stcw78/95 là gì?
TRANSCRIPT
3/25/2015
1
By PGS. TS. Lê Văn Điểm
Human element - Shipping industry
� Shipping – Ngành công nghiệp quốc tế với nhiều rủi ro:� An toàn con người, tài sản trên biển, cầu cảng� An toàn cho môi trường � An toàn cho 90+% hàng hóa của nền kinh tế thế giới
� Phụ thuộc vào tính chuyên nghiệp và kỹ năng của những người đi biển
� Cần thiết phải rèn luyện tính chuyên nghiệp cũng như chuẩn hóa kiến thức, kỹ năng
� STWC ra đời – nhấn mạnh yếu tố con người
STCW78/95 là gì?� STCW = The International Convention on Standard of
Training, Certification and Watchkeeping for seafarers
� Quy định tiêu chuẩn tối thiểu đối với thuyền viên trêntàu buôn, cả về chuyên môn và kinh nghiệm
� Áp dụng cả cho thuyền viên trên tàu của các quốc giakhông phải thành viên (non-party states)
� STCW78 – được thông qua tại hội nghị IMO 1978
� STCW95 – là sửa đổi STCW78 năm 1995
Sửa đổi MANILA 2010� Improved measures to prevent fraudulent practices associated with certificates of
competency and strengthen the evaluation process (monitoring of Parties’ compliance with the Convention);
� Revised requirements on hours of work and rest and new requirements for the prevention of drug and alcohol abuse, as well as updated standards relating to medical fitness standards for seafarers;
� New certification requirements for able seafarers;� New requirements relating to training in modern technology such as electronic
charts and information systems (ECDIS);� New requirements for marine environment awareness training and training in
leadership and teamwork;� New training and certification requirements for electro-technical officers;� Updating of competence requirements for personnel serving on board all types of
tankers, including new requirements for personnel serving on liquefied gas tankers;� New requirements for security training, as well as provisions to ensure that seafarers
are properly trained to cope if their ship comes under attack by pirates;� Introduction of modern training methodology including distance learning and web-
based learning;� New training guidance for personnel serving on board ships operating in polar
waters; and� New training guidance for personnel operating Dynamic Positioning Systems.
3/25/2015
2
Ý nghĩa của STCW� Quy định tiêu chuẩn thuyền viên thống nhất toàn cầu
� Là cơ sở để các quốc gia xây dựng cơ sở vật chất, chương trình huấn luyện phù hợp
� Tạo ra tiêu chuẩn quốc tế với người đi biển, giảmthiểu rủi ro do thiếu hiểu biết
� Nhấn mạnh Human Element trong hoạt động hànghải
� Áp dụng bắt buộc từ 28/04/1984
� Hiện đã có 99,15% đội tàu thế giới thông qua
IMO WHITE LIST� IMO ban hành WHITE LIST năm 2000 gồm 71 quốc
gia + 1 vùng lãnh thổ
Argentina Cuba Ghana Japan MoroccoRepublic of
KoreaTonga
Australia Cyprus Greece Kiribati Netherlands RomaniaTrinidad
Tobago
Bahamas Chile Honduras LatviaNew
Zealand
Russian
FederationTurkey
Bangladesh China Iceland Liberia Norway Samoa Tuvalu
Belgium Denmark* IndiaLuxembour
gPakistan Singapore Ukraine
Brazil Egypt Indonesia Malaysia PanamaSouth
Africa
United
Kingdom
Bulgaria Estonia Ireland Maldives Peru Spain Uruguay
Canada Finland Israel Malta Philippines Sri Lanka USA
Colombia France ItalyMarshall
IslandsPoland Sweden Vanuatu
Croatia Germany Jamaica Mexico Portugal Thailand Venezuela
Hong Kong Viet Nam
IMO WHITE LIST� Latest IMO WHITE LIST năm 2009 gồm 125 quốc gia +
1 vùng lãnh thổ
Nếu không có trong WHITE LIST?
