vaac.gov.vnvaac.gov.vn/cms_data/contents/vaac/media/documents/2019... · web viewcác tỉnh,...

61
BỘ Y TẾ CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Hướng dẫn Quy trình hỗ trợ mua thẻ BHYT cho bệnh nhân điều trị thuốc kháng HIV và thanh toán phần cùng chi trả thuốc kháng HIV cho các bệnh nhân có thẻ BHYT

Upload: others

Post on 15-Feb-2020

5 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

BỘ Y TẾ

CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS  

 

Hướng dẫn

Quy trình hỗ trợ mua thẻ BHYT cho bệnh nhân điều trị

thuốc kháng HIV và thanh toán phần cùng chi trả thuốc

kháng HIV cho các bệnh nhân có thẻ BHYT

   

 

 

Tháng 5 năm 2019

Hướng dẫnQuy trình hỗ trợ mua thẻ BHYT cho bệnh nhân điều trị thuốc kháng HIV và

thanh toán phần cùng chi trả thuốc kháng HIV cho bệnh nhân có thẻ BHYT

I.  Mục đích Hướng dẫn quy trình hỗ trợ mua thẻ BHYT cho bệnh nhân điều trị thuốc

kháng HIV (ARV) và thanh toán phần cùng chi trả thuốc kháng HIV cho bệnh nhân có thẻ BHYT được xây dựng với các mục đích sau:

1. Hướng dẫn lập dự toán, thanh quyết toán ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT từ các nguồn kinh phí

2. Hướng dẫn quy trình thanh quyết toán thuốc ARV nguồn BHYT cho các cơ sở điều trị HIV/AIDS

3. Hướng dẫn lập dự toán, thanh quyết toán ngân sách hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV nguồn BHYT từ các nguồn kinh phí

II.   Đối tượng

Cán bộ phụ trách kế hoạch tài chính, chăm sóc điều trị tại Đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh (Sau đây gọi tắt là Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh);

Cán bộ, nhân viên y tế làm việc tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS (Sau đây gọi tắt là cơ sở điều trị);

Cán bộ, nhân viên phụ trách quá trình thẩm định, phê duyệt và thanh quyết toán thuốc ARV nguồn BHYT của cơ quan BHXH các cấp tại địa phương Sở Y tế/các Quỹ.

III.    Nội dung

Nội dung hướng dẫn gồm các phần sau:

Phần 1: Hướng dẫn lập dự toán, thanh quyết toán ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT từ các nguồn kinh phí

Phần 2: Hướng dẫn quy trình thanh quyết toán thuốc ARV nguồn BHYT cho các cơ sở điều trị HIV/AIDS

Phần 3: Hướng dẫn lập dự toán, thanh quyết toán ngân sách hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV nguồn BHYT từ các nguồn kinh phí

2

DANH MUC VIẾT TẮT

1. ARV Thuốc kháng HIV

2. BHYT Bảo hiểm y tế

3. BHXH Bảo hiểm xã hội

4. CSĐT Cơ sở điều trị HIV/AIDS

5. KCB Khám chữa bệnh

6. NSTW Ngân sách trung ương

7. NSĐP Ngân sách địa phương

8. NSNN Ngân sách nhà nước

9. HĐND Hội đồng nhân dân

10.UBND Ủy ban nhân dân

11. SYT Sở Y tế

3

PHẦN IHƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN, THANH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH

HỖ TRỢ MUA THẺ BHYT TỪ CÁC NGUỒN KINH PHÍ

1.1. Nguồn kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT

- Ngân sách địa phương- Nguồn kết dư quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT (nếu có) - Nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc

tế.

1.2. Quy trình lập dự toán ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT

1.2.1. Cách lập dự toán để xác định mức hỗ trợ mua BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS

Căn cứ vào mức hỗ trợ đóng BHYT theo quy định của Luật BHYT và mức hỗ trợ của địa phương đang áp dụng để xác định mức hỗ trợ chênh lệch mức đóng BHYT còn lại, cụ thể:

Đối với hộ cận nghèo: + Luật BHYT quy định NSNN đã hỗ trợ tối thiểu 70%; + NSĐP hỗ trợ 30% còn lạị: 4,5%*1.390.000 đồng*12 tháng*30% = 225.180 đồng/01 thẻ BHYT.

Đối với nhóm học sinh, sinh viên, hộ nông, lâm, ngư, nghiệp: + Luật BHYT quy định NSNN hỗ trợ tối thiểu 30%; + NSĐP hỗ trợ 70% còn lại: 4,5%*1.390.000 đồng*12 tháng*70%= 525.420 đồng/01 thẻ BHYT

Đối với đối tượng còn lại chưa được NSNN hỗ trợ mua BHYT theo Luật BHYT, NSĐP hỗ trợ 100% chi phí đóng BHYT:            4,5%*1.390.000 đồng*12 tháng = 750.060 đồng/01 thẻ BHYT

Trường hợp NSĐP đã hỗ trợ ở mức cao hơn hoặc đã được hỗ trợ từ các nguồn khác (như kết dư quỹ KB, CB BHYT) thì  trừ đi phần đã hỗ trợ để xác định phần còn lại NSĐP phải bảo đảm.

1.2.2.   Quy trình lập dự toán1.2.2.1. Đối với nguồn ngân sách địa phương/quỹ kết dư BHYT tại địa phương

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

4

Căn cứ số lượng bệnh nhân có thẻ BHYT đang tham gia điều trị ARV và bệnh nhân đang được quản lý chưa có thẻ BHYT, các cơ sở điều trị ước tính nhu cầu kinh phí cần hỗ trợ mua thẻ BHYT cho năm kế hoạch gửi Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh tổng hợp

Tại Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh

Căn cứ dự toán kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT của các cơ sở điều trị trên địa bàn, Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh lập dự toán ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh/thành phố gửi Sở Y tế/Các quỹ để lập kế hoạch ngân sách (Biểu mẫu 1.1)

Tại Sở Y tế

Sở Y tế căn cứ đề nghị của Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh, rà soát đưa dự toán chi hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS trong dự toán chi sự nghiệp y tế , dân số và gia đình hàng năm cùng với kỳ lập dự toán NSNN của cả ngành gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND cấp tỉnh để trình thường trực HĐND xem xét cho y kiến theo quy định phân cấp của Luật NSNN.

Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (UBND) trình Hội đồng nhân dân (HĐND) cùng cấp quyết định dự toán chi NSĐP; Căn cứ Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh quyết định giao dự toán thu, chi NS cho Sở Y tế trong đó có dự toán hỗ trợ mua BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS trước ngày 31/12 năm trước.

Sở Y tế thông báo và giao dự toán ngân sách phần kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh để thực hiện hoặc Sở Y tế quản lý trực tiếp ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT

1.2.2.2. Đối với nguồn kinh phí huy động từ các chương trình dự án

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

Căn cứ số lượng bệnh nhân có thẻ BHYT đang tham gia điều trị ARV và bệnh nhân đang được quản lý chưa có thẻ BHYT, các cơ sở điều trị ước tính nhu cầu kinh phí cần hỗ trợ mua thẻ BHYT cho năm kế hoạch gửi Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh tổng hợp.

Tại Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh

Căn cứ dự toán kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT của các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn, Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh lập dự toán ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT cho các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh/thành phố gửi

5

các Dự án tổng hợp đưa vào kế hoạch hoạt động năm để báo cáo nhà tài trợ và Bộ Y tế phê duyệt.

Các tỉnh, thành phố có thành lập Ban quản lý dự án tỉnh đưa nhu cầu kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT vào kế hoạch hoạt động năm do dự án hỗ trợ cho tỉnh và hợp đồng trách nhiệm giữa Ban quản lý dự án tỉnh và Ban quản lý dự án trung ương.

Các tỉnh, thành phố không thành lập Ban quản lý dự án tỉnh thực hiện ký kết hợp đồng trách nhiệm với Ban quản lý dự án trung ương để quản lý và thanh quyết toán phần kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT.

1.3.   Quy trình mua và cấp thẻ BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS

1.3.1. Quy trình mua và cấp thẻ đối với nguồn ngân sách địa phương/các Quỹ

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Các cơ sở điều trị rà soát và lập danh sách người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV cần hỗ trợ mua thẻ BHYT gửi Đơn vị PC HIV/AIDS tuyến tỉnh (Biểu mẫu 1.2).

