trung tâm y tế dp tpcl - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/nam 2019/847.bc-ttyt...

11
1 SỞ Y TẾ ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ CAO LÃNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Cao Lãnh, ngày 09 tháng 7 năm 2019 Số: 847/BC-TTYT BÁO CÁO Sơ kết công tác Chăm sóc sức khỏe sinh sản 06 tháng đầu năm và triển khai công tác 06 tháng cuối năm 2019 I. TÌNH HÌNH CHUNG: Thành phố Cao Lãnh là Trung tâm hành chính của tỉnh Đồng Tháp, có 15 đơn vị hành chính, gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 6, 11, Hòa Thuận, Mỹ Phú và các xã: Mỹ Tân, Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi. Địa giới hành chính thành phố Cao Lãnh phía bắc và phía đông giáp huyện Cao Lãnh, phía nam giáp huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp, phía tây giáp huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. vậy nơi đây tập trung nhiều bệnh viện, trung tâm tuyến tỉnh, bệnh viện tư nhân, phòng khám tư nên thực hiện các dịch vụ còn rất thấp như hút thai, sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường chủ yếu làm công tác quản lý đối tượng, truyền thông, tư vấn. 1. Công tác tổ chức: 1.1 Tại khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản: Tng scán bcông chc 05. Trong đó: - Bác sĩ định hướng sản: 01 - Cử nhân điều dưỡng phụ sản (hộ sinh): 02 - Y sĩ sản nhi: 01 - Nữ hộ sinh trung học: 01 Ngay từ đầu năm khoa họp và phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên trong khoa chịu trách nhiệm từng chương trình, phần việc cụ thể. 1.2. Tuyến xã, phƣờng: - 15/15 TYT xã, phường có NHSTH, cử nhân hộ sinh (Phường 11, Hòa An, Tân Thuận Đông), Y sĩ sản nhi hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe sinh sản VTN-TN. - Toàn thành phố có 137 nhân viên y tế khóm, ấp hoạt động trong lĩnh vực y tế . 2. Công tác đào tạo: Ngày nay nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng được nâng cao do đó việc đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có tay nghề ngày càng được chú trọng. Hiện nay 15/15 Trạm y tế xã phường cán bộ phụ trách chương trình đã và đang học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Upload: others

Post on 22-Sep-2019

13 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

1

SỞ Y TẾ ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRUNG TÂM Y TẾ

THÀNH PHỐ CAO LÃNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thành phố Cao Lãnh, ngày 09 tháng 7 năm 2019

Số: 847/BC-TTYT

BÁO CÁO

Sơ kết công tác Chăm sóc sức khỏe sinh sản 06 tháng đầu năm và

triển khai công tác 06 tháng cuối năm 2019

I. TÌNH HÌNH CHUNG:

Thành phố Cao Lãnh là Trung tâm hành chính của tỉnh Đồng Tháp, có 15

đơn vị hành chính, gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 6, 11, Hòa Thuận, Mỹ Phú và các

xã: Mỹ Tân, Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Mỹ Trà, Mỹ

Ngãi. Địa giới hành chính thành phố Cao Lãnh phía bắc và phía đông giáp

huyện Cao Lãnh, phía nam giáp huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp, phía tây giáp

huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

Vì vậy nơi đây tập trung nhiều bệnh viện, trung tâm tuyến tỉnh, bệnh viện

tư nhân, phòng khám tư nên thực hiện các dịch vụ còn rất thấp như hút thai,

sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường chủ yếu làm công tác quản lý đối

tượng, truyền thông, tư vấn.

1. Công tác tổ chức:

1.1 Tại khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản:

Tổng số cán bộ công chức 05. Trong đó:

- Bác sĩ định hướng sản: 01

- Cử nhân điều dưỡng phụ sản (hộ sinh): 02

- Y sĩ sản nhi: 01

- Nữ hộ sinh trung học: 01

Ngay từ đầu năm khoa họp và phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên

trong khoa chịu trách nhiệm từng chương trình, phần việc cụ thể.

1.2. Tuyến xã, phƣờng: - 15/15 TYT xã, phường có NHSTH, cử nhân hộ sinh (Phường 11, Hòa

An, Tân Thuận Đông), Y sĩ sản nhi hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe

sinh sản, sức khỏe sinh sản VTN-TN.

