thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

48
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Đề tài: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NHẬT BẢN Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Tường Vân Nhóm thực hiện : MB

Upload: thanh-hoa

Post on 23-Jan-2017

1.458 views

Category:

Data & Analytics


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Đề tài:

NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NHẬT BẢN

Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Tường Vân

Nhóm thực hiện : MB

Page 2: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Năm : 2013

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 2

Page 3: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

DANH SÁCH NHÓM MB

1. Phạm Thị Thùy Linh - K13_NHTMD

( Nhóm trưởng ) - 01645860996

2. Trương Thị Hà Trang -

K13_KDCKB000000000000000000000000000000000000000000000000

00000000000000000000000000000000000000000000000000000000000

000000000000000000

3. Lê Quốc Hưng - K13_NHTMD

4. Nguyễn Việt Hưng - K13_NHTMD

5. Thái Cẩm Tú - K13_TCDND

6. Lê Thị Bé - K13_NHTMB

7. Phạm Ngọc Anh - K13_NHTMB

8. Trần Thu Hiền - K13_NHTMI

9. Bùi Thị Trà - K13_KDCKB

Page 4: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Mục Lục

I. Khái quát về NHTW Nhật Bản................................................................................3

II. Đặc điểm về nghiệp vụ thị trường mở của Nhật Bản............................................3

III. Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở của Nhật Bản 2008, 2009 và 2010..............5

1. Năm 2008........................................................................................................51.1. Khái quát kinh tế .......................................................................................51.2. Công cụ nghiệp vụ thị trưởng mở của NHTW............................................7

2. Năm 2009......................................................................................................13

2.1. Công cụ cung cấp quỹ thông thường.......................................................13

2.2. Hoạt động rút tiền ròng trên thị trường mở............................................18

2.3. Nới lỏng điều kiện cho vay chứng khoán..................................................19

3. Năm 2010.......................................................................................................19

3.1. Các nghiệp vụ thông thường....................................................................21

3.2. Chương trình mua tài sản..........................................................................24

IV. Liên hệ Việt Nam................................................................................................26

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 2

Page 5: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

I. KHÁI QUÁT V NGÂN HÀNG NH T B N ( BOJ): Ề Ậ Ả

Ngân hàng trung ng Nh t B n đ c g i là Bank of Japan (BOJ) đ c thànhươ ậ ả ượ ọ ượ

l p năm 1882 theo mô hình c a Ngân hàng qu c gia B là m t công ty c ph n màậ ủ ố ỉ ộ ổ ầ

v n nhà n c ban đ u ch là 55ố ướ ầ ỉ tri u Yên. Tuy nhiên ch ph c v cho nhà n c vàệ ỉ ụ ụ ướ

th c t các c đông t nhân không có quy n đ a ý ki n v chính sách c a BOJ. Nămự ế ổ ư ề ư ế ề ủ

1949, chính sách ti n t đ c quy t đ nh b i U ban chính sách ti n t . U ban nàyề ệ ượ ế ị ở ỷ ề ệ ỷ

bao g m 7 thành viên: Th ng đ c BOJ, đ i di n c a B tài chính, đ i di n c a Uồ ố ố ạ ệ ủ ộ ạ ệ ủ ỷ

bna k ho ch nhà n c, và 4 thành viên khác đ c Qu c h i ch đ nh. ế ạ ướ ượ ố ộ ỉ ịBOJ có quan h r t ch t chẽ v i chính ph Nh t. Có th nói r ng BOJệ ấ ặ ớ ủ ậ ể ằ

không có đ c nh ng quy n h n đ c l p trong chính sách đi u ti t ti n t nh Fed,ượ ữ ề ạ ộ ậ ề ế ề ệ ư

BDF. Ngoài văn phòng chính Tokyo, BOJ còn có 31 chi nhánh kh p các đ aở ở ắ ị

ph ng và nh ng tr s đ i di n New ork, Paris, London, FrankFurt,ươ ữ ụ ở ạ ệ ở Ỷ

HongKong. M c dù không có quy n h n đ c l p hoàn toàn trong vi c quy tặ ề ạ ộ ậ ệ ế

đ nh chính sách ti n t nh DBB, BOJ hi n nay v n là ngân hàng trung ng c m cị ề ệ ư ệ ẫ ươ ơ ứ

đ đ c l p trong ho t đ ng trong ho t đ ng đ i v i chính quy n đ ng th 2 trênộ ộ ậ ạ ộ ạ ộ ố ớ ề ứ ứ

th gi i. V i s k t h p ch t chẽ v i chính ph Nh t trong vi c h ng t i các m cế ớ ớ ự ế ợ ặ ớ ủ ậ ệ ướ ớ ụ

tiêu chung c a n n kinh t , ngân hàng trung ng Nh t B n đã th c hi n chínhủ ề ế ươ ậ ả ự ệ

sách đi u ti t m t cách có hi u qu . Bài làm c a nhóm xin đi phân tích vi c sề ế ộ ệ ả ủ ệ ử

d ng các công c chính sách c a BOJ trong vi c đi u ti t n n kinh t và đi phân tíchụ ụ ủ ệ ề ế ề ế

kỹ giai đo n 2008 - 2010, kho ng th i gian mà n n kinh t Nh t Kinh tạ ả ờ ề ế ậ ế Nhật

Bản đã rơi vào tình trạng kh ng ho ng n ng n . Qua vi c phân tích này chúng ta cóủ ả ặ ề ệ

th nhìn nh n đ c vi c đi u ti t vĩ mô c a BOJ qua các công c ti n t và rút raể ậ ượ ệ ề ế ủ ụ ề ệ

nh ng bài h c cho NHNN Vi t Nam hi n nay.ữ ọ ệ ệ

II. Đ C ĐI M VÈ NGHI P V TH TR NG M C A BOJ:Ặ Ể Ệ Ụ Ị ƯỜ Ở Ủ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 3

Page 6: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Ngân hàng Nh t B n (BOJ) là NHTW c a Nh t B n, có m t quá trình l ch sậ ả ủ ậ ả ộ ị ử

th c hi n mua bán GTCG khá lâu năm t th i kỳ tr c chi n tranh. Tuy nhiên lúcự ệ ừ ờ ướ ế

đ u các ho t đ ng OMO đ c th c hi n r t h n ch trong nh ng tr ng h p ngo iầ ạ ộ ượ ự ệ ấ ạ ế ữ ườ ợ ạ

l đ h tr cho ho t đ ng tái c p v n c a BOJ.ệ ể ỗ ợ ạ ộ ấ ố ủĐ n tháng 11/1962, BOJ b t đ u th c hi n mua bán GTCG m t cách linh ho tế ắ ầ ự ệ ộ ạ

h n cùng v i vi c áp d ng h n m c tín d ng nh m đa d ng hoá các công c đi uơ ớ ệ ụ ạ ứ ụ ằ ạ ụ ề

hành CSTT, đ ng th i n đ nh th tr ng ti n t . Thông qua các ho t đ ng mua bánồ ờ ổ ị ị ườ ề ệ ạ ộ

GTCG trên th tr ng m , BOJ cung ng kh i l ng ti n c n thi t cho phátị ườ ở ứ ố ượ ề ầ ế

tri n kinh t thay cho vi c cung ng ti n qua kênh TCV nh tr c đây. D n d nể ế ệ ứ ề ư ướ ầ ầ

OMO đã tr thành m t trong các công c CSTT đ c BOJ s d ng th ng xuyên vàở ộ ụ ượ ử ụ ườ

ngày càng quan t ng trong th c thi CSTT. ọ ựHàng hoá đ c s d ng đ u tiên trong OMO là các GTCG có tính thanhượ ử ụ ầ

kho n cao nh trái phi u và tín phi u Chính ph . Hi n nay ngoài các ch ng khoánả ư ế ế ủ ệ ứ

Chính ph , BOJ còn s d ng các trái phi u công ty làm hàng hoá cho các giao d chủ ử ụ ế ị

này. Tuy nhiên, đ n nay th tr ng tín phi u, trái phi u Chính ph v n là c sế ị ườ ế ế ủ ẫ ơ ở

quan tr ng cho các ho t đ ng c a th tr ng m c a Nh t B n. Đ c bi t là trên thọ ạ ộ ủ ị ườ ở ủ ậ ả ặ ệ ị tr ng đ u th u tín phi u, trái phi u Chính ph , BOJ đ c phép th c hi n vai trò làườ ấ ầ ế ế ủ ượ ự ệ

ng i mua cu i cùng. Đi u này giúp cho BOJ luôn có công c ch đ ng đi u hoà thườ ố ề ụ ủ ộ ề ị tr ng ti n t mà không nh t thi t ph i phát hành tín phi u NHTW. ườ ề ệ ấ ế ả ế

Ban đ u ph ng th c giao d ch đ c áp d ng trong OMO c a BOJ là giao d chầ ươ ứ ị ượ ụ ủ ị

mua bán có kỳ h n thông qua các h p đ ng mua l i theo lãi su t c đ nh. Sau đóạ ợ ồ ạ ấ ố ị

ph ng th c giao d ch đ c chuy n sang th c hi n trên c s mua bán GTCG theoươ ứ ị ượ ể ự ệ ơ ở

giá th tr ng, thông qua hình th c đ u th u nh m nâng cao kh năng đi uị ườ ứ ấ ầ ằ ả ề

ch nh lãi su t trên th tr ng. Vi c t ch c đ u th u không ch đ c th c hi n theoỉ ấ ị ườ ệ ổ ứ ấ ầ ỉ ượ ự ệ

đ nh kỳ mà BOJ còn t ch c đ u th u nhanh, trong đó kh i l ng GTCG màị ổ ứ ấ ầ ố ượ

NHTW c n mua đ c xác đ nh và th c hi n ngay trong m t ngày. Đi u này gópầ ượ ị ự ệ ộ ề

ph n nâng cao tính linh ho t c a th tr ng.ầ ạ ủ ị ườ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 4

Page 7: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Th i gian giao d ch c a Ngân hàng Trung ng Nh t B n ti n hành các ho tờ ị ủ ươ ậ ả ế ạ

đ ng ngo i h i trong gi th tr ng Tokyo (gi a 19:00 và 03:00 gi New York), tuyộ ạ ố ờ ị ườ ữ ờ

nhiên n u can thi p ban đ u không s n xu t đ c các m c tiêu d đ nh, ho c n uế ệ ầ ả ấ ượ ụ ự ị ặ ế

can thi p ti p t c đ c coi là c n thi t, Ngân hàng sẽ ti n hành can thi p thông quaệ ế ụ ượ ầ ế ế ệ

các trung gian c a Ngân hàng Trung ng châu Âu trong nh ng gi đ u c a bu iủ ươ ữ ờ ầ ủ ổ

sáng, trong m t c ch g i là "u thác can thi p".Trong nh ng tr ng h p hi m hoiộ ơ ế ọ ỷ ệ ữ ườ ợ ế

mà các ngân hàng trung ng n c ngoài mong mu n ti n hành can thi p Nh tươ ướ ố ế ệ ở ậ

B n, Ngân hàng Trung ng Nh t B n sẽ ti n hành can thi p thay m t h trong m tả ươ ậ ả ế ệ ặ ọ ộ

quá trình đ c g i là "can thi p ng c u thác”.ượ ọ ệ ượ ỷ

M c lãi su t c a Ngân hàng Nh t B n là khá th p, Ngân hàng Nh t B n v nứ ấ ủ ậ ả ấ ậ ả ẫ

duy trì chúng cho m c đích ngăn ch n gi m phát sâu h n và suy gi m kinh t có thụ ặ ả ơ ả ế ể

Nh t B n.ở ậ ả

Đ i tác c a BOJ ch y u là các ngân hàng. Ban đ u BOJ th c hi n mua bánố ủ ủ ế ầ ự ệ GGCG tr c ti p v i các ngân hàng. Hi n nay, BOJ đã th c hi n các giao d chự ế ớ ệ ự ệ ị OMO ch y u thông qua các nhà giao d ch s c p và ch gi i h n trong ph m vi cácủ ế ị ơ ấ ỉ ớ ạ ạ ngân hàng mà không bao g m các trung gian tài chính phi ngân hàng và các doanhồ nghi p. Vì v y, tác đ ng c a OMO t i Nh t B n không m nh nh t i cácệ ậ ộ ủ ạ ậ ả ạ ư ạ NHTW c a các n c phát tri n khác trên th gi i. ủ ướ ể ế ớ

Nghi p v th tr ng m đã theo su t quá trình đi u ti t n n kinh tệ ụ ị ườ ở ố ề ế ề ế nh m đi u ch nh c c u công nghi p, c c u lãi su t, c c u th tr ng ch ngằ ề ỉ ơ ấ ệ ơ ấ ấ ơ ấ ị ườ ứ khoán c a BOJ. ủ

III. HO T Đ NG NGHI P V TH TR NG M C A NHTW NH T B NẠ Ộ Ệ Ụ Ị ƯỜ Ở Ủ Ậ Ả TRONG BA NĂM 2008, 2009, 2010:

1. Năm 2008 :

1.1. Khái quát kinh t Nh t B n năm 2008:ế ậ ảNăm 2008 chứng kiến dấu hiệu đi xuống rõ rệt của kinh t ế th ế giới dưới tác

động của các yếu t ố nh ư giá dầu và lương thực tăng, đặc biệt là của cuộc khủng

hoảng tài chính trầm trọng nhất trong gần một th ế k ỷ qua. Tăng trưởng kinh tế

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 5

Page 8: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

giảm trên quy mô toàn cầu cũng nh ư ở nhóm các nước phát triển và đang phát triển.

