trieu chung cua hrct phoi
TRANSCRIPT
http://www.radiologyassistant.nl
Triệu chứng trên chụp CLVT phổiđộ phân giải cao (HRCT)
NT Minh
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương hình mờ – Hình kính mờ
• Thể khảm• “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Kén phổi– Giãn phế quản – “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
Tiểu thùy phổi
• Đơn vị giải phẫu về cấu trúc và chức năng cơ bản của phổi
• Là đơn vị nhỏ nhất của phổi được bao bọc bởi vách liên kết
Tiểu thùy phổi. Nhánh phế quản tận vào trung tâm chia ra các nhánh phế quản hô hấp tận cùng bằng các chùm phế nang
Bạch mạch và tĩnh mạch chạy trong các vách gian tiểu thùy
http://www.radiologyassistant.nl
Diagram shows anatomy and dimensions of secondary lobule and pulmonary acinus
Webb W R Radiology 2006;239:322-338
©2006 by Radiological Society of North America
http://www.radiologyassistant.nl
Có hai hệ bạch huyết
• Hệ trung tâm – đi cùng nhánh mạch phế quản vào trung tâm tiểu thùy
• Hệ ngoại vi – nằm ở vách gian tiểu thùy và dọc theo đường màng phổi
Tiểu thùy phổi
http://www.radiologyassistant.nl
Vùng trung tâm tiểu thùyLà vị trí tổn thương của các bệnh mà đường vào là đường thở – Viêm phổi quá mẫn
– Viêm tiểu phế quản hô hấp
– Khí phế thũng trung tâm tiểu thùy (Centrilobular emphysema)
Tiểu thùy phổi
Vùng trung tâm tiểu thùy
Vùng ngoại vi
http://www.radiologyassistant.nl
Vùng ngoại vi
Là vị trí tổn thương hệ BH nằm ở vách gian tiểu thùy – sarcoid
– Di căn ung thư
– Phù phổi
Tiểu thùy phổi
Vùng trung tâm tiểu thùy
Vùng ngoại vi
http://www.radiologyassistant.nl
• Vùng phổi mờ có 2 loại
– Hình kính mờ (GGO): không làm mờ mạch máu nằm trong nó
– Đông đặc: xóa mờ mạch máu bên trong
Dark bronchus sign in ground glass opacity. Complete obscuration of vessels in consolidation
Tổn thương hình mờ
http://www.radiologyassistant.nl
Khí trong phế nang bị thay thế bởi dịch, tế bào, xơ
– Trong kính mờ: khí trong nhánh phế quản “đen hơn” khí của các phế nang xung quanh → dấu hiệu 'dark bronchus'
– Trong đông đặc: chỉ có khí bên trong nhánh phế quản → 'air bronchogram'
Dark bronchus sign in ground glass opacity. Complete obscuration of vessels in consolidation
Tổn thương hình mờ
http://www.radiologyassistant.nl
Hình kính mờ
• Hình kính mờ thể hiện: – Khoang phế nang bị lấp đầy mủ, dịch phù,
chảy máu, viêm hoặc tế bào u– Dày khoảng kẽ hoặc thành phế nang dưới
mức phân giải không gian của HRCT (xơ hóa)
http://www.radiologyassistant.nl
Tổn thương không đặc hiệu
Hình kính mờ
http://www.radiologyassistant.nl
Hình kính mờ
• Vị trí: – Ưu thế phía trên: viêm phế quản hô hấp– Ưu thế phía dưới: xơ hóa phổi (UIP, NSIP)– Phân bố trung tâm tiểu thùy: viêm phổi quá
mẫn, viêm phế quản hô hấp
http://www.radiologyassistant.nl
Treatable or not treatable?
• 60-80% bn có GGO mang bệnh phổi hoạt động và có khả năng chữa được (treatable)
• 20-40% TH bệnh phổi là không chữa được (non treatable) và GGO là do xơ hóa
• Dh của xơ hóa trên HRCT: – giãn phế quản co kéo – hình tổ ong
http://www.radiologyassistant.nl
Treatable or not treatable?
