượng quyền quốc tế và đầu tư quốc
tế cụ thể có đầy đủ các chức năng quản
trị sau:
Quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị
nhân sự quốc tế, marketing quốc tế, tài
chính quốc tế, kế toán quốc tế, quản trị
vật tư và trang thiết bị quốc tế và quan
Có kiến thức
tốt và vận
dụng thành
thạo
14
trị nhân sự quốc tế…
3
Kỹ năng
Kỹ năng mềm
Các kỹ năng mang
tính bổ trợ trong cuộc
sống con người nhằm
nâng cao nâng cao vốn
sống, khả năng hòa
nhập, phát huy tối đa
năng lực cá nhân.
Kỹ năng làm việc độc lập: Khả năng tự
học, và nghiên cứu khoa học độc lập,
biết soạn thảo các văn bản, công văn,
hợp đồng giao dịch trong và ngoài
nước
Tốt
Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình:
Trình bày một cách rõ ràng, tự tin và
thuyết phục các chủ đề về kinh tế xã
hội trong và ngoài nước
Tốt
Khả năng phát hiện và giải quyết các
vấn đề thực tiễn
Tốt
Kỹ năng làm việc và tổ chức công việc
theo nhóm.
Tốt
Kỹ năng hội nhập kinh tế quốc tế, Kỹ
năng tiếp nhận và phối hợp với các văn
hóa, chính trị, luật pháp và môi trường
tự nhiên khác với văn hóa bản thân.
Tốt
4 Thái độ
hành vi
- Phẩm chất đạo đức,
hiểu biết, sống và làm
việc theo pháp luật.
- Theo các tiêu chuẩn của Quyết định
số 50/2007/QĐ-BGD&ĐT.
Đạt chuẩn
- Tư cách đạo đức và
tác phong làm việc
trong môi trường kinh
doanh quốc tế
- Có đạo đức và trách nhiệm nghề
nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao
động.
Tốt
- Khả năng thích ứng trong môi
trường nghề nghiệp mang tính cạnh
tranh và quốc tế.
Tốt
- Ý thức tự rèn luyện và nâng cao năng
lực chuyên môn. Tốt
- Ý thức cộng đồng và
trách nhiệm công dân;
- - Tham gia vào các công tác xã hội và
đoàn thể.
Tích cực
15
- - Nhận và hoàn thành nhiệm vụ tập thể
giao.
Tích cực
- Có tinh thần cầu tiến,
hợp tác và giúp đỡ
đồng nghiệp.
- - Hợp tác và giúp đỡ các thành viên
khác trong tập thể.
Sẵn sàng
- - Tinh thần học tập để nâng cao trình
độ chuyên môn. Ý thức tốt
Có tinh thần sẵn sàng
hội nhập quốc tế
- - Tinh thần hội nhập về văn hóa, pháp
luật, chính trị, và môi trường tự nhiên
trong kinh doanh quốc tế, có
Sẵn sàng
- - Tinh thần tôn trọng và xử lý các khác
biệt về giá trị, quan điểm cách sống và
làm việc của các quốc gia.
Tích cực
5
Nơi làm
việc sau
khi tốt
nghiệp
Vị trí làm việc và cơ
quan tuyển dụng
Làm cán bộ phòng xuất nhập khẩu,
phòng đối ngoại, cán bộ kinh doanh,
bán hàng, marketing, tài chính và nhân
sự cho các công ty đa và xuyên quốc
gia, các công ty có vốn FDI
Làm việc cho các văn phòng phi chính
phủ quốc tế, đại sứ quán hay các cán
bộ ngoại thương, quan hệ quốc tế của
các bộ, ban ngành trong nước như Bộ
ngoại giao, công thương, bộ KH và
ĐT…
Tốt
Khả năng hoà nhập
và thích ứng môi
trường nghề nghiệp
Khả năng làm việc trong môi trường
đa văn hóa, môi trường kinh doanh
quốc tế
16
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN VÀ NĂNG LỰC ĐÀO TẠO CHƢƠNG TRÌNH CHẤT
LƢỢNG CAO CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ TẠI TRƢỜNG KINH
TẾ QUỐC DÂN
1. Chƣơng trình đào tạo
Chương trình đào tạo (kèm theo Thông tư số: 23/2014/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) gồm có:
1.1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
- Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chất lượng cao chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế có tư duy
kinh tế, quản lý; có bản lĩnh nghề nghiệp cao; có khả năng nắm bắt và vận dụng được các
yêu cầu của quy luật kinh tế thị trường, của hoạt động kinh doanh quốc tế. Thành thạo
tiếng Anh và có kỹ năng nghiệp vụ thực hành tốt.
- Chuẩn đầu ra
+ Về kiến thức: Đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh quốc tế am hiểu các kiến thức cơ
bản, hiện đại về quản trị kinh doanh nói chung và quản trị kinh doanh quốc tế nói riêng,
đặc biệt là các kiến thức nghiệp vụ về xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài, dịch vụ quốc tế.
Nếu như các môn cơ bản và cơ sở góp phàn hình thành một tư duy kinh tế tổng thể và tạo
ra tầm nhìn nhận thức khái quát về quản trị kinh doanh nói chung thì các môn học chuyên
ngành sẽ trang bị cho người học những kiến thức chuyên sâu về quản trị kinh doanh quốc
tế, từ việc xây dựng chiến lược kinh doanh, nghien cứu thị trường nước ngoài, hiểu biết về
luật pháp và thông lệ quốc tế cho đến việc đàm phán ký kết hợp đồng, thực hiện kỹ năng
nghiệp vụ kinh doanh quốc tế.
+ Về kỹ năng: Đào tạo cử nhân kinh doanh quốc tế thông thạo tiếng Anh trên các lĩnh
vực chuyên môn về kinh doanh quốc tế. Kỹ năng thuần thục về xuất nhập khẩu, bán hàng
nhập khẩu, xúc tiến xuất khẩu, quản trị trong các doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại
diện.
+ Về tinh thần và thái độ làm việc: Đào tạo cử nhân chuyên ngành quản trị kinh doanh
quốc tế có khả năng làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm, dám nghĩ và dám làm những
vấn đề chuyên môn. Trung thực thật thà và khiêm tốn.
1.2.Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo là 4 năm, bao gồm cả học tăng cường tiếng Anh, thời gian thực
tập và làm khoá luận tốt nghiệp, mỗi năm gồm 3 kỳ, trong đó học kỳ I có 21 tuần (gồm 15
tuần giảng dạy, 1 tuần dự trữ, 2 tuần nghỉ Tết Nguyên đán, 3 tuần thi học kỳ), học kỳ 2 có
10 tuần (trong đó 5 tuần giảng dạy, 1 tuần thi học kỳ và 4 tuần nghỉ), học kỳ 3 có 21 tuần
17
(gồm 15 giảng dạy, 3 tuần thi học kỳ, 1 tuần dự trữ và 2 tuần nghỉ) – (theo quy định của
Trường về bố trí năm học theo năm dương lịch).
1.3. Khối lƣợng kiến thức toàn khóa
Tổng cộng 133 tín chỉ (viết tắt là TC), chưa kể khối kiến thức tăng cường trình độ
tiếng Anh (18 TC), Giáo dục thể chất (165 tiết) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
1.4. Điều kiện tốt nghiệp
Các học phần được giảng dạy và học tập bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh.
Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của
trường Đại học tổng hợp bang California San Bernadino, Hoa Kỳ (CSULB). Chương trình
được thực hiện với sự tham gia của các trường đại học khác tại Việt Nam đã tham gia
giảng dạy bằng Tiếng Anh, các giáo sư của trường Đại học tổng hợp bang California,
Sanbernadino, Long beach và South thampton (Vương quốc Anh) và các trường đại học
khác của Việt nam.
Điều kiện tốt nghiệp: Theo quy định hiện hành của trường Đại học Kinh tế quốc
dân và quy định riêng biệt trong quy chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học
chương trình CLC. Sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc và số học phần
tự chọn theo yêu cầu của chương trình đào tạo, tổng lượng kiến thức là 133 tín chỉ và phải
đạt chứng chỉ về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.
1.5. Thang điểm
Các học phần theo chương trình của Trường Đại học Kinh tế quốc dân và các học
phần được xây dựng theo chương trình gốc của CSUSB được đánh giá theo thang điểm
10, được ghi cả bằng số và bằng chữ. Thang điểm 10 được quy đổi sang điểm chữ như
sau:
- Loại đạt:
STT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0
2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0
3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
18
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,5 đến 4,9 D 1,0
- Loại không đạt:
STT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Dưới 4,5 F 0,0
1.6. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO – Educational knowledge
structure.
1.6.1. Kiến thức giáo dục đại cương – knowledge
foundation
52 tín chỉ/ credits
1.6.1.1. Kiến thức bắt buộc – compulsory
knowledge:
40 tín chỉ/credits
1.6.1.2. Kiến thức lựa chọn chung của Trường:
General knowledge selected by NEU
(Không bao gồm các học phần Giáo dục thể
chất, Giáo dục quốc phòng, 18 tín chỉ tiếng Anh bổ
sung, khóa bồi dưỡng tiếng Anh do giảng viên nước
ngoài giảng dạy và một số khóa học kỹ năng mềm./
excluding 18 credits for English improvement,
Physical Education and Military Education, English
course by foreign teachers and soft skills courses)
12 tín chỉ/ credits
1.6.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp –
Professional educational knowledge:
83 tín chỉ/ credits
1.6.2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành – Major
fundamental knowledge:
9 tín chỉ / credits
1.6.2.2. Kiến thức chung ngành – General
educational knowledge of major
26 tín chỉ/ credits
1.6.2.3. Kiến thức lựa chọn của ngành – Selected
educational knowledge of major
8 tín chỉ/ credits
1.6.2.4. Kiến thức chuyên sâu chuyên ngành –
Professional educational knowledge in minor
30 tín chỉ/ credits
1.6.2.5. Chuyên đề thực tập – BSc Thesis 10 tín chỉ/ credits
19
1.7. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH HỌC TẬP - Program curriculum & Course
Sequence
TT/
No.
NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH –
Program curriculum
Ngôn ngữ
giảng dạy/
Teaching
languages
MÃ BM/
Code
SỐ
TC/
Units
Mã tham
chiếu, nếu có
(Ref., Code, if
have)
7.1 Kiến thức giáo dục đại cƣơng -
knowledge foundation
52
7.1.1 Kiến thức bắt buộc
compulsory knowledge
40
1 1
Khoa học, máy tính và xã hội
Science, computing & society Việt
CSE 129
2
2 2 Nghiên cứu âm nhạc
Studies in music Việt
Mus 180 3
3 3 Văn học
Literature Việt
Eng 110/170 3
4 4 Văn hóa thế giới
GE-D3 World cultures Việt
Hist 144/SSCI
165 3
5 5 Tiếng Anh
English
Việt NNKC 18
6 6 Toán cho các nhà kinh tế 1
Mathematics for Economics 1
Việt TOCB1105 2
7 7 Địa lý tự nhiên
Physical Geography Việt
Geog 103 4
8 8 Tư duy phê phán/ Critical thinking
through problems analysis
Việt Psyc 105 3
9 9
Tâm lý học điều khiển cá nhân và xã
hội
Personal & Social adjustment
(Psychological)
Việt
Fin 101 2
10 Giáo dục thể chất
Physical Education
Việt GDTC
20
11 Giáo dục quốc phòng
Military Education
Việt GDQP
7.1.2
Kiến thức lựa chọn chung của Trường
KTQD
General knowledge selected by NEU
12
12 1 Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1
Việt KHMI1101 3
13 2 Kinh tế vĩ mô 1
Macroeconomics 1
Việt KHMA1101 3
14 3 Quản lý học
Essentials of Management
Việt QLKT1101 3
15 4 Quản trị kinh doanh
Business Management
Việt QTTH1102 3
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Professional educational knowledge
83
7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành
Major fundamental knowledge
9
16 1 Kinh tế lượng 1
Econometrics 1
Việt TOKT1101 3
17 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Monetary and Financial Theories 1
Việt NHLT1101 3
18 3 Nguyên lý kế toán 1
Introductory Accounting 1
Việt ACC211 3
7.2.2
Kiến thức chung của ngành
General educational knowledge of
major
26
19 1 Kinh doanh quốc tế 1
International Business 1
Anh TMKD1301E 3
20 2 Tài chính kinh doanh
Financial business Anh Fin313 3
21
21 3 Nguyên lý Kế toán 2
Introductory Accounting 2 Việt ACC212 3
22 4 Thống kê kinh doanh
Business Statistics Việt SCM210 3
23 5 Pháp luật kinh doanh
Business Law Việt MGMT 230 3
24 6 Quản trị chiến lược
Strategic Management Việt QTKD1104E 3
25 7 Marketing Căn bản
Marketing Principle Anh MKMA1103 3
26 8 Hành vi tổ chức và quản lý/
Mgt & Organizational Behavior Việt MGMT 302 3
27 9 Hệ thống thông tin quản lý
Management Information Systems Việt TIHT1102 2
7.2.3
Kiến thức lựa chọn của ngành
Selected educational knowledge of
major
(SV tự chọn 1 HP trong3 của mỗi tổ
hợp - student make a choice 1 course
among 3 in each group)
8
28 1
Xã hội học
Sociology
Việt NLXH
2
Lịch sử các học thuyết kinh tế
History of Economic Theories
Việt LLNL
Luật kinh doanh quốc tế
International business laws
Việt PLKD
29 2
Kinh tế phát triển
Development Economics
Việt PTKT
2
Kinh tế đầu tư
Investment Economics
Việt DTKT
22
Kinh tế và quản lý môi trường
Environmental Economics and
Management
Việt
MTKT
30 4
Ngân hàng thương mại
Commercial bank
Việt NHNH
2
Kế toán quản trị
Management accounting
Việt
KTQT
Thị trường chứng khoán
Stock Market
Việt NHCK
31 6
Quản trị hậu cần
Logistics Management
Việt QTKD
2
Quản trị tác nghiệp
operation Management
Việt QTKD
Quản lý công nghệ
Management of Technology
Việt QLCN
7.2.4
Kiến thức chuyên sâu chuyên ngành
Professional educational knowledge in
Minor
30
Học phần bắt buộc
Compulsory courses
20
32
Kinh doanh quốc tế 2
International business 2 Anh
TMKD1302E 3
33
Quản trị doanh nghiệp FDI và liên doanh
Foreign Direct investment company and
joint venture management
Việt TMKD1306
3
34
Nghiệp vụ ngoại thương 1
Foreign Trade Practice 1
Việt TMKD1309 2
35
Nghiệp vụ ngoại thương 2
Foreign Trade Practice 2
Việt TMKD1311 3
36 Quản trị quốc tế: Quản trị đa văn hóa và
hành vi
Anh TMKD1317E 3
23
International management: Cross-
culture and behavior
37
Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
Internatinal Supply chain management Anh TMKD1315E 3
38
Chuyên đề Marketing quốc tế
Research major: International
Marketing
Anh
TMKD1307E
3
Học phần tự chọn (chọn 5 trong 7)
Selected courses ( 5 among 7)
10
39
Quản trị tài chính quốc tế
International financial management Anh NHQT 2
40
Chiến lược kinh doanh toàn cầu và quản
trị toàn cầu
Global management and global Strategy
Anh TMKD1316E 2
41
Kinh doanh dịch vụ quốc tế
International services management Việt TMKD1313
2
Đấu thầu quốc tế
International tender Việt TMKD1314
42
Thuế quốc tế
International Taxation
Việt NHKT
2
Kế toán quốc tế
International Accounting
Anh KTKE1105
43
Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh
doanh quốc tế
Negotiation and signing Practice of
International business contract
Việt
TMKT
2
Kỹ năng chuyên ngành bằng Tiếng anh
English skills for international business
Anh
TMKT1112E
7.2.5
2.3. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận
(15 tuần)
BSc internships and Thesis (15 weeks)
Việt –
Anh TMKD 1354 10
24
III TỔNG SỐ TC TOÀN KHÓA 135
KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – Standard Course Sequence
TT
No.
