so sÁnh m khÓ, d vÀ s ng c ngu n mÔn hÓa h c trong kÌ …nguyendinhdo.com/uploads/files/so...
TRANSCRIPT
Thầy Nguyễn Đình Độ
SO SÁNH MỨC ĐỘ KHÓ, DỄ VÀ SỰ TƯƠNG ĐỒNG CỦA 4 ĐỀ NGUỒN
MÔN HÓA HỌC TRONG KÌ THI THPT QUỐC GIA 2018
Trong kì thi THPT Quốc Gia 2018 vừa qua, khâu đề thi đã được chuẩn bị chu đáo thể hiện ở chỗ
có 24 mã đề thi trong mỗi phòng thi, xuất phát từ 4 đề nguồn khác nhau tương tự như kì thi THPT Quốc
Gia 2017 trước đó. Và đặc biệt, đúng như nhận định của tác giả trang web này về nhược điểm của kì thi
2017 trong bài viết năm trước: “. . . để đề thi thực sự công bằng với tất cả thí sinh, cách hay nhất là các
câu phân hóa ở tất cả đề nguồn nên chăng cho tương tự nhau, chẳng hạn dạng nhiệt nhôm nếu có thì
nên có ở tất cả các đề (năm 2017, chỉ một đề nguồn có dạng nhiệt nhôm, ba đề nguồn còn lại không có
dạng này). Thậm chí, các câu hỏi có thể chỉ cần thay đổi số liệu; thay đổi sản phẩm phản ứng (như NO
thay bằng N2O; Mg thay bằng Al. . .); thay đổi cách hỏi (% khối lượng chất này thay cho % khối lượng
chất khác . . .); thay đổi kiểu hỏi định lượng ở đề này bằng kiểu hỏi định tính ở đề khác . . . cũng sẽ ra
một câu hoàn toàn mới, với độ khó không kém nhau. Có như vậy mới hạn chế được sự may, rủi trong
thi cử vì có những thí sinh mạnh ở dạng toán này nhưng yếu ở dạng toán khác, sở trường ở lĩnh vực
này nhưng sở đoản ở lĩnh vực khác . . .”, đề thi 2018 đã khắc phục hoàn toàn được nhược điểm đó, thể
hiện ở chỗ cả 4 đề nguồn đều có những câu hỏi hoàn toàn tương đồng về mức độ khó, đều thuộc cùng một
lĩnh vực kiến thức, ngay cả từ những câu cơ bản đến những câu có mức độ phân hóa, từ đó không có độ
chênh giữa các mã đề như năm trước.
Để dễ hình dung, ta xét 2 mã đề sau xuất phát từ 2 đề nguồn khác nhau:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 4 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 203
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr=52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb=85,5; Ag = 108.
Câu 41: Chất nào sau đây là muối trung hòa?
A. K2HPO4. B. NaHSO4. C. NaHCO3. D. KCl. Câu 42: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
A. Polistiren B. Polipropilen C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. H2SO4. B. NaCl. C. Na2SO4. D. KCl. Câu 44: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là
A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2.
Câu 45: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch
A. NaCl. B. KCl. C. CaCl2. D. NaNO3.
Câu 46: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao.
D. than hoạt tính.
Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. HNO3.
Câu 48: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
A. Ag. B. Al. C. Cr. D. Fe.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 49: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
A. Axetilen. B. Propilen.
C. Etilen. D. Metan.
Câu 50: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
A. +2. B. +3. C. +6. D. +4.
Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH3COOH là
A. axit fomic. B. ancol etylic. C. anđehit axetic.
D. axit axetic.
Câu 52: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. cacbon. B. kali. C. nitơ. D. photpho.
Câu 53: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0.
Câu 54: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4;
(d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 55: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
A. 4,0 gam. B. 8,0 gam. C. 2,7 gam. D. 6,0 gam.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 56: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu
được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4.
Câu 57: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 58: Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong
dung dịch là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 59: Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra
trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu vàng nhạt. C. dung dịch chuyển sang màu da cam. D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45.
Câu 61: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, anilin, etyl fomat. C. Tinh bột, etyl fomat, anilin.
B. Etyl fomat, tinh bột, anilin. D. Anilin, etyl fomat, tinh bột.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít
CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch.
Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06.
Câu 63: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung
dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn
toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
Câu 65: Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Thầy Nguyễn Đình Độ
Các chất X và Z lần lượt là
A. AlCl3 và Al(OH)3. B. AlCl3 và BaCO3.
C. CrCl3 và BaCO3.
D. FeCl3 và Fe(OH)3.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 66: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
(d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
(e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 67: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa
m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn
bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 7,68.
C. 12,39.
B. 5,55.
D. 8,55.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 69: Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 70: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu
cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194. B. 222. C. 118. D. 90.
Câu 71: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,139.
Câu 72: Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối
natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy
hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este
đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn
12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml
dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol
no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.