N n kinh t Nh t B n ề ế ậ ả đang đứng trước những nguy c ơ yếu kém hơn nữa do tình

trạng ph ụ thuộc vào tốc đ ộ tăng trưởng của nền kinh t ế Mỹ, các th ị trường tiền tệ

và chứng khoán toàn cầu, cũng nhưgiá dầu. Chính ph ủ Nhật Bản nhận định đây là

gia đoạn phục hồi kinh t ế lâu nhất của nước này k ể t ừ Chiến tranh th ế giới th ứ 2

chấm dứt.

S suy gi m c a n n kinh t Nh t B n có nguyên nhân c b n là do nh ng tácự ả ủ ề ế ậ ả ơ ả ữ

đ ng c a cu c kh ng ho ng tín d ng và tăng tr ng kinh t ch m l i Mỹ t nămộ ủ ộ ủ ả ụ ưở ế ậ ạ ở ừ

2007.

Th nh tứ ấ , kh ng ho ng tài chính Mỹ tác đ ng tr c ti p t i các nhà đ u tủ ả ở ộ ự ế ớ ầ ư

Nh t vào các t ch c tài chính c a Mỹ. Các nhà đ u t này chia làm 2 lo i. Lo i thậ ổ ứ ủ ầ ư ạ ạ ứ

nh t là nh ng ng i đ u t vào c phi u và trái phi u c a các t ch c tài chính Mỹấ ữ ườ ầ ư ổ ế ế ủ ổ ứ

niêm y t t i th tr ng ch ng khoán c a Nh t B n..Lo i th hai là nh ng ng i đ uế ạ ị ườ ứ ủ ậ ả ạ ứ ữ ườ ầ

t vào các quỹ tín thác c a Mỹ.ư ủTh haiứ , không ít t ch c tài chính c a Nh t B n s h u c phi u và tráiổ ứ ủ ậ ả ở ữ ổ ế

phi u c a các t ch c tài chính Mỹ. Nhi u chi nhánh c a các t ch c tài chính Nh tế ủ ổ ứ ề ủ ổ ứ ậ

B n t i Mỹ tham gia cho vay mua nhà có th ch p. Khi kh ng ho ng tín d ng nhàả ạ ở ế ấ ủ ả ụ

th c p c a Mỹ n ra t năm 2006 và phát tri n thành kh ng ho ng tài chính tở ứ ấ ủ ổ ừ ể ủ ả ừ

gi a năm 2008, đ ng nhiên các t ch c tài chính c a Nh t B n b nh h ng tiêuữ ươ ổ ứ ủ ậ ả ị ả ưở

c c, nh tr ng h p phá s n c a Công ty c ph n b o hi m nhân th Yamato.ự ư ườ ợ ả ủ ổ ầ ả ể ọTh baứ , s phát tri n t kh ng ho ng tín d ng nhà th c p thành kh ngự ể ừ ủ ả ụ ở ứ ấ ủ

ho ng tài chính Mỹ t o s s t gi m các ch s ch ng khoán quan tr ng c a thả ở ạ ự ụ ả ỉ ố ứ ọ ủ ế

gi i t i giá ch ng khoán c a Nh t B n. Bên c nh đó là hi u ng tâm lý tiêu c c c aớ ớ ứ ủ ậ ả ạ ệ ứ ự ủ

vi c yên lên giá t i giá ch ng khoán. Trên th tr ng ch ng khoán, c ch s Nikkeiệ ớ ứ ị ườ ứ ả ỉ ố

225 l n ch s TOPIX có xu h ng gi m b t đ u t gi a tháng 7/2008 đ n nay, vàẫ ỉ ố ướ ả ắ ầ ừ ữ ế

gi m đ t bi n t đ u tháng 10/2008. Đ t s t giá ch ng khoán t 4 đ n ngàyả ộ ế ừ ầ ợ ụ ứ ừ ế

8/10/2008 đ c gi i báo chí Nh t g i b ng cái tên “Tu n l đen t i”. Tuy nhiên, đ tượ ớ ậ ọ ằ ầ ễ ố ợ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 6

Page 9: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

s t giá ch ng khoán l n nh t là vào ngày 27/10 khi giá ch ng khoán bình quânụ ứ ớ ấ ứ

Nikkei t t xu ng m c 486,18 yên, th p nh t trong vòng 26 năm qua.ụ ố ứ ấ ấTóm l iạ , c tiêu dùng n i đ a (thông qua hi u ng tài s n), đ u t trong n cả ộ ị ệ ứ ả ầ ư ướ

(thông qua ti p c n tín d ng), l n nhu c u n c ngoài c a Nh t B n đ u b tácế ậ ụ ẫ ầ ướ ủ ậ ả ề ị

đ ng tiêu c c c a kh ng ho ng tài chính Mỹ. ộ ự ủ ủ ả ở Đ đ i phó v i nh ng thách th c c aể ố ớ ữ ứ ủ

cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u,Chính ph Nh t B n đã 4 l n tung ra các góiộ ủ ả ầ ủ ậ ả ầ

kích thích kinh t v i t ng giá tr lên t i h n 300 t USD. Ngân hàng Trung ngế ớ ổ ị ớ ơ ỷ ươ

Nh t đã h lãi su t c b n đ ng yên xu ng t i m c th p k l c 0,1%, đ ng th i ti nậ ạ ấ ơ ả ồ ố ớ ứ ấ ỷ ụ ồ ờ ế

hành mua th ng phi u vàtrái phi u doanh nghi p, cung c p ngu n ti n v i lãi su tươ ế ế ệ ấ ồ ề ớ ấ

th p cho các ngân hàng th ng m i... Nh nh ng n l c đó, n n kinh t Nh t B nấ ươ ạ ờ ữ ỗ ự ề ế ậ ả

k t n a sau c a năm 2009 đã có nh ng tín hi u l c quan.ể ừ ử ủ ữ ệ ạ1.2. Công c nghi p v th tr ng m c a NHTW Nh t B n :ụ ệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả1.2.1. Ho t đ ng cung ng v n thông th ng :ạ ộ ứ ố ườ* Mua h n Trái phi u chính ph :ă ế ủMua h n Trái phi u chính ph là các ho t đ ng mua dài h n Trái phi u chínhă ế ủ ạ ộ ạ ế

ph . S l ng mua hàng năm đ c thi t l p là 14,4 nghìn t yên (1,2 nghìn t m iủ ố ượ ượ ế ậ ỷ ỷ ỗ

tháng) k t khi cu c h p chính sách ti n t đ c t ch c vào 30-10-2002. Sau đó,ể ừ ộ ọ ề ệ ượ ổ ứ

các quy t đ nh đã đ c th c hi n khi cu c h p chính sách ti n t đ c t ch c vàoế ị ượ ư ệ ộ ọ ề ệ ượ ổ ứ

18 và 19 tháng 12. Th nh t, s l ng mua hàng năm đã đ c tăng lên 16.8 nghìn tứ ấ ố ượ ượ ỷ

yên (1.4 nghìn t yên m t tháng) đ gi m b t gánh n ng cho các ho t đ ng cung quỹỷ ộ ể ả ớ ặ ạ ộ

ng n h n b ng vi c tăng mua h n Trái phi u chính ph dài h n đ cung c p tàiắ ạ ằ ệ ă ế ủ ạ ể ấ

chính dài h n. Th 2, Trái phi u chính ph v i kỳ h n 30 năm, lãi su t Trái phi uạ ứ ế ủ ớ ạ ấ ế

chính ph th n i và ch s l m phát Trái phi u chính ph đã đ c thêm vào danhủ ả ổ ỉ ố ạ ế ủ ượ

sách Trái phi u chính ph đ đi u ki n cho giao d ch. Th 3, đ ngăn ch n th i h nế ủ ủ ề ệ ị ứ ể ặ ờ ạ

còn l i c a Trái phi u chính ph đ c mua quá ng n ho c quá dài, m t k ho ch đạ ủ ế ủ ượ ắ ặ ộ ế ạ ể

mua Trái phi u chính ph t các phân đo n c th đã đ c đ a ra (phân đo n kỳế ủ ừ ạ ụ ể ượ ư ạ

h n đ c đ nh nghĩa là đ n m t năm, nhi u h n 1 năm và lên t i 10 năm, và nhi uạ ượ ị ế ộ ề ơ ớ ề

h n 10 năm). D a trên nh ng quy t đ nh này, liên quan đ n l n mua th 4 trongơ ự ữ ế ị ế ầ ứ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 7

Page 10: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

tháng 12 và tháng và vi c mua vào tháng giêng, Ngân hàng đã mua 0,35 nghìn t yênệ ỷ

Trái phi u chính ph trong m i ho t đ ng đ c cung c p 4 l n trong 1 tháng.Khi sế ủ ỗ ạ ộ ượ ấ ầ ự

chu n b c n thi t đã hoàn thành, vi c mua bán đã đ c m r ng đ bao g m câ ị ầ ế ệ ượ ở ộ ể ồ ả

Trái phi u chính ph kỳ h n 30 năm, Trái phi u chính ph lãi su t th n i và Tráiế ủ ạ ế ủ ấ ả ổ

phi u chính ph có lãi su t đi u ch nh theo ch s l m phát và mua t phân đo nế ủ ấ ề ỉ ỉ ố ạ ừ ạ

đáo h n đã đ c đ a ra vào tháng 2. Theo k ho ch này, 5 lo i trái phi u đ c ch nạ ượ ư ế ạ ạ ế ượ ọ

và m i l n mua đ c th c hi n cho 2 lo i trong s 5lo i: “1 năm”, “l n h n 1 năm vàỗ ầ ượ ự ệ ạ ố ạ ớ ơ

lên t i10 năm”, “l n h n 10 năm và lên t i 30 năm”, “trái phi u có lãi su t th n i”ớ ớ ơ ớ ề ấ ả ổ

và “trái phi u có lãi su t thay đ i theo ch s l m phát”.Trong m i l n, NHTW sẽế ấ ổ ỉ ố ạ ỗ ầ

ch n mua trái phi u chính ph t 2 trong s 5 lo i: đ n h n trong 1 năm, l n h n 1ọ ế ủ ừ ố ạ ế ạ ớ ơ

năm và lên t i 10 năm, l n h n 10 năm và lên t i 30 năm, trái phi u có lãi su t thớ ớ ơ ớ ế ấ ả

n i, trái phi u có lãi su t đi u ch nh theo t l l m phát.ổ ế ấ ề ỉ ỉ ệ ạKhi cu c h p chính sách ti n t t ch c vào 17-18/3, NHTW nh n đ nh r ngộ ọ ề ệ ổ ứ ậ ị ằ

ph i ti p t c l p d phòng cho thanh kho n sau khi b t đ u năm tài chính m i đả ế ụ ậ ự ả ắ ầ ớ ể

đ m b o n đ nh trên th tr ng tài chính. Do đó, NHTW đã quy t đ nh s d ngả ả ổ ị ị ườ ế ị ử ụ

thêm các bi n pháp cung ti n dài h n và t o đi u ki n cho ho t đông th tr ng ti nệ ề ạ ạ ề ệ ạ ị ườ ề

t b ng cách tăng l ng mua trái phi u chính ph dài h n hàng năm lên 21.6 nghìnệ ằ ượ ế ủ ạ

t yên (1.8 nghìn t yên m t tháng). Đi u này đã đ c th c hi n b t đ u b ng vi cỷ ỷ ộ ề ượ ự ệ ắ ầ ằ ệ

đ t mua th 3 trong tháng 3. ợ ứCác ph ng pháp đ u giá sau đây đ c s d ng theothông l th tr ng hi nươ ấ ượ ử ụ ệ ị ườ ệ

hành. Đ i v i trái phi u coupon có kỳ h n, th c hi n thông qua đ u giá truy nố ớ ế ạ ự ệ ấ ề

th ng d a trên nguyên t c chênh l ch l i t c, đ c tính b ng cách l y l i t c chu nố ự ắ ệ ợ ứ ượ ằ ấ ợ ứ â

tr đi l i t c mà t i đó các t ch c mu n bán l i trái phi u cho ngân hàng. Đ i v iừ ợ ứ ạ ổ ứ ố ạ ế ố ớ

trái phi u lãi su t th n i và trái phi u có lãi su t đi u ch nh theo ch s l m phát,ế ấ ả ổ ế ấ ề ỉ ỉ ố ạ

các ho t đ ng đ c th c hi n thông qua đ u giá truy n th ng d a trên “chênh l chạ ộ ượ ự ệ ấ ề ố ự ệ

giá”, đ c tính b ng cách tr đi m c giá chu n mà các t ch c mu n bán l i choượ ằ ừ ứ â ổ ứ ố ạ

ngân hàng.