- Toàn thành phố có 137 nhân viên y tế khóm, ấp hoạt động trong lĩnh vực

y tế .

2. Công tác đào tạo:

Ngày nay nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng được nâng

cao do đó việc đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có tay nghề ngày càng được chú

trọng.

Hiện nay 15/15 Trạm y tế xã phường cán bộ phụ trách chương trình đã và

đang học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Page 2: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ TRIỂN KHAI

1. Tổ chức, tham dự các lớp Hội thảo, tập huấn: - Tổ chức Tổng kết công tác CSSKSS năm 2018 và Triển khai kế hoạch

hoạt động năm 2019.

- Xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên đề về CSSKSS cho cán bộ chuyên

trách.

- Cán bộ Khoa và cán bộ chuyên trách 15 Trạm Y tế xã, phường tham gia

đầy đủ tập huấn chăm sóc SKSS do Trung tâm kiểm soát bệnh tật tổ chức.

- Tổ chức 02 lớp tập huấn chương trình CSSKSS cho 69 Nhân viên y tế

khóm, ấp của 15 Trạm Y tế xã phường.

- Tổ chức 01 lớp tập huấn chương trình CSSKSS VTN - TN cho 69 Nhân

viên y tế khóm, ấp của 15 Trạm Y tế xã phường.

2. Công tác giám sát, chỉ đạo tuyến: (báo cáo riêng)

- Duy trì họp lệ giữa khoa và cán bộ phụ trách 2 chương trình hàng tháng.

- Tiếp đoàn giám sát Trung tâm kiểm soát bệnh tật quý I, quý II năm

2019.

- Khoa tham gia họp lệ hàng tháng với Trưởng trạm Y tế do Trung tâm Y

Tế tổ chức để cập nhật những hoạt động của chương trình được triển khai từ cấp

trên đưa xuống, phản hồi những vướng mắc khó khăn của tuyến dưới và thống

nhất phương pháp khắc phục, kịp thời.

- Khoa tổ chức sinh hoạt chuyên môn cho cán bộ chuyên trách theo chủ

đề hàng tháng.

3. Công tác phối kết hợp:

- Công tác này luôn được duy trì tốt với các khoa phòng, đơn vị bạn trong

ngành cũng như ngoài ngành.

- Phối hợp với Đài phát thanh Thành phố, thực hiện truyền thông giáo dục

về chăm sóc sức khỏe sinh sản.

- Phối hợp với 03 Trạm Y tế thực hiện nói chuyện chuyên đề về SKSS

cho chị em phụ nữ tuổi sinh đẻ.

4. Công tác truyền thông:

* Truyền thông gián tiếp:

Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng: Phối hợp với Đài

truyền thanh Thành phố và xã phường phát thanh 613 lượt.

* Truyền thông trực tiếp:

- Tổ chức 39 buổi truyền thông nhóm về SKSS, SKSS VTN - TN cho chị

em phụ nữ tại 15 xã phường với 612 người dự.

- Tổ chức 03 buổi nói chuyện chuyên đề về SKSS cho chị em phụ nữ tuổi

sinh đẻ (Mỹ Tân, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Tây).

- Tư vấn trực tiếp tại Khoa chăm sóc SKSS và Trạm Y tế là 2.891 lượt.

Page 3: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

3

5. Hoạt động cung ứng:

- Dự trù và cung ứng thuốc thiết yếu, vật tư y tế tiêu hao mỗi quý và hồ

sơ, biểu mẫu, sổ SDD, sổ theo dỏi sức khỏe bà mẹ trẻ em năm 2019 cho 15/15

xã, phường và khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản.

