viem da khop dang thap bs tuan

25
HỌC CHUYÊN MÔN [email protected]

Upload: bstuan

Post on 24-Jun-2015

1.024 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Viem da khop dang thap BS Tuan

HỌC CHUYÊN MÔN

[email protected]

Page 2: Viem da khop dang thap BS Tuan
Page 3: Viem da khop dang thap BS Tuan

ĐẠI CƯƠNG VĐKDT

Page 4: Viem da khop dang thap BS Tuan

SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẨU KHỚP

Page 5: Viem da khop dang thap BS Tuan

NGUYÊN NHÂN

Tác nhân: có thể là VR, VK, dị nguyên nhưng chưa chắc chắn1.

Cơ địa: liên quan giới tính (70-80% nữ) và tuổi (60-70% trên 30 tuổi).2.

YTDT: tính gia đình, lq với KN hóa hợp tổ chức HLA DR4 (60-70% bn).3.

YTTLợi: ẩm thấp, cơ thể suy yếu mệt mỏi, nhiễm lạnh, phẫu thuật4.

Your TextVới sự tham gia của các yếu tố sau:

Gần đây cho là bênh tự miễnCHƯA

Page 6: Viem da khop dang thap BS Tuan

CƠ CHẾ BỆNH SINH

KÍCH T

HÍCH

Bổ thể

Hủy hoại

Kích thích

Kéo dài

Cuối cùng

+Trong dịch khớp

Page 7: Viem da khop dang thap BS Tuan

LÂM SÀNG TẠI KHỚP

Sưng, đau,nóng và hạn chế vận động

( ít khi đỏ ).

Đối xứng 95%.

Đau tăng nhiều về đêm (gần sáng).

Có dấu hiệu cứng khớp buổi sáng 90%.

Sưng phần mu tay ≥ phần lòng bàn tay.

Các ngón tay có hình thoi nhất là các

ngón 2, 3 ,4.

VỊ TRÍ TÍNH CHẤT

Page 8: Viem da khop dang thap BS Tuan

LÂM SÀNG TẠI KHỚP

BIẾN DẠNG KHỚP

Page 9: Viem da khop dang thap BS Tuan

LÂM SÀNG TẠI KHỚP

BIẾN DẠNG KHỚP

Page 10: Viem da khop dang thap BS Tuan

LS TOÀN THÂN VÀ NGOÀI KHỚP

Hạt dưới da ( chắc, không di

động, không đau, không bao

giờ vỡ ): Có thể có một hoặc nhiều hạt.

Thường ở trên xương trụ gần

khớp khuỷu, trên xương chày

gần khớp gối hoặc quanh các

khớp nhỏ ở bàn tay.   

Page 11: Viem da khop dang thap BS Tuan

LS TOÀN THÂN VÀ NGOÀI KHỚP

Viêm mao mạch: Biểu hiện dưới dạng hồng ban ở gan chân tay hoặc hoạt tử vô khuẩn hoặc tắc mạch

lớn thực sự gây hoạt thư.

Triệu chứng này thường báo hiệu tiên lượng nặng.

Gân, cơ, dây chằng và bao khớp: Các cơ cạnh khớp teo do giảm vận động.

Có thể gặp viêm gân (thường gặp gân Achille)

Đôi khi có đứt gân (thường gặp ngón tay gần của ngón tay thứ 4,5).

Các dây chằng co kéo hoặc lỏng lẻo (kén khoeo chân - kén Baker), kén này có thể thoát xuống các cơ cẳng chân.

Nội tạng: tràn dịch màng phổi, màng tim... hiếm gặp, thường trong các đợt tiến triển.

Triệu chứng khác: Có thể gặp Thiếu máu

Rối loạn thần kinh thực vật (cơn bốc hỏa...), hồng ban gan bàn tay, gan  bàn chân.

Hội chứng đường hầm cổ tay, cổ chân.

Viêm mống mắt

Nhiễm bột (thận)

Page 12: Viem da khop dang thap BS Tuan

CẬN LÂM SÀNG

Tốc độ máu lắng: tăng trong

đợt tiến triển, mức độ phụ

thuộc tình trạng viêm khớp.

Tăng các protein viêm: Sợi

huyết, Protein C phản ứng-

CRP tăng; gama-globuline

tăng.

