slide do an

61
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

Upload: dichvudomucvn

Post on 22-May-2015

526 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Phần mềm mô phỏng

TRANSCRIPT

Page 1: Slide do an

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

Page 2: Slide do an

2

Hiện nay, việc xây dựng tính toán thiết kế hệ thống thuỷ lựccủa các loại máy trong ngành công nghiệp gặp rất nhiều

khó khăn,tốn nhiều thời gian và không hiệu quả

ứng dụng phần mềm mô phỏng … tại sao không ?

Làm thế nào để khắc phục được các nhược điểm trên là

một mối quan tâm lớn của tất cả các Kỹ sư ngành động lực

LỜI NÓI ĐẦU

Để đem lại hiệu quả kinh tế cao

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

Page 3: Slide do an

3

CHỌN PHẦN MỀM MÔ PHỎNG NÀO ?

HIỆN NAY CÓ RẤT NHIỀU PHẦN MỀM MÔ PHỎNG

FLUIDSIM , ANSYS , MATLAPSIMULINK,LVSIM…

VÀ ĐẶT BIỆT : AUTOMATION STUDIO 5.0

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

Page 4: Slide do an

4

AUTOMATION STUDIO 5.0 LÀ GÌ ?

là phần mềm ứng dụng có thể tính toán thiết kế, mô phỏng một cách trực quan quá trình động học của từng phần tử trong hệ thống thuỷ lực

Điều khiển trực tiếp hay gián tiếp bằngđiện, thuỷ lực,

khí nénVi điều khiển, PLC, hay kết hợp

Ngoài ra kết hợp các đường đặt tính và hình mô phỏng động xuất ra từ phần mềm khi điều khiển, chúng ta có thể đánh giá được quá trình làm việc của từng máy. Trên cơ sở đó vận dụng vào quá trình làm việc của nó trong thực tế.

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

Page 5: Slide do an

5

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

LÀ PHẦN MỀM RẤT HAY DÙNG ĐỂ PHỤC VỤ CHOVIỆC GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP

BẠN LÀ SINH VIÊN : DỄ DÀNG HIỂU RÕ BÀI GIẢNG TRÊN LỚP VÀ ỨNG DỤNG VÀO NGHIÊN CỨU KHOAHỌC

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

BẠN LÀ KỸ SƯ : ỨNG DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ , MÔ PHỎNGCÁC HỆ THỐNG VÀ ĐIỀU KHIỂN MÁY MÓC TRONG NHÀ MÁY

Page 6: Slide do an

6

MỤC LỤC

I/ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM

II/ MÔ TẢ PHẦN MỀM VÀ CÁCH SỬ DỤNG

III/ TRÌNH BÀY BẢN DEMOIV/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THIẾT KẾ

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG

Page 7: Slide do an

7

I/HUỚNG DẪN DOWNLOAD VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM

Bạn có thể vào “google.com.vn” và tìm với dòng lệnh: “ download automation studio 5.0” Hoặc có thể download trực tiếp tại trang : www.vndownload.org khi bạn tải về máy đủ 6 part cho vào cùng một thư mục , bạn chỉ cần giải nén part đầu tiên là được rồi.

Page 8: Slide do an

Sau khi giải nén xong thì sẽ được như thế này

Page 9: Slide do an

9

Click vào thư mục trên ta sẽ thấy

Để cài đặt click vào thư mục setup,sau đó chạy file setup.exe:

Chọn Ok:

Page 10: Slide do an

Chọn Ok

Sau đó màn hình hiện ra:

Page 11: Slide do an

Nhấp Next

Sau đó chọn “I accept” rồi chọn “Yes”:

Page 12: Slide do an

Điền vào “User Name” và “Company Name”,rồi chọn Next

Page 13: Slide do an

TIẾP TỤC NHẤP : NEXT

Bạn nên chọn “Metric” biểu diễn hệ met,nhấp next

Page 14: Slide do an

BẠN CỨ TIẾP TỤC NHẤP : NEXT CHO ĐẾN CỬA SỔ SAU

Please wait in a several minutes:Please wait in a several minutes:

Please wait in a several minutes

Page 15: Slide do an

Chọn Finish để hoàn thành quá trình cài đặt

Page 16: Slide do an

Click vào thư mục “Crack by VNDL”,copy toàn bộ file trong thư mục và dán vào trong thư mục bạn vừa cài đặt Automation Studio 5.0.Sau đó chạy chương trình.Như vậy bạn đã hoàn thành quá trình cài đặt.

