sỞ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠothptchuyenlongan.edu.vn/upload/49338/fck/files/on phan... · web...

19
PHẦN ĐIỆN Câu 1 : Cho mạch điện như hình vẽ. Có điện trở ; ; được mắc vào nguồn có hiệu điện thế không đổi U = 60V. a) Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên các điện trở. b) Nối M và N bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế. BÀI GIẢI a) Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các điện trở Ta có sơ đồ mạch điện là Ta có: Ta được: ; và Ta được: b ) Vì ampe kế có R A = 0 ta có sơ đồ mạch điện là Điện trở tương đương của hai mạch là: ; ; Ta có: N M + - A B 1 R 2 R 3 R 4 R 5 R A N M + - A B 1 R 2 R 3 R 4 R 5 R N M + - A B 1 R 2 R 3 R 4 R 5 R V

Upload: others

Post on 01-Jan-2020

14 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

PHẦN ĐIỆN

Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Có điện trở ; ; được mắc vào nguồn có hiệu điện thế không đổi U = 60V.

a) Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên các điện trở.

b) Nối M và N bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế.

BÀI GIẢI

a) Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các điện trởTa có sơ đồ mạch điện là

Ta có:

Ta được:

; và

Ta được:

b ) Vì ampe kế có RA = 0 ta có sơ đồ mạch điện là Điện trở tương đương của hai mạch là:

; ;

Ta có:

;

Tương tự: ; ;

Số chỉ của ampe kế:

N

M

+ -A B

1R2R 3R

4R 5R

A

N

M

+ -A B

1R2R 3R

4R 5R

N

M

+ -A B

1R2R 3R

4R 5R

V

Câu 2 Bàn là điện sử dụng cho các chất liệu vải khác nhau có sơ đồ mạch điện như hình 1. Các chốt 1, 2, 3, 4 là các tiếp điểm để đấu nối các thanh dẫn có điện trở không đáng kể nhằm thiết lập chế độ nhiệt cho bàn là.

Bạn hãy cho biết có bao nhiêu chế độ cho các công suất tỏa nhiệt khác nhau? Chỉ rõ cách đấu nối thanh dẫn vào các chốt và giá trị các công suất tương ứng.

BÀI GIẢI* Cho 2 điện trở ghép nối tiếp khi nối tắt chốt 4-3:* Dùng điện trở 96,8Ω khi nối tắt 1-2 và 3-4: * Dùng điện trở 48,4Ω khi nối tắt 1-3: * Dùng 2 điện trở song song khi nối tắt 1-3;2-4:

Câu 3: Có bốn bóng đen cùng điện trở là RĐ và điện trở R được mắc trang trí trong một cửa hàng vơi yêu câu độ sáng khác nhau (như sơ đồ mạch điện). Biết tổng công suất của bốn bóng đen là 102W, tỉ số giưa công suất của đen Đ1 và công

suất của đen Đ2 là . Nguồn điện có hiệu điện thế U không

đổi. Xác định công suất của môi bóng đen và công suất của đoạn mạch AB.

BÀI GIẢI

=> => I1= 0,75 I2

UCD = U3= U2-U1 I3RĐ = I2RĐ – I1RĐ I3 = I2 – 0,75I2 = 0,25I2

I4 = I2+I3 = 1,25I2

P1234=P1+P2+P3+P4 = (I12+I2

2+I32+I4

2).RĐ

102 = (0,752+1+0,252+1,252) I22.RĐ = 3,1875. P2

=> P2 = 32(W)P1 = I1

2. RĐ = (0,75.I2)2.RĐ = 0,5625. P2 = 18(W)P3 = I3

2. RĐ = (0,25.I2)2.RĐ = 0,0625. P2 = 2(W)P4 = I4

2. RĐ = (1,25.I2)2.RĐ = 1,5625. P2 = 50(W)I = I1+I2 = 0,75 I2 + I2 = 1,75 I2

U = U2 + U4 = I2. RĐ + I4. RĐ = 2,25 I2. RĐ

PAB = U.I = 2,25 I2. RĐ.1,75 I2 = 3,9375. P2= 126 (W)

Hình 1

1 243

220V

96,8W 48,4W

+-

Đ1 Đ2

Đ3

Đ4RB

A

C D

Câu 4. Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giưa hai đâu đoạn mạch có giá trị không đổi là U = 18 V. Đen dây tóc Đ trên đó có ghi 12V-12W. Các điện trở , và biến trở Rx. Khoá K, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.

