tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

27
1 BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC Độc lập - Tdo - Hạnh phúc CẦN THƠ Số: 514 /ĐHYDCT Cần Thơ, ngày 27 tháng 04 năm 2012 TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013 TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ DUYỆT (VNĐ) CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ KHOA Y 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng của tiêu chảy trẻ em do Rotavirus tại Khoa Truyền Nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ 2012 đến 2013 1. Xác định đặc điểm lâm sàng bnh tiêu chảy ở trẻ em do Rotavirus tại Khoa Nhim BVNĐCT 2. Mô tả đặc điểm cn lâm sàng bnh tiêu chảy ở trẻ em do Rotavirus - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng bnh tiêu chảy ở trẻ em do Rotavirus tại khoa Truyền Nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ năm 2012 đến 2013 - Mô tả tỉ lnhim Rotavirus Xét nghiệm: công thức máu (HC, Hct, BC, CTBC, Hb, MCV, MCH). 8.000.000 Ths. Nguyễn Thị Thu Cúc 2. Tình hình nhi ễm ký sinh trùng đường ruột ở sinh viên năm thứ tư Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ 1. Xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột của sinh viên năm thứ 4 trường ĐH Y Dược Cần Thơ. 2. Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm ký sinh trùng đường ruột của sinh viên năm thứ 4 trường Đại Học Y Dược Cần Thơ - Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có phân tích. - Đối tượng nghiên cứu: tất cả sv bác sỹ đa khoa K35- Trường ĐHYDCT - Cỡ mẫu: Z 2 1- α/2 p (1 - p) n = d 2 - Z: hstin cy (Z= 95%) - d: sai scho phép (d = 0,05) - p: tn sbnh (P=0,4596) n = 381, chn n = 400 sinh viên - Tiêu chuẩn loại trừ: ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn; + Trả lời bảng câu hỏi không hoàn thành 8.000.000 BS.CKII. Đoàn Văn Quyền

Upload: ngoque

Post on 11-Jan-2017

223 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

1

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CẦN THƠ

Số: 514 /ĐHYDCT Cần Thơ, ngày 27 tháng 04 năm 2012

TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012-2013

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

KHOA Y 1. Nghiên cứu đặc điểm

lâm sàng và cận lâm sàng của tiêu chảy trẻ em do Rotavirus tại Khoa Truyền Nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ 2012 đến 2013

1. Xác định đặc điểm lâm sàng bệnh tiêu chảy ở trẻ em do Rotavirus tại Khoa Nhiễm BVNĐCT

2. Mô tả đặc điểm cận lâm sàng bệnh tiêu chảy ở trẻ em do Rotavirus

- Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng bệnh tiêu chảy ở trẻ em do Rotavirus tại khoa Truyền Nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ năm 2012 đến 2013 - Mô tả tỉ lệ nhiễm Rotavirus

Xét nghiệm: công thức máu (HC, Hct, BC, CTBC, Hb, MCV, MCH).

8.000.000 Ths. Nguyễn Thị Thu Cúc

2. Tình hình nhiễm ký sinh trùng đường ruột ở sinh viên năm thứ tư Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ

1. Xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột của sinh viên năm thứ 4 trường ĐH Y Dược Cần Thơ. 2. Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm ký sinh trùng đường ruột của sinh viên năm thứ 4 trường Đại Học Y Dược Cần Thơ

- Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có phân tích. - Đối tượng nghiên cứu: tất cả sv bác sỹ đa khoa K35- Trường ĐHYDCT - Cỡ mẫu:

Z2 1- α/2 p (1 - p)

n = d2

- Z: hệ số tin cậy (Z= 95%) - d: sai số cho phép (d = 0,05) - p: tần số bệnh (P=0,4596) n = 381, chọn n = 400 sinh viên - Tiêu chuẩn loại trừ: ít nhất 1 trong 3

tiêu chuẩn; + Trả lời bảng câu hỏi không hoàn

thành

8.000.000 BS.CKII. Đoàn Văn Quyền

Page 2: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

2

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

+ Có tẩy giun trong 3 tháng gần đây + Có mẫu phân không đúng qui định.

3. Đánh giá kết quả bước đầu lấy sỏi thận qua da tại bệnh viện đa khoa TP Cần Thơ năm 2012

1. Đánh giá kết quả lấy sỏi thận qua da ở các bệnh nhân được chẩn đoán sỏi thận 2. Xác định tỉ lệ tai biến và biến chứng ở những bệnh nhân được thực hiện phẫu thuật lấy sỏi thận qua da.

- Các bước thực hiện: + Bệnh nhân nhập viện BV ĐK TP Cần Thơ từ 03/2012 đến 03/2013, được chẩn đoán sỏi thận. + Bệnh nhân được nội soi lấy sỏi thận qua da. + Chọn mẫu, cỡ mẫu n= 40 + Ghi nhận tình trạng lâm sàng và cận lâm sàng qua hỏi bệnh sử, tiền sử, khám lâm sàng và thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án + Phẫu thuật PCNL và ghi nhận thông tin phẫu thuật + Đánh giá tỉ lệ sót sỏi tai biến và biến chứng.

8.000.000 Ths. Trần Văn Nguyên

4. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị chấn thương và vết thương thấu bụng tại bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2012

1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân chấn thương và vết thương thấu bụng. 2. Đánh giá kết quả điều

trị.

- Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu và tiền cứu. - Đối tượng nghiên cứu: + Hồi cứu: tất cả hồ sơ bệnh án của những bệnh nhân được điều trị tại BV Đa khoa TP Cần Thơ với chẩn đoán chấn thương bụng hay vết thương thấu bụng + Tiền cứu: chọn vào lô nghiên cứu những bệnh nhân nêu trên nhưng theo bệnh án mẫu. - Cỡ mẫu: khoảng 90 bệnh nhân. - Nội dung: + Chấn thương bụng không có tổn thương tạng + Ghi nhận thương tổn dựa vào LS và CLS ở những trường hợp có phẫu

8.000.000

Ths. Trần Hiếu Nhân

Page 3: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

3

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

thuật thì dựa vào tường trình phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật, mổ mở hay nội soi, kết quả điều. - Thời gian thực hiện: 1 năm (03/2012 -3/2013).

5. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa ở trẻ em tại bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2012

1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng VRT trẻ em tại BV ĐKTP Cần Thơ.

2. Đánh giá kết quả điều trị VRT ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi.

- Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu và tiền cứu. - Đối tượng nghiên cứu: + Hồi cứu: tất cả hồ sơ bệnh án của

những bệnh nhân bệnh nhân trẻ em được PTNS điều trị VRT tại BV Đa khoa TP Cần Thơ

+ Tiền cứu: chọn vào lô nghiên cứu những bệnh nhân nêu trên nhưng theo bệnh án mẫu. - Cỡ mẫu: khoảng 100 bệnh nhân. - Nội dung: Thu thập các hồ sơ bệnh

án; lấy số liệu dựa vào bảng thu thập số liệu; phân tích số liệu và hoàn thành nghiên cứu .