Môn học
Courses
Ngôn ngữ
giảng/
Teaching
language
Mã môn
Code
Tín chỉ
Credit
Mã tham
chiếu, nếu có
(Ref., Code, if
have)
Kỳ 1– Semester 1 (10 tuần – 10 weeks) 18
1 Nghiên cứu âm nhạc
Studies in music Việt
Mus 180 3
2 Toán cho các nhà kinh tế 1/
Mathematics for Economics 1
Tiếng Việt TOCB1105 2
3 Văn học
Literature Việt
Eng 110/170 3
4 Địa lý tự nhiên
Physical Geography Việt
Geog 103 4
5 Tiếng Anh /English Tiếng Việt NNKC 6
6
Giáo dục thể chất 1/
Physical Education 1
Tiếng Việt GDTC1101
Kỳ học thứ 2 – Semester 2 (15 tuần –
15 weeks)
20
1 Khoa học, máy tính và xã hội
Science, computing & society Việt
CSE 129
2
2 Quản lý học
Essential of management
Tiếng Việt QLKT1101 3
3 Nguyên lý kế toán I/
Introductory Accounting I
Tiếng Việt ACC211 3
4 Tiếng Anh /English Tiếng Việt NNKC 6
25
5 Kinh tế vi mô 1/
Microeconomics 1
Tiếng Việt KHMI1101 3
6 Giáo dục thể chất 1/
Physical Education 1
Tiếng Việt GDTC1102
Kỳ 3 – Semester 3 (15 tuần – 15 weeks) 20
Giáo dục quốc phòng /Military
Education
Công tác quốc phòng an
ninh/Introduction to the National
Defense
Quân sự chung/General Military
Education
Đường lối quân sự của Đảng Cộng sản
Việt Nam/Vietnam Communist Party’s
Direction on the National Defense
Chiến thuật và kỹ thuật bắn súng AK/
Stragegy and Technique of Shooting AK
Tiếng Việt
QPCT1101
QPCT1102
QPDL1103
QPDL1104
(165)
1 Văn hóa thế giới
GE-D3 World cultures Việt
Hist 144/SSCI
165 3
2
Kinh tế vĩ mô 1 /
Macroeconomics 1
Tiếng Việt KHMA1101 3
3 Quản trị kinh doanh
Business Management
Tiếng Việt QTTH1102 3
4
Nguyên lý kế toán II/
Introductory Accounting II
Tiếng Việt ACC212 3
5 Kinh tế lượng 1
Econometrics 1 Tiếng Việt TOKT1101 3
6
Tâm lý học điều khiển cá nhân và xã hội/
Personal & Social adjustment
(Psychological
Tiếng Việt
FIN 101 2
26
7 Tiếng Anh /English Tiếng Việt NNKC 6
Kỳ 4 – Semester 4 (15 tuần – 15 weeks) 18
1 Tư duy phê phán/ Critical thinking
through problems analysis Tiếng Việt PSYC 105 3
2 Marketing căn bản
Marketing Principle Tiếng Anh MKTG 305 3
3 Pháp luật kinh doanh
Business Law Tiếng Việt MGMT 230 3
4 Thống kê kinh doanh
Business Statistics Tiếng Việt SCM 210 3
5 Tài chính kinh doanh
Financial Business Tiếng Anh FIN 313 3
6 Hành vi tổ chức và quản lý/
Mgt & Organizational Behavior Tiếng Việt MGMT 302 3
7
Giáo dục thể chất 1/
Physical Education 1
Tiếng Việt GDTC1104
Teachi
ng
hours
Kỳ 5 – Semester 5 (15 tuần – 15 weeks) 19
1 Kinh doanh quốc tế 1
International Business 1
Tiếng Anh TMKD1301E 3
2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
Monetary and Financial Theories 1
Tiếng Việt NHLT1101 3
3 Hệ thống thông tin quản lý
Management Information Systems Tiếng Việt TIHT1102 2
4 Quản trị chiến lược
Strategic Management Tiếng Việt QTKD1104 3
5
Kinh tế đầu tư
Investment Economics
Tiếng Việt DTKT 2
Chọn 1
Kinh tế phát triển
Development Economics Tiếng Việt PTKT1101 2
27
Kinh tế và quản lý môi trường
Environmental Economics and
Management
Tiếng Việt MTKT1105 2
6
Kế toán quản trị
Management accounting
Tiếng Việt
KTQT
2
Chọn 1
Ngân hàng thương mại
Commercial bank
Tiếng Việt NHNH
Thị trường chứng khoán
Stock Market
Tiếng Việt NHCK
7
Quản trị hậu cần
Logistics Management
Tiếng Việt
KTQT
2 Chọn 1 Quản trị tác nghiệp
operation Management
Tiếng Việt QTKD
Quản lý công nghệ
Management of Technology
Tiếng Việt QLCN
8 Quản trị tài chính quốc tế
International financial management Tiếng Anh NHQT1102 2
9
Giáo dục thể chất 1/
Physical Education 1
Tiếng Việt GDTC1105
Teachi
ng
hours
Kỳ 6 – Semester 6 (15 tuần – 15
weeks)
15
1 Kinh doanh quốc tế 2
International Business 2
Tiếng Anh TMKD1302E 3
2 Quản trị doanh nghiệp FDI và liên doanh
Foreign Direct investment company and
joint venture management
Tiếng Việt TMKD1306 3
3 Nghiệp vụ ngoại thương 1
Foreign Trade Practice 1
Tiếng Việt TMKD1309 2
4 Chuyên đề Marketing quốc tế
Research major : International
Tiếng Anh TMKD1307E 3
28
Marketing
5
Xã hội học
Sociology
Tiếng Việt NLXH
2 Chọn 1 Lịch sử các học thuyết kinh tế
History of Economic Theories
Tiếng Việt LLNL
Luật kinh doanh quốc tế
International business laws
Tiếng Việt PLKD
6
Thuế quốc tế
International Taxation
Tiếng Việt NHKT
2 Chọn 1 Kế toán quốc tế
International Accounting
Tiếng Anh KTKE1105
Kỳ học thứ 7 – Semester 7 (15 tuần –
15 weeks)
15
1 Quản trị quốc tế: Quản trị đa văn hóa và
hành vi
International management: Cross-
culture and behavior
Tiếng Anh TMKD1317E 3
2 Nghiệp vụ ngoại thương 2
Foreign Trade Practice 2
Tiếng Việt TMKD1311 3
3 Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
International Supply chain management
Tiếng Anh TMKD1115E 3
4 Chiến lược kinh doanh toàn cầu và quản
trị toàn cầu
Global management and global Strategy
Tiếng Anh TMKD1316E 2
5
Đấu thầu quốc tế
International Tender
Tiếng Việt TMKD1314
2 Chọn 1 Kinh doanh dịch vụ quốc tế
International services management
Tiếng Việt TMKD1313
6
Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh
doanh quốc tế
Negotiation and signing Practice of
International business contract
Tiếng Việt
TMKT
2 Chọn 1
29
Kỹ năng chuyên ngành bằng Tiếng anh
English skills for international business
Tiếng Anh TMKT1112E
Kỳ học thứ 8 – Semester 8 (15tuần –
15 weeks)
10
1 Chuyên đề cuối khóa- BSc Thesis Việt –Anh TMKD1355 10 CBA497
Total credits (Không kể 18 TC tiếng
Anh tăng cƣờng)
135
1.8. Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình
1.8.1. Bộ máy và cơ chế quản lý
- Quản lý, điều hành ở cấp Trường: Ban quản lý CTTT, CLC& POHE với Trưởng ban là
GS.TS. Phạm Quang Trung- Phó Hiệu trưởng Nhà trường
- Đơn vị chuyên trách quản lý: Trung tâm đào tạo Tiên tiến, Chất lượng cao & POHE
- Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý về chuyên môn: Khoa chuyên ngành
- Trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các đơn vị có liên quan: Trung tâm Đào tạo Tiên
tiến, Chất lượng cao & POHE (dưới sự chỉ đạo của BQL CTTT, CLC& POHE) là đơn vị
quản lý sinh viên, lưu giữ hồ sơ, kết quả học tập, tổ chức các hoạt động định hướng và
sinh hoạt cho sinh viên. Trong khi đó, các Khoa chuyên ngành chịu trách nhiệm quản lý
về giảng dạy chuyên môn cho sinh viên, phối hợp với TTĐT TT,CLC& POHE tổ chức cho
sinh viên đi thực hành, thực tế các môn học và học tập kỹ năng mềm.
1.8.2.Cách thức truyền thông và tuyển sinh
Dự kiến các hoạt động truyền thông, quảng bá chương trình CLC trên các đợt thông báo
trúng tuyển, các đợt nhập học, các đợt tiếp xúc truyền thông tại các trường PTTH.
- Mục đích: phổ biến chương trình đào tạo CLC chuyên ngành KDQT
- Đối tượng: tới thế giới nghề nghiệp, phụ huynh và sinh viên tiềm năng, cộng đồng giáo
dục đại học…
- Nội dung, hình thức truyền thông: Bằng các tờ giới thiệu thông tin, bằng trả lời trực
tuyến
- Thời gian, hoạt động, người thực hiện:
Thời gian Đặc điểm hoạt
động
Nội dung Đơn vị thực hiện
Từ tháng 1 hàng sẽ tiếp xúc tới Tiếp xúc, phát tờ rơi và Trung tâm CTTT,CLC và
30
năm các trường
PTTH
trả lời các câu hỏi POHE kết hợp với Viện
TM và KTQT
từ tháng 7,8 hàng
năm
vào đợt thông
báo trúng tuyển
Phát tờ rời, giới thiệu Viện TM và KTQT
từ tháng 8,9 các buổi nhập
học
Tiếp xúc, phát tờ rơi và
trả lời các câu hỏi
Trung tâm CTTT,CLC và
POHE kết hợp với Viện
TM và KTQT
tháng 9 hàng
năm.
đợt giới thiệu
chương trình
Tiếp xúc, phát tờ rơi và
trả lời các câu hỏi
Trung tâm CTTT,CLC và
POHE kết hợp với Viện
TM và KTQT
1.8.3. Tổ chức thực hiện tuyển sinh và đào tạo
Các bước tuyển sinh thực hiện theo phần III mục 1.1.
Dự kiến tuyển sinh hàng năm: 110 SV
Thời gian đào tạo: 4,5 năm.
Tổng số tín chỉ: 133 tín chỉ.
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN – Course Description
9.1. Khoa học, máy tính và xã hội
Science, computing & society
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt-Anh/Vietnamese-English
Mã số - Code :
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Phải có sự hiểu biết về khoa học vật lý trong đó bao gồm việc hiểu biế và các thông và quá
trình xử lý thông tin. Sử dụng máy tính với chức năng như là công cụ và phép ẩn dụ để tìm
hiểu về đời sống, vật lý, sự tồn tại và tác động ảnh hưởng đến xã hội và đạo đức con
người.
Understanding physical science in terms of information and information
processing. Use of computer as both a toll and metaphor for understanding life, physics,
and existence, and its implications and influence on the society and ethics.
9.2. Nghiên cứu âm nhạc
31
Studies in music
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt-Anh/Vietnamese-English
Mã số - Code :
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Nhấn mạnh và phân tích việc hội tụ các yếu tố cơ bản của âm nhạc, ý nghĩa thực sự
của âm nhạc và phong cách âm nhạc. Việc nghiên cứu các vấn đề âm nhạc cơ bản ở các
nước phương Tây và Đông để mở rộng kiến thức của học viên về việc giao lưu văn hóa
trong âm nhạc. Sử dụng âm nhạc để thúc đẩy các hoạt động năng khiếu nghệ thuật.
Collection of the basic elements of music and the nature of meaning and musical
style, with emphasis and analysis. Exploration of fundamental music issues in Western
and Eastern countries to broaden learners’ knowledge about cross-cultural in music area.
Use of music to activate aptitude of art.