Crack phần mềm

Page 17: Slide do an

II/ MÔ TẢ PHẦN MỀM VÀ CÁCH SỬ DỤNG

2.1. MÔ TẢ PHẦN MỀM:Để bắt đầu làm việc với A.S ta nhấp chuột đúp vào biểu tượng của A.S trên desktop.Khi đó, cửa sổ chíng của A.S sẽ mở ra như hình dưới đây :

Page 18: Slide do an

18

Bộ soạn thảo biểu đồ (Diagram Editor). Tham khảo đề tài (Project Explorer). Viện tìm kiếm (Library Explorer).

Bộ soạn thảo biểu đồ cung cấp cho bạn cách tạo mô phỏngbiểu đồ và làm báo cáoThư viện tìm kiếm cung cấp những thư viện dạngký hiệu cần thiết cho việc tạo biểu đồ để làm nên 1 đề tài của bạn.

Cuối cùng,phần mền này cho phép bạn tìm được hồ sơ(Document) trong đề tài(Project) của bạn.Bạn có thể in và xuất biểu đồ 1 cách dễ dàng!

Ở trong môi trường của Automation Studio

Page 19: Slide do an

19

2.1.1) Diagram: (Bộ soạn thảo biểu đồ)Phần này giới thiệu những thành phần nằm trong cửa sổ chính của

A.S. Các mục này được chia làm 2 loại là : Tĩnh và Động.

AB

C

D

E

F

Chúng ta sẽ đi vào từng phần cụ thể

Page 20: Slide do an

Trong đó:A : Khối tiêu đề (tĩnh)B : Khối trình đơn (tĩnh)C : Dải các công cụ khác nhau (tĩnh)D : Thư viện tìm kiếm (động)E : Tham khảo đề tài (động)F : Bật trình đơn – ví dụ (động)

Ở trên thanh Menu có: File, Edit, View, Insert,Layout, Simulation, Tool, Window và Help (?).- File có các phần giúp tạo mới một Project (đề án), mở hay đóng một Project, Diagram (biểu đồ), Save (lưu), Print (in), Report (báo cáo) cho phép chèn vào một bảng vật liệu Bill of Materia (BOM) hoặc một hồ sơ báo cáo…- Edit : cho phép cắt dán, Undo (quay lại), xóa, chọn tất cả (Select all),…Ngoài ra: Component Properties trong Edit cho phép sử dụng để xem, chọn và chỉnh sửa thông tin liên quan tới phần được chọn trong project (đề án).Document Properties trong Edit cho phép xem, chọn và sửa thông tin liên quan tới hồ sơ.- View : có các chức năng phóng to, thu nhỏ biểu đồ để tiện cho việc xem và thiết kế biểu đồ.- Panning : dùng để di chuyển biểu đồ.

Page 21: Slide do an

* Simulation Toolbar: (Thanh công cụ mô phỏng)Thanh công cụ để mô phỏng của bộ soạn thảo biểu đồ (Diagram Editor) bao

gồm các dạng nút nhấn :

- A : Normal (bình thường) - mô phỏng mạch ở tốc độ bình thường.- B : Stepby step (từng bước) - mô phỏng mạch ở nơi mà chuột nhấn làm thay đổi 1 chu trình (vòng).- C : Slow Motion (chuyển động chậm) - mô phỏng mạch ở tốc độ chậm nhất.- D : Pause (ngắt mô phỏng)- E : Stop (dừng mô phỏng)- J : Plotter (máy vẽ)

Page 22: Slide do an

* Insert Toolbar (công cụ chèn):

- A : Selection – cho phép chọn một phần tử trong vùng làm việc.- B : Links – tạo liên kết công nghệ.- C : Line – vẽ đường thẳng.- D : Rectangle – vẽ hình chữ nhật- E : Ellipse – vẽ hình elíp- F : % Arc – vẽ đường hình cung- G : Polygon – vẽ hình đa giác- H : Text – chèn hộp văn bản- I : Image – chèn ảnh- J : Field – chèn các trường

Page 23: Slide do an

2.1.2) Library Explorer (Thư viện tìm kiếm):Thư viện tìm kiếm đưa ra sự đa dạng của lĩnh vực thủy lực,

khí, các đại lượng điều

A

B

C

D

Page 24: Slide do an

A : Toolbal : công cụ cho phép quản lý, lựa chọn, tạo thư viện và các thành phần.

