tiêu chuẩn cho nhà máy sản xuất hàng may mặc và gia …»‚u mỤc 4.3: quản lý...

114
Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Phiên bản 1.3.0 Fair Trade USA Đã xuất bản: Ngày 15 tháng 11 năm 2017 Có hiệu lực: Ngày 15 tháng 1 năm 2018

Upload: trantram

Post on 25-May-2018

215 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may

mặc và Gia dụng Phiên bản 1.3.0

Fair Trade USA

Đã xuất bản: Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Có hiệu lực: Ngày 15 tháng 1 năm 2018

Trang 1 / 113

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Tài liệu này được cung cấp miễn phí dưới dạng điện tử trên trang web của Fair Trade USA:

www.FairTradeCertified.org

Tất cả các quyền được bảo lưu © 2017 Fair Trade USA

Không được sao chép, phỏng theo, phân phối, xuất bản hoặc phát tán bất kỳ phần nào của ấn

phẩm này khi không có đủ quyền hạn.

Lưu ý đối với Bản dịch

Chúng tôi không đảm bảo hoặc ngụ ý về tính chính xác trong các bản dịch tài liệu liên quan đến

chính sách và tiêu chuẩn của Fair Trade USA sang các ngôn ngữ khác không phải là tiếng Anh.

Đối với các thắc mắc liên quan đến tính chính xác của thông tin trong bản dịch, tham khảo

phiên bản tiếng Anh. Bất kỳ sai lệch hoặc khác biệt nào có trong bản dịch đều không ràng buộc

và không có hiệu lực đối với mục đích đánh giá hoặc chứng nhận.

Liên hệ

Fair Trade USA

1500 Broadway, Suite 400

Oakland, CA 94612

USA

Điện thoại: +1 (510) 663-5260

Số fax: +1 (510) 663-5264

E-mail: [email protected]

Trang web:

www.FairTradeCertified.org

Trang 1 / 113

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Mục lục GIỚI THIỆU ....................................................................................................................................................................................................................... 3

Sứ mệnh và Tầm nhìn của Fair Trade USA .................................................................................................................................................................. 3

Nguyên lý Thay đổi của Fair Trade USA ....................................................................................................................................................................... 3

Mục tiêu của Tiêu chuẩn này ......................................................................................................................................................................................... 4

Giới thiệu về Tiêu chuẩn này ......................................................................................................................................................................................... 4

Áp dụng Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng ................................................................................................................... 7

Tài liệu Quan trọng Khác ............................................................................................................................................................................................... 8

Liên hệ Fair Trade USA ................................................................................................................................................................................................. 8

MỤC 1: Trao quyền (EM) .................................................................................................................................................................................................. 9

TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS) ....................................................................................................................................................... 9

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA) ....................................................... 13

TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP) ....................................................................................................................................................................... 29

MỤC 2: Phát triển Kinh tế (ED) ....................................................................................................................................................................................... 32

TIỂU MỤC 2.1: Quỹ Fair Trade (FTP) ......................................................................................................................................................................... 32

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)................................................................................................... 33

MỤC 3: Trách nhiệm Xã hội (SR); Tiêu chuẩn SA8000 ................................................................................................................................................. 50

TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC) ................................................................... 50

TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc (FL) .............. 55

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH) .................................. 60

TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể (FA) ............. 80

TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND) ................................................................................................................. 84

TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR) ........................................................................................................................................................................... 88

MỤC 4: Trách nhiệm và Quản lý Môi trường (ERM) ...................................................................................................................................................... 90

TIỂU MỤC 4.1: Hệ thống Giám sát (MS)..................................................................................................................................................................... 90

TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM) ..................................................................................................................................................................... 91

TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM) .................................................................................................................................................................... 101

MỤC 5: Yêu cầu Thương mại (TR) ................................................................................................................................................................................ 97

TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR) ......................................................................................................................................................................... 97

TIỂU MỤC 5.2: Truy xuất nguồn gốc trong Chuỗi Cung ứng (ST) ............................................................................................................................. 99

TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC) .................................................................................................................................................................... 100

PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ (FTC) .............................................................................................. 102

Mục lục

Trang 2 / 112 Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Phiên bản 1.3.0

PHỤ LỤC 2. Hướng dẫn Hoạt động .......................................................................................................................................................................... 106

PHỤ LỤC 3: Tài khoản Ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade ...................................................................................................................................... 107

PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade ......................................................................................................................................... 108

PHỤ LỤC 5: Đánh giá Nhu cầu ................................................................................................................................................................................. 110

PHỤ LỤC 6: Phí phụ trội Fair Trade .......................................................................................................................................................................... 111

PHỤ LỤC 7: Danh sách Các chất Bị Hạn chế Sử dụng ............................................................................................................................................ 112

Nguyên lý Thay đổi của Fair Trade USA

Trang 3 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

GIỚI THIỆU

Sứ mệnh và Tầm nhìn của Fair Trade USA

Fair Trade trao quyền cho công nhân, nông dân và ngư dân để chống lại đói nghèo theo hướng cải thiện đời sống và bảo vệ môi trường. Thay vì

tạo sự phụ thuộc vào viện trợ, Fair Trade tận dụng sức mạnh của thị trường để giúp các nhà sản xuất, doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng

đầu tư vào một tương lai tốt đẹp hơn.

Fair Trade USA, một tổ chức phi lợi nhuận, là tổ chức chứng nhận hàng đầu về các sản phẩm Fair Trade tại Bắc Mỹ. Fair Trade USA phối hợp

với các Tổ chức Đánh giá Sự phù hợp để đánh giá và chứng nhận các chuỗi cung ứng giúp đảm bảo cho công nhân, nông dân và ngư dân được

hưởng mức giá cả và tiền lương hợp lý, làm việc trong điều kiện an toàn, bảo vệ môi trường và gây quỹ phát triển cộng đồng để cải thiện đời

sống của họ.

Nguyên lý Thay đổi của Fair Trade USA

Fair Trade USA xem người lao động, quản lý nhà máy, doanh nghiệp và người tiêu dùng như là một hệ sinh thái của các đối tác. Mỗi nhóm các

bên liên quan chính này cần những nhóm khác để thực hiện mục tiêu của họ. Fair Trade USA tin rằng:

• Nếu mô hình kinh tế thương mại tạo ra sự tiếp cận thị trường và các điều kiện làm việc tốt, người lao động và quản lý nhà máy có kỹ năng

và nguồn lực để quản lý doanh nghiệp và sản xuất theo các cách thức có trách nhiệm với môi trường, cũng như phát triển và đưa thành

công mô hình tổ chức vào doanh nghiệp và phát triển cộng đồng thì công nhân và quản lý nhà máy sẽ có sinh kế bền vững hơn.

• Qua việc tạo ra sinh kế bền vững cho các nhà sản xuất trong chuỗi cung ứng của mình, các doanh nghiệp sẽ trở nên vững mạnh. Các công

ty hoạt động theo cách thức có trách nhiệm với xã hội và môi trường, do Cơ quan Đánh giá Sự phù hợp bên thứ ba độc lập xác nhận, sẽ

tạo ra giá trị chung và được người tiêu dùng, nhân viên và các bên liên quan khác coi trọng.

• Người tiêu dùng mong muốn được đáp ứng những yêu cầu về sản phẩm họ mua. Họ sẽ mua các sản phẩm bền vững khi sản phẩm được

cung cấp đúng địa điểm, đúng nhãn hiệu, đúng chất lượng và giá cả, và khi các thuộc tính bền vững của sản phẩm đáng tin cậy và được

Cơ quan Đánh giá Sự phù hợp của bên thứ ba độc lập chứng nhận.

Để tạo ra những kết quả này, Fair Trade USA đầu tư trực tiếp và hợp tác với các đối tác trong các hoạt động chính sau đây:

• Phát triển và thực hiện các tiêu chuẩn

• Cho phép các dịch vụ của nhà sản xuất xây dựng năng lực cạnh tranh

• Chứng nhận các nhà sản xuất và các đối tác trong chuỗi cung ứng

• Thu hút các doanh nghiệp và người tiêu dùng để phát triển nhu cầu

• Xác định, đo lường và thông báo sự tác động

Giới thiệu về Tiêu chuẩn này

Trang 4 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Mục tiêu của Tiêu chuẩn này

Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Fair Trade USA (Tiêu chuẩn Nhà máy) phục vụ người lao động trong các xưởng

sản xuất hàng may mặc và gia dụng. Mục tiêu của Tiêu chuẩn Nhà máy là tăng cường trao quyền, bao gồm quyền lãnh đạo, phát triển kinh tế, và

tổ chức của người lao động làm việc trong các cơ sở này, và đảm bảo về các điều kiện làm việc công bằng cũng như các phương pháp sản xuất

có trách nhiệm với môi trường. Tiêu chuẩn Nhà máy dựa trên bốn mảng tác động trọng điểm như sau:

a) Trao quyền: Người lao động có thể tự đại diện một cách hiệu quả trong các cuộc đàm phán của họ với ban lãnh đạo để cải thiện điều

kiện làm việc cũng như hợp tác với quản lý nhà máy để tăng cường trao quyền cho tất cả những người lao động. Các thủ tục khiếu nại

được đưa ra để cung cấp cơ chế trao đổi thông tin giữa ban lãnh đạo và người lao động.

b) Phát triển Kinh tế: Những người lao động được hưởng Phí phụ trội Fair Trade, do người mua trả và do Đội Quản lý Quỹ quản lý, Quỹ phí

phụ trội này có thể được phân bổ dưới hình thức là khoản tiền thưởng bằng tiền mặt hoặc được đầu tư tập thể vào nhu cầu xã hội do

người lao động xác định.

c) Trách nhiệm Xã hội: Các nhà máy cam kết duy trì các tiêu chuẩn lao động được quốc tế công nhận và mang lại nhiều lợi ích hơn cho

người lao động. Các điều kiện làm việc phù hợp với hoặc vượt trên các quy định của ngành, mức trung bình của khu vực, và mức tối

thiểu chính thức. Thiết lập các biện pháp về an toàn và sức khoẻ để tránh các thương tích liên quan đến công việc. Người mua cam kết

mua sản phẩm dài hạn từ các nhà máy, tạo môi trường kinh doanh ổn định và cho phép các nhà máy đầu tư vào việc cải thiện điều kiện

làm việc.

d) Quản lý và Trách nhiệm đối với Môi trường: Các nhà máy nỗ lực để bảo vệ và phục hồi môi trường tự nhiên và thúc đẩy việc cải tiến

liên tục nhằm sản xuất sạch hơn, để giảm thiểu tác động của sản xuất công nghiệp thông qua việc giảm lượng chất thải, mức sử dụng

nước, hóa chất và năng lượng. Kiểm soát các hóa chất độc hại là một phần trong kế hoạch giảm thiểu và xử lý chất thải đúng cách.

Fair Trade USA giúp cho người tiêu dùng, nhà máy và thương hiệu hỗ trợ nhau chuyển đổi sang các chuỗi cung ứng bền vững. Các thực hành

bắt nguồn từ phương thức sản xuất thông thường có thể là bất lợi cho người lao động khi sản xuất ra sản phẩm. Qua việc thiết lập các tiêu

chuẩn, xây dựng một hệ thống chứng nhận khắt khe, và thu hút người tiêu dùng cuối cùng, Fair Trade USA cung cấp một cơ hội duy nhất giúp

thay đổi tính chất của các mối quan hệ tìm nguồn cung ứng, gia tăng giá trị trong suốt chuỗi cung ứng và mang lại nhiều lợi ích hơn cho người

lao động.

Giới thiệu về Tiêu chuẩn này

Phiên bản 1.3.0 của Tiêu chuẩn Nhà máy thay thế các phiên bản trước đây của Tiêu chuẩn Nhà máy (phiên bản 1.2) và Tiêu chuẩn Tuân thủ

Trách nhiệm Xã hội (phiên bản 1.2 v1). Trong bản sửa đổi nhỏ này, đã hợp nhất các tài liệu về Tiêu chuẩn Nhà máy và Tiêu chuẩn Tuân thủ

Trách nhiệm Xã hội một tài liệu duy nhất, và đã chỉnh sửa và tổ chức lại các tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội để đảm bảo tính rõ ràng.

Giới thiệu về Tiêu chuẩn này

Trang 5 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Fair Trade USA (ban đầu có tên là Tiêu chuẩn Cơ sở sản xuất Bán thành phẩm

sau cắt) đã được phát triển với mục đích đáp ứng hoặc vượt mức yêu cầu của các quy tắc ứng xử thực hành tốt và tiêu chuẩn lao động dựa trên

các sáng kiến của nhiều bên liên quan trên toàn cầu như Tổ chức Quốc tế về Trách nhiệm Xã hội, Hiệp hội Lao động Công bằng, Hiệp hội

Quyền của Người lao động, Sáng kiến Thương mại Đạo đức, Sáng kiến Chung về Trách nhiệm giải trình Công ty và Quyền của Người lao động,

và Quỹ Công bằng Dệt may.

Fair Trade USA bắt đầu nghiên cứu tính khả thi của việc chứng nhận cho các nhà máy sản xuất hàng may mặc trong năm 2006, đưa ra một

nghiên cứu khả thi với sự tư vấn của hơn 60 tổ chức trên toàn cầu và nêu bật các vấn đề chính của chứng nhận Fair Trade trong lĩnh vực này.

Từ năm 2007 đến năm 2009, Fair Trade USA đã xem xét các tiêu chuẩn hiện có khác và tham khảo ý kiến các tổ chức phi chính phủ, công đoàn,

thương hiệu, nhà bán lẻ, các nhà cung cấp và các cơ sở sản xuất thủ công để xây dựng dự thảo Tiêu chuẩn Cơ sở Từ cắt đến may đầu tiên.

Vào tháng 11 năm 2009, bản dự thảo đầu tiên về Tiêu chuẩn Cơ sở Từ cắt đến may đã được công bố để tham vấn trong thời gian thu thập ý

kiến đóng góp của công chúng kéo dài 45 ngày và được sửa đổi dựa trên ý kiến nhận được từ 55 tổ chức ở 15 quốc gia. Vào tháng 3 năm 2010,

phiên bản đầu tiên của Tiêu chuẩn Cơ sở Từ cắt đến may Thí điểm đã được xuất bản, và các chương trình thí điểm đã được bắt đầu. Nhóm Các

Bên liên quan về Hàng may mặc được thành lập để đánh giá việc thực hiện chương trình Thí điểm đối với Hàng may mặc, bao gồm tác động

đến người lao động và các bài học kinh nghiệm, và đưa ra những khuyến nghị bằng văn bản cho Fair Trade USA. Báo cáo đầy đủ được cung

cấp tại trang web của Fair Trade USA. Fair Trade USA đã kết hợp những khuyến nghị này vào Tiêu chuẩn Nhà máy. Năm 2014, Tiêu chuẩn Cơ

sở Từ cắt đến may được đổi tên thành Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng để tăng phạm vi các sản phẩm áp dụng.

Nội dung mà Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng đã thay thế đã được thay đổi không đáng kể so với Tiêu chuẩn Cơ

sở Từ cắt đến may, Hàng may mặc & Vải lanh Phiên bản 1.0.

Các tiêu chuẩn lao động cốt lõi của Tiêu chuẩn Nhà máy, trong phần Trách nhiệm Xã hội hầu như hoàn toàn là từ Tiêu chuẩn SA8000:2008 của

Tổ chức Quốc tế về Trách nhiệm Xã hội. Để chứng minh sự tuân thủ các tiêu chí này, Fair Trade USA có thể chấp nhận các chứng nhận SA8000

hợp lệ và sẽ định hướng chuẩn bị cho các đánh giá Fair Trade/SA8000 chung bất cứ khi nào có thể. Ngoài ra, Tiêu chuẩn Nhà máy tuân theo

các điều kiện làm việc tối thiểu dựa trên các công ước cốt lõi của Tổ chức Lao động Quốc tế. Trong trường hợp sử dụng các tài liệu tham khảo

cụ thể khác, các tài liệu tham khảo được tham chiếu trong tiêu chuẩn có liên quan.

Quy trình Xây dựng và Sửa đổi Tiêu chuẩn được cung cấp trên trang web phác thảo quá trình chúng tôi sử dụng để viết và sửa đổi tất cả các

tiêu chuẩn của Fair Trade USA. Quá trình này được thiết kế tuân theo Quy tắc Thực hành Tốt ISEALđối với việc Thiết lập các Tiêu chuẩn Môi

trường và Xã hội. Theo mỗi thực hành ISEAL, cácđợt đánh giá chính về Tiêu chuẩn Fair Trade USA được thực hiện năm năm một lần. Đợt đánh

giá tiếp theo về Tiêu chuẩn Nhà máy được dự kiến bắt đầu vào năm 2018-2019.

Giới thiệu về Tiêu chuẩn này

Trang 6 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Phạm vi và Tính đủ điều kiện

Tiêu chuẩn Nhà máy áp dụng cho các hệ thống sản xuất trên toàn thế giới sản xuất và bán các mặt hàng sản xuất được chứng nhận theo các

tiêu chuẩn Fair Trade USA. Chi tiết đầy đủ về các thực thể, xưởng và hoạt động phải được bao gồm trong phạm vi Giấy chứng nhận được giải

thích trong một tài liệu Fair Trade USA riêng có tên là, “Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May

mặc và Gia dụng.”

Một tiêu chuẩn song song là “Tiêu chuẩn Thương mại cho Hàng may mặc và Gia dụng” nêu ra các kỳ vọng của các nhà nhập khẩu, các tổ chức

nhãn hiệu, và các nhà bán lẻ quan tâm đến việc mua bán các sản phẩm hàng may mặc và gia dụng đã được Fair Trade Chứng nhận. Người

mua cam kết tìm kiếm các thực hành mà cho phép nhà sản xuất duy trì các tiêu chuẩn lao động cao nhất và mang lại những lợi ích lâu dài cho

người lao động.

Khả năng áp dụng

Khi thuật ngữ “người lao động” được sử dụng trong tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội thì các yêu cầu đối với người lao động được trình bày

trong phạm vi Giấy chứng nhận sẽ được áp dụng, xem tài liệu Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất

Hàng May mặc và Gia dụng để biết thêm thông tin chi tiết. Một số tiêu chí đề cập cụ thể đến người lao động chính thức, người lao động tạm thời,

học viên, nhân viên hợp đồng cố định thời hạn, người lao động trẻ hoặc người lao động di cư và chỉ áp dụng với loại người lao động được chỉ

định.

Một số tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động. Thuật ngữ ''người sử dụng lao động'' chỉ đơn vị

kiểm soát và chỉ đạo người lao động theo một hợp đồng rõ ràng hoặc ngụ ý và có trách nhiệm trả lương cho người lao động đó. Lưu ý rằng Bên

được cấp Giấy chứng nhận luôn có trách nhiệm đảm bảo sự tuân thủ của tất cả các xưởng sản xuất và thực thể trong phạm vi của Giấy chứng

nhận.

Tuân thủ Luật địa phương và Quốc gia

Mọi nhà máy được chứng nhận Fair Trade và Bên được cấp Giấy chứng nhận phải tuân thủ tất cả các quy định và luật pháp của địa phương và

quốc gia. Yêu cầu trong Tiêu chuẩn Nhà máy có thể nghiêm ngặt hơn hoặc ít nghiêm ngặt hơn hoặc tương đương với luật áp dụng. Trong

trường hợp luật pháp hoặc quy định áp dụng nghiêm ngặt hơn yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy thì áp dụng luật pháp. Trong trường hợp yêu

cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy nghiêm ngặt hơn thì áp dụng yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy. Mục đích là nếu luật pháp và yêu cầu của Tiêu

chuẩn Nhà máy trùng lặp thì quy định bảo vệ người lao động và cộng đồng tốt hơn sẽ được áp dụng. Điều này luôn đúng bất kể yêu cầu của

Tiêu chuẩn Nhà máy được phân loại là Phụ hay Quan trọng.

Do phạm vi rộng của các khu vực có thẩm quyền nơi Fair Trade USA hoạt động cũng như độ phức tạp và tính dễ thay đổi của luật pháp và quy

định nên không có tham chiếu nào với yêu cầu pháp lý cụ thể tại từng quốc gia trong Tiêu chuẩn Nhà máy. Cuối cùng, trách nhiệm của Bên

Áp dụng Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng

Trang 7 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

được cấp Giấy chứng nhận là bảo đảm tuân thủ pháp luật. Trong trường hợp có quan ngại về sự xung đột giữa yêu cầu với luật pháp hiện hành

thì Bên được cấp Giấy chứng nhận hoặc bên nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận cần liên hệ với Fair Trade USA.

Áp dụng Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng

Cấu trúc và Loại Tiêu chí

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng của Fair Trade USA sử dụng cách tiếp cận tiên tiến để làm rõ sự khác biệt giữa

tiêu chí tối thiểu và tiêu chí tiến độ. Tiêu chí tối thiểu được đánh giá trong quá trình kiểm tra chứng nhận đầu tiên và thể hiện các thực hành tối

thiểu cần thiết trong việc trao quyền xã hội, phát triển kinh tế và trách nhiệm với môi trường. Những tiêu chí này phải được đáp ứng trước khi

thực hiện chứng nhận đầu tiên. Tiêu chí tiến độ được yêu cầu sau quá trình chứng nhận đầu tiên và thể hiện quá trình phát triển liên tục hướng

tới sự cải thiện trong trao quyền xã hội, phát triển kinh tế, cũng như thực hành tốt và trách nhiệm môi trường. Tiêu chuẩn Nhà máy gồm 5 mục.

Yêu cầu của từng mục áp dụng với Bên được cấp Giấy chứng nhận hoặc nhà máy, đôi khi Bên được cấp Giấy chứng nhận và nhà máy là một.

Mỗi mục được chia thành nhiều tiểu mục theo chủ đề. Trong từng tiểu mục, có nhiều tiêu chuẩn dựa trên nguyên tắc, mỗi tiêu chuẩn gồm

một hoặc nhiều yêu cầu có liên quan được quy định trong tiêu chuẩn tuân thủ trách nhiệm xã hội.

Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội quy định các yêu cầu mà Bên được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng trong khoảng thời gian quy

định, nghĩa là các yêu cầu mang tính ràng buộc. Các tiêu chí được xác định là “Quan trọng'' thể hiện các giá trị và nguyên tắc của Fair Trade và

việc không tuân thủ yêu cầu này được xem xét đặc biệt nghiêm ngặt. Việc không tuân thủ bất kỳ yêu cầu Quan trọng nào hoặc nhiều yêu cầu

Phụ, có thể cản trở hoặc làm trì hoãn quá trình chứng nhận ban đầu hoặc có thể dẫn đến việc tạm ngừng hiệu lực Giấy chứng nhận hiện tại cho

đến khi bảo đảm tuân thủ các yêu cầu. Quyết định phụ thuộc và mức độ nghiêm trọng và mức độ không tuân thủ. Từng tiêu chuẩn tuân thủ trách

nhiệm xã hội áp dụng tại từng thời điểm cụ thể được ghi trong cột ''Năm''. Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội phản ánh sự khác biệt giữa

tiêu chí tối thiểu áp dụng trong Năm 0 và tiêu chí Tiến độ áp dụng trong Năm 1 hoặc Năm 3. Các yêu cầu được đánh dấu là Năm 0 phải thỏa

mãn trước khi thực hiện chứng nhận đầu tiên, hoặc ngay khi yêu cầu được áp dụng (ví dụ, nếu không có ký túc xá thì các tiêu chuẩn Năm 0 liên

quan đến ký túc xá sẽ được áp dụng ngay khi các ký túc xá được thêm vào Giấy chứng nhận, không cần chờ đợt đánh giá kế tiếp).

Cột cuối cùng trong các bảng tại từng phần, có tiêu đề "Mục đích và Làm rõ", bao gồm các diễn giải bổ sung về yêu cầu cũng như hướng dẫn,

thực hành tốt nhất và đề xuất thực hiện. Thuật ngữ ''phải'', ''cần phải'', ''yêu cầu'' chỉ một yêu cầu ràng buộc cần phải đáp ứng để được chứng

nhận. Thuật ngữ "nên'', ''có thể'' và ''thực hành tốt'' chỉ hạng mục tùy chọn. Cột Mục đích và Làm rõ cũng gồm các ví dụ và gợi ý về cách đạt

được tuân thủ theo yêu cầu. Những hạng mục này, thường được đặt trước bằng cụm từ ví dụ như, không bắt buộc và không phải là danh sách

tuân thủ đầy đủ.

Liên hệ Fair Trade USA

Trang 8 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ

Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ quan

trọng Mục đích và Làm rõ

Số Tiêu

chuẩn Tuân

thủ Trách

nhiệm Xã hội

Xác định các yêu cầu cụ

thể của tiêu chuẩn để bảo

đảm tuân thủ sẽ được đánh

giá trong quá trình đánh giá

Quy định thời điểm

đáp ứng yêu cầu

Xác định xem

một tiêu chí là

Quan trọng hay

không

Giải thích thêm về các yêu cầu cũng như hướng dẫn về

thực hành tốt và đề xuất thực hiện

Tài liệu Quan trọng Khác

Ngoài tài liệu này, nhà máy và Bên được cấp Giấy chứng nhận cần nắm rõ các tài liệu bổ sung dưới đây, những tài liệu này được đăng trên

trang web của Fair Trade USA:

a) Các Yêu cầu về Phạm vi Chứng nhận Theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng: Tài liệu này giải thích chi tiết

những thực thể, xưởng sản xuất và hoạt động phải bao gồm trong phạm vi Giấy chứng nhận và đánh giá, cũng như những cơ sở phải tuân

thủ danh sách yêu cầu ít hơn đối với nhà thầu phụ.

b) Xác định Những người tham gia quỹ Phí phụ trội Fair Trade theo Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng May mặc và Gia dụng: Tài liệu

này giải thích chi tiết cách xác định nhóm những người tham gia quỹ Phí phụ trội Fair Trade.

c) Thuật ngữ: Thuật ngữ của Fair Trade USA gồm các định nghĩa thuật ngữ sử dụng trong tài liệu này và các tiêu chuẩn Fair Trade chính

cũng như tài liệu chứng nhận.

d) Hướng dẫn Chất lượng của Fair Trade USA: Hướng dẫn Chất lượng mô tả cấu trúc, cách thức hoạt động, Sứ mệnh, Tầm nhìn và Giá trị,

Chính sách Chất lượng và Hệ thống Quản lý Chất lượng của Fair Trade USA.

e) Tiêu chuẩn Thương mại: Đối tác chuỗi cung ứng mua và bán sản phẩm được chứng nhận Fair Trade từ những Bên được cấp Giấy chứng

nhận phải được chứng nhận theo Tiêu chuẩn Thương mại của Fair Trade USA.

f) Hệ thống Quản lý Tác động của Fair Trade USA: Hệ thống này mô tả phương pháp xác định, đo lường và truyền thông tác động mô hình

của Fair Trade USA. Hệ thống này bao gồm Lý thuyết Thay đổi, các chỉ số, quá trình và công nghệ của tổ chức được sử dụng để theo dõi

và báo cáo tiến độ theo thời gian.

Liên hệ Fair Trade USA

Để đưa ra phản hồi về tiêu chuẩn này, vui lòng liên hệ Nhóm Tiêu chuẩn của Fair Trade USA: [email protected]. Mọi thắc mắc về quá

trình đánh giá, phạm vi Giấy chứng nhận, hoặc các thắc mắc khác về chứng nhận, vui lòng liên hệ nhóm Chứng nhận của Fair Trade USA:

[email protected].

TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS)

Trang 9 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

MỤC 1: Trao quyền (EM)

TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-MS 1: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là một phần không thể tách rời của (các) tuyên bố bằng văn bản về sứ mệnh hoặc

chính sách của Bên được cấp Giấy chứng nhận. Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể chứng minh quá trình thực hiện của mình với các dẫn

chứng rõ ràng.

EM-MS 1.1 Bên được cấp Giấy chứng nhận trình bày

trách nhiệm xã hội của công ty trong (các)

tuyên bố bằng văn bản về sứ mệnh và/ hoặc

chính sách.

1

Điều khoản về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp không cần phải là một

phần của tuyên bố sứ mệnh, nhưng cần phải nêu rõ ràng rằng trách nhiệm

xã hội là giá trị mục tiêu đối với Bên được cấp Giấy chứng nhận và rằng

những thực hành trách nhiệm xã hội được đưa ra phải phù hợp với mục

tiêu của Tiêu chuẩn Nhà máy.

Một số ví dụ về mục tiêu hoặc giá trị liên quan đến tiêu chuẩn này là trả

lương công bằng và đối xử công bằng với người lao động, trao quyền cho

người lao động, và trách nhiệm với xã hội và môi trường.

EM-MS 1.2 Các biện pháp đã thực hiện để giới thiệu với

tất cả các cấp của nhà máy về chương trình

Fair Trade, bao gồm cả Đội Quản lý Quỹ và

đại diện người lao động.

1

Mục đích của tiêu chí này là khuyến khích truyền thông về Fair Trade trong

toàn bộ nhà máy. Khi tất cả các bên đều hiểu rõ sứ mệnh và khái niệm Fair

Trade cũng như kết quả thực hiện dự kiến của Tiêu chuẩn Nhà máy thì lợi

ích của nhà máy và người lao động sẽ tăng cao.

Ví dụ về dẫn chứng tuân thủ gồm bằng chứng rằng tài liệu bằng văn bản

về Fair Trade được chia sẻ cho công nhân chẳng hạn như các thông tin

đăng trên các bản tin, bản ghi nhớ, v.v.

Hồ sơ từ các khóa huấn luyện đã thực hiện và bản sao tài liệu huấn luyện

có thể được sử dụng để chứng minh sự tuân thủ.

TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS)

Trang 10 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-MS 2: Quản lý nhà máy phải chỉ định một Nhân viên Fair Trade chịu trách nhiệm về các vấn đề Fair Trade. Nhân viên Fair Trade báo

cáo cho Giám đốc Điều hành và là quản lý cấp cao trong nhà máy để bảo đảm vị thế cao của Fair Trade. Nhân viên Fair Trade có trách nhiệm điều

phối chung cho chương trình Fair Trade trong nhà máy, các thủ tục khiếu nại và khiếu kiện, và bảo đảm tất cả các hoạt động truyền thông cần

thiết. Nhân viên Fair Trade có vai trò là đại diện quản lý của Đội Quản lý Quỹ Fair Trade.

EM-MS 2.1 Lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về việc

thực thi Tiêu chuẩn Nhà máy.

0

Là Bên được cấp Giấy chứng nhận, lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm

cuối cùng về việc đảm bảo tuân thủ Tiêu chuẩn Nhà máy của tất cả các

thực thể, thuộc phạm vi Giấy chứng nhận. Theo như Bảng thuật ngữ của

Fair Trade USA, Bên được cấp Giấy chứng nhận là thực thể pháp lý, được

chứng nhận sở hữu Giấy chứng nhận Fair Trade.

EM-MS 2.2 Bổ nhiệm Nhân viên Fair Trade và báo cáo

trực tiếp cho Giám đốc Điều hành.

0

Nhân viên Fair Trade phải là một nhân viên của nhà máy và không thể là

chủ sở hữu của nhà máy. Trường hợp một nhà thầu độc lập được tuyển

dụng vào vai trò của Nhân viên Fair Trade, phải có một thỏa thuận rõ ràng

có hiệu lực để đại diện cho nhà máy và phải được cung cấp và chia sẻ với

Đội quản lý quỹ Fair Trade.

Nếu một Nhân viên Tuân thủ đã được nhà máy tuyển dụng, nhân viên đó

có thể làm việc với tư cách là Nhân viên Fair Trade miễn là EM-MS 2.3

được đáp ứng.

Nếu Nhân viên Tuân thủ không phải là Nhân viên Fair Trade, họ có thể

phối hợp chặt chẽ với nhau.

EM-MS 2.3 Trách nhiệm của Nhân viên Fair Trade phải rõ

ràng, phù hợp và được lập thành văn bản.

0

Nhân viên Fair Trade chịu trách nhiệm điều phối chung chương trình Fair

Trade trong nhà máy, các quy trình khiếu nại và khiếu kiện, và để phổ biến

các thông tin cần thiết. Nhân viên Fair Trade làm việc như là đại diện quản

lý Đội quản lý quỹ Fair Trade.

TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS)

Trang 11 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-MS 3: Ngoài việc tuân thủ các tiêu chuẩn Fair Trade, các nhà máy và hợp tác xã phải cho thấy tiến độ trong việc thiết lập các hệ

thống quản lý để thúc đẩy sự cải thiện tuân thủ liên tục.

EM-MS 3.1 Hệ thống quản lý về nhân sự, An toàn Lao

động, và Môi trường đã được áp dụng. Việc

quản lý giúp duy trì và cải thiện liên tục các hệ

thống này.

1

Hệ thống quản lý là một cơ chế giám sát và kiểm soát, chẳng hạn như một

bộ chính sách và quy trình bằng văn bản mà nhà máy thực thi để đảm bảo

tuân thủ theo Tiêu chuẩn Nhà máy. Các hệ thống quản lý nhằm xác định

rủi ro, giám sát những rủi ro được xác định và thực hiện các biện pháp để

giải quyết các khu vực có những thách thức và cơ hội liên quan đến việc

tuân thủ Tiêu chuẩn Nhà máy.

EM-MS 3.2 Có Giám đốc Nhân sự có trình độ và năng

lực.