9.3. Văn học / Studies in Literature
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt-Anh/Vietnamese-English
Mã số - Code :
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Phân tích cách hình thức và nội dung của văn học. Tập trung vào các phương pháp đọc
hiểu văn xuôi tiểu thuyết, kịch và thơ ca. Điều kiện tiên quyết: thỏa mãn việc giao tiếp
bằng văn bản.
Analysis of the forms and content of literature. Focus on methodology of reading prose
fiction, drama and poetry. Prerequisite: satisfactory of GE written communication.
9.4. Văn hóa thế giới- Dƣ địa chí thế giới /GE-D3 World cultures - Regions & Peoples
of the World
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code:
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không-None
32
Nghiên cứu và khảo sát các khu vực lớn trên thế giới bằng việc sử dụng các khái
niệm văn hóa và thể chất chung nhằm đưa ra những giải thích về các mô hình và các vấn
đề trong các hoạt động của con người trong mối quan hệ với môi trường tự nhiên.
Study and survey of major regions in the world with the utilization of general
physical and cultural concepts to give explanation about patterns and problems of human
activities in relation to natural environment.
9.5. Địa lý tự nhiên
Physical Geographic
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt-Anh/Vietnamese-English
Mã học phần- Code:
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Phương pháp tiếp cận có hệ thống đối với môi trường của con người nhấn mạnh và mối
quan hệ giữa bầu khí quyền, đất, các dạng sống và nước.
Systematic approach to the physical environment of man stressing the relationships
between the atmostphere, land, life forms and water.
9.6. Tiếng Anh
English
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: NNKC
Số đơn vị học trình- Credit: 18
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không-None
Đây là nội dung ngoại ngữ chuyên ngành về kinh tế và kinh doanh nhằm trang bị
cho sinh viên các kiến thức ngoại ngữ nâng cao về kinh tế và kinh doanh. Để theo học
phần này, Sinh viên phải hoàn tất chương trỡnh ngoại ngữ căn bản.
This is the fundamental module of English for business and economics aiming at
providing all students necessary English skills in economics and business. To pursue this
module, students should have been trained the Basic English course.
33
9.7. Toán cho nhà kinh tế 1
Mathematics for economics 1
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code : TOCB1105
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Tập trung vào phân tích hàm số, đạo hàm, tối ưu hóa, đồ thị, đạo hàm từng phần, số
nhân Lagrante, tích phân và các ứng dụng cụ thể.
Focus on functions, derivatives, optimazation problems, graphs, partial derivatives,
Lagvantemultipliers, intergration of functions of one variable and detail problem-solving
techniques.
9.8. Tƣ duy phê phán
Critical thinking through problems analysis
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt-Anh/Vietnamese-English
Mã học phần- Code: Psyc 105
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Việc phát triển các kỹ năng cốt lõi trong tư duy phê phán bao gồm việc định dạng
được và hiểu rõ các sai lầm phổ biến, nhận diện các kỹ thuật về việc thuyết phục và tuyên
truyền, các chiến lược giải quyết vấn đề và áp dụng các kỹ năng tư duy phê phán trong
việc giải quyết các vấn đề phức tạp trong cuộc sống hàng ngày.
Development of crucial skills in critical thinking covering identifying and
understanding common fallacies, recognizing techniques of persuasion and propaganda,
problem solving strategies, and applying skills of critical thinking to the complicated
issues in daily life.
9.9. Tâm lý học điều khiển cá nhân và xã hội / personal & Social Adjustment
(Psychological)
34
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/ Vietnamese
Mã học phần- Code: Fin 101
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không-None
Áp dụng các nguyên tắc tâm lý đối với các thách thức và các vấn đề về tuổi thọ con
người. Việc nghiên cứu các cơ hội cho việc điều chỉnh và gia tăng trong những trường hợp
khác nhau chẳng hạn như gia đình và cộng đồng.
Application of psychological principles to predictable challenges and problems over
the life span. Explores opportunities for adjustment and growth in a variety of
circumstances, such as family and college life.
9.10. Giáo dục thể chất
Physical Training
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: GDTC
Thời gian học- Learning hours: 165 teaching hours
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không-None
Nội dung ban hành theo quyết định số 3244/GDĐT ngày 12/9/1995 và quyết định
số 1262/GDĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Content was stipulated by The Decision No. 3244/GDĐT dated 12nd., April., 1995
1262/GDĐT dated 12nd., April., 1997 issued by the Ministry of Education and Trainning.
9.11. Giáo dục quốc phòng
Defence Training
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: GDQP
Thời gian học- Learning hours: 165 teaching hours
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không-None
35
Nội dung ban hành theo quyết định số 81/2007/QĐ-BGD ĐT ngày 24/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ GD ĐT.
Content was stipulated by The Decision No. 81/2007/QĐ-BGD ĐT dated 24th.,
Dec., 2007 issued by the Ministry of Education and Trainning.
9.12. Kinh tế vi mô 1
Micro economics 1
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã số - Code : KHMI1101
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan tới tổ chức kinh
doanh, lý thuyết giá cả, phân bổ nguồn lực, phân phối thu nhập và nguyên tắc kinh tế vi
mô...
This course focus on business organization, price theory, allocation of resources,
distribution of income, allocation of resources and how the economics concept in micro
economics…
9.13. Kinh tế vĩ mô 1
Macro economics 1
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt-Anh/Vietnamese-English
Mã số - Code : KHMA1101
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan tới vấn đề vĩ mô
như cung cầu, giá cả, lạm phát, phân phối thu nhập, kinh tế công cộng...., phân bổ nguồn
lực, phân phối thu nhập....
36
This course focus on macro economics such as supply-demand, price theory,
inflation, distribution of income, allocation of resources…
9.14.Quản lý học
Essential of Management
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: QLKT1101
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần này giới thiệu khoa học quản lý và những chức năng của quản lý. Vai trò
và nội dung quản lý trong các công việc kinh tế và kinh doanh ở các cấp độ vĩ mô và vi
mô từ doanh nghiệp đến cấp chính phủ.
This course shows managerial science and managerial functions. The roles and
content of management in all economics and business works at all levels from micro to
macro from corporates and government.
9.15. Quản trị kinh doanh
Business management
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: QTTH1102
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần Quản trị học được xây dựng nhằm cung cấp cho học viên kiến thức có hệ
thống về quản trị các tổ chức, như là: Cơ sở lý luận và phương pháp luận của quản trị, bao
gồm tổ chức và quản trị tổ chức; lý thuyết hệ thống trong quản trị; vận dụng quy luật trong
quản trị. Các chức năng quản trị theo quá trình quản trị như lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm tra.
This course was designed for students’s knowledge of business administration in
37
orgnizations such as basic theory of business administration including orgnization and its
structure. Orgnizational system theory and its rules application. All orgnization functions
such as planning, orgnizing, leading and monitoring.
9.16. Kinh tế lƣợng 1
Econometrics 1
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã số - Code : TOKT1101
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Học phần sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan tới định lượng, lý
thuyết định lượng và các mô hình kinh tế lượng….
This course will show the research on basic quantitative isuses, theory and model
quantitative…..
9.17. Lý thuyết Tài chính tiền tệ 1
Financial and moneytary theory 1
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: NHLT1101
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Trang bị các kiến thức cơ bản về Lý thuyết Tài chính và tiền tệ. Đề cập đến vấn đề
hệ thống, chính sách, cơ chế vận hành của hệ thống tiền tệ và các thể chế tài chính quốc
gia và quốc tế.
Instruction to basic knowledge of fundemantal moneytary and financial theories.
Emphasis on moneytary system and policies, mechanism and international and national
financial institues
9.18. Nguyên lý kế toán 1,2
Introductory Accounting 2
38
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: ACC211, ACC212
Số đơn vị học trình- Credit: 3+3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Trang bị các kiến thức cơ bản về cơ sở hạch toán kế toán theo thông lệ chung và
theo chế độ kế toán Việt Nam. Đề cập các vấn đề cơ bản của lý thuyết hạch toán kế toán
và nội dung kế toán ban hành theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp sản xuất và
kinh doanh.
Instruction to basic knowledge of fundemantal accounting as the normal rules and
Vietnamese accounting system. Emphasis on main problems of accounting methods and
content in production and business based on modern and update stipulations
9.19 &9.35. Kinh doanh quốc tế 1,2
INTERNATIONAL BUSINESS 1,2
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code: TMKD1301E, TMKD1302E
Số đơn vị học trình- Credit: 3+3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Giới thiệu bản chất, khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh quốc tế. Giúp
người học hiểu và ứng dụng những nguyờn lý kinh tế và kinh doanh quốc tế một cách cơ
bản. Những lợi ích của thể chế quốc tế, các nhân tố môi trường, các thực hành quản trị
kinh doanh quốc tế, quản lý tài chính, nhân sự, tác nghiệp và kế hoạch hóa chiến lược từ
viễn cảnh toàn cầu.
CBA 300 provides an introduction to the world of international business. The
course is designed to help you understand and apply basic international business and
economic concepts. The topics will include such areas of interest as international
institutions, environmental forces, management practices, human resource management,
finance, operations, and strategic planning from a global perspective.
9.20. Tài chính kinh doanh
39
Financial Business
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: Fin313
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Giới thiệu tất cả các yếu tố chính trong kinh doanh, việc áp dụng công nghệ thông
tin và hệ thống quản lý thông tin trong các hoạt động tài chính như thời gian của vốn, rủi
ro và chi phí vốn, cơ cấu vốn; phương pháp huy động vốn; các quyết định tài chính dài
hạn; chính sách quản lý vốn lưu động; và các vấn đề liên quan như sáp nhập, phá sản, Tài
chính quốc tế.
As instructory course for all business majors, intergrating computer applications
and management information systems in the following areas of finance: time value of
money, risk, valuation, cost of capital and capital structure; capital budgeting; long-term
financing decisions; working capital policy and management; Financial analysis and
planning; special topics including such as mergers and bankcruptcy, international
finance.
9.21. Thống kê kinh doanh/ business Statistics
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: SCM210
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Toán cao cấp – Upper Mathmetic
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Môn học này tập trung về thống kê trong kinh doanh, các cách thức thống kê về lao
động, tiền lương, máy móc dụng cụ…
This course focus on applied business statistics such as the statisstics methods on
labor, wages, machinery and tools…
9.22. Pháp Luật kinh doanh/ Business Law
40
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code : MGMT 230
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần này giới thiệu luật pháp về thương mại, đặc biệt chú trọng đến những quy
định pháp luật trong các giao dịch mua bán và các hợp đồng thương mại. Những nội dung
liên quan đến vai trò và chức năng của bộ máy tư pháp, các yếu tố dân sự và hình sự liên
đới đến các giải pháp xử lý.
This course will show you the law and legal system in today’s business world.
Special emphasis is given to contract, sale and business transactions. All problems
relative to the roles and functions of the judiciary, event civil and criminal lawsuits and
others emerging areas of the laws including alternative disputes resolutions.
9.23. Quản trị chiến lƣợc
Strategy management
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: QTKD1104
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Nội dung cơ bản của học phần đề cập đến qui trình xây dựng chiến lược kinh
doanh, các phương pháp và kỹ thuật phân tích chiến lược, phân tích môi trường kinh
doanh, hoạch định chiến lược kinh doanh, chiến lược cạnh tranh cho doanh nghiệp, các
biện pháp tạo lợi thế cạnh tranh và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, tổ
chức thực hiện và đánh giá việc thực hiện chiến lược.
The main content of this course is crafting and excuting business strategy by
analysis skills and tools. Competition strategy and defence or offensive solutions as well
as evaluation of excuting business strategy.
9.24. Marketing căn bản/ Marketing Principle
41
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã số - Code : MKMA1103
Số tín chỉ - Credit : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Prerequisites : None
Mục tiêu của môn học nhằm tạo dựng những kiến thức cơ bản và sự đánh giá về các
lý thuyết và thực hành hoạt động marketing, cũng như cách thức để hoạt động Marketing
tương tác với toàn bộ quá trình kinh doanh. Môn học cũng sẽ xem xét đến các vấn đề về
đạo đức và trách nhiệm xã hội. Kỹ năng giao tiếp – gồm cả kỹ năng nói và viết – là những
kỹ năng cơ bản của một doanh nhân thành công, nên một trong những mục đích khác của
môn học là giúp sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp. Bởi vậy,
một phần không thể thiếu của môn học là sinh viên sẽ phải làm rất nhiều các bài luận về
kỹ năng giao tiếp (và một bài nói).
To establish a basic understanding and appreciation of the theories and practices
of marketing, and how marketing interacts with the entire business process. The ethics and
social responsibility of marketing will also be considered. Furthermore, because
communications skills -- both oral and written – are required of successful
businesspeople, another of the purposes of the course is to sensitize you to the importance
of good communication skills. As part of the course, therefore, you will do a variety of
written (and one oral) communication exercises.
9.25. Hệ thống thông tin quản lý
Management information system
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: TIHT1102
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Những khái niệm và thành phần hệ thống thông tin, ứng dụng tổ chức đồng thời,
phát triển và quản lý hệ thống thông tin và xu thế phát triển trong hệ thống thông tin và
trong công nghệ. Máy tính dựa trên dự án kiến thức nhóm liên kết và ứng dụng hệ thống
thông tin mang tính nguyên tắc và xu thế kỹ năng trong môi trường kinh doanh.
Information systems concepts and components, contemporary organization
42
applications, development and management of information systems, and future trends in
information systems and technologies. Computer based team projects requiring the
integrations and application of conceptual and skills-oriented information systems
knowledge in a business environment.
9.26. Hành vi tổ chức và quản lý
Mgt & Organizational Behavior
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: MGMT 302
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Cơ sở lý luận và các phương pháp, cách làm khoa học để thực hiện các hoạt động
quản lý nhân lực trong tổ chức như: kế hoạch hóa nguồn nhân lực, phân tích công việc,
tuyển dụng, thù lao…
Instruction to basic theory and methods of human resources management in the
company such as: planning, analysis, rescurement and bonus...
