sở giao dịch chứng khoán
TRANSCRIPT
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁNSỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Khái niệmKhái niệm
Sở giao dịch CK là nơi tổ chức các giao dịch Sở giao dịch CK là nơi tổ chức các giao dịch mua- bán chứng khoán đã được niêm yết, mua- bán chứng khoán đã được niêm yết, một cách tập trung, trên cơ sở những quy tắc một cách tập trung, trên cơ sở những quy tắc luật lệ nhất định.luật lệ nhất định.
Hình thức sở hữuHình thức sở hữu
Hình thức sở hữu: có 3 hình thứcHình thức sở hữu: có 3 hình thức Sở hữu thành viên dưới dạng “ câu lạc Sở hữu thành viên dưới dạng “ câu lạc
bộ mini” hoạt động phi lợi nhuận.bộ mini” hoạt động phi lợi nhuận. Mô hình công ty cổ phần do các công Mô hình công ty cổ phần do các công
ty thành viên, các NH, các tổ chức ty thành viên, các NH, các tổ chức không phải là thành viên sở hữu.không phải là thành viên sở hữu.
Tổ chức do Nhà nước sở hữu, thành Tổ chức do Nhà nước sở hữu, thành viên gồm các công ty CK hội đủ tiêu viên gồm các công ty CK hội đủ tiêu chuẩn.chuẩn.
Chức NăngChức Năng
Tổ chức vận hành và giám sát giao Tổ chức vận hành và giám sát giao dịch mua- bán CK đã được niêm yết dịch mua- bán CK đã được niêm yết một cách thường xuyên liên tục.một cách thường xuyên liên tục.
Làm tăng tính thanh khoản của CKLàm tăng tính thanh khoản của CK Tiện giao dịch cho nhà đầu tư CKTiện giao dịch cho nhà đầu tư CK Tiện cho các tổ chức phát hành CK Tiện cho các tổ chức phát hành CK
tạo vốn tạo vốn
Chức NăngChức Năng
Xác định giá CK một cách khách Xác định giá CK một cách khách quan, công bằng, minh bạch.quan, công bằng, minh bạch.
Công bố thông tin về giao dịch CK, về Công bố thông tin về giao dịch CK, về công ty niêm yết, Cty CK…công ty niêm yết, Cty CK…
Tổ chức và Hoạt động Tổ chức và Hoạt động của SGDCKcủa SGDCK
Tổ chức và Hoạt động Tổ chức và Hoạt động của SGDCKcủa SGDCK HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊHỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Thành viên:Thành viên: Đại diện các công ty CK thành viênĐại diện các công ty CK thành viên Đại diện một số tổ chức không phải là Đại diện một số tổ chức không phải là
Cty CK thành viên (Cty niêm yết, nhà Cty CK thành viên (Cty niêm yết, nhà kinh doanh, chuyên gia luật, thành kinh doanh, chuyên gia luật, thành viên đại diện chính phủ….)viên đại diện chính phủ….)
Tổ chức và Hoạt động Tổ chức và Hoạt động của SGDCKcủa SGDCK Quyền hạn của HĐQT:Quyền hạn của HĐQT: Chấp thuận: đình chỉ, rút giấy phép thành Chấp thuận: đình chỉ, rút giấy phép thành
viên.viên. Chấp thuận, đình chỉ và huỷ bỏ niêm yết Chấp thuận, đình chỉ và huỷ bỏ niêm yết
CK.CK. Chấp thuận kế hoạch và ngân sách hàng Chấp thuận kế hoạch và ngân sách hàng
năm của SGDCK.năm của SGDCK. Ban hành và sửa đổi quy chế hoạt động của Ban hành và sửa đổi quy chế hoạt động của
SGDCK.SGDCK. Giám sát hoạt động của thành viênGiám sát hoạt động của thành viên Xử lý các vi phạm quy chế tại SGDCK.Xử lý các vi phạm quy chế tại SGDCK.
Thành viên của SGDCKThành viên của SGDCK
Nhà môi giới của công ty thành viên Nhà môi giới của công ty thành viên (môi giới hưởng hoa hồng)(môi giới hưởng hoa hồng)
Nhà môi giới độc lậpNhà môi giới độc lập Nhà tạo lập thị trườngNhà tạo lập thị trường Chuyên gia chứng khoán…Chuyên gia chứng khoán…
Thành viên của SGDCKThành viên của SGDCK
Tiêu chuẩn thành viên:Tiêu chuẩn thành viên: Đáp ứng yêu cầu về điều kiện tài Đáp ứng yêu cầu về điều kiện tài
chínhchính Đáp ứng yêu cầu về nhân sự:Đáp ứng yêu cầu về nhân sự: Trình độ chuyên mônTrình độ chuyên môn Đạo đức nghề nghiệpĐạo đức nghề nghiệp Đáp ứng yêu cầu về ĐK cơ sở VC- kỹ Đáp ứng yêu cầu về ĐK cơ sở VC- kỹ
thuật.thuật.
Hình thành giá và Trình Hình thành giá và Trình tự ưu t iêntự ưu t iên Trên cơ sở đối chọi giữa cung và cầu Trên cơ sở đối chọi giữa cung và cầu
CK trên thị trường để hình thành CK trên thị trường để hình thành khách quan, không có sự áp đặt giá từ khách quan, không có sự áp đặt giá từ nhân tố bên ngoài.nhân tố bên ngoài.
Ưu tiên 1: ưu tiên về giáƯu tiên 1: ưu tiên về giá Ưu tiên 2: ưu tiên về thời gian.Ưu tiên 2: ưu tiên về thời gian. Ngoài ra còn có một số ưu tiên khác: Ngoài ra còn có một số ưu tiên khác:
khối lượng giao dịch, loại nhà đầu tư…khối lượng giao dịch, loại nhà đầu tư…
Niêm yết chứng khoánNiêm yết chứng khoán
Là việc cho phép các CK có đủ điều kiện Là việc cho phép các CK có đủ điều kiện quy định tham gia giao dịch tại SGD CK.quy định tham gia giao dịch tại SGD CK.
Tác dụng của việc niêm yết:Tác dụng của việc niêm yết: Hỗ trợ thị trường hoạt động ổn địnhHỗ trợ thị trường hoạt động ổn định Tạo niềm tin cho công chúng với thị trường.Tạo niềm tin cho công chúng với thị trường. Gia tăng tính thanh khoản của CKGia tăng tính thanh khoản của CK Tạo thuận lợi cho Cty trong việc huy động Tạo thuận lợi cho Cty trong việc huy động
vốnvốn Gây ảnh hưởng tốt với các chủ thể có liên Gây ảnh hưởng tốt với các chủ thể có liên
quan với Cty.quan với Cty.
