thƯƠng mẠi cỦa viỆt nam trong quÁ trÌnh hỘi …dl.ueb.edu.vn/bitstream/1247/6195/1/(12)...
TRANSCRIPT
THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM
TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ LIỆU
ĐÃ BỀN VỮNG?
Vũ Thanh Hương
Phạm Văn Nhớ
Trường Đai học Kinh tế, ĐHQGHN
Tháng 11/2013
Giới thiệu
Vai trò chủ lực của
thương mại
Hội nhập nền kinh tế
thế giới
Tác động tích cực về mặt kinh tế và xã hội
Khía cạnh môi trường của hoạt
động thương mại
Mục tiêu
Thương mại của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã thực sự bền vững chưa?
Nội dung chính
Tổng quan tài liệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận
Phát triển bền vững
Kinh tế
Xã hội Môi
trường
Rất nhiều công trình NCKH, bài báo, tạp chí, báo cáo…
Phát triển bền vững (tiếp)
Phát triển bền vững ở Việt Nam đã được chú trọng
Quan điểm phát triển bền vững đã được tái khẳng định trong các văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam và trong Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội.
Tthông qua Chiến lược về tăng trưởng xanh vào tháng 9/2012:
Sản xuất xanh
Tiêu dùng xanh
Thương mại xanh hầu như không được chú ý
Thương mại bền vững
Chưa có khái niệm thống nhất về thương mại bền vững, góc nhìn khá đa dạng
Thương mại bền vững khá rộng từ ba trụ cột là kinh tế, xã hội và môi trường
Nhấn mạnh vào khía cạnh bền vững của chính bản thân hoạt động thương mại: kim ngạch, cơ cấu xuất khẩu, cán cân thương mại, chất lượng
Có những quan điểm lại chủ yếu nhìn nhận thương mại bền vững dưới góc độ môi trường
Thương mại bền vững ở
Việt Nam Hầu hết đều phân tích sự bền vững dưới khía cạnh kinh tế và xã hội
Chủ yếu tái hiện lại bức tranh tổng quan về thực trạng phát triển của thương mại Việt Nam và nặng về liệt kê các con số, thành tích xuất nhập khẩu.
Dựa trên cơ sở phân ngành trong của GSO Việt Nam
Chỉ có một số bài trực tiếp đề cập đến khía cạnh môi trường của hoạt động thương mại của Việt Nam. Tuy nhiên, các nhận xét mang tính định tính, chung chung và chưa đưa ra các con số cụ thể, khoa học để chứng mình.
Đóng góp của nghiên cứu
Cụ thể, nghiên cứu sẽ phân tích thương mại bền vững của Việt Nam trên cơ sở:
(i) bền vững trong chính nội tại của hoạt động thương mại, thể hiện trong thay đổi kim ngạch và cán cân thương mại của Việt Nam theo thời gian
(ii) khía cạnh bền vững về môi trường dựa trên cách tiếp cận “ngành sạch, ngành bẩn” để phân tich sự thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu của Việt Nam theo mã HS
Từ đó đưa ra nhận xét liệu hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đã bền vững hay chưa.
Ở Việt Nam hầu như chưa có nghiên cứu nào chính thức tiếp cận khái niệm ngành sạch, ngành bẩn để giải thích sự bền vững trong hoạt động thương mại của Việt Nam.
Nội dung chính
Tổng quan tài liệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận
Cách tiếp cận ngành sạch,
ngành bẩn
Tobey (1990)
• Chi phí giảm ô nhiễm
Mani & Wheeler (1998)
• Mức độ xả thải
Vutha & Jalilian (2008)
• Tổng lượng chất thải độc hại thải ra môi trường
Phương pháp sử dụng phổ biến
Các nhóm ngành công
nghiệp bẩn
Stt Ký hiệu Tên nhóm HS
1 NB1 Ngành công nghiệp hóa học 28-38
2 NB2 Ngành công nghiệp sản xuất đồ nhựa 39
3 NB3 Ngành công nghiệp sản xuất đồ da 41-43
4 NB4 Ngành công nghiệp giấy và bột giấy 47-49
5 NB5 Ngành công nghiệp kim loại cơ bản 71-83
Phân tích thương mại bền vững của Việt Nam đối với các mạt
hàng công nghiệp (chương 11-95 trong HS).
