t tÂm ĐiỂm nhÓm cỔ phiẾu midcap t sº£n tin... · 2020. 8. 18. · số cp giảm giá...

9
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research 1 BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ SỐ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/08/2020 Tổng quan thị trường HSX HNX Giá trị đóng cửa 846,43 117,02 Thay đổi (%) 3,72 0,16% KLGD (triệu CP) 227,51 68,45 GTGD (tỷ VND) 3.953,03 1.024,00 Số CP tăng giá 198 85 Số Cp đứng giá 88 201 Số Cp giảm giá 185 68 Chỉ số tài chính HSX HNX PB (lần) 1,90 1,01 PE (lần) 14,08 9,34 Hệ số Beta 1,00 0,76 ROE (%) 16,58% 14,41% ROA (%) 6,78% 4,93% Giao dịch thỏa thuận HSX HNX Khối lượng (triệu CP) 44,10 28,81 GTGD (tỷ VNĐ) 943,40 614,02 Giao dịch NĐT NN HOSE HNX Giá trị mua (tỷ VNĐ) 278,09 363,38 Giá trị bán (tỷ VNĐ) 561,42 372,84 GTGD ròng (tỷ VNĐ) 283,33 9,46 Tổng GTGD (tỷ VNĐ) 292,79 Chỉ số HĐTL Đóng cửa +/- VN30-Index 786,95 4,59 VN30F2008 788,00 4,50 VN30F2009 782,00 5,10 VN30F2012 781,70 2,20 VN30F2103 778,00 4,00 Thị trường thế giới Đóng cửa (%) DJI * 27.844,91 0,31% S&P 500 * 3.381,99 0,27% DAX * 12.920,66 0,15% FTSE 100 * 6.127,44 0,61% Nikkei 225 23.051,08 0,20% Hang Seng 25.367,38 0,08% * Các chỉ số lấy giá trị phiên liền trước TÂM ĐIỂM NHÓM CỔ PHIẾU MIDCAP Diễn biến thị trường: Thị trường khởi đầu phiên giao dịch ngày 18/8 với sự giằng co trong biên độ hẹp của các chỉ số. Lực mua trên một số cổ phiếu đã kéo thị trường có lúc lên trên mốc tham chiếu, tuy nhiên điều đó là không đủ để thị trường trì duy trì được sắc xanh đến hết phiên. Đóng cửa phiên giao dịch ngày 18/08, VN-Index giảm 3,72 điểm và lui về mốc 846,43 điểm. Các tác nhân chính góp vào mức giảm điểm của VN-Index là VIC (-1,4%), VNM (-1,2%), SAB (-2,0%). Diễn biến trong phiên giao dịch có sự phân hóa rõ rệt ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn và các cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ. Theo dữ liệu từ sở giao dịch Hồ Chí Minh, trong khi rổ cổ phiếu VN30 đóng cửa với mức giảm 0,58% cùng với 21/30 cổ phiếu giảm điểm thì rổ VNMID và VNSML lại đóng cửa trong sắc xanh với mức tăng lần lượt là 0,50% và 0,41%. Điểm sáng của phiên giao dịch ngày hôm nay là ngành nhóm ngành thủy sản và nhóm ngành bất động sản khu công nghiệp. Hầu hết các cổ phiếu thủy sản đều đóng cửa trong sắc xanh như IDI (+2,5%), ANV (+1,6%), FMC (+3,2%)…Trong khi đó, nhiều cổ phiếu bất động sản khu công nghiệp đóng cửa với mức tăng tốt như SZL (+6,3%), SNZ (+4,2%), IDC (+2,1%)... Cùng chiều với thị trường cơ sở, thị trường phái sinh cũng đóng cửa trong sắc đỏ phiên thứ 3 liên tiếp ở tuần đáo hạn các hợp đồng phái sinh. Đóng cửa phiên giao dịch ngày hôm nay, HĐTL VN30F2008 giảm 4,5 điểm, VN30F2009 giảm 5,1 điểm, VN30F2012 giảm 2,2 điểm và VN30F2103 giảm 4 điểm. Thanh khoản thị trường tiếp tục ở mức thấp trong phiên giao dịch thứ 2 của tuần này. Giá trị giao dịch trên sàn HSX đạt 3.953,03 tỷ, tăng nhẹ 2,43% so phiên giao dịch trước nhưng giảm 12,33% so với trung bình 15 phiên giao dịch gần nhất. Giao dịch khối ngoại vẫn là xu hướng bán ròng như những phiên giao dịch vừa qua. Khối ngoại ngày hôm nay bán mạnh 283,33 tỷ trên sàn HSX và 9,46 tỷ trên sàn HNX. Ở phía bán, VGC, VHM, VIC là ba cái tên bị bán ròng nhiều nhất với giá trị ròng lần lượt là 58,30 tỷ, 58,04 tỷ và 35,75 tỷ. Trong khi đó, các cổ phiếu được khối ngoại mua ròng nhiều là DPM giá 10,63 tỷ, HSG 7,06 tỷ và HDB 5,23 tỷ. Diễn biến CP CSI: Trong phiên hôm nay bên bán và bên mua vẫn chưa đạt được mức giá chung, khiến cho cổ phiếu CSI không xuất hiện giao dịch nào. Kết phiên,CP CSI giữ giá tham chiếu 14.900 đồng/CP. KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ: Những phiên giao dịch trong biên độ nhỏ và thanh khoản ở mức thấp cho thấy sự thận trọng của nhà đầu tư ở giai đoạn hiện tại. Xét về mặt phân tích kỹ thuật, một sự đi ngang kèm với thanh khoản thấp đang thể hiện sự tích lũy để duy trì xu hướng tăng trước đó của thị trường. Vì vậy, chúng tôi cho rằng trong giai đoạn này, nhà đầu tư có thể tiếp tục nắm giữ danh mục đầu tư của mình và vẫn nên chỉ giải ngân với những cổ phiếu có câu chuyện tăng trưởng rõ ràng hoặc có mức định giá thực sự hấp dẫn.

