trƢỜng hỢp lÂm sÀng · trƢỜng hỢp lÂm sÀng gãy cổ xƣơng đùi 2 bên trên...
TRANSCRIPT
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG
Gãy cổ xƣơng đùi 2 bên
trên bệnh nhân loãng xƣơng sau mãn kinh
BS. TRẦN NGỌC HỮU ĐỨC
Khoa Nội Cơ Xƣơng Khớp BV. Chợ Rẫy
HÀNH CHÍNH
BN. LÊ THỊ H., nữ, 61 tuổi (SN 1950)
Địa chỉ: Yên Lạc, Vĩnh Phúc
Nhập viện ngày: 5/7/2011
Khoa Bệnh Học BV. CTCH
LÍ DO VÀO VIỆN:
Đau vùng háng P sau té
BỆNH SỬ
Cách nhập viện 3 ngày bệnh nhân đi lại
trong sân bằng gạch tàu, chống gậy thì bị
trợt gậy, té ngã đập mông xuống đất. Sau
té đau nhiều vùng háng P, đứng dậy
không đƣợc, vào bệnh viện tỉnh, chẩn
đoán gãy cổ xƣơng đùi P.
Bệnh nhân xin chuyển vào bệnh viện
CTCH TP.HCM để phẫu thuật
TIỀN CĂN
Tháng 3/2011 sau mặc quần thì gãy cổ
xƣơng đùi bên T, đã mổ thay khớp háng
nhân tạo tại BV.CTCH TP.HCM
TIỀN CĂN
Mãn kinh năm 41 tuổi
Không ghi nhận có dùng các nội tiết tố
thay thế sau mãn kinh
Không dùng corticoide, không dùng thuốc
Nam hay thuốc Bắc
Chƣa ghi nhận bệnh lý nội, ngoại khoa
khác
Gia đình không ghi nhận gãy xƣơng do
loãng xƣơng
MẬT ĐỘ XƢƠNG CXĐ P
Region BMD T-score Z-score
Neck 0,464 - 3,5 - 2,2
Troch 0,294 - 4,0 - 3,2
Inter 0,477 - 4,0 - 3,3
Total 0,406 - 4,4 - 3,4
Ward 0,300 - 3,7 - 1,7
4/4/2011
MẬT ĐỘ XƢƠNG CSTL
Region BMD T-score Z-score
L1 0,474 - 4,1 - 2,8
L2 0,576 - 4,1 - 2,7
L3 0,594 - 4,5 - 3,0
L4 0,722 - 3,6 - 2,1
Total 0,601 - 4,1 - 2,6
4/4/2011
TIỀN CĂN
Từ tháng 4/2011 đƣợc chẩn đoán LX (T-
score=-4,4), điều trị bằng Alendronate 70
mg/tuần, calcium 1000 mg/ngày và
vitamin D 2250mg/ngày
KHÁM LÚC VÀO VIỆN
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
HA: 120/80 mmHg
CN: 54 kg CC: 152 cm BMI = 22,5
Niêm hồng
Đau khớp háng P
Bàn chân P xoay ngoài
Ngắn chân bên P
Các cơ quan khác chƣa ghi nhận bất thƣờng
XÉT NGHIỆM
WBC: 9,2 G/L
%N: 65%
%L: 23%
RBC: 4,36 T/L
HGB: 13,7 g/L
PLT: 254 G/L
PT: 13,6s
APTT: 25,6s
Fib: 4,83
XÉT NGHIỆM
Glucose: 6,28 mmol/L
Urea: 6,12 mmol/L
Creatinin: 53 µmol/L
AST: 21,8 U/L
ALT: 13,4 U/L
Bilirubin 17,6 µmol/L
Na: 143 mmol/L
K: 4,5 mmol/L
Cl: 106 mmol/L
CaTP: 2,26 mmol.L
P vô cơ: 52 mg/L
Proteinemia: 78,5 g/L
Albuminemia: 43,25 g/L
Điện di: Alb: 43,7%
Alpha1: 5,7%
Alpha2: 13,6%
Beta: 14,3%
Gamma: 22,7%
A/G: 0,78
PA: 457 U/L
XÉT NGHIỆM
TSH: 0,499 mIU/mL (0,4 – 7)
PTH: 52,1 pg/mL (21 – 45)
Estradiol: 65,1 pg/mL (11 – 49)
Progesterone: 0,4 ng/mL (0,21 – 0,56)
Cortisol máu 8 giờ: 109 ng/mL (50 – 230)
25-OH Vitamin D: 65,25 nmol/L (25 – 125)
Osteocalcin: 40,4 ng/mL (4,6 – 65,4)
CHẨN ĐOÁN
Gãy kín cổ xƣơng đùi trái Garden IV/
Loãng xƣơng (T-score -4,4). Tiền căn thay
khớp háng phải bán phần do gãy cổ
xƣơng đùi.
