Ủy ban nhÂn dÂn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa...
TRANSCRIPT
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 759/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 08 tháng 04 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ
ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016
- 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên
Bộ Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Tờ trình số 25/TTr-TTXT-ĐTDN ngày 24 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xúc tiến đầu tư và danh mục
dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao
thông Vận tải, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT&TH, Báo Lâm Đồng;
- Sở Tư Pháp;
- LĐVP;
- Lưu: VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. ĐỊNH HƯỚNG CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Định hướng chung:
- Hoạt động xúc tiến đầu tư (XTĐT) phải phù hợp với định hướng chung của cả
nước, phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch KT-XH, quy hoạch ngành, lĩnh vực
của tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phù hợp với định hướng của
Chính phủ về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp
của Việt Nam ra nước ngoài, phù hợp với kế hoạch KT-XH của tỉnh nhằm tác động
thiết thực đến phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020.
- Hoạt động xúc tiến đầu tư xây dựng trên cơ sở Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg
ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế quản lý Nhà
nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải có tác động thiết thực đến việc thu hút và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực vào các lĩnh vực hoặc địa bàn, do đó các hoạt động xúc
tiến đầu tư phải có tính khả thi về nội dung, phương thức, thời gian, địa điểm, kinh
phí.
- Hoạt động xúc tiến đầu tư phải gắn liền với hoạt động xúc tiến thương mại, du
lịch và các chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa. Huy động các nguồn xã
hội hóa để thực hiện hoạt động xúc tiến toàn diện.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng lấy xúc tiến đầu tư tại chỗ làm
hạt nhân hỗ trợ các nhà đầu tư giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu
tư, kinh doanh nhanh chóng, hiệu quả nhằm cải thiện môi trường đầu tư.
- Trên cơ sở kế hoạch chung của thời kỳ, hàng năm cần xây dựng kế hoạch, danh
mục dự án phù hợp trình tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Định hướng xây dựng chương trình XTĐT theo ngành, lĩnh vực.
a) Lĩnh vực dịch vụ:
- Về du lịch: Tiếp tục khai thác, phát huy lợi thế về khí hậu, cảnh quan, môi trường
để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế động lực, thực hiện thu hút đầu tư có
chọn lọc để xây dựng Đà Lạt và một số địa phương thành trung tâm du lịch chất
lượng cao, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch mà tỉnh có lợi
thế như: du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa, du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo,
du lịch giáo dục, du lịch nông nghiệp,... ưu tiên thu hút các dự án tôn tạo các công
trình văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh,... các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
du lịch, các trung tâm thương mại, dịch vụ, nhà hàng, khách sạn cao cấp, các khu
hội chợ triển lãm, hội nghị, hội thảo, các công trình văn hóa, thể thao, các khu vui
chơi giải trí, công viên, các cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe,... Tháo gỡ khó khăn,
tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tâm huyết, thật sự có năng lực đầu tư vào
Khu du lịch nghỉ dưỡng.
Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá,... để mở đường bay quốc tế đến Cảng
hàng không Liên Khương, một số đường bay nội địa đến các thành phố lớn trong
nước. Gắn Lâm Đồng với khu vực miền Trung Tây Nguyên miền Đông Nam Bộ
hình thành các tam giác phát triển du lịch.
- Về thương mại: Phát triển và quảng bá thương hiệu các mặt hàng nông sản; các
sản phẩm được chế biến từ nông lâm nghiệp; tăng cường xúc tiến thương mại mở
rộng thị trường trong và ngoài nước. Tiếp tục thu hút đầu tư xây dựng các trung
tâm thương mại, siêu thị, chợ trung tâm chất lượng cao tại thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc, huyện Đức Trọng và các đô thị, các chợ đầu mối, trung tâm giao dịch hoa, hệ
thống kho bãi trung chuyển hàng hóa, đầu tư các chợ nông thôn.
- Về giáo dục, đào tạo và y tế: thu hút đầu tư để xây dựng các trường mầm non, đại
học chất lượng cao, trường dạy nghề, bệnh viện, các trung tâm điều dưỡng và chăm
sóc sức khỏe chất lượng cao của tỉnh và khu vực.
- Về dịch vụ và tài chính: Quan tâm thu hút đầu tư các dự án trong lĩnh vực tài
chính, tín dụng, ngân hàng, vận tải, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, khoa học công
nghệ.
b) Lĩnh vực nông nghiệp: thu hút các dự án đầu tư nâng cao năng lực sản xuất và
chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, công nghệ bảo quản sau thu
hoạch, cụ thể:
- Về trồng trọt: thu hút các dự án sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản thực phẩm;
trồng, chế biến và xuất khẩu rau, hoa chất lượng cao, phát triển vùng nguyên liệu
phục vụ công nghiệp chế biến và xuất khẩu (trà, cà phê, dâu tằm, cao su, ca cao,
cây mắc ca...); áp dụng công nghệ sinh học để sản xuất giống cây trồng chất lượng
cao...
Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư sang Nhật tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược đầu tư vào
Khu công nghiệp nông nghiệp để thực hiện kế hoạch hợp tác với tổ chức JICA tại
Việt Nam theo chương trình hợp tác phát triển nông nghiệp đa ngành.
- Về chăn nuôi: tập trung thu hút đầu tư các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và
chế biến thịt, sữa; chăn nuôi và chế biến cá nước lạnh, sản xuất giống vật nuôi
thương phẩm, xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến thức ăn gia súc gia cầm.
- Về lâm nghiệp: thu hút đầu tư các dự án trồng rừng kinh tế gắn với công nghiệp
chế biến lâm sản, sản xuất giống lâm nghiệp.
- Về phát triển nông thôn: các dự án phát triển làng nghề, các dự án đầu tư hạ tầng
và phát triển sản xuất tại các xã xây dựng mô hình nông thôn mới. Thu hút đầu tư
vào các xã điểm, xã xây dựng nông thôn mới.
c) Lĩnh vực công nghiệp: thu hút các dự án đầu tư có công nghệ cao và thân thiện
với môi trường:
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản: dự án cấp đông rau quả; chế biến rau quả, cà
phê, chè, rượu vang, ca cao, cao su...; sản xuất cà phê hòa tan, cà phê bột; chế biến
thịt, sữa; chế biến gỗ cao cấp, sản xuất ván nhân tạo, chế biến thức ăn gia súc...
- Công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng: dự án sản xuất bê tông, gạch siêu nhẹ,
gạch không nung, ngói màu xi măng và tấm lợp; gạch lát các loại; chế biến cao
lanh, bentonit; điatômít; sản xuất hydroxite - oxyt nhôm, gốm - sành - sứ, vật liệu
chịu lửa, phân bón...