Upload: others

Post on 13-Feb-2021

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    1

    BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ SỐ NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHUYẾN NGHỊ 18/08/2020

    Tổng quan thị trường HSX HNX

    Giá trị đóng cửa 846,43 117,02

    Thay đổi (%) 3,72 0,16%

    KLGD (triệu CP) 227,51 68,45

    GTGD (tỷ VND) 3.953,03 1.024,00

    Số CP tăng giá 198 85

    Số Cp đứng giá 88 201

    Số Cp giảm giá 185 68

    Chỉ số tài chính HSX HNX

    PB (lần) 1,90 1,01

    PE (lần) 14,08 9,34

    Hệ số Beta 1,00 0,76

    ROE (%) 16,58% 14,41%

    ROA (%) 6,78% 4,93%

    Giao dịch thỏa thuận HSX HNX

    Khối lượng (triệu CP) 44,10 28,81

    GTGD (tỷ VNĐ) 943,40 614,02

    Giao dịch NĐT NN HOSE HNX

    Giá trị mua (tỷ VNĐ) 278,09 363,38

    Giá trị bán (tỷ VNĐ) 561,42 372,84

    GTGD ròng (tỷ VNĐ) 283,33 9,46

    Tổng GTGD (tỷ VNĐ) 292,79 78

    Chỉ số HĐTL Đóng cửa +/-

    VN30-Index 786,95 4,59

    VN30F2008 788,00 4,50

    VN30F2009 782,00 5,10

    VN30F2012 781,70 2,20

    VN30F2103 778,00 4,00

    Thị trường thế giới Đóng cửa (%)

    DJI * 27.844,91 0,31%

    S&P 500 * 3.381,99 0,27%

    DAX * 12.920,66 0,15%

    FTSE 100 * 6.127,44 0,61%

    Nikkei 225 23.051,08 0,20%

    Hang Seng 25.367,38 0,08%

    * Các chỉ số lấy giá trị phiên liền trước

    TÂM ĐIỂM NHÓM CỔ PHIẾU MIDCAP

    Diễn biến thị trường: Thị trường khởi đầu phiên giao dịch ngày 18/8 với sự giằng co trong biên