- Thời gian thực hiện: 1 năm (03/2012 -3/2013).

8.000.000 Bs.CKII. Lê Thanh Hùng

6. Xác định kiểu gen đột biến kháng thuốc nguyên phát của virus viêm gan B ở bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B chưa điều trị bằng kỹ thuật giải trình tự chuỗi.

1. Xác định genotype của HBV 2. Xác định các loại đột biến kháng Lamivudin, Adefovir và Entecavir

- Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B chưa điều trị đến khám tại các phòng khám viêm gan của các bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ, bệnh viện Trung ương Cần Thơ, Trung tâm chẩn đoán y khoa thành phố Cần Thơ. - Tiến hành lấy máu tĩnh mạch đưa về phòng xét nghiệm làm xét nghiệm định lượng DNA HBV, xác định genotype và xác định đột biến kháng thuốc bằng kỹ thuật giải trình tự chuỗi

15.000.000

Ths. Nguyễn Thị Hải Yến

Page 4: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

4

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

7. Khảo sát một số đặc điểm về tải lượng virus trong huyết thanh, men gan, genotype và các dấu ấn miễn dịch của virus viêm gan B trên bệnh nhân nhiễm HBV chưa điều trị

1. Định lượng DNA HBV và xác định genotype của HBV trên bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B chưa điều trị 2. Định lượng men gan, định lượng HBsAg, antiHBs, HBeAg, antiHBe 3. Xác định mối liên quan giữa các yếu tố genotype, tải lượng virus trong huyết thanh, men gan và các dấu ấn miễn dịch.

- Đối tượng nghiên cứu là bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B chưa điều trị đến khám tại các phòng khám viêm gan của các bệnh viện ở thành phố Cần Thơ. Tiến hành lấy máu tĩnh mạch đưa về phòng xét nghiệm làm xét nghiệm định lượng DNA HBV, xác định genotype, định lượng men gan, định lượng HBsAg, antiHBs, HBeAg, antiHBe.

8.000.000 Bs. Trần Thị Như Lê

8. Khảo sát tình trạng tái phát thần kinh trung ương trên bệnh bạch cầu cấp dòng lympho ở trẻ em điều trị bằng phác đồ FRALLE 2000

1. Xác định tỷ lệ và thời gian tái phát TKTƯ đối với từng nhóm nguy cơ của bạch cầu cấp dòng lympho (BCCDL) ở trẻ em. 2. Mô tả đặc điểm lâm sàng và sinh học của nhóm bệnh nhi BCCDL tại thời điểm tái phát TKTƯ. 3. Tìm hiểu mối tương quan giữa các phân nhóm nguy cơ và khả năng tái phát TKTƯ.

- Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện Truyền Máu Huyết Học TPHCM từ năm 2006 đến 2011. * Tiến hành lấy mẫu theo sơ đồ sau: - Nhóm bệnh nhân mới (de novo) được chẩn đoán BCCDL, không xâm lấn TKTƯ lúc chẩn đoán, đồng ý điều trị đặc hiệu bằng phác đồ FRALLE 2000.

- Chọn nhóm bệnh nhân đạt lui bệnh hoàn toàn sau điều trị tấn công.

- Theo dõi sau đạt lui bệnh, những bệnh nhân có tái phát TKTƯ đơn thuần hoặc tái phát TKTƯ phối hợp sẽ được chọn vào nhóm nghiên cứu.

- Khảo sát đặc điểm lâm sàng và sinh học của nhóm bệnh nhi có tái phát TKTƯ ngay tại thời điểm tái phát.

- Xác định phân nhóm nguy cơ theo FRALLE 2000 (đã được xác định trước khi điều trị) của nhóm bệnh nhi

12.000.000 Bs. Trương Thị Minh Khang

Page 5: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

5

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

BCCDL có tái phát TKTƯ. Từ đó tìm hiểu mối tương quan giữa phân nhóm nguy cơ trước điều trị và khả năng tái phát TKTƯ.

- Xác định thời gian, tỷ lệ tái phát TKTƯ của bệnh nhi BCCDL theo từng nhóm nguy cơ.

* Xử lý số liệu và phân tích kết quả và báo cáo.

9. Nghiên cứu tình hình nhiễm trùng vết mổ tại khoa Ngoại tổng quát bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2012

1. Xác định tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong các loại phẫu thuật 2. Xác định tỉ lệ đề kháng kháng sinh của các loại vi khuẩn gây nhiễm trùng vết mổ.

- Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang

- Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các bệnh nhân được phẫu thuật tại khoa Ngoại tổng quát bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ (n= 300)

- Thời gian nghiên cứu: 04/2012 đến tháng 04/2013

- Các bước thực hiện đề tài: o Xây dựng đề cương nghiên cứu. o Thu thập số liệu bằng bảng câu

hỏi. o Xử lý số liệu và viết báo cáo. o Hoàn chỉnh đề tài và bảo vệ

trước hội đồng nghiệm thu đề tài cấp Trường.

8.000.000

CN. Võ Thị Hậu

10. Nghiên cứu chế tạo Globulin miễn dịch từ lòng đỏ trứng gà kháng Enzyme urease của vi khuẩn Helicobacter pylori phân lập từ bệnh nhân viêm loét dạ dày – tá tràng

1. Chế tạo kháng thể IgY từ lòng đỏ trứng gà kháng enzyme urease của vi khuẩn Helicobacter pylori. 2. Tinh chế kháng thể IgY kháng enzyme urease của vi khuẩn Helicobacter pylori.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang. - Đối tượng nghiên cứu: Gà mái

giống Tam Hoàng (12 con): trọng lượng trung bình 1,2 – 1,5 kg, ở độ tuổi chuẩn bị đẻ trứng cùng lứa do Viện Chăn nuôi cung cấp. - Nội dung nghiên cứu:

+ Gây miễn dịch cho gà với enzyme urease đã tách chiết từ vi

15.000.000 Ths. Đỗ Hoàng Long

Page 6: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

6

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

khuẩn H. pylori trong bệnh phẩm của bệnh nhân viêm loét dạ dày – tá tràng.

+ Xét nghiệm ELISA phát hiện kháng thể IgY đặc hiệu với enzyme urease của H. pylori.

+ Phân tích kháng thể IgY đặc hiệu với enzyme urease của H. pylori bằng kỹ thuật western blot.

+ Tách chiết IgY từ trứng gà sau gây miễn dịch.