Niêm yết chứng khoánNiêm yết chứng khoán
Hạn chếHạn chế : Cty niêm yết phải thực hiện : Cty niêm yết phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo thông tin công khai.nghĩa vụ báo cáo thông tin công khai.
Những cản trở trong việc thâu tóm và Những cản trở trong việc thâu tóm và sáp nhập.sáp nhập.
Phân loại niêm yết Phân loại niêm yết chứng khoánchứng khoán Niêm yết lần đầu: là việc cho phép CK Niêm yết lần đầu: là việc cho phép CK
của tổ chức phát hành được đăng ký của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết giao dịch CK lần đầu tiên sau niêm yết giao dịch CK lần đầu tiên sau khi phát hành ra công chúng.khi phát hành ra công chúng.
Niêm yết bổ sung: là quá trình chấp Niêm yết bổ sung: là quá trình chấp thuận của SGDCK cho một Cty niêm thuận của SGDCK cho một Cty niêm yết được niêm yết CP mới phát hành yết được niêm yết CP mới phát hành với mục đích tăng vốn( trả cổ tức, sáp với mục đích tăng vốn( trả cổ tức, sáp nhập…)nhập…)
Niêm yết chứng khoánNiêm yết chứng khoán
Thay đổi niêm yết: Nếu Cty niêm yết Thay đổi niêm yết: Nếu Cty niêm yết thay đổi tên giao dịch, khối lượng, thay đổi tên giao dịch, khối lượng, mệnh giá hoặc tổng giá trị CP được mệnh giá hoặc tổng giá trị CP được niêm yết của mình.niêm yết của mình.
Niêm yết lại: niêm yết trở lại các CK Niêm yết lại: niêm yết trở lại các CK trước đây bị huỷ bỏ niêm yết vì lý do trước đây bị huỷ bỏ niêm yết vì lý do không đáp ứng được tiêu chuẩn duy trì không đáp ứng được tiêu chuẩn duy trì niêm yết.niêm yết.
Niêm yết chứng khoánNiêm yết chứng khoán
Niêm yết toàn phần: là niêm yết tất cả Niêm yết toàn phần: là niêm yết tất cả CP sau khi phát hành ra công chúng. CP sau khi phát hành ra công chúng.
Niêm yết từng phần là chỉ niêm yết 1 Niêm yết từng phần là chỉ niêm yết 1 phần trong tổng số đã phát hành ra phần trong tổng số đã phát hành ra công chúng. Phần còn lại chưa hoặc công chúng. Phần còn lại chưa hoặc không niêm yết.không niêm yết.
Điều kiện niêm yết CK Điều kiện niêm yết CK tại SGDtại SGD Cổ phiếu:Cổ phiếu: Vốn điều lệ từ 80 tỷ trở lên.Vốn điều lệ từ 80 tỷ trở lên. Hoạt động kinh doanh 2 năm liền có lãiHoạt động kinh doanh 2 năm liền có lãi Không có nợ quá hạn chưa được dự phòngKhông có nợ quá hạn chưa được dự phòng Tối thiểu 20% CP có quyền biểu quyết do ít Tối thiểu 20% CP có quyền biểu quyết do ít
nhất 100 cổ đông nắm giữ.nhất 100 cổ đông nắm giữ. Thành viên HĐQT, ban KS, giám đốc….phải Thành viên HĐQT, ban KS, giám đốc….phải
nắm giữ 100% số CP trong 6 tháng kể từ nắm giữ 100% số CP trong 6 tháng kể từ ngày niêm yết, 50% số CP này trong 6 ngày niêm yết, 50% số CP này trong 6 tháng tiếp theo.tháng tiếp theo.
Điều kiện niêm yết CK Điều kiện niêm yết CK tại SGDtại SGD Trái phiếu: Trái phiếu: Doanh nghiệp có VĐL từ 80 tỷ VNĐ.Doanh nghiệp có VĐL từ 80 tỷ VNĐ. Hoạt động 2 năm liền có lãi.Hoạt động 2 năm liền có lãi. Có ít nhất 100 người sở hữu TP cùng Có ít nhất 100 người sở hữu TP cùng
1 đợt phát hành.1 đợt phát hành.
Mô hình giao dịch CK tại Mô hình giao dịch CK tại Sở GDCKSở GDCK
Mô hình thị trường Mô hình thị trường giao dịchgiao dịch
Thị trường khớp giá
Thị trường khớp lệnh
Mô hình giao dịch khớp Mô hình giao dịch khớp giágiá Giao dịch được thực hiện giữa một bên là Giao dịch được thực hiện giữa một bên là
người đầu tư CK và một bên là người tạo thị người đầu tư CK và một bên là người tạo thị trường.trường.
Người tạo thị trường có nghĩa vụ chào các Người tạo thị trường có nghĩa vụ chào các mức giá mua-bán tốt nhất.mức giá mua-bán tốt nhất.
Người đầu tư chỉ cần lựa chọn mức giá Người đầu tư chỉ cần lựa chọn mức giá được coi là thích hợp với mình ( thay vì đặt được coi là thích hợp với mình ( thay vì đặt lệnh GD).lệnh GD).
Giá thực hiện trong giao dịch được xác định Giá thực hiện trong giao dịch được xác định trên cơ sở cạnh tranh giữa những người tạo trên cơ sở cạnh tranh giữa những người tạo thị trường.thị trường.
Mô hình giao dịch khớp Mô hình giao dịch khớp lệnhlệnh Lệnh giao dịch của những người đầu Lệnh giao dịch của những người đầu
tư được khớp trực tiếp với nhau, không tư được khớp trực tiếp với nhau, không có sự tham gia của người tạo thị có sự tham gia của người tạo thị trường.trường.
Giá thực hiện được xác định trên cơ sở Giá thực hiện được xác định trên cơ sở đấu giá giữa những người đầu tư.đấu giá giữa những người đầu tư.
Phương pháp khớp lệnh: khớp lệnh Phương pháp khớp lệnh: khớp lệnh định kỳ và liên tụcđịnh kỳ và liên tục
Phương pháp khớp lệnhPhương pháp khớp lệnh
Khớp lệnh định kỳ: là phương thức giao dịch Khớp lệnh định kỳ: là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh Mua và lệnh Bán CK tại một thời điểm xác Mua và lệnh Bán CK tại một thời điểm xác định.định.
Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh Mua và lệnh Bán CK, ngay khi lệnh được Mua và lệnh Bán CK, ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.nhập vào hệ thống giao dịch.
Sơ đồ giao dịch CKSơ đồ giao dịch CK
Nhà đầu tư Công ty CK Sở GDCK
Mở TK
TBKQ TBKQ
Truyền lệnh
Đặt lệnh
Các loại lệnh giao dịchCác loại lệnh giao dịch
Lệnh giới hạn (Limit order)Lệnh giới hạn (Limit order) Lệnh thị trường (Market order)Lệnh thị trường (Market order) Lệnh với giá lúc mở cửa (At the open)Lệnh với giá lúc mở cửa (At the open) Lệnh với giá lúc đóng cửa (At the Lệnh với giá lúc đóng cửa (At the
closed)closed) Lệnh huỷ (Cancel Order)Lệnh huỷ (Cancel Order)
Lệnh giới hạn (LO)Lệnh giới hạn (LO)
Là loại lệnh trong đó khách hàng ấn định Là loại lệnh trong đó khách hàng ấn định trước một mức giá thực thi trong lệnh. Môi trước một mức giá thực thi trong lệnh. Môi giới chỉ được thực thi lệnh theo đúng mức giới chỉ được thực thi lệnh theo đúng mức giá ấn định hoặc mức giá tốt hơn cho khách giá ấn định hoặc mức giá tốt hơn cho khách hàng…hàng…
Áp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tụcÁp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tục Hiệu lực : từ lúc nhập cho đến khi kết thúc Hiệu lực : từ lúc nhập cho đến khi kết thúc
ngày giao dịch hoặc lệnh bị huỷ bỏ.ngày giao dịch hoặc lệnh bị huỷ bỏ.
Lệnh thị trường -MOLệnh thị trường -MO
Là loại lệnh trong đó khách hàng không ấn Là loại lệnh trong đó khách hàng không ấn định trước mức giá phải thực thi trong lệnh.định trước mức giá phải thực thi trong lệnh.
Hiện nay chưa áp dụngHiện nay chưa áp dụng Chỉ áp dụng trong khớp lệnh liên tụcChỉ áp dụng trong khớp lệnh liên tục MO mua sẽ mua được mức giá bán thấp MO mua sẽ mua được mức giá bán thấp
nhất hiện có trên TT.nhất hiện có trên TT. MO bán sẽ được mức giá mua cao nhất MO bán sẽ được mức giá mua cao nhất
hiện có trên TT.hiện có trên TT.
Lệnh với giá lúc mở cửa Lệnh với giá lúc mở cửa -ATO-ATO Là loại lệnh trong đó khách hàng Là loại lệnh trong đó khách hàng
không ấn định mức giá cụ thể, mà chỉ không ấn định mức giá cụ thể, mà chỉ ấn định việc thực thi lệnh theo mức giá ấn định việc thực thi lệnh theo mức giá tại thời điểm khớp lệnh mở cửa. Môi tại thời điểm khớp lệnh mở cửa. Môi giới chỉ được thực thi lệnh theo đúng giới chỉ được thực thi lệnh theo đúng mức giá lúc mở cửa.mức giá lúc mở cửa.
Lưu ýLưu ý
Loại lệnh này sẽ áp dụng trong đợt khớp Loại lệnh này sẽ áp dụng trong đợt khớp lệnh định kỳ đầu tiên trong ngày giao dịch lệnh định kỳ đầu tiên trong ngày giao dịch để xác định giá mở cửa và tham gia khớp để xác định giá mở cửa và tham gia khớp lệnh.lệnh.
Lệnh ATO được ưu tiên khớp lệnh trước Lệnh ATO được ưu tiên khớp lệnh trước lệnh LO khi thực hiện so khớp.lệnh LO khi thực hiện so khớp.
Khi khớp lệnh, nếu lệnh ATO không được Khi khớp lệnh, nếu lệnh ATO không được thực hiện hoặc không thực hiện hết, lệnh sẽ thực hiện hoặc không thực hiện hết, lệnh sẽ được huỷ tự động.được huỷ tự động.
LỆNH VỚI GIÁ LÚC LỆNH VỚI GIÁ LÚC ĐÓNG CỬA - ATCĐÓNG CỬA - ATC Là loại lệnh trong đó KH không ấn Là loại lệnh trong đó KH không ấn
định mức giá cụ thể mà chỉ ấn định định mức giá cụ thể mà chỉ ấn định việc thực thi lệnh theo mức giá tại thời việc thực thi lệnh theo mức giá tại thời điểm khớp lệnh trước lúc đóng cửa. điểm khớp lệnh trước lúc đóng cửa. Môi giới chỉ được thực thi lệnh theo Môi giới chỉ được thực thi lệnh theo đúng mức giá lúc khớp lệnh đóng cửa đúng mức giá lúc khớp lệnh đóng cửa giao dịch.giao dịch.
Lưu ýLưu ý
Lệnh này sẽ được áp dụng trong lần khớp Lệnh này sẽ được áp dụng trong lần khớp lệnh định kỳ cuối ngày giao dịch để xác định lệnh định kỳ cuối ngày giao dịch để xác định giá đóng cửa và tham gia khớp lệnh.giá đóng cửa và tham gia khớp lệnh.
Lệnh ATC được ưu tiên khớp lệnh trước lệnh Lệnh ATC được ưu tiên khớp lệnh trước lệnh LO khi thực hiện so khớp.LO khi thực hiện so khớp.
Khi khớp lệnh, nếu lệnh ATC không được Khi khớp lệnh, nếu lệnh ATC không được thực hiện hoặc không thực hiện hết, lệnh sẽ thực hiện hoặc không thực hiện hết, lệnh sẽ được huỷ tự độngđược huỷ tự động
Lệnh huỷLệnh huỷ
Là loại lệnh khách hàng sử dụng để Là loại lệnh khách hàng sử dụng để yêu cầu môi giới huỷ bỏ lệnh trước đó yêu cầu môi giới huỷ bỏ lệnh trước đó của mình, còn chưa được thực thi.của mình, còn chưa được thực thi.
Lưu ýLưu ý : Chỉ có hiệu lực khi lệnh muốn : Chỉ có hiệu lực khi lệnh muốn huỷ còn chưa nhập vào máy chủ để huỷ còn chưa nhập vào máy chủ để tham gia khớp lệnh hoặc sau lần khớp tham gia khớp lệnh hoặc sau lần khớp lệnh nhưng chưa được thực hiện.lệnh nhưng chưa được thực hiện.
