quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

115
Ủy ban nhân dân Quận 6 . Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1 II. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............................. 2 III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .................................. 2 1. Nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quận ..................................................... 2 2. Mối quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp ................................................. 3 IV. TRÌNH TỰ CÁC BƢỚC LẬP QUY HOẠCH, KH SỬ DỤNG ĐẤT............................ 5 1. Khảo sát lập dự án: ..................................................................................................................... 5 2. Thực hiện dự án: ......................................................................................................................... 5 V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 5 VI. CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..................................... 7 VII. SẢN PHẨM GIAO NỘP .................................................................................................... 10 Phần I ............................................................................................................................................. 11 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................... 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ....................................... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................................. 11 1.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................................................ 13 1.3. Thực trạng môi trƣờng .......................................................................................................... 15 II. THC TRNG PHÁT TRI N KINH T- XÃ HI........................................................ 17 2.1. Tăng trƣở ng kinh t ế ............................................................................................................... 17 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................................................. 17 2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .............................................................................. 18 2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng...................................................................................... 22 III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KT-XH ........................................ 31 3.1. Về điều kiện tự nhiên ............................................................................................................ 31 3.2. Về kinh tế, xã hội ................................................................................................................... 31 Phần II ............................................................................................................................................ 34 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI...................................................................... 34 I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ....................................................................................... 34 1. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai........... 34 2. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính ............................. 35 3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................................................................ 36

Upload: vuongxuyen

Post on 28-Jan-2017

229 views

Category:

Documents


10 download

TRANSCRIPT

Page 1: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) i

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1

I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1

II. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................. 2

III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .................................. 2

1. Nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quận ..................................................... 2

2. Mối quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp ................................................. 3

IV. TRÌNH TỰ CÁC BƢỚC LẬP QUY HOẠCH, KH SỬ DỤNG ĐẤT ............................ 5

1. Khảo sát lập dự án: ..................................................................................................................... 5

2. Thực hiện dự án: ......................................................................................................................... 5

V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 5

VI. CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..................................... 7

VII. SẢN PHẨM GIAO NỘP .................................................................................................... 10

Phần I ............................................................................................................................................. 11

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ....................................................................... 11

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ....................................... 11

1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................................. 11

1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................................................ 13

1.3. Thực trạng môi trƣờng .......................................................................................................... 15

II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................................ 17

2.1. Tăng trƣởng kinh tế ............................................................................................................... 17

2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................................................. 17

2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .............................................................................. 18

2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 22

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KT-XH ........................................ 31

3.1. Về điều kiện tự nhiên ............................................................................................................ 31

3.2. Về kinh tế, xã hội ................................................................................................................... 31

Phần II ............................................................................................................................................ 34

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ...................................................................... 34

I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ....................................................................................... 34

1. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai ........... 34

2. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính ............................. 35

3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử

dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................................................................ 36

Page 2: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) ii

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................................................. 37

5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ...................................... 38

6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất .......................................................................................................................................... 39

8. Quản lý tài chính về đất đai ..................................................................................................... 40

9. Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất động sản. .......... 41

10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất. ............. 41

11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi

phạm pháp luật về đất đai ............................................................................................................. 42

12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản

lý và sử dụng đất đai ..................................................................................................................... 42

13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. .................................................... 43

II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT………………44

1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất…………………………………….. .............. 44

2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2000 – 2011 ..................................... 51

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƢỚC58

1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất .................................. 58

2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất ....................... 61

Phần III ........................................................................................................................................... 63

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI ...................................................................................... 63

VÀ ĐỊNH HƢỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................. 63

I. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI ................................................................................... 63

1. Xác định và lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai phù hợp với từng

loại đất, mục đích sử dụng đất ................................................................................. 63

2. Đánh giá tiềm năng đất đai theo từng loại đất, mục đích sử dụng ....................................... 64

3. Khái quát chung về tiềm năng đất đai của Quận 6 ................................................................ 64

3.1.Đánh giá tiềm năng đất xây dựng các khu dân cư .............................................................. 64

3.2. Đánh giá tiềm năng phát triển thương mại, dịch vụ .................................................... 65

II. ĐỊNH HƢỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ..................................................................... 67

2.1. Khái quát phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội dài hạn .............................. 67

2.2. Quan điểm sử dụng đất ......................................................................................................... 67

2.3. Định hƣớng sử dụng đất cho giai đoạn 20 năm tới và giai đoạn tiếp theo ................ 68

Phần IV .......................................................................................................................................... 70

PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................ 70

I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ QUY HOẠCH

ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................................... 70

Page 3: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) iii

1. Chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................. 70

2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế .................................................. 71

3. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập .................................................. 72

4. Chỉ tiêu phát triển đô thị và các khu dân cƣ ........................................................ 72

II. ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT .............................. 76

1. Các hiện tƣợng BĐKH bất thƣờng trên địa bàn Thành phố ................................ 76

2. Tác động của Biến đổi khí hậu đến tài nguyên - môi trƣờng và xã hội .............. 78

3. Các khuyến nghị liên quan đến quy hoạch sử dụng đất và xây dựng .................. 79

III. PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................. 79

1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch ............................................ 80

2. Khả năng đáp ứng về số lƣợng, chất lƣợng đất đai cho nhu cầu sử dụng đất ............... 80

3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng đến 2020 ................................... 82

4. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng .................................................... 83

IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN

KINH TẾ - XÃ HỘI..................................................................................................................... 95

1. Về kinh tế: ................................................................................................................................. 95

2. Về xã hội: ................................................................................................................................... 96

3. Về môi trƣờng: .......................................................................................................................... 96

V. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...................................................................... 96

1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng……………...96

2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng ................................................................... 97

VI. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU ......................................................................... 98

1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm: ................................................ 98

2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm kế hoạch ............. 100

3. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch……………………………101

4. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch .......................... 104

VII. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KH SĐ…………….105

1. Giải pháp về chính sách ......................................................................................................... 105

2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ .................................................................................. 106

3. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................................................... 107

4. Giải pháp bảo vệ đất, cải tạo và bảo vệ môi trƣờng……………………………107

5. Giải pháp về tổ chức thực hiện .............................................................................................. 108

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 109

1. Kết luận .................................................................................................................................... 109

2. Kiến nghị ................................................................................................................................. 109

Page 4: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) iv

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. Biến đổi khí hậu: BĐKH

2. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng: Bộ TN&MT

3. Câu lạc bộ: CLB

4. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: CN-TTCN

5. Kế hoạch sử dụng đất: KHSDĐ

6. Kinh tế - xã hội: KT-XH

7. Niên giám thống kê: NGTK

8. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: NN-PTNT

9. Nhóm lớp mầm non tƣ thục: NLMNTT

10. Phòng cháy chữa cháy: PCCC

11. Quy hoạch sử dụng đất: QHSDĐ

12. Quốc lộ: QL

13. Tỉnh lộ: TL

14. Tổ chức thƣơng mại thế giới: WTO

15. Thành phố Hồ Chí Minh: TP.HCM

16. Thƣơng mại – Dịch vụ: TM-DV

17. Trung tâm học tập cộng đồng: TT.HTCĐ

18. Trƣờng Trung học cơ sở: THCS

19. Trƣờng Phổ thông trung học: PTTH

20. Ủy ban nhân dân: UBND

Page 5: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 1

PHẦN MỞ ĐẦU

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tƣ liệu sản xuất đặc

biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống và cũng là nơi xây dựng các

công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, dân sinh và an ninh quốc phòng.

Hiến Pháp nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 1992, tại

chƣơng II Điều 18 quy định: Đất đai là sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc thống nhất

quản lý. Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm

bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nƣớc giao đất cho các tổ

chức và cá nhân sử dụng ổn định và lâu dài. Đồng thời, Luật đất đai năm 2003

cũng khẳng định việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong mƣời ba nội

dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn

đƣợc cụ thể hóa trong Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 01/11/2004, Nghị định

69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009, Thông tƣ 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009,

công văn số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04/8/2009 của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế

hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015).

