tỔng liÊn ĐoÀn lao ĐỘng viỆt...
TRANSCRIPT
1
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH NAM ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 61/KH-LĐLĐ-VP
Nam Định, ngày 12 tháng 8 năm 2020
KẾ HOẠCH
Sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XVII Công đoàn tỉnh và
Đại hội XII Công đoàn Việt Nam
Thực hiện Kế hoạch số 56/KH-TLĐ ngày 23/7/2020 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị
quyết Đại hội XII Công đoàn Việt Nam; thực hiện chương trình làm việc toàn
khoá của Ban Chấp hành LĐLĐ tỉnh (khoá XVII) nhiệm kỳ 2018 – 2023; Ban
Thường vụ LĐLĐ tỉnh xây dựng Kế hoạch sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị
quyết Đại hội XVII Công đoàn tỉnh và Đại hội XII Công đoàn Việt Nam như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đánh giá đúng thực trạng tình hình CNVCLĐ và kết quả hoạt động của
Công đoàn các cấp về việc tổ chức chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu,
phương hướng, nhiệm vụ do Đại hội Công đoàn các cấp để ra. Cần đánh giá, làm
rõ kết quả đạt được, những chỉ tiêu đạt và chưa đạt, ưu điểm, hạn chế, khuyết
điểm, nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan trong quá trình triển
khai, thực hiện Nghị quyết để có giải pháp khắc phục.
2. Xác định những vấn đề lớn mà Đại hội Công đoàn các cấp chưa nhận diện
đầy đủ, trên cơ sở nghiên cứu cập nhật thêm các quan điểm mới trong Văn kiện Đại
hội Đảng bộ các cấp và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
3. Việc tổ chức sơ kết đảm bảo thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm, tránh
hình thức. Báo cáo có các số liệu xác thực để làm rõ kết quả thực hiện Nghị quyết
Đại hội XVII Công đoàn tỉnh và Đại hội XII Công đoàn Việt Nam.
II. NỘI DUNG
Có đề cương báo cáo và Biểu số liệu gửi kèm
III. HÌNH THỨC SƠ KẾT
Các cấp Công đoàn tổ chức Hội nghị sơ kết giữa nhiệm kỳ kết hợp với Hội
nghị tổng kết năm 2020 (không tổ chức Hội nghị riêng).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố, Công đoàn ngành,
công đoàn cơ sở trực thuộc: Chỉ đạo sơ kết từ cơ sở và tổ chức sơ kết ở cấp mình,
gửi Báo cáo sơ kết (cùng báo cáo tổng kết năm 2020) về Văn phòng Liên đoàn Lao
động tỉnh trước ngày 15/12/2020.
2. Đối với các Ban Liên đoàn Lao động tỉnh: Tiến hành sơ kết các chuyên
đề, chương trình theo chức năng nhiệm vụ được phân công và gửi Báo cáo (cùng
2
báo cáo năm 2020) về Văn phòng Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày
20/12/2020.
3. Liên đoàn Lao động tỉnh: Tổ chức Hội nghị sơ kết cùng hội nghị Ban
chấp hành kỳ họp lần thứ 7 (tổng kết năm 2020).
Trên đây là một số nội dung chuẩn bị cho việc sơ kết giữa nhiệm kỳ thực
hiện Nghị quyết Đại hội XVII Công đoàn tỉnh và Đại hội XII Công đoàn Việt
Nam. Yêu cầu Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố, Công
đoàn ngành và Công đoàn cơ sở trực thuộc nghiêm túc triển khai, tổ chức thực
hiện./.
Nơi nhận: - Thường trực LĐLĐ tỉnh;
- Các ban LĐLĐ tỉnh;
- LĐLĐ các huyện, thành phố, CĐ ngành;
- CĐCS trực thuộc;
- Lưu VT.
TM. BAN THƢỜNG VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Chí Thục
3
ĐỀ CƢƠNG BÁO CÁO
Đánh giá giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết
Đại hội XVII Công đoàn tỉnh và Đại hội XII Công đoàn Việt Nam
PHẦN THỨ NHẤT
Kết quả giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội XVII Công đoàn tỉnh và
Đại hội XII Công đoàn Việt Nam
I. BỐI CẢNH HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN VÀ TÌNH HÌNH
CNVCLĐ
1. Bối cảnh hoạt động công đoàn
- Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn cơ bản của ngành, địa phương và của
đất nước có ảnh hưởng, tác động trực tiếp đến CNVCLĐ và hoạt động công đoàn.