- Các ngành công nghiệp khác: điện, điện tử, công nghiệp dệt, nhuộm tơ tằm; sản
xuất phụ liệu may; giày da; công nghệ thông tin và truyền thông, sản xuất phần
mềm ứng dụng, chế biến dược liệu, sản xuất vật liệu mới...
- Đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp. Xây dựng nhà máy sản xuất,
chế biến. Đầu tư xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung, Khu công nghệ sinh
học và ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
d) Lĩnh vực hạ tầng:
- Tập trung thu hút đầu tư các dự án hạ tầng giao thông, xây dựng kết cấu hạ tầng
đô thị, xây dựng các khu dân cư, chung cư, khu tái định cư, các dự án xử lý chất
thải rắn, xây dựng kết cấu hạ tầng và nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp,
hạ tầng các cụm công nghiệp.
3. Về đối tác đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư trong nước: tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư trong
tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; vận động thu hút mạnh mẽ các nhà
đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công nghệ hiện
đại, có trình độ quản lý và đầu tư,... bằng các hình thức BOT, BTO, BT, PPP...
Tiếp tục tìm kiếm nhà đầu tư chiến lược vào lĩnh vực du lịch, công nghiệp chế
biến, vận tải...
- Đối với đối tác đầu tư nước ngoài: ngoài các đối tác truyền thống như Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan,... trong giai đoạn 2016 - 2020 cần tập trung thu hút đầu tư từ
các đối tác có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch như: Israel,
Singapore, Mỹ, Pháp, các nước EU, Ấn Độ...
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
- Phối hợp Cục đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến
đầu tư Miền trung, Ban chỉ đạo Tây Nguyên, các tỉnh Tây Nguyên, Viện Hàn lâm
Khoa học và Xã hội (VASS), các tổ chức như JICA, JETRO... và các ngành của
tỉnh:
+ Thực hiện các chương trình hợp tác đầu tư và thông qua các chương trình hợp tác
tổ chức đoàn ra nước ngoài khảo sát thị trường đầu tư, tìm kiếm nhà đầu tư chiến
lược đầu tư vào ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh gồm du lịch và nông nghiệp.
+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hiệp hội trong nước hàng năm xây
dựng chương trình, tổ chức và tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo trong
nước.
+ Thực hiện thỏa thuận hợp tác của tỉnh Lâm Đồng với tổ chức JICA về hỗ trợ
phát triển nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu
tư. Trong đó phối hợp với các ngành tổ chức xúc tiến, tìm kiếm nhà đầu tư chiến
lược trong và ngoài nước đầu tư vào các dự án Khu công nghiệp nông nghiệp;
Trung tâm sau thu hoạch; Chợ đầu mối hoa Đà Lạt.
+ Hợp tác thông qua tình nguyện viên JICA quảng bá, xúc tiến du lịch, hợp tác
phát triển tour du lịch Tokyo - Đà Lạt, Lâm Đồng và một số các nước ASEAN,
Đông Bắc Á.
+ Thông qua các tổ chức hợp tác quốc tế, các hãng hàng không trong và ngoài
nước với Bộ, ngành Trung ương và địa phương xúc tiến mở các đường bay quốc tế
và nội địa.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
Thường xuyên cập nhật, hiệu chỉnh, bổ sung thông tin về tình hình phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh, tình hình thu hút đầu tư, tình hình điều chỉnh, bổ sung các cơ
chế chính sách thu hút đầu tư của Trung ương và của tỉnh... để cung cấp cho các
nhà đầu tư thông qua các kênh quảng bá xúc tiến. Trong đó tập trung quảng bá qua
trang thông tin điện tử của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
(www.dalat-info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (www.lamdong.gov.vn).
Thu thập thông tin từ doanh nghiệp, nhà đầu tư và kịp thời phản ánh đến UBND
tỉnh và các cơ quan có liên quan nhằm hỗ trợ tháo gỡ những khó khăn vướng mắc
và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án.
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.
Hàng năm phối hợp với các ngành chức năng, địa phương đề xuất, điều chỉnh bổ
sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư. Trên cơ sở danh mục dự án đã được phê
duyệt.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia, tham mưu UBND tỉnh,
báo cáo, đăng ký Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình chính phủ điều chỉnh bổ sung danh
mục dự án kêu gọi đầu tư cấp quốc gia vào địa phương.
- Xây dựng và thường xuyên điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án ưu tiên kêu gọi
đầu tư vào địa bàn tỉnh. Các dự án phải xác định rõ vị trí, phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch chuyên ngành.
- Thông tin kịp thời đến nhà đầu tư, doanh nghiệp danh mục dự án đã thu hút đầu
tư, tình hình điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, tình hình triển khai, thu hồi dự án đầu tư.
4. Xây dựng tài liệu, ấn phẩm:
- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư như: cẩm nang xúc tiến đầu tư,
cơ hội đầu tư vào các khu cụm công nghiệp, danh mục chi tiết các dự án ưu tiên
kêu gọi đầu tư, tập gấp tuyên truyền quy định trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách
thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng, USB chứa dữ liệu về đầu tư, DVD giới thiệu
tiềm năng thế mạnh của tỉnh, tài liệu thuộc các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Tài liệu, ấn phẩm xuất bản bằng nhiều ngôn ngữ; tập trung các ngôn ngữ thường
xuyên trao đổi gồm: Việt, Anh, Nhật, Hàn.
+ Hàng năm sửa đổi, bổ sung số liệu vào tài liệu, ấn phẩm, băng đĩa, USB, tổ chức
thiết kế sắp xếp khoa học, đẹp và ấn tượng cho người đọc.
- Công bố công khai quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch sử dụng đất dành cho đầu tư phát triển; tiếp tục tạo quỹ đất cho các dự
án ưu tiên theo kế hoạch.
- Hàng năm xây dựng hình thức tuyên truyền kết hợp quà tặng, đồ lưu niệm vừa
phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Lâm Đồng vừa kết hợp trao quà
tặng, đồ lưu niệm cho đại biểu, khách nước ngoài, các nhà đầu tư chiến lược.
5. Tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và
cơ hội đầu tư:
- Chủ động tổ chức và phối hợp tuyên truyền, quảng bá:
+ Cập nhật, cung cấp đầy đủ thông tin về đầu tư và chủ động giới thiệu tiềm năng,
cơ hội, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư của tỉnh trên trang thông tin
điện tử của Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch (http://www.dalat-
info.vn) và trang thông tin điện tử của tỉnh (http://www.lamdong.gov.vn). Liên kết
Website xúc tiến đầu tư của tỉnh với Website của Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía
Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan.
+ Phối hợp xây dựng chuyên mục xúc tiến đầu tư trên chương trình của Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Trung ương, các hãng hàng không. Đặt hàng cho các cơ
quan báo chí của các Bộ, ngành Trung ương làm phóng sự, viết bài nhằm quảng bá
hình ảnh, cơ chế chính sách và môi trường đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng và vùng Tây
Nguyên.