Câu 75: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có
nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X,
Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol
H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam
hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ
3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y
và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu
được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối
sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60.
Câu 77: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và
đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu
được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư
thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.
Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh)
và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây
thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần
số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan
trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Câu 79: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol
NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí
Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản
ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không
đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất
trong X là
A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%.
Câu 80: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim
loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư,
thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 203
ĐÁP ÁN
41D 42C 43A 44A 45C 46D 47A 48C 49D 50C
51D 52C 53A 54D 55B 56B 57A 58B 59B 60B
61C 62B 63C 64D 65A 66D 67B 68C 69A 70A
71A 72C 73B 74D 75B 76B 77B 78D 79B 80D
Câu 41: KCl là muối trung hòa.
Câu 42: Tinh bột thuộc loại polime thiên nhiên?
Câu 43: Dung dịch H2SO4 hòa tan được Al(OH)3.
Câu 44: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều
trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là (C6H10O5)n.
Câu 45: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch CaCl2.
Câu 46: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là than hoạt tính.
Câu 47: Dung dịch NaOH không phản ứng với Fe2O3.
Câu 48: Kim loại Cr có độ cứng cao nhất.
Câu 49: Metan không làm mất màu dung dịch Br2.
Câu 50: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là +6.
Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH3COOH là axit axetic.
Câu 52: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ.
Câu 53: Vì số mol Fe3O4 = 0,05 mol nên số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,2 mol tức m = 20 (gam).
Câu 54: Chỉ có cặp Na2CO3 và BaCl2 thu được kết tủa. Chú ý cặp H3PO4 và AgNO3 không xảy ra phản
ứng.
Câu 55: Khối lượng MgO trong X = 10,7 – 27.0,1 = 8 (gam).
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Câu 56: Giá trị của m = 180.0,02 = 3,6 (gam).
Câu 57: Este HCOOCH3 có phản ứng tráng bạc.
Câu 58: Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong
dung dịch là glyxin và axit glutamic.
Câu 59: Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch
AgNO3 trong NH3 là xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
Câu 60: Ta có m + 40.0,25 = 26,35 + 18.0,25 nên m = 20,85 (gam).
Câu 61: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử cho kết quả sau:
Chất Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch I2 (tinh bột) Có màu xanh tím
Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 (etyl fomat) Tạo kết tủa Ag
Z Nước brom (anilin) Tạo kết tủa trắng
Câu 62: Dễ dàng tính được công thức trung bình của X là C1,75H4,25. Công thức này cho thấy X có số liên
kết
1,75.2 2 4,25
0,625
2
nên 0,16 mol X làm mất màu 0,16.0,625 = 0,1 mol Br2. Nhưng 10,1
gam X gấp 2,5 lần khối lượng 0,16 mol X nên a = 0,1.2,5 = 0,25.
Câu 63: Tiến hành các thí nghiệm trên thì các thí nghiệm thu được kết tủa là - Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
- Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
Câu 64: Theo đề, X phải có tổng số nguyên tử C = (3 + 18 + 16 + 18) = 55 nên số mol X đã đốt =
1,1
0,02
55
mol. Bảo toàn oxi cho 0,02.6 + 2.1,55 = 2.1,1 + 2 2
H O H On n 1,02mol
Vậy X có tổng số H 1,02.2
102
0,02
, tức X có công thức C55H102O6. Do đó a = 0,02.858 = 17,16.
Bảo toàn khối lượng cho m = 17,16 + 40.0,06 – 92.0,02 = 17,72.
Câu 65: Cho kim loại M và các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Các chất X và Z lần lượt là
AlCl3 và Al(OH)3.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Câu 66: Các thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
- Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
- Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.
- Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
Câu 67: Gọi a, b lần lượt là số mol Al(NO3)3 và Al2(SO4)3 trong m gam hỗn hợp đã cho. Vì 9,33 gam
là kết tủa cực đại, gồm (a + 2b) mol Al(OH)3 và 3b mol BaSO4, còn 6,99 gam chỉ là khối lượng của 3b
mol BaSO4, ta có hệ:
78 a 2b 233 3b 9 33 a 0 01
m 342a 213b 5 55233 3b 6 99 b 0 01
( ) . , ,,
. , ,
Câu 68: Các thí nghiệm xảy ra phản ứng là
- Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
- Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
- Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
- Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
- Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
- Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Câu 69: Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3. Các chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3.
Câu 70: Sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol đã cho là
HOOCC6H4COOCH3 + 2NaOH ot NaOOCC6H4COONa + CH3OH + H2O
NaOOCC6H4COONa + H2SO4 HOOCC6H4COOH + Na2SO4
nHOOCC6H4COOH + nHOCH2CH2OH poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
HOOCC6H4COOH + 2CH3OH o
2 4H SO t
; CH3OOCC6H4COOCH3 + 2H2O
Do X5 có công thức phân tử là C10H10O4 nên phân tử khối của X5 là 194.
