unit5. the simple future, near future & future continuous tenses

2
Unit 5 The Simple Future, Near Future & Future Continuous Tenses ENGLISH TODAY I. Thì tương lai đơn gin. 1. Cu trúc. (+) S + will +V + (O) (-) S + will not/won't + V + (O) (?) Will + S + V + (O)? Trong đó: S là chng, V là đng t, O là tân ng2. Cách dùng. + Thì Tương lai đơn gin dùng đchmt hành đng, ý đnh mi có tthi đim nó, nhng li ha Ví d: - Tony , we haven’t got any milk left (Tony, chúng ta hế t sa ri) -Alright mom, I will buy some milk ượ c ri m. Con sđi mua mt ít sa) - I will never forget this party. (Tôi skhông bao giquên bui tic đó.) - I will phone you when I come home. ( Tôi sgi cho bn khi tôi vđế n nhà.) - We will meet two times a month. (Chúng ta sgp nhau 2 ln mi tháng) - Will we go there again? (Chúng ta có đế n đó na không?) + Chúng mình cũng dùng thì Tương lai đơn gin đchnhng dđoán như ng không chc chn: Ví d: It will rain tomorrow (ngày mai tri smưa) 3. Du hiu nhn biế t. Thì tương lai đơn gin đi kèm vi mt strng t, đó là du hiu nhn biế t ca thì này. Các trng tđó là: - Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday, - Next June, July, ....., next December, next weekend .... - In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years II. Thì Tương lai gn 1. Cu trúc (+) S +am/is/are + going to +V (-) S + am not/ isn’t/ aren’t + going to + V (?)Am/ is/ Are +S + going to + V ? 2. Cách dùng: + Thì tương lai gn được dùng đthhin ý đnh có ttrước thi đim nói Ví d: Hi! Sarah . Are you going shopping? (chào Sarah . Em đi mua sm à?) Yes, I am going to buy some milk. (Vâng, Ann à. Em đi mua ít sa) + Chúng ta cũng dùng thì Tương lai gn đchdđoán rt chc chn vđiu gì sp xy ra, thường là nhng svic có du hiu hin ti Ví d: Look at the black clouds! It’s going to rain (Nhìn nhng đám mây đen kia kìa. Tri sp mưa ri) Chú ý : đi vi các đng tchschuyn đng, ta không dùng cu trúc GOING TO+V mà dùng luôn dng V-ing ca đng tđdin đt tươ ng lai thường Ví d: Không nói I’m going to go to the cinema tonight à I’m going to the cinema tonight III. Thì Tương lai tiế p din.

Upload: khanh-nguyen

Post on 04-Jul-2015

1.459 views

Category:

Education


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Unit5. The simple future, near future & future continuous tenses

Unit 5 The Simple Future, Near Future

& Future Continuous Tenses

ENGLISH TODAY

I. Thì tương lai đơn giản.

1. Cấu trúc.

(+) S + will +V + (O)

(-) S + will not/won't + V + (O)

(?) Will + S + V + (O)?

Trong đó: S là chủ ngữ, V là động từ, O là tân ngữ

2. Cách dùng.

+ Thì Tương lai đơn giản dùng để chỉ một hành động, ý đị nh mới có từ thời điểm

nó, những lời hứa

Ví dụ :

- Tony , we haven’t got any milk left (Tony, chúng ta hết sữa rồ i)

-Alright mom, I will buy some milk (Được rồ i mẹ ạ . Con sẽ đi mua mộ t ít sữa)

- I will never forget this party. (Tôi sẽ không bao giờ quên buổ i tiệc đó.)

- I will phone you when I come home. ( Tôi sẽ gọ i cho bạn khi tôi về đến nhà.)

- We will meet two times a month. (Chúng ta sẽ gặp nhau 2 lần mỗ i tháng)

- Will we go there again? (Chúng ta có đến đó nữa không?)

+ Chúng mình cũng dùng thì Tương lai đơn giản để chỉ những dự đoán nhưng không

chắc chắn:

Ví dụ : It will rain tomorrow (ngày mai trời sẽ mưa)

3. Dấu hiệu nhận biết.

Thì tương lai đơn giản đi kèm với mộ t số trạng từ, đó là dấu hiệu nhận biế t của thì này.

Các trạng từ đó là:

- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,

- Next June, July, ....., next December, next weekend ....

- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years

II. Thì Tương lai gần

1. Cấu trúc

(+) S +am/is/are + going to +V

(-) S + am not/ isn’t/ aren’t + going to + V

(?)Am/ is/ Are +S + going to + V ?

2. Cách dùng:

+ Thì tương lai gần được dùng để thể hiện ý đị nh có từ trước thời điểm nói

Ví dụ : Hi! Sarah . Are you going shopping? (chào Sarah . Em đi mua sắm à?)

Yes, I am going to buy some milk. (Vâng, Ann à. Em đi mua ít sữa)

+ Chúng ta cũng dùng thì Tương lai gần để chỉ dự đoán rất chắc chắn về điều gì sắp

xảy ra, thường là những sự việc có dấu hiệu ở hiện tạ i

Ví dụ : Look at the black clouds! It’s going to rain (Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời

sắp mưa rồ i)

Chú ý: đố i với các động từ chỉ sự chuyển động, ta không dùng cấu trúc GOING TO+V mà

dùng luôn dạng V-ing của động từ để diễn đạ t tương lai thường

Ví dụ : Không nói I’m going to go to the cinema tonight

à I’m going to the cinema tonight

III. Thì Tương lai tiếp diễn.

Page 2: Unit5. The simple future, near future & future continuous tenses

Unit 5 The Simple Future, Near Future

& Future Continuous Tenses

ENGLISH TODAY

1. Cấu trúc:

(+) S + will be + V-ing + (O)

(-) S + will not be + V-ing + (O)

(?) Will + S + be + V-ing + (O)?

Trong đó: S: chủ ngữ, V-ing: động từ + đuôi ing, O: tân ngữ

Chú ý: Cách chia động từ V-ing thì mình không cần nhắc lạ i nữa, chúng mình đều biế t rồ i

nhỉ .

2. Cách dùng:

+ Thì Tương lai tiếp diễn dùng để chỉ một hành động xảy ra tạ i một thời điểm xác

đị nh trong tương lai.

Ví dụ :

- By the time next week, we will be playing football. (Vào giờ này tuần sau, chúng tôi sẽ

đang chơi đá bóng.)

- At 9:00 pm tomorrow, She will be watching television. (Lúc 9 giờ tố i mai, cô ấy sẽ đang

xem tivi.)