9.36. Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI và liên doanh
Foreign Direct investment company and joint venture management
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: TMKD1306
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Những vấn đề lý luận chung về quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn FDI. Phần
này trang bị cho sinh viên một số kiến thức nền tảng về quản trị dự án FDI, về quản trị
doanh nghiệp có vốn FDI.
The basic theory of Foreign direct investment and FDI comapnies. This course give
you knowledge the FDI project management as well as FDI companies.
43
9.37 &9.38. Nghiệp vụ ngoại thƣơng 1,2
Foreign Trade Practice 1,2
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: TMKD1309, TMKD1311
Số đơn vị học trình- Credit: 2+3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Nội dung của các phương thức giao dịch mua bán quốc tế, các phương thức vận tải,
bảo hiểm hàng hoá và phương thức thanh toán trong ngoại thương người học nhận thức và
vận dụng được nhiều nghiệp vụ ngoại thương trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Các
nghiệp vụ giao dịch đàm phán ký kết, soạn thảo hợp đồng ngoại thương, thiết kế nhãn
hiệu, quảng cáo cũng như thực hiện hợp đồng ngoại thương.
The content of business transactions, international transportation, insurance and
term of payment help you understanding and applying foreign trade practices in
international business.
9.39. Quản lý quốc tế: quản trị hành vi và đa văn hóa
International Management: Behavior and Cross- Culture
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code: TMKD1317E
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần này tập trung vào các thách thức và cơ hội cùng với quản trị và chiến
lược kinh doanh quốc tế trong môi trường toàn cầu. Sinh viên có thêm kiến thức tổng quan
về tiến trình và hiệu ứng của toàn cầu hóa trong viễn cảnh toàn cầu hiện nay, cùng với
những lý thuyết, nguyên lý và kỹ năng quản lý tương đồng với môi trường toàn cầu hiện
nay.
This course focuses on the challenges and opportunities associated with
organizational management and business strategy in the global environment. The
International. Students will gain a general overview of the process and effect of
44
internationalisation in contemporary business, along with an introduction to theories,
concepts and skills relevant to managing effectively in today’s global environment.
9.40. Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
International Supply chain management
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code: TMKD1315E
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Chuỗi cung ứng là mạng lưới của nhà cung cấp, sản xuất, lắp ráp, phân phối và các
trang thiết bị logistic thể hiện các chức năng về thủ tục về vật tư, chuyển đổi và vận
chuyển vật tư này như là bán thành phẩm và sản phẩm hoàn chỉnh, và phân phối các sản
phẩm này cho khách hàng. Chuỗi cung ứng gia tăng cả trong các tổ chức dịch vụ và sản
xuất.
A supply chain is a network of supplier, manufacturing, assembly, distribution, and
logistics facilities that perform the functions of procurement of materials, transformation
of these materials into intermediate and finished products, and the distribution of these
products to customers. Supply chains arise in both manufacturing and service
organizations.
9.41. Chuyên đề Marketing quốc tế
Research mojor: International Marketing
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code: TMKD1307E
Số đơn vị học trình- Credit: 3
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần này thiết kế cho sinh viên hoạt động marketing quốc tế và cơ hội cạnh
tranh và thách thức phải đối mặt với các nhà quản trị thị trường. Học phần này sẽ giúp
sinh viên gần gũi với các phân đoạn cơ hội tiếp thị toàn cầu và ảnh hưởng của các xu
hướng quan trọng trong marketing toàn cầu.
45
This course is designed to introduce students to the dynamic field of international
marketing and the competitive opportunities and challenges facing today's international
marketer. The course will also familiarize students with assessment of global market
opportunities and the impact of important trends in global marketing.
9.42. Quản trị tài chính quốc tế
International financial management
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code: NHQT
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Giới thiệu chung về bản chất, vai trò, chức năng của tài chính quốc tế. Các ứng
dụng trong kinh doanh quốc tế như tỷ giá, thể chế tài chính quốc tế và các giao dịch…
Instruction to essencial, roles, functions of internationa financial management. Its
applications in busisess especially international business such as exchange rate,
international finacial institute and transactions...
9.43. Chiến lƣợc toàn cầu và quản trị toàn cầu
Global management and global Strategy
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code: TMKD1316E
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần Quản trị toàn cầu có nội dung đề cập đến các yếu tố chi phối quá trình ra
quyết định của các nhà quản trị kinh doanh quốc tế. Cụ thể học phần nghiên cứu các yếu
tố thuộc môi trường kinh doanh, trong đó tập trung vào mối liên hệ qua lại giữa môi
trường văn hóa và các yếu tố thuộc môi trường quốc gia và quốc tế khác có ảnh hưởng đến
nhà quản trị trong việc lựa chọn và thực hiện chiến lược kinh doanh, cũng như việc quản
lý và điều hành nguồn nhân lực trên phạm vi toàn cầu.
46
The mission of the course is to explore why good strategic management leads to
good business performance, to present the basic concepts and tools of strategic analysis,
and to drill you in the methods of crafting a well-conceived strategy and executing it
competently.
9.44a. Kinh doanh dịch vụ quốc tế
International services management
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: TMKD1313
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần này có nội dung đề cập đến các loại dịch vụ trong kinh doanh quốc tế. Cụ
thể học phần nghiên cứu các dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế, dịch vụ tư vấn quốc tế,
điều tra khảo sát thị trường quốc tế….
The course shows all services in international business. Detail contents focus on
transportation services, consultant services, market serices in international business…
9.44b. Đấu thầu quốc tế
International Tender
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: TMKD1314
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Học phần tập trung nghiên cứu về đấu thầu quốc tế, từ cách thức soạn hồ sơ mời
thầu đến hồ sơ tham dự thầu, các hình thức tổ chức thầu và nghiệp vụ đấu thầu quốc tế.
This course focus on international tender, from international tender files maker to
applicant, all kinds of international tender and its practices.
9.45a. Kế toán quốc tế
International Accounting
47
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/English
Mã học phần- Code: KTKE1105
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Giới thiệu chung về bản chất, vai trò, chức năng của kế toỏn quốc tế. Các ứng dụng của kế
toán trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế: chuyển giá, kết
chuyển giá và các giao dịch quốc tế…
Instruction to essencial, roles, functions of international accounting . Its
applications in international business such as price transfer and transactions...
9.45b. Thuế quốc tế
International Taxation
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: NHKT
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Giới thiệu chung về bản chất, vai trò, chức năng của thuế quốc tế. Các ứng dụng
của thuế quốc tế trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh quốc tế: nộp
thuế, kê khai các chứng từ thuế quốc tế và biện pháp tránh đánh thuế trùng …
Instruction to essencial, roles, functions of international taxation . Its applications
in international business such as tax payment, tax document and non tax on tax methods...
9.46a. Kỹ năng chuyên ngành bằng tiếng Anh
English skills for international business
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Anh/Vietnamese
Mã học phần- Code: TMKT1112E
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
48
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Thư tín trong kinh doanh quốc tế bao gồm thư hỏi hàng, thư báo giá và chào hàng,
đặt đơn hàng và thực hiện đơn đặt hàng, hợp đồng kinh doanh quốc tế, các chứng từ
thương mại phàn nàn và khiếu nại v.v…
Commercial letter in international business such as inquiry, offer, quotation, order,
contract and commercial documents as well as claim letter.
9.46b. Đàm phán hợp đồng kinh doanh quốc tế
Negotiation Practice of International business contract
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt/Vietnamese
Mã học phần- Code: TMKT
Số đơn vị học trình- Credit: 2
Điều kiện tiên quyết- Prerequisites: Không - None
Mô tả vắn tắt nội dung học phần- Brief description:
Môn học đàm phán và ký kết hợp đồng kinh tế và kinh doanh doanh quốc tế trang
bị cho sinh viên chuyên ngành kinh doanh quốc tế những kiến thức cơ bản về lý luận và
phương pháp luận, kỹ năng về đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh quốc tế về
thương mại, đầu tư và dịch vụ…
This course give students in international business minor all knowledge of theory,
skills and practices of negotiation of business contract in trade, investment and services...
9.47. Khóa luận tốt nghiệp (BSc Thesis - Independent Research on International
business)
Ngôn ngữ/Teaching langugue: Việt-Anh/Vietnamese-English
Mã số - Code : TMKD1354
Số tín chỉ - Credit : 10
Điều kiện tiên quyết : TMKD1350,1351
Prerequisites : TMKD1350,1351
Sinh viên sẽ tự mình tiến hành nghiên cứu các vấn đề về kinh doanh quốc tế trong
các đơn vị kinh doanh hoặc trong các doanh nghiệp với quy mô khác nhau. Trong quá
trình nghiên cứu, sinh viên sẽ được sự trợ giúp của giáo sư hướng dẫn.
49
Students do their research in the area of international business in enterprises.
During the research, students will get advisor's help.
10. So sánh khung chƣơng trình đào tạo
Khung chương trình đào tạo CLC chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế với
khung chương trình đào tạo đại trà chuyên ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế của
Đại học Kinh tế Quốc dân và khung chương trình đào tạo của Đại học tổng hợp Bang
Califfornia Sanbernadino – Hoa Kỳ.
2.1 Những điểm giống nhau:
- Khung chương trình của NEU và CLC, Sanbernadino đều chia thành 2 khối kiến thức:
Khối kiến thức đại cương và Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Tỷ trọng khối kiến
thức đại cương trên tổng thể khối lượng của chương trình khoảng 40%.
- Các môn học theo quy định của Bộ, của Trường là tương tự như nhau. Các môn học
tương tự như nhau: (1) Kinh tế học vĩ mô; (2) Kinh tế học vi mô; (3) Toán cao cấp (gồm
Đại số và Giải tích); (4) Quản trị tài chính; (5) Marketing căn bản; (6) Kế toán tài chính;
(7) Thống kê kinh doanh; (8) Kinh tế lượng.
2.2. Những điểm khác nhau
Các môn học ngành đề xuất đưa vào chương trình đào tạo chất lượng cao: (1) Văn học; (2)
Âm nhạc; (3) Khoa học máy tính và quản lý (4) Tư duy phê phán, (5) Địa lý tự nhiên, …
(bắt buộc)
Các môn học chuyên ngành: (1) Quản trị quốc tế: Quản trị đa văn hóa và hành vi, (2)
Quản trị doanh nghiệp và liên doanh mới (3) Luật kinh doanh quốc tế… Cụ thể như sau:
TT Nội dung Chương trình trong nước Chuwng trình CLC
1 Tổng số tín chỉ 130TC 135TC
2 Số đơn vị học
tiếng Anh
18 TC 36 TC
3 Các môn học
chuyên ngành
bằng tiếng Anh
Không 6 trên 12 môn học chuyên ngành
giảng dạy bằng tiếng Anh
50
4 Cơ cấu môn học
chuyên ngành
- Kiến thức ngành: 21 TC
- Bắt buộc 4 môn, Kinh
doanh quốc tế, marketing
quốc tế, nghiệp vụ ngoại
thương, quản trị Doanh
nghiệp FDI.
- Tự chọn 6 trong 10 môn
- Kiến thức ngành: 24 TC nhiều
môn tư duy phê phán, khoa học
máy tính, âm nhạc, văn học….
- Bắt buộc 5 môn, Kinh doanh
quốc tế, marketing quốc tế, nghiệp
vụ ngoại thương, quản trị Doanh
nghiệp FDI, Quản trị quốc tế: quản
trị hành vi và đa văn hóa.
- Tự chọn 5 trong 10 môn, thay
môn kinh doanh dịch vụ quốc tế và
đấu thầu quốc tế, thuế quốc tế, kế
toán quốc tế….
5 Thang điểm Chỉ đánh giá thang điểm
10
Có quy đổi thàng điểm 10 và thang
điểm chữ
6 Đề cương giảng
dạy từng học
phần
Có 3 mức đánh giá điểm
10%,20% và 70%
Linh hoạt theo đặc thù từng môn.
7 Phương pháp
giảng dạy
Truyền giảng, thuyết trình Truyền giảng, thuyết trình, đóng
vai, bài tập lớn, đối thoại…
8 Giáo trình và tài
liệu
Các tài liệu tiếng Việt,
tham khảo tiếng Anh
Các tài liệu cả Tiếng Anh và Việt
là bắt buộc.
9 Giảng viên Toàn bộ giảng viên trong
nước
Có kết hợp mời các chuyên gia
nước ngoài
10 Kỹ năng mềm Ít Nhiều
11 Thực tập 1 giai đoạn, không bảo vệ
chuyên đề cuối khóa.
2 giai đoạn, có bảo vệ chuyên đề
cuối khóa
12 Hợp tác với Không có chương trình và
hoạt động hợp tác chính Chương trình có sự hỗ trợ của các
51
doanh nghiệp, tổ
chức và cơ sở sản
xuất khác
thức. doanh nghiệp trong nước và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
trong việc đi thực địa, hướng dẫn
thực tập và tuyển dụng sau đào tạo
13 Hợp tác quốc tế Không có chương trình và
hoạt động hợp tác chính
thức.
Có chương trình và hoạt động hợp
tác chính thức giữa cơ sở đào tạo
và các tổ chức quốc tế, đặc biệt là
CSU, San Bernadino (Mỹ) và
EDEN (Newzaland), với các hình
thức hợp tác đa dạng, liên thông và
2+2 hoặc 3+1.
2.3. Đánh giá chung
Khung chương trình chất lượng cao chuyên ngành Kinh doanh quốc tế đã được xây
dựng trên cơ sở chương trình tiến tiến của đại học California State University, San
Bernadino được kiểm định và có nhiều ưu việt hơn so với khung chương trình hiện tại của
NEU. So với khung chương trình trên thì khung chương trình của NEU nặng về các môn
học hàn lâm và thiếu linh hoạt. Chương trình chất lượng cao chuyên ngành Kinh doanh
quốc tế có tính quốc tế cao hơn và cập nhật hơn. Khả năng được thừa nhận và liên thông
sang học tại các trường kinh tế có chuyên ngành này trên thế giới là rất cao. Trước mắt,
trường CSU, San bernadino đã chấp thuận các sinh viên học chuyên ngành Kinh doanh
quốc tế sang học tại Hoa Kỳ được miễn một số môn có cùng đơn vị học trình theo chương
trình học tại NEU.