Câu 71: Vì số mol P2O5 = 0,015 nên số mol H3PO4 = 0,03 mol. Vậy nếu chọn A (nNaOH = 0,03 mol) thì
2 chất này tác dụng vừa đủ tạo 0,03 mol Na2HPO4, do đó thu được dung dịch chứa 0,03 mol NaH2PO4
và 0,02 mol Na3PO4 với tổng khối lượng = 0,03.120 + 0,02.164 = 6,88 gam (thỏa đề bài). Vậy chọn A.
Câu 72: Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối
natri của α-amino axit và ancol nên X có thể có 5 công thức cấu tạo sau:
NH2CH2COOCH2CH2CH3; NH2CH2COOCH(CH3)2 ; CH3CH(NH2)COOCH2CH3
CH3CH2CH(NH2)COOCH3; (CH3)2C(NH2)COOCH3.
Câu 73: Dễ dàng tìm được 2 ancol là CH3OH (0,04 mol) và C2H5OH (0,06 mol). Do nNaOH > nancol
nên X phải có 1 este của phenol, với số mol = 0 4 0 1
0 152
, ,,
mol. Este này phải tạo 0,15 mol H2O
nên bảo toàn khối lượng cho mX = mmuối + mancol + mnước – mNaOH = 34,4 + 32.0,04 + 46.0,06 +
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
18.0,15 – 40.0,4 = 25,14 gam.
Câu 74: Giả sử trong 0,36 mol E có x mol este đơn chức và y mol hỗn hợp 2 este nhị chức đồng phân,
ta có hệ: x y 0 36 x 0 135 x 3
x 2y 0 585 y 0 225 y 5
, ,
, ,
Đặt công thức este đơn chức đã cho là n 2n 6 2C H O ( n 6 ; 3a mol), công thức 2 este nhị chức là
m 2m 6 4C H O ( m 8 ; 5a mol), ta có hệ:
3a(14n 26) 5a(14m 58) 12,22 a 0,01
3a(n 3) 5a(m 3) 0,37 3n 5m 61
Chỉ có n = 7 và m = 8 là phù hợp. Vậy E gồm 3 este sau:
2 3 2
3 2 2
2 3 2 2
CH C(CH )COO CH C CH
CH OOC CH CH COO CH CH CH
CH C(COOCH )COO CH CH CH
Vậy 2 ancol không no thu được là 2
1
2 2
CH C CH OH : 0,03 molm 4,58
CH CH CH OH : 0,05 mol
(gam).
Ancol no thu được là CH3OH (0,05 mol), tức m2 = 1,6 (gam).
Do đó m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625.
Câu 75: Đặt công thức trung bình X, Y, Z là CnH2n+2-kNkOk+1 (b mol); T là CmH2m+1COOC2H5 (c mol),
ta có hệ:
bn c(m 3) a0,5bk b 0,11
b(n 1 0,5k) c(m 3) a 0,1114bn 29bk 18b 14cm 74c 124,78
b(14n 29k 18) c(14m 74) 124,7840bk 18b 6c 8,4
124,78 40bk 40c 133,18 18b 46c6bn 3bk 6cm
b(6n 3k) c(3m 1)3,385
4 2
2c 13,54
b 0,1
c 1,1
bn cm 2,1
k 4,2
n + 11m = 21. Chú ý 8 < n < 11 nên chỉ có m = 1; n = 10 là phù hợp.
Do k = 4,2 nên phải có peptit có số N > 4. Nhưng X, Y có 8C và 9C không thể có số N > 4. Vậy Z
phải có số N > 4. Do Z có 11C nên Z là (Gly)4Ala. Y có 9C và có số N = 4 nên Y là (Gly)3Ala. Do sản
phẩm thủy phân có muối của Val và X có 8C nên X là Val-Ala.
Gọi x, y, z là số mol X, Y, Z. Chú ý T là CH3COOC2H5, ta có hệ:
188x 260y 317z 124,78 88.1,1 27,98 x 0,02260.0,02
2x 4y 5z bk 0,1.4,2 0,42 y 0,02 %Y 4,17%124,78
8x 9y 11z 2,1 cm 2,1 1,1.1 1 z 0,06
Câu 76: Gọi a, b ,c là số mol Al; Na và BaO. Theo đề dung dịch Z chứa :
3
2
4SO : ( 1,5a 0,5b 0,085
96(0,03 c) 35,5.0,
0,03 c) mol
0,1 1 23b 27d 7,43Cl :
b 3d 0,1 2(0,03 c)Na : b
233c 78(a d)
mol
mol
Al : d m 3, 1ol 1
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
a 0,04
b 0,05m 27a 23b 153c 3,76
c 0,01
d 0,03
Câu 77: Có thể xem đốt hỗn hợp X và Y gồm 5 chất đã cho là đốt hỗn hợp chỉ gồm CO2; CH2 và NH3.