Tại Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh

(2) Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh gửi danh sách do cơ sở điều trị tổng hợp cho cơ quan BHXH cấp tỉnh rà soát. Việc rà soát giúp tránh cấp trùng, lặp thẻ và đảm bảo các thông tin người bệnh được chính xác

Căn cứ trên danh sách rà soát, Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh ký hợp đồng trách nhiệm với cơ quan BHXH cấp tỉnh về mua và cấp thẻ BHYT cho bệnh nhân điều trị ARV (Cơ chế cấp tiền cho thanh toán, mua và cấp thẻ do các bên tự thỏa

6

BHXH tỉnh, thành phố

Đơn vị chuyên trách PC AIDS/Sở Y tế

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1 2

3

thuận) hoặc Sở Y tế ký hợp đồng trách nhiệm với BHXH tỉnh nếu Sở Y tế quản lý trực tiếp kinh phí hỗ trợ mua thẻ. Mẫu hợp đồng trách nhiệm với cơ quan BHXH cấp tỉnh kèm theo (Mẫu 1.3)

(3) Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh/Sở Y tế (tại các tỉnh, thành phố Sở Y tế quản lý trực tiếp kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT) chuyển tiền cho cơ quan BHXH cấp tỉnh theo thỏa thuận trong hợp đồng. Cơ quan BHXH cấp tỉnh sau khi nhận được kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người nhiễm HIV, phát hành thẻ cho người nhiễm HIV theo quy định.

1.3.2. Quy trình mua và cấp thẻ BHYT đối với nguồn các chương trình, dự án

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Các cơ sở điều trị rà soát và lập danh sách người nhiễm HIV/AIDS đang điều trị ARV cần hỗ trợ mua thẻ BHYT gửi Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh (Biểu mẫu 1.1).

Tại Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh

(2) Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh gửi danh sách do cơ sở điều trị tổng hợp cho cơ quan BHXH cấp tỉnh rà soát. Việc rà soát giúp tránh cấp trùng, lặp thẻ và đảm bảo các thông tin người bệnh được chính xác

Căn cứ trên danh sách đã rà soát, Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh thông báo cho Ban quản lý các dự án các tỉnh, thành phố danh sách và nhu cầu kinh phí cần hỗ trợ mua thẻ

Tại Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố7

BHXH tỉnh, thành phố

Đơn vị chuyên trách PC AIDS/Sở Y tế

CSĐT

CSĐT

CSĐTBan quản lý dự án

các tỉnh, thành phố

1

34

2

(3) Căn cứ theo ngân sách năm đã được Bộ Y tế phê duyệt, Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố ký hợp đồng trách nhiệm với BHXH tỉnh về mua và cấp thẻ (Cơ chế cấp tiền cho thanh toán, mua và cấp thẻ do các bên tự thỏa thuận) (Biểu mẫu 1.3)

(4) Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố chuyển tiền cho cơ quan BHXH cấp tỉnh theo thỏa thuận trong hợp đồng. Cơ quan BHXH cấp tỉnh sau khi nhận được kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người nhiễm HIV, phát hành thẻ BHYT cho người nhiễm HIV theo quy định.

(*) Ghi chú

Trường hợp các tỉnh không thành lập ban quản lý dự án tại các tỉnh, thành phố, Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh ký hợp đồng trách nhiệm với cơ quan BHXH cấp tỉnh căn cứ theo hợp đồng trách nhiệm đã ký với Ban quản lý dự án trung ương. Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh chuyển tiền cho cơ quan BHXH cấp tỉnh theo thỏa thuận trong hợp đồng. Cơ quan BHXH cấp tỉnh sau khi nhận được kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người nhiễm HIV, phát hành thẻ cho người nhiễm HIV theo quy định.

1.4. Thanh quyết toán ngân sách hỗ trợ mua thẻ BHYT

Tại các tỉnh, thành phố kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT giao trực tiếp cho Sở Y tế quản lý: Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hơp các chứng từ dưới đây để gửi Sở Y tế để thanh, quyết toán và thanh lý hơp đồng với cơ quan BHXH cấp tỉnh cho hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người nhiễm HIV trong năm, bao gồm:  

(i) số lượng các loại thẻ BHYT được cấp đến hết 31/12 năm đó;(ii) danh sách có xác nhận của người nhiễm HIV đã nhận thẻ BHYT; (iii) Hợp đồng/Thanh lý hợp đồng với cơ quan BHXH tỉnh.(iv) hóa đơn/phiếu thu của cơ quan BHXH cho số thẻ BHYT đã được

cấp qua các kỳ (Nếu nộp bằng tiền mặt) Tại các tỉnh, thành phố kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT giao cho Đơn vị

PC HIV/AIDS cấp tỉnh quản lý, Đơn vị phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh có trách nhiệm thanh, quyết toán và thanh lý hợp đồng với cơ quan BHXH tỉnh cho hỗ trợ mua thẻ BHYT cho người nhiễm HIV trong năm. Chứng từ hỗ trợ cho thanh quyết toán bao gồm:

(i) số lượng các loại thẻ BHYT được cấp đến hết 31/12 năm đó;(ii) danh sách có xác nhận của người nhiễm HIV đã nhận thẻ BHYT; (iii) Hợp đồng/thanh lý hợp đồng với cơ quan BHXH tỉnh

8

(iv) hóa đơn/phiếu thu của cơ quan BHXH cho số thẻ BHYT đã được cấp qua các kỳ (nếu nộp bằng tiền mặt)

9

Biểu mẫu 1.1

Tỉnh:

Cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố:

DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ MUA THẺ BHYT CHO BỆNH NHÂN HIV/AIDS

Năm ……

STT Nhóm đối tượng Số lượng thẻ cần hỗ

trợ

Mức hỗ trợ

Thành tiền

I.    Nhóm hộ cận nghèo      

1 Cơ sở điều trị Trung tâm y tế.....   225,180  

2 Cơ sở điều trị BV huyện.......   225,180  

  ……………………….   225,180  

II.                 Nhóm HS/SV, nông, lâm, ngư nghiệp

     

1 Cơ sở điều trị Trung tâm y tế.....   525,420  

2 Cơ sở điều trị BV huyện.......   525,420  

  ……………………………   525,420  

III.              Nhóm hộ gia đình còn lại      

1 Cơ sở điều trị Trung tâm y tế.....   750,060  

2 Cơ sở điều trị BV huyện.......   750,060  

  ………………………………….      

  Tổng cộng     …………

Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

10

Biểu mẫu 1.2

Tên đơn vị: ………………...…...………Mã đơn vị: ………………………………. DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYTĐịa chỉ: …………………………………… Số:…… tháng ….. năm …...

  Đối tượng tham gia :         Lương cơ sở: 1.390.000 đồng  

STT Họ và tên Mã số BHXH

Ngày tháng năm sinh

Giới tính Địa chỉ

Nơi đăng

ký KCB ban đầu

Biên lai, ngày tham gia

Tiền lương, trợ cấp hoặc số

tiền đóng

Tỷ lệ NS hỗ

trợ (%)

Thời hạn sử dụng thẻ Ghi chú

(CMND nếu có)Số Ngày Số

thángTừ

ngày

A B 1 2 3   4 5 6 7 8 9 10 11

I Tăng                        

I.1 Người tham gia                        1                          2                          34

Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp: ……

…….., ngày ….tháng…..năm……. …….., ngày ….tháng…..năm……. …….., ngày ….tháng…..năm…….Người lập bảng Cơ quan BHXH Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu D03-TS(Ban hành kèm theo QĐ số 595/QĐ-BHXH

ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)

Biểu mẫu 1.3

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAMBẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH

…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾSố: ….. /HĐ-BHXH

- Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/06/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

- Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.