Đơn vị giao dịch và Đơn Đơn vị giao dịch và Đơn vị yết giávị yết giá Đơn vị giao dịch: khối lượng CK giao dịch tối thiểu Đơn vị giao dịch: khối lượng CK giao dịch tối thiểu
của một lệnh giao dịch gọi là “ lô chẵn” hay “ đơn vị của một lệnh giao dịch gọi là “ lô chẵn” hay “ đơn vị giao dịch”giao dịch”
1 lô = 100 CP1 lô = 100 CP Đơn vị yết giá: là bước giá tối thiểu trong giao dịch Đơn vị yết giá: là bước giá tối thiểu trong giao dịch
CK.CK. Có 3 bước: 100đ, 500đ, 1000đCó 3 bước: 100đ, 500đ, 1000đ Loại CP có giá giao dịch dưới 50.000đ:100đLoại CP có giá giao dịch dưới 50.000đ:100đ Loại CP có giá giao dịch 50.000-<100.000đ:500đLoại CP có giá giao dịch 50.000-<100.000đ:500đ Loại CP có giá giao dịch từ 100.000đ: 1.000đLoại CP có giá giao dịch từ 100.000đ: 1.000đ
Biên độ giao động giáBiên độ giao động giá
Là giới hạn dao động giá CK quy định Là giới hạn dao động giá CK quy định trong ngày giao dịch, được tính tỷ lệ % trong ngày giao dịch, được tính tỷ lệ % so với giá tham chiếu . BĐ GĐG: +- so với giá tham chiếu . BĐ GĐG: +- 5%5%
CK mới niêm yết trong ngày giao dịch CK mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên : +- 20%đầu tiên : +- 20%
Giá tham chiếuGiá tham chiếu
Ngày 10/3/2009 cổ Ngày 10/3/2009 cổ phiếu VIP có 3 lần phiếu VIP có 3 lần khớp lệnh như sau:khớp lệnh như sau:
Tính giá tham Tính giá tham chiếu?chiếu?
Số CPSố CP GiáGiá
300300 1900019000
350350 2000020000
150150 2100021000
Giá trần và giá sànGiá trần và giá sàn
Giá trần = Giá tham chiếu + (giá tham Giá trần = Giá tham chiếu + (giá tham chiếu * biên độ giao động giá)chiếu * biên độ giao động giá)
Giá sàn = Giá tham chiếu - (giá tham Giá sàn = Giá tham chiếu - (giá tham chiếu * biên độ giao động giá)chiếu * biên độ giao động giá)
Ví dụVí dụ
Giá tham chiếu: 100.000đ Giá tham chiếu: 100.000đ Tính giá trần và giá sàn?Tính giá trần và giá sàn?
Khớp lệnh định kỳ & Khớp lệnh định kỳ & Khớp lệnh liên tụcKhớp lệnh liên tục
Khớp lệnh định kỳKhớp lệnh định kỳ
Phương thức giao dịch được thực hiện Phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh Mua và trên cơ sở so khớp các lệnh Mua và lệnh Bán CK tại lệnh Bán CK tại một thời điểm xác một thời điểm xác địnhđịnh..
Xác định giá khớp lệnh Xác định giá khớp lệnh định kỳđịnh kỳ
Là mức giá mà ở đó lượng chứng Là mức giá mà ở đó lượng chứng khoán trao đổi được với nhau nhiều khoán trao đổi được với nhau nhiều nhất.nhất.
Xác định giá khớp lệnh Xác định giá khớp lệnh định kỳ & phân bổ lệnhđịnh kỳ & phân bổ lệnhĐăng ký muaĐăng ký mua GiáGiá Đăng kí bánĐăng kí bán800800 2020 400400500500 2121 500500600600 2222 400400400400 2323 700700300300 2424 600600300300 2525 800800400400 2626 500500
Đăng ký muaĐăng ký mua GiáGiá Đăng kí bánĐăng kí bán800800 2020 400400500500 2121 500500600600 2222 400400400400 2323 700700300300 2424 600600300300 2525 800800400400 2626 500500
Lưu ýLưu ý
Trường hợp có trên 1 mức giá mà ở đó Trường hợp có trên 1 mức giá mà ở đó lượng chứng khoán trao đổi được với lượng chứng khoán trao đổi được với nhau nhiều nhất thì giá khớp lệnh sẽ là nhau nhiều nhất thì giá khớp lệnh sẽ là giá nào?giá nào?
Lưu ýLưu ý
ĐKí MuaĐKí Mua GiáGiá ĐKí BánĐKí Bán
600600 2020 600600
400400 2121 800800
500500 2222 300300
300300 2323 400400
400400 2424 600600
200200 2525 300300
Lưu ýLưu ý
Trường hợp có trên 1 mức giá mà ở đó Trường hợp có trên 1 mức giá mà ở đó lượng chứng khoán trao đổi được với lượng chứng khoán trao đổi được với nhau nhiều nhất thì giá khớp lệnh sẽ là nhau nhiều nhất thì giá khớp lệnh sẽ là giá nào?giá nào?
Lưu ýLưu ý
Trường hợp có trên một mức giá cùng Trường hợp có trên một mức giá cùng có lượng CK trao đổi được nhiều có lượng CK trao đổi được nhiều nhất, , thì giá khớp lệnh được quyết nhất, , thì giá khớp lệnh được quyết định , căn cứ vào giá khớp lệnh của định , căn cứ vào giá khớp lệnh của đợt khớp lệnh trước liền kề, theo đợt khớp lệnh trước liền kề, theo nguyên tắc:nguyên tắc:
Giá nào gần với giá khớp lệnh đợt Giá nào gần với giá khớp lệnh đợt trước hơn sẽ được chọn làm giá khớp trước hơn sẽ được chọn làm giá khớp lệnh đợt này. lệnh đợt này.
Lưu ýLưu ý
Nếu cùng gần như nhau, thì giá gần Nếu cùng gần như nhau, thì giá gần theo chiều tăng sẽ được chọn. theo chiều tăng sẽ được chọn.
Bài tậpBài tập : Tính giá khớp lệnh : Tính giá khớp lệnh định kì và phân bổ lệnhđịnh kì và phân bổ lệnh
MuaMua GiáGiá BánBán
500500 25.825.8 700700
400400 25.725.7 500500
600600 25.625.6 500500
300300 25.525.5 300300
400400 25.425.4 400400
XÁC ĐỊNH GIÁ MỞ CỬA XÁC ĐỊNH GIÁ MỞ CỬA KHI CÓ LỆNH ATOKHI CÓ LỆNH ATO 1- Quy trình xác định giá khớp lệnh 1- Quy trình xác định giá khớp lệnh + Luỹ kế bình thường đối với lệnh giới + Luỹ kế bình thường đối với lệnh giới
hạn.hạn.+ Sau đó cộng thêm khối lượng CK của + Sau đó cộng thêm khối lượng CK của
các lệnh ATO (vào cột luỹ kế mua-các lệnh ATO (vào cột luỹ kế mua-bán) theo từng mức giá.bán) theo từng mức giá.