6. Công tác báo cáo hoạt động: Đầy đủ, chính xác, đúng thời gian.

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

1. Làm mẹ an toàn:

T

T Nội dung hoạt động

Số liệu thực hiện KH

2019

So cùng kỳ

6 tháng/

2018

6 tháng/

2019 Tăng Giảm

Công tác chăm sóc thai

1

TS phụ nữ có thai +TH

+ QL

477

1.558

401

1.564

Trong đó: Vị thành niên 41 20

2 Tỷ lệ PNCT được quản lý 100% 100%

3 TS lần khám thai + TH

+ QL

1.776

4.914

1.233

5.654

4 TS lần XN nước tiểu + TH 3.556

100%

1.233

100%

5 TS PN đẻ +TH

+ QL

00

1.047

01

1.097

6 TS PN đẻ tuổi vị thành niên +TH

+QL

00

52

00

30

7

TS PN đẻ được quản lý thai + TH

+ QL

00

1.074

100%

01

100%

1.097

100%

98%

Đạt KH

8

TSPN đẻ KT từ 3 lần trở lên trong

3 thời kỳ thai nghén: +TH

+QL

00

1.066

99,26%

01

100%

1.090

99,36%

95%

100%

Đạt KH

9

TSPN đẻ KT từ 4 lần trở lên trong

3 thời kỳ thai nghén: +TH

+ QL

00

1.074

100%

01

100%

1.053

95,98%

85%

100%

Đạt KH

4,02

10

PN đẻ được tiêm phòng uốn ván

đủ liều: +TH

+QL

00

1.074

100%

01

100%

1.096

99,91%

98%

100%

Đạt KH

0,09

Page 4: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

4

11 Số đẻ được XN VG B (TH) 00 00

12 Số đẻ được XN Giang mai (TH) 00 00

13 Số mổ lấy thai(TH): 00 00

14 TS PN đẻ con thứ 3 trở lên: (TH ) 00 01

15 TS PN đẻ tại các CSYT 00 01

16 PN đẻ được CBYT có kỹ năng đỡ

(TH)