1. Thay đổi giá trị của biến trở Rx để đen sáng bình thường. Tìm giá trị của điện trở Rx trong các trường hợp:

a) Khoá K mở.b) Khoá K đóng. Trong trường hợp này, số chỉ ampe kế bằng

bao nhiêu?2. Khoá K đóng, biến trở có giá trị . Thay bóng đen

trên bằng một bóng đen khác mà cường độ dòng điện IĐ qua bóng đen phụ thuộc vào hiệu điện

thế UĐ ở hai đâu bóng đen theo hệ thức (Trong đó UĐ đơn vị đo bằng vôn, IĐ đơn vị

đo bằng ampe). Tìm hiệu điện thế ở hai đâu bóng đen.

BÀI GIẢI1. a) K mở [(R1 nt R2)//Đ] nt Rx

Đen sáng bình thường Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A. Suy ra I12 = 1AIx = Iđ+ I12 = 2A

Ux = U - Uđ = 6V suy ra Rx = 31. b) K đóng [(Đ nt (R2 // Rx)] // R1,

- Vì đen sáng bình thường: Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1AUx = U2 = U - Uđ = 6V, I2 = 2/3A, Ix = Iđ - I2 = 1/3A, suy ra Rx = 18 suy ra I1 = 6A

- Số chỉ ampe kế IA = I1 + I2 = 20/3A

2. K đóng

- Phương trình ; có nghiệm UĐ = 3V; UĐ = -3,6 (loại)Câu 5: Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ:BiÕt UAB = 16 V, RA 0, RV rÊt lín. Khi Rx = 9 W th× v«n kÕ chØ 10V vµ c«ng suÊt tiªu thô cña ®o¹n m¹ch AB lµ 32W.

a) TÝnh c¸c ®iÖn trë R1 vµ R2.

b) Khi ®iÖn trë cña biÕn trë Rx gi¶m th× hiÖu thÕ gi÷a hai ®Çu biÕn trë t¨ng hay gi¶m? Gi¶i thÝch

A R1 A B

V

R2 R X

BÀI GIẢI- M¹ch ®iÖn gåm ( R2 nt Rx) // R1

a, Ux = U1- U2 = 16 - 10 = 6V => IX= (A) = I2

1R

U

2RÐ

xR

A

K

Hình 2

R2 =

P = U.I => I = = 2 (A) => I1= I - I2 = 2 - (A)

R1 =

b, Khi Rx gi¶m --> R2x gi¶m --> I2x t¨ng --> U2 = (I2R2) t¨ng.Do ®ã Ux = (U - U2) gi¶m.VËy khi Rx gi¶m th× Ux gi¶m.

C©u 6: Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ:HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®iÓm B, D kh«ng ®æi khi më vµ ®ãng kho¸ K, v«n kÕ lÇn lît chØ hai gi¸ trÞ U1 vµ U2. BiÕt r»ng R2 = 4R1 vµ v«n kÕ cã ®iÖn trë rÊt lín.TÝnh hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®Çu B, D theo U1 vµ U2.

B R0 R2 D

V R1 K

BÀI GIẢI- Khi K më ta cã R0 nt R2. Do ®ã UBD = (1)- Khi K ®ãng ta cã: R0 nt (R2// R1).Do ®ã UBD= U2+ . V× R2= 4R1 nªn R0 = (2)

- Tõ (1) vµ (2) suy ra:

=> => UBD =

Câu 7 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2. Trong đó không đổi. Ampe kế có điện trở lí tưởng, các dây nối có điện trở không đáng kể.a) Xác định số chỉ của ampe kế.b) Thay điện trở bằng điện trở . Xác định số chỉ của ampe kế.

BÀI GIẢI

A

. .M N+ -

P

QHình 2

Vì nên dòng điện qua ampe kế có chiều từ P đến Q.

b)

Vì nên mạch MN là mạch câu cân bằng.Vậy không có dòng điện qua ampe kế :

Câu 8. Nhà bạn Lan có một cái bàn ủi, trên bàn ủi có ghi 110V-550W và một bóng đen ghi

110V và 100W.

a) Giải thích ý nghĩa của các con số trên.

b) Bạn Lan muốn mắc nối tiếp bà nủi và đen vào mạng điện 220V của gia đình. Em hãy

cho biết các thiết bị trên có hoạt động bình thường không?Tại sao?

c)Muốn cả đen và bàn ủi đều hoạt động bình thường thì bạn Lan đã mắc thêm vào mạch

điện một điện trở R. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của đen, bàn ủi và điện trở R. Giải thích cách

mắc và tính giá trị của điện trở R.