+ Xác định giá khớp lệnh (căn cứ cột LK + Xác định giá khớp lệnh (căn cứ cột LK có ATO).có ATO).
2- Phân bổ lệnh2- Phân bổ lệnhCác lệnh ATO (lệnh với giá lúc mở cửa) Các lệnh ATO (lệnh với giá lúc mở cửa)
được phân bổ trước, các lệnh giới hạn được phân bổ trước, các lệnh giới hạn được phân bổ sau.được phân bổ sau.
Xác định giá khớp lệnh Xác định giá khớp lệnh ATO và phân bổ lệnh?ATO và phân bổ lệnh?ĐK muaĐK mua GiáGiá ĐK bánĐK bán
600600 2020 400400
500500 2121 200200
300300 2222 600600
400400 2323 500500
300300 2424 700700
200200 2525 400400
Lệnh ATO : mua 200 – Bán 300
Bài tập: Xác định giá khớp Bài tập: Xác định giá khớp lệnh ATO và phân bổ lệnh?lệnh ATO và phân bổ lệnh?
Đkí MuaĐkí Mua GiáGiá Đkí BánĐkí Bán
600600 4040 300300
700700 40.140.1 500500
400400 40.240.2 600600
300300 40.340.3 600600
400400 40.440.4 800800
Lệnh với giá lúc mở cửa (ATO) Mua 400 - Bán 300
Khớp lệnh định kỳ đóng Khớp lệnh định kỳ đóng cửa CP AAAcửa CP AAAMuaMua Giá Giá BánBán
800800 20.220.2 00
00 20.320.3 400400
00 20.420.4 100100
Khớp lệnh định kỳ đóng Khớp lệnh định kỳ đóng cửa CP AAAcửa CP AAA (A) mua 600 giá 20.3(A) mua 600 giá 20.3 (B) mua 200 ATC(B) mua 200 ATC (C) bán 300 giá 20.2(C) bán 300 giá 20.2 (D) bán 500 ATC(D) bán 500 ATC
KHỚP LỆNH LIÊN TỤCKHỚP LỆNH LIÊN TỤC
Là phương thức giao dịch được thực Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh Mua hiện trên cơ sở so khớp các lệnh Mua và lệnh Bán CK, ngay khi lệnh được và lệnh Bán CK, ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống.nhập vào hệ thống.
Lưu ýLưu ý
Về nguyên tắc chung, khi thực hiện Về nguyên tắc chung, khi thực hiện khớp lệnh liên tục, lệnh thị trường sẽ khớp lệnh liên tục, lệnh thị trường sẽ được áp dụng.được áp dụng.
Lưu ýLưu ý
Để tiện vận dụng khi được phép áp Để tiện vận dụng khi được phép áp dụng, chúng ta vẫn sử dụng tình dụng, chúng ta vẫn sử dụng tình huống có lệnh thị trường tham gia.huống có lệnh thị trường tham gia.
Sổ lệnh cổ phiếu AAA (sau Sổ lệnh cổ phiếu AAA (sau khớp lệnh định kỳ mở cửa)khớp lệnh định kỳ mở cửa)
MuaMua Giá Giá BánBán
4040 00
200(L)200(L) 40.140.1 00
00 40.240.2 200(H)200(H)
00 40.340.3
00 40.440.4
Ông J muốn mua 700 CP AAA với giá Ông J muốn mua 700 CP AAA với giá 40.240.2
Bà Q bán 700 CP với giá 40.1Bà Q bán 700 CP với giá 40.1
Phân bổ lệnh được thực hiện như thế Phân bổ lệnh được thực hiện như thế nào?nào?
Ví dụ khớp lệnh l iên tục Ví dụ khớp lệnh l iên tục Cp BBBCp BBBMuaMua GiáGiá BánBán
14.914.9
200(H)200(H) 1515
400(M)400(M) 15.115.1
15.215.2
00 15.315.3 500 (N)500 (N)
00 15.415.4
Ông I muốn bán 900 MPÔng I muốn bán 900 MP
Bà Q mua 700 giá 15.3Bà Q mua 700 giá 15.3
Phân bổ lệnh được thực hiện như thế Phân bổ lệnh được thực hiện như thế nào?nào?
Lệnh giới hạn (LO)Lệnh giới hạn (LO)
Là loại lệnh trong đó khách hàng ấn định Là loại lệnh trong đó khách hàng ấn định trước một mức giá thực thi trong lệnh. Môi trước một mức giá thực thi trong lệnh. Môi giới chỉ được thực thi lệnh theo đúng mức giới chỉ được thực thi lệnh theo đúng mức giá ấn định hoặc mức giá tốt hơn cho khách giá ấn định hoặc mức giá tốt hơn cho khách hàng…hàng…
Áp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tụcÁp dụng trong khớp lệnh định kỳ và liên tục Hiệu lực : từ lúc nhập cho đến khi kết thúc Hiệu lực : từ lúc nhập cho đến khi kết thúc
ngày giao dịch hoặc lệnh bị huỷ bỏ.ngày giao dịch hoặc lệnh bị huỷ bỏ.
Lệnh thị trường -MOLệnh thị trường -MO
Là loại lệnh trong đó khách hàng không ấn Là loại lệnh trong đó khách hàng không ấn định trước mức giá phải thực thi trong lệnh.định trước mức giá phải thực thi trong lệnh.
Hiện nay chưa áp dụngHiện nay chưa áp dụng Chỉ áp dụng trong khớp lệnh liên tụcChỉ áp dụng trong khớp lệnh liên tục MO mua sẽ mua được mức giá bán thấp MO mua sẽ mua được mức giá bán thấp
nhất hiện có trên TT.nhất hiện có trên TT. MO bán sẽ được mức giá mua cao nhất MO bán sẽ được mức giá mua cao nhất
hiện có trên TT.hiện có trên TT.