+ Thu thập kết quả và xử lý số liệu. 11. Khảo sát các số đo

bình thường của gan và đường mật ngoài gan, túi mật trên siêu âm ở người trưởng thành khỏe mạnh đến khám tại bệnh viện trường ĐHYD Cần Thơ

1. Xác định các số đo bình thường của gan ở người khỏe. 2. Xác định các số đo bình thường của đường mật ngoài gan và trong gan ở người khỏe 3. Xác định tỉ lệ các số đo bất thường của gan và đường mật ở người khỏe.

- Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. - Cỡ mẫu:

1065.0

62.296,12

22

2

22

c

Zn

Trong đó: n: cỡ mẫu nhỏ nhất Z=1.96 với mức tin cậy mong muốn là 95% δ= 2,62cm theo độ lệch chuẩn của mẫu nghiên cứu của Benjamin Effiong Udoh c = 0,5cm là độ chính xác mong muốn Để tăng tính chính xác, chọn cỡ mẫu là 400 - Chọn mẫu thuận tiện: chọn những bệnh nhân đến bệnh viện trường ĐHYD Cần Thơ kiểm tra sức khỏe có siêu âm bụng tổng quát, với điều kiện sau: o Tuổi >= 24

8.000.000

Bs. Nguyễn Hoàng Thuấn

Page 7: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

7

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

o Không có biểu hiện bệnh lý trên lâm sàng o Thân nhiệt <= 370 C o Cận lâm sàng: Công thức máu bình thường; bộ mỡ bình thường; men gan SGOT, SGPT bình thường; hình ảnh gan, mật bình thường trên siêu âm. - Thời gian: 12 tháng Cách bước thực hiện o Tập huấn bác sĩ siêu âm để có được các phép đo chuẩn. o Siêu âm, đo đạc các thông số đặt ra ở phần mục tiêu chuyên biệt. o Nhập - Xử lý số liệu. o Nhận xét, bàn luận. o Báo cáo khoa học.

12. Nghiên cứu tình hình trẻ thiếu máu thiếu sắt nhập khoa huyết học, bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ

1. Xác định tỉ lệ một số đặc điểm dịch tễ học của trẻ thiếu máu thiếu sắt (TMTS). 2. Xác định tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở trẻ TMTS. 3. Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ liên quan tới TMTS.

- Tất cả trẻ TMTS nhập Khoa Huyết Học trong thời gian từ 06/2012 - 06/2013 được khảo sát toàn bộ những đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ liên quan với TMTS theo bệnh án mẫu với mục tiêu:

+ Mô tả các đặc điểm dịch tễ. + Mô tả các đặc điểm lâm sàng và

cận lâm sàng + Mô tả các yếu tố nguy cơ liên

quan vơi TMTS. - Số liệu được nhập bằng phần mềm

EpiData 3.1 và phân tích bằng phần mềm STATA 10.0.

8.000.000 Ths. Chung Hữu Nghị

Page 8: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

8

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

13. Nghiên cứu tình hình mắc bệnh Gout ở người dân ≥ 40 tuổi tại thành phố Cần Thơ năm 2012

1. Xác định tỉ lệ mắc bệnh Gout của người dân ≥ 40 tuổi tại thành phố Cần Thơ. 2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tể học ở người dân ≥ 40 tuổi có bệnh Gout tại thành phố Cần Thơ.

- Nghiên cứu cắt ngang phân tích - Đối tượng nghiên cứu: người dân thành phố Cần Thơ ≥ 40 tuổi -Các bước thực hiện: + Lấy danh sách người dân thành phố Cần Thơ: chọn kiểu ngẫu nhiên phân tầng. (n=1000) + Chọn người dân. + Tập huấn nhóm lấy số liệu. + Hỏi và khám người dân theo bộ câu hỏi; lấy máu xét nghiệm acid uric. + Phân tích kết quả và báo cáo. - Cỡ mẫu: 1000 người dân

15.000.000 Ths. Trịnh Kiến Trung

14. Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật thay khớp háng tại bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, ở những bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật thay khớp háng 2. Đánh giá kết quả bước

đầu phẫu thuật thay khớp háng tại bệnh viện Trường ĐH Y dược Cần Thơ

- Nghiên cứu mô tả - Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân có

chỉ định thay khớp háng tại bệnh viện Trường ĐH Y Dược Cần Thơ trong thời gian nghiên cứu - Các bước thực hiện + Lựa chọn bệnh nhân có chỉ định

thay khớp + Thu thập các thông tin bệnh nhân

theo mẫu thu thập số liệu + Hẹn bệnh nhân tái khám định kỳ + Phân tích số liệu và báo cáo kết

quả

8.000.000 Ths. Nguyễn Thành Tấn

15. Nghiên cứu giải phẫu vạt nhánh xuyên động mạch mông trên (Superior Gluteal Artery Perforator Flap: SGAPFlap)

1. Xác định cấu trúc giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên. 2. Đưa ra cách xác định và lấy vạt nhánh xuyên động mạch mông trên

- Phẫu tích các vạt nhánh xuyên động mạch mông trên 10 xác (20 mẫu) được cố định bằng formol tại Bộ môn Giải phẫu, trường ĐH Y Dược Cần Thơ. - Đo đạc, ghi nhận các kết quả. - Xử lý số liệu và viết báo cáo.

10.000.000 Ths. Hoàng Minh Tú

Page 9: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

9

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

16. Giải phẫu động mạch Cơ Răng Trước

1. Mô tả giải phẫu dạng điển hình của động mạch, tĩnh mạch cơ răng trước.

2. Mô tả các dạng biến đổi của giải phẫu động mạch và tĩnh mạch cơ răng trước.

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên 24 mẫu từ 12 xác là người Việt Nam được cố định bằng dung dịch alcool và formol qua động mạch cảnh, tại bộ môn Giải Phẫu khoa Y trường Đại Học Y Dược Cần Thơ. - Là người trưởng thành trong độ tuổi từ 16 đến 80 chết không do các bệnh về cơ, mạch máu, khu vực ngực, vai, không dị tật, vùng nách còn nguyên vẹn. - Các dụng cụ, vật liệu cần cho nghiên cứu bao gồm:

Bộ dụng cụ phẫu tích thông thường có bổ sung thêm kéo vi phẫu tích, kính lúp 4,5 x, thước đo kẹp Palme của Thụy Điển, thước chuyên dùng có chia vạch đơn vị đến 0,1mm.

10.000.000 Ths. Phạm Việt Mỹ

17. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh tay chân miệng nặng tại Khoa Hồi sức tích cực-chống độc Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ

1. Xác định đặc điểm lâm sàng bệnh tay chân miệng nặng. 2. Xác định đặc điểm cận lâm sàng bệnh tay chân miệng nặng 3. Đánh giá kết quả điều trị bệnh tay chân miệng nặng.