B : Tab(s) – thanh này cho phép sử dụng để lựa chọn thư viện cung cấp, cho những đòi hỏi về đồ họa trong việc giảm thiểu mức độ để tạo nên mạch.

C : Library window – cho phép sử dụng để hiển thị dạng cây và lựa chọn theo những nhóm và những họ phần tử thủy- khí đặc biệt.v.v…

D : Component window : cửa sổ các phần tử của thư viện.

Page 25: Slide do an

2.1.3. Khởi tạo một Project mới :Để khởi tạo một đề án mới ta làm như sau :

1. Chọn File → New project.

Khi đó xuất hiện hộp thoại và đưa ra sự lựa chọn ở trong hộp thoại. Việc này giúp chọn cái mà bạn sử dụng làm cơ sở sau này.

Page 26: Slide do an

2. Chọn dạng cần thiết hoặc không (None) nếu không có dạng giá trị mà bạn cần.

3. Cái này giúp bạn thực hiện mọi lựa chọn đã hoàn tất. Nhấn vào nút OK để tạo một đề án mới.Một đề án mới đồng nhất giúp lựa chọn được cách mở ra trên màn hình, sẽ tốt như bạn nhìn thấy trong cửa sổ nhỏ của Project Explorer.

* Để khởi tạo một hồ sơ mới (new document) thì đầu tiên phải tạo một biểu đồ mới (new diagram) bằng cách :

Nhấn File → New → Diagram.

Page 27: Slide do an

2.1.4. Đặc tính phần tử : (Component Properties).- Hộp thoại đặc tính phần tử :Để hiển thị và điều chỉnh một đặc tính,nhấn

A – Thanh tiêu đề. B – Cửa sổ hiển thị. C – Cây cấu trúc của nhóm. D – Close E – Phần đặc tính. F – Áp dụng. G – Đặt lại. H – Giúp đỡ.

A

F

CE

HG

B

D

A

F

CE

HG

B

D

Page 28: Slide do an

3.1.5 Component Builder : Xây dựng phần tử.Các phần tử có sẵn là những cái liên kết với : Xy lanh thủy, khí. Van có hướng thủy, khí. Van thủy lực có hướng theo tỷ lệ. Dãy khí.1.Thiết kế một xy lanh : Nhấn chuột đúp vào biểu tượng xy lanh. Khi đó xuất hiện Component properties (Đặc tính phần

tử).

Page 29: Slide do an

B – Dạng píttông. C – Dạng đệm. D – Dẫn hướng. E – Cổng vào/ra. F – Cổng xả. G – Đầu nối. H – Hãm. I – Cầu chuyển động. J – Lò xo. K – Đường kính của cầu. L – Độ dài thân xy lanh. M – Các cảm biến.

B

C

H

GJ

D

L

F

E

M

A

I

K

Page 30: Slide do an

2.Các cảm biến xy lanh:

Khi cảm biến là phần được chọn (được kiểm tra) 1 giá trị mới được tạo trong phần quản lý giá trị. Giá trị khác có thể được sử dụng bằng bộ điều khiển (thủy lực theo tỷ lệ), như 1 bên biến trong (SFC, lôgíc hình thang), hoặc với 1 dạng bộ phận khác ( Van điều khiển trực tiếp).

Hình 5 – 16 : Hộp thoại hệ các cảm biến xy lanh.