Các nhóm ngành công
nghiệp sạch Stt Ký hiệu Tên nhóm HS1
1 NS 1 Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm 11-21
2 NS 2 Ngành công nghiệp đồ uống, thuốc lá 22-24
3 NS 3 Ngành công nghiệp khai khoáng, dầu mỏ 25-27
4 NS 4 Ngành công nghiệp sản xuất cao su 40
5 NS 5 Ngành công nghiệp gỗ 44-46
6 NS 6 Ngành công nghiệp dệt may 50-63
7 NS 7 Ngành công nghiệp sản xuất giày dép, mũ và các vật
dụng khác 64-67
8 NS 8 Ngành công nghiệp sản xuất đá/ xi măng/ hàng thủy
tinh 68-70
9 NS 9 Ngành công nghiệp máy móc và thiết bị điện 84-85
10 NS 10 Ngành công nghiệp chế tạo thiết bị giao thông vận tải 86-89
11 NS 11 Ngành công nghiệp sản xuất dụng cụ âm nhạc, quang
học 90-92
12 NS 12 Ngành công nghiệp sản xuất vũ khí, đồ chơi và đồ nội
thất 93-95
1Chi tiết về phân loại hàng hóa của Hệ thống HS, xin xem trên trang web của Tổng cục Hải quan Việt Nam
http://www.customs.gov.vn/default.aspx
Nguồn số liệu: Cơ sở dữ liệu Tradamap của
ITC
Thời gian nghiên cứu: 2007-2012
Nội dung chính
Tổng quan tài liệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận
Kim ngạch xuất khẩu
Biểu 1: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam theo ngành sạch và ngành bẩn, 2007-
2012 (Đơn vị: tỷ USD)
Nguồn: Tính toán của các tác giả trên cơ sở dữ liệu trademap
0
20
40
60
80
100
120
2007 2008 2009 2010 2011 2012
KNXK ngành sạch KNXK ngành bẩn KNXK ngành công nghiệp
22%
22%
Kim ngạch nhập khẩu
Biểu 2: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam theo ngành sạch và ngành bẩn, 2007-
2012 (Đơn vị: tỷ USD)
Nguồn: Tính toán của các tác giả trên cơ sở dữ liệu trademap
0
20
40
60
80
100
120
2007 2008 2009 2010 2011 2012
KNNK ngành sạch NKNK ngành bẩn KNNK ngành công nghiệp
8%
16%
Cơ cấu xuất khẩu chung
Biểu 3: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của ngành sạch và ngành bẩn
Nguồn: Tính toán của các tác giả trên cơ sở dữ liệu trademap
0
20
40
60
80
100
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Ngành sạch Ngành bẩn
Cơ cấu nhập khẩu chung
Biểu 4: Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của ngành sạch và ngành bẩn
Nguồn: Tính toán của các tác giả trên cơ sở dữ liệu trademap
0
20
40
60
80
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Ngành sạch Ngành bẩn
Nhận xét
Chứng kiến những thay đổi sau:
(i) Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của nhóm hàng sạch có xu hướng tăng – ngành bẩn giảm
(ii) tỷ trọng xuất khẩu nhóm ngành sạch có xu hướng tăng
(iii) tỷ trọng xuất khẩu ngành bẩn có xu hướng giảm trong hai năm gần đây;
(iv) tỷ trọng nhập khẩu của nhóm ngành sạch có xu hướng tăng
Iv) tỷ trọng nhập khẩu của nhóm ngành bẩn có xu hướng giảm.
Phần nào thể hiện hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đang theo hướng bền vững hơn về mặt môi trường.
Cơ cấu xuất khẩu ngành sạch STT NS 2007 2008 2009 2010 2011 2012
1 NS 1 3.12 3.15 3.50 3.66 3.87 2.18
2 NS 2 0.51 0.50 0.71 0.78 0.78 0.41
3 NS 3 25.85 25.29 18.91 13.88 14.36 10.94
4 NS 4 4.02 3.72 3.35 4.90 4.87 2.63
5 NS 5 1.64 1.37 1.39 1.69 1.76 1.78
6 NS 6 21.60 19.80 22.44 22.19 20.64 17.56
7 NS 7 10.57 9.77 9.23 9.01 8.54 9.66
8 NS 8 1.48 1.37 1.46 1.39 1.12 1.06
9 NS 9 12.26 12.35 14.15 17.05 20.96 36.58
10 NS 10 1.88 2.06 1.79 2.14 2.24 1.17
11 NS 11 0.76 0.85 1.70 1.43 1.54 1.08
12 NS 12 6.42 5.75 5.88 5.64 4.49 5.25
Tổng 90.12 85.99 84.53 83.76 85.18 90.29
