tƯ vẤn tuyỂn sinh ĐẠi hỌc chÍnh quy · - xét tuyển theo kết quả thi tốt...

16
1 THÔNG TIN TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HC CHÍNH QUY Năm 2020 - Khóa 62 - NEU A- TNG QUAN 1) Chtiêu và smã tuyn sinh (ngành/ chương trình đào tạo) Tng chi tiêu: 5800 phân theo 53 mã ngành/chương trình đào tạo Chtiêu phân b(dkiến) cho các phương thức xét tuyn: - Tuyn thng theo quy chế tuyn sinh ca BGD&ĐT: 1-5% - Xét tuyn theo kết quthi tt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyn kết hợp theo đề án tuyn sinh của Trường: 35-40% 2) Phương thức tuyn sinh Năm 2020, Trường có 3 phương thức tuyển sinh: 1. Tuyn thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyn sinh ca BGD&ĐT. 2. Xét tuyn theo kế t quthi TN THPT năm 2020: Điể m trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lch điểm gia các thp xét tuyn. 3. Xét tuyn kết hp theo Đề án tuyn sinh của Trường, gm 05 đối tượng sau: Đối tượng Tiêu chun np hsơ xét tuyển Chtiêu (dkien) 1 Thí sinh đã tham gia vòng thi tuầ n cuc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyề n hình Vi t Nam và có kế t quthi t t nghi ệp THPT năm 2020 củ a t hp bt ktrong các t hp xét tuyn c ủa Trường đạt ngưỡng đả m bo chất lượng đầ u vào tr lên (dki ế n 18 điể m gồm điểm ưu tiên). 1% 2 Thí sinh có Chng chquc t ế SAT t 1200 điể m tr lên hoc ACT t 26 điể m tr lên và có kế t qu thi t t nghi ệp THPT năm 2020 của t hp bt ktrong các t hp xét tuyn c ủa Trường đạt ngưỡng đả m bo chất lượng đầ u vào tr lên (dki ế n 18 điể m gồm điểm ưu tiên). Mã đăng ký của ĐHKTQD với t chc thi SAT (The College Board) 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT và ACT). 3%

Upload: others

Post on 28-Sep-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

1

THÔNG TIN

TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

Năm 2020 - Khóa 62 - NEU

A- TỔNG QUAN

1) Chỉ tiêu và số mã tuyển sinh (ngành/ chương trình đào tạo)

Tổng chi tiêu: 5800 phân theo 53 mã ngành/chương trình đào tạo

Chỉ tiêu phân bổ (dự kiến) cho các phương thức xét tuyển:

- Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 1-5%

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60%

- Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường: 35-40%

2) Phương thức tuyển sinh

Năm 2020, Trường có 3 phương thức tuyển sinh:

1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

2. Xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2020: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương

trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

3. Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm 05 đối tượng sau:

Đối

tượng Tiêu chuẩn nộp hồ sơ xét tuyển

Chỉ

tiêu

(dkien)

1

Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên

Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của

tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo

chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên).

1%

2

Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26

điểm trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ

trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu

vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên).

Mã đăng ký của ĐHKTQD với tổ chức thi SAT (The College Board)

là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National

Economics University (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký

thi SAT và ACT).

3%

Page 2: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

2

Đối

tượng Tiêu chuẩn nộp hồ sơ xét tuyển

Chỉ

tiêu

(dkien)

3

Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc

TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và có tổng điểm thi

tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn

Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

15%

4

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố

trực thuộc trung ương hoặc có giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi

quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,

Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020

của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt

giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 14 điểm trở lên

gồm điểm ưu tiên.

5%

5

Thí sinh là học sinh giỏi 05 học kỳ trong 3 năm THPT các lớp hệ chuyên

thuộc trường chuyên của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc của các

trường đại học và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn

(Toán và 01 môn bất kỳ) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

16%

Chỉ tiêu xét tuyển kết hợp so với mỗi ngành/chương trình và so tổng chỉ tiêu 40%

Nếu xét tuyển theo mỗi đối tượng không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển

sang cho đối tượng khác.

Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển

theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

3) Một số điểm mới so với năm 2019

• Về chỉ tiêu: tăng 150 chỉ tiêu;

• Về mã tuyển sinh: có 07 mã mới gồm:

+ 04 ngành mới được tách ra từ các ngành đào tạo truyền thống của Trường:

- Ngành Kiểm toán (tách từ ngành Kế toán);

- Ngành Ngân hàng, Ngành Tài chính công và Ngành Tài chính doanh

nghiệp (tách từ ngành Tài chính – Ngân hàng).

+ 03 chương trình mới học bằng tiếng Anh:

- Kinh tế học tài chính (FE) thuộc ngành Kinh tế;

Page 3: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

3

- Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) thuộc ngành

Kiểm toán;

- Logistic và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)

thuộc ngành Logistic và quản lý chuỗi cung ứng.

• Về Xét tuyển kết hợp: bổ sung chứng chỉ quốc tế SAT và ACT; Mở rộng thí

sinh có IELTS 5.5 và tương đương trở lên; bổ sung Học sinh đạt giải khuyến

khích kỳ thi HSG quốc gia và giải (nhất, nhì, ba) cấp tỉnh/TP; bổ sung HSG 5

học kỳ/bất kỳ trong 3 năm học THPT hệ chuyên/trường chuyên của

tỉnh/TP/Trường ĐH.