Thật vậy:
2 5 2 2 2 3
5 9 4 2 2 3 2
4 6 2 2 2 2
32 6 2
2 7 2 3
: x mol
: y mo
C H NO 1CO .1C
l
: z m
H .NH
C H NO 2CO .3CH .NH CO 1,5y 0,75z 2,625 x 0,5
C H O 1CO .3CH CH 0,5z 0,2 y 1,55
x y 2,05 z 0,4NHC H 2CH
C H N 2CH N
ol
. H
Để ý rằng 2COOH CO NaOHn n n 0 5 , mol nên m = 40.0,5 = 20 (gam).
Lưu ý: Khi qui đổi như trên rồi đốt thì CO2 không cho phản ứng cháy; CH2 cháy tạo CO2 và H2O;
NH3 cháy tạo N2 và H2O.
Câu 78: Theo đề, hỗn hợp khí thu được ở anot sau 9264 giây (ứng với 0,24 mol electron đã tham gia
điện phân) là 0,04 mol Cl2 và 0,04 mol O2. Vậy dung dịch X ban đầu gồm Cu(NO3)2 và 2.0,04 = 0,08
mol NaCl.
Cũng theo đề, nếu điện phân X trong t giây thì quá trình điện phân xảy ra như sau:
CATOT ANOT
Cu2+
+ 2e Cu 2Cl Cl2 + 2e a mol 2a mol 0,08 mol 0,04 mol 0,08 mol
2H O + e 2
1H
2 + OH
22H O O2 + 4e + 4H+
2b mol b mol c mol 4c mol
Do đó
0 04 b c 0 11 a 0 15
0 04 c 10b b 0 01
2a 2b 0 08 4c c 0 06
, , ,
, ,
, ,
dung dịch X chứa 3 2Cu(NO ) : a 0,15 mol
NaCl : 0,08 mol
Vậy m = 188.0,15 + 58,5.0,08 = 32,88 (gam).
Câu 79: Sơ đồ bài toán:
3
Al
Mg
16,58 g X
Fe
FeCO
4
3
1,16 mol NaHSO
0,24 mol HNO
o
2 2 2
3
2
2
1,46mol t3
NaOH
4
2
4
2
6,89 g Y (d mol CO ;0,035 mol H ; 2x mol NO;x mol N )
Al
Mg
Fe
Z Fe 8,8 gam
NH : (0,24 - 4x) mol
Na :1,16 mol
SO :1,16 mol
H O
Xem 16,58 gam X gồm a mol Al; b mol Mg; c mol Fe và d mol CO3. Để ý rằng dung dịch
sau phản ứng của dung dịch Z với 1,46 mol NaOH chứa (1,16 + 1,46) = 2,62 mol Na+; a mol 2AlO
và 1,16 mol 2
4SO , ta có hệ:
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
28x 30.2x 2.0,035 44d 6,89 a 0,3
12x 4.2x 2.0,035 2d 10(0,24 4x) 0,16 0,24 0,4 b 0, 02
27a 24b 56c 60d 16,58 c 0,1
160c d 0,0440b 8,8
2 x 0,0575
a 1,16.2 2,62
Vậy 3FeCO56(c n ) 56(0,1 0,04)Fe% 20,27%X 16,58 16,58
Câu 80: Theo đề sau phản ứng thu được 0,05 mol Cu và dung dịch chỉ chứa FeCl2 (a mol); CuCl2 (b
mol). Sơ đồ bài toán:
(Fe, Fe3O4, CuO) + (2a + 2b)mol HCl a mol FeCl2 +b mol CuCl2 +0,05 mol H2 +H2O + 3,2 g Cu
Vậy ta có hệ: 143,5(2a 2b) 108a 132,85 a 0,3
56a 64b 16(a b 0,05) 3,2 28 b 0,05
Do đó nCuO/X = a + 0,05 = 0,1 mol và 3 4Fe O /X
(a b 0,05) 0,1n 0,05mol
4
Vậy khối lượng Fe3O4 trong X = 232.0,05 = 11,6 gam.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Nguyễn Đình Độ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 4 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 209
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr=52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb=85,5; Ag = 108.
Câu 41. Công thức phân tử etanol là
A. C2H4O2 B. C2H4O C. C2H6 D. C2H6O
Câu 42. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được CaCO3?
A. NaCl. B. KCl. C. HCl. D. KNO3.
Câu 43. Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen. B. Polistiren. C. Polipropilen. D. poli(vinyl clorua).
Câu 44. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. C6H12O6 B. C2H4O2 C. C12H22O11 D. (C6H1O5)n
Câu 45. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Al.
Câu 46. Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaNO3 B. CuSO4 C. Na2CO3 D. NaH2PO4
Câu 47. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Na. B. Hg. C. Li. D. K.
Câu 48. Cho vài giot quì tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu hồng. B. màu vàng. C. màu đỏ. D. màu xanh.