1

Giám đốc Nhân sự phải là một chuyên gia giàu kinh nghiệm, được huấn

luyện về quản lý nhân sự. Giám đốc Nhân sự có quyền ra quyết định nhân

sự.

Trong các nhà máy nhỏ, một quản lý cấp cao có thể thực hiện các nhiệm

vụ của một Giám đốc Nhân sự. Trong trường hợp này, quản lý cấp cao đó

nên được huấn luyện về quản lý nhân sự.

EM-MS 3.3 Nhà máy thực hiện tự đánh giá thường xuyên

các thực hành trong việc sử dụng lao động

(thông qua đánh giá nội bộ).

3

Mục đích của yêu cầu này là việc quản lý nhà máy đảm bảo rằng các rủi ro

của việc không tuân thủ trong hệ thống quản lý nhân sự và vi phạm Tiêu

chuẩn Nhà máy liên tục được xác định, giám sát và giải quyết.

Tiêu chuẩn EM-MS 4: Các hệ thống quản lý phải bao gồm các chính sách và quy trình giải quyết việc trao đổi thông tin và trách nhiệm giải trình với

người lao động.

EM-MS 4.1 Nhà máy có chính sách nhân sự bằng văn

bản, tối thiểu phải bao gồm:

• lương, lương tăng ca, lương sản phẩm

(bao gồm cách tính lương theo sản

phẩm), và/hoặc tiền thưởng theo sản

phẩm;

• thời gian và cách thức thanh toán cho

0

Nhà máy có thể chia sẻ chính sách thông qua lời nói hoặc bằng văn bản.

Một thực hành tốt nhất đó là nhà máy tạo một bản sao chính sách nhân sự

của nhà máy cho người lao động có thể tiếp cận bằng ngôn ngữ mà họ

hiểu.

TIỂU MỤC 1.1: Hệ thống Quản lý Fair Trade (MS)

Trang 12 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

người lao động;

• các khoản khấu trừ lương và cách thức

tính, ví dụ: cho các dịch vụ hoặc phúc

lợi;

• giờ làm việc và kế hoạch làm việc, bao

gồm cả giờ giải lao;

• quyền nghỉ phép, nghỉ ốm đau, nghỉ thai

sản, nghỉ lễ;

• chất lượng, số lượng và chi phí bữa ăn

được cung cấp, nếu có;

• chất lượng và chi phí nhà ở được cung

cấp, nếu có; và,

• quy trình khiếu nại.

EM-MS 4.2 Người lao động hiểu biết về các tiêu chuẩn xã

hội và đạo đức tại nơi làm việc và các chính

sách về nhân sự của nhà máy.

1

“Hiểu biết” có nghĩa là hiểu rõ về chủ đề.

“Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức” là kiến thức về quyền của người lao động

tại nơi làm việc. Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức bao gồm các quyền của

người lao động theo luật pháp, theo Tiêu Chuẩn Nhà Máy và theo chính

sách nhân sự của nhà máy.

EM-MS 4.3 Các nhân viên quản lý có các kỹ năng cần

thiết để thực thi các tiêu chuẩn xã hội và đạo

đức, luật lao động, và chính sách nhân sự của

nhà máy.

3

“Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức” là kiến thức về quyền của người lao động

tại nơi làm việc. Tiêu chuẩn xã hội và đạo đức bao gồm các quyền của

người lao động theo luật pháp, theo Tiêu chuẩn Nhà máy và theo chính

sách nhân sự của nhà máy.

Tiêu chuẩn EM-MS 5: Ban lãnh đạo đảm bảo con cái của tất cả người lao động được tham gia giáo dục phổ cập. Ban lãnh đạo cũng nên quan tâm

đặc biệt tới sự giáo dục của con cái người lao động nói chung.

EM-MS 5.1 Con cái của người lao động thường trú được

tham gia giáo dục phổ cập.

3

Người lao động thường trú là n gười lao động sống tại khu vực làm việc.

Tiêu chí này chỉ áp dụng khi con cái của người lao động sinh sống tại khu

vực làm việc.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 13 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

“Tiếp cận” có thể có nghĩa là đảm bảo rằng con cái của người lao động

định cư sẽ có phương tiện vận chuyển giá cả phải chăng (hoặc miễn phí),

đáng tin cậy để đến trường và rời trường. Nếu không có trường học gần

đó, "tiếp cận" có nghĩa là hỗ trợ sự phát triển của các trường học trong khu

vực thông qua việc kiến nghị chính phủ xây dựng trường học, hỗ trợ trực

tiếp xây dựng, tuyển nhân viên cho trường học ở gần nhà ở của người lao

động trong nhà máy và/hoặc các biện pháp khác đảm bảo rằng trẻ em

sống trong nhà ở của nhà máy được tham gia giáo dục phổ cập.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-PTA 1: Tất cả các cơ sở phải có hệ thống để người lao động tham gia tích cực ở tất cả các khía cạnh thực thi Tiêu chuẩn Nhà máy.

Đặc biệt, người lao động phải tham gia và có cơ hội xem xét và góp ý vào các kết quả đánh giá của bên thứ ba này.

EM-PTA 1.1 Không phạt người lao động vì tham gia hay

cung cấp thông tin hay phản hồi cho các

đánh giá viên.

0 Quan

trọng

EM-PTA 1.2 Người lao động được tham gia và có cơ hội

xem xét, góp ý vào các kết quả đánh giá

của bên thứ ba.

1 Thông tin nhạy cảm có thể ảnh hưởng đến sự riêng tư của người lao động,

chẳng hạn như những cá nhân liên quan đến các vụ quấy rối tình dục,

không cần phải được tiết lộ trong báo cáo đánh giá được chia sẻ với người

lao động. Tuy nhiên, không cần phải sử dụng nhu cầu bảo vệ những thông

tin nhạy cảm như là một lý do để không cho người lao động biết thông tin

không nhạy cảm.

Một thực hành tốt nhất là các đại diện của Đội Quản lý Quỹ, Hội đồng của

Người lao động (nếu thích hợp), Giám đốc Nhân sự, Nhân viên Fair Trade

và Nhân viên phụ trách An toàn và Sức khỏe lao động được mời tham dự

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 14 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

cuộc họp kết thúc đánh giá Fair Trade. Một thực hành tốt nhất nữa là kết

quả đánh giá và kiểm tra được chia sẻ với tất cả người lao động theo cách

thức tôn trọng sự riêng tư của cá nhân và xử lý thông tin nhạy cảm một

cách thích hợp. Mục đích là bằng cách chia sẻ những kết quả này, Hội đồng

và người lao động sẽ có thể giúp xác định sự không tuân thủ và tham gia

thực thi các hành động khắc phục.

Tiêu chuẩn EM-PTA 2: Người lao động, công đoàn (nếu thích hợp) và ban lãnh đạo sẽ cùng nhau thành lập một Đội Quản lý Quỹ Fair Trade nhằm

mục đích quyết định cách phân bổ Phí phụ trội Fair Trade. Người lao động quyết định theo cách dân chủ rằng liệu có nên phân bổ Phí phụ trội như

tiền thưởng bằng tiền mặt, gửi Phí phụ trội vào tài khoản chung của những người lao động để đầu tư cho phúc lợi xã hội, hoặc kết hợp cả hai

cách.

EM-PTA 2.1 Người lao động, công đoàn (nếu có) và

quản lý nhà máy cùng nhau xây đội quản lý

quỹ Fair Trade gồm người lao động, đại

diện công đoàn và quản lý theo Tiêu chuẩn

này.

0 Quan

trọng

Xem hướng dẫn tại Phụ lục 1.

EM-PTA 2.2 Có sẵn Hướng dẫn Hoạt động, trong đó quy

định mục tiêu, chức năng, thành phần,

phương thức và quy trình của đội quản lý

quỹ Fair Trade.

0 Xem hướng dẫn tại Phụ lục 2.

EM-PTA 2.3 Hướng dẫn Hoạt động được thông qua một

cách hợp lệ bởi những người tham gia quỹ

Phí phụ trội Fair Trade.

0 Những Người tham gia quỹ Phí phụ trội Fair Trade là nhóm người lao động

có đủ điều kiện để bầu chọn một hoặc nhiều Đội quản lý quỹ Fair Trade để

quản lý việc sử dụng Phí phụ trội Fair Trade. Những Người tham gia quỹ

Phí phụ trội cùng gia đình của họ là người thụ hưởng chính của Phí phụ trội

Fair Trade.

Để biết thêm hướng dẫn về Hướng dẫn Hoạt động, vui lòng xem Phụ lục 2.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 15 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-PTA 2.4 Hướng dẫn Hoạt động quy định những

Người tham gia quỹ Phí phụ trội là những

người có quyền quyết định tối cao của tổ

chức pháp lý.

0 EM-PTA 4.1 yêu cầu thành lập tổ chức pháp lý trước khi mua bất kỳ tài sản

tập thể nào từ nguồn Phí phụ trội Fair Trade.

Tiêu chuẩn EM-PTA 3: Tài khoản ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade riêng được lập và đại diện người lao động từ Đội Quản lý Quỹ Fair Trade cùng

với quản lý, là những người cùng ký tên xác nhận.

EM-PTA 3.1 Tài khoản ngân hàng Phí phụ trội được lập

riêng.

0

Một số quốc gia có quy định riêng về giao dịch ngoại tệ, trong đó có thể

nghiêm cấm bên mua hàng gửi trực tiếp Phí phụ trội vào tài khoản ngân

hàng của đội quản lý quỹ Fair Trade. Trong những trường hợp này, có thể

cần phải thanh toán Phí phụ trội thông qua tài khoản ủy quyền, thường

được sở hữu bởi tổ chức liên kết với nhà máy hoặc bởi thực thể hoàn toàn

độc lập. Để đạt được mục tiêu của tiêu chí này, cần phải có cơ chế để Đội

quản lý quỹ Fair Trade đảm bảo tính minh bạch trong tất cả các giao dịch

xuất phát từ người chi trả Phí phụ trội. Mục đích của tiêu chuẩn này là luôn

duy trì sự minh bạch.

Xem Phụ lục 3 để biết thêm hướng dẫn.

EM-PTA 3.2 Ít nhất một đại diện người lao động và đại

diện của ban lãnh đạo từ đội quản lý quỹ

Fair Trade cùng nhau ký vào tài khoản ngân

hàng Phí phụ trội.

0

Tiêu chuẩn EM-PTA 4: Tổ chức pháp lý được thành lập trước khi mua bất kỳ tài sản nào từ nguồn Phí phụ trội Fair Trade. Tổ chức này bao gồm và

đại diện cho toàn bộ nhân viên của nhà máy với vai trò là chủ sở hữu của bất kỳ tài sản nào được mua bằng Phí phụ trội Fair Trade

EM-PTA 4.1 Tổ chức pháp lý được thành lập trước khi

mua bất kỳ tài sản nào thuộc sở hữu của

tập thể từ nguồn quỹ Phí phụ trội Fair

Trade.

0

Tổ chức pháp lý bao gồm và đại diện cho toàn bộ những Người tham gia

quỹ Phí phụ trội là đồng sở hữu Phí phụ trội Fair Trade và bất kỳ tài sản tập

thể nào được mua bằng quỹ Phí phụ trội Fair Trade (Xem EM-PTA 4.2).

Khi tổ chức pháp lý được thành lập thì tổ chức này sẽ chịu trách nhiệm tiếp

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 16 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

nhận và sở hữu Phí phụ trội Fair Trade và bất kỳ tài sản tập thể mà Đội

quản lý quỹ Fair Trade đã mua thay mặt cho những Người tham gia quỹ Phí

phụ trội. Thành lập một thực thể riêng biệt là một biện pháp bảo vệ chống

tham nhũng và đảm bảo rằng các tài sản tập thể được những Người tham

gia quỹ Phí phụ trội sở hữu, đều được bảo vệ ngay cả khi thực thể sản xuất

bị thu hồi chứng nhận.

Tài sản tập thể là tài sản chung của những người tham gia quỹ Phí phụ trội

với tư cách là một nhóm.

Tổ chức pháp lý phải được đăng ký trước khi đội quản lý quỹ Fair Trade

mua tài sản tập thể. Trong một số trường hợp, thủ tục đăng ký pháp lý có

thể mất một thời gian dài. Điều quan trọng là các thỏa thuận ngân hàng thay

thế được áp dụng trong thời gian đăng ký (xem EM-PTA 3.1).

Điều quan trọng cần lưu ý rằng tổ chức pháp lý phải thực hiện đánh giá từ

bên ngoài khi Phí phụ trội Fair Trade có mức thu chi cao (xem EM-PTA 8.4).

EM-PTA 4.2 Tổ chức pháp lý bao gồm và đại diện cho

toàn bộ những Người tham gia quỹ Phí phụ

trội với tư cách là đồng sở hữu Phí phụ trội

Fair Trade cũng như bất kỳ tài sản nào

được mua bằng Phí phụ trội Fair Trade.

0

Xem hướng dẫn về EM-PTA 4.1.

Tiêu chuẩn EM-PTA 5: Người lao động phải chiếm đa số trong các thành viên của Đội Quản lý Quỹ Fair Trade và được bầu chọn một cách dân chủ

và không chịu sự ảnh hưởng của ban lãnh đạo.

EM-PTA 5.1 Người lao động chiếm đa số thành viên của

đội quản lý quỹ Fair Trade.

0 Quan

trọng

Đội quản lý quỹ Fair Trade là tổ chức gồm phần lớn các đại diện người lao

động được bầu và một số đại diện quản lý nhà máy không có quyền bỏ

phiếu được chỉ định vai trò quan sát viên.

Xem Phụ lục 1 để tìm hiểu về thành phần và tính đủ điều kiện tham gia Đội

quản lý quỹ Fair Trade.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 17 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-PTA 5.2 Đại diện của người lao động trong đội quản

lý quỹ Fair Trade được bầu độc lập không

chịu sự ảnh hưởng của ban lãnh đạo và

theo hình thức dân chủ, được ghi chép

bằng văn bản.

0 Quan

trọng

Khi lập kế hoạch Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade đầu

tiên, quản lý nhà máy có thể hỗ trợ người lao động xác định các nhóm

người lao động trong lực lượng lao động và do đó cần phải có cơ hội được

đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Quản lý nhà máy cũng có thể hỗ

trợ người lao động xác định cách thức mọi người sẽ có thể tham gia tốt

nhất vào việc Lựa chọn Ngang hàng. Mục đích của quy định này là những

nhóm thiểu số như nữ giới, người lao động từ các vùng địa lý khác nhau,

người lao động tạm thời hay thời vụ, người lao động không tham gia công

đoàn... đều được đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade.

Người lao động đồng ý với quá trình Lựa chọn Ngang hàng bao gồm cách

thức, thời gian và nơi thực hiện Lựa chọn Ngang hàng. Quá trình này được

thực hiện theo nhóm lớn hoặc các nhóm nhỏ hơn (ví dụ theo bộ phận).

Người lao động có thể chọn mời đại diện hỗ trợ từ bên ngoài để hỗ trợ quá

trình Lựa chọn Ngang hàng. Quá trình Lựa chọn Ngang hàng đã thống nhất

phải lập thành văn bản. Quản lý nhà máy và nhân viên của Fair Trade USA

có thể hỗ trợ người lao động trong quá trình này khi cần thiết, với kỳ vọng

nhu cầu hỗ trợ sẽ giảm dần theo thời gian. Đối với Lựa chọn Ngang hàng

lần thứ nhất, quản lý nhà máy và nhân viên của Fair Trade USA có thể lập

và trình bày quy trình điển hình và toàn diện để người lao động có thể xem

xét và thông qua và áp dụng.

Những cá nhân được chỉ định có thể tự quyết định không trở thành ứng cử

viên, nhưng những người đó cần hiểu rõ và chấp nhận trách nhiệm đi kèm.

Mục đích của tiêu chuẩn này là quá trình Lựa chọn Ngang hàng giúp người

lao động tự do bỏ phiếu cho đại diện theo lựa chọn của họ mà không sợ bị

quản lý phân biệt đối xử.

Mục đích của tiêu chí này là người lao động biết được những người họ có

thể đề cử và những khu vực và nhóm làm việc cần phải được đại diện trong

đội quản lý quỹ Fair Trade. Nên lập danh sách hoặc lập sơ đồ các nhóm

cần được đại diện cùng với số lượng thành viên của mỗi nhóm trước khi bắt

đầu Lựa chọn Ngang hàng, để người lao động có thể hình dung thành phần

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 18 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

của lực lượng lao động sẽ xác định số ứng cử viên của từng nhóm (người

lao động nữ, người lao động nhập cư, người lao động tạm thời, thành viên

của công đoàn,v.v) hoặc nhà máy, nếu có nhiều xưởng sản xuất như thế

nào. Nếu có nhiều xưởng sản xuất thì không bắt buộc từng cá nhân từ mỗi

nhà máy phải có mặt trong đội quản lý quỹ Fair Trade, nhưng người lao

động tại mỗi nhà máy phải hiểu được cách thức mà mình được đại diện

trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Lý tưởng nhất, những cá nhân đại diện

cho người lao động từ những nhà máy khác trong phạm vi nên có khả năng

chứng minh được cách thức họ sẽ thực hiện để bảo vệ ích của những

người lao động này.

EM-PTA 5.3 Tất cả những người lao động đều có thể

tham gia quá trình Lựa chọn Ngang hàng

của đội quản lý quỹ Fair Trade với quyền bỏ

phiếu và được đề cử công bằng.

0

Xem hướng dẫn EM-PTA 5.2 để biết thêm về quá trình Lựa chọn Ngang

hàng.

Người lao động có thể tham gia vào quá trình Lựa chọn Ngang hàng của

đội quản lý quỹ Fair Trade thông qua đại biểu nếu có hệ thống đại biểu và

được quy định trong Hướng dẫn Hoạt động (Xem EM-PTA 2.2 và hướng

dẫn liên quan).

EM-PTA 5.4 Nhà máy lưu trữ hồ sơ của toàn bộ các vụ

việc sa thải thành viên đội quản lý quỹ Fair

Trade.

0

Tiêu chí này đề cập đến việc sa thải từ nhà máy, không phải từ đội quản lý

quỹ Fair Trade. Ngoài ra, xem ED-CE 12.4 để biết yêu cầu về lưu trữ hồ sơ

đối với tất cả các hợp đồng đã kết thúc.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 19 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-PTA 6: Quản lý tham gia tích cực và có trách nhiệm trong Đội Quản lý Quỹ Fair Trade thông qua người đại diện của mình và hỗ trợ

và trợ giúp người lao động quản lý Phí phụ trội. Đại diện quản lý không có quyền bỏ phiếu nhưng được phép phủ quyết các quyết định của Đội

quản lý quỹ Fair Trade nếu quyết định rõ ràng là bất hợp pháp hoặc trái với Tiêu chuẩn Nhà máy.

EM-PTA 6.1 Quản lý Nhà máy chỉ định đại diện quản lý

không có quyền bỏ phiếu giữ vai trò là quan

sát viên trong Đội quản lý quỹ Fair Trade.

0

Những đại diện của Bên được cấp Giấy chứng nhận/quản lý nhà máy

không được phép bỏ phiếu trong quyết định của đội quản lý quỹ Fair Trade,

nhưng có thể ngăn chặn dự án sử dụng Phí phụ trội mà không phù hợp với

Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội (xem EM-PTA 7.4 để biết mô tả về Kế hoạch

sử dụng Phí phụ trội). Bất kỳ quyết định ngăn chặn nào như vậy đều phải

được ghi chép trong các biên bản cuộc họp của đội quản lý quỹ Fair Trade.

Đội quản lý quỹ Fair Trade có thể mời nhiều hơn một quan sát viên của ban

lãnh đạo nhà máy từ Bên được cấp Giấy chứng nhận. Nếu có nhiều hơn

một đội quản lý quỹ Fair Trade thì mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade phải có

một đại diện quản lý của Bên được cấp Giấy chứng nhận, đại diện này sẽ

đóng vai trò là quan sát viên. Một quan sát viên có thể hoạt động tại nhiều

đội quản lý quỹ Fair Trade

Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể chỉ định một bên thứ ba độc lập,

chẳng hạn như tư vấn viên, để thực hiện vai trò đại diện quản lý, người có

vai trò quan sát viên, với điều kiện người này phải đồng ý đại diện cho Bên

được cấp Giấy chứng nhận và được thông báo rõ ràng với đội quản lý quỹ

Fair Trade.

EM-PTA 6.2 Quản lý cung cấp các nguồn lực để tổ chức

thường xuyên các cuộc họp đội quản lý quỹ

Fair Trade trong giờ làm việc mà không phải

giảm trừ lương.

0

“Nguồn lực” là những thứ cần thiết để cho phép các cuộc họp của đội quản

lý quỹ Fair Trade diễn ra. Nguồn lực này bao gồm nhưng không giới hạn ở:

văn phòng hoặc không gian diễn ra cuộc họp, phương tiện vận chuyển cho

các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade, thù lao cho thời gian của

người lao động, và các vật tư như giấy, bút hoặc tài nguyên máy tính nếu

cần. Đối với chi trả lương dựa trên hiệu suất, hạn ngạch, hoặc theo sản

phẩm, tiền lương cho các cuộc họp đội quản lý quỹ Fair Trade phải được

tính toán dựa trên mức lương theo sản phẩm trung bình hoặc điển hình của

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 20 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

người lao động trong khoảng thời gian tương đương.

Cụm từ “thường xuyên” có nghĩa là các cuộc họp của đội quản lý quỹ Fair

Trade diễn ra mỗi quý một lần, được trả lương đầy đủ trong các giờ làm

việc được trả lương. Có thể chấp nhận họp trong giờ không phải giờ làm

việc nếu người lao động được nhận mức lương tương tự họ sẽ nhận trong

các giờ làm việc. Nếu người lao động tự nguyện họp ngoài giờ làm việc, họ

vẫn phải được nhận số tiền lương thông thường cho những giờ họ tham gia

các cuộc họp đó bao gồm mức phí phụ trội cho thời gian tăng ca nếu thích

hợp.

Quy định này độc lập với các yêu cầu của EM-PTA 11.1, trong đó yêu cầu

đội quản lý quỹ Fair Trade có quyền tiếp cận thường xuyên với các nguồn

lực cơ sở hạ tầng chậm nhất vào Năm thứ 3.

Tiêu chuẩn EM-PTA 7: Đội Quản lý Quỹ (Hội đồng Fair Trade) phải phối hợp với tất cả các nhân viên để phân bổ quỹ Phí phụ trội Fair Trade đã

được chỉ định cho Đội quản lý quỹ Fair Trade từ các đơn đặt hàng Fair Trade.

EM-PTA 7.1 Những người tham gia quỹ Phí phụ trội

tham gia cuộc họp Đại hội công nhân

thường niên để thảo luận hoặc quyết định

về các hoạt động của đội quản lý quỹ Fair

Trade và quỹ Phí phụ trội Fair Trade.

1

Biên bản các cuộc họp của Đại hội công nhân ghi lại rõ ràng tất cả các

quyết định và nhận xét được đưa ra. Các quyết định cần được dán ở nơi

công cộng mà những Người tham gia quỹ Phí phụ trội sử dụng và dễ tiếp

cận, ví dụ trong nhà ăn hoặc bảng tin.

Nếu không có số dư trong tài khoản Phí phụ trội Fair Trade và không có số

tiền nào được chi tiêu trong năm trước, có thể trì hoãn hoặc bỏ qua cuộc

họp Đại hội công nhân thường niên. Bất kỳ lý do cho việc trì hoãn hoặc bỏ

qua một cuộc họp Đại hội công nhân nào phải được thông báo rõ ràng cho

những người tham gia quỹ Phí phụ trội.

Tuy nhiên, cuộc họp Đại hội công nhân nên được tổ chức liên tục, vì đây là

cơ hội quan trọng để chia sẻ thông tin, huấn luyện về các vấn đề Fair Trade

chung, và lên Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội trong tương lai.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 21 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-PTA 7.2 Chương trình huấn luyện ban đầu về chức

năng và trách nhiệm của một thành viên đội

quản lý quỹ Fair Trade được cung cấp cho

các thành viên mới của đội quản lý quỹ Fair

Trade.

0

Mục đích của tiêu chí này là các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade

hiểu rõ đội quản lý quỹ Fair Trade là gì, cách thức hoạt động, và trách

nhiệm của đội quản lý quỹ Fair Trade. Chương trình huấn luyện này có thể

được ban lãnh đạo nhà máy thực hiện, lặp lại đối với tất cả các thành viên

mới của Đội quản lý quỹ Fair Trade. Các thành viên của đội quản lý quỹ Fair

Trade phải hiểu chức năng và tránh nhiệm của Đội quản lý quỹ Fair Trade

trước khi chi tiêu bất kỳ khoản Phí phụ trội nào, chậm nhất là vào Năm 1.

EM-PTA 7.3 Thực hiện các hoạt động bồi dưỡng năng

lực thường xuyên cho các đại diện của

người lao động trong đội quản lý quỹ Fair

Trade để đảm bảo rằng họ có thể thực hiện

các trách nhiệm của mình.

3

Đội quản lý quỹ Fair Trade cần được huấn luyện mỗi năm một lần để các

thành viên của Đội quản lý quỹ Fair Trade có các kỹ năng cần thiết để quản

lý Phí phụ trội.

Tối thiểu, bao gồm:

• Vai trò và trách nhiệm của đội quản lý quỹ Fair Trade và các vai trò

phụ (chủ tịch, thủ quỹ, v.v.) nếu cần thiết; và,

• Huấn luyện về quản lý Phí phụ trội.

Các thành viên mới tham gia vào đội quản lý quỹ Fair Trade cần được huấn

luyện về hệ thống kế toán ngay sau khi họ tham gia.

Các chủ đề huấn luyện khác bao gồm lập ngân sách, tài liệu về tài chính,

quản lý dự án, hỗ trợ cho cuộc họp, xây dựng sự đồng thuận, các công

nghệ truyền thông, giải quyết xung đột và giải thích các kết quả của các

đánh giá nhu cầu.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 22 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-PTA 7.4 Đội quản lý quỹ Fair Trade đã lập ra và sẽ

tuân thủ Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair

Trade trong đó đặt ra các ưu tiên về sử

dụng Phí phụ trội Fair Trade. Kế hoạch sử

dụng Phí phụ trội có ngân sách hợp lý dựa

trên thu nhập Phí phụ trội Fair Trade dự

kiến.

1

Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade là kế hoạch bằng văn bản được

đội quản lý quỹ Fair Trade lập để vạch ra các mục tiêu, thời hạn, và các

hoạt động để sử dụng bất kỳ khoản Phí phụ trội nào. Kế hoạch sử dụng Phí

phụ trội Fair Trade bao gồm danh sách các dự án và khoản đầu tư chi tiết

và được ưu tiên để giải quyết các nhu cầu được xác định đã ghi nhận từ

Đánh giá Nhu cầu (xem Phụ lục 5) và danh sách bất kỳ khoản chi tiêu nào

khác mà sẽ sử dụng Phí phụ trội. Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade

được chấp thuận bởi số đông những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.

Trong tất cả các trường hợp, các khoản chi tiêu của Phí phụ trội phải được

liên kết với một nhu cầu được xác định trong Đánh giá Nhu cầu và được

các Người tham gia quỹ Phí phụ trội chấp thuận. Mục đích của khoản chi

tiêu Phí phụ trội là để cải thiện sinh kế của Người tham gia quỹ Phí Phụ trội,

dựa trên kết quả của Đánh giá Nhu cầu.

Xem Phụ lục 4 về Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội.

Các quy trình Lựa chọn Dự án Ngang hàng sẽ khác nhau theo từng dự án

ở một mức độ nào đó, nhưng trong mọi trường hợp, những Người tham gia

quỹ Phí Phụ trội phải có cơ hội lên tiếng về những ưu tiên của họ. Đội quản

lý quỹ Fair Trade sẽ ghi lại tất cả các ý tưởng và các ưu tiên và xây dựng

các đề xuất dự án phản ánh những ý tưởng được những Người tham gia

quỹ Phí Phụ trội ủng hộ nhiều nhất, xuất phát từ Đánh giá Nhu cầu. Trong

khi trình bày các dự án chính thức được thông qua cho những Người tham

gia quỹ Phí phụ trội, đội quản lý quỹ Fair Trade phải đảm bảo người lao

động hiểu được những dự án nào nhận được sự ủng hộ nhiều nhất trong

cuộc bỏ phiếu hoặc khảo sát về sự ưu tiên. Trong tất cả trường hợp, người

lao động cũng phải có cơ hội bỏ phiếu để thông qua/từ chối Kế hoạch sử

dụng Phí phụ trội (EM-PTA 7.6). Các tiêu chuẩn Lựa chọn Dự án Ngang

hàng cần được đưa vào Hướng dẫn Hoạt động của đội quản lý quỹ Fair

Trade với các quy tắc và thủ tục rõ ràng và minh bạch (xem EM-PTA 2.2 để

biết các yêu cầu khác trong Hướng dẫn Hoạt động).

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 23 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-PTA 7.5 Phí phụ trội Fair Trade không được sử dụng

để chi trả chi phí hoạt động của Bên được

cấp Giấy chứng nhận hoặc chi phí tuân thủ

các yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy.

1 Quan

trọng

"Chi phí điều hành", còn được gọi là chi phí hoạt động, liên quan đến số tiền

nhà máy thường xuyên chi tiêu cho tiền lương, hệ thống sưởi, chiếu sáng,

tiền thuê hoặc các chi phí hoạt động khác.

Tiêu chuẩn này nghiêm cấm sử dụng các khoản Phí phụ trội để đáp ứng

các yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy, bao gồm các chương trình huấn

luyện bắt buộc và lệ phí chứng nhận, trừ khi có quy định rõ ràng trong tài

liệu này.

Ví dụ, trong EM-PTA 7.8, nếu các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade

không có kinh nghiệm trước đó trong việc đưa ra quyết định chung, xây

dựng sự đồng thuận, quản lý Lựa chọn Ngang hàng, hay kế toán tài chính,

thì những người lao động có thể coi việc chi tiêu Phí phụ trội để chia sẻ chi

phí huấn luyện ngoài chương trình huấn luyện ban đầu theo yêu cầu của

EM-PTA 7.2 là hợp lý. Phí phụ trội có thể được chi tiêu cho những buổi

huấn luyện nằm ngoài yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy nếu có nhu cầu đã

được xác định trong Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade.

EM-PTA 7.6 Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade

được những Người tham gia quỹ Phí phụ

trội thông qua một cách dân chủ trước khi

chi tiêu Phí phụ trội.

1 Khi Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội được những Người tham gia quỹ Phí

phụ trội thông qua, đội quản lý quỹ Fair Trade có thể quyết định trong khuôn

khổ dự án được chấp thuận mà không phải gửi lại cho những Người tham

gia quỹ Phí phụ trội.

EM-PTA 7.7 Tất cả các khoản chi tiêu Phí phụ trội và các

vấn đề liên quan do đội quản lý quỹ Fair

Trade toàn quyền quyết định sau khi tham

khảo ý kiến của Người tham gia quỹ Phí

phụ trội.

1

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 24 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-PTA 7.8 Quyết định của Đội quản lý quỹ Fair Trade

về việc sử dụng Phí phụ trội Fair Trade

được đưa ra bởi sự đồng thuận hoặc nếu

không đạt được sự đồng thuận, quyết định

được đưa ra bởi phần lớn các thành viên có

quyền bỏ phiếu của đội quản lý quỹ Fair

Trade.

1

Mục đích của tiêu chuẩn này là đội quản lý quỹ Fair Trade cố gắng đạt

được sự đồng thuận, hoặc thỏa thuận chung về các quyết định liên quan

đến việc sử dụng Phí phụ trội thông qua các cuộc thảo luận và đàm phán.

Các quyết định có thể được thực hiện với sự nhất trí ủng hộ của tất cả các

thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade, hoặc từ đa số phiếu bầu của đại

diện người lao động, hoặc cách thức khác cho thấy không có sự phản đối

mạnh mẽ liên tục đối với quyết định. Các đại diện của ban quản lý nhà máy

chủ yếu đóng vai trò là các quan sát viên trong đội quản lý quỹ Fair Trade

và không được bỏ phiếu trong các quyết định của đội quản lý quỹ Fair

Trade, nhưng có thể ngăn chặn bất kỳ dự án sử dụng Phí phụ trội nào

không phù hợp với Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội (xem EM-PTA 7.4 về mô

tả Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội). Bất kỳ quyết định ngăn chặn nào như

vậy đều phải được ghi chép trong các biên bản cuộc họp của đội quản lý

quỹ Fair Trade.

Các biên bản cuộc họp cần ghi lại những nỗ lực để đạt được sự đồng

thuận. Các quyết định và thoả thuận của đội quản lý quỹ Fair Trade cần cân

nhắc các ý kiến đóng góp và ý kiến mà họ đã nhận được từ những Người

tham gia quỹ Phí phụ trội trong phạm vi rộng hơn, ví dụ như thông qua cuộc

họp Đại hội công nhân, các đệ trình ý tưởng dự án, và phản hồi của những

Người tham gia quỹ Phí phụ trội đối với Đánh giá Nhu cầu.

Tiêu chuẩn EM-PTA 8: Đội Quản lý Quỹ Fair Trade chịu trách nhiệm trước Người lao động và Tổ chức Đánh giá Sự Phù hợp về việc quản lý và sử

dụng Phí phụ trội Fair Trade. Thanh toán và phân bổ Phí phụ trội phải minh bạch và có thể xác minh được.1

EM-PTA 8.1 Việc quản lý và sử dụng Phí phụ trội Fair

Trade là minh bạch và nhất quán.