    độ hẹp của các chỉ số. Lực mua trên một số cổ phiếu đã kéo thị trường

    có lúc lên trên mốc tham chiếu, tuy nhiên điều đó là không đủ để thị trường trì duy trì được sắc xanh đến hết phiên. Đóng cửa phiên giao dịch

    ngày 18/08, VN-Index giảm 3,72 điểm và lui về mốc 846,43 điểm. Các tác nhân chính góp vào mức giảm điểm của VN-Index là VIC (-1,4%),

    VNM (-1,2%), SAB (-2,0%).

    Diễn biến trong phiên giao dịch có sự phân hóa rõ rệt ở nhóm cổ phiếu

    vốn hóa lớn và các cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ. Theo dữ liệu từ sở giao dịch Hồ Chí Minh, trong khi rổ cổ phiếu VN30 đóng cửa với mức giảm

    0,58% cùng với 21/30 cổ phiếu giảm điểm thì rổ VNMID và VNSML lại đóng cửa trong sắc xanh với mức tăng lần lượt là 0,50% và 0,41%. Điểm

    sáng của phiên giao dịch ngày hôm nay là ngành nhóm ngành thủy sản

    và nhóm ngành bất động sản khu công nghiệp. Hầu hết các cổ phiếu thủy sản đều đóng cửa trong sắc xanh như IDI (+2,5%), ANV (+1,6%),

    FMC (+3,2%)…Trong khi đó, nhiều cổ phiếu bất động sản khu công nghiệp đóng cửa với mức tăng tốt như SZL (+6,3%), SNZ (+4,2%), IDC

    (+2,1%)...

    Cùng chiều với thị trường cơ sở, thị trường phái sinh cũng đóng cửa

    trong sắc đỏ phiên thứ 3 liên tiếp ở tuần đáo hạn các hợp đồng phái sinh. Đóng cửa phiên giao dịch ngày hôm nay, HĐTL VN30F2008 giảm

    4,5 điểm, VN30F2009 giảm 5,1 điểm, VN30F2012 giảm 2,2 điểm và VN30F2103 giảm 4 điểm.

    Thanh khoản thị trường tiếp tục ở mức thấp trong phiên giao dịch thứ 2 của tuần này. Giá trị giao dịch trên sàn HSX đạt 3.953,03 tỷ, tăng nhẹ

    2,43% so phiên giao dịch trước nhưng giảm 12,33% so với trung bình 15 phiên giao dịch gần nhất. Giao dịch khối ngoại vẫn là xu hướng bán

    ròng như những phiên giao dịch vừa qua. Khối ngoại ngày hôm nay bán

    mạnh 283,33 tỷ trên sàn HSX và 9,46 tỷ trên sàn HNX. Ở phía bán, VGC, VHM, VIC là ba cái tên bị bán ròng nhiều nhất với giá trị ròng lần lượt là

    58,30 tỷ, 58,04 tỷ và 35,75 tỷ. Trong khi đó, các cổ phiếu được khối ngoại mua ròng nhiều là DPM giá 10,63 tỷ, HSG 7,06 tỷ và HDB 5,23 tỷ.

    Diễn biến CP CSI:

    Trong phiên hôm nay bên bán và bên mua vẫn chưa đạt được mức giá

    chung, khiến cho cổ phiếu CSI không xuất hiện giao dịch nào. Kết phiên,CP CSI giữ giá tham chiếu 14.900 đồng/CP.

    KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ:

    Những phiên giao dịch trong biên độ nhỏ và thanh khoản ở mức thấp

    cho thấy sự thận trọng của nhà đầu tư ở giai đoạn hiện tại. Xét về mặt phân tích kỹ thuật, một sự đi ngang kèm với thanh khoản thấp đang thể

    hiện sự tích lũy để duy trì xu hướng tăng trước đó của thị trường. Vì vậy, chúng tôi cho rằng trong giai đoạn này, nhà đầu tư có thể tiếp tục nắm

    giữ danh mục đầu tư của mình và vẫn nên chỉ giải ngân với những cổ phiếu có câu chuyện tăng trưởng rõ ràng hoặc có mức định giá thực sự

    hấp dẫn.