Câu 49. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. NaNO3 B. HCl C. AgNO3 D. CuSO4
Câu 50. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH B. CrCl3 C. Cr(OH)3 D. KOH
Câu 51. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ
thể, khí X kết hợp với hemoglobin làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. CO. B. N2. C. H2. D. He.
Câu 52. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. etilen. B. metan. C. benzen. D. Propin.
Câu 53. Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị
của m là
A. 1,08. B. 1,62. C. 0,54. D. 2,16.
Câu 54. Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chứa tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M thu
được 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329. B. 320. C. 480. D. 720.
Câu 55. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
A. có kết tủa đen. B. dung dịch Br2 bị nhạt màu.
C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa vàng.
Câu 56. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn
bộ khí X vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,0. B. 15,0. C. 7,2. D. 10,0.
Câu 57. Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (anilin); CH3NH2; NH2CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH và
NH2CH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 58. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X
là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 59. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2
(đkc). Khối lượng Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam B. 5,1 gam C. 10,2 gam D. 2,7 gam
Câu 60. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. K2CO3 và HNO3 B. NaCl và Al(NO3)3 C. NaOH và MgSO4 D. NH4Cl và KOH
Câu 61. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly; 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt
khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và
Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 62. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl format thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng axit aminocaproic thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quì tím có thể phân biệt 3 dung dịch: alanin; lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nướcnhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 63. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối Fe (II) là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 64. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự
phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 10,68 B. 9,18 C. 12,18 D. 6,84
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 65. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH ot X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ot xt, poli(etilenterephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO ot xt, X5
(e) X4 + 2X5 o
2 4H SO t
, X6 + 2H2O
Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1; X2; X3; X4; X5; X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 132. B. 104. C. 118. D. 146.
Câu 66. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO (dư) để khử CuO nung nóng thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Cu và Ag.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 67. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn Y. Cho Y vào nước dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M
vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết cần dùng V2 lít
dung dịch HCl. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3. B. 5 : 6. C. 3 : 4. D. 1 : 2.
Câu 68. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 Y + Z
(b) X + Ba(OH)2 (dư) Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với H2SO4 loãng. Hai chất
nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3; Al2(SO4)3 B. Al(NO3)3; Al(OH)3
C. Al(NO3)3; Al2(SO4)3 D. AlCl3; Al(NO3)3
Câu 69. Cho 11,2 lít (đkc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa 3
hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của
a là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,10.
Câu 70. Cho các chất Cr; FeCO3; Fe(NO3)2; Fe(OH)3; Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl
là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 71. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử Hiện tượng
X
Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Etyl fomat; Gly-Ala-Gly; Anilin. B. Anilin; Etyl fomat; Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Gly; Anilin; Etyl fomat. D. Gly-Ala-Gly; Etyl fomat; Anilin.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 72. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri
oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác m
gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,08.
Câu 73. Cho X, Y, Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z nhiều
hơn Y một liên kết peptit); T là este đơn chức no, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T
thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thu được a mol CO2 và (a – 0,09) mol H2O. Thủy
phân hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G
(gồm 4 muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần
trăm khối lượng của Y trong E là
A. 10,60%. B. 4,19% C. 8,70%. D. 14,14%.
Câu 74. Hỗn hợp X gồm alanin; axit glutamic; axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt
cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol O2 cần vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và
0,91 mol CO2. Mặt khác khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m
gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0.
Câu 75. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn
hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đkc).
Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc nóng được 20,76
gam muối sunfat và 3,472 lít SO2 (đkc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất; các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị m là
A. 7,28. B. 8,04. C. 6,80. D. 6,96.
Câu 76. Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3 thu được 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm CO2; NO; N2; H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch
Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH thu được 43,34 gam kết
tủa và 0,56 lít khí (đkc). Mặt khác Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 166,595 gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35% B. 34,09% C. 29,83% D. 25,57%
Câu 77. Hỗn hợp E gồm 4 este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa
với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối.
Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình
tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32 B. 8,16 C. 20,40 D. 13,60
Câu 78. Hỗn hợp X gồm Al2O3; Ba; K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng). Hòa tan hoàn toàn m gam X
vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,022 mol H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và
0,038 mol HCl vào Y thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912 B. 3,090 C. 4,422 D. 3,600
Câu 79. Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng
điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và
hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác nếu điện phân X trong 12352 giây thì tổng số
mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Số mol ion Cu2+
trong dung dịch Y là
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,04
Câu 80. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba
chức, mạch hở tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có 2 liên kết pi). Đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2, thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác
thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M thu được hai ancol (có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của 2 axit no là a gam.
Giá trị của a là
A. 10,68 B. 12,36 C. 13,20 D. 20,60
-------------------------------------------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 209
Thầy Nguyễn Đình Độ
ĐÁP ÁN 209
41D 42C 43C 44A 45D 46D 47B 48D 49A 50C
51A 52D 53A 54B 55B 56D 57B 58C 59C 60B
61D 62B 63B 64C 65D 66C 67C 68D 69D 70C
71D 72D 73C 74D 75B 76B 77C 78D 79B 80B
Câu 41. Công thức phân tử etanol là C2H6O.