- Nghiên cứu hồi cứu và tiền cứu – mô tả hàng loạt ca. - Đối tượng: tất cả bệnh nhi được chẩn đoán tay chân miệng bằng lâm sàng và cận lâm sàng, có biến chứng, được nhập trực tiếp vào Khoa Hồi sức tích cực Chống độc (hoặc từ Khoa khác chuyển đến) từ tháng 10/2011 đến 10/2012.

- Tất cả hồ sơ bệnh án (đối với bệnh án hồi cứu) và những ca tay chân miệng nhập Khoa Hồi sức tích cực Chống độc (đối với bệnh nhi tiền cứu) đáp ứng tiêu chí chọn, được thu thập theo bệnh án mẫu. Bệnh án mẫu được thiết kế với nội dụng thích hợp cho việc trả lời 3 mục

8.000.000 Ths. Phan Việt Hưng

Page 10: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

10

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

tiêu nghiên cứu) - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 11.5.

18. Nghiên cứu tình hình nhiễm human papiloma virus từ 18 đến 65 tuổi tại Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ

1. Xác định tỷ lệ nhiễm human papiloma virus ở phụ nữ trong độ tuổi 18- 65. 2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến đến nhiễm human papilomma virus ở phụ nữ trong độ tuổi 18- 65.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích - Tiêu chuẩn chọn: Phụ nữ tuổi từ 18 đến 60 có chồng và có hộ khẩu thường trú tại các phường xã thuộc quận- huyện trong TP Cần Thơ. -Tiêu chuẩn loại trừ: Những trường hợp chống chỉ định làm phết mỏng; soi CTC hoặc sinh thiết CTC như có thụt rửa âm đạo, đặt thuốc, giao hợp trong vòng 24 giờ; đang hành kinh; viêm nhiễm âm đạo, CTC nặng.... (n=500) Các biến số nghiên cứu + Tuổi + Trình độ học vấn + Nghề nghiệp + Tình trạng kinh tế gia đình - Các bước thực hiện: 1. Xác định tỷ lệ nhiễm human papillomavirus (HPV) ở phụ nữ thành phố Cần Thơ độ tuổi từ 18 đến 65 + Tiến hành chọn mẫu khám phụ khoa và lấy dịch phết cổ tử cung trên các phụ nữ thuộc đối tượng nghiên cứu đã được chọn. + Thực hiện phản ứng realtime PCR để xác định tỷ lệ HPV (+) và HPV (-) ở đối tượng nghiên cứu tại phòng xét nghiệm sinh học phân tử, Bộ môn

10.000.000 Bs. CKII. Nguyễn Thị Huệ

Page 11: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

11

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

Sinh lý bệnh- Miễn dịch, Khoa Y, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. + Xác định tỷ lệ nhiễm HPV ở đối tượng nghiên cứu thông qua kết quả xét nghiệm HPV (+) và phân tích dữ liệu thu được. + Thực hiện kỹ thuật realtime PCR trên các mẫu DNAHPV để xác định genotypes của HPV trên nhóm phụ nữ có HPV (+) tại phòng thí nghiệm Sinh học phân tử của Khoa Y, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ để Xác định tỷ lệ và định danh các type HPV trên các phụ nữ bị nhiễm ở thành phố Cần Thơ + Xác định tỷ lệ các types HPV trên nhóm phụ nữ có HPV (+). 2. Xác định các yếu tố nguy cơ có liên quan đến nhiễm HPV: tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi soạn sẳn về một số yếu tố nguy cơ lây nhiễm HPV như tuổi tiếp xúc với quan hệ tình dục, số bạn tình, thói quen dùng bao cao su , hút thuốc lá... và xác định tỷ lệ các yếu tố liên quan

19. Nghiên cứu kết quả điều trị tiền ung thư được phát hiện bằng phương pháp áp lạnh hoặc LEEP tai Cần Thơ

1.Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các tổn thương cổ tử cung ở phụ nữ Thành phố Cần Thơ trong độ tuổi từ 18 đến 65. 2. Đánh giá kết quả điều trị các tổn thương tiền ung thư cổ tử cung được phát hiện bằng phương pháp áp lạnh

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích - Tiêu chuẩn chọn: Phụ nữ tuổi từ 18 đến 65 có chồng và có hộ khẩu thường trú tại các phường xã thuộc quận- huyện trong Tp Cần Thơ. - Tiêu chuẩn loại trừ: Những trường hợp chống chỉ định làm phết mỏng; soi CTC hoặc sinh thiết CTC như có

15.000.000 Ths. Lâm Đức Tâm

Page 12: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

12

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

hoặc LEEP.

thụt rửa âm đạo, đặt thuốc, giao hợp trong vòng 24 giờ; đang hành kinh; viêm nhiễm âm đạo, CTC nặng.... - Các biến số nghiên cứu + Tuổi + Trình độ học vấn + Nghề nghiệp + Tình trạng kinh tế gia đình Các bước thực hiện: - Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở phụ nữ thành phố Cần Thơ độ tuổi từ 18 đến 65 + Tiến hành chọn mẫu khám phụ khoa và lấy dịch phết cổ tử cung trên các đối tượng nghiên cứu; thực hiện phản ứng realtime PCR để xác định tỷ lệ HPV (+) và HPV (-) ở đối tượng nghiên cứu tại phòng xét nghiệm sinh học phân tử, Bộ môn SLBMD, Trường ĐHYD Cần Thơ. + Ghi nhận những dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng của các phụ nữ. - Đánh giá kết quả điều trị các tổn thương tiền ung thư cổ tử cung được phát hiện bằng phương pháp áp lạnh hoặc LEEP

20. Khảo sát các chỉ số, số đo thường dùng trên phim X quang ngực thẳng ở bệnh nhân kiểm tra sức khỏe tuổi từ 18 - 80 tại bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Cần

1. Khảo sát chiều cao lồng ngực, khoảng cách giữa các khoang gian sườn. 2. Khảo sát chiều cao vòm hoành, độ chênh giữa hai vòm hoành. 3. Khảo sát đường kính động mạch phổi trung

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang. - Thời gian nghiên cứu: 05/2012 -

06/2012 tại phòng X quang khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ - Cỡ mẫu:

6002.0

5.296,12

22

2

22

c

Zn

10.000.000 Bs.CKI. Lâm Đông Phong

Page 13: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

13

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

Thơ gian, độ rộng động mạch phổi gốc, độ rộng quai động mạch chủ. 4. Khảo sát hình thức nhĩ (P), thất (T), vị trí của mỏm tim so với đường trung đòn (T), đường kính ngang tim, đường kính ngang lồng ngực, chỉ số tim ngực, góc khí phế quản

n: cỡ mẫu nhỏ nhất Z=1.96 với mức tin cậy mong muốn

là 95% δ= 2,5cm c = 0,2cm là độ chính xác chúng tôi

mong muốn Vậy cỡ mẫu là 600

- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện: đối tượng

thỏa tiêu chuẩn được chọn vào mẫu trong suốt thời gian khảo sát. - Các bước thực hiện + Tập huấn bác sĩ thực hiện phép đo

chuẩn trên phim X quang ngực. + Chọn mẫu: chọn những bệnh nhân

đến bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ kiểm tra sức khỏe, với điều kiện những đối tượng này không có biểu hiện bệnh lý trên lâm sàng và các cận lâm sàng. + Tiến hành đo, lấy chỉ số trên bệnh

nhân thỏa tiêu chuẩn đã chọn. + Ghi lại danh sách bệnh nhân sau khi

thu thập thông tin + Xử lý số liệu và báo cáo

21. Khảo sát giá trị của quan sát cổ tử cung bằng mắt thường sau khi bôi acid acetic trong tầm soát ung thư cổ tử cung tại Thành phố Cần Thơ

1. Kháo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở phụ nữ độ tuổi 18- 65 tại thành phố Cần Thơ.

2. Xác định giá trị của giá trị của quan sát cổ tử cung bằng mắt thường sau khi bôi acid acetic trong tầm soát ung thư cổ tử cung

-Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Tiêu chuẩn chọn mẫu: Phụ nữ tuổi từ 18 đến 60 có chồng và có hộ khẩu thường trú tại các phường xã thuộc quận- huyện trong Thành phố Cần Thơ. - Tiêu chuẩn loại trừ: Những trường hợp chống chỉ định làm phết mỏng; soi CTC hoặc sinh thiết CTC như có

10.000.000 Ths. Trần Khánh Nga

Page 14: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

14

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

thụt rửa âm đạo, đặt thuốc, giao hợp trong vòng 24 giờ; đang hành kinh; viêm nhiễm âm đạo, CTC nặng.... - Các biến số nghiên cứu + Tuổi + Trình độ học vấn + Nghề nghiệp + Tình trạng kinh tế gia đình Các bước thực hiện: - Phết tế bào âm đạo- cổ tử cung - Quan sát cổ tử cung bằng mắt thường sau khi bôi acid acetic - Xác định giá trị của quan sát cổ tử cung sau bôi acid acetic

22. Nghiên cứu kháng Insulin ở bệnh nhân suy tim mạn do thiếu máu cục bộ cơ tim

1. Xác định tỷ lệ kháng insulin ở bệnh nhân suy tim mạn do thiếu bằng hai chỉ số HOMA và QUICKI. 2. Khảo sát mối liên quan giữa các chỉ số kháng insulin với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu - Cỡ mẫu: n= 93 Z2

1- α/2 p (1 - p) n = d2 Chọn n=100, phân chia làm 2 nhóm: - Nhóm 1: 50 bệnh nhân suy tim do thiếu máu cơ tim - Nhóm 2: 50 bệnh nhân suy tim không do thiếu máu cơ tim Trong đó: - n: số đối tượng nghiên cứu - α: mức ý nghĩa thống kê (0,05) - Z 1-α/2: giá trị Z thu được từ bảng Z ứng với giá trị được chọn (α = 0,05) ứng với giá trị Z1-α/2 tương ứng là 1,96. - p: tỷ lệ KI ở nam giới bệnh động

15.000.000 Ths. Trần Kim Sơn

Page 15: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

15

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

mạch vành (0,40) - d: sai số mong muốn (d = 0,10) - Tiêu chuẩn chọn bệnh Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim nhập viện tại BVĐKTW Cần Thơ, BV Trường ĐH YD Cần Thơ và BVĐK TP Cần Thơ. Chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Châu Âu và hội tim mạch Việt Nam Nguyên nhân gây suy tim: - Nhóm 1: do thiếu máu cục bộ cơ tim. - Nhóm 2: không do thiếu máu cục bộ cơ tim (bệnh van tim) - Tiêu chuẩn loại trừ - Có tình trạng sinh lý và bệnh lý kèm ảnh hưởng đến nghiên cứu sự nhạy cảm của insulin: Tuổi dậy thì Đang có thai Đang dùng thuốc nội tiết tố như thuốc ngừa thai, corticoid, các cathecolamin,… - Tiền sử ĐTĐ - Tiền sử tăng huyết áp - BMI >23, Vòng bụng: nam >90cm và nữ> 80cm - Không thỏa các tiêu chuẩn chọn Không đồng ý tham gia nghiên cứu - Phương tiện nghiên cứu + Máy xét nghiệm sinh hóa

ARCHITECT Ci 4100 (3 Systems) (Abbot-Hoa Kỳ) tại BV trường Đại học Y Dược Cần Thơ. + BV Đa khoa Trung Ương Cần Thơ:

Page 16: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

16

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

Máy xét nghiệm sinh hóa ARCHITECT i 2000SR (Abbot-Hoa Kỳ); máy đo Điện Tâm Đồ NIHON KOHDEN (9620 L-2000) (Nhật) ; máy siêu âm Máy Siêu âm Kontron Sigma Iris 440; máy X-quang Bucky Diangnost (Philip). - Thước vải nilon để đo vòng bụng,

vòng mông; cân bàn Nhơn Hòa đã được chuẩn hóa. - Máy đo huyết áp đồng hồ ALPK2

của Nhật và ống nghe 3M Littmann Classic II S.E của Mỹ.

23. Đánh giá kết quả điều trị gãy kín mâm chày loại Schatzker V, VI bằng khung cố định ngoài kiểu Ilizarov

1. Xác định các đặc điểm chung của gãy mâm chày loại Schatzker V, VI 2. Đánh giá kết quả nắn chỉnh và cố định xương gãy của phương pháp điều trị này

- Nghiên cứu tiền cứu mô tả cắt ngang. - Đối tượng nghiên cứu: các bệnh nhân gãy kín mâm chày Schatzker V, VI được điều trị tại khoa CTCH - BV ĐK Trung ương Cần Thơ từ 1/2011 - 1/2013. (n=30) Không đưa vào nghiên cứu những bệnh nhân gãy mâm chày có tổn thương mạch khoeo, tổn thương dây chằng chéo hoặc bên, gãy hở, gãy đầu dưới xương đùi, gãy xương bánh chè cùng bên. - Các bước thực hiện: + Bệnh nhân được khám, chẩn đoán và phẫu thuật theo qui trình thống nhất + Chăm sóc hậu phẫu và tập luyện cùng qui trình + Từ tuần thứ 4 sau mổ bắt đầu tì đè lên chân gãy, lực tì đè tăng dần cho đến khi chịu lực hoàn toàn trong