00 01

100%

99,6% 100%

Đạt KH

17 Bà mẹ sau đẻ uống Vitamin A 00 01

100%

98%

100%

Đạt KH

18

- TSBM/trẻ SS đẻ được CS sau đẻ 1.071

99,72%

1.097

100%

95,5%

0,28%

Đạt KH

- TSBM được CS tuần đâu sau đẻ 1.036

96,46%

1.068

97,36%

90%

0,9%

Đạt KH

19 Tai biến sản khoa (mắc/chết): 00 01(QL) 0,91%o

- Băng huyết 00 00

- Nhiễm trùng 00 00

- Sản giật 00 01(QL) 0,91%o

- Vỡ tử cung 00 00

- Uốn ván rốn 00 00

20 Tử vong mẹ: 00 01

- Tỷ suất TV mẹ (%ooo) 00 91,16

%oooo

91,16

%oooo

- Do tai biến sản khoa 00 01

- Do nguyên nhân khác 00 00

2. Phá thai an toàn:

T

T Nội dung hoạt động

Số liệu thực hiện KH

2019

So cùng kỳ

6 tháng/

2018

6 tháng/

2019 Tăng Giảm

1 TS người phá thai chung 253 158

2 TS người phá thai tại CSYT

công lập

20

1,86%

07

0,64%

≤2,57

%

1,22

Đạt KH

3 Phá thai tuổi VTN (tư nhân) 28

2,60%

11

6,96%

4 Tỷ lệ phá thai chung/ TS trẻ đẻ

sống 23,49% 14,35%

5 Phá thai y tế tư nhân/TS phá

thai chung

233

92,09%

151

95,57%

6 Tai biến do nạo phá thai 00 00

- Sót nhau 00 00

- Băng huyết 00 00

- Shock 00 00

Page 5: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

5

- Thủng tử cung 00 00

- Sót thai 00 00

- Khác 00 00

Trong đó TB do PTBT 00 00

3. Phòng chống nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản:

T

T Nội dung hoạt động

Số liệu thực hiện KH

2019

So cùng kỳ

6 tháng/

2018

6 tháng/

2019 Tăng Giảm

1 - TS lượt người khám PK 6.128 6.046

2 - TS người điều trị PK 1.905 1.470

3 Trong đó: Số lượt người

khám PK CSYT công lập 4.202 5.143

4 - TS người điều trị

PK(CSYT công lập) 788 829

5 Tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa

(CSYT công lập) 18,75% 16,12% 0,5%

2,63% Đạt KH

6 - TS được tư vấn khám vú 3.430

81,63%

4.352

84,12%

70% 2,49% Đạt KH

7 - TS XN TB âm đạo 171

4,07%

161

3,13%

8 - TS KPK được làm test

V.I.A

3.152

75,01%

3.434

66,77%

9 - TS XN TB âm đạo + Test

V.I.A

3.323

79,08%

3.595

69,90% 50%

9,81% Đạt KH

4. Công tác phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con:

T

T Nội dung hoạt động

Số liệu thực hiện KH

2019

So cùng kỳ

6 tháng/

2018

6 tháng/

2019 Tăng Giảm

1 - TS PNCT đến khám (thai

dưỡng)

477

401

2 - TS PNCT được tư vấn xét

nghiệm HIV tự nguyện

477

100%

401

100%

3 - TS PNCT đồng ý xét nghiệm

HIV tự nguyện

464

97,27%

397

99%

1,73%

4 - TS PNCT xét nghiệm HIV

(+) 00 00

Page 6: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

6

5. Chăm sóc sức khỏe trẻ em:

T

T Nội dung hoạt động

Số liệu thực hiện KH

2019

So cùng kỳ

6 tháng/

2018

6 tháng/

2019 Tăng Giảm

1 TS trẻ đẻ + TH

+ QL

00

1.078

01

1.101

23

2

TS trẻ đẻ sống + TH

+ QL

00

1.077

01

1.101

24

Nữ: + TH

+ QL

00

535

01

532

TS trẻ đẻ non + TH

+ QL

00

01

00

01

TS trẻ đẻ bị ngạt 00 00

3 TS trẻ đẻ sống được cân + TH

+ QL

00

1.077

01

1.101

4

Sơ sinh cân nặng<2500gr: +TH

+QL

00

17

00

10

Tỷ lệ cân nặng<2500gr (QL) 1,59% 0,91% < 2% 0,68%

Đạt KH

5 Số trẻ sinh ra từ bà mẹ có HIV

(+) 00 00

6 Số trẻ bú mẹ trong giờ đầu 00 01 01

7 Sổ trẻ tiêm vitamin K1 00 01 01

+ TS TV trẻ trong 7 ngày đầu

sau sanh( chết sơ sinh sớm)(‰)

00

0,0%0

00

0,0%0

+ TS TV trẻ trong 28 ngày đầu

sau sanh( chết sơ sinh) (‰) 00

0,0%0

00

0,0%0

TS trẻ chết <1 tuổi (%0) + TH

+ QL

00

01

0,93%0

00 ≤2,68%0 0,93%

Đạt KH

TS trẻ chết <5 tuổi (%0) +TH

+ QL

00

02

1,86%0

00 ≤4%0 1,86%0

Đạt KH

6. KHHGĐ:

T

T Nội dung hoạt động

Số liệu thực hiện KH

2019

So cùng kỳ

6 tháng/

2018

6 tháng/

2019 Tăng Giảm

1 Tổng thực hiện các BPTT 3.092 3.654

Tổng số thực hiện các BPTT

theo chỉ tiêu KH(trừ BCS, TV) 2.143 2.252 1.833

Page 7: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

7

2 Tỷ lệ so với chỉ tiêu KH năm

92,77% 122,85% 30,08% Đạt KH

3

Dụng cụ tử cung:

+ Miễn phí

+ XHH

1.182

73,88%

1.021

88,78%

161

35,77%

1.193

74,56%

1.064

266%

129

10,75%

1600

400

1200

0,68% Đạt KH

177,22%

Đạt KH

25,02% K Đạt

KH

4

Thuốc tiêm:

+ Miễn phí

+ XHH

954

136,28%

883

126,14%

71

1.059

504,28%

1.059

1.765

00

210

60

150

368%

5 Thuốc viên 805

880 23

6

Thuốc cấy:

+ Miễn phí

+ XHH

07

70%

2

40%

5

100%

00

00%

23

16

7

70%

7 Triệt sản(TH) 00 00

8 Bao cao su 240 198

9 Tai biến do KHHGĐ 00 00

10 Tháo vòng 94 49

11 Tháo que cấy 09 10

* Không tính thực hiện BCS, Thuốc viên.

