vietstock_pp luan he thong chi so tai chinh_2010.10.21

26
PHƯƠNG PHÁP LUN HTHNG CHSTÀI CHÍNH TI VIETSTOCK Mã chứng khoán HoSE: VNM Ngành: Thực phẩm – Đồ uống – Thuốc lá Khuyến nghị: MUA PHƯƠNG PHÁP LUẬN HỆ THỐNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH TẠI VIETSTOCK PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH 21.10.2010 Phòng Nghiên cứu VIETSTOCK B Á O C Á O P H Â N T Í C H 2 0 1 0 [ © ] Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này.

Upload: son

Post on 17-Jan-2016

6 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Trên thịtrường hiện ñang tồn tại nhiều bộchỉsốtài chính với nhiều cách tính toán khác biệt. ðiều này khiến người sửdụng bối rối và làm nảy sinh không ít khó khăn trong việc phân tích và ñánh giá hoạt ñộng của thịtrường, ngành và doanh nghiệp. Với mong muốn mang ñến một hệthống chỉsốtài chính tin cậy, khoa học, phù hợp với thông lệquốc tế, giúp hỗtrợ ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tưcó hiệu quả, Vietstock ñã xây dựng phương pháp luận tính toán các chỉsốtài chính doanh nghiệp, ngành và toàn thịtrường chứng khoán Việt Nam. Lưu ý rằng tài liệu này ñược chuẩn bịcho khách hàng sửdụng dịch vụcủa Vietstock, và chỉdùng cho mục ñích hướng dẫn. Bên cạnh giải thích cách tính chi tiết, chúng tôi còn cung cấp phương thức sửdụng ñem lại hiệu quảnhất ñối với từng chỉsốtài chính.

TRANSCRIPT

Page 1: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN HỆ THỐNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH TẠI VIETSTOCK

Mã chứng khoán HoSE: VNM Ngành: Thực phẩm – Đồ uống – Thuốc lá

Khuyến nghị: MUA

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

HỆ THỐNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH TẠI VIETSTOCK

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

21.10.2010 Phòng Nghiên cứu VIETSTOCK

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

[ © ] Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này.

Page 2: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

2

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

NỘI DUNG

3 Mục ñích của phương pháp lu ận ch ỉ số tài chính

3 Một số lưu ý chung

4 Hệ thống ch ỉ số tài chính

4-12 Nhóm chỉ số ðịnh giá

12-14 Nhóm chỉ số Sinh lợi

14-15 Nhóm chỉ số Thanh toán

15-17 Nhóm chỉ số Hoạt ñộng

17-18 Nhóm chỉ số ðòn bẩy tài chính

18-20 Nhóm chỉ số Dòng tiền

20-23 Chỉ số tài chính ñặc thù c ủa Ngân hàng

23-24 Beta và Ph ương pháp lu ận tính Beta

24-25 Chỉ số tài chính ngành (Sector Financial Ratios)

26 Liên h ệ

26 Khuy ến cáo

B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

............................................................................................................................

.............................

Page 3: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

3

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

MỤC ĐÍCH CỦA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG

Trên thị trường hiện ñang tồn tại nhiều bộ chỉ số tài chính với nhiều cách tính toán khác biệt. ðiều này khiến người sử dụng bối rối và làm nảy sinh không ít khó khăn trong việc phân tích và ñánh giá hoạt ñộng của thị trường, ngành và doanh nghiệp. Với mong muốn mang ñến một hệ thống chỉ số tài chính tin cậy, khoa học, phù hợp với thông lệ quốc tế, giúp hỗ trợ ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư có hiệu quả, Vietstock ñã xây dựng phương pháp luận tính toán các chỉ số tài chính doanh nghiệp, ngành và toàn thị trường chứng khoán Việt Nam. Lưu ý rằng tài liệu này ñược chuẩn bị cho khách hàng sử dụng dịch vụ của Vietstock, và chỉ dùng cho mục ñích hướng dẫn. Bên cạnh giải thích cách tính chi tiết, chúng tôi còn cung cấp phương thức sử dụng ñem lại hiệu quả nhất ñối với từng chỉ số tài chính.

� Trong phương pháp luận của Viestock, chúng tôi ưu tiên áp dụng cách tính phù hợp với các quy ñịnh của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam

(VAS), quy ñịnh của các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam như Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các sở giao dịch chứng khoán... Trong trường hợp không ñược quy ñịnh bởi các cơ quan này, chúng tôi tham khảo hướng dẫn từ các chuẩn mực kế toán, tài chính quốc tế như International Financial Reporting Standards (IFRS)/International Accounting Standards (IAS), các thông lệ tốt nhất (best practices) ñược áp dụng tại các tổ chức tài chính, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới.

� Dữ liệu giao dịch, dữ liệu chung về thị trường ñược cung cấp bởi các sở giao dịch chứng khoán. Dữ liệu doanh nghiệp ñược Vietstock thu

thập từ các sở giao dịch chứng khoán, doanh nghiệp và các nguồn thông tin ñáng tin cậy khác. Vietstock duy trì hệ thống kiểm tra chéo tự ñộng và kiểm tra trực tiếp, xác minh với doanh nghiệp ñể ñảm bảo bộ dữ liệu có chất lượng cao nhất. ðối với dữ liệu tài chính, chúng tôi sử dụng hệ thống số liệu tốt nhất hiện có trên thị trường, ñược ñịnh kỳ xác nhận lại với doanh nghiệp và ñược cập nhật liên tục dựa trên số liệu sau kiểm toán.

� “Bình quân” có nghĩa là trung bình cộng giản ñơn của số dư cuối kỳ và ñầu kỳ. Nếu không có số dư ñầu kỳ thì ñược hiểu là chỉ lấy số dư

cuối kỳ. Ví dụ: Hàng tồn kho bình quân = (SDðK Hàng tồn kho + SDCK Hàng tồn kho)/2. � Khi tính toán các chỉ số tài chính cho quý thì không sử dụng số bình quân. Khi tính toán các chỉ số hoạt ñộng cho quý thì sử dụng số ngày là

91 ngày thay cho 365 ngày của chỉ số theo năm. � Trường hợp lũy kế 4 quý trùng với thời ñiểm cuối năm, Vietstock sẽ lấy số liệu của báo cáo tài chính năm. � ðối với các chỉ số tài chính quý có sử dụng chỉ tiêu trên Bảng Cân ñối Kế toán, trong trường hợp có liên quan ñến quý 4, Vietstock sẽ lấy số

liệu trên Bảng Cân ñối Kế toán năm.

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

.................................................................................................

........................................................