Một số lưu ý:Một số lưu ý:
Trong quá trình khớp, nếu khối lượng Trong quá trình khớp, nếu khối lượng CK của lệnh MP vẫn còn dư, sẽ được CK của lệnh MP vẫn còn dư, sẽ được chuyển sang lệnh LO theo nguyên tắc:chuyển sang lệnh LO theo nguyên tắc:
Nếu là lệnh MP mua sẽ chuyển sang Nếu là lệnh MP mua sẽ chuyển sang LO mua ở mức giá cao hơn một bước LO mua ở mức giá cao hơn một bước giá, so với giá giao dịch cuối cùng giá, so với giá giao dịch cuối cùng
Một số lưu ý:Một số lưu ý:
Nếu là MP bán sẽ chuyển sang LO Nếu là MP bán sẽ chuyển sang LO bán ở mức giá thấp hơn một bước giá, bán ở mức giá thấp hơn một bước giá, so với giá giao dịch cuối cùng trước so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.đó.
Không được nhập lệnh MP khi không Không được nhập lệnh MP khi không có lệnh đối ứng.có lệnh đối ứng.
Ví dụ khớp lệnh l iên tục Ví dụ khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Xcổ phiếu XMuaMua Giá Giá Bán Bán
14.914.9 300(I)300(I)
1515
15.115.1 500(N)500(N)
15.215.2
(P) mua 1000 giá 15.1(P) mua 1000 giá 15.1
Ví dụ khớp lệnh l iên tục Ví dụ khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Ycổ phiếu YMuaMua Gía Gía Bán Bán
450(A)450(A) 6262
900(D)900(D) 62.562.5
6363 700(C)700(C)
63.563.5
(K) bán 1500 giá 62(K) bán 1500 giá 62 (M) mua 950 lệnh MP(M) mua 950 lệnh MP
Ví dụ khớp lệnh l iên tục Ví dụ khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Zcổ phiếu ZMuaMua Giá Giá BánBán
90.590.5
1500(A)1500(A) 9191
91.591.5 850(B)850(B)
9292 1000(C)1000(C)
(G) bán 2000 MP(G) bán 2000 MP (H) mua 1650 giá 92(H) mua 1650 giá 92
Ví dụ khớp lệnh l iên tục Ví dụ khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Ncổ phiếu NMuaMua Giá Giá BánBán
3232
900(M)900(M) 32.132.1
600(N)600(N) 32.232.2
32.332.3
(Z) bán 1200 giá 32.1(Z) bán 1200 giá 32.1 (K) bán 500 lệnh MP(K) bán 500 lệnh MP
NHỮNG KÝ HIỆU GIAO NHỮNG KÝ HIỆU GIAO DỊCHDỊCHKý hiệuKý hiệu Ý nghĩaÝ nghĩa
PP CK giao dịch bình CK giao dịch bình thườngthường
HH Bị tạm ngừng GD Bị tạm ngừng GD trong 1 ngàytrong 1 ngày
SS Bị tạm ngừng giao Bị tạm ngừng giao dịchdịch
CC CK bị kiểm soátCK bị kiểm soát
XX CK bị huỷ niêm yếtCK bị huỷ niêm yết
NHỮNG KÝ HIỆU GIAO DỊCHNHỮNG KÝ HIỆU GIAO DỊCH
Ký hiệuKý hiệu Ý nghĩaÝ nghĩa
XDXD GD không hưởng cổ tứcGD không hưởng cổ tức
XRXR GD không hưởng quyền mua GD không hưởng quyền mua CP phát hành thêm trong cùng CP phát hành thêm trong cùng một ngàymột ngày
XAXA GD không hưởng cổ tức, mua GD không hưởng cổ tức, mua CPCP
XIXI GD không hưởng lãi TPGD không hưởng lãi TP
SPSP Ngừng giao dịch (từ 2 ngày trở Ngừng giao dịch (từ 2 ngày trở lên)lên)
DSDS GD cảnh báoGD cảnh báo
Bài tập 1: khớp lệnh l iên Bài tập 1: khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Mtục cổ phiếu MMuaMua Giá Giá BánBán
3333
500(M)500(M) 33.133.1
600(N)600(N) 33.233.2
33.333.3
(Z) bán 1200 giá 33.1(Z) bán 1200 giá 33.1 (K) bán 500 lệnh MP(K) bán 500 lệnh MP
Bài tập 2: khớp lệnh l iên Bài tập 2: khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Mtục cổ phiếu MMuaMua GiáGiá BánBán
1515
300(H)300(H) 15.115.1
400(M)400(M) 15.215.2
15.315.3
15.415.4 700(N)700(N)
15.515.5
(I) muốn bán 900 MP(I) muốn bán 900 MP (Q) muốn mua 600 giá 15.4(Q) muốn mua 600 giá 15.4
Bài tập 3: khớp lệnh l iên Bài tập 3: khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Xtục cổ phiếu XMuaMua Gía Gía BánBán
9393
1500(A)1500(A) 93.593.5
9494 850(B)850(B)
94.594.5 1000(C)1000(C)
(G) bán 2000 MP(G) bán 2000 MP
(H) mua 1650 giá 94.5(H) mua 1650 giá 94.5
Bài tập 4: khớp lệnh l iên Bài tập 4: khớp lệnh l iên tục cổ phiếu Ytục cổ phiếu YMuaMua GiáGiá BánBán
500(A)500(A) 6363
900(D)900(D) 63.563.5
6464 700 (C)700 (C)
64.564.5
(K) bán 1500 giá 63(K) bán 1500 giá 63
(M) mua 950 lệnh MP(M) mua 950 lệnh MP
Ngày giao dịch không Ngày giao dịch không hưởng quyềnhưởng quyền Là ngày mà người mua CK sẽ không Là ngày mà người mua CK sẽ không
được hưởng các quyền lợi từ được hưởng các quyền lợi từ CK(hưởng cổ tức, quyền mua thêm CK(hưởng cổ tức, quyền mua thêm CP mới phát hành…) phát sinh trong CP mới phát hành…) phát sinh trong thời gian trước ngày chốt danh sách cổ thời gian trước ngày chốt danh sách cổ đông.đông.
Cách xác địnhCách xác định
Tính từ thời điểm chốt danh sách cổ Tính từ thời điểm chốt danh sách cổ đông, trừ lùi 2 ngày.đông, trừ lùi 2 ngày.
Ví dụ: Ngày chốt DSCĐ: 15/3. Ngày Ví dụ: Ngày chốt DSCĐ: 15/3. Ngày giao dịch không hưởng quyền ?giao dịch không hưởng quyền ?