Câu 42. Dung dịch HCl hòa tan được CaCO3.
Câu 43. Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là polipropilen.
Câu 44. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của
fructozơ là C6H12O6.
Câu 45. Kim loại Al phản ứng được với dung dịch NaOH.
Câu 46. NaH2PO4 là muối axit.
Câu 47. Kim loại Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 48. Cho vài giot quì tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành màu xanh.
Câu 49. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3.
Câu 50. Hợp chất Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.
Câu 51. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ
thể, khí X kết hợp với hemoglobin làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là CO.
Câu 52. Propin tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 53. Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag.
Câu 54. Giá trị 23,76 15
V 0,32(l)36,5.0,75
Câu 55. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2: dung dịch Br2 bị nhạt màu.
Câu 56. Ta có số mol FeO = số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,1 mol nên m = 10 (gam).
Câu 57. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là 2, gồm CH3NH2 và NH2[CH2]4CH(NH2)COOH.
Câu 58. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X
là CH3COOCH3.
Câu 59. Khối lượng Al2O3 trong X = 15,6 – 27.0,2 = 10,2 gam.
Câu 60. Do không phản ứng với nhau nên cặp chất NaCl và Al(NO3)3 cùng tồn tại trong một dung dịch.
Câu 61. Do thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly; 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt
khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và
Gly-Val) nên số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là 4, gồm:
Ala-Gly-Gly-Val; Gly-Val-Ala-Gly; Ala-Gly-Val-Gly và Gly-Ala-Gly-Val
Câu 62. Có 5 phát biểu đúng là
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl format thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng axit aminocaproic thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quì tím có thể phân biệt 3 dung dịch: alanin; lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nướcnhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Câu 63. Có 2 thí nghiệm thu được muối Fe (II) là
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Câu 64. Gọi a, b lần lượt là số mol Al2(SO4)3 và AlCl3 trong m gam hỗn hợp đã cho. Có thể xem 17,1 gam
là phần kết tủa do riêng Al2(SO4)3 tạo ra, ta có 78.2a + 233.3a = 17,1 a = 0,02.
Khi cho 0,32 mol OHvào thì kết tủa tan vừa hết nên 0,32 = 4(2a + b) b = 0,04.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Vậy m = 342a + 133,5b = 12,18 (gam).
Câu 65. Các phản ứng xảy ra là
(a) CH3OOCC6H4COOCH3 + 2NaOH ot NaOOCC6H4COONa + 2CH3OH
(b) NaOOCC6H4COONa + H2SO4 HOOCC6H4COOH + Na2SO4
(c) nHOOCC6H4COOH + nHOCH2CH2OH ot xt, poli(etilenterephtalat) + 2nH2O
(d) CH3OH + CO ot xt, CH3COOH
(e) HOCH2CH2OH + 2CH3COOH o
2 4H SO t
, CH3COOCH2CH2OOCCH3 + 2H2O
Vậy X6 là CH3COOCH2CH2OOCCH3 (M = 146).
Câu 66. Có 3 phát biểu đúng là
1/ Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ thu được khí H2 ở catot.
2/ Dùng khí CO (dư) để khử CuO nung nóng thu được kim loại Cu.
3/ Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Cu và Ag.
Câu 67. Chọn m = 100. Gọi a, b lần lượt là số mol KHCO3 và CaCO3 có trong 100 gam X, như vậy Y gồm
0,5a mol K2CO3 và b mol CaO. Theo đề, dung dịch E phải còn K2CO3 dư khi cho Y vào nước dư:
CaO + H2O Ca(OH)2
b mol b mol
K2CO3 + Ca(OH)2 2KOH + CaCO3
b mol b mol 2b mol b mol
Vậy a b 1 a 0,8
b 0,2 b 0,2
Do đó dung dịch E gồm2 3
KOH : 2b 0,4
K CO : (0,5a b) 0,2
mol
mol
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào E, HCl sẽ tác dụng với KOH trước rồi tác dụng tiếp với K2CO3
tạo KHCO3 thì bắt đầu thoát khí nên V1 = (0,4 + 0,2) = 0,6 lít và V2 = (0,4 + 2.0,2) = 0,8 lít.
Vậy tỉ lệ V1 : V2 = 3 : 4.
Câu 68. Hai chất AlCl3; Al(NO3)3 đều thỏa mãn tính chất của X. Thật vậy:
2AlCl3 (dư) + 3Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Al(OH)3
2AlCl3 + 4Ba(OH)2 (dư) 3BaCl2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Hoặc:
2Al(NO3)3 (dư) + 3Ba(OH)2 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3
2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2 (dư) 3Ba(NO3)2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Câu 69. Vì Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon và Y có tỉ khối so với H2 là 14,5 nên Y có công thức C2H5 (x mol).