Page 4: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

4

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

HỆ THỐNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

1. Nhóm ch ỉ số ðịnh giá

1.1

Khối lượng cổ phiếu ñang lưu hành hiện tại (KLCPLH)

Cổ phiếu

Năm Lũy kế 4 quý

KLCP ñã phát hành – Cổ phiếu quỹ Trong ñó: KLCP ñã phát hành = KLCP ñang niêm yết + KLCP chưa niêm yết

KLCP ñang lưu hành hiện tại là cổ phiếu ñã ñược phát hành, hiện ñang lưu hành trên thị trường và do các cổ ñông ñang nắm giữ.

1.2 Khối lượng cổ phiếu ñang lưu hành bình quân trong kỳ (KLCPLH bình quân trong kỳ)

Cổ phiếu

Năm Lũy kế 4 quý

KLCPLH bình quân trong kỳ ñược tính trong các trường hợp cụ thể như sau: 1. Phát hành hoặc mua lại cổ phiếu: KLCP ñầu kỳ + (KLCP phát hành thêm trong kỳ * Số ngày lưu hành trong kỳ)/Tổng số ngày trong kỳ - (KLCP mua lại trong kỳ * Số ngày ñược mua lại trong kỳ)/Tổng số ngày trong kỳ 2. Chia tách cổ phiếu: Khi tách cổ phiếu ñang lưu hành, KLCP phổ thông tăng lên tương ứng với tỷ lệ tách cổ phiếu. Trong trường hợp này không có sự thay ñổi tương ứng về nguồn vốn. ðể tính khối lượng bình quân lưu hành trong kỳ, giả ñịnh việc tách cổ phiếu xảy ra ngay từ ñầu kỳ báo cáo. 3. Gộp cổ phiếu: Khi gộp cổ phiếu, KLCP phổ thông giảm tương ứng với tỷ lệ gộp cổ phiếu. Trong trường hợp này không có sự thay ñổi tương ứng về nguồn vốn. ðể tính số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành

KLCP ñang lưu hành bình quân trong kỳ là ñại lượng bình quân trọng số theo số ngày. Tổng số ngày trong kỳ là số ngày thực tế theo lịch, bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ. Công thức này ñược quy ñịnh tại VAS 30.

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 5: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

5

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

trong kỳ, giả ñịnh việc gộp cổ phiếu ñã xảy ra ngay từ ñầu kỳ báo cáo. 4. Phát hành cổ phiếu thưởng: Khi phát hành cổ phiếu thưởng, KLCP phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số cổ phiếu ñược thưởng cho một cổ phiếu ñang lưu hành. Trường hợp này không có sự thay ñổi tương ứng về nguồn vốn do phát hành cổ phiếu phổ thông cho cổ ñông ñang nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không thu về bất cứ một khoản tiền nào. Nếu phát sinh những trường hợp ngoài hướng dẫn của Bộ Tài chính và các sở giao dịch chứng khoán, Vietstock tham khảo Chuẩn mực Kế toán Quốc tế Số 33 (IAS 33).

1.3 EPS cơ bản ðồng Năm Lũy kế 4 quý Quý

(LNST của cổ ñông công ty mẹ - Cổ tức của cổ phiếu ưu ñãi)/KLCPLH bình quân trong kỳ

ðây là chỉ số ñánh giá trực tiếp, phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận ròng (lợi nhuận có thể dùng chi trả cho cổ ñông) trên một cổ phần mà cổ ñông ñóng góp. Chỉ số EPS càng cao thì công ty tạo ra lợi nhuận cổ ñông càng lớn và ngược lại. EPS là thành tố quan trọng ñể tính hệ số ñịnh giá P/E. Việc tính toán EPS sẽ giúp chúng ta loại bỏ ñược sự ảnh hưởng bởi quy mô vốn của doanh nghiệp, vì thu nhập ñược quy về từng cổ phần. Một công ty có quy mô vốn nhỏ nhưng tạo ra ñược mức EPS tương ñương với công ty có quy mô vốn lớn hơn có thể ñược xem là hoạt ñộng hiệu quả hơn. B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

...............................................................................................

..........................................................

Page 6: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

6

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

Nhược ñiểm khi sử dụng là chỉ số này có thể bị méo mó khi lợi nhuận của doanh nghiệp bị làm sai lệch. Do vậy cần kết hợp với các yếu tố khác khi ñánh giá cổ phiếu. Công thức này ñược quy ñịnh tại VAS 30 và phù hợp với thông lệ quốc tế. EPS cơ bản năm ñược tính dựa vào số liệu của 4 quý gần nhất. Trong trường hợp không ñủ số liệu của 4 quý gần nhất, Vietstock sẽ tính EPS cơ bản dựa theo số liệu năm tài chính gần nhất.

1.4 EPS cơ bản (Tham khảo)

ðồng Năm Lũy kế 4 quý Quý

(LNST của cổ ñông công ty mẹ - Cổ tức của cổ phiếu ưu ñãi)/KLCPLH cuối kỳ

KLCPLH sử dụng ñể tính EPS cơ bản trong trường hợp này là số liệu cuối kỳ. ðây cũng là một cách tính ñược áp dụng khá rộng rãi. Nhược ñiểm của cách tính EPS này là có thể không phản ánh ñầy ñủ trong trường hợp doanh nghiệp tăng vốn trong kỳ tính EPS. Ngoài ưu ñiểm là dễ tính toán, áp dụng cách tính này sẽ giúp nhà ñầu tư ñánh giá rõ ràng hơn mức ñộ rủi ro pha loãng của cổ phiếu, ñặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp không tạo ra lợi nhuận tương xứng với cổ phiếu phát hành thêm. Vietstock áp dụng thêm cách tính này chủ yếu cho mục ñích tham B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

.....................................................................................

....................................................................

Page 7: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

7

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

khảo.

1.5 EPS ñiều chỉnh ðồng Năm Lũy kế 4 quý Quý

EPS cơ bản * Hệ số ñiều chỉnh - Hệ số ñiều chỉnh = (Giá ñóng cửa trước ngày giao dịch không hưởng quyền – Cổ tức bằng tiền mặt)/Giá tham chiếu ngày giao dịch - Giá tham chiếu ngày giao dịch = (Giá ñóng cửa trước ngày giao dịch không hưởng quyền * KLCP ñược nhận quyền mua + Giá phát hành * KLCP phát hành thêm)/Tổng KLCP sau khi phát hành

Thông thường, EPS ñiều chỉnh bằng hoặc thấp hơn EPS cơ bản. Chỉ tiêu này ñược tính bằng cách ñiều chỉnh EPS cơ bản. Việc ñiều chỉnh EPS cơ bản nhằm mục ñích tính ñược P/E chính xác trong trường hợp phát sinh biến ñộng về số lượng cổ phiếu ñang lưu hành trong khoảng thời gian sau ngày kết thúc kỳ tính toán EPS cơ bản cho ñến ngày hiện tại. Những trường hợp phải tính hệ số ñiều chỉnh bao gồm: trả cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, chia tách cổ phiếu, sáp nhập cổ phiếu, phát hành quyền mua cổ phiếu mới. Cách tính này ñược dựa vào tài liệu “Hướng dẫn báo cáo chỉ tiêu lãi trên một cổ phiếu phổ thông” của Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.