1 Quan

trọng

Mục đích của tiêu chí này là Phí phụ trội được chi tiêu phù hợp với Kế

hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair Trade, những Người tham gia quỹ Phí phụ

trội hiểu rõ cách chi tiêu Phí phụ trội và các biện pháp bảo vệ và cấu trúc

1 Các nhà máy phải đăng các thông báo cho người lao động biết chi tiết về các khoản thanh toán Phí phụ trội Fair Trade của bên mua hàng, bao gồm số tiền và tần suất

thanh toán.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 25 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

được áp dụng để ngăn chặn việc chiếm dụng.

“Minh bạch và nhất quán” được thể hiện thông qua việc chuyển tiền Phí phụ

trội tuân theo một quy trình và thời hạn được thống nhất chung đã được ghi

chép. Phí phụ trội phải luôn có thể được truy nguyên nguồn gốc từ nhãn

hàng tới tài khoản ngân hàng của Đội quản lý quỹ Fair Trade.

Một quy trình minh bạch và toàn diện điển hình để xác định việc sử dụng

Phí phụ trội như sau:

• Những người tham gia quỹ Phí phụ trội xác định các ưu tiên cho

khoản đầu tư Phí phụ trội bằng cách bỏ phiếu hoặc khảo sát về nhu

cầu cá nhân và tập thể của họ (Đánh giá Nhu cầu).

• Đội quản lý quỹ Fair Trade xây dựng một Kế hoạch sử dụng Phí phụ

trội phản ánh những ưu tiên và xây dựng các đề xuất dự án cụ thể

liên quan đến những ưu tiên có xét đến tính khả thi, ngân sách, thời

hạn, nguồn lực bổ sung cần thiết (như giấy phép của chính phủ), v.v.

• Đội quản lý quỹ Fair Trade gửi lại cho những Người tham gia quỹ Phí

phụ trội để tìm kiếm phản hồi và thông qua/từ chối/sửa đổi một cách

dân chủ cho Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội.

• Khi Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội được những Người tham gia quỹ

Phí phụ trội thông qua, đội quản lý quỹ Fair Trade có thể quyết định

trong khuôn khổ dự án được chấp thuận mà không phải gửi lại cho

những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.

• Trong quá trình thực hiện dự án, đội quản lý quỹ Fair Trade cần yêu

cầu nhiều hồ sơ dự thầu để đảm bảo tùy chọn có tính cạnh tranh nhất

và giúp đảm bảo việc sử dụng quỹ Phí phụ trội hiệu quả nhất.

EM-PTA 8.2 Thông tin về khoản Phí phụ trội được nhận,

hoa hồng và lệ phí được quản lý sẵn sàng

cung cấp cho tất cả thành viên của đội quản

lý quỹ Fair Trade.

1

Ban lãnh đạo có trách nhiệm cung cấp thông tin về doanh thu và dự đoán

doanh thu dự kiến để hỗ trợ việc lập ngân sách của đội quản lý quỹ Fair

Trade. Số tiền Phí phụ trội Fair Trade phụ thuộc vào số lượng và giá trị của

sản phẩm có Chứng nhận Fair Trade được bán.

Việc tính toán chính xác số tiền Phí phụ trội thường liên quan đến việc xem

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 26 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

xét tỷ giá hối đoái, phí chuyển khoản, và các yếu tố khác. Trong trường hợp

khoản thanh toán Phí phụ trội được thực hiện bằng ngoại tệ cho Bên được

cấp Giấy chứng nhận (ví dụ đô la Mỹ), tỷ giá hối đoái sẽ được ấn định tại

thời điểm bán ban đầu giữa bên mua hàng với bên bán.

Theo hướng dẫn chung, mỗi bên (Bên chi trả Phí phụ trội và Bên nhận Phí

phụ trội) chịu trách nhiệm về khoản phí là lệ phí giao dịch của ngân hàng

của họ. Nếu chỉ chuyển khoản Phí phụ trội, phí của bên nhận có thể được

tính vào tài khoản Phí phụ trội. Nếu phí phụ trội được chuyển cùng với các

khoản thanh toán khác (nghĩa là khoản thanh toán cho sản phẩm) và là

khoản phí cố định (không dựa trên giá trị), cách tốt nhất là bên nhận nên

thanh toán khoản phí bằng ngân sách của mình và không phải bằng tài

khoản Phí phụ trội (vì dù sao thì bên nhận cũng sẽ phải thanh toán khoản

phí).

EM-PTA 8.3 Đội quản lý quỹ Fair Trade cung cấp cho tất

cả những người lao động báo cáo tài chính

hàng năm trong đó có thông tin về thu nhập,

chi tiêu, và số dư của Phí phụ trội Fair

Trade cũng như thông tin về các hoạt động

của đội quản lý quỹ Fair Trade và tiến độ

của các dự án Phí phụ trội hiện tại.

3

Mục đích của tiêu chuẩn này là người tham gia quỹ Phí phụ trội nhận được

thông tin trực tiếp về việc sử dụng và hạch toán Phí phụ trội trong báo cáo.

Báo cáo này gồm thông tin chi tiết về các khoản thanh toán Phí phụ trội của

bên mua hàng cũng như số tiền và tần suất thanh toán. Báo cáo này có thể

được dán ở nơi công cộng hoặc chia sẻ tại cuộc họp của Đại hội công

nhân.

EM-PTA 8.4 Nếu đội quản lý quỹ Fair Trade nhận được

hoặc chi tiêu trên 75.000 USD Phí phụ trội

trong một năm thì việc đánh giá của bên thứ

ba cho các tài khoản của đội quản lý quỹ

Fair Trade phải được đánh giá viên tài

chính chuyên nghiệp thực hiện.

1

Mục đích của việc đánh giá của bên thứ ba cho các tài khoản của đội quản

lý quỹ Fair Trade để bảo đảm rằng đội quản lý quỹ Fair Trade nhận được

đúng số tiền Phí phụ trội, việc chi tiêu được ghi chép chính xác và các

khoản chi tiêu đều tuân theo Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade

như đã mô tả tại Phụ lục 4. Có thể sử dụng Phí phụ trội để thanh toán chi

phí đánh kiểm toán chính đối với tài khoản ngân hàng của Đội quản lý quỹ

Fair Trade.

Đội quản lý quỹFair Trade nên lập ngân sách cho các chi phí kiểm toán

trong ngân sách hàng năm.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 27 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-PTA 9: Trong vòng một năm chứng nhận, các quy tắc, quy định và quy trình của Đội Quản lý Quỹ Fair Trade là một phần của Hướng

dẫn Hoạt động theo quy định của EM-PTA 2, đều được cung cấp cho người lao động.

EM-PTA 9.1 Trong vòng một năm chứng nhận, các quy

tắc, quy định và thủ tục của đội quản lý quỹ

Fair Trade là một phần của Hướng dẫn

Hoạt động theo quy định của EM-PTA 2,

đều được cung cấp cho những Người tham

gia quỹ Phí phụ trội.

1

Trước kỳ đánh giá Năm 0, EM-PTA 2.2 yêu cầu xây dựng và thông qua

Hướng dẫn Hoạt động bao gồm các mục tiêu, quy trình và thủ tục đối với

đội quản lý quỹ Fair Trade. Tiêu chí này yêu cầu chậm nhất vào Năm 1,

những thủ tục, quy tắc và quy trình phải được hoàn thành đầy đủ, có thể áp

dụng và cung cấp cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.

Để tăng cường năng lực đội quản lý quỹ Fair Trade, để gia tăng sự tham

gia của người lao động vào các dự án Phí phụ trội, và để tạo cho các ứng

viên tiềm tăng mới cơ hội chuẩn bị cho việc Lựa chọn Ngang hàng tiếp

theo, đội quản lý quỹ Fair Trade cần nỗ lực thông báo cho những Người

tham gia quỹ Phí phụ trội về cách thức hoạt động của đội quản lý quỹ Fair

Trade.

Đội quản lý quỹ Fair Trade có thể nhận thấy rằng Hướng dẫn Hoạt động

cung cấp hướng dẫn tổng quan về hoạt động nhưng Đội quản lý quỹ Fair

Trade có thể cần phải xây dựng thêm các chính sách và thủ tục nội bộ để

xác định các vấn đề hoạt động nhỏ hơn mà không cần phải điều chỉnh

Hướng dẫn Hoạt động này. Trong trường hợp này, những chính sách và

quy trình này cần được soạn bằng văn bản, được đội quản lý quỹ Fair

Trade phê duyệt và được cung cấp cho những Người tham gia quỹ Phí phụ

trội. Mọi thay đổi chức năng và trách nhiệm tổng quát của đội quản lý quỹ

Fair Trade như đã nêu tại EM-PTA 2.2 đều phải được những Người tham

gia quỹ Phí phụ trội thông qua.

TIỂU MỤC 1.2: Sự tham gia của Người lao động, Tính minh bạch, và Trách nhiệm giải trình Tài chính (PTA)

Trang 28 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-PTA 10: Đội Quản lý Quỹ Fair Trade sử dụng công cụ huấn luyện Fair Trade để chuẩn bị lập Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair

Trade.

EM-PTA

10.1

Đội quản lý quỹ Fair Trade thực hiện các

biện pháp nhằm cải thiện kế hoạch và phân

tích về việc lập Kế hoạch sử dụng Phí phụ

trội Fair Trade (Đánh giá Nhu cầu, thiết lập

các ưu tiên, nghiên cứu tính khả thi, phân

tích chi phí, thực hiện, theo dõi và lập ngân

sách).

3

Mục đích của tiêu chuẩn này là để thúc đẩy quá trình cải thiện liên tục theo

thời gian đối với hoạt động lập kế hoạch và phân tích mà đội quản lý quỹ

Fair Trade áp dụng để hướng dẫn việc chi tiêu Phí phụ trội. Kế hoạch sử

dụng Phí phụ trội đầu tiên cần phải được những Người tham gia quỹ Phí

phụ trội xây dựng và thông qua trước khi chi tiêu bất kỳ khoản Phí phụ trội

nào. Các Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội tiếp theo cần thể hiện được sự cải

thiện về phân tích theo thời gian.

Đội quản lý quỹ Fair Trade sẽ lập một Kế hoạch sử dụng Phí phụ trội Fair

Trade hàng năm trong đó có thể gồm nhiều dự án, sau đó đệ trình cho

những Người tham gia quỹ Phí phụ trội để được thông qua. Đội quản lý quỹ

Fair Trade có thể cần xây dựng các kế hoạch dự án chi tiết hơn cho từng

dự án. Cấp độ chi tiết dự kiến sẽ thay đổi theo tính phức tạp của dự án, và

các kế hoạch làm việc cho từng dự án riêng có thể thay đổi theo thời gian

khi dự án được xây dựng và đánh giá. Đội quản lý quỹ Fair Trade chỉ phải

gửi lại những thay đổi chính (ví dụ định hướng dự án mới hay tạm dừng dự

án) cho Người tham gia quỹ Phí phụ trội để được thông qua lại. Ngoài ra,

vui lòng xem hướng dẫn liên quan về EM-PTA 7.4.

Tiêu chuẩn EM-PTA 11: Đội Quản lý Quỹ Fair Trade có quyền tiếp cận các công cụ quản lý và truyền thông (điện thoại, email và/hoặc fax), và có tài

khoản email riêng nếu cơ sở hạ tầng cho phép.

EM-PTA

11.1

Đội quản lý quỹ Fair Trade có quyền tiếp

cận các công cụ quản lý và truyền thông

(điện thoại, email và/ hoặc fax), và có tài

khoản email riêng nếu cơ sở hạ tầng cho

phép.

3

Tiêu chuẩn này xây dựng theo yêu cầu của EM-PTA 6.2. Mục đích của tiêu

chuẩn này là để đội quản lý quỹ Fair Trade nâng cao năng lực và có thể

đảm nhận nhiều trách nhiệm hơn từ Ban lãnh đạo. Nhà máy cung cấp cho

đội quản lý quỹ Fair Trade nguồn lực cần thiết để tổ chức thường xuyên các

cuộc họp đội quản lý quỹ Fair Trade, trong giờ làm việc mà không phải giảm

trừ lương.

Ban đầu, đại diện quản lý trong đội quản lý quỹ Fair Trade có thể có trách

TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP)

Trang 29 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

nhiệm điều hành Lựa chọn Ngang hàng, lưu trữ hồ sơ, và ghi sổ tài khoản

ngân hàng Phí phụ trội, nhưng theo thời gian nên chuyển giao lại những

trách nhiệm và kỹ năng này cho thành viên là người lao động trong đội quản

lý quỹ Fair Trade. Khi trách nhiệm được chuyển giao thì đại diện đội quản lý

quỹ g Fair Trade sẽ bảo đảm rằng các thành viên đội quản lý quỹ Fair Trade

đều có quyền sử dụng thường xuyên công cụ cơ sở hạ tầng cần thiết để

hoàn thành các nhiệm vụ này. Ví dụ, Ban lãnh đạo nên giúp đội quản lý quỹ

Fair Trade xây dựng cơ sở vật chất cho văn phòng riêng (ví dụ điện thoại,

địa chỉ email và khu vực lưu trữ hồ sơ).

Cho đến khi đội quản lý quỹ Fair Trade có thể thực hiện những trách nhiệm

này hoặc chậm nhất là đến Năm 3, Bên được cấp Giấy chứng nhận nên

cung cấp tối thiểu nguồn lực cần thiết để tổ chức các cuộc họp của đội quản

lý quỹ Fair Trade và Đại hội công nhân theo yêu cầu.

TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn EM-GP 1: Quản lý bảo đảm người lao động có quyền tụ họp để thảo luận về các khiếu nại tại nơi làm việc mà không sợ trả thù hoặc các

hậu quả tiêu cực khác. Không gian họp được cung cấp theo yêu cầu để đại diện của người lao động có thể thực hiện đúng chức năng của mình.

Mọi khiếu nại đều phải được ban lãnh đạo ghi chép bằng văn bản và giải quyết rõ ràng cho người đại diện khiếu nại, cũng như cho những người

lao động khác nếu thích hợp.

EM-GP 1.1 Tất cả những người lao động đều có quyền

tụ họp và thảo luận về các khiếu nại tại nơi

làm việc mà không sợ những hậu quả tiêu

cực.

0

Mục đích là để những người lao động không bị kỷ luật, sa thải, hoặc phân

biệt đối xử, không phải để thảo luận những khiếu nại hay để sử dụng bất kỳ

thủ tục khiếu nại hoặc tố cáo buộc nào.

TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP)

Trang 30 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-GP 1.2 Đại diện người lao động từ các tổ chức công

đoàn hoặc tổ chức người lao động khác

được cung cấp nguồn lực (bao gồm cả thời

gian và không gian họp) theo yêu cầu để

thực hiện chức năng của mình.

0

Tiêu chí này được áp dụng khi có công đoàn hoặc tổ chức người lao động

khác tại nhà máy.

Theo thực hành tốt nhất, các đại diện của tổ chức người lao động nên họp

hàng tháng.

Tiêu chuẩn EM-GP 2: Quy tình khiếu nại bằng văn bản được thực hiện nhằm bảo đảm rằng người lao động có quyền được tham gia xét xử và thưa

kiện. Quản lý không kỷ luật, sa thải hay phân biệt đối xử với người lao động vì đã sử dụng bất kỳ thủ tục khiếu nại nào.

EM-GP 2.1 Áp dụng chính sách và thủ tục khiếu nại và

thông báo chính sách cho những người lao

động bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Ở

mức tối thiểu, thủ tục khiếu nại:

• Bảo vệ người lao động khỏi nguy cơ bị

trả đũa;

• Cho phép người lao động báo cáo

khiếu nại chống lại giám sát viên cho

một người khác không phải là giám

sát viên;

• Cung cấp thông tin cho quá trình theo

dõi của ban lãnh đạo; và

• Tham khảo thanh tra viên, cơ quan

chính phủ của bên thứ ba, và/ hoặc

đại diện công đoàn, người sẽ hòa giải

những tranh chấp vẫn chưa được giải

quyết ở cấp độ cơ sở.

1 Quan

trọng

Thủ tục này được thiết kế để người lao động khiếu nại về tiền lương, điều

kiện làm việc, quyền Tự do Hội đoàn, và các khía cạnh khác liên quan đến

lao động của Tiêu chuẩn Nhà máy. Thủ tục này phải được thông báo cho

toàn bộ người lao động bất kể tình trạng làm việc của họ (ví dụ: người lao

động tạm thời, nhập cư hay chính thức, v.v.).

Thông tin này được cung cấp bằng những ngôn ngữ mà người lao động có

thể hiểu được. Có thể tiếp cận thông tin thông qua tập sách hoặc áp phích

tại nơi công cộng mà người lao động tụ họp.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm rằng tất cả các cấp quản

lý và giám sát viên ở mọi cấp độ đều nắm rõ thủ tục khiếu nại của người sử

dụng lao động và nghiêm cấm thực hiện hành động trả đũa dưới bất kỳ

hình thức nào đối với người sử dụng thủ tục khiếu nại. Nếu người lao động

bị kỷ luật ngay sau khi họ có báo cáo khiếu nại thì người sử dụng lao động

phải chứng minh rằng đây không phải là hành động trả đũa.

EM-GP 2.2 Hồ sơ khiếu nại được lưu trữ, bao gồm mô

tả về khiếu nại, thủ tục điều tra, những

người có liên quan và hành động thực hiện

để giải quyết mỗi khiếu nại.

1 Hồ sơ phải được lưu trữ trong vòng ít nhất năm năm hoặc lâu hơn theo quy

định của pháp luật.

TIỂU MỤC 1.3: Thủ tục Khiếu nại (GP)

Trang 31 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

EM-GP 2.3 Quản lý nhà máy không kỷ luật, sa thải hoặc

phân biệt đối xử hay phạt đối với những

nhân viên vì lý do:

• Sử dụng bất kỳ thủ tục khiếu nại nào;

• Trao đổi với Fair Trade USA hoặc đại

diện của tổ chức; hoặc

• Sử dụng quy trình tố cáo buộc tội của

Fair Trade USA.

0 Quan

trọng

EM-GP 2.4 Quản lý nhà máy thông báo cho công đoàn

và/ hoặc đại diện của tổ chức người lao

động về tất cả các khiếu nại và hành động

tương ứng đã thực hiện liên quan đến

Quyền Tự do Hội đoàn.

1

Tiêu chí này được áp dụng khi có công đoàn hoặc tổ chức người lao động

khác tại nhà máy.

TIỂU MỤC 2.1: Phí phụ trội Fair Trade (FTP)

Trang 32 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

MỤC 2: Phát triển Kinh tế (ED)

TIỂU MỤC 2.1: Phí phụ trội Fair Trade (FTP)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ED-FTP 1: Bên mua hàng trả Phí phụ trội Fair Trade cho tất cả các đơn hàng Fair Trade, nhằm tạo thêm phúc lợi cho toàn bộ người lao

động trực tiếp sản xuất. Bên mua hàng có trách nhiệm trả Phí phụ trội Fair Trade hiện tại như đã liệt kê trong các yêu cầu về Phí phụ trội Fair

Trade tại Phụ lục 6.

ED-FTP 1.1 Khoản tiền Phí phụ trội chính xác sẽ được

trả vào tài khoản ngân hàng Phí phụ trội.

0 Quan

trọng

Bên mua hàng có trách nhiệm trả Phí phụ trội Fair Trade, trong khi đó

Bên được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm thông báo thông tin chính

xác đến bên mua hàng để tính toán khoản tiền Phí phụ trội chính xác. Phí

phụ trội phải luôn có thể được truy nguyên nguồn gốc từ nhãn hiệu tới tài

khoản ngân hàng của Đội quản lý quỹ Fair Trade.

Phí phụ trội được xác định bởi Fair Trade USA và được trình bày trong

hợp đồng của Fair Trade USA với nhà máy.

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 33 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ED-CE 1: Nhà máy phải đối xử với toàn bộ người lao động bằng sự tôn trọng nhân phẩm và danh dự. Nhà máy không được tham gia

hoặc dung túng cho hình phạt cực hình, cưỡng ép tinh thần hoặc thể xác, hoặc lạm dụng người lao động bằng lời nói. Không được đối xử tàn

nhẫn hoặc vô nhân đạo.

ED-CE 1.1 Nơi làm việc không có lạm dụng, bao gồm:

• hình phạt cực hình và quấy rối về mặt

thể xác;

• quấy rối tình dục; và,

• quấy rối về tâm lý và quấy rối bằng lời

nói.

0 Quan

trọng

ED-CE 1.2 Nhà máy có chính sách và quy trình bằng

văn bản và được truyền đạt rõ ràng về chống

quấy rối và lạm dụng bao gồm:

• Báo cáo các trường hợp quấy rối và

lạm dụng;

• Điều tra các trường hợp quấy rối và

lạm dụng; và,

• Chuẩn hóa các hình thức xử phạt cho

từng loại lạm dụng.

0

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 34 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 1.3 Nhà máy có chính sách lập thành văn bản về

kỷ luật và sa thải:

• Quy định tiêu chuẩn hành vi ứng xử

đối với quản lý cấp cao, cấp trung và

người lao động;

• Mô tả các hành vi sai phạm hay vi

phạm cũng như các hình thức kỷ luật

tương ứng; và,

• Mô tả quá trình kỷ luật và sa thải.

0

Quá trình kỷ luật và sa thải bao gồm:

• Thông báo hành vi sai phạm hay vi phạm cho nhân viên phạm lỗi;

• Phản hồi hay giải thích của người lao động;

• Thực hiện các biện pháp kỷ luật theo trình tự (ví dụ các cảnh cáo

miệng, các cảnh cáo bằng văn bản); và,

• Hệ thống kháng cáo đối với các giải quyết khiếu nại hay biện pháp

kỷ luật không thỏa đáng.

ED-CE 1.4 Chính sách và quy trình về kỷ luật và sa thải

được tuyên truyền hiệu quả cho toàn bộ

người lao động.

0

Chính sách và các quy trình này có thể được truyền đạt trực tiếp trong quá

trình tuyển dụng và/hoặc theo nhóm người lao động trong khóa huấn luyện

sau khi được tuyển dụng. Thông tin cũng có thể được truyền đạt bằng văn

bản, ví dụ thông qua bảng thông báo hoặc sổ tay nhân viên.

Hiệu quả của việc truyền đạt thông tin sẽ được đo lường dựa trên hiểu biết

của người lao động về thông tin đó.

ED-CE 1.5 Tất cả thông báo về kỷ luật và sa thải phải

được lập văn bản và lưu hồ sơ. Nội dung

của thông báo kỷ luật bao gồm:

• Tóm tắt về vi phạm (xảy ra khi nào, ở

đâu, người làm chứng, phản hồi của

Người lao động);

• Ngày lập thông báo kỷ luật;

• Kết quả xử lý và các hình thức xử lý kỷ

luật tương ứng;

• Chữ ký của ban lãnh đạo; và,

• Bằng chứng ghi nhận Người lao động

đã nhận thông báo kỷ luật.

0

Thông báo về kỷ luật và sa thải bao gồm nhưng không giới hạn thư cảnh

cáo, hình thức kỷ luật, và các hồ sơ có liên quan khác.

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 35 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 1.6 Quy trình kỷ luật và sa thải người lao động

phải được chuẩn hóa trong toàn nhà máy.

1

ED-CE 1.3 yêu cầu một chính sách bằng văn bản về kỷ luật và sa thải tại

Năm 0. Tiêu chuẩn này yêu cầu mọi phòng ban cùng áp dụng các quy trình

kỷ luật và sa thải như trước Năm 1.

ED-CE 1.7 Người lao động báo cáo rằng các hình thức

kỷ luật của nhà máy là hợp lý.

1

ED-CE 1.8 Nhà máy tổ chức huấn luyện định kỳ cho

quản lý và giám sát về chống quấy rối và lạm

dụng và có chương trình đào tào thường

xuyên cho người lao động về chống quấy rối

và lạm dụng. Nhà máy có phân công bộ

phận hay nhân viên nhận và xử lý các báo

cáo của người lao động về quấy rối hay lạm

dụng.Bộ phận hay nhân viên này phải được

huấn luyện đầy đủ để giải quyết các trường

hợp lạm dụng hay quấy rối.

1

Các khóa huấn luyện định kỳ nhằm mục đích nuôi dưỡng văn hoá làm việc

tôn trọng người lao động ở tất cả các cấp. Tốt nhất là các khóa huấn luyện

này được tổ chức hàng năm hoặc bất cứ khi nào doanh thu ở mức cao.

Vai trò của bộ phận hay nhân viên được phân công nên được xác định rõ

ràng trong các chính sách và quy trình bắt buộc theo ED-CE 1.2 và ED-CE

1.3.

ED-CE 1.9 Nhà máy huấn luyện quản lý và giám sát về

cách xử lý người lao động và kỷ luật lao

động hay sa thải.

1

ED-CE 1.10 Nhà máy có chương trình huấn luyện

thường xuyên cho cấp quản lý về kỹ năng

quản lý tích cực.

3

ED-CE 1.11 Người lao động không bao giờ buộc phải ký

khống bất kỳ đơn hay thư từ biểu bảng trống

hay không hoàn chỉnh nào.

0 Quan

trọng

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 36 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 1.12 Bảo vệ công ty không được hăm dọa người

lao động.

0 Quan

trọng

Bảo vệ công ty cần bảo đảm an ninh tại nơi làm việc và trong mọi tình

huống không được đe dọa hoặc hạn chế quyền tự do đi lại của người lao

động.

ED-CE 1.13 Trừ tiền do đi trễ hay thiếu giờ không được

vượt quá lương thực tế do mất giờ.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn ED-CE 2: Nhà máy phải tuân thủ các luật hiện hành và tiêu chuẩn trong ngành về giờ làm việc và ngày lễ. Tuần làm việc thông thường,

không bao gồm tăng ca, phải được quy định theo luật pháp nhưng không được vượt quá 48 giờ.

ED-CE 2.1 Người lao động không làm việc nhiều hơn 48

giờ làm việc bình thường trong tuần hoặc

không vượt quá quy định giờ làm việc trong

tuần theo luật định, tùy theo quy định nào ít

hơn.

0

ED-CE 2.2 Nhà máy có chính sách quy định từng trạng

thái sử dụng lao động (ví dụ làm việc tạm

thời, biên chế, bán thời gian, toàn thời gian)

cũng như số giờ làm việc tối đa, bao gồm cả

làm tăng ca, được phép đối với từng tình

hình sử dụng lao động.

0

ED-CE 2.3 Kế hoạch làm việc bình thường của người

lao động tuân thủ luật pháp.

0

ED-CE 2.4 Người lao động được bố trí nghỉ ngơi theo

luật định.

0

Mục đích của Tiêu chuẩn này là người lao động có thể có thời gian nghỉ

ngơi để bảo vệ sức khỏe mà không bị cắt trừ tiền công. Trong mọi trường

hợp, người lao động nên hiểu rõ quyền pháp lý của họ liên quan đến chế

độ nghỉ ngơi. Trong trường hợp không được pháp luật quy định, tốt nhất là

người lao động có thời gian nghỉ để ăn uống trong 30 phút sau mỗi năm

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 37 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

giờ làm việc, và nghỉ giải lao thêm 15 phút sau mỗi bốn giờ làm việc. Ví dụ,

nếu người lao động được lên lịch làm theo ca 8, 9, hoặc 10 giờ thì thời

gian đó cần bao gồm ít nhất một giờ trong tổng số giờ nghỉ giải lao (thời

gian nghỉ ăn một bữa cộng hai lần nghỉ giải lao ngắn hơn). Ca làm việc kéo

dài hơn cũng bao gồm thời gian nghỉ để ăn uống bổ sung. Thời gian nghỉ

để ăn uống và thời gian nghỉ giải lao có thể được trả lương hoặc không

được trả lương, theo quy định của pháp luật.

Trong thời tiết nóng nực hoặc tại nơi làm việc nóng bức, khi nhiệt độ vượt

quá 27 độ C (80 độ F) thì tốt nhất là nghỉ giải lao thường xuyên hơn để

giúp giảm thiểu rủi ro căng thẳng do nhiệt.

ED-CE 2.5 Nhà máy có hệ thống xây dựng mục tiêu và

lịch sản xuất rõ ràng nhằm bảo đảm hiệu quả

đáng tin cậy và hợp lý.

1 Đối với việc chi trả lương dựa trên sản xuất, hạn ngạch hoặc theo công

việc, tiền lương cho người lao động phải tối thiểu bằng lương theo Thỏa

ước Lao động Tập thể hoặc mức lương cơ bản chính thức (tùy theo mức

lương nào cao hơn) trong giờ làm việc thông thường, có xét đến thời gian

nghỉ giải lao theo quy định của pháp luật.

Người lao động cần tham gia vào quá trình xây dựng mục tiêu sản xuất.

Hạn ngạch sản xuất nên cho phép đa số người lao động hoàn thành công

việc của mình trong một ngày làm việc tám giờ.

ED-CE 2.6 Không xử phạt người lao động do không đạt

được hạn ngạch sản xuất.

0 Quan

trọng

Nhà máy không được yêu cầu người lao động làm việc nhiều hơn một

tuần làm việc thông thường, ngay cả khi người lao động không đạt hạn

ngạch.

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 38 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 2.7 Ở những quốc gia có Thỏa ước Lao động

Tập thể đối với ngành nghề này, người sử

dụng lao động đáp ứng hoặc vượt quá các

điều kiện làm việc theo thỏa thuận. Trong

trường hợp không có Thỏa ước Lao động

Tập thể, người sử dụng lao động phải đáp

ứng hoặc vượt quá yêu cầu trong ngành

hoặc yêu cầu pháp lý.

1

Tiêu chuẩn ED-CE 3: Người lao động phải được bố trí ít nhất một ngày nghỉ cho mỗi 6 ngày làm việc liên tục. Trường hợp ngoại lệ chỉ áp dụng khi

thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Luật cho phép làm việc hơn quy định trên; và

b) Thỏa ước lao động được ký kết cho phép giờ làm việc trung bình bao gồm đầy đủ các kỳ nghỉ.

ED-CE 3.1 Người lao động phải được bố trí ít nhất một

ngày nghỉ cho mỗi 6 ngày làm việc liên tục.

Trường hợp ngoại lệ chỉ áp dụng khi thỏa

mãn các điều kiện sau:

• Luật cho phép làm việc hơn quy định

trên; và,

• Thỏa ước Lao động Tập thể được ký

kết cho phép giờ làm việc trung bình

bao gồm đầy đủ các kỳ nghỉ.

0

Ngày nghỉ được quy định là 24 giờ liên tục không làm việc.

Khi người lao động đồng ý từ bỏ những ngày nghỉ, thì phải có thỏa thuận

bằng văn bản, cá nhân hay tập thể, ví dụ thông qua Thỏa ước Lao động

Tập thể được thương thảo bởi tổ chức đại diện cho người lao động hoặc

thông qua quy trình nhân sự về tình nguyện làm tăng ca.

Khi người lao động đồng ý từ bỏ ngày nghỉ thì nhà máy nên cung cấp một

ngày nghỉ thay thế trong thời gian gần nhất có thể trong tuần tiếp theo. Tốt

nhất là nên phân công những nhiệm vụ nhẹ nhàng hơn cho những người

lao động từ bỏ ngày nghỉ để tránh tình trạng mệt mỏi và kiệt sức.

Tiêu chuẩn ED-CE 4: Làm tăng ca phải xuất phát từ tinh thần tự nguyện, ngoại trừ quy định trong ED-CE 5 dưới đây, và không được vượt quá 12

giờ mỗi tuần, hoặc không được yêu cầu thường xuyên

ED-CE 4.1 Tăng ca phải hoàn toàn tự nguyện trừ khi

được nêu ra cụ thể trong hợp đồng lao động

hay trong Thỏa ước Lao động Tập thể.

0 Quan

trọng

Người lao động có thể đồng ý tăng ca trước thông qua các thỏa thuận chi

tiết về tăng ca được quy định trong hợp đồng lao động. Người lao động

cũng có thể đồng ý tăng ca trước thông qua Thỏa ước Lao động Tập thể

được ký kết bởi các tổ chức đại diện cho người lao động.

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 39 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 4.2 Nhà máy có các quy trình bằng văn bản về

tăng ca, quy định rằng tăng ca luôn xuất phát

từ tinh thần tự nguyện.

0

ED-CE 4.3 Tăng ca không vượt quá 12 giờ/tuần. 0 Khi luật không có định nghĩa, thì tăng ca được hiểu là giờ làm việc ngoài 8

giờ/ngày.

ED-CE 4.4 Khi luật không quy định ngưỡng giới hạn cho

giờ tăng ca, người lao động không được làm

quá 60 giờ/ tuần. Trường hợp ngoại lệ chỉ áp

dụng trong trường họp bất khả kháng như

thời tiết khắc nghiệt, thiên tai hay mất điện.

0 ED-CE 2.1 quy định người lao động không được làm việc quá 48 giờ hành

chính/tuần, hoặc theo giới hạn pháp lý, tùy theo thời gian nào ngắn hơn.

Tiêu chuẩn ED-CE 4.3 cho phép người lao động tăng ca 12 giờ/tuần hoặc

theo giới hạn pháp lý, tùy theo thời gian nào ngắn hơn.