8.000.000 Ths Nguyễn Tâm Từ

Page 17: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

17

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

khoảng 12 tuần tùy theo độ nát của mâm chày. + Tháo cố định ngoài khi bệnh nhân đi được không cần nạng, không còn cử động bất thường tại ổ gãy và có dấu hiệu liền xương trên X quang + Đánh giá kết quả theo thang điểm Hội khớp gối Hoa Kỳ (1989) được Mikulak và Stamer áp dụng chia ra làm 4 loại:

Rất tốt: 90-100 điểm Tốt: 80-89 điểm Trung bình: 70-79 điểm Kém: < 70 điểm - Về kết quả X quang, đánh giá

theo thang điểm của Honkonen và Jarvinen lượt bỏ chỉ số độ nghiêng mâm chày và độ thoái hóa khớp

- Số liệu được lưu trữ và xử lí thống kê bằng phần mềm SPSS

24. Nghiên cứu mối tương quan giữa nồng độ Nitric Oxid khí thử và đáp ứng điều trị trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

1. Xác định mối liên quan giữa FENO và giá trị thông khí phổi trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 2. Xác định mối liên quan giữa FENO và mức độ nặng trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Phương pháp: nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang mô tả có theo dõi. Đối tượng nghiên cứu: tất cả bệnh nhân nhập vào khoa Phổi Thận, Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ trong thời gian nghiên cứu đều được đưa vào lô nghiên cứu. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Thu thập số liệu: - Chọn mẫu thuận tiện, không xác suất. - Tiêu chuẩn chọn bệnh: o Bệnh nhân được chẩn đoán ban đầu là đợt cấp COPD, theo tiêu chuẩn

15.000.000 Ths. Võ Phạm Minh Thư

Page 18: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

18

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

Anthonisen (1998) -Tiêu chuẩn loại trừ: o Có các bệnh đồng phát (suy thận, suy gan mạn) o Có tiền sử hen hoặc các bệnh lý hô hấp khác (ung thư phổi, bệnh phổi mô kẽ, thuyên tắc phổi) o Đợt cấp COPD đã điều trị corticosteroid uống trước khi vào viện o Đợt cấp có thông khí nhân tạo -Tiêu chuẩn chẩn đoán COPD: o Hô hấp ký: FEV1 < 80% và FEV1/FVC < 70% o Người hút thuốc lá: hút thuốc lá mỗi ngày o Đã ngưng hút thuốc lá: ít nhất 6 tháng o Những người đang hút phải ngưng hút thuốc ít nhất 12h trước khi đo FENO. o Đợt cấp: tăng khó thở, ho và khạc đàm Tất cả các bệnh nhân nghiên cứu đều có bảng đồng ý tham gia nghiên cứu Sử dụng phần mềm STATA 10 để quản lý và xử lý số liệu. Các biến số được phân tích bằng các phép kiểm tương ứng.

KHOA DƯỢC

25. Khảo sát độ ổn định của dung dịch Povidone iodine 10%

1. Xác định hệ đệm phù hợp với dung dịch PVP – I 10% 2. Khảo sát độ ổn định của dung dịch Povidone iodine

- Pha nhiều công thức với các hệ đệm khác nhau, độ nhớt, chất hoạt động bề mặt khác nhau - Khảo sát độ ổn định của dung dịch Povidone iodine 10% ở các điều kiện

8.000.000 DS. CKII. Nguyễn Văn Ảnh

Page 19: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

19

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

10% với sự thay đổi chất hoạt động bề mặt và chất tạo độ nhớt trong công thức

khác nhau: nhiệt độ thường, 60ºC, 65ºC, .... các độ ẩm khác nhau

26. Nghiên cứu phân lập một số nhóm hợp chất hóa học từ phân đoạn cao Either dầu của nhân trần tía (Adenosma bracteosum Bonati)

1. Xác định các điều kiện sắc ký tối ưu của cao chiết ether dầu 2. Phân lập một vài hợp chất hóa học từ cao ether dầu 3. Xác định cấu trúc các nhóm hợp chất phân lập được.

- Chiết xuất phân bố lỏng lỏng cao ether dầu từ cao chiết toàn phần - Thăm dò các điều kiện sắc ký tối ưu cho cao chiết ether dầu - Phân lập và tinh khiết một vài hợp chất hóa học bằng các kỹ thuật sắc ký TLC, VLC, CC từ cao ether dầu. - Xác định cấu trúc các nhóm hợp chất phân lập được bằng phổ IR, UV, NMR.

10.000.000 Ths. Nguyễn Ngọc Quỳnh

27. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm một số chế phẩm có chứa vi khuẩn probiotic đang lưu hành tại Cần Thơ

Xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm chế phẩm có chứa chủng Lactobacillus cidophilus và Bacillus subtilus

- Lấy mẫu một số chế phẩm chứa Probiotic đang lưu hành tại Cần Thơ. - Xây dựng phương pháp phân lập một số chủng Lactobacillus cidophilus và Bacillus subtilus từ những mẫu trên. - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm: chỉ tiêu và phương pháp thử. - Thẩm định phương pháp kiểm nghiệm. - Ứng dụng phương pháp đã được thẩm định kiểm nghiệm một số chế phẩm có Probiotic đang lưu hành tại Cần Thơ

15.000.000 Ths. Dương Thị Trúc Ly

28. Nghiên cứu bào chế phức chất curcumin có độ hòa tan cao

1. Điều chế phức chất curcumin với các chất mang khác nhau 2.Xác định độ hòa tan của các phức trên 3. Tối ưu hóa công thức điều chế phức chất trên

- Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến điều chế phức chất - Điều chế và xác định độ hòa tan của phức chất curcumin - Tối ưu hóa qui trình điều chế phức chất - Xác định được công thức phức chất curcumin có độ hòa tan cao nhất

15.000.000

Ths. Huỳnh Thị Mỹ Duyên

Page 20: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

20

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

29. Khảo sát khả năng tạo phức của beta-cyclodextrin và một số hoạt chất

1. Khảo sát quy trình định lượng hoạt chất khi có và không có beta-cyclodextrin hoặc dẫn chất. 2. Khảo sát khả năng tạo phức của beta-cyclodextrin hoặc dẫn chất, nhằm bào chế được phức hợp của beta-cyclodextrin hoặc dẫn chất có độ hòa tan cao. 3. Khảo sát độ hòa tan của phức hợp.

