t tÂm ĐiỂm nhÓm cỔ phiẾu midcap t sº£n tin... · 2020. 8. 18. · số cp giảm giá...
TRANSCRIPT
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
1
BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ SỐ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/08/2020
Tổng quan thị trường HSX HNX
Giá trị đóng cửa 846,43 117,02
Thay đổi (%) 3,72 0,16%
KLGD (triệu CP) 227,51 68,45
GTGD (tỷ VND) 3.953,03 1.024,00
Số CP tăng giá 198 85
Số Cp đứng giá 88 201
Số Cp giảm giá 185 68
Chỉ số tài chính HSX HNX
PB (lần) 1,90 1,01
PE (lần) 14,08 9,34
Hệ số Beta 1,00 0,76
ROE (%) 16,58% 14,41%
ROA (%) 6,78% 4,93%
Giao dịch thỏa thuận HSX HNX
Khối lượng (triệu CP) 44,10 28,81
GTGD (tỷ VNĐ) 943,40 614,02
Giao dịch NĐT NN HOSE HNX
Giá trị mua (tỷ VNĐ) 278,09 363,38
Giá trị bán (tỷ VNĐ) 561,42 372,84
GTGD ròng (tỷ VNĐ) 283,33 9,46
Tổng GTGD (tỷ VNĐ) 292,79 78
Chỉ số HĐTL Đóng cửa +/-
VN30-Index 786,95 4,59
VN30F2008 788,00 4,50
VN30F2009 782,00 5,10
VN30F2012 781,70 2,20
VN30F2103 778,00 4,00
Thị trường thế giới Đóng cửa (%)
DJI * 27.844,91 0,31%
S&P 500 * 3.381,99 0,27%
DAX * 12.920,66 0,15%
FTSE 100 * 6.127,44 0,61%
Nikkei 225 23.051,08 0,20%
Hang Seng 25.367,38 0,08%
* Các chỉ số lấy giá trị phiên liền trước
TÂM ĐIỂM NHÓM CỔ PHIẾU MIDCAP
Diễn biến thị trường: Thị trường khởi đầu phiên giao dịch ngày 18/8 với sự giằng co trong biên
độ hẹp của các chỉ số. Lực mua trên một số cổ phiếu đã kéo thị trường
có lúc lên trên mốc tham chiếu, tuy nhiên điều đó là không đủ để thị trường trì duy trì được sắc xanh đến hết phiên. Đóng cửa phiên giao dịch
ngày 18/08, VN-Index giảm 3,72 điểm và lui về mốc 846,43 điểm. Các tác nhân chính góp vào mức giảm điểm của VN-Index là VIC (-1,4%),
VNM (-1,2%), SAB (-2,0%).
Diễn biến trong phiên giao dịch có sự phân hóa rõ rệt ở nhóm cổ phiếu
vốn hóa lớn và các cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ. Theo dữ liệu từ sở giao dịch Hồ Chí Minh, trong khi rổ cổ phiếu VN30 đóng cửa với mức giảm
0,58% cùng với 21/30 cổ phiếu giảm điểm thì rổ VNMID và VNSML lại đóng cửa trong sắc xanh với mức tăng lần lượt là 0,50% và 0,41%. Điểm
sáng của phiên giao dịch ngày hôm nay là ngành nhóm ngành thủy sản
và nhóm ngành bất động sản khu công nghiệp. Hầu hết các cổ phiếu thủy sản đều đóng cửa trong sắc xanh như IDI (+2,5%), ANV (+1,6%),
FMC (+3,2%)…Trong khi đó, nhiều cổ phiếu bất động sản khu công nghiệp đóng cửa với mức tăng tốt như SZL (+6,3%), SNZ (+4,2%), IDC
(+2,1%)...
Cùng chiều với thị trường cơ sở, thị trường phái sinh cũng đóng cửa
trong sắc đỏ phiên thứ 3 liên tiếp ở tuần đáo hạn các hợp đồng phái sinh. Đóng cửa phiên giao dịch ngày hôm nay, HĐTL VN30F2008 giảm
4,5 điểm, VN30F2009 giảm 5,1 điểm, VN30F2012 giảm 2,2 điểm và VN30F2103 giảm 4 điểm.