LEFT: No fibrosis, so potentially treatable lung disease
RIGHT: Fibrosis, so no treatable lung disease
http://www.radiologyassistant.nl
Không có dh tổ ong hoặc co kéo phế quản loại trừ xơ hóa
Dh gầy sút cân gợi ý bệnh lý ác tínhMô bệnh học cho thấy broncho-alveolar cell carcinoma
BN: • dị dạng lồng ngực• gầy sút cân • không có DH nhiễm trùng gợi ý bệnh mạn tính
HRCT: đông đặc và hình kính mờ
Tổn thương hình mờ
http://www.radiologyassistant.nl
Ung thư biểu mô phế quản phế nang
Broncho-alveolar cell carcinoma (BAC)
biểu hiện: – Khối hoặc nốt đặc (40% bn)– Đông đặc (lan tỏa hoặc khu trú - 30%) *– Nốt trung tâm tiểu thùy lan tỏa (30%) do lan
theo đường phế quản
Tổn thương hình mờ
http://www.radiologyassistant.nl
BN có biểu hiện chủ yếu là hình kính mờGiãn phế quản xơ hóa
Đây là một dạng của viêm phổi kẽ không đặc hiệu (nonspecific interstitial pneumonia - NSIP)
Hình kính mờ
http://www.radiologyassistant.nl
Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP)
• Mô học: đặc trưng bởi dạng tổn thương đồng nhất của viêm tế bào khoảng kẽ ~ các mức độ xơ hóa khác nhau– Giống UIP: chủ yếu ở thùy dưới
– Khác UIP: không có xơ hóa rộng và tổ ong “honeycombing”
• Nguyên nhân: – Vô căn
– Liên quan đến bệnh lý collagen mạch máu
– Phơi nhiễm thuốc hoặc hóa chất
• Tiên lượng tốt và phần lớn bn đáp ứng với corticosteroids (≠UIP – tiên lượng xấu)
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương tăng tỷ trọng – Hình kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”• “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Kén phổi– Giãn phế quản – “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
Thể khảm (Mosiac)
• Thuật ngữ dùng để mô tả sự khác biệt tỷ trọng giữa vùng phổi tổn thương và không tổn thương - “black and white” lung
• GGO trong thể khảm là: Quá trình thâm nhiễm viêm — vùng phổi lành Vùng phổi lành — vùng phổi bị ứ khí Vùng phổi tăng tưới máu — vùng phổi giảm tưới máu
(bệnh huyết khối phổi mạn tính)
Cần quyết định vùng nào là vùng tổn thương:
the “black” / “white” lung
http://www.radiologyassistant.nl
Gợi ý cho chẩn đoán phân biệt:
1. Chụp ở thì thở ra để phát hiện vùng ứ khí
2. Nhìn vào các mạch máua. Nếu mạch trong “black lung” khó nhìn thấy hơn
trong “white lung” → “black lung” là bất thường→ 2 khả năng:
• Viêm phế quản tắc nghẽn
• Huyết khối phổi mạn tính
b. Nếu mạch máu nhìn thấy như nhau giữa vùng 'black' & 'white‘ → bệnh phổi thâm nhiễm
Thể khảm
http://www.radiologyassistant.nl
Viêm tiểu phế quản tạm thời có ứ khí (temporary bronchiolitis) gặp trong: • (sau) nhiễm trùng • Hít phải chất độc• Viêm khớp dạng thấp, Sjögren• Sau ghép• Phản ứng thuốc (penicillamine)
Thể khảm
http://www.radiologyassistant.nl
Patient with ground glass pattern in a mosaic distribution: Some lobules are involved and others are not.The differential diagnosis
hypersensitivity pneumonitisbronchiolitis thromboembolic disease
The history was typical for hypersensitivity pneumonitis.hypersensitivity pneumonitis.HP usually presents with centrilobular nodules of GGO (acinar nodules)When they are confluent, HRCT shows diffuse ground glass.
Thể khảm
http://www.radiologyassistant.nl
Viêm phổi quá mẫn (HP)
• Bệnh phổi dị ứng do hít phải tác nhân có chứa các loại bụi hữu cơ
• “Farmer's lung” là hội chứng HP được biết đên nhiều nhất – hít phải nấm hữu cơ mọc trong cỏ ẩm hoặc tiếp xúc với chim, thú nuôi
• Có hai dạng:– Hình kính mờ trong thể khảm – Các nốt trung tâm tiểu thùy dạng kính mờ (nốt phế
nang)
http://www.radiologyassistant.nl
Patient with ground glass pattern in a mosaic distributionThe clue here is the enlargement of pulmonary arteries (arrow) in the areas of
ground glass
The ground glass appearance is the result of hyperperfused lung adjacent to oligemic lung with reduced vessel caliber due to chronic thromboembolic diseasechronic thromboembolic disease
Thể khảm
http://www.radiologyassistant.nl
• Patient with ground glass pattern in a mosaic distribution• GGO is the result of hyperperfused lung with large vessels adjacent to
oligemic lung with small vessels due to chronic thromboembolic disease• Emboli adherent to the wall and intravascular septa are typical for
chronic thromboemboli
Thể khảm
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi 2. Tổn thương hình mờ
– Hình kính mờ • Thể khảm• “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Bệnh phổi dạng nang – “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
- Tổn thương kết hợp giữa hình kính mờ cùng với dày váchBan đầu nó đặc trưng cho bệnh tích protein phế nang, nhưng
sau này nó cũng gặp trong các bệnh khác
Crazy Paving
http://www.radiologyassistant.nl
Crazy Paving
Bệnh tích protein phế nangSarcoid
NSIPViêm phổi tổ chức hóa (COP/BOOP)
Nhiễm trùng (PCP, viral, Mycoplasma, bacterial)Khối u (BAC)Chảy máu phổi
Phù (suy tim, ARDS, AIP)
Bệnh tích protein phế nang
Bilateral predominantly perihilar and lower lobe lung consolidation is not as symmetric as the usual presentation. CT shows bilateral GGO containing a network of interstitial lines,
the "crazy pavement" pattern
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương hình mờ – Hình kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”• “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Kén phổi– Giãn phế quản – “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
Đông đặc
• Đồng nghĩa với bệnh airspace
• Tìm nguyên nhân: cái gì thay thế khí trong phế nang?– Mủ– Dịch phù– Máu– Tế bào u– Xơ (UIP, NSIP, sarcoidosis kéo dài)
http://www.radiologyassistant.nl
Cấp tính :• Viêm phổi (vi khuẩn, mycoplasma)• Phù phổi do suy tim hoặc ARDS• Chảy máu• Viêm phổi ái toan cấp tínhMạn tính :• Viêm phổi tổ chức hóa • Viêm phổi ái toan mạn tính• Xơ hóa trong UIP và NSIP• Ung thư biểu mô phế quản phế nang hoặc lymphoma
Hầu hết bn khi chụp HRCT, đều có tổn thương mạn tính → giới hạn chẩn đoán
Đông đặc
http://www.radiologyassistant.nl
Cryptogenic Organizing PneumoniaCryptogenic Organizing Pneumonia (COP) Viêm phổi tổ chức hóa vô căn
Chronic eosinophilic pneumonia the HRCT findings will be the same, but there will be eosinophilia.UIP/ NSIP: other signs of fibrosis like honeycombing or traction bronchiectasis.Bronchoalveolar carcinoma can also look like this.
Đông đặc
2TH đông đặc mạn tính
Các đám đông đặc từng mảng không liên tục phân bố vùng dưới màng phổi và ngoại vi phổi
http://www.radiologyassistant.nl
Viêm phổi tổ chức hóa Organizing pneumonia (OP)
• Là bệnh lý viêm trong đó quá trình hàn gắn đặc trưng bởi sự mô hóa và lên sẹo của dịch rỉ hơn là giảm và tiêu đi
• Còn gọi là viêm phổi không giải quyết. Đầu tiên nó được gọi là viêm phổi tổ chức hóa phế quản (BOOP)
• BN bị COP thường biểu hiện ho khan kéo dài nhiều tháng
• Nguyên nhân: – Không tìm thấy nguyên nhân viêm phổi tổ chức hoá vô căn (COP)– Viêm phổi– Dị ứng thuốc– Bệnh collagen mạch máu– Bệnh u hạt Wegener– Sau hít phải khói-hơi độc
http://www.radiologyassistant.nl
A case of chronic eosinophilic pneumonia.
Patient with low-grade fever, progressive shortness of breath and an abnormal chest radiograph
There was a marked eosinophilia in the peripheral blood
Like in COP we see patchy non-segmental consolidations in a subpleural distribution
Đông đặc
http://www.radiologyassistant.nl
Chronic eosinophilic pneumonia
• Là tình trạng viêm tự phát đặc trưng bởi các phế nang bị lấp đầy bằng các bạch cầu ái toan
• Thường kèm theo tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi
• Đáp ứng tốt với điều trị bằng steroids
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương hình mờ – Hình kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”• “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Kén phổi– Giãn phế quản – “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
Giảm tỷ trọng ở phổi = tổn thương chứa khí
Tổn thương giảm tỷ trọng
Bao gồm: • Khí phế thũng• Kén phổi • Giãn phế quản• Hình tổ ong
Hầu hết các bệnh có tổn thương giảm tỷ trọng đều có thể phân biệt được dựa trên đặc điểm cơ bản của hình ảnh HRCT
http://www.radiologyassistant.nl
Khí phế thũng (emphysema)
Kinh điển là vùng giảm tỷ trọng mà không nhìn thấy thành – do tổn thương phá hủy nhu mô phổi
Vị trí:
• Trung tâm tiểu thùy
• Toàn thể
• Cạnh vách
http://www.radiologyassistant.nl
1. Tràn khí trung tâm tiểu thùy – Là dạng hay gặp nhất – Phá hủy thành phế nang không hồi phục
trong phần trung tâm tiểu thùy của thùy phổi– Ưu thế thùy trên và phân bố không đều– Liên quan chặt chẽ với hút thuốc
Khí phế thũng (emphysema)
http://www.radiologyassistant.nl
Centrilobular emphysema due to smoking. The periphery of the lung is spared (blue arrows). Centrilobular artery (yellow arrows) is seen in the center of the hypodense area.
Khí phế thũng (emphysema)
http://www.radiologyassistant.nl
2. Tràn khí cạnh vách– Nằm sát màng phổi và các rãnh liên thùy – Tổn thương dạng bóng (đường kính vùng
tràn khí > 1 cm)– Các bóng khí vùng đỉnh thường dẫn tới tràn
khí màng phổi tự phát– Các bóng khí lớn đôi khi gây chèn ép mạnh
vào nhu mô phổi tiếp giáp
Khí phế thũng (emphysema)
http://www.radiologyassistant.nl
3. Panlobular emphysema – Tổn thương toàn bộ tiểu thùy phổi, ưu thế
thùy dưới– Gặp trong: bẩm sinh thiếu α-1-antitrypsin
hút thuốc có khí phế thũng tiến triển
– Biểu hiện:• TH nặng: đặc trưng là phá hủy nhu mô rộng và
giảm tưới máu đáng kể dễ phân biệt với nhu mô phổi lành
• TH nhẹ và vừa khó có thể phát hiện trên HRCT (rất tinh tế)
Khí phế thũng (emphysema)
http://www.radiologyassistant.nl
Panlobular emphysema
Tổn thương phá hủy đồng nhất cấu trúc bên trong một tiểu thùy phổi, dẫn tới vùng tổn thương giảm tỷ trọng rộng
Mạch máu phổi trong vùng phổi tổn thương thưa hơn và nhỏ hơn vùng phổi lành
Khí phế thũng (emphysema)
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi 2. Dạng lưới 3. Dạng nốt
– Phân bố dạng nốt– Dấu hiệu “Tree-in-bud”
4. Tổn thương tăng tỷ trọng – Nền kính mờ – Thể khảm “Mosaic attenuation”– “Crazy Paving” – Đông đặc
5. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Kén phổi – Giãn phế quản– “Honeycombing”
6. Phân bố trong phổi 7. Các tổn thương phối hợp
http://www.radiologyassistant.nl
• Kén khí: vùng giảm tỷ trọng với thành dày < 4mmLymphagiomyomatosis
Langerhans cell histiocystosis
Lymphocystic interstitial pneumonia
Pneumatocele (PCP)
Honeycombing
• Hang: vùng giảm tỷ trọng với thành dày > 4mmNhiễm trùng (TB, Staph, fungal, hydatid)
Huyết khối nhiễm khuẩn
Ung thư biểu mô tế bào vảy
Bệnh Wegener
Kén khí phổi
http://www.radiologyassistant.nl
Multiple round and bizarre shaped cysts
Upper lobe predominance
Patient had a long history of smoking
Kén khí phổi
typical for Langerhans cell histiocytosisLangerhans cell histiocytosis
http://www.radiologyassistant.nl
• Là bệnh tự phát đặc trưng bởi:– Gđ sớm, các nốt u hạt chứa mô bào Langerhans và BC ái toan– Gđ sau, các u hạt thay bằng xơ và hình thành các kén khí
• Ít gặp• Chủ yếu ở người trẻ hoặc trung niên• Triệu chứng không đặc hiệu: ho và khó thở. Tới
20% có TKMP và trên 90% là người hút thuốc• Kén thường tròn, nhưng có thể đa dạng (hai thùy
hoặc hình clover-leaf)• Ưu thế thùy trên
Bệnh mô bào máu Langerhans (LCH)
http://www.radiologyassistant.nl
40 year old female Multiple cysts that are evenly
distributed througout the lung (in contrast to LCH)
Notice the pneumothorax!There was no history of smoking
Kén khí phổi
typical for
Lymphangiomyomatosis Lymphangiomyomatosis
(LAM)
http://www.radiologyassistant.nl
• Là bệnh hiếm gặp đặc trưng bởi sự tăng sinh liên tục của các tế bào hình thoi, giống cơ trơn– Tăng sinh của các tế bào này dọc theo tiểu phế quản
dẫn tới ứ khí và tạo thành các kén khí thành mỏng– Vỡ các kén khí này gây tràn khí màng phổi
• Thường kèm theo TDMP và hạch• Gặp ở phụ nữ, tuổi sinh đẻ (17-50)• Hầu hết bn chết trong vòng 10 năm kể từ khi
khởi phát bệnh
Lymphangiomyomatosis (LAM)
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương tăng tỷ trọng – Nền kính mờ – Thể khảm “Mosaic attenuation”– “Crazy Paving” – Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Kén phổi – Giãn phế quản– “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
• Nguyên nhân – Nhiễm trùng trước đó (nhiễm virus ở trẻ nhỏ) – Viêm phế quản mạn tính – COPD – Xơ kén phổi
• Hình ảnh: giống bệnh kén phổi và khí phế thũng dạng bóng
• GPQ do bệnh đường hô hấp >< GPQ co thắt do xơ hóa
Giãn phế quản(Bronchiectasis)
http://www.radiologyassistant.nl
Giãn phế quản(Bronchiectasis)
Chẩn đoán :– Giãn phế quản (dh “signet-ring”)– Dày thành phế quản– Đường thở thấy được ở phía ngoại vi không
thuôn nhỏ dần– Ứ dịch nhày trong lòng phế quản – Kèm theo xẹp phổi và đôi khi có ứ khí
http://www.radiologyassistant.nl
Photograph of a pearl ring.