ED-CE 4.5 Không xử phạt hay làm bất lợi cho Người lao

động vì lý do từ chối tăng ca.

0

Tiêu chuẩn ED-CE 5: Trong trường hợp cần phải tăng ca để đạt được yêu cầu kinh doanh ngắn hạn và nhà máy là một bên ký kết Thỏa ước Lao

động Tập thể với tổ chức người lao động đại diện cho phần lớn lực lượng lao động thì nhà máy có thể yêu cầu làm việc tăng ca theo thỏa thuận.

ED-CE 5.1 Trong trường hợp cần phải tăng ca để đạt

được yêu cầu kinh doanh ngắn hạn, mặc dù

lập kế hoạch hợp lý, và việc chi trả phí phụ

trội không đủ hấp dẫn người lao động tăng

ca tự nguyện thì nhà máy có thể yêu cầu

tăng ca theo hai điều kiện:

• Luật quốc gia cho phép tăng ca; và,

• Thỏa ước Lao động Tập thể được ký

kết cho phép tăng ca do yêu cầu kinh

doanh ngắn hạn.

0

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 40 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ED-CE 6: Nhà máy phải tôn trọng quyền của người lao động với mức lương sinh hoạt và bảo đảm rằng mức thù lao trong một tuần làm

việc thông thường sẽ luôn đáp ứng ít nhất tiêu chuẩn pháp lý hoặc công nghiệp tối thiểu và phải đủ để đáp ứng nhu cầu cơ bản của người lao

động và cung cấp một khoản thu nhập tùy ý của người lao động.

ED-CE 6.1 Mọi người lao động đều nhận được thù lao

trực tiếp từ nhà máy.

0

ED-CE 6.2 Mọi người lao động, bao gồm cả người lao

động theo lương khoán, đều nhận được mức

thù lao ít nhất bằng mức lương cơ bản theo

quy định của pháp luật.

0 Quan

trọng

Hệ thống lương khoán nên bảo đảm người lao động phải có khoản thù lao

ít nhất bằng mức lương cơ bản của địa phương trong một tuần làm việc

thông thường, và nhà máy cần trả lương khoán vượt mức một tuần làm

việc gồm 40 giờ (hoặc 48 giờ, tùy theo luật pháp quốc gia) theo phí phụ

trội. Tiền lương cơ bản không bao gồm tiền lương tăng ca hoặc tiền

thưởng.

ED-CE 6.3 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về

lương trong giờ và ngoài giờ tuân thủ theo

luật định về tiền lương của quốc gia/địa

phương hay Thỏa ước Lao động Tập thể đã

ký kết. Chính sách bao gồm những nội dung

chi tiết sau:

• Mức lương trong giờ, và ngoài giờ cho

tất cả các đối tượng lao động;

• Mô tả cách tính lương;

• Kế hoạch trả lương; và,

• Mô tả đầy đủ các khoản khấu trừ.

0

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 41 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ED-CE 7: Nhà máy phải đảm bảo rằng bất cứ khoản khấu trừ nào từ lương không được thực hiện cho các mục đích kỷ luật. Trường

hợp ngoại lệ chỉ áp dụng khi thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Luật pháp quốc gia cho phép khấu trừ tiền lương cho các mục đích kỷ luật; và

b) Thỏa ước Lao động Tập thể được ký kết đang có hiệu lực.

ED-CE 7.1 Các biện pháp kỷ luật đều không bao gồm

hình thức khấu trừ (phạt) lương của người

lao động.

0 Quan

trọng

ED-CE 7.2 Chỉ được phép trừ lương theo luật pháp

quốc gia, như đã được ấn định bởi một Thoả

ước Lao động Tập thể, hoặc trong trường

hợp người lao động đó đồng ý tự nguyện

bằng văn bản.

0

ED-CE 7.3 Trong trường hợp nhà máy cung cấp cho

người lao động nhà ở hoặc các phúc lợi

hoặc dịch vụ khác, những phúc lợi và dịch vụ

này được cung cấp miễn phí hoặc được

cung cấp với chi phí hợp lý.

0 “Chi phí hợp lý” có nghĩa là chi phí đó không vượt quá chi phí thực tế phát

sinh bởi người sử dụng lao động.

Tiêu chuẩn ED-CE 8: Nhà máy phải đảm bảo rằng tiền lương và phúc lợi của người lao động được nêu chi tiết, rõ ràng và thường xuyên bằng văn

bản cho mỗi kỳ trả lương. Nhà máy cũng phải đảm bảo rằng tiền lương và phúc lợi được trả theo đúng luật pháp hiện hành và tiền thù lao được trả

bằng tiền mặt hoặc séc theo cách thức thuận tiện cho người lao động.

ED-CE 8.1 Nhà máy có quy trình bằng văn bản và được

thông báo rõ ràng, thể hiện những điều sau:

• thời gian và cách thức thanh toán cho

người lao động;

• bất kỳ hình thức trừ lương nào và cách

tính khoản khấu trừ đó, ví dụ: đối với

0 Một số yếu tố này cũng được yêu cầu trong Chính sách về Nhân lực theo

EM-MS 4.1. Yêu cầu này có thể được coi như một phần của chính sách về

Nhân lực hoặc như là một tài liệu riêng biệt.

Nghỉ phép và nghỉ lễ là không giống nhau. Ngày lễ là những ngày mà nhà

máy tạm ngưng các hoạt động của mình để kỷ niệm sự kiện đặc biệt. Thời

gian nghỉ phép là thời gian người lao động tự nguyện dành ra từ hoạt động

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 42 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

các dịch vụ hoặc phúc lợi;

• giờ làm việc và kế hoạch làm việc, bao

gồm cả giờ giải lao;

• quyền nghỉ phép, ốm đau, thai sản, và

nghỉ lễ; và,

• quy trình khiếu nại đối với các khiếu

nại liên quan đến tiền lương.

công việc.

ED-CE 8.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về các

phúc lợi, nghỉ phép, và các khoản khấu trừ

phù hợp với luật định về phúc lợi xã hội hoặc

theo Thỏa ước Lao động Tập thể, tùy theo

mức quy định nào nghiêm ngặt hơn.

0

ED-CE 8.3 Việc chi trả lương phải được thể hiện trên

bảng lương hợp pháp.

0 Quan

trọng

Mục đích của tiêu chuẩn này là chi trả lương bằng tiền mặt hoặc tương

đương tiền mặt trực tiếp cho người lao động. Tương đương tiền mặt được

định nghĩa là séc, tiền gửi trực tiếp, hoặc phương thức tương tự. Người

lao động sẽ được thanh toán trực tiếp, nghĩa là không phải thông qua

vợ/chồng hoặc bên thứ ba.

ED-CE 8.4 Người lao động luôn phải được trả lương

đúng hạn, ít nhất là hàng tháng và dựa trên

lịch làm việc được thiết lập.

0 Quan

trọng

ED-CE 8.5 Bất kỳ trường hợp nào không được trả

lương đầy đủ đều được bồi thường, kèm

theo tiền lãi.

0 Quan

trọng

Khi xác định mức lãi suất hợp lý, nhà máy nên áp dụng mức lãi suất trung

bình hàng tháng cho tài khoản tiết kiệm từ một ngân hàng được công

nhận.

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 43 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 8.6 Toàn bộ người lao động phải được hưởng

tất cả các phúc lợi theo luật định. Nhà máy

phải cung cấp các phúc lợi sau khi tuyển

dụng, hay trong khoản thời gian quy định

trong Thỏa ước Lao động Tập thể hay theo

luật pháp hiện hành.

0

ED-CE 8.7 Chi trả đủ và đúng hạn các khoản thưởng

theo luật định.

0

ED-CE 8.8 Ghi nhận toàn bộ giờ làm việc kể cả giờ tăng

ca trên hệ thống chấm công.

0 TR-BR 2.1 yêu cầu nhà máy phải duy trì hồ sơ rõ ràng, chính xác và hoàn

chỉnh của tất cả hoạt động và hồ sơ liên quan đến công việc của từng

người lao động. Mục đích của ED-CE 8.8 là nhà máy có hệ thống theo dõi

chính xác tất cả các hoạt động và hồ sơ liên quan đến việc làm.

Một hệ thống giám sát chính xác sẽ cho phép nhà máy lập các tài liệu có

thể kiểm chứng và đầy đủ, cũng như giúp đo lường sự tuân thủ theo Tiêu

chuẩn Nhà máy.

ED-CE 8.9 Phải tuân thủ nội quy công ty về nghỉ ốm có

hay không có hưởng lương, nghỉ lễ, nghỉ

phép thường niên, và các loại nghỉ thông

thường khác.

0 Quan

trọng

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 44 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ED-CE 9: Tất cả các lần tăng ca sẽ được hoàn tiền với phí phụ trội theo luật pháp quốc gia. Ở những quốc gia mà mức phí phụ trội để

chi trả tăng ca không được quy định bởi luật pháp hoặc Thoả ước Lao động Tập thể, người lao động được bồi thường tiền tăng ca với mức phí

phụ trội hoặc bằng tiêu chuẩn ngành hiện hành, tùy theo tiêu chuẩn nào có lợi hơn cho lợi ích của người lao động.

ED-CE 9.1 Toàn bộ người lao động phải được chi trả

tăng ca theo mức lương tăng ca theo luật

định. Nếu không có mức quy định cụ thể

trong luật, tăng ca phải được chi trả ít nhất

bằng 150% lương giờ bình thường; tăng ca

ngày nghỉ, ngày lễ phải được chi trả ít nhất

gấp đôi mức lương giờ bình thường.

0

ED-CE 9.2 Nếu tăng ca được trả một phần hay toàn bộ

bằng giờ nghỉ bù, hệ số phụ trội sẽ được áp

dụng cho thời gian chi trả.

1

Ví dụ, bốn giờ làm việc với 200% phí phụ trội áp dụng (gấp đôi mức lương

giờ bình thường) có thể được chi trả tương đương với mức lương làm việc

trong bốn giờ ở mức lương bình thường cộng với bốn giờ nghỉ ngơi được

trả theo mức lương bình thường, hoặc có thể được chi trả theo tám giờ

nghỉ ngơi được trả ở mức lương bình thường.

Tiêu chuẩn ED-CE 10: Nhà máy không được sử dụng thỏa thuận thông qua thuê mướn lao động hợp đồng, hợp đồng ngắn hạn liên tiếp và/hoặc kế

hoạch học nghề giả để tránh thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo luật pháp hiện hành liên quan đến pháp luật và các quy định về lao

động và an sinh xã hội.

ED-CE 10.1 Nghiêm cấm việc sử dụng lao động ngắn

hạn và các kế hoạch học nghề để tránh các

nghĩa vụ pháp lý hoặc an sinh xã hội.

0 Quan

trọng

ED-CE 10.2 Không được phép để các hoạt động/tình

hình sử dụng lao động làm giảm hiệu quả

mức lương của nhân viên xuống thấp hơn

mức lương tối thiểu hợp pháp, trừ trường

hợp luật lao động cho phép rõ ràng.

0 Quan

trọng

Trong trường hợp pháp luật cho phép, những hoạt động này chỉ được

phép sử dụng cho mục đích dự định và không nhằm tránh trả lương cho

người lao động chính thức thường xuyên.

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 45 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 10.3 Nhà máy không giữ những người lao động

không chính thức vượt quá giới hạn pháp lý.

0 Quan

trọng

ED-CE 10.4 Nhà máy đã triển khai hệ thống thăng tiến

người lao động từ hợp đồng thời hạn đến

tình trạng làm việc chính thức.

3 Mục đích của tiêu chuẩn này là tạo ra và triển khai một hệ thống vượt xa

các yêu cầu pháp lý được nêu trong ED-CE 10.3.

Hệ thống này phải công bằng, minh bạch và được thực hiện một cách nhất

quán.

Mục đích là người lao động được tuyển dụng với tư cách là người lao

động học nghề hiểu được các tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu để trở

thành người lao động chính thức, và có cơ hội cải thiện hiệu suất làm việc

của mình trước khi có quyết định tuyển dụng.

Người lao động có hợp đồng thời hạn được tuyển dụng trong thời gian cụ

thể dài hơn chín tháng theo thỏa thuận và quy định trong hợp đồng lao

động. Người lao động có hợp đồng thời hạn nhận được tất cả các phúc lợi

của người lao động chính thức nhưng công việc của họ có thể bị chấm dứt

hoặc gia hạn khi kết thúc hợp đồng.

ED-CE 10.5 Người lao động học nghề và người lao động

thời vụ được tuyển dụng theo một quy trình

rõ ràng và minh bạch.

1

Mục đích của tiêu chuẩn này là thông báo và bảo vệ người lao động thời

vụ và người lao động học nghề, những người thường ở trong tình trạng dễ

bị ảnh hưởng bởi vì:

• Không có mối quan hệ chính thức giữa người sử dụng lao động và

người lao động;

• Không có hoặc có rất ít sự bảo vệ pháp lý;

• Có nguy cơ bị sa thải và tuyển dụng lại sau khi kết thúc hợp đồng,

hoặc nhận gia hạn hợp đồng mà không được cấp thâm niên hoặc

bảo đảm việc làm; và,

• Thông thường không được đại diện bởi công đoàn hoặc các tổ chức

đại diện người lao động khác.

Người lao động học nghề là người lao động được tuyển dụng theo thời

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 46 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

gian thử việc hoặc kế hoạch học nghề để được tham gia huấn luyện một

công việc cụ thể. Tình trạng của người lao động học nghề có thể hoặc

không thể bao gồm phúc lợi hoặc hiệu suất sản xuất thiết kế (mức lương

tối thiểu phải được đáp ứng) và không được quá 3 tháng, trong thời gian

đó sẽ diễn ra việc huấn luyện liên tục và đánh giá minh bạch các kỹ năng

cùng với quyết định tuyển dụng.

Người lao động thời vụ được tuyển dụng trong khoảng thời gian giới hạn

định sẵn và được thỏa thuận không quá 9 tháng liên quan đến những biến

động về nhu cầu lao động ở những thời điểm khác nhau trong năm. Phúc

lợi có thể được cung cấp nhưng không phải lúc nào cũng giống như phúc

lợi của người lao động chính thức hoặc những người lao động có hợp

đồng thời hạn.

ED-CE 10.6 Nhà máy đã triển khai hệ thống đánh giá và

thăng tiến những người lao động học nghề

thành người lao động chính thức sau ba

tháng, hoặc sớm hơn theo luật.

1

Người lao động chính thức’ bao gồm người lao động thời vụ, có hợp đồng

thời hạn và cố định’. Thời gian là lao động học nghề hoặc tham gia học

nghề phải giới hạn trong vòng ba tháng.

Mục đích là người lao động được tuyển dụng với tư cách là người lao

động học nghề hiểu được các tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu để trở

thành người lao động chính thức, và có cơ hội cải thiện hiệu suất làm việc

của mình trước khi có quyết định tuyển dụng.

ED-CE 10.7 Nhà máy đã triển khai hệ thống đánh giá và

thăng tiến người lao động thời vụ thành

người lao động có hợp đồng thời hạn hoặc

người lao động chính thức trong vòng chín

tháng sau khi tuyển dụng, hoặc sớm hơn

theo luật.

3

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 47 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ED-CE 11: Tất cả người lao động đều biết rõ về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm, lương và lịch làm việc của họ.

ED-CE 11.1 Tất cả người lao động được phát phiếu

lương vào mỗi kỳ trả lương bao gồm các

thông tin sau:

• tên nhà máy;

• tên và ID người lao động;

• ngày tuyển dụng;

• ngày phát lương và kỳ trả lương;

• lương chính thức/lương cơ bản;

• số giờ làm việc thông thường;

• số giờ làm việc tăng ca;

• lương trong giờ;

• lương tăng ca;

• phúc lợi, bao gồm số ngày phép còn

dư;

• tiền thưởng;

• tổng thu nhập;

• chi tiết các khoản khấu trừ; và,

• lương thực lĩnh.

0

ED-CE 11.2 Nếu giờ làm việc của người lao động là cơ

sở dùng tính lương, nhà máy phải duy trì hệ

thống chấm công mà người lao động có thể

chấm công vào và ra một cách chính thức.

1

ED-CE 11.3 Nhà máy định hướng cho tất cả người lao

động, bao gồm cả người lao động hưởng

lương khoán sản phẩm về cách tính lương,

và định hướng lại khi có thay đổi về cấu trúc

1

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 48 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

tính lương. Công thức tính lương khoán sản

phẩm phải bao gồm đơn giá sản phẩm được

tính dựa trên hiệu suất sản xuất thiết kế cho

từng loại/mã sản phẩm.

ED-CE 11.4 Người lao động hiểu rõ lương của họ được

tính thế nào.

1

ED-CE 11.5 Người lao động biết rõ về các phúc lợi mà họ

được hưởng.

1

Hiểu biết về các phúc lợi bao gồm các phúc lợi pháp luật yêu cầu cũng

như các phúc lợi do công ty cung cấp.

Tiêu chuẩn ED-CE 12: Tất cả người lao động chính thức phải có hợp đồng làm việc bằng văn bản ràng buộc về mặt pháp luật kèm theo bản mô tả

công việc, có chữ ký của người lao động và người sử dụng lao động.

ED-CE 12.1 Tất cả người lao động có hợp đồng bằng

văn bản có điều kiện làm việc rõ ràng.

0

Ít nhất, hợp đồng bao gồm thông tin về mức lương cơ bản và mức lương

tăng ca, cũng như kế hoạch trả lương và được viết bằng ngôn ngữ mà

người lao động hiểu.

ED-CE 12.2 Nhà máy yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm

tuyển dụng giải thích cho người lao động

mới các điều khoản thỏa thuận khi tuyển

dụng, bao gồm luôn các điều khoản nêu rõ

quyền tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao

động cũng như tự nguyện từ chối tăng ca.

Việc giải thích phải được thực hiện trước khi

yêu cầu người lao động ký thỏa thuận lao

động.

0

ED-CE 12.3 Mỗi người lao động được cấp một bản thỏa

thuận lao động và một sổ tay người lao động

hay chính sách Nhân Sự với các điều khoản

dễ hiểu cho người lao động ít học.

0

Có thể để sổ tay người lao động ở vị trí nổi bật và người lao động dễ tiếp

cận tại mọi thời điểm ở không gian sinh hoạt chung, ví dụ: nhà ăn hoặc địa

điểm tập trung thường xuyên khác.

TIỂU MỤC 2.2: Điều kiện Làm việc; SA8000: Giờ Làm việc và Chi trả lương (CE)

Trang 49 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

ED-CE 12.4 Nhà máy lưu trữ tất cả các hồ sơ nghỉ việc

với chi tiết các trường hợp/lý do thôi việc

trong ít nhất 3 năm.

1

Tiêu chuẩn ED-CE 13: Mức phí phụ trội tăng ca phải được thỏa thuận trước bằng văn bản.

ED-CE 13.1 Hệ số chi trả tăng ca phải được thỏa thuận

bằng văn bản trước khi bố trí làm thêm giờ.

0

Tiêu chí này bao gồm bất kỳ mức đền bù tăng ca bắt buộc theo luật định

hoặc được thương lượng cao hơn. Lưu ý rằng mức lương tăng ca cũng sẽ

được nêu trong hợp đồng lao động theo ED-CE 12.1.

Tiêu chuẩn ED-CE 14: Phép thường niên, không bao gồm nghỉ ốm hay nghỉ thông thường khác, phải ít nhất 2 tuần nghỉ được trả lương hàng năm.

ED-CE 14.1 Ban lãnh đạo phải bố trí cho người lao động

nghỉ phép theo luật định hay nhiều hơn yêu

cầu của luật.

0

Trong trường hợp luật pháp không quy định, ED-CE 14.2 yêu cầu ban lãnh

đạo bố trí cho người lao động chính thức toàn thời gian nghỉ phép tối thiểu

hai tuần làm việc được trả lương.

ED-CE 14.2 Người lao động chính thức nhận được ít

nhất hai tuần nghỉ phép thông thường được

trả lương.

1

Trong trường hợp một tuần làm việc tiêu chuẩn là sáu ngày, hai tuần tính

theo lịch là 12 ngày. Trong trường hợp một tuần làm việc tiêu chuẩn là

năm ngày, người lao động nhận được mười ngày nghỉ.

Tiêu chuẩn ED-CE 15: Người lao động là người địa phương, người di cư, người lao động theo thời vụ, và người lao động chính thức nhận được

mức lương tương ứng và khoản dự phòng tăng ca như nhau cho cùng công việc được đã thực hiện.

ED-CE 15.1 Người lao động là người địa phương, người

di cư, người lao động theo thời vụ, và người

lao động chính thức nhận được mức lương

tương ứng và khoản dự phòng tăng ca như

nhau cho cùng công việc được đã thực hiện.

0 Quan

trọng

Tiêu chí này liên quan đến các tiêu chí về quy tắc trả lương khác nhau có

thể chấp nhận được dựa trên Hệ thống Quản lý đánh giá Năng lực người

lao động (SR-ND 1.5 và SR-ND-1.6). Cũng có các tiêu chí khác tập trung

vào quy tắc trả lương bình đẳng cho người lao động vị thành niên (SR-PC

3.7) và lao động nữ (SR-WR 1.1).

TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC)

Trang 50 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

MỤC 3: Trách nhiệm Xã hội (SR); Tiêu chuẩn SA8000

TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-PC 1: Nhà máy không được tham gia hoặc ủng hộ sử dụng lao động trẻ em.

SR-PC 1.1 Độ tuổi tối thiểu để tham gia vào công việc

trực tiếp hoặc gián tiếp là độ tuổi cao nhất

của:

• độ tuổi lao động hợp pháp;

• độ tuổi hợp pháp hoàn tất phổ cập giáo

dục bắt buộc; hoặc,

• 15 tuổi.

0 Quan

trọng

Tiêu chí này dựa trên Quy ước ILO 138, Điều 2. Mục đích là nghiêm cấm

các hình thức xấu nhất của lao động trẻ em, như được nêu trong Quy ước

ILO 182.

SR-PC 1.2 Không được đưa trẻ em đến nơi làm việc. 0

Tiêu chuẩn SR-PC 2: Nhà máy sẽ thiết lập, lập hồ sơ, duy trì, và thông báo một cách có hiệu quả đến người lao động và các bên quan tâm khác,

các chính sách và quy trình bằng văn bản về biện pháp khắc phục đối với những trẻ em được phát hiện đang làm việc trong các tình huống phù

hợp với định nghĩa về lao động trẻ em, và phải cung cấp đầy đủ hỗ trợ tài chính và hỗ trợ khác để cho trẻ đó đến trường và tiếp tục học tập tại

trường cho đến khi hết độ tuổi bắt buộc.

SR-PC 2.1 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về lao

động trẻ em bao gồm:

• Mô tả về quy trình tuyển dụng;

• Cam kết không tham gia hay ủng hộ sử

dụng lao động trẻ em dưới độ tuổi lao

động hợp pháp, hay ở độ tuổi phổ cập

giáo dục bắt buộc, hoặc 15 tuổi, tùy

theo độ tuổi nào cao hơn;

• Quy trình xác minh độ tuổi trong quá

0

Đối với "quy trình báo cáo", ở một số quốc gia luật pháp yêu cầu các công

ty thông báo cho chính phủ khi phát hiện lao động trẻ em. Nếu luật pháp tại

địa phương yêu cầu báo cáo lao động trẻ em, nhà máy phải tuân thủ các

quy trình báo cáo hợp pháp.

TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC)

Trang 51 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

trình tuyển dụng, bao gồm các tài liệu

xác minh độ tuổi bắt buộc;

• Quy trình báo cáo khi phát hiện có lao

động trẻ em; và,

• Quy trình khắc phục trong trường hợp

phát hiện lao động trẻ em.

SR-PC 2.2 Quy trình xác minh độ tuổi của người lao

động của nhà máy có hiệu lực.

0

SR-PC 2.3 Nhà máy cung cấp giáo dục định hướng cho

quản lý cấp cao, giám sát và người lao động

về chính sách và quy trình liên quan đến lao

động trẻ em.

1

SR-PC 2.4 Bộ phận nhân sự/nhân viên nhân sự được

phân công chịu trách nhiệm tuyển dụng, Lựa

chọn Ngang hàng và lựa chọn ứng viên. Bộ

phận/nhân viên phụ trách tuyển dụng phải

được huấn luyện kỹ năng phỏng vấn cũng

như kỹ năng xác minh độ tuổi.

0

SR-PC 2.5 Trong trường hợp có lao động trẻ em, nhà

máy đảm bảo rằng các giải pháp được đưa ra

để:

• Lao động trẻ em không tiếp tục xảy ra;

và,

• Việc đưa trẻ ra khỏi nơi làm việc không

tạo ra những vấn đề khác cho trẻ hoặc

gia đình trẻ.

1

Mục đích của quy trình khắc phục, theo yêu cầu trong tiêu chuẩn này, là

đảm bảo bất cứ trẻ em nào, sau khi đã làm việc cho người sử dụng lao

động và sẽ không làm việc nữa, không làm các công việc tệ hơn.

Quy trình khắc phục xử lý bao gồm:

• Ngay lập tức đưa trẻ ra khỏi nơi làm việc;

• Đảm bảo giữ trẻ ở nơi an toàn;

• Giải quyết số tiền lương còn lại;

• Khám sức khỏe miễn phí;

TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC)

Trang 52 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

• Tham khảo ý kiến của gia đình trẻ về cách trả lương để trẻ tiếp tục

việc học tập và khuyến khích các em tiếp tục đi học;

• Tìm kiếm cơ hội việc làm cho những người lớn trong gia đình, nếu

cần; và,

• Điều chỉnh lại quy trình tuyển dụng.

Lưu ý rằng các quy trình khắc phục phải theo chính sách liên quan đến

lao động trẻ em của nhà máy, như được yêu cầu trong SR-PC 2.1.

Tiêu chuẩn SR-PC 3: Nhà máy có thể tuyển dụng lao động vị thành niên, nhưng trong trường hợp những lao động vị thành niên đó phải tuân theo

luật giáo dục bắt buộc, họ chỉ có thể làm việc ngoài giờ học. Trong mọi trường hợp, thời gian học tập tại trường, thời gian làm việc và thời gian đi

lại của người lao động vị thành niên không được vượt quá tổng 10 giờ một ngày, và người lao động vị thành niên không được làm việc quá 8 giờ

một ngày. Lao động vị thành niên không được làm việc ca đêm.

SR-PC 3.1 Cấm người lao động từ 15 đến 18 tuổi làm

việc ban đêm.

0 Quan

trọng

SR-PC 3.2 Nhân viên được phân công giám sát lao động

vị thành niên.

0 Lao động vị thành niên được xác định là cá nhân trên độ tuổi lao động hợp

pháp nhưng dưới 18 tuổi (hoặc dưới độ tuổi trưởng thành hợp pháp, nếu

trên 18 tuổi).

Nhân viên này có thể là Giám đốc Nhân sự hoặc quản lý giám sát sức

khỏe tổng thể của lao động vị thành niên.

SR-PC 3.3 Lao động vị thành niên không thực hiện các

công việc, theo tính chất hoặc hoàn cảnh, mà

khi được thực hiện có thể gây ảnh hưởng đến

việc học tập của họ.

0 Mục đích của tiêu chuẩn này là lao động vị thành niên được cung cấp kế

hoạch làm việc không ảnh hưởng đến việc học.

TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC)

Trang 53 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-PC 3.4 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về lao

động vị thành niên tối thiểu bao gồm:

• các loại công việc;

• các hạn chế về công việc; và,

• lịch làm việc.

0 Chính sách này có thể là một yếu tố trong chính sách liên quan đến lao

động trẻ em được yêu cầu trong SR-PC 2.1.

Các ví dụ về hạn chế trong công việc bao gồm: Lao động vị thành niên

không làm việc với hóa chất, làm ca đêm, làm việc với trang thiết bị nguy

hiểm, hoặc làm việc nhiều hơn 40 giờ mỗi tuần. Các yêu cầu về thể chất

đối với công việc, như mang đồ nặng, phải phù hợp với sự phát triển về

thể chất của lao động vị thành niên.

Trong mọi trường hợp, thời gian học tập tại trường, thời gian làm việc và

thời gian đi lại của người lao động vị thành niên không được vượt quá tổng

10 giờ một ngày, và người lao động vị thành niên không được làm việc

quá 8 giờ một ngày.

SR-PC 3.5 Hợp đồng lao động bằng văn bản của lao

động vị thành niên chỉ ra rõ ràng hạn chế

trong giờ làm việc và phân công công việc

tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và luật pháp

tại địa phương về hạn chế trong công việc.

1

SR-PC 3.6 Nhà máy lưu giữ hồ sơ của lao động vị thành

niên bao gồm:

• tên;

• ngày sinh;

• ngày tuyển dụng;

• địa chỉ;

• loại hoạt động thực hiện;

• lịch làm việc;

• lương; và,

• và tên của quản lý trực tiếp.

1 Tốt nhất là người sử dụng lao động có và lưu giữ các hồ sơ về sự cho

phép của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp cho lao động vị thành

niên sẽ được tuyển dụng, và thông tin liên hệ của người giám hộ.

TIỂU MỤC 3.1: Bảo vệ Lao động Vị thành niên và Lao động Trẻ em; SA8000: Lao động Trẻ em (PC)

Trang 54 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-PC 3.7 Nhà máy cần luôn áp dụng quy tắc trả lương

bình đẳng và cơ hội làm việc bình đẳng có giá

trị như nhau bất kể tuổi tác của người lao

động.

0 Quan

trọng

SR-PC 3.8 Người lao động vị thành niên được huấn

luyện về lương và điều kiện làm việc.

0

Việc huấn luyện có thể do Giám đốc Nhân sự thực hiện. Việc huấn luyện

này không được để bên thứ ba cung cấp.

Những loại chủ đề có thể được bao gồm trong huấn luyện bao gồm thù

lao, giờ làm việc, và biện pháp an toàn bắt buộc cho lao động vị thành

niên.

Tiêu chuẩn SR-PC 4: Nhà máy không được bố trí cho lao động trẻ em hoặc lao động vị thành niên bất kỳ công việc nào – trong hoặc ngoài nơi làm

việc – có tính chất gây nguy hiểm hoặc không an toàn cho sự phát triển và sức khỏe về tinh thần và thể chất của họ.

SR-PC 4.1 Lao động vị thành niên được tuyển dụng theo

đúng pháp luật (ví dụ giờ làm việc, lương,

khám sức khỏe, đăng ký, loại công việc).

0

SR-PC 4.2 Lao động vị thành niên không thực hiện các

công việc, theo bản chất hoặc hoàn cảnh, mà

khi được thực hiện có thể gây ảnh hưởng đến

sức khỏe, sự an toàn, hoặc sự phát triển về

thể chất và/hoặc cảm xúc của họ.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn này yêu cầu, ví dụ, lao động vị thành niên không làm việc với

hóa chất, làm ca đêm, làm việc với trang thiết bị nguy hiểm, hoặc làm việc

nhiều hơn 40 giờ mỗi tuần. Các yêu cầu về thể chất đối với công việc, như

mang đồ nặng, phải phù hợp với sự phát triển về thể chất của lao động vị

thành niên.

Trong mọi trường hợp, thời gian học tập tại trường, thời gian làm việc và

thời gian đi lại của người lao động vị thành niên không được vượt quá tổng

10 giờ một ngày, và người lao động vị thành niên không được làm việc

quá 8 giờ một ngày

TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc

(FL)

Trang 55 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc (FL)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-FL 1: Nhà máy sẽ không tham gia hoặc ủng hộ sử dụng lao động cưỡng bức hay ép buộc như được quy định trong Quy ước ILO 29.

Người lao động không phải trả bất kỳ phí đặt cọc hay ký thác giấy tờ tùy thân với nhà máy khi bắt đầu làm việc.

SR-FL 1.1 Không có loại lao động cưỡng bức, bao gồm

lao động lệ thuộc, nạn buôn người, thay thế

hợp đồng, lao động giao kèo, lao động nô lệ,

lao động tù nhân, hoặc bất kỳ hạn chế nào về

tự do đi lại.

0 Quan

trọng

Theo Quy ước ILO 29, lao động cưỡng bức hay ép buộc có nghĩa là tất cả

công việc hoặc dịch vụ lấy từ bất kỳ người nào dưới bất kỳ hình thức phạt

nào và người đó đã không tự nguyện.

Mục đích của tiêu chuẩn này bao gồm nhưng không giới hạn:

• Không có hạn chế nào về sự tự do đi lại của người lao động từ nơi

làm việc hoặc giờ làm việc được người sử dụng lao động cung cấp;

• Người lao động không phải chịu bất kỳ hình thức ép buộc nào về thể

chất hoặc tinh thần nào để buộc họ tiếp tục làm việc;

• Người lao động được phép tự nghỉ việc;

• Người sử dụng lao động không được giữ lương, phúc lợi, tài sản,

giấy tờ, hoặc kiểm soát tài khoản ngân hàng của người lao động với ý

muốn ép người lao động tiếp tục làm việc;

• Người sử dụng lao động không hứa hẹn sai về các điều khoản và loại

công việc;

• Giám đốc và người sử dụng lao động không đe dọa tố cáo người lao

động cho các cơ quan chức năng, trừ khi có lý do hợp pháp;

• Nếu người lao động đã vay tiền người sử dụng lao động, người lao

động được phép trả lại bằng các phương thức khác ngoài công việc,

nếu họ muốn;

• Người lao động không phải giữ giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ đi lại

quan trọng với người sử dụng lao động như là một điều kiện để làm

việc; và,

TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc

(FL)

Trang 56 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

• Người sử dụng lao động không yêu cầu người lao động phải trả tiền

đặt cọc hoặc ràng buộc để ép người lao động tiếp tục làm việc.