Thanh khoản thị trường tiếp tục ở mức thấp trong phiên giao dịch thứ 2 của tuần này. Giá trị giao dịch trên sàn HSX đạt 3.953,03 tỷ, tăng nhẹ
2,43% so phiên giao dịch trước nhưng giảm 12,33% so với trung bình 15 phiên giao dịch gần nhất. Giao dịch khối ngoại vẫn là xu hướng bán
ròng như những phiên giao dịch vừa qua. Khối ngoại ngày hôm nay bán
mạnh 283,33 tỷ trên sàn HSX và 9,46 tỷ trên sàn HNX. Ở phía bán, VGC, VHM, VIC là ba cái tên bị bán ròng nhiều nhất với giá trị ròng lần lượt là
58,30 tỷ, 58,04 tỷ và 35,75 tỷ. Trong khi đó, các cổ phiếu được khối ngoại mua ròng nhiều là DPM giá 10,63 tỷ, HSG 7,06 tỷ và HDB 5,23 tỷ.
Diễn biến CP CSI:
Trong phiên hôm nay bên bán và bên mua vẫn chưa đạt được mức giá
chung, khiến cho cổ phiếu CSI không xuất hiện giao dịch nào. Kết phiên,CP CSI giữ giá tham chiếu 14.900 đồng/CP.
KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ:
Những phiên giao dịch trong biên độ nhỏ và thanh khoản ở mức thấp
cho thấy sự thận trọng của nhà đầu tư ở giai đoạn hiện tại. Xét về mặt phân tích kỹ thuật, một sự đi ngang kèm với thanh khoản thấp đang thể
hiện sự tích lũy để duy trì xu hướng tăng trước đó của thị trường. Vì vậy, chúng tôi cho rằng trong giai đoạn này, nhà đầu tư có thể tiếp tục nắm
giữ danh mục đầu tư của mình và vẫn nên chỉ giải ngân với những cổ phiếu có câu chuyện tăng trưởng rõ ràng hoặc có mức định giá thực sự
hấp dẫn.
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
2
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CHUYÊN SÂU VNINDEX
Chỉ báo/Chỉ số Chỉ báo ngắn hạn Chỉ báo/Chỉ số Chỉ báo Trung hạn
Stochastic TIÊU CỰC MACD TÍCH CỰC
Volume TÍCH CỰC MA18 TÍCH CỰC
MA Ngắn hạn TÍCH CỰC MA65 TIÊU CỰC
Trend Ngắn hạn TÍCH CỰC Trend Trung hạn TIÊU CỰC
Kết luận: Phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp của chỉ số Vn-index, nhưng thanh khoản suy yếu, cộng với biên độ giảm không
lớn cho thấy áp lực bán không quá mạnh, nên xu hướng hồi phục trong ngắn hạn vẫn chưa bị bẻ gãy.
Sau 3 phiên giảm điểm thì chỉ số Vn-index đã cắt nhẹ xuống đường trung bình MA18, nhưng vẫn duy trì được sự dao
động phía trên đường trung bình MA7 cho thấy xu hướng tích lũy đi ngang của thị trường. Giai đoạn này, chúng tôi vẫn ưu tiên nắm giữ danh mục, nhưng hạn chế việc giải ngân thêm hay mở thêm vị thế mua mới. Đây là lúc chúng ta cần
kiên nhẫn quan sát, chờ thêm những tín hiệu tích cực hơn trước khi có hành gia tăng thêm tỷ trọng.