- Sử dụng kỹ thuật sắc ký lỏng cao áp để định lượng hoạt chất khi có và không có beta-cyclodextrin hoặc dẫn chất. Thăm dò các thông số sắc k ý để chọn được các thông số đạt yêu cầu định lượng. Thẩm định qui trình định lượng vừa khảo sát được. - Khảo sát khả năng tạo phức của beta-cyclodextrin hoặc dẫn chất bằng một số phương pháp tạo phức hợp khác nhau như: trộn bột nhão, khuấy trộn trong dung dịch,…. - Khảo sát độ hòa tan của phức hợp trong các môi trường đệm pH khác nhau, tiến hành theo Dược điển Mỹ 32 (USP 32).

8.000.000 Ths. Lâm Thanh Hùng

30. Nghiên cứu thành phần triglycerid chính của một số loại dầu béo

1. Phân lập thành phần triglycerid chính từ các loại dầu Màng hạt gạo, màng hạt gấc, dầu dừa, dầu đậu phộng 2. Xác định cấu trúc các triglycerid phân lập được bằng các phương pháp phổ học

- Thu thập các mẫu dầu cần thiết cho nghiên cứu. - Phân lập và tinh chế các thành phần triglycerid có hàm lượng cao trong các mẫu dầu thu thập được - Xác định cấu trúc các triglycerid thu thập được bằng các phương pháp phổ học: UV, IR, MS

8.000.000 Ths. Lê Thanh Vĩnh Tuyên

31. Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng curcumin

1. Xây dựng qui trình định định lượng curcumin bằng phương pháp UV-Vis 2. Xây dựng qui trình định định lượng curcumin bằng phương pháp HPLC

1. Tìm hiểu các tài liệu liên quan đến phương pháp định lượng curcumin 2. Thăm dò các thông số cần thiết cho qui trình định lượng curcumin 3. Thẩm định các thông số đã thăm dò 4. Xây dựng qui trình định lượng curcumin bằng cả 2 phương pháp quang phổ UV – Vis và HPLC

12.000.000 Ths. Lê Thị Minh Ngọc

Page 21: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

21

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

32. Nghiên cứu bào chế viên nén phóng thích kéo dài chứa metformin và sitagliptin

1. Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng metformin và sitagliptin trong phép đo độ hòa tan bằng phương pháp quang phổ UV-Vis. 2. Xây dựng công thức và qui trình bào chế viên nén phóng thích kéo dài chứa metformin hydroclorid 500 mg và sitagliptin 50 mg ở qui mô labo. 3. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm cho viên phóng thích kéo dài chứa metformin hydroclorid 500mg và sitagliptin 50 mg.

- Thăm dò điều kiện định lượng và thẩm định qui trình định lượng hai hoạt chất. - Khảo sát công thức cơ bản bào chế và tiến hành thiết kế, tối ưu hóa công thức và qui trình bào chế. - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho chế phẩm.

15.000.000 Ths. Nguyễn

Ngọc Nhã Thảo

33. Nghiên cứu độc tính cấp và bán cấp của cao thân đậu bắp Abelmoschus esculentus Malvaceae

Chọn phân đoạn cao chiết của thân cho tác dụng dược lý tốt nhất 1. Thử độc tính cấp 2. Thử độc tính bán cấp

Chọn phân đoạn cao chiết của thân cho tác dụng dược lý tốt nhất - Thử độc tính cấp Chọn liều cao nhất có thể cho chuột uống, sau đó lấy máu xét nghiệm, làm vi phẫu tim,gan, thận. - Thử độc tính bán cấp Cho chuột uống liều điều trị sau ngày 60 lấy máu xét nghiêm, làm vi phẫu tim, gan, thận

10.000.000 Ths. Nguyễn Thị Hạnh

34. Nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân nano của curcumin

1. Bào chế hệ tiểu phân nano của curcumin. 2. Phân tích các tính chất

- Kiểm nghiệm nguyên liệu. - Xây dựng quy trình bào chế hệ tiểu

phân nao của curcumin. 10.000.000

Ths. Nguyễn Thị Linh Tuyền

Page 22: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

22

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

của tiểu phân bằng thiết bị phù hợp.

- Đánh giá tính chất của tiểu phân nano.

35. Nghiên cứu thành phần hóa học của lá Xoài

Phân lập được chất tinh khiết từ lá xoài và xác định cấu trúc của các chất này.

- Tìm dung môi chiết xuất phù hợp cho lá xoài. - Ứng dụng các kỹ thuật thường quy để phân lập các chất từ dịch chiết lá xoài. - Xác định cấu trúc chất phân lập được

8.000.000 Ths. Thạch Trần Minh Uyên

36. Nghiên cứu thực trạng hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện trên địa bàn thành phố Cần Thơ sau khi đạt chuẩn GPP

1. Khảo sát thực trạng hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện đã đạt chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ đến 31/12/2012 2. Đánh giá các hoạt động của cơ sở đã khảo sát so với tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” do Bộ Y tế ban hành.

- Xác định số lượng cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện trên địa bàn thành phố Cần Thơ đạt GPP đến 31/12/2012 - Khảo sát thực trạng hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc trong bệnh viện đã đạt chuẩn GPP - So sánh kết quả khảo sát với những qui định về tiêu chuẩn GPP do Bộ y tế ban hành - Đánh giá các hoạt động của nhà thuốc sau khi đạt GPP

10.000.000 Ds. Trần Thị Tuyết Phụng

KHOA YTCC

37. Sức khỏe tâm thần học sinh phổ thông thành phố Cần Thơ

1. Mô tả thực trạng các vấn đề SKTT và hành vi nguy cơ cho sức khỏe ở học sinh THPT trên địa bàn thành phố Cần Thơ 2. Xác định các yếu tố liên

quan đến SKTT và hành vi nguy cơ cho sức khỏe của học sinh THPT trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Nội dung 1: Mô tả thực trạng sức khỏe tâm trí của học sinh phổ thông

- Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả

- Địa điểm nghiên cứu: TP Cần Thơ

- Đối tượng nghiên cứu: học sinh phổ thông trung học

- Cách chọn mẫu: chọn mẫu cụm trải qua 2 giai đoạn

Giai đoạn 1: chọn mẫu ngẫu nhiên: chọn 3 trường PTTH (01 trường PTTH chuyên; 01 trường PTTH thuộc

15.000.000 Ths. Nguyễn Tấn Đạt

Page 23: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

23

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

thành thị; và 01 trường PTTH thuộc nông thôn)

Giai đoạn 2: chọn lớp: Có 3 khối lớp ở mỗi trường, chọn ngẫu nhiên 02 lớp học sinh ở mỗi khối lớp. Vây tổng số lớp chọn là 18 lớp (9 lớp/trường x 3 trường)

Cỡ mẫu: n: cỡ mẫu tối thiểu cần thiết

cho nghiên cứu : sai lầm loại 1 = 0.05 ứng với khoảng tin cậy 95%. 1 /2Z = 1.96

Dựa vào tỷ lệ buồn chán và tuyệt vọng mỗi ngày trong vòng 2 tuần trong 12 tháng qua từ các 17,6% (ở học sinh phổ thông cơ sở) đến 34% (sinh viên đại học năm thứ nhất) từ các tác giả nghiên cứu trong nước [NT Hương 2006, TB Phương 2007, NT Đạt 2009]. Cỡ mẫu tương ứng được tính là 733 và 292. Cỡ mẫu lớn hơn (733) được chọn và khoảng 10% ước tính cho dữ liệu khuyết (không hợp lệ) và từ chối tham gia nghiên cứu. Nên cỡ mẫu cuối cùng được chọn là 800 học sinh THPT. - Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu hỏi tự điền - Phương pháp thu thập số liệu:

học sinh tự điền vào bộ câu hỏi soạn sẵn trong lớp học vào thời gian thích hợp.

