tổn thương bệnh lý dạng u trong lồng ngực
TRANSCRIPT
Nội dung:1. U trung thất
U trung thất trước
U trung thất giữa
U trung thất sau
2. Đặc điểm của u và màng phổi
U phổi lành tính
Ung thư phổi
U màng phổi
Phân khu trung thất
Shields Thomas W (2009), “The Mediastinum, Its Compartments”, General Thoracic
Surgery, Lippincott Williams & Wilkins, 7th Edition;162:2056-41
U tuyến ức
Khoảng 20% trong u trung thất
Tuổi thường gặp 40 - 50 có liên quan đến bệnh lý tự
miễn( nhược cơ)
5 – 15 % Bn nhuợc cơ có u & 30 % Bn có u bị nhược cơ
K tuyến ức chiếm khoảng 20 % u tuyến ức
ASHOUR M (1995): “Prevalence of ectopic thymic tissue in myasthenia gravis and its clinical significance”. J Thorac Cardiovasc Surg. 109: 632-5.
Việc chia các hình thái mô học của u tuyến ức là mộtchủ đề quan trọng, gây nhiều nhầm lẫn và tranh cải
IARC: những u tuyến ức loại A, AB, B1, B2, B3 và u áctính loại C.
Classification Tumours of the Lung, Pleura, Thymus and Heart (2004), International Agency for Research on Cancer, 245-248
U tế bào mầm
xuất phát từ tuyến sinh dục, 1-3 % tất cả u TBmầm
trung thất( ngoài tuyến sinh dục nhất)
Mullen: u TBmầm chiếm 15 % u trung thất trước
nguời lớn, sau u tuyến ức & u lymphô, còn trẻ con thì
chỉ sau u lymphô (45 %).
Có 2 loại u quái trung thất & K TBmầm trung thất
F. Gândara, A. Leitão, M. Bernardo, S. Ramos, I. João & F. Ceia(2011), Mediastinal Seminoma: A Case Report. The Internet Journal of Internal Medicine. Vol 9 Number 1
F. Gândara, A. Leitão, M. Bernardo, S. Ramos, I. João & F. Ceia(2011), Mediastinal Seminoma: A Case Report. The Internet Journal of Internal Medicine. Vol 9 Number 1
Imunohistochemical stains positive for CD10+ (a) and CD117+ (b).
Thorax CT performed 24 months after chemotherapy.
Bleomycin, Etoposide and Cisplatinum
U lymphô
Thường là những hạch lymphô trung thất
Là u ác tính TB lymphô & những TB tiền thân
U lymphô phổi trung thất hiếm.
U lymphô phổi nguyên phát ở dạng biệt hóa kém &
bắt nguồn từ mô lymphô niêm mạch của phế quản
Beau V. Duwe Daniel H. Sterman, Ali I. Musani(2005), Tumors of the Mediastinum,CHESTOctober vol. 128 no. 4 2893-2909
A 39-year-old man with nodular sclerosis HD. A contrast-enhanced CT scan shows an anterior mediastinal mass in which the central portion is cystic (black arrow). The right paratracheal lymph node is enlarged (white arrow).
Bướu giáp chìm
Có thể ở trung thất trước, thường không TC & phát
hiện trên X- quang ngực
Thường là bướu nhân
Bướu nhân có thể to & canxi hóa, xuất huyết thành
nang
K giáp khoảng 3 % các trường hợp.
MG Rugiu & M Piemonte(2009), Surgical approach to retrosternal goitre: do we still need sternotomy? Acta Otorhinolaryngol Ital. December; 29(6): 331–338.
1.2.1 Nang phế quản:
1.2.2 U mô thừa của hạch bạch huyết
1.2.3 Ung thư bạch cầu
1.2.4 Hạch di căn:
1.2.5 Nang màng ngoài tim:
Nang phế quản
Do sự phát triển bất thường của
phổi trong phôi
Gặp ở người lớn, 5 % u trung thất
& 50-60 % nang trung thất
Vị trí thường gặp dưới chổ chia
đôi KQ
Có thể ho chất trong nang nếu
nang thông thương PQ & NT
nang
Beau V. Duwe, Daniel H. Sterman(2005)“Tumors of the Mediastinal”,Chest;128;2893-2909
Ung thư bạch cầu
Có thể gây phì đại hạch lymphô trung thất hơn các
hạch rốn phổi
50-70 % ở Bn bị K bạch cầu cấp dòng lymphô cấp và
mạn tính, khoảng 35 % ung thư bạch cầu cấp dòng
tủy.
Nang màng ngoài tim
Bệnh bẩm sinh, phát hiện tình cờ
Cấu tạo bởi mô liên kết & lớp TB
trung mô.
Vị trí hay gặp: góc tâm hoành
phải 65 %, góc tâm hoành trái
25%, rốn phổi hay trung thất giữa
10 %.
Beau V. Duwe, Daniel H. Sterman(2005)“Tumors of the Mediastinal”,Chest;128;2893-2909
Hạch di căn
K phổi là nguyên nhân thường gặp nhất, ngoài ra từ
ống tiêu hóa, tuyến tiền liệt, thận,…….
Các bệnh lý ngoài lồng ngực di căn trung thất tỉ lệ rất
thấp 2-3 %.
1.3.1 U bao thần kinh
1.3.2 U sợi thần kinh
1.3.3 U hạch giao cảm
1.3.4 U cận hạch
U bao thần kinh
Có dạng hình cầu bầu dục hay hình quả tạ.
U làm rộng hay bào mòn lổ liên hiệp thần kinh,
thường ở vùng cạnh cột sống hay đường đi của dây
thần kinh.
S-M Ko, D-Y Keum, & Y-N Kang (2007), “Posterior mediastinal dumbbell ganglioneuroma with fatty replacement”, British Journal of Radiology 80, 238-240
Ganglioneuromas are benign tumors
S-M Ko, D-Y Keum, & Y-N Kang (2007), “Posterior mediastinal dumbbell ganglioneuroma with fatty replacement”, British Journal of Radiology 80, 238-240
U hạch giao cảm Ganglioneuroma
U cận hạch Paragangliomas
U sợi thần kinh
2.1 U phổi lành tính
U phổi lành tính
Khối u nằm ở phổi không do di căn, không xâm lấn mô
xung quanh, khi cắt trọn u không tái phát.
Xác định bản chất khối u không phải đơn giản.
U phổi lành tính ít gặp 2 % trong toàn bộ u phổi.
Đa số là nốt phổi đơn độc & chưa đầy 15 % các nốt này
lành tính
Nguyên nhân
U tuyến phế quản lành
tính
U mô thừa
U mạch máu xơ hóa
U cơ trơn quanh mao
mạch
U nguyên bào cơ - thể hạt
U xơ trong phổi
U tuyến nhày
U mạch máu dạng hang
Tổn thương nốt dạng bột
U sụn
U cơ trơn lành tính
U mỡ
U hạt không nhiễm trùng
U tế bào sáng
U tế bào mầm
Lạc nội mạc tử cung của phổi
U mô bào sợi lành tính
U tế bào biểu mô co thắt
U nang nhày
U tuyến phế nang
U tuyến hung nguyên phát
phổi
Granular Harnatoma
Ung thư phổi
K phế quản chia làm hai nhóm chính: K tế bào nhỏ &
K không phải tế bào nhỏ
Ung thư biểu mô dạng vẩy
30-40%, phần lớn gặp nam giới.
90% các PQ lớn của thùy & hạ phân thùy, 10% PQ nhỏ ở
ngoại vi.
Trên XQ thường biểu hiện khối u rốn & quanh rốn phổi.
Khuynh hướng hoại tử ở trung tâm & tạo hang(16%).
Soi PQ: u sùi, thâm nhiễm, chít hẹp PQ.
Tae Sung Kim(2005)”CT Findings of Surgically Resected Pleomorphic Carcinoma of the Lung in 30 Patients” AJR July vol. 185. 1 120-125
Tae Sung Kim(2005)”CT Findings of Surgically Resected Pleomorphic Carcinoma of the Lung in 30 Patients” AJR July vol. 185. 1 120-125
Ung thư biểu mô tế bào nhỏ
Thường gặp nam, 85% có hút thuốc lá.
Ở trung tâm & PQ lớn.
Soi PQ: thâm nhiễm dưới niêm, hay tắc hoàn toàn trong
giai đoạn muộn.