Quận 6 là một trong 24 quận, huyện của thành phố Hồ Chí Minh ngày

nay. Nguồn gốc danh xƣng Quận 6 đƣợc chính thức ra đời từ năm 1952 (là 1

trong 7 đơn vị hành chính cấp quận của Sài Gòn - Chợ Lớn). Hiện nay, quận 6

có 14 phƣờng với dân số là 253.489 ngƣời (Điều tra dân số tháng 4 năm 2011),

mật độ dân số bình quân 35.480 ngƣời/km2.

Quận 6 có vị trí là một trong những trung tâm kinh tế của cửa ngõ Tây

Nam thành phố, là cầu nối thành phố với các tỉnh, thành vùng Đồng bằng sông

Cửu Long; quận 6 đang trên đƣờng hội nhập và phát triển theo hƣớng “Dân giàu,

nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Trong giai đoạn từ nay đến

năm 2020, với phƣơng hƣớng phát triển kinh tế lâu dài và toàn diện, nhiệm vụ

đặt ra cho quận 6 là duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế và ổn định theo hƣớng

Thƣơng mại – dịch vụ là mũi nhọn, gắn với phát triển Công nghiệp - tiểu thủ

công nghiệp nhằm không ngừng nâng cao tổng sản phẩm kinh tế; nâng cao dân

trí, thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần nhân dân,…

Trên cơ sở các yêu cầu, mục tiêu trên, công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất cho quận là yêu cầu cấp bách; nhằm phân bổ, điều chỉnh cơ cấu cho các

mục đích sử dụng đất, đảm bảo cơ cấu đất đai đƣợc sử dụng hài hòa, hợp lý; góp

phần phát triển ổn định và bền vững kinh tế - xã hội trên địa bàn quận nói riêng và

toàn thành phố nói chung.

Page 6: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 2

II. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn quận 6 đã đƣợc phân

bổ trong quy hoạch sử dụng đất của thành phố.

- Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã

hội của quận 6 (theo các chỉ tiêu qui định về QH, KHSDĐ cấp quận của Thông

tƣ 19/2009/TT-BTNMT), bao gồm: đất khu dân cƣ; đất trụ sở cơ quan, công

trình sự nghiệp cấp quận; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất phát triển hạ tầng

quận; đất có mặt nƣớc chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngƣỡng; đất nghĩa trang,

nghĩa địa do quận quản lý.

- Đề xuất với UBND thành phố việc phân định đất đai phục vụ yêu cầu

của các hoạt động kinh tế - xã hội trong thời gian tới, đảm bảo hài hòa giữa các

mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội

của quận, nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và lâu bền.

- Cung cấp tầm nhìn tổng quát, tạo ra sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành

của quận và các phƣờng trong quá trình quản lý, điều hành phù hợp với quy

hoạch đề ra.

- Cung cấp những thông tin về hiện trạng, tiềm năng và định hƣớng sử

dụng đất cho các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, nhằm tạo điều kiện thu hút các

nhà đầu tƣ.

- Làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất các ngành, tránh

tình trạng chồng chéo trong việc bố trí, phân bổ sử dụng đất.

- Đảm bảo sử dụng tài nguyên đất đai tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả trên cơ

sở đánh giá thực trạng và tiềm năng đất đai của quận 6. Gắn với việc bảo vệ, cải

tạo môi trƣờng sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất đai ổn định, bền vững.

- Làm cơ sở để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử

dụng đất.

III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quận (Điều 12

Thông tƣ 19/2009/TT-BTNMT)

1). Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

2). Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực

hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

3). Đánh giá tiềm năng đất đai và định hƣớng dài hạn về sử dụng đất.

4). Xây dựng phƣơng án quy hoạch sử dụng đất.

5). Đánh giá tác động của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế,

xã hội và môi trƣờng.

Page 7: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 3

6). Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

7). Đề xuất các giải pháp phù hợp với yêu cầu tổ chức thực hiện quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất của quận 6.

2. Mối quan hệ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp

Theo điều 3 Thông tƣ 19/2009/TT-BTNMT, quy định cụ thể nội dung

quy hoạch sử dụng đất của từng cấp đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý và

khả năng tổ chức thực hiện của cấp đó. Cụ thể nhƣ sau:

13 Chỉ tiêu QH

SDĐ QG Quy hoạch SDĐ cấp

quốc gia: 13CT

QHSDĐ cấp

QG (10CT)

QHSDĐ cấp 03 Tỉnh (8CT) CT

Quy hoạch SDĐ

cấp Tỉnh: 21 CT

QHSDĐ cấp 03 QG (10CT) CT

QHSDĐ cấp

Tỉnh (8CT) 05 CT

QHSDĐ cấp

huyện (5CT)

Quy hoạch SDĐ

cấp Huyện: 26CT

QHSDĐ cấp

QG (10CT)

03 QHSDĐ cấp

CT Tỉnh (8CT)

QHSDĐ 05

cấp Huyện CT (5CT)

QHSDĐ 03 Cấp xã CT (5CT)

QHSDĐ cấp

Xã: 31CT

Hình 1: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu sử dụng

đất trong QHSDĐ các cấp

(Phỏng theo Nghị định 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ)

Page 8: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 4

(1) Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia: 13 chỉ tiêu

(2) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gồm 21 chỉ tiêu, trong đó:

- 10 chỉ tiêu phân khai (chỉ tiêu cứng) do cấp quốc gia phân bổ trên địa

bàn tỉnh nên trong QHSDĐ cấp tỉnh phải tuân theo;

- Chỉ tiêu QHSDĐ cấp tỉnh trùng với cấp quốc gia là: (1). Đất phát triển

hạ tầng cấp tỉnh (DHT); (2) Đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại (DRA); (3)

Đất di tích danh thắng, đất khu du lịch (DDT). Có nghĩa là diện tích 3 chỉ tiêu

DHT, DRA, DDT bao gồm có diện tích của quốc gia phân bổ trên địa bàn tỉnh

và diện tích phục vụ cho nhu cầu cấp tỉnh;

- 8 chỉ tiêu riêng cho cấp tỉnh: (1) Đất trồng cây lâu năm; (2) Đất rừng sản

xuất; (3) Đất nuôi trồng thủy sản tập trung; (4) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công

trình sự nghiệp; (5) Đất cho hoạt động khoáng sản; (6) Đất tôn giáo tín ngƣỡng;

(7) Đất nghĩa trang nghĩa địa và (8) Đất khu du lịch.

(3) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (quận) gồm 26 chỉ tiêu, trong đó:

- 21 chỉ tiêu đƣợc phân bổ từ QHSDĐ cấp tỉnh;

- 5 chỉ tiêu cho cấp quận: (1) Đất làm muối; (2) Đất cơ sở sản xuất kinh

doanh; (3) Đất sản xuất VLXD gốm sứ; (4) Đất có mặt nƣớc chuyên dùng và (5)

Đất khu dân cƣ nông thôn.