4/ Đặc điểm của các CTĐT đặc thù

- Các lớp thuộc Chương trình tiên tiến và Chất lượng cao được thi tuyển ngay sau

khi sinh viên nhập học (chi tiết xem website: www. aep.neu.edu.vn).

- Các lớp Chương trình tiên tiến và CTĐT học bằng tiếng Anh có hơn 90% số môn

học bằng tiếng Anh, trừ các môn Lý luận chính trị, Giáo dục quốc phòng & an

ninh, Giáo dục thể chất học bằng tiếng Việt.

- Một số CTĐT học bằng tiếng Anh có thể chuyển tiếp đi nước ngoài 02 năm cuối.

- Các CTĐT đặc thù đều có học phí cao hơn so với hệ CQ (khoảng 35-60 trđ/năm)

5/ Đặc điểm của các CTĐT/Ngành đào tạo

Các ngành/chương trình đào tạo của Trường đều được trang bị kiến thức nền

tảng về Kinh tế, Quản trị, Chính trị, Pháp luật… và chuẩn đầu ra tiếng Anh, công

nghệ thông tin tương tự nhau. Tùy theo ngành/nhóm ngành khối lượng kiến thức

nền tảng này cho phép sinh viên khi tốt nghiệp có khung kiến thức rộng, cơ bản,

thuận lợi trong xin việc và dễ đảm nhận nhiều vị trí công việc tại doanh nghiệp và

các cơ quan, tổ chức trong nền kinh tế. Minh chứng là tỷ lệ SV có việc làm sau 12

tháng tốt nghiệp của Trường luôn ở mức rất cao (> 95%).

Để tìm hiểu sâu hơn về nội dung, kiến thức, chuẩn đầu ra và CTĐT của từng

ngành/CTĐT, thí sinh vào Cổng TTĐT của Trường (www.neu.edu.vn) hoặc xem

chi tiết tại các website của từng Khoa/Viện (xem địa chỉ tại câu 10).

6/ Về học phí và học bổng

Học phí hiện hành (năm 2020) của Trường hệ CQ tùy theo từng ngành dao

động từ 14 đến 19 triệu đồng/năm. Các CTĐT đặc thù từ 35-60 triệu đồng/năm.

Sinh viên diện chính sách được miễn giảm học phí theo chế độ quy định.

Page 4: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

4

Học bổng có 02 nhóm: học bổng khuyến khích của Trường và học bổng do

các Doanh nghiệp tài trợ. Quỹ học bổng hàng năm có từ 10-20 tỷ đồng (xem thêm

website của phòng CTCT&QLSV https://phongctctqlsv.neu.edu.vn/ )

7/ Về chuẩn đầu ra và điều kiện xét tốt nghiệp

Ngoài việc hoàn thành tất cả các môn học trong chương trình đào tạo và các

điều kiện khác, để được xét công nhận tốt nghiệp, sinh viên cần đạt CHUẨN ĐẦU

RA tiếng Anh và Tin học theo các ngành/chương trình cụ thể như sau:

(i) Chuẩn đầu ra tiếng Anh

Ngành/chương trình đào tạo

Khung

NLNNV

N

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

IELTS TOEFL

IBT

TOEFL

ITP

TOEIC

Ngôn ngữ Anh Bậc 5 6.5 79 x x

Chương trình tiên tiến Bậc 5 6.5 79 x x

Chương trình chất lượng cao, POHE và

các chương trình học bằng tiếng Anh Bậc 4 6.0 60 543 730

Chương trình chính quy (học bằng Tiếng

Việt)

Bậc 4 5.5 46 500 600

(ii) Chuẩn đầu ra tin học

Sinh viên cần có 01 trong 03 loại chứng chỉ tin học quốc tế sau:

- IC3 (Internet and Computing Core Certification)

- MOS (Microsoft Office Specialist)

- ICDL (phần cơ bản)/(International Computer Driving Licence)

8) Một số vấn đề khác

- Sinh viên diện chính sách (được ưu tiên) và sinh viên có nhu cầu sẽ được đăng

ký ở Ký túc xá của Trường (hơn 4000 chỗ).

- Trường hiện có khoảng 50 câu lạc bộ sinh viên với đa dạng hoạt động khác nhau.

- Trường có sân bóng đá cỏ nhân tạo, sân bóng tenis, cầu lông, bóng bàn,… để

phục vụ giảng dạy các môn học GDTC cho sinh viên.

- Hàng năm Trường kết nạp được hơn 100 đảng viên mới là sinh viên.

Page 5: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

5

- Nhà trường, các Khoa/Viện đa dạng các hình thức hỗ trợ sinh viên về khởi nghiệp

và tìm kiếm việc làm. Trường hiện có Trung tâm tư vấn và hướng nghiệp SV của

phòng CTCT&QLSV và Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới của NEU.

- Mạng lưới Cựu Sinh viên NEU với hơn 100 ngàn CSV trên khắp đất nước, ở mọi

ngành nghề, thường xuyên hỗ trợ SV về học bổng, thực tập và tìm kiếm việc làm.

- …

9) Một số lưu ý với thí sinh:

- Các ngành/CTĐT bằng tiếng Anh có học phí cao gấp 2-3 lần hệ CQ, thường từ

35-60 triệu đ/năm (hệ CQ chỉ từ 14-19 trđ/năm).

- Để tốt nghiệp, SV cần chuẩn đầu ra tiếng Anh bằng CCTAQT là IELTS (và

tương đương) từ 5.5 trở lên tùy theo ngành/chương trình.