3. Nhận xét của 02 chuyên gia ngoài cơ sở đào tạo CLC (trong nƣớc hoặc quốc tế)
- PGS.TS. Doãn Kế Bôn
- GS.TS. Hamdi Bilici
(Đính kèm theo phụ lục)
4. Đội ng giảng viên, trợ giảng, cán bộ quản lí, cán bộ phục vụ thực hành, thí
nghiệm (lý lịch khoa học và minh chứng bằng cấp đính kèm theo phụ lục)
4.1. Đội ngũ giảng viên
4.1.1. Giảng viên cơ hữu đ ng ngành đăng kí đào tạo (giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ,
đại học).
Bảng 4.1.1. Danh sách giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo CLC
52
TT Họ và tên, năm sinh Chức danh KH,
năm công nhận
Học vị, năm
công nhận
Số bài
báo công
bố trong
nƣớc 5
năm gần
nhất
Số bài
báo
công bố
ngoài
nƣớc 5
năm
gần
nhất
1 Hoàng Đức Thân, 1958 Giáo sư, 2003 Tiến sĩ, 1991 14 2
2 Tạ Văn Lợi, 1971 Phó giáo sư, 2013 Tiến sĩ, 2003 10 4
3 Bùi Huy Nhượng, 1973 Phó giáo sư, 2011 Tiến sĩ, 2007 7 2
4 Nguyễn Thị Hường, 1959 Phó giáo sư, 2002 Tiến sĩ, 1994 13 1
5 Nguyễn Anh Minh, 1962 Giảng viên chính,
2004 Tiến sĩ, 2006 2 0
6 Mai Thế Cường, 1975 Tiến sĩ, 2007 0 0
7 Đàm Quang Vinh, 1974 Tiến sĩ, 2003 4 0
8 Nguyễn Bích Ngọc (A),
1984 Thạc sĩ, 2008 3 0
9 Trần Thị Thu Trang, 1984 Thạc sĩ, 2011 0 0
10 Bùi Thị Lành, 1986 Thạc sĩ, 2012 2 0
11 Nguyễn Thu Ngà, 1981 Thạc sĩ, 2006 4 0
12 Đào Hương Giang, 1987 Thạc sĩ, 2011 0 0
Bảng 4.1.2. Danh sách giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các học phần của
ngành đào tạo CLC
53
T
T
Họ và tên, năm sinh,
chức vụ hiện tại
Chức
danh
khoa học,
năm
phong
Học vị,
nƣớc,
năm tốt
nghiệp
Ngành, chuyên
ngành
Học phần dự kiến
đảm nhiệm
1
Hoàng Đức Thân,
1958
Viện trưởng Viện
TM&KTQT
Giáo sư,
2003
Tiến sĩ,
1991 Kinh tế
Thương mại doanh
nghiệp
2
Tạ Văn Lợi, 1971
Trưởng Bộ môn Kinh
doanh quốc tế
Phó giáo
sư, 2013
Tiến sĩ,
2003
Quản trị kinh
doanh quốc tế
1, Kinh doanh quốc
tế
2, Nghiệp vụ ngoại
thương
3,Quản trị quốc tế:
Quản trị đa văn hóa
và hành vi.
4, Quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế.
5. Chiến lược KDQT
và quản trị toàn cầu
3
Bùi Huy Nhượng,
1973
Giám đốc Trung tâm
đào tạo tiên tiến, CLC
& POHE
Phó giáo
sư, 2011
Tiến sĩ,
2007 Kinh tế quốc tế
1, Kinh doanh quốc
tế
2, Quản trị doanh
nghiệp và liên doanh
mới
3. Quản trị doanh
nghiệp FDI
4 Nguyễn Thị Hường,
1959
Phó giáo
sư, 2002
Tiến sĩ,
1994
Quản trị kinh
doanh
Quản trị doanh
nghiêp FDI.
54
5
Nguyễn Anh Minh,
1962
Phó trưởng bộ môn
Kinh doanh quốc tế
Giảng
viên
chính,
2004
Tiến sĩ,
2006
Kinh tế thế giới và
Quan hệ kinh tế
quốc tế
1, Kinh tế quốc tế
2, Chiến lược và
chính sách quản trị
kinh doanh toàn cầu
6 Mai Thế Cường,
1975
Tiến sĩ,
2007 Kinh tế quốc tế
1, Kinh doanh quốc
tế
2, Marketing quốc tế
7 Nguyễn Bích Ngọc
(A), 1984
Thạc sĩ,
2008
Kinh doanh quốc
tế
1, Nghiệp vụ ngoại
thương
2, Quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
8 Trần Thị Thu Trang,
1984
Thạc sĩ,
2011
Quản trị kinh
doanh
1, Nghiệp vụ ngoại
thương
2, Kỹ năng chuyên
ngành bằng Tiếng
anh
9 Ngô Thị Tuyết Mai,
1963
Trưởng bộ môn Kinh
tế quốc tế
Phó giáo
sư
2012
Tiến sĩ
Việt
Nam
2008
Kinh tế quốc tế,
Kinh tế thế giới và
Quan hệ kinh tế
quốc tế
1, Kinh tế quốc tế
2, Kỹ năng chuyên
ngành bằng Tiếng
anh
10 Trần Văn Nam Phó giáo
sư
Tiến sĩ Luật Luật kinh doanh quốc
tế
11 Nguyễn Thị Thúy
Hồng , 1971
Phó trưởng bộ môn
Kinh tế quốc tế
Giảng
viên chính
2010
Tiến sĩ
Việt
Nam
2014
Kinh tế quốc tế Đàm phán hợp đồng
kinh doanh quốc tế
13 Vũ Huy Thông Tiến sĩ Marketing Marketing quốc tế
14 Tô Trung Thành Tiến sĩ Kinh tế học 1, Kinh tế vi mô 1
2, Kinh tế vĩ mô 1
55
15 Nguyễn Thị Lan Tiến sĩ Tài chính Quản trị tài chính
quốc tế
16 Nguyễn Hữu Ánh Tiến sĩ Kế toán Kế toán quốc tế
17 Đặng Ngọc Đức Tiến sĩ Tài chính Quản trị tài chính
quốc tế
18 Bùi Sơn Tùng Tiến sĩ Quản trị KD 1,Quản trị học
2, Quản trị chiến lược
Bảng 4.1.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các học phần
của ngành đào tạo CLC
T
T
Họ và tên, năm
sinh, chức vụ hiện
tại
Chức
danh
khoa
học, năm
phong
Học vị,
nƣớc,
năm
tốt
nghiệp
Ngành,
chuyên
ngành
Học phần dự kiến
đảm nhiệm
Cơ quan công
tác hiện tại
1 Hamdi Bilici GS Tiến sĩ
Mỹ
Kinh doanh
quốc tế
1, Quản trị tài
chính quốc tế
2, Kinh doanh
quốc tế
Đại học tổng
hợp Califfornia,
Long beach,
Hoa Kỳ
2 Phil Chong GS Tiến sĩ
Mỹ
Kinh doanh
quôc tế
Chiến lược và
chính sách quản
trị kinh doanh
toàn cầu
Đại học tổng
hợp Califfornia,
Longbeach, Hoa
Kỳ
3 Holger TS Tiến sĩ
Anh
Kinh doanh
quốc tế
1,Kinh doanh
quốc tế
2, Chuỗi cung
ứng quốc tế
Đại học
Southampton,
Anh
56
4 Nguyễn Hải Ninh
Tiến sĩ
Việt
Nam
2012
Kinh doanh
quốc tế
Quản lý quốc tế:
Quản trị hành vi
và đa văn hóa
Đại học Ngoại
Thương, Hà Nội
4.2. Đội ngũ trợ giảng
Bảng 4.2.1. Danh sách trợ giảng tham gia trợ giảng các học phần của chuyên ngành
Quản trị Kinh doanh quốc tế - Chƣơng trình đào tạo CLC
T
T
Họ và tên, năm
sinh, chức vụ hiện
tại
Đơn vị công
tác
Học vị,
nƣớc, năm
tốt nghiệp
Ngành,
chuyên ngành
đào tạo
Học phần số tín
chỉ dự kiến đảm
nhiệm
1 Trần Thị Thu Trang
1894
BM Kinh
doanh quốc tế
Thạc sĩ,
2011
Việt Nam
Quản trị kinh
doanh
Kinh doanh
quốc tế
2 Bùi Thị Lành
1986
BM Kinh
doanh quốc tế
Thạc sĩ,
2012
Việt Nam
Quản trị kinh
doanh quốc tế
Quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
3 Nguyễn Thu Ngà
1981
BM Kinh
doanh quốc tế
Thạc sĩ,
2006
Việt Nam
Quản trị kinh
doanh quốc tế
Quản lý quốc tế:
Quản trị hành vi
và đa văn hóa
4 Đào Hương Giang
1987
BM Kinh
doanh quốc tế
Thạc sĩ,
2011
Vương quốc
Anh
Kinh doanh
quốc tế
Kinh doanh quốc
tế
4.3. Đội ngũ cán bộ quản lí, cố vấn học tập
4.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lí
57
Ngoài các cán bộ quản lý thuộc Trung tâm đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và
POHE, Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế cử 3 cán bộ quản lý chương trình chất lượng
cao đối với chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế như sau:
Bảng 4.3.1. Đội ng cán bộ quản lý chƣơng trình chất lƣợng cao
TT Họ và tên
Chức
danh
KH,
học vị
Ngành,
chuyên ngành
Chức vụ, Đơn
vị
Công việc
đảm nhiệm
I Ban quản lý cấp
trƣờng
1 GS.TS Phạm
Quang Trung
Giáo
sư, Tiến
sĩ
Kinh tế
Phó hiệu
Trưởng,
Trưởng ban
CTTT, CLC và
POHE
Phụ trách
chung
2 GS.TS Nguyễn
Quang Dong
Giáo
sư, Tiến
sĩ
Kinh tế
Trưởng phòng
QLĐT- Phó
trưởng ban
CTTT, CLC và
POHE
II
Trung tâm
CTTT, CLC và
POHE
3 PGS.TS Bùi Huy
Nhượng
Giám đốc TT
CTTT,CLC và
POHE
Điều hành
chương trình
4 Th.s Đinh Tuấn
Dũng
Phó giám đốc
TT CTTT,
CLC và POHE
Phối hợp xây
dựng CT
5 Th.s Hoàng Tố
Loan
Cán bộ phụ
trách CLC
Tổng hợp và
làm kế hoạch
58
6 CN Nguyễn Bích
Ngọc
Cán bộ phụ
trách CLC
Taaph hợp hồ
sơ, lịch giảng
dạy
III Viện quản lý
chuyên ngành
1 GS.TS. Hoàng
Đức Thân
Viện trưởng
Viện
TM&KTQT
Tổ trưởng
2 PGS.TS. Tạ Văn
Lợi
Trưởng bộ
môn Kinh
doanh quốc tế
- Viện
TM&KTQT
Thành viên
3 Ths. Nguyễn
Bích Ngọc (A)
Bộ môn Kinh
doanh quốc tế
- Viện
TM&KTQT
Thành viên
T
T Họ và tên
Chức danh
KH, học vị
Ngành,
chuyên ngành Vị trí công tác Ghi chú
1 Hoàng Đức Thân Giáo sư,
Tiến sĩ Kinh tế
Viện trưởng
Viện
TM&KTQT
Tổ trưởng
2 Tạ Văn Lợi Phó giáo sư,
Tiến sĩ
Quản trị kinh
doanh
Trưởng bộ môn
Kinh doanh
quốc tế
Thành
viên
3 Nguyễn Bích Ngọc
(A) Thạc sĩ
Kinh doanh
quốc tế
Thành
viên
4.3.2. Đội ngũ cố vấn học tập
59
Bảng 4.3.2. Đội ng cố vấn học tập chƣơng trình chất lƣợng cao
TT Họ và tên Chức danh
KH, học vị
Ngành,
chuyên ngành
vị trí công tác Ghi chú
1
2
…
5. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
5.1. Ph ng học, ph ng thí nghiệm, trang thiết bị
Thống kê chung
Số
TT
Loại phòng học
(Phòng học, giảng đường,
phòng học đa phương
tiện, phòng học ngoại
ngữ, phòng máy tính…)
Số
lượng
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ giảng dạy
Tên thiết bị Số lượng Phục vụ
học phần
1 Phòng học/giảng đường 144 1.3497,5 - Loa
- Máy tính
- Màn chiếu
- Máy chiều
- Camera
- Điều hòa
- Switch
Cissco
- Lioa
- Quạt treo
- Quạt trần
- Đèn
273chiếc
846 bộ
95 bộ
94 bộ
46 bộ
112 bộ
23 bộ
14 bộ
194 cái
402 cái
1.672 cái
Tất cả các
học phần
2 Phòng học ngoại ngữ 01 80
3 Phòng học máy tính 60 3.107,20
4 Xưởng thực tập, thực
hành
60
Thống kê chi tiết
TT Tên giảng đƣờng Số tầng Diện tích Số lƣợng
1 Giảng đường B 03 64 m2 12
124 m2 06
2 Giảng đường C 03 64 m2 12
124 m2 06
3 Giảng đường D 05 64 m2 22
124 m2 06
Chuyên dùng (124 m2) 01
4 Giảng đường D2 05 135 m2 21
67,5 m2 03
Chuyên dùng (135 m2) 03
5 Giảng đường E 01 55,9 m2 04
6 Giảng đường G 01 102 m2 03
7 Giảng đường C (cấp
4)
01 55,9 m2 04
8 Giảng đường B2 01 79,1 m2 04
9 Giảng đường K 01 53,5 m2 16
10 Giảng đường V 01 46,8 m2 04
61
Mẫu 4. Ph ng thí nghiệm, cơ sở thực hành và trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực
hành
(thông tin này cơ sở đào tạo không có)
5.2. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo
5.2.1. Thư viện
- Tổng diện tích: 4.676,24 m2, trong đó diện tích phòng đọc: 2.000 m
2
- Số chỗ ngồi: 800
- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 50
- Phần mềm quản lý thư viện: LIBon 6.0
- Thư viện điện tử: có, Mức độ tra cứu Catalogue
- Người đọc có thể tra cứu tài liệu thư viện qua website: http://lic.neu.edu.vn.