BÀI GIẢIa) 110V, 550W lân lượt là hiệu điện thế, công suất định mức của bàn ủi. Nếu ta sử dụng bàn ủi vơi hiệu điện thế nhỏ hơn 110V (công suất nhỏ hơn 550W) thì bàn ủi sẽ hoạt động không hết công suất nhưng nếu ta sử dụng hiệu điện thế lơn hơn 110V (công suất lơn hơn 550W) thì bàn ủi sẽ cháy (hỏng).Các chỉ số trên đen cũng giải thích tương tự.

b) Điện trở của bàn ủi:

Điện trở của đen:

Điện trở toàn mạch khi mắc nối tiếp đen và bàn ủi: R=22+121=143Ω

Cường độ dòng điện trong mạch:

Hiệu điện thế hai đâu bàn ủi: Ubu=I.Rbu=1,54.22=33,88VHiệu điện thế hai đâu bóng đen: Uđ=I.Rđ=1,54.121=186,34VTa thấy Uđ>Uđm nên bóng đen sẽ bị cháy (hỏng) do đó làm cho mạch bị hở và bàn ủi cũng sẽ không hoạt động được.

Cách 1:

Để bàn ủi và đen đều hoạt động được thì ta phải mắc hai thiết bị này song song nhau và mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở. Mạch điện được vẽ lại như hình bên:

Cường độ dòng điện qua bàn ủi:

Cường độ dòng điện qua bóng đen:

Điện trở của R là:

Vậy R=19Ω Cách 2:

Để bàn ủi hoạt động bình thường thì mạch điện được mắc như hình bên:Khi đó:

Vậy:

Câu 9: Cho mạch điện như hình 1. Biết UAB = 3,6V, R1= 4 , R2= RMN và R3. Bỏ qua điện trở các dây nối và các ampe kế có điện trở không đáng kể.

a) Khi C ở vị trí mà điện trở RMC = x = 40 thì ampe kế A1 chỉ 54mA và ampe kế A2 chỉ 18 mA. Tính R3 và công suất tiêu thụ trên toàn biến trở RMN. b) Tìm vị trí con chạy C để ampe kế A1 và ampe kế A2 chỉ cùng một giá trị.c) Khi hai ampe kế chỉ cùng một giá trị, ta di chuyển con chạy C về phía N đến khi ampe kế A1 chỉ 50mA thì dừng lại. Tính số chỉ của ampe kế A2 và giá trị RMC khi đó.

BÀI GIẢI

Rbàn ủi

R

Đ

U

NM

Hình 1

P = PMC + PCN = RMCI2 + RCNI2A1 = 40. 0,0722 + 8. 0,0542 = 0,231 (w)

IA1 = IA2

Vị trí C tại chính giưa MN

Câu 10: Hai bạn Thái Sơn và Thiên Sơn thiết lập đường truyền tín hiệu điện từ hai địa chỉ cách nhau 8km, tuy nhiên dây đôi truyền tín hiệu lại bị chập. Để xác định vị trí chô bị chập, Thái Sơn dùng ampe kế có điện trở không đáng kể và nguồn điện có hiệu điện thế 3V mắc vào hai đâu dây phía nhà mình. Khi 2 đâu dây phía Thiên Sơn tách ra thì ampe kế chỉ 0,15A; khi 2 đâu dây phía Thiên Sơn nối lại thì ampe kế chỉ 0,2A. Biết điện trở của dây phân bố đều theo chiều dài là 1,25Ω/km. Em hãy xác định hộ hai bạn vị trí chô bị chập.

BÀI GIẢIĐiện trở trên toàn dây dài 16km là 20W

I = IA1

+IA2

= 0,054 + 0,018 = 0,072 A

UAC

= I(R1

+RMC

) = 0,072 (4+40) = 3,168V

UCB

= U3

= UCN

= U-UAC

= 3,6 - 3,168 = 0,432 V

R3= =

RCN =

R2 = RMC + RCN = 40 + 8 = 48Công suất tiêu thụ trên toàn RMN là :

UCB = UCN = U3

=>R3 = RCN = 24RMC=RNC = RMN /2=24

RAC = R1+ RMC = 4 + x

RCB =

RAB = RAC+RCB = 4 + x +

I=

IA2 = I.

