tỔng hỢp danh mỤc ĐỀ tÀi nghiÊn cỨu khoa hỌc cẤp

26
1 BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC Độc lập - Tự do – Hạnh phúc CẦN THƠ Số: 304 /ĐHYDCT Cần Thơ, ngày 20 tháng 04 năm 2011 TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011-2012 TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng) CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT GHI CHÚ KHOA Y (41 đề tài) 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, lipid máu và hiệu quả kiểm soát đường máu và lipid máu bằng Metformin trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới chẩn đoán. 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và lipid máu của bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới chẩn đoán. 2. Khảo sát hiệu quả kiểm soát đường máu và lipid máu của Metformin đơn độc và phối hợp với các thuốc hạ đường máu khác. - Nghiên cứu tiền cứu. - Đối tượng: các bệnh nhân đến khám tại các phòng khám có đủ tiêu chuẩn. - Nội dung: Hỏi bệnh sử, thăm khám lâm sàng, xét nghiệm lipid máu, đường máu, HbA1C - Nhóm bệnh: khởi đầu điều trị bằng tiết chế, luyện tập và Metformin - Nhóm chứng: Tiết chế, luyện tập và thuốc hạ đường máu nhóm khác. - Đánh giá lại lâm sàng, đường máu, HbA1C, lipid máu sau mỗi 3, 6 tháng. 10.000.000 Ts. Ngô Văn Truyền 2. Nghiên cứu tình hình nhiễm và kiến thức thái độ hành vi của người dân về phòng chống lây nhiễm virus viêm gan B ở Quận Ninh Kiều- Cần Thơ 1. Xác định tỉ lệ HbsAg (+) của người dân Quận Ninh Kiều, Cần Thơ 2. Xác định tỉ lệ người dân có kiến thức, thái độ, hành vi đúng về phòng lây nhiễm HBV trong cộng đồng 3. Tìm hiểu mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và hành vi về phòng chống lây nhiễm HBV trong cộng đồng của người dân Quận Ninh Kiều, Cần Thơ - Thống kê tỉ lệ nhiễm HBV của người dân trong 13 phường, Q.Ninh Kiều, Cần Thơ. Dự kiến chọn đại diện 4 phường/quận, chọn 4 KV dân trong phường, sử dụng huyết thanh để xét nghiệm HbsAg bằng test nhanh, KIT xét nghiệm của hãng BIO-RAD. - Xác định tỉ lệ người dân có kiến thức, thái độ, hành vi đúng về phòng lây nhiễm HBV trong cộng đồng qua phỏng vấn trực tiếp người dân theo bcâu hỏi có sẳn - Tìm hiểu mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và hành vi về phòng chống lây nhiễm HBV trong cộng đồng của người dân Quận Ninh Kiều, Cần Thơ 12.000.000 BS.CKI. Huỳnh Thị Kim Yến Đề tài CKII năm 2010

Upload: dinhhanh

Post on 03-Jan-2017

242 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

1

BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC Độc lập - Tự do – Hạnh phúc CẦN THƠ

Số: 304 /ĐHYDCT Cần Thơ, ngày 20 tháng 04 năm 2011

TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2011-2012

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

KHOA Y (41 đề tài) 1. Nghiên cứu đặc điểm

lâm sàng, lipid máu và hiệu quả kiểm soát đường máu và lipid máu bằng Metformin trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới chẩn đoán.

1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và lipid máu của bệnh nhân đái tháo đường type 2 mới chẩn đoán. 2. Khảo sát hiệu quả kiểm soát đường máu và lipid máu của Metformin đơn độc và phối hợp với các thuốc hạ đường máu khác.

- Nghiên cứu tiền cứu. - Đối tượng: các bệnh nhân đến khám tại các phòng khám có đủ tiêu chuẩn. - Nội dung: Hỏi bệnh sử, thăm khám lâm sàng, xét nghiệm lipid máu, đường máu, HbA1C - Nhóm bệnh: khởi đầu điều trị bằng tiết chế, luyện tập và Metformin - Nhóm chứng: Tiết chế, luyện tập và thuốc hạ đường máu nhóm khác. - Đánh giá lại lâm sàng, đường máu, HbA1C, lipid máu sau mỗi 3, 6 tháng.

10.000.000 Ts. Ngô Văn Truyền

2. Nghiên cứu tình hình nhiễm và kiến thức thái độ hành vi của người dân về phòng chống lây nhiễm virus viêm gan B ở Quận Ninh Kiều-Cần Thơ

1. Xác định tỉ lệ HbsAg (+) của người dân Quận Ninh Kiều, Cần Thơ 2. Xác định tỉ lệ người dân có kiến thức, thái độ, hành vi đúng về phòng lây nhiễm HBV trong cộng đồng 3. Tìm hiểu mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và hành vi về phòng chống lây nhiễm HBV trong cộng đồng của người dân Quận Ninh Kiều, Cần Thơ

- Thống kê tỉ lệ nhiễm HBV của người dân trong 13 phường, Q.Ninh Kiều, Cần Thơ. Dự kiến chọn đại diện 4 phường/quận, chọn 4 KV dân trong phường, sử dụng huyết thanh để xét nghiệm HbsAg bằng test nhanh, KIT xét nghiệm của hãng BIO-RAD. - Xác định tỉ lệ người dân có kiến thức, thái độ, hành vi đúng về phòng lây nhiễm HBV trong cộng đồng qua phỏng vấn trực tiếp người dân theo bộ câu hỏi có sẳn - Tìm hiểu mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và hành vi về phòng chống lây nhiễm HBV trong cộng đồng của người dân Quận Ninh Kiều, Cần Thơ

12.000.000 BS.CKI. Huỳnh Thị Kim Yến

Đề tài CKII năm 2010

Page 2: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

2

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

3. Nghiên cứu tình hình mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở sinh viên trường Đại Học Y Dược Cần Thơ

1. Xác định tỉ lệ mắc bệnh da chung và tỉ lệ từng nhóm bệnh da ở sinh viên hệ chính qui trường Đại Học Y Dược Cần Thơ 2. Xác định mối liên quan giữa tỉ lệ bệnh da và một số yếu tố như môi trường sống, thói quen vệ sinh....

- Thăm khám và phỏng vấn trực tiếp SV qua bộ câu hỏi soạn sẳn - Tiến hành thu thập số liệu - Xử lý số liệu và báo cáo kết quả

8..000.000 Bs. CKII. Trần Thị Hạnh

4. Nghiên cứu mô hình bệnh lý sỏi hệ tiết niệu tại huyện Vĩnh Thạnh – TP Cần Thơ.

1. Xác định tỉ lệ bệnh sỏi tiết niệu hiện mắc ở người dân. 2. Xác định các loại sỏi hiện mắc. 3. Tìm hiểu nhu cầu điều trị của bệnh nhân mắc sỏi tiết niệu.

- Chọn đối tượng nghiên cứu - Thăm khám phát hiện sỏi - Phỏng vấn trực tiếp người dân để xác định nhu cầu điều trị của bệnh nhân 15.000.000 Ts. Đàm Văn

Cương

5. Nghiên cứu hoạt tính sinh khả dụng thuốc kháng lao Rifampicin trên bệnh nhân tại bệnh viện Lao và bệnh Phổi thành phố Cần Thơ.

1. Xác định nồng độ thuốc rifamicin trên bệnh nhân lao phổi và lao phổi kháng thuốc tại thành phố Cần Thơ. 2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến việc thuốc rifamicin không đạt đủ nồng độ trong huyết thanh của bệnh nhân lao phổi và lao phổi kháng thuốc tại thành phố Cần Thơ

- Chọn đối tượng nghiên cứu: chia làm hai nhóm đối tượng + Bệnh nhân mắc lao phổi thường + Bệnh nhân mắc lao phổi kháng thuốc. - Hai nhóm bệnh nhân trên đang điều trị theo chương trình quốc gia phòng chống lao. Ghi nhận các yếu tố tuổi, giới, tiền sử bệnh nhân mắc lao mới hay lao tái phát, các xét nghiệm sinh hóa đánh giá chức năng gan như: alanine transaminase, aspartate transaminase, alkaline phosphatease, gamma-glutamyltranssaminase, total bilirubin, albumine. - Lấy mẫu máu của bệnh nhân trước khi uống thuốc, sau khi uống thuốc : 1 giờ, 1,5 giờ, 2 giờ, 2,5 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 8 giờ. - Trích huyết thanh và xử lý mẫu huyết thanh. - Phân tích xác định nồng độ thuốc rifamicin hiện diện trong huyết thanh bệnh nhân bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC: high - performance liquid chromatographic). - Thu thập kết quả

15.000.000 Ths. Dương Thị Loan

Đề tài NCS

Page 3: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

3

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

- Xử lý số liệu, phân tích kết quả 6. Nghiên cứu tách chiếc

enzyme urease của vi khuẩn Helicobacter pylori phân lập từ bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng.

1. Phân lập và định danh vi khuẩn Helicobacter pylori từ các mô sinh thiết dạ dày-tá tràng.

2. Tách chiết enzyme urease từ vi khuẩn Helicobacter pylori phân lập từ bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng

- Nghiên cứu: mô tả cắt ngang - Đối tượng: bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng nhập viện tại bệnh viện 103, Hà Đông - Nội dung nghiên cứu: + Phân lập chủng vi khuẩn H.pylori từ bệnh phẩm của bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng. + Xác định chủng H.pylori bằng phản ứng khuếch đại (PCR) + Tách chiết enzyme urease trong các dịch thể của vi khuẩn H.pylori

15.000.000 Ths. Đỗ Hoàng Long

Đề tài NCS

7. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân và kết quả điều trị bệnh lỵ ở trẻ em tại Khoa Truyền Nhiễm bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ tháng 7/2011 đến 6/2012

1. Xác định đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân gây bệnh lỵ ở trẻ em. 2.Đánh giá kết quả điều trị bệnh lỵ ở trẻ em.

- Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh lỵ ở trẻ em nhập viện tại khoa Truyền Nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ tháng 7/2011 đến 6/2012. - Tìm hiểu nguyên nhân bệnh lỵ ở trẻ theo tuổi, giới, nơi ở - Xét nghiệm: cấy phân và kháng sinh đồ, công thức máu (HC, Hct, BC, CTBC, Hb, MCV, MCH). - Đánh giá kết quả điều trị tại bệnh viện

8.000.000 Ths. Nguyễn Thị Thu Cúc

8. Nghiên cứu nông độ men Transaminase ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng tại khoa Tiêu hóa - Huyết học lâm sàng bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

1. Khảo sát nồng độ men Transaminase và sự thay đổi trước và sau điều trị ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa sự biến đổi men Transaminase với diễn tiến và mức độ nặng của xơ gan theo phân độ Child.

- Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang - Đối tượng nghiên cứu: tất cả bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên (khoảng 100 bệnh nhân) được chẩn đoán xơ gan cổ trướng từ 5/2011-4/2012. - Nội dung: + Mô tả đặc điểm chung: tuổi, giới, bệnh sử... + Các thăm dò cận lâm sàng, xét nghiệm máu men Transaminase, bilirubin,ion đồ, prothronmbin, albumine, công thức máu, nội soi thực quản. + Đánh giá mức độ nặng của xơ gan theo phân độ Child + Thay đổi men Transaminase trước và sau điều trị

8.000.000 Ths. Kha Hữu Nhân

9. Khảo sát độ dày của thành động mạch cảnh bằng siêu âm ở bệnh

1. Xác đinh tỉ lệ bệnh nhân tăng huyết áp dày thành động mạch cảnh.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Đối tượng: bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn đến khám tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần

8.000.000 Ths. Nguyễn Thị Diễm

Xin hủy đề tài này

Page 4: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

4

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

nhân tăng huyết áp tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

2. Tìm hiểm các yếu tố liên quan đến việc thay đổi độ dày lớp nội mạch động mạch cảnh.

Thơ. - Nội dung: đo huyết áp 2 tay, hỏi bệnh sử, xét nghiệm đường máu, mỡ máu, đo độ dày thành động mạch cảnh bằng siêu âm doppler mạch máu. - Thu thập số liệu và xử l í kết quả

Hiệu trưởng đã duyệt

10. Nghiên cứu đặc điểm tổn thương XQ phổi giữa các mức độ viêm phổi cộng đồng tại thời điểm nhập viện ở trẻ từ 2- 59 tháng tại khoa Hô Hấp bệnh viện Nhi Đồng I

1. Xác định tỷ lệ các mức độ viêm phổi nhập viện khoa Hô hấp bệnh viện Nhi đồng 1. 2. Mô tả đặc điểm Xquang phổi ở nhóm trẻ viêm phổi nhẹ, viêm phổi nặng, và rất nặng. 3. Tìm hiểu mối liên quan giữa độ nặng viêm phổi và tổn thương trên phim Xquang.

- Trẻ từ 2-59 tháng tuổi tuổi nhập viện khoa Hô hấp bệnh viện Nhi đồng 1 được chẩn đoán VPCĐ theo tiêu chuẩn chọn mẫu: có các triệu chứng lâm sàng phù hợp và 1 phim X quang có tổn thương nhu mô phổi (do BS X quang BV NĐ 1 đọc kết quả). - Các bệnh nhi đủ tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu được đánh giá các tiêu chuẩn loại trừ và phân độ nặng viêm phổi tại thời điểm nhập viện. - Phim XQ ban đầu (tại thời điểm nhập viện) được đọc lại bằng 1 bảng kết quả chuẩn do 1 BS trưởng khoa X quang của bệnh viện được mời tham gia nghiên cứu để ghi nhận đầy đủ các tổn thương X quang (độc lập với các thông tin về lâm sàng của bệnh nhân). - Ghi nhận và mô tả các tổn thương X quang ở 2 nhóm viêm phổi và viêm phổi nặng. - Tìm mối liên quan giữa độ nặng viêm phổi và tổn thương trên phim X quang.

10.000.000 Bs. Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Đề tài cao học

11. Nghiên cứu vai trò dự đoán nhiễm khuẩn của Procalcitonin và CRP-hs trong bệnh Phổi tắc nghẹn mạn tính

1. Xác định giá trị dự đoán nhiễm khuẩn của Procalcitonin, CRP-hs trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 2. Xác định mối liên quan giữa sự gia tăng của Procalcitonin, CRP-hs và bạch cầu máu trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Phương pháp: nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang mô tả có phân tích. Đối tượng nghiên cứu: tất cả bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nhập vào khoa Phổi Thận, Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ trong thời gian nghiên cứu. Tiêu chuẩn chọn bệnh: 3 nhóm bệnh * Nhóm 1: Nhóm đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Cỡ mẫu: 2)/()1.(2

rCn

cỡ mẫu cần thiết n 132 bệnh nhân

15.000.000 Ths. Võ Phạm Minh Thư

Đề tài NCS

Page 5: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

5

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

* Nhóm 2: Nhóm viêm phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (n = 30) * Nhóm 3: Nhóm chứng: bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định (n = 30) Thu thập số liệu: - Chọn mẫu ngẫu nhiên không xác suất. - Tất cả bệnh nhân được ghi nhận bệnh sử-tiền sử-thăm khám lâm sàng và xét nghiệm thường quy. - Các xét nghiệm cần làm thêm trong nghiên cứu: X quang ngực thẳng, Procalcitonin, CRP-hs (thực hiện trong vòng 24 giờ đầu nhập viện), Khí máu động mạch, Nhuộm gram, cấy đàm định lượng và kháng sinh đồ (thực hiện trong 24 giờ nhập viện) Sử dụng phần mềm STATA 10 để quản lý và xử lý số liệu. Các biến số được phân tích bằng các phép kiểm tương ứng.

12. Nghiên cứu nồng độ acid uric máu ở người dân ≥ 40 tuổi tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2012

1. Xác định tỉ lệ tăng acid uric máu ở người dân ≥ 40 tuổi tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2012. 2. Xác định các đặc điểm dịch tể học ở người dân ≥ 40 có tăng acid uric máu tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2012.

a. Viết đề cương. b. Thông qua đề cương nghiên cứu. c. Lấy danh sách người dân ≥ 40 tuổi ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ. d. Chọn đối tượng nghiên cứu e. Tập huấn nhóm lấy số liệu. f. Hỏi và khám người dân theo bộ câu hỏi; lấy máu xét nghiệm acid uric. g. Phân tích kết quả và báo cáo.

15.000.000 Ths. Trịnh Kiến Trung

Đề tài NCS

13. Nghiên cứu thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực tại các cơ sở y tế dự phòng thành phố Cần Thơ năm 2010.

1. Xác định nhu cầu cán bộ tại các cơ sở y tế dự phòng thành phố Cần Thơ đến năm 2015. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến cơ cấu, trình độ cán bộ và giải pháp để thực hiện hiệu quả chức năng của các cơ sở y tế dự phòng thành phố Cần Thơ do Bộ Y

Nghiên cứu được thực hiện từ 06/2010 đến 06/2011 tại tuyến huyện: 8 TTYTDP quận/huyện của thành phố Cần Thơ; tuyến tỉnh: các trung tâm Y tế Đối tượng nghiên cứu: cán bộ y tế đang công tác tại cơ sở y tế dự phòng tuyến huyện và tuyến tỉnh trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Phương pháp nghiên cứu: - Mô tả cắt ngang có phân tích. - Chọn tất cả 420 cán bộ y tế đang công tác tại cơ

10.000.000 Bs.CKI. Khưu Minh Cảnh

Đề tài CKII

Page 6: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

6

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

tế đề ra. sở y tế dự phòng thành phố Cần Thơ và 8 TTYTDP quận/huyện Ở các trung tâm y học dự phòng của 8 quận/huyện thuộc thành phố Cần Thơ là 235 người. Ở các trung tâm y tế dự phòng tỉnh bao gồm trung tâm y học dự phòng thành phố cần Thơ có 61 cán bộ và 7 trung tâm hệ dự phòng có 124 cán bộ. Tổng số cán bộ thuộc khối y tế dự phòng tuyến tỉnh là 185. Tổng số mẫu 420 - Thu thập số liệu - Kiểm soát sai lệch số liệu - Xử lý số liệu: Phân tích số liệu và xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y tế trên chương trình phần mềm stata 8.0

14. Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa ICU bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

1. Xác định tác nhân gây nhiễm khuẩn phân lập tại khoa ICU bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ 2. Xác định tỷ lệ loại vi thường gặp tại khoa ICU bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. 3. Xác định tỷ lệ đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn phân lập tại khoa ICU bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.

- lấy mẫu, chọn lựa những mẫu đạt tiêu chuẩn nhiễm khuẩn bệnh viện, mang về Phòng thực tập vi sinh bệnh viện Đa khoa làm các phản ứng sinh hóa và làm kháng sinh đồ. - Ghi kết quả kháng sinh đồ, tỉ lệ từng loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn bệnh viện và cũng như các vi khuẩn thường gặp. - Dùng phần miềm SPSS, Exel để xử lý số liệu.

10.000.000 Ths. Dương Hồng Phúc

15. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật giải trình tự DNA tìm đột biến gen BRCA1 ở phụ nữ có nguy cơ cao mắc ung thư vú do di truyền.

1. Tìm các thay đổi nucleotide của gen BRCA1. 2. Xác định các đột biến của gen BRCA1 gây tăng nguy cơ ung thư vú.

1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca 2. Đối tượng nghiên cứu: người Việt, thỏa các tiêu chuẩn sau: - Có ít nhất 1 người trong gia đình có quan hệ ruột thịt bậc I hoặc II có mắc ung thư vú và/ hoặc ung thư buồng trứng trước 40 tuổi. - Có ít nhất 2 người trong gia đình có quan hệ ruột thịt bậc I hoặc II có mắc ung thư vú và/ hoặc ung thư buồng trứng (không tính tuổi khởi phát).