Bảng 1: Các chỉ tiêu phải xác định trong QH, KHSDĐ cấp quận

STT Mục đích sử dụng đất Mã STT Mục đích sử dụng đất Mã

1 Đất nông nghiệp NNP 2.4 Đất khu công nghiệp SKK

Trong đó: 2.5 Đất cơ sở SX kinh doanh SKC

1.1

Đất lúa nƣớc

(gồm đất

chuyên trồng lúa nƣớc và

đất lúa nƣớc còn lại)

DLN 2.6 Đất sản xuất vật liệu xây

dựng gốm sứ SKX

1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.7 Đất cho hoạt động khoáng

sản SKS

1.3 Đất rừng phòng hộ RPH 2.8 Đất di tích danh thắng DDT

1.4 Đất rừng đặc dụng RDD 2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất

thải nguy hại DRH

1.5 Đất rừng sản xuất RSX 2.10 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN

1.6 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD

1.7 Đất làm muối LMU 2.12 Đất có mặt nƣớc chuyên

dùng SMN

2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.13 Đất phát triển hạ tầng

DHT

Page 9: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 5

STT Mục đích sử dụng đất Mã STT Mục đích sử dụng đất Mã

Trong đó: 3 Đất đô thị DTD

2.1 Đất xây dựng trụ sở CQ,

công trình sự nghiệp CTS 4

Đất khu bảo tồn thiên

nhiên DBT

2.2 Đất quốc phòng CQP 5 Đất khu du lịch DDL

2.3 Đất an ninh CAN 6 Đất khu dân cƣ nông thôn DNT

Nguồn: Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT

IV. TRÌNH TỰ CÁC BƢỚC LẬP QUY HOẠCH, KH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Khảo sát lập dự án:

2. Thực hiện dự án:

- Bƣớc 1: Điều tra, thu thập các thông tin, dữ liệu và bản đồ.

- Bƣớc 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và biến đổi

khí hậu; các chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực tác động đến việc

sử dụng đất.

- Bƣớc 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử

dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc và tiềm

năng đất đai.

- Bƣớc 4: Xây dựng phƣơng án quy hoạch sử dụng đất.

- Bƣớc 5: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.

- Bƣớc 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy

hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất.

V. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Phƣơng pháp tổng quát:

Ứng dụng mô hình quy hoạch sử dụng đất bền vững của tổ chức lƣơng

nông thế giới (FAO/UNEP.1999a) kết hợp với điều kiện thực trạng tự nhiên kinh

tế xã hội của địa bàn quận và quy định, quy trình, hƣớng dẫn của Bộ TN&MT,

gồm 3 vấn đề chính: (1). Đánh giá kinh tế - xã hội, (2). đánh giá mức độ thích

nghi đất đai và (3). bố trí sử dụng đất.

(1) Đánh giá kinh tế xã hội: Đánh giá nguồn nhân lực (dân số, lao

động,…), phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, chính sách đất đai, định

hƣớng phát triển kinh tế xã hội, định hƣớng phát triển các ngành, định hƣớng

không gian sử dụng đất,… đây là các điều kiện xem xét trong bố trí sử dụng đất.

Trong nội dung này, nghiên cứu gắn chặt quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch

sử dụng đất của Thành phố (đã đƣợc Chính Phủ thông qua tại Nghị quyết số

Page 10: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 6

02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014), quy hoạch chung xây dựng Tp.HCM

(QĐ-24), quy hoạch giao thông (QĐ-568), quy hoạch phát triển nông nghiệp

(QĐ-5930). Dự án megacity nghiên cứu khuyến nghị quy hoạch sử dụng đất

thích ứng với biến đổi khí hậu Tp.HCM, các yêu cầu sử dụng đất ở các cơ sở

ngành cấp Thành phố và các quận huyện…

(2) Đánh giá mức độ thích nghi đất đai: Đánh giá mức thích hợp cho đất

phi nông nghiệp (đất xây dựng nhà ở, khu công nghiệp, phi nông nghiệp khác).

Ứng dụng công nghệ GIS chồng xếp bản đồ thích nghi với bản đồ hiện trạng và

bản đồ định hƣớng sử dụng đất để đánh giá mức độ phù hợp hiện trạng sử dụng

và khả năng mở rộng diện tích (bố trí thêm) cho các loại đất.

(3) Bố trí sử dụng đất: Trong bố trí cần xem xét đến mức độ thích hợp của

các mục đích sử dụng và nhu cầu sử dụng đất từng ngành, từng phƣờng.

2. Các phƣơng pháp cụ thể lập quy hoạch sử dụng đất:

(1). Ứng dụng GIS và viễn thám (RS):

+ Xây dựng thông tin chuyên đề: Ứng dụng GIS và RS xây dựng bản đồ

lớp phủ thực vật (land cover), kết hợp với điều tra, khảo sát thu thập thông tin về

tài nguyên đất đai, hiệu chỉnh các lớp thông tin chuyên đề:

+ Đánh giá biến động: Ứng dụng GIS để chồng xếp bản đồ hiện trạng sử

dụng đất đai 2000, 2005 và 2010 để đánh giá biến động đất đai qua các thời kỳ.

+ Đánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng đất: Chồng xếp bản đồ hiện trạng

sử dụng đất 2010 và bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2010 để đánh giá thực

hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc (đến năm 2010).

(2). Phƣơng pháp tiếp cận từ trên xuống: Nắm bắt các chủ trƣơng, chính

sách và chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ từ Chính phủ, tiếp cận từ dƣới lên: làm việc

với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất, các quận/huyện và các ngành để thu thập

các nhu cầu và khả năng sử dụng đất, từ đó cân đối phƣơng án sử dụng đất của

các đơn vị trong sơ đồ quy hoạch sử dụng đất của Thành phố.

(3). Phƣơng pháp phân tích đánh giá quyết định đa tiêu chuẩn kết hợp với

phƣơng pháp chuyên gia trong môi trƣờng ra quyết định nhóm trong đánh giá,

lựa chọn vị trí các loại hình sử dụng đất, đánh giá phƣơng án sử dụng đất.

(4). Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc các tài liệu, số liệu có liên

quan đến quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn;

(5). Phƣơng pháp thống kê để xử lý các số liệu và dự báo về kinh tế, xã

hội, tình hình sử dụng đất.

(6). Phƣơng pháp quy hoạch có sự tham gia có sự tham gia ý kiến của nhà

quản lý, các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia,… trong quá trình xây dựng

phƣơng án sử dụng đất.

Page 11: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 7

VI. CƠ SỞ XÂY DỰNG DỰ ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Căn cứ pháp lý

1.1. Các quy định chung:

- Luật Đất đai năm 2003.

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành

Luật Đất đai.

- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy

hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.

- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý

cây xanh đô thị.

- Nghị định số 11/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý

và phát triển đô thị.

- Thông tƣ số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 quy định chi tiết việc

lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Thông tƣ 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch,

kế hoạch sử dụng đất.

- Thông tƣ 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch

sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

- Công văn số 5763/BTNMT-ĐK-TK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng về việc hƣớng dẫn áp dụng định mức sử dụng đất trong công tác

lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Công văn số 429/TCQLĐĐ-CQHĐĐ ngày 16/4/2012 của Tổng cục Quản

lý Đất đai hƣớng dẫn về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

1.2. Các căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất.

1.2.1. Các chương trinh, quy hoach, kê hoach của các ngành thành phố.

- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06/01/2014 của Chính phủ về phê duyệt

quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu

(2011-2015) của thành phố Hồ Chí Minh.

- Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tƣớng Chính

phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí

Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.

- Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19/6/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ

về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nƣớc thành phố Hồ Chí

Minh đến năm 2020.

Page 12: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 8

- Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28/10/2008 của Thủ tƣớng Chính

phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí

Minh.

- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ

về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm

2025;

- Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng 06 năm 2012 của Thủ tƣớng

Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch cấp nƣớc thành phố Hồ Chí Minh đến năm

2025;

- Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về

việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ

Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 (thay thế quyết định số

101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007).

- Quyết định số 6493/QĐ-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công

thƣơng vê phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố giai đoạn đến 2015

có xét tới 2020;

- Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 của UBND TP.HCM

về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lƣới trƣờng học ngành giáo dục và đào tạo

thành phố đến năm 2020.

- Quyết định số 165/2004/QĐ-UB ngày 02/7/2004 của UBND TP.HCM

về phê duyệt quy hoạch mạng lƣới cơ sở vật chất ngành y tế thành phố Hồ Chí

Minh đến năm 2020.