ĐIỀU TRỊ
Ngoại khoa: Thay khớp háng (P) bán phần
Nội khoa: Biphosphonate
Calcium
Vitamin D
Khác: Kháng sinh dự phòng hậu phẫu
Giảm đau
Vật lý liệu pháp
ĐIỀU TRỊ
Thay khớp háng phải lƣỡng cực có xi-măng
(N4)
Trƣớc mổ:
Vitamin K1 20 mg 1 ống TB
Vitamin C 0,5 g 1 ống x 2 TB
Meloxicam 7,5 mg 1 viên x 2 uống
Acetaminophen 0,5 g 1 viên x 3 uống
Calcitriol 0,25mcg 1 viên x 2 uống
Alendronate 70 mg 1 viên uống/tuần
Calcium gluconate 1 g 1 viên x 2 uống
ĐIỀU TRỊ
Sau mổ:
Ceftazidim 1 g 1 ống x 2 TMC
Gentamycin 8 mg 1 ống TMC
Acetaminophen 1 g 1 chai x 2 TTM XXX g/ph
TỔNG CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ CHO LẦN
NẰM VIỆN LẦN 2
Tiền nằm viện: 4.000.000 VNĐ
Tiền phẫu thuật: 5.500.000 VNĐ
Tiền khớp háng nhân tạo:
60.000.000 VNĐ
Tổng chi phí đợt nhập viện:
69.500.000 VNĐ
Chi phí khác: ?
CHI PHÍ
Tổng chi phí = Chi phí trực tiếp + chi phí gián
tiếp
Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp cho CSSK: tiền phòng, tiền thuốc
men, phẫu thuật, phục hồi chức năng
Chi phí trực tiếp không cho CSSK: đi lại, ở trọ
Chi phí gián tiếp:
Khả năng sảng xuất của bệnh nhân, ngƣời nhà
Chi phí không nhìn thấy: lo lắng, đau đớn
TỔNG CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
Tổng chi phí điều trị trực tiếp cho CSSK:
69.500.000 x 2 = 139.000.000 VNĐ
Chi phí trực tiếp không cho CSSK:
Tiền vận chuyển: 10.000.000 x 2 = 20.000.000
Ăn ở, khách sạn cho ngƣời thân: 5.000.000 x 2 =
10.000.000 VNĐ
Tổng chi phí trực tiếp:
139.000.000 + 20.000.000 + 10.000.000 =
169.000.000 VNĐ
Chi phí gián tiếp ?
Nguy cơ té ngã
Mỗi năm có khoảng 30% ngƣời >65 tuổi
té ngã
1/10 trong số đó sẽ gãy xƣơng
Cochrane Database Syst Rev. 2003;(4):CD000340.
Nguy cơ té ngã
Yếu tố môi trƣờng
Thiếu dụng cụ hỗ trợ trong nhà tắm
Thảm trải sàn lỏng lẽo
Ánh sáng trong nhà không đủ
Chƣớng ngại trên đƣờng đi lại trong nhà
Môi trƣờng bên ngoài trơn trợt
NOF’s Clinician’s Guide to Prevention
and Treatment of Osteoporosis
Nguy cơ té ngã
Yếu tố nội khoa
Tuổi
Lo lắng và kích động
Rối loạn nhịp
Mất nƣớc
Trầm cảm
Phái nữ
Giảm khả năng di chuyển
Suy dinh dƣỡng
Thuốc an thần
Tụt huyết áp tƣ thế
Tầm nhìn kém
NOF’s Clinician’s Guide to Prevention
and Treatment of Osteoporosis
Nguy cơ té ngã
Yếu tố nguy cơ nội khoa (tt) Tiền căn té ngã
Giảm khả năng nhận thức
Tiểu gấp
Thiếu Vitamin D
Yếu tố nguy cơ thần kinh cơ Gù vẹo
Giữ thăng bằng kém
Yếu cơ
Yếu tố nguy cơ khác Sợ té ngã
NOF’s Clinician’s Guide to Prevention
and Treatment of Osteoporosis
KẾT LUẬN
Gãy xƣơng: hậu quả của loãng xƣơng
Tăng tỷ lệ tử vong, tàn phế.
Tăng gánh nặng chi phí cho xã hội, gia đình
và bản thân.
Phòng ngừa, phát hiện sớm và điều trị
bệnh loãng xƣơng đóng vai trò quan trọng