*Mua tín phi u chi t kh u ngân quyế ế ấ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 8

Page 11: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Mua h n tín phi u chi u kh u kho b c là ho t đ ng mua tín phi u v i th iă ế ế ấ ạ ạ ộ ế ớ ờ

h n còn l i kho ng 2 tu n đ n 1 năm. Các ho t đ ng đ c th c hi n qua đ u giáạ ạ ả ầ ế ạ ộ ượ ự ệ ấ

thông th ng d a trên c ch chênh l ch l i t c. Mua h n tín phi ulà ho t đ ng c pườ ự ơ ế ệ ợ ứ ă ế ạ ộ ấ

v n dài h n trong ho t đ ng cung quỹ ng n h n. T n s và s l ng mua đ c giố ạ ạ ộ ắ ạ ầ ố ố ượ ượ ữ

t ng đ i n đ nh trong su t năm tài khóa 2008.ươ ố ổ ị ố*Mua bán Trái phi u chính ph v i h p đ ng mua l i:ế ủ ơ ơ ô ạMua bán Trái phi u chính ph v i h p đ ng mua l i là ho t đ ng mua bánế ủ ớ ợ ồ ạ ạ ộ

Trái phi u chính ph cho m t kho ng th i gian xác đ nh v i m t th a thu n bán l iế ủ ộ ả ờ ị ớ ộ o ậ ạ

chúng khi k t thúc kỳ h n đó.Trong n a đ u năm tài khóa 2008, mua bán Trái phi uế ạ ử ầ ế

chính ph v i h p đ ng mua l i ch y u đ c cung c p v i kỳ h n ng n h n đ b tủ ớ ợ ồ ạ ủ ế ượ ấ ớ ạ ắ ơ ể ắ

đ u vào ngày phát hành. Thêm vào đó, vi c cung c p đã đ c th c hi n tích c c vàoầ ệ ấ ượ ự ệ ự

cu i m i quý tài khóa. Sau th t b i c a Lehman Brothers vào tháng 9, v i m c đíchố ỗ ấ ạ ủ ớ ụ

bình n th tr ng repo, s l ng cung c p cho m i ho t đ ng tăng và vi c cung c pổ ị ườ ố ượ ấ ỗ ạ ộ ệ ấ

đ c th c hi n h u nh m i ngày. Đ cung c p thêm nhi u ngu n v n phong phúượ ự ệ ầ ư ỗ ể ấ ề ồ ố

v i kh năng d đoán cao h n c a kỳ h n c a ho t đ ng, NHTW đã đ a nó vào th cớ ả ự ơ ủ ạ ủ ạ ộ ư ự

t t 13 tháng 11 đ cung c p kinh phí t ng c ng 3 đ n 5 tri u yên m i ngày v i kỳế ừ ể ấ ổ ộ ế ệ ỗ ớ

h n qua đêm và 1 tu n theo chu kỳ thanh toán T+2. Đ c bi t vay qua đêm chu kỳ T+2ạ ầ ặ ệ

đ t đ n m t s l ng t i đa là 4 nghìn t yên. ạ ế ộ ố ượ ố ỷT i m t cu c h p chính sách ti n t đ t xu t t ch c vào ngày 14 tháng 11,ạ ộ ộ ọ ề ệ ộ ấ ổ ứ

v i m c đích c i thi n thanh kho n trên th tr ng repo, NHTW đã quy t đ nh thêmớ ụ ả ệ ả ị ườ ế ị

trái phi u chính ph v i kỳ h n 30 năm, Trái phi u chính ph lãi su t th n i và tráiế ủ ớ ạ ế ủ ấ ả ổ

phi u chính ph có lãi su t đi u ch nh theo t l l m phát vào danh sách ch ngế ủ ấ ề ỉ ỉ ệ ạ ứ

khoán đ đi u ki n cho mua bán Trái phi u chính ph v i h p đ ng mua l i.ủ ề ệ ế ủ ớ ợ ồ ạMua trái phi u chính ph v i h p đ ng mua bán l i là m t nguyên t c đ t iế ủ ớ ợ ồ ạ ộ ắ ể ố

gi i h n b ng m t ph n t s l ng đ u th u. Tuy nhiên, khi s l ng đ u th uớ ạ ằ ộ ầ ư ố ượ ấ ầ ố ượ ầ ầ

tăng, t l s ti n đ u th u t i đa gi m đ tranh s t p trung cung c p kinh phí choỷ ệ ố ề ầ ầ ố ả ể ự ậ ấ

b t kỳ m t đ i tác c th nào. ấ ộ ố ụ ể

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 9

Page 12: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Tính đ n cu i tháng 12 năm 2008, s ti n n mua CP v i th a thu n mua l iế ố ố ề ợ ớ o ậ ạ

đ t 4,3 nghìn t yên. L n h n kho ng 14 l n so v i năm tr c. Tuy nhiên, nhu c uạ ỷ ớ ơ ả ầ ớ ướ ầ

mua CP v i h p đ ng mua bán l i gi m m t ph n gi a tháng m t và cu i năm tàiớ ợ ồ ạ ả ộ ầ ữ ộ ố

chính. Cái này ph n ánh qua vi c đ a ra các gi i pháp khác đ t o đi u ki n tàiả ệ ư ả ể ạ ề ệ

chính cho các doanh nghi p, ch ng h n nh ho t đ ng cung quỹ đ c bi t đ t oệ ă ạ ư ạ ộ ặ ệ ể ạ

đi u ki n tài chính và mua bán h n CP, k t qu là s d n trong mua bán CP v iề ệ ă ế ả ố ư ợ ớ

h p đ ng mua bán l i đ t 3.0 nghìn t yên vào cu i tháng 3 năm 2009.ợ ồ ạ ạ ỷ ốMua bán th ng phi u v i h p đ ng mua bán l iươ ế ớ ợ ồ ạMua bán th ng phi u v i h p đ ng mua l i là các ho t đ ng mua CP và tráiươ ế ớ ợ ồ ạ ạ ộ

phi u công ty ng n h n trong th i gian xác đ nh v i h p đ ng bán l i chúng vào cu iế ắ ạ ờ ị ớ ợ ồ ạ ố

kỳ h n đó. Trong tháng 9 năm 2008, sau khi xem xét đi u ki n th tr ng phát hànhạ ề ệ ị ườ

th ng phi u và lãi su t h p đ ng mua l i, s ti n mua l i t i m i ho t đ ng đãươ ế ấ ợ ồ ạ ố ề ạ ạ ỗ ạ ộ

đ c thi t l p kho ng 300 t yên v i t n s kho ng m t l n m i quý. Khi cu c h pượ ế ậ ả ỷ ớ ầ ố ả ộ ầ ỗ ộ ọ

chính sách ti n t đ c t ch c vào ngày 14/10/2010, ngân hàng đã quy t đinh tăngề ệ ượ ổ ứ ế

t n s và kh i l ng mua nh m h tr doanh nghi p. Do đó t n su t và s l ngầ ố ố ượ ằ ỗ ợ ệ ầ ấ ố ượ

c a ho t đ ng đ c tăng lên khi g n v cu i năm. Cu i tháng 11, các ho t đ ng đãủ ạ ộ ượ ầ ề ố ố ạ ộ

đ c th c hi n kho ng 2 l n m t tu n v i kh i l ng t 300 đ n 600 t yên. H nượ ự ệ ả ầ ộ ầ ớ ố ượ ừ ế ỷ ơ

n a, t i cu c h p chính sách ti n t t ch c vào hai ngày 18-19/12, NHTW đã quy tữ ạ ộ ọ ề ệ ổ ứ ế

đ nh thêm Ngân hàng Phát tri n Nh t B n vào danh sách đ i tác c a ho t đ ng muaị ể ậ ả ố ủ ạ ộ

l i này.ạTính đ n cu i tháng 12/2008, s d n th ng phi u v i h p đ ng mua l iế ố ố ư ợ ươ ế ớ ợ ồ ạ

đ t 4,3 nghìn t yên, g p 14 l n so v i năm 2007. Tuy nhiên, nhu c u mua gi m vàoạ ỷ ấ ầ ớ ầ ả

gi a tháng m t và cu i năm tài chính 2008 (3/2009). Lý do c a vi c này là do NHTWữ ộ ố ủ ệ

dùng các gi i pháp khác đ t o đi u ki n tài chính cho các doanh nghi p, ch ng h nả ể ạ ề ệ ệ ă ạ

nh ho t đ ng cung quỹ đ c bi t và mua bán h n CP, k t qu là s d n th ngư ạ ộ ặ ệ ă ế ả ố ư ợ ươ

phi u v i h p đ ng mua l i đ t 3.0 nghìn t yên vào cu i tháng 3/2009.ế ớ ợ ồ ạ ạ ỷ ố1.2.2.Các bi n pháp t m th i cho cung quy:ệ ạ ờ*Mua h n th ng phi uă ươ ế

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 10

Page 13: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Mua h n th ng phi u là ho t đ ng mua th ng phi u và th ng phi u cóă ươ ế ạ ộ ươ ế ươ ế

tài s n đ m b o t đ i tác và đ c thông qua nh là m t bi n pháp t m th i t iả ả ả ừ ố ượ ư ộ ệ ạ ờ ạ

cu c h p chính sách ti n t t ch c ngày 21-22/01/2009. NHTW có các bi n phápộ ọ ề ệ ổ ứ ệ

ngăn ch n các v mua t ho t đ ng nh m t ph ng ti n đ quỹ tùy ý phân b gi aặ ụ ừ ạ ộ ư ộ ươ ệ ể ổ ữ

các công ty, cá nhân; ti n hành vi c mua bán ch dành cho các yêu c u và quy môế ệ ỉ ầ

thích h p và đ m b o s c kh e tài chính c a Ngân hàng.Th ng phi u đ đi u ki nợ ả ả ứ o ủ ươ ế ủ ề ệ

đ mua h n ph i có đ đi u ki n th ch p t i NHTW, x p h ng A1 ho c cao h n, vàể ă ả ủ ề ệ ế ấ ạ ế ạ ặ ơ

ban hành tr c ho c vào ngày bán đ u giá v i th i h n còn l i t i đa 3 tháng. H nướ ặ ấ ớ ờ ạ ạ ố ơ

n a, NHTW sẽ không mua nhi u h n 3 nghìn t yên th ng phi u (bao g m cữ ề ơ ỷ ươ ế ồ ả

th ng phi u có tài s n đ m b o), ho c h n 100 t yên th ng phi u đ c phátươ ế ả ả ả ặ ơ ỷ ươ ế ượ

hành b i b t kỳ đ n v cá nhân nào. Cho r ng mua h n c a CP nh m m c đích bở ấ ơ ị ằ ă ủ ằ ụ ổ

sung cho ch c năng th tr ng t t h n, m c l i t c t i thi u đ c thi t l p m cứ ị ườ ố ơ ứ ợ ứ ố ể ượ ế ậ ở ứ

đó sẽ là t ng đ i cao d i đi u ki n bình th ng, nh ng sẽ là t ng đ i th p khiươ ố ướ ề ệ ườ ư ươ ố ấ

đi u ki n th tr ng đang khó khăn. Ho t đ ng này ban đ u đ c dùng nh m tề ệ ị ườ ạ ộ ầ ượ ư ộ

bi n pháp t m th i đ n cu i tháng 3/2009. Tuy nhiên, t i cu c h p chính sách ti nệ ạ ờ ế ố ạ ộ ọ ề

t t ch c vào ngày 18/19-9/2008, th i h n các ho t đ ng đã đ c gia h n đ n h tệ ổ ứ ờ ạ ạ ộ ượ ạ ế ế

tháng 9/2009.