I= IA2 + IA1

0,05x2 - 2,2x +14,4 = 0Giải phương trình ta được x1= 36 và x2=8RMC = 24 và con chạy C di chuyền về phía N nên RMC >24 .=> RMC=36 (Nhận) và RMC= 8 (Loại)

x là phân điện trở của 1 dây từ Thái Sơn tơi chô chập, R là điện trở được tạo ra do bị chập.

Đâu Thiên Sơn bị tách:

2x + R = 20 (1)

Đâu Thiên Sơn bị nối tắt:

(2)

Từ (1) và (2)

Vị trí chập mạch cách Thái Sơn 4 km

Câu 11: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế giưa hai đâu mạch điện A và B là UAB = 8V luôn không đổi; các điện trở R1=2W, R2 =R3 = 6W. MN là một đoạn dây dẫn điện hình trụ đồng chất (không có lơp vỏ cách điện) có chiều dài 2m, tiết diện ngang không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất r = 4.10-7 Wm. Bỏ qua điện trở của các ampe kế và các dây nối.

a) Tính điện trở của đoạn dây dẫn MN ?

b) Tìm số chỉ của ampe kế A1 khi mạch điện không có ampe kế A2 mắc vào hai điểm C và D ?

c) Xác định vị trí con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe kế A2 bằng không ?

BÀI GIẢI

NC = 1,5 MC và MC + NC = 2 MC = 0,8 (m)

Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ 2. Trong đó Rv rất lơn, RA rất bé không đáng kể và điện trở dây nối được bỏ qua. UAB= 4,8V, R1= R4= 4 , R2=R3= 6

a) Tìm số chỉ của Vônkế. Chốt dương của Vônkế mắc vào đâu?b) Thay Vôn kế bằng Ampe kế thì Ampe kế chỉ bao nhiêu. Chốt dương của Ampe kế mắc vào đâu?c) Thay Ampe kế bằng R5=2 . Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và giá trị RAB .

Ta có:

R23 = 3W; R123 = R1+R23 = 5W;

IA1 = UAB/RAB = 2,6 (A)

IA2 = 0 mạch câu cân bằng

A B

R1 R2

M C N

D

Hình 1

A1

A2 R3

Hình 2

BÀI GIẢI

Vậy chốt dương vônkế mắc vào điểm C.

b- Khi thay Vônkế bằng Ampekế thì ta có .

(R1

//R3

)nt(R2

//R4

)

RAB

= R1,3

+R2,4

a-Vì RV rất lớn nên ta có : (R1nt R2)// (R3 nt R4 )R1,2= R1+R2= 10R3,4=R3+R4= 10

RAB=

I1=I2= I3=I4=

U1

= R1

.I1

= 0,48.4=1,92V

U3

=R3

.I3

= 0,48.6= 2,88V

UV

=UCD

= -U1

+U3

=2,88-1,92=0,96V >0

IA=I1 – I3 = 0,6 – 0,4 = 0,2 AVìI1>I2 nên dòng điện qua Ampekế có chiều từ C->D nên chốt dương Ampekế mắc vào C.

d- Khi thay Ampekế bằng R5. Ta có mạch đối xứng vì R1=R4 và R2=R3 => I1= I4 và I2 = I3

Tại C ta có : I1= I2+I5 = I3+I5 => I5 = I1-I3

UCD

=UCA

+UAD

= U3

- U1

I5R5 = I3R3 - I1R1

2(I1-I3) = 6I3 - 4I1

=>

UAB = U1 + U5 + U4

4,8 = 4I1 + 2I5 + 4I4 = 8I1 + 2I5 =

IAB

= I1

+ I3

= 0,565 + 0,424 = 0,989A

Câu 13: a. Một biến trở con chạy có điện trở lơn nhất là 20Ω. Dây điện trở của nó là dây hợp

kim Nicrôm có tiết diện 0,5mm2, điện trở suất bằng 10-6Ωm được quấn đều xung quanh một