- Về tuyển thẳng thí sinh có giải thưởng Khoa học kỹ thuật quốc gia cần thêm

điều kiện có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 theo tổ hợp môn của Trường đạt

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến là 18 điểm trở lên gồm điểm ưu

tiên.

10) Kênh thông tin tư vấn tuyển sinh và tìm hiểu về Trường

- Thí sinh cần tư vấn tuyển sinh có thể vào các kênh:

Website: tvts.neu.edu.vn

Facebook: fb.com/tvtsneu

Hotline: 0888.128.558 (giờ hành chính)

- Thí sinh tìm hiểu về Trường Cổng TTĐT: www.neu.edu.vn

- Tìm hiểu về Ngành/Chương trình đào tạo, về các Khoa/Viện đào tạo:

T

T

Ngành

/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ

1 Bảo hiểm Khoa Bảo hiểm http://khoabaohiem.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/insuranceneu/

Tel: 0909.090.974

2 Bất động sản Khoa Bất động sản và

Kinh tế tài nguyên

http://khoabatdongsan.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-

Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU

Tel: 0983.969.569

3

Các chương trình

định hướng ứng dụng

(POHE)

Viện Tiên tiến, chất

lượng cao và Pohe

http://www.aep.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/aep.neu.edu.vn

Tel: 0242.269.3151

Page 6: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

6

T

T

Ngành

/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ

4 Công nghệ tài chính

(BFT)

Viện Ngân hàng Tài

chính

https://sbf.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/sbfneu/

Tel: 0243.6280.280/5954

5 Công nghệ thông tin Viện Công nghệ thông

tin và Kinh tế số

https://sitde.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/cnttkts/

Tel: 0946.935.886

6 Đầu tư tài chính

(BFI)

Viện Ngân hàng Tài

chính

https://sbf.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/sbfneu/

Tel: 0243.6280.280/5954

7

Định phí Bảo hiểm &

Quản trị rủi ro

(Actuary)

Khoa Toán kinh tế http://mfe.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/

Tel: 0942.652.898

8 Hệ thống thông tin

quản lý

Viện Công nghệ thông

tin và Kinh tế số

https://sitde.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/cnttkts/

Tel: 0946.935.886

9 Kế toán Viện Kế toán Kiểm

toán

http://saa.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/vienketoankiemto

anneu

Tel: 0333.99.8383

10

Kế toán tích hợp

chứng chỉ quốc tế

(ACT-ICAEW)

Viện Kế toán Kiểm

toán

http://saa.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/vienketoankiemto

anneu

Tel: 0333.99.8383

11 Kiểm toán Viện Kế toán Kiểm

toán

http://saa.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/vienketoankiemto

anneu

Tel: 0333.99.8383

12

Kiểm toán tích hợp

chứng chỉ quốc tế

(AUD-ICAEW)

Viện Kế toán Kiểm

toán

http://saa.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/vienketoankiemto

anneu

Tel: 0333.99.8383

13 Kinh doanh quốc tế Viện Thương mại và

Kinh tế quốc tế

https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tmktqt.neu

Tel: 0243.6280.280/5916

14 Kinh doanh số (E-

BDB)

Viện Quản trị kinh

doanh

http://bsneu.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/bsneu.edu/

Tel: 024.3869.0055

15 Kinh doanh thương

mại

Viện Thương mại và

Kinh tế quốc tế

https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tmktqt.neu

Tel: 0243.6280.280/5916

16

Ngành Kinh tế

Chuyên ngành: Kinh

tế học

Khoa Kinh tế học https://economics.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khoakinhtehoc

Tel: 0243.6280.280/5817

16

Ngành Kinh tế

Chuyên ngành: Kinh

tế và quản lý đô thị

Khoa Môi trường,

Biến đổi khí hậu và

Đô thị

https://khoamoitruongdothi.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/MTvBDKTvDT/

Tel: 0983.305.368

16

Ngành Kinh tế

Chuyên ngành: Kinh

tế và quản lý nguồn

nhân lực

Khoa Kinh tế và Quản

lý nguồn nhân lực

http://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/ktqlnnl/

Tel: 0243.6280.280/5635

17 Kinh tế đầu tư Khoa Đầu tư http://khoadautu.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khoadautu.neu

Tel: 0243.6280.280/6153

Page 7: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

7

T

T

Ngành

/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ

18 Kinh tế học tài chính

(FE) Khoa Kinh tế học

https://economics.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khoakinhtehoc

Tel: 0243.6280.280/5817

19 Kinh tế nông nghiệp Khoa Bất động sản và

Kinh tế tài nguyên

http://khoabatdongsan.neu.edu.vn

Tel: 0912.019.437

20 Kinh tế phát triển Khoa Kế hoạch phát

triển

http://khoakhpt.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khpt.edu.vn/

Tel: 0913.366.644

21 Kinh tế quốc tế Viện Thương mại và

Kinh tế quốc tế

https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tmktqt.neu

Tel: 0243.6280.280/5916

22 Kinh tế tài nguyên

thiên nhiên

Khoa Bất động sản và

Kinh tế tài nguyên

http://khoabatdongsan.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-

Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU

Tel: 0961.151.148

23

Khoa học dữ liệu

trong Kinh tế & Kinh

doanh (DSEB)

Khoa Toán kinh tế http://mfe.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/

Tel: 0942.652.898

24 Khoa học máy tính Viện Công nghệ thông

tin và Kinh tế số

https://sitde.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/cnttkts/

Tel: 0946.935.886

25 Khoa học quản lý Khoa Khoa học quản

http://khql.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khql.neu/

Tel: 0243.6280.280/5609

26

Khởi nghiệp và phát

triển kinh doanh

(BBAE)