Thiếu máu do viêm: thiếu máu

nhược sắc hồng cầu nhỏ,

ferritine tăng, không đáp ứng

với điều trị sắt.

HỘI CHỨNG VIÊM

Giai đoạn sớm:

Mất chất khoáng đầu xương.

Hình hốc trong xương.

Hình bào mòn xương (hình

khuyết nhỏ).

Khe khớp hẹp.

Giai đoạn muộn:

Huỷ đầu xương

dưới sụn.

Dính khớp.

Bán trật khớp.

Lệch trục khớp.     

X-Quang

Page 13: Viem da khop dang thap BS Tuan

CẬN LÂM SÀNG

Tìm yếu tố dạng thấp RF

Phát hiện bằng PƯ Waaler Rose và/hoặc latex.

Dương tính khi tỉ giá từ 1/32 trở lên.

Tìm các kháng thể đặc hiệu Anti-CCP (Cyclic

Citrullinated Peptide) trong huyết thanh bn: Xuất

hiện sớm, thậm chí trước khi có viêm khớp.

Khi dương tính có giá trị tiên lượng huỷ hoại

khớp.

Khi có mặt đồng thời cả RF và anti-CCP thì độ

đặc hiệu trong viêm khớp dạng thấp rất cao.

XN MIỄN DỊCH SINH THIẾT

DỊCH KHỚP

Màng hoạt dịch

Hạt dưới da: Ở giữa là một đám hoại tử dạng tơ huyết,

chung quanh bao bọc bởi nhiều tế bào Lympho và

tương bào.

Giảm độ nhầy, tăng bạch cầu, tế bào hình nho 10% số

tế bào dịch khớp.

Tế bào hình nho (là những BCDN trung tính đã nuốt

những phức hợp miễn dịch).

Page 14: Viem da khop dang thap BS Tuan

Một số phương pháp khác

Một số kỹ thuật hiện đại như

CT, MRI, đồng vị phóng

xạ ... bổ xung cho X-quang

đơn thuần trong việc đánh

giá sớm các tổn thương

xương và sụn

Nội soi khớp là kỹ thuật can

thiệp " gây chảy máu "chỉ để

tham khảo khi cần thiết.

Siêu âm khớp :

Chủ yếu kiểm tra màng

khớp, đánh giá tình trạng

tràn dịch khớp bao gân, bao

cơ, phần mền của khớp đặc

biệt ở các khớp lớn.

Tuy nhiên không phân biệt

được tổn thương đặc hiệu

của viêm màng hoạt dịch ăn

mòn trong VKDT ít có giá trị

chuẩn đoán trong VKDT.

Page 15: Viem da khop dang thap BS Tuan

ĐÁNH GIÁ ĐỢT TIẾN TRIỂN

Có ít nhất 3 khớp sưng.

Và có ít nhất một trong số 3 tiêu chí sau:

Chỉ số Ritchie từ  9 điểm trở lên.

• Khi thầy thuốc ấn ngón tay cái vào một khớp

– Nếu bệnh nhân không đau: 0 điểm

– Đau nhẹ: 1 điểm

– Đau vừa (nhăn mặt): 2 điểm

– Đau nhiều (gạt tay thầy thuốc ra): 3 điểm.

• Chỉ số Ritchie là tổng điểm của các khớp trong cơ thể.

Cứng khớp buổi sáng ít nhất 45 phút.

Tốc độ máu lắng giờ đầu 28 mm.

Page 16: Viem da khop dang thap BS Tuan

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

 Theo hội thấp khớp Hoa Kỳ ( ACR ) năm 1987:

1. Cứng khớp buổi sáng: kéo dài trên 1 giờ.

2. Viêm tối thiểu 3 trong số 14 khớp sau: ngón tay gần, bàn ngón tay, cổ

tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân (2 bên).

3. Trong đó ít nhất một khớp thuộc vị trí sau: ngón gần, bàn ngón tay,

cổ tay.

4. Có tính chất đối xứng.

5. Hạt dưới da.

6. YTDThấp huyết thanh (+).

7. Dấu hiệu X-quang khớp điển hình : bàn tay và cổ tay thấy bào mòn

và mất khoáng đầu xương.

Chẩn đoán xác định khi: có ≥ 4 tiêu chuẩn và kéo dài ít nhất 6 tuần.