10.000.000 Bs. Lê Phương Thảo

Đề tài Cao học

Page 7: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

7

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

3. Thực hiện nghiên cứu: Phòng thí nghiệm Y Sinh – Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh 4. Phương tiện: Đọc trình tự DNA bằng máy giải trình tự ABI 3130 Genetic Analyzer và đọc kết quả bằng phần mềm CLC Main Workbench 5.5.

16. Nghiên cứu biến đổi giải phẫu động mạch não trên hình ảnh chụp MSCT 64

1. Đánh giá khả năng hiện ảnh của vòng động mạch não trên hình ảnh MSCT 64. 2. Xác định đường kính các đoạn và vòng nối động mạch não trên hình ảnh MSCT 64.

- Mô tả cắt ngang tiến cứu, có hồi cứu. - Cỡ mẫu: chọn tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu trong thời gian từ tháng 12/2010 đến tháng 9/2011. - Dự kiến khoảng 200 mẫu nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: các bệnh nhân được chụp động mạch não bằng kỹ thuật cắt lớp vi tính đa dãy, tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Hữu Nghị Hà Nội, trong khoảng thời gian từ tháng 12 năm 2010 đến tháng 9 năm 2011. - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: + Các bệnh nhân được chẩn đoán nghi ngờ bệnh mạch não, đồng thời được các bác sĩ chuyên khoa khẳng định không bị bệnh mạch não sau khi các thăm dò cận lâm sàng như điện não đồ, MSCT Scan,… đã được tiến hành trên bệnh nhân. + Không phân biệt giới tính, tuổi, địa danh. - Phương tiện nghiên cứu: Máy chụp cắt lớp vi tính 64 dãy (Light speed VCT 64 – GE) tại bệnh viện Hữu Nghị - Tiến hành nghiên cứu về khả năng hiện ảnh và đo đường kính các cấu trúc giải phẫu sau: Cấu tạo đa giác mạch não (đa giác Willis), Nhánh A1 và A2 của động mạch não trước, Động mạch thông trước, Nhánh M1, M2 động mạch não giữa, Nhánh P1, P2 động mạch não sau, Động mạch thông sau.

12.000.000 Bs. Hoàng Minh Tú

Đề tài Cao học

17. Tìm hiểu giá trị nồng độ NT – Pro ANP, MR – Pro AMD trong chẩn đoán và tiên lượng trên bệnh nhân suy tim

1. Xác định nồng độ NT-proANP ở các giai đoạn A, B, C, D và điểm cắt trong chẩn đoán suy tim. 2. Khảo sát mối tương quan giữa NT-proANP với các giai

Nghiên cứu mô tả cắt dọc - Đặc điểm tim mạch bệnh nhân - Những bệnh nhân suy tim giai đoạn A, B, C, D đều làm xét nghiệm NT – Pro ANP đặc biệt là giai đoạn nặng (NYHA III, IV và EF < 30%) làm thêm xét nghiệm MR – Pro ADM.

10.000.000 Bs. Nguyễn Chí Thanh

Đề tài Cao học

Page 8: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

8

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

đoạn A, B, C, D 3. Khảo sát tương quan giữa NT-proANP trong máu với tình trạng phì đại tâm thất, rung nhĩ trên điện tâm đồ của bệnh nhân nhân suy tim. 4. Khảo sát tương quan giữa nồng độ NT-proANP trong máu với rối loạn chức năng tâm thu, tâm trương ở bệnh nhân nhân suy tim. 5. Khảo sát giá trị tiên đoán tử vong của NT-proANP, MR-proADM trên bệnh nhân suy tim.

- Phân tích số liệu dựa vào SPSS 16.0 - Nội dung: Tìm giá trị trung bình NT – Pro ANP trên bệnh nhân suy tim các giai đoạn. Tìm điểm cắt trong chẩn đoán suy tim của NT – Pro ANP - Tìm hiểu giá trị tiên lượng tử vong trên bệnh nhân suy tim nặng dựa trên nồng độ NT – Pro ANP, MR – Pro ADM - Phân tích đường cong Kaplan Mierce dự báo khả năng sống còn dựa theo NT – Pro ANP, MR – Pro ADM - Phân tích đa biến tìm xem yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng sống còn mạnh nhất (EF, NYHA, NT – Pro ANP, MR – Pro ADM, tuổi).

18. Nghiên cứu giá trị của Adenosine Deaminase dịch não tủy trong chẩn đoán viêm màng não và lao màng não ở người lớn tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2010-2011.

1. So sánh nồng độ ADA trong dịch não tủy trên từng nhóm bệnh nhân viêm màng não mủ và lao màng não ở người lớn. 2. Xác định mối tương quan giữa ADA trong dịch não tủy với ADA trong máu, với protein, đường, Chlor, tế bào trong dịch não tủy

Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Tất cả bệnh nhân viêm màng não mủ, lao màng não đều được xét nghiệm dịch não tủy thường quy (tế bào, sinh hóa, vi khuẩn) và xét nghiệm thêm Adenosine Deaminase (ADA) dịch não tủy. - Tìm giá trị trung bình nồng độ ADA dịch não tủy trên từng nhóm bệnh nhân (viêm màng não mủ và lao màng não). - Tìm điểm cắt nồng độ ADA dịch não tủy trong chẩn đoán lao màng não. - Tính diện tích đường cong ROC trong chẩn đoán lao màng não.

10.000.00 Bs. Trịnh Thị Tâm

Đề tài cao học

19. Đánh giá rối loạn trầm cảm trên bệnh nhân đau đầu mạn tính nguyên phát

1. Xác định tỉ lệ từng loại đau đầu mạn tính nguyên phát và một số đặc điểm lâm sàng của nó. 2. Xác định tỉ lệ trầm cảm và một số đặc điểm lâm sàng của trầm cảm trên bệnh nhân đau đầu mạn tính nguyên phát.

- Thông qua bộ câu hỏi, phỏng vấn đối tượng: bệnh nhân có đau đầu mạn tính nguyên phát. - Tổng hợp số liệu và phân tích.

15.000.000 Bs. Nguyễn Văn Thống

Đề tài cao học

20. Đánh giá kết quả điều trị gãy thân xương đùi

1. Xác định tỉ lệ liền xương, chậm liền xương, can lệch,

- Hồi cứu các hồ sơ bệnh án của những bệnh nhânđã được phẫu thuật đóng đinh xương đùi 10.000.000 Bs. Nguyễn Lê

Hoan Đề tài Cao học

Page 9: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

9

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

bằng đinh chốt ngược dòng qua gối

khớp giả, gãy đinh, không liền xương 2. Xác định tỉ lệ bệnh nhân bị đau khớp gối, tỉ lệ hạn chế tầm vận động khớp gối

ngược dòng từ năm 2005-2009 - Mời bệnh nhân đến tái khám theo địa chỉ và số điện thoại ghi trong hồ sơ bệnh án. - Ghi nhân các dấu hiệu: khả năng sinh hoạt, đau, hạn chế vận động gối...., và chụp X quang kiểm tra. - thu thập số liệu, báo cáo.

21. Khảo sát đột biến kháng Lamivudin ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính tại thành phố Cần Thơ năm 2011-2012.

1. Định lượng DNA HBV trên bệnh nhân viêm gan B mạn đang điều trị Lamivudin 3. Xác định đột biến kháng Lamivudin

- Đối tượng nghiên cứu là bệnh nhân viêm gan mạn đã hoặc đang điều trị bằng Lamivudin tại các bệnh viện ở thành phố Cần Thơ. - Tiến hành lấy máu tĩnh mạch đưa về phòng xét nghiệm làm xét nghiệm định lượng DNA HBV, xác định đột biến kháng Lamivudin

10.000.000 Bs. Trần Thị Như Lê

Đề tài Cao học

22. Nghiên cứu giá trị của AFP trong đánh giá đáp ứng điều trị bằng phương pháp nút mạch hóa chất (Transarterial Chemoembolization) trên bệnh nhân ung thư tế bào gan nguyên phát

1. Giá trị và phân bố AFP trên bệnh nhân UTTBGNP trước điều trị. 2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của AFP trước TACE và %AFP thay đổi của bệnh nhân. 3. Mối tương quan của AFP trước, sau điều trị với các đặc điểm khác như: số lượng u, kích thước u, tình trạng HBsAg và anti HCV. 4. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của AFP (gồm các yếu tố liên quan đến bệnh nhân, đến khối u, đến xét nghiệm chức năng gan).

- Bệnh nhân được khám, làm xét nghiệm cận lâm sàng và được hội chẩn quyết định điều trị bằng phương pháp TACE. - Hiệu quả diệt khối u của TACE được đánh giá theo tiêu chuẩn WHO kết hợp với khả năng hấp thu thuốc của khối u. - Tại thời điểm bệnh nhân tái khám, được đánh giá đáp ứng sau TACE. - Các yếu tố được sử dụng vào phân tích kết quả: - Yếu tố liên quan đến bệnh nhân: tuổi, giới, HBsAg, Anti HCV…

- Yếu tố liên quan đến khối u: kích thước u lớn nhất, số lượng u, tình trạng HKTMC

- Yếu tố liên quan xét nghiệm chức năng gan: Bilirubin TP/máu, Albumin/máu, AST, ALT.

- Hàm lượng AFP trước điều trị, AFP thay đổi sau điều trị.

- Tình trạng đáp ứng của bệnh nhân sau TACE.

10.000.000 Bs. Trần Thị Thu Thảo

Đề tài cao học

23. Nghiên cứu nhận thức và thực hành về chăm sóc sức khỏe theo nguyên lý y học gia đình của người dân và nhân viên các trạm y tế tại quận Ninh Kiều, TP

1. Xác định tỷ lệ người dân có nhận thức và thực hành CSSK theo nguyên lý YHGĐ. 2. Xác định tỷ lệ nhân viên tại trạm y tế có nhận thức và thực hành về CSSK theo

Thiết kế nghiên cứu cắt ngang phân tích. Phỏng vấn 196 người dân để xác định kiến thức, thái độ, thực hành về CSSK theo nguyên lý YHGĐ và 50 nhân viên các trạm y tế thuộc quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.

8.000.000 Ths. Thái Thị Ngọc Thúy

Page 10: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

10

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

Cần Thơ năm 2011 nguyên lý YHGĐ. 3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức và thực hành về CSSK theo nguyên lý YHGĐ.

24. Đánh giá hiệu quả can thiệp phẫu thuật vùng van mũi dưới nội soi trong điều trị nghẹt mũi.

1. Đánh giá hiệu quả can thiệp phẫu thuật vùng van mũi dưới nội soi bằng bảng câu hỏi NOSE trước và sau phẫu thuật. 2. Khảo sát sự thay đổi độ thông thoáng vùng van mũi qua scan trước và sau phẫu thuật.

- Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu - Can thiệp phẫu thuật trên 30 bệnh nhân. - Mô tả kết quả lâm sàng sau phẫu thuật - Thời gian nghiên cứu: từ 05/11 - 12/12/2012. 15.000.000 Ths. Nguyễn

Triều Việt

25. Nghiên cứu tình hình sơ cứu bệnh nhân tai nạn giao thông trước khi nhập viện tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2011

1. Xác định tỉ lệ và mức độ thương tổn ở các bệnh nhân bị tai nạn giao thông vào cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2011 2. Đánh giá công tác cấp cứu ban đầu ngoài bệnh viện ở những bệnh nhân bị tai nạn giao thông vào cấp cứu tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2011

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu 323 - Chọn tất cả các trường hợp thương tích do TNGT nhập viện phù hợp với tiêu chuẩn chọn vào tại phòng cấp cứu tại BVĐKTWCT - Nội dung nghiên cứu: Xác định Các tỉ lệ phân bố đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Tỉ lệ về địa điểm xảy ra tai nạn: Nông thôn, thành thị Tỉ lệ về thời gian bị tai nạn trong ngày: ngày, đêm Tỉ lệ về trạng thái BN có sử dụng rượu bia hoặc thuốc/ chất kích thích trước khi xảy ra tai nạn Tỉ lệ về số lượng nạn nhân: 1, 2,3.... Tỉ lệ về dạng thương tích: phần mềm, gãy xương, vết thương đầu, chấn thương bụng, ngự kín, đa chấn thương Tỉ lệ về nơi sơ cứu ban đầu Nghiên cứu thực trạng sơ cứu ban đầu những bệnh nhân bị tai nạn giao thông từ hiện trường được chuyển thẳng vào cấp cứu tại BV Đa khoa TWCT năm 2011

10.000.000 Ths. Phạm Thị Mỹ Ngọc

Đề tài cao học

Page 11: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

11

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

Nghiên cứu thực trạng sơ cứu ban đầu những bệnh nhân bị tai nạn giao thông đã được sơ cứu từ các cơ sở y tế (BVhuyện, xã, phòng mạch tư, BV tư..) chuyển đến cấp cứu tại BV Đa khoa TWCT năm 2011 - Thu thập dữ liệu qua Phỏng vấn và quan sát trực tiếp, khám lâm sàng

26. Nghiên cứu tình hình và nhu cầu phục hồi chức năng của người khuyết tật ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2011.

1. Xác định tỷ lệ loại và mức độ khuyết tật của người khuyết tật ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2011. 2. Tìm hiểu nhu cầu phục hồi chức năng của người khuyết tật ở quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2011.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu: 348 người khuyết tật - Lập danh sách người khuyết tật ở 13 phường theo thứ tự A, B, C. - Chọn số lượng người khuyết tật vào mẫu nghiên cứu ở từng phường theo tỷ lệ NKT ở phường đó, Ở từng phường, chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống - Nội dung nghiên cứu: + Tình hình người khuyết tật: tỷ lệ người khuyết tật theo: nơi cư trú, nhóm tuổi, giới tính, nghề nghiệp, nhóm khuyết tật, nhóm khuyết tật –nhóm tuổi, nguyên nhân, mức độ khuyết tật, mức kinh tế gia đình, trình độ học vấn, khó khăn vận động theo nguyên nhân...... + Nhu cầu của người khuyết tật: tỷ lệ người có nhu cầu PHCN, nhu cầu PHCN theo nơi cư trú, nhóm tuổi, giới tính, nhóm khuyết tật, nguyên nhân gây ra khuyết tật, mức độ khuyết tật, mức kinh tế gia đình, trình độ học vấn ....... - Phương pháp thu thập dữ liệu: Cán bộ phỏng vấn trực tiếp từng loại đối tượng theo phiếu câu hỏi đã soạn sẵn (phụ lục) và các bảng biểu theo mẫu của chương trình PHCN dựa vào cộng đồng của Bộ Y tế và tổ chức y tế thế giới, khám phân loại theo chuyên môn PHCN.

10.000.000

Bs. Nguyễn Dương Hanh

Đề tài cao học

27. Nghiên cứu tình hình thể lực của sinh viên y năm thứ 2 trường Đại học Y Dược Cần Thơ

1. Tỉ lệ phân loại sức khỏe của sinh viên Y khoa theo sự phân loại của Bộ Y tế . 2. Tìm hiểu một số yếu tố

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu thuận tiện khoảng 500 sinh viên - Nội dung NC: xác định + Đặc điểm chung: tuổi, giới, dân tộc, nơi sống.

10.000.000 Bs. Nguyễn Thị Thanh Phượng

Đề tài cao học

Page 12: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

12

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

năm học 2010 – 2011 liên quan đến sự phát triển thể lực .

+ Các yếu tố đánh giá thể lực + Các yếu tố liên quan đến thể lực

28. Nghiên cứu tình hình bệnh da ở trẻ em nhà trẻ-mẫu giáo quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ

1. Xác định tỷ lệ các loại bệnh da ở trẻ em nhà trẻ-mẫu giáo quận Ninh Kiều thành phố cần Thơ. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến một số bệnh da thường gặp ở trẻ em nhà trẻ-mẫu giáo quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu: 256 trẻ mẫu giáo. - Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên: + Liệt kê tất cả các nhà trẻ-mẫu giáo trong quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ. + Bốc thăm ngẫu nhiên chọn 5 nhà trẻ-mẫu giáo trong tổng số các nhà trẻ-mẫu giáo của quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ. + Tại 5 nhà trẻ-mẫu giáo được chọn, mỗi trường chọn ngẫu nhiên 3 lớp mẫu giáo; khối mầm, chồi, lá mỗi khối chọn 1 lớp. + Trong tổng số 15 lớp được chọn, mỗi lớp chọn ngẫu nhiên 20 trẻ đưa vào nghiên cứu sẽ đảm bảo đạt được cỡ mẫu nghiên cứu. - Nội dung nghiên cứu: + Thông tin về cha, mẹ đứa trẻ + Môi trường nhà ở + Thông tin về đứa trẻ + Tình trạng mắc bệnh da + Yếu tố cơ địa dị ứng của bản thân và gia đình + Vệ sinh cá nhân

10.000.000 Bs. Huỳnh Ngọc Liên

Đề tài cao học

29. Nghiên cứu tình hình phục hồi vận động của bệnh nhân sau đột quỵ tại thành phố Cần Thơ năm 2011.

1. Xác định tỉ lệ phục hồi vận động bằng thang điểm Barthel vào ngày thứ 7 (N7) và ngày thứ 90 (N90) sau đột quỵ. 2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến sự phục hồi vận động sau đột quỵ.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiền cứu - Cỡ mẫu nghiên cứu: 120 bệnh nhân. - Chọn mẫu tất cả bệnh nhân đột quỵ có địa chỉ cư trú tại thành phố Cần Thơ nhập viện Khoa Nội Thần Kinh Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ trong thời gian từ ngày 01/03/2011 đến ngày 01/12/2011 thỏa các tiêu chuẩn chọn mẫu và tiệu chuẩn loại trừ đã nêu trên. - Nội dung nghiên cứu: Mô tả đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: Tuổi, giới, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình độ học vấn, hình ảnh học (CT sọ não hoặc MRI).

10.000.000 Bs. Trần Ngọc Xuân

Đề tài cao học

Page 13: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

13

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

- Cán bộ phỏng vấn trực tiếp đối tượng NC theo phiếu câu hỏi đã soạn sẵn

30. Nghiên cứu tình hình lao phổi tái phát và những ảnh hưởng về sức khỏe, kinh tế, xã hội của người bệnh lao tái phát tại thành phố Cần Thơ năm 2010

1. Xác định tỉ lệ và một số đặc điểm của lao phổi tái phát tại Thành Phố Cần Thơ năm 2010. 2. Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân lao phổi tái phát. 3. Đánh giá những ảnh hưởng về sức khoẻ, kinh tế, xã hội của bệnh nhân lao phổi tái phát tại Thành Phố Cần Thơ năm 2010

- Nghiên cứu: mô tả, hồi cứu - Đối tượng: người bệnh Lao phổi tái phát tại TP Cần Thơ. - Nội dung NC: Mô tả + Đặc điểm của bệnh nhân lao tái phát + Ảnh hưởng về kinh tế. + Ảnh hưởng về mặt xã hội của các thành viên gia đình. - Xử lý số liệu. - Hoàn chỉnh và báo cáo đề tài.

10.000.000 Bs. Trần Thanh Hùng

Đề tài cao học

31. Nghiên cứu tình hình viêm âm đạo và các yếu tố liên quan ở phụ nữ 15 đến 49 tuổi có chồng tại Q. Ninh Kiều TP Cần Thơ năm 2011.

1. Xác định tỷ lệ viêm âm đạo chung và tỷ lệ viêm âm đạo do tác nhân thường gặp ở phụ nữ 15 đến 49 tuổi có chồng tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình hình viêm âm đạo.

- Nghiên cứu cắt ngang mô tả. - Đối tượng: phụ nữ 15 đến 49 tuổi có hộ khẩu thường trú tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. - Cỡ mẫu nghiên cứu: 400 phụ nữ. - Nội dung nghiên cứu + Xác định tỷ lệ viêm âm đạo chung và tỷ lệ viêm âm đạo do tác nhân gây bệnh thường gặp (Trichomonas vaginalis, nấm Candida, Gardnerella vaginalis) dựa vào khám lâm sàng và xét nghiệm vi sinh dịch âm đạo. + Tìm hiểu một số các yếu tố liên quan đến viêm âm đạo như: Nhóm tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tình trạng kinh tế gia đình, tình trạng hôn nhân, tiền căn sản phụ khoa, thói quen vệ sinh phụ nữ, vệ sinh kinh nguyệt, vệ sinh trong quan hệ tình dục và sử dụng nguồn nước dựa vào phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi.

10.000.000 Bs. Trần Thị Phương Đài

Đề tài cao học

32. Khảo sát kiến thức và thực hành phòng chống một số bệnh lây truyền qua đường tình dục ở phụ nữ từ 15 đến 49

1. Xác định tỷ lệ phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ có kiến thức và thực hành đúng về phòng chống một số bệnh

- Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. - Đối tượng: các phụ nữ từ 15-49 tuổi khám phụ khoa tại các trạm y tế trong quận Ninh Kiều - Cần Thơ. - Nội dung: bốc thăm ngẫu nhiên 5 phường trong

10.000.000 Bs. Trương Thị Anh Thi

Đề tài cao học

Page 14: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

14

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

tuổi tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2011.

lý lây truyền qua đường tình dục. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành phòng chống một số bệnh lây truyền qua đường tình dục ở phụ nữ từ 15 đến 49 tuổi tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2011.

13 phường thuộc quận Ninh Kiều. Phỏng vấn trực tiếp tất cả các đối tượng đến khám cho đến khi đủ số lượng.

33. Nghiên cứu tình hình chăm sóc trước sinh của các thai phụ tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ năm 2010

1. Xác định tỷ lệ thai phụ sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ. 2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sanh của các thai phụ tại quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ.

- Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. - Đối tượng: phụ nữ đang mang thai năm 2011 có hộ khẩu tại các phường trong quận Ninh Kiều - Cần Thơ. - Nội dung: khảo sát kiến thức về chăm sóc thai và sử dụng dịch vụ CSTS trong thai kỳ hiện tại. Bốc thăm ngẫu nhiên 5 phường trong 13 phường thuộc quận Ninh Kiều. mỗi phường bốc thăm ngẫu nhiên 75 thai phụ và phỏng vấn trực tiếp.

10.000.000 Bs. Trần Thị Hường

Đề tài cao học

34. Nghiên cứu tình hình bệnh tăng nhãn áp ở người trưỏng thành đến khám tại phòng khám Mắt bệnh viện Đa Khoa Trung ương Cần Thơ năm 2011.

1. Xác định tỉ lệ tăng nhãn áp ở người trưởng thành đến khám tại phòng khám mắt bệnh viện ĐKTW Cần Thơ 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng nhãn áp

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu: mẫu tối thiểu nhỏ nhất là 230 - Phương pháp chọn mẫu: Lấy tất cả các bệnh nhân đến khám trong khoảng thời gian nghiên cứu đến đủ số lượng - Nội dung nghiên cứu: Thăm khám bệnh nhân, xác định + Tỉ lệ tăng nhãn áp trong nhóm nghiên cứu + Tỉ lệ tăng nhãn áp theo mức độ: Chia làm 3 nhóm: nhóm NA 21-25 mmHg, nhóm NA 26-30 mmHg, nhóm NA > 30 mmHg + Tỉ lệ tăng nhãn áp theo nhóm tuổi Chia làm 3 nhóm tuổi: nhóm 18-39 tuổi, nhóm 40-49 tuổi, nhóm trên 50 tuổi + Tỉ lệ tăng nhãn áp theo giới tính - Tìm hiểu các yếu tố liên quan: Tiền căn gia đình bị glaucoma, độ khúc xạ( cận thị), tiền căn cao huyết áp, bệnh lý tim mạch, tiền căn tiểu đường,

10.000.000 Bs. Biện Thủy Tiên

Đề tài cao họ

Page 15: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

15

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

tiền căn sử dụng corticoid, hút thuốc lá, ...qua phỏng vấn trực tiếp từng loại đối tượng theo phiếu câu hỏi đã soạn sẵn, khám chẩn đoán bệnh tăng nhãn áp theo tiêu chuẩn chẩn đoán.

35. Khảo sát tình hình đục bao sau thủy tinh thể ở bệnh nhân sau mổ phaco đặt IOL tại bệnh viện Mắt Răng Hàm Mặt Cần Thơ năm 2011

1. Xác định tỉ lệ đục bao sau ở bệnh nhân được sau Phaco đặt IOL tại Bệnh viện Mắt Răng Hàm Mặt Cần Thơ. 2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến tỉ lệ đục bao sau ở bệnh nhân mổ Phaco đặt IOL tại Bệnh viện Mắt Răng Hàm Mặt Cần Thơ.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu: 323 người - Chọn ngẫu nhiên tất cả bệnh nhân được mổ Phaco trong thời gian trên đến tái khám tại bệnh viện Mắt Răng Hàm Mặt Cần thơ và khám tại nhà thỏa điều kiện của đối tượng nghiên cứu, tiêu chí chọn bệnh - Nội dung nghiên cứu: Xác định Tỉ lệ đục bao sau theo thời gian sau mổ: 6 tháng, 1 - 2 năm, 2 - 3 năm, > 3năm Tỉ lệ đục bao sau theo tuổi: < 16 tuổi, 16 - < 55 tuổi, 55 - 70 tuổi, 70 - 80 tuổi, > 80 tuổi Giới Tỉ lệ đục bao sau và loại IOL được đặt: PMMA, Silicon, Acrylic Tỉ lệ đục bao sau ở những bệnh nhân có bệnh đi kèm: Glaucoma, cận thị bệnh lý, bệnh lý võng mạc tiểu đường tăng sinh, viêm màng bồ đào, bệnh lý khác, không bệnh - Phương pháp thu thập dữ liệu: Kỹ thuật phỏng vấn Khám phát hiện đục bao sau

10.000.000 Bs. Vũ Thị Thu Giang

Đề tài cao học

36. Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành và các yếu tố liên quan đến phá thai lặp lại ở phụ nữ uổi sinh đẻ tại phòng khám bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ.

1. Xác định tỉ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về phá thai lập lại. 2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến hành vi phá thai lập lại ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Đối tượng: tất cả các phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 15-49 tuổi có nguyện vọng phá thai lập lại vào phòng khám bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 3/2011 (450 người) - Phỏng vấn trực tiếp đối tượng NC qua bộ câu hỏi soạn sẳn

10.000.000 Bs. Đoàn Thanh Điền

Đề tài cao học

37. Nghiên cứu tình hình dị vật đường thở tại bệnh viện Đa khoa Trung

1. Xác định tỉ lệ dị vật theo tuổi, giới tính và nơi ở. 2. Mô tả những đặc điểm của

- Nghiên cứu hồi cứu mô tả. - Cỡ mẫu: tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán dị vật đường thở tại 02 bệnh viện (khoảng 200 ca)

10.000.000 Bs. Hoàng Quang Sáng

Đề tài cao học

Page 16: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

16

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

Ương Cần Thơ và bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2002 - 2011

dị vật đường thở như vị trí, tính chất, bối cách mắc, thời gian tới bệnh viện, hội chứng xâm nhập, hội chứng định khu, hình ảnh Xquang, điều trị và biến chứng. 3. Tìm hiểu mối liên quan giữa dị vật đường thở với tuổi, giới, nơi ở và số ngày nằm điều trị

- Nội dung nghiên cứu: Mô tả đặc điểm Tuổi, giới, nghề nghiệp, Phân bố tỷ lệ dị vật theo các tháng trong năm, theo địa phương, Bối cảnh mắc dị vật, vị trí dị vật, tính chất dị vật, Thời gian bệnh nhân đến bệnh viện, hội chứng xâm nhập, Hội chứng định khu, Biến chứng dị vật gây nên, Số ngày nằm viện, Hình ảnh trên Xquang, và Kết quả điều trị.

38. Khảo sát tình trạng loãng xương ở người lớn tuổi tại TP Cần Thơ

1. Xác định tỉ lệ loãng xương của người cao tuổi tại TP Cần Thơ. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến loãng xương ở người cao tuổi tại TP CT.

- Nghiên cứu hồi cứu mô tả. - Đối tượng nghiên cứu: 332 người ≥ 60 tuổi có hộ khẩu tại TP Cần Thơ - Thời gian nghiên cứu: từ 03/-10/2011

10.000.000 Bs. Lê Dũng Đề tài cao học

39. Nghiên cứu tình hình nhiễm virus viêm gan B ở nhân viên y tế tại các bệnh viện trong thành phố Cần Thơ năm 2011

1. Xác định tỷ lệ nhiễm HBV ở nhân viên y tế tại các bệnh viện trong thành phố Cần Thơ. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nhiễm HBV ở nhân viên y tế tại các bệnh viện thành phố Cần Thơ.

Nghiên cứu mô tả cắt ngang, phân tích. - Cỡ mẫu: 300 mẫu. - Phương pháp chọn mẫu: Phân tầng ngẫu nhiên. - Nội dung nghiên cứu: Xác định + tỷ lệ HBsAg(+)/ số nhân viên y tế nghiên cứu. + Tỉ lệ nhiễm HBV theo đặc điểm dân số xã hội học: Tuổi, Giới tính, Thời gian công tác, Lĩnh vực công tác trong ngành y tế, Vị trí công tác (công tác chuyên môn), Bệnh viện công tác, Tiến sử bị kim đâm, Tiền sử có truyền máu, Tiền sử bản thân và gia đình

10.000.000 Bs. Đặng Thị Bích Phượng

Đề tài cao học

40. Đánh giá kết quả điều trị sau phẫu thuật trẻ khuyết tật vận động tại trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng Cần Thơ từ năm 2007-2010

1. Xác định tỉ lệ các loại khuyết tật vận động được phẫu thuật 2. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật (so với trước phẫu thuật) theo loại khuyết tật.

- Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu - Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện - Nội dung nghiên cứu: Mô tả Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Xác định trẻ khuyết tật vận động để chỉ định phẫu thuật Đánh giá kết quả điều trị phục hồi chức năng vận động. - Lập phiếu và tra cứu hồ sơ bệnh án và phiếu thu thập thông tin.

5.000.000 Bs. Nguyễn Quốc Lập

Đề tài cao học

Page 17: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

17

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

41. Nghiên cứu hội chứng chuyển hóa và các yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại thành phố Cần Thơ năm 2011

1. Xác định tỉ lệ mắc và mức độ của hội chứng chuyển hóa ở người cao tuổi tại thành phố Cần Thơ năm 2011. 2. Xác định mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và các đặc điểm về dân số, kinh tế, văn hóa và xã hội ở người cao tuổi thành phố Cần Thơ năm 2011.

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích - Đối tượng nghiên cứu: người dân 60 tuổi trở lên đã và đang sinh sống tại TP Cần Thơ - Phương pháp chọn mẫu: Cụm phân tầng ngẫu nhiên. - Nội dung nghiên cứu: Các biến số chung: tuổi, giới, dân tộc, tôn giáo, tình trạng hôn nhân, nghề nghiệp trước đây, trình độ văn hóa, nơi sống hiện tại, mức sống Các yếu tố cấu thành HCCH: cân nặng, chiều cao, huyết áp, vòng mông, vòng eo, định lượng: Triglycerid, HDL-Cholesterol, Glucose máu.

10.000.000 Bs. Trần Kim Cúc

Đề tài cao học

KHOA DƯỢC (21 đề tài)

42. Ứng dụng các phương pháp sắc ký để tiêu chuẩn hóa thành phần Alkaloid chính có tác dụng sinh học trong lá Sen Việt Nam (Nelumbo nucifera Gaertn, Nelumbonaceae)

Tiêu chuẩn hóa các Alkaloid (nuciferine, neferine, roemerine..) có tác dụng sinh học trong lá Sen.

- Thu hái, xử lý, bảo quản nguyên liệu lá sen thu hái lượng lớn từ Đồng Tháp Mười, Hậu Giang và một số vùng khác được xử lý theo đúng qui trình. - Tiêu chuẩn hoá một số alkaloid chính (nuciferine, roemerine) trong lá sen. - Chiết xuất - Tách và phân lập các chất chính - Xác định cấu trúc

15.000.000

Ths. Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ

Đề tài NCS

43. Nghiên cứu vai trò các chất chỉ điểm sinh học trong chẩn đoán hội chứng vành cấp

1. Khảo sát nồng độ Troponin I và các men kinh điển ở bệnh nhân hội chứng vành cấp. 2. So sánh Troponin I với các men kinh điển và đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu các chỉ điểm sinh học.

- Chọn bệnh nhân có cơn đau thắt ngực kiểu vành, chẩn đoán hội chứng vành cấp theo tiêu chuẩn ESC, ACC/AHA (2007). - Bệnh nhân được lấy máu 4 lần (mới vào viện, 6 giờ, 24 giờ sau nhập viện, 7 ngày sau đau ngực) để đo nồng độ các chỉ điểm sinh học và xét nghiệm các chỉ số: Glucose máu, Lipid máu, Uré và Creatinin máu. Điện tâm đồ và siêu âm tim được làm trong quá trình chẩn đoán. - Thu thập số liệu và phân chia mốc khảo sát sự biến thiên các chỉ điểm sinh học theo thời gian khởi phát đau ngực. - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 15.0, vẽ đường cong ROC, tính điểm cắt, độ nhạy độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm

8.000.000 Ths. Lê Kim Khánh

Page 18: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

18

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

của test xét nghiệm. 44. Nghiên cứu chất chống

oxy hóa thích hợp để sử dụng cho chế phẩm Cream Hydroquinon 2%

1. Khảo sát sự thay đổi của chế phẩm cream hydroquinon 2% trong những điều kiên khác nhau, với sự có mặt của các chất chống oxy hóa khác nhau. 2. Lựa chọn chất chống oxy hóa thích hợp nhất sử dụng cho chế phẩm Cream Hydroquinon 2%.

- Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất chống oxy hóa đến độ ổn định của chế phẩm kem bôi da hydroquinon 2%. - Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất chống oxy hóa đến pH của chế phẩm cream hydroquinon 2% - Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất chống oxy hóa đến hàm lượng hydroquinon của chế phẩm cream hydroquinon 2% - Ảnh hưởng của nồng độ chất chống oxy hóa đến sự giảm hàm lượng hoạt chất sau 3 tháng theo dõi ở các điều kiện khác nhau

8.000.000 Ds.CKII. Nguyễn Văn Ảnh

45. Nghiên cứu tác động hạ glucose huyết của trái đậu bắp Abelmoschus esculentus L Malvaceae trên thực nghiệm.

1. Xác định thành phần hóa thực vật trái đậu bắp 2. Tiêu chuẩn cao trái đậu bắp. 3. Chiết xuất các phân đoạn –Phân cực mạnh, phân cực trung bình, phân cực kém và Thử tác động hạ đường huyết của các phân đoạn

- Khảo sát thành phần hóa thực vật cao trái đậu bắp. - Tiêu chuẩn cao dược liệu. - Gây tăng đường huyết trên chuột nhắt bằng Streptozocin. Đánh giá tác động hạ đường huyết của các phân đoạn. được chiết xuất trong cao dược liệu.

15.000.000 Ths. Nguyễn Thị Hạnh

Đề tài NCS

46. Nghiên cứu thành phần hóa học nhân trần tía (Adenosma bracteosum Bonati)

1. Nghiên cứu về đặc điểm thực vật cũng như vi học của cây. 2. Thăm dò điều kiện chiết xuất tối ưu cho từng nhóm hợp chất. Sử dụng các phương pháp sắc ký (CC, VLC, GC..) để phân lập các nhóm hợp chất tinh khiết có trong cây. 3. Xác định câu trúc chất chất phân lập được dựa vào phổ UV, IR, MS, NMR.

- Nghiên cứu đặc điểm thực vật cũng như vi học của cây để góp phần định danh loài và xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu - Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật trong cây, góp phần định hướng phương pháp chiết xuất dược liệu. - Khảo sát các điều kiện sắc ký, phân lập nhóm hợp chất tinh khiết dựa vào các điều kiện sắc ký cụ thể. Dựa vào các loại phổ để xác định cấu trúc các nhóm hợp chất có trong dược liệu, góp phần xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu

15.000.000 Ths. Nguyễn Ngọc Quỳnh

Đề tài NCS

47. Xây dựng quy trình định lượng đồng thời clopheniramin maleat

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời clopheniramin maleat và

- Lấy mẫu chế phẩm đang lưu thông trên thị trường, xây dựng quy trình chiết tối ưu đồng thời 2 hoạt chất clopheniramin maleat và paracetamol,

10.000.000 Ths. Dương Thị Trúc Ly

Page 19: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

19

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

và paracetamol trong thuốc cốm Pabemin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.

paracetamol trong thuốc cốm Pabemin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.

alimemazin tartrat trong trong chế phẩm. - Nghiên cứu xây dựng điều kiện sắc ký tối ưu cho từng hoạt chất. - Thẩm định quy trình định lượng cho từng hoạt chất trong chế phẩm.

48. Thiết kế và tối ưu hóa Cream Ibuprofen 5%.

1. Thẩm định qui trình định lượng Ibuprofen bằng phương pháp UV – Vis 2. Thiết kế mô hình thực nghiệm. và xây dựng quy trình điều chế cream Ibuprofen theo công thức đã xây dựng. 3. Ứng dụng phương pháp thiết kế và tối ưu hóa để xác định công thức và qui trình bào chế tối ưu cho cream Ibuprofen.

- Xác định công thức cơ bản dựa vào việc tham khảo tài liệu. - Thiết kế mô hình thực nghiệm. - Xây dựng quy trình điều chế cream Ibuprofen theo công thức đã xây dựng. - Xây dựng phương pháp định lượng hoạt chất Ibuprofen trong chế phẩm cream thuốc. - Ứng dụng phương pháp thiết kế và tối ưu hóa để xác định công thức và qui trình bào chế tối ưu cho cream Ibuprofen. - Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm cho cream Ibuprofen

10.000.000 Ths. Huỳnh Thị Mỹ Duyên

49. Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn chất 1,3,4-thiadiazole.

1. Tổng hợp được các dẫn chất của 1,3,4-thiadiazole. 2. Khảo sát khả năng kháng khuẩn của các chất trên.

- Tổng hợp cấu trúc 1,3,4-thiadiazole, từ đó tổng hợp các dẫn chất của cấu trúc này. - Khảo sát và biện giải cấu trúc bằng: cảm quan, nhiệt nóng chảy, sắc ký, phổ tử ngoại, phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân. - Khảo sát khả năng kháng khuẩn bằng phương pháp đĩa giấy và phương pháp pha loãng.

12.000.000 Ds. Huỳnh Trường Hiệp

Đề tài cao học

50. Nâng cấp công thức và quy trình bào chế viên nén rã nhanh Metoclopramide lên quy mô pilot.

1. Nâng cấp công thức và quy trình bào chế bào chế viên nén rã nhanh Metoclopramide lên quy mô pilot 2. Xây dựng qui trình kiểm nghiệm viên

- Dựa trên kết quả nghiên cứu công thức và quy trình điều chế viên theo quy mô labo. Tiến hành nghiên cứu nâng cấp công thức và quy trình điều chế viên theo quy mô pilot. - Tiến hành kiểm nghiệm các chỉ tiêu của viên như : Độ đồng đều khối lượng, độ mài mòn, định lượng, độ rã in vitro, thời gian thấm ướt, tỷ lệ phóng thích in vitro (độ hòa tan).

10.000.000 Ds. Lê Thị Minh Ngọc

Đề tài cao học

51. Nghiên cứu cải thiện tốc độ hòa tan trong nước của atorvastatin

1. Sử dụng kỹ thuật bào chế để tạo ra bột atorvastatin có tốc độ hòa tan đạt yêu cầu. 2. Xây dựng tiêu chuẩn cho

- Khảo sát qui trình định lượng cho nguyên liệu. - Khảo sát qui trình thử độ hòa tan cho nguyên liệu. - Bào chế bột atorvastatin bằng các kỹ thuật bào

15.000.000 Ds. Lâm Thanh Hùng

Đề tài Cao học

Page 20: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

20

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

thành phẩm.

chế. - Khảo sát qui trình thử độ hòa tan cho sản phẩm, so sánh độ hòa tan của nguyên liệu và sản phẩm. - Xây dựng tiêu chuẩn cho sản phẩm.

52. Khảo sát phương pháp xác định thành phần acid béo trong các mẫu dầu béo bằng phương pháp thủy phân trực tiếp kết hợp kỹ thuật GC-MS

1. Xác định tác nhân phù hợp dùng thủy phân trực tiếp mẫu chất béo. 2. Xác định điều kiện thích hợp dùng thủy phân mẫu chất béo. 1. Xác định qui trình tách chiết các acid béo sau khi thủy phân. 2. Xác định điều kiện GC và điều kiện MS dùng phân tích các acid béo.

- Khảo sát và lựa chọn tác nhân thủy phân trực tiếp chất béo. - Khảo sát điều kiện thực hiện phản ứng thủy phân bằng tác nhân đã chọn. - Khảo sát qui trình chiết xuất các acid béo từ hỗn hợp phản ứng. - Khảo sát điều kiện sắc ký (GC) và điều kiện phân tích khối phổ (MS) dùng phân tích thành phần acid béo.

12.000.000 Ds. Lê Thanh Vĩnh Tuyên

Đề tài cao học

53. Khảo sát tương tác thuốc và đề xuất các giải pháp khắc phục tương tác thuốc tại khoa Nội Thần Kinh Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ.

1. Tình hình sử dụng thuốc điều trị các bệnh thần kinh (tình trạng bệnh lý, sử dụng thuốc) 2. Khảo sát tương tác thuốc sử dụng điều trị tại khoa 3. Đề xuất các giải pháp khắc phục tương tác thuốc

- Tình hình bệnh lý và sử dụng thuốc tại khoa: + Khảo sát theo tuổi, giới và tình trạng bệnh lý. + Khảo sát tần suất sử dụng thuốc trong từng nhóm thuốc. - Khảo sát tương tác thuốc: Sử dụng các nguồn tài liệu Phần mềm tương tác thuốc Facts & Comparisons 4.0 (2009), Drugs.com và Medscape.com để khảo sát tương tác thuốc.

8.000.000 Ds. Nguyễn Thắng

Đề tài cao học Chủ nhiệm bỏ k nộp hồ sơ k làm

54. Khảo sát tương tác thuốc và đề xuất các giải pháp khắc phục cho bệnh nhân đái tháo đường, cao huyết áp, CPOD, suy thận tại khoa Chăm sóc đặc biệt (ICU) bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2010

1. Xác định tần suất các nhóm thuốc thường sử dụng tại khoa ICU 2. Xác định các tương tác thuốc thường gặp khi phối hợp thuốc 3. Khảo sát sự tương quan giữa số lượng thuốc sử dụng trong mỗi đơn thuốc và tần suất tương tác thuốc xảy ra. 4. Đề xuẩt các giải pháp nhằm khắc phục những tương tác thuốc bất lợi.

Chọn đối tượng nghiên cứu: Các hồ sơ bệnh án có đủ tiêu chuẩn lựa chọn và không có các tiêu chuẩn loại trừ. Nhập và phân tích số liệu + Dữ liệu thu thập được tổng hợp thành bảng tính và biểu đồ, sử dụng chương trình Excel để xử lý số liệu. + Tương tác thuốc được phân tích dựa vào: - Phần mềm Tương tác thuốc và chống chỉ định của Bộ y tế (2006) - Phần mềm khảo sát tương tác thuốc Facts and Comparisions + Các kết quả thu được điền vào bảng thống kê và phân tích theo mục tiêu chuyên biệt

10.000.000 Ds. Nguyễn Hoàng Yến

Đề tài cao học

Page 21: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

21

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

55. Thiết kế thí nghiệm thử

độ đắng trên chế phẩm lỏng dùng đường uống

Thiết kế được thí nghiệm thử độ đắng đầy đủ và đáng tin cậy có thể sử dụng để tham khảo cho các nhà bào chế khi nghiên cứu sản phẩm thuốc mới.

Thiết kế và thẩm định phương pháp nghiên cứu: - Ứng dụng mô hình thí nghiệm thử độ đắng với một số chế phẩm có trên thị trường

10.000.000

Ds. Nguyễn Ngọc Thể Trân

Xin Hủy HT đồng Ý

56. Xây dựng công thức và qui trình điều chế viên nén làm bền thành mạch từ cao khô vỏ bưởi và hoa hòe

1. Xây dựng và thẩm định qui trình định lượng chế phẩm 2. Xây dựng công thức và qui trình bào chế đạt chất lượng. 3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm chế phẩm 4. Nâng cấp cỡ lô

- Thăm dò điều kiện định lượng từ đó đưa ra qui trình định lượng thuốc nghiên cứu. - Thiết kế và tối ưu hóa công thức bằng thuật toán thống kê đưa ra công thức và qui trình điều chế ở qui mô labo. - Dựa trên kết quả nghiên cứu công thức và quy trình điều chế viên theo quy mô labo. Tiến hành nghiên cứu nâng cấp công thức và quy trình điều chế viên theo quy mô pilot. - Tiến hành kiểm nghiệm các chỉ tiêu của thuốc đạn như : Độ đồng đều khối lượng, định tính, định lượng, độ rã in vitro, tỷ lệ phóng thích in vitro (độ hòa tan)

8.000.000 Ths. Nguyễn Ngọc Nhã Thảo

57. Nghiên cứu bào chế và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nước súc miệng chứa Eucalyptol và Menthol.

1. Nghiên cứu bào chế ra loại nước súc miệng với hoạt chất chính là 2 loại tinh dầu thiên nhiên có mùi vị và cảm quan tốt cho người tiêu dùng. 2. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho nước súc miệng chứa Eucalyptol và Menthol.

- Kiểm nghiệm tinh dầu Eucalyptol và Menthol nguyên liệu - Xây dựng thành phần công thức và tiến hành bào chế nước súc miệng - Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho nước súc miệng chứa Eucalyptol và Menthol - Tiến hành thử nghiệm đánh giá khả năng diệt khuẩn của chế phẩm bào chế ra.

10.000.000 Ths. Nguyễn Thị Linh Tuyền

58. Nghiên cứu thành phần hóa học của dược liệu Lạc tiên (Herba Passiflorae foetidae)

1. Khảo sát dược liệu về mặt thực vật học 2. Khảo sát dược liệu về mặt hóa học 3. Phân lập các hoạt chất chính và xác định cấu trúc các chất phân lập được

- Xác định và thu hái mẫu - Khảo sát về thực vật học - Khảo sát về mặt hóa học - Thăm dò và chọn lựa phương chiết thích hợp chiết hoạt chất chính - Phân lập các hoạt chất chính Xác định các hằng số vật lý và cấu trúc hóa học các hoạt chất phân lập được.

8.000.000 Ds. Nguyễn Thị Trang Đài

59. Nghiên cứu thành phần 1. Chọn lựa dung môi thích - Khảo sát các loại dung môi có thể dùng chiết 12.000.000 Đề tài

Page 22: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

22

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

hóa học của lá Dã quỳ (Tithonia diversifolia Hemsl. A. Gray)

hợp để chiết xuất hoạt chất từ lá Dã quỳ. 2. Phân lập chất tinh khiết từ dịch chiết lá Dã quỳ 3. Xác định cấu trúc chất phân lập được.

xuất được các chất trong dã quỳ với hàm lượng cao. - Phân lập các chất trong dịch chiết bằng dung môi lựa chọn được từ dã quỳ. Xác định cấu trúc chất phân lập dược

Ds. Thạch Trần Minh Uyên

cao học

60. Khảo sát đặc điểm thực vật một số loài thuộc chi Crinum ở Cần Thơ

Nhằm nghiên cứu về sự khác nhau giữa các loài nhằm mục tiêu phân biệt các loài thực vật trong chi dựa vào đặc điểm hình thái và vi học của các loài thực vật trong chi.

- Khảo sát sự khác nhau giữa các loài thực vật dựa vào đặc điểm hình thái - Khảo sát sự khác nhau về vi phẩu thực giữa các loài 8.000.000 Ds. Trần Bá

Việt Quí

61. Tổng hợp và thử nghiệm họat tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất benzoxazin thế

Tổng hợp và thử nghiệm họat tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất benzoxazin thế.

- Tổng hợp các dẫn chất salicylanilid. - Tổng hợp vòng 1,3-benzoxazin thế từ các salicylanild. - Tinh chế, kiểm nghiệm xác định cấu trúc các chất tổng hợp. - Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất tổng hợp được. - Đánh giá kết quả và xem xét khả năng làm thuốc của các dẫn chất benzoxazin đã tổng hợp được.

12.000.000 Ds. Võ Thị Mỹ Hương

Đề tài cao học

62. Khảo sát hệ thống cung ứng thuốc tân dược trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2010 và khả năng đáp ứng thuốc cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân

1. Xác định thực trạng mạng lưới phân phối thuốc tân dược trên địa bàn thành phố Cần Thơ tính đến thời điểm 31-12-2010. 2. Xác định khả năng đáp ứng nhu cầu thuốc cho bệnh nhân.

- Xác định số lượng, qui mô mạng lưới phân phối sỉ thuốc tân dược trên địa bàn thành phố Cần Thơ tính đến thời điểm 31-12-2010. - Phân tích, so sánh danh mục thuốc phân phối của các công ty với danh mục thuốc thiết yếu lần V của Bộ Y tế. - Khảo sát danh mục thuốc điều trị ở các bệnh viện và các nhà thuốc bệnh viện từ tuyến quận, huyện trở lên ở thành phố Cần Thơ. - So sánh danh mục thuốc điều trị ở từng bệnh viện với danh mục thuốc thiết yếu tương ứng.

8.000.000 Ds.Trần Thị Tuyết Phụng

KHOA RHM (01 đề tài) 63. Khảo sát tình hình mất

răng và nhu cầu phục hình răng của người

1. Xác định tỉ lệ mất răng và tỉ lệ mang phục hình thay thế răng mất ở người cao tuổi tại

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang. - Cỡ mẫu: 475 mẫu. - Phương pháp chọn mẫu:

10.000.000 Bs. La Minh Tân

Đề tài cao học

Page 23: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

23

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

cao tuổi ở thành phố Cần Thơ năm 2011.

thành phố Cần Thơ. 2. Xác định nhu cầu điều trị phục hình thay thế răng mất ở người cao tuổi tại thành phố Cần Thơ theo bảng đánh giá của Tổ chức Y tế Thế Giới.

Phân tầng ngẫu nhiên, nhiều giai đoạn. - Nội dung nghiên cứu: Mô tả Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Tình hình mất răng ở người cao tuổi Nhu cầu phục hình ở người cao tuổi. - Khám lâm sàng răng miệng để đánh giá tình hình mất răng và phỏng vấn các đối tượng để xác định nhu cầu phục hình thay thế.

KHOA ĐIỀU DƯỠNG VÀ KTYH ( 02 đề tài) 64. Khảo sát mối liên quan

giữa số lượng copies/ml HBV với tình trạng xơ gan và ung thư gan ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính.

1. Xác định nồng độ HBV trong máu bệnh nhân. 2. Xác định mối liên quan giữa số lượng copies/ml HBV với tình trạng xơ gan ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính 3. Xác định mối liên quan giữa số lượng copies/ml HBV với tình trạng ung thư gan ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính

- Xác định số lượng copies/ml HBV trong máu bệnh nhân. - Theo dõi diễn tiến xơ gan và ung thư gan ở các bệnh nhân viêm gan B mãn tính và đánh giá sự liên quan giữa việc tăng số lượng copies/ml làm tăng nguy cơ bị xơ gan và ung thư gan ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. 8.000.000 Ts. Trần Đỗ

Hùng

CHủ nhiệm bỏ k nộp hồ sơ Chưa ra QĐ

65. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật sỏi đường mật chính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.

1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sỏi đường mật chính 2. Đánh giá kết quả sớm điều trị phẫu thuật sỏi đường mật chính.

- Nghiên cứu tiền cứu mô tả. - Đối tượng: tất cả các bệnh nhân sỏi đường mật chính được điều trị phẫu thuật tại khoa Ngoại BV.ĐK Trung ương Cần Thơ từ 01/01/2010 đến 01/01/2011 (n≥100) - Nghiên cứu đặc điểm chung: tuổi, giới, nghề nghiệp, địa phương (nông thôn, thành thị) - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các chỉ định điều trị phẫu thuật, đánh giá kết quả và tiên lượng

8.000.000 Bs. Nguyễn Thanh Quân

KHOA KHCB (02 đề tài) 66. Nghiên cứu tình hình

học tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên trường Đại học Y Dược Cần Thơ

1. Xác định sự hài lòng của sinh viên với cán bộ giảng dạy tiếng Anh của trường ( chương trình, phương pháp giảng dạy.....) 2. Xác định nhu cầu học

- Viết đề cương nghiên cứu - Thu thập số liệu - Phân tích số liệu và xử lý số liệu bằng chương trình SPSS 11.5 - Hoàn chỉnh và báo cáo đề tài

8.000.000 Ths. Nguyễn Thị Tuyết Minh

Page 24: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

24

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

tiếng Anh chuyên ngành của sinh viên trong thời gian tới.

67. Nghiên cứu tình hình mắc bệnh beta-thalassemia trong cộng đồng dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu.

1. Xác định được tỉ lệ người mang gen bệnh beta-thalassemia trong cộng đồng dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu . 2. Xác định các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của người mang gen bệnh beta-thalassemia trong cộng đồng dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu

- Nội dung 1 : Xác định tỉ lệ người mang gen bệnh beta-thalassemia trong cộng đồng dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu: Ứng dụng các kỹ thuật hiện đại: điện di Hb, PCR để xác định chính xác tần suất cá thể mang gen bệnh trong cộng đồng dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu, xác định tỷ lệ lưu hành theo nhóm tuổi, giới tính, địa phương... - Nội dung 2: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của thể bệnh dị hợp beta-Thalassemia trong cộng đồng dân tộc Khmer tỉnh Bạc Liêu. * Lâm sàng: khám những người mang thể bệnh dị hợp tử và tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng trên cơ sở so sánh với những người không mang gen bệnh (nhóm chứng). * Cận lâm sàng: tìm hiểu những thay đổi cận lâm sàng của các thể mang gen bệnh về máu như số lượng hồng cầu, MCV, MCH, sức bền hồng cầu, hồng cầu lưới, định lượng Hb, sắt huyết thanh, Ferritin huyết thanh.

12.000.000 CN. Phạm Thị Ngọc Nga

Đề tài cao học

PHÒNG BAN (03 đề tài) 68. Nghiên cứu sự hài lòng

của bệnh nhân đối với cán bộ y tế đến khám và điều trị tai bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

1. Xác định tỉ lệ hài lòng của bệnh nhân đối với cán bộ y tế. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến sự không hài lòng của bệnh nhân đối với cán bộ y tế.

- Tập huấn cán bộ thu thập số liệu - Lập danh sách bệnh nhân ra viện và chọn mẫu. - Trao đổi với bệnh nhân về vấn đề nghiên cứu - Phỏng vấn bệnh nhân theo bộ câu hỏi soạn sẳn

10.000.000 Bs. Huỳnh Ngọc Thanh

Đề tài cao học

69. Nghiên cứu thực trạng và nhu cầu cán bộ y tế tại một sô bệnh viện trong thành phố Cần Thơ năm 2011.

1. Xác định số lượng, trình độ và cơ cấu nhân lực cán bộ y tế tại bệnh viện Đa khoa Trung ương, bệnh viện Đa khoa thành phố và bệnh viện

- Nghiên cứu mô tả cắt ngang - Cỡ mẫu nghiên cứu: 384 người, Gồm các cán bộ y tế làm việc tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, bệnh viện Đa khoa TP Cần Thơ và bệnh viện Nhi đồng TP Cần Thơ.

10.000.000 Bs. Trần Kim Thương

Đề tài Cao học

Page 25: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

25

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

Nhi đồng Thành phố Cần Thơ năm 2011. 2. Xác định nhu cầu về số lượng, về trình độ, cơ cấu cán bộ Y tế tại 03 bệnh viện trên đến năm 2015

- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ - Nội dung nghiên cứu: Mô tả Trình độ chuyên ngành Y gồm có 3 giá trị như sau:

+ Bác sĩ: gồm các đối tượng được chứng nhận là Bác sĩ, Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt, kể cả Bác sĩ được chứng nhận chuyên khoa sơ bộ.

+ Bác sĩ sau đại học: gồm những người có bằng chứng nhận là BSCKI, BSCKII, Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành y và y tế công cộng. + Y sĩ Trình độ chuyên ngành Dược, có 3 giá trị như sau:

+ Dược sĩ đại học: gồm các đối tượng có bằng chứng nhận là Dược sĩ đại học.

+ Dược sĩ sau đại học: gồm những người có bằng chứng nhận là DSCKI, DSCKII, Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành Dược.

+ Dược sĩ trung cấp Trình độ chuyên ngành điều dưỡng, có 3 giá trị như sau:

+ Điều dưỡng đại học: gồm các đối tượng được chứng nhận là Cử nhân Điều dưỡng, Cử nhân Hộ sinh.

+ Điều dưỡng sau đại học: gồm những người được chứng nhận là Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên ngành Điều dưỡng.

+ Điều dưỡng trung cấp. Trình độ chuyên ngành KTV Y, gồm những CBYT có chuyên môn trong lĩnh vực Kỹ thuật viên về xét nghiệm, vật lý trị liệu, chuẩn đoán hình ảnh, Răng - Hàm - Mặt biến này có 2 giá trị như sau: + KTV đại học: gồm các đối tượng được chứng nhận là Cử nhân Kỹ thuật viên y. + KTV trung cấp.

Page 26: TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP

26

TT TÊN ĐỀ TÀI MỤC TIÊU NỘI DUNG CHỦ YẾU KINH PHÍ HỖ TRỢ (Vn đồng)

CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT

GHI CHÚ

70. Khảo sát kết quả học tập của sinh viên hệ liên thông khóa 23 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ

1. Đánh giá kết quả học tập năm thứ hai của sinh viên hệ liên thông khóa 23 theo qui định của Quy chế 25 của BGDĐT. 2. Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến kết quả học tập kém của sinh viên hệ liên thông khóa 23.

1. Ghi nhận kết quả học tập của SV theo môn học và năm học tại P ĐTĐH 2. Tính toán thống kê đánh giá các điểm TB học kỳ, TB tích lũy,.... 3. Thống kê kết quả học tập SV dựa trên các điểm TB theo quy định của Quy chế 25. 4. Phỏng vấn SV qua bộ câu hỏi soạn sẵn để tìm hiểu các yếu tố liên quan đến kết quả học tập kém của SV: chia 2 nhóm SV để phỏng vấn: SV đạt loại khá giỏi và SV có điểm TB, kém; so sánh giữa 2 nhóm này để tìm yếu tố liên quan.

8.000.000 Ths. Phan Thị Luyện

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Các đơn vị thuộc trường; - BGH (để b/c); - Lưu HCTH, NCKH, TCKT.

Đã ký

PGs.Ts. Phạm Văn Lình