C2H2 + 1,5H2 C2H5
x mol 1,5x mol x mol
Như vậy X gồm x mol C2H2 và 1,5x mol H2. Theo đề x + 1,5x = 0,5 x 0 2 , Phản ứng của Y với Br2 tương tự của Y với H2:
C2H5 + 0,5H2 C2H6
0,2 mol 0,1 mol
Thầy Nguyễn Đình Độ
Do đó 2 2Br H 0,1 (mol). a n n
Câu 70. Cả 6 chất: Cr; FeCO3; Fe(NO3)2; Fe(OH)3; Na2CrO4 đều phản ứng với dung dịch HCl.
Câu 71. Theo kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z thì các chất X, Y, Z lần lượt là
Chất
Thuốc thử Hiện tượng Kết quả
X
Cu(OH)2 Tạo hợp chất màu tím Gly-Ala-Gly
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Etyl fomat
Z
Nước brom Tạo kết tủa trắng Anilin
Câu 72. Theo đề, X có thể là triglixerit tạo bởi 2 gốc oleat và 1 gốc stearat (tức X có công thức C57H106O6)
hoặc tạo bởi 1 gốc oleat và 2 gốc stearat (tức X có công thức C57H108O6). Do đốt X được 2,28 mol CO2 nên
số mol X đã đốt là 2 28
57
,0,04 mol. Mặt khác do phải dùng 3,22 mol O2 nên X phải có công thức
C57H106O6:
C57H106O6 + 80,5O2 57CO2 + 53H2O 0,04 mol 3,22 mol
Vậy X tạo bởi bởi 2 gốc oleat và 1 gốc stearat, và do đó số mol Br2 = 2.0,04 = 0,08 mol.
Câu 73. Đặt công thức trung bình X, Y, Z là CnH2n+2-kNkOk+1 (b mol); T là CmH2m+1COOCH3 (c mol), ta có
hệ:
bn c(m 2) a0,5bk b 0,09
b(n 1 0,5k) c(m 2) a 0,0914bn 29bk 18b 14cm 60c 89,7
b(14n 29k 18) c(14m 60) 89,740bk 18b 8c 19,44
89,7 40bk 40c 109,14 18b 32c6bn 3bk 6cm 2c 11
b(6n 3k) c(3m 1)2,75
4 2
b 0,08
c 0,91
bn cm 1,7
k 4,25
Rút ra 8n + 91m = 170. Chú ý 8 < n < 11 nên chỉ có m = 1; n = 9,875 là phù hợp.
Do k = 4,25 nên phải có peptit có số N > 4. Nhưng X, Y có 8C và 9C không thể có số N > 4. Vậy Z
phải có số N > 4. Do Z có 11C nên Z là (Gly)4Ala. Y có 9C và có số N = 4 nên Y là (Gly)3Ala. Do sản
phẩm thủy phân có muối của Val và X có 8C nên X là Val-Ala.
Gọi x, y, z là số mol X, Y, Z. Chú ý T là CH3COOCH3, ta có hệ:
188x 260y 317z 89,7 74.0,91 22,36 x 0,01260.0,03
2x 4y 5z bk 0,08.4,25 0,34 y 0,03 %Y 8,7%89,7
8x 9y 11z 1,7 cm 1,7 0,91.1 0,79 z 0,04
Câu 74. Có thể xem đốt hỗn hợp X và Y gồm 5 chất đã cho là đốt hỗn hợp chỉ gồm CO2; CH2 và NH3. Thật
vậy:
3 7 2 2 2 3
5 9 4 2 2 3 2
3 4 2 2 2 2
33 6 2
3 9 2 3
: x mol
: y mo
C H NO 1CO .2C
l
: z m
H .NH
C H NO 2CO .3CH .NH CO 1,5y 0,75z 1,14 x 0,25
C H O 1CO .2CH CH 0,5z 0,1 y 0,66
x y 0,91 z 0,2NHC H 3CH
C H N 3CH N
ol
. H
Để ý rằng 2COOH CO KOHn n n 0 25 , mol nên m = 56.0,25 = 14 (gam).
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 75. Ta có X gồm 2 3
Al :
0,11 0,02Al O :
2
96.3,472Fe :
0,02 mol
0,
(20,76 ) 5,88
045 mol
ga4
m22,
m = mFe + mO = 5,88 + 16.3.0,045 = 8,04.