Page 17: Viem da khop dang thap BS Tuan

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

Thấp khớp cấp: Gặp ở người trẻ tuổi. Sưng đau các khớp nhỡ, viêm cấp tính, kiểu di chuyển.

Có tiền sử  nhiễm liên cầu khuẩn có thể có tổn thương cơ tim hoặc màng ngoài tim…

Lupus ban đỏ hệ thống: Thường gặp ở nữ, trẻ. Viêm khớp trong bệnh lupus thường không có

hình bào mòn trên X quang. Thường kèm theo ban cánh bướm, nhạy cảm ánh sáng…

Xơ cứng bì: Nữ, trung niên. Có tổn thương da đặc biệt: dày, cứng, rối loạn sắc tố...

Thoái hoá khớp: Thường là nữ, trung niên. Đau khớp nhỏ ở bàn tay, song bị cả khớp ngón xa,

thường đau các khớp chi dưới, đặc biệt khớp gối. Khớp thường không có dấu hiệu viêm. Xét

nghiệm: máu và  dịch khớp: không có hội chứng viêm sinh học, RF thường âm tính

Gút mạn tính: Thường là nam giới, trung niên. Khớp sưng đau các khớp nhỏ nhỡ ở bàn tay,

chân, đối xứng hai bên. Tiền sử có đợt sưng đau cấp tính ngón chân cái hoặc các khớp ở chi

dưới với tính đặc biệt của cơn gút cấp. Có thể có hạt tophi. Có thể tìm thấy tinh thể urat ở hạt

tophi hoặc trong dịch  khớp; acid uric máu thường tăng (trên 410 mmol/l), có thể kèm các rối

loạn chuyển hoá đường và/hoặc lipid máu.

Hội chứng Pièrrer Marie: Thường là nam giới, trung niên. Thường có tiền sử nghiện thuốc lá,

thuốc lào; ho khạc kéo dài hoặc ho ra máu. Khớp sưng đau các khớp nhỏ nhỡ ở bàn tay, chân,

đối xứng hai bên. Ngón tay dùi trống hoặc mặt kính đồng hồ. Chụp phim X quang thường phát

hiện có u phế quản phổi, u trung thất. Cắt bỏ u tổn thương nay trở lại bình thường.

Page 18: Viem da khop dang thap BS Tuan

ĐIỀU TRỊ

Mục đích điều trị:

Kiểm soát quá trình miễn dịch và

quá trình viêm khớp.

Phòng ngừa huỷ khớp, bảo vệ

chức năng khớp.

Tránh các biến chứng của bệnh

và của các thuốc điều trị.

Nguyên tắc chung:

Điều trị phải kiên trì liên tục, có khi cả cuộc đời

người bệnh.

Kết hợp nhiều loại thuốc:

• Thuốc điều trị triệu chứng (thuốc chống

viêm, thuốc giảm đau).

• Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm -

DMARD's.

Sử dụng nhiều biện pháp: nội khoa, ngoại khoa,

vật lý trị liệu, chỉnh hình, lao động liệu pháp,

đông y châm cứu.

Theo từng giai đoạn bệnh mà điều trị: nội trú,

ngoại trú, điều dưỡng, đông-tây y kết hợp.

Phải có thầy thuốc theo dõi, phải được gia đình

và xã hội quan tâm.

Page 19: Viem da khop dang thap BS Tuan

ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN

Chống viêm Glucocorticoid

Chỉ định dùng corticoid: Chờ thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm -DMARD's có hiệu quả, đợt

tiến triển hoặc đã phụ thuộc corticoid.

Dùng liều tấn công, ngắn ngày để tránh huỷ khớp và tránh phụ thuộc thuốc.

Thường bắt đầu bằng liều 1-1,5 mg/kg/ngày. Giảm dần 10% liều đang dùng mỗi tuần tuỳ theo triệu

chứng lâm sàng và xét nghiệm.

Đến khi đạt hiệu quả, giảm liều dần, thay thể bằng thuốc chống viêm không steroid.

Thuốc chống viêm không steroid

Chỉ định: Giai đoạn khớp viêm mức độ vừa phải. Dùng từ đầu hoặc thay thế corticoid.