- Quyết định số 17/2009/QĐ-UB ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban

nhân dân thanh phô vê phê duyệt Quy hoạch đinh hƣơng phát t riển hê thông chơ-

siêu thi -trung tâm thƣơng mai trên đia ban thành phố Hô Chi Minh giai đoạn

2009-2015, tâm nhin 2020;

- Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND TP.HCM

về phê duyệt Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn thành phố Hồ

Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.

- Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy

ban nhân dân thành phố về Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Đại hội

Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chƣơng trình hỗ trợ chuyển dịch kinh tế,

chuyển đổi mô hình tăng trƣởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011-2015;

- Quyết định số 25/2011/QĐ-UB ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban

nhân dân thành phố về Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Đại hội

Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chƣơng trình, giảm ùn tắc giao thông giai đoạn

2011-2015;

Page 13: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 9

- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố về

Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ

IX về Chƣơng trình giảm ngập nƣớc giai đoạn 2011-2015;

- Quyết định số 27/2011/QĐ-UB ngày 14 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban

nhân dân thành phố về Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Đại hội

Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chƣơng trình giảm ô nhiễm môi trƣờng giai

đoạn 2011-2015;

- Quyêt đinh sô 05/2012/QĐ-UBND ngay 03/02/2012 của Ủy ban nhân

dân thanh phô vê phê duyêt đê an trông rƣng va cây xanh thanh phô giai đoan

2011-2015, đinh hƣơng đên năm 2020;

- Công văn số 483/UBND-ĐTMT ngày 27/01/2014 của UBND thành phố

về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp thành phố cho các quận,

huyện.

1.2.2. Các chương trinh, quy hoach, kê hoach của quận 6.

- Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 về duyệt đồ án điều

chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6, thành phố Hồ Chí Minh;

- Các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 trên địa bàn quận.

- Quyết định số 5724/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của UBND Quận 6 về

việc giao cho phòng Tài nguyên và Môi trƣờng làm chủ đầu tƣ dự án lập quy

hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015)

trên địa bàn Quận 6;

- Quyết định số 424/QĐ-UBND-TCKH ngày 01/02/2013 của UBND Quận

6 về việc phê duyệt Đề cƣơng và dự toán lập quy hoạch sử dụng đất đến năm

2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) Quận 6 – thành phố Hồ Chí

Minh.

1.3. Các tài liệu có liên quan

- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

(2006-2010) của quận 6 đƣợc Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo Quyết

định số 5290/QĐ-UBND ngày 06/12/2008;

- Văn kiện Đại hội Đảng bộ quận 6 nhiệm kỳ 2010-2015.

- Quy hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn quận 6 đến

năm 2020;

- Đồ án xây dựng quy hoạch chi tiết của các khu vực trên địa bàn quận;

- Định hƣớng phát triển và nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 của các

ngành trên địa bàn quận và 14 phƣờng;

Page 14: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 10

- Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai năm từ năm 2000 – 2011 và bản đồ hiện

trạng sử dụng đất của quận 6 qua các năm 2000, 2005, 2010;

- Niên giám thống kê hàng năm từ 2000 – 2011 của quận 6 và cả thành phố

Hồ Chí Minh,…

VII. SẢN PHẨM GIAO NỘP

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 25 Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT Quy

định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,

gồm:

1. Quyết định xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch

sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của quận 6;

2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp “Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và

kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) quận 6 – thành phố Hồ Chí Minh”, trong

đó có các bảng biểu, bản đồ thu nhỏ và phụ lục.

3. Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000.

4. Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất năm 2011, tỷ lệ 1/5000.

5. Đĩa CD chép báo cáo, số liệu và bản đồ.

Page 15: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 11

Phần I

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

1.1. Điều kiện tự nhiên

1.1.1. Vị trí địa lý

Quân 6 là quận nội thành nằm về phía Tây Nam của thành phố Hồ Chí

Minh (trong tổng số 24 quận, huyện); địa hình tƣơng đối bằng phẳng; địa dạng

trông giống nhƣ một hình tam giác đều, ở khoảng tọa độ 10o43’45” – 10

o44’43”

vĩ tuyến Bắc và 106o20’24” kinh tuyến Đông . Quận 6 gôm 14 phƣơng vơi tô ng

diên tich tƣ nhiên 714,4553 ha, chiêm 0,34% tổng diên tich tƣ nhiên cua toan

thành phố, có tứ cận nhƣ sau:

- Phía Băc và Tây Bắc giap quân 11 và quận Tân Phú bởi rạch Ông

Buông, đƣờng Tân Hóa và đại lộ Hồng Bàng làm ranh giới.

- Phía Nam và Tây Nam giáp quận 8 bởi kênh Tàu Hủ - Bến Nghé, rạch

Ruột Ngựa và Rạch Nhảy.

- Phía Đông giáp quận 5 bởi đƣờng Ngô Nhân Tịnh và đƣờng Nguyễn Thị

Nhỏ qua bến xe Chợ Lớn.

- Phía Tây giáp quận Bình Tân bởi đƣờng An Dƣơng Vƣơng và đƣờng

Phan Anh.

1.1.2. Địa hình, địa mạo

Diện mạo nguyên thủy của Quận 6 khác xa với thực trạng ngày nay vì quá

trình đô thị hóa diễn tiến quá nhanh, nhất là từ sau ngày miền Nam giải phóng.

Trƣớc kia địa hình Quận 6 không đƣợc bằng phẳng nhƣ ngày nay, mà hầu hết là

ao đầm, mƣơng rạch và ruộng sâu. Sau khi ngƣời Pháp cho xây dựng vùng Chợ

Lớn thành một thành phố, đào các kênh thoát nƣớc lớn và lấp dần các mƣơng

rạch nhỏ chằng chịt khắp địa bàn.

Ngày nay , Quân 6 có đia hinh tƣơng đối bằng phẳng , thấp dần từ Đông

Bắc xuống Tây Nam, triều ven phía Nam giáp kênh Tàu Hũ của vùng cao từ

huyện Đức Hòa, huyện Củ Chi qua huyện Bình Chánh, quận Bình Tân xuống. Vì

vậy, đây là vùng thấp nhất và có độ nghiêng rất rõ. Độ cao trung bình của Quận 6

so với mặt nƣớc biển là +1,0m, một phần nhỏ có cao độ +2,0m thuộc khu vực

Phƣờng 2, nơi thấp nhất chỉ cao +0,5m thuộc khu vực Phƣờng 10.

1.1.3. Khí hậu

Quân 6 thuộc địa giới thành phố Hồ Chí Minh nên có đặc tính chung tiểu

vùng khí hậu của thành phố và những nét đăc trƣng chung của khí hậu Nam Bộ ,

Page 16: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 12

chịu ảnh hƣởng tính chất khí hậu nhiệt đới rõ rệt. Thời tiết chia lam hai mua: mùa

mƣa va mua khô.

- Nhiệt độ: Địa bàn Quận 6 quanh năm nóng, kể cả trong mùa mƣa. Nhiệt

độ trung bình năm là 27oC, cao nhất năm 32,1

oC và thấp nhất năm là 23,3

oC;

nhiệt độ tuyệt đối (13,8o – 40

oC) nhìn chung tƣơng đối điều hòa trong năm.

- Ẩm độ: Bình quân năm: 79,5%

+ Trị số cao tuyệt đối vào mùa mƣa: 100%

+ Trị số thấp nhất tuyệt đối vào mùa khô: 25%

- Mây mù và sương: Ít mây, sƣơng có quanh năm, sƣơng mù hầu nhƣ

không có.

- Mưa:

+ Mùa mƣa tập trung từ tháng 6 đến tháng 11, các tháng khác hầu

nhƣ không có mƣa.

+ Lƣợng mƣa trung bình hàng năm: 1.949mm (2.318mm – 1.39mm).