Câu 76. Sơ đồ bài toán:
3 4
3
Mg
28,16 gam X Fe O
FeCO
2 4
3
0,715 mol H SO
0,145 mol NaNO
2 2 2
2
2
3
1,285 mol
NaOH4
2
4
2
0,2 mol (d mol NO; e mol H ;CO ;f mol N )
Mg
Fe
Fe
Z 43,34gamNH : 0,025 mol
Na : (2.0,715 1,285) 0,145 mol
166,595SO : 0,715 mol
233
H O : (0,715 0,05 e) (0,665 e)mol
Gọi a, b, c, d lần lượt là số mol Mg, Fe3O4; FeCO3 và H2, ta có hệ:
24a 232b 116c 28,16
24a 56(3b c) 17(1,285 0,025) 43,34
28,16 98.0,715 85.0,145 5,14 24a 56(3b c) 18.0,025 23.0,145 96.0,715 18(0,665 e)
c d e f 0,2
44c 30d 2e 28f 5,14
d 2f 0,025 0,145
a 0,4
b 0,06
c 0,04 24.0,4%Mg 34,09%
28,16d 0,1
e 0,05
f 0,01
Câu 77. Ta có sơ đồ phản ứng:
m gam E + 0,2 mol NaOH 20,5 gam muối + hỗn hợp ancol X + H2O.
Để ý rằng mX > 6,9 gam nên bảo toàn khối lượng cho:
m = 20,5 + mX + 2H Om – 40.0,2 > 20,5 + 6,9 – 8 +
2H Om > 19,4. Vậy chọn C (m = 20,4)
Câu 78. Gọi a, b , c là số mol Al2O3; Ba; K.
Theo đề dung dịch Z chứa :
2
3
4
16.3aSO : ( a 0,0150,2
102a 137b 39cb 0,006Cl :
b 0,5c 0,022 m 102a 137b 39c 3,6c 0,032K : c
c 3d 0,038 2(0,018 b)d 0,01
233b 78(2a d) 2,9
0,018 b) mol
0,038 mol
mol
Al : 5d 8mol
Thầy Nguyễn Đình Độ
Câu 79. Theo đề, hỗn hợp khí thu được ở anot sau t giây là a mol Cl2 và a mol O2, còn ở catot là 0,12 mol
Cu nên 2a + 4a = 2.0,12 a = 0,04. Vậy dung dịch X ban đầu gồm Cu(NO3)2 và 2a = 0,08 mol NaCl.
Cũng theo đề, nếu điện phân X trong 12352 giây thì số mol electron đã tham gia điện phân là 0,32
mol với quá trình điện phân như sau:
CATOT ANOT
Cu2+
+ 2e Cu 2Cl Cl2 + 2e 0,15 mol 0,3 mol 0,08 mol 0,04 mol 0,08 mol
2H O e 2
1H
2 + OH
22H O O2 + 4e + 4H+
0,02 mol 0,01 mol 0,06 mol 0,24 mol
Vậy số mol ion Cu2+
trong dung dịch Y = 0,15 – 0,12 = 0,03 mol.
Câu 80. Đặt x, y lần lượt là số mol X, Y trong 0,16 mol E, ta có hệ:
X
Y
x y 0 16 x 0 06 n0 6
2x 3y 0 42 y 0 1 n
, ,,
, ,
Đặt công thức X, Y lần lượt là n 2n 2 4C H O (0,6a mol) và m 2m 10 6C H O (a mol) đã đốt:
n 2n 2 4C H O + 3n 5
2
O2 nCO2 + (n – 1)H2O
m 2m 10 6C H O+
3m 11
2
O2 mCO2 + (m – 5)H2O
Ta có hệ:
0,6 0,450,025
0,6 (3 5) (3 11)3 5 900,5
2 2
na maa
a n a mn m
Chú ý n 4;m 12 nên chỉ có n = 10; m = 12 hoặc n = 5; m = 15 là phù hợp. Nhưng n = 5 thì X
tạo bởi chỉ ancol nhị chức 3C với cùng HCOOH (trái giả thiết là 2 axit, loại). Vậy X, Y lần lượt có công
thức C10H18O4 và C12H10O6.
Như vậy 0,16 mol E có 0,06 mol este C10H18O4. Chú ý xà phòng hóa X phải được 2 muối và 0,06
mol ancol C3H6(OH)2, bảo toàn khối lượng cho a = 0,06.202 + 40.2.0,06 – 0,06.76 = 12,36 (gam).
Các em học sinh thân mến,
Rõ ràng các đề nguồn trong kì thi THPT Quốc Gia 2018 này đã rất công bằng với mọi thí sinh.
Các em hoàn toàn có thể an tâm về những lĩnh vực kiến thức đã ra giữa các mã đề, an tâm về về độ khó,
dễ của từng nhóm câu vận dụng hoặc nhóm câu nhận biết, thông hiểu ở từng mã đề. Đây là điều rất
đáng ghi nhận để đảm bảo một kì thi trung thực, khách quan, công bằng giữa mọi thí sinh. Tất nhiên
giữa 2 đề nguồn đã xét ở trên cũng có một “độ lệch” nhỏ, khi mã đề 209 có câu nhiệt nhôm, còn câu
nhiệt nhôm ở mã đề 203 đã được thay bằng câu P2O5 tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và
Na3PO4; tương tự, câu nhiệt phân hỗn hợp KHCO3; CaCO3 ở mã đề 209 đã được thay bằng câu xác định
công thức cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ là este của amino axit với một ancol đơn chức.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------