Page 31: Slide do an

3. Xây dựng bộ van hữu hướng:

A-Số cổng,cho phép sử dụng để xác định số cổng của van. B – Số vị trí,cho phép sử dụng để xác định vị trí ban đầu của van. D – Tỷ lệ (proportional).,cho phép sử dụng để xác định nếu bộ phân phối là ảo

và sẽ không tạo nên van hữu hướng . E – Hướng mũi tên zử dụng để di chuyển đại lượng điều khiển cùng thuộc tính

theo hướng chỉ của mũi tên F – Bỏ đại lượng điều khiển đã chọn. G – Chấp nhận. H – Loại bỏ.

A

D

C

FE

J

IH

G

B

Page 32: Slide do an

(*) Để xây dựng 1 van hữu hướng cần làm các bước cần làm các bước sau :

• 1. Chọn số cổng .

• 2. Chọn số vị trí

• 3. Chọn vị trí bắt đầu .

• 4. Chọn hợp kiểm tra tỷ lệ ( nếu cần).

• 5. Lựa chọn đầu tiên bộ phân phối vị trí bằng cách nhấn chuột đúp trên liên kết câu hỏi đánh dấu.

• Khi đó hộp thoại để lựa chọn sẽ mở ra.

• Nếu như cuộn cần thiết không có thì nhấn lên nút More ,lúc này danh sách các cuộn sẽ hiện ra nhiều hơn.

• 6. Chọn van trượt kiểu pittông mong muốn bằng cách nhấp đúp lên nó , hoặc lựa chọn nó bằng 1 nhấp và nhấp lên nút OK .

• 7. Chọn bộ điều khiển phân phối . Nếu cần thiết và phụ thuộc vào hệ điều mong muốn cộng bổ xung .

Page 33: Slide do an
Page 34: Slide do an

4. Piston : 1 . Techinical Data : Dữ liệu công nghệ . (*) Dữ liệu cơ bản : ( Basic data ). Đường kính pittông (D). Đường kính cần nối với pittông (d). Độ dài dường đi của píttông (L) Độ dốc của pittông (a) Khối tải bên ngoài ( nối với cần pittông (M) Lực bên ngoài tác động vào (ấn). Lực bên ngoài kéo ra . (*) Tính toán dữ liệu : Diện tích bề mặt píttông. Thể tích pittông. Diện tích bề mặt cần nối với pittông . Thể tích cần nối . (*) Ấn tiếp vào nút (More) sẽ xuất hiện Advanced Data ( dữ liệu nâng

cấp ). Lực tối đa Tốc độ tối đa Lực ma sát của pittông thủy lực Rò rỉ bên trong .

- Vùng cảm nhận ( cảm biến ) (%).

Page 35: Slide do an

2. Biểu đồ lực dẫn động ( Driving Force Curve) - Có Abscissa ( hoành độ ) ; Maximum Force ( lực tác động tối đa ) - Phần tham số biểu đồ ( Curve parameter ) - Dạng tăng trưởng :3. Biểu đồ trở lực : ( giống biểu đồ trên )4. Thông tin danh mục ( catalog )5. Thông tin dược hiển thị ( Displayed catalog )6. Giảm giá trị ( variable assignment ).

Page 36: Slide do an

7. Buider : Xây dựng .a) Cylinder type ( dạng xylanh ) .b) Dạng píton : Đơn mỏng. kép ( có không gian ở giữa 2 xylanh ) Đơn dày ( gấp đôi loại mỏng ) Kép ( ở giữa đặc )c) Cổng vào ra : Chọn cổng là dạng vào hay ra.d) Cổng xả ( có hoặc không ) Exhaust port.e) Body longth : Chiều dài thân xylanh ( từ 2 ->15 ).g) Phần Left : ( bên trái pitông). Spring : có lò xo hay không. Adapter : đầu truyền ra kiểu gì . Brake : Chọn kiểu hãm ngoài. Rod motion : chuyển động của cần nối với pittông có kiểu xoay tròn,

không xoay , xoay nửa vòng theo kim đồng hồ rồi thẳng , ngược kim đồng hồ rồi thẳng .