+ Ngày mƣa bình quân: 159 ngày.

+ Mức vũ lƣợng trung bình là 333mm vào tháng 9. Mùa nắng vào

tháng 2, vũ lƣợng trung bình 5mm.

- Gió: Hƣớng gió thay đổi nhiều trong năm, chủ yếu là gió Tây Nam và

Đông – Đông Nam. Tốc độ gió trung bình là 3 m/s, mạnh nhất là 22,6 m/s. Gió

bão ít xảy ra (nếu có chỉ có gió cấp thấp do ảnh hưởng bão từ nơi khác đến).

- Bão lụt: Quận 6 hàng năm ít bị lũ lụt tàn phá. Suốt 100 năm qua, chỉ có

một trận bão Giáp Thìn (1940) là có đi qua Quận 6 và có gây thiệt hại về ngƣời

và tài sản.

- Bức xạ: Tổng bức xạ mặt trời tƣơng đối lớn là: 368 Kcal/cm2.

- Độ bốc hơi:

+ Trung bình: 3,7 mm/ngày

+ Cao tuyệt đối: 13,8 mm/ngày.

1.1.4. Thủy văn

Địa bàn Quận 6 chịu ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều, tức mỗi ngày có

2 lần nƣớc triều dâng cao, 2 lần rút xuống. Hai lần lên xuống của thủy triều

không nhất định vào mỗi ngày trong tháng, mà xê dịch tùy theo mặt trăng. Do địa

hình thấp nên nƣớc triều theo dòng kênh Tàu Hũ, kênh Lò Gốm dâng lên rất

mạnh và rất cao, trƣớc nƣớc mặn tràn vào khắp mặt bằng của Quận 6, nay nhờ

mặt bằng đã tôn cao nên chỉ còn nƣớc triều cƣờng.

- Phía Nam quận có kênh Tàu Hũ - Bến Nghé chạy dọc theo rạch giới giữa

quận 6 và quận 8 dài 3.500 m. Cắt ngang có đoạn kênh Tân Hóa - Lò Gốm có

Page 17: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 13

phân ha lƣu nôi vào kênh Tàu Hũ chạy suốt theo hƣơng Băc - Nam của quận dài

khoảng 3.500 m, là một trong năm lƣu vực thoát nƣớc chung của Thành phố.

- Ngoài ra còn có hệ thống các tuyến kênh nhƣ Hàng Bàng, Bến Trâu, rạch

Ruột Ngựa và rạch Nhảy đều có chức năng thoát nƣớc.

- Chế độ dòng chảy phụ thuộc vào mùa mƣa, mùa khô chịu ảnh hƣởng rõ

rệt của chế độ bán nhật triều, nhìn chung các tuyến kênh rạch trên địa bàn quận 6

đều là hệ thống thoát nƣớc chung.

1.1.5. Đặc điểm địa chất công trình

Cấu trúc địa chất: Địa bàn Quận 6 thuộc địa chất Phù sa mới, sét pha bùn,

cát mịn lẫn nhiều chất hữu cơ, có màu sậm. Đất mịn pha đất sét, vô cơ, có tính

đàn hồi trung bình. Toàn quận chỉ có khu vực Phƣờng 2 là ở cao độ +2,0m, còn

lại là +1,0m và thấp hơn.

Nói chung, đất đai ở Quận 6 ngoại trừ một phần nhỏ có cao độ +2,0 m

tƣơng đối thuận lợi cho phát triển xây dựng nhờ lợi thế cao trình; còn lại hầu hết

những khu vực khác trên địa bàn quận có cao độ thấp, mức độ thuận lợi thấp hơn.

Bên cạnh đó, ở khu vƣc phía Tây Nam của quận là khu vực có nền móng

yếu, địa hình thấp, dễ ngập nƣớc khi có triều cƣờng nên lƣu ý trong việc xây

dựng công trình về nền móng, cao độ, thoát nƣớc,...

1.2. Các nguồn tài nguyên

1.2.1. Tài nguyên đất

Tông diên tich đât tƣ nhiên cua Quân 6 là 714,4553 ha, chiếm phần diện

tích khiêm tốn là 0,34% tổng diện tích tự nhiên của thành phố Hồ Chí Minh.

Quận 6 là vùng đệm giữa miền Đông và miền Tây; theo các nghiên cứu thổ

nhƣỡng của Thành phố trƣớc đây, có thể phân biệt các loại đất trên địa bàn Quận

6 nhƣ sau:

- Đất sét: Loại đất này màu vàng nhạt, rất dẻo, ít pha tạp nên không thấm

nƣớc, khi nung lên có màu đỏ tƣơi hay màu đỏ mỡ gà. Có nhiều ở khu vực

phƣờng 10 và 11. Trƣớc đây, ngƣời ta thƣờng dùng loại đất này để sản xuất gạch,

ngói, các dụng cụ nhà bếp nhƣ nồi đất các loại, bếp lò, cà ràng,… Trƣớc kia rất

nhiều lò gốm đƣợc dựng lên hai bên kênh Lò Gốm; nay do quá trình đô thị hóa

nên các nghề sản xuất tiểu thủ công này trên địa bàn Quận 6 không còn nữa.

- Đất xám: Loại đất này có màu xám tro hoặc màu xám than, là kết quả của

sự phân hóa các loại thực vật trầm tích lâu ngày. Loại đất này có nhiều ở trung

tâm Quận 6, mặt bằng thấp xƣa kia là vùng phát triển của cây rừng. Loại đất này

cũng pha đất sét, nếu bị phơi nắng khô thì nứt nẻ từng mảng lớn. Nếu giải quyết

đƣợc đủ nƣớc ngọt thì đất này rất thích hợp cho việc trồng trọt nhƣng ngày nay

đã biến thành đất thổ cƣ.

Page 18: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 14

- Đất phèn: Trƣớc đây, vùng sát các kênh rạch, bị ảnh hƣởng bởi nƣớc mặn

xâm nhập do thủy triều dâng lên cao tận vùng giáp nƣớc Ba Cụm hay ngã ba Bần

Quỳ, nơi hợp lƣu của sông Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây thuộc tỉnh Long An.

1.2.2. Tài nguyên nước

- Nguồn nước mặt: Phụ thuộc chủ yếu vào lƣợng nƣớc mƣa tự nhiên và lƣu

lƣợng do thủy triều của các sông Sài Gòn, Nhà Bè - Soài Rạp, Vàm Cỏ Đông.

Tuy nhiên do chịu ảnh hƣởng nƣớc thải của thành phố theo các kênh Tân Hóa -

Lò Gốm, kênh Tàu Hũ - Bến Nghé, rạch Ông Buông,… đã làm ảnh hƣởng

nghiêm trọng đến chất lƣợng nƣớc mặt, gây ô nhiễm, tác động xấu đến đời sống

ngƣời dân.

- Nguồn nước ngầm: Tuy chịu ảnh hƣởng của nƣớc mặn thủy triều nhƣng

trên địa bàn quận lại có trữ lƣợng nƣớc ngầm ngọt khá lớn, đƣợc phân bố rộng

khắp.