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
3
GIAO DỊCH NHÓM NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CHỈ SỐ ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Giao dịch tự doanh ròng - Ngày Giá trị giao dịch ròng của nhà đầu tư - Ngày
Vn-inden – P/E lịch sử Hn-index – P/E lịch sử
TOP MUA TỰ DOANH
Top mua
Mã CP Giá Giá trị (Tr, đồng)
GEX 21,700 45,200.00
VGC 22,450 32,598.84
HPG 24,150 15549,65
MWG 81,400 10,743.01
VNM 115,600 8,604.07
TOP BÁN TỰ DOANH
Top bán
Mã CP Giá Giá trị (Tr, đồng)
HPG 24,150 11,360.10
VNM 115,600 10,157.57
VPB 21,300 9,538.79
TCB 20,050 8,293.10
VHM 79,600 8,115.65
-200
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
250
300
Giao dịch tự doanh ròng theo ngày
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Gía trị Giao dịch theo NĐT-Ngày
Cá Nhân trong nước Cá nhân nước ngoài
Tổ chức trong nước Tổ chức nước ngoài
10.0
10.5
11.0
11.5
12.0
12.5
13.0
13.5
14.0
14.5
15.0
600
650
700
750
800
850
900
950
02/2020 04/2020 06/2020
VNIndex - P/E lịch sử
VN-INDEX P/E
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
12.0
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
02/2020 04/2020 06/2020
HNXIndex - P/E lịch sử
HNX-INDEX P/E
(Nguồn: Fiinpro, VNCS tổng hợp và tính toán)
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
4
GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
HOSE TOP MUA-BÁN RÒNG
Top mua ròng Top bán ròng
Mã CP Giá trị
(Tỷ đồng) Mã CP
Giá trị
(Tỷ đồng)
DPM 10.63 VGC 58.30 HSG 7.06 VHM 58.04 HDB 5.23 VIC 35.75 BFC 4.58 VNM 33.26
DGW 4.32 NVL 18.47
HNX TOP MUA-BÁN RÒNG
Top mua ròng Top bán ròng
Mã CP Giá trị
(Tỷ đồng) Mã CP
Giá trị
(Tỷ đồng)
ART 0.65 SD5 4.33 BVS 0.57 BCC 1.85 VCS 0.28 ADC 1.10 PIA 0.23 SD6 0.93
WCS 0.21 VCG 0.60
-283.0
-83.4
-207.5
-129.9
-95.3-120.8
-188.1
-89.3
12.8 22.7
-114.3
12.8
-300.0
-250.0
-200.0
-150.0
-100.0
-50.0
0.0
50.0
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 phiên gần nhất (tỷ vnđ)
-379-1,661 -1,065 -877
1,946
-2,813
-7,838-6,139
-446
14,752
-547 -1,263
-10,000
-5,000
0
5,000
10,000
15,000
20,000
Sep-19 Oct-19 Nov-19 Dec-19 Jan-20 Feb-20 Mar-20 Apr-20 May-20 Jun-20 Jul-20 Aug-20
Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 tháng gần nhất (tỷ vnđ)
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
5
NHÓM NGÀNH
Biến động giá theo ngành
Giá trị giao dịch theo ngành (tỷ đồng)
-1.03%-0.71%
-0.69%
-0.63%
-0.44%
-0.41%
-0.40%
-0.39%
-0.33%
-0.22%
-0.22%
0.05%
0.11%
0.51%
0.63%
0.66%
1.23%
1.26%
-2% -1% -1% 0% 1% 1% 2%
Thực phẩm và đồ uống
Bán lẻ
Bảo Hiểm
Bất Động sản
Dầu khí
Dịch vụ tài chính
Ngân hàng
Hàng cá nhân & Gia dụng
Công nghệ Thông tin
Du lịch và Giải trí
Tài nguyên Cơ bản
Điện, nước & xăng dầu khí
đốt
Truyền thông
Hóa chất
Xây dựng và Vật liệu
Y tế
Ô tô và phụ tùng
Hàng & Dịch vụ Công nghiệp