� Các nước không chấp nhận thuyền viên được đào tạotừ các nước không có trong White List
� Thuyền viên các nước này ít có cơ hội tham gia vàothị trường lao động hàng hải quốc tế
� Tàu từ nước không có trong White List sẽ bị tăngcường kiểm tra PSC
3/25/2015
3
Tiêu chuẩn thuyền viên VN – STCW VN
� VN là thành viên STCW từ 01/02/1997
� VN có tên trong WHITE LIST 2000
� Tiêu chuẩn thuyền viên VN phải phù hợp STCW
� Thuyền viên VN đạt t/chuẩn đào tạo hàng hải quốc tế
� Thông tư số 11/2012/TT-BGTVT thay thế Quyết địnhsố 31/2008/QĐ-BGTVT
� Quy định các chức danh, chức trách
� Quy định tiêu chuẩn cấp chứng chỉ thuyền viên
STCW2010 vs STCW VN� Sỹ quan trực ca tàu có tổng công suất máy chính >750kW
STCW2010 Tiêu chuẩn VN
Có chứng chỉ chuyên môn Qua kỳ thi sỹ quan máy tàu có tổngcông suất máy chính từ 750 kW
Không dưới 18 tuổi N/A
Được huấn luyện 12 tháng phù hợpSTCW Code, có Training Record Book. Nếu không cần 36 tháng huấnluyện với 30 tháng đi biển
Được huấn luyện đi biển đúng tiêuchuẩn theo "Sổ ghi nhận huấn luyện" tối thiểu 12 tháng, hoặc đi biển 36 tháng
Đảm nhận trực ca biển ít nhất 6 tháng với 6 tháng trực ca
Tiếng Anh B trở lên
Đào tạo ít nhất 36 tháng, phù hợpSTCW Code
Đào tạo 36 tháng trở lên (cao đẳng)
STCW2010 vs STCW VN� Máy hai tàu có tổng công suất >3000kW (Second
Engineer Officer)STCW2010 Tiêu chuẩn VN
Thỏa mãn tiêu chuẩn của sỹ quan trựcca tàu trên 750kW
Trình độ đại học, nếu cao đẳng đàotạo 36 tháng thì phải học nâng cao
Tiếng Anh C trở lên
Tham gia khóa đào tạo SQQL phùhợp STCW Code và thi đạt
Tham gia khóa đào tạo SQQL phùhợp STCW Code và thi đạt
Đảm nhận sỹ quan trực ca khôngdưới 12 tháng
Đi sỹ quan tàu trên 750kW 24 tháng
STCW2010 vs STCW VN� Máy trưởng tàu có tổng công suất >3000kW (Chief
Engineer Officer)
STCW2010 Tiêu chuẩn VN
Đảm nhận sỹ quan trực ca ít nhất 36 tháng, hoặc 24 tháng nếu có 12 thángđảm nhận chức danh máy hai
Đi máy hai tàu trên 3000kW 24 thánghoặc máy trưởng tàu 750 – 3000kW 12 tháng
Đạt kết quả kỳ thi máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên
3/25/2015
4
Trích TT11-2012/TT-BGTVT� Từ nay đến ngay 01/7/2013, thuyền viên tham gia cac
khoa đao tao, huấn luyện va bồi dưỡng thi vẫn được cấp chứng chi chuyên môn theo tiêu chuẩn cua Công ước STCW 1978 sửa đổi 1995. Sau ngay 01/7/2013, thuyền viên sau khi được đao tao, huấn luyện va bồi dưỡng thi được cấp chứng chi chuyên môn theo tiêu chuẩn cua Công ước STCW 1978 sửa đổi 2010; riêng đối với cac khoa huấn luyện nghiệp vụ nhận thức an ninh tàu biển, thuyền viên có nhiệm vụ an ninh tàu biển cụ thể, sỹ quan an ninh tàu biển thi được cấp chứng chi chuyên môn theo tiêu chuẩn cua Công ước STCW 1978 sửa đổi 2010 ngay sau khi Thông tư nay co hiệu lực thi hanh.