IV. NHẬN XÉT CÁC CHỈ SỐ

1. Làm mẹ an toàn:

- Số phụ nữ đẻ được quản lý thai: 100% bằng so với cùng kỳ, đạt kế

hoạch đề ra.

- Số PN đẻ được khám thai đủ 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén đạt: 100%

tăng so với cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.

- Số PN đẻ được khám thai 4 lần trong 3 thời kỳ thai nghén đạt: 100%

tăng so với cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.

- Số PN đẻ được tiêm ngừa uốn ván đủ 2 mũi đạt: 100% tương đương so

với cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.

- Tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A: 100% tương đương so với

cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.

Page 8: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

8

- Số PN đẻ được chăm sóc sau sinh đạt: 100% tăng so với cùng kỳ 0,28%;

trong đó chăm sóc tuần đầu sau đẻ: 97,36% tăng so với cùng kỳ 0,9%, đạt kế

hoạch đề ra.

- Tai biến sản khoa 01 ca (quản lý) tăng so với cùng kỳ 01.

2. Phá thai an toàn:

- Tỷ lệ phá thai tại cơ sở Y tế công lập/ tổng số trẻ đẻ sống 0,64% giảm so

với cùng kỳ 1,22% đạt kế hoạch đề ra.

- Tỷ lệ phá thai ở cơ sở y tế tư nhân là 95,57% tăng so với cùng kỳ. Trong

đó, tỷ lệ phá thai tuổi vị thành niên tư nhân giảm so với cùng kỳ.

- Không xảy ra tai biến do phá thai.

3. Phòng chống nhiễm khuẩn đƣờng sinh sản:

- Tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa ở các CSYT công lập là 16,12% giảm so với

cùng kỳ 2,63%, đạt kế hoạch đề ra (18,33%).

- Tỷ lệ PN khám phụ khoa được tư vấn khám vú đạt 84,12% tăng so với

cùng kỳ 2,49%, đạt vượt kế hoạch đề ra (70%).

- Tỷ lệ PN khi khám phụ khoa được XN tế bào âm đạo và làm test VIA

đạt 69,90% giảm 9,81% so với cùng kỳ, đạt vượt kế hoạch đề ra (50%).

4. Công tác dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con:

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tư vấn XN HIV tự nguyện đạt 100% so với

tổng số PNCT đến khám lần đầu tại các cơ sở y tế tương đương so cùng kỳ.

- Tỷ lệ được XN HIV đạt 99% tăng so với cùng kỳ 1,73%.

5. Công tác chăm sóc sức khỏe trẻ em:

- Tổng số trẻ đẻ sống tăng so với cùng kỳ 23 trẻ.

- Tỷ lệ suy dinh dưỡng bào thai: 0,91% giảm so với cùng kỳ 0,68%.

- Tỷ suất tử vong trẻ < 1 tuổi 00%o tăng 0,93%o, trẻ < 5 tuổi 00%o tăng

1,89%o so với cùng kỳ, đạt kế hoạch đề ra.

6. Kế hoạch hóa gia đình: - Tỷ lệ thực hiện các BPTT đạt 122,85% so với chỉ tiêu kế hoạch năm,

trong đó DCTC miễn phí đạt chỉ tiêu, XHH không đạt chỉ tiêu, thuốc tiêm miễn

phí đạt chỉ tiêu, XHH không đạt chỉ tiêu, thuốc cấy không đạt chỉ tiêu.

7. Chăm sóc SKSS vị thành niên: (có báo cáo riêng)

V. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm chỉ đạo của Ban giám đốc Trung tâm Y tế thành phố

Cao Lãnh và sự phối hợp tốt của các Ban ngành đoàn thể.

- Được sự hỗ trợ trực tiếp về chuyên môn cũng như kinh phí từ Trung tâm

kiểm soát bệnh tật Tỉnh Đồng Tháp và sự hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân

thành phố Cao Lãnh.

- Đội ngũ cán bộ từ Trung tâm đến xã phường được tập huấn cập nhật

kiến thức thường xuyên để nâng cao trình độ chuyên môn phục vụ tốt cho công

tác.

- Các Trạm Y tế được bố trí đủ phòng thuận lợi cho hoạt động của chương

trình.