Viện Đào tạo quốc tế https://isme.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/BBAE.ISME/

Tel: 0942.11.5050

27 Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

Viện Thương mại và

Kinh tế quốc tế

https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tmktqt.neu

Tel: 0243.6280.280/5916

28

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng tích

hợp chứng chỉ quốc tế

(LSIC)

Viện Thương mại và

Kinh tế quốc tế

https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tmktqt.neu

Tel: 0243.6280.280/5916

29 Luật Khoa Luật http://khoaluat.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/KhoaLuat.NEU

Tel: 0243.6280.280/5818

30 Luật kinh tế Khoa Luật http://khoaluat.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/KhoaLuat.NEU

Tel: 0243.6280.280/5818

31 Marketing Khoa Marketing http://khoamarketing.neu.edu.vn https://www.facebook.com/khoamarketing.NEU/

Tel: 0243.6280.280/6399

32 Ngân hàng Viện Ngân hàng Tài

chính

https://sbf.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/sbfneu/

Tel: 0243.6280.280/5954

33 Ngôn ngữ Anh Khoa Ngoại ngữ kinh

tế

http://ffl.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/NNKTNEU/

Tel: 0985.501.448

34 Phân tích kinh doanh

(BA)

Viện Tiên tiến, chất

lượng cao và Pohe

http://www.aep.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/aep.neu.edu.vn

Tel: 0242.269.3151

35 Quan hệ công chúng Khoa Marketing http://khoamarketing.neu.edu.vn https://www.facebook.com/khoamarketing.NEU/

Tel: 0243.6280.280/6399

Page 8: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

8

T

T

Ngành

/chương trình Khoa/Viện đào tạo Liên hệ

36 Quản lý công Khoa Khoa học quản

http://khql.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khql.neu/

Tel: 0243.6280.280/5609

37 Quản lý công và

Chính sách (E-PMP)

Khoa Khoa học quản

http://khql.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khql.neu/

Tel: 0243.6280.280/5609

38 Quản lý dự án Khoa Đầu tư http://khoadautu.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khoadautu.neu

Tel: 0243.6280.280/6153

39 Quản lý đất đai Khoa Bất động sản và

Kinh tế tài nguyên

http://khoabatdongsan.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/Khoa-Bất-Động-

Sản-Và-Kinh-Tế-Tài-Nguyên-NEU

Tel: 0904.100.151

40 Quản lý tài nguyên và

môi trường

Khoa Môi trường,

Biến đổi khí hậu và

Đô thị

https://khoamoitruongdothi.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/MTvBDKTvDT/

Tel: 0983.305.368

41 Quản trị chất lượng

và Đổi mới (E-MQI)

Khoa Quản trị kinh

doanh

http://fbm.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/neu.qtkd/

Tel: 0963.966.789

42 Quản trị dịch vụ du

lịch và lữ hành

Khoa Du lịch và khách

sạn

http://dulichkhachsan.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tsdlksneu/

Tel: 0243.6280.280/5941

43 Quản trị điều hành

thông minh (E-SOM)

Khoa Quản trị kinh

doanh

http://fbm.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/neu.qtkd/

Tel: 0963.966.789

44 Quản trị kinh doanh Khoa Quản trị kinh

doanh

http://fbm.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/neu.qtkd/

Tel: 0963.966.789

45 Quản trị kinh doanh

(E-BBA)

Viện Quản trị kinh

doanh

http://bsneu.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/bsneu.edu/

Tel: 024.3869.0055

46 Quản trị khách sạn Khoa Du lịch và khách

sạn

http://dulichkhachsan.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tsdlksneu/

Tel: 0243.6280.280/5941

47 Quản trị khách sạn

quốc tế (IHME)

Khoa Du lịch và khách

sạn

http://dulichkhachsan.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tsdlksneu/

Tel: 0243.6280.280/5941

48 Quản trị nhân lực Khoa Kinh tế và Quản

lý nguồn nhân lực

http://khoaquanlynguonnhanluc.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/ktqlnnl/

Tel: 0243.6280.280/5635

49 Tài chính công Viện Ngân hàng Tài

chính

https://sbf.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/sbfneu/

Tel: 0243.6280.280/5954

50 Tài chính doanh

nghiệp

Viện Ngân hàng Tài

chính

https://sbf.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/sbfneu/

Tel: 0243.6280.280/5954

51 Toán kinh tế Khoa Toán kinh tế http://mfe.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/mfe.edu.vn/

Tel: 0942.652.898

52 Thống kê kinh tế Khoa Thống kê http://khoathongke.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/khoa.thong.ke.neu

Tel: 0243.6280.280/5822

53 Thương mại điện tử Viện Thương mại và

Kinh tế quốc tế

https://vienthuongmaikinhtequocte.neu.edu.vn

https://www.facebook.com/tmktqt.neu

Tel: 0243.6280.280/5916

Page 9: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

9

TƯ VẤN CHUYÊN SÂU (một số câu hỏi thường gặp)

1/ Về xét tuyển kết hợp (XTKH), em được IELTS 5.5 và điểm thi 02 môn Toán

(+ 01 môn nữa/có thể là môn GDCD + điểm ưu tiên/nếu có) được 14 điểm thì

liệu có chắc đỗ/trúng tuyển không?