Nếu phát hiện lao động cưỡng bức, hoặc có dấu hiệu chỉ ra có thể có lao

động cưỡng bức, sự an toàn của cá nhân phải được bảo đảm và phải liên

kết đến các dịch vụ xã hội. Người được cấp Giấy chứng nhận phải làm việc

với Fair Trade USA về khắc phục và các hành động khắc phục phải được

thực hiện.

SR-FL 1.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản ủng hộ

quyền tự do làm việc của Người lao động cũng

như nghiêm cấm các hình thức lao động

cưỡng bức sau đây:

• làm việc cấn trừ nợ hay ràng buộc nào

đó;

• lao động giao kèo;

• lao động tù nhân;

• lao động nô lệ; và,

• buôn người.

0

Tiêu chuẩn SR-FL 2: Nhà máy hay bất kỳ thực thể nào cung cấp lao động cho nhà máy sẽ không giữ lại bất kỳ phần tiền lương, phúc lợi, tài sản

hoặc giấy tờ của người lao động để ép buộc người lao động tiếp tục làm việc cho nhà máy.

SR-FL 2.1 Nhà máy không giữ tài liệu cá nhân gốc của

người lao động.

0 Quan

trọng

Nhà máy có thể lưu giữ bản sao của các tài liệu gốc, ví dụ bản sao hộ chiếu

và visa.

TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc

(FL)

Trang 57 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-FL 3: Người lao động có quyền rời khỏi cơ sở làm việc sau khi hoàn thành ngày làm việc tiêu chuẩn, và tự do chấm dứt công việc

của họ với điều kiện thông báo hợp lý cho người sử dụng lao động.

SR-FL 3.1 Không có hạn chế về sự tự do đi lại của người

lao động từ nơi làm việc hoặc nhà ở do người

sử dụng lao động cung cấp ngoài phạm vi hợp

lý là những mối quan tâm hợp pháp đối với sự

an toàn cá nhân và sự an toàn cho người lao

động khác. Tiêu chuẩn này bao gồm:

• Không cửa ra vào nào bị khóa khi người

lao động đang ở trong nhà máy hoặc nhà

ở của người lao động; và,

• Người lao động được cung cấp quyền

không hạn chế tiếp cận các phòng vệ

sinh và nước uống.

0 Quan

trọng

Hạn chế di chuyển được xem là một yếu tố của lao động ép buộc, ràng

buộc hoặc cưỡng bức.

Người lao động có quyền rời khỏi cơ sở làm việc sau khi hoàn thành ngày

làm việc của họ và có thể di chuyển tự do từ nhà ở do người sử dụng lao

động cung cấp.

SR-FL 3.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản quy định

sự tự do di chuyển không bị hạn chế một cách

bất hợp lý, trong đó có những mối quan tâm

hợp pháp đối với sự an toàn của người lao

động.

0 Xem hướng dẫn cho SR-FL 3.1. Chính sách này phải được thông báo cho

tất cả người lao động.

SR-FL 3.3 Các quy trình được đưa ra cho phép người lao

động rời khỏi nhà máy trong giờ làm việc.

1

SR-FL 3.4 Người lao động được tự do chấm dứt công

việc của họ sau khi thông báo hợp lý.

0 Quan

trọng

Trừ khi luật pháp đưa ra khung thời gian hoặc người sử dụng lao động và

người lao động thỏa thuận về khung thời gian (phù hợp với luật pháp) trong

hợp đồng lao động, người lao động có quyền tự do chấm dứt công việc của

họ bất cứ lúc nào.

TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc

(FL)

Trang 58 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-FL 3.5 Việc tuyển dụng không phụ thuộc vào việc làm

của một thành viên trong gia đình. Các thành

viên trong gia đình có quyền được làm việc ở

một nơi khác.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn SR-FL 4: Cả nhà máy và bất kỳ thực thể cung ứng lao động nào cho nhà máy đều không được tham gia hoặc ủng hộ nạn buôn người.

SR-FL 4.1 Người sử dụng lao động chi trả mọi loại phí

tuyển dụng và thuê lao động. Người lao động

không phải chi trả bất kỳ phí tuyển dụng nào,

hay cung cấp một cam kết nào, hay ký thác

giấy tờ tùy thân để được làm việc.

0 Quan

trọng

Quy định này áp dụng cho cả những người lao động được thuê tuyển thông

qua một nhà tuyển dụng/người môi giới lao động của bên thứ ba. Nếu

người sử dụng lao động phát hiện ra nhà tuyển dụng của bên thứ ba thu phí

hoặc yêu cầu được trả nợ, người sử dụng lao động phải đảm bảo rằng nhà

tuyển dụng dừng ngay hành động này, hoặc ngừng sử dụng nhà tuyển

dụng này, và sẽ thực hiện bất kỳ hành động khắc phục theo yêu cầu nào.

Trong trường hợp này, Bên được cấp Giấy Chứng nhận và người sử dụng

lao động phải lưu giữ hồ sơ của bất kỳ liên lạc nào với nhà tuyển dụng.

SR-FL 4.2 Nhà máy không thuê bất kỳ người lao động

nào thông qua một người môi giới lao động mà

ký hợp đồng với hoặc chịu trách nhiệm trả

lương và các khoản phúc lợi cho người lao

động.

1 Theo ED-CE 6.1, mọi người lao động phải nhận lương trực tiếp từ nhà máy.

Nếu nhà máy thuê và trả lương cho người lao động thông qua một người

môi giới/một người trung gian lao động độc lập mà ký hợp động với người

lao động hoặc chịu trách nhiệm trả lương và các khoản phúc lợi cho người

lao động, thì việc này sẽ làm giảm đáng kể khả năng của nhà máy trong

việc đảm bảo rằng lương, hợp đồng, và các khoản phúc lợi của người lao

động đáp ứng được các yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy này. Mục tiêu

của Tiêu chuẩn Nhà máy là một nhà máy có sự kiểm soát trực tiếp và có

thể cung cấp hồ sơ liên quan đến lương của người lao động và các thống

kê công việc khác mà ảnh hưởng đến người lao động để minh chứng cho

sự tuân thủ với Tiêu chuẩn Nhà máy này.

TIỂU MỤC 3.2: Nói không Với Cưỡng bức Lao động và Nạn buôn Người; Tiêu chuẩn SA8000: Lao động Cưỡng bức và Ép buộc

(FL)

Trang 59 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-FL 4.3 Nếu nhà máy thuê người lao động nhập cư

nước ngoài, thì nhà máy cần duy trì hồ sơ của

tất cả những người lao động hợp đồng bao

gồm thông tin sau:

• tên của người lao động hợp đồng;

• quốc tịch;

• ngày tuyển dụng;

• thời hạn hợp đồng; và,

• chi tiết về bên môi giới tuyển dụng (nếu

có).

0

SR-FL 4.4 Nhà máy đảm bảo rằng người môi giới lao

động hoặc bên môi giới tuyển dụng đã ký hợp

đồng cung cấp cho nhà máy các lao động nhập

cư nước ngoài tuân thủ theo pháp luật nhằm

bảo vệ phúc lợi của người lao động ở cả quê

hương (nơi mà người lao động đến từ) và tại

quốc gia làm việc (nơi đặt nhà máy).

0

SR-FL 4.5 Thỏa thuận của nhà máy và những người môi

giới lao động bao gồm các điều khoản sau đây:

• Nhà máy trả lương trực tiếp cho người

lao động;

• Nhà máy chịu toàn bộ chi phí hồi hương;

và,

• Lãi suất của bất kỳ khoản vay nào giữa

người môi giới lao động và người lao

động không tạo ra gánh nặng về tài

chính mà có thể dẫn đến các điều kiện

cưỡng bức lao động.

0

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 60 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-OH 1: Nhà máy cung cấp một môi trường làm việc an toàn và đảm bảo sức khỏe và thực hiện các hành động hiệu quả để ngăn chặn

tai nạn và thương tích có thể xảy ra đối với sức khỏe của người lao động do phát sinh bên ngoài, liên quan đến, hoặc xảy ra trong quá trình làm

việc, bằng biện pháp , được chứng minh là khá thiết thực, để giảm thiểu các mối nguy hiểm hiện hữu trong môi trường làm việc, và ghi nhớ các

kiến thức liên quan đến ngành nghề và bất kỳ mối nguy hiểm cụ thể nào.

SR-OH 1.1 Các tòa nhà của nhà máy và khuôn viên nhà

máy được duy trì đảm bảo an toàn.

0 Quan

trọng

Yêu cầu này giải quyết bất kỳ rủi ro thương tích hoặc tử vong nghiêm trọng

hoặc cấp thiết nào liên quan tới các tòa nhà và khuôn viên của nhà máy.

Nhà máy chịu trách nhiệm phải luôn đảm bảo một môi trường làm việc an

toàn cho người lao động, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc cung cấp

an toàn xây dựng, bảo trì thiết bị, an toàn phòng cháy chữa cháy, hoặc an

toàn điện.

SR-OH 1.2 Bình chữa cháy:

• phù hợp với mối nguy cơ cháy nổ tiềm

ẩn cho từng khu vực;

• trong phạm vi 75 bộ (23 mét) với từng

người lao động;

• được nạp đầy;

• dễ thấy và dễ tiếp cận tại một khu vực

riêng biệt;

• được đánh dấu rõ ràng;

• có ghi hướng dẫn sử dụng bằng ngôn

ngữ dễ hiểu đối với người lao động;

• có thẻ bảo trì mới nhất (được nhà máy

kiểm tra hàng tháng); và,

• được bảo trì bảo dưỡng bởi người lao

động có trình độ chuyên môn hàng năm

(hoặc theo quy định, tùy theo quy định

nào nghiêm ngặt hơn).

0 Quan

trọng

“Dễ tiếp cận” có nghĩa là bình chữa cháy được lắp đặt ở độ cao tuân thủ

theo các quy định của địa phương và có thể được tiếp cận dễ dàng.

Nếu được cho phép theo quy định của địa phương, người lao động được

yêu cầu bảo dưỡng bình chữa cháy mỗi năm một lần có thể là một nhân

viên nội bộ.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 61 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH 1.3 Cửa thoát hiểm phải đáp ứng các yêu cầu sau

đây:

• Mỗi tầng của nhà máy với ít hơn hay

bằng 500 Người lao động có ít nhất hai

cửa thoát hiểm với độ rộng là 22 inch

hay 0.55 mét;

• Mỗi tầng của nhà máy với nhiều hơn 500

người lao động có ít nhất ba cửa thoát

hiểm với độ rộng là 22 inch hay 0.55

mét;

• Cửa thoát hiểm dễ tiếp cận từ mọi khu

vực, với khoảng cách đủ xa giữa các

cửa thoát hiểm;

• Cửa thoát hiểm được bố trí bên đối diện

khu vực làm việc của người lao động;

• Cửa thoát hiểm phải trong vòng 200 bộ

đối với mỗi khu vực làm việc của người

lao động;

• Cửa thoát hiểm phải luôn không bị cản

trở;

• Cửa thoát hiểm không được khóa khi có

người lao động bên trong hay có chốt mà

không yêu cầu đặc biệt khi hoạt động;

• Cửa thoát hiểm phải mở ra, không mở

vào;

• Cửa thoát hiểm phải thoát ra được nơi

an toàn bên ngoài tòa nhà; và,

• Biển báo thoát hiểm phải được chiếu

sáng hợp lý bởi một nguồn sáng ổn định.

0 Quan

trọng

Mục đích của yêu cầu này là các đường thoát hiểm được bảo trì, đánh dấu,

và dễ tiếp cận, và người lao động đều biết cách sử dụng.

Dễ tiếp cận từ mọi khu vực làm việc là tuân theo quy định của địa phương

về khoảng cách cho phép giữa các lối thoát hiểm. Khoảng cách cho phép có

thể được xác định dựa trên khoảng cách cực đại hoặc cực tiểu giữa các

cửa thoát hiểm đối với một khu vực đã xác định hoặc dựa theo số lượng

người lao động trong khu vực lao động.

Khi cửa trượt dọc được lắp đặt và không thể thay thế được bằng cửa mở ra

ngoài/ cửa thanh đẩy, các cửa trượt sẽ được kiếm tra và bảo trì ít nhất là

mỗi năm một lần để đảm bảo chúng luôn hoạt động hiệu quả, và có cơ chế

khóa để đảm bảo các cửa được khóa ở trạng thái mở trong suốt giờ làm

việc.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 62 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH 1.4 Đường thoát hiểm và lối đi giữa các khu vực

làm việc phải đảm bảo các yêu cầu sau:

• Lối đi giữa các khu vực làm việc phải đủ

rộng để dễ thoát ra ngoài (khoảng 44

inch/ hay 112 cm);

• Lối đi phải luôn thông thoáng không bị

che chắn bởi máy móc thiết bị hay vật

liệu;

• Đường thoát hiểm được đánh dấu bằng

các đường thẳng và mũi tên;

• Sơ đồ thoát hiểm được cập nhật phải

được dán nổi bật trong toàn nhà máy;

và,

• Ký hiệu "Bạn ở đây" trên từng sơ đồ

thoát hiểm phải đúng vị trí thực tế với

bên ngoài.

0 Quan

trọng

SR-OH 1.5 Đèn thoát hiểm đang hoạt động có pin dự

phòng được lắp đặt ở cầu thang và những nơi

quan trọng khác để chiếu sáng đường thoát

hiểm.

0 Biển báo thoát hiểm phải luôn được chiếu sáng hợp lý bởi một nguồn sáng

ổn định.

SR-OH 1.6 Nhà máy được trang bị các chuông báo

cháy/thoát hiểm hiệu quả để toàn bộ người lao

động trong cả nhà máy đều nghe được. Các

chuông này có thể báo động từ nhiều khu vực

khác nhau trong khắp nhà máy.

0 Quan

trọng

Mục đích của việc này đó là tất cả người lao động đều được thông báo khi

có trường hợp khẩn cấp, bất luận họ đang thực hiện công việc gì trong nhà

máy. Điều này có nghĩa là, ví dụ như, ở những khu vực mà người lao động

cần phải sử dụng thiết bị bịt tai chống ồn, nhà máy phải lắp đặt đèn báo

hiệu dễ nhận thấy, ví dụ như đèn chớp đỏ.

Những lao động mới được khuyến cáo tham gia một khóa huấn luyện ban

đầu, và tất cả người lao động được cung cấp khóa huấn luyện ít nhất là mỗi

năm một lần về các quy trình thoát hiểm phù hợp với khu vực làm việc của

người lao động.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 63 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH 1.7 Các quy trình và hướng dẫn an toàn bao gồm

ngăn ngừa cũng như phản ứng với tai nạn lao

động cho toàn thể người lao động luôn có sẵn

tại nơi làm việc và được viết bằng ngôn ngữ

dễ hiểu đối với người lao động.

1

SR-OH 1.8 Máy móc có rủi ro cao có nguy cơ gây tai nạn

lao động nghiêm trọng hoặc có thể gây thiệt

hại tính mạng cần phải có thiết bị bảo vệ phù

hợp hay thiết bị an toàn.

0 Quan

trọng

SR-OH 1.9 Toàn bộ máy móc cần thiết phải có:

• che kim cho toàn bộ máy may;

• che kim cho máy vắt sổ;

• bảo hộ mắt cho máy may nút

• cơ chế vận hành hai tay (máy ép, máy

dập tem);

• nút dừng khẩn cấp;

• cáp cách điện (bàn ủi hơi nước);

• nối đất (dây nối mát);

• lồng chụp cánh quạt; và,

• che chắn cho các bộ phận chuyển động.

0

SR-OH

1.10

Dây và tủ điện phải trong tình trạng an toàn,

dây cáp điện và dây điện phải được lắp đặt an

toàn. Các thiết bị điện, dây và ổ cắm điện

được lắp đặt, nối đất và kiểm tra thường xuyên

tình trạng quá tải hay rò rỉ bởi thợ điện chuyên

nghiệp.

0 Các thiết bị điện được sử dụng trong môi trường quá nóng, quá lạnh, hoặc

ẩm ướt cần được kiểm tra thường xuyên hơn so với các thiết bị mà ít có

khả năng bị hư hại hoặc mất an toàn. Mức độ thường xuyên của việc kiểm

tra các thiết bị được xác định dựa trên hướng dẫn của nhà sản xuất.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 64 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH

1.11

Giảm thiểu các rủi ro mất an toàn liên quan tới

thang máy. Điều này nghĩa là:

• Cửa trục thang máy phải đóng khi thang

máy không sử dụng;

• Tải trọng thang máy phải được niêm yết

rõ ràng bên trong và lối vào cửa thang

máy;

• Bảng cảnh cáo không sử dụng thang

máy khi có cháy được niêm yết trên hay

gần cửa thang máy; và,

• Một giấy chứng nhận bảo trì còn hiệu lực

được niêm yết trong thang máy.

0 Giấy chứng nhận bảo trì niêm yết trong thang máy có thể là bản sao nếu

nhà máy lưu giữ mọi hồ sơ gốc tại văn phòng.

SR-OH

1.12

Giảm thiểu các rủi ro mất an toàn liên quan tới

nồi hơi. Điều này nghĩa là:

• Nồi hơi được đặt ở ví trí an toàn và

không gây nguy hiểm cho người lao

động;

• Nồi hơi được bảo trì bởi một nhà cung

cấp dịch vụ đã được chứng nhận; và,

• Có bảng "cấm hút thuốc" gắn tại khu vực

lò hơi.

0

SR-OH

1.13

Giảm thiểu nguy hiểm về cháy nổ bằng các

biện pháp sau:

• Các vật liệu cháy nổ được bảo quản ở

nơi có khóa để tránh sự tiếp cận của

những người lao động không được ủy

quyền;

• Các bồn/chai gas lỏng tự nhiên phải

được lưu trữ an toàn (ví dụ, bên ngoài

0

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 65 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

tòa nhà, được dán bảng cảnh cáo bao

gồm các bảng "cấm hút thuốc", và phải

tránh xa cửa thoát hiểm);

• Các bồn acetylene được lưu trữ an toàn

cách xa các hóa chất dễ cháy, và các

nguồn nhiệt; và,

• Đèn và công tắc chống cháy nổ trong vỏ

bảo vệ kín khí làm bằngcao su, được lắp

đặt trong kho hóa chất hoặc nơi lưu trữ

hóa chất mà có nguyên liệu dễ cháy.

SR-OH

1.14

Nhà máy có lưu các hồ sơ bảo trì/kiểm tra

được cập nhật thường xuyên như sau:

• hệ thống điện;

• đèn thoát hiểm;

• chuông báo động;

• hồ sơ kiểm tra và sửa chữa máy móc,

thiết bị và dây điện;

• hồ sơ kiểm tra định kỳ để đảm bảo nước

an toàn (ví dụ, hồ sơ kiểm tra nước); và,

• kiểm tra chất lượng không khí (ví dụ, qua

các kiểm nghiệm) cho các khu vực nơi

sử dụng hóa chất độc hại và nguy hiểm.

0

SR-OH

1.15

Nhà máy có giấy phép còn hiệu lực đối với tất

cả các thiết bị được sử dụng trong suốt quá

trình hoạt động, bao gồm ít nhất là các thiết bị

sau đây:

• thang máy;

• nồi hơi;

• máy phát điện;

0

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 66 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

• bình khí nén;

• bồn chứa gas lỏng;

• hệ thống khí nén; và

• điểm tiếp góp khí nén.

SR-OH

1.16

Độ ồn không thường xuyên vượt quá 85db. 0

SR-OH

1.17

Nhiệt độ tại nơi làm việc được duy trì ở mức

thích hợp không quá nóng hoặc không quá

lạnh để không ảnh hưởng đến sức khỏe và

năng suất của người lao động.

0 Ở những nơi khí hậu nhiệt đới hoặc nơi làm việc nóng bức, khi nhiệt độ

vượt quá 30 độ C (86 độ F), thì việc tốt nhất cần làm là cho phép lao động

có những giờ giải lao ngắn thường xuyên hơn nhằm giảm thiểu nguy cơ

sang chấn nhiệt.

SR-OH

1.18

Ánh sáng phải thích hợp cho người lao động

làm việc.

0

SR-OH

1.19

Khu vực làm việc phải thông thoáng, sao cho:

• Nồng độ khói không thể vượt ngưỡng có

thể gây bất tỉnh;

• Bụi không vượt ngưỡng có thể thấy

được; và,

• Không khí trong lành được đưa vào và

tuần hoàn bên trong.

0

SR-OH

1.20

Không giao công việc độc hại cho lao động vị

thành niên, lao động nữ mang thai hoặc đang

cho con bú, người tâm thần hoặc người khuyết

tật, người mắc bệnh gan hoặc thận mãn tính,

và người mắc bệnh đường hô hấp.

0 Quan

trọng

Mục đích của tiêu chí này là người lao động không bị yêu cầu phải làm bất

kỳ công việc nào có thể gây rủi ro đến sức khỏe của họ.

Các công việc nguy hiểm và có nhiều rủi ro có thể bao gồm những công

việc về xử lý hoặc tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại, làm việc ở nơi có

nhiệt độ cao, vận hành các công cụ và máy móc nặng và nguy hiểm, làm ca

đêm, nâng các đồ vật nặng, và làm việc ở độ cao nguy hiểm.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 67 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-OH 2: Nhà máy bổ nhiệm một đại diện ban lãnh đạo cấp cao để chịu trách nhiệm đảm bảo một môi trường làm việc an toàn và đảm

bảo sức khỏe cho tất cả những người lao động, và thi hành các mục của Tiêu chuẩn Nhà máy về sức khỏe nghề nghiệp và an toàn lao động.

SR-OH 2.1 Nhà máy chỉ định một Nhân viên phụ trách An

toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp hoặc

một đại diện ban lãnh đạo cấp cao khác để

giám sát quá trình vận hành của một hệ thống

quản lý sức khỏe nghề nghiệp và an toàn lao

động có hiệu quả. Các trách nhiệm của Nhân

viên phụ trách An toàn Lao động & Sức khỏe

Nghề nghiệp phải rõ ràng và được ghi lại bằng

văn bản.

1

SR-OH 2.2 Nhân viên phụ trách An toàn Lao động & Sức

khỏe Nghề nghiệp hoặc đại điện ban lãnh đạo

cấp cao thiết lập và thực hiện các thủ tục và

chính sách, cung cấp khóa huấn luyện và giáo

dục, đảm bảo các tài liệu chính xác, và tiến

hành giám sát thường xuyên.

1

SR-OH 2.3 Kế hoạch hoạt động hàng năm được ban lãnh

đạo chấp thuận và do Nhân viên phụ trách An

toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp thực

hiện.

3 Kế hoạch hoạt động hàng năm mô tả tất cả các chương trình huấn luyện

cho người lao động liên quan đến an toàn lao động và sức khỏe nghề

nghiệp cũng như nhu cầu về chăm sóc sức khoẻ của toàn bộ người lao

động. Nhân viên phụ trách An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp nên

phân tích hồ sơ về tai nạn để phát hiện xu hướng và xác định rủi ro tái diễn.

Theo thực hành tốt nhất, kế hoạch cũng bao gồm các biện pháp giảm tỷ lệ

tai nạn và thương tích, cũng như đánh giá nhu cầu sức khoẻ của người lao

động theo giới tính.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 68 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-OH 3: Nhà máy sẽ cung cấp thường xuyên cho người lao động các hướng dẫn về an toàn lao động và sức khoẻ nghề nghiệp có hiệu

quả, bao gồm cả hướng dẫn tại chỗ, và nếu cần thì có hướng dẫn cụ thể cho từng công việc. Những hướng dẫn này sẽ được lặp lại cho những

người lao động mới và được chỉ định lại và trong trường hợp xảy ra tai nạn.

SR-OH 3.1 Các cuộc diễn tập cứu hỏa trên toàn nhà máy

(và khóa huấn luyện thích hợp khác về ứng

phó với thiên tai tại địa phương) được thực

hiện ít nhất hai lần mỗi năm.

0 Quan

trọng

SR-OH 3.2 Ít nhất 20% lực lượng lao động được huấn

luyện thực hành cách sử dụng bình chữa cháy.

0 Tốt nhất, những người lao động đã được huấn luyện thực hành cách sử

dụng bình chữa cháy đang làm việc tại các bộ phận và các xưởng khác

nhau trong toàn khu vực nhà máy.

SR-OH 3.3 Một chương trình huấn luyện được áp dụng

đối với người lao động nhằm nâng cao năng

lực và nhận thức về an toàn lao động và sức

khỏe nghề nghiệp cũng như việc bảo vệ sức

khoẻ có liên quan. Hàng năm, những người

lao động (bao gồm những người lao động mới

và được tái chỉ định) được cung cấp huấn

luyện trong những giờ làm việc. Huấn luyện về

An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp

bao gồm:

• Định hướng việc sử dụng các bình chữa

cháy;

• Kế hoạch ứng phó khẩn cấp, bao gồm

các quy trình thoát hiểm;

• Cách thức sử dụng trang thiết bị Bảo hộ

Lao động được cung cấp;

• Các mối nguy hiểm khi không thể sử

dụng trang thiết bị Bảo hộ Lao động; và,

• Huấn luyện về an toàn khi sử dụng máy

móc/thiết bị.

0 Quan

trọng

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 69 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH 3.4 Cung cấp huấn luyện thường xuyên cho

những người lao động tham gia vào bất kỳ

công việc có mối nguy hiểm tiềm ẩn nào. Cung

cấp các khóa huấn luyện đầy đủ cho những

người lao động xử lý, lưu trữ, hoặc, hủy bỏ

hoá chất sử dụng trong sản xuất.

0

Công việc nguy hiểm có thể bao gồm xử lý hoặc tiếp xúc đáng kể với hóa

chất, làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, vận hành máy móc hoặc công

cụ nặng hoặc nguy hiểm, làm việc ban đêm, nâng vật nặng và làm việc ở độ

cao nguy hiểm.

Ít nhất mỗi năm một lần, người lao động tham gia vào các công việc có

nguy hiểm tiềm ẩn được tập huấn về rủi ro tại nơi làm việc và cách thức

tránh rủi ro.

Huấn luyện phải phù hợp với loại công việc và rủi ro, và có thể bao gồm, ví

dụ:

• Cách lưu trữ hoá chất một cách an toàn, xử lý và hủy bỏ các thùng

chứa hóa chất đã sử dụng hết một cách an toàn;

• Cách hiểu nhãn sản phẩm và các hướng dẫn sử dụng an toàn khác

do nhà sản xuất cung cấp;

• Cách xử lý tai nạn và hóa chất tràn khi pha trộn, xếp hàng, và sử

dụng hóa chất;

• Dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc hóa chất;

• Cách sử dụng bồn rửa mắt;

• Cách thức nhận ra các dấu hiệu của mất nước và sang chấn nhiệt;

và,

• Cách để phòng tránh những thương tích do vận động lặp đi lặp lại.

Tiêu chuẩn SR-OH 4: Nhà máy phải thiết lập hệ thống để phát hiện, tránh hoặc ứng phó với các mối đe dọa tiềm ẩn đối với sức khoẻ và sự an toàn

của người lao động. Nhà máy phải duy trì các hồ sơ ghi chép về tất cả các tai nạn xảy ra tại nơi làm việc và nhà ở và cơ sở thuộc sự kiểm soát của

nhà máy.

SR-OH 4.1 Nhà máy có một Chính sách An toàn Lao động

& Sức khỏe Nghề nghiệp toàn diện bằng văn

bản.

1

Chính sách An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp nhằm mục đích xác

định và giảm thiểu rủi ro về nghề nghiệp của người lao động, bao gồm tai

nạn, thương tích và tỷ lệ bệnh tật liên quan đến công việc. Để đạt được mục

tiêu này, nhà máy cần phải phát triển các quy trình liên quan và có đủ lực

lượng lao động và các nguồn lực để thực hiện chính sách. Tốt nhất là nên

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 70 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

xem xét các luật quốc gia hiện hành cùng với các yêu cầu Tiêu chuẩn Nhà

máy khi xây dựng chính sách.

Cả tiêu chuẩn này và SR-OH 5.2 liên quan đến các chính sách an toàn lao

động và sức khỏe nghề nghiệp thích hợp. Các yêu cầu theo tiêu chuẩn này

và SR-OH 5.2 có thể được đề cập trong một chính sách giúp giải quyết cả

hai vấn đề hoặc theo hai chính sách riêng biệt.

SR-OH 4.2 Nhà máy có Kế hoạch Phòng cháy chữa cháy

bằng văn bản và mới nhất bao gồm:

• Danh sách các mối nguy cơ cháy nổ

chính tại nơi làm việc, các quy trình vận

hành và lưu trữ an toàn;

• Các nguồn có khả năng phát sinh tia lửa

và các quy trình kiểm soát chúng;

• Loại trang thiết bị hay hệ thống phòng

cháy chữa cháy có thể kiểm soát cháy

liên quan đến các nguồn phát sinh lửa

khác nhau; và,

• Các quy trình bảo trì tất cả các trang

thiết bị chữa cháy.

1

SR-OH 4.3 Nhà máy có Kế hoạch Ứng phó tình huống

Khẩn cấp bằng văn bản và mới nhất bao gồm:

• Các quy trình ứng phó các tình huống

khẩn cấp bao gồm các tình huống liên

quan đến các thảm họa tự nhiên của thời

tiết;

• Loại thoát hiểm và các bố trí đường thoát

hiểm;

• Các quy trình báo cáo các tình huống

khẩn cấp;

1

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 71 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

• Các quy trình cho nhân viên ở lại vận

hành những khu vực quan trọng của nhà

máy trước khi thoát hiểm ra ngoài;

• Chỉ định khu vực tập trung và quy trình

kiểm đếm toàn bộ nhân viên sau khi

thoát hiểm;

• Hệ thống báo động cho nhân viên với hồ

sơ bảo trì bằng văn bản;

• Các quy trình nhân viên phải tuân theo

khi thực hiện cứu nạn hay sơ cấp cứu;

và,

• Sơ đồ nhà xưởng hiển thị rõ ràng các

cửa thoát hiểm và đường thoát hiểm.

SR-OH 4.4 Nhà máy có các quy trình an toàn bằng văn

bản đối với việc sử dụng thiết bị và máy móc.

Các quy trình bao gồm:

• kiểm kê máy móc;

• các quy trình sử dụng máy móc an toàn;

và,

• các quy trình bảo trì.

0

SR-OH 4.5 Nhà máy lưu giữ các báo cáo bằng văn bản về

các thương tích trong tối thiểu hai năm. Các

báo cáo bao gồm:

• tên người lao động;

• bộ phận làm việc của người lao động;

• thời gian, ngày, vị trí xảy ra tai nạn;

• mô tả tình huống (bao gồm cả loại máy

móc/thiết bị nào nếu có liên quan);

• mô tả về thương tích; và,

• mô tả về điều trị.

1

Nhà máy phải có một hệ thống ghi chép thích hợp, ngay cả khi không có

thương tích xảy ra.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 72 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-OH 5: Nhà máy phải cung cấp Bảo hộ Lao động cho người lao động bằng ngân sách của nhà máy. Trong trường hợp bị thương tích

liên quan đến công việc, nhà máy phải cung cấp sơ cấp cứu và hỗ trợ người lao động nhận được điều trị y tế theo dõi.

SR-OH 5.1 Người lao động nhận miễn phíBảo hộ Lao

động thích hợp, cần thiết, hoạt động tốt. .

0 Quan

trọng

Nên tham khảo Bảng Thông tin An toàn/Phiếu an toàn hóa chất và hướng

dẫn sử dụng của thiết bị để xác định loại Bảo hộ Lao động thích hợp.

SR-OH 5.2 Nhà máy có chính sách Y tế và Sơ Cấp cứu

bằng văn bản bao gồm:

• Mô tả các dịch vụ chăm sóc y tế có sẵn

cho nhân viên;

• Làm thế nào để tiếp cận các dịch vụ

chăm sóc y tế;

• Xác nhận rằng luôn cung cấp dịch vụ

chăm sóc y tế khẩn cấp;

• Quy trình điều tra tai nạn lao động ;

• Bảo trì tủ cứu thương bao gồm danh

sách nhiệm vụ đảm bảo kiểm tra thường

xuyên các tủ cứu thương, cung cấp đầy

đủ các trang thiết bị sơ cấp cứu và trang

bị thêm nếu cần;

• Huấn luyện sơ cấp cứu;

• Các quy trình để đưa người lao động bị

thương đến bệnh viện; và,

• Các quy trình thông báo cho người thân

khi có tai nạn xảy ra.

0 Cả Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội SR-OH 4.1 và tiêu chuẩn này

đều liên quan đến các chính sách về an toàn lao động và sức khỏe nghề

nghiệp. Các yêu cầu theo như SR-OH 4.1 và tiêu chuẩn này có thể được đề

cập trong một chính sách giúp giải quyết cả hai vấn đề hoặc theo hai chính

sách riêng biệt.

SR-OH 5.3 Trong trường hợp không có nhân viên y tế làm

việc toàn thời gian, 1% tổng số người lao động

phải được huấn luyện chính thức sơ cấp cứu

(bằng cấp có lưu trong hồ sơ).