Cơ cấu nhập khẩu ngành sạch
STT NS 2007 2008 2009 2010 2011 2012
1 NS 1 1.89 2.05 2.23 2.64 2.86 3.57
2 NS 2 2.22 2.57 3.13 3.04 2.64 3.25
3 NS 3 15.01 16.54 11.86 10.65 12.79 9.04
4 NS 4 1.21 1.23 1.34 1.47 1.62 1.27
5 NS 5 1.66 1.39 1.31 1.37 1.29 0.67
6 NS 6 9.61 8.56 9.49 10.42 10.50 14.70
7 NS 7 0.38 0.34 0.34 0.39 0.34 0.48
8 NS 8 0.62 0.59 0.77 0.79 0.74 0.86
9 NS 9 24.34 23.97 27.15 26.47 27.00 30.65
10 NS 10 4.82 4.69 5.23 3.94 3.44 4.14
11 NS 11 1.74 1.62 2.00 1.95 1.69 2.40
12 NS 12 0.29 0.28 0.34 0.34 0.31 0.68
Tổng 63.78 63.82 65.19 63.47 65.22 71.71
Cơ cấu xuất khẩu
ngành bẩn
Biểu 5: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của ngành bẩn
Nguồn: Tính toán của các tác giả trên cơ sở dữ liệu trademap
0
2
4
6
8
10
2007 2008 2009 2010 2011 2012
NB1 NB2 NB3 NB4 NB5
Cơ cấu nhập khẩu ngành
bẩn
Biểu 6: Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của ngành bẩn
Nguồn: Tính toán của các tác giả trên cơ sở dữ liệu trademap
0
5
10
15
20
2007 2008 2009 2010 2011 2012
NB1 NB2 NB3 NB4 NB5
Cán cân thương mại
STT Nhóm
ngành 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Ngành sạch
1 NS 1 95,502 15,932 119,714 54,273 219,771 -1,644,281
2 NS 2 -1,141,524 -1,748,665 -1,778,780 -2,001,443 -2,058,512 -3,206,140
3 NS 3 1,187,826 60,836 796,058 -333,628 -1,419,430 1,746,013
4 NS 4 865,274 946,032 651,126 1,743,152 2,294,011 1,430,332
5 NS 5 -352,266 -377,715 -234,183 -98,085 111,461 1,182,090
6 NS 6 2,770,979 3,477,654 4,023,543 4,834,590 6,026,249 2,586,647
7 NS 7 3,982,337 4,745,655 4,053,257 5,084,630 6,586,618 9,990,682
8 NS 8 216,578 243,079 160,406 190,953 153,008 184,931
9 NS 9 -9,886,293 -12,362,244 -11,709,620 -11,289,040 -10,576,688 5,353,029
10 NS 10 -2,175,276 -2,602,164 -2,690,121 -1,918,126 -1,695,686 -3,388,672
11 NS 11 -750,725 -828,333 -552,424 -730,927 -476,930 -1,529,194
12 NS 12 2,381,336 2,734,085 2,503,283 3,109,640 3,332,010 4,956,452
Tổng ngành sạch -2,806,252 -5,695,848 -4,657,741 -1,354,011 2,495,882 17,661,889
Ngành bẩn
1 NB1 -4,895,497 -5,828,539 -6,076,347 -6,780,953 -8,064,463 -6,975,340
2 NB 2 -2,679,987 -3,137,429 -3,000,242 -4,058,867 -4,971,874 -4,095,205
3 NB 3 -337,408 -213,557 96,670 94,889 286,581 727,222
4 NB 4 -843,760 -1,016,337 -1,067,447 -1,223,215 -1,365,609 -1,629,891
5 NB 5 -9,280,586 -10,834,273 -6,211,346 -7,977,543 -9,406,270 -9,302,171
Tổng ngành bẩn -18,037,238 -21,030,135 -16,258,712 -19,945,689 -23,521,635 -21,275,385
Tổng ngành CN -20,843,490 -26,725,983 -20,916,453 -21,299,700 -21,025,753 -3,613,496
Nội dung chính
Tổng quan tài liệu
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận
Kết luận
Kim ngạch: Việt Nam đã tận dụng được các cơ hội của hội nhập kinh tế quốc tế.
Cơ cấu/Tỷ trọng
Bước đầu cho thấy hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đang theo hướng bền vững hơn về mặt môi trường nhưng bền vững về kinh tế chưa đảm bảo.
Cán cân thương mai:
Hoạt động thương mại trong ngành sạch khá bền vững
Hoạt động thương mại trong ngành bẩn không bền vững
Hướng nghiên cứu tiếp theo
Chỉ là nghiên cứu nền tảng cho các nghiên cứu sâu
hơn.
Đòi hỏi phải có những phân tích định lượng và toàn
diện trên cả ba phương diện kinh tế, xã hội và môi
trường.
Những thông tin và số liệu về cơ cấu tiêu dùng, cơ
cấu sản xuất cũng như cần có những tính toán cụ
thể về mức độ xả thải trong từng ngành.
THANK YOU