Trong tài khóa 2008, các đ n hàng đ u tiên đã đ c th c hi n vào ngày 30ơ ầ ượ ự ệ

tháng 1. T ng c ng, 11 ho t đ ng đ c th c hi n tr c khi năm tài chính k t thúcổ ộ ạ ộ ượ ự ệ ướ ế

v i 300 t yên cung c p cho m i ho t đ ng. Lúc đ u, các đ i tác tích c c tham giaớ ỷ ấ ỗ ạ ộ ầ ố ự

đ u giá, nh ng trong tháng 3, s ti n đóng góp đ c quan sát th ng xuyên. Đi uấ ư ố ề ượ ườ ề

này có th là do các y u t sau. Đ u tiên, phát hành CP trong tháng 3 m c th p vìể ế ố ầ ở ứ ấ

các công ty đã hoàn thành vi c phát hành CP tr c khi năm tài chính k t thúc. K tệ ướ ế ế

qu là, CP n m gi c a các đ i tác tháng ba đã m c t ng đ i th p. Th hai, khiả ắ ữ ủ ố ở ứ ươ ố ấ ứ

các đi u ki n th tr ng đ c c i thi n, t l trong vi c phát hành nhi u CP đã gi mề ệ ị ườ ượ ả ệ ỷ ệ ệ ề ả

xu ng d i m c s n l ng t i thi u đ c quy đ nh b i Ngân hàng cho giao d ch.ố ướ ứ ả ượ ố ể ượ ị ở ị

Cu i cùng, đ i v i m t s t ch c phát hành, s ti n mua c a Ngân hàng đã đ t đ nố ố ớ ộ ố ổ ứ ố ề ủ ạ ế

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 11

Page 14: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

gi i h n trên. K t qu , s ti n n c a CP đ c giao d ch đ t đ n 1.6 nghìn t yênớ ạ ế ả ố ề ợ ủ ượ ị ạ ế ỷ

vào cu i Tháng 3 năm 2009.ố* Mua h n trái phi u doanh nghi p:ă ế ệTrong năm tài khóa 2008, m t l n mua trái phi u doanh nghi p đã đ c th cộ ầ ế ệ ượ ự

hi n vào ngày 4/3/2009. Kh i l ng đăng ký bán th p h n nhi u so v i l ng v nệ ố ượ ấ ơ ề ớ ượ ố

đ t mua. K t qu là s d n trái phi u doanh nghi p đ c mua m c 43,5 t yênặ ế ả ố ư ợ ế ệ ượ ở ứ ỉ

vào cu i tháng 3/20009. Vào ngày 2/12/2008, Th ng đ c Ngân hàng Nh t B n đãố ố ố ậ ả

quy t đ nh cho phép các t ch c tài chính c a Nh t B n đ c nh n trái phi u doanhế ị ổ ứ ủ ậ ả ượ ậ ế

nghi p đ t tiêu chu n BBB tr lên làm th ch p đ cho các doanh nghi p vay. Tr cệ ạ â ở ế ấ ể ệ ướ

đây quy đ nh bán trái phi u doanh nghi p ph i có đ đi u ki n nh tài s n thị ế ệ ả ủ ề ệ ư ả ế

ch p c a ngân hàng, x p h ng A ho c cao h n, và có ngày đáo h n trong vòng 1 năm.ấ ủ ế ạ ặ ơ ạ

S thay đ i quy t đ nh này sẽ có hi u l c ngay t ngày 9/12/2008.Đ ng th i, Ngânự ổ ế ị ệ ự ừ ồ ờ

hàng Nh t B n sẽ cho các t ch c tài chính n c này vay 3 nghìn t yên đ h choậ ả ổ ứ ướ ỷ ể ọ

các xí nghi p vay l i.Đây là đ t h tr tín d ng quy mô l n cho các xí nghi p đ uệ ạ ợ ỗ ợ ụ ớ ệ ầ

tiên k t năm 1998 đ n nay.ể ừ ế 1.2.3. Ho t đ ng h p th v n :ạ ộ ấ ụ ốHo t đ ng h p th v n ch y u bao g m vi c bán không hoàn l i các tínạ ộ ấ ụ ố ủ ế ồ ệ ạ

phi u đ c phát hành b i NHTW và bán trái phi u chính ph v i h p đ ng muaế ượ ở ế ủ ớ ợ ồ

l i.B t đ u vào tháng 9/2008, nh m đ m b o s n đ nh trong th tr ng tàiạ ắ ầ ằ ả ả ự ổ ị ị ườ

chính,m t l ng v n l n đã đ c cung c p b ng các nghi p v t ng l i. K t qu làộ ượ ố ớ ượ ấ ằ ệ ụ ươ ạ ế ả

đã có s c ép khi n gi m m ng lãi su t vay qua đêm không có tài s n đ m b o.ứ ế ả ạ ấ ả ả ả

NHTW đã ph n ng l i b ng cách th ng xuyên th c hi n vi c h p th v n quaả ứ ạ ằ ườ ự ệ ệ ấ ụ ố

đêm và r t nhi u nghi p v ng n h n khác. Sau khi lãi su t sàn đ c n đ nh choấ ề ệ ụ ắ ạ ấ ượ ấ ị

các quỹ cho vay b sung vào ngày 19/12/2008, lãi su t cho vay qua đêm không có tàiổ ấ

s n đ m b o đã không còn bi n đ ng d i m c lãi su t này. Do đó t n su t c aả ả ả ế ộ ướ ứ ấ ầ ấ ủ

vi c h p th v n đã gi m m nh.ệ ấ ụ ố ả ạ

Short-term funds-supplying Short-term funds-

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 12

Page 15: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

operations absorbing operations

T+

0

Future-datedT+

0

Futuredate

d

T+

1

T+

2

≥T+3 T+1 T+

2

Apr 08 49 5 44 23 21 0 4 4 0 0 0

May 08 42 3 39 21 18 0 5 5 0 0 0

Jun 08 44 6 38 21 17 0 1 1 0 0 0

Jul 08 44 0 44 26 18 0 2 2 0 0 0

Aug 08 37 0 37 23 14 0 3 3 0 0 0

Sep 08 49 17 32 15 17 0 6 2 4 3 1

Oct 08 57 22 35 10 25 0 17 16 1 1 0

Nov 08 62 1 61 15 46 0 26 26 0 0 0

Dec 08 68 1 67 10 55 2 44 41 3 3 0

Jan 09 72 0 72 11 59 2 4 1 3 2 1

Feb 09 76 0 76 19 54 3 0 0 0 0 0

Mar 09 84 0 84 19 57 8 0 0 0 0 0

Total

FY 08

68

4

55 62

9

21

3

40

1

15 11

2

10

1

11 9 2

Averag

e per

busines

s day

2.8 0.2 2.6 0.9 1.6 0.1 0.5 0.4 0.0 0.0 0.0

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 13

Page 16: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

2. Năm 2009 :

Trong b i c nh kh ng ho ng kinh t toàn c u, GDP quý I/2009 c a Nh t B nố ả ủ ả ế ầ ủ ậ ả

đã gi m t i 11,9% so v i cùng kỳ 2008, là m c gi m quý t i t nh t k t sau chi nả ớ ớ ứ ả ồ ệ ấ ể ừ ế

tranh th gi i th 2. ngày 16/3, Văn phòng N i các Nh t B n (CAO) đã công b báoế ớ ứ ộ ậ ả ố

cáo m i nh t v tình hình kinh t n c này, trong đó đánh giá n n kinh t l n th 2ớ ấ ề ế ướ ề ế ớ ứ

th gi i “đang x u đi m t cách nhanh chóng” và đang “trong tình tr ng nghiêmế ớ ấ ộ ạ

tr ng."ọVì v y các nhà ho ch đ nh chính sách ti n t Nh t B n quan tâm h n đ n s nậ ạ ị ề ệ ậ ả ơ ế ự ổ

đ nh c a th tr ng tài chính và qu n lý linh ho t có tính đ n tình hình th tr ng.ị ủ ị ườ ả ạ ế ị ườ

Ti p t c s d ng các công c nghi p v th tr ng m nh m th c hi n chính sáchế ụ ử ụ ụ ệ ụ ị ườ ở ằ ự ệ

ti n t n i l ng.ề ệ ớ o2.1. Công c cung c p quỹ thông th ng:ụ ấ ườ

*Ho t đ ng mua bán ngay c a NHTW Nh t B nạ ộ ủ ậ ảHo t đ ng mua bán ngay c a NHTW Nh t B n là th c hi n mua bán dài h n. Hạ ộ ủ ậ ả ự ệ ạ ọ

đi u hành đ thông su t và liên t c quỹ cung c p v n dài h n.ề ể ố ụ ấ ố ạNgân hàng n m gi trái phi u chính phắ ữ ế ủ

Ngân hàng đã mua TP v i nh p đ 21.6 nghìn t yên m i năm, k t thúc năm tài chínhớ ị ộ ỷ ỗ ế

2009, các kho n n c a ngân hàng v trái phi u m c 50.2 nghìn t yên và th i h nả ợ ủ ề ế ở ứ ỷ ờ ạ

còn l i trung bình c a TP là 5.2 nămạ ủNgân hàng gi i h n kho n n v mua toàn b trái phi u trong kho n d nớ ạ ả ợ ề ộ ế ả ư ợ

c a l ng ti n trong l u thông, k t thúc năm tài chính 2009, kho n d n c aủ ượ ề ư ế ả ư ợ ủ

NHTW Nh t B n n m gi là 27,1 nghìn t yên d i kho n d n l ng ti n trongậ ả ắ ữ ỷ ướ ả ư ợ ượ ề

l u thông, đi u khác bi t là ít h n 7.1 nghìn t yên so v i cu i năm tài chính 2008.ư ề ệ ơ ỷ ớ ốNhìn vào di n bi n g n đây, kho n d n c a NHTW Nh t B n n m gi tăng h nễ ế ầ ả ư ợ ủ ậ ả ắ ữ ơ

cu i năm 2008, trong năm 2009, NHTW mua 21.6 nghìn t yên trái phi u, theo nhố ỷ ế ư

k t qu này thì kho n d n trái phi u NHTW n m gi cu i năm tăng 7.5 nghìn tế ả ả ư ợ ế ắ ữ ố ỷ

yên t cu i 2008(42.7 nghìn t yên)ừ ố ỷ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 14

Page 17: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Kho n d n ti n trong l u thông vào cu i năm tài chính 2009 tăng 0.6% soả ư ợ ề ư ố

v i năm tr c, k t khi ti n gi y trong l u thông so v i GDP danh nghĩa là v tớ ướ ể ừ ề ấ ư ớ ượ

trên GDP danh nghĩa, s phát tri n trong t ng lai c a các kho n d n c a ti nự ể ươ ủ ả ư ợ ủ ề

gi y trong l u thông là không ch c ch n.ấ ư ắ ắ Vì v y, m i quan h gi a kho n d n TP NHTW n m gi và ti n gi y trongậ ố ệ ữ ả ư ợ ắ ữ ề ấ

l u thông là có kh năng thay đ i. Xem xét và gi đ nh r ng NHTW sẽ mua cùng m tư ả ổ ả ị ằ ộ

l ng TP v i th i h n hi n t i và thành ph n n m gi TP nh năm tài chính 2009,ượ ớ ờ ạ ệ ạ ầ ắ ữ ư

thì k ho ch trong t ng lai có th th c hi n đ c, n u kho n d n c a ti n gi yế ạ ươ ể ự ệ ượ ế ả ư ợ ủ ề ấ

trong l u thông là ít nhi u không thay đ i, và s khác bi t gi a kho n d n c a TPư ề ổ ự ệ ữ ả ư ợ ủ

NHTW n m gi v i kho n d n ti n gi y trong l u thông sẽ ti p t c thu h p, trongắ ữ ớ ả ư ợ ề ấ ư ế ụ ẹ

tr ng h p đó, kho n d n TP NHTW n m gi có th ti p c n kho n d n ti nườ ợ ả ư ợ ắ ữ ể ế ậ ả ư ợ ề

gi y trong l u thông trong vòng vài năm.ấ ư*Mua h n tín phi uă ếMua h n tín phi u là ho t đ ng mua Tín phi u v i kỳ h n t 2 đ n 1 năm,ă ế ạ ộ ế ớ ạ ừ ế

nh ng ho t đ ng này đ c th c hi n thông qua đ u giá thông th ng d a trên t cữ ạ ộ ượ ự ệ ấ ườ ự ố

đ ti n hành, mua h n tín phi u th ng có th i h n dài h n các quỹ cung c p ho tộ ế ă ế ườ ờ ạ ơ ấ ạ

đ ng ng n h n khác.ộ ắ ạCũng nh năm 2008, t n s và s ti n mua trong năm tài chính 2009 v n t ng đ iư ầ ố ố ề ẫ ươ ố

n đ nh, t n s mua v n gi 1 tu n 1 l n trong su t năm, s ti n mua trên m i ho tổ ị ầ ố ẫ ữ ầ ầ ố ố ề ỗ ạ

đ ng là 500 t yên đ n tháng 5 và 400 t t tháng 6 tr đi.ộ ỷ ế ỷ ừ ở*Quy cung c p các ho t đ ng b o hi m tài s n th ch pấ ạ ộ ả ể ả ế ấQuỹ cung c p các ho t đ ng b o hi m tài s n th ch p mà NHTW m r ngấ ạ ộ ả ể ả ế ấ ở ộ

các kho n vay cho đ i tác, các kho n vay đ m b o b ng tài s n th ch p đ c trìnhả ố ả ả ả ằ ả ế ấ ượ

NHTW.

Quỹ cung c p các ho t đ ng b o hi m tài s n th ch p bao g m 2 lo i: Ho tấ ạ ộ ả ể ả ế ấ ồ ạ ạ

đ ng t i các tr s c a NHTW (cho vay đ i v i m t lo t các đ i tác có th c hi n giaoộ ạ ụ ở ủ ố ớ ộ ạ ố ự ệ

d ch v i tr s chính và các chi nhánh c a NHTW) và các ho t đ ng t i tr sị ớ ụ ở ủ ạ ộ ạ ụ ở

chính( cho vay v i đ i tác ch có giao d ch v i tr s chính NHTW)ớ ố ỉ ị ớ ụ ở

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 15

Page 18: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Tr c đây, các ho t đ ng cung c p quỹ c a NHTW t i tr s chính ph đaướ ạ ộ ấ ủ ạ ụ ở ủ

d ng t qua đêm đ n t ng đ i dài h n, nói cách khác, qua năm tài chính 2007 cácạ ừ ế ươ ố ạ

ho t đ ng t i t t c văn phòng đ i di n đ c cung c p ngu n v n n đ nh v i th iạ ộ ạ ấ ả ạ ệ ượ ấ ồ ố ổ ị ớ ờ

h n t ng đ i dài h n. Tuy nhiên, Trong năm tài chính 2008 và 2009, v i cách nhìnạ ươ ố ơ ớ

th tr ng tài chính t ng đ i n đ nh, NHTW ch đ o ho t đ ng t i các văn phòngị ườ ươ ố ổ ị ỉ ạ ạ ộ ạ

cũng cung c p các quỹ ng n h n.ấ ắ ạTr c đây, Quỹ cung c p các ho t đ ng b o hi m tài s n th ch p có lãi su tướ ấ ạ ộ ả ể ả ế ấ ấ

kh bi n. NHTW cung c p quỹ t ng đ i dài h n trên c s T+2, trong khi các quỹả ế ấ ươ ố ạ ơ ở

ng n h n cung c p trên c s trong ngày ho c T+1, h n n a, các ho t đ ng cung c pắ ạ ấ ơ ở ặ ơ ữ ạ ộ ấ

quỹ qua đêm cu i quý và s thi u h t đáng k quỹ khác ( ví d : do s thay đ i c aố ự ế ụ ể ụ ự ổ ủ

Kho b c và quỹ khác, gây ra s s t gi m đáng k trong s d tài kho n hi n t i)ạ ự ụ ả ể ố ư ả ệ ạ

đ c cung c p s m h n thông th ng ( gi i quy t trên c s T+4 đ n T+18).ượ ấ ớ ơ ườ ả ế ơ ở ếQuỹ cung c p các ho t đ ng b o hi m tài s n th ch p có lãi su t c đ nhấ ạ ộ ả ể ả ế ấ ấ ố ị

đ c th c hi n t i t t c văn phòng c a NHTW v i m t lo t các đ i tác, nhìn chungượ ự ệ ạ ấ ả ủ ớ ộ ạ ố

NHTW ho t đ ng 1 tu n 1 l n và cung c p 800 t yên cho m i ho t đ ng. Gi i h nạ ộ ầ ầ ấ ỷ ỗ ạ ộ ớ ạ

đ u th u t i đa đ c đ t 200 t yên đ phân ph i v n cho nhi u t ch c tàiấ ầ ố ượ ặ ở ỷ ể ố ố ề ổ ứ

chính.

*Mua ch ng khoán chính ph (JGS) v i h p đ ng mua l iứ ủ ơ ơ ô ạT gi a tháng 11 năm 2008 cho đ n cu i tháng 1 năm 2010. NHTW ti n hànhừ ữ ế ố ế

ho t đ ng mua v i h p đ ng mua l i trên c s T+2. Đ c bi t có tính đ n s phátạ ộ ớ ợ ồ ạ ơ ở ặ ệ ế ự

tri n c a th tr ng tài chính, NHTW linh ho t tăng ho c gi m cung c p v n quaể ủ ị ườ ạ ặ ả ấ ố

đêm trong kho ng t 400 t yên đ n 4 nghìn t yên. Khi m t l ng cung c p tăngả ừ ỷ ế ỷ ộ ượ ấ

lên, t l c a đ u th u s l ng t i đa đ c đ t m t ph n t s ti n đ c cungỷ ệ ủ ấ ầ ố ượ ố ượ ặ ở ộ ầ ư ố ề ượ

c p, gi m xu ng nh m tránh s t p trung c a các quỹ d phòng c a b t c đ i tácấ ả ố ằ ự ậ ủ ự ủ ấ ứ ố

nào. S ti n đ c cung c p trong m t tu n ho t đ ng mua l i JGS đ c gi trongố ề ượ ấ ộ ầ ạ ộ ạ ượ ữ

kho ng 600t đ n 800 t yên.ả ỷ ế ỷ*Mua TP công ty(CP) v i h p đ ng mua l iơ ơ ô ạ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 16

Page 19: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

T tháng 1/2009 đ n đ u tháng 2/2010. NHTW th ng th c hi n ho t đ ng muaừ ế ầ ườ ự ệ ạ ộ

l i CP 2 l n 1 tu n và đ c cung c p 400 t yên cho m i ho t đ ng, kỳ h n đ cạ ầ ầ ượ ấ ỷ ỗ ạ ộ ạ ượ

cung c p trong các ho t đ ng theo m t mô hình th ng xuyên. S d n mua CPấ ạ ộ ộ ườ ố ư ợ

b ng h p đ ng mua l i đ ng m c 3.0 nghìn t yên vào đ u năm tài chính 2009.ằ ợ ồ ạ ứ ở ứ ỷ ầ* Ho t đ ng Quy-Cung c p tài chính đ c bi t đ thu n l i cho doanh nghi pạ ộ ấ ặ ệ ể ậ ơ ệHo t đ ng quỹ-cung c p đ c bi t đ t o đi u ki n tài chính c a công tyạ ộ ấ ặ ệ ể ạ ề ệ ủ

đ c thông qua nh m t bi n pháp t m th i t i MPM t ch c trong tháng 12 nămượ ư ộ ệ ạ ờ ạ ổ ứ

2008. Đây là nh ng ho t đ ng, trong đó s l ng vô h n c a quỹ đ c cung c p v iữ ạ ộ ố ượ ạ ủ ượ ấ ớ

giá tr c a kho n n c a công ty đã cam k t nh g p tài s n th ch p đ đi u ki nị ủ ả ợ ủ ế ư ộ ả ế ấ ủ ề ệ

v i lãi su t t ng đ ng v i m c tiêu t l cu c g i lo i thu gián ti p. T i MPM tớ ấ ươ ươ ớ ụ ỷ ệ ộ ọ ạ ế ế ạ ổ

ch c vào ngày 14 và 15 năm 2009, Ngân hàng đã quy t đ nh gia h n th i gian hi uứ ế ị ạ ờ ệ

qu c a các ho t đ ng t cu i tháng chín đ n cu i tháng M i Hai năm 2009. T iả ủ ạ ộ ừ ố ế ố ườ ạ

MPM t ch c vào ngày 30 tháng 10 năm 2009, h đã ti p t c m r ng đ n h t thángổ ứ ọ ế ụ ở ộ ế ế

3 năm 2010. Trong năm tài chính 2009, l ch trình bán đ u giá phù h p v i thông báoị ấ ợ ớ

tr c, Ngân hàng ti n hành các ho t đ ng quỹ, cung c p đ c bi t đ t o đi u ki nướ ế ạ ộ ấ ặ ệ ể ạ ề ệ

tài chính c a công ty. Các ho t đ ng này đã đ c cung c p m i tu n m t l n choủ ạ ộ ượ ấ ỗ ầ ộ ầ

đ n khi h t h n vào cu i tháng Ba 2010. Nh trong tài khóa 2008, các đ i tác ti pế ế ạ ố ư ố ế

t c tích c c tham gia vào các cu c đ u giá vì đi u này cho phép h tăng s l ng c nụ ự ộ ấ ề ọ ố ượ ầ

thi t c a quỹ v i lãi su t th p s d ng tài s n đ m b o n c a công ty n p choế ủ ớ ấ ấ ử ụ ả ả ả ợ ủ ộ

Ngân hàng. S còn thi u c a ho t đ ng các quỹ, cung c p đ c bi t đ t o đi u ki nố ế ủ ạ ộ ấ ặ ệ ể ạ ề ệ

tài chính c a công ty v n m c cao trong su t năm tài chính 2009. C th , s dủ ẫ ở ứ ố ụ ể ố ư

còn l i g n cao kho ng 7 t yên cho đ n đ u tháng giêng năm 2010 và kho ng 5.5 tạ ầ ả ỷ ế ầ ả ỷ

yên t i th i đi m k t thúc th i h n.ạ ờ ể ế ờ ạ* Mua ngay CP

Mua h n CP là ho t đ ng mà Ngân hàng cung c p đ mua CP và ABCP t cácă ạ ộ ấ ể ừ

đ i tác. H đã đ c thông qua nh m t bi n pháp t m th i t i MPM t ch c vàoố ọ ượ ư ộ ệ ạ ờ ạ ổ ứ

tháng 1 năm 2009. CP đ đi u ki n đ mua hoàn toàn có đ đi u ki n th ch p g pủ ề ệ ể ủ ề ệ ế ấ ộ

t i Ngân hàng, đánh giá cao -1 ho c cao h n, và ban hành tr c ho c vào ngày bánạ ở ặ ơ ướ ặ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 17

Page 20: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

đ u giá v i th i h n còn l i t i đa ba tháng. H n n a, Ngân hàng h n ch mua c aấ ớ ờ ạ ạ ố ơ ữ ạ ế ủ

CP (bao g m c ABCP) v i t ng s là 3 nghìn t yên, mua hàng t m t t ch c phátồ ả ớ ổ ố ỷ ừ ộ ổ ứ

hành gi i h n đ n 100 t yên. Mua bán đã đ c th c hi n nh đ u giá c nh tranhớ ạ ế ỷ ượ ự ệ ư ấ ạ

nhi u giá mà giá các đ i tác t i không âm "lây lan năng su t", mà đ c tính toánề ố ạ ấ ượ

b ng cách tr đi "s n l ng t i thi u" do Ngân hàng t s n l ng mà t i đó các đ iằ ừ ả ượ ố ể ừ ả ượ ạ ố

tác mong mu n bán CP cho Ngân hàng. S n l ng t i thi u đ c áp d ng nh nhauố ả ượ ố ể ượ ụ ư

cho CP và ABCP theo th i h n còn l i c a h . T i MPM t ch c vào ngày 14 và 15ờ ạ ạ ủ ọ ạ ổ ứ

năm 2009, Ngân hàng đã quy t đ nh gia h n th i gian hi u qu c a vi c mua bánế ị ạ ờ ệ ả ủ ệ

ngay CP t cu i tháng chín đ n cu i tháng M i Hai năm 2009. Trong năm tài chínhừ ố ế ố ườ

2009, phù h p v i l ch trình bán đ u giá thông báo tr c, Ngân hàng cung c p cácợ ớ ị ấ ướ ấ

ho t đ ng mua CP v i s l ng là 300 t yên m i ho t đ ng vào cu i tháng 12 nămạ ộ ớ ố ượ ỷ ỗ ạ ộ ố

2009.Cho r ng s n l ng t i thi u đã đ c thi t l p m c đó sẽ là t ng đ i th pằ ả ượ ố ể ượ ế ậ ở ứ ươ ố ấ

khi đi u ki n th tr ng ch t chẽ nh ng sẽ là t ng đ i cao trong đi u ki n bìnhề ệ ị ườ ặ ư ươ ố ề ệ

th ng, nhu c u chu các ho t đ ng gi m h các ch c năng c a th tr ng CP c iườ ầ ạ ộ ả ư ứ ủ ị ườ ả

thi n. C th , các ho t đ ng này đã đ c đăng ký t đ u năm tài chính 2009. Trongệ ụ ể ạ ộ ượ ừ ầ

n a th hai c a năm tài chính, không có h s d th u đã đ c g i cho m i m tử ứ ủ ồ ơ ự ầ ượ ử ườ ộ

ho t đ ng liên t c cho đ n khi ho t đ ng cu i cùng đ c ti n hành trên 18 tháng 12ạ ộ ụ ế ạ ộ ố ượ ế

năm 2009. . K t qu là, s l ng mua h n CP c a Ngân hàng v t tr i, mà đ ng ế ả ố ượ ă ủ ượ ộ ứ ở

m c kho ng 1.5 t Yên vào đ u năm tài chính 2009, đã t ch i không t i th i đi mứ ả ỷ ầ ừ ố ạ ờ ể

k t thúc th i h n ho t đ ng. T ng s l ng CP Ngân hàng mua t vi c gi i thi u k tế ờ ạ ạ ộ ổ ố ượ ừ ệ ớ ệ ế

thúc th i h n ho t đ ng là kho ng 2,7 t Yên.ờ ạ ạ ộ ả ỷ* Trái phi u mua ngay c a doanh nghi pế ủ ệMua h n trái phi u doanh nghi p đang ho t đ ng, trong đó Ngân hàng cungă ế ệ ạ ộ

c p đ mua trái phi u doanh nghi p (không bao g m CP ph thông ) t các đ i tác.ấ ể ế ệ ồ ổ ừ ố

H đã đ c thông qua nh m t bi n pháp t m th i t i MPM t ch c vào tháng Haiọ ượ ư ộ ệ ạ ờ ạ ổ ứ

năm 2009. Trái phi u doanh nghi p đ đi u ki n đ mua hàng ph i có đ đi u ki nế ệ ủ ề ệ ể ả ủ ề ệ

nh tài s n th ch p c a ngân hàng, có m t đánh giá c a m t ho c cao h n, và cóư ả ế ấ ủ ộ ủ ộ ặ ơ

m t th i gian đáo h n là gi m trong vòng m t năm vào cu i tháng mà mua đ cộ ờ ạ ả ộ ố ượ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 18

Page 21: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

ti n hành. H n n a, Ngân hàng h n ch t ng s mua t i 1 ngàn t Yên, v i mua hàngế ơ ữ ạ ế ổ ố ớ ỷ ớ

t m t t ch c phát hành gi i h n đ n 50 t yên. M t cu c đ u giá c nh tranhừ ộ ổ ứ ớ ạ ế ỷ ộ ộ ấ ạ

nhi u giá đ c ti n hành cho t ng mua mà đ i tác đ u th u không âm "lây lan năngề ượ ế ừ ố ấ ầ

su t", mà đ c tính toán b ng cách tr đi "s n l ng t i thi u" do Ngân hàng t s nấ ượ ằ ừ ả ượ ố ể ừ ả

l ng mà t i đó các đ i tác mong mu n bán trái phi u doanh nghi p v i ngânượ ạ ố ố ế ệ ớ

hàng.S n l ng t i thi u đ c xác đ nh theo th i h n còn l i. T i MPM t ch c vàoả ượ ố ể ượ ị ờ ạ ạ ạ ổ ứ

ngày 14 và 15 năm 2009, Ngân hàng đã quy t đ nh gia h n th i gian hi u qu c aế ị ạ ờ ệ ả ủ

vi c mua bán hoàn toàn c a trái phi u doanh nghi p t tháng 9 cu i năm đ n h tệ ủ ế ệ ừ ố ế ế

tháng 12 năm 2009.Trong năm tài chính 2009, phù h p v i l ch trình bán đ u giáợ ớ ị ấ

thông báo tr c, Ngân hàng cung c p chín ho t đ ng mua trái phi u, 150 t yên trênướ ấ ạ ộ ế ỷ

m i ho t đ ng vào cu i tháng 12 năm 2009. Nh trong mua h n c a CP, nhu c u choỗ ạ ộ ố ư ă ủ ầ

các ho t đ ng gi m nh các ch c năng c a th tr ng trái phi u doanh nghi p đ cạ ộ ả ư ứ ủ ị ườ ế ệ ượ

c i thi n. C th , các ho t đ ng này đã đ c đăng ký t đ u năm tài chính 2009, vàả ệ ụ ể ạ ộ ượ ừ ầ

s ti n đ u th u ti p t c gi m trong n a th hai c a năm tài chính. K t qu là, số ề ấ ầ ế ụ ả ử ứ ủ ế ả ố

l ng v t tr i c a mua h n c a Ngân hàng trái phi u doanh nghi p là kho ng 170ượ ượ ộ ủ ă ủ ế ệ ả

t t i th i đi m k t thúc th i h n. T ng kh i l ng trái phi u doanh nghi p c aỷ ạ ờ ể ế ờ ạ ổ ố ượ ế ệ ủ

Ngân hàng mua t vi c gi i thi u k t thúc th i h n ho t đ ng là kho ng 300 t yên.ừ ệ ớ ệ ế ờ ạ ạ ộ ả ỷ*Ho t đ ng cung c p quy Đô la Myạ ộ ấ

Trong các ho t đ ng ti n-cung c p Đô la, Ngân hàng cho vay đô la Mỹ mà nó đãạ ộ ề ấ

m n theo h p đ ng hoán đ i đô la-Yên v i d tr liên bang đ đ i tác c a mìnhượ ợ ồ ổ ớ ự ữ ể ố ủ

đ i v i tài s n th ch p g p n p cho Ngân hàng. Các ho t đ ng này đã đ c thôngố ớ ả ế ấ ộ ộ ạ ộ ượ

qua nh là m t bi n pháp t m th i t i MPM t ch c vào tháng 2008, T i MPM tư ộ ệ ạ ờ ạ ổ ứ ạ ổ

ch c vào ngày 14 và 15 năm 2009, Ngân hàng đã quy t đ nh gia h n th i gian hi uứ ế ị ạ ờ ệ

qu c a đ ng đô la Mỹ ti n-cung c p các ho t đ ng t cu i tháng 10 năm 2009 đ nả ủ ồ ề ấ ạ ộ ừ ố ế

đ u năm Tháng 2 năm 2010. . V i nh ng c i ti n trong ho t đ ng th tr ng tàiầ ớ ữ ả ế ạ ộ ị ườ

chính, Ngân hàng, ph i h p v i các ngân hàng trung ng khác bao g m c d trố ợ ớ ươ ồ ả ự ữ

liên bang, xác nh n h t h n m c hoán đ i thanh kho n t m th i c a nó v i C c Dậ ế ạ ứ ổ ả ạ ờ ủ ớ ụ ự

tr Liên bang. Trong năm tài chính 2009 cho đ n đ u tháng hai năm 2010, phù h pữ ế ầ ợ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 19

Page 22: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

v i l ch trình bán đ u giá thông báo tr c, Ngân hàng cung c p 20 ho t đ ng quỹ Đôớ ị ấ ướ ấ ạ ộ

la Mỹ. Trong các ho t đ ng này, m t s l ng không gi i h n c a các quỹ đã ạ ộ ộ ố ượ ớ ạ ủ đ cượ

cung c p đ i v i các tài s n th ch p g p c đ nh t l thi t l p cho m i ho tấ ố ớ ả ế ấ ộ ở ố ị ỷ ệ ế ậ ỗ ạ

đ ng. Nh đi u ki n trên th tr ng tài tr đ ng đô la Mỹ ti p t c c i thi n, t giáộ ư ề ệ ị ườ ợ ồ ế ụ ả ệ ỷ

trong ho t đ ng c a Ngân hàng v t quá nh ng trên th tr ng, d n các đ i tác c aạ ộ ủ ượ ữ ị ườ ẫ ố ủ

Ngân hàng đ huy đ ng v n trên th tr ng ch không ph i thông qua các ho tể ộ ố ị ườ ứ ả ạ

đ ng c a Ngân hàng. S ti n đ u th u nhìn chung đã đ c gi m k t đ u năm tàiộ ủ ố ề ấ ầ ượ ả ể ừ ầ

chính 2009, và không có h s d th u đã đ c đ trình trong m t s các ho t đ ngồ ơ ự ầ ượ ệ ộ ố ạ ộ

đ c ti n hành trong n a th hai c a năm tài chính. S l ng xu t s c c a đ ng đôượ ế ử ứ ủ ố ượ ấ ắ ủ ồ

la Mỹ ti n-cung c p ho t đ ng là kho ng 54 t đô la Mỹ vào đ u năm tài chính 2009ề ấ ạ ộ ả ỷ ầ

nh ng xu h ng th p h n sau đó. Nó đ ng m c 0,1 t đô la Mỹ vào cu i thángư ướ ấ ơ ứ ở ứ ỷ ố

Giêng năm 2010.

2.2. Ho t đ ng hút ti n ròng trên th tr ng m :ạ ộ ề ị ườ ởHo t đ ng này th ng bao g m bán h n các tín phi u do các ngân hàng phátạ ộ ườ ồ ă ế

hành, ho c bán các tài s n tài chính cùng v i h p đ ng mua l i.ặ ả ớ ợ ồ ạB ng vi c áp d ng không nh ng t l lãi su t cho kho n ti n g i cao h n t l d trằ ệ ụ ữ ỉ ệ ấ ả ề ử ơ ỉ ệ ự ữ

b t bu c mà còn cho c các kho n vay phi th ch p qua đêm, NHTW đã khôngắ ộ ả ả ế ấ

h ng t i vi c hút ròng ti n trên th tr ng m trong năm tài khoá 2009, ví d quaướ ớ ệ ề ị ườ ở ụ

vi c bán tín phi uệ ế2.3. N i l ng đi u ki n cho vay ch ng khoán.ớ ỏ ề ệ ứĐ c i thi n tr ng thái l ng trong th tr ng ch ng khoán c a chính ph vàể ả ệ ạ o ị ườ ứ ủ ủ

đ góp ph n n đ nh ch c năng c a th tr ng, Ngân hàng cung c p các laoij ch ngể ầ ổ ị ứ ủ ị ườ ấ ứ

khoán chính ph đ tham gia th tr ng b ng nh ng ch ng khoán mà chính h đangủ ể ị ườ ằ ữ ứ ọ

n m gi . Đi u này đ c th c hi n theo hình th c bán các ch ng khoán chính phắ ữ ề ượ ự ệ ứ ứ ủ

v i h p đ ng mua l i.ớ ợ ồ ạVào ngày 28 Tháng T 2009, ngày 20 tháng 10 năm 2009, và 18 tháng 1 nămư

2010, nh m nâng cao tính thanh kho n trong th tr ng JGSs, Ngân hàng đã quy tằ ả ị ườ ế

đ nh gia h n th i gian hi u qu và các đi u ki n n i l ng trong vi c bán ch ngị ạ ờ ệ ả ề ệ ớ o ệ ứ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 20

Page 23: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

khoán chính ph v i h p đ ng mua l i. T 30 tháng 4 năm 2009 đ n ngày 30 Thángủ ớ ợ ồ ạ ừ ế

M i 2009, sau đó đ n ngày 29 tháng 1 năm 2010, và sau đó là ngày 30 tháng 4 nămườ ế

2010).

Các đi u ki n gia h n bao g m: (1) tăng s l ng yêu c u th c hi n các đ nghề ệ ạ ồ ố ượ ầ ự ệ ề ị thành "ba ho c nhi u h n các đ i tác" t "m t ho c nhi u đ i tác" cho m t v n đ .ặ ề ơ ố ừ ộ ặ ề ố ộ ấ ề

(2) kéo dài th i h n ch p nh n yêu c u cho vay t 11:30 cho đ n 13:00; (3) gi mờ ạ ấ ậ ầ ừ ế ả

m c phí t i thi u áp d ng cho m c c b n t 1% xu ng 0,5 %.)ứ ố ể ụ ứ ơ ả ừ ốT ng k t:ổ ế V y trong năm 2009, cùng v i 1 s n c trên th gi i, ngân hàngậ ớ ố ướ ế ớ

trung ng Nh t B n th c hi n n i l ng chính sách ti n t nh m ch ng l i tác đ ngươ ậ ả ự ệ ớ o ề ệ ằ ố ạ ộ

c a cu c kh ng ho ng kinh t th gi i, tuy nhiên BOJ đã g p khá nhi u khó khănủ ộ ủ ả ế ế ớ ặ ề

trong quá trình th c hi n chính sách do n n kinh t Nh t B n đã lâm vào tình tr ngự ệ ề ế ậ ả ạ

suy thoái su t g n 20 năm do nh h ng c a s s p đ bong bong b t đ ng s n tố ầ ả ưở ủ ự ụ ổ ắ ộ ả ừ

năm 1990.

3. Năm 2010:

Trong năm 2010, NHTW Nh t B n ti p t c th c hi n chính sách ti n t v i 3ậ ả ế ụ ự ệ ề ệ ớ

m c tiêu mũi nh n: n i l ng ti n t , đ m b o s n đ nh c a th tr ng tài chính vàụ ọ ớ o ề ệ ả ả ự ổ ị ủ ị ườ

đ a ra h tr đ làm v ng ch c n n t ng kinh t .ư ỗ ợ ể ữ ắ ề ả ế

Đ đ t đ c các m c tiêu này, đ u tiên NHTW th c hi n cung c p m t l ngể ạ ượ ụ ầ ự ệ ấ ộ ượ

v n l n nh m n i l ng ti n t , nh đó n đ nh th tr ng tài chính. Trong năm tàiố ớ ằ ớ o ề ệ ờ ổ ị ị ườ

chính 2010, lãi su t mua qua đêm không có b o đ m đã n m trong m c đ nh h ngấ ả ả ằ ứ ị ướ

c a chính sách ti n t . V i chính sách n i l ng ti n t đ c đ a ra ngày 5/10/2010,ủ ề ệ ớ ớ o ề ệ ượ ư

NHTW đã thay đ i m c tiêu lãi su t mua qua đêm không có đ m b o t dao đ ngổ ụ ấ ả ả ừ ộ

quanh 0,1% sang dao đ ng t 0 đ n 0,1%. Sau tr n đ ng đ t l n phía Đông x y raộ ừ ế ậ ộ ấ ớ ở ả

vào 11/3/2011, NHTW đã cung ng 1 l ng v n ch a t ng có nh m ngăn ch n sứ ượ ố ư ừ ằ ặ ự

b t n c a th tr ng ti n t .ấ ổ ủ ị ườ ề ệ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 21

Page 24: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Th hai, khi có nguy c th tr ng tài chính sẽ tr nên x u đi, NHTW đã kh cứ ơ ị ườ ở ấ ắ

ph c tình hình b ng cách th c hi n r t nhi u các công c khác nhau. Trong tháng 5ụ ằ ự ệ ấ ề ụ

năm 2010, khi có nh ng căng th ng trong th tr ng ti n t châu Âu, NHTW đã hànhữ ă ị ườ ề ệ

đ ng đ ngăn ch n s b t n trong th tr ng ti n t Nh t B n b ng cách th c hi nộ ể ặ ự ấ ổ ị ườ ề ệ ậ ả ằ ự ệ

3 l n ho t đ ng c p v n v i l ng ti n đ c c p ngay trong cùng ngày giao d ch.ầ ạ ộ ấ ố ớ ượ ề ượ ấ ị

Khi có nguy c b t n trong th tr ng tài chính th gi i và nh ng nh h ng lênơ ấ ổ ị ườ ế ớ ữ ả ưở

tính thanh kho n c a th tr ng yên Nh t, NHTW đã l p l i nghi p v c p v n USD.ả ủ ị ườ ậ ậ ạ ệ ụ ấ ố