IELTS 5.5 và điểm thi 02 môn đạt 14 điểm chỉ là đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

chứ không phải chắc chắn đỗ. Vì XTKH không phải là tuyển thẳng, XTKH là việc

xét tuyển kết hợp hồ sơ/đối tượng với điểm thi tốt nghiệp THPT (02 môn). Nguyên

tắc chung là xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Ví dụ: năm 2020 chỉ tiêu

XTKH đối tượng thí sinh có IELTS >= 5.5 là 15% ứng với 870 chỉ tiêu, giả định

có 1000 hồ sơ đủ điều kiện nộp xét tuyển thì tối đa chỉ có 870 thí sinh trúng tuyển,

số còn lại sẽ bị trượt. Những năm trước, do số hồ sơ thường ít hơn chỉ tiêu nên tỷ

lệ trúng tuyển là 100% (gồm cả trúng tuyển nguyện vọng 2,3…), và hay bị hiểu

nhầm XTKH là tuyển thẳng. Năm 2020 đối tượng XTKH đã mở rộng, khả năng số

đủ điều kiện nộp hồ sơ XTKH sẽ tăng, nên dự đoán tỷ lệ trúng tuyển sẽ giảm so với

các năm trước.

2) Nguyên tắc XTKH là gì, Trường sẽ xét như thế nào, nếu em đăng ký XTKH

của Trường em có thể đăng ký cả xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp

THPT hay không?

- Nguyên tắc chung XTKH là xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét

tuyển tùy theo đối tượng, về cơ bản là điểm quy đổi điểm cộng với điểm thi 02 môn

(cộng điểm ưu tiên/nếu có) để xét một cách công bằng. Công thức quy đổi và điểm

xét tuyển có trong thông báo về XTKH của Trường.

- Hồ sơ đăng ký XTKH độc lập với đăng ký xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT,

nên bạn cứ/và nên đăng ký cả hai, trong đó đăng ký xét theo kết quả thi là chính.

XTKH chỉ để thêm cơ hội và kết quả XTKH sẽ được thông báo sớm/trước xét tuyển

theo thi TN THPT nên bạn được lựa chọn, nếu không thích ngành trúng tuyển theo

XTKH thì bạn bỏ (nhưng không quay lại được nhé) và chờ kết quả xét theo kết quả

thi TN THPT.

2a) Đối tượng 5 XTKH cần 5 học kỳ bất kỳ là HSG trong 03 năm học THPT chuyên.

Quy chế không nói đến hạnh kiểm nên không đề cập đến tiêu chuẩn này.

Page 10: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

10

2b) Thí sinh là đạt giải khuyến khích quốc gia, ngoài việc được điểm quy đổi theo

quy định vẫn được cộng điểm ưu tiên (0,5 điểm) vào điểm xét tuyển.

2c) Thí sinh có IELTS >=5.5 và là HGS chuyên… nghĩa là đáp ứng cùng lúc nhiều

đối tượng XTKH chỉ được chọn 01 để nộp hồ sơ/ nghĩa là chỉ được nộp 01 hồ sơ

XTKH.

3/ Em thuộc diện được tuyển thẳng theo quy chế (diện đạt giải HSG cấp quốc

gia), nhưng em muốn thi xét tuyển (để vào ngành mong muốn), vậy em có được

ưu tiên cộng điểm không?

Bạn được cộng điểm theo quy định của Trường, cụ thể năm 2020 là:

- Giải nhất: được cộng 3.0 điểm

- Giải nhì: được cộng 2.0 điểm

- Giải ba: được cộng 1.0 điểm

- Giải khuyến khích: được cộng 0.5 điểm.

4) Mỗi ngành/CT có 04 tổ hợp xét tuyển, giữa các tổ hợp có chênh lệch điểm

xét tuyển/trúng tuyển không?

Điểm trúng tuyển là chung cho cả 04 tổ hợp, không có chênh lệch điểm trúng

tuyển giữa các tổ hợp khi xét, cũng như khi trúng tuyển. Vì vậy thí sinh nên chọn tổ

hợp có điểm cao nhất để đăng ký.

5) Trường có tiêu chí phụ trong xét tuyển không?

Trường xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT lấy điểm từ cao xuống thấp,

ngoài các điều kiện theo Quy chế của Bộ, Trường không đặt thêm điều kiện phụ

nào. Ví dụ: điểm trúng tuyển 01 ngành nào đó là 23 điểm thì tất cả thí sinh đạt 23

điểm (gồm điểm ưu tiên) theo tổ hợp đăng ký sẽ trúng tuyển, không tính thêm điều

kiện phụ gì.

6/ Em có NV1 vào Kinh tế quốc tế, NV2 vào Kinh tế đầu tư,… nếu em trượt

NV1 thì rơi xuống NV2 em có phải cộng thêm điểm để xét với NV1 của các thí

sinh (TS) khác không?

Page 11: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

11

Bạn không phải cộng thêm, xét tuyển theo quy chế không phân biệt thứ tự

NV, ai có điểm cao hơn thì sẽ đỗ. Ví dụ: bạn được 24 điểm trượt NV1, NV2, rơi

xuống NV3, điểm trúng tuyển ngành NV3 là 24 điểm thì bạn đỗ, TS khác có NV1

nhưng chỉ được 23,99 điểm vẫn bị trượt.

7) Điểm “sàn”/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 của Trường là

bao nhiêu, liệu năm nay điểm trúng tuyển có tăng lên không?