1 Chỉ có thể áp dụng tiêu chuẩn này tại thời điểm không có nhân viên y tế

được huấn luyện.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 73 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH 5.4 Có một tủ cứu thương cho mỗi 100 nhân viên.

Ít nhất, tủ cứu thương gồm những dụng cụ

sau:

• băng cuộn;

• gạc vô trùng/bông y tế;

• băng cá nhân;

• dung dịch sát khuẩn;

• thuốc bôi kháng khuẩn;

• găng tay phẩu thuật vô trùng; và,

• kéo và kẹp y tế.

0 Nguồn tiếp liệu sơ cấp cứu phải bao gồm các vật liệu cần thiết để đáp ứng

tất cả các tình huống sơ cấp cứu có thể lường trước được một cách hợp lý.

Phải thường xuyên kiểm tra ngày hết hạn để đảm bảo chức năng của các

vật liệu được lưu trữ trong tất cả các tủ cứu thương.

Không nên cung cấp thuốc uống, như thuốc viên trong các tủ cứu thương.

Tốt nhất, ban lãnh đạo nhà máy nên chỉ định một người cụ thể chịu trách

nhiệm chọn các loại và lượng tiếp liệu sơ cấp cứu và bảo quản nguồn tiếp

liệu này. Người này có thể là Nhân viên phụ trách An toàn Lao động & Sức

khỏe Nghề nghiệp, hoặc một cá nhân khác cộng tác với Nhân viên phụ

trách An toàn Lao động & Sức khỏe Nghề nghiệp. Phải bảo quản nguồn tiếp

liệu trong khu vực dễ tiếp cận khi xảy ra tình huống khẩn cấp.

SR-OH 5.5 Tủ cứu thương phải dễ thấy (hay có dấu hiệu

rõ ràng nhận biết) và dễ tiếp cận.

0

Tốt nhất, không khóa tủ cứu thương và người lao động có thể tự do tiếp cận

bất cứ khi nào. Trong trường hợp tủ cứu thương khóa, thông tin rõ ràng về

người giữ chìa khóa (như tên, ảnh và số điện thoại) được niêm yết để

người lao động biết liên lạc với ai khi họ cần sử dụng các dụng cụ trong tủ

cứu thương. Người liên lạc phải luôn sẵn sàng và có mặt ở khu vực làm

việc.

SR-OH 5.6 Nhà máy có chính sách bằng văn bản về Bảo

hộ Lao động. Chính sách bao gồm:

• Mô tả về khu vực làm việc có liên quan

có các mối nguy hiểm trong quá trình

sản xuất cần có Bảo hộ Lao động;

• Loại Bảo hộ Lao động;

• Loại và tần suất huấn luyện tổ chức cho

người lao động ở các khu vực đó;

• Bảo hộ Lao động được trang bị như thế

nào;

• Quy chuẩn mua, kiểm tra, và chấp nhận

0

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 74 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

hay loại bỏ Bảo hộ Lao động; và

• Quy chuẩn về các kiểm tra sức khỏe phù

hợp, việc cho nhân viên đeo thử mặt nạ

nhằm đảm bảo nhân viên sử dụng đúng

và an toàn mặt nạ (nếu có).

SR-OH 5.7 Tất cả các khu vực làm việc yêu cầu Bảo hộ

Lao động phải có biển báo nhắc nhở loại Bảo

hộ Lao động cần mang. Toàn bộ người lao

động cần Bảo hộ Lao động phải sử dụng Bảo

hộ Lao động bao gồm:

• Bảo hộ mắt: Khi bị chói thường xuyên,

bụi hay các mảnh vỡ bay, văng sơn, chất

tẩy rửa hay các hóa chất khác;

• Bảo hộ tai: Khi độ ồn đo được (trung

bình trong mỗi 8 giờ liên tục) trên 85 dB

(A)85 hoặc nơi máy được sử dụng phát

ra âm thanh to và chói tai;

• Găng tay chống hóa chất: Khi vận hành

hay dùng hóa chất như keo, dung môi,

chất kết dính hoặc chất phủ làm bóng;

• Găng tay sắt: khi làm việc với máy cắt;

• Khẩu trang chống bụi: khi nồng độ bụi

vượt ngưỡng dễ chịu hoặc giới hạn theo

yêu cầu của Bảng Thông tin An

toàn/Phiếu an toàn hóa chất;

• Khẩu trang chống hơi sương: khi nồng

độ hơi sương vượt ngưỡng quy định,

hoặc giới hạn theo yêu cầu của Bảng

Thông tin An toàn/Phiếu an toàn hóa

chất;

• Bảo hộ chân thích hợp: khi làm việc với

bề mặt ẩm ướt, vật nặng hoặc sắc nhọn;

0

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 75 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

và,

• Giày bảo hộ hay ủng: khi vận hành hay

di chuyển các thiết bị nặng.

Tiêu chuẩn SR-OH 6: Nhà máy phải thực hiện đánh giá tất cả các mối nguy hiểm tiềm ẩn trong hoạt động công việc của phụ nữ đang mang thai hoặc

mới sinh con và đảm bảo thực hiện tất cả các bước hợp lý để loại trừ hoặc giảm thiểu bất kỳ rủi ro nào đối với sức khỏe và an toàn của họ.

SR-OH 6.1 Phụ nữ mang thai và cho con bú không được

tham gia vào công việc gây nguy hiểm cho sức

khoẻ của họ và sức khoẻ của con họ.

0 Quan

trọng

Khi cần thiết nhà máy phải điều chỉnh công việc của phụ nữ mới sinh (phụ

nữ đã sinh con hoặc nuôi con trong vòng sáu tháng qua), phụ nữ sắp sinh

(phụ nữ đang mang thai) và phụ nữ đang cho con bú (phụ nữ đang nuôi con

bằng sữa mẹ) để giảm thiểu rủi ro.

Các công việc nguy hiểm dẫn đến rủi ro đối với sức khoẻ của người phụ nữ

hoặc sức khoẻ của con họ có thể bao gồm việc xử lý hoặc tiếp xúc nhiều

với thuốc trừ sâu, làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, vận hành máy móc

hoặc công cụ nặng hay nguy hiểm, làm việc ban đêm, nâng vật nặng và làm

việc ở những độ cao nguy hiểm.

Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú cũng được bảo vệ theo SR-OH

1.20.

SR-OH 6.2 Cung cấp ghế ngồi thích hợp cho lao động nữ

mang thai để tránh phải đứng lâu.

1 Quan

trọng

SR-OH 6.3 Nhà máy có phân tích rủi ro bằng văn bản đối

với những phụ nữ mới sinh hoặc sắp sinh. Nhà

máy tuân thủ tất cả các luật về thai sản quốc

gia khi đánh giá tất cả các rủi ro trong công

việc và nơi làm việc đối với phụ nữ mới sinh và

sắp sinh.

1 Phải luôn tuân thủ luật về điều kiện làm việc của người lao động mang thai,

tuy nhiên cần có phân tích rủi ro bằng văn bản chậm nhất vào Năm 1.

SR-OH 6.4 Nhà máy thông báo theo cách hiệu quả về kết

quả của phân tích rủi ro này cho người lao

động.

1

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 76 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-OH 7: Nhà máy phải tạo điều kiện để tất cả người lao động có thể sử dụng nhà vệ sinh sạch sẽ, có thể tiếp cận với nước có thể uống

sạch, và, nếu có, cung cấp các cơ sở đảm bảo vệ sinh để lưu trữ thực phẩm.

SR-OH 7.1 Có ít nhất một nhà vệ sinh cho mỗi 25 nhân

viên theo từng giới tính.

0 Quan

trọng

Đối với các nhà máy lên đến 100 người lao động, cần phải có ít nhất một

nhà vệ sinh theo từng giới tính cho mỗi 25 người lao động.

Đối với các nhà máy có hơn 100 người lao động, cần phải có ít nhất một

nhà vệ sinh theo từng giới tính cho mỗi 50 người lao động.

SR-OH 7.2 Nhà vệ sinh phải thông thoáng, đảm bảo tính

riêng tư, sạch sẽ, và hoạt động tốt, có xà bông

rửa tay. Nhà vệ sinh phải có vòi nước để rửa

tay.

0

SR-OH 7.3 Cung cấp nước uống sạch miễn phí cho tất cả

người lao động trong thời gian làm việc.

0 Quan

trọng

Có thể cần đun sôi, lọc nước hoặc clo hóa nước để đảm bảo nước sạch.

“Nước uống sạch” là nước tuân thủ các yêu cầu pháp lý hoặc các thông số

của Tổ chức Y tế Thế giới, tùy theo quy định nào nghiêm ngặt hơn:

• vi khuẩn fecal Coliforms: không;

• lượng clo còn dư hoặc dư lượng từ các chất tẩy uế trong xử lý khác:

từ 0.2 đến 0.5 mg/L;

• nitrat: 10 mg/L như nitrat;

• pH: từ 6.5 đến 8.5;

• natri: 20 mg/L;

• sulfat: 250 mg/L; và,

• độ đục: nhỏ hơn hoặc bằng 5 NTU.

SR-OH 7.4 Bình chứa nước uống phải sạch, và được bảo

vệ đúng cách để tránh ô nhiễm.

0

SR-OH 7.5 Nước uống phải có nhãn nước uống rõ ràng. 0

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 77 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH 7.6 Nhà ăn, tình trạng nhà bếp, và các thực hành

chế biến thực phẩm phải hợp vệ sinh.

0 Điều kiện vệ sinh theo tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả nhà bếp và các

khu vực ăn uống được chỉ định được cấp cho người lao động ở trong các

cơ sở của nhà máy và nhà ở trong nhà máy, nếu được cung cấp.

SR-OH 7.7 Các hồ sơ kiểm tra và chứng nhận về y tế theo

yêu cầu của chính phủ được lưu giữ tại nhà

bếp và nhà ăn trong nhà máy, nếu cần, cũng

như nhà ở trong nhà máy, nếu được cung cấp.

0 Tốt nhất, các hồ sơ được lưu giữ trong ít nhất 5 năm, trừ khi pháp luật có

quy định khác.

Tiêu chuẩn SR-OH 8: Nhà máy phải đảm bảo bất kỳ cơ sở ký túc xá nào được cung cấp cho người lao động phải sạch sẽ, an toàn và đáp ứng các

nhu cầu cơ bản của người lao động.

SR-OH 8.1 Trường hợp người lao động được cung cấp

nhà ở, chất lượng của nhà ở phải phù hợp với

luật pháp quốc gia. Ký túc xá phải sạch, an

ninh/an toàn, được chiếu sáng đầy đủ, thông

thoáng, có hệ thống sưởi và làm mát. Mỗi

người trong ký túc xá phải có giường riêng.

0 Quan

trọng

Trường hợp luật pháp không quy định, tiêu chuẩn tối thiểu về nhà ở bao

gồm:

• Bảo vệ khỏi côn trùng và sâu bọ (ví dụ: cửa sổ có lớp lưới, không có

khe hở trên tường);

• Tạo bóng râm bên ngoài nhà ở những khu vực nóng (ví dụ: cây, mái

hiên, v.v.);

• Nội thất cơ bản để đựng đồ dùng cá nhân được đóng lại và có khóa

được cung cấp cho tất cả người lao động;

• Mỗi giường cách nhau ít nhất 90 cm;

• Khoảng cách dọc giữa các giường tầng lớn hơn hoặc bằng 120 cm;

• Có ít nhất một phòng tắm/buồng tắm cho mỗi mười người lao động

mỗi phòng, hoặc ít nhất một buồng tắm cho mỗi hai gia đình trong

trường hợp nhà ở; và,

• Trong trường hợp không có dịch vụ nhà bếp (nhà bếp và phòng ăn do

người sử dụng lao động cung cấp), phải có ít nhất một nhà bếp cho

mỗi mười người lao động trong phòng hoặc cho mỗi hai gia đình.

Những yêu cầu này phù hợp với Hướng dẫn của ILO về Khuyến nghị về

Nhà ở cho Người lao động Số 115.

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 78 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-OH 8.2 Người lao động trong ký túc xá được phép tiếp

cận:

• Nguồn nước đầy đủ và tiện lợi;

• Buồng tắm đảm bảo tính riêng tư;

• Nước uống an toàn;

• Nhà bếp; và,

• Nhà vệ sinh sạch, hoạt động tốt, thông

thoáng với không khí đối lưu, đảm bảo

tính riêng tư, chiếu sáng đầy đủ vào ban

đêm, và được cung cấp xà bông rửa tay.

0 Trong trường hợp không có nhà ăn và nhà bếp do người sử dụng lao động

cung cấp, phải có các nhà bếp bên ngoài khu vực ngủ để chuẩn bị thức ăn

và ăn uống và để rửa đồ dùng nhà bếp. Nên có ít nhất một nhà bếp cho mỗi

mười người lao động hoặc hai gia đình cư trú tại nhà máy.

SR-OH 8.3 Người lao động sống trong ký túc xá được huấn

luyện cách sử dụng bình chữa cháy. Bình chữa

cháy:

• được bảo trì thường xuyên;

• trong phạm vi 75 bộ (23 mét) với từng

giường;

• được nạp đầy;

• dễ thấy;

• Được đánh dấu rõ ràng; và,

• được bảo vệ khỏi các yếu tố tự nhiên.

0

SR-OH 8.4 Trong ký túc xá, đường thoát hiểm phải đảm

bảo:

• Có hai cửa thoát hiểm với khoảng cách

theo quy định giữa các cửa;

• Cửa thoát hiểm phải mở ra ngoài;

• Cửa thoát hiểm phải dẫn ra được nơi an

toàn bên ngoài tòa nhà;

• Cửa thoát hiểm được trang bị đèn thoát

0

TIỂU MỤC 3.3: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp; SA8000: An toàn Lao động và Sức khỏe Nghề nghiệp (OH)

Trang 79 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

hiểm chiếu sáng tốt, có pin dự phòng, ở

các vị trí thích hợp để chiếu sáng đường

thoát hiểm; và,

• Dấu hiệu thoát hiểm phải nhìn thấy được

từ khoảng cách 100 bộ (30 mét).

SR-OH 8.5 Cửa thoát hiểm ở ký túc xá phải luôn mở. 0 Quan

trọng

SR-OH 8.6 Trách nhiệm cũng như những hạn chế đối với

bảo vệ kiểm soát trong nhà máy và trong ký

túc xá phải rõ ràng.

0 Cơ sở cần bảo vệ nhân phẩm của người lao động. Tốt nhất, cần phân công

bảo vệ nữ cho ký túc xá nữ và các hoạt động khám xét.

SR-OH 8.7 Không có thêm những hạn chế nào ngoại trừ lý

do cần thiết cho sự an toàn.

0

Tiêu chuẩn SR-OH 9: Tất cả người lao động có quyền rời khỏi vị trí sắp có nguy hiểm nghiêm trọng xảy ra mà không cần có sự cho phép từ ban

lãnh đạo nhà máy.

SR-OH 9.1 Người lao động có quyền rời khỏi vị trí sắp có

nguy hiểm nghiêm trọng xảy ra mà không cần

có sự cho phép từ ban lãnh đạo nhà máy.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn SR-OH 10: Người lao động phải được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ thích hợp, dự trù.

SR-OH

10.1

Nhà máy đảm bảo quyền tiếp cận đến các dịch

vụ chăm sóc sức khỏe và y tế thích hợp dự trù,

bao gồm cả việc vận chuyển trong trường hợp

cấp cứu.

0

Mục đích của tiêu chuẩn này là nhà máy đảm bảo rằng người lao động

được cung cấp và không phải trả tiền cho dịch vụ chăm sóc y tế cấp tính

cho bất kỳ thương tích và bệnh tật nào tại nơi làm việc. Tiêu chuẩn này bao

gồm cả khi người lao động đang ở nhà nếu nhà ở do nhà máy cấp.

TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể

(FA)

Trang 80 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-OH 11: Phải cấp phát miễn phí quần áo làm việc cần thiết và thích hợp.

SR-OH

11.1

Cấp phát miễn phí quần áo làm việc cần thiết

và thích hợp.

0

TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa

ước lao động tập thể (FA)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-FA 1: Tất cả người lao động có quyền thành lập, tham gia, và tổ chức các công đoàn theo sự lựa chọn của họ để thương lượng thỏa

ước tập thể thay mặt họ với nhà máy. Nhà máy phải tôn trọng quyền này, và phải thông báo có hiệu quả cho người lao động rằng họ được tự do

tham gia vào một tổ chức theo lựa chọn của họ và việc họ làm như vậy sẽ không dẫn đến các hậu quả tiêu cực cho họ, hoặc sự trả đũa, từ nhà máy.

Nhà máy không can thiệp vào việc thành lập, hoạt động hoặc việc quản lý các tổ chức của người lao động hoặc thương lượng thỏa ước tập thể

dưới bất kỳ hình thức nào.

SR-FA 1.1 Nhà máy có chính sách bằng văn bản quy định

rằng nhà máy cam kết tôn trọng các quyền tự

do hội đoàn và quyền thương lượng thỏa ước

tập thể của người lao động.

0

SR-FA 1.2 Giám đốc nhà máy không hợp tác với các tổ

chức dựa vào những thế lực xã hội để hạn chế

thực hiện quyền tự do hội đoàn của người lao

động.

0

TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể

(FA)

Trang 81 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-FA 1.3 Ban lãnh đạo cho phép các tổ chức công đoàn

hoặc người lao động khác, chưa xuất hiện tại

nhà máy, chia sẻ thông tin với lực lượng lao

động tại địa điểm và thời gian thỏa thuận mà

không có sự can thiệp.

0 Quan

trọng

SR-FA 1.4 Không có hậu quả tiêu cực đối với người lao

động, ban lãnh đạo cho phép các đại diện

được bỏ phiếu tự do gặp gỡ và tiếp cận với tất

cả người lao động tại nơi làm việc và để người

lao động tổ chức các cuộc họp và tự tổ chức

trong giờ làm việc.

0 Quan

trọng

SR-FA 1.5 Nhà máy tổ chức chương trình định hướng và

huấn luyện cho toàn bộ quản lý và giám sát về

chính sách Tự do Hội đoàn, nhấn mạnh không

phân biệt đối xử với công đoàn.

1

SR-FA 1.6 Áp dụng khi có tổ chức của người lao động

hoạt động: các cuộc họp giữa ban lãnh đạo

cấp cao và các đại diện tổ chức người lao

động được thực hiện ít nhất 4 tháng một lần.

1

Tốt nhất là người lao động và ban lãnh đạo cấp cao có kế hoạch tổ chức

các cuộc họp.

SR-FA 1.7 Áp dụng khi có tổ chức người lao động hoạt

động: có lịch họp định kỳ giữa các đại diện

người lao động và được chấp thuận bởi ban

lãnh đạo.

0

Đội Quản lý Quỹ không được coi là một tổ chức người lao động.

TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể

(FA)

Trang 82 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-FA 1.8 Kết quả các cuộc họp của tổ chức người lao

động được các đại diện của họ ghi lại và chia

sẻ với người lao động.

1

Tiêu chuẩn này yêu cầu các kết quả của cuộc họp được ghi chép và chia sẻ

cho cả cuộc họp giữa ban lãnh đạo cấp cao và tổ chức người lao động (SR-

FA 1.6) cũng như giữa các đại diện của người lao động (SR-FA 1.7).

SR-FA 1.9 Nếu có một tổ chức của người lao động hoạt

động, nhà máy sẽ phối hợp với các đại diện

công đoàn và/hoặc đại diện của người lao

động về các chính sách và quyết định của nhà

máy có ảnh hưởng trực tiếp đến người lao

động.

1

Tiêu chuẩn SR-FA 2: Trong trường hợp quyền tự do hội đoàn và thương lượng bị hạn chế bởi luật, nhà máy phải cho phép người lao động được tư

do chọn ra đại diện người lao động.

SR-FA 2.1 Trong trường hợp quyền tự do hội đoàn và

thương lượng bị hạn chế bởi luật, ban lãnh

đạo cho phép người lao động được tư do chọn

ra đại diện người lao động.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn SR-FA 3: Nhà máy phải đảm bảo rằng đại diện của người lao động và bất kỳ người lao động nào tham gia vào việc tổ chức người lao

động không bị phân biệt đối xử, quấy rối, hăm dọa, hoặc trả đũa vì là thành viên của công đoàn hoặc tham gia hoạt động công đoàn. Các đại diện có

quyền tiếp cận với các thành viên của họ tại nơi làm việc.

SR-FA 3.1 Tất cả người lao động có quyền thành lập,

tham gia và tổ chức các tổ chức công đoàn

hoặc các tổ chức người lao động do họ lựa

chọn và thương lượng thỏa ước tập thể với

ban lãnh đạo nhà máy.

0 Quan

trọng

Bên được cấp Giấy chứng nhận không được can thiệp đến việc thành lập,

hoạt động hoặc quản lý tổ chức người lao động hoặc thương lượng thỏa

ước tập thể dưới bất kỳ hình thức nào.

SR-FA 3.2 Các đại diện của công đoàn có quyền tiếp cận

với các thành viên của họ tại nơi làm việc

0 Quan

trọng

Nhà máy không thể áp đặt các điều khoản hoặc điều kiện bất hợp lý để tiếp

cận người lao động.

TIỂU MỤC 3.4: Tự do Hội đoàn; Tiêu chuẩn SA8000: Quyền tự do hội đoàn và Quyền Thương Lượng thỏa ước lao động tập thể

(FA)

Trang 83 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-FA 3.3 Không được xem việc gia nhập công đoàn làm

điều kiện để tuyển dụng, hoặc căn cứ để đề

bạt, giáng chức hay thuyên chuyển; căn cứ để

xử phạt và/hoặc sa thải.

0 Quan

trọng

Nhà máy phải đảm bảo rằng các thành viên công đoàn, đại diện của người

lao động, và bất kỳ người lao động nào tham gia vào việc tổ chức người lao

động không bị phân biệt đối xử, quấy rối, hăm dọa, hoặc trả đũa vì là thành

viên của công đoàn, đại diện của người lao động, hoặc tham gia vào việc tổ

chức người lao động.

SR-FA 3.4 Nhà máy có các quy trình rõ ràng cho việc báo

cáo chống phân biệt đối xử, các thưa kiện về

quấy rối và lạm dụng, nêu rõ báo cáo cho ai,

khi nào và nên sử dụng các biểu báo cáo nào,

và cách thức thông báo kết quả cho người lao

động.

0

SR-FA 3.5 Nhà máy lưu hồ sơ cho tất cả các trường hợp

sa thải thành viên công đoàn hoặc các thành

viên của tổ chức người lao động.

0

Tiêu chuẩn này đề cập đến việc sa thải khỏi nhà máy, không phải khỏi một

tổ chức công đoàn hoặc hội đồng của người lao động. Xem thêm Tiêu

chuẩn ED-CE 12.4 để biết các yêu cầu lưu trữ hồ sơ của tất cả các hợp

đồng chấm dứt làm việc.

Tiêu chuẩn SR-FA 4: Trong vòng một năm sau khi cấp chứng nhận, người lao động phải được cung cấp thông tin về quyền và tổ chức người lao

động từ một nguồn độc lập. Nhà máy phải cấp quyền tiếp cận với các chuyên gia về quyền lao động và đại diện của các tổ chức phi chính phủ và

công đoàn để tiến hành chương trình huấn luyện người lao động. Ban lãnh đạo phải thanh toán phí của chương trình huấn luyện.

SR-FA 4.1 Ban lãnh đạo đảm bảo rằng tất cả người lao

động được cung cấp thông tin về quyền tự do

hội đoàn và tất cả các lựa chọn sẵn có để tự

do tham gia từ một nguồn độc lập.

1

Mục tiêu của tiêu chuẩn này là trong vòng một năm sau khi được cấp chứng

nhận, người lao động tiếp nhận và hiểu thông tin từ một nguồn độc lập (như

là một tổ chức công đoàn, một quan chức chính phủ, một học giả chuyên về

lao động, một tổ chức phi chính phủ về quyền lao động độc lập v.v. không

chịu sự can thiệp hoặc kiểm soát của ban lãnh đạo) liên quan đến quyền tự

do hội đoàn.

TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND)

Trang 84 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Nếu có sẵn một tổ chức công đoàn, hội đồng của người lao động, hội đồng,

hoặc một hình thức tổ chức khác trước khi Bên được cấp Giấy chứng nhận

xin chứng nhận Fair Trade, việc tuân thủ tiêu chuẩn này sẽ dựa trên việc

liệu trước đó người lao động có được cung cấp thông tin về tự do hội đoàn

và, liệu lực lượng lao động hiện tại có hiểu được các lựa chọn có sẵn cho

họ hay không.

TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-ND 1: Nhà máy sẽ không tham gia hoặc ủng hộ sự phân biệt đối xử trong tuyển dụng, chi trả lương, huấn luyện, thăng tiến, nghỉ việc

hoặc về hưu dựa trên chủng tộc, nguồn gốc quốc gia hay xã hội, địa vị xã hội, dòng dõi, tôn giáo, khuyết tật, giới tính, định hướng tình dục, trách

nhiệm gia đình, tình trạng hôn nhân, thành viên công đoàn, quan điểm chính trị, tuổi tác, hoặc bất cứ điều kiện nào có thể dẫn đến việc phân biệt đối

xử.

SR-ND 1.1 Không có sự phân biệt đối xử trong thuê

mướn lao động, thăng tiến, huấn luyện, chi trả

lương, bố trí công việc, nghỉ việc, về hưu hay

các hoạt động khác.

0 Quan

trọng

Mục tiêu của tiêu chuẩn này là ngăn cấm sự phân biệt đối xử trong công việc

và nghề nghiệp, như được nêu trong Công ước của Tổ chức Lao động Quốc

tế 111.

Phân biệt đối xử được định nghĩa là phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên

chủng tộc, sắc tộc, màu da, giới tính, định hướng tình dục, khuyết tật, tình

trạng hôn nhân, ràng buộc gia đình, tuổi tác, tôn giáo, quan điểm chính trị,

tình trạng thai sản, viêm gan hoặc tình trạng HIV/AIDS, tình trạng thành viên

trong một tổ chức công đoàn hoặc tổ chức khác của người lao động, nguồn

gốc quốc gia, hoặc xã hội.

Tiêu chuẩn này bao gồm việc không có sự phân biệt đối xử trong việc phân

bổ các phúc lợi hoặc các khoản tiền dành cho các phúc lợi, kể cả nhà ở.

Tiêu chuẩn này cũng bao gồm việc người lao động không phải xét nghiệm

viêm gan, HIV/AIDS, thử thai, hoặc kiểm tra trinh tiết trong quá trình tuyển

dụng.

TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND)

Trang 85 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-ND 1.2 Nhà máy có chính sách bằng văn bản hỗ trợ

chống phân biệt đối xử qua việc thuê mướn

lao động và thăng tiến/ đề bạt.

0

SR-ND 1.3 Nhà máy thiết lập biện pháp thuê mướn rõ

ràng mà không thiên vị trong việc loại bỏ hồ

sơ cá nhân hoặc nhóm đặc biệt nào đó.

3 Các ví dụ về biện pháp thuê mướn bao gồm quảng cáo, dán thông tin, ứng

viên nộp trực tiếp.

SR-ND 1.4 Nhà máy có tiêu chuẩn Lựa chọn Ngang hàng

bằng văn bản cho mỗi nhóm người lao động

dựa trên cơ sở bảng mô tả yêu cầu công việc

và năng lực rõ ràng, sử dụng các công cụ và

tiêu chuẩn Lựa chọn Ngang hàng khách quan

cho tất cả các lao động.

3 Các ví dụ về các công cụ và tiêu chuẩn Lựa chọn Ngang hàng khách quan

bao gồm kiểm tra kỹ năng, hướng dẫn phỏng vấn.

SR-ND 1.5 Nhà máy có Hệ thống Quản lý Đánh giá Năng

lực người lao động làm cơ sở để đề bạt, xác

định giá trị công việc để chi trả, tăng chất

lượng công việc và cơ hội được huấn luyện

vả đảm bảo việc làm.

3

SR-ND 1.6 Cho phép trả khác nhau dựa trên thâm niên,

chất lượng công việc, số lượng hoặc chất

lượng sản phẩm và phải được minh chứng

thông qua Hệ thống Quản lý Năng lực.

0

Mục tiêu của tiêu chuẩn này là người lao động nhận lương tương đương đối

với công việc có giá trị như nhau, dựa trên một hệ thống rõ ràng cho phép trả

lương khác nhau một cách phù hợp trong khi đảm bảo sự khác biệt khi chi

trả lương là hợp lý và không dựa trên các yếu tố như giới tính hoặc dân tộc

của người lao động.

TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND)

Trang 86 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

SR-ND 1.7 Để hiệu chỉnh các khoản chi trả khác biệt,

không được giảm lương người lao động.

Thay vào đó, tăng lương cho người lao động

lương thấp hơn.

1

Trong những trường hợp mà trước đây người lao động đã nhận được tiền

lương khác nhau cho công việc có giá trị như nhau, và Hệ thống Quản lý

Năng lực không hỗ trợ việc trả lương khác nhau thì phải điều chỉnh chi trả

lương để lương của người lao động có lương thấp hơn được nâng lên mức

của người lao động lương cao hơn.

SR-ND 1.8 Người lao động được huấn luyện và hiểu rõ

quy trình được thiết lập rõ ràng để báo cáo sự

phân biệt đối xử mà tối thiểu bao gồm:

• phải báo cáo cho ai;

• khi nào báo cáo; và,

• báo cáo nên ở định dạng nào.

1

Tiêu chuẩn SR-ND 2: Nhà máy không được can thiệp vào hoạt động liên quan đến quyền người lao động trong việc giám sát các nguyên tắc hay

hành vi thực tế hoặc đáp ứng những nhu cầu liên quan đến chủng tộc, quốc gia hay nguồn gốc xã hội, tín ngưỡng, khuyết tật, giới tính, định hướng

tình dục, trách nhiệm gia đình, thành viên công đoàn, quan điểm chính trị hay các điều kiện khác có thể dẫn đến việc phân biệt đối xử.

SR-ND 2.1 Ban lãnh đạo không được can thiệp vào

quyền của người lao động trong việc giám sát

các nguyên tắc hay hành vi thực tế hoặc đáp

ứng những nhu cầu liên quan đến chủng tộc,

quốc gia hay nguồn gốc xã hội, tín ngưỡng,

khuyết tật, giới tính, định hướng tình dục,

trách nhiệm gia đình, thành viên công đoàn,

quan điểm chính trị hay các điều kiện khác có

thể dẫn đến việc phân biệt đối xử.

0

Các ví dụ khác có thể gây ra sự phân biệt đối xử bao gồm các lựa chọn cá

nhân liên quan đến ngoại hình, quần áo, mũ nón, các hoạt động thờ phụng,

ngôn ngữ, thiết bị hỗ trợ tình trạng khuyết tật hoặc các hoạt động ở bên

ngoài nơi làm việc.

TIỂU MỤC 3.5: Không Phân biệt đối xử; SA8000: Phân biệt đối xử (ND)

Trang 87 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-ND 3: Nhà máy sẽ không cho phép bất kỳ hành vi nào đe dọa, lạm dụng, bóc lột hoặc cưỡng bức tình dục, bao gồm cử chỉ, ngôn

ngữ, và tiếp xúc về mặt cơ thể tại nơi làm việc và, ở những nơi thích hợp, trong nhà ở và các cơ sở khác do nhà máy cung cấp cho người lao động

để sử dụng.

SR-ND 3.1 Nhà máy đảm bảo cung cấp môi trường làm

việc không có đe dọa cho người lao động.

0 Quan

trọng

Nhà máy phải đảm bảo rằng nơi làm việc không có bất kỳ hành vi đe dọa,

lạm dụng, bóc lột hoặc cưỡng bức tình dục nào, bao gồm cử chỉ, ngôn ngữ

và sự tiếp xúc về mặt cơ thể. Điều này áp dụng tại nơi làm việc cũng như

trong tất cả các nhà ở và tài sản do nhà máy cung cấp, bất kể nhà máy có

sở hữu, cho thuê, hoặc ký hợp đồng nhà ở hoặc tài sản của nhà cung cấp

dịch vụ.

Tiêu chuẩn SR-ND 4: Nhà máy sẽ không bắt buộc người lao động phải thực hiện thử thai hoặc kiểm tra trinh tiết trong bất kỳ trường hợp nào.

SR-ND 4.1 Không được kiểm tra mang thai hay trinh tiết

hoặc hỏi về tình trạng mang thai hoặc trinh tiết

của các ứng viên nữ:

• Khi xin việc; và,

• Bất kỳ khi nào trong thời gian làm việc.

0 Quan

trọng

TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR)

Trang 88 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR)

Với bối cảnh của lao động nữ trong nhà máy, đặc biệt các nhà máy sản xuất hàng may mặc, Fair Trade USA tin rằng tập trung thêm vào trách

nhiệm xã hội và trao quyền cho phụ nữ là rất quan trọng. Trong khi một số yêu cầu của tiêu chuẩn này đề cập đến việc không phân biệt đối xử và

các yêu cầu về trách nhiệm xã hội, để nhấn mạnh thêm, những điều này được lập lại ở đây.

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-WR 1: Người lao động nữ được trả lương bình đẳng.

SR-WR 1.1 Người sử dụng lao động không trả mức lương

không bằng nhau cho nam và nữ làm công

việc đòi hỏi kỹ năng, nỗ lực và trách nhiệm như

nhau, thực hiện dưới điều kiện làm việc tương

tự nhau trong cùng một tổ chức.