+ Thông qua Đại sứ quán, tham tán của Việt Nam ở nước ngoài để tuyên truyền
quảng bá và kêu gọi đầu tư. Gửi tài liệu, ấn phẩm của tỉnh tới các hội nghị, hội
thảo về xúc tiến đầu tư, các Hội chợ thương mại trong và ngoài nước.
+ Tham khảo kế hoạch hoạt động của Bộ Ngoại giao, Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ,Trung tâm miền Trung và miền Nam, các công ty tổ chức sự
kiện, các hiệp hội... để xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư trong và
ngoài nước theo từng chuyên đề cụ thể để tổ chức, tham gia hội nghị, hội thảo về
đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước.
6. Đào tạo tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư:
- Phối hợp với các cơ quan Trung ương tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực
xúc tiến đầu tư cho cán bộ trực tiếp làm công tác xúc tiến đầu tư, cán bộ quản lý
nhà nước có liên quan, hiệp hội, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó kể cả mời
chuyên gia, giảng viên nước ngoài vào giảng dạy với sự hỗ trợ của các Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư thuộc Cục đầu tư Nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm:
+ Nắm bắt kịp thời bối cảnh kinh tế quốc tế, tình hình kinh tế - xã hội; tình hình
đầu tư; quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, vùng lãnh thổ và
của địa phương.
+ Cập nhật vận hành có hiệu quả thông tin pháp luật, cơ chế chính sách, thủ tục
đầu tư, những vấn đề doanh nghiệp, nhà đầu tư đặc biệt quan tâm.
+ Nắm bắt các kết quả nghiên cứu điển hình về đầu tư, đánh giá tiềm năng, thị
trường, xu hướng và đối tác đầu tư và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Cung cấp thông tin về kinh doanh, đầu tư
+ Học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, nâng cao năng lực, kỹ năng trong:
- Tổ chức đào tạo cán bộ xúc tiến đầu tư thông qua việc tổ chức đoàn khảo sát, học
tập, trao đổi kinh nghiệm với các tổ chức xúc tiến đầu tư thành công trên thế giới.
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư; từng bước
xây dựng đội ngũ làm công tác xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, đáp ứng được
nhiệm vụ đặt ra.
- Tổ chức giao ban hàng năm giữa các Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và
Du lịch của các tỉnh vùng Tây Nguyên.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư:
- Cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin KT-XH, tình hình đầu tư; quy hoạch; kế
hoạch phát triển KT-XH ngành và vùng lãnh thổ (Tây Nguyên); pháp luật, cơ chế,
chính sách; tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư đồng thời đưa đi
khảo sát thực địa để tìm địa điểm đầu tư phù hợp khi có yêu cầu của doanh nghiệp
và nhà đầu tư.
- Phối hợp các ngành chức năng liên quan thực hiện tiếp đón, giới thiệu danh mục
dự án, địa điểm thực hiện dự án và cung cấp thông tin, hỗ trợ, hướng dẫn thủ tục
đầu tư và tư vấn đầu tư từ khâu đăng ký, đề xuất dự án đầu tư, đến các bước triển
khai dự án cho đến khi dự án đi vào hoạt động. Trợ giúp nhà đầu tư thực hiện các
thủ tục hành chính nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án.
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các Sở, ban,
ngành với nhà đầu tư, kịp thời cập nhật thông tin ưu đãi của dự án cho nhà đầu tư
khi có sự thay đổi, hàng năm tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để xử lý kịp thời
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện
hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà
đầu tư đối với môi trường đầu tư của tỉnh, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực
tới nhà đầu tư mới. Hàng năm tổ chức ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) một
cách chu đáo nhằm tôn vinh các doanh nghiệp hoạt động tốt trên địa bàn tỉnh.
8. Hợp tác về Xúc tiến đầu tư:
- Tham gia các hội nghị, diễn đàn hợp tác phát triển vùng Tây Nguyên, Nam Trung
bộ.
- Triển khai có hiệu quả các chương trình hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với các
tỉnh lân cận và thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội.
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh với các tỉnh
thuộc các nước: Lào, Campuchia, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
- Xây dựng đề án và tổ chức xúc tiến đầu tư ra các nước Lào, Campuchia,
Myanmar và một số nước khác trong khu vực.
- Thực hiện phối hợp với vùng, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, các
hiệp hội, doanh nghiệp, nhà đầu tư, các Sở, địa phương, các ban quản lý của tỉnh tổ
chức hoặc tham gia tổ chức hội nghị xúc tiến (tổng hợp) về đầu tư, thương mại và
du lịch. Hàng năm phối hợp với JICA, JETRO tổ chức hội thảo xúc tiến đầu tư tại
tỉnh nhằm thu hút đầu tư, hợp tác phát triển thương mại và du lịch.
III. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ (Giai đoạn 2016-2020).
1. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Trên cơ sở Quyết định số 631/QĐ-TTg, ngày 29/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020,
Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm
2020, Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến
năm 2020; tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư quốc gia trên
địa bàn tỉnh theo bảng chi tiết đính kèm.
2. Danh mục, dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lâm
Đồng về việc ban hành kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu
gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015. Quyết định 507/QĐ-
UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh, bổ sung
danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015
và Báo cáo số 272/BC-UBND ngày 02/12/2015 báo cáo chương trình Xúc tiến Đầu
tư năm 2016 kèm theo danh mục dự án. Các quy hoạch của tỉnh, nhu cầu thực tế
của các địa phương tỉnh Lâm Đồng xác định danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng do địa phương quản lý theo bảng danh mục dự án kêu gọi
đầu tư trên địa bàn tỉnh đính kèm.
IV. KINH PHÍ:
1. Căn cứ pháp lý.
- Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng ban hành Quy chế
quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Căn cứ Thông tư số 90/2015/TTLB-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của liên Bộ
Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với
hoạt động xúc tiến đầu tư.
2. Dự toán kinh phí.
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2016 - 2020 là 14.500 triệu đồng, trong đó:
a) Kinh phí ngân sách cấp: 12.100 triệu đồng sử dụng cho hoạt động xúc tiến đầu
tư theo quy định, trong đó:
b) Kinh phí xã hội hóa: 2.400 triệu đồng từ doanh nghiệp, nhà đầu tư đóng góp khi
tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước,
tham gia các khóa đào tạo.
(Chi tiết kinh phí thực hiện cho từng nội dung cụ thể theo biểu đính kèm).