Không có điểm “sàn” trúng tuyển vì Trường xét tuyển theo ngành/chương

trình (53 mã tuyển sinh, sẽ có 53 điểm trúng tuyển theo từng mã). Ngưỡng đảm bảo

chất lượng đầu vào là để nộp hồ sơ/đăng ký xét tuyển. Năm 2019 ngưỡng ĐBCL

đầu vào là 18 điểm, năm nay dự kiến cũng là 18 điểm, điểm chính thức Trường sẽ

công bố sau khi có phổ điểm thi TN THPT.

Dựa trên phổ điểm thi mới dự đoán được điểm trúng tuyển năm nay tăng hay

giảm, nhưng theo xu thế ở các năm trước thì các ngành “hot” vẫn ở mức cao, ngành

không “hot” ở mức thấp hơn.

8) Làm thế nào để có thể trúng tuyển vào Trường một cách chắc chắn nhất?

Để có cơ hội cao nhất trúng tuyển vào Trường, bạn nên có chiến thuật đăng

ký nguyện vọng (NV) hợp lý theo nguyên tắc “3 bậc” cao hơn, ngang bằng và

thấp hơn năng lực/điểm thi của bạn. Ví dụ: bạn thi được khoảng 23 điểm, thì bạn

tham chiếu điểm trúng tuyển các năm trước, so với phổ điểm năm nay và nên đăng

ký 02 NV thấp hơn 23 điểm (vd: 20-21điểm), 02 NV khỏang 23 điểm và 02 NV cao

hơn 23 điểm (vd: 24-25 điểm). Như vậy xác suất trúng tuyển của bạn sẽ khá chắc

chắn. Trúng tuyển/nhập học rồi, bạn thi ngay sang ngành mình thích/nếu không đỗ

NV1 ở hệ Tiên tiến/Chất lượng cao.

9) Làm thế nào để được học đúng ngành/chương trình theo nguyện vọng?

Để được học đúng nguyên vọng (NV), trước tiên bạn cần đỗ vào Trường, sau

đó bạn có thể học ngành đúng nguyện vọng (nếu không/chưa đỗ đúng NV) bằng 02

cách; hoặc bạn thi sang lớp Tiên tiến, Chất lượng cao ngay sau khi nhập học, hoặc

sau học kỳ 1 bạn đăng ký học song ngành/ngành bạn có NV.

Page 12: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

12

10/ Em được 22 điểm, giả định đỗ vào ngành Thống kê kinh tế (điểm trúng tuyển

là 22), em có được thi sang CTTT, CLC ngành Kế toán có điểm trúng tuyển

cao hơn không?

Tất cả thí sinh đã trúng tuyển, nhập học đều được thi và được chuyển sang

học CTTT-CLC nếu bạn thi đỗ (thường là đỗ đến 90%).

11/ Em được 25 điểm, đỗ ngành Thống kê kinh tế (22 điểm chuẩn) nhưng bây

giờ em muốn chuyển sang ngành Kế toán (25 điểm chuẩn) có được không?

Không được, vì theo quy chế bạn thi đỗ ngành nào phải vào học ngành đó,

nhưng bạn có thể thi sang CTTT,CLC ngành kế toán (thi ngay sau khi nhập học,

vào học rồi thì không được nữa) hoặc sau học kỳ 1 bạn có thể đăng ký học song

ngành kế toán (nhưng không được bỏ ngành ban đầu, nghĩa là phải học cả 02, nhưng

lại được 02 bằng tốt nghiệp).

12) Em thi đỗ vào ngành rồi (ví dụ ngành Marketing), muốn học chuyên ngành

mong muốn thì Trường xếp thế nào?

Từ năm 2019, Trường cơ bản không đào tạo/phân chia chuyên ngành/chuyên

sâu nữa. Thí sinh thi đỗ ngành/chương trình nào sẽ học luôn ngành/chương trình đó.

Kiến thức chuyên ngành/chuyên sâu là các môn tự chọn (năm thứ 4) trong CTĐT,

sinh viên được tùy thích lựa chọn học.

Năm 2020 chỉ còn 02 mã tuyển sinh có chia chuyên ngành/chuyên sâu, đó là:

- Ngành Kinh tế có 03 chuyên sâu: (1) Kinh tế học, (2) Kinh tế và quản lý nguồn

nhân lực, (3) Kinh tế và quản lý đô thị.

- 05 chuyên ngành POHE là: (1) Quản trị khách sạn – POHE, Quản trị lữ hành –

POHE, Truyền thông marketing – POHE, Luật kinh tế – POHE, Quản trị kinh doanh

thương mại – POHE.

Với 02 mã ngành này, ngay sau khi nhập học, Trường sẽ cho SV đăng ký NV

vào chuyên ngành/chuyên sâu và lấy điểm thi để xét bằng phần mềm tương tự như

xét tuyển đại học.

13) Em thi khối A, tiếng Anh không tốt lắm, có thể theo học các ngành/CTĐT

bằng tiếng Anh không?

Các ngành/CTĐT bằng tiếng Anh không yêu cầu điều kiện tiếng Anh đầu

vào, nên nếu thi đỗ, bạn hoàn toàn có thể theo học. Thực tế, thường sau 01 học kỳ,

Page 13: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

13

trình độ tiếng Anh của sinh viên trong lớp đều đạt mức yêu cầu trở lên (vì học tiếng

Anh không khó/ chịu khó tý thôi), các Khóa trước không có SV nào bỏ hay trượt vì

yếu tiếng Anh cả. Các Khoa/Viện đều có chương trình bồi dưỡng thêm tiếng Anh

cho SV/ hoặc bạn tự học thêm.

14/ Các ngành/CTĐT cùng tên học bằng tiếng Anh và tiếng Việt khác nhau như

thế nào?