0 Quan

trọng

Chi trả lương khác nhau giữa những người lao động phải được Hệ thống

Quản lý Năng lực cho phép theo SR-ND 1.5.

Tiêu chuẩn SR-WR 2: Không được phép thực hiện thử thai trong các hoạt động tuyển dụng, sa thải, hoặc thăng tiến.

SR-WR 2.1 Không được kiểm tra mang thai hay trinh tiết

hoặc hỏi về tình trạng mang thai hoặc trinh tiết

của các ứng viên nữ:

• Khi xin việc; và,

• Bất kỳ khi nào trong thời gian làm việc.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn này giống với SR-ND 4.1. Đánh giá viên không cần phải kiểm

tra lại.

Tiêu chuẩn SR-WR 3: Thời gian nghỉ thai sản không ngắn hơn 8 tuần được trả đủ lương không bao gồm phép năm. Sau khi trở lại làm việc, phải

được cung cấp thời gian để cho con bú sữa mẹ trong giờ làm việc.

SR-WR 3.1 Thời gian nghỉ thai sản không ngắn hơn 8

tuần được trả đủ lương không bao gồm phép

năm.

1

SR-WR 3.2 Sau khi trở lại làm việc, phải được cung cấp

thời gian để cho con bú sữa mẹ trong giờ làm

việc.

1

TIỂU MỤC 3.6: Quyền Phụ nữ (WR)

Trang 89 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm

Mức độ

quan

trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn SR-WR 4: Nghiêm cấm giảm trừ lương hoặc sa thải người lao động nghỉ thai sản. Sau khi trở lại làm việc, người lao động sẽ làm việc ở

vị trí giống như trước khi nghỉ phép, với mức lương và phúc lợi tương đương hoặc tương tự.

SR-WR 4.1 Không giảm trừ lương hoặc sa thải người lao

động nghỉ thai sản.

0 Quan

trọng

SR-WR 4.2 Người lao động nghỉ thai sản trở lại làm việc

được trả lương và phúc lợi như trước đó.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn SR-WR 5: Không ép buộc người lao động dùng các biện pháp tránh thai.

SR-WR 5.1 Không trực tiếp hoặc gián tiếp ép buộc người

lao động dùng các biện pháp tránh thai.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn SR-WR 6: Ban lãnh đạo cung cấp dịch vụ và nhà ở thích hợp cho người lao động mang thai và đảm bảo rằng họ nhận được những công

việc không gây nguy hiểm cho sức khoẻ của người phụ nữ hoặc thai nhi mà họ đang mang.

SR-WR 6.1 Phụ nữ mang thai và cho con bú không được

bố trí công việc có khả năng gây nguy hiểm

đến sức khỏe của họ hoặc sức khỏe con cái

của họ.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn này cũng giống như SR-OH 6.1. Đánh giá viên không cần phải

kiểm tra lại.

Tiêu chuẩn SR-WR 7: Ban lãnh đạo thi hành chính sách yêu cầu bằng cấp chuyên môn cần thiết cho vị trí của nhân viên và người lao động. Nhu cầu

của nhóm lao động thiểu số/bất lợi, bao gồm lao động nữ được nhắm tới khi huấn luyện và trong các chương trình khác.

SR-WR 7.1 Ban lãnh đạo thực hiện chính sách đảm bảo

rằng nhóm lao động thiểu số/bất lợi, bao gồm

lao động nữ được nhắm tới khi huấn luyện và

trong các chương trình xây dựng năng lực

khác.

1

Nội dung của các khoá huấn luyện và chương trình này phải được thiết kế

để giúp người lao động tiếp cận các cơ hội thăng tiến trong công việc và

các phúc lợi khác như các khoản tiền thưởng cho chất lượng hoặc hiệu

suất.

TIỂU MỤC 4.1: Hệ thống Giám sát (MS)

Trang 90 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

MỤC 4: Trách nhiệm và Quản lý Môi trường (ERM)

TIỂU MỤC 4.1: Hệ thống Giám sát (MS)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và làm rõ

Tiêu chuẩn ERM-MS 1: Các nhà máy cam kết về môi trường và nỗ lực để bảo vệ và phục hồi môi trường tự nhiên. Ít nhất, tất cả các yêu cầu pháp

luật tại địa phương được tuân thủ. Có một nỗ lực liên tục để cải thiện hiệu suất môi trường theo một lộ trình xác định hướng tới việc sản xuất sạch

hơn.

ERM-MS

1.1

Nhà máy phải có Chính sách về Môi trường

bằng văn bản nêu lên cam kết của nhà máy

trong việc xác định và giải quyết các rủi ro môi

trường.

0 Quan

trọng

Mục tiêu của tiêu chuẩn này là nhà máy phải lập hồ sơ cam kết để xác định

và giải quyết các rủi ro môi trường do hoạt động của nhà máy. Thực hành

tốt nhất là cần cập nhật Chính sách theo thời gian để hợp nhất các thay đổi

đối với hệ thống của nhà máy, để giám sát hoạt động môi trường, và các kế

hoạch giảm rủi ro và tác động môi trường theo thời gian (xem ERM-MS 2 và

ERM-MS 3).

ERM-MS

1.2

Nhà máy lưu giữ tất cả giấy cho phép và giấy

phép theo yêu cầu của pháp luật đối với các

quy trình sản xuất.

0 Quan

trọng

Mục đích của tiêu chuẩn này là tối thiểu nhà máy phải tuân theo luật pháp

tại địa phương để nỗ lực bảo vệ và khôi phục môi trường tự nhiên. Giấy cho

phép và giấy phép khác nhau theo khu vực địa lý và quá trình sản xuất. Ví

dụ như giấy phép về nước thải hoặc giấy phép khí thải độc hại.

Tiêu chuẩn ERM-MS 2: Các nhà máy phải phát triển một hệ thống quản lý chứng tỏ cam kết về môi trường, với tiến độ và kế hoạch thực hiện.

ERM-MS

2.1

Nhà máy có hệ thống quản lý môi trường để

theo dõi và cải thiện hoạt động môi trường. Hệ

thống quản lý môi trường xác định tất cả các

khu vực cam kết về môi trường, bao gồm tiến

độ và các kế hoạch cấp cao để giải quyết từng

khu vực.

1 Xem ERM-MS 3 để biết các ví dụ về các khu vực/chủ đề tập trung vào hệ

thống quản lý môi trường, và xem xét bất kỳ vấn đề chính khác liên quan

đến việc sản xuất của bạn.

Trong tiêu chuẩn này, các lĩnh vực có trong hệ thống quản lý môi trường có

thể được giải quyết ở cấp cao. Cần phải phát triển mỗi khu vực thông qua

các kế hoạch chi tiết trong ERM-MS 3.1

TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM)

Trang 91 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và làm rõ

ERM-MS

2.2

Nhà máy có danh sách các nhà cung cấp

được chứng nhận cung cấp các chất tổng hợp

và hóa chất nguy hại.

1 Vui lòng xem Phụ lục 7 của Tiêu chuẩn Nhà máy để biết Danh sách Các

chất Bị Hạn chế Sử dụng tại các nhà máy đã được Chứng nhận Fair Trade.

Lưu ý rằng Danh sách này chỉ là danh sách các chất bị hạn chế sử dụng, và

đó không phải là danh sách đầy đủ tất cả các chất tổng hợp và hoá chất

nguy hại.

Tiêu chuẩn ERM-MS 3: Các nhà máy phải phát triển và thực hiện kế hoạch mà có thể đánh giá được sự tiến triển, nhằm tăng hiệu quả và giảm thiểu

ô nhiễm và chất thải; giảm thiểu việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm vật liệu thô, năng lượng và nước; và quản lý chất thải và các

vấn đề môi trường khác liên quan đến việc thải bỏ các chất thải.

ERM-MS

3.1

Nhà máy có kế hoạch nhằm tăng hiệu quả và

giảm thiểu ô nhiễm và chất thải, giảm thiểu

việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên bao

gồm vật liệu thô, năng lượng và nước; quản lý

đúng cách chất thải và các vấn đề môi trường

khác liên quan đến việc thải bỏ các chất thải.

3 Các chủ đề được nêu trong tiêu chuẩn này phải đưa vào hệ thống quản lý

môi trường lớn hơn theo yêu cầu của ERM-MS 2.1.

Tiêu chuẩn này có thể bao gồm cả ERM-WM 1.1 mà yêu cầu phải có kế

hoạch giảm chất thải chậm nhất vào Năm 1.

TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ERM-HM 1: Tất cả các hóa chất được lưu trữ, sử dụng và hủy bỏ theo cách có thể giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn và phơi nhiễm với người lao

động, môi trường và các sản phẩm đang được sản xuất.

ERM-HM

1.1

Nhà máy có chính sách bằng văn bản cho việc

lưu trữ, cấp phát và sử dụng hóa chất. Chính

sách bao gồm:

• Danh sách tồn kho tất cả các chất nguy

hại đang dùng trong quy trình sản xuất;

• Số lượng được lưu trữ;

0

TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM)

Trang 92 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

• Quy trình lưu trữ, sử dụng và thải bỏ;

• Loại và tần suất huấn luyện cho tất cả

người lao động sử dụng hóa chất;

• Kế hoạch loại trừ dần dần các hóa chất

và vật liệu độc hại;

• Các quy trình và hướng dẫn bằng văn

bản đảm bảo các quy trình sản xuất liên

quan đến việc sử dụng hoá chất diễn ra

an toàn;

• Kế hoạch chuyển đổi công việc cho

người lao động sử dụng hóa chất, tùy

theo mức độ phơi nhiễm; và,

• Phương án chống tràn hóa chất bao gồm

quy trình thu gom và thải bỏ hóa chất

tràn.

ERM-HM

1.2

Việc sử dụng hóa chất trong khu vực làm việc

đáp ứng các yêu cầu sau:

• Các hóa chất được lưu giữ tại các khu

vực làm việc được lưu trữ an toàn và có

nhãn rõ ràng bằng ngôn ngữ mà người

lao động hiểu;

• Các khu vực nơi hóa chất được sử dụng

có niêm yết các biển báo an toàn và

cảnh báo;

• Việc cấp phát và pha trộn hóa chất được

thực hiện tại một phòng hoặc một khu

vực riêng biệt, đủ thông thoáng;

• Có các biển báo được niêm yết tại nhà

vệ sinh, bếp và khu vực sản xuất để yêu

cầu người lao động phải rửa tay sau khi

sử dụng, lưu trữ hoặc hủy bỏ hóa chất;

0

TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM)

Trang 93 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

và,

• Hóa chất tràn phải được bỏ trong một

thùng riêng. Hóa chất trong các thùng

chứa phải được hủy bỏ theo quy định

của nhà máy và luật pháp quốc gia,

không được thải vào dòng nước hay

cống rãnh lộ thiên.

ERM-HM

1.3

Việc lưu trữ hóa chất phải đáp ứng các yêu

cầu sau:

• Kho hóa chất phải ở khu riêng biệt. Chỉ

những thùng chứa hóa chất nhỏ để sử

dụng hằng ngày được đặt tại khu vực

làm việc/ dây chuyền sản xuất;

• Hóa chất phải được đựng trong thùng

chứa đảm bảo và được dán nhãn bằng

ngôn ngữ người lao động có thể hiểu;

• Kho hóa chất phải đủ độ thông thoáng;

• Hướng dẫn sử dụng hóa chất phải được

dán ở khu vực lưu trữ;

• Bảng Thông tin An toàn phải được dán

hoặc có sẵn;

• Bảng Thông tin An toàn được viết bằng

ngôn ngữ người lao động có thể hiểu; và,

• Hóa chất tràn phải được bỏ trong các

thùng riêng. Hóa chất trong các thùng

chứa phải được hủy bỏ theo quy định

của nhà máy và luật pháp quốc gia, và

không được thải vào dòng nước hay

cống rãnh lộ thiên.

0

TIỂU MỤC 4.2: Các chất Nguy hại (HM)

Trang 94 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

ERM-HM

1.4

Người lao động xử lý các hóa chất có nguy cơ

độc hại được khám sức khỏe thường xuyên và

miễn phí bởi bác sĩ theo yêu cầu (tùy theo rủi

ro và mức độ tiếp xúc) và được thông báo

riêng kết quả khám sức khỏe.

0

Theo luật cho phép, người sử dụng lao động có thể lựa chọn bác sĩ,

nhưng người lao động có thể yêu cầu một bác sĩ khác.

Nếu không được quy định bởi luật pháp, "thường xuyên" có nghĩa là ít

nhất một lần mỗi năm. Cũng có thể là hàng tháng, hàng quý, hoặc một

năm hai lần dựa trên quy định của địa phương, các thực hành của ngành

hoặc mức độ tiếp xúc với hóa chất độc hại.

ERM-HM

1.5

Ban lãnh đạo xem xét các khuyến cáo của bác

sĩ sau lần khám sức khỏe. Một kế hoạch điều

trị được đưa ra nếu phát hiện bệnh tật.

0

Mục đích của tiêu chuẩn này là ban lãnh đạo xem xét kết quả từ bác sĩ và

đảm bảo tính bảo mật cho người lao động ở mức độ hợp lý.

Kế hoạch điều trị sẽ bao gồm kế hoạch chuyển đổi công việc hoặc các

biện pháp cần thiết khác nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động.

Người lao động phải được giới thiệu một công việc khác ít rủi ro hơn với

mức lương và phúc lợi tương đương nếu họ không thể tiếp tục làm việc

một cách an toàn với một số hóa chất cụ thể nữa. Sẽ không có bất kỳ sự

phân biệt đối xử hoặc hình phạt nào đối với người lao động dựa trên kết

quả của lần khám sức khỏe.

Tiêu chuẩn ERM-HM 2: Nhà máy phải loại trừ các chất nguy hiểm và độc hại khỏi sản phẩm và trong hoạt động sản xuất. Họ phải tuân theo Danh

sách Các chất Hạn chế Sử dụng tại Phụ lục 7.

ERM-HM

2.1

Nhà máy đã loại trừ bất kỳ hóa chất nào trong

Danh sách Các chất Hạn chế Sử dụng theo

Hiệp hội May mặc và Giày của Mỹ khỏi các sản

phẩm và các nơi sản xuất hàng Fair Trade

Được Chứng nhận.

1 Tham khảo Danh sách Các chất Hạn chế Sử dụng theo Hiệp hội May mặc

và Giày của Hoa Kỳ tại trang web:

https://www.aafaglobal.org/AAFA/Solutions_Pages/Restricted_Substance_

List.aspx?WebsiteKey=49c45f4d-69b3-4c66-823a-6d285960fed2

ERM-HM

2.2

Nếu nhà máy đang dùng bất kỳ hóa chất có

trong Danh sách Đề cử hoặc Cấp phép Sử

dụng Các chất có Ảnh hưởng Cao, theo Quy

định REACH của Liên minh Châu Âu, thì nhà

máy phải đưa ra kế hoạch loại trừ việc sử dụng

1 Tham khảo các danh sách này tại trang web:

http://echa.europa.eu/web/guest/candidate-list-table và

https://echa.europa.eu/addressing-chemicals-of-

concern/authorisation/recommendation-for-inclusion-in-the-authorisation-

list/authorisation-list

TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM)

Trang 95 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

các loại hóa chất này trước năm thứ ba sau khi

cấp chứng nhận.

REACH là tên viết tắt của quy định về Đăng ký, Đánh giá, Cấp phép và

Hạn chế sử dụng các Chất hóa học.

Danh sách Ứng cử bao gồm các chất có ảnh hưởng cao mà Cơ quan

quản lý Hóa chất Châu Âu đang cân nhắc để thiết lập các yêu cầu về cấp

phép sử dụng cho một số hoặc tất cả các chất này.

Danh sách Cấp phép Sử dụng, còn có tên là Phụ lục XIV, bao gồm các

chất cấm sử dụng trừ khi được Ủy ban Châu Âu cấp phép sử dụng.

Đánh giá Năm 3 sẽ thẩm định toàn bộ kế hoạch thực hiện nhằm loại trừ

việc sử dụng các loại hóa chất này.

TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn ERM-WM 1: Mọi chất thải phải được hủy bỏ đúng quy cách, bao gồm các chất thải hóa học, chất thải rắn và chất thải lỏng.

ERM-WM

1.1

Một kế hoạch quản lý chất thải để xử lý chất

thải hiệu quả được xây dựng và thi hành để

giảm thiểu các rủi ro ô nhiễm và sức khỏe liên

quan.

1 Tiêu chuẩn này liên quan đến ERM-MS 3.1, yêu cầu thiết lập một kế hoạch

về môi trường sâu rộng hơn chậm nhất vào Năm 3.

ERM-WM

1.2

Hóa chất và chất thải cần xử lý phải được thu

gom bởi các đơn vị vận chuyển chất thải nguy

hại có thẩm quyền và được chuyển đến các

khu vực rác thải và tái chế được cấp phép.

0

ERM-WM

1.3

Nước thải không được xả thải trực tiếp ra môi

trường tự nhiên, bao gồm nguồn nước, mà

không qua quá trình tiền xử lý đúng quy cách.

0 Quan

trọng

Mục đích của tiêu chuẩn này là tất cả nước thải phải được xử lý trước khi

xả thải. Nước thải bao gồm bất kỳ loại nước nào mà chất lượng nước đã

bị ảnh hưởng xấu bởi hoạt động sản xuất, gia công hoặc đóng gói. Nước

TIỂU MỤC 4.3: Quản lý Chất thải (WM)

Trang 96 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

thải bao gồm, nhưng không giới hạn ở, các loại nước bị ô nhiễm bởi chất

thải của con người, nước rửa các thùng chứa hóa chất hoặc máy móc thiết

bị, và nước thải từ quá trình nhuộm, giặt, sơn phun, in lưới, v.v.

Các rủi ro liên quan đến việc xả thải nước thải rất khác nhau tùy thuộc vào

quy trình sản xuất mà nước đó đã được sử dụng, có những hóa chất nào

có thể vẫn còn trong nước, và địa điểm và cách thức mà nước đó đã được

xả thải. Trong quá trình xây dựng một hệ thống theo dõi môi trường do

ERM-MS 2 yêu cầu, nhà máy cần phải tính toán đến các rủi ro của quá

trình sản xuất cụ thể.

ERM-WM

1.4

Hệ thống xử lý nước thải phải được bảo trì bảo

dưỡng đầy đủ.

1 ERM-WM 1.3 yêu cầu phải có một hệ thống xử lý nước thải tại chỗ. “Bảo

trì đầy đủ” có nghĩa là, tối thiểu, tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất.

Hệ thống xử lý nước thải có thể là một phần của dự án quản lý chất thải

theo yêu cầu của ERM-WM 1.1 hoặc là một hệ thống độc lập.

ERM-WM

1.5

Tất cả các kho lưu trữ chất thải phải được bảo

trì đúng quy cách, có mái che, lát gạch và

chống lại ảnh hưởng của thời tiết và nguy cơ

cháy.

0 “Được bảo trì đúng quy cách” nghĩa là chất thải được phân loại, được thu

gom thường xuyên/không bị tràn, và các chất thải nguy hại và không nguy

hại được lưu trữ đúng cách. Chất thải nguy hại được khuyến cáo lưu trữ

cách nguồn nước một khoảng cách tối thiểu là 200 mét. Chất thải nguy hại

bao gồm các thùng chứa hóa chất đã sử dụng hết và các dụng cụ khác bị

nhiễm hóa chất nguy hại.

TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR)

Trang 97 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

MỤC 5: Yêu cầu Thương mại (TR)

TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn TR-BR 1: Nhà máy phải tạo điều kiện thuận lợi cho các đánh giá Fair Trade được thông báo trước và/hoặc chưa thông báo do Tổ chức

Đánh giá Sự Phù hợp được Fair Trade USA chứng nhận tiến hành và báo cáo cho Fair Trade USA về các giao dịch Fair Trade của nhà máy (tuân

theo mức độ thường xuyên do Fair Trade USA xác định: hàng quý, hai lần một năm hoặc hàng tháng).

TR-BR 1.1 Các đánh giá được phép tiến hành mà không

gặp cản trở và mọi thông tin cần thiết cho việc

hoàn thành đánh giá phải luôn sẵn sàng cho

các đánh giá viên.

0 Quan

trọng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các đánh giá, cho dù là đánh giá được

thông báo trước, đã thông báo một phần, hoặc chưa được thông báo. Các

đánh giá viên được phép tiếp cận bất kỳ xưởng sản xuất nào được bao gồm

trong phạm vi của Giấy chứng nhận, cũng như các hồ sơ liên quan, ban

lãnh đạo và người lao động một cách kịp thời.

TR-BR 1.2 Ban lãnh đạo không được can thiệp vào việc

tiến hành các đánh giá Fair Trade USA, bao

gồm Lựa chọn Ngang hàng các hồ sơ, những

người lao động do đánh giá viên lựa chọn để

phỏng vấn, và/hoặc do những người huấn

luyện lao động lựa chọn.

0 Quan

trọng

TR-BR 1.3 Ban lãnh đạo phải minh bạch với Fair Trade

USA và các đánh giá viên.

0 Quan

trọng

Các hồ sơ chính xác phải được chia sẻ và ban lãnh đạo nhà máy phải luôn

trung thực và minh bạch khi bàn bạc tính tuân thủ với các đánh giá viên và

Fair Trade.

TR-BR 1.4 Để giúp việc đánh giá được hiệu quả, ban lãnh

đạo và các nhân viên phụ trách phải luôn sẵn

sàng và cởi mở khi được phỏng vấn, và các tài

liệu phải được cung cấp cho việc đánh giá theo

yêu cầu.

0 Mục đích của tiêu chuẩn này là để đảm bảo việc đánh giá đạt hiệu quả.

Đánh giá viên tuân theo một kế hoạch đã được thiết lập dựa trên sự hợp tác

của nhà máy. Sự chậm trễ quá mức có thể gây cản trở đánh giá viên trong

việc hoàn thành đánh giá.

TIỂU MỤC 5.1: Yêu cầu Cơ bản (BR)

Trang 98 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

TR-BR 1.5 Lãnh đạo cấp cao phải có mặt, ít nhất là trong

các cuộc họp mở đầu và kết thúc.

0

Để đạt hiệu quả tốt nhất, Nhân viên Fair Trade, Quản lý Nhân sự, và một số

người đại diện cho người lao động đến từ Đội Quản lý Quỹ được mời đến

tham dự các cuộc họp mở đầu và kết thúc các đánh giá của Fair Trade

USA.

Tiêu chuẩn TR-BR 2: Nhà máy phải duy trì một bộ tài liệu duy nhất, rõ ràng, chính xác và hoàn chỉnh về tất cả hoạt động và các hồ sơ liên quan đến

lao động (bao gồm cả hồ sơ chi trả lương và chấm công) của từng người lao động, trong khoảng thời gian ít nhất là ba năm.

TR-BR 2.1 Nhà máy phải duy trì các tài liệu rõ ràng, chính

xác và hoàn chỉnh về tất cả hoạt động và các

hồ sơ liên quan đến lao động của từng người

lao động.

0

Mục đích của tiêu chuẩn này là nhà máy có một hệ thống sẵn sàng để theo

dõi chính xác mọi hoạt động và hồ sơ liên quan đến lao động.

Một hệ thống giám sát chính xác sẽ cho phép nhà máy lập các tài liệu có thể

kiểm chứng và đầy đủ, cũng như giúp đo lường sự tuân thủ theo Tiêu

Chuẩn nhà Máy.

TR-BR 2.2 Nhà máy phải lưu trữ các hồ sơ trong một

khoảng thời gian ít nhất là ba năm.

3

TR-BR 2.3 Ở mức tối thiểu, bảng lương phải bao gồm các

thông tin sau:

• kỳ trả lương;

• tên nhân viên;

• ID của nhân viên;

• ngày tuyển dụng;

• loại lương;

• hệ số trả lương ngày thường và tăng ca

(bao gồm cả cách tính lương theo sản

phẩm);

• số giờ làm việc thông thường;

• số giờ làm việc tăng ca;

• lương ngày thường và tăng ca;

• các phúc lợi;

0

TIỂU MỤC 5.2: Truy xuất nguồn gốc trong Chuỗi Cung ứng (ST)

Trang 99 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

• tiền thưởng;

• các khoản khấu trừ lương, vd. phí dịch

vụ hoặc phúc lợi;

• tổng thu nhập trước thuế; và,

• tổng lương thực lĩnh.

TR-BR 2.4 Nhà máy phải lưu trữ các hồ sơ cá nhân của

mọi thay đổi về tình hình làm việc của người

lao động, bao gồm các thay đổi về lương, và

phúc lợi và ngày mà thay đổi đó có hiệu lực.

1

TIỂU MỤC 5.2: Truy xuất nguồn gốc trong Chuỗi Cung ứng (ST)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn TR-ST 1: Cơ sở phải có thông tin về các nhà thầu phụ sẽ sản xuất các sản phẩm Được Chứng nhận Fair Trade và bất kỳ nhà cung cấp

nguyên vật liệu Fair Trade nào, nếu có thể, và thông báo các thông tin này cho Fair Trade USA trước khi bắt đầu sản xuất. Trong đó bao gồm các

nhà cung ứng dịch vụ đóng gói, xưởng nhuộm, xưởng thêu, xưởng cung ứng phụ liệu, vật phẩm trang trí, lao động tại nhà, các nhà thầu phụ, rừng,

và nông trại. Bất kỳ thay đổi nào trong chuỗi cung ứng của nhà máy về nguồn gốc và việc sản xuất các sản phẩm Được Chứng nhận Fair Trade phải

được báo cáo kịp thời tới Fair Trade USA.

TR-ST 1.1 Bên được cấp Giấy chứng nhận phải cung cấp

một danh sách mọi thực thể tham gia chuỗi

cung ứng sản phẩm Được chứng nhận Fair

Trade, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại,

thông tin liên lạc và người liên lạc chính của

từng thực thể. Bên được cấp Giấy Chứng

nhận phải thông báo cho Fair Trade USA về

bất kỳ thay đổi nào đối với danh sách nhà cung

cấp và nhà thầu phụ.

0

“Thực thể” là chỉ tất cả các nhà thầu phụ sẽ sản xuất các sản phẩm Được

chứng nhận Fair Trade cũng như là các nhà cung cấp nguyên vật liệu cho

sản phẩm Được chứng nhận Fair Trade.

Theo định nghĩa của Fair Trade USA, nhà thầu phụ là một cá nhân hoặc

một công ty không phải chịu quản lý và cũng không phụ thuộc vào quyền

kiểm soát của Bên được cấp Giấy chứng nhận và không có quyền sở hữu

pháp lý đối với sản phẩm Được chứng nhận của Fair Trade mà chỉ cung

cấp các dịch vụ xử lý, đóng gói, hoặc chuyển đổi sản phẩm. Nhà thầu phụ

bao gồm nhưng không giới hạn ở: các xưởng giặt là, xưởng nhuộm, xưởng

thêu, xưởng cung ứng phụ liệu và vật phẩm trang trí, và lao động tại nhà.

TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC)

Trang 100 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC)

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

Tiêu chuẩn TR-SC 1: Nhà máy chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các nhà thầu phụ và lao động tại nhà sản xuất các sản phẩm Được chứng nhận Fair

Trade tuân thủ theo Công ước Cốt lõi của Tổ chức Lao động Quốc tế và mức lương và phúc lợi tối thiểu theo quy định của pháp luật. Nhà thầu phụ

có thể phải chịu sự kiểm tra của bên thứ ba để xác minh khả năng tuân thủ.

TR-SC 1.1 Nhà máy phải thiết lập một chính sách cam kết

đối với các nhà cung cấp và nhà thầu phụ cũng

như là các lao động tại nhà nhằm khuyến khích

các đối tác kinh doanh ủng hộ các chính sách

về tuân thủ trách nhiệm xã hội của nhà máy.

Nhà máy có các tiêu chuẩn và các thủ tục Lựa

chọn Ngang hàng đối với nhà thầu phụ/nhà

cung cấp bao gồm các tiêu chuẩn tuân thủ về

đạo đức, trách nhiệm xã hội và môi trường.

0 Để đạt hiệu quả tốt nhất, nhà máy phải lưu trữ hồ sơ về việc công nhận

chính sách này của tất cả các lao động tại nhà, nhà cung cấp và các nhà

thầu phụ.

TR-SC 1.2 Nhà máy phải ký kết hợp đồng bằng văn bản

với tất cả các nhà thầu phụ và lao động tại nhà

mà sở hữu sản phẩm Được chứng nhận Fair

Trade, trong đó yêu cầu họ phải tuân thủ:

• Công ước Cốt lõi của Tổ chức Lao động

Quốc tế;

• Tuân theo các chính sách tuân thủ về

trách nhiệm xã hội của nhà máy theo quy

định của TR-SC 1.1; và,

• Cho phép Fair Trade USA và/hoặc các

đánh giá viên được chứng nhận thực

hiện các đánh giá tại chỗ đối với mỗi nhà

thầu phụ.

1

TIỂU MỤC 5.3: Sử dụng thầu phụ (SC)

Trang 101 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

STT Tiêu chuẩn Tuân thủ Trách nhiệm Xã hội Năm Mức độ

quan trọng

Mục đích và Làm rõ

TR-SC 1.3 Đối với người lao động làm việc tại các cơ sở

của nhà thầu phụ và/hoặc các lao động tại nhà,

bản hợp đồng bằng văn bản công nhận các lao

động được hưởng ít nhất là:

• lương tối thiểu theo quy định pháp luật;

và,

• mọi phúc lợi theo quy định pháp luật.

1 Quan

trọng

Tiêu chuẩn TR-SC 2: Hồ sơ phải được duy trì và cập nhật thường xuyên với tên của từng đơn vị nhà thầu phụ, bao gồm các lao động tại nhà, tên

của người phụ trách, vị trí và số lượng hợp đồng công việc được giao.

TR-SC 2.1 Hồ sơ phải được duy trì với tên của từng nhà

thầu phụ hoặc lao động tại nhà, tên của người

phụ trách, vị trí và chi tiết các đơn đặt hàng

được giao.

1

Hồ sơ được duy trì tốt sẽ giúp truy xuất nguồn gốc các sản phẩm mà được

sản xuất bên ngoài nhà máy.

Lấy ví dụ của một chiếc gối được đem ra khỏi nhà máy để thêu:

• “tên của người phụ trách” là nhân viên tại nhà máy người mà giao

phó công đoạn thêu cho một lao động tại nhà hoặc một nhà thầu phụ;

• “địa điểm” là địa chỉ của lao động tại nhà hoặc nhà thầu phụ đó; và,

• “chi tiết đơn đặt hàng” bao gồm tên của lao động tại nhà hoặc nhà

thầu phụ, loại sản phẩm mà lao động tại nhà hoặc nhà thầu phụ được

giao để làm (trong trường hợp này là một chiếc gối cần thêu), và số

lượng gối mà lao động tại nhà/nhà thầu phụ nhận được.

Tiêu chuẩn TR-SC 3: Trong trường hợp liên tục xảy ra các sai phạm nghiêm trọng, nhà thầu phụ sẽ không được cấp phép để sản xuất sản phẩm

Được chứng nhận Fair Trade Được nữa.

TR-SC 3.1 Trong trường hợp nhà thầu phụ lặp lại và mắc

phải các sai phạm nghiêm trọng, thì phải chấm

dứt mối quan hệ với nhà thầu phụ đó.

1 Quan

trọng Các sai phạm nghiêm trọng bao gồm nhưng không giới hạn ở việc sử dụng

lao động trẻ em, lao động cưỡng bức, quấy rối, lạm dụng, hối lộ hoặc không

thanh toán đủ tiền cho công việc đã hoàn thành.

PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC)

Trang 102 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC)

Trao quyền tập thể và cá nhân là yếu tố cơ bản để xây dựng công ty lành mạnh và cộng đồng lành mạnh, và đó chính là các nguyên tắc cốt lõi

của chương trình Fair Trade. Một cách để một tiêu chuẩn có thể thúc đẩy trao quyền tập thể đó là thông qua việc thành lập các nhóm để đẩy

mạnh việc trao đổi thông tin và hợp tác trong các vấn đề quan trọng như sức khỏe và an toàn, đầu tư cộng đồng, hoặc điều kiện làm việc. Do đó,

Tiêu chuẩn cho Nhà máy sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng yêu cầu thành lập một đội quản lý quỹ Fair Trade.

Vai trò của đội quản lý quỹ Fair Trade

Đội quản lý quỹ Fair Trade là tổ chức mà bao gồm các đại diện người lao động được bầu chọn một cách dân chủ và các đại diện quản lý nhà

máy không có quyền bỏ phiếu được chỉ định giữ vai trò quan sát viên. Đội quản lý quỹ Fair Trade chịu trách nhiệm trong việc quản lý, đầu tư, và

thay mặt cho Những Người tham gia quỹ Phí phụ trội được sử dụng Phí phụ trội Fair Trade, và thông báo cho người lao động về lợi ích của Tiêu

chuẩn Nhà máy và Phí Phụ trội.