Page 9: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

9

2. Khó khăn:

2.1. Mạng lƣới:

- Cán bộ của Khoa và một số Trạm Y tế đi học liên thông Cao đẳng hộ

sinh vừa làm vừa học nên phần nào ảnh hưởng đến hoạt động của chương trình.

- Một số cán bộ chuyên trách quản lý chương trình luân chuyển công tác,

nghỉ hậu sản đo đó công tác thực hiện cũng như quản lý cũng gặp khó khăn.

- Nhân viên y tế khóm, ấp thay đổi thường xuyên và kiêm nhiệm nhiều

hoạt động ở khóm, ấp nên công tác quản lý, báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời.

2.2. Kinh phí:

- Kinh phí hỗ trợ nhân viên Y tế khóm, ấp còn thấp.

- Kinh phí các hoạt động truyền thông nhóm, nói chuyện chuyên đề sức

khỏe sinh sản còn hạn chế.

2.3. Chỉ tiêu:

- Vòng xã hội hóa thực hiện rất thấp so với chỉ tiêu trên giao do thực hiện

theo tiến độ năm 2018.

- Thuốc tiêm tránh thai chỉ thực hiện miễn phí do không có nguồn cung

cấp xã hội hóa.

- Thuốc cấy tránh thai miễn phí và xã hội hóa đều chưa thực hiện được do

không có nguồn cung cấp.

- Xét nghiệm tế bào còn thấp.

3. Nguyên nhân:

- Thực hiện kế hoạch luân chuyển cán bộ nên một số cán bộ được luân

chuyển từ cơ sở này qua cơ sở khác từ đó công việc có nhiều biến đổi.

- Chỉ tiêu các BPTT triển khai chưa kịp thời đến thời điểm tháng 6/2019

mới nhận được chỉ tiêu do đó Khoa và xã phường thực hiện theo tiến độ năm

2018. Mặt khác chỉ tiêu năm nay số lượng xã hội hóa cao hơn nhiều so với năm

2018. Vòng xã hội hóa không đạt do chỉ tiêu quá cao và giá dịch vụ tăng. Thuốc

tiêm và thuốc cấy không có nguồn cung cấp nên không thực hiện được.

- Xét nghiệm tế bào thấp do giá dịch vụ tăng cao, đời sống người dân

cũng còn khó khăn.

VI. GIẢI PHÁP, PHƢƠNG HƢỚNG KHẮC PHỤC, ĐỀ XUẤT:

- Ổn định mạng lưới y tế cơ sở giúp hoạt động được thuận lợi.

- Khoa CSSKSS và Trạm Y tế lập kế hoạch tháng, quí, năm để theo dõi

sát tiến độ thực hiện các chỉ tiêu để có biên pháp khắc phục kịp thời.

- Lãnh đạo Khoa và Trưởng trạm Y tế giám sát đôn đốc, nhắc nhở cán bộ

chuyên trách tăng cường thực hiện công tác truyền thông tư vấn trực tiếp tại cơ

sở, nâng cao chất lượng các dịch vụ CSSKSS nhằm hướng tới sự hài lòng của

khách hàng, thu hút khách hàng đến khám và điều trị tại CSYT từ đó góp phần

tăng các dịch vụ CSSKSS tại khoa và các trạm Y tế.

- Cán bộ chuyên trách xã, phường giám sát, nhắc nhở, hỗ trợ NVYT

khóm, ấp quản lý, vận động đối tượng cần áp dụng BPTT.

- Đề nghị:

+ Tuyến trên cung cấp các BPTT miễn phí và xã hội hóa.

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật hỗ trợ thêm kinh phí cộng tác viên và hoạt

động truyền thông về CSSKSS.

Page 10: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

10

VII. CÔNG TÁC TRỌNG TÂM 06 THÁNG CUỐI NĂM 2019

1. Công tác tổ chức, quản lý:

- Duy trì ổn định nhân sự hoạt động lĩnh vực CSSKSS thực hiện tốt chế

độ báo cáo đúng đủ, kịp thời.

- Sổ sách phải được cập nhật số liệu đầy đủ, thường xuyên theo thông tư

27/2014/TT-BYT và Quyết định số: 5315/ QĐ - BYT ngày 26/12/2014 của Bộ

Y tế về việc triển khai biểu mẫu sổ thực hiện và biểu mẫu báo cáo.