Giá tham chiếu tại ngày Giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng giao dịch không hưởng quyền (Gk)quyền (Gk)
(Thị giá ngày trước GDKHQ * số CP (Thị giá ngày trước GDKHQ * số CP cũ + (Giá PH CP mới * số CP mới cũ + (Giá PH CP mới * số CP mới
PH)PH) Gk = Gk =
Số CP cũ + Số CP mới
Ví dụ tính GkVí dụ tính Gk
Cổ phiếu XYZCổ phiếu XYZ Hiện tại: 1.000.000 cpHiện tại: 1.000.000 cp Phát hành thêm: 1.000.000cpPhát hành thêm: 1.000.000cp Tỷ lệ phát hành cho CĐ hiện hữu: 1/1Tỷ lệ phát hành cho CĐ hiện hữu: 1/1 Giá phát hành : 15000đ/cpGiá phát hành : 15000đ/cp Ngày giao dịch không hưởng quyền:13/3Ngày giao dịch không hưởng quyền:13/3 Thị giá CP ngày 12/3: 65.000đ/cpThị giá CP ngày 12/3: 65.000đ/cp
BẢO LÃNH PHÁT HÀNH BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁNCHỨNG KHOÁN Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức
bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng và thực chứng khoán ra công chúng và thực hiện việc tổ chức phân phối chứng hiện việc tổ chức phân phối chứng khoán ra công chúng.khoán ra công chúng.
Chức năng của tổ chức Chức năng của tổ chức bảo lãnh phát hànhbảo lãnh phát hành Tư vấn phát hànhTư vấn phát hành Phân phối chứng khoán ra công chúng Phân phối chứng khoán ra công chúng
và các tổ chức đầu tư.và các tổ chức đầu tư. Bảo hiểm rủi ro trong phát hành chứng Bảo hiểm rủi ro trong phát hành chứng
khoánkhoán
Chủ thể tham gia bảo Chủ thể tham gia bảo lãnhlãnh Tổ hợp bảo lãnh phát hànhTổ hợp bảo lãnh phát hành Tổ chức bảo lãnh chínhTổ chức bảo lãnh chính Nhóm đại lý phân phốiNhóm đại lý phân phối
so do so do baobao lanhlanh phatphat hanh.dochanh.doc
Các hình thức bảo lãnh Các hình thức bảo lãnh phát hànhphát hành Bảo lãnh chắc chắnBảo lãnh chắc chắn Bảo lãnh dự phòngBảo lãnh dự phòng Bảo lãnh cố gắng tối đaBảo lãnh cố gắng tối đa Bảo lãnh tất cả hoặc khôngBảo lãnh tất cả hoặc không Bảo lãnh với hạn mức tối thiểuBảo lãnh với hạn mức tối thiểu
Quy trình thực hiện đợt Quy trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hànhbảo lãnh phát hành Phân tích và đánh giá khả năng phát Phân tích và đánh giá khả năng phát
hànhhành Chuẩn bị hồ sơ đăng ký phát hànhChuẩn bị hồ sơ đăng ký phát hành Phân phối chứng khoán phát hànhPhân phối chứng khoán phát hành Bình ổn giá chứng khoánBình ổn giá chứng khoán
Phương pháp phát hànhPhương pháp phát hành
Phát hành trực tiếpPhát hành trực tiếp Phát hành gián tiếp qua tổ chức bảo Phát hành gián tiếp qua tổ chức bảo
lãnhlãnh Phát hành thông qua đấu giá, đấu Phát hành thông qua đấu giá, đấu
thầu.thầu.
ĐẤU GIÁ CỔ PHIẾUĐẤU GIÁ CỔ PHIẾU
Đấu giá trực tiếp : tổng mệnh giá của Đấu giá trực tiếp : tổng mệnh giá của số cổ phiếu < 1 tỷ đồng.số cổ phiếu < 1 tỷ đồng.
Đấu giá gián tiếp qua tổ chức tài chính Đấu giá gián tiếp qua tổ chức tài chính : 1 tỷ đến < 10 tỷ đồng.: 1 tỷ đến < 10 tỷ đồng.
Đấu giá gián tiếp qua Sở giao dịch Đấu giá gián tiếp qua Sở giao dịch chứng khoán: từ 10 tỷ đồng trở lên.chứng khoán: từ 10 tỷ đồng trở lên.
Phương pháp giá thống nhấtPhương pháp giá thống nhất Phương pháp giá riêng lẻ Phương pháp giá riêng lẻ Theo nguyên tắc ưu tiên : Theo nguyên tắc ưu tiên : - giá - giá - số lượng- số lượng
Mất cọc trong 3 tình Mất cọc trong 3 tình huốnghuống Đăng ký mua nhưng không tham dự Đăng ký mua nhưng không tham dự
đấu giáđấu giá Đăng ký, có tham dự nhưng phiếu Đăng ký, có tham dự nhưng phiếu
không hợp lệ (tẩy xoá, điền thông tin không hợp lệ (tẩy xoá, điền thông tin sai, rách, nát).sai, rách, nát).
Có tham dự, phiếu đăng ký hợp lệ, Có tham dự, phiếu đăng ký hợp lệ, trúng nhưng không mua.trúng nhưng không mua.
Ví dụVí dụ
Tổng số cổ phiếu phát hành : 50.000 Tổng số cổ phiếu phát hành : 50.000 cpcp
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000đMệnh giá cổ phiếu: 10.000đ Giá khởi điểm : 105.000 đGiá khởi điểm : 105.000 đ Bước giá : 1.000đBước giá : 1.000đ Đăng ký mua: (đơn vị 1000 đ)Đăng ký mua: (đơn vị 1000 đ)
Ví dụVí dụ
A 10.000 – giá 145 B 3.000- giá 107A 10.000 – giá 145 B 3.000- giá 107 C 8.000-giá 110 D 14000 – giá 138C 8.000-giá 110 D 14000 – giá 138 E 20.000 – giá 107 F 10.000 – giá 125E 20.000 – giá 107 F 10.000 – giá 125 G 2.000 – giá 108,5 K 4000 – giá 106 G 2.000 – giá 108,5 K 4000 – giá 106 M 5.000 – giá 104M 5.000 – giá 104
Ghi chúGhi chú
Theo luật ở Việt nam khi đấu thầu cổ Theo luật ở Việt nam khi đấu thầu cổ phiếu, chỉ sử dụng giá riêng lẻ.phiếu, chỉ sử dụng giá riêng lẻ.
Đấu thầu trái phiếu sử dụng lãi suất Đấu thầu trái phiếu sử dụng lãi suất thống nhất.thống nhất.