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm giao chỉ tiêu ngân sách cho Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch để thực hiện nhiệm vụ xúc tiến đầu tư.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư, dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đưa vào Chương trình xúc
tiến đầu tư quốc gia hàng năm; định kỳ tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo những
khó khăn, vướng mắc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng
năm. Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch;
kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình
hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư, hướng dẫn đầu tư. Làm đầu
mối quan hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ các nhà
đầu tư.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư cho đội ngũ cán bộ, nhân
viên.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và
Du lịch, các Sở, ngành, địa phương, các hiệp hội ngành nghề thực hiện chương
trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ
và có hiệu quả.
3. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí cân đối nguồn vốn ngân
sách hàng năm để đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch xúc tiến đầu tư.
4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối
hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, Ban Quản lý các khu
công nghiệp, các khu du lịch thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực
quản lý.
5. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, các khu du lịch phối hợp với Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các cơ quan có liên quan thực hiện vận
động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, các khu du lịch.
6. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tăng dung lượng và thời lượng giới thiệu hình
ảnh, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh. Phối hợp với báo chí, đài phát thanh,
truyền hình Trung ương để tuyên truyền, vận động thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm
Đồng.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư vào địa bàn
huyện, thành phố.
8. Các tổ chức hội doanh nghiệp của tỉnh giúp đỡ các doanh nghiệp hội viên chủ
động liên doanh, liên kết, tăng cường thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh. Vận động các
doanh nghiệp hội viên đóng góp kinh phí cho công tác xúc tiến đầu tư./.
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
(Kèm theo Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT Nội dung NĂM
Cơ
quan
chủ trì
Đơn vị
phối
hợp
2016 2017 2018 2019 2020
I Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
1
- Thu thập, hệ
thống hóa các
số liệu, môi
trường trường
đầu tư; pháp
luật chính sách,
thủ tục đầu tư,
tiềm năng, cơ
hội và đối tác
đầu tư.
Khảo sát
Cập
nhật, bổ
sung.
Khảo sát
Cập
nhật, bổ
sung.
Khảo sát
Cập
nhật, bổ
sung.
Khảo sát
Cập
nhật, bổ
sung.
Khảo
sát Cập
nhật, bổ
sung.
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
2
Nâng cấp, vận
hành chuyên
mục đầu tư - hỗ
trợ doanh
nghiệp trên
trang thông tin
điện tử hiện có,
dịch thuật cung
cấp thông tin về
pháp luật, chính
sách, thủ tục
đầu tư, môi
trường, tiềm
năng, cơ hội
đầu tư, đối tác
Cập
nhật, bổ
sung vận
hành.
Cập
nhật, bổ
sung
vận
hành.
Cập
nhật, bổ
sung vận
hành.
Cập
nhật, bổ
sung vận
hành.
Cập
nhật, bổ
sung
vận
hành.
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
đầu tư.
II Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư.
1
Thu thập thông
tin, khảo sát dự
án đầu tư, hình
thành danh mục
dự án kêu gọi
đầu tư và biên
tập nội dung
chi tiết (tiền
khả thi) dự án
ưu tiên kêu gọi
đầu tư theo
từng năm trên
cơ sở danh mục
dự án tỉnh ban
hành (từ 5-6 dự
án).
Cập
nhật,
điều
chỉnh,
bổ sung.
Thiết lập
danh
mục dự
án chi
tiết 5-6
DA.
Cập
nhật,
điều
chỉnh,
bổ sung.
Thiết
lập danh
mục dự
án chi
tiết 5-6
DA.
Cập
nhật,
điều
chỉnh, bổ
sung.
Thiết lập
danh
mục dự
án chi
tiết 5-6
DA.
Cập
nhật,
điều
chỉnh,
bổ sung.
Thiết lập
danh
mục dự
án chi
tiết 5-6
DA.
Cập
nhật,
điều
chỉnh,
bổ sung.
Thiết
lập danh
mục dự
án chi
tiết 5-6
DA.
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
III Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
1
Dịch thuật in ấn
các dự án ưu
tiên thu hút đầu
tư theo chương
trình kế hoạch
của tỉnh.
Thực
hiện 5-6
Dự án.
Thực
hiện
mới,
điều
chỉnh bổ
sung nội
dung 5-
6 Dự án.
Thực
hiện
mới,
điều
chỉnh bổ
sung nội
dung 5-6
Dự án.
Thực
hiện
mới,
điều
chỉnh bổ
sung nội
dung 5-6
Dự án.
Thực
hiện
mới,
điều
chỉnh
bổ sung
nội
dung 5-
6 Dự
án.
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
2
Xuất bản đĩa
DVD giới thiệu
về tiềm năng
Lâm Đồng.
Làm
mới 1
DVD và
phát
hành
khoảng
300 đĩa
(thời
lượng 8-
Làm
mới 1
DVD và
phát
hành
khoảng
300 đĩa
(thời
lượng 8-
Làm mới
1 DVD
và phát
hành
khoảng
300 đĩa
(thời
lượng 8-
10 phút).
Làm
mới 1
DVD và
phát
hành
khoảng
300 đĩa
(thời
lượng 8-
Làm
mới 1
DVD và
phát
hành
khoảng
300 đĩa
(thời
lượng 8-
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
10 phút). 10
phút).
10 phút). 10
phút).
3
Xuất bản tài
liệu về Cơ chế,
chính sách đặc
thù phát triển
thành phố Đà
Lạt và vùng
phụ cận, tỉnh
Lâm Đồng.
Xuất bản
800-
1000
cuốn
Xuất
bản 800-
1000
cuốn
Xuất bản
800-
1000
cuốn
Xuất bản
800-
1000
cuốn
Xuất
bản
800-
1000
cuốn
Xuất
bản
800-
1000
cuốn
Các sở,
ngành,
địa
phương
4
Xuất bản tài
liệu về chính
sách đầu tư trên
địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
Xuất bản
800-
1000
cuốn
Xuất
bản 800-
1000
cuốn
Xuất bản
800-
1000
cuốn
Xuất bản
800-
1000
cuốn
Xuất
bản
800-
1000
cuốn
Xuất
bản
800-
1000
cuốn
Các sở,
ngành,
địa
phương
5
Xuất bản cẩm
nang xúc tiến
đầu tư (Tiếng
Việt+(Anh,
Hàn, Nhật).
Làm
mới và
xuất bản
1300-
1500
cuốn.
Làm
mới và
xuất bản
1300-
1500
cuốn.
Làm mới
và xuất
bản
1300-
1500
cuốn.
Làm
mới và
xuất bản
1300-
1500
cuốn.
Làm
mới và
xuất bản
1300-
1500
cuốn.
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
6
Xuất bản ấn
phẩm thu hút
đầu tư vào các
khu, cụm công
nghiệp (Việt
Anh); dịch
thuật Hàn Nhật
để chéo đĩa.
Làm
mới và
xuất bản
800-
1000
cuốn.
Làm
mới và
xuất bản
800-
1000
cuốn.
Làm mới
và xuất
bản 800-
1000
cuốn.