- Kênh rạch: Địa bàn Quận 6 có khá nhiều kênh rạch, nhƣ rạch Bến Trâu,

kênh Tàu Hũ - Bến Nghé, rạch Ruột Ngựa và rạch Nhảy, đặc biệt là kênh Tân

Hóa – Lò Gốm có vai trò rất quan trọng trong tiêu thoát nƣớc. Lƣu vực kênh Tân

Hóa - Lò Gốm là một hệ thống tiêu thoát nƣớc khá quan trọng của quận, là một

trong 5 lƣu vực thoát nƣớc chính của thành phố. Tổng diện tích của lƣu vực là

14,8 km2, trong đó Quận 6 chiếm 6,6 km

2. Hệ thống tiêu thoát nƣớc mƣa và nƣớc

thải này gồm một mạng lƣới kênh hở và hệ thống cống ngầm thu gom, vận

chuyển nƣớc thải và nƣớc mƣa. Hệ thống thoát nƣớc mƣa và nƣớc thải ở kênh

Tân Hóa - Lò Gốm đƣợc xem nhƣ một hệ thống thoát chung. Các khu vực tiêu

thoát nƣớc ra kênh Tân Hóa - Lò Gốm gồm 3 quận là: Quận 6, Quân 11, Tân

Bình và Tân Phú, đồng thời cùng xả ra kênh Tàu Hũ. Dòng chảy kênh Tàu Hũ và

một phần hạ lƣu kênh Tân Hóa - Lò Gốm bị ảnh hƣởng bởi tính chất phức tạp

của lũ và thủy triều ở sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ và sông Nhà Bè; cách chạy

thủy lực của hệ thống cống ngầm khép kín ở phần hạ lƣu của lƣu vực kênh Tân

Hóa - Lò Gốm cũng bị ảnh hƣởng bởi những tác động này.

1.2.3. Tài nguyên nhân văn:

Dân số của Quận 6 là 253.489 ngƣời (Điều tra dân số tháng 4 năm 2011),

mật độ dân số bình quân 35.480 ngƣời/km2, trong đó nữ chiếm 53%. Địa bàn

Quận 6 đƣợc chia thành 14 phƣờng (Phƣờng 01 đến Phƣờng 14 với 74 khu phố

và 1.311 tổ dân phố); thành phần dân tộc: ngƣời Kinh chiếm 73,56%, ngƣời Hoa

chiếm 25,80%, còn lại là ngƣời Chăm, Khơ - me, Tày, Nùng, Thái…

Quận 6 có chợ đầu mối Bình Tây là 01 trong những trung tâm bán buôn

lớn của cả nƣớc. Thế mạnh của Quận 6 là thƣơng mại, dịch vụ, tiêu thu công

nghiêp; trong đó chủ yếu là buôn bán thực hiện trao đổi sản phẩm với các tỉnh

miền Tây Nam Bộ; tham gia vào lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ trên địa bàn phải

Page 19: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 15

kể đến cộng đồng ngƣời Hoa khá đông với nhiều kinh nghiệm, nhạy bén trong

sản xuất - kinh doanh, phát triển mạnh về sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

1.3. Thực trạng môi trƣờng

Trong những năm qua, quá trình đô thị hóa đã tác động mạnh mẽ đến môi

trƣờng của quận, có ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí, đất, nƣớc ở các mức

độ khác nhau. Ngoài những nguyên nhân khách quan (nhƣ vị trí địa lý, điều kiện

tự nhiên), nguyên nhân chủ quan là do sự gia tăng của các hoạt động kinh tế - xã

hội. Điều này đã tác động rất lớn đến môi trƣờng trên địa bàn quận, đƣợc thể hiện

thông qua một số vấn đề sau:

- Ô nhiễm môi trường không khí: Môi trƣờng không khí thành phố nói

chung và Quận 6 nói riêng đã và đang bị ô nhiễm ở mức độ nhất định do các hoạt

động công nghiệp sạch, giao thông và xây dựng, trong đó ô nhiễm chủ yếu từ khí

thải. Khói bụi thải ra từ phƣơng tiện giao thông đã thải trực tiếp vào môi trƣờng,

làm ô nhiễm bầu khí quyển trên địa bàn quận.

- Ô nhiễm môi trường nước: Hiện nay, nguồn nƣớc mặt của hệ thống kênh

rạch trên địa bàn quận hầu nhƣ đã bị ô nhiễm. Nguyên nhân chủ yếu là do nƣớc

thải từ các hoạt động sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tƣ đia ban

Quân Tân Binh , Tân Phu chảy về hạ lƣu kênh Lò Gốm , chất thải sinh hoạt trôi

nổi từ đầu nguồn không qua hệ thống xử lý đã đổ trực tiếp ra kênh rạch.

Nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ, cơ sở sản xuất công nghiệp – tiểu

thủ công nghiệp và các hoạt động thƣơng mại, dịch vụ nhà hàng, ăn uống,…

đƣợc xả trực tiếp ra hệ cống thoát nƣớc, kênh rạch mà không qua xử lý cũng là

một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc.

Bên cạnh ô nhiễm nƣớc mặt, điều đáng lƣu ý là nguồn nƣớc ngầm đang có

nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm.

- Suy thoái môi trường đất: Quá trình đô thị hóa nhanh trong những năm

qua đã ảnh hƣởng đáng kể đến môi trƣờng, tài nguyên thiên nhiên và cân bằng

sinh thái của quận. Đặc biệt là tài nguyên đất đang đƣợc khai thác triệt để cho

xây dựng đô thị, làm giảm diện tích cây xanh. Việc mở rộng không gian đô thị đã

gây áp lực đáng kể về nhà ở và vệ sinh môi trƣờng. Điều này đã tác động rất lớn

đến môi trƣờng đất, làm suy thoái môi trƣờng đất với các biểu hiện tích tụ hóa

chất độc, kim loại nặng, làm đất bị biến chất do các chất thải, nƣớc thải.

Qua phân tích hiện trạng môi trường Quận 6 cho thấy:

- Chất lƣợng nƣớc mặt ở tất cả các kênh rạch chính trên địa bàn quận đều

có biểu hiện ô nhiễm bởi các chất hữu cơ, chất dinh dƣỡng có nguồn gốc từ chất

thải sản xuất, thƣơng mại và sinh hoạt... Các số liệu khảo sát trên hệ thống kênh

Tân Hóa – Lò Gốm cho thấy, ô nhiễm trên hệ thống kênh này có dấu hiệu giảm

Page 20: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 16

nhẹ. Giá trị BOD và COD trung bình lần lƣợt là 55,6mg/l và 192mg/l. So với các

năm trƣớc, mặc dù ô nhiễm hữu cơ có xu thế giảm nhƣng vẫn cao vƣợt QCVN

(QCVN 08:2008/BTNMT): so với năm 2012 BOD giảm 1,8 lần, COD giảm 1,2

lần. Số lƣợng Coliform trên hệ thống kênh này vẫn ở mức rất cao. Giá trị trung

bình trong quý 1 năm 2013 là 1,2x106 MPN/100ml, giảm so với năm 2012

(2,5x106 MPN/100ml). Ô nhiễm kim loại nặng trên hệ thống kênh Tân Hóa – Lò

Gốm khá cao, tuy nhiên vẫn chƣa có chỉ tiêu nào vƣợt giới hạn cho phép.

Riêng hệ thống kênh Tàu Hủ - Bến Nghé, kết quả khảo sát trong 6 tháng

đầu năm 2013 cho thấy: trung bình COD là 91,7 mg/l, BOD5 là 10,7 mg/l, thấp

hơn so với năm 2012 và 2011. Thành phần Coliform trung bình là 1,5x106

MPN/100ml lúc nƣớc lớn và 7,4x105 MPN/100ml lúc nƣớc ròng (năm 2012 là

7,8x105 – 1,4x10

6 MPN/100ml). Chƣa có dấu hiệu ô nhiễm kim loại nặng ở hệ

thống kênh này, các giá trị kim loại nặng đo đƣợc nhƣ chì, Cadmi, Đồng và Crom

đều đạt quy chuẩn QCVN:08 – B2.

- Chất lƣợng nƣớc dƣới đất tại ở các điểm quan trắc của các tài liệu hiện

trạng môi trƣờng trên địa bàn quận phần lớn đều không đạt chất lƣợng nƣớc

ngầm theo quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 09:2008/BTNMT) do hàm

lƣợng các chất trong nƣớc nhƣ Fe, Mn, SO4, Cl hiện diện trong nƣớc thấp hơn

giới hạn cho phép.