Trích TT11-2012/TT-BGTVT� Cac chứng chi chuyên môn cua thuyền viên được cấp
theo quy đinh tai Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cua thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu cua tàu biển Việt Nam vẫn tiếp tuc co gia tri sử dung đến hết ngay 01/01/2017. Sau thời hạn 01/01/2017, cac chứng chi chuyên môn cua thuyền viên được cấp theo quy đinh tai Quyết định số 31/2008/QĐ-BGTVT ngày26/12/2008 se hết hiệu lực. Sau thời hạn 01/07/2017, điều kiện chuyên môn về Tiếng Anh được quy định tại các Điều 22, 23, 25, 27, 29, 30, 31, 32, 34, 35 và 38 của Thông tư này bắt buộc la Tiếng Anh hang hai.
Điều kiện cấp GCNKNCM máy trưởng, máy hai tàu có tổng công
suất máy chính từ 3000 KW (Trích Thông tư 11-2012/TT-BGTVT)
� Điều kiện chuyên môn:
� Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề thời gian đào tạo 36 tháng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ Giao thông vận tải quy định;
� Có Tiếng Anh hàng hải trình độ 3 hoặc trình độ Tiếng Anh tương đương chứng chỉ C trở lên;
� Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan theo mức quản lý tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên.
� Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
� Đối với máy hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính từ 750 KW trở lên tối thiểu 24 tháng;
� Đối với máy trưởng:
� Có thời gian đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 750 KW đến dưới 3000 KW tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên tối thiểu 12 tháng;
� Đạt kết quả kỳ thi máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên
Khung định biên an toàn tối thiểu
Chức danh < 75kW 75 KW -
750 KW
750 KW -
3000 KW
> 3000 KW
Máy trưởng 01 01 01 01
Máy hai 01 01
Sỹ quan máy 01 01 01
Sỹ quan kỹ thuật điện (*) 01
Thợmáy trực ca 01 02 03
Thợ kỹ thuật điện (*) 01
Tổng cộng 01 03 06 07
(*) Các chức danh: sỹ quan kỹ thuật điện và thợ kỹ thuật điện được quy định bắt buộc trong định biên an toàn tối thiểu bộ phận máy kể từ ngày
01/01/2017
3/25/2015
5
Thợ máy
12 tháng
Sỹ quan máy
24 tháng 24 tháng
Chứcdanh
Máy hai
Máy trưởng
Tổng cộng 60 tháng
BAO LÂU LÊN C/E?
Học
kh
óa S
L
Th
i Máy
trư
ởn
g
You’re here!
ĐẶC ĐIỂM THUYỀN VIÊN VN?
� Thái độ làm việc (attitude to work) – thiếu chuyên nghiệp, lười lao động
� Kiến thức lý thuyết – khá, nếu tốt nghiệp ĐHHH� Kỹ năng nghề nghiệp: Thừa đào tạo (education), thiếu
huấn luyện (training) � Tiếng Anh kém, nên lười đọc tài liệu – không đọc kỹ
hướng dẫn sử dụng trước khi dùng� Tư duy tùy tiện đặc trưng của người VN, làm việc theo bản
năng, thường thiếu nghiêm túc tuân thủ các quy tắc, quy định – đặc biệt là vấn đề an toàn và bảo vệ môi trường
� Lợi ích cá nhân nhiều khi đặt cao hơn mục tiêu khai tháckỹ thuật/an toàn/môi trường (hay bài vở)
Viet Characters
Câu hỏi thảo luận� Hãy nêu một số sửa đổi của STCW2010 và TT11-
2012/TT-BGTVT về:� A) tiêu chuẩn cấp bằng cho Máy trưởng tàu có công suất
máy chính trên 3000kW;
� B) khung định biên tối thiểu bộ phận máy?
� Tôi phải làm gì khi hiện tại đang sở hữu GCNKNCM theo STCW95?
� Bạn có biết thế giới có Day of the seafarer, ý nghĩa của ngày này? Ở nơi bạn công tác có hoạt động gì nhân ngày này không?