Sau tr n đ ng đ t phía Đông, đ ngăn ch n s b t n trên th tr ng, NHTW đãậ ộ ấ ể ặ ự ấ ổ ị ườ

cung ng l ng v n l n v t quá nhu c u trên th tr ng b ng cách th c hi n 12ứ ượ ố ớ ượ ầ ị ườ ằ ự ệ

l n c p v n v i l ng ti n đ c c p ngay trong cùng ngày giao d chtrong 6 ngàyầ ấ ố ớ ượ ề ượ ấ ị

làm vi c liên t c, trong khi đó v n tích c c tri n khai các ho t đ ng có đ tr c aệ ụ ẫ ự ể ạ ộ ộ ễ ủ

l ng ti n sau vài ngày khi giao d ch. Ngoài ra, đ đ i phó v i tình hình kinh doanhượ ề ị ể ố ớ

chênh l ch giá gi a các th tr ng đ n l ch a đ c t t, NHTW đã l i ti p t c muaệ ữ ị ườ ơ ẻ ư ượ ố ạ ế ụ

trái phi u chính ph và th ng phi u v i h p đ ng mua l i.ế ủ ươ ế ớ ợ ồ ạ

Th ba, Ngân hàng đã th c hi n nh ng n l c đ th c hi n thông su t cácứ ự ệ ữ ỗ ự ể ự ệ ố

ho t đ ng đ theo đu i chính sách n i l ng ti n t m nh mẽ. Các ho t đ ng này baoạ ộ ể ổ ớ o ề ệ ạ ạ ộ

g m cho vay v i lãi su t c đ nh có tài s n đ m b o và mua các tài s n tài chínhồ ớ ấ ố ị ả ả ả ả

khác nhau nh JGBs, tín phi u chi t kh u (T-Bills), th ng phi u, trái phi u doanhư ế ế ấ ươ ế ế

nghi p, l i ích th h ng trong các quỹ ch s liên k t giao d ch trao đ i (ETFs ) vàệ ợ ụ ưở ỉ ố ế ị ổ

c phi u phát hành b i công ty đ u t b t đ ng s n (J-REITs). Sau cu c đ i đ ngổ ế ở ầ ư ấ ộ ả ộ ạ ộ

đ t phía đông Nh t B n, nh m ngăn ch n b t kỳ suy gi m ni m tin kinh doanh vàấ ở ậ ả ằ ặ ấ ả ề

gia tăng r i ro trong th tr ng tài chính, NHTW tăng l ng mua tài s n, ch y u làủ ị ườ ượ ả ủ ế

các tài s n r i ro nh CP và công ty trái phi u.ả ủ ư ế

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 22

Page 25: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

3.1.Các nghi p v thông th ng:ệ ụ ườ

3.1.1.C p v n dài h n thông qua mua không hoàn l i trái phi u chính phấ ố ạ ạ ế ủ:

Trong năm tài khóa 2010, NHTW ti p t c mua trái phi u chính ph v i cácế ụ ế ủ ớ

kho ng đ c ch đ nh theo lo i ch ng khoán và kỳ h n v i kh i l ng trung bình làả ượ ỉ ị ạ ứ ạ ớ ố ượ

21,6 ngàn t yên trong 1 năm (t ng đ ng v i 1,8 ngàn t m t tháng). NHTW th cỷ ươ ươ ớ ỉ ộ ự

hi n nghi p v mua này 4 l n 1 tháng. Trong m i l n, NHTW sẽ mua trái phi uệ ệ ụ ầ ỗ ầ ế

chính ph t 2 trong s 5 lo i: đ n h n trong 1 năm, h n 1 năm, trong 10 năm, h nủ ừ ố ạ ế ạ ơ ơ

10 năm, trong 30 năm, trái phi u có lãi su t th n i, trái phi u có lãi su t đi u ch nhế ấ ả ổ ế ấ ề ỉ

theo t l l m phátỉ ệ ạ .

Ngoài vi c mua trái phi u chính ph thông qua các nghi p v quy đ nh,ệ ế ủ ệ ụ ị

NHTW còn th c hi n mua không hoàn l i trái phi u chính ph thông qua ch ngự ệ ạ ế ủ ươ

trình mua tài s n. Vi c mua này đ c th c hi n m t cách t m th i, ph c v các m cả ệ ượ ự ệ ộ ạ ờ ụ ụ ụ

đích khác nhau. Do đó, nh ng trái phi u chính ph đ c mua qua ch ng trình muaữ ế ủ ượ ươ

tài s n đ c xem xét khác v i nh ng trái phi u đ c mua qua nghi p v thôngả ượ ớ ữ ế ượ ệ ụ

th ng.ườ

3.1.2.C p v n ng n h n thông qua mua không hoàn l i :ấ ố ắ ạ ạ

Trong năm tài khóa 2010, vi c mua đ t tín phi u đ c th c hi n 1 tu n 1ệ ứ ế ượ ự ệ ầ

l n cho đ n tháng 12/2010. Kh i l ng m i l n vào kho n 400 t yên cho đ n thángầ ế ố ượ ỗ ầ ả ỉ ế

5 và 300 t yên t tháng 6/2010. V i đi u ki n c a th tr ng tín phi u, NHTW đãỉ ừ ớ ề ệ ủ ị ườ ế

gi m t n su t c a nghi p v mua tín phi u t tháng 1/2011 nh ng v n gi nguyênả ầ ấ ủ ệ ụ ế ừ ư ẫ ữ

kh i l ng mua m i l n m c 300 t yên. Đ n cu i tháng 3/2011, kh i l ng tínố ượ ỗ ầ ở ứ ỉ ế ố ố ượ

phi u ch a đ n h n là 5,4 ngàn t yên v i kỳ h n trung bình là 4,3 tháng.ế ư ế ạ ỉ ớ ạ3.1.3. C p v n ng n h n thông qua mua có kỳ h n:ấ ố ắ ạ ạ* Mua trái phi u chính ph v i h p đ ng mua l i:ế ủ ơ ơ ô ạ

Trong năm tài khóa 2010, v i m c tiêu bình n th tr ng mua l i, NHTW đãớ ụ ổ ị ườ ạ

th c hi n vi c mua trái phi u chính ph v i h p đ ng mua l i v i th i h n T+2 choự ệ ệ ế ủ ớ ợ ồ ạ ớ ờ ạ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 23

Page 26: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

đ n gi a tháng 7. Kh i l ng th c hi n m i l n vào kho ng 600 t yên cho đ n gi aế ữ ố ượ ự ệ ỗ ầ ả ỉ ế ữ

tháng 6/2010 và vào kho ng 400 t yên cho đ n gi a tháng 7/2010. Thêm vào đó, đả ỉ ế ữ ể

đáp l i s tăng lên t m th i lãi su t h p đ ng mua l i GC, NHTW đã th c hi nạ ự ạ ờ ở ấ ợ ồ ạ ự ệ

nghi p v mua qua đêm v i th i h n T+1 và T+2 t ng c ng 4 l n. Kh i l ng m iệ ụ ớ ờ ạ ổ ộ ầ ố ượ ỗ

l n là t 800 đ n 1000 t yên. T gi a tháng 7/2010, sau khi đã bình n đ c thầ ừ ế ỉ ừ ữ ổ ượ ị tr ng h p đ ng mua l i, NHTW đã ng ng vi c mua l i trái phi u chính ph .ườ ợ ồ ạ ừ ệ ạ ế ủ

Sau tr n đ ng đ t l n, các ngân hàng đã không còn kh năng cung ng v nậ ộ ấ ớ ả ứ ố

trên th tr ng mua l i. Đ kh c ph c, NHTW đã ti p t c l i th c hi n vi c mua l iị ườ ạ ể ắ ụ ế ụ ạ ự ệ ệ ạ

trái phi uế chính ph v i th i h n T+2 t 14/3/2011 đ n 30/3/2011. Kh i l ngủ ớ ờ ạ ừ ế ố ượ

m i l n t 2 đ n 3 nghìn t yên. T ng l ng trái phi u ch a đ n h n đ c mua làỗ ầ ừ ế ỉ ổ ượ ế ư ế ạ ượ

60 t yên vào cu i tháng 3/2011.ỉ ố* Mua th ng phi u v i h p đ ng mua l i:ươ ế ơ ơ ô ạTrong năm tài chính 2010, th tr ng th ng phi u t ng đ i n đ nh nênị ườ ươ ế ươ ố ổ ị

NHTW không th c hi n vi c mua th ng phi u v i h p đ ng mua l i cho đ n thángự ệ ệ ươ ế ớ ợ ồ ạ ế

2/2011. Sau tr n đ ng đ t l n c a Nh t B n, tính thanh kho n c a th tr ngậ ộ ấ ớ ủ ậ ả ả ủ ị ườ

th ng phi u gi m m nh, lãi su t phát hành và mua l i ch u s c ép đ y lên cao. Đươ ế ả ạ ấ ạ ị ứ â ể

kh c ph c, NHTW đã th c hi n mua l i th ng phi u t 22/3 đ n 28/3/2011. Kh iắ ụ ự ệ ạ ươ ế ừ ế ố

l ng đ c mua là 300 t yên m i l n, kỳ h n là 2 tu n. T ng c ng kh i l ngượ ượ ỉ ỗ ầ ạ ầ ổ ộ ố ượ

th ng phi u ch a đ n h n là 600 t yên vào cu i tháng 3/2011.ươ ế ư ế ạ ỉ ố

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 24

Page 27: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

T ng k tổ ế l i nghi p v c p v n ng n h n, trong năm tài chính 2010,ạ ở ệ ụ ấ ố ắ ạ

NHTWđã th c hi n 394 l n cung c p các kho n ti n ng n h n th p h n 931 l nự ệ ầ ấ ả ề ắ ạ ấ ơ ầ

trong năm tài chính 2009. Trong s các nghi p v này,các kho n cho vay v i lãi su tố ệ ụ ả ớ ấ

c đ nhcó tài s n th ch p là 510 ( năm 2009 là 950).S gi m đi này có nguyênố ị ả ế ấ ở ự ả

nhân t : NHTW đã d ng vi c mua l i qua đêm và mua v i th i h n 7 ngày trái phi uừ ừ ệ ạ ớ ờ ạ ế

chính ph , sau cu i tháng 1 và gi a tháng 7/2010: kh i l ng trái phi u chính phủ ố ữ ố ượ ế ủ

còn th i h n và các tài s n đ c mua khác qua ch ng trình mua l i tài s n đã tăngờ ạ ả ượ ươ ạ ả

lên, NHTW đã tăng c c u c p v n dài h n, do đó đã đ th tr ng ng n h n hàngơ ấ ấ ố ạ ể ị ườ ắ ạ

ngày t đi u ch nh.ự ề ỉ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 25

Page 28: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Th i h n trung bình c a các ho t đ ng các nghi p v c p v n ng n h n, baoờ ạ ủ ạ ộ ệ ụ ấ ố ắ ạ

g m các kho n vay có tài s n đ m b o v i lãi su t c đ nh đã tăng lên so v i nămồ ả ả ả ả ớ ấ ố ị ớ

2009.