Hôm nay, ngày tháng …. năm 2018 tại Bảo hiểm xã hội tỉnh ……Chúng tôi gồm có:Bên A: BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ……….Địa chỉ:Điện thoại:Tài khoản số: Đại diện: ……………… Chức vụ: ……………………………….Bên B: …………………………….Địa chỉ:.Điện thoại: Mã số thuế:.Tài khoản số: mở tại Ngân hàng: Đại diện: ………………… - Chức vụ: ……………………….Hai bên thống nhất tiến hành ký kết hợp đồng đóng bảo hiểm y tế, cấp thẻ bảo

hiểm y tế theo các điều khoản như sau:Điều 1: Đối tượng, số tiền đóng bảo hiểm y tế, thời hạn sử dụng của thẻ

bảo hiểm y tế, thời hạn cấp thẻ bảo hiểm y tế- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế do bên B lập gồm có …. người (đính

kèm danh sách) là đối tượng người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh …………………

- Mức đóng bảo hiểm y tế là 4,5% mức lương cơ sở. Tổng số tiền đóng bảo hiểm y tế là …….. đồng (Viết bằng chữ: ……………)

- Thời hạn sử dụng của thẻ: Từ ngày ………đến ngà: …………..- Thời gian cấp thẻ bảo hiểm y tế: Kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.Điều 2:Trách nhiệm của bên A- Cùng bên B kiểm tra, xác định danh sách đối tượng đóng bảo hiểm y tế được

cấp thẻ bảo hiểm y tế.- Cấp đầy đủ, kịp thời cho bên B thẻ bảo hiểm y tế theo danh sách.- Đảm bảo cho những người có tên trong danh sách được cấp thẻ được hưởng

quyền lợi quy định theo Luật Bảo hiểm y tế. Điều 3: Trách nhiệm của bên B - Kê khai, lập danh sách đối tượng đóng bảo hiểm y tế đúng, đầy đủ, kịp thời

gửi cho Bảo hiểm xã hội tỉnh ………... - Nộp tiền bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội tỉnh …. một lần (01 lần) vào tài

khoản số ……………… mở tại Ngân hàng : ……. sau khi hợp đồng này có hiệu lực. Điều 4: Phương thức thanh toánPhương thức thanh toán: Chuyển khoản.Điều 5: Điều khoản chung- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về chế độ bảo

hiểm y tế và các điều khoản đã ký để đảm bảo quyền lợi của người đóng bảo hiểm y tế.

-Hai bên thực hiện đối chiếu số thẻ bảo hiểm y tế phát hành, số tiền đã đóng bảo hiểm y tế khi hết kết thúc hợp đồng.- Khi có những vấn đề phát sinh mới có thể bổ sung phụ lục Hợp đồng. Trong

quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết trên cơ sở bình đẳng, hợp tác và đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ bảo hiểm y tế.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày …../…/2018.Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ

02 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng

13

PHẦN IIHƯỚNG DẪN QUY TRÌNH THANH QUYẾT TOÁN

THUỐC ARV NGUỒN BHYT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS2.1. Mục đích

Quy định thống nhất quá trình tiếp nhận, khám chữa bệnh và thanh quyết toán BHYT cho người nhiễm HIV tại cơ sở y tế.2.2. Phạm vi áp dụng

- Bộ phận tiếp đón, thanh toán viện phí.- Phòng khám Truyền nhiễm, khoa Truyền nhiễm .- Các khoa cận lâm sàng

2.3. Thông tin chung

Bệnh HIV là một trong những bệnh Truyền nhiễm nguy hiểm hiện nay, người bệnh HIV dẫn tới Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Sau khi mắc bệnh, người bệnh sẽ mắc các nhiễm trùng cơ hội (NTCH) có thể dẫn tới tử vong nếu không được điều trị bằng thuốc kháng vi rút HIV, hay còn gọi là thuốc ARV.

Điều trị bằng thuốc kháng HIV (thuốc ARV) ở người nhiễm HIV ngày càng được mở rộng và có thêm nhiều bằng chứng khoa học về hiệu quả của điều trị ARV. Khi người nhiễm HIV điều trị ARV tuân thủ điều trị tốt, không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống của bản thân mà còn giảm lây truyền HIV sang người khác. Để tăng cường hiệu quả của điều trị bằng thuốc ARV, nhiều quốc gia đã triển khai mô hình kết nối tư vấn xét nghiệm và điều trị ARV sớm.

Chính vì vây, việc có quy trình tiếp nhận, khám chữa bệnh, thanh quyết toán BHYT cho người nhiễm HIV là rất quan trọng, góp phần làm tăng thuận lợi trong việc khám chữa bệnh, giảm thời gian chờ cho bệnh nhân, hướng tới sự hài lòng của người bệnh khi sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh dùng BHYT

2.4. Căn cứ pháp lý:

- Quyết định 1313/QĐ-BYT ngày 22/4/2013 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quy trình khám bệnh tại Khoa Khám bệnh của Bệnh viện;

- Thông tư 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

- Quyết định 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế ban hành mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

14

- Thông tư 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 về Hướng dẫn kế toán Bảo hiểm xã hội;

- Công văn 5103/BHXH-DVT ngày 5/12/2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về mua sắm, sử dụng và thanh quyết toán thuốc kháng HIV theo Thông tư số 28/2017/TT-BYT.

2.5. Quy trình khám chữa bệnh và thanh toán dịch vụ KCB BHYT cho điều trị HIV/AIDS2.5.1. Bước 1: Tiếp đón người bệnh2.5.1.1. Trách nhiệm của cơ sở điều trị HIV/AIDS:

- Bố trí quầy để tiếp đón, kiểm tra thẻ BHYT và các giấy tờ liên quan.- Nhập thông tin của người bệnh vào hệ thống phần mềm, kiểm tra thẻ BHYT

bằng phần mềm trực tuyến, in phiếu khám bệnh và phát số thứ tự khám.- Giữ thẻ BHYT.

2.5.1.2. Trách nhiệm của bệnh nhân: - Lấy số thứ tự để làm thủ tục khám bệnh.- Xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT), giấy tờ tùy thân - Nhận phiếu khám bệnh và số thứ tự tại buồng khám.

2.5.2. Bước 2: Khám lâm sàng và chẩn đoánTùy theo tình trạng bệnh, thầy thuốc có thể chỉ định xét nghiệm, chẩn đoán hình

ảnh, thăm dò chức năng (sau đây gọi tắt là cận lâm sàng).2.5.2.1. Trách nhiệm của người bệnh

- Chờ khám theo số thứ tự đã được ghi trên phiếu khám bệnh.- Vào khám khi được thông báo.- Nhận phiếu chỉ định cận lâm sàng (nếu có).- Thực hiện chỉ định cận lâm sàng.- Quay về buồng khám bệnh, chờ đến lượt.- Nhận chỉ định điều trị.

2.5.2.2. Trách nhiệm của bệnh việna) Tại buồng khám bệnh- Thông báo người bệnh vào khám theo số thứ tự.- Khám lâm sàng, ghi chép thông tin về tình trạng bệnh, chỉ định cận lâm sàng

(nếu có).- Chỉ dẫn người bệnh đến địa điểm làm xét nghiệm cận lâm sàng theo chỉ định.

15

- Bác sĩ xem kết quả, chẩn đoán và chỉ định điều trị: kê đơn, in và ký phiếu thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn người bệnh đến bộ phận thanh toán để cho về hoặc điều trị nội trú.

b) Tại nơi làm xét nghiệm cận lâm sàng hoặc nơi lấy mẫu bệnh phẩm- Nhận phiếu chỉ định từ người bệnh.- Lấy mẫu bệnh phẩm, chuyển mẫu về khoa xét nghiệm. - Hướng dẫn người bệnh thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng, trả người bệnh

kết quả cận lâm sàng.- Chuyển mẫu về khoa xét nghiệm. Tại khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm

theo chỉ định và trả kết quả xét nghiệm về buồng khám nơi chỉ định. 2.5.3. Bước 3: Thanh toán viện phí và cấp thuốc2.5.3.1. Thanh toán viện phí, cấp thuốc đối với người bệnh được kê đơn cho về2.5.3.1.1 Trách nhiệm của người bệnh

- Tại cửa thanh toán viện phí: Kiểm tra, ký xác nhận Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh (mẫu 01/KBCB), nộp tiền cùng chi trả cho các dịch vụ không bao gồm kinh phí cùng chi trả thuốc ARV và nhận lại thẻ BHYT.

- Tại phòng phát thuốc: Nhận thuốc và ký nhận. 2.5.3.1.2. Trách nhiệm của cơ sở điều trị HIV/AIDS

- Tại cửa thanh toán viện phí: kiểm tra nội dung thống kê trong mẫu 01/KBCK, ký xác nhận với người bệnh. Thu tiền cùng chi trả cho các dịch vụ không bao gồm kinh phí cùng chi trả thuốc ARV và trả thẻ BHYT cho người bệnh.