Hình thái TB có hình tròn, trái xoan hoặc hình thoi, nhân
nổi rõ, tỷ lệ nhân chia cao, đây là đặc điểm điển hình của K
TB nhỏ
small
Ung thư biểu mô tuyến
30-35%, chủ yếu nữ, 65% ở ngoại vi, phát triển trên cơ
sở tổn thương xơ sẹo
Soi PQ ít hay không thấy tổn thương
adeno
Ung thư biểu mô tế bào lớn
10-15%, thường ở ngoại vi & có thể lan rộng.
Soi PQ: u phát triển trong các PQ lớn.
U biểu mô ác tính không biệt hóa, không có đặc điểm của k
biểu mô TB & biệt hóa tuyến, vảy
Lảge
Ung thư biểu mô tuyến vảy
Là K biểu mô có các thành phần của k biểu mô tuyến và k
biểu mô vảy.
Mỗi thành phần chiếm 10% của toàn khối u
EIIaA. Kazerooni (1994),“Adenosquamous Carcinoma of the Lung”,Radiologic Appearance AJA 163, August,301-306
EIIaA. Kazerooni (1994),“Adenosquamous Carcinoma of the Lung”,Radiologic Appearance AJA 163, August,301-306
Ung thư biểu mô tuyến dạng sarcôm
Là nhóm k biểu mô không TBnhỏ biệt hóa kém có
thành phần sarcôm hay giống sarcôm.
Bất kỳ một k biểu mô TBnhỏ nào với hình ảnh giống
sarcôm gọi là TBnhỏ kết hợp.
Tatjana Antic, Umesh Kapur, Wickii T, (2005),“Inflammatory Sarcomatoid Carcinoma A Case Report and Discussion of a Malignant Tumor With Benign Appearance”; Archives of Pathology & Laboratory
Medicine129:1334–1337
Tatjana Antic, Umesh Kapur, Wickii T, (2005),“Inflammatory Sarcomatoid Carcinoma A Case Report and Discussion of a Malignant Tumor With Benign Appearance”; Archives of Pathology & Laboratory
Medicine129:1334–1337
U cacxinoit
Hình thái sắp xếp dạng, bè, đảo, dậu, hoặc giống hoa hồng
gợi ý sự biệt hóa TK, nội tiết.
Gồm hai loại: carcinoit điển hình với dưới 2 nhân & không
điển hình từ 2-10 nhân chia, có hoại tử.
Girish Moghe(2000),“A typical Carcinoid Tumors of Lung: Clinicopathologic Study of Six Cases” Asian Cardiovasc Thorac Ann;8:41-45
Girish Moghe(2000),“A typical Carcinoid Tumors of Lung: Clinicopathologic Study of Six Cases” Asian Cardiovasc Thorac Ann;8:41-45
Ung thư biểu mô typ tuyến nước bọt
K tuyến túi phổi không phân biệt được với k biểu mô týp
tuyến nước bọt.
K biểu bì nhầy, thường phát sinh ở các PQ thùy hay phân
thùy.
K tuyến nang mô học giống biến thể tuyến nước bọt thường
ở KQ & PQ lớn.
salivary
Ung thư biểu mô không xếp loại
Không thể xếp vào một trong các loại kể trên, thường gặp là
K không Tb nhỏ hoặc do mảnh sinh thiết quá nhỏ hoặc
bệnh phẩm tế bào học không cho phép định typ chắc chắn.
Tóm lại mô bệnh học có vai trò rất quan trọng trong
chẩn đoán xác định ung thư phổi, phân loại và hướng
dẫn điều trị cũng như tiên lượng bệnh nhân.
2.3 U màng phổi
Gồm 2 loại: u sợi màng phổi đơn độc ( u sợi màng phổi
lành tính) & u trung mô màng phổi ( Mesothelioma ác
tính )
U sợi màng phổi
Rất hiếm gặp, không có triệu chứng, thường phát hiện
qua XQ
U từ màng phổi tạng, có vỏ, mô học chứa nhiều sợi,
phần lớn là mô liên kết & nguyên bào sợi, không có TB
biểu mô, ít có TB, ít gián phân.
K màng phổi K nguyên phát là Mesothelioma, lan tỏa và phát tán
mạnh, tổn thương cả 2 lá của màng phổi
Thứ phát do ung thư từ trong hoặc ngoài lồng ngực di
căn hoặc xâm lấn, gặp trong đại đa số trường hợp.
meso benigmeso