Làm
mới và
xuất bản
800-
1000
cuốn.
Làm
mới và
xuất bản
800-
1000
cuốn.
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
7
Xuất bản Card -
USB dữ liệu về
đầu tư.
250-300
Card
USB
300-400
Card
USB
300-400
Card
USB
300-400
Card
USB
300-400
Card
USB
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
8
Pho to, in ấn và
dịch các tài liệu
xúc tiến đầu tư
phục vụ làm
Làm
mới, cập
nhật, bổ
sung
Làm
mới, cập
nhật, bổ
sung
Làm
mới, cập
nhật, bổ
sung
Làm
mới, cập
nhật, bổ
sung
Làm
mới,
cập
nhật, bổ
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Đài
PTTH
Lâm
Đồng
việc nhà đầu tư
trong và ngoài
nước.
sung
9
Đặt hàng các cơ
quan truyền
thông viết bài,
làm phóng sự
trên báo chí,
truyền hình.
5-6 tạp
chí
5-6 tạp
chí
5-6 tạp
chí
5-6 tạp
chí
5-6 tạp
chí
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Báo đài
Trung
ương,
địa
phương
10
Tập gấp tuyên
truyền Quy
định trình tự
thủ tục, cơ chế
chính sách thu
hút đầu tư vào
tỉnh Lâm Đồng.
Cập
nhật,
điều
chỉnh bổ
sung
theo văn
bản ban
hành.
Cập
nhật,
điều
chỉnh bổ
sung
theo văn
bản ban
hành.
Cập
nhật,
điều
chỉnh bổ
sung
theo văn
bản ban
hành.
Cập
nhật,
điều
chỉnh bổ
sung
theo văn
bản ban
hành.
Cập
nhật,
điều
chỉnh
bổ sung
theo văn
bản ban
hành.
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
11 Quà tặng, đồ
lưu niệm.
30-40
quà, đồ
lưu niệm
50-60
quà, đồ
lưu
niệm
50-60
quà, đồ
lưu niệm
50-60
quà, đồ
lưu niệm
50-60
quà, đồ
lưu
niệm
Trung
tâm
XTĐT-
TM-DL
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
IV Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng
và cơ hội đầu tư.
1
Tham dự các
hội nghị, hội
thảo xúc tiến
đầu tư do các
Bộ, ngành
Trung ương,
địa phương tổ
chức.
3-4 lần 4-5 lần 4-5 lần 4-5 lần 4-5 lần
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành,
địa
phương
2
Tổ chức hội
nghị xúc tiến
đầu tư trên địa
bàn tỉnh, liên
kết tổ chức diễn
đàn xúc tiến
2 lần 2-3 lần 2-3 lần 2-3 lần 2-3 lần
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Bộ
ngành
Trung
ương,
UBND,
Sở
đầu tư theo
vùng và tại các
thành phố lớn.
ngành,
địa
phương
3
Tổ chức đoàn
đi xúc tiến đầu
tư tại nước
ngoài.
1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Bộ
ngành
Trung
ương,
UBND,
Sở
ngành,
địa
phương
V Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.
1
Tổ chức và
tham gia các
lớp đào tạo, tập
huấn kỹ năng
xúc tiến đầu tư
cho cán bộ
quản lý nhà
nước và các
doanh nghiệp.
2 - 3 lớp 2 - 3 lớp 2 - 3 lớp 2 - 3 lớp 2 - 3 lớp
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành
2
Hội nghị giao
ban, trao đổi
kinh nghiệm
xúc tiến đầu tư
với các tỉnh.
1 Với
Trung
tâm
miền
Trung, 1
với vùng
Tây
Nguyên.
1 Với
Trung
tâm
miền
Trung, 1
với vùng
Tây
Nguyên.
1 Với
Trung
tâm
miền
Trung, 1
với vùng
Tây
Nguyên.
1 Với
Trung
tâm
miền
Trung, 1
với vùng
Tây
Nguyên.
1 Với
Trung
tâm
miền
Trung, 1
với
vùng
Tây
Nguyên
Trung
tâm XT
ĐT-
TM-DL
Các sở,
ngành
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM
ĐỒNG NĂM 2016
TT Tên dự án Địa điểm Mục tiêu Quy mô Tổng Hình Ghi
đầu tư vốn đầu
tư
(Triệu
USD)
thức
đầu tư
chú
A DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP QUỐC GIA
1
Khôi phục
tuyến đường
sắt Đà Lạt -
Tháp Chàm, cải
tạo nâng cấp
các nhà ga Đà
Lạt, Trại Mát,
Dran phục vụ
du lịch
Tỉnh Lâm
Đồng - Tỉnh
Ninh Thuận
Phát triển hệ
thống giao
thông và du
lịch
84 km 189
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
2
Đường cao tốc
Dầu Giây -
Liên Khương
Tỉnh Đồng
Nai - Tỉnh
Lâm Đồng
Phát triển hệ
thống giao
thông
200,3 km 1.071
BOT có
sự hỗ trợ
của Nhà
nước
3
Khu Công
nghiệp - Nông
nghiệp Tân Phú
Xã Phú Hội
- thị trấn
Liên Nghĩa,
huyện Đức
Trọng
Đầu tư xây
dựng Khu công
nghiệp - nông
nghiệp hoàn
chỉnh, hiện đại
từ khâu sản
xuất đến chế
biến, phân phối
các sản phẩm
rau, củ, quả đạt
chuẩn tiêu
chuẩn quốc tế
323 ha 500
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
4
Khu công nghệ
sinh học và
nông nghiệp
ứng dụng công
nghệ cao Đà
Lạt
Xã Đạ Sar,
huyện Lạc
Dương
Công nghệ sinh
học và nông
nghiệp ứng
dụng công
nghệ cao
97,7 ha
3 -
4/DA
(tổng
vốn
khoảng
45 triệu
USD)
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
B DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ CẤP TỈNH
I Lĩnh vực công
nghiệp
1
Cụm công
nghiệp Đinh
Văn
Xã Đinh
Văn, huyện
Lâm Hà
Đầu tư hạ tầng
và nhà máy sản
xuất
35 ha
Theo
quy mô
dự án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
2 Cụm công
nghiệp Ka Đô
Xã Ka Đô,
huyện Đơn
Dương
Đầu tư hạ tầng
và nhà máy sản
xuất. Ưu tiên
kêu gọi nhà
máy chế biến
sữa, sản xuất
thiết bị phục vụ
nông nghiệp
công nghệ cao,
sản xuất gạch
không nung
47,2 ha
Theo
quy mô
dự án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
3
Cụm công
nghiệp Lộc
Thắng
Thị trấn Lộc
Thắng,
huyện Bảo
Lâm
Đầu tư hạ tầng
và nhà máy sản
xuất
34,9 ha
Theo
quy mô
dự án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
4
Cụm công
nghiệp dịch vụ
Lộc Phát
Phường Lộc
Phát, TP
Bảo Lộc
Đầu tư hạ tầng
và nhà máy sản
xuất
37,4 ha
Theo
quy mô
dự án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
5
Cụm công
nghiệp Phát
Chi
Xã Xuân
Trường, TP
Đà Lạt
Đầu tư nhà
máy sản xuất 26,4 ha
Theo
quy mô
dự án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
6 Điện gió
Xã Hiệp An,
Hiệp Thạnh,
huyện Đức
Trọng; xã
Gung Ré,
huyện Di
Linh; xã
Tân Hà, Tân
Văn, Hoài
Đức, Phúc
Thọ, Tân
Thanh,
huyện Lâm
Hà
Điện năng 5-
10MW/DA
800 -
1.000
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
7 Nhà máy xử lý
rác thải
Các huyện:
Đạ Huoai,
Đạ Tẻh, Cát
Tiên, Đức
Trọng, Di
Linh.