- Tại phòng phát thuốc: Kiểm tra đơn thuốc, phát thuốc; Tư vấn người bệnh về đơn thuốc và thuốc đã cấp.2.5.4. Bước 4: Chuyển dữ liệu điện tử - Ngay khi kết thúc lần khám bệnh hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú: cơ sở y tế gửi dữ liệu điện tử lên Cổng Thông tin giám định bảo hiểm y tế.- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh: cơ sở y tế kiểm tra, đối chiếu và gửi dữ liệu điện tử đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT đến Cổng tiếp nhận dữ liệu y tế của Bộ Y tế và Cổng Thông tin giám định BHYT. 2.5.5. Sơ đồ quy trình khám bệnh

16Khu vực tiếp đón, thanh

toánPhòng khám HIV Cận lâm sàng, lấy

mẫu XN

2.6. Quy trình thanh quyết toán thuốc ARV nguồn BHYT với cơ quan BHXH nơi cơ sở điều trị HIV/AIDS ký hợp đồng

- Hàng ngày kế toán viện phí tiến hành lưu bảng kê thanh toán chi phí mẫu số 01/KBCB: Phần chi phí cùng chi trả của thuốc ARV được tổng hợp trên chỉ tiêu nguồn khác của mẫu số 01/KBCB khi lên báo cáo 20/BHYT, C79a-HD (Theo Thông tư 178/2012/TT-BTC). Tại các đơn vị đã cập nhật chế độ kế toán BHXH mới theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 hướng dẫn chế độ kế toán bảo hiểm xã hội, kế toán tổng hợp chi phí vào mẫu 20/BHYT và C79-HD để tổng hợp riêng chi phí thuốc ARV sử dụng trong kỳ.

- Trước ngày 05 của tháng tiếp theo, phòng Kế toán cập nhật trên phần mềm các biểu mẫu báo cáo C79-HD, 20/BHYT đối chiếu với phần mềm quản lý bệnh viện và gửi số liệu báo cáo lên cổng thông tin giám định BHYT.

- Đầu quý tiếp theo, cơ quan BHXH nơi cơ sở điều trị HIV/AIDS ký hợp đồng duyệt quyết toán kinh phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT của cơ sở trong quý. Riêng đối với thuốc ARV sẽ dựa trên biểu 20/BHYT và C79-HD.

17

MẪU BẢNG KÊ CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH(Ban hành kèm theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bộ Y tế/Sở Y tế/ Y tế ngành: …………………………...

Cơ sở khám, chữa bệnh: ……………………………….

Khoa: ………………………………………………………

Mã khoa: …………………………………………………..

Mẫu số: 01/KBCBMã số người bệnh:Số khám bệnh:

BẢNG KÊ CHI PHÍ …

I. Phần Hành chính:

(1) Họ tên người bệnh: ……………………………………………………………………; Ngày, tháng, năm sinh: …/…./…….; Giới tính: ………....

(2) Địa chỉ hiện tại:.......................................................................................................

(3) Mã khu vực (K1/K2/K3)

4) Mã thẻ BHYT:

Giá trị từ …/…./…….. đến …../……/………

(5) Nơi ĐK KCB ban đầu: …………………………………………………………….......................;

(6) Mã

(7) Đến khám: …………………………….. giờ…… phút, ngày …./…./……

(8) Điều trị ngoại trú/ nội trú từ: ………… giờ …… phút, ngày …/…./……

(9) Kết thúc khám/ điều trị: ………………giờ …… phút, ngày …/…./…….

Tổng số ngày điều trị: ….

(10) Tình trạng ra viện

(11) Cấp cứu □ (12) Đúng tuyến □ Nơi chuyển đến từ: ……… Nơi chuyển đi:………………..; (13) Thông tuyến □ (14) Trái tuyến □

(15) Chẩn đoán xác định:…………………………………………………………………………….;

(16) Mã bệnh

(17) Bệnh kèm theo: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………;(18) Mã bệnh kèm theo

(19) Thời điểm đủ 05 năm liên tục từ ngày: …………/………/……….; (20) Miễn cùng chi trả trong năm từ ngày: ……./……./………..

II. Phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh: (Mỗi mã thẻ BHYT thống kê phần chi khi khám bệnh, chữa bệnh phát sinh tương ứng theo mã thẻ đó)

Mã thẻ BHYT: Giá trị từ …/…/…. đến …/…./…..

Mức hưởng

(Chi phí KBCB tính từ ngày…./…./… đến ngày.../.../…)

18

Nội dungĐơn

vị tính

Số lượng

Đơn giá BV (đồng)

Đơn giá BH

(đồng)

Tỷ lệ thanh toán theo

dịch vụ (%)

Thành tiền BV (Đồng)

Tỷ lệ thanh toán

BHYT (%)

Thành tiền BH

(đồng)

Nguồn thanh toán (đồng)

Quỹ BHYT

Người bệnh cùng

chi trảKhác

Người bệnh tự

trả

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)1. Khám bệnh:

2. Ngày giường:2.1. Ngày giường điều trị ban ngày:

2.2. Ngày giường điều trị nội trú:

2.3. Ngày giường lưu: (Áp dụng đối với Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y tế tuyến xã)

3. Xét nghiệm:

4. Chẩn đoán hình ảnh:

5. Thăm dò chức năng:

6. Thủ thuật, phẫu thuật:

7. Máu, chế phẩm máu, vận chuyển máu:

8. Thuốc, dịch truyền:

9. Vật tư y tế: (Vật tư y tế chưa bao gồm với dịch vụ kỹ thuật nào, Ví dụ: Bơm cho ăn 50ml, dây truyền dịch...)

10. Gói vật tư y tế: (Các vật tư y tế đi kèm trong một lần thực hiện dịch vụ kỹ thuật, không ghi các vật tư y tế đã tính kết cấu trong giá dịch vụ kỹ thuật đó)10.1. Gói vật tư y tế 1 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)- Tên VTYT 1- Tên

19

Phần kinh phí cùng chi trả

thuốc ARV được nhập vào đây

VTYT 210.2. Gói vật tư y tế 2 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)- Tên VTYT 1- Tên VTYT 210.n. Gói vật tư y tế n (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)- Tên VTYT 1-Tên VTYT211. Vận chuyển người bệnh:

12. Dịch vụ khác:

Cộng:

Tổng chi phí lần khám bệnh/cả đợt điều trị (làm tròn đến đơn vị đồng): …………………………………………………..đồng

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….)

Trong đó, số tiền do:

- Quỹ BHYT thanh toán: ........................................................................................................................................................................

- Người bệnh trả, trong đó: ....................................................................................................................................................................

+ Cùng trả trong phạm vi BHYT: ...........................................................................................................................................................

+ Các khoản phải trả khác: ....................................................................................................................................................................

- Nguồn khác: ........................................................................................................................................................................................

NGƯỜI LẬP BẢNG KÊ(ký, ghi rõ họ tên)

Ngày.... tháng... năm...KẾ TOÁN VIỆN PHÍ

(ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI BỆNH(ký, ghi rõ họ tên)

(Tôi đã nhận ... phim ... Xquang/CT/MRl)

Ngày.... tháng.... năm ... GIÁM ĐỊNH BHYT(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

20

- Trường hợp khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm y tế tuyến xã và tương đương: Thay thế chữ ký, họ tên của Kế toán viện phí bằng chữ ký, họ tên của người phụ trách đơn vị và phần ký xác nhận của Giám định BHYT không bắt buộc.

- Trường hợp KBCB ngoại trú, người bệnh đã được nhận phim chụp (Xquang, Ct, MRI,...) thì thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế: Người bệnh ghi số lượng từng loại phim đã nhận vào ô “Xác nhận của người bệnh” và ký xác nhận, ghi rõ họ tên. Trường hợp cơ sở KBCB giữ lại phim để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo... thì phải tổng hợp và thông báo để cơ quan BHXH biết. Quy định này không áp dụng đối với các cơ sở KBCB đã tham gia Đề án thí điểm không in phim và KCB nội trú và KCB nội trú ban ngày.

- Trường hợp phần ký xác nhận chuyển sang trang khác thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm căn chỉnh mẫu bảng kê để đảm bảo chữ ký gắn với nội dung bảng kê./.

21

………Tên cơ sở y tế:…. Mẫu số 20/BHYTMã cơ sở y tế:………..

THỐNG KÊ THUỐC THANH TOÁN BHYTTháng....Quý .... Năm….

STTSTT theo DMT của

BYT

Tên hoạt chất

Tên thuốc thành phẩm

Đường dùng,

dạng bào chế

Hàm lượng/

nồng độ

Số đăng ký hoặc

số GPNK

Đơn vị tính

Số lượngĐơn giá (đồng)

Thành tiền (đồng)Ngoại

trú Nội trú

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

1. Thuốc tân dược

1956.1

1956.100

2. Chế phẩm y học cổ truyền

3. Vị thuốc YHCT

Người lập biểu(Ký, họ tên)

Trưởng phòng ………. (Ký, họ tên)

….., ngày…. tháng…năm…Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

22

TÊN CƠ SỞ KCB:………………MÃ SỐ……………………………..

---------------

Mẫu số: C79-HD(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC

ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)

TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Tháng ………Quý…….. Năm ……………….

(Gửi cùng file dữ liệu hàng tháng)

Đơn vị tính:………………………

STT Họ và tên Năm sinh

Giới tính

Mã thẻ

BHYT

Mã bệnh

Ngày vào

Ngày ra

Số ngày điều trị

thực tế

CHI PHÍ TRONG PHẠM VI BHYT

Chi phí

ngoài phạm

vi BHYT

Tổng cộng

Theo nhóm chi phí Quỹ BHYT trả Người bệnh

Nguồn khác

Khám bệnh

Ngày giường

Xét nghiệm

CĐHA, TDCN

TT, P Máu Thuốc

dịchVT YT

Vận chuyển người bệnh

Tại tỉnh,

thành phố

Tại Trung ương

NĐ 70

Cùng chi trả

Tự trả NSĐP

Hỗ trợ, tài trợ

A B C D E G H I K 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18

A. KHÁM , CHỮA BỆNH NGOẠI TRÚ

A1 ĐỐI TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH 146

I Người bệnh ĐKBĐ tại cơ sở KCB……………lượt

1

II Người bệnh nội tỉnh đến:………….lượt

1

III Người bệnh ngoại tỉnh đến……………..lượt

1

A2 ĐỐI TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH 70

I Người bệnh ĐKBĐ tại cơ sở KCB………….lượt

1

II Người bệnh nội tỉnh đến:……………lượt

1 …

III Người bệnh ngoại tỉnh đến…………lượt

1

B ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ

B1 ĐỐI TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH 146

I Người bệnh ĐKBĐ tại cơ sở KCB……………..lượt

1

II Người bệnh nội tỉnh đến:……………………lượt

24

1

III Người bệnh ngoại tỉnh đến………….lượt

1

B2 ĐỐI TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH 70

I Người bệnh ĐKBĐ tại cơ sở KCB……………..lượt

1

II Người bệnh nội tỉnh đến:…………………..lượt

1

III Người bệnh ngoại tỉnh đến:………………..lượt

1

Tổng cộng A+B…………….lượt

Số tiền đề nghị thanh toán (viết bằng chữ) ………………………………………..đồng

NGƯỜI LẬP BIỂU(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG(Ký, họ tên)

Ngày ….tháng….. năm ....THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, họ tên, đóng dấu)

25

26

TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜITHAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

(Mẫu số C79-HD)

1. Mục đích

Dùng cho cơ sở khám, chữa bệnh tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia BHYT (bao gồm chi phí khám bệnh ngoại trú, điều trị ngoại trú và điều trị nội trú) phát sinh từng tháng đề nghị cơ quan BHXH thanh toán.

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Danh sách này do cơ sở KCB lập theo tháng, chi tiết từng người bệnh theo các nhóm đối tượng: đối tượng thuộc Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (mục A1); đối tượng thuộc Nghị định số 70/2015/NĐ-CP mang mã thẻ QN, CA, CY (mục A2). Trong mỗi nhóm đối tượng chia ra: Người bệnh nội tỉnh KCB ban đầu; Người bệnh nội tỉnh đến và người bệnh ngoại tỉnh đến.

Kèm theo Danh sách này là file dữ liệu khớp đúng với dữ liệu XML đã gửi theo quy định tại Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế quy định trích chuyển dữ liệu điện tử trong quản lý và thanh toán chi phí KCB BHYT. BHXH Việt Nam hướng dẫn cụ thể về nội dung này.

- Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên, mã số cơ sở KCB đủ 5 ký tự.

- Cột A, B, C, D, E, G, H, I, K: Ghi số thứ tự, họ và tên, năm sinh, giới tính, mã thẻ BHYT, mã bệnh theo ICD X, ngày bắt đầu đợt điều trị (ngày vào) và ngày kết thúc đợt điều trị (ngày ra), số ngày điều trị. Các thông tin khác như: loại hình KCB, mã đăng ký KCB ban đầu, mã khu vực (K1, K2, K3), thời hạn sử dụng thẻ, địa chỉ người bệnh, tên bệnh khác, ... ghi nhận trên dữ liệu chi tiết kèm theo.

Đối với người bệnh khám bệnh ngoại trú, ngày khám ghi vào cột ngày vào, nếu khám 2 ngày mới kết thúc thì ghi đủ thông tin ngày vào, ngày ra. Đối với người bệnh điều trị ngoại trú ghi đủ thông tin vào ngày vào điều trị và ngày ra viện.

- Từ cột 1 đến cột 17 thống kê các chi phí thuộc phạm vi hưởng BHYT.

+ Cột 1: Ghi tổng số tiền chi KCB BHYT thuộc phạm vi hưởng BHYT. Số tiền tại cột 1 bằng tổng số tiền từ cột 2 đến 10 và bằng tổng tiền các cột 11 đến 17.

+ Từ cột 2 đến cột 10: Ghi chi tiết các khoản mục chi KCB trong phạm vi BHYT theo đơn giá bệnh viện gồm: Tiền khám, tiền giường, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng, thủ thuật, phẫu thuật, máu, thuốc, vật tư y tế (được thanh toán ngoài giá dịch vụ y tế), tiền vận chuyển bệnh nhân.

+ Cột 11: Ghi tổng số tiền đề nghị thanh toán từ quỹ BHYT chuyển cho BHXH tỉnh để thanh toán cơ sở KCB được thanh toán

+ Cột 12: Ghi tổng số tiền đề nghị thanh toán từ quỹ BHYT, được thanh toán từ nguồn tập trung của BHXH Việt Nam. Từ năm 2019 đó là chi phí thuốc kháng HIV thanh toán từ quỹ BHYT.

+ Cột 13: Ghi số tiền chi thuốc, hóa chất, vật tư y tế được cấp phép lưu hành tại Việt Nam và các dịch vụ kỹ thuật y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quyền lợi được hưởng theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP của đối tượng quân nhân, công an, cơ yếu.

+ Cột 14: Ghi số tiền người bệnh cùng chi trả.

+ Cột 15: Ghi số tiền trong phạm vi BHYT do người bệnh tự trả (đối với các thuốc, vật tư y tế thanh toán theo tỷ lệ, vượt định mức thanh toán...)

Ví dụ: bệnh nhân nội trú có sử dụng thủy tinh thể Acrysoft IQ Alcon có đơn giá bệnh viện là 14.000.000 đồng, đơn giá bảo hiểm là 3.000.000 đồng, bệnh nhân thuộc đối tượng có mức hưởng 80%, quỹ BHYT thanh toán là 2.400.000 đồng, người bệnh cùng chi trả là 600.000, người bệnh tự trả 11.000.000 đồng. Cách ghi như sau: Tại cột 9, vật tư y tế thống kê theo đơn giá bệnh viện là 14.000.000 đồng, tại cột 11 ghi đề nghị

quỹ BHYT thanh toán 2.400.000 đồng, cột 14 ghi số tiền người bệnh cùng chi trả 600.000 đồng, cột 15 ghi số tiền người bệnh tự trả 11.000.000 đồng.

+ Cột 16: Ghi số tiền từ nguồn khác của chi phí thanh toán từ nguồn tập trung như thuốc kháng HIV.

Ví dụ: Đối với chi phí thanh toán từ nguồn tập trung tại BHXH Việt Nam như thuốc kháng HIV, tổng chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh ghi vào cột 8, chi thuốc kháng HIV do quỹ BHYT trả ghi vào cột 12, phần chi phí cùng chi trả của người bệnh do cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và Sở Y tế hoàn trả lại quỹ BHYT ghi vào cột 16.

+ Cột 17: Ghi số tiền từ nguồn ngoài khác thanh toán, như chi phí được thanh toán từ các nguồn tài trợ khác (như thuốc Glivec).

+ Cột 18: Ghi số tiền người bệnh tự chi trả ngoài phạm vi được BHYT như chi KCB theo yêu cầu, chi giường dịch vụ, thuốc vật tư y tế ngoài danh mục hưởng tại cơ sở y tế...

Dòng số tiền đề nghị thanh toán: ghi số tiền đề nghị cơ quan BHXH thanh toán từ quỹ BHYT (bằng cột 11+ cột 12 + cột 13)

Danh sách phải có đầy đủ chữ ký của: Người lập, Kế toán trưởng và Thủ trưởng cơ sở đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.

Danh sách này được lập thành 02 bản, cơ sở khám, chữa bệnh lưu 01 bản, 01 bản gửi cơ quan BHXH.

28

PHẦN III

HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN, THANH QUYẾT NGÂN SÁCH HỖ TRỢ PHẦN CÙNG CHI TRẢ THUỐC ARV NGUỒN BHYT TỪ CÁC NGUỒN

KINH PHÍ

3.1.  Quy trình lập dự toán kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của bệnh nhân có thẻ BHYT

Hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của người nhiễm HIV có thẻ BHYT đã được quy định như sau:

Điều 4, Quyết định số 2188/QĐ-TTg ngày 15/11/2016 quy định việc thanh toán thuốc kháng HIV được mua sắm cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh chữa bệnh BHYT và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng HIV (Sau đây viết tắt là Quyết định 2188), như sau: “căn cứ vào khả năng ngân sách, các địa phương bảo đảm hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ BHYT thông qua quỹ KCB người nghèo, quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS”. Tuy nhiên trên thực tế, có một số địa phương không thành lập hai quỹ này nên Điều 6 Thông tư số 28/2017TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ Y tế quy định cụ thể phương thức hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV theo hai phương án:

Phương án 1: Tại các tỉnh đã thành lập Quỹ hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo/Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV, Sở Y tế giao dự toán cho Các Quỹ thanh toán chi phí hỗ trợ đồng chi trả thuốc ARV với các cơ sở điều trị HIV/AIDS và với cơ quan BHXH tỉnh.

Phương án 2: Tại các tỉnh không thành lập Quỹ hỗ trợ khám chữa bệnh cho người nghèo/Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV, Sở Y tế là đơn vị trực tiếp thanh toán chi phí hỗ trợ đồng chi trả thuốc ARV với các cơ sở điều trị HIV/AIDS và với cơ quan BHXH tỉnh. Tùy vào phân cấp ngân sách tại địa phương. Sở Y tế có thể giao cho Đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh, thành phố quản lý và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV với các bệnh nhân có thẻ BHYT và thanh toán cho BHXH tuyến tỉnh.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua Trung tâm giám định BHYT và thanh toán đa tuyến khu vực phía bắc tạm ứng cho nhà thầu phần kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của các bệnh nhân có thẻ BHYT. Các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm huy động nguồn NSĐP và các nguồn huy động hợp pháp khác để đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của các bệnh nhân có thẻ BHYT để hoàn trả lại cho cơ quan BHXH tuyến tỉnh.

29

Lưu ý: Việc hỗ trợ phần cùng chi trả chỉ áp dụng đối với thuốc ARV. Các dịch vụ điều trị khác, bệnh nhân chịu trách nhiệm thanh toán cho cơ sở điều trị HIV/AIDS như quy định hiện hành.

Ngoài ra các văn bản quy định cho việc hỗ trợ phần đồng chi trả thuốc ARV gồm có:

- Thông tư số 08/2018/TT-BYT ngày 18/4/2018 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ

- Công văn 5103/BHXH-DVT ngày 5/12/2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về mua sắm, sử dụng và thanh quyết toán thuốc kháng HIV theo Thông tư số 28/2017/TT-BYT.

3.1.1. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ cùng chi trả từ nguồn ngân sách địa phương

a. Tại các tỉnh, thành phố đã thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo hoặc Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV (sau đây gọi tắt là Quỹ):

Tại cơ sở điều trị(1) Căn cứ vào rà soát, phân loại số lượng người nhiễm HIV có thẻ BHYT

đang điều trị HIV/AIDS tại CSĐT và ước tính số lượng bệnh nhân tăng thêm của năm lập kế hoạch (đối với năm đầu tiên) và căn cứ vào ước thực hiện năm trước (từ năm thứ hai trở đi), CSĐT lập dự toán ngân sách phần chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ bảo hiểm y tế cùng thời gian lập

30

Ủy ban nhân dân/Hội đồng

nhân dânSở Y tế

Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh

CSĐT

CSĐT

CSĐT

Các Quỹ

12

3

45

dự toán ngân sách của đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước mẫu 3.1 gửi Đơn vị PC HIV/AIDS cấp tỉnh tổng hợp gửi Sở Y tế mẫu 3.2

Sở Y tế (2) Sở Y tế bố trí dự toán ngân sách hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV trong

dự toán chi sự nghiệp y tế hàng năm cho Quỹ(3) Sau khi nhận được dự toán ngân sách phần chi phí cùng chi trả thuốc kháng

HIV của các CSĐT trên địa bàn tỉnh, Sở Y tế tổng hợp vào chi sự nghiệp y tế của toàn ngành gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, báo cáo UBND cấp tỉnh để trình thường trực HĐND cấp tỉnh để trình thường trực HĐND xem xét cho y kiến theo quy định phân cấp của Luật NSNN; Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (UBND) trình Hội đồng nhân dân (HĐND) cùng cấp quyết định dự toán chi NSĐP;

(4) Căn cứ Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh quyết định giao dự toán thu, chi NS cho Sở Y tế trong đó có dự toán hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ BHYT trước ngày 31/12 năm trước.

(5) Sở Y tế thực hiện phân bổ và giao dự toán chi hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ bảo hiểm y tế cho các Quỹ trước 31/12 năm trước.

b. Tại các tỉnh chưa thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS (Trường hợp Sở Y tế quản lý kinh phí trực tiếp phần kinh phí hỗ trợ cùng chi trả thuốc ARV nguồn BHYT)

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Căn cứ vào rà soát, phân loại số lượng người nhiễm HIV có thẻ BHYT đang điều trị HIV/AIDS tại CSĐT và ước tính số lượng bệnh nhân tăng thêm của năm lập kế hoạch (đối với năm đầu tiên) và căn cứ vào ước thực hiện năm trước (từ

31

Ủy ban nhân dân/Hội đồng

nhân dân

Sở Y tế Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1

23

4

năm thứ hai trở đi), CSĐT lập dự toán ngân sách phần chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ bảo hiểm y tế cùng thời gian lập dự toán ngân sách của đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước mẫu 3.1 gửi Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh tổng hợp gửi Sở Y tế mẫu 3.2.

Tại Sở Y tế

(2) Sau khi nhận được dự toán ngân sách hỗ trợ chi phí phần cùng chi trả thuốc kháng HIV của các CSĐT trên địa bàn tỉnh, Sở Y tế tổng hợp vào chi sự nghiệp y tế của toàn ngành gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, báo cáo UBND cấp tỉnh để trình thường trực HĐND cấp tỉnh để trình thường trực HĐND xem xét cho y kiến theo quy định phân cấp của Luật NSNN; Căn cứ quyết định giao dự toán ngân sách của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (UBND) trình Hội đồng nhân dân (HĐND) cùng cấp quyết định dự toán chi NSĐP như biểu mẫu 5.2.

(3) Căn cứ Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, UBND cấp tỉnh quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách cho Sở Y tế trong đó có dự toán kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV nguồn BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS trước ngày 31/12 năm trước.

(4) Căn cứ dự toán giao cho Sở Y tế, Sở Y tế thông báo dự toán kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV cho các cơ sở điều trị HIV/AIDS

c. Tại các tỉnh chưa thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS (Trường hợp Sở Y tế phân cấp cho Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh quản lý kinh phí trực tiếp phần kinh phí hỗ trợ cùng chi trả thuốc ARV nguồn BHYT)

(1) Cơ sở điều trị HIV/AIDS lập nhu cầu kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV cho bệnh nhân có thẻ BHYT cho Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh tổng hợp

32

Ủy ban nhân dân/Hội đồng

nhân dân

Sở Y tế Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1

23

4 5

(2) Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí của các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn gửi Sở Y tế tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí

(3), (4), (5) Sau khi được phê duyệt, Sở Y tế phân bổ và giao kinh phí cho Đơn vị PC AIDS cấp tỉnhquản lý và thực hiện.

3.1.2. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ cùng chi trả từ nguồn các chương trình, dự án

a. Tại các tỉnh, thành phố có thành lập ban quản lý dự án tỉnh, thành phố

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Căn cứ vào rà soát, phân loại số lượng người nhiễm HIV có thẻ BHYT đang điều trị HIV/AIDS tại CSĐT và ước tính số lượng bệnh nhân tăng thêm của năm lập kế hoạch (đối với năm đầu tiên) và căn cứ vào ước thực hiện năm trước (từ năm thứ hai trở đi), CSĐT lập dự toán ngân sách phần chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ bảo hiểm y tế mẫu 3.1 gửi Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh tổng hợp như mẫu 3.2.

Tại Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh

(2) Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí của các cơ sở điều trị trên địa bàn, cân đối với các nguồn kinh phí huy động được gửi nhu cầu kinh phí cho Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố

Tại Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố

(3) Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố lập dự toán kinh phí vào kế hoạch năm của dự án, báo cáo Ban quản lý dự án trung ương tổng hợp báo cáo nhà tài trợ và Bộ Y tế.

(4) Sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt, Ban quản lý dự án trung ương thông báo kinh phí được duyệt cho ban quản lý dự án tỉnh thành phố để quản lý kinh phí và thanh toán với cơ quan BHXH cấp tỉnh theo quy định.

33

Ban quản lý dự án trung ương

Ban QLDA tỉnh/thành

phốĐơn vị PC AIDS

cấp tỉnh

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1

23

4 5

(5) Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố thông báo kinh phí cho Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh để tổng hợp và điều phối giữa các nguồn kinh phí.

b. Tại các tỉnh, thành phố không thành lập ban quản lý dự án tỉnh, thành phố

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Căn cứ vào rà soát, phân loại số lượng người nhiễm HIV có thẻ BHYT đang điều trị HIV/AIDS tại CSĐT và ước tính số lượng bệnh nhân tăng thêm của năm lập kế hoạch (đối với năm đầu tiên) và căn cứ vào ước thực hiện năm trước (từ năm thứ hai trở đi), CSĐT lập dự toán ngân sách phần chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ bảo hiểm y tế mẫu 3.1 gửi Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh tổng hợp như mẫu 3.2.

Tại Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh

(2) Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí của các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn, cân đối với các nguồn kinh phí huy động được gửi nhu cầu kinh phí cho Ban quản lý dự án trung ương tổng hợp báo cáo nhà tài trợ và Bộ Y tế

(3) Sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt, Ban quản lý dự án trung ương thông báo kinh phí được duyệt cho Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh. Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý phần kinh phí hỗ trợ cùng chi trả thuốc ARV và thanh toán cho cơ quan BHXH cấp tỉnh theo quy định.

3.2.       Quy trình thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của bệnh nhân có thẻ BHYT tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS

3.2.1. Quy trình thanh toán nguồn ngân sách địa phươnga. Tại các tỉnh, thành phố đã thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo

hoặc Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV (sau đây gọi tắt là Quỹ):

34

Ban quản lý dự án trung ương

Đơn vị chuyên trách PC AIDS

cấp tỉnh

CSĐT

CSĐT

CSĐT

12

3

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Định kỳ hàng quý, cơ sở điều trị HIV/AID lập riêng báo cáo thống kê chi phí thuốc kháng HIV hàng quý đã cấp cho người bệnh BHYT theo các mẫu 20/BHYT, C79-HD gửi cơ quan BHXH nơi cơ sở ký hợp đồng để được giám định. Lập báo cáo thống kê chi phí theo mẫu 3.3. Kết quả giám định bao gồm:

i. số lượng, chi phí thuốc kháng HIV được cơ quan BHXH quyết toán;

ii. chi phí cùng chi trả của người bệnh;

iii. chi phí phải thu hồi tại cơ sở KCB

(2) Cơ quan BHXH nơi cơ sở điều trị ký hợp đồng thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT của cơ sở điều trị trong quý bao gồm quyết toán chi phí thuốc ARV nguồn BHYT và phần cùng chi trả thuốc ARV cho cơ sở điều trị

(3) Trong vòng 10 ngày làm việc, cơ sở điều trị tổng hợp chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV gửi các Quỹ rà soát, tổng hợp và thanh toán cho BHXH tuyến tỉnh.

Tại các Quỹ(4) Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở

điều trị, Các quỹ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc kháng HIV trực tiếp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

Đến hết năm tài chính, Quỹ có trách nhiệm tổng hợp chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của tất cả các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn trong năm đó và thực hiện quyết toán ngân sách với Sở Y tế đối với phần dự toán ngân sách hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV được giao trong năm.

35

Cơ quan BHXH nơi CSĐT ký hợp

đồng

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1

2

3 4

Các quỹ BHXH cấp

tỉnh

Sở Y tế & Đơn vị chuyên trách PC

AIDS cấp tỉnh

TT thanh toán đa tuyến

5

Tại cơ quan BHXH cấp tỉnh(5) Hàng quý cùng với thời gian tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí KCB

BHYT, cơ quan BHXH cấp tỉnh lập báo cáo quyết toán thổng hợp chi phí thuốc kháng HIV mẫu 3.4 gửi các đơn vị sau để hoàn trả quỹ BHYT số tiền thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh có BHYT:

- Trung tâm thanh toán đa tuyến- Đơn vị chuyên trách PC AIDS cấp tỉnh- Sở Y tế- Quỹ KCB người nghèo- Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS

b.        Tại các tỉnh chưa thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS (Sở Y tế quản lý trực tiếp phần kinh phí hỗ trợ cùng chi trả thuốc ARV)

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Định kỳ hàng quý, cơ sở điều trị HIV/AID lập riêng báo cáo thống kê chi phí thuốc kháng HIV hàng quý đã cấp cho người bệnh BHYT theo các mẫu 20/BHYT, C79-HD gửi cơ quan BHXH nơi cơ sở ký hợp đồng để được giám định. Lập báo cáo thống kê chi phí theo mẫu 3.3. Kết quả giám định bao gồm:

- số lượng, chi phí thuốc kháng HIV được cơ quan BHXH quyết toán; - chi phí cùng chi trả của người bệnh;- chi phí phải thu hồi tại cơ sở KCB (2) Cơ quan BHXH nơi cơ sở điều trị ký hợp đồng thông báo kết quả giám

định chi phí KCB BHYT của cơ sở điều trị trong quý bao gồm quyết toán chi phí thuốc ARV nguồn BHYT và phần cùng chi trả thuốc ARV cho cơ sở điều trị.

36

Cơ quan BHXH nơi CSĐT ký hợp

đồng

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1

2

3 4

Sở Y tế BHXH cấp

tỉnh

Đơn vị chuyên trách PC AIDS

cấp tỉnh

TT thanh toán đa tuyến

5

(3) Trong vòng 10 ngày làm việc, CSĐT tổng hợp chi phí cùng chi trả thuốc ARV gửi Sở Y tế rà soát, tổng hợp và thanh toán cho cơ quan BHXH cấp tỉnh.

Tại Sở Y tế

(4) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở điều trị, Sở Y tế chịu trách nhiệm thanh toán chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV trực tiếp cho cơ quan BHXH cấp tỉnh.

Đến hết năm tài chính, Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của tất cả các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn trong năm đó và thực hiện quyết toán ngân sách phần dự toán ngân sách hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV được giao trong năm.

Tại cơ quan BHXH cấp tỉnh(5) Hàng quý cùng với thời gian tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí KCB

BHYT, cơ quan BHXH cấp tỉnh lập báo cáo quyết toán thổng hợp chi phí thuốc kháng HIV mẫu 3.4 gửi các đơn vị sau để hoàn trả quỹ BHYT số tiền thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh có BHYT:

- Trung tâm thanh toán đa tuyến- Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh- Sở Y tế

c.        Tại các tỉnh chưa thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo và Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS (Sở Y tế giao Đơn vị chuyên trách phòng, chống AIDS cấp tỉnh quản lý trực tiếp phần kinh phí hỗ trợ cùng chi trả thuốc ARV)

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Định kỳ hàng quý, cơ sở điều trị HIV/AID lập riêng báo cáo thống kê chi phí thuốc kháng HIV hàng quý đã cấp cho người bệnh BHYT theo các mẫu

37

Cơ quan BHXH nơi CSĐT ký hợp

đồng

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1

2

3

4Đơn vị chuyên trách PC AIDS cấp

tỉnh

BHXH cấp tỉnh

Sở Y tế TT thanh toán đa tuyến

5

20/BHYT, C79-HD gửi cơ quan BHXH nơi cơ sở ký hợp đồng để được giám định. Lập báo cáo thống kê chi phí theo mẫu 3.3. Kết quả giám định bao gồm:

- số lượng, chi phí thuốc kháng HIV được cơ quan BHXH quyết toán; - chi phí cùng chi trả của người bệnh;- chi phí phải thu hồi tại cơ sở KCB

(2) Cơ quan BHXH nơi cơ sở điều trị ký hợp đồng thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT của cơ sở điều trị trong quý bao gồm quyết toán chi phí thuốc ARV nguồn BHYT và phần cùng chi trả thuốc ARV cho cơ sở điều trị.