- Thực hiện QĐ số: 5231/QĐ- BYT ngày 28 tháng 12 năm 2010 V/v phê

duyệt tài liệu chuyên môn hướng dẫn chẩn đoán, xử trí cấp cứu tai biến sản

khoa.

- Chuẩn bị nội dung và thực hiện giám sát định kỳ hàng quý hoạt động

của hai chương trình và đột xuất khi cần.

- Cấp phát thuốc quí chương trình.

- Tăng cường tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia, phấn

đấu đạt chỉ tiêu năm 2019.

- Cử cán bộ tham gia tập huấn đầy đủ khi có thư chiêu sinh cấp trên.

- Quyết toán kinh phí kịp thời.

- Kiểm kê tài sản, trang thiết bị 06 tháng cuối năm.

- Chuẩn bị bảng điểm, kiểm tra cuối năm ở 15 TYT xã, phường.

- Báo cáo sơ kết 9 tháng và kế hoạch quý IV.

- Báo cáo tổng kết năm 2019 và xây dựng kế hoạch hoạt động năm 2020

của các chương trình.

2. Hoạt động chuyên môn:

- Thực hiện tốt công tác quản lý thai, chăm sóc thai, cấp sổ và hướng dẫn

cách ghi chép và sử dụng sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ trẻ em cho PNCT.

- Tiếp tục tăng cường thực hiện tốt các quy trình chuyên môn CSSKSS

nhằm giảm tai biến sản khoa, giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh.

- Duy trì thực hiện tốt chỉ thị 06/CT-BYT ngày 11tháng 8 năm 2017 của

Bộ Y Tế về:

+ Tăng cường chăm sóc trẻ sơ sinh nhằm giảm tỷ lệ tử vong sơ sinh.

+ Tăng cường chăm sóc khỏe bà mẹ nhằm giảm tử vong mẹ.

- Thực hiện tốt qui trình vô khuẩn.

- Thực hiện chăm sóc thiết yếu cho bà mẹ và trẻ sơ sinh ngay sau sinh.

- Tập huấn cho cán bộ chuyên trách phát hiện và điều trị viêm nhiễm

đường sinh sản, tầm soát thực hiện sớm ung thư sinh dục.

- Tổ chức 01 lớp tập huấn chương trình CSSKSS, SKSS VTN - TN cho

69 nhân viên y tế khóm, ấp.

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép

chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ năm 2019 cho Trạm Y tế xã Mỹ Ngãi.

3. Hoạt động truyền thông:

- Phối hợp với đài truyền thanh Thành phố và văn hóa xã phát thanh loa

đài theo lịch.

- Tư vấn trực tiếp tại khoa về lĩnh vực CSSKSS, kế hoạch hóa gia đình.

- Duy trì công tác tư vấn và XN HIV tự nguyện cho phụ nữ có thai.

- Duy trì công tác tư vấn PC bệnh Zika cho phụ nữ có thai.

Page 11: Trung tâm Y tế DP TPCL - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/NAM 2019/847.BC-TTYT BAO CAO SO KET 6 THA…sanh tại Trạm y tế. Các trạm y tế xã, phường

11

- Đẩy mạnh công tác tư vấn uống viên sắt cho phụ nữ có thai và phụ nữ

tuổi sinh đẻ.

- Tăng cường tư vấn hướng dẫn khám vú và xét nghiệm tế bào cổ tử cung

cho phụ nữ tuổi sinh đẻ.

- Họp nhóm nhỏ, nói chuyện chuyên đề chăm sóc sức khỏe sinh sản.

Trên đây là báo cáo sơ kết hoạt động chương trình CSSKSS 06 tháng đầu

năm và triển khai công tác 06 tháng cuối năm 2019 của Trung tâm Y tế thành

phố Cao Lãnh.

Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC - Trung tâm KSBT tỉnh; PHÓ GIÁM ĐỐC - Phòng KH-NV; - 15 Trạm Y tế; - Website TTYT; - Lưu VT, SKSS. BS. Lê Thị Tuyết Mai