Ouellette H Radiology 1999;212:67-68
©1999 by Radiological Society of North America
http://www.radiologyassistant.nl
Cross-sectional CT scan of the right lung in a patient with bronchiectasis.
Ouellette H Radiology 1999;212:67-68
©1999 by Radiological Society of North America
http://www.radiologyassistant.nl
Giãn phế quản(Bronchiectasis)
Chẩn đoán :– Giãn phế quản (dh “signet-ring”)– Dày thành phế quản– Đường thở thấy được ở phía ngoại vi không
thuôn nhỏ dần– Ứ dịch nhày trong lòng phế quản – Kèm theo xẹp phổi và đôi khi có ứ khí
http://www.radiologyassistant.nl
Chest film with a typical finger-in-glove shadow
Giãn phế quản(Bronchiectasis)
HRCT shows focal bronchiectasis with extensive mucoid impactionclinical setting (asthma and serum eosinophilia) typical for Allergic bronchopulmonary aspergillosis (ABPA)
http://www.radiologyassistant.nl
Allergic bronchopulmonary aspergillosis
• Bệnh xảy ra ở người bị hen hoặc kén phổi
• Khởi bệnh do phẩn ứng quá mẫn do xuất hiện Aspergillus fumigatus trong đường hô hấp
• Đặc trưng: giãn phế quản trung tâm, ứ dịch nhày và xẹp phổi
http://www.radiologyassistant.nl
Giãn phế quản(Bronchiectasis)
Bacterial bronchiolitis. 36-yo-HIV-positive male with a CD4>400 presenting with productive cough
Chest X-ray (left) . Note the peribronchial thickening. The right hand film is a blown-up image showing the peribronchial thickening more clearly (arrow).
The HRCT (lower left) depicts bronchiectasis, centrilobular nodularity/"tree-in-bud" mosaic attenuation
http://www.radiologyassistant.nl
Nội dung
1. Tiểu thùy phổi
2. Tổn thương tăng tỷ trọng – Nền kính mờ
• Thể khảm “Mosaic attenuation”• “Crazy Paving”
– Đông đặc
3. Tổn thương giảm tỷ trọng – Khí phế thũng – Kén phổi – Giãn phế quản– “Honeycombing”
http://www.radiologyassistant.nl
Honeycombing
• Là các khoảng kén nhỏ thành dày không đều do tổ chức xơ
• Chủ yếu vùng ngoại vi và dưới màng phổi không phụ thuộc nguyên nhân
• Các kén “tổ ong” dưới màng phổi điển hình có vài tầng liên tiếp ≠ khí phế thũng cạnh vách (kén khí dưới màng phổi chỉ có một tầng)
http://www.radiologyassistant.nl
Honeycombing
http://www.radiologyassistant.nl
Honeycombing
Nhiều kén dưới màng phổi xếp thành nhiều tầng liên tiếp nhauƯu thế thùy dưới và giãn phế quản co thắt lan tỏa
điển hình cho Usual Interstitial PneumoniaUsual Interstitial Pneumonia (UIP).
http://www.radiologyassistant.nl
Viêm phổi kẽ thông thườngViêm phổi kẽ thông thường Usual Interstitial Pneumonia
• UIP hoặc “phổi giai đoạn cuối” là chẩn đoán bệnh học, trên sinh thiết phổi khi có hình ảnh honeycombing
• Xơ hóa phổi tự phát - Idiopathic pulmonary fibrosis (IPF), chiếm hơn 60% UIP
• UIP có xơ hóa phổi phổ biến:– Do bệnh tự miễn – Do thuốc - các tác nhân độc tế bào của hóa trị liệu
(bleomycin, busulfan, vincristine, methotrexate, adriamycin, and carmustine…
http://www.radiologyassistant.nl
Another case of UIP:The lower zone predominance
Notice the ground glass opacity in the left lower lobe as a result of fibrous tissue replacing the air in the alveoli.
Patient with progressive shortness of breath.
Usual Interstitial Pneumonia (UIP)
http://www.radiologyassistant.nlThank you for your attention!Thank you for your attention!