Rod diameter (d) : thay đổi lại đường kính cần trục pittông.( có 4 giá trị là: 0,1,2,3 )

Page 37: Slide do an

XÂY DỰNG PISTON – XI LANH

Page 38: Slide do an

XÂY DỰNG PISTON – XI LANH

Page 39: Slide do an

ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH

Page 40: Slide do an

ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH

Page 41: Slide do an

5)Van tùy biến ( Customized valve )

(*) Flobal setting :Thiết lập toàn bộ . - Number of ports : số cổng vào ra (2 ->6 ). - Số vị trí ( số khoang để diều khiển ) : 2 ->4 - Initial position : Đặt số cổng đã chọn lên khoang.

Page 42: Slide do an

Khi chọn khoang là 3 thì tương ứng phần này có 3 giá trị để chọn 1,2,3 nếu chọn 1 thì số cổng được chọn sẽ là đầu tiên tính từ bên trái sang .

(*) Symbol and Display information : ( Kí hiệu về hiển thị thông tin ). Nhấp chuột đúp vào 1 trong 2 dấu chấm hỏi(?) nhỏ để lựa chọn phần

tử tương ứng .Khi đó xuất hiện bảng sau:

Page 43: Slide do an

* Sơ đồ 1 mạch ví dụ đã được thiết kế và mô phỏng:

0.00 MPa 0.00 MPa

0.00 MPa

?

XYLANH N¢NG H¹

XY

LANH

NG

HI£N

G TR

ô N¢

NG

Page 44: Slide do an

Hình vẽ các phần tử trong hệ thống:

Hình 5. : Hình dạng Xi lanh Hình 5. Bơm bánh răng

Page 45: Slide do an

Trong thư viện library có rất nhiều bản DEMO trình bày.Trước hết bạn vào file open project sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

III/ TRÌNH BÀY BẢN DEMO

Page 46: Slide do an

Bạn click chon DEMO và chọn bất kỳ thư mục nào trong đó. ở đây tôi sẽ chon mục Pneumatic Cylinders Combinations xuất hiện bản sau:

Page 47: Slide do an

Để nhìn thấy hoạt động của sơ đồ mô phỏng trên .Trên thanh công cụ toolbar bạn chọn vào 3 biểu tượng : normal simulation ( mô phỏng bình thường) , step by step simulation ( mô phỏng từng bước ) , slow motion simulation ( mô phỏng chuyển động chậm), stop the simulation ( dừng mô phỏng ).

normal simulation

step by step simulation

slow motion simulation

stop the simulation

Page 48: Slide do an

4.1.Mô phỏng truyền động thủy lực chuyển động tịnh tiến:

- Trước khi vào thiết kế thì bạn vào thư viện chứa các linh kiện mô phỏng mà bạn cần dùng.Ở đây mình thiết kế mô phỏng truyền động thủy lực chuyển động tịnh tiến nên một số linh kiện mà mình dùng như sau: (slide tiếp)

IV/ ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THIẾT KẾ

Page 49: Slide do an

Xi Lanh lực

Van An Toàn

Van đảo chiều ( Cơ cấu phân phối)

Bơm

Page 50: Slide do an

Nối các linh phần tử lại với nhau ta được hình mô phỏng :

Page 51: Slide do an

ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH

Page 52: Slide do an

4.2 truyền động thủy lực chuyển động quay: Tương tự như các bước trình bày ở trên bạn cũng lấy các linh kiện

mô phỏng trong thư viện và ghép chúng lại với nhau theo sơ đồ sau:

Page 53: Slide do an

HÌNH DẠNG BƠM

Page 54: Slide do an

MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG

Page 55: Slide do an

HÌNH DẠN VAN TIẾT LƯU

Page 56: Slide do an

MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG

Page 57: Slide do an

MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG

Page 58: Slide do an

MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG

Page 59: Slide do an

MỘT SỐ HÌNH MÔ PHỎNG

Page 60: Slide do an

TÀI LIỆU THAM KHẢOGiáo trình truyền động thủy lực – TS. Phạm Thị Kim

Loan.Điều khiển khí nén và thủy lực – Th.S Lê Văn Tiến

Dũng.Automation Studio – Technická univerzita Ostrava.Giáo trình thủy lực và máy thủy lực – Đinh Ngọc Ái –

Nguyễn Phước Hoàng .

Page 61: Slide do an

61