lõi sứ hình trụ đường kính 1,6cm. Tính số vòng dây của biến trở này.b. Người ta muốn truyền tải đi một công suất 100kW từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu

thụ cách nhà máy l = 100km bằng 2 dây dẫn. Biết công suất hao phí trên đường dây tải điện bằng 2% công suất truyền đi. Hiệu điện thế đâu đường dây tải là U=5kV. Coi dây tải điện là đồng chất có điện trở suất là . Tính tiết diện của dây dẫn tải. Trong điều kiện

nói trên, nếu tăng hiệu điện thế đâu đường dây tải điện lên 10 lân thì tiết diện của dây dẫn tải có thể giảm đi bao nhiêu lân? (giả thiết các dụng cụ điện đều có tính chất điện trở).

BÀI GIẢI

Chiều dài của dây điện trở làm biến trở:

( m)

Chiều dài của một vòng: (m)

Số vòng quấn trên lõi sứ: ( vòng)

Công suất hao phí trên đường dây tải:

Vì dây tải điện gồm 2 dây nối máy phát và dây tải điện nên điện trở dây tải điện được tính:

Nên tiết diện của dây dẫn là:

= 680mm2

Từ công thức

Nếu các dư kiện khác được giư nguyên thì tiết diện tỉ lệ nghịch vơi bình phương hiệu điện thế U đâu dây tải. Do đó khi hiệu điện thế U tăng lên 10 lân thì tiết diện S của dây dẫn tải giảm đi được 100 lân.

Câu 14: Cho mạch điện như hình 2.Biết U = 240V; Đ1 (120V – 60W); Đ2 (120V – 48W). Điện trở của đen không thay đổi. Biến trở có giá trị điện trở toàn phân R = 540Ω, gồm hai chốt M, N và một con chạy C. Biết rằng các đen sẽ bị cháy (bị hỏng) nếu công suất hoạt động thực của môi đen vượt quá công suất định mức của nó 15W. a. Ban đâu K mở, các đen có sáng bình thường không? Giải thích.b. Sau đó đóng K, phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí nào thì các đen sáng bình thường? Hãy tính cường độ dòng điện qua khóa K khi đó.

BÀI GIẢI

a. Điện trở môi đen là:

R1 = 240Ω R2 = 300Ω

UA

+

B

-

Đ1 Đ2

KM NC

R

Hình 2

+ Cường độ dòng điện qua môi đen I =

+ Hiệu điện thế, công suất và cường độ dòng điện qua môi đen là:

Vì P1 < Pđm1 và P2 – Pđm2 < 15W nên đen 1 sáng yếu hơn bình thường, đen 2 sáng hơn bình thường nhưng không có đen nào bị cháy

b. Đặt x là giá trị điện trở của đoạn MC trên biến trở

Để các đen sáng bình thường thì UMC = U CN = 120V

=>

Giải phương trình trên ta được:

x1= - 2160 (loại)

x2 = 300Ω (nhận)

Vậy điểm C cách điểm M một đoạn sao cho CM= 5/9 MN; và điện trở đoạn CM là

300Ω Iđm1 = 0,5A ; Iđm2 = 0,4A

Khi đó cường độ dòng điện qua khóa K là: IK = I

đm1 – I

đm2 = 0,1A

===================

BÀI TẬP LUYỆN TẬP THÊM

Bài 1.Dây dẫn Nicrom có đường kính tiết diện d=0,01mm. Hỏi độ dài của dây là bao nhiêu để R=10Ω. Biết ρ=4,7.10-7 Ωm.1,67.10-3 m

Bài 2. Một dây dẫn kim loại có điện trở là R bị cắt thành hai đoạn bằng nhau, rồi được mắc song song vơi nhau thì điện trở tương đương của nó là 10 . Giá trị của R là bao nhiêu? 40

Bài 3. Một thỏi đồng có khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở của dây dẫn bằng 32 . Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103 kg/m3 và điện trở suất của đồng bằng 1,6.10-8 m. l=200m; d=0,36mm

Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 W; R3 = 6 W; R4 = 3 W; R5 = 10 W; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.R= 12W; I1= I4 =2 A; I5=1 A; I2 = I3 = 1 A.

Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 W; R3 = 4 W; R2 = 14 W; R4 = R5 = 6 W; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giưa hai đâu các điện trở.R = 9 W; U3 = U5 = 8 V; U2 = U4 = 14 V; U1 = 8 V.