- Sự phát triển của doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, kết quả sắp
xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế... có tác động ảnh hưởng đến hoạt động, tổ
chức Công đoàn.
2. Tình hình công nhân, viên chức, lao động
- Số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ CNVCLĐ.
- Tình hình việc làm, tiền lương, nhà ở và đời sống của người lao động.
- Tình hình thực hiện pháp luật lao động; quan hệ lao động, an toàn, vệ sinh
lao động.
- Tình hình tư tưởng, tâm trạng của CNVCLĐ.
(Lưu ý giai đoạn từ đầu nhiệm kỳ đến hết 31/12/2020).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XVII CĐ TỈNH
VÀ ĐẠI HỘI XII CĐ VIỆT NAM
1. Nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của đoàn viên và người lao động
- Đổi mới và nâng cao chất lượng tham gia xây dựng chính sách, pháp luật
liên quan đến người lao động và tổ chức Công đoàn.
- Nâng cao chất lượng thương lượng, ký kết và thực hiện thỏa ước lao động
tập thể.
- Tập trung nâng cao chất lượng hội nghị cán bộ công chức, hội nghị người
lao động và đối thoại tại nơi làm việc theo quy định.
- Tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tư vấn pháp luật
công đoàn.
- Tích cực, chủ động tham gia xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định
và tiến bộ trong doanh nghiệp. Nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và nhu cầu, lợi ích
hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động. Chú trọng tham gia giải
quyết ngay từ đầu các vướng mắc, bức xúc ở cơ sở, góp phần ngăn ngừa và giảm
thiểu các vụ tranh chấp lao động và ngừng việc tập thể.
4
- Đẩy mạnh công tác tham gia kiểm tra, thanh tra, giám sát, phản biện xã
hội.
- Nâng cao hiệu quả công tác an toàn, vệ sinh lao động. Tham gia xây dựng
văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, phòng
ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
2. Chăm lo lợi ích thiết thực cho đoàn viên và ngƣời lao động
- Đẩy mạnh Chương trình phúc lợi đoàn viên công đoàn.
- Tập trung cải thiện các nhu cầu đời sống thiết yếu của CNVCLĐ. Chủ
động nghiên cứu, đề xuất với chính quyền cùng cấp thực hiện tốt chính sách về
nhà ở cho CNLĐ, đảm bảo an ninh, chất lượng cuộc sống, vệ sinh môi trường...
- Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả các mô hình chăm lo lợi ích thiết thực cho
đoàn viên công đoàn: “Tết Sum vầy”, "Mái ấm Công đoàn”, hoạt động cho vay
vốn từ nguồn Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm; Qũy Vì nữ CNLĐ nghèo.
- Kết quả thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam khóa XI về “Chất lượng bữa ăn ca của người lao động”.
3. Đổi mới công tác tuyên truyền, vận động; nâng cao bản lĩnh chính
trị, ý thức pháp luật, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, trình độ, kỹ
năng nghề nghiệp của đoàn viên và ngƣời lao động
- Công tác tuyên truyền, giáo dục, học tập về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, về tổ chức Công đoàn Việt Nam; tuyên truyền vận động người lao
động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp...
- Việc tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về
“Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
- Các hoạt động triển khai Chỉ thị số 52-CT/TW của Ban Bí thư về “Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống tinh thần cho
công nhân, lao động khu công nghiệp, khu chế xuất”.
- Công tác truyền thông về tổ chức Công đoàn, việc sử dụng các ứng dụng
tích cực của internet, mạng xã hội, hoạt động nắm bắt dư luận xã hội...
- Đánh giá kết quả tổ chức hoạt động “Tháng Công nhân” hàng năm, sự
phát triển, đổi mới, kết quả đạt được và hiệu quả mang lại.
4. Xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh; tích cực tham gia xây dựng
Đảng, xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh
- Công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở; việc nhập dữ
liệu đoàn viên lên phần mềm quản lý đoàn viên.