ĐẤU THẦU TRÁI PHIẾUĐẤU THẦU TRÁI PHIẾU
Đấu thầu cạnh tranh hoặc đấu thầu Đấu thầu cạnh tranh hoặc đấu thầu phi cạnh tranhphi cạnh tranh
Thực hiện lãi suất thông nhất hoặc lãi Thực hiện lãi suất thông nhất hoặc lãi suất riêng lẻsuất riêng lẻ
Theo nguyên tắc ưu tiên:Theo nguyên tắc ưu tiên: - Lãi suất (lãi suất thấp ưu tiên trước)- Lãi suất (lãi suất thấp ưu tiên trước) - Khối lượng- Khối lượng
Ví dụVí dụ
Khối lượng trái phiếu phát hành 200 tỷKhối lượng trái phiếu phát hành 200 tỷ Mệnh giá trái phiếu : 100.000đMệnh giá trái phiếu : 100.000đ Kỳ hạn trái phiếu: 5 nămKỳ hạn trái phiếu: 5 năm Lãi suất chỉ đạo của BTC: 8,75%/nămLãi suất chỉ đạo của BTC: 8,75%/năm Hình thức đấu thầu: cạnh tranh và phi Hình thức đấu thầu: cạnh tranh và phi
cạnh tranhcạnh tranh
Ví dụVí dụ
Đăng ký thầu: Đăng ký thầu: A 90-8,7% B 50-8,8% C 20-8,5%A 90-8,7% B 50-8,8% C 20-8,5% D 80-9% E60- 8,6% G 80- 8,75%D 80-9% E60- 8,6% G 80- 8,75% H 70 – 8,4% K 50-PCC M80 - PCC H 70 – 8,4% K 50-PCC M80 - PCC
Bài tập đấu giá cổ phiếuBài tập đấu giá cổ phiếu
Tổng số cổ phiếu phát hành : 80.000 Tổng số cổ phiếu phát hành : 80.000 cpcp
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000đMệnh giá cổ phiếu: 10.000đ Giá khởi điểm : 135.000 đGiá khởi điểm : 135.000 đ Bước giá : 1.000đBước giá : 1.000đ Đăng ký mua: (đơn vị 1000 đ)Đăng ký mua: (đơn vị 1000 đ)
Bài tập đấu giá cổ phiếuBài tập đấu giá cổ phiếu
A 20.000 – giá 180 B 4.000- giá 120A 20.000 – giá 180 B 4.000- giá 120 C 6.000-giá 140 D 5000 – giá 138C 6.000-giá 140 D 5000 – giá 138 E 10.000 – giá 145 F 10.000 – giá 175E 10.000 – giá 145 F 10.000 – giá 175 G 8.000 – giá 140,5 K 15000 – giá 150 G 8.000 – giá 140,5 K 15000 – giá 150 M 5.000 – giá 155M 5.000 – giá 155
Bài tập đấu thầu trái Bài tập đấu thầu trái phiếuphiếu Khối lượng trái phiếu phát hành : 250 Khối lượng trái phiếu phát hành : 250
tỷ đồngtỷ đồng Mệnh giá trái phiếu : 100.000đMệnh giá trái phiếu : 100.000đ Kỳ hạn trái phiếu: 5 nămKỳ hạn trái phiếu: 5 năm Lãi suất chỉ đạo của BTC: 9 %/nămLãi suất chỉ đạo của BTC: 9 %/năm Hình thức đấu thầu: cạnh tranh và phi Hình thức đấu thầu: cạnh tranh và phi
cạnh tranhcạnh tranh
Bài tập đấu thầu trái Bài tập đấu thầu trái phiếuphiếu Đăng ký thầu: Đăng ký thầu: A 90-8,9% B 40-8,8% C 30-8,55%A 90-8,9% B 40-8,8% C 30-8,55% D 80-9,5% E70- 8,65% G 80- 8,75%D 80-9,5% E70- 8,65% G 80- 8,75% H 80 – 8,5% K 40-PCC M50 - PCC H 80 – 8,5% K 40-PCC M50 - PCC
Bài tập về nhàBài tập về nhà
Tổng số cổ phiếu phát hành : 100.000 Tổng số cổ phiếu phát hành : 100.000 cpcp
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000đMệnh giá cổ phiếu: 10.000đ Giá khởi điểm : 70.000 đGiá khởi điểm : 70.000 đ Bước giá : 500đBước giá : 500đ Đăng ký mua: (đơn vị 1000 đ)Đăng ký mua: (đơn vị 1000 đ)
Bài tập về nhàBài tập về nhà
A 10.000 – giá 80 B 30.000- giá 90A 10.000 – giá 80 B 30.000- giá 90 C 15.000-giá 75 D 12000 – giá 100C 15.000-giá 75 D 12000 – giá 100 E 25.000 – giá 115 F 20.000 – giá 85E 25.000 – giá 115 F 20.000 – giá 85 G 10.000 – giá 70,8 K 4000 – giá 105 G 10.000 – giá 70,8 K 4000 – giá 105 M 7.000 – giá 69M 7.000 – giá 69
VN-indexVN-index
VN-Index là chỉ số tổng hợp được tính VN-Index là chỉ số tổng hợp được tính theo phương pháp gia quyền tổng giá theo phương pháp gia quyền tổng giá trị thị trường cuả tất cả các cổ phiếu trị thị trường cuả tất cả các cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TPHCM. VN-niêm yết tại SGDCK TPHCM. VN-Index có ngày gốc là 28/7/2000 và với Index có ngày gốc là 28/7/2000 và với giá trị gốc là 100.giá trị gốc là 100.
VN-index VN-index
VN-Index = (Tổng giá trị thị trường VN-Index = (Tổng giá trị thị trường hiện tại/Tổng giá trị thị trường gốc) hiện tại/Tổng giá trị thị trường gốc) *100*100
VN-indexVN-index
Ngày 28/7Ngày 28/7
Cổ phiếuCổ phiếu Tổng số Tổng số CP(triệu)CP(triệu)
Giá Giá Tổng giá Tổng giá trị (triệu)trị (triệu)
REEREE 1515 16.00016.000 240.000240.000
SAMSAM 1212 17.00017.000 204.000204.000
TỔNG TỔNG CỘNGCỘNG
444.000444.000
Ngày 31/7:Ngày 31/7:
Cổ phiếuCổ phiếu Tổng số Tổng số CP (triệu)CP (triệu)
GiáGiá Tổng giá Tổng giá trị (triệu)trị (triệu)
REEREE 1515 16.30016.300 244.500244.500
SAMSAM 1212 17.20017.200 206.000206.000
Tổng cộngTổng cộng 450.900450.900