1,467.73
884.03
463.68
434.00
417.12
375.48
294.63
156.28
135.08
103.41
101.35
98.05
74.19
73.69
72.25
69.81
62.11
27.72
0 1,000 2,000
Bán lẻ
Hàng cá nhân & Gia dụng
Thực phẩm và đồ uống
Ngân hàng
Tài nguyên Cơ bản
Dịch vụ tài chính
Ô tô và phụ tùng
Hóa chất
Du lịch và Giải trí
Bất động sản
Truyền thông
Điện, nước & xăng dầu
khí đốt
Bảo hiểm
Dầu khí
Xây dựng và Vật liệu
Hàng & Dịch vụ Công
nghiệp
Y tế
Công nghệ Thông tin
(Nguồn: Fiinpro)
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
6
DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ
Cổ
phiếu
Giá Mua cao nhất
Giá Bán cao nhất
Cắt lỗ Giá
đóng cửa
Vùng Mua dự
kiến
Vùng Bán dự
kiến
Ngày Mua Ngày Bán Lợi
nhuận Cập nhật
Danh Mục
Khuyến Nghị Mua
BCC 7.2 8.0 6.5 7.40 7.10 Chờ khớp
BWE 26.2 29.0 23.8 26.30 25.90 Chờ khớp
CII 17.9 19.9 16.3 18.00 17.75 Chờ khớp
CMX 15.8 17.5 14.4 15.95 15.60 Chờ khớp
DVP 37.1 41.1 33.8 37.40 36.70 Chờ khớp
HLD 21.2 23.5 19.3 21.90 21.00 Chờ khớp
PVI 31.9 35.4 29.1 32.20 31.60 Chờ khớp
SZL 49.8 55.2 45.4 51.00 49.30 Mua thêm
Danh Mục
Đang Nắm Giữ
DST 7.3 8.1 6.6 8.70 7.20 8/17/2020 20.8% Nắm giữ
HT1 14.0 15.6 12.8 14.40 13.90 8/17/2020 3.6% Nắm giữ
IMP 45.3 50.3 41.3 46.45 44.90 8/17/2020 3.5% Nắm giữ
CAP 30.4 33.7 27.7 30.30 30.10 8/14/2020 0.7% Nắm giữ
DCM 8.6 9.5 7.8 8.63 8.50 8/14/2020 1.5% Nắm giữ
DPM 14.3 15.8 13.0 14.25 14.15 8/14/2020 0.7% Nắm giữ
G36 5.2 5.7 4.7 5.10 5.10 8/14/2020 0.0% Nắm giữ
HAH 11.5 12.8 10.5 11.40 11.40 8/14/2020 0.0% Nắm giữ
HDC 17.4 19.3 15.8 17.90 17.20 8/14/2020 4.1% Nắm giữ
REE 35.1 39.0 32.0 35.25 34.80 8/14/2020 1.3% Nắm giữ
HCM 17.8 19.7 16.2 17.60 17.60 8/12/2020 0.0% Nắm giữ
DLG 1.4 1.5 1.3 1.34 1.38 8/11/2020 -2.9% Nắm giữ
THG 50.1 55.6 45.6 51.50 49.60 8/11/2020 3.8% Nắm giữ
BMI 21.6 24.0 19.7 21.95 21.40 8/7/2020 2.6% Nắm giữ
C32 24.0 26.7 21.9 23.75 23.80 8/7/2020 4.2% Nắm giữ
LHG 20.2 22.4 18.4 25.50 20.00 8/6/2020 27.5% Nắm giữ
DGW 42.4 47.0 38.6 42.65 42.00 8/6/2020 1.5% Nắm giữ
D2D 56.1 62.2 51.1 58.70 55.50 8/6/2020 5.8% Nắm giữ
CDC 23.1 25.6 21.1 24.30 22.90 8/5/2020 6.1% Nắm giữ
KSB 22.3 24.8 20.3 26.55 22.10 8/5/2020 20.1% Nắm giữ
NVL 65.1 72.2 59.3 63.30 64.50 8/3/2020 -1.9% Nắm giữ
VSC 30.8 34.2 28.1 32.30 30.50 7/31/2020 5.9% Nắm giữ
L14 55.6 61.6 50.6 50.90 55.00 7/29/2020 23.2% Căn bán
SCS 111.1 123.2 101.2 113.00 110.00 7/29/2020 2.7% Nắm giữ
SZL 41.6 46.1 37.9 51.00 41.20 7/29/2020 23.8% Nắm giữ
TPB 20.6 22.8 18.8 21.10 20.40 7/29/2020 3.4% Nắm giữ
TRC 31.2 34.6 28.4 31.50 30.90 7/8/2020 1.9% Nắm giữ
DHC 37.5 41.6 34.1 44.30 37.10 7/3/2020 19.4% Nắm giữ
NT2 22.1 24.5 20.1 21.75 21.90 6/23/2020 9.5% Nắm giữ
Danh Mục Đã
Bán
SZC 23.0 25.5 21.0 26.50 22.80 27.00 7/29/2020 8/12/2020 18.4% Đã bán
DVN 10.9 12.1 9.9 11.50 10.80 11.60 7/3/2020 7/21/2020 7.4% Đã bán
KDH 23.6 26.2 21.5 22.85 23.40 23.50 7/29/2020 8/3/2020 0.4% Đã bán
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
7
NHÓM CÁC CỔ PHIẾU CÓ GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN
HOSE TOP TĂNG GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
PNC 9,630 630 7.00% 310 EVG 4,290 280 6.98% 1,192,020 PTL 5,210 340 6.98% 22,000 HAP 5,540 360 6.95% 2,066,070 VSI 19,300 1,250 6.93% 4,990
HNX TOP TĂNG GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
NHP 600 100 20.00% 218,000
ACM 700 100 16.67% 493,000
BII 700 100 16.67% 93,211
HOM 3,300 300 10.00% 292,240
PMP 9,900 900 10.00% 100
HOSE TOP GIẢM GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
TCD 10,400 -700 -6.31% 45,970
SGT 4,980 -350 -6.57% 420
DHM 7,430 -550 -6.89% 10
RIC 4,140 -310 -6.97% 9,010
VPS 18,650 -1,400 -6.98% 11,540
HNX TOP GIẢM GIÁ
Mã CK Giá +/- % KLGD
VTL 15,100 -1,600 -9.58% 517
VTC 9,000 -1,000 -10.00% 191
PDC 3,600 -400 -10.00% 4,100
FID 900 -100 -10.00% 1,700
VIG 700 -100 -12.50% 118,700
HOSE TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN
Mã CK Giá +/- % KLGD
HSG 11,600 250 2.20% 10,645,530 GEX 21,700 500 2.36% 7,649,680 DXG 9,200 -230 -2.44% 5,120,300 HBC 9,760 60 0.62% 4,563,810 OGC 4,420 130 3.03% 4,138,760
HNX TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN
Mã CK Giá +/- % KLGD
HUT 2,300 0 0.00% 4,849,437 DST 8,700 600 7.41% 2,565,875 ART 2,300 0 0.00% 1,399,790 BCC 7,400 600 8.82% 1,256,730 IDJ 15,500 1,100 7.64% 1,235,460
HOSE TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT
Mã CK Giá +/- % KLGD
HSG 11,600 250 2.20% 10,645,530
GEX 21,700 500 2.36% 7,649,680
STB 10,750 100 0.94% 5,212,200
HPG 24,150 -150 -0.62% 5,130,610
DXG 9,200 -230 -2.44% 5,120,300
HNX TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT
Mã CK Giá +/- % KLGD
HUT 2,300 0 0.00% 4,849,437
ACB 25,600 -200 -0.78% 4,710,796
NVB 8,400 -100 -1.18% 3,198,758
DST 8,700 600 7.41% 2,565,875
KLF 1,700 0 0.00% 1,763,973
(Nguồn: Fiinpro, VNCS tổng hợp và tính toán)
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
8
DANH MỤC VN30:
STT Mã CP Vốn hóa Giá trị
sổ sách EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T
Giá hiện tại
Tăng/giảm 12T
tỷ vnđ vnđ vnđ % % lần lần cổ phiếu ngàn vnđ %
1 BID 155,652 19,040 2,164 0.7% 16.2% 17.88 2.03 1,214,316 38,400 11.19%
2 TCH 7,065 13,722 2,186 7.8% 8.7% 9.15 1.46 2,177,686 19,950 -7.06%
3 CTG 87,500 21,608 2,995 0.7% 11.9% 7.85 1.09 6,033,114 23,200 14.63%
4 KDH 12,878 14,375 2,045 5.5% 8.5% 12.00 1.71 1,000,451 24,550 2.29%
5 PLX 55,709 16,110 603 5.8% 16.2% 76.57 2.87 1,002,811 46,050 -22.02%
6 EIB 20,900 13,145 567 0.9% 8.6% 30.01 1.29 4,136,213 16,850 -2.58%
7 FPT 36,844 19,083 4,278 11.7% 23.0% 10.99 2.46 2,188,466 46,850 8.15%
8 GAS 137,804 27,378 5,223 17.5% 25.7% 13.78 2.63 692,470 71,900 -23.42%