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng tổ chức công đoàn nhất là ở cấp
cơ sở.
- Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết 03/NQ-BCH ngày 11/01/2019 về
công tác cán bộ công đoàn trong tình hình mới.
- Công tác tham gia xây dựng đảng, chính quyền; kết quả bồi dưỡng, giới
thiệu đoàn viên công đoàn ưu tú cho Đảng xem xét, kết nạp.
5
5. Phát huy hiệu quả các phong trào thi đua, góp phần phát triển kinh
tế - xã hội
- Kết quả triển khai Nghị quyết số 07/NQ-BCH ngày 15/01/2020 về đổi mới
công tác thi đua, khen thưởng trong CNVCLĐ và hoạt động công đoàn.
- Kết quả tổ chức các phong trào thi đua yêu nước trong đoàn viên, người
lao động, trọng tâm là các phong trào “Lao động giỏi”, “Lao động sáng tạo”.
- Công tác biểu dương, tôn vinh, khen thưởng, phát hiện nhân rộng điển
hình tiên tiến.
6. Nâng cao chất lƣợng công tác nữ công, góp phần chăm lo, xây dựng
đội ngũ nữ CNVCLĐ trong tình hình mới
- Kết quả tham gia, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyền của lao
động nữ; tham mưu giải quyết kịp thời các vấn đề bức xúc của lao động nữ...
- Công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật, chăm sóc sức khỏe sinh sản
cho lao động nữ. Các mô hình hỗ trợ nữ CNVCLĐ vì sự tiến bộ của các thành
viên trong gia đình. Hoạt động xã hội góp phần hỗ trợ nữ đoàn viên và lao động
nữ chăm sóc, giáo dục con cái.
- Hoạt động của công tác nữ công và Ban Nữ công quần chúng của công
đoàn các cấp, nhất là ở cấp cơ sở; việc giới thiệu cán bộ, đoàn viên, lao động nữ
ưu tú, tiêu biểu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền, công đoàn để đào tạo, bồi
dưỡng trở thành cán bộ lãnh đạo.
- Công tác phối hợp với Hội phụ nữ cùng cấp thúc đẩy bình đẳng giới và sự
tiến bộ phụ nữ.
7. Công tác kiểm tra và hoạt động của Ủy ban kiểm tra
8. Công tác tài chính
9. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện
- Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Công
đoàn tỉnh lần thứ XVII.
- Hướng về cơ sở, giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức xúc của
CNVCLĐ; khắc phục bệnh hành chính, hình thức trong hoạt động công đoàn.
- Mối quan hệ phối hợp với các cơ quan, đoàn thể liên quan.
- Công tác cải cách hành chính, chế độ thông tin, báo cáo, ứng dụng công
nghệ thông tin trong tổ chức và hoạt động công đoàn.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƢƠNG TRÌNH CỤ THỂ HÓA
CÁC GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM CỦA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XVII CĐ
TỈNH
Đánh giá kết quả thực hiện và tác động đối với tổ chức và hoạt động
công đoàn của các chƣơng trình:
- Chương trình số 06/CTr-LĐLĐ ngày 22/3/2019 về nâng cao hiệu quả việc
thực hiện các nhiệm vụ đại diện cho người lao động, bảo vệ quyền, lợi ích chính
đáng, hợp pháp của người lao động giai đoạn 2018-2023.
6
- Chương trình số 07/CTr-LĐLĐ ngày 04/5/2019 về Nhà ở “Mái ấm Công
đoàn giai đoạn 2019-2023.
- Chương trình số 08/CTr-LĐLĐ ngày 06/8/2019 về thực hiện Đề án nâng
cao năng lực đối thoại và thương lượng tập thể giai đoạn 2019-2023.
- Chương trình số 10/CTr-LĐLĐ ngày 12/12/2019 về Công đoàn đồng hành
cùng chính quyền địa phương nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và phát triển
bền vững giai đoạn 2019-2023.
- Kế hoạch số 39/KH-LĐLĐ ngày 31/12/2019 về nâng cao phúc lợi đoàn
viên, lợi ích cho đoàn viên và người lao động tỉnh NĐ giai đoạn 2019-2023.