Có thể chỉ định một trong các thuốc sau: Diclofenac (Voltaren): 100 mg/ngày; Piroxicam (Brexin,

Felden), 20 mg/ngày; Meloxicam (Mobic): 7/5 mg/ngày; Celecoxib (Cebebrex): 200-400 mg/ngày.

Liều dựa trên nguyên tắc liều tối thiểu có hiệu quả.

Các thuốc giảm đau

Paracetamol: 2-3 gam/ngày

Paracetamol kết hợp với codein (Efferalgan Codein) : 4-6 viên/ngày hoặc paracetamol kết hợp với

dextropropoxyphene (Di- antalvicâ):  4-6 viên/ ngày

Floctafenin (Idaracâ) 2-6 viên/ngày (viên nén 200 mg/viên): trong trường hợp tổn thương tế bào

gan, suy gan.

Page 20: Viem da khop dang thap BS Tuan

ĐIỀU TRỊ TOÀN THÂN

Thuốc chống sốt rét tổng hợp: Hydroxychloroquine hoặc Quinacrine

Hydrochloride Liều dùng: 200-600 mg/ngày

Methotrexat trung bình 10 - 15 mg mỗi tuần tiêm bắp hoặc uống. Chống chỉ

định: Hạ bạch cầu, suy gan, thận, tổn thương phổi mạn tính.

Sulfasalazine ( kết hợp giữa 5-aminosalysilic và sulfapyridin ). Liều và cách

dùng: 2-3 gam/ngày (viên nén 0,5 gam).

Ba ngày đầu mỗi ngày 1 viên, 3 ngày tiếp mỗi ngày 2 viên, chia 2 lần.

Nếu không thấy TDP, duy trì ngày 4 viên, chia 2 lần.

Cyclosporin A ( dùng trong thể nặng ko đáp ứng với Methotrexat). Liều

2,5mg/kg/ngày chia 02 lần cách nhau 12 giờ.

Các thuốc ức chế Cytokin ( dùng trong TH VĐKDT nặng, kháng với điều trị

thông thường khác nhưng TD ko mong muốn là lao và nhiễm trùng cơ hội )

CÁC THUỐC CTK TÁC DỤNG CHẬM -DMARD's

Page 21: Viem da khop dang thap BS Tuan

ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ

Tiêm corticoid tại khớp ( gối, vai, cổ chân _ phải

thật vô trùng ).

Cắt bỏ màng hoạt dịch bằng: hóa chất ( tiêm acid

osmic nội khớp ), nội soi hoặc mổ hở.

Hiện nay do điều trị toàn thân tốt, các điều trị tại

chỗ này ngày càng ít được sử dụng.

Page 22: Viem da khop dang thap BS Tuan

CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC

PHCN (giảm cứng và đau khớp; chống thấp khớp).

Y học cổ truyền và nước suối khoáng.

Điều trị ngoại khoa (chỉnh hình, thay khớp nhân tạo).

Page 23: Viem da khop dang thap BS Tuan

PHÁT ĐỒ ĐIỀU TRỊ TẠI VIỆT NAM

1. Thuốc chống viêm:

Corticoid liều cao và ngắn ngày (thường khoảng 1-2 tháng)

Hoặc thuốc chống viêm non steroid

2. Thuốc giảm đau:

Paracetamol và các chế phẩm kết hợp khác.

3. Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm- DMARD’s

Hydroxychloroquin (đối với thể nhẹ)

Methotrexat + Hydroxychloroquin (được lựa chọn hàng đầu)

Salazopirin (chỉ định khi không dung nạp methotrexat)

Methotrexat +Cyclosporin A

Tùy theo mức độ tiến triển của bệnh mà tăng hoặc giảm liều các thuốc trong 3

nhóm trên.

Các thuốc chống viêm và giảm đau có thể giảm liều hoặc ngừng hẳn.

Các thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm –DMARD’s thường phải duy trì

suốt đời với số nhóm thuốc và liều thuốc tối thiểu có hiệu quả.

Page 24: Viem da khop dang thap BS Tuan

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bệnh học nội khoa Đại học Y Hà Nội 2007 “ Viêm đa khớp dạng

thấp” tr 207-212.

Giải phẩu học

Sinh Lý bệnh

Theo Sức khỏe và đời sống 2011, “ Viêm khớp dạng thấp” BS.

Trịnh Trung Tiến

Trang web www.benhhoc.com Viêm đa khớp dạng thấp.