Page 24: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

24

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

Nội dung 2: Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến sức khỏe tâm thần của học sinh phổ thông. Sẽ được thực hiện đồng thời với

nghiên cứu cắt ngang trên Các yếu tố liên quan đến sức khỏe

tâm thần của học sinh bao gồm: - Yếu tố nhân chủng học - Yếu tố bản thân - Học tập - Hoàn cảnh gia đình - Môi trường trường học - Môi trường xã hội

38. Nghiên cứu tình hình dinh dưỡng, khẩu phần ăn và các yếu tố liên quan khác ở trẻ từ 11 – 14 tuổi tại thành phố Cần Thơ năm 2012

1. Phân loại tình trạng dinh dưỡng ở trẻ từ 11 – 14 tuổi thành phố Cần Thơ năm 2012. 2. Đánh giá giá trị các chất dinh dưỡng và tính cân đối trong khẩu phần ăn của trẻ so với khuyến nghị của Bộ Y Tế. 3. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ.

- Đối tượng nghiên cứu: Trẻ từ 11 – 14 tuổi tại thành phố Cần Thơ. - Địa điểm nghiên cứu: 5 trường Trung Học Cơ Sở trên địa bàn thành phố Cần Thơ. - Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. - Chọn mẫu:

n = Z21-/2 2e

pq

Trong đó: Z: hệ số giới hạn tin cậy với hệ số tin cậy 95%. P: theo nghiên cứu của nhóm tác giả Phạm Văn Hoan, Hồ Thu Mai, Nguyễn Hữu Bắc năm 2007 ở Hà Nội tỉ lệ thiếu dinh dưỡng ở nhóm tuổi 9 – 14 tuổi (BMI/tuổi < 5th) là 31,8% . q = 1 - p e sai số mong muốn = 5%

10.000.000 Bs. Nguyễn Thị Hiền

Page 25: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

25

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

n = 1,962 x 205,0682,0318,0 x 334

Từ 11 - 14 tuổi có 4 nhóm tuổi, tương đương 4 cụm mẫu, vậy tổng số học sinh cần chọn là: 334 x 4 = 1336 học sinh.

- Chọn trường vào nghiên cứu: chọn 5 trường THCS sao cho có đủ các địa bàn trên TP Cần Thơ (bốc thăm ngẫu nhiên chọn mỗi quận/huyện 1 trường).

- Chọn học sinh nghiên cứu: Lập danh sách tất cả học sinh từ lớp 6 tới lớp 9 của mỗi trường, có năm sinh từ năm 1998 - 2001, chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống với k = 3.

- Chọn mẫu cho điều tra khẩu phần ăn: chọn tất cả các học sinh nữ (vì nữ nắm rõ thành phần thức ăn chi tiết, chính xác hơn nam).

- Phỏng vấn trực tiếp đối tượng nghiên cứu bằng phiếu thu thập số liệu đã chuẩn bị sẵn.

- Số liệu được được phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0

39. Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành và các yếu tố liên quan đến phòng chống SXH Dengue của người dân TPCT năm 2012.

Xác định tỉ lệ người dân có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về phòng chống SXH trong bối cảnh biến đổi khí hậu 2. Xác định các yếu tố liên quan với kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống SXH. 3. Đánh giá các chỉ số giám

- Đối tượng nghiên cứu: người dân TPCT không phân biệt giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, trình độ văn hóa. - Tiêu chuẩn loại trừ: những người

không thể trả lời phỏng vấn như mất trí nhớ do quá cao tuổi, bệnh tâm thần, câm điếc... - Thời gian 30/05 đến 30/10/2012

-Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, kết hợp nghiên cứu định tính

10.000.000

Ds. Trương Trần Nguyên Thảo

Page 26: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

26

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

sát vector truyền bệnh SD/SXHD trong các tháng 6,7,8,9,10 tại địa phương.

và định lượng - Cỡ mẫu:

2)2/1(

2 )1.(.d

ppZn

Trong đó: n: cỡ mẫu Với = 0,05 (độ tin cậy là 95%),

)2/1( Z = 1,96 p: Tỉ lệ % hộ gia đình có KAP tốt Theo nghiên cứu của tác giả của Lê văn Nghiệp tại Kiên Giang 2010 , số hộ có KAP tốt khoảng 30%. Chọn p = 0,3. d: Mức độ sai số chấp nhận được ( = 0,05) Tính được n = 322,69. Để tránh mất mẫu và hạn chế sai số, dùng hiệu ứng thiết kế = 1,5 => Mẫu khảo sát = 484 người - Phương pháp chọn mẫu : Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu nhiều giai đoạn Chọn ngẫu nhiên 2 Quận, huyện của TPCT theo phương pháp bốc thăm 2 quận huyện được chọn là Phong Điền và Cái Răng, mỗi quận huyện chọn 2 phường xã, Mỗi phường xã chọn 4 tổ Mỗi tổ chọn 31 hộ phân bố đều trên toàn địa bàn tổ. Để phỏng vấn: mỗi hộ chọn chủ hộ hoặc người đại diện thỏa tiêu chí chọn mẫu: Chủ hộ hoặc người đại

Page 27: tổng hợp danh mục đề tài nckh cấp trường năm học 2012-2013

27

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ

DUYỆT (VNĐ)

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI GHI CHÚ

diện (Nam/ nữ) ≥18 tuổi. Mỗi tháng chọn ngẫu nhiên 30 hộ để thu thập các chỉ số giám sát vector, chọn hộ gia đình ngẫu nhiên có thể lặp lại hay không lặp lại trên 30 hộ gia đình đã chọn tháng trước và không báo trước về ngày thu thập cho hộ gia đình. - Thu thập số liệu - Số liệu được được phân tích và xử lý bằng phần mềm SPSS

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Các đơn vị thuộc trường; - BGH (để b/c); - Lưu HCTH, NCKH, TCKT. Đã ký PHẠM VĂN LÌNH