sỞ giÁo dỤc - ĐÀo tẠo quẢng nam

12
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN TỔ: SỬ- ĐỊA - CÔNG DÂN TỔ: SỬ- ĐỊA - CÔNG DÂN Giáo viên: VÕ VĂN Giáo viên: VÕ VĂN BÌNH BÌNH

Upload: cleo

Post on 14-Jan-2016

100 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAM. TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN. TỔ: SỬ- ĐỊA - CÔNG DÂN. Giáo viên: VÕ VĂN BÌNH. VÕ VĂN BÌNH THPT LÊ QUÝ ĐÔN TAM KỲ. VÕ VĂN BÌNH THPT LÊ QUÝ ĐÔN TAM KỲ. Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI. Chương I XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ. Bài 1 - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NAMNAM

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔNĐÔN

TỔ: SỬ- ĐỊA - CÔNG DÂNTỔ: SỬ- ĐỊA - CÔNG DÂN

Giáo viên: VÕ VĂN Giáo viên: VÕ VĂN BÌNHBÌNH

Page 2: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM
Page 3: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,

CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI

Chương IXÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

Bài 1

SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ

Page 4: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

a.Sự xuất hiện loài người:

Loài người do đâu mà có?

- Nguồn gốc:

Cho biết niên đại, di cốt tìm thấy, đặc điểm cơ thể vượn cổ?

- Niên đại:Khoảng 6 triệu năm trước đây

- Di cốt tìm thấy:Đông Phi, Tây Á và Lạng Sơn (VN)

- Đặc điểm:Có thể đi, đứng bằng 2 chân, dùng tay cầm nắm thức ăn Vì sao Vượn cổ

chuyển biến thành người Tối cổ?

=>Do lao động và độ dài phát triển lịch sử Vượn cổ biến thành người Tối cổ

1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

Do một loài Vượn cổ (hominid) chuyển biến thành

Vượn cổ

Page 5: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

Người Tối cổ

Cho biết niên đại, di cốt tìm thấy, đặc điểm cơ thể người Tối cổ?

- Niên đại: Khoảng 4 triệu năm trước đây.

- Di cốt tìm thấy:Đông Phi, Inđônêxia,Trung Quốc, Việt Nam (công cụ)

- Đặc điểm:Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi tay tự do cầm nắm công cụ, cơ thể có nhiều biến đổi và hình thành trung tâm tiếng nói trong não.

Di cốt người Lucy tìm thấy ở Êtiôpia năm 1974

1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

Page 6: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

b.Đời sống vật chất người Tối cổ:+ Dùng công cụ và chế tạo công cụ (ghè một rìa) Đá cũ (Sơ kỳ)

Cho biết đời sống vật chất của người Tối cổ?

+Giữ lửa và lấy lửa (phát mimh) - Phương thức kiếm sống:

Người Tối cổ kiếm sống như thế nào?

?

+ Hái lượm và săn bắt.

- Quan hệ xã hội:

?Hình thái xã hội của người

nguyên thuỷ như thế nào?

Bầy người nguyên thuỷ .

1.Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

Đá cũ

Page 7: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:

a. Người tinh khôn:(Hômôsapiên)

? Niên đại, di cốt tìm thấy, đặc điểm cơ thể của người Tinh khôn?

- Niên đại:Khoảng 4 vạn năm trước đây.

- Di cốt tìm thấy:Khắp các châu lục

- Đặc điểm:+ Xương cốt và bàn tay nhỏ, các ngón tay khéo léo, linh hoạt, thể tích não phát triển, trán cao mặt phẳng.

Người tinh khôn (Hiện đại)

+ Xuất hiện chủng tộc.

Page 8: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

b.Óc sáng tạo:

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:

- Công cụ: + Ghè 2 rìa một mảnh gọn và sắc hơn (Hậu kỳ đá cũ)

? Người tinh khôn đã sáng tạo ra những gì?

+ Lấy xương, cành cây mài hoặc đẽo làm lao

- Phát minh: Cung tên

- Phương thức kiếm sống: Hái lượm-săn bắn.

- Cư trú: Có "nhà cửa".

Người tinh khôn đã phát minh ra gì?

?

Mũi tên

? Việc phát minh ra cung tên có ý nghĩa gì?

Page 9: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

3. Cuộc cách mạng đá mới:

- Niên đại:Khoảng 1 vạn năm trước đây.

? Con người bước vào thời đại đá mới vào khoảng thời

gian nào?

- Đặc điểm:

Đá mới

Ghè sắc, mài nhẵn, khoan lỗ tra cán, thành hình dạng thích hợp từng công việc.

Vì sao gọi thời đá mới là cuộc cách mạng?

-Ý nghĩa: +Trồng trọt, chăn nuôi.

+ Xuất hiện nhiều nghề.

+ Năng suất lao động tăng.+ Làm nhạc cụ và đồ trang sức.

Cuộc sống con người no đủ, đẹp và vui hơn, bớt lệ thuộc vào tự nhiên.

Page 10: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

Nội dung so saùnhThôøi kì ñoà ñaù cuõ

Thôøi gian

Thôøi kì ñoà ñaù môùi

Kó thuaät cheátaïo coâng cuï

ñaù

Ñôøi soáng laoñoäng

Chuû nhaân

4 trieäu naêm 1 vạn naêm

Ngöôøi toái coå Ngöôøi tinh khoân

Gheø ñeõo 1 maët Gheø đẽo 2 maët, maøi

Saên baét- haùi löôïmTroàng trọt, chaên nuoâi

Sơ kết

Page 11: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

Nội dung so sánh

VƯỢN CỔ

Niên đại

NGƯỜI TỐI CỔ

Đặc điểm

Công cụ

Phương thức kiếm sống

Di cốt

6 triệu năm trước đây

Đông Phi, Inđônêxia,Trung Quốc, Việt Nam (công cụ)

Đông Phi, Tây Á và Lạng Sơn (VN)

Có thể đi, đứng bằng 2 chân, dùng tay cầm nắm thức ăn

Hái lượm hoa quả, bắt

động vật nhỏ

4 triệu năm trước đây.

Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân,cơ thể có nhiều biến đổi

Đá cũ.( Sơ kỳ)

Giữ lửa và lấy lửa

Hái lượm và săn bắt.

Đá tự nhiên, cành cây

SO SÁNH VƯỢN CỔ VỚI NGƯỜI TỐI CỔ

Page 12: SỞ GIÁO DỤC -  ĐÀO TẠO  QUẢNG NAM

CHÀO THÂN ÁI