Xử lý rác, vệ
sinh môi
trường, chế
biến phân
bón,...
12 ha
35.000 m3
rác/năm
2
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
8 Nhà máy xử lý
nước thải
Thành phố
Bảo Lộc,
huyện Đức
Trọng.
Đáp ứng nhu
cầu thu gom và
xử lý nước thải
sinh hoạt
5 ha
2.500m3/
ngày đêm
15
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
9
Nhà máy sản
xuất ván nhân
tạo (ván MDF)
kết hợp sản
xuất các sản
phẩm hàng
mộc, ván ép
(01 nhà máy)
Cụm công
nghiệp Đạ
Oai, huyện
Đạ Huoai
Sản xuất các
sản phẩm ván
MDF, các sản
phẩm hàng
mộc, ván ép,
ván bóc, băm
dăm, ván Ôkan
phục vụ tiêu
thụ trong nước
và xuất khẩu,
coong xuất
5 - 10 15
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
khoảng 50.000
m3 - 60.000 m
3
thành
phẩm/năm
10 Nhà máy chế
biến cà chua
Cụm công
nghiệp Ka
Đô, huyện
Đơn Dương
Sản xuất chế
biến, bảo quản
sau thu hoạch
các sản phẩm
từ quả cà chua
phục vụ tiêu
dùng trong
nước và xuất
khẩu
3-5 3
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
11
Nhà máy chế
biến thức ăn
gia súc
Các huyện:
Đức Trọng,
Di Linh,
Đơn Dương
Sản xuất thức
ăn chăn nuôi
gia súc, gia
cầm công suất
khoảng từ
80.000 -
100.000
tấn/năm
3-5 ha/nhà
máy 2-3
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
12 Nhà máy chế
biến mũ cao su
Xã Hà Lâm,
huyện Đạ
Huoai
Sơ chế sản
phẩm mũ cao
su trên địa bàn
huyện Đạ
Huoai và các
vùng lân cận
2 ha Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
13
Dự án sản xuất
viên nén nhiên
liệu
Cụm công
nghiệp Đạ
Oai, xã Đạ
Oai, huyện
Đạ Huoai
Tiêu thụ nguồn
nguyên liệu
nông lâm
nghiệp sau thu
hoạch
Theo dự án Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
14 Nhà máy chế
biến sữa bò
Huyện Đơn
Dương
Chế biến sản
phẩm sữa bò
tại huyện Đơn
Dương và các
vùng phụ cận
Theo dự án Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
II Lĩnh vực du lịch, dịch vụ
và thương mại
14
Mở rộng công
viên hoa Đà
Lạt (giai đoạn
3)
Thành phố
Đà Lạt
Vui chơi giải
trí 30 ha 31,5
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
15
Công viên Bà
Huyện Thanh
Quan
Thành phố
Đà Lạt
Công viên vui
chơi giải trí 6,3 ha 10-15
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
16
Mở rộng di tích
lịch sử căn cứ
kháng chiến
khu VI
Huyện Cát
Tiên
Tôn tạo và phát
triển dịch vụ
tham quan,
nghiên cứu văn
hóa di tích
kháng chiến
23 ha 3 - 5
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
17 Khu du lịch hồ
Nam Sơn
Thị trấn
Liên Nghĩa,
huyện Đức
Trọng
Tôn tạo cảnh
quan du lịch,
thủy lợi và xây
dựng khu du
lịch nghỉ
dưỡng
40 ha 5
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
18
Khu du lịch
thác Liên
Khương
Thị trấn
Liên Nghĩa,
huyện Đức
Trọng
Tôn tạo cảnh
quan khu vực
thác Liên
Khương nhằm
phục vụ du lịch
sinh thái nghỉ
dưỡng
100 ha 5
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
19
Xây dựng khu
du lịch nghỉ
dưỡng, dịch vụ
Phường 1,
phường Lộc
Phát, TP
Xây dựng khu
du lịch nghỉ
dưỡng, phát
200 ha 16 - 20
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
giải trí hồ Nam
Phương I
Bảo Lộc triển các dịch
vụ vui chơi giải
trí
tư và
kinh
doanh
20
Xây dựng khu
du lịch nghỉ
dưỡng, dịch vụ
giải trí hồ Nam
Phương II
Phường 1,
phường Lộc
Phát, TP
Bảo Lộc
Xây dựng khu
du lịch nghỉ
dưỡng, phát
triển các dịch
vụ vui chơi giải
trí
84 ha 12 - 15
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
21
Phân khu văn
hóa thuộc Khu
Văn hóa, Thể
thao tỉnh Lâm
Đồng
Phường 7,
thành phố
Đà Lạt
Phát triển hạ
tầng văn hóa
thể thao, kinh
doanh vui chơi
giải trí
22,1 ha 13
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
22
Trung tâm văn
hóa thể thao
huyện Di Linh
Huyện Di
Linh
Khai thác các
khu vực phục
vụ cộng đồng
như sân thể
thao, chiếu
phim, vui chơi
giải trí.
9,1 ha 2
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
23
Trung tâm văn
hóa thể thao
huyện Cát Tiên
Xã Phù Mỹ,
huyện Cát
Tiên
Khai thác các
khu vực phục
vụ cộng đồng
như sân thể
thao, chiếu
phim, vui chơi
giải trí.
2,68 ha 5
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
24
Khu liên hợp
thể thao Bảo
Lộc
Khu quy
hoạch mở
rộng Trung
tâm thành
phố Bảo
Lộc (thuộc
phường 1)
Xây dựng trung
tâm thể dục -
thể thao cấp
vùng
24 ha 10
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
25 Khu thương Khu vực Xây dựng công 0,9 ha 10 Nhà đầu
mại - dịch vụ Nhà máy
giấy cũ,
phường Lộc
Tiến, TP
Bảo Lộc
trình thương
mại - dịch vụ
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
26
Trung tâm
thương mại,
văn phòng cho
thuê
Khu TTVH-
TT, số 83
đường Lê
Hồng
Phong,
phường I,
TP Bảo Lộc
Xây dựng công
trình thương
mại - dịch vụ
0,42 ha 5 - 10
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
27 Trung tâm giao
dịch hoa
Khu đất
giáp đường
Mimosa,
thuộc
phường 3,
thành phố
Đà Lạt (giáp
ranh phía
Bắc, Khu du
lịch Prenn).