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    2

    PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CHUYÊN SÂU VNINDEX

    Chỉ báo/Chỉ số Chỉ báo ngắn hạn Chỉ báo/Chỉ số Chỉ báo Trung hạn

    Stochastic TIÊU CỰC MACD TÍCH CỰC

    Volume TÍCH CỰC MA18 TÍCH CỰC

    MA Ngắn hạn TÍCH CỰC MA65 TIÊU CỰC

    Trend Ngắn hạn TÍCH CỰC Trend Trung hạn TIÊU CỰC

    Kết luận: Phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp của chỉ số Vn-index, nhưng thanh khoản suy yếu, cộng với biên độ giảm không

    lớn cho thấy áp lực bán không quá mạnh, nên xu hướng hồi phục trong ngắn hạn vẫn chưa bị bẻ gãy.

    Sau 3 phiên giảm điểm thì chỉ số Vn-index đã cắt nhẹ xuống đường trung bình MA18, nhưng vẫn duy trì được sự dao

    động phía trên đường trung bình MA7 cho thấy xu hướng tích lũy đi ngang của thị trường. Giai đoạn này, chúng tôi vẫn ưu tiên nắm giữ danh mục, nhưng hạn chế việc giải ngân thêm hay mở thêm vị thế mua mới. Đây là lúc chúng ta cần

    kiên nhẫn quan sát, chờ thêm những tín hiệu tích cực hơn trước khi có hành gia tăng thêm tỷ trọng.

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    3

    GIAO DỊCH NHÓM NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CHỈ SỐ ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

    Giao dịch tự doanh ròng - Ngày Giá trị giao dịch ròng của nhà đầu tư - Ngày

    Vn-inden – P/E lịch sử Hn-index – P/E lịch sử

    TOP MUA TỰ DOANH

    Top mua

    Mã CP Giá Giá trị (Tr, đồng)

    GEX 21,700 45,200.00

    VGC 22,450 32,598.84

    HPG 24,150 15549,65

    MWG 81,400 10,743.01

    VNM 115,600 8,604.07

    TOP BÁN TỰ DOANH

    Top bán

    Mã CP Giá Giá trị (Tr, đồng)

    HPG 24,150 11,360.10

    VNM 115,600 10,157.57

    VPB 21,300 9,538.79

    TCB 20,050 8,293.10

    VHM 79,600 8,115.65

    -200

    -150

    -100

    -50

    0

    50

    100

    150

    200

    250

    300

    Giao dịch tự doanh ròng theo ngày

    0%

    20%

    40%

    60%

    80%

    100%

    Gía trị Giao dịch theo NĐT-Ngày

    Cá Nhân trong nước Cá nhân nước ngoài

    Tổ chức trong nước Tổ chức nước ngoài

    10.0

    10.5

    11.0

    11.5

    12.0

    12.5

    13.0

    13.5

    14.0

    14.5

    15.0

    600

    650

    700

    750

    800

    850

    900

    950

    02/2020 04/2020 06/2020

    VNIndex - P/E lịch sử

    VN-INDEX P/E

    0.0

    2.0

    4.0

    6.0

    8.0

    10.0

    12.0

    40

    50

    60

    70

    80

    90

    100

    110

    120

    130

    02/2020 04/2020 06/2020

    HNXIndex - P/E lịch sử

    HNX-INDEX P/E

    (Nguồn: Fiinpro, VNCS tổng hợp và tính toán)

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    4

    GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

    HOSE TOP MUA-BÁN RÒNG

    Top mua ròng Top bán ròng

    Mã CP Giá trị

    (Tỷ đồng) Mã CP

    Giá trị

    (Tỷ đồng)