1.6 EPS pha loãng ðồng Năm Lũy kế 4 quý Quý

(LNST của cổ ñông công ty mẹ - Cổ tức của cổ phiếu ưu ñãi + Chi phí lãi huy ñộng trái phiếu chuyển ñổi sau thuế)/(KLCPLH bình quân + KLCP từ chuyển ñổi cổ phiếu ưu ñãi + KLCP từ chuyển ñổi trái phiếu)

Các hình thức chuyển ñổi cổ phiếu ưu ñãi, trái phiếu chuyển ñổi, quyền chọn cổ phiếu sẽ tạo áp lực pha loãng lên cổ phiếu và ñiều này ñược thể hiện qua EPS pha loãng. Chỉ tiêu EPS pha loãng ñược ñưa ra ñể ño lường sự pha loãng này. Chỉ tiêu này giúp cổ ñông biết trước trong tương lai, lợi nhuận của họ sẽ bị giảm như thế nào B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

........................................................................................................................

.................................

Page 8: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

8

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

nếu công ty không tăng trưởng lợi nhuận tương xứng với số lượng cổ phiếu tăng thêm. Công thức này ñược quy ñịnh tại Earnings per share, EPS, basic EPS, diluted EPS của IFRS và IAS 33.

1.7 Giá trị sổ sách của mỗi cổ phần (BVPS)

ðồng Năm Quý

Vốn chủ sở hữu/Số lượng cổ phiếu ñang lưu hành hiện tại

ðo lường giá trị theo sổ sách của mỗi cổ phiếu. Giá trị sổ sách là số dư cuối kỳ tương ứng.

1.8 Tỷ lệ chi trả cổ tức % Năm Cổ tức tiền mặt mỗi cổ phần/EPS cơ bản

Tỷ lệ cổ tức tiền mặt trả hàng năm cho cổ ñông. Thông thường, các công ty sẽ cân ñối giữa mục tiêu trả cổ tức cho cổ ñông và giữ lại thu nhập ñể tái ñầu tư.

1.9 P/E Lần Năm Lũy kế 4 quý

Giá ñóng cửa/EPS ñiều chỉnh

Hệ số này ño lường mối quan hệ giữa giá và thu nhập của mỗi cổ phần. P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu ñó bao nhiêu lần, hay nhà ñầu tư phải trả giá cho 1 ñồng thu nhập là bao nhiêu. Một cổ phiếu có P/E cao thể hiện sự kỳ vọng cao của nhà ñầu tư vào tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai. Sẽ không ngạc nhiên nếu chúng ta thấy mức P/E rất cao (lạc quan) trong thị trường giá lên (bull market) và mức P/E thấp (bi quan) trong thị trường giá xuống (bear market). B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 9: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

9

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

Thông thường có hai khái niệm về chỉ số P/E ñược sử dụng phổ biến là P/E trailing và P/E forward. Trong P/E trailing, EPS ñược tính dựa trên số liệu lũy kế 4 quý gần nhất. ðối với P/E forward, EPS ñược tính toán dựa trển cơ sở dự báo cho 4 quý tiếp theo hay năm tài chính tiếp theo.

1.10 PEG (Price/Earnings To Growth)

Lần Năm Lũy kế 4 quý

P/E/Tốc ñộ tăng trưởng EPS

PEG là chỉ số ñược sử dụng ñể ñịnh giá một cổ phiếu có tính ñến tốc ñộ tăng trưởng thu nhập. PEG giúp khắc phục nhược ñiểm của chỉ số P/E. Cổ phiếu có P/E cao hàm ý nhà ñầu tư sẵn sàng trả giá cao vì họ tin vào tiềm năng tăng trưởng trong tương lai. Chỉ số PEG giúp xác ñịnh mức ñộ tin cậy của giả ñịnh tăng trưởng này. Khi tính PEG, có thể sử dụng EPS của năm trước hoặc dự kiến của năm tới nhưng tốc ñộ tăng trưởng ñược sử dụng luôn là tốc ñộ tăng trưởng ước tính của năm tới. Tốc ñộ tăng trưởng này phụ thuộc vào dự ñoán và chiến lược phát triển của công ty ñó và các nhân tố khách quan khác như B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 10: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

10

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

ñiều kiện thị trường, sự kỳ vọng của nhà ñầu tư...

1.11 Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (P/B)

Lần Năm Quý

Giá ñóng cửa/BVPS

ðây là tỉ lệ ñược sử dụng ñể so sánh giá của một cổ phiếu so với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ñó. Chỉ số này có ý nghĩa liên quan ñến ñộ an toàn của khoản ñầu tư dài hạn. P/B còn cho biết nhà ñầu tư sẵn sàng trả giá cho một cổ phiếu cao hơn gấp bao nhiêu lần giá trị sổ sách. Chỉ số này chỉ thực sự có ích khi nhà ñầu tư xem xét các doanh nghiệp có mức ñộ tập trung vốn cao hoặc các công ty tài chính, bởi giá trị tài sản của các công ty này tương ñối lớn.

1.12 P/S Lần Năm Lũy kế 4 quý

Giá ñóng cửa/Doanh thu mỗi cổ phần P/S là chỉ số ñịnh giá có ý nghĩa tương tự chỉ số P/E. P/S ño lường mức giá cổ phiếu so với doanh thu mỗi cổ phần, khác với thu nhập trong cách tính chỉ số P/E. Lập luận của những người sử dụng chỉ số P/S là lợi nhuận của doanh nghiệp rất dễ bị làm sai lệch, trong khi doanh thu có ñộ tin cậy cao hơn. Vì vậy, P/S sẽ có ý nghĩa tham chiếu nhiều hơn.

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

............................................................................................................

.............................................

Page 11: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

11

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

1.13 P/CF (Price/Cashflow)

Lần Năm Quý

Giá ñóng cửa/Dòng tiền thuần từ HðKD của mỗi cổ phần Trong một số trường hợp, mẫu số có thể là Dòng tiền tự do (Free Cashflow)

Chỉ số P/CF so sánh giá của cổ phiếu với dòng tiền mà công ty tạo ra trên mỗi cổ phần. Mặc dù không phổ biến, nhưng nhiều chuyên gia tài chính sử dụng chỉ số ñịnh giá này thay vì P/E. Lý do chủ yếu là dòng tiền ñược tin là khó bị làm sai lệch hơn so với lợi nhuận, vốn có các khoản chi phí phi tiền mặt.

1.14 Dividend Yield % Năm Cổ tức trong năm/Giá ñóng cửa

Chỉ số này dùng ñể phản ánh mối quan hệ giữa cổ tức nhà ñầu tư nhận ñược từ công ty với giá cổ phiếu mà nhà ñầu tư mua vào. Ngoài lợi nhuận từ chênh lệch giá (capital gain), cổ tức cũng là một khoản thu nhập khi mua cổ phiếu.

1.15 Giá trị doanh nghiệp (Enterprise Value, EV)

Tỷ ñồng Thời ñiểm Vốn hóa thị trường + Vay ngắn hạn + Vay dài hạn + Lợi ích cổ ñông thiểu số + Giá trị thị trường cổ phiếu ưu ñãi - Tiền và tương ñương tiền

EV là giá trị phải bỏ ra ñể mua toàn bộ vốn cổ phần, nợ vay của doanh nghiệp, và thường ñược sử dụng trong trường hợp mua lại doanh nghiệp. Tiền và các khoản tương ñương tiền ñược loại khỏi trong viêc tính EV vì bản thân khoản mục này ñã nằm trong Vốn hóa thị trường của doanh nghiệp. EV cho biết ñánh giá của thị trường về toàn bộ doanh nghiệp ñó, bao gồm cả tài sản hữu hình, vô hình. Trong khi ñó, chỉ tiêu “Vốn hóa thị trường” chỉ cho biết ñánh giá của thị trường về giá trị cổ phần.

1.16 EV/Doanh thu thuần Lần Năm EV/Doanh thu thuần EV/Doanh thu thuần cho biết nhà BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

............................................................................................................................

.............................

Page 12: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

12

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

ñầu tư phải chi trả bao nhiêu cho 1 ñồng doanh thu của doanh nghiệp. Chỉ số này ñược mở rộng từ phương pháp ñịnh giá P/S, vốn sử dụng vốn hóa thị trường thay vì giá trị doanh nghiệp. EV/doanh thu chính xác hơn bởi vì vốn hóa thị trường không bao gồm các khoản nợ của doanh nghiệp. EV/doanh thu càng thấp thì càng hấp dẫn, hay nói cách khác doanh nghiệp ñang ñược ñịnh giá thấp

1.17 EV/EBITDA Lần Năm EV/EBITDA Chỉ số này giúp nhà ñầu tư ñánh giá cổ phiếu như là một người ñi mua lại doanh nghiệp. Về cơ bản, EV/EBITDA cho biết phải mất bao lâu ñể có thể bù ñắp các chi phí của việc mua lại doanh nghiệp nếu EBITDA không thay ñổi.

1.18 Vốn hóa thị trường (Market Capitalization)

Tỷ ñồng Thời ñiểm KLCPLH hiện tại * Giá ñóng cửa Vốn hóa thị trường là tổng giá trị thị trường của tất cả cổ phiếu ñang lưu hành. Giới ñầu tư thường dùng chỉ số này ñể so sánh quy mô của doanh nghiệp, hơn là chỉ tiêu doanh số hay tổng tài sản.

1.19 Beta ðược trình bày riêng bên dưới.

2. Nhóm ch ỉ số Sinh l ợi

2.1 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)

Tỷ ñồng Năm Lũy kế 4 quý Quý

EBIT = Lợi nhuận trước thuế - Lãi vay ðánh giá lợi nhuận hoạt ñộng của doanh nghiệp, sau khi loại trừ yếu tố lãi vay và thuế.

2.2 Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao

Tỷ ñồng Năm Lũy kế 4 quý

EBITDA = Lợi nhuận trước thuế - Lãi vay - Chi phí khấu hao

ðánh giá lợi nhuận hoạt ñộng của doanh nghiệp, sau khi loại trừ yếu B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 13: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

13

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

(EBITDA) Quý tố lãi vay, thuế và chi phí khấu hao.

2.3 Tỷ suất lợi nhuận gộp biên

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần Cho biết mức ñộ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố ñầu vào (vật tư, lao ñộng) trong quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Có thể ñánh giá mức ñộ hiệu quả này bằng cách so sánh với tỷ số của các công ty cùng ngành. Nếu tỷ số của các công ty ñối thủ cao hơn, thì công ty ñang phân tích rất khó cạnh tranh ñược với công ty cùng ngành.

2.4 Tỷ lệ lãi EBIT % Năm Lũy kế 4 quý Quý

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/Doanh thu thuần

Cho biết khả năng sinh lời trước chi phí lãi vay và chi phí thuế. Tỷ số này giúp loại bỏ những ảnh hưởng của cơ cấu vốn và chi phí thuế (có liên quan ñến quy ñịnh của pháp luật) trong việc so sánh các ngành khác nhau, cũng như giữa các doanh nghiệp trong ngành.

2.5 Tỷ lệ lãi EBITDA %

Năm Lũy kế 4 quý Quý

Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA)/Doanh thu thuần

Cho biết khả năng sinh lời trước chi phí lãi vay, chi phí thuế và chi phí khấu hao. Tỷ số này giúp loại bỏ những ảnh hưởng của cơ cấu vốn, chi phí thuế (có liên quan ñến quy ñịnh của pháp luật) và chính sách khấu hao trong việc so sánh các ngành khác nhau, cũng như giữa các doanh nghiệp trong ngành.

2.6 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS)

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

LNST/Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết với một ñồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 14: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

14

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp càng cao.

2.7 Tỷ suất sinh lợi trên Vốn chủ sở hữu bình quân (ROEA)

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

LNST cổ ñông công ty mẹ/VCSH bình quân

ðây là chỉ tiêu mà nhiều nhà ñầu tư quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lợi nhuận của 1 ñồng vốn bỏ ra ñể ñầu tư vào công ty. Tỷ lệ ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng càng hiệu quả ñồng vốn của cổ ñông. Tuy nhiên, cũng cần chú ý là có công ty dùng nhiều vốn vay (ñòn bẩy) và do ñó rủi ro về khả năng thanh toán sẽ tăng cao.

2.8 Tỷ suất sinh lợi trên vốn dài hạn bình quân (ROCE)

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

EBIT/(Tổng nguồn vốn trung bình – Nợ ngắn hạn trung bình)

ROCE cho biết hiệu quả sử dụng vốn dài hạn trong doanh nghiệp bao gồm cả vốn tự có và vốn vay.

2.9 Tỷ suất sinh lợi trên Tổng tài sản bình quân (ROAA)

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

LNST của cổ ñông công ty mẹ/Tổng tài sản bình quân

Chỉ số này cho biết khi ñầu tư 1 ñồng vào tài sản sẽ có khả năng tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận. Chỉ số này sẽ cho nhiều ý nghĩa khi so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành.

3. Nhóm ch ỉ số Thanh toán

3.1 Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt

Lần Năm Quý

Tiền và các khoản tương ñương tiền/Nợ ngắn hạn

Cho biết khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.

3.2 Tỷ số thanh toán nhanh

Lần Năm Quý

(Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

Cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp sau khi ñã loại trừ Hàng tồn kho. Tỷ số này ño lường mối quan hệ của các Tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển ñổi thành tiền nhanh B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

................................................................................................................

.........................................

Page 15: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

15

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

so với Nợ ngắn hạn.

3.3 Tỷ số thanh toán nhanh (Loại trừ Hàng tồn kho và Phải thu ngắn hạn - Tham khảo)

Lần Năm Quý

(Tiền và các khoản tương ñương tiền + Các khoản ñầu tư ngắn hạn)/Nợ ngắn hạn

Chỉ số này ñược tính khi ñã loại trừ Hàng tồn kho và Phải thu ngắn hạn. Thông thường, những công ty gặp khó khăn ở công nợ phải thu hay hàng tồn kho tăng ñột biến thì nên áp dụng công thức này. Vietstock tính thêm chỉ số này như là một nguồn tham khảo bổ sung.

3.4 Tỷ số thanh toán hiện hành (ngắn hạn)

Lần Năm Quý

Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn Tỷ số này ñược sử dụng ñể xem xét khả năng thanh toán các khoản Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Tỷ số này biến ñộng tùy theo từng ngành, nhưng nhìn chung vào khoảng 1-2 lần thì tốt.

3.5 Khả năng thanh toán lãi vay

Lần Năm Quý

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)/Lãi vay

Tỷ số này dùng ñể ño lường mức ñộ mà lợi nhuận phát sinh có thể ñảm bảo khả năng trả lãi vay. Nên so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành, trung bình ngành khi ñánh giá chỉ số này.

4. Nhóm ch ỉ số Hoạt ñộng

4.1 Vòng quay phải thu khách hàng

Vòng Năm Quý

Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng bình quân

Khoản phải thu thể hiện tín dụng cung cấp cho khách hàng. Quan sát chỉ số này sẽ biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Số vòng quay phải thu khách hàng cao hay thấp tùy thuộc chính sách bán chịu của doanh B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 16: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

16

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

nghiệp. ðặc thù của mỗi ngành cũng sẽ ảnh hưởng ñến chính sách bán hàng của doanh nghiệp trong ngành. Nếu vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều, nhưng nếu quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn ñến giảm doanh thu.

4.2 Thời gian thu tiền khách hàng bình quân

Ngày Năm Quý

365/Vòng quay phải thu khách hàng Thể hiện số ngày thu hồi công nợ bình quân của doanh nghiệp.

4.3 Vòng quay hàng tồn kho

Vòng Năm Quý

Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân

Tùy thuộc vào từng ngành. Tuy nhiên, thông thường hệ số càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của công ty càng cao.

4.4 Thời gian tồn kho bình quân

Ngày Năm Quý

365/Vòng quay hàng tồn kho

Chỉ số này cho biết ñộ dài của thời gian dự trữ và sự cung ứng hàng tồn kho trong thời gian ñó.

4.5 Vòng quay phải trả nhà cung cấp

Vòng Năm Quý

Giá vốn hàng bán/Phải trả người bán bình quân

Chỉ số này cho biết doanh nghiệp ñã sử dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp như thế nào. Chỉ số này quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt ñến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.

4.6 Thời gian trả tiền khách hàng bình quân

Ngày Năm Quý

365/Vòng quay phải trả nhà cung cấp Thế hiện số ngày trả tiền cho nhà cung cấp bình quân của doanh nghiệp.

4.7 Vòng quay Tài sản cố ñịnh (hay Hiệu suất sử dụng TSCð)

Vòng Năm Quý

Doanh thu thuần/TSCð bình quân

ðánh giá hiệu quả sử dụng TSCð của doanh nghiệp. ðo lường 1 ñồng TSCð tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng doanh thu.

4.8 Vòng quay Tổng tài sản (hay Hiệu suất

Vòng Năm Quý

Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân

ðánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. ðo lường B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 17: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

17

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

sử dụng toàn bộ Tổng tài sản)

1 ñồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng doanh thu.

4.9 Vòng quay Vốn chủ sở hữu

Vòng Năm Quý

Doanh thu thuần/Vốn chủ sở hữu bình quân

ðo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và VCSH bình quân của doanh nghệp. Cho biết 1 ñồng VCSH tạo ra ñược bao nhiêu ñồng doanh thu.

5. Nhóm ch ỉ số ðòn b ẩy tài chính

5.1 Tỷ số Nợ ngắn hạn trên Tổng nợ phải trả

% Năm Quý

Nợ ngắn hạn/Tổng nợ phải trả Cho biết cấu trúc của Nợ ngắn hạn trong Tổng nợ phải trả. Một tỷ lệ nợ ngắn hạn cao thường là chỉ dấu cho thấy áp lực trả nợ lớn.

5.2 Tỷ số Nợ vay trên Tổng tài sản

% Năm Quý

(Vay ngắn hạn + Vay dài hạn)/Tổng tài sản

Cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty ñược tài trợ bằng vốn vay. Tỷ số này thấp chứng tỏ khả năng tự chủ của doanh nghiệp cao. Tuy nhiên, chỉ số này thấp cũng có hàm ý doanh nghiệp chưa tận dụng kênh huy ñộng vốn bằng nợ, tức chưa khai khác tốt ñòn bẩy tài chính. Tỷ số này thường ñược ñánh giá cao hay thấp trong tương quan với thông lệ tốt của ngành và các doanh nghiệp cùng ngành.

5.3 Tỷ số Nợ trên Tổng tài sản

% Năm Quý

Nợ phải trả/Tổng tài sản Tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản ñược tài trợ từ Nợ. Qua ñây cũng có thể biết khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.

5.4 Tỷ số VCSH trên Tổng tài sản

Năm Quý

Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Chỉ số này phản ánh khả năng tài trợ tổng tài sản từ vốn tự có của B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 18: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

18

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

doanh nghiệp. Tỷ số này cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng ñòn bẩy tài chính nhiều.

5.5 Tỷ số Nợ ngắn hạn trên VCSH

% Năm Quý

Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu Chỉ số này ño lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Khi sử dụng chỉ số này cần so sánh với tỷ số bình quân toàn ngành và các doanh nghiệp cùng ngành.

5.6 Tỷ số Nợ vay trên VCSH

% Năm Quý

(Vay ngắn hạn + Vay dài hạn)/Vốn chủ sở hữu

Chỉ số này phản ánh các nhà cho vay tài trợ bao nhiêu % so với vốn chủ sở hữu của công ty.

5.7 Tỷ số Nợ trên VCSH (D/E)

% Năm Quý

Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu Tương tự như Tỷ số nợ vay trên VCSH, nhưng tử số bao gồm tất cả các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.

6. Nhóm ch ỉ số Dòng ti ền

6.1 Tỷ số Dòng tiền HðKD trên Doanh thu thuần (Operating Cash Flow / Net Sales)

% Năm Quý

Dòng tiền thuần từ HðKD/Doanh thu thuần

Tỷ số này cho biết tỷ lệ giữa dòng tiền thuần từ hoạt ñộng kinh doanh so với doanh thu của doanh nghiệp. Chỉ số này cho thấy khả năng tạo tiền từ doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu của công ty tăng trưởng nhưng dòng tiền từ hoạt ñộng kinh doanh không tăng trưởng là chỉ dấu của rủi ro. Những thay ñổi trong ñiều kiện bán hàng hay chính sách công nợ ñều ñược thể hiện qua chỉ số này. B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 19: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

19

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

6.2 Khả năng chi trả nợ ngắn hạn từ Dòng tiền HðKD (Short-term Debt Coverage)

Lần Năm Quý

Dòng tiền thuần từ HðKD/Nợ ngắn hạn Tỷ số này ño lường khả năng ñáp ứng các nghĩa vụ nợ từ dòng tiền HðKD của doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng cao, dồi dào tiền mặt cho việc mở rộng hoạt ñộng sản xuất và ít phụ thuộc vào nguồn vốn vay.

6.3 Khả năng chi trả nợ ngắn hạn từ Lưu chuyển tiền thuần

Lần Năm Quý

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ/Nợ ngắn hạn

Nhược ñiểm của Tỷ số thanh toán ngắn hạn và Tỷ số thanh toán nhanh là chỉ mang tính chất thời ñiểm. Trong nhiều trường hợp, các tỷ số này không phản ánh ñúng tình hình thực tế của doanh nghiệp. Hai nguyên nhân chính có thể là do nhà quản lý chủ ñộng muốn có số liệu kế toán ñẹp và do tính thời vụ của hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số khả năng chi trả khắc phục nhược ñiểm nêu trên khi dựa vào số liệu của một kỳ kinh doanh ñể tính toán. Hệ số này cho biết, với dòng tiền thuần tạo ra từ các hoạt ñộng trong kỳ, doanh nghiệp có bảo ñảm ñược khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không.

6.4 Khả năng chi trả ðầu tư TSCð từ Dòng tiền HðKD (CAPEX Coverage)

Lần Năm Quý

Dòng tiền thuần từ HðKD/ðầu tư TSCð trong kỳ

Tương tự như 6.2, nhưng ño lường khả năng ñáp ứng của dòng tiền ñối với hoạt ñộng ñầu tư tài sản cố ñịnh. B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 20: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

20

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ĐẶC THÙ CỦA NGÂN HÀNG

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ý ngh ĩa và Diễn giải

6.5 Dòng tiền tự do/Dòng tiền từ HðKD (Free Cashflow/Operating Cashflow)

% Năm Quý

Dòng tiền tự do/Dòng tiền từ HðKD Trong ñó: Dòng tiền tự do = Dòng tiền từ HðKD – ðầu tư TSCð trong kỳ

Chỉ số này cho thấy mối quan hệ giữa dòng tiền tự do và dòng tiền từ HðKD. Dòng tiền phục vụ ñầu tư TSCð ñược xem là cần thiết ñể duy trì lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt ñộng. Vì vậy, dòng tiền tự do (có ñược sau khi trừ ñi nguồn vốn ñầu tư TSCð) càng lớn chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp tích cực.

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ỳ ngh ĩa và Diễn giải

1. Tỷ lệ Nợ xấu (NPL) /Tổng dư nợ

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

Tỷ lệ Nợ xấu/Tổng dư nợ Theo Quyết ñịnh 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng Nhà nước, các khoản nợ ñược phân loại từ Nhóm 1 ñến Nhóm 5, tương ứng với các loại Nợ ñủ tiêu chuẩn ñến Nợ có khả năng mất vốn. Các khoản nợ phân loại từ Nhóm 3-5 ñược xem là nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng ñược lấy từ Báo cáo Kiểm toán và Báo cáo Thường niên.

Chỉ số này cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay của ngân hàng, bao nhiêu ñồng ñang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 ñồng cho vay. Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng ñang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng ñược cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay ñổi các phân loại nợ. Cách phân loại theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh 493 khác biệt với các hướng dẫn của IFRS và thường ñược cho là không thể hiện ñầy ñủ

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 21: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

21

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ỳ ngh ĩa và Diễn giải

rủi ro nợ xấu của các ngân hàng Việt Nam.

2. Dự phòng rủi ro tín dụng/ Tổng dư nợ

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

Dự phòng rủi ro tín dụng/Tổng dư nợ Theo Quyết ñịnh 493, các khoản nợ ñược phân loại từ Nhóm 1 ñến 5 có mức trích lập dự phòng cụ thể từ 0% ñến 100% của Giá trị khoản nợ trừ ñi Giá trị tài sản ñảm bảo. Ngoài ra các ngân hàng ñược yêu cầu trích dự phòng chung ở mức 0.75% tổng giá trị các khoản nợ từ Nhóm 1 ñến 4. Kể từ năm 2010 (tức 5 năm từ khi ban hành Quyết ñịnh 493), các ngân hàng phải trích ñủ số dự phòng chung này. Dự phòng chung là khoản tiền ñược trích lập ñể dự phòng cho những tổn thất chưa xác ñịnh ñược trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính khi chất lượng các khoản nợ suy giảm.

Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ ñược trích lập dự phòng. Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng ñang tốt và khả năng thu hồi nợ thấp. Nếu chỉ số này thấp thì có thể phản ánh chất lượng cải thiện của các khoản nợ, hoặc có thể do các khoản dự phòng chưa ñược trích lập ñủ theo quy ñịnh.

3. Tỷ suất sinh lợi của Tài sản Có sinh lãi (Yield on Earning Assets, YOEA)

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự/Tài sản Có sinh lãi bình quân Trong ñó: Tài sản Có sinh lãi = Tiền gửi tại NHNN + Tiền gửi tại các TCTD khác + Chứng khoán ñầu tư + Cho vay khách hàng

Tài sản Có sinh lãi là nguồn tạo thu nhập chính của hầu hết các ngân hàng. Vì phụ thuộc nhất ñịnh vào mức lãi suất chung, YOEA có thể biến ñộng mạnh qua nhiều giai ñoạn. YEOA quá cao so với các ngân hàng khác có thể cho thấy mức ñộ sinh lời từ Tài sản Có, nhưng cũng thể hiện mức ñộ rủi ro cao của danh mục Tài sản Có sinh lãi, ñặc biệt là các khoản vay. Trong khi ñó, YOEA thấp có thể hàm ý rằng ngân hàng ñang sở hữu một danh mục Tài sản Có ít hiệu quả, khả năng ñem lại lợi nhuận thấp.

4. Tỷ lệ chi phí hình thành % Năm Chi phí lãi và các khoản chi phí tương COF ñược hiểu là chi phí hình thành BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 22: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

22

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ỳ ngh ĩa và Diễn giải

Tài sản Có sinh lãi (Cost of Funding Earning Assets, COF)

Lũy kế 4 quý Quý

tự/Công nợ phải trả lãi bình quân Trong ñó: Công nợ phải trả lãi = Các khoản nợ Chính phủ và NHNN + Tiền gửi và vay các TCTD khác + Tiền gửi của khách hàng + Phát hành giấy tờ có giá.

nên Tài sản Có sinh lãi. COF khác biệt giữa các ngân hàng và phụ thuộc nhiều vào cấu trúc các khoản công nợ. Nếu ngân hàng càng nhiều các khoản công nợ không chịu lãi, hay lãi thấp như tài khoản không kỳ hạn, vốn chủ sở hữu… COF sẽ càng thấp.

5. Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (Net Interest Margin, NIM)

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

Thu nhập lãi thuần/Tài sản Có sinh lãi trung bình Hoặc: NIM = YOEA - COF

Một tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng ñang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, NIM thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. Ở các ngân hàng bán lẻ nhỏ, tỷ lệ NIM có khuynh hướng cao hơn các ngân hàng bán sỉ lớn.

6. Tỷ lệ Dư nợ tín dụng/Vốn huy ñộng (Loan to Deposit Ratio, LTD)

% Năm Lũy kế 4 quý Quý

Dư nợ cho vay khách hàng (Cấp tín dụng)/Vốn huy ñộng Hoạt ñộng cấp tín dụng bao gồm các hình thức cho vay, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá và công cụ chuyển nhượng. Nguồn vốn huy ñộng quy ñịnh chi tiết tại Thông tư 13. Số liệu LTD của các ngân hàng ñược lấy từ Báo cáo Kiểm toán và Báo cáo Thường niên.

Theo Thông tư 13, tỷ lệ LTD tối ña ñối với ngân hàng là 80% và ñối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng là 85%. Nếu tỷ lệ LTD quá cao, ngân hàng có thể gặp rủi ro thanh khoản. Ngược lại, tỷ lệ LTD quá thấp có thể làm ngân hàng chưa tận dụng hết nguồn vốn, hiệu quả không cao.

7. Hệ số ñảm bảo an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio, CAR)

Năm Vốn tự có/Tổng tài sản “Có” rủi ro

Vốn tự có là tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị tài sản “Có” xác ñịnh theo mức ñộ rủi ro và giá trị tài sản “Có” tương ứng của cam kết ngoại bảng xác ñịnh theo mức ñộ rủi ro.

Cách tính toán chi tiết ñược quy ñịnh trong Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 của Ngân hàng Nhà nước. Số liệu CAR của các ngân hàng ñược lấy từ

CAR cho ý nghĩa tương tự như tỷ lệ ñòn bẩy. Tỷ lệ này giúp xác ñịnh khả năng ñáp ứng các nghĩa vụ của ngân hàng với khả năng tự vệ từ vốn tự có và ñánh giá khả năng thích ứng các rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt ñộng… Xem xét hệ số này cũng giúp tạo ra công bằng khi ñánh giá rủi ro giữa các ngân hàng lớn và ngân hàng nhỏ. Ngân hàng Trung ương các nước B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

...................................................................................

......................................................................

Page 23: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

23

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

BETA VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TÍNH BETA

Mã STT Chỉ số ðVT Kỳ tính ch ỉ số Công th ức và Cách tính Ỳ ngh ĩa và Diễn giải

Báo cáo Kiểm toán và Báo cáo Thường niên. thường quy ñịnh tỷ lệ CAR tối thiểu ñể bảo vệ người gửi tiền, người cho vay, và qua ñó giúp ñảm bảo an toàn hệ thống tài chính. Theo Thông tư 13, tổ chức tín dụng, trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hiện ñược quy ñịnh phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn (CAR) tối thiểu ở mức 9%.

Mô hình CAPM và H ệ số Beta Hoạt ñộng ñầu tư ñược ñánh giá thông qua hai yếu tố cơ bản là suất sinh lợi và rủi ro. Lý thuyết quản lý danh mục hiện ñại cho rằng các rủi ro phi hệ thống (rủi ro cụ thể ñối với từng cổ phiếu) có thể ñược giảm thiểu thông qua hoạt ñộng ña dạng hóa danh mục ñầu tư. Tuy vậy, việc ña dạng hóa không thể loại trừ hoàn toàn rủi ro hệ thống. Mô hình CAPM giúp nhà ñầu tư ño lường cả suất sinh lợi yêu cầu và các yếu tố rủi ro, và thể hiện mối quan hệ của hai yếu tố này. Theo mô hình CAPM, tỷ suất sinh lợi yêu cầu của một khoản ñầu tư sẽ ñược tính bằng công thức:

Suất sinh lợi yêu cầu (Re)= Lãi suất phi rủi ro (Rf) + Hệ số Beta của tài sản (β) * Chênh lệch Lãi suất mong ñợi của thị trường (Rm) và Lãi suất phi rủi ro (Rf)

Hay: Re = Rf + β(Rm – Rf)

Trong mô hình CAPM, Beta (β) là hệ số ño lường ñộ nhạy của giá chứng khoán với các biến ñộng của thị trường. Nói cách khác, hệ số β ño lường rủi ro hệ thống của chứng khoán. Hệ số β bằng 1 cho thấy giá chứng khoán dịch chuyển cùng với thị trường. β nhỏ hơn 1 cho thấy giá chứng khoán ít biến ñộng hơn so với thị trường, trong khi lớn hơn 1 sẽ hàm ý rằng chứng khoán rủi ro hơn do biến ñộng mạnh hơn thị trường. Thị trường chứng khoán Việt Nam là một thị trường mới nổi, bị chi phối mạnh bởi yếu tố tâm lý và các biện pháp hành chính. ðiều này làm cho những giả ñịnh cơ bản của mô hình CAPM không còn ñược thỏa mãn hoàn toàn. Vì vậy, áp dụng mô hình CAPM trên TTCK Việt Nam có thể không hoàn toàn chính xác. Mặc dù vậy, với sự ổn ñịnh dần của thị trường thì việc tính hệ số β có ý nghĩa như là một thông số ñể chúng ta hiểu rõ về những diễn biến xảy ra trên thị trường. Thêm vào ñó, β cũng có ý nghĩa sử dụng làm căn cứ ñể ñịnh giá chứng khoán và ra quyết ñịnh trong ñầu tư. B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

....................................................................................................................................

.....................

Page 24: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

24

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH NGÀNH (SECTOR FINANCIAL RATIOS)

Cách tính Beta theo mô hình CAPM

xy

xx

SCov(x,y)Cov(x) S

β = =

Thực chất β là hệ số hồi quy giữa X và Y qua phương trình bậc nhất: Yi = α + βXi + γ Trong ñó: Sxy là ñồng phương sai của X, Y; và Sxx là phương sai của của X Công thức tính cụ thể:

xy t t

2xx t

S (X X)(Y Y)

S (X X)

− −β = =

−∑

∑ X : Giá trị trung bình của tất cả biến ñộc lập

Xt =

tm (t 1)mm

(t 1)m

P PR

P−

−=

(với Ptm là chỉ số VNI-Index vào ngày thứ 6 tuần thứ t)

Yt =

t ( t 1)e

(t 1)

P PR

P−

−=

(với Pt là giá cổ phiếu vào ngày thứ 6 tuần thứ t)

Y : Giá trị trung bình của suất sinh lời cổ phiếu

X : Giá trị trung bình tăng giảm chỉ số (VN-Index và HNX-Index trong 1 giai ñoạn tính) Chúng tôi sử dụng suất sinh lợi theo tuần của cổ phiếu và thị trường ñể tính hệ số β. Lý do là việc tính β theo tuần có ưu ñiểm vượt trội so với việc sử dụng suất sinh lợi theo ngày hoặc theo tháng. Việc sử dụng suất sinh lợi theo ngày sẽ làm cho kết quả có thể bị thiên lệch bởi việc giới hạn biên ñộ giao dịch và mua bán T+4 của TTCK Việt Nam. Ngoài ra, nó cũng phản ánh không hoàn toàn chính xác rủi ro dài hạn của cổ phiếu. Nếu sử dụng số liệu theo tháng thì có quá ít số liệu ñối với những công ty mới lên sàn. Ngoài ra, khoảng thời gian dài này không thích hợp với những danh mục ñầu tư ngắn hạn.

Chỉ số tài chính ngành mang ý nghĩa ñại diện cho các doanh nghiệp trong ngành. Các chỉ số tài chính của doanh nghiệp ñều có thể áp dụng ñối với chỉ số tài chính ngành.

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 25: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

25

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

Về nguyên tắc, chỉ số tài chính ngành ñược tính tương tự như chỉ số tài chính doanh nghiệp. Tất cả doanh nghiệp trong ngành hay toàn bộ thị trường có thể ñược xem là một doanh nghiệp lớn. ðiều ñó ñồng nghĩa với việc chỉ tiêu tài chính của ngành hay thị trường là trung bình với trọng số chính là giá trị của chỉ tiêu tài chính các doanh nghiệp trong ngành hay các doanh nghiệp trên thị trường. Phương pháp tính trung bình trọng số theo cách này có nhược ñiểm là nếu một công ty chiếm trọng số quá lớn sẽ ảnh hưởng ñến toàn bộ chỉ số tài chính của ngành. Lúc ñó, chỉ số tài chính ngành tính ñược sẽ bị thiên lệch vì chỉ số tài chính của công ty có trọng số lớn. ðể tính toán từng chỉ số, chúng tôi tiến hành cộng gộp tương ứng tử số và mẫu số của các chỉ tiêu của tất cả các doanh nghiệp trong ngành trong một kỳ tính toán. Sau ñó, chúng tôi tiến hành tính toán các chỉ số tài chính ngành như ñối với một doanh nghiệp. Phương pháp tính một số chỉ số tài chính phổ biến như sau:

Chỉ số Công th ức và Cách tính Chỉ số Công th ức và Cách tính

EPS Tổng LNST của các doanh nghiệp trong ngành/KLCPLH bình quân của tất cả các doanh nghiệp. EPS trailing và forward ñược tính tương tự như cách tính của từng doanh nghiệp.

P/B Tổng vốn hóa thị trường của doanh nghiệp trong ngành/Tổng vốn chủ sở hữu cuối kỳ của các doanh nghiệp trong ngành

BV Tổng giá trị sổ sách của doanh nghiệp trong ngành/Tổng KLCPLH cuối kỳ của các doanh nghiệp trong ngành

ROE Tổng LNST của cổ ñông công ty mẹ của doanh nghiệp trong ngành/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân của các doanh nghiệp trong ngành

P/E Tổng vốn hóa thị trường của doanh nghiệp trong ngành/Tổng LNST của cổ ñông công ty mẹ của các doanh nghiệp trong ngành

ROA Tổng LNST của cổ ñông công ty mẹ của doanh nghiệp trong ngành/ Tổng tài sản bình quân của các doanh nghiệp trong ngành

BÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

......................................................................................................

...................................................

Page 26: Vietstock_PP Luan He Thong Chi So Tai Chinh_2010.10.21

PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU – PHÂN TÍCH

Hệ thống Chỉ số Tài chính tại VIETSTOCK

26

© Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Vui lòng đọc phần Khuyến cáo ở trang cuối của báo cáo này. | [www.vietstock.vn]

LIÊN HỆ

KHUYẾN CÁO

Phòng Phát tri ển Kinh doanh Vietstock

Email: [email protected]

Tel: (08) 3848 7238, Ext 0. Mobile: 0908 16 98 98

Báo cáo này chỉ nhằm mục ñích cung cấp thông tin. Thông tin trên báo cáo ñược Vietstock thu thập từ những nguồn ñáng tin cậy nhưng chưa ñược xác minh một cách ñộc lập; Vietstock không ñại diện hay ñảm bảo và không chịu bất kỳ trách nhiệm hay nghĩa vụ nào về tính xác thực và hoàn thiện của thông tin ñó. Không một thông tin hay ý kiến nào ñưa ra cấu thành một lời giới thiệu hay lời mời giới thiệu, chào mua hoặc bán bất kỳ chứng khoán, các khoản ñầu tư nào, hay các quyền chọn, hợp ñồng tương lai, các loại chứng khoán phái sinh liên quan ñến các chứng khoán và các khoản ñầu tư ñó. Thông tin thu thập không nhằm mục ñích ñưa ra lời khuyên ñầu tư cho cá nhân và nó cũng không nhắm ñến những mục tiêu ñầu tư cụ thể, tình hình tài chính và những nhu cầu cụ thể của bất kỳ ai nhận ñược bản báo cáo này. Các ý kiến trong báo cáo hoàn toàn do Phòng Nghiên cứu của Vietstock ñưa ra và có thể thay ñổi mà không cần báo trước. © Bản quyền thuộc Vietstock 2010. Không một phần nào trong báo cáo này ñược phép làm lại, sửa chữa lại, hay ñược chuyển giao dưới bất kỳ hình thức hay phương pháp nào như ñiện tử, kỹ thuật, sao chép, ghi âm hay những hình thức khác mà không ñược sự cho phép của Vietstock.

B

ÁO CÁO PHÂN TÍCH 2010

..........................................................................................

...............................................................