Các ngành/CTĐT bằng tiếng Việt là các chương trình chuẩn chính quy học

bằng tiếng Việt.

Các ngành/CTĐT tương ứng học bằng tiếng Anh khoảng 90% số môn học

(trừ các môn lý luận chính trị, GDQP-AN, GDTC học bằng tiếng Việt) và có đặc

điểm là được xây dựng và giảng dạy theo form/cấu trúc/ phương pháp của các CTĐT

tương ứng của một số trường ĐH tiên tiến nước ngoài (Âu/Mỹ).

Học phí các chương trình này thường cao gấp 2-3 lần hệ CQ.

Một số chương trình có thể chuyển tiếp 02 năm cuối sang trường đối tác ở

nước ngoài.

15/ Điều kiện để học song ngành là gì, có cần điểm đầu vào ngang bằng trở lên

không?

Sau học kỳ 1, bạn có điểm học lực trung bình khá (ĐTB >= 6.0) trở lên là

được đăng ký học, không yêu cầu điểm đầu vào phải ngang hoặc cao hơn điểm đầu

vào của ngành đăng ký học song ngành. Tuy nhiên bạn không được phép bỏ học

ngành thứ nhất/đang học.

Phòng Quản lý đào tạo có bộ phận tư vấn chuyên về đăng ký học song ngành

(xem tại https://daotao.neu.edu.vn/vi/dao-tao-song-song-2-nganh ).

16) Em có thể học vượt hoặc học chậm so với bình thường (4 năm) không?

Theo học chế tín chỉ, bạn tích lũy đủ tín chỉ và các điều kiện khác như học

phí, chuẩn đầu ra… là được xét tốt nghiệp, vì vậy bạn có thể học vượt/nhanh hoặc

học chậm/muộn so với thời gian thiết kế (4 năm).

Theo quy chế hiện hành sinh viên có thể tốt nghiệp sớm 01 năm hoặc muộn

so với thiết kế khóa học là 02 năm.

Hàng năm Trường đều tổ chức học kỳ phụ/kỳ hè giúp sinh viên học vượt hoặc

học lại, học nâng/cải thiện điểm.

==============================

Page 14: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020

TT Ngành/Chương trình Mã

ngành

Chỉ

tiêu Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

2017 2018 2019

A Chương trình học bằng tiếng Việt

1 Kinh tế quốc tế 7310106 120 A00,A01,D01,D07 27,00 24,35 26,15

2 Kinh doanh quốc tế 7340120 120 A00,A01,D01,D07 26,75 24,25 26,15

3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 60 A00,A01,D01,D07 - 23,85 26,00

4 Marketing 7340115 250 A00,A01,D01,D07 26,50 23,60 25,60

5 Thương mại điện tử 7340122 60 A00,A01,D01,D07 - 23,25 25,60

6 Quản trị khách sạn 7810201 60 A00,A01,D01,D07 26,00 23,15 25,40

7 Kế toán 7340301 240 A00,A01,D01,D07 27,00 23,60 25,35

8 Kiểm toán (mới tách từ ngành Kế toán) 7340302 120 A00,A01,D01,D07

9 Quản trị kinh doanh 7340101 280 A00,A01,D01,D07 26,25 23,00 25,25

10 Kinh doanh thương mại 7340121 230 A00,A01,D01,D07 26,00 23,15 25,10

11 Ngân hàng (mới tách từ ngành TC-NH) CT1 150 A00,A01,D01,D07

26,00 22,85 25,00 12 Tài chính công (mới tách từ ngành TC-NH) CT2 100 A00,A01,D01,D07

13 Tài chính doanh nghiệp (mới tách từ ngành

TC-NH) CT3 150 A00,A01,D01,D07

14 Quản trị nhân lực 7340404 120 A00,A01,D01,D07 25,75 22,85 24,90

15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 120 A00,A01,D01,D07 25,25 22,75 24,85

16 Kinh tế 7310101 200 A00,A01,D01,D07 25,50 22,75 24,75

17 Kinh tế phát triển 7310105 220 A00,A01,D01,D07 - 22,30 24,45

18 Toán kinh tế 7310108 60 A00,A01,D01,D07 23,25 21,45 24,15

19 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 120 A00,A01,D01,D07 24,25 22,00 24,30

20 Công nghệ thông tin 7480201 120 A00,A01,D01,D07 - 21,75 24,10

21 Khoa học máy tính 7480101 60 A00,A01,D01,D07 24,50 21,50 23,70

22 Luật kinh tế 7380107 120 A00,A01,D01,D07 - 22,35 24,50

23 Luật 7380101 60 A00,A01,D01,D07 25,00 - 23,10

24 Thống kê kinh tế 7310107 120 A00,A01,D01,D07 24,00 21,65 23,75

25 Bất động sản 7340116 130 A00,A01,D01,D07 24,25 21,50 23,85

26 Khoa học quản lý 7340401 120 A00,A01,D01,D07 - 21,25 23,60

27 Quản lý công 7340403 60 A00,A01,D01,D07 - 20,75 23,35

28 Bảo hiểm 7340204 160 A00,A01,D01,D07 24,00 21,35 23,35

29 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 70 A00,A01,D01,D07 - 20,50 22,65

30 Quản lý đất đai 7850103 60 A00,A01,D01,D07 - 20,50 22,50

31 Kinh tế đầu tư 7310104 180 A00,A01,D01,B00 25,75 22,85 24,85

32 Quản lý dự án 7340409 60 A00,A01,D01,B00 - 22,00 24,40

33 Kinh tế nông nghiệp 7620115 80 A00,A01,D01,B00 23,75 20,75 22,60

34 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 110 A00,A01,D01,B00 24,25 20,75 22,30