9 POW 23,091 11,978 917 4.1% 9.5% 10.76 0.82 4,817,776 9,880 -23.57%
10 HDB 26,659 21,599 4,233 1.4% 18.6% 6.52 1.28 1,548,747 27,400 4.55%
11 HPG 80,513 15,817 2,626 16.4% 26.8% 9.25 1.54 10,993,836 24,150 28.86%
12 MBB 41,235 18,156 3,435 1.4% 14.9% 4.98 0.94 6,555,629 17,000 -17.55%
13 MSN 61,954 19,798 3,245 8.9% 26.1% 16.33 2.68 2,624,770 52,400 -31.17%
14 MWG 37,222 31,501 8,353 12.2% 41.3% 9.84 2.61 1,309,462 81,400 -29.92%
15 NVL 61,413 23,641 4,000 3.7% 13.6% 15.83 2.68 1,875,045 63,300 2.43%
16 PNJ 12,584 20,883 4,610 18.8% 28.3% 12.13 2.68 938,267 55,300 -33.59%
17 REE 10,852 33,877 4,779 11.6% 19.1% 7.32 1.03 735,995 35,250 -2.20%
18 ROS 1,260 10,380 -72 7.6% 14.0% -30.90 0.21 14,797,302 2,240 -91.53%
19 SAB 117,867 28,760 6,642 21.4% 29.3% 27.67 6.39 195,267 180,600 -31.78%
20 SBT 8,456 12,299 619 3.0% 8.0% 22.47 1.13 3,032,711 14,200 -13.13%
21 SSI 8,714 16,208 1,718 6.6% 14.4% 8.44 0.89 4,369,792 14,400 -16.00%
22 STB 19,209 15,218 1,349 0.4% 6.3% 7.90 0.70 11,777,633 10,750 3.40%
23 TCB 70,353 19,157 3,103 3.1% 25.6% 6.48 1.05 4,687,153 20,050 -8.22%
24 VCB 305,241 24,127 4,916 1.2% 20.3% 16.74 3.41 1,297,849 82,300 6.59%
25 VHM 262,174 20,856 6,651 0.0% 0.0% 11.98 3.82 4,092,835 79,600 -4.55%
26 VIC 296,639 23,949 2,156 1.6% 5.8% 40.68 3.66 1,089,558 86,500 -28.11%
27 VJC 52,489 28,616 4,390 15.1% 45.4% 22.82 3.50 410,146 99,800 -23.22%
28 VNM 203,741 17,306 6,161 28.5% 38.9% 18.99 6.76 1,787,394 115,600 -2.06%
29 VPB 51,924 19,475 4,126 2.6% 24.1% 5.16 1.09 6,214,360 21,300 9.51%
30 VRE 60,216 12,214 1,058 5.6% 7.9% 25.04 2.17 3,163,860 26,100 -24.61%
(Nguồn: Fiinpro, VNCS tổng hợp và tính toán)
-
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research
9
LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI: [email protected]
Người thực hiện: Lưu Chí Kháng
Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected] Người thực hiện: Đỗ Thị Hường
Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected] TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI
Đỗ Bảo Ngọc
Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu
Email: [email protected] Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh
nghiệp Lưu Chí Kháng
Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Trần Vũ Phương Liên
Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
Đỗ Thị Hường
Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán
Email: [email protected]
Vũ Thùy Dương
Chuyên viên phân tích
Email: [email protected]
Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (CSI) được xây dựng dựa trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá,
Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại
MUA >=20%
KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%
KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%
BÁN