(3) Trong vòng 10 ngày làm việc, CSĐT tổng hợp chi phí cùng chi trả thuốc ARV gửi Đơn vị chuyên trách phòng, chống AIDS cấp tỉnh rà soát, tổng hợp và thanh toán cho cơ quan BHXH cấp tỉnh.

Tại Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh

(4) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của CSĐT, Đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh chịu trách nhiệm thanh toán chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV trực tiếp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

Đến hết năm tài chính, Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của tất cả các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn trong năm đó và thực hiện quyết toán ngân sách với Sở Y tế phần dự toán ngân sách hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV được giao trong năm.

Tại BHXH cấp tỉnh(5) Hàng quý cùng với thời gian tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí KCB

BHYT, cơ quan BHXH cấp tỉnh lập báo cáo quyết toán thổng hợp chi phí thuốc kháng HIV mẫu 3.4 gửi các đơn vị sau để hoàn trả quỹ BHYT số tiền thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh có BHYT:

- Trung tâm thanh toán đa tuyến- Đơn vị PC AIDS cấp tỉnh- Sở Y tế.

3.2.2 Quy trình thanh toán nguồn kinh phí hỗ trợ cùng chi trả của các dự án quốc tế

a. Tại các tỉnh, thành phố có thành lập ban quản lý dự án các tỉnh, thành phố

38

Tại cơ sở điều trị HIV/AIDS

(1) Định kỳ hàng quý, cơ sở điều trị HIV/AID lập riêng báo cáo thống kê chi phí thuốc kháng HIV hàng quý đã cấp cho người bệnh BHYT theo các mẫu 20/BHYT, C79-HD gửi cơ quan BHXH nơi cơ sở ký hợp đồng để được giám định. Lập báo cáo thống kê chi phí theo mẫu 3.3. Kết quả giám định bao gồm:

- số lượng, chi phí thuốc kháng HIV được cơ quan BHXH quyết toán; - chi phí cùng chi trả của người bệnh;- chi phí phải thu hồi tại cơ sở KCB

(2) Cơ quan BHXH nơi cơ sở điều trị ký hợp đồng thông báo kết quả giám định chi phí KCB BHYT của cơ sở điều trị trong quý bao gồm quyết toán chi phí thuốc ARV nguồn BHYT và phần cùng chi trả thuốc ARV cho cơ sở điều trị

(3) Trong vòng 10 ngày làm việc, CSĐT tổng hợp chi phí cùng chi trả thuốc ARV gửi Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố rà soát, tổng hợp và thanh toán cho cơ quan BHXH cấp tỉnh.

Tại Ban quản lý dự án tỉnh/thành phố

39

Cơ quan BHXH nơi

CSĐT ký hợp đồng

CSĐT

CSĐT

CSĐT

1

2

36

Ban quản lý dự án

tinh/TP

Ban quản lý dự án

TW

Sở Y tế TT thanh toán đa tuyến

4

Đơn vị chuyên trách PC AIDS cấp

BHXH cấp tỉnh

5

(4) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở điều trị, Ban quản lý dự án tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thanh toán chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV trực tiếp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

Tại BHXH cấp tỉnh

(5) Hàng quý cùng với thời gian tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí KCB BHYT, cơ quan BHXH cấp tỉnh lập báo cáo quyết toán thổng hợp chi phí thuốc kháng HIV mẫu 3.4 gửi các đơn vị sau để hoàn trả quỹ BHYT số tiền thuộc trách nhiệm chi trả của người bệnh có BHYT:

- Trung tâm thanh toán đa tuyến- Đơn vị PC chuyên trách PC AIDS cấp tỉnh- Sở Y tếTại Ban quản lý dự án TW(6) Đến hết năm tài chính, ban quản lý dự án tỉnh, thành phố có trách nhiệm

tổng hợp chi phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV của tất cả các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn trong năm đó và thực hiện quyết toán ngân sách với Ban quản lý dự án TW ngân sách hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV được giao trong năm và thông báo về Đơn vị chuyên trách phòng, chống AIDS cấp tỉnh

40

Biểu mẫu 3.1Cơ sở KCB…………..

DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐỒNG CHI TRẢ THUỐC ARV CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ ARV

NĂM ……

STT

Số thẻ BHYT của bệnh nhân điều trị ARV

Dự kiến kinh phí hỗ trợ nhóm đồng chi trả 5%

(CN)

Dự kiến kinh phí hỗ trợ nhóm đồng chi trả 20%

(HGĐ, NLĐ, HS/SV)Tổng

kinh phí dự kiếnSố

lượng Đơn giá Thành tiền

Số lượng Đơn giá Thành

tiền

A B 1 2 3 = 1*2 4 5 6 =

4*5 7 = 3+6

I Số lượng bệnh nhân đang điều trị ARV bậc 1

1 ……………..   130,000     520,000    

2 ……………..   130,000     520,000    

II Người nhiễm HIV có thẻ BHYT đang điều trị ARV bậc 2

1 ……………..   825,000     3,300,000    

2 ……………..   825,000     3,300,000    

                 

  Tổng cộng (I+II)              

Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

41

Biểu mẫu 3.2Tỉnh: Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh……..

DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐỒNG CHI TRẢ THUỐC ARV CỦA NGƯỜI NHIỄM HIV CÓ THẺ BHYT NĂM ……

STT

Cơ sở điều trị HIV/AIDS

Dự kiến kinh phí hỗ trợ nhóm đồng chi trả 5%

(CN)

Dự kiến kinh phí hỗ trợ nhóm đồng chi trả 20%

(HGĐ, NLĐ, HS/SV)Tổng kinh

phí dự kiếnSố

lượng Đơn giá Thành tiền

Số lượng Đơn giá Thàn

h tiền

A B 1 2 3 = 1*2 4 5 6 =

4*57 = 3+6

I Người nhiễm HIV có thẻ BHYT đang điều trị ARV bậc 1

1 Cơ sở điều trị Trung tâm y tế.....   130,000     520,000    

2 Cơ sở điều trị BV huyện.......   130,000     520,000    

II Người nhiễm HIV có thẻ BHYT đang điều trị ARV bậc 2

1 Cơ sở điều trị Trung tâm y tế.....   825,000     3,300,000    

2 Cơ sở điều trị BV huyện.......   825,000     3,300,000    

                 

  Tổng cộng (I+II)              

Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

42

Biểu mẫu 3.3

Cơ sở KCB………………………………………………

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ THUỐC KHÁNG HIV

Quý…..Năm ……..

Đơn vị tính: Đồng

STTKINH PHÍ

MUA THUỐC

CHI PHÍ ĐÃ QUYẾT TOÁNCHI PHÍ PHẢI THU HỒI (Khoản 4, Khoản 5 Điều 4; điểm c, Khoản1,

Điều 5 Thông tư số 28) CHI PHÍ CHƯA QUYẾT TOÁN

(Điểm b, Khoản1, Điều 5 Thông tư số

28)Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Quỹ BHYT chi trả

Sở Y tế/ Quỹ KCBNN/Quỹ HIV/Aids hỗ

trợ cùng chi trả

Tại cơ sở y tế

Từ nhà thầu

A 1 2 = 3+4 3 4 5 = 6+7 6 7 8 = 1-2-5

                                                   

Người lập(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

….Ngày…tháng….năm …..Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

43

Biểu mẫu 3.4

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAMĐơn vị:…..

BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ THUỐC KHÁNG HIV

Quý…..Năm ……..Đơn vị tính: Đồng

STT Đơn vị…KINH PHÍ

MUA THUỐC

CHI PHÍ ĐÃ QUYẾT TOÁNCHI PHÍ PHẢI THU HỒI (Khoản 4,

Khoản 5 Điều 4; điểm c, Khoản1, Điều 5 Thông tư số 28) CHI PHÍ CHƯA

QUYẾT TOÁN (Điểm b, Khoản1, Điều 5 Thông tư

số 28)Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Quỹ BHYT chi trả

Sở Y tế/ Quỹ KCBNN/Quỹ HIV/Aids hỗ

trợ cùng chi trả

Tại cơ sở y tế Từ nhà thầu

A B 1 2 = 3+4 3 4 5 = 6+7 6 7 8 = 1-2-5

   Cơ sở A                   Cơ sở B                

…………  Cộng                

Người lập(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

….Ngày…tháng….năm …..Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

44