T ngày 28 tháng 12 năm 2010, đã có s tăng lên m nh mẽ trong tính thanhừ ự ạ

kho n. Tình tr ng d cung th ng xuyên x y ra, trong đó s h s d th u đãả ạ ư ườ ả ố ồ ơ ự ầ

gi m.C th , trong t ng s 132 l n c p v n t tháng 1 đ n 11/3/2011, 68 l n cònả ụ ể ổ ố ầ ấ ố ừ ế ầ

th a v n ch a c p h t (52%). Đây là l n th 2 x y ra tình tr ng d cung ngu n v n,ừ ố ư ấ ế ầ ứ ả ạ ư ồ ố

sau đ nh cao ghi nh n trong quý 1 năm 2002 cũng trong th i gian c a chính sách n iỉ ậ ờ ủ ớ

l ng (66%).o

3.2. Ch ng trình mua tài s n:ươ ảM t ch ng trình đ c thi t l p trên b ng cân đ i c a Ngân hàng thông quaộ ươ ượ ế ậ ả ố ủ

đó Ngân hàng mua tài s n tài chính khác nhau và ti n hành nghi p v cung ti n lãiả ế ệ ụ ề

su t c đ nh v i các tài s n th ch p, v i m c đích khuy n khích s suy gi m lãiấ ố ị ớ ả ế ấ ớ ụ ế ự ả

su t th tr ng dài h n và gi m r i ro khác nhau đ nâng cao h n n a n i l ng ti nấ ị ườ ạ ả ủ ể ơ ữ ớ o ề

t .ệ3.2.1. Nghi p v cung ti n lãi su t c đ nh v i các tài s n th ch pệ ụ ề ấ ố ị ơ ả ế ấ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 26

Page 29: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Ngân hàng th c hi n các nghi p v ba tháng, hai l n m t tu n v iự ệ ệ ụ ầ ộ ầ ớ

800.000.000.000 ¥ cung c p cho m i nghi p v . Sau khi s ti n l u hành c a nghi pấ ỗ ệ ụ ố ề ư ủ ệ

v đ t kho ng 20 nghìn t yên trong tháng sáu năm 2010, Ngân hàng duy trì m c đụ ạ ả ỷ ứ ộ

đó b ng cách áp d ng trên t t c các kho n cho vay đ n h n30/8/2010: Ngân hàngằ ụ ấ ả ả ế ạ

quy t đ nh gi i thi u các ho t đ ng sáu tháng t i MPM, và 1/9/2010 cu c đ u giáế ị ớ ệ ạ ộ ạ ộ ấ

đ u tiên đã đ c áp d ng.Sau đó, Ngân hàng ti n hành các nghi p v sáu tháng m tầ ượ ụ ế ệ ụ ộ

l n ho c hai l n m t tháng v i 800.000.000.000 ¥ cung c p cho m i nghi p v .Vàoầ ặ ầ ộ ớ ấ ỗ ệ ụ

cu i 3/2011 l ng b m ti n c a ho t đ ng 3 tháng và 6 tháng đ t 28,8 nghìn t yên,ố ượ ơ ề ủ ạ ộ ạ ỉ

t ng s ti n b m t i đa kho ng 30 nghìn t yên.ổ ố ề ơ ố ả ỉ3.2.2. Mua h n trái phi u chính phă ế ủTrong các trái phi u chính ph 2 năm , 5 năm, 10 năm v i th i h n còn l iế ủ ớ ờ ạ ạ

c a m t năm tr lên và đ n hai năm, Ngân hàng mua hai lo i đ c xác đ nh tr củ ộ ở ế ạ ượ ị ướ

v i th i gian đáo h n còn l i dài c a m i kỳ h n phát hành. Đ u giá đ u tiên đãớ ờ ạ ạ ủ ỗ ạ ấ ầ

đ c cung c p vào 08 Tháng 11 2010.Sau đó, Ngân hàng th c hi n mua h n c aượ ấ ự ệ ă ủ

JGBs m i tháng m t l n nói chung (sáu l n trong năm tài chính 2010) v i 150 t yênỗ ộ ầ ầ ớ ỉ

cung c p cho m i ho t đ ng.Cu i 3/2011, l ng ti n l u hành đ t 900 t yên trênấ ỗ ạ ộ ố ượ ề ư ạ ỉ

t ng l ng ti n t i đa kho ng 2000 t yên và th i h n còn l i trung bình là 1,8 năm.ổ ượ ề ố ả ỉ ờ ạ ạ3.2.3. Mua h n tín phi u kho b c:ă ế ạNgân hàng mua l i tín phi u kho b c 6 tháng phát hành m i nh t và tínạ ế ạ ớ ấ

phi u l u hành m t năm v i th i h n còn l i sáu tháng tr lên.9/11/2010: Đ u giáế ư ộ ớ ờ ạ ạ ở ấ

đ u tiên đ c th c hi n. Sau đó, ngân hàng th c hi n mua h n T-Bills m t l n m tầ ượ ự ệ ự ệ ă ộ ầ ộ

tháng, nhìn chung v i 150 t yên cung c p cho m i ho t đ ng.H ng t i cu i năm,ớ ỉ ấ ỗ ạ ộ ướ ớ ố

Ngân hàng ti n hành ho t đ ng mua hai l n trong tháng m i m t và ba l n trongế ạ ộ ầ ườ ộ ầ

tháng 12 năm 2010.Sau khi Ngân hàng đã quy t đ nh tăng l ng mua tín phi u khoế ị ượ ế

b c kho ng1,0 nghìn t yên t i MPM t ch c vào ngày 14 tháng 3 năm 2011, Ngânạ ả ỷ ạ ổ ứ

hàng đã th c hi n ngay mua h n tín phi u kho b c hai l n m t tháng (chín l n trongự ệ ă ế ạ ầ ộ ầ

năm tài chính 2010) v i vi c b m 150.000.000.000 ¥ cho m i ho t đ ng. Vào cu iớ ệ ơ ỗ ạ ộ ố

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 27

Page 30: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

tháng Ba năm 2011, l ng ti n l u hành đ ng m c 1300 t yên trên s ti n t i đaượ ề ư ứ ở ứ ỉ ố ề ố

d n kho ng 3,0 nghìn t yên, và kỳ h n còn l i trung bình là 8,6 tháng.ư ợ ả ỷ ạ ạ3.2.4. Mua kì h n th ng phi uạ ươ ếPhù h p v i l ch trình bán đ u giá thông báo tr c, cu c đ u giá đ u tiênợ ớ ị ấ ướ ộ ấ ầ

đ c ti n hành vào 10/12/2010.Lúc đ u, Ngân hàng th c hi n mua h n th ngượ ế ầ ự ệ ă ươ

phi u m i tháng m t l n v i 100 t yên đ c cung c p cho m i ho t đ ng. Sau khiế ỗ ộ ầ ớ ỷ ượ ấ ỗ ạ ộ

Ngân hàng đã quy t đ nh tăng s l ng mua th ng phi u b ng kho ng 1,5 nghìn tế ị ố ượ ươ ế ằ ả ỷ

yên t i MPM t ch c vào ngày 14 tháng 3 năm 2011, Ngân hàng công b đ th cạ ổ ứ ố ể ự

hi n vi c mua h n m t tháng hai l n (năm l n trong năm tài chính 2010) v i 300 tệ ệ ă ộ ầ ầ ớ ỷ

yên cung c p cho m i ho t đ ng. Vào cu i tháng Ba năm 2011, l ng ti n l u hànhấ ỗ ạ ộ ố ượ ề ư

đ ng m c 300 t yên trên s ti n t i đa d n kho ng 2,0 nghìn t yên.ứ ở ứ ỷ ố ề ố ư ợ ả ỷ3.2.5. Mua h n trái phi u công tyă ếPhù h p v i l ch trình bán đ u giá thông báo tr c, cu c đ u giá đ u tiênợ ớ ị ấ ướ ộ ấ ầ

đ c th c hi n vào 3/12/2010. Lúc đ u, Ngân hàng ti n hành mua ngay trái phi uượ ự ệ ầ ế ế

doanh nghi p hai tháng m t l n v i 100 t yên cung c p cho m i ho t đ ng. Sau khiệ ộ ầ ớ ỷ ấ ỗ ạ ộ

Ngân hàng quy t đ nh tăng ti n mua trái phi u doanh nghi p b ng kho ng 1,5ế ị ề ế ệ ằ ả

nghìn t yên t i MPM t ch c vào ngày 14/3/2011, Ngân hàng đã công b đ th cỷ ạ ổ ứ ố ể ự

hi n vi c mua h n m t tháng m t l n (hai l nnăm tài chính 2010) v i 150 t yênệ ệ ă ộ ộ ầ ầ ớ ỷ

cung c p cho m i ho t đ ng. Vào cu i tháng Ba năm 2011, các s d m c 200 tấ ỗ ạ ộ ố ố ư ở ứ ỷ

yên trên s ti n t i đa d n kho ng 2,0 nghìn t yên.ố ề ố ư ợ ả ỷ3.2.6. Mua h n ETFs (L ng ti n l u hành t i đa 900 t yên):ă ươ ề ư ố ỷ15/12/2010: Vi c b m ti n đ u tiên mua ETFs đ c ti n hành.Cu i 3/2011:ệ ơ ề ầ ượ ế ố

s d ti n m c 200 t yên trên s ti n t i đa d n kho ng 900 t yên.ố ư ề ở ứ ỷ ố ề ố ư ợ ả ỷ3.2.7. Mua h n J-REITs (L ng ti n l u hành t i đa 100 t yên):ă ươ ề ư ố ỷ16/12/2010: Vi c b m ti n đ u tiên mua J-REITs đ c ti n hành.Cu iệ ơ ề ầ ượ ế ố

3/2011: s d ti n m c 20 t yên trên s ti n t i đa d n kho ng 100 t yên.ố ư ề ở ứ ỷ ố ề ố ư ợ ả ỷIV. LIÊN H V I VI T NAM:Ệ Ớ Ệ

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 28

Page 31: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Thị trường mở của Nhật Bản chỉ bao gồm các chứng khoán nợ ngắn hạn và những người tham gia chỉ gồm các tổ chức tín dụng. Như vậy, ở Nhật Bản thị trường mở là một bộ phận của thị trường tiền tệ. Ở Việt Nam, nghiệp vụ thị trường mở là việc Ngân hàng Nhà nước thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại giấy tờ có giá của các tổ chức tín dụng thông qua hình thức đấu thầu.

Từ việc nghiên cứu nghiệp vụ thị trường mở ở Nhật Bản, có thể đưa ra một số kiến nghị đối với Việt Nam như sau:

Thứ nhất, tuỳ theo điều kiện cụ thể của nền kinh tế và mức độ phát triển của thị trường tài chính của từng quốc gia để vận dụng và xử lý linh hoạt công cụ OMO trong điều tiết và kiểm soát lượng tiền cung ứng nhằm thực thi CSTT. Công cụ OMO ngày càng được sử dụng phổ biến tại các quốc gia có trình độ phát triển khác nhau và vai trò đang ngày càng quan trọng. Tại hầu hết các quốc gia hiện nay, công cụ OMO đều được sử dụng với các hình thức và mức độ khác nhau. Điều này chứng tỏ sự ưu việt của công cụ này trong điều hành CSTT. Tại các quốc gia phát triển như Mỹ, Nhật Bản, công cụ này được sử dụng phổ biến và chủ yếu.

Chính vì vậy, việc áp dụng công cụ OMO tại Việt Nam vào năm 2000 là một bước đột phá trong xây dựng và điều hành CSTT của Việt Nam, trong điều kiện các thị trường tài chính tiền tệ chưa thực sự phát triển.

Thứ hai, cần phối kết hợp sử dụng hài hoà công cụ OMO với các công cụ khác trong quá trình thực thi CSTT để thực hiện các mục tiêu CSTT cụ thể trong từng thời kỳ.

Tuy công cụ OMO là loại công cụ được sử dụng phổ biến trong thực thi CSTT nhưng không thể giải quyết được tất cả các tình huống của thị trường. Chính vì vậy, NHTW các nước đã lựa chọn các công cụ khác như swap, tỷ giá, lãi suất của BOT, chiết khấu của Fed … để phối hợp sử dụng. Tại Ba Lan, bên cạnh OMO, NBP cũng sử dụng các công cụ khác như DTBB, tín dụng Lombard, công cụ tiền gửi cuối ngày, chính sách lãi suất. Cùng với OMO, các công cụ này đã hình thành nền hệ thống công cụ CSTT và đảm bảo thực hiện có hiệu quả CSTT trong các tình huống.

Thứ ba, về các loại hàng hoá giao dịch trên thị trường mở. Nhìn chung Nhật Bản xem các loại chứng khoán của Chính phủ như tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, trái phiếu chính quyền địa phương và tín phiếu NHTW là các loại hàng hoá chủ yếu trong các giao dịch OMO. Đây cũng là điều dễ hiểu bởi vì các loại GTCG này nhìn chung có thời hạn ngắn, có

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 29

Page 32: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

khối lượng đủ lớn để NHTW có thể can thiệp và có tính thanh khoản cao. Bên cạnh đó, một số loại GTCG của các doanh nghiệp lớn, có uy tín, đã được niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc được Bộ Tài chính bảo lãnh cũng được phép giao dịch.

Như vậy, việc lựa chọn và quyết định chủng loại hàng hoá cho giao dịch thị trường mở tuỳ thuộc vào tình hình và điều kiện cụ thể của từng quốc gia. Tuy nhiên, các loại chứng khoán của Chính phủ vẫn là hàng hoá chủ yếu và không thể thiếu tại bất kỳ một quốc gia nào. Các loại GTCG do các doanh nghiệp phát hành cũng có thể được giao dịch nếu như đủ uy tín và có tính thanh khoản cao.

Thứ tư, đối tác giao dịch của NHTW trong các hoạt động OMO. Trong giai đoạn đầu thì BOJ chỉ giao dịch với các TCTD, sau đó chuyển sang giao dịch với các nhà giao dịch sơ cấp. BOT còn thành lập các nhà giao dịch sơ cấp gồm các ngân hàng, công ty tài chính, công ty chứng khoán như là một kênh giao dịch bổ sung. NBP chỉ giao dịch với các nhà giao dịch thị trường và Quỹ Bảo hiểm ngân hàng trên thị trường sơ cấp. Đối tác giao dịch chủ yếu của Fed là các ngân hàng. Như vậy, khi hệ thống ngân hàng đủ lớn mạnh và có thể tác động tới thị trường tài chính thì NHTW vẫn ưa thích lựa chọn các ngân hàng làm các đối tác giao dịch chủ yếu. Còn nếu thị trường tài chính chưa thực sự phát triển như trong trường hợp của Thái Lan thì NHTW sẽ mở rộng các đối tác giao dịch nhằm tăng cường khả năng tác động tới thị trường.

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 30

Page 33: Thảo luận nghiệp vụ thị trường mở của ngân hàng trung ương nhật bản

Nghi p v th tr ng m c a Nh t B nệ ụ ị ườ ở ủ ậ ả 31