Thu gom hoa
của các cá
nhân, tổ chức
sản xuất hoa; là
trung tâm sau
thu hoạch cho
sản phẩm hoa;
là nơi tiếp nhận
đơn đặt hàng
và tổ chức
phân phối hoa
đến thị trường
tiêu thụ; kết
hợp với hoạt
động du lịch
canh nông
10 ha (có
thể mở
rộng lên 20
ha)
Theo
quy mô
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
28
Chợ và Sàn
giao dịch hoa
Liên Khương
Khu quy
hoạch Công
nghiệp, xã
Hiệp Thạnh,
huyện Đức
Trọng
Cung cấp
phương thức
giao dịch, mua
bán hiện đại,
góp phần mở
rộng thị trường
tiêu thụ sản
phẩm hoa phục
vụ tiêu dùng và
xuất khẩu
13 ha 10
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
29
Chợ đầu mối
nông sản tổng
hợp thành phố
Bảo Lộc
Khu 6B,
phường Lộc
Sơn, TP Bảo
Lộc
Đầu mối lưu
thông các loại
nông sản
3 ha 5 - 7
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
30 Xây dựng bệnh
viện quốc tế
Khu phố 6,
phường Lộc
Tiến, TP
Bảo Lộc
Phát triển dịch
vụ y tế 6 ha 12
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
31 Khu du lịch hồ
Lộc Thắng
Thị trấn Lộc
Thắng,
huyện Bảo
Lâm
Phát triển du
lịch 234
Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
32
Xây dựng
tuyến cáp treo
ĐanKia - thị
trấn Lạc Dương
đến núi
LangBiang
Huyện Lạc
Dương
Phát triển du
lịch
Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
33
Xây dựng
tuyến xe điện
du lịch từ Đà
Lạt (Prenn) -
Liên Khương -
Đại Ninh
(huyện Đức
Trọng) và
tuyến monoray
từ trung tâm Đà
Lạt đến các
thắng cảnh.
Thành phố
Đà Lạt -
huyện Đức
Trọng
Phát triển du
lịch
Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
34 Đầu tư xây Thành phố Phát triển du 1.000 ha Theo dự Nhà đầu
dựng Khu du
lịch hồ Prenn
Đà Lạt lịch án tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
35
Đầu tư xây
dựng Khu phi
thuế quan
Thị trấn
Liên Nghĩa,
huyện Đức
Trọng
Phát triển
thương mại 106 ha
Theo dự
án
36
Khu thương
mại dịch vụ
Chợ Cũ
Lê Hồng
Phong,
phường 1,
thành phố
Bảo Lộc
Phát triển
thương mại 1,18 ha
Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
37 Chợ Tân Bùi
(loại II)
Thôn Tân
Thịnh, xã
Lộc Châu,
thành phố
Bảo Lộc
Phát triển
thương mại 906 m
2
Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
38
Khu thương
mại - dịch vụ
Blao Xanh
Nguyễn Văn
Cừ - Trần
Phú, phường
Lộc Sơn,
thành phố
Bảo Lộc
Phát triển
thương mại và
các dịch vụ
4,07 ha Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
III Lĩnh vực nông
nghiệp
39
Nuôi cá nước
lạnh kết hợp du
lịch hồ Đắc
Long Thượng
Thôn 13, xã
Lộc Ngãi,
huyện Bảo
Lâm
Nuôi cá nước
lạnh và xây
dựng khu du
lịch sinh thái
phục vụ du
khách
100 ha 5
Đầu tư
trong
nước
40 Nuôi cá tầm Hồ Lộc
Thanh, xã 70 ha
Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
Lộc Thanh;
hồ Mai
Thành,
phường Lộc
Tiến, thành
phố Bảo
Lộc
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
IV Lĩnh vực giao thông - vận
tải
41 Bến xe
Các huyện:
Lạc Dương,
Di Linh, Cát
Tiên, Đam
Rông.
Hạ tầng Loại 3 Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
V Lĩnh vực đầu tư hạ tầng
và khu dân cư
42 Chợ và khu dân
cư Nam Ban
Thị trấn
Nam Ban,
huyện Lâm
Hà
Khu dân cư
thương mại 1,2 ha 1
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
43
Khu dân cư -
tái định cư Cao
Bá Quát
Đường Cao
Bá Quát,
phường 6,
phường 7,
TP Đà Lạt
Khu dân cư -
tái định cư 21 ha 10,5
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
44
Nhà ở công
nhân và các
dịch vụ (nhà
mẫu giáo và
trạm xá)
Khu công
nghiệp Phú
Hội, huyện
Đức Trọng
Phục vụ nhu
cầu của công
nhân Khu công
nghiệp
2,3 ha 1,5
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
45 Khu đô thị mới
Nam sông Đa
Thị trấn
Liên Nghĩa
Xây dựng khu
đô thị mới,
100- 150
ha
Tương
ứng
Nhà đầu
tư bỏ
Nhim phát triển nhà ở
đáp ứng nhu
cầu xã hội
theo
từng
khu vực
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
46
Dự án khu dân
cư Trung tâm
xã Lộc Thanh
Đoàn Thị
Điểm, thôn
Thanh
Xuân, xã
Lộc Thanh
Đáp ứng nhu
cầu nhà ở cho
người dân
27,6 ha Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
47
Dự án khu dân
cư Trung tâm
xã Lộc Nga
Âu Cơ, thôn
Nausri, xã
Lộc Nga
Đáp ứng nhu
cầu nhà ở cho
người dân
28,2 ha Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
48
Dự án khu dân
cư Trung tâm
P.Lộc Tiến
Nguyễn Tri
Phương, khu
phố 1,4,6
phường Lộc
Tiến
Đáp ứng nhu
cầu nhà ở cho
người dân
224 ha Theo dự
án
Nhà đầu
tư bỏ
vốn đầu
tư và
kinh
doanh
VI Lĩnh vực khoa
học, công nghệ
49
Khu công nghệ
thông tin tập
trung tỉnh Lâm
Đồng
Xã Đạ Sar,
Đạ Nhim,
huyện Lạc
Dương
Khu công nghệ
thông tin tập
trung tỉnh Lâm
Đồng
63 ha 30,9
Tất cả
các hình
thức
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
(GIAI ĐOẠN 2016 - 2020)
(Kèm theo Quyết định số: 759/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST
T
Nội
dun
g
các
hoạt
độn
g
xúc
tiến
đầu
tư
Tổng số Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Cộn
g
NS
NN
X
H
H
Cộ
ng
NS
NN
X
H
H
Cộ
ng
NS
NN
X
H
H
Cộ
ng
NS
NN
X
H
H
Cộ
ng
NS
NN
X
H
H
Cộ
ng
NS
NN
X
H
H
I
Xây
dựn
g cơ
sở
dữ
liệu
phụ
c vụ
cho
hoạt
độn
g
xúc
tiến
đầu
tư.
470 470 0 30 30 0 11
0 110 0
11
0 110 0
11
0 110 0
11
0 110 0
1
-
Thu
thập,
hệ
thốn
g
hóa
các
số
liệu,
môi
150 150 0 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30
trườ
ng
trườ
ng
đầu
tư;
pháp
luật
chín
h
sách,
thủ
tục
đầu
tư,
tiềm
năng
, cơ
hội
và
đối
tác
đầu
tư.
2
-
Nân
g
cấp,
vận
hành
chuy
ên
mục
đầu
tư -
hỗ
trợ
doan
h
320 320 0 0 80 80 80 80 80 80 80 80
nghi
ệp
trên
trang
thôn
g tin
điện
tử
hiện
có,
dịch
thuật
cung
cấp
thôn
g tin
về
pháp
luật,
chín
h
sách,
thủ
tục
đầu
tư,
môi
trườ
ng,
tiềm
năng
, cơ
hội
đầu
tư,
đối
tác
đầu
tư.
II
Xây
dựn
g
dan
h
mục
dự
án
kêu
gọi
đầu
tư.
390 390 0 70 70 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0
1
Thu
thập
thôn
g tin,
khảo
sát
dự
án
đầu
tư,
hình
thàn
h
danh
mục
dự
án
kêu
gọi
đầu
tư và
biên
tập
nội
dung
chi
tiết
390 390 0 70 70 80 80 80 80 80 80 80 80
(tiền
khả
thi)
dự
án
ưu
tiên
kêu
gọi
đầu
tư
theo
từng
năm
trên
cơ
sở
danh
mục
dự
án
tỉnh
ban
hành
(từ
5-6
dự
án).
III
Xây
dựn
g
các
ấn
phẩ
m,
tài
liệu
phụ
c vụ
5.32
0
5.32
0 0
90
0 900 0
79
0
1.06
0 0
82
0
1.09
0 0
84
0
1.12
0 0
85
0
1.15
0 0
cho
hoạt
độn
g
xúc
tiến
đầu
tư.
1
Dịch
thuật
in ấn
các
dự
án
ưu
tiên
thu
hút
đầu
tư
theo
chươ
ng
trình
kế
hoạc
h
của
tỉnh.
440 440 0 80 80 90 90 90 90 90 90 90 90
2
Xuất
bản
đĩa
DV
D
giới
thiệu
về
tiềm
năng
740 740 0 14
0 140
15
0 150
15
0 150
15
0 150
15
0 150
Lâm
Đồn
g.
3
Xuất
bản
cẩm
nang
xúc
tiến
đầu
tư
(Tiế
ng
Việt
+
(Anh
,
Hàn,
Nhật
).
1.37
0
1.37
0 0
25
0 250 270 270 280 300
4
Xuất
bản
ấn
phẩ
m
thu
hút
đầu
tư
vào
các
khu,
cụm
công
nghi
ệp
(Việt
Anh)
;
750 750 0 13
0 130
14
0 140
15
0 150
16
0 160
17
0 170
dịch
thuật
Hàn
Nhật
để
chéo
đĩa.
5
Xuất
bản
Card
-
USB
dữ
liệu
về
đầu
tư.
370 370 0 50 50 80 80 80 80 80 80 80 80
6
Pho
tô, in
ấn
và
dịch
các
tài
liệu
xúc
tiến
đầu
tư
phục
vụ
làm
việc
nhà
đầu
tư
tron
g và
ngoà
270 270 0 50 50 50 50 50 50 60 60 60 60
i
nước
.
7
Đặt
hàng
các
cơ
quan
truyề
n
thôn
g
viết
bài,
làm
phón
g sự
trên
báo
chí,
truyề
n
hình.
750 750 0 15
0 150
15
0 150
15
0 150
15
0 150
15
0 150
8
Tập
gấp
tuyê
n
truyề
n
Quy
định
trình
tự
thủ
tục,
cơ
chế
chín
h
250 250 0 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50
sách
thu
hút
đầu
tư
vào
tỉnh
Lâm
Đồn
g.
9
Quà
tặng,
đồ
lưu
niệm
.
380 380 0 0 80 80 10
0 100
10
0 100
10
0 100
IV
Tuy
ên
truy
ền,
quả
ng
bá,
giới
thiệ
u về
môi
trườ
ng,
chín
h
sách
,
tiềm
năn
g và
cơ
hội
đầu
7.94
0
5.54
0
2.4
00
1.3
40 940
40
0
1.6
50
1.15
0
50
0
1.6
50
1.15
0
50
0
1.6
50
1.15
0
50
0
1.6
50
1.15
0
50
0
tư.
1
Tha
m dự
các
hội
nghị,
hội
thảo
xúc
tiến
đầu
tư do
các
Bộ,
ngàn
h
Trun
g
ương
, địa
phươ
ng tổ
chức
.
240 240 0 40 40 50 50 50 50 50 50 50 50
2
Tổ
chức
hội
nghị
xúc
tiến
đầu
tư
trên
địa
bàn
tỉnh,
liên
kết
tổ
3.10
0
2.40
0
70
0
50
0 400
10
0
65
0 500
15
0
65
0 500
15
0
65
0 500
15
0
65
0 500
15
0
chức
diễn
đàn
xúc
tiến
đầu
tư
theo
vùng
và
tại
các
thàn
h
phố
lớn.
3
Tổ
chức
đoàn
đi
xúc
tiến
đầu
tư tại
nước
ngoà
i.
4.60
0
2.90
0
1.7
00
80
0 500
30
0
95
0 600
35
0
95
0 600
35
0
95
0 600
35
0
95
0 600
35
0
V
Đào
tạo,
tập
huấ
n,
tăng
cườ
ng
năn
g lực
về
xúc
380 380 0 60 60 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0 80 80 0
tiến
đầu
tư.
1
Tổ
chức
và
tham
gia
các
lớp
đào
tạo,
tập
huấn
kỹ
năng
xúc
tiến
đầu
tư
cho
cán
bộ
quản
lý
nhà
nước
và
các
doan
h
nghi
ệp.
190 190 0 30 30 40 40 40 40 40 40 40 40
2
Hội
nghị
giao
ban,
trao
đổi
190 190 0 30 30 40 40 40 40 40 40 40 40