    DPM 10.63 VGC 58.30 HSG 7.06 VHM 58.04 HDB 5.23 VIC 35.75 BFC 4.58 VNM 33.26

    DGW 4.32 NVL 18.47

    HNX TOP MUA-BÁN RÒNG

    Top mua ròng Top bán ròng

    Mã CP Giá trị

    (Tỷ đồng) Mã CP

    Giá trị

    (Tỷ đồng)

    ART 0.65 SD5 4.33 BVS 0.57 BCC 1.85 VCS 0.28 ADC 1.10 PIA 0.23 SD6 0.93

    WCS 0.21 VCG 0.60

    -283.0

    -83.4

    -207.5

    -129.9

    -95.3-120.8

    -188.1

    -89.3

    12.8 22.7

    -114.3

    12.8

    -300.0

    -250.0

    -200.0

    -150.0

    -100.0

    -50.0

    0.0

    50.0

    Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 phiên gần nhất (tỷ vnđ)

    -379-1,661 -1,065 -877

    1,946

    -2,813

    -7,838-6,139

    -446

    14,752

    -547 -1,263

    -10,000

    -5,000

    0

    5,000

    10,000

    15,000

    20,000

    Sep-19 Oct-19 Nov-19 Dec-19 Jan-20 Feb-20 Mar-20 Apr-20 May-20 Jun-20 Jul-20 Aug-20

    Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài 12 tháng gần nhất (tỷ vnđ)

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    5

    NHÓM NGÀNH

    Biến động giá theo ngành

    Giá trị giao dịch theo ngành (tỷ đồng)

    -1.03%-0.71%

    -0.69%

    -0.63%

    -0.44%

    -0.41%

    -0.40%

    -0.39%

    -0.33%

    -0.22%

    -0.22%

    0.05%

    0.11%

    0.51%

    0.63%

    0.66%

    1.23%

    1.26%

    -2% -1% -1% 0% 1% 1% 2%

    Thực phẩm và đồ uống

    Bán lẻ

    Bảo Hiểm

    Bất Động sản

    Dầu khí

    Dịch vụ tài chính

    Ngân hàng

    Hàng cá nhân & Gia dụng

    Công nghệ Thông tin

    Du lịch và Giải trí

    Tài nguyên Cơ bản

    Điện, nước & xăng dầu khí

    đốt

    Truyền thông

    Hóa chất

    Xây dựng và Vật liệu

    Y tế

    Ô tô và phụ tùng

    Hàng & Dịch vụ Công nghiệp

    1,467.73

    884.03

    463.68

    434.00

    417.12

    375.48

    294.63

    156.28

    135.08

    103.41

    101.35

    98.05

    74.19

    73.69

    72.25

    69.81

    62.11

    27.72

    0 1,000 2,000

    Bán lẻ

    Hàng cá nhân & Gia dụng

    Thực phẩm và đồ uống

    Ngân hàng

    Tài nguyên Cơ bản

    Dịch vụ tài chính

    Ô tô và phụ tùng

    Hóa chất

    Du lịch và Giải trí

    Bất động sản

    Truyền thông

    Điện, nước & xăng dầu

    khí đốt

    Bảo hiểm

    Dầu khí

    Xây dựng và Vật liệu

    Hàng & Dịch vụ Công

    nghiệp

    Y tế

    Công nghệ Thông tin

    (Nguồn: Fiinpro)

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    6

    DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ

    Cổ

    phiếu

    Giá Mua cao nhất

    Giá Bán cao nhất

    Cắt lỗ Giá

    đóng cửa

    Vùng Mua dự

    kiến

    Vùng Bán dự

    kiến

    Ngày Mua Ngày Bán Lợi

    nhuận Cập nhật

    Danh Mục

    Khuyến Nghị Mua

    BCC 7.2 8.0 6.5 7.40 7.10 Chờ khớp

    BWE 26.2 29.0 23.8 26.30 25.90 Chờ khớp

    CII 17.9 19.9 16.3 18.00 17.75 Chờ khớp

    CMX 15.8 17.5 14.4 15.95 15.60 Chờ khớp

    DVP 37.1 41.1 33.8 37.40 36.70 Chờ khớp

    HLD 21.2 23.5 19.3 21.90 21.00 Chờ khớp

    PVI 31.9 35.4 29.1 32.20 31.60 Chờ khớp

    SZL 49.8 55.2 45.4 51.00 49.30 Mua thêm

    Danh Mục

    Đang Nắm Giữ

    DST 7.3 8.1 6.6 8.70 7.20 8/17/2020 20.8% Nắm giữ

    HT1 14.0 15.6 12.8 14.40 13.90 8/17/2020 3.6% Nắm giữ

    IMP 45.3 50.3 41.3 46.45 44.90 8/17/2020 3.5% Nắm giữ

    CAP 30.4 33.7 27.7 30.30 30.10 8/14/2020 0.7% Nắm giữ

    DCM 8.6 9.5 7.8 8.63 8.50 8/14/2020 1.5% Nắm giữ

    DPM 14.3 15.8 13.0 14.25 14.15 8/14/2020 0.7% Nắm giữ

    G36 5.2 5.7 4.7 5.10 5.10 8/14/2020 0.0% Nắm giữ

    HAH 11.5 12.8 10.5 11.40 11.40 8/14/2020 0.0% Nắm giữ

    HDC 17.4 19.3 15.8 17.90 17.20 8/14/2020 4.1% Nắm giữ

    REE 35.1 39.0 32.0 35.25 34.80 8/14/2020 1.3% Nắm giữ

    HCM 17.8 19.7 16.2 17.60 17.60 8/12/2020 0.0% Nắm giữ

    DLG 1.4 1.5 1.3 1.34 1.38 8/11/2020 -2.9% Nắm giữ

    THG 50.1 55.6 45.6 51.50 49.60 8/11/2020 3.8% Nắm giữ

    BMI 21.6 24.0 19.7 21.95 21.40 8/7/2020 2.6% Nắm giữ

    C32 24.0 26.7 21.9 23.75 23.80 8/7/2020 4.2% Nắm giữ

    LHG 20.2 22.4 18.4 25.50 20.00 8/6/2020 27.5% Nắm giữ

    DGW 42.4 47.0 38.6 42.65 42.00 8/6/2020 1.5% Nắm giữ

    D2D 56.1 62.2 51.1 58.70 55.50 8/6/2020 5.8% Nắm giữ

    CDC 23.1 25.6 21.1 24.30 22.90 8/5/2020 6.1% Nắm giữ

    KSB 22.3 24.8 20.3 26.55 22.10 8/5/2020 20.1% Nắm giữ

    NVL 65.1 72.2 59.3 63.30 64.50 8/3/2020 -1.9% Nắm giữ

    VSC 30.8 34.2 28.1 32.30 30.50 7/31/2020 5.9% Nắm giữ

    L14 55.6 61.6 50.6 50.90 55.00 7/29/2020 23.2% Căn bán

    SCS 111.1 123.2 101.2 113.00 110.00 7/29/2020 2.7% Nắm giữ

    SZL 41.6 46.1 37.9 51.00 41.20 7/29/2020 23.8% Nắm giữ

    TPB 20.6 22.8 18.8 21.10 20.40 7/29/2020 3.4% Nắm giữ

    TRC 31.2 34.6 28.4 31.50 30.90 7/8/2020 1.9% Nắm giữ

    DHC 37.5 41.6 34.1 44.30 37.10 7/3/2020 19.4% Nắm giữ

    NT2 22.1 24.5 20.1 21.75 21.90 6/23/2020 9.5% Nắm giữ

    Danh Mục Đã

    Bán

    SZC 23.0 25.5 21.0 26.50 22.80 27.00 7/29/2020 8/12/2020 18.4% Đã bán

    DVN 10.9 12.1 9.9 11.50 10.80 11.60 7/3/2020 7/21/2020 7.4% Đã bán

    KDH 23.6 26.2 21.5 22.85 23.40 23.50 7/29/2020 8/3/2020 0.4% Đã bán

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    7

    NHÓM CÁC CỔ PHIẾU CÓ GIAO DỊCH ĐỘT BIẾN

    HOSE TOP TĂNG GIÁ

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    PNC 9,630 630 7.00% 310 EVG 4,290 280 6.98% 1,192,020 PTL 5,210 340 6.98% 22,000 HAP 5,540 360 6.95% 2,066,070 VSI 19,300 1,250 6.93% 4,990

    HNX TOP TĂNG GIÁ

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    NHP 600 100 20.00% 218,000

    ACM 700 100 16.67% 493,000

    BII 700 100 16.67% 93,211

    HOM 3,300 300 10.00% 292,240

    PMP 9,900 900 10.00% 100

    HOSE TOP GIẢM GIÁ

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    TCD 10,400 -700 -6.31% 45,970

    SGT 4,980 -350 -6.57% 420

    DHM 7,430 -550 -6.89% 10

    RIC 4,140 -310 -6.97% 9,010

    VPS 18,650 -1,400 -6.98% 11,540

    HNX TOP GIẢM GIÁ

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    VTL 15,100 -1,600 -9.58% 517

    VTC 9,000 -1,000 -10.00% 191

    PDC 3,600 -400 -10.00% 4,100

    FID 900 -100 -10.00% 1,700

    VIG 700 -100 -12.50% 118,700

    HOSE TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    HSG 11,600 250 2.20% 10,645,530 GEX 21,700 500 2.36% 7,649,680 DXG 9,200 -230 -2.44% 5,120,300 HBC 9,760 60 0.62% 4,563,810 OGC 4,420 130 3.03% 4,138,760

    HNX TOP KHỐI LƯỢNG GD ĐỘT BIẾN

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    HUT 2,300 0 0.00% 4,849,437 DST 8,700 600 7.41% 2,565,875 ART 2,300 0 0.00% 1,399,790 BCC 7,400 600 8.82% 1,256,730 IDJ 15,500 1,100 7.64% 1,235,460

    HOSE TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    HSG 11,600 250 2.20% 10,645,530

    GEX 21,700 500 2.36% 7,649,680

    STB 10,750 100 0.94% 5,212,200

    HPG 24,150 -150 -0.62% 5,130,610

    DXG 9,200 -230 -2.44% 5,120,300

    HNX TOP GIÁ TRỊ GD NHIỀU NHẤT

    Mã CK Giá +/- % KLGD

    HUT 2,300 0 0.00% 4,849,437

    ACB 25,600 -200 -0.78% 4,710,796

    NVB 8,400 -100 -1.18% 3,198,758

    DST 8,700 600 7.41% 2,565,875

    KLF 1,700 0 0.00% 1,763,973

    (Nguồn: Fiinpro, VNCS tổng hợp và tính toán)

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    8

    DANH MỤC VN30:

    STT Mã CP Vốn hóa Giá trị

    sổ sách EPS ROA ROE P/E P/B KLGDBQ 6T

    Giá hiện tại

    Tăng/giảm 12T

    tỷ vnđ vnđ vnđ % % lần lần cổ phiếu ngàn vnđ %

    1 BID 155,652 19,040 2,164 0.7% 16.2% 17.88 2.03 1,214,316 38,400 11.19%

    2 TCH 7,065 13,722 2,186 7.8% 8.7% 9.15 1.46 2,177,686 19,950 -7.06%

    3 CTG 87,500 21,608 2,995 0.7% 11.9% 7.85 1.09 6,033,114 23,200 14.63%

    4 KDH 12,878 14,375 2,045 5.5% 8.5% 12.00 1.71 1,000,451 24,550 2.29%

    5 PLX 55,709 16,110 603 5.8% 16.2% 76.57 2.87 1,002,811 46,050 -22.02%

    6 EIB 20,900 13,145 567 0.9% 8.6% 30.01 1.29 4,136,213 16,850 -2.58%

    7 FPT 36,844 19,083 4,278 11.7% 23.0% 10.99 2.46 2,188,466 46,850 8.15%

    8 GAS 137,804 27,378 5,223 17.5% 25.7% 13.78 2.63 692,470 71,900 -23.42%

    9 POW 23,091 11,978 917 4.1% 9.5% 10.76 0.82 4,817,776 9,880 -23.57%

    10 HDB 26,659 21,599 4,233 1.4% 18.6% 6.52 1.28 1,548,747 27,400 4.55%

    11 HPG 80,513 15,817 2,626 16.4% 26.8% 9.25 1.54 10,993,836 24,150 28.86%

    12 MBB 41,235 18,156 3,435 1.4% 14.9% 4.98 0.94 6,555,629 17,000 -17.55%

    13 MSN 61,954 19,798 3,245 8.9% 26.1% 16.33 2.68 2,624,770 52,400 -31.17%

    14 MWG 37,222 31,501 8,353 12.2% 41.3% 9.84 2.61 1,309,462 81,400 -29.92%

    15 NVL 61,413 23,641 4,000 3.7% 13.6% 15.83 2.68 1,875,045 63,300 2.43%

    16 PNJ 12,584 20,883 4,610 18.8% 28.3% 12.13 2.68 938,267 55,300 -33.59%

    17 REE 10,852 33,877 4,779 11.6% 19.1% 7.32 1.03 735,995 35,250 -2.20%

    18 ROS 1,260 10,380 -72 7.6% 14.0% -30.90 0.21 14,797,302 2,240 -91.53%

    19 SAB 117,867 28,760 6,642 21.4% 29.3% 27.67 6.39 195,267 180,600 -31.78%

    20 SBT 8,456 12,299 619 3.0% 8.0% 22.47 1.13 3,032,711 14,200 -13.13%

    21 SSI 8,714 16,208 1,718 6.6% 14.4% 8.44 0.89 4,369,792 14,400 -16.00%

    22 STB 19,209 15,218 1,349 0.4% 6.3% 7.90 0.70 11,777,633 10,750 3.40%

    23 TCB 70,353 19,157 3,103 3.1% 25.6% 6.48 1.05 4,687,153 20,050 -8.22%

    24 VCB 305,241 24,127 4,916 1.2% 20.3% 16.74 3.41 1,297,849 82,300 6.59%

    25 VHM 262,174 20,856 6,651 0.0% 0.0% 11.98 3.82 4,092,835 79,600 -4.55%

    26 VIC 296,639 23,949 2,156 1.6% 5.8% 40.68 3.66 1,089,558 86,500 -28.11%

    27 VJC 52,489 28,616 4,390 15.1% 45.4% 22.82 3.50 410,146 99,800 -23.22%

    28 VNM 203,741 17,306 6,161 28.5% 38.9% 18.99 6.76 1,787,394 115,600 -2.06%

    29 VPB 51,924 19,475 4,126 2.6% 24.1% 5.16 1.09 6,214,360 21,300 9.51%

    30 VRE 60,216 12,214 1,058 5.6% 7.9% 25.04 2.17 3,163,860 26,100 -24.61%

    (Nguồn: Fiinpro, VNCS tổng hợp và tính toán)

  • BẢN TIN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CSI Research

    9

    LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI: [email protected]

    Người thực hiện: Lưu Chí Kháng

    Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

    Email: [email protected] Người thực hiện: Đỗ Thị Hường

    Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

    Email: [email protected] TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI

    Đỗ Bảo Ngọc

    Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu

    Email: [email protected] Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

    Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh

    nghiệp Lưu Chí Kháng

    Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

    Email: [email protected]

    Trần Vũ Phương Liên

    Chuyên viên phân tích

    Email: [email protected]

    Đỗ Thị Hường

    Chuyên viên bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

    Email: [email protected]

    Vũ Thùy Dương

    Chuyên viên phân tích

    Email: [email protected]

    Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (CSI) được xây dựng dựa trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá,

    Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại

    MUA >=20%

    KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%

    PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%

    KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%

    BÁN