35 Quan hệ công chúng 7320108 60 A01,D01,C03,C04 - 24,00 25,50

36 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) 7220201 140 A01,D01,D09,D10 34,42 30,75 33,65

37 Các chương trình định hướng ứng dụng

(POHE - tiếng Anh hệ số 2) POHE 300 A01,D01,D07,D09 31,00 28,75 31,75

B Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)

1 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA 160 A00,A01,D01,D07 25,25 22,10 24,25

2 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP 80 A00,A01,D01,D07 23,25 21,00 21,50

3 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

- Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế EP02 50 A00,A01,D01,D07 - 21,50 23,50

Page 15: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

15

4 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh

(DSEB) EP03 50 A00,A01,D01,D07 - - 23,00

5 Kinh doanh số (E-BDB) EP05 50 A00,A01,D01,D07 - - 23,35

6 Phân tích kinh doanh (BA) EP06 50 A00,A01,D01,D07 - - 23,35

7 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) EP07 50 A01,D01,D07,D10 - - 23,15

8 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) EP08 50 A01,D01,D07,D10 - - 22,75

9 Công nghệ tài chính (BFT) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan

EP09 50 A00,A01,D01,D07 - - 22,75

10 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-

ICAEW) – Được cấp chứng chỉ kế toán quốc tế EP04 50 A00,A01,D01,D07 - - 24,65

11

Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-

ICAEW) – Được cấp chứng chỉ kiểm toán

quốc tế

EP12 50 A00,A01,D01,D07 Chương trình mới, ngành

Kiểm toán

12 Kinh tế học tài chính (FE) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Lincoln, Anh quốc

EP13 50 A00,A01,D01,D07 Chương trình mới, ngành

Kinh tế

C Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)

1

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh

(BBAE) – 02 năm cuối có thể chuyển tiếp

sang ĐH Boise, Hoa Kỳ

EP01 120 A01,D01,D07,D09 - 28,00 31,00

2 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 50 A01,D01,D09,D10 - - 33,35

3 Đầu tư tài chính (BFI) EP10 50 A01,D01,D07,D10 - - 31,75

4

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp

chứng chỉ quốc tế (LSIC) – Được cấp chứng chỉ

Logistic quốc tế, 02 năm cuối có thể chuyển

tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand

EP14 50 A01,D01,D07,D10 Chương trình mới, ngành

Logistics và Quản lý

chuỗi cung ứng

TỔNG CHỈ TIÊU 5800

Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh);

D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử), C04

(Toán, Văn, Địa).

03 PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

2. Xét tuyển theo kết quả thi TN THPT năm 2020: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có

chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

3. Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm 05 đối tượng sau:

i. Thí sinh tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình VN và có tổng điểm thi TN

THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL đầu vào dự kiến từ

18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

ii. Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên và có tổng

điểm thi TN THPT năm 2020 của Tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng ĐBCL đầu

vào dự kiến từ 18 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

iii. Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 01/06/2020) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc

TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn Toán

và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

iv. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (hoặc có giải

khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,

Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn

bất kỳ trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ

14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

Page 16: TƯ VẤN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY · - Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 55-60% - Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh

16

v. Thí sinh là học sinh giỏi 05 học kỳ/bất kỳ trong 3 năm học THPT hệ chuyên thuộc trường chuyên của

tỉnh/TP trực thuộc TW hoặc của các trường đại học và có tổng điểm thi TN THPT năm 2020 của môn

Toán và 01 môn bất kỳ đạt từ 14 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

Các chương trình Tiến tiến, Chất lượng cao

(Tuyển chọn ngay sau khi sinh viên trúng tuyển, nhập học)

Chỉ

tiêu

10 chương trình Chất lượng cao gồm:

Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp,

Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc

tế.

900

03 chương trình Tiên tiến (học bằng tiếng Anh) gồm: Kế toán, Tài chính và Kinh

doanh quốc tế. 300

Các chương trình liên kết quốc tế do ĐH nước ngoài cấp bằng

(Học bằng tiếng Anh, tuyển sinh riêng)

Cử nhân quốc tế IBD@NEU: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự

kiện, Ngân hàng - Tài chính, Kinh doanh & Marketing, do ĐH Sunderland, ĐH West

of England, ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng www.isme.neu.edu.vn;

Thông

báo

riêng

Cử nhân Tài chính và Kế toán (BIFA) với ĐH Cardiff Metropolitan, Anh quốc;

www.saa.neu.edu.vn; 100

Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn quốc;

www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn; 50

Liên thông Cử nhân-Thạc sĩ Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) liên kết

với ĐH Lyon 1, Pháp; www.mfe.neu.edu.vn; 30

Website: tvts.neu.edu.vn; Facebook: fb.com/tvtsneu; Hotline: 0888.128.558

“Nếu bạn có mong muốn trở thành một nhà quản lý tài giỏi, Trường Đại học Kinh

tế Quốc dân sẽ là sự lựa chọn thông minh để bắt đầu một hành trình mới nhằm tích

lũy những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất cần thiết.

Cơ sở vật chất hiện đại, phương thức học tập tiên tiến, môi trường sinh viên năng

động và liên thông quốc tế sẽ giúp bạn vượt qua những giới hạn của chính mình!”

NGƯT.PGS.TS Phạm Hồng Chương

Hiệu trưởng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN