trinh bay thong tin va xuat ban dien tu

92
1 LOGO TRÌNH BÀY THÔNG TIN VÀ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ Gv: Tô Lan Phương

Upload: thao-nguyen

Post on 19-Jul-2015

92 views

Category:

Education


1 download

TRANSCRIPT

1

LOGO TRINH BAY THÔNG TIN VA XUÂT BAN ĐIÊN TƯ

Gv: Tô Lan Phương

2

LOGO

4

TRINH BAY THÔNG TIN VA XUÂT BAN ĐIÊN TƯ

Tài liệu tham khảo:

1. Thac Binh Cương, Giao trinh thiêt kê Web, NXB Giao Duc, 2012.

2. Vo Quang Trung, Bai giang Thiêt kê Web vơi frontpage 2003, ĐH Đông Thap

3. Nguyễn Minh Hiệp, Tổng quan khoa học Thư viện, NXB: Giáo dục, 2010

4. Phạm Thế Bảo, Bài giảng Trình bày thông tin và xuất bản điện tử, ĐH Khoa học Tự nhiên, 2010.

3

LOGO

TÔNG QUANI

TRINH BAY THÔNG TIN TRÊN POWERPOINTII

TRINH BAY THÔNG TIN TRÊN WEBIII

XUÂT BAN ĐIÊN TƯIV

4

TRINH BAY THÔNG TIN VA XUÂT BAN ĐIÊN TƯ

4

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

I: Trinh bay thông tin:

Trình bày thông tin là viêc săp xêp, bô tri, chuyển tải thông tin đến đối tượng nào đó một cách trực tiếp hoặc gián tiếp nhưng có chủ đích nhằm giúp người tiếp nhận hiểu và nắm bắt đầy đủ một vấn đề cụ thể.

Cac dang thưc trinh bay:

- Bao cao (viêt bai bao cao, bao cao băng lơi).

- Xuât ban điên tư (sach điên tư, bao điên tư va cac tai liêu dang sô khac )

5

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

Sach diên tư:

Sach điên tư la môt têp tin, co thê đoc trên cac loai may tinh hoăc cac thiêt bi câm tay chuyên dung. Nôi dung cua sach điên tư co thê lây tư sach hoăc mang tinh đôc lâp tuy thuôc vao ngươi xuât ban.

Các thiết bị đoc sach điện tử chuyên dụng như: máy tính, điện thoại di động, PDA hoặc các máy chuyên đọc sách điện tử (Ebook reader)

Có thể phân chia sách điện tử thành 2 loại: sách điện tử phát hành trực tuyến (online) và sách điện tử phát hành đoạn tuyến (offline)

6

LOGO

Ebook reader

PDA May tinh

7

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

Đăc điêm cua sach, bao va tai liêu điên tư:

- Mang nhưng đăc điêm cua cuôn sach truyên thông.- Thông tin được số hóa hoàn toàn.- Hình thức thể hiện: đa dạng, được thể hiện dưới

nhiều hình thức khác nhau.- Đinh dang: rất phong phú, như dạng PDF, HTML,

DOC, …- Phải được đọc bằng các thiết bị điện tử: máy tính,

PDA, ebook readers…- Nội dung chuyển tải cả bằng văn bản, hình ảnh

(động và tĩnh) và âm thanh.

8

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

Tai sao phai trinh bay thông tin?

- Quang ba.

- Thương mai.

- Giai thich, đanh gia, bao cao…

Vai tro cua trinh bay thông tin trong nganh Thư viên?

- Quang ba Thư viên.

- Giơi thiêu sach.

- Phuc vu nhu câu ban đoc.

- Cung câp thông tin.

……

9

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

I: Xuât ban điên tư:

Xuât ban điên tư la gi?

Xuât ban điên tư la viêc ưng dung công nghê thông tin, viên thông trong hoat đông xuât ban. Kêt qua la xuât ban điên tư tao ra cac xuât ban phâm điên tư.

Theo tư điên Bach Khoa toan thư mơ, xuât ban điên tư gôm viêc xuât ban dươi dang sô hoa đôi vơi sach, tap chi, phat triên cac thư viên sô va cac bang giơi thiêu (catalogue). Măc du viêc phân phôi cac san phâm xuât ban sô trên internet ngay nay đa co liên hê rât chăt che vơi xuât ban điên tư, nhưng vân con co hoat đông xuât ban điên tư không liên quan đên mang may tinh như cac CD-ROM Bach khoa toan thư, cac sach tra cưu trên CD-ROM…

Như vây xuât ban điện tử hiêu môt cach đơn gian la viêc san xuât va phat hanh cac xuât ban phâm dươi dang sô băng cac phương tiên điên tư. San phâm cua xuât ban điên tư la sach điên tư, bao điên tư va cac tai liêu dang sô khac. Việc sư dung các san phâm cua hoạt động xuât ban điên tư cung phai băng cac phương tiên điên tư.

10

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

Đăc điêm cua xuât ban điên tư?

- Mang những đăc điêm cua xuât ban truyên thông nhât la khâu tô chưc san xuât. Bao gôm cac qui trinh, công đoan đê biên môt y tương, môt kêt qua … đươc thê hiên dươi dang san phâm hoan chinh tuân thu luât phap va cac qui đinh cua cac cơ quan quan ly co thâm quyên. Cac đăc trưng, yêu câu vôn co cua xuât ban truyên thông đêu đươc thê hiên trong xuât ban điên tư.

- Sư dung công nghê thông tin, viên thông vao cac công đoan tao ra san phâm.

- Hinh thưc tôn tai cua san phâm thông qua cac vât mang thông tin đa đươc sô hoa

11

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

Tai sao phai xuât ban điên tư?

- San xuât nhanh va nhân đươc kip thơi.

- Co cac phiên ban riêng (Ban in, CD, file lưu tren internet…)

- Gia thanh ha.

- Gop phân bao vê môi trương.

- Sư dung tiên lơi hơn.

Vai tro cua xuât ban điên tư trong nganh Thư viên?

- Phuc vu cung luc nhiêu đoc gia.

- Thư viên trưc tuyên 24/24.

- Lưu trư va bao quan tai liêu tôt hơn.

……

12

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

III. Sơ lươc lich sư va cac luât co liên quan đên xuât ban điên tư ơ Viêt Nam?* Lich sư:

Năm 1995, nước ta bắt đầu phổ biến việc sử dụng máy tính trong công việc xuất bản.

Tháng 3/1996, CD-ROM Những ngôi chùa nổi tiếng Việt Nam giới thiệu 2.200 bức ảnh màu tư liệu 300 ngôi chùa nổi tiếng tọa lạc ở 45 tỉnh, thành phố Việt Nam. CD-ROM này được xem là sách điện tử đầu tiên tại Việt Nam với tiêu chuẩn Multimedia.

Việc xuất bản điện tử qua mạng internet của các nhà xuất bản ở Việt Nam đến nay vẫn con rât it (nha xuât ban Tre, NXB Tông hơp TPHCM, …)

Hiên nay viêc xuât ban điên tư chi la hoạt động tự phát của các cá nhân. Hê thông kiểm soát và quy định cua cac cơ quan quan ly chưa thât sư chặt chẽ.

13

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

- Luât xuât ban 2012: (mh)

Điêu 45: Điêu kiên xuât ban va phat hanh xuât ban phâm điên tư.

Điêu 46: Cach thưc thưc hiên xuât ban va phat hanh xuât ban phâm.

Điêu 47: Ky thuât va công nghê đê xuât ban va phat hanh xuât ban phâm điên tư.

Điêu 48: Nôp lưu chiêu xuât ban phâm điên tư va nôp cho Thư viên Quôc gia Viêt Nam - Dư thao nghi đinh Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản (mh)

14

LOGOCHƯƠNG 1: TÔNG QUAN

- Luât sơ hưu tri tuê 2005: (mh)

Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao.

Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

Điều 32. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao (đôi vơi ban ghi âm, ghi hinh).

15

LOGOPHÂN 2: TRINH BAY THÔNG TIN

1

Trinh bay thông tin

trên powerpoint

2

Trinh bay thông tin trên web

16

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

I. MÔT SÔ VÂN ĐÊ CÂN QUAN TÂM:

1. Xac đinh muc đich, yêu câu cân thiêt kê- Nhăm muc đich gi?- Cho đôi tương nao?- San phâm cân phai đat yêu câu gi?

-> Phai thiêt kê như thê nao?

2. Tiêu chi đanh gia : Nôi dung co tâp trung vao muc đich chuyên tai thông tin

không? Nôi dung co ro rang, chinh xac không? Co đap ưng đươc muc tiêu đê ra không? Powerpoint co sinh đông không. Mau săc, kich cơ co phan cam không?

17

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3. Nhưng lưu y khi trinh bay tt trên powerpoint:- Trang chiêu:

+ Co tiêu đê găn vao layout.

+ Môt trang chiêu không qua môt chu đê.

+ Không qua 6 – 8 dong / slide.

+ Cân đôi, phu hơp vơi cac loai man hinh.

- Tô chưc thông tin:

+ Ngôn tư, mau săc, phong cach nhât quan.

+ Mau săc phai tuân thu nguyên tăc tương phan.

+ Gam mau, hinh anh, template phu hơp.

+ Viêt chư cơ 5mm (font khoang 20 – 32).

+ Nên hiên thi thanh thơi gian đê dê quan ly tôc đô trinh bay.

18

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

II. LAM QUEN VƠI POWERPOINT:1. Giơi thiêu vê giao diên powerpoint 2003:

Powerpoint 2003 la môt chương trinh ưng dung đê tao cac bai trinh diên (Presentation) băng môt hoăc nhiêu trang (slide) chưa nôi dung la chư, biêu đô, hinh anh, video, âm thanh…

19

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2. Môt sô thao tac cơ ban:2.1 Khơi đông: Cách 1: Start - Programs - Microsoft Office - Microsoft Office

PowerPoint 2003. Cách 2: Start - Run: powerpnt. Enter.2.2 Tạo mới một trình chiếu (Presentation): Cách 1: File - New. Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N

2.3 Đóng cửa sổ trình chiếu: Cách 1: Ctrl + W để đóng cửa sổ trình chiếu đang mở, Alt + F4 để đóng cửa sổ PowerPoint cùng với tất cả các trình chiếu đang soạn thảo. Cách 2: Nhấn vào nút x ở góc trên cửa sổ. Cách 3: Kích phải trên tiêu đề cửa sổ trình chiếu đang mở trên Taskbar. Chọn Close. Cách 4: Kích đúp vào biểu tượng ở góc trái thanh tiêu đề cửa trình chiếu đang soạn thảo. .

20

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2.4. Giao diên:Hệ thống thanh

công cụ

Vùng soạn thảo

Danh sách các Slide đã được

tạo

Thanh tác vụ giúp việc

thiết kế Slide

Hộp ghi chú

Tính năng

Trình diễn

21

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2.5 Các chế độ hiển thị

Vào menu View để chọn các chế

độ hiển thị

Normal (xem thông thường): Tất cả các Slide sẽ được hiển thị.

Slide Shorter (sắp xếp Slide): hiển thị các Slide trong bản trình diễn nhỏ, có thể thêm, xóa các Slide và xem trước các hình ảnh áp dụng cho từng Slide.

Slide Show (trình diễn Slide): Xem các Slide toàn màn hình và các hiệu ứng trình diễn.Notes View (xem có phần ghi chú): xem phần ghi chú, hiển thị như khi in ra.

22

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2.6. Cách lưu một bài trình diễnCách 1: vào File -> Save

Cách 2: Nhấn vào nút save trên thanh công cụ

Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S

23

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2.7. Cách mở một bài trình diễn đã cóCách 1: vào File -> Open

Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O

Cách 2: Nhấn vào nút Open trên thanh công cụ

24

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

III. TAO MÔT SLIDE TRINH CHIÊU: (mh)

1. Mâu thiêt kê (Slide Design) (mh)

2. Bô cuc trinh bay (Slide layout). mh

3. Cac thao tac trên slide.

4. Đinh dang va tao kêt nôi cho bai trinh diên.

25

LOGO

1 2 3 4

Mâu thiêt kê (Slide Design) (

mh)

Bô cuc trinh bay (Slide

layout). (mh)

Đinh dang va tao kêt nôi cho bai trinh

diên (mh)

V. Triết lý giáo dục Việt Nam

Cac thao tac trên slide (

mh)

26

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

* Vùng tác nghiệp ở bên phải màn hình Powerpoint cho phép lựa chọn 1 trong các cách tạo mới một trình chiếu (presentation).

Blank presentation: Tạo mới một trình chiếu trống hoàn toàn, không có định dạng, không có nội dung sẵn có ...

• From design template: Tạo một trình chiếu từ các mẫu có sẵn do Microsoft cung cấp, các mẫu này bạn cũng có thể tải về tự mạng Internet hoặc tự thiết kế theo ý mình.

• From AutoContent wizard..: Tạo một trình chiếu theo mẫu nội dung có sẵn.

• From existing presentation...: Tạo một trình chiếu từ các trình chiếu đã có nội dung sẵn trước đó

• Photo album: Tạo một trình diễn bằng ảnh.

27

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

C2: Vào Format\Slide Design

C1: Nháy vào nút Design trên thanh công cụ

Mục Apply to All Slides: Áp dụng cho tất cả Slide

Mục Apply to Slected Slides: Áp dụng cho Slide hiện thời

1. CHỌN MẪU TRÌNH DIỄN (TEMPLATES)

28

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2. CHỌN BỐ CỤC CHO SLIDE

Vào Format\ Slide Layout

Danh sách các bố cục Slide

29

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3. CÁC THAO TÁC TRÊN SLIDE:

THƯ VIÊN LÊ VU HUNG

Gõ nội dung vào Text Box có

sẵn.

Chọn vào Text Box, nhấn chuột

và kéo trên vùng soạn thảo.

3.1. Soạn thảo văn bản trong Slide

30

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.2. Chèn các ký tự đặc biệt:

Từ menu Insert Symbol(Chú ý: vào 1 textbox rồi chọn Insert Symbol, nếu không nút lệnh Symbol sẽ bị ẩn.)

31

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.3 Đánh số tự động (Bullets and Numbering):

Từ menu Format Bullets and Numbering hoặc chọn vào biểutượng trên màn hình.

Click chọn Customize để tạo bullets theo ý muốn.

32

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.4. Chèn Header and Footer (Đầu trang và Chân trang):

Từ menu chọn View Header and Footer

- Chọn Date and time chọn Update automatically (thêm ngày hiện tại); nếu chọn Fixed: nhập ngày tháng năm tùy ý. VD: 12/12/2005- Chọn Slide number: thêm số trang.

Tab Slide

Apply to All: áp dụng cho các slide | Apply: áp dụng cho slide hiện hành

33

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.5. Chèn Notes (chú thích) vào Slide:

Từ menu View chọn Notes Pane: thêm chú thích vào Slide đểtrình bày được rõ hơn.

Hoặc thêm trực tiếp vào

34

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.6. Chèn hình ảnh vào Slide hiện hành:Từ menu Insert Picture Clip Art hoặc From File.

Cli

p A

rt

Insert Picture From FileChọn Organize clips để thêm hình…

35

LOGO

3.7. Chèn âm thanh:

- Từ menu Insert chọn Movies and Sounds.- Chọn Sound from File. - Chọn đường dẫn tới File âm thanh đó.

36

LOGO

3.8. Chèn Video clip:

- Từ menu Insert chọn Movies and Sounds - Chọn Movie from File.

37

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.9. Chèn hình vẽ vào Slide:Vào menu View Toolbars Drawing (nếu chưa hiển thị)

Chọn biểu tượng Autoshape để vẽ đối tượng

Phím Shift + hình chữ nhật = hình vuông | Shift + hình bầu dục = hình tròn

38

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.9. Chèn hình vẽ vào Slide (tt): tô màu đối tượngVẽ một hình Kích chuột phải chọn Format AutoShape.

Fill: tô màu đối tượngLine: tô đường viền

39

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.9. Chèn hình vẽ vào Slide (tt): nhóm các đối tượng

Vẽ các đối tượng Click chuột phải Grouping Group.Group: nhóm các đối tượngUngroup: rã nhóm đối tượngRegroup: nhóm lại các đối tượng sau khirã nhóm để chỉnh sửa

Hoặc chọn Draw trên thanh công cụ Drawing

Để chọn nhiều hình ta bấm giữ Ctrl – và hình cần chọn

40

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

9. Chèn hình vẽ vào Slide (tt): sắp xếp các đối tượng

Trong đó:Bring to Front:: sắp xếp ra trước.Send to Back: sắp xếp ra sau.Bring Fordward: sắp xếp ra trước 1 đối tượng.Send Backward: sắp xếp ra sau 1 đối tượng.

Chọn đối tượng cần sắp xếp click chuột phải Order.

41

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.10. Tạo chữ nghệ thuật:

- Chọn Insert Picture WordArt, chọn kiểu trình bày trong danh mục và nhấn phím OK.- Xoá dòng chữ Your Text Here, thay thế nội dung muốn trình bày và có thể thay đổi font chữ, cỡ chữ…

42

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.11. Tạo bảng biểu:

Từ menu Insert Table

Table

Số cột

Số hàng

Trộn ô: bôi đen các ô cần trộn Click chuột phải Merge Cells.

Insert rows: chèn hàng.Delete rows: xóa hàng.Borders and Fill: tạo đường viềnvà tô màu cho bảng.

Thao tác với Table

43

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.12. Tạo biểu đồ:

Từ menu Insert Chart- Muốn thay thế số liệu mẫu, kích vào ô trong bảng số liệu và nhập số liệu mới.- Muốn trở về Slide hiện hành, kích vào vùng trống bên ngoài khung biểu đồ.

44

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.13. Sắp xếp các Slide:

Tab Slides (phía bên trái của màn hình soạn thảo): có thể thay đổi vị trí của từng Slide bằng cách chọn Slide cần thay đổi, giữ chuột và kéo xuống vị trí cần phải đổi chỗ.

45

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.14. Chèn slide mới:- Từ menu Insert, kích vào New Slide.

- Hoặc kích vào biểu tượng New Slide trên thanh công cụ

Formatting.

-Thêm một bản sao Slide Từ menu Insert, kích vào Duplicate Slide

46

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3.15. Sao chép Slide:

B1. Chọn Slide cần sao chép

B2. Nhấn Ctrl + C

B3. Di chuyển đến nơi cần sao chép đến -> Crtl + V

3.16. Xóa Slide:

- C1. Chọn Slide cần xóa, nhấn Delete hoặc Ctrl + X- C2. Vào menu Edit Delete slide

47

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

1. Định dạng về font chữ:- Từ menu Format Font

MENU FORMAT: Chứa các lệnh hỗ trợ cho việc định dạng và gán các thuộc tính trình bày cần thiết vào các đối tượng đã chọn trong văn bản hiện hành.

- Chọn font chữ, cỡ chữ (Font Size), các hiệu ứng, màu sắc…

Chú ý: Khi chọn font chữ mặc định thì tất cả các đối tượng (textbox, hình ảnh…) thêm vào Slide sẽ sử dụng font chữ này.

4: ĐỊNH DẠNG VA TAO KÊT NÔI CHO BÀI TRÌNH DIỄN

48

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2. Canh lề văn bản: (Alignment)

- Chọn nội dung cần canh lề- Menu Format Alignment

Align Left: canh trái Center: canh giữa Align Right: canh phải Justify: canh đều hai bên

49

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3. Thay đổi màu nền cho Slide:- Có thể thay đổi màu nền hoặc phần thiết kế nền trên tất cả các bản

thiết kế, trang ghi chú. Ngoài việc thay đổi nền có thể thêm hoa văn, độ bóng, hình ảnh…

- Từ menu Format chọn Background- Chọn màu thích hợp- Chọn Apply Chọn màu Chọn hiệu ứng

50

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

4. Kết nối với tập tin hoặc trang Web:-Chọn ký tự hoặc đối tượng muốn thể hiện phần kết nối. -Từ menu Insert chọn Hyperlink (Chèn liên kết) hoặctrên thanh công cụ.-Trong phần Link To (liên kết đến) chọn Existing File or Web Page Current Folder để chỉ đến file liên kết.

51

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

-Chọn ký tự hoặc đối tượng muốn thể hiện phần kết nối. -Từ menu Insert chọn Hyperlink (Chèn liên kết) hoặc

trên thanh công cụ.Trong phần Link To (liên

kết đến) chọn Place in this Document (Tạo đối tượng kết

nối với Slide trong bài trình diễn hiện hành.)

Chọn Slide cần liên kết Nhấn OK.

5. Kết nối các Slides trong bài trình diễn hiện hành:

52

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

III. MỘT SỐ HIỆU ỨNG KHI TRÌNH DIỄN:1. Sử dụng Slide Transition (hiệu ứng chuyển trang):

Chọn một hay nhiều Slide cùng lúc.-Từ menu Slide Show chọn Slide Transition.-Trong danh sách Apply to Selected Slides (bên phải cửa sổ soạn thảo), chọn hiệu ứng thích hợp.

Muốn chọn nhiều Slide cùng một lúcthì click chọn một Slide, giữ phím Ctrl +click chọn các Slide khác.

Không chọn hiệu ứng.

Chọn tốc độ khi trình diễn.

Nhấp chuột để chuyển sang hiệu ứng khác..

Quy định thời gian chuyển hiệu ứng tự động...

53

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2. Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong Slide:

- Chọn 1 hay nhiều đối tượng cùng lúc- Từ menu Slide Show Custom Animation

54

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

Hiệu ứng lúc xuất hiện (Entrance)

Hiệu ứng biến mất (Exit)

Hiệu ứng nhấn mạnh lúc đã xuất hiện

Hiệu ứng di chuyển theo quỹ đạo

55

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2. Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong Slide (tt):

Khi chọn hiệu ứng cho 1 đối tượng thì sẽ xuất hiện hiệu ứng trong ô danh sách. Muốn thay đổi hiệu ứng thì:

• Click chọn 1 hay nhiều hiệu ứng• Nút Change: thay đổi hiệu ứng khác• Ô Start: thay đổi kiểu ra lệnh• Ô Speed: thay đổi tốc độ• Nút Remove (hoặc phím DEL): xóa hiệu ứng• Nút Re-Order: thay đổi trình tự hiệu ứng• Nút Play: xem trình diễn (trong màn hình soạn thảo)

56

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2. Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong Slide (tt):

EFFECT OPTIONS: (tùy chọn hiệu ứng)

Muốn thiết kế hay thay đổi các chi tiết khác của hiệu ứng đang áp dụng thì: click chuột phải vào đối tượng cần thay đổi-> chọn:

Sound: thêm âm thanh cho hiệu ứngAfter Animation: hiệu ứng phụ xảy ralúc thực hiện xong hiệu ứng chính.

Kích hoạt hiệu ứngThời gian chờ trước khi

thực hiện hiệu ứngCho biết thời gian trình diễn xong hiệu ứngSố lần lặp lại của hiệu ứng

57

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

1. Trình diễn Slide:

-Từ menu Slide Show chọn View Show (hoặc F5) để xem trình diễn.-Nhấn Esc để thoát phần trình diễn, trở về màn hình soạn thảo.

III. Trình diễn, in ân Slide:

58

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

2. Trình diễn Slide liên tục:

-Từ menu Slide Show Slide Transition, chọn Automatically after, nhập thời gian trình diễn tự động Chọn Apply to All Slides.-Từ menu Slide Show Set Up Show chọn Loop continuously until ‘Esc’.

59

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

Sử dụng Pen Color: để nhấn mạnh trong khi trình diễn.

Lưu ý: Sử dụng Pen Color khi:- Đang ở chế độ trình diễn- Click chuột phải Pointer Options chọn loại viết thích hợp.

60

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

3. THIẾT LẬP VÀ XEM TRƯỚC KHI IN Từ menu chọn File Page Setup

Từ menu File Print Preview

61

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

4. PRINT (in các Slides): Từ menu File Print (hoặc Ctrl + P)

-Trong Print range (phạm vi in): All (in tất cả), Current slide (in slide hiện tại), Slides (in các slide theo ý muốn.

VD: 1, 3-5: in slide 1, slide từ 3 đến 5).

62

LOGOChương 2: Trinh bay thông tin trên powerpoint

-Trong mục Print What có thể chọn:

+ Outline: In tất cả các ký tự trong khung hoặc chỉ in các chủ đề theo chiều ngang hoặc dọc.

+ Notes pages: In các ghi chú và nội dung của slide.

+ Handouts: chọn nhiều thành phần trước khi in, có thể chọn in từ 1-9 slide trên cùng 1 trang giấy.

Frame slides: in Slide có khung

63

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

I. Các tiêu chí đánh giá thông tin trên Internet: 1. Thông tin tác giả Chủ thể thực sự xuất bản trang web là ai?2. Muc đich Trang web nhăm muc đich gi? Tac gia co nêu ro muc đich

không? Trang web danh cho đôi tương nao? Nôi dung co tâp trung vao muc đich chuyên tai thông tin

không?3. Pham vi chu đê Trang web tâp trung vao vân đê gi? Cac y chinh co đươc trinh bay ro rang không? Viêc di chuyên tư phân nay sang phân khac co dê không? Mức độ sâu-rộng đến đâu? Phu hơp nhu câu sư dung không?

64

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

4. Tính cập nhật Ngay đăng tai thông tin? Ngay thông tin đươc câp nhât? Cac liên kêt co đươc câp nhât không?

5. Tính khách quan Trang web co bi anh hương bơi thiên kiên không? Quan điểm của tác giả la gi? có được nêu rõ không?

6. Tinh chinh xac Nôi dung thông tin co đang tin cây không? Nôi dung thông tin co giông cac trang web khac cung chu đê không? Trang web đươc ngươi khac đánh giá như thế nào? Có lỗi chính tả, lôi ngư phap không? Co cung câp nguôn gôc thông tin không?

65

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

II. Các chu y khi trinh bay thông tin trên web :- Vê văn ban:

+Đung chinh ta.

+ Nôi dung phai chinh xac.

+ Cơ chư, mau săc phai thich hơp vơi tông thê chung.

+ Viêc phân đoan nôi dung phai ro rang.

+ Thê hiên ro rang giưa cac dong tiêu đê vơi nôi dung, cac đoan trich dân.

- Vê hinh anh: Hinh anh minh hoa phai phu hơp vơi nôi dung, kich thươc anh phai co ti lê phu hơp vơi nôi dung (chiêu ngang cua anh nên chiêm ¼ so vơi chiêu ngang cua nôi dung). Lưa chon đinh dang anh thich hơp tiêu chi (đô phân giai, dung lương…).

66

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

- Vê câu truc:

+ Phai viêt ro tac gia, nguôn trich dân…

+ Phai co phân giơi thiêu, đôi tương phuc vu.

- Vê hoat đông bao tri:

+ Co thê câp nhât.

+ Kiêm tra liên kêt.

67

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web (tt)

Đê lam gi?- Quang ba.- Cung câp thông tin.-Giai tri.-…

Thiêt kê Web nhăm

Muc đich

Yêu câu

…..

Phuc vu ai?(Đôi tương đoc gia).-Hoc sinh-Sinh viên-Nha nghiên cưu-…

Đôi tương

III Xác định mục đích, yêu cầu của Website cần thiết kế, trình bày.

68

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web (tt)

Phân tích hệ thống web site: Phân tích hệ thống web site: Tìm hiểu đối tượng (khách hàng, người truy cập) của web site.Tìm hiểu đối tượng (khách hàng, người truy cập) của web site.

Đê ra muc đich, phat triên thanh các yêu cầu.Đê ra muc đich, phat triên thanh các yêu cầu.

Xây dựng mô hình hệ thống của web site theo cac yêu câu:Xây dựng mô hình hệ thống của web site theo cac yêu câu:

Chức năng của từng trangChức năng của từng trang

Cấu trúc của các trangCấu trúc của các trang

Mối liên kết giữa các trangMối liên kết giữa các trang

Xây dựng các mô hình cơ sở dữ liệu (nếu cần thiết)Xây dựng các mô hình cơ sở dữ liệu (nếu cần thiết)

Thu thập thông tin cần thiết để xây dựng nội dung cho các trang Thu thập thông tin cần thiết để xây dựng nội dung cho các trang web.web.

69

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web (tt)

Xây dựng từng trang web cụ thể:Xây dựng từng trang web cụ thể:

Cần liên hệ với nhà cung cấp Host để biết được các thông tin Cần liên hệ với nhà cung cấp Host để biết được các thông tin về hệ thống mà web site sau này sẽ vận hành.về hệ thống mà web site sau này sẽ vận hành.

Nếu có nhiều người cùng tham gia: nên quy ước cách đặt tên Nếu có nhiều người cùng tham gia: nên quy ước cách đặt tên các trang web (tên file), tên các thư mục, tên biến ...các trang web (tên file), tên các thư mục, tên biến ...

Cần chú ý sử dụng Cần chú ý sử dụng đường dẫn tương đốiđường dẫn tương đối khi đưa hình ảnh, âm khi đưa hình ảnh, âm thanh hay tạo các liên kết giữa các trang (copy các file ảnh/âm thanh hay tạo các liên kết giữa các trang (copy các file ảnh/âm thanh vào thư mục của web site thanh vào thư mục của web site trước khitrước khi chèn chúng vào các chèn chúng vào các trang web)trang web)

Giao diện: đơn giản, thân thiện, dễ dùng, hình ảnh, âm thanh, Giao diện: đơn giản, thân thiện, dễ dùng, hình ảnh, âm thanh, màu sắc, … tuỳ thuộc vào mục đích của web site.màu sắc, … tuỳ thuộc vào mục đích của web site.

Xây dựng nội dung cho trang web: xúc tích và chính xác.Xây dựng nội dung cho trang web: xúc tích và chính xác.

70

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web (tt)

Khi lập trình cần chú ý đến thời gian thực hiện.Khi lập trình cần chú ý đến thời gian thực hiện.

Chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin (nếu cần thiết).Chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin (nếu cần thiết).

Chạy thử trên hệ thống mạng Intranet hoặc InternetChạy thử trên hệ thống mạng Intranet hoặc Internet

Đưa web site vào vận hành thử nghiệm.Đưa web site vào vận hành thử nghiệm.

Phát hiện và khắc phục lỗi.Phát hiện và khắc phục lỗi.

Nhận ý kiến đóng góp (về giao diện, chức năng, …)Nhận ý kiến đóng góp (về giao diện, chức năng, …)

Chỉnh sửa lần cuối.Chỉnh sửa lần cuối.

Bảo trì và nâng cấp:Bảo trì và nâng cấp:

Cần phải tiếp thu các công nghệ mới để có thể nâng cấp web Cần phải tiếp thu các công nghệ mới để có thể nâng cấp web site nếu cần thiết.site nếu cần thiết.

71

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web (tt)

1. Khai niêm

Trang web:

Trang Web: trang thông tin có chứa các siêu văn bản

Trang chủ (Homepage): trang đầu tiên của trang Website

URL (Uniform Resource Location):

Là địa chỉ để định vị các nguồn tài nguyên trên Web.

Cấu trúc của một URL:

<Giao thức>://<tên miền>[/Path][/Document]

Ví dụ: http://www.thuvien.dthu.edu.vn/

IV. Các thành phần cơ bản của Website.

72

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web (tt)

Mô hình hoạt động của dịch vụ Web:

Internet

HTMLHTML……………………………………………………………………......……......

http://www.thuvien.dthu.http://www.thuvien.dthu.edu.vnedu.vn

Xử lý yêu cầuXử lý yêu cầu

Web Server

73

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

74

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

II. NGÔN NGỮ HTML

1. Giới thiệu HTML:

- Là ngôn ngữ dùng để lập trình tạo ra các trang web (ở dạng tập tin văn bản đơn giản)

- HTML dùng các thẻ (tag) để thông báo cho các web browser hiển thị.

- Hầu hết các web browser đều hiểu được ngôn ngữ HTML

* Cú pháp các thẻ (tag) trong HTML:

<Tên thẻ [TT1 = <GT1> TT2 = <GT2>...]>...</Tên thẻ>

Ví dụ: Hiển thị dòng chữ “Chao các bạn !” dạng in đậm

<B>Chào các bạn</B>

75

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

* Cấu trúc trang web tĩnh:

<HTML> <HEAD> <TITLE> … </TITLE> </HEAD> <BODY>

<!-- Nội dung trang web --></BODY> </HTML>

76

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

2. Một số thẻ HTML thông dụng va hương dân:

Thẻ <HTML>: Trang web tĩnh được bắt đầu bằng: <HTML> và kết thúc bằng: </HTM>Thẻ <HEAD>: Phần đầu của trang webThẻ <TITLE>: Đặt tiêu đề cho trang web (thẻ này nằm trong <HEAD>)

Ví dụ: Đặt tiêu đề của trang web là: “Thông báo” <HEAD>

<TITLE>Thông báo</TITLE> </HEAD>

77

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

* Thẻ <BODY>: Chứa nội dung trang web.

<BODY [BACKGROUND=url BGCOLOR=color …]>

Nội dung trang web

</BODY>

* Chú thích trong HTML: dùng dấu <!-- và dấu -->

<!-- Nội dung chú thích -->

78

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Ví dụ: Tạo trang web với tiêu đề là: “Giới thiệu” và in ra dòng chữ: “Chào các bạn !” ở dạng chữ đậm và nghiêng

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Giới thiệu</TITLE>

</HEAD>

<BODY>

<B><I>Chào các bạn !</I></B>

</BODY>

</HTML>

79

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

* Các thẻ định dạng văn bản:

Tên thẻ Giải thích Ví dụ

<B>…</B> Dạng chữ đậm <B>Hello world !</B>

<I>…</I> Dạng chữ nghiêng <I>Hello world !</I>

<U>…</U> Dạng chữ gạch chân <U>Hello world !</U>

<S>…</S> Dạng chữ gạch giữa <S>Hello world!</S>

<Font color=RGB face=tên font Size=“N”> …… </Font>

Định dạng font chữ:Color: chỉ định màuFace: Chỉ định font chữSize: kích thước

<Font color=“Blue” face=“Arial”>Hello world </Font>

<Sup>…</Sup> Tạo chỉ số trên X<Sup>2</Sup> X2

<Sub>…</Sub> Tạo chỉ số dưới H<Sub>2</Sub>O H2O

80

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Tên thẻ Giải thích Ví dụ

<BR> Xuống dòng

<p align=“…” > ……</p>

Tạo đoạn văn bản mớiAlign: chỉ định hình thức canh lề

<p align=“Left”>Hello world !</p>

<HR Align=“…” Color = “…” SIZE = “…” WIDTH = “…” />

Tạo đường gạch ngangColor: màuSize: độ dày (tính bằng pixel)Width: độ dài (tính bằng pixel)

<HR Color=“Red” Size=“10” Width=“200” />

81

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Các thuộc tính quan trọng của thẻ <P></P>: Align:

Left: Canh trái Center: Canh giữa Right: Canh phải justify: Canh đều

Style: Margin-top: Canh lề trên của đoạn Margin-left: Canh lề trái của đoạn Margin-right: Canh lề phải của đoạn Margin-bottom: Canh lề dưới của đoạn Direction: Chỉ định chiều văn bản (từ trái sang phải “ltr” hoặc

từ phải sang trái “rtl”)

82

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Ví dụ:

1. Định dạng đoạn văn bản thao dạng canh đều, chiều văn bản đi từ phải sang trái, khoảng cách trên: 3, dưới: 3, trái và phải là mặc định.

2. Sin2x + Cos2x = 1

3. H2 + O2 H2O

Giải

1. <P Align=“justify” Style=“Margin-top:3px ; Margin-bottom: 3px ; Direction: rtl”>….</P>

2. Sin<Sup>2</Sup>x + Cos<Sup>2</Sup>x = 1

3. H<Sub>2</Sub> + O<Sub>2</Sub> H<Sub>2</Sub>O

83

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Các thẻ hình ảnh và âm thanh:

Chèn hình vào web:Chèn hình vào web:

<IMG src=“…" width=“…" height=“…" border=“…" alt=“…“/><IMG src=“…" width=“…" height=“…" border=“…" alt=“…“/>

Các thuộc tính (thẻ IMG):Các thuộc tính (thẻ IMG): Scr: là đường dẫn của file ảnhScr: là đường dẫn của file ảnh Height: Chỉ định chiều cao của ảnh. Nếu không chỉ định thì sẽ Height: Chỉ định chiều cao của ảnh. Nếu không chỉ định thì sẽ

lấy chiều cao hiện tại của ảnh.lấy chiều cao hiện tại của ảnh. Width: chỉ định độ rộng của ảnh. Nếu không chỉ định thì sẽ lấy Width: chỉ định độ rộng của ảnh. Nếu không chỉ định thì sẽ lấy

chiều rộng hiện tại của ảnh.chiều rộng hiện tại của ảnh. Border: chỉ định độ dày của khung bao quanh ảnhBorder: chỉ định độ dày của khung bao quanh ảnh Alt: là chuỗi văn bản xuất hiện khi đưa trỏ chuột vào ảnh.Alt: là chuỗi văn bản xuất hiện khi đưa trỏ chuột vào ảnh.

84

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Đưa nhạc nền vào web:Đưa nhạc nền vào web: <BGSOUND scr = “…” loop = “…”><BGSOUND scr = “…” loop = “…”>Các thuộc tính:Các thuộc tính: Scr: là đường dẫn của file âm thanh (*.mid, *.wav, …)Scr: là đường dẫn của file âm thanh (*.mid, *.wav, …) Loop: số lần lặp lại bài nhạc. Nếu loop= -1 hoặc “infinite” thì Loop: số lần lặp lại bài nhạc. Nếu loop= -1 hoặc “infinite” thì sẽ lặp đến khi chuyển sang trang mới websẽ lặp đến khi chuyển sang trang mới web.

Chèn âm thanh, phim:Chèn âm thanh, phim:

<EMBED src = “…” autostart = “…” loop = “N” /><EMBED src = “…” autostart = “…” loop = “N” />

Các thuộc tính: Scr: là đường dẫn của file bài hát/phimScr: là đường dẫn của file bài hát/phim Autostart: nếu là true tự động thực hiện bài hát.Autostart: nếu là true tự động thực hiện bài hát. Loop: số lần lặp lại bài nhạc. Nếu loop = true hoặc “infinite” Loop: số lần lặp lại bài nhạc. Nếu loop = true hoặc “infinite” thì sẽ lặp đến khi chuyển sang trang mới webthì sẽ lặp đến khi chuyển sang trang mới web.

85

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Tạo liên kết đến trang web khác:Tạo liên kết đến trang web khác:

<A href = “url” target = “…”>Text </A><A href = “url” target = “…”>Text </A>

Trong đó:Trong đó: Url: là đường dẫn/địa chỉ của của trang web chuyển đến.Url: là đường dẫn/địa chỉ của của trang web chuyển đến. Target có thể là các giá trị sau:Target có thể là các giá trị sau: “_new” hoặc “_blank”: trình duyệt sẽ phải mở trang web đích trong một cửa sổ mới "_top", "_parent", "_self“: dùng cho những trang web có chứa frame.

Text: là đoạn văn bản hiển thị để người dùng click vào.Text: là đoạn văn bản hiển thị để người dùng click vào. Tạo liên kết đến E-mail:<A href = "mailto:Địa chỉ E-mail“ >Text</A>

Tạo các liên kết (Hyper link):

86

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Tạo liên kết bên trong (liên kết nội) của trang web:Tạo liên kết bên trong (liên kết nội) của trang web:

Là liên kết đến từng đoạn văn bản trong trang web.Là liên kết đến từng đoạn văn bản trong trang web.

<A href = “#Tên của đoạn”>Text</A>

Trong đó: Chỉ mục/tên của đoạn được tạo như sau:

<A name = “Tên đoạn”>Text</A>

Được đặt ở đầu đoạn Tạo dòng chữ chạy trên trang web:

<MARQUEE direction = “…” behavior =“…” height = “…” width = “…” scrollamount =“N” scrolldelay = “M”>Text </MARQUEE> Trong đó: Direction: hướng chuyển động của dòng chữ “Text” Behavior: hình thức chuyển động: scroll, alternate, slide Height, Width: chiều cao và chiều rộng Scrollamount, Scrolldelay: chỉ định tốc đô chuyền động.

87

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

<<TABLE align = “…” background = “url” bgcolor = “RGB” TABLE align = “…” background = “url” bgcolor = “RGB”

border = “…” cellpadding = “…” width = “…” height=“…" > border = “…” cellpadding = “…” width = “…” height=“…" >

Trong đó: Trong đó: Align: lề của bảng: “left” hoặc “right” Align: lề của bảng: “left” hoặc “right” Background: chỉ định file ảnh nền của bảng Background: chỉ định file ảnh nền của bảng Bgcolor: màu nền của bảng Bgcolor: màu nền của bảng Border: đường viền bảng (tính bằng pixel)Border: đường viền bảng (tính bằng pixel) Cellpadding: khoảng cách từ các cạnh của ô tới nội dung của ô Cellpadding: khoảng cách từ các cạnh của ô tới nội dung của ô (tính bằng pixel)(tính bằng pixel) Width, HeightWidth, Height : độ rộng, cao của bảng (tính theo % hoặc tính : độ rộng, cao của bảng (tính theo % hoặc tính bằng pixel)bằng pixel)

Tạo bảng (Table)

88

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Thêm dòng vào bảng:Thêm dòng vào bảng:

<TR align = “…” background = “url” bgcolor = “RGB” valign= <TR align = “…” background = “url” bgcolor = “RGB” valign= “…” > … </TR> “…” > … </TR>

Trong đó: Trong đó: Align: lề của các ô trong dòng: “left”, “right” hoặc “center”.Align: lề của các ô trong dòng: “left”, “right” hoặc “center”.

Background: đường dẫn file ảnh nền của dòng .Background: đường dẫn file ảnh nền của dòng .

Bgcolor: màu nền của dòng Bgcolor: màu nền của dòng

Valign: lề theo chiều dọc của văn bản trong các ô trên dòng: Valign: lề theo chiều dọc của văn bản trong các ô trên dòng: “top”, “bottom”, “middle”.“top”, “bottom”, “middle”.

Chú ý:Chú ý:

Thẻ <Tr> phải nằm trong thẻ <Table></Table>Thẻ <Tr> phải nằm trong thẻ <Table></Table>

89

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

Thêm ô vào bảng:Thêm ô vào bảng:

<TD align=“…” background = “url“ bgcolor = “RGB” <TD align=“…” background = “url“ bgcolor = “RGB” rowspan = “N” colspan = “M” valign = “…” > … </TD>rowspan = “N” colspan = “M” valign = “…” > … </TD>Trong đó: Trong đó: Align: lề của ô: “left”, “right” hoặc “center”.Align: lề của ô: “left”, “right” hoặc “center”. Background: đường dẫn file ảnh nền của dòng .Background: đường dẫn file ảnh nền của dòng . Bgcolor: màu nền của ô Bgcolor: màu nền của ô Valign: lề theo chiều dọc của văn bản trong các ô trên dòng: Valign: lề theo chiều dọc của văn bản trong các ô trên dòng: “top”, “bottom”, “middle”.“top”, “bottom”, “middle”. Rowspan: số ô trải dài trên N dòngRowspan: số ô trải dài trên N dòng Colspan: Số ô trải rộng trên M cột

Chú ý:Chú ý: Thẻ <TD> phải nằm trong thẻ <TR></TR> Thẻ <TD> phải nằm trong thẻ <TR></TR>

90

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

III. SOẠN THẢO TRANG WEB BẰNG FRONTPAGE (bg)

Mở FrontPage 2003: Start Programs Microsoft Office Microsoft FrontPage 2003

Màn hình làm việc của FrontPage 2003:

91

LOGOChương 3: Trinh bay thông tin trên web

92

LOGOChương 4: Xuât ban điên tư