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 W; R2 = 8 W; R4 = 6 W; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

R= 4 W; I5= I1 = 2 A; I3 = 34

A; I4 = 32

A;I2 = 2 A.

Bài7. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 8 W; R3 = 10 W; R2 = R4 = R5 = 20 W; I3 = 2 A.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB, hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên từng điện trở.R = 6,4 W; I3 = I5 = 2 A; I1= 20 A;I2 = 3 A; I4= 5 A; U1 = 160 V; U2 = 60 V; U3 = 20V; U4 = 100 V; U5 = 40 VBài8. Cho mạch điện như hình vẽ.

Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đâu CD một hiệu điện thế UCD = 40 V và ampe kế chỉ 1A.

Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đâu AB hiệu điện thế UAB = 15 V. Coi điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của môi điện trở.R2 = 40 W; R3 = 60 W.R1= 20 W.Bài9. Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết R3 = R4.Nếu nối hai đâu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện

qua R2 là 2 A và UCD = 30 V.Nếu nối 2 đâu CD vào hiệu điện thế 120 V thì UAB = 20 V.

Tính giá trị của môi điện trở.R3 = 30 W = R4; R2 = 15 W; R1 =6 W

Bài 10. để loại bóng đen 110V – 50W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V, người ta phải mắc nối tiếp nó vơi một điện trở phụ R có giá trị là bao nhiêu?242

Bài 11. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu các điện trở này được mắc song song và nối vào nguồn thì công suất tiêu thụ tổng cộng là bao nhiêu?80WBài 12. Một động cơ điện có điện trở 55 sử dụng bình thường vơi hiệu điện thế 220V. Xác định các thông số kỹ thuật của động cơ nếu động cơ bị mất nhãn. 220V – 880WBài 13.Một ấm đồng chứa 5l nươc ở 200C, khối lượng ấm 200g, người ta đun lượng nươc này đến sôi bằng bếp điện 220V-500W. Cho hiệu suất bếp là 80%.Cho nhiệt dung riêng của nươc và của ấm đồng lân lượt là 4200J/Kg.K và 368J/Kg.K

a.Tính điện trở của bếp và cường độ dòng điện qua bếp?96,8 ;

b.Tính thời gian đun sôi nươc?4214,72s

Bài 14.Một bếp điện được sử dụng dươi hiệu điện thế 220V, có công suất P=600W được dùng để đun sôi 2l nươc. Từ 200C . Hiệu suất bếp là 80%. Tính thời gian đun nươc, điện năng tiêu thụ ra KWh ?Cho nhiệt dung riêng của nươc là 4200J/Kg.K. 1400s

Bài 15.Một bếp điện có hai điện trở. Nếu sử dụng dây thứ nhất nấu nươc trong nồi sẽ sôi sau thời gian t1=10 phút. Nếu sử dụng dây thứ hai thì t2=20 phút. Tìm thời gian đun sôi nếu hai dây điện trở mắc:( bỏ qua sự tỏa nhiệt của bếp ra môi trường)

a. Nối tiếp30 phútb. Song song20/3 phút

Bài 16. Có hai điện trở mắc giưa hai điểm có hiệu điện thế 12 V.Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song R2 thì công suất mạch là 18 W. Hãy xác định R1 và R2 ? hoặc ngược lạiBài 17 Cho mạch điện như hình 1, trong đó U = 220V không đổi. Đen Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức. Công suất định mức của đen Đ1 là P1 = 100W. Vôn kế có điện trở rất lơn, khóa K và dây nối có điện trở không đáng kể, R là điện trở có giá trị không đổi.

- Khi K mở, vôn kế chỉ 212V. - Khi K đóng, vôn kế chỉ 200V.

Coi điện trở của hai đen không thay đổi theo nhiệt độ. Hãy tìm công suất định mức của đen Đ2.

Bài 18 Cho mạch điện như hình 2. Cho biết UAB = 6V; R1 = R2 = R3 = R4 = 2Ω; R5 = R6 = 1Ω; R7 = 4Ω.Điện trở của vôn kế rất lơn, điện trở các ampe kế và dây nối không đáng kể.

a. Tính điện trở toàn mạch RAB.b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

c. Tính số chỉ của các ampe kế và vôn kế.

---------------------------------------------------

Hình 2