- Kế hoạch số 48/KH-LĐLĐ ngày 24/02/2020 về thực hiện Chương trình số
1563/CTr-TLĐ ngày 09/10/2019 của Tổng Liên đoàn về xây dựng đội ngũ chủ
tịch CĐCS ngoài khu vực nhà nước đủ năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ.
Tập trung làm nổi bật những cách làm hay, mới, đem lại hiệu quả, tác dụng
thực tế tại đơn vị.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU
Thống kê kết quả thực hiện các chỉ tiêu thực hiện Nghị quyết Đại hội XVII
CĐ tỉnh (Biểu mẫu kèm theo, số liệu được tính trong 3 năm 2018, 2019 và
2020).
V. HẠN CHẾ, KHUYẾT ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
PHẦN THỨ HAI
Nhiệm vụ chủ yếu đến hết nhiệm kỳ
Những đề xuất và kiến nghị
1. Từ kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội Công đoàn cấp mình và Nghị
quyết Đại hội XVII Công đoàn tỉnh trong nửa nhiệm kỳ qua, căn cứ Nghị quyết
Đại hội Đảng các cấp, nghiên cứu bổ sung nhiệm vụ, giải pháp, phấn đấu hoàn
thành toàn diện Nghị quyết Đại hội Công đoàn của ngành, địa phương và Nghị
quyết Đại hội XVII Công đoàn tỉnh.
2. Kiến nghị của cán bộ, đoàn viên công đoàn, CNVCLĐ và các cấp công
đoàn đối với Đảng, Nhà nước, Tổng Liên đoàn.
7
LĐLĐ tỉnh Nam Định
Đơn vị báo cáo: ……………………………
MẪU SỐ 2-HĐCĐ
(Dùng cho công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở)
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(thực hiện theo Quyết định số 1073/QĐ-TLĐ ngày 28 tháng 7 năm 2020)
TT Nội dung Đơn vị tính Số lƣợng Ghi chú
I. Tình hình CNVCLĐ và việcthực hiện một số chính sách quan trọng đối với ngƣời lao động
1. Số DN nợ lương người lao động DN
Số tiền lương DN nợ người lao động triệu đồng
2. Số DN nợ đóng BHXH, BHYT, BHTN DN
Số tiền DN nợ đóng BHXH, BHYT, BHTN triệu đồng
3. Số vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công đã xẩy ra.
Trong đó:
vụ
+ Doanh nghiệp nhà nước vụ
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước “
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài “
4. Số vụ/số người bị tai nạn lao động. Trong đó: vụ/người
+ Doanh nghiệp có công đoàn “
+ Doanh nghiệp không có công đoàn “
Số vụ tai nạn lao động chết người/số người chết. Trong
đó:
vụ/người
+ Doanh nghiệp có công đoàn “
+ Doanh nghiệp không có công đoàn “
5. Số người mắc bệnh nghề nghiệp. người
6. Số DN có thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh viên DN
Số an toàn vệ sinh viên người
II Đại diện chăm lo,bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của ngƣời lao động
7. Số DN có thỏa ước lao động tập thể. Trong đó: DN Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII
+ Doanh nghiệp nhà nước “ 100%
+ DN ngoài nhà nước “ 70%
+ DN có vốn đầu tư nước ngoài “
8. Tổng số cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng tổ chức hội nghị đơn vị Chỉ tiêu NQ
8
TT Nội dung Đơn vị tính Số lƣợng Ghi chú
CB,CC,VC ĐH XVII: 99%
Số cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng đã tổ chức hội nghị
CB,CC,VC
“
9.
Số DN nhà nước đã tổ chức hội nghị NLĐ DN Chỉtiêu:NQ
ĐHXVII: 100%
Số DN ngoài khu vực NN đã tổ chức hội nghị NLĐ “ Chỉtiêu:NQ
ĐHXVII: 70%
10.
Số DN nhà nước đã tổ chức đối thoại tại nơi làm việc.
Trong đó:
DN
+ Đối thoại định kỳ cuộc
+ Đối thoại đột xuất “
Số DN ngoài khu vực nhà nước đã tổ chức đối thoại tại
nơi làm việc. Trong đó: DN
+ Đối thoại định kỳ cuộc
+ Đối thoại đột xuất “
11. Số cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đã xây dựng quy chế
dân chủ ở cơ sở. Trong đó: đơn vị
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập đơn vị
+ Doanh nghiệp nhà nước DN
+ Doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước “
12. Số người được tư vấn pháp luật lượt người
13. Số người được bảo vệ tại tòa án người
14. Giám sát, phản biện xã hội theo Quyết định 217-QĐ/TW
của Bộ Chính trị
DN Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:150
15.
Số đoàn viên và người lao động có hoàn cảnh khó khăn
được công đoàn hỗ trợ, thăm hỏi lượt người
Số tiền hỗ trợ, thăm hỏi triệu đồng
Số đoàn viên, người lao động được thụ hưởng chương
trình “Phúc lợi cho đoàn viên và người lao động” lượt người
Số tiền hưởng lợi triệu đồng
III Công tác thi đua
16. Số sáng kiến được công nhận sáng kiến
Giá trị làm lợi triệu đồng
9
TT Nội dung Đơn vị tính Số lƣợng Ghi chú
Tiền thưởng sáng kiến “
17.
Số công trình, sản phẩm thi đua được công nhận CT, SP
Giá trị làm lợi từ các công trình, sản phẩm thi đua được
công nhận
triệu đồng
18. Số người đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” người
IV Công tác tuyên truyền, giáo dục
19.
Số đoàn viên, người lao động được học tập, tuyên truyền,
phổ biến các Chỉ thị, NQ của Đảng, chính sách pháp luật
của nhà nước, các nghị quyết của Công đoàn
lượt người Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:85%
20.
Số đoàn viên, người lao động được tham gia hoạt động
văn hoá, thể thao, hội diễn văn nghệ do công đoàn tổ
chức
“ Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:80%
21. Số đoàn viên và người lao động được học tập nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề nghiệp
“
V Công tác nữ công
22. Số CĐCS khu vực HCSN, DNNN có từ 10 nữ đoàn viên
trở lên. Trong đó:
CĐCS
+ Số BNC quần chúng đã thành lập đầu kỳ báo cáo BNC Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:100%
+ Số BNC quần chúng thành lập mới trong kỳ báo cáo “
23. Số CĐCS ngoài khu vực nhà nước có từ 10 nữ đoàn viên
trở lên. Trong đó:
CĐCS
+ Số BNC quần chúng đã thành lập đầu kỳ báo cáo BNC Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:60%
+ Số BNC quần chúng thành lập mới trong kỳ báo cáo “
24. Tổng số ủy viên ban nữ công quần chúng. Trong đó: người
+ Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở “
+ Công đoàn cơ sở khu vực HCSN và DNNN “
+ CĐCS ngoài khu vực nhà nước “
25. Số người được khen thưởng phong trào thi đua “Giỏi việc
nước, đảm việc nhà”, Trong đó:
người
+ Khu vực HCSN và DNNN “
+ Ngoài khu vực nhà nước “
10
TT Nội dung Đơn vị tính Số lƣợng Ghi chú
VI Công tác kiểm tra
26. Đơn vị đã tổ chức thực hiện việc kiểm tra tài chính cùng
cấp trong kỳ báo cáo
Có/Không Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:100%
VII Công tác tổ chức
27. Tổng số CNVCLĐ người
28. Tổng số đoàn viên công đoàn. “ Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:2 vạn
29. Tổng số CĐCS CĐCS
30. Số DN có 25 công nhân lao động trở lên. Trong đó: DN Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:100% Số doanh nghiệp đã thành lập công đoàn cơ sở “
31. Tổng số cán bộ CĐ chuyên trách “
32. Tổng số cán bộ CĐ không chuyên trách “
33.
Số cán bộ công đoàn chuyên trách được đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ công đoàn
lượt người Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:100%
Số cán bộ công đoàn không chuyên trách được đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ công đoàn
“
34.
Số đoàn viên công đoàn được CĐCS giới thiệu cho tổ
chức Đảng xem xét, kết nạp
người Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:bình
quân hàng năm
mỗi CĐCS 1
đoàn viên
Số đoàn viên công đoàn được kết nạp vào Đảng “
36.
Số CĐ cơ sở khu vực nhà nước hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
CĐCS Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:
Số CĐ cơ sở ngoài khu vực nhà nước hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ
“ Chỉ tiêu NQ
ĐH XVII:
Ngày tháng năm 20…
11
Công đoàn cấp trên:
………………………………
Đơn vị báo cáo:……………………………………
MẪU SỐ 1-HĐCĐ
(Dùng cho công đoàn cơ sở)
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(thực hiện theo Quyết định số 1073/QĐ-TLĐ ngày 28 tháng 7 năm 2020)
TT Nội dung ĐV tính Số lƣợng Ghi chú
I. Tình hình CNVCLĐ và việcthực hiện một số chính sách quan trọng đối với ngƣời lao động
1. Số tiền lương DN nợ người lao động triệu đồng
2. Số tiền DN nợ đóng BHXH, BHYT, BHTN triệu đồng
3. Số vụ tranh chấp lao động tập thể, đình công đã xẩy ra vụ
4. Số vụ/số người bị tai nạn lao động vụ/người
5. Số vụ tai nạn lao động chết người/số người chết vụ/người
6. Số người mắc bệnh nghề nghiệp người
7. Số an toàn vệ sinh viên người
II Đại diện chăm lo,bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của ngƣời lao động
8. DN có thỏa ước lao động tập thể Có/Không
9. Đơn vị có tổ chức hội nghị NLĐ hoặc Hội nghị CBCC Có/Không
10.
Đơn vị có tổ chức đối thoại tại nơi làm việc. Trong đó Có/Không
+ Đối thoại định kỳ cuộc
+ Đối thoại đột xuất “
11.
Đơn vị, doanh nghiệp có xây dựng quy chế dân chủ ở cơ
sở Có/Không
12.
Số đoàn viên và người lao động có hoàn cảnh khó khăn
được công đoàn hỗ trợ, thăm hỏi lượt người
Số tiền hỗ trợ, thăm hỏi triệu đồng
Số đoàn viên, người lao động được thụ hưởng chương
trình “Phúc lợi cho đoàn viên và người lao động” lượt người
Số tiền hưởng lợi triệu đồng
III Công tác thi đua
13.
Số sáng kiến được công nhận sáng kiến
Giá trị làm lợi triệu đồng
Tiền thưởng sáng kiến “
12
TT Nội dung ĐV tính Số lƣợng Ghi chú
14.
Số công trình, sản phẩm thi đua được công nhận CT, SP
Giá trị làm lợi từ các công trình, sản phẩm thi đua được
công nhận
triệu đồng
Số người đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” người
IV Công tác tuyên truyền, giáo dục
15.
Số đoàn viên, người lao động được học tập, tuyên truyền,
phổ biến các Chỉ thị, NQ của Đảng, chính sách pháp luật
của nhà nước, các nghị quyết của Công đoàn
lượt người
16.
Số đoàn viên, người lao động được tham gia hoạt động
văn hoá, thể thao, hội diễn văn nghệ do công đoàn tổ
chức
“
17.
Số đoàn viên và người lao động được học tập nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề nghiệp
“
V Công tác nữ công
18. Đơn vị đã thành lập ban nữ công quần chúng Có/Không
19. Tổng số ủy viên ban nữ công quần chúng người
20.
Số người được khen thưởng phong trào thi đua “Giỏi việc
nước, đảm việc nhà”
“
VI Công tác tổ chức
21. Tổng số lao động. người
Trong đó : Nữ “
22. Tổng số đoàn viên công đoàn “
Trong đó : Nữ “
23. Tổng số cán bộ CĐ chuyên trách “
24. Tổng số cán bộ CĐ không chuyên trách “
25.
Số cán bộ CĐ chuyên trách được đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn về nghiệp vụ công đoàn
lượt người
Số cán bộ công đoàn không chuyên trách được đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ công đoàn
“
26.
Số đoàn viên công đoàn được CĐCS giới thiệu cho tổ
chức Đảng xem xét, kết nạp
người
Số đoàn viên công đoàn được kết nạp vào Đảng “
13
TT Nội dung ĐV tính Số lƣợng Ghi chú
Ngày tháng năm 20…
TM. BAN THƢỜNG VỤ