- Số lượng sách: 112.571 cuốn.
5.2.2. Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo
Bảng 5.2.2.a. Danh mục giáo trình của ngành đào tạo CLC
T
T Tên giáo trình Tên tác giả
Nhà xuất
bản
Năm
xuất
bản
S dụng cho học
phần
1
International Business –
The Challenge Of
Global Competition,
12th
Edition
Ball D. A, Geringer
J. M, Minor M. S,
McNett J. M,
McGraw
Hill –
Irwin
2012 Kinh doanh quốc
tế
2
Giáo trình” Nghiệp vụ
ngoại thương – Lý
thuyết & thực hành”,
tập 1
Nguyễn Thị Hường-
Tạ Văn Lợi- Đồng
Chủ biên
ĐH Kinh
tế quốc
dân
2007 Nghiệp vụ ngoại
thương
3
Nghiệp vụ ngoại thương
– Lý thuyết và thực
hành, tập 2
Tạ Văn Lợi
Nguyễn Thị Hường
ĐH Kinh
tế quốc
dân
2009 Nghiệp vụ ngoại
thương
4 International Marketing,
9th
Edition
Michael R.Czinkota
& Ilkka
A.Ronkainen
South-
Western,
Cengage
Learning
2010 Marketing quốc
tế
5 Crafting and Executing Thompson Arthur McGraw 2012 Chiến lược và
62
Strategy - The Quest for
Competitive Advantage:
Concepts & Cases, 18th
Edition
A., M. A. Peteraf, J.
E. Gamble and A. J.
Strickland III
Hill –
Irwin
chính sách quản
trị kinh doanh
toàn cầu
6
Global Supply Chain
Management:
Leveraging processes,
measurements, and tools
for strategic corporate
advanced.
Hult T., Closs D.
and Frayer D.
McGraw
Hill
Education
2014 Quản trị chuỗi
cung ứng quốc tế
7
International
management: culture,
strategy, and behavior,
8th edition
Fred Luthans,
Jonathan P. Doh
McGraw
Hill –
Irwin
2012
Quản lý quốc tế:
Quản trị hành vi
và đa văn hóa
8 Giáo trình “Quản trị DN
FDI ( Tập I)” Nguyễn Thị Hường
ĐH Kinh
tế quốc
dân
2011
Quản trị doanh
nghiệp FDI, quản
trị DN và LD
mới
9
Giáo trình “Quản trị dự
án & DN có vốn FDI ”
tập 2
Nguyễn Thị Hường NXB
Thống kê 2002
Quản trị doanh
nghiệp FDI, quản
trị DN và LD
mới
10 Kinh tế thương mại Đặng Đình Đào
Hoàng Đức Thân
ĐH Kinh
tế Quốc
dân
2012 Thương mại
doanh nghiệp
11 International
Economics, 10th
Edition Dominick Salvatore
John
Wiley &
Sons
2010 Kinh tế quốc tế
12 Pháp luật kinh tế Nguyễn Hợp Toàn
ĐH Kinh
tế Quốc
dân
2012 Luật kinh doanh
quốc tê
Bảng 5.2.2.b. Danh mục sách chuyên khảo của ngành đào tạo CLC
T Tên sách chuyên khảo Tên tác giả Nhà xuất bản S dụng cho học
63
T số, tập, năm
xuất bản
phần
1 Kinh doanh toàn cầu ngày
nay
Hill, Charles W.
T.
Thống Kê,
2001 Kinh doanh quốc tế
2 Operations and Supply
chain management. Jacob C.
McGraw Hill
– Irwin, 2012
Quản trị chuỗi cung
ứng quốc tế
3
Management Across
Cultures Challenges and
Strategies
Richard M.
Steers, Carlos J.
Sanchez-Runde,
and Luciara
Nardon
Cambridge
University
Press, 2010
Quản lý quốc tế:
Quản trị hành vi và
đa văn hóa
4 Global Marketing, 5
th
Edition
Warren J. Keegan,
W. & Mark C.
Green
Pearson
Pentice Hall,
2008
Marketing quốc tế
5 Global Strategy, 3rd
Edition Mike W. Peng
South-
Western,
Cengage
Learning,
2014
Chiến lược và chính
sách quản trị kinh
doanh toàn cầu
6
Những vấn đề kinh tế xã
hội nảy sinh trong đầu tư
trực tiếp nước ngoài: Kinh
nghiệm Trung Quốc và
thực tiễn Việt Nam.
Bùi Huy Nhượng Lý luận chính
trị, 2006
Quản trị doanh
nghiệp FDI và liên
doanh
7 FDI Disbursement in
Vietnam Bùi Huy Nhượng Thế giới, 2010 Kinh doanh quốc tế
8
Global supply chain
management and
internaitional logistics
Quản trị chuỗi cung
ứng quốc tế
64
9 Incoterms 2010 ICC 2010 Nghiệp vụ ngoại
thương
10 Hướng dẫn đọc hiểu UCP -
DC 600 Võ Thanh Thu
Thống kê,
2007
Kỹ năng chuyên
ngành bằng tiếng
anh
11 Giáo trình “ Kinh tế học
quốc tế 2”
Nguyễn Thị
Hường-đồng tác
giá
NXB ĐH
KTQD, 2012 Kinh tế quốc tế
12 Giáo trình Quản trị kinh
doanh
Nguyễn Thị
Hường-Đồng tác
giả
NXB ĐH
KTQD, 2013 Quản trị học
13
Dịch vụ logistics ở Việt
Nam trong tiến trình hội
nhập quốc tế
Nguyễn Anh
Minh- Đồng tác
giả
Nhà xuất bản
Chính trị quốc
gia, 2012
Chuỗi cung ứng
quốc tế
14 Đàm phán và ký kết hợp
đồng kinh doanh quốc tế Bùi Huy Nhượng
Thống Kê,
1998
Đàm phán kinh
doanh
Bảng 5.2.2.c. Danh mục tạp chí của ngành đào tạo CLC
Số
TT
Tên sách chuyên khảo/tạp
chí
Tên tác giả
Nhà xuất bản,
số, tập,
năm xuất bản
Số
bản
S dụng
cho môn
học
1 Hội nhập với AFTA – Cơ
hội và thách thức
Đồng tác
giả
NXB Thống kê,
1997
500 Kinh
doanh
quốc tế
2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong điều kiện Hội nhập với
khu vực và thế giới
Nguyễn Thị
Hường-
Đồng tác
giả
NXB Chính trị
quốc gia, 1999
1.500 Quản trị
DN có
vốn FDI
3 Quản trị dự án đầu tư quốc
tế& Chuyển giao công nghệ
Nguyễn Thị
Hường-Tác
NXB Thống kê,
2000
1.500 Quản trị
DN có
65
giả vốn FDI
4 Quản trị chiến lược trong
các công ty kinh doanh
Nguyễn Thị
Hường-
Đồng tác
giả
NXB Thống kê,
2002
2.500 Chiến
lược
KDQT
5 Những biện pháp chủ yếu
thúc đẩy CNH< HĐH nông
nghiệp vùng đồng bằng sông
hồng
Nguyễn Thị
Hường-
Đồng tác
giả
NXB Chính trị
quốc gia, 2002
500 Kinh
doanh
quốc tế
6 Một số vấn đề kinh tế xã hội
Việt Nam thời kỳ đổi mới
Nguyễn Thị
Hường-
Đồng tác
giả
NXB Chính trị
quốc gia, 2004
500 Kinh
doanh
quốc tế,
FDI
7 Hoạt động ươm tạo doanh
nghiệp trong các trường đại
học Việt Nam
Nguyễn Thị
Hường, Tạ
Văn Lợi-
Đồng tác
giả
NXB ĐH KTQD,
2009 1.500 Kinh
doanh
quốc tế
8 Kinh doanh dịch vụ quốc tế
(Sách chuyên khảo)
Nguyễn Thị
Hường-Tác
giả
NXB ĐH KTQD,
2013 2.500 Kinh
doanh
dịch vụ
QT
9 Tài trợ thương mại quốc tế
(Tài liệu học dành cho
chương trình đào tạo thạc sỹ
kinh tế tài chính theo
phương thức từ xa),
Nguyễn
Anh Minh-
đồng tác giả
Nhà xuất bản
Thống kê, Hà
nội. 2002
500 Tài chính
quốc tế
10 CÈm nang th¬ng m¹i dÞch
vô: Kinh tÕ, tæ chøc vµ
nghiÖp vô kinh doanh
Nguyễn
Anh Minh-
đồng tác giả
Nhµ xuÊt b¶n
Thèng kª, Hµ néi.
1994
500 Kinh
doanh
dịch vụ Qt
11 Thu hút đầu tư của các
doanh nghiệp Hoa Kỳ và
Châu Mỹ vào Hà Nội
Bùi Huy
Nhượng –
Đồng tác
giả
Xây dựng, 2006. 500 Quản trị
DN có
vốn FDI
12 Sách dịch: “Chính sách
Công nghiệp của Nhật Bản” Bùi Huy
Nhượng –
Chính Trị quốc
gia, 1999 500 Kinh
doanh
66
của Tác giả Ryutaro
Komiya, Masahiro Okuno,
và Kataro Suzumura
Đồng tác
giả
quốc tế
13 Tăng trưởng Kinh tế Việt
Nam: Những rào cản cần
vượt qua
Bùi Huy
Nhượng –
Đồng tác
giả
Lý luận chính trị,
2005 500 Kinh
doanh
quốc tế
14 FDI Disbursement in
Vietnam.
Giải ngân các dự án FDI tại
Việt Nam
Bùi Huy
Nhượng
The gioi, 2010 1.500 Quản trị
DN có
vốn FDI
15 Đáp ứng rào cản phi thuế
quan để đẩy mạnh xuất khẩu
bền vững hàng thủy sản Việt
Nam
Bùi Huy
Nhượng –
Đồng tác
giả
Chính trị quốc
gia, 2009 500 Kinh
doanh
quốc tế
16 Những vấn đề kinh tế xã hội
nảy sinh trong đầu tư trực
tiếp nước ngoài: Kinh
nghiệm Trung Quốc và thực
tiễn Việt Nam.
Bùi Huy
Nhượng –
Đồng tác
giả
Lý luận chính trị,
2006 1.500 Quản trị
DN có
vốn FDI
17 The New Asian Dragon –
Internationalization of Firms
in Vietnam.
Con rồng mới ở Châu Á -
Quá trình quốc tế hóa của
các doanh nghiệp Việt Nam
Bùi Huy
Nhượng –
Đồng tác
giả
Nhà xuất bản Đại
học Copenhagen,
2009
500 Kinh
doanh
quốc tế
18
Hoàn thiện chiến lược phát
triển công nghiệp Việt Nam
Mai thế
Cường-
Đồng tác
giả
Nhà Xuất bản Lý
luận Chính trị,
2005
500
Chiến
lược KD
TC
19 Những vấn đề Kinh tế - Xã
hội nảy sinh trong đầu tư
trực tiếp nước ngoài: Kinh
nghiệm Trung Quốc và thực
tiễn Việt Nam
Mai thế
Cường-
Đồng tác
giả
Nhà Xuất bản Lý
luận Chính trị,
2006 1.500
Quản trị
DN có
vốn FDI
20 Gia nhập WTO: Kinh Mai thế Nhà Xuất bản 500 Kinh
67
nghiệm Hàn Quốc và định
hướng của Việt Nam
Cường-
Đồng tác
giả
Thống kê, 2007 doanh
quốc tế
21 Thu thập và sử dụng thông
tin Marketing của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở Việt
Nam
Mai thế
Cường-
Đồng tác
giả
Nhà Xuất bản
Đại học Kinh tế
Quốc dân, 2007 1.500
Marketing
quốc tế
22 Asian Business and
Management: Theory,
Practice & Perspective
Mai thế
Cường-
Đồng tác
giả
Nhà xuất bản
Palgrave
Macmillan, 2009 1.500
Kinh
doanh
quốc tế
23 Tạp chí Những vấn đề kinh
tế thế giới
Viện KTTG Bộ Công Thương 500 Các môn
kinh
doanh
quốc tế
24 Tạp chí Kinh tế phát triển
Trường đại
học Kinh tế
quốc dân
NXB ĐH Kinh
tế Quốc dân
hàng
tháng
Các môn
kinh
doanh QT
25 Tạp chí Nghiên cứu Châu
Phi và Trung Đông
Viện NV
KT
Bộ Công
Thương
hàng
tháng
Các môn
kinh
doanh
quốc tế
26 Tạp chí Châu Á-Thái Bình
Dương
Viện NV
KT TG
Bộ Công Thương Hàng
tháng
Các môn
kinh
doanh
quốc tế
27 Tạp chí Nghiên cứu Châu
Âu
Viện NV
KT TG
Bộ Công Thương Hàng
tháng
Các môn
kinh
doanh
quốc tế
28 Tạp chí Thông tin và dự báo
kinh tế xã hội
Bộ KH-ĐT Bộ KH-ĐT hàng
tháng
Các môn
kinh
doanh
quốc tế
6. Hợp tác quốc tế
6.1. Hội nghị, hội thảo khoa học ngành, chuyên ngành trong và ngoài nước
68
Bảng 6.1. Danh sách hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến ngành đăng kí
trong 5 năm gần nhất
TT Tên hội nghị, hội
thảo quốc tế
Thời gian, địa
điểm
Đơn vị tổ chức Thông tin trên tạp chí,
website
1 Kinh doanh toàn cầu California,
Longbeach,
USA
Western decision
science institute
http://www.wdsinet.org/
2 Thách thức toàn cầu:
quản trị kinh doanh và
đổi mới
Napa valley,
California,
USA
Western decision
science institute
http://www.wdsinet.org/
3 Kỷ nguyên mới thay
đổi: thách thức quản
trị toàn cầu
Maui, Hawaii,
USA
Western decision
science institute
http://www.wdsinet.org/
6.2. Chương trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nước ngoài đã và đang triển
khai
Bảng 6.2. Chƣơng trình, đề tài hợp tác nghiên cứu khoa học với nƣớc ngoài
trong 5 năm gần nhất liên quan đến ngành Quản trị kinh doanh quốc tế đ và đang
triển khai
TT Tên chƣơng
trình, đề tài
Cơ quan, tổ
chức, nƣớc
hợp tác
Năm bắt
đầu Năm
kết thúc
Số SV tham
gia
Kết quả NC
trên tạp chí,
website
1 Southeast Asean
Program
CSU
Longbeach
USA
2015/2016 5
6.3. Các hình thức hợp tác quốc tế khác
TT Đối tác Hình thức hợp tác Năm bắt đầu
1 Đại học Eden – EIT, New
Zealand
Hợp tác đào tạo cử nhân đại
học hệ Bằng 2, tiếng anh 2013
6.4. Hoạt động hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất liên quan
đến CTCLC
TT Đối tác Hình thức hợp tác Năm bắt đầu
69
1 Western decision science
institute Đại diện khu vực 2013
2 Foxcom Đào tạo nhân sự theo nhu
cầu 2013
3 Xerox Đào tạo theo nhu cầu 2013
4 Mitac Đào tạo theo nhu cầu 2014
7. Nghiên cứu khoa học
Bảng 7.1. Kết quả nghiên cứu khoa học liên quan đến ngành Quản trị Kinh doanh quốc tế
trong 5 năm trở lại đây
TT Tên chƣơng trình, đề
tài
Cơ
quan, tổ
chức
hợp tác
Chủ nhiệm đề
tài
Năm bắt
đầu Năm
kết thúc
Số
SV
tham
gia
Kết quả
NC trên
tạp chí,
website
1
Nghiên cứu vận dụng
thuế Chi phí gia tăng
thay cho thuế GTGT
Trường
KTQD
PGS.TS
Tạ Văn Lợi 2009
2
Tăng cường hoạt động
đầu tư trực tiếp nước
ngoài sang thị trường
Lào và Campuchia của
các doanh nghiệp Việt
Nam.
Bộ
GD –
ĐT
PGS.TS.
Bùi Huy
Nhượng
2009/
2010
3
Giải pháp vượt rào cản
phi thuế quan để đẩy
mạnh xuất khẩu bền
vững hàng thủy sản của
Việt Nam trong điều
kiện là thành viên WTO
Bộ
GD –
ĐT
PGS.TS.
Bùi Huy
Nhượng
2007/2009
4
Cơ sở lý luận về Quản
trị chuỗi cung ứng quốc
tế và khả năng ứng dụng
cho các doanh nghiệp
Việt Nam
Trường
KTQD
TS.
Đàm Quang
Vinh
2013 –
2014
70
5
Hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dương (TPP)
và các tác động đến nền
kinh tế Việt Nam
Trường
KTQD
PGS.TS.
Phan Tố Uyên
2014/
2015
6
Định hướng chính sách
khuyến khích các doanh
nghiệp Việt Nam đầu tư
vào ASEAN đến năm
2020
Trường
KTQD
Ths.
Vũ Minh Ngọc
2013/
2014
7
Xuất nhập khẩu hàng
hóa của Việt Nam năm
2013
Trường
KTQD
GS.TS.
Hoàng Đức
Thân
2013
9
Xuất khẩu bền vững
hàng nông sản của Việt
Nam trong bối cảnh gia
nhập Tổ chức Thương
mại thế giới
Bộ
GD –
ĐT
PGS.TS.
Ngô Thị Tuyết
Mai
2009/2010
10
Phòng tránh các bẫy
thanh toán quốc tế theo
phương thức thư tín
dụng chứng từ đối với
các doanh nghiệp Việt
nam
2013 PGS.TS Tạ Lợi 2013 03 Giải nhất
SVNCKH
8. Xây dựng quan hệ hợp tác với thế giới nghề nghiệp
Các tổ chức công giới trong lĩnh vực Kinh doanh quốc tế có khả năng kết hợp với
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Viện Thương mại và Kinh tế Quốc tế trong đào tạo
cử nhân kinh doanh quốc tế của Chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế bao gồm:
+ Các cơ quan quản lý nhà nước về Thương mại cấp trung ương và địa phương như
Bộ KH và ĐT, các Sở KH và ĐT các tỉnh;
+ Các cơ quan nghiên cứu về Kinh doanh quốc tế như Viện Nghiên cứu Trung
quốc, Viện nghiên cứu thế giới…;
+ Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân như các
tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
71
các văn phòng đại diện nước ngoài, doanh nghiệp sản xuất và đầu tư ra nước ngoài, doanh
nghiệp XNK, doanh nghiệp dịch vụ quốc tế về vận chuyển, tư vấn….
+ Các tổ chức đại diện cho cộng động doanh nghiệp như Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam; Các hiệp hội ngành hàng, các tổ chức quốc tế phi lợi nhuận…
- Nội dung của hoạt động hợp tác giữa Trường và Viện với thế giới nghề nghiệp trong
lĩnh vực Kinh doanh quốc tế gồm:
+ Gắn đào tạo với nhu cầu xã hội: Quá trình hợp tác với thế giới nghề nghiệp nhằm mục
tiêu định hướng gắn đào tạo với nhu cầu xã hội, giúp cho các sinh viên sau khi trải qua
quá trình đào tạo sẽ nắm bắt ngay được những yêu cầu công việc về kĩ năng, kiến thức và
phong cách, thái độ làm việc độc lập, tự tin trong môi trường đa văn hóa và hội nhập kinh
tế quốc tế.
+ Hợp tác đào tạo cả lý thuyết và thực hành: Hợp tác với các doanh nghiệp để tổ chức
thực tập cho sinh viên (Ký Biên bản ghi nhớ với tối thiểu 10 doanh nghiệp tại địa phương
để tổ chức thực tập cho sinh viên); Hiện nay, Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế đã ký
kết 5 biên bản ghi nhớ về hợp tác đào tạo với Công giới.
- Các hoạt động hợp tác của Viện với Thế giới nghề nghiệp cụ thể ở bảng sau:
TT Tên cơ quan đối
tác
Các hoạt động
hợp tác đ triển
khai
Kết quả nổi bật Kế hoạch trong
thời gian tới
1 Tổng Công ty
Thương mại Hà
Nội
- -Đưa SV đến thực
tập
-GV đến n/cứu thực
tế
-Tham dự hội thảo
với GV và SV
-Hợp tác triển khai
CT đào tạo
-Viện mở CT bồi
dưỡng cán bộ
- Tuyển dụng cử
nhân vừa tốt nghiệp
- Đã ký kết Biên
bản ghi nhớ về
hợp tác
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được cấp
học bổng
- SV có kết quả
học tập tốt được
tuyển dụng sau
khi tốt nghiệp
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
2 Tập đoàn Xăng
dầu Việt Nam
- -Đưa SV đến thực
tập
-GV đến n/cứu thực
tế
-Tham dự hội thảo
với GV và SV
- Đã ký kết Biên
bản ghi nhớ về
hợp tác
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
72
-Hợp tác triển khai
CT đào tạo
-Viện mở CT bồi
dưỡng cán bộ
-Tuyển dụng cử
nhân vừa tốt nghiệp
- SV được cấp
học bổng
- SV có kết quả
học tập tốt được
tuyển dụng sau
khi tốt nghiệp
3 Cty CP vận tải ô
tô số 2
- - Đưa SV đến thực
tập
- - GV đến n/cứu
thực tế
GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
4 Cty CP Thiết bị
Phụ tùng Hà Nội
- - Đưa SV đến thực
tập
- GV đến n/cứu
thực tế
GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
5 Cty CP Vincom
ICON
- - Đưa SV đến thực
tập
- GV đến n/cứu
thực tế
GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
6 Cty TNHH An
Việt HN
- - Đưa SV đến thực
tập
- GV đến n/cứu
thực tế
- Cấp học bổng cho
SV
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được cấp
học bổng và
tuyển dụng sau
khi tốt nghiệp
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
7 Cty CP Giấy
Hoàng Hà Hải
Phòng
- - Đưa SV đến thực
tập
- GV đến n/cứu
thực tế
GV,SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
8 Cty CP Giấy
Hoàng Hà Hà
Nam
- - Đưa SV đến thực
tập
- GV đến n/cứu
thực tế
GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
9 Tổng Cty Đầu tư
xây dựng miền
Trung
- - Viện bồi dưỡng
kiến thức giám
đốc DN
- - Cấp học bổng cho
SV
-Hợp tác đào tạo
-SV được cấp học
bổng và tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
-Tiếp tục hợp tác.
-Tham gia đào tạo
73
10 Tập đoàn Hồng
Hải (FOXCOM)
- Phối hợp đi thực
tế tại nhà máy 02
đợt.
- Phối hợp tư vấn
tuyển dụng nhân
sự.
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được cấp
học bổng và
tuyển dụng sau
khi tốt nghiệp
- Tiếp tục hợp tác
đào tạo chương
trình.
- Ký kết tuyển
dụng với chuyên
ngành KDQT
11 Tập đoàn LiNAX -Tư vấn đào tạo kỹ
năng nghề trong
kinh doanh XNK
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được cấp
học bổng và
tuyển dụng sau
khi tốt nghiệp
- Ký kết hợp tác
đào tạo nghề xuất
nhập khẩu, quản
trị sản xuất…
12 Công ty giày
Thượng Đình
- Hợp tác tham gia
đi thực tế tại nhà
máy
- Tư vấn xuất nhập
khẩu, gia công
quốc tế
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Ký kết hợp tác
đào tạo nghề kinh
doanh xuất nhập
khẩu
- Các lớp đào tạo
kỹ năng XNK
13 Tập đoàn
XEROX
- Hợp tác tham gia
tuyển dụng cán bộ
kinh doanh quốc tế
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Ký kết tham gia
đào tạo cán bộ
Kinh doanh quốc
tế, bán hàng quốc
tế, XNK
- Hợp tác tư vấn
kinh doanh quốc
tế
14 Tập đoàn Kinh
Bắc
- Hợp tác tư vấn
kinh doanh quốc té,
dự án liên doanh,
hợp tác quốc tế
- Cử các báo cáo
viên phối hợp đào
tạo cho sinh viên
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Ký kết tham gia
đào tạo.
- Tiếp tục tư vấn
và phối hợp đào
tạo chuyên ngành
KDQT
15 Tập đoàn Trung
Nguyên
- Tư vấn dự án đầu
tư, xuất nhập khẩu
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
- Tư vấn quản trị
hoạt động kinh
doanh quốc tế.
- Đào tạo ngắn
hạn cho cán bộ
74
nghiệp tập đoàn
16 Công ty Nhựa
TEEING
- Tư vấn quản trị
dự án đầu tư, quản
trị XNK.
- Tuyển dụng và
đào tạo cán bộ quản
trị cho công ty
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Ký kết tham gia
chương trình đào
tạo.
- Tuyển dụng và
bồi dưỡng cho
cán bộ.
17 Tập đoàn Canon - Tham gia báo cáo
viên cho SV tại
trường
- Tư vấn tuyển
dụng và bồi dưỡng
nhân viên
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Tham gia báo
cáo viên, cử cán
bộ tham gia đào
tạo theo chương
trình.
- Tuyển dụng và
bồi dưỡng nghiệp
vụ.
18 Công ty ABC - Tuyển dụng nhân
viên
- Báo cáo viên
- GV, SV nắm bắt
được các vấn thực
tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Tham gia ký kết
chương trình đào
tạo.
19 Công dịch vụ du
lịch Hoàng gia
- Nhận sinh viên
thực tập, hướng
nghiệp và tuyển
dụng
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Ký kết tham gia
chương trình.
20 Công ty TNHH
STM
-Báo cáo viên,
tuyển dụng nhân sự
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
-Ký kết tham gia
chương trình.
21 Công ty CP Phát
triển NL tổ chức
OCD
- Hướng nghiệp,
Tuyển dụng và
nhận sinh viên tập
sự
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được tuyển
dụng sau khi tốt
nghiệp
- Tham giá hợp
tác chương trình
KDQT
75
22 Công ty Phú Thái - Tư vấn quản trị
dự án đầu tư, quản
trị XNK.
-Tuyển dụng và
đào tạo cán bộ quản
trị cho công ty
- GV, SV nắm bắt
được các vấn đề
thực tiễn
- SV được và
tuyển dụng sau
khi tốt nghiệp
- Tham gia hợp
tác chương trình
KDQT
23 Language Link
Vietnam
-Chương trình liên
kết đào tạo giữa
Viện và Language
Link: UNILINK để
đào tạo tiếng Anh
cho SV và GV
- Đã ký kết biên
bản ghi nhớ hợp
tác
- Đã đào tạo được
20 khóa với 230
SV được cấp
chứng chỉ
-Tiếp tục hợp tác
- Đào tạo tiếng
Anh cho GV
24 Phòng Thương
mại và Công
nghiệp Việt Nam
-Hợp tác đào tạo,
bồi dưỡng kiến
thức giám đốc DN,
kiến thức KT và
QTKD
- Đã ký kết biên
bản ghi nhớ hợp
tác
- Đã đào tạo được
11 khóa bồi
dưỡng kiến thức
giám đốc doanh
nghiệp với hơn
700 học viên
được cấp chứng
chỉ của ĐHKTQD
- Tiếp tục hợp tác
-Tài trợ kinh phí
cho 1 số hoạt
động cho SV và
Viện
9. CTĐT nƣớc ngoài và chứng nhận CTĐT nƣớc ngoài đã được kiểm định hoặc
được cơ quan có thẩm quyền của Hoa kỳ cho phép thực hiện và cấp văn bằng.
10. Chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục đã đăng ký và
đang trong thời gian kiểm định.
Phần III: Các điều kiện khác
1. Tuyển sinh
1.1.Điều kiện tuyển sinh:
76
- Thí sinh là người Việt Nam đã trúng tuyển vào kỳ thi tuyển sinh hàng năm hệ
chính quy của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân; thí sinh là người nước ngoài phải có văn
bằng tốt nghiệp tối thiểu tương đương văn bằng tốt nghiệp trung học phổ thông Việt Nam,
có năng lực Tiếng Việt đáp ứng yêu cầu của Chương trình Chất lượng cao;
- Trúng tuyển vào kỳ thi tuyển sinh vào Chương trình Chất lượng cao do Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân tổ chức hàng năm, đáp ứng các điều kiện về tiếng Anh và các
điều kiện tuyển chọn khác như phỏng vấn và viết luận);
- Sinh viên được tuyển thẳng vào Chương trình Chất lượng cao: Là thành viên đội
tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và tốt nghiệp THPT từ loại khá trở lên;
Học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 và tốt
nghiệp THPT từ loại khá trở lên;Sinh viên được tuyển thẳng vào Đại học Kinh tế Quốc
dân sẽ được xét tuyển thẳng vào chương trình Chất lượng cao;
- Tự nguyện tham gia học, cam kết đóng học phí theo quy định của Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân đối với Chương trình Chất lượng cao.
1.2.Phương thức tuyển sinh:
- Hội đồng tuyển sinh Chương trình Tiên tiến & Chất lượng cao sẽ xét tuyển sinh viên vào
Chương trình Chất lượng cao theo chỉ tiêu đã công bố, điểm xét tuyển được lấy từ cao xuống
thấp. Các sinh viên dự tuyển phải qua 2 vòng thi tuyển: Vòng 1 (Kiểm tra tiếng Anh) và Vòng 2
(Viết luận và Phỏng vấn).
1.3. Kế hoạch tuyển sinh: 55 sinh viên/năm của ngành đăng kí đào tạo.
2. Tổ chức và quản lí đào tạo
2.1.Thời gian và kế hoạch đào tạo
Nhà trường tổ chức đào tạo cho Chương trình Chất lượng cao theo khóa học và
năm học. Thời gian đào tạo trong Chương trình Chất lượng cao là 4 năm (đã bao gồm cả
thời gian bồi dưỡng tăng cường tiếng Anh).
Kế hoạch đào tạo của Chương trình Chất lượng cao thể hiện thành kế hoạch của
từng khóa học, từng năm học và thời khóa biểu của từng học kỳ. Mỗi năm học có 02 học
kỳ chính, mỗi học kỳ có ít nhất 15 tuần thực học, 03 tuần thi, kiểm tra và 01 học kỳ phụ
trong hè.
Chương trình được thực hiện theo học chế tín chỉ, trong đó số tín chỉ các học phần
thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành được dạy bằng tiếng Anh chiếm
tối thiểu 20% do các giảng viên có uy tín và kinh nghiệm của Đại học Kinh tế Quốc dân
đảm nhiệm.
2.2.Khảo sát doanh nghiệp và phát triển kỹ năng mềm
Hàng năm, Trung tâm đào tạo Tiên tiến, Chất lượng cao và POHE phối với hợp với
Khoa/Viện có chương trình Chất lượng cao tổ chức cho sinh viên đi tham quan, thực hành,
thực tập tại các tổ chức, doanh nghiệp, công ty, cơ sở sản xuất trong nước.
77
Song song với việc tổ chức cho sinh viên đi khảo sát thực tế, Trung tâm còn phối
hợp với các Khoa/Viện chuyên ngành mời các chuyên gia, các nhà khoa học, doanh nhận
đến từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước đến báo cáo chuyên đề,
giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn với sinh viên.
Bên cạnh, những kiến thức chuyên sâu về chuyên môn sinh viên Chương trình Chất
lượng cao còn được chú trọng tăng cường phát triển kỹ năng mềm, kỹ năng học đại học, kỹ
năng nghiên cứu, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng sử dụng các trang thiết
bị hiện đại và các phần mềm chuyên dụng để giải quyết các nội dung chuyên môn...
2.3. Phương pháp đánh giá
Chương trình Chất lượng cao sử dụng triệt để các phương pháp đánh giá hiện đại
theo hướng chú trọng phát triển năng lực phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến
thức; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trên nguyên tắc khách quan,
minh bạch, linh hoạt, bám sát mục tiêu của mỗi học phần và của chương trình đào tạo.
3. Quản lý đào tạo
Quản lý, điều hành ở cấp Trường: Ban quản lý CTTT, CLC& POHE với Trưởng
ban là GS.TS. Phạm Quang Trung- Phó Hiệu trưởng Nhà trường.
- Đơn vị chuyên trách quản lý: TTĐT TT, CLC & POHE
- Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý về chuyên môn: Khoa/Viện chuyên ngành
- Trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các đơn vị có liên quan: TTĐT TT, CLC &
Tiên tiến, Chất lượng cao & POHE (dưới sự chỉ đạo của BQL CTTT, CLC& POHE) là
đơn vị quản lý sinh viên, lưu giữ hồ sơ, kết quả học tập, tổ chức các hoạt động định hướng
và sinh hoạt cho sinh viên. Trong khi đó, các Khoa chuyên ngành chịu trách nhiệm quản
lý về giảng dạy chuyên môn cho sinh viên, phối hợp với TTĐT TT,CLC& POHE tổ chức
cho sinh viên đi khảo sát doanh nghiệp, và học tập kỹ năng mềm.
a) Chương trình Chất lượng cao áp dụng tối đa các quy định quản lý học vụ, giảng
viên và sinh viên của chương trình đại trà của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tham
khảo ở mức cao hơn từ các chương trình đào tạo của các trường đối tác nước ngoài chọn
lọc phù hợp với điều kiện của Việt Nam;
b) Ngoài bộ phận cán bộ quản lý là cố vấn học tập thuộc Trung tâm đào tạo Tiên
tiến, Chất lượng cao và POHE chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý học tập của sinh viên
còn có các giảng viên là điều phối viên của các Khoa/Viện có chuyên ngành Chất lượng
cao phụ trách cố vấn về chuyên môn.
c) Các cố vấn học tập, cố vấn chuyên môn của các Khoa/Viện có chuyên ngành
Chất lượng cao luôn bố trí giải quyết các vấn đề vướng mắc của sinh viên liên quan đến
công tác sinh viên cũng như nội dung học tập các môn chuyên ngành;
d) Tổ chức lấy ý kiến của sinh viên:
Hàng kỳ, các cố vấn học tập phụ trách Chương trình Chất lượng cao đều lấy ý kiến
phản hồi của sinh viên về nội dung, phương pháp giảng dạy, công tác quản lý, phục vụ;
điều kiện cơ sở vật chất thông qua nhiều kênh khác nhau như đánh giá online, trao đổi trực
tiếp, hộp thư góp ý…
Hằng năm Trung tâm đào tạo Tiên tiến, Chất lượng cao và POHE đều tổ chức buổi
giao lưu, đối thoại giữa Ban Giám đốc Trung tâm, các giảng viên, các cán bộ quản lý, cố
78
vấn học tập. Qua đó tổng hợp, rút kinh nghiệm và ngày càng hoàn thiện hơn công tác
giảng dạy, học tập và quản lý sinh viên Chương trình Chất lượng cao.
4. Thay đổi trong quá trình đào tạo
a) Sinh viên CTCLC không đủ điều kiện để tiếp tục học tập CTCLC phải trở lại
ngành học, chuyên ngành học đã được nhà trường phân ngành học trước khi dự thi vào
Chương trình chất lượng cao:
Đó là những sinh viên rơi vào các trường hợp sau:
- Không tích lũy đủ số học phần Tiếng Anh cần thiết của năm học đầu tiên;
- Không có nguyện vọng tiếp tục học Chương trình chất lượng cao vì lý do cá nhân;
- Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo trở lên.
b) Sinh viên đang học CTĐT đại trà nếu có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định
của cơ sở đào tạo có thể được xem xét tiếp nhận vào học CTCLC;
Căn cứ vào tổng chỉ tiêu đào tạo Chương trình Chất lượng cao được giao đầu khoá
học, Hiệu trưởng xét tuyển bổ sung sinh viên vào đầu năm thứ hai (không xét tuyển bổ
sung sinh viên vào năm thứ ba, thứ tư) của Chương trình Chất lượng cao nếu sinh viên
chính quy đáp ứng các điều kiện sau:
- Có tư cách đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật tốt;
- Điểm trung bình chung học tập của năm thứ nhất đạt từ 8,0 trở lên (tính điểm thi
lần đầu);
- Đáp ứng yêu cầu về tiếng Anh.
- Tự nguyện tham gia học, cam kết đóng học phí theo quy định của Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân đối với Chương trình Chất lượng cao.
5. Kiểm định chƣơng trình đào tạo chất lƣợng cao
a) Cơ sở đào tạo phải tự đánh giá chất lượng của CTCLC và có kế hoạch chuẩn bị
các điều kiện cho kiểm định CTCLC;
b) Đăng ký kiểm định CTCLC sau 2 khoá tốt nghiệp, theo quy định về kiểm định
CTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Có kế hoạch, lộ trình và thực hiện đăng ký kiểm định CTCLC bởi tổ chức kiểm
định của nước có CTĐT tham khảo hoặc tổ chức kiểm định có uy tín trong khu vực hoặc
quốc tế.
6. Văn bản quy định chi tiết của cơ sở đào tạo về ĐTCLC trình độ đại học
đƣợc xây dựng trên cơ sở của bản Quy định này.
Sinh viên Chương trình Chất lượng cao tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ
phải tuân theo Quy định quản lý đào tạo của riêng Chương trình Chất lượng cao. Quy
định đào tạo được xây dựng trên cơ sở quy định đào tạo hệ chính quy của Nhà trường, có
bổ sung, sửa đổi một số quy định cho phù hợp với đặc thù của Chương trình Chất lượng
cao. (Phụ lục IV: Quy định đào tạo Chất lượng cao của Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân).
7. Chính sách hỗ trợ, ƣu tiên cho giảng viên và sinh viên CTCLC.
79
Sinh viên Chương trình Chất lượng cao:
Trong quá trình theo học Chương trình Chất lượng cao, sinh viên luôn được ưu tiên
sử dụng và thụ hưởng các phòng học hiện đại, các dịch vụ thư viện và nguồn học liệu
phong phú, phương pháp giảng dạy và các phương tiện hiện đại tiên tiến, các cơ hội trao
đổi giao lưu với sinh viên các trường đại học trên thế giới…
Sinh viên được đào tạo hướng đến sự phát triển toàn diện. Ngoài các kiến thức
chuyên sâu về chuyên ngành, sinh viên được tăng cường các hoạt động đào tạo định
hướng, phát triển kỹ năng mềm như kỹ năng học đại học, kỹ năng nghiên cứu, kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình... nhằm giúp sinh viên xây dựng phong cách tự tin,
năng động và sáng tạo.
Sinh viên Chương trình Chất lượng cao thường xuyên được đi khảo sát các doanh
nghiệp. Các chuyến đi khảo sát thực tế là sự kết hợp ứng dụng giữa lý thuyết và thực hành
giúp sinh viên nắm bắt thực tiễn nhanh, đồng thời tạo mối quan hệ xã hội gắn kết giữa nhà
trường và doanh nghiệp.
Sinh viên Chương trình Chất lượng cao được tham gia NCKH theo nhóm nghiên
cứu do giảng viên hướng dẫn nhằm hình thành tư duy sáng tạo và rèn luyện kỹ năng
nghiên cứu trong quá trình học tập.
Ngoài ra, sinh viên Chương trình Chất lượng cao có nhiều cơ hội nhận học bổng từ
các nhà tài trợ, các tổ chức, các tập đoàn và các công ty ty danh tiếng trong nước và nước
ngoài.
Giảng viên Chương trình Chất lượng cao:
Đội ngũ giảng viên có vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triển của Chương
trình. Vì vậy, Trường đại học Kinh tế Quốc dân luôn quan tâm hỗ trợ trong đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên tham gia giảng Chương trình Chất lượng cao về tiếng Anh và
chuyên môn
Hàng năm, vào thời gian nghỉ hè của năm học, nhà trường thường xuyên tổ chức
những lớp bồi dưỡng tiếng Anh và phương pháp giảng dạy bằng tiếng Anh, cách thức
kiểm tra đánh giá sinh viên, công tác cố vấn hỗ trợ sinh viên trong học tập…
Ngoài ra, giảng viên tham gia Chương trình Chất lượng cao còn được nhà trường
cử sang thực tập, nghiên cứu, trao đổi khoa học tại những trường đối tác của Đại học Kinh
tế Quốc dân như Đại học Tổng hợp Long Beach, Đại học Tổng hợp San Bernardino (Hoa
Kỳ)…
8. Dự toán chi phí đào tạo, dự tính mức học phí theo tín chỉ, theo năm học
và cho toàn khoá học và và lộ trình tăng học phí cho các khoá tiếp theo kèm theo
minh chứng cho việc tăng học phí (nếu có); phương án thu, chi, sử dụng và quản lý
học phí, kinh phí của cơ sở đào tạo theo khoản 3, Điều 4 của Quy định này; so sánh
định suất đầu tư/1 sinh viên CTCLC với định suất đầu tư/1 sinh viên của chương
80
trình đại trà để chứng minh mức thu học phí CTCLC tương đương với mức đầu tư
để nâng cao chất lượng đào tạo. (Trung tâm và P.Tài chính-Kế toán)
9. Ý kiến của Hội đồng khoa học và Đào tạo
(Có Biên bản và Quyết nghị kèm theo)
Nơi nhận:
-…………………;
- Lưu: ……………
THỦ TRƢỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)