Tính Đủ Điều kiện để Tham gia đội quản lý quỹ Fair Trade

Mọi lao động tại cơ sở sản xuất đều đủ điều kiện để được đề cử và có khả năng tham gia Lựa chọn Ngang hàng để trở thành thành viên củađội

quản lý quỹ Fair Trade. Theo Bảng Thuật ngữ của Fair Trade USA, “người lao động” được định nghĩa là “thuật ngữ chung để chỉ các nhân viên

làm việc tại các tổ chức được chứng nhận, bất luận họ làm việc tạm thời hay chính thức, hoặc làm việc toàn thời gian hay bán thời gian. Trong

đó không bao gồm các lãnh đạo cấp trung và cấp cao, và thông thường chỉ bao gồm những người lao động đủ điều kiện được tham gia công

đoàn.” Các quản lý cấp dưới hoặc quản lý dây chuyền sản xuất cùng hưởng mức lương tương tự và thực hiện các nhiệm vụ tương tự như người

lao động trong dây chuyền sản xuất thì được bao gồm trong định nghĩa về "người lao động" này và đủ điều kiện để tham gia đội quản lý quỹ Fair

Trade. Thành phần của đội quản lý quỹ Fair Trade cần phải phản ánh thành phần của lực lượng lao động (để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng

tham khảo “Đại diện của đội quản lý quỹ Fair Trade”).

Đại diện của đội quản lý quỹ Fair Trade

Mục đích của Tiêu chuẩn Nhà máy đó là đảm bảo các nhóm thiểu số, như phụ nữ, người lao động nhập cư, người lao động từ các lĩnh vực sản

xuất khác trong nhà máy (ví dụ: cắt, khâu, hoặc kiểm soát chất lượng), người lao động tạm thời hoặc theo thời vụ, các lao động thuộc công

đoàn, v.v., đều có người đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Tiêu chuẩn Nhà máy yêu cầu tỷ lệ đại diện phải cân xứng nếu có thể. Nói

cách khác, nếu 50% người lao động là nữ giới, thì 50% những người đại diện cho người lao động trong đội quản lý quỹ Fair Trade cũng phải là

nữ giới. Nếu tỷ lệ đại diện không thể cân xứng được, thì cần phải nỗ lực để có được ít nhất một người đại diện từ mỗi nhóm thiểu số.

Nếu có nhiều kiểu người lao động trong một nhà máy (ví dụ, các lao động ở nhiều dây chuyền sản xuất, công nhân khâu, đóng gói/gia công,

quản lý chất lượng, nhân viên làm việc trong nhà ăn, v.v.), nhà máy có thể phải tìm cách để nhóm các kiểu lao động tương tự nhau để đội quản

PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC)

Trang 103 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

lý quỹ Fair Trade không trở nên quá lớn và giúp thúc đẩy luồng trao đổi thông tin. Cần tập trung hơn vào việc đảm bảo sự đại diện công bằng về

xã hội, văn hóa, giới tính, tình trạng làm việc tạm thời/chính thức, và tình trạng kinh tế thay vì chỉ tập trung theo khu vực trong nhà máy mà người

lao động làm việc.

Khi lập kế hoạch Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade, ban lãnh đạo và người lao động cần xác định có những nhóm người lao

động nào đang tồn tại trong lực lượng lao động và nhóm nào cần được đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade, và cách tốt nhất để mọi người

có thể tham gia Lựa chọn Ngang hàng. Một việc hữu ích đó là liệt kê hoặc vẽ sơ đồ các nhóm mà cần được đại diện cùng với số lượng thành

viên của mỗi nhóm đó trước khi bắt đầu Lựa chọn Ngang hàng để người lao động có thể thấy rõ cách mà thành phần của lực lượng lao động

quyết định số lượng người được đề cử của từng nhóm. Công đoàn hoặc một tổ chức người lao động cần được xem xét là một bộ phận đặc biệt

khi vẽ sơ đồ lực lượng lao động, và các nhân viên của nhà máy mà thuộc tổ chức công đoàn hoặc tổ chức người lao động đó cần được khuyến

khích để trở thành ứng cử viên.

Số người đại diện do đội quản lý quỹ Fair Trade yêu cầu sẽ phụ thuộc vào tổng số người lao động và số nhóm người lao động khác nhau mà

cần được đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Việc này phụ thuộc vào lực lượng lao động cụ thể, nhưng để đạt được hiệu quả tốt nhất thì

việc này cần được thống nhất trước khi diễn ra quá trình Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade.

Quá trình Lựa chọn Ngang hàng cho đội quản lý quỹ Fair Trade

Ban lãnh đạo và người lao động đồng ý với một quá trình Lựa chọn Ngang hàng bao gồm cách thức, thời điểm, và địa điểm diễn ra Lựa chọn

Ngang hàng. Việc này có thể được thực hiện trong một buổi họp của nhóm lớn hoặc trong một nhóm nhỏ hơn, ví dụ như trong một bộ phận.

Hoặc ban lãnh đạo nhà máy hoặc người lao động có thể lựa chọn để kêu gọi sự hỗ trợ bên ngoài nhằm trợ giúp quá trình Lựa chọn Ngang hàng.

Quá trình Lựa chọn Ngang hàng đã thống nhất phải lập thành văn bản. Quá trình Lựa chọn Ngang hàng cần cho phép người lao động được tự

do bỏ bầu chọn người đại diện cho họ mà không bị đe dọa hoặc lo sợ bị phân biệt đối xử. Người lao động cần biết rõ những người mà họ có thể

đề cử và lĩnh vực và nhóm làm việc nào cần được đại diện trong đội quản lý quỹ Fair Trade. Các cá nhân được đề cử có thể tự quyết định không

trở thành ứng cử viên cho vị trí người đại diện trong Đội quản lý quỹ Fair Trade, nhưng những ai đã trở thành ứng cử viên cần hiểu và nhận

trách nhiệm đó.

Để đạt hiệu quả tốt nhất, các cá nhân trong đội quản lý quỹ Fair Trade cần được bầu chọn theo các vị trí cụ thể như Chủ tịch, Thủ quỹ, và Thư

ký. Các lãnh đạo này có thể được bầu chọn từ các thành viên của đội quản lý quỹ Fair Trade hoặc bởi Những người tham gia quỹ Phí phụ trội

như là một phần trong toàn bộ việc bầu chọn của đội quản lý quỹ Fair Trade. Các hoạt động như các cuộc họp, huấn luyện, các buổi giới thiệu

thông tin/tiếp nhận phản hồi, và quản lý dự án cần được các lãnh đạo này tổ chức.

PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC)

Trang 104 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Vai trò của Ban lãnh đạo

Đội quản lý quỹ Fair Trade được bầu chọn một cách dân chủ và độc lập với sự can thiệp của ban lãnh đạo. Ban lãnh đạo tham gia vào đội quản

lý quỹ Fair Trade thông qua các đại diện không có quyền bỏ phiếu và hỗ trợ và giúp đỡ người lao động trong việc quản lý Phí Phụ trội. Các đại

diện của ban lãnh đạo đảm nhận làm quan sát viên không có quyền bỏ phiếu trong những quyết định về dự án Phí phụ trội nhưng họ được phép

ngăn chặn các quyết định của đội quản lý quỹ Fair Trade khi những quyết định này vi phạm pháp luật rõ ràng hoặc không tuân theo Tiêu chuẩn

Nhà máy.

Khác biệt Giữa đội quản lý quỹ Fair Trade và Công đoàn

Một điều quan trọng là người lao động và ban lãnh đạo cần hiểu được rằng đội quản lý quỹ Fair Trade và công đoàn hoặc một tổ chức người lao

động có những vai trò khác nhau và những chức năng khác nhau. Cần được hiểu rõ rằng vai trò của đội quản lý quỹ Fair Trade chủ yếu là quản

lý Phí phụ trội và không có ý định thay thế hoặc trở thành một tổ chức người lao động hoặc công đoàn khác mà giải quyết các vấn đề lao động.

Việc trao đổi thông tin tốt giữa đội quản lý quỹ Fair Trade và công đoàn hoặc tổ chức người lao động có thể giúp tránh khỏi những hiểu lầm và

cho phép việc lên kế hoạch cho các dự án bổ sung.

Trong hầu hết mọi trường hợp, Đội quản lý quỹ Fair Trade vẫn phải là một tổ chức mới được bầu chọn dân chủ, ngay cả khi đã có các tổ chức

đại diện được toàn bộ lực lượng lao động bầu chọn. Trừ khi tổ chức đại diện đã được thành lập từ trước có thể hoạt động với chức năng là một

Đội quản lý quỹ Fair Trade đó là khi tổ chức đó đáp ứng các yêu cầu đại diện công bằng của Tiêu chuẩn Nhà máy và những Người tham gia quỹ

Phí phụ trội đã bầu chọn tổ chức đại diện này bằng hình thức dân chủ để đảm nhận vai trò là Đội quản lý quỹ Fair Trade của họ.

Nếu Đội quản lý quỹ Fair Trade được thành lập mới, các cá nhân mà làm việc cho một tổ chức đại diện được thành lập trước đó vẫn đủ điều kiện để trở thành một ứng cử viên tham gia vào Đội quản lý quỹ Fair Trade.

Thời hạn mà một Người Đại diện cho Người Lao động Có thể Làm việc cho đội quản lý quỹ Fair Trade

Fair Trade USA không đặt yêu cầu về thời hạn làm việc tối thiểu hoặc tối đa mà người đại diện cho người lao động có thể làm việc trong Đội

quản lý quỹ Fair Trade. Nếu có hạn chế về nhiệm kỳ và thời hạn nhiệm kỳ làm việc, thì những điều này cần được mô tả trong Hướng dẫn Hoạt

động của đội quản lý quỹ Fair Trade. Tốt nhất là cần có thời hạn nhiệm kỳ chính thức (ví dụ 1-3 năm) và cần giới hạn số nhiệm kỳ để tất cả

người lao động đều có cơ hội đóng góp những ý tưởng và suy nghĩ mới cho đội quản lý quỹ Fair Trade. Một nhiệm kỳ kéo dài ít nhất 2 năm giúp

người lao động có đủ thời gian để hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của họ, và thực hiện tuân thủ theo những điều đó.

Để củng cố đội quản lý quỹ Fair Trade, để tăng cường sự tham gia của người lao động trong các dự án Fair Trade, và để đem tới cho những

ứng cử viên tiềm năng mới cơ hội để chuẩn bị cho quá trình Lựa chọn Ngang hàng sắp tới, đội quản lý quỹ Fair Trade cần nỗ lực để thông báo

thường xuyên cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội về cách hoạt động của đội quản lý quỹ Fair Trade.

PHỤ LỤC 1: Thành phần và Tính đủ điều kiện để Tham gia Đội Quản lý Quỹ Fair Trade (FTC)

Trang 105 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Phân bổ Phí phụ trội Khi Nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade cùng Tồn tại

Theo một số Giấy chứng nhận, nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade sẽ được bầu chọn. Ví dụ, nếu có hai nhà máy được bao gồm trong cùng một

Giấy chứng nhận thì họ có thể bầu chọn một đội quản lý quỹ Fair Trade duy nhất, đại diện cho người lao động ở cả hai nhà máy hoặc một đội

quản lý quỹ Fair Trade riêng ở từng nhà máy. Khi có nhiều hơn một đội quản lý quỹ Fair Trade cùng tồn tại, thì Phí phụ trội phải được chia đều.

Trong lần cấp giấy chứng nhận lần đầu, Bên được cấp Giấy chứng nhận phải đề xuất việc phân bổ Phí phụ trội giữa các đội quản lý quỹ Fair

Trade. Việc phân bổ này phải được tất cả các đội quản lý quỹ Fair Trade phê duyệt.

Phân bổ Phí phụ trội cho các đội quản lý quỹ Fair Trade phải được thực hiện theo hình thức công bằng với tất cả những Người tham gia quỹ Phí

phụ trội, bao gồm:

a. Cách minh bạch và công bằng nhất là phân bổ Phí phụ trội trong các nhóm/Đội quản lý quỹ Fair Trade khác nhau theo số lượng những

Người tham gia quỹ Phí phụ trội của mỗi nhóm;

b. Có thể phân bổ theo một số yếu tố khác, ví dụ như theo giá trị sản phẩm hoặc khối lượng một nhóm đã giao, hoặc thời gian dành cho

sản phẩm Fair Trade;

c. Phí phụ trội có thể được phân bổ giữa các đội quản lý quỹ Fair Trade theo khối lượng hàng hóa được bán. Việc này giúp các nhóm giao

tất cả sản phẩm của họ cho Bên được cấp Giấy chứng nhận được hưởng lợi nhiều hơn những nhóm mà giao ít sản phẩm; và,

d. Việc phân bổ theo thời gian sản xuất sản phẩm Fair Trade là khả thi nếu các nhóm khác nhau được bao gồm trong cùng một Giấy Chứng

nhận, ví dụ như cơ sở sản xuất sử dụng nhiều lao động và cơ sở đóng gói. Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể tính toán sơ lược có

bao nhiêu ngày công đã được sử dụng để sản xuất sản phẩm Fair Trade, và rồi cân nhắc từng nhóm nhỏ theo tỉ lệ tổng số ngày công

của nhóm để sản xuất sản phẩm Fair Trade.

Sự phân bổ Phí phụ trội giữa các đội quản lý quỹ Fair Trade có thể thay đổi hàng năm phụ thuộc vào sự thay đổi thành viên của đội quản lý quỹ

Fair Trade. Mọi sự phân bổ mới đều phải được đồng ý bởi tất cả các đội quản lý quỹ Fair Trade.

PHỤ LỤC 2. Hướng dẫn Hoạt động

Trang 106 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

PHỤ LỤC 2. Hướng dẫn Hoạt động

Đội quản lý quỹ Fair Trade được bầu chọn đầu tiên được yêu cầu phải xây dựng một Hướng dẫn Hoạt động bằng văn bản và được chia sẻ cho

những người lao động tại cuộc họp với tất cả những Người tham gia quỹ Phí phụ trội. Cuộc họp này được gọi là Đại hội công nhân và đó là cuộc

họp nơi những Người tham gia quỹ Phí phụ trội thống nhất về Hướng dẫn Hoạt động.

Tiêu chuẩn EM-PTA 2.2 và 2.3 liên quan tới việc xây dựng và phê duyệt Hướng dẫn Hoạt động. Hướng dẫn Hoạt động xác định sự quản trị, vai

trò, và trách nhiệm của đội quản lý quỹ Fair Trade, bao gồm:

a. Xác định những Người tham gia quỹ Phí phụ trội là nhóm đưa ra quyết định tối cao của đội quản lý quỹ Fair Trade (tham khảo EM-PTA 2.4);

b. Quy trình bầu chọn để lựa chọn đội quản lý quỹ Fair Trade và phê duyệt Kế hoạch Sử dụng Phí phụ trội Fair Trade, bao gồm mức độ thường

xuyên của Lựa chọn Ngang hàng, hệ thống đại biểu (nếu có), quy trình bầu chọn một thành viên mới của đội quản lý quỹ Fair Trade nếu một ai

đó từ chức, và cách các thay đổi nhỏ và lớn trong Kế hoạch Sử dụng Phí phụ trội Fair Trade được phê duyệt; và,

c. Quy định cho việc tài trợ dự án hiện tại hoặc phân bổ Phí phụ trội còn lại cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội khi giải thể đội quản lý

quỹ Fair Trade do không được cấp Giấy chứng nhận; và,

d. Quy định cho việc chi tiêu khẩn cấp và cần thiết.

Nếu có nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade cùng được cấp một Giấy chứng nhận, thì mỗi Đội quản lý quỹ Fair Trade cần có một Hướng dẫn Hoạt

động riêng, bao gồm các quy định về phân bổ Phí phụ trội giữa các Hội đồng Fair Trade bổ sung vào những phần đã nêu trên.

Nếu có nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade và xuất hiện một sự thay đổi lớn trong thành phần lực lượng lao động hoặc trong phạm vi Giấy chứng

nhận, thì các quy định về phân bổ Phí phụ trội phải được đánh giá lại trong vòng một năm diễn ra sự thay đổi quan trọng đó để đảm bảo những

quy định này vẫn công bằng, và phải được thông qua lần nữa bởi những Người tham gia quỹ Phí phụ trội . Các thay đổi quan trọng bao gồm,

nhưng không giới hạn ở: hơn 10% lực lượng lao động rời nhà máy hoặc có lao động mới, một dây chuyền sản xuất mới bao gồm người lao động

mới, hoặc nhà xưởng mới với quy mô hoặc vị trí địa lý khác nhau. Lưu ý rằng tiêu chuẩn này không áp dụng cho trường hợp cá nhân người lao

động nghỉ việc trừ khi việc thay đổi của cá nhân Người tham gia quỹ Phí phụ trội dẫn đến một thay đổi về cấu trúc lực lượng lao động hoặc việc

phân bổ của Người tham gia quỹ Phí phụ trội.

Hệ thống đại biểu có thể được sử dụng trong các nhóm lớn hơn có sự phân tán về địa lý, khi tất cả những Người tham gia quỹ Phí phụ trội gặp

khó khăn để họp mặt. Hệ thống đại biểu có thể được sử dụng thay cho những người tham dự trực tiếp tại mỗi cuộc họp Đại hội công nhân nếu

cung cấp đủ người đại diện của tất cả những Người tham gia quỹ Phí phụ trội và Hướng dẫn Hoạt động nêu rõ kế hoạch đại diện và đại biểu.

Mục đích của hệ thống đại biểu là để đại diện cho tất cả quyền lợi của những Người tham gia quỹ Phí phụ trội một cách chính thống và có khả

năng thực thi. Những Người tham gia quỹ Phí phụ trội phải tự lựa chọn đại biểu một cách dân chủ.

PHỤ LỤC 3: Tài khoản Ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade

Trang 107 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

PHỤ LỤC 3: Tài khoản Ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade

Tài khoản ngân hàng Phí phụ trội Fair Trade phải được thiết lập vào thời điểm bán đợt hàng Fair Trade đầu tiên, hoặc ít nhất là trước khi khoản

tiền Phí phụ trội đầu tiên được người mua chuyển. Vào thời điểm đánh giá của Năm 0, để được cấp chứng nhận phải mở tài khoản ngân hàng

hoặc có khả năng chứng minh rằng các giấy tờ liên quan đã được nộp và quá trình mở tài khoản ngân hàng đang được thực hiện tích cực. Một

giải pháp khác là nhà máy đã đánh giá các lựa chọn và chọn ngân hàng và loại tài khoản mà họ sẽ mở một khi Phí phụ trội được chuyển và

được sự đồng ý dựa trên danh nghĩa của các thành viên đội quản lý quỹ Fair Trade những người mà sẽ cùng nhau ký tên. Tên các thành viên

đội quản lý quỹ Fair Trade cùng nhau ký tên cần được bao gồm trong các giấy tờ đang được xử lý.

Tốt nhất là, tên của tài khoản ngân hàng cần xác định rõ là tài khoản dành cho Phí phụ trội Fair Trade.

Tốt nhất là đội quản lý quỹ Fair Trade cần có một tài khoản ngân hàng riêng để quản lý quỹ Phí phụ trội. Tuy nhiên, việc này không phải lúc nào

cũng thực hiện được khi có những hạn chế pháp lý hoặc hạn chế về thuế ngăn cản đội quàn lý quỹ Fair Trade mở một tài khoản ngân hàng riêng

hoặc ngăn cản đội quãn lý quỹ Fair Trade được đăng ký tại địa phương gửi và nhận quỹ từ nước ngoài.

Nếu đội quản lý quỹ Fair Trade không thể có một tài khoản ngân hàng riêng thì đội quản lý quỹ Fair Trade được khuyến cáo nên chỉ định một

Bên ủy thác để mở một tài khoản ngân hàng thay mặt cho đội quản lý quỹ Fair Trade. Vai trò của Bên ủy thác đó là cùng ký tên trên tài khoản đó

và ký một thỏa thuận với đội quản lý quỹ Fair Trade để sử dụng Phí phụ trội tuân theo Kế hoạch Sử dụng Phí phụ trội Fair Trade. Thỏa thuận đã

được ký phải nêu rõ rằng các chủ sở hữu thực sự của Phí phụ trội Fair Trade là những Người tham gia quỹ Phí phụ trội. Bên ủy thác có thể là, ví

dụ, Bên được cấp Giấy chứng nhận, nhà máy, một tổ chức phi chính phủ, một ngân hàng, hoặc một tổ chức tín dụng. Bên ủy thác không phải là

một bên thứ ba tham gia vào chuỗi cung ứng lao động, như người môi giới hoặc nhà tuyển dụng lao động.

Bất luận ai là người đứng tên tài khoản, đại diện người lao động và ban lãnh đạo trong đội quản lý quỹ Fair Trade phải là người ký tên tuân theo

EM-PTA 3.2. Phải luôn hiểu rõ rằng tài khoản chỉ quản lý quỹ Phí phụ trội và những Người tham gia quỹ Phí phụ trội là các chủ sở hữu thực sự

của Phí phụ trội.

Nếu có nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade, thì không cần thiết phải có nhiều tài khoản ngân hàng vào Năm 0, mặc dù được khuyến cáo nhưng mỗi

đội quản lý quỹ Fair Trade không cần thiết phải có một tài khoản ngân hàng riêng. Tuy nhiên, nếu mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade không có một

tài khoản ngân hàng riêng, thì Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể chứng minh rằng họ có một quy trình hiệu quả, luôn sẵn sàng để giúp họ

theo dõi các hồ sơ và quản lý Phí phụ trội tại (các) tài khoản ngân hàng hiện tại và tại mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade một cách phù hợp và minh

bạch. Một điều quan trọng là mỗi đội quản lý quỹ Fair Trade cần biết rõ bao nhiêu tiền sẽ được nhận, và khi nào, và bằng cách nào số tiền này

đã được tính toán. Nếu có một tài khoản ngân hàng chung cho nhiều đội quản lý quỹ Fair Trade, thì các đội quản lý quỹ Fair Trade liên quan có

thể xác định cách lựa chọn những người đồng ký tên, miễn là quá trình đó diễn ra rõ ràng và minh bạch với tất cả các thành viên của tất cả các

đội quản lý quỹ Fair Trade, và tất cả họ đều hiểu được.

PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade

Trang 108 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade

Phụ Lục này sẽ giải thích rõ các hướng dẫn được khuyến cáo cho chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade. Mục đích của chi tiêu Phí phụ trội là cải thiện

sinh kế của những Người tham gia quỹ Phí phụ trội bằng việc đáp ứng các nhu cầu của người lao động, gia đình họ, và cộng đồng với các dự án

và khoản chi tiêu được thông báo dựa trên kết quả của Đánh giá Nhu cầu.

Theo yêu cầu của EM-PTA 7.6, chi tiêu Phí phụ trội cần được những Người tham gia quỹ Phí phụ trội thông qua.

Phí phụ trội có thể không được sử dụng để chi trả phí đánh giá/ cấp chứng nhận của nhà máy, không phải cho các đánh giá Fair Trade USA hay

bất kỳ kế hoạch tiêu chuẩn nào khác. Theo EM-PTA 7.5, Phí phụ trội Fair Trade không được sử dụng để chi trả phí hoạt động của Bên được cấp

Giấy chứng nhận hoặc phí tuân thủ theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn Nhà máy.

Mặc dù Phí phụ trội có thể không được sử dụng để chi trả chi phí hoạt động của Bên được cấp Giấy chứng nhận (tham khảo EM-PTA 7.5),

nhưng Phí phụ trội có thể được sử dụng để thuê một người hỗ trợ quản lý để trợ giúp Đội quản lý quỹ Fair Trade khi họ có những dự án sử dụng

Phí phụ trội đang diễn ra có yêu cầu sự quản lý chặt chẽ mỗi ngày. Quyết định này do những Người tham gia quỹ Phí phụ trội đưa ra, chứ không

phải do ban lãnh đạo nhà máy. Nếu có thể, phạm vi công việc, giờ làm, và mức độ làm việc của người hỗ trợ quản lý đó phải được ghi chép lại

rõ ràng. Hợp đồng công việc phải đảm bảo rằng họ báo cáo trực tiếp với đội quản lý quỹ Fair Trade, và không phải với Bên được cấp Giấy

chứng nhận hoặc người sử dụng lao động khác, để hoàn thành công việc hỗ trợ cho đội quãn lý quỹ Fair Trade và các dự án Phí Phụ trội.

Tối đa 20% Phí phụ trội Fair Trade nhận được trong 12 tháng trước đó có thể được sử dụng cho các đầu tư tại chỗ mà vẫn là tài sản của chủ

nhà máy/Bên được cấp Giấy chứng nhận, theo các điều kiện sau đây:

a. Đầu tư vượt quá những gì đã được yêu cầu trong Tiêu chuẩn Nhà máy và tuân theo luật pháp hiện hành;

b. Các đầu tư có thể chỉ là đầu tư về nhà ở, cơ sở giặt là, vườn, khu vui chơi/học tập, hoặc các cơ sở khác được sử dụng chủ yếu bởi và

đem lại lợi ích cho người lao động;

c. Đội quản lý quỹ Fair Trade phải được đăng ký như một tổ chức pháp lý tuân theo các quy định được mô tả trong EM-PTA 4.1;

d. Bên được cấp Giấy chứng nhận hoặc người sử dụng lao động phải phù hợp (ở mức độ tối thiểu) với số tiền được đầu tư từ Phí phụ trội;

và,

e. Có một hợp đồng bằng văn bản giữa đội quản lý quỹ Fair Trade và Bên được cấp Giấy chứng nhận/chủ sở hữu trong đó yêu cầu Bên

được cấp Giấy chứng nhận/chủ sở hữu hoàn trả số tiền đã được đầu tư (được điều chỉnh theo sự sụt giảm hoặc tăng giá của tài sản) cho

đội quản lý quỹ Fair Trade trong trường hợp bán nhà máy hoặc khi bị tước giấy chứng nhận;

Không có hạn chế về sử dụng Phí phụ trội cho các đầu tư mà vẫn thuộc sở hữu của người lao động tại nhà máy.

PHỤ LỤC 4: Hướng dẫn Chi tiêu Phí phụ trội Fair Trade

Trang 109 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

Phí phụ trội có thể được sử dụng cho các chi phí quản lý Phí Phụ trội, bao gồm phí ngân hàng, phí chuyển khoản, thuế và kiểm toán tài chính.

Tốt nhất là, chi phí để thiết lập và duy trì một tài khoản ngân hàng Phí phụ trội phải được chi trả bởi Bên được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa có

sẵn Phí phụ trội.

Nếu Phí phụ trội được sử dụng cho việc đánh giá tài chính theo yêu cầu của Tiêu chuẩn EM-PTA 8.4, quỹ Phí phụ trội có thể chỉ được sử dụng

cho chi phí kiểm toán tài khoản ngân hàng của đội quản lý quỹ Fair Trade. Mặc dù việc bao gồm tài khoản ngân hàng của đội quản lý quỹ Fair

Trade trong kiểm toán tài chính rộng hơn của Bên được cấp Giấy chứng nhận có thể đem lại lợi ích, nhưng phần mà được tính phí cho đội quản

lý quỹ Fair Trade chỉ dành cho phần việc kiểm toán tài khoản của đội quản lý quỹ Fair Trade, và việc tính toán này phải rõ ràng và minh bạch.

Miễn là việc chi trả bằng tiền mặt hoặc hiện vật cho những Người tham gia quỹ Phí phụ trội là cách hiệu quả để đáp ứng những nhu cầu cụ thể

đã được xác định trong Đánh giá Nhu cầu, thì việc chi trả đó được cho phép. Tuy nhiên, không nên chi trả bằng tiền mặt hoặc hiện vật quá 50%

Phí phụ trội nhận được trong 12 tháng trước đó bởi vì những lý do sau đây:

a. Thực hiện dự án Phí phụ trội là một cơ hội trao quyền cho người lao động;

b. Người lao động có được kinh nghiệm khi hợp tác làm việc với lao động khác, cũng như với ban lãnh đạo và phát triển các kỹ năng có giá

trị;

c. Người lao động có cơ hội để cải thiện cuộc sống và cộng đồng của họ bằng việc góp vốn quỹ Phí phụ trội cho các dự án mà đem lại lợi

ích cho toàn thể cộng đồng (ví dụ, xây dựng một trường học hoặc thuê giáo viên tại các vùng sâu vùng xa, xây dựng một phòng khám y

tế, hoặc mua thiết bị giặt là để giữ cho bản thân mạnh khỏe và bảo vệ môi trường);

d. Tác động của dự án Phí phụ trội có thể được đo lường theo thời gian, trong khi tác động của việc chi trả bằng tiền mặt rất khó để kiểm

soát; và,

e. Việc nhận Phí phụ trội như việc chi trả bằng tiền mặt có thể sẽ liên can đến thuế đối với người lao động ở một số quốc gia.

Nếu Phí phụ trội được phân bổ như việc chi trả tiền mặt, thì phí đó sẽ không được sử dụng như một sự thay thế cho tiền lương hoặc thay thế

cho bất kỳ tiền lương hoặc tiền thưởng nào mà nhà máy chi trả.

Khi sử dụng Phí phụ trội để mua hàng hóa hoặc dịch vụ từ một bên thứ ba, bao gồm việc cung cấp các khóa huấn luyện nằm ngoài các yêu cầu

của Tiêu chuẩn Nhà máy, thực thể này cần là trung lập đối với Bên được cấp Giấy chứng nhận, không có quyền lợi cá nhân nào khi hoạt động

và không có sự can thiệp vào các yếu tố trong chuỗi cung ứng lao động. Tốt nhất là cần yêu cầu nhiều hơn một dự toán chi phí/báo giá từ đối thủ

bán hàng cạnh tranh, và ghi chép các báo giá khác nhau bằng văn bản.

PHỤ LỤC 5: Đánh giá Nhu cầu

Trang 110 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

PHỤ LỤC 5: Đánh giá Nhu cầu

Đánh giá Nhu cầu có thể được tiến hành theo nhiều cách bao gồm các khảo sát, phỏng vấn, hoặc cuộc họp với những Người tham gia quỹ Phí

phụ trội. Đánh giá Nhu cầu phải bao gồm các mẫu đa dạng và tiêu biểu của những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.

Đánh giá Nhu cầu cần bao gồm ít nhất một đánh giá về các lĩnh vực sau đây:

a. khả năng tiếp cận giáo dục và chăm sóc trẻ em;

b. an ninh lương thực;

c. dịch vụ chăm sóc sức khỏe (ví dụ, khả năng tiếp cận hoặc khả năng chi trả cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe);

d. nhà ở;

e. sức khỏe và vệ sinh (ví dụ, khả năng tiếp cận và chất lượng nước uống; nhà tiêu; hoặc các mối lo ngại về sức khỏe cộng đồng như nguy

cơ nhiễm HIV cao, tiểu đường, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và tỷ lệ tử vong sản phụ); và,

f. giao thông vận tải.

Các chủ đề được khuyến cáo bổ sung bao gồm:

a. cơ sở hạ tầng cộng đồng (ví dụ, đường, cầu, hoặc tòa nhà cộng đồng);

b. dịch vụ cộng đồng (ví dụ, khả năng tiếp cận huấn luyện hoặc các sự hỗ trợ khác để cải thiện cuộc sống);

c. bình đẳng giới, bao gồm sự tham gia của phụ nữ trong các hoạt động tạo ra thu nhập và đưa ra quyết định trong nông nghiệp và các vấn

đề về trao quyền cho phụ nữ; và,

d. cung cấp các khóa huấn luyện.

Bản tóm tắt kết quả Đánh giá Nhu cầu cần được chia sẻ với toàn thể những Người tham gia quỹ Phí phụ trội.

PHỤ LỤC 6: Phí phụ trội Fair Trade

Trang 111 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

PHỤ LỤC 6: Phí phụ trội Fair Trade

Phí phụ trội Fair Trade tối thiểu là 1% và tối đa là 10% giá trị đơn hàng Giao lên Tàu, phụ thuộc vào mức lương được nhà máy đánh giá. Nếu tiền

lương được đánh giá đáp ứng mức chuẩn tiền lương đủ sống thì Phí phụ trội Fair Trade là 1%. Nếu tiền lương được đánh giá gần đạt tới mức

chuẩn tiền lương đủ sống hơn so với tiền lương tối thiểu, thì Phí phụ trội Fair Trade là 5%. Nếu tiền lương được đánh giá gần đạt tới tiền lương

tối thiểu hơn so với mức chuẩn tiền lương đủ sống, thì Phí phụ trội Fair Trade là 10%. Vui lòng liên hệ Fair Trade USA về tỷ lệ Phí phụ trội của

bạn.

PHỤ LỤC 7: Danh sách Các chất Bị Hạn chế Sử dụng

Trang 112 / 112

Phiên bản 1.3.0

Tiêu chuẩn cho Nhà máy Sản xuất Hàng may mặc và Gia dụng Ngày 15 tháng 11 năm 2017

PHỤ LỤC 7: Danh sách Các chất Bị Hạn chế Sử dụng

Các chất sau đây có thể không được sử dụng trong sản xuất sản phẩm Fair Trade:

1. Tham khảo Các chất trong Danh sách Các chất bị Hạn chế Sử dụng theo Hiệp hội Hàng May mặc và Giầy của Hoa Kỳ tại trang web:

https://www.wewear.org/industry-resources/restricted-substances-list/.

2. Hơn nữa, nếu nhà máy sử dụng bất kỳ hóa chất nào trong Danh sách Các chất có Ảnh hưởng Cao theo Quy định REACH của Liên minh

Châu Âu (tham khảo tại trang web: http://echa.europa.eu/web/guest/candidate-list-table), thì nhà máy phải thiết lập và thực hiện một kế

hoạch để loại trừ việc sử dụng các hóa chất này chậm nhất vào năm thứ ba sau khi được cấp Giấy chứng nhận.