- Hiện nay việc thu gom và xử lý rác thải, bãi chứa rác, trung chuyển rác

chƣa đảm bảo điều kiện vệ sinh. Đây là một trong những tác nhân chính gây ô

nhiễm môi trƣờng chung. Còn tình trạng đổ rác xuống sông, kênh, rạch hoặc đổ

tâp trung thành các bãi chứa rác nhỏ phân bô rai rac trong các khu dân cƣ đô thị

làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng và làm mất vẻ mỹ quan đô

thị.

- Hạ tầng kỹ thuật môi trƣờng, đặc biệt là cấp thoát nƣớc tuy đƣợc cải

thiện, nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu. Hệ thống thoát nƣớc của quận vẫn là hệ

thống cống chung , phân bố không đồng đều ; nhiêu tuyến đƣờng có cống thoát

nƣớc nhƣng đã xuống cấp hoặc dung lƣợng nhỏ, không đƣợc nạo vét thƣờng

xuyên nên không phục vụ đƣợc lƣợng nƣớc thoát ra; đặc biệt là vào những trận

mƣa đầu mùa hoặc những cơn mƣa có vũ lƣợng lớn.

- Tình trạng thải khói, bụi, tiếng ồn của các phƣơng tiện giao thông, đặc

biệt là phƣơng tiện vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng... lƣu thông trong nội

ô đã gây ô nhiễm không khí và làm ảnh hƣởng đến sinh hoạt đời sống và sản xuất

của cộng đồng.

Từ những vấn đề nêu trên, trong những năm tới, cùng với việc phát huy

các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lƣợng cuộc sống thì

việc đầu tƣ, quan tâm hơn nữa của các cấp ngành, tuyên truyền nâng cao nhận

Page 21: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 17

thức của ngƣời dân và kịp thời ngăn ngừa, hạn chế khắc phục ô nhiễm, bảo vệ và

phát triển bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên môi trƣờng sinh thái là rât

cần thiết.

II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1. Tăng trƣởng kinh tế

Trong những năm qua, theo đà phát triển chung của thành phố Hồ Chí

Minh, kinh tế của Quận 6 có bƣớc tăng trƣởng và phát triển khá toàn diện, chất

lƣợng tăng trƣởng của một số ngành và lĩnh vực kinh tế - xã hội tiếp tục đƣợc cải

thiện và phát huy hiệu quả.

Trên cơ sở định hƣớng phát triển kinh tế đã xác định, thông qua việc triển

khai thực hiện các giải pháp cụ thể, Quận 6 đã phát huy nội lực, thu hút vốn đẩu tƣ

trong và ngoài nƣớc cho sự phát triền kinh tế - xã hội của Quận 6 nói riêng và

thành phố Hồ Chí Minh nói chung.

Các ngành công nghiệp thực phẩm, cao su, nhựa, cơ khí , chế tạo máy, giày

da, dệt may,... với tốc độ tăng bình quân hàng năm (2005-2010) là 17,55%/ năm;

Dịch vụ - thƣơng mại với tổng doanh thu năm 2011 tăng 27,22% so cùng

kỳ năm 2010.

2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trong nhiệm kỳ IX (2005-2010), Quận 6 đã tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch

cơ cấu kinh tế theo hƣớng “thƣơng mại-dịch vụ, công nghiệp-tiểu thủ công

nghiệp”, đẩy mạnh thực hiện đề án “các giải pháp phát huy nội lực, thu hút đầu

tƣ, chuyển dịch kinh tế”.

Nhiều doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng,

hóa mỹ phẩm, chế biến thực phẩm, đông lạnh thủy hải sản,... đã từng bƣớc đổi

mới công nghệ tiên tiến, hoạt động rất hiệu quả nhƣ: Công ty cổ phần gạch Đồng

Tâm, Công ty hóa mỹ phẩm Mỹ Hảo, Công ty san xu ất Hàng tiêu dùng Bình

Tiên, Nhƣa Binh Minh, công ty CP dƣợc phẩm OPC…

Lĩnh vực dịch vụ - thƣơng mại không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động

với tổng doanh thu tăng dần hàng năm (năm 2011 đạt 60.430,322 tỷ đồng, tăng

27,22 % so cùng kỳ năm 2010) với sự chủ động và nỗ lực cao của hệ thống chợ,

siêu thị, trung tâm thƣơng mại, hợp tác xã vận tải, doanh nghiệp dịch vụ du lịch:

điển hình là hơn 82 chi nhánh – văn phòng giao dịch, 61 nhà hàng, khách sạn đạt

tiêu chuẩn. Kim ngạch xuất nhập khẩu cũng tăng cao (xuất khẩu năm 2011 đạt

499,400 triệu USD tăng 18,2% so cùng kỳ năm 2010, nhập khẩu đạt 240.300

triệu USD tăng 20,5% so với cùng kỳ năm 2010).

Page 22: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 18

2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

2.3.1. Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp.

Trên địa bàn Quận 6 có hơn 3.000 cơ sở, xí nghiệp sản xuất công nghiệp -

tiểu thủ công nghiệp thuộc 17/19 ngành công nghiệp và phổ biến là những cơ sở

tiểu thủ công nghiệp quy mô vừa và nhỏ, phân bố xen cài trong các khu dân cƣ.

Mặt khác, sự phát triển không đồng bộ của kết cấu hạ tầng đã tác động đến sự

phát triển thiếu định hƣớng trong phân bố công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

theo lãnh thổ. Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp phân bố gần nhƣ khắp các

phƣờng trong quận.

Nếu so sánh với các quận - huyện khác thì giá trị tổng sản lƣợng công

nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của quận có quy mô lớn, chiếm tỉ trọng khá cao

trong cơ cấu sản lƣợng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp khối quận - huyện

thành phố.

Trong khối ngành công nghiệp, những ngành chiếm tỷ trọng cao trong cơ

cấu giá trị sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn quận là: ngành

công nghiệp thực phẩm, cao su - nhựa, cơ khí chế tạo máy, giày da, dệt may…

với tốc độ tăng trƣởng bình quân là 17,55% (2005-2010). Nhiều doanh nghiệp

thuộc ngành công nhiệp sản xuất vật liệu xây dựng, hóa mỹ phẩm, chế biến thực

phẩm, đông lạnh thủy hải sản… đã từng bƣớc đổi mới công nghệ tiên tiến, hoạt

động rất hiệu quả.

Hiện nay, Quận 6 là một trong những quận có giá trị sản xuất công nghiệp

cao của thành phố, nhƣng để phù hợp trong xu thế mới sẽ gặp không it khó khăn,

hơn nữa hoạt động sản xuất chính của các hộ cá thể phần lớn là gia công công

đoạn sản phẩm, làm cơ sở vệ tinh cho các công ty, xí nghiệp lớn, nay các doanh

nghiệp này đã chuyển dần vào các khu công nghiệp nên đầu tƣ giảm, chi phí vận

chuyển tăng.

Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ƣớc thực hiện tháng 12

năm 2011 đạt 514,747 tỷ đồng, lũy kế ƣớc thực hiện năm 2011 đạt 4.834,091 tỷ

đồng, vƣợt 1,9% so kế hoạch, tăng 12,3% so cùng kỳ.

2.3.2. Thương mại - dịch vụ - xuất nhập khẩu

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Quận 6 đang chuyển đổi sang nền công

nghiệp sạch, giảm dần các xí nghiệp đan xen trong dân cƣ. Đây là thuận lợi để

phát triển kinh doanh thƣơng mại - dịch vụ.

Lĩnh vực thƣơng mại - dịch vụ không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động,

tổng mức hàng hóa bán ra và dịch vụ ƣớc thực hiện tháng 12 năm 2011 đạt

6.201,15 tỷ đổng, lũy kế ƣớc thực hiện năm 2011 đạt 60.485,422 tỷ đồng, vƣợt

3,93% so với kế hoạch, tăng 27,22% so với cùng kỳ, với sự chủ động và nỗ lực

Page 23: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 19

cao của hệ thống chợ, các siêu thị, Trung tâm thƣơng mại, Hợp tác xã vận tải,

doanh nghiệp dịch vụ du lịch.

Kim ngạch xuất nhập khẩu cũng tăng cao (xuất khẩu năm 2011 đạt

499,400 triệu USD tăng 18,2% so cùng kỳ năm 2010, nhập khẩu đạt 240.300

triệu USD tăng 20,5% so với cùng kỳ năm 2010).

Bảng 1: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2008-2011

(Đơn vị tính: tỷ đồng)

TT Chỉ tiêu Theo các năm

2008 2009 2010 2011

I Tổng kim ngạch Xuất khẩu 126.194 264.663 421.567 499.400

1 Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc 126.194 264.663 421.567 499.400

a Công ty cổ phần 59.161 142.390 63.420 71.497

b Công ty trách nhiệm hữu hạn 44.411 108.916 316.810 381.209

c Doanh nghiệp tƣ nhân 22.622 13.357 41.337 46.694

II Tổng kim ngạch Nhập Khẩu 353.819 228.569 182.011 240.300

1 Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc 353.819 228.569 182.011 240.300

a Công ty Cổ Phần 106.288 73.709 65.520 88.629

b Công ty trách nhiệm hữu hạn 154.872 91.212 74.620 101.607

c Doanh nghiệp tƣ nhân 92.659 63.648 41.871 50.064

(Nguồn: Niên giám thống kê Q.6 năm 2011)

2.3.3.Dân số, lao động, việc làm và thu nhập

2.3.3.1. Hiện trạng dân số và sự phân bố dân cư

Dân số hiện nay của Quận 6 là 253.489 ngƣời (Điều tra dân số tháng 4

năm 2011), trong đó nữ chiếm 53%. Địa bàn Quận 6 đƣợc chia thành 14 phƣờng

(Phƣờng 01 đến Phƣờng 14 với 74 khu phố và 1.311 tổ dân phố); Tổng sô hộ

khoảng 57.825 hô, vơi quy mô bình quân 4,38 ngƣơi/hô.

Dân sô cua Quận gôm 2 dân tôc chinh (Kinh, Hoa), trong đo ngƣời Kinh

chiêm 66,47%; ngƣời Hoa chiêm 25,83%; ngƣời Chăm, Khơ Me, Tày... chiếm

khoảng 7,7%.

Mật độ dân số bình quân 35.480 ngƣời/km2

(cao hơn mưc trung binh cua

thành phố 3.531 người/km2), dân cƣ của quận phân bố không đồng đều giữa các

đơn vị hành chính phƣờng; tập trung cao nhất là phƣờng 12 vơi 27.045 ngƣời,

phƣờng 13 với 26.612 ngƣời, thấp nhất là phƣơng 2 vơi 9.375 ngƣời.

Page 24: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 20

Trong những năm qua, công tác dân số kế hoạch hóa gia đình đƣợc chú

trọng, mức giảm sinh hàng năm đƣợc duy trì. Giai đoan 2007-2011 tốc độ phát

triển bình quân là 1,66%. Năm 2011 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của Quận 6 là

0,92%.

Bảng 2: Một số chỉ tiêu về dân số qua các năm

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Toàn quận 249.012 249.965 250.885 252.811 253.489

Phƣơng 1 11.599 11.635 11.743 11.926 11.995

Phƣơng 2 9.205 9.278 8.950 9.120 9.375

Phƣơng 3 9.656 10.128 10.029 10.064 10.124

Phƣơng 4 13.330 13.173 12.352 12.410 12.540

Phƣơng 5 15.511 15.635 15.372 15.547 15.455

Phƣơng 6 16.951 17.167 16.250 16.350 16.396

Phƣơng 7 14.953 14.820 14.410 14.616 14.821

Phƣơng 8 25.220 25.263 25.237 25.823 25.992

Phƣơng 9 13.592 13.633 13.520 13.652 12.816

Phƣơng 10 21.350 21.980 22.780 23.261 23.463

Phƣơng 11 24.340 24.385 24.421 24.526 25.098

Phƣơng 12 27.764 27.375 27.027 27.320 27.405

Phƣơng 13 22.728 22.840 26.464 26.041 26.612

Phƣơng 14 22.813 22.653 22.330 22.155 22.397

(Niên giam thông kê quận 6 năm 2006 - 2011)

2.3.3.2. Lao động và việc làm

Tổng số ngƣời trong độ tuổi lao động trên địa bàn Quận 6 hiện nay là

168.132 ngƣời trong đó nữ 88.098 ngƣời (chiếm 52,40%). Các phƣờng có số

ngƣời trong độ tuổi lao động đông là phƣờng 12 (18.189 ngƣời), phƣờng 8

(17.618 ngƣời), phƣờng 11 (16.594 ngƣời).

Trong năm 2011, đã giải quyết việc làm cho 12.519 lao động, tăng 0,27%

so với năm 2010 và đạt 125,19% so với kế hoạch năm 2011; trong đó, có việc

làm ổn định là 9.930 lao động.

Nhìn chung, lực lƣợng lao động trên địa bàn quận không có sự biến động

bất thƣờng giữa các năm.

Page 25: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 21

Lao động tập trung chủ yếu và ổn định ở một số ngành sản xuất trang phục

và nhuộm da lông thú, vải; sản xuất đồ dùng bằng kim loại; sản xuất giày, dép,

vali, túi xách; sản xuất đồ dùng bằng cao su, nhựa; dệt.

Vào những năm gần đây, các ngành sản xuất đã thu hút một lực lƣợng khá

đông nhƣ ngành sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy; sản xuất hóa chất, dƣợc

phẩm; sản xuất kim loại; sản xuất máy móc thiết bị.

2.3.4. Thu nhập và mức sống

GDP/ngƣời năm 2010 đạt 42 triệu đồng (2.100 USD) theo giá so sánh

1994.

Mức sống dân cƣ tăng, GDP/ngƣời (theo USD) năm 2010 tăng 2,04 lần so

với năm 2005. Ăn, mặc, nhà ở, phƣơng tiện đi lại, các dịch vụ khám chữa bệnh

có nhiều cải thiện. Ngoài việc chi tiêu cho nhu cầu tiêu dùng vật chất hàng ngày,

ngƣời dân còn có điều kiện sử dụng các dịch vụ nâng cao chất lƣợng cuộc sống

nhƣ: vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, chăm sóc sức

khỏe, du lịch,...

Đến năm 2011, trên địa bàn quận có 14/14 phƣờng đạt chỉ tiêu các hộ

nghèo đều có mức thu nhập trên 10 triệu đồng/ngƣời/năm, trong đó có 50% hộ

nghèo có mức thu nhập đạt trên 12 triệu đồng/ngƣời/năm.

Trong năm 2011, Quận 6 chăm lo cho hộ nghèo, diện chính sách nhân dịp

tết Nguyên đán Tân Mão 2011 với tổng số tiền là 6,322 tỷ đồng; trợ cấp 104 em

học sinh là con em thƣơng binh liệt sỹ với số tiền 87 triệu đồng, chăm lo cho

1.066 đối tƣợng ngƣời có công với cách mạng khó khăn với số tiền là 240,2 triệu

đồng; xây dựng 10 căn nhà tình nghĩa với số tiền 283 triệu đồng, sửa chửa 11 căn

nhà chính sách với số tiền là 87,8 triệu đồng; giải quyết việc làm cho 11.647 lao

động, đạt 116,5% kế hoạch năm.

2.3.5. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cƣ

Trong những nhiệm kỳ qua, đặc biệt là trong nhiệm kỳ 2005-2010, Quận 6

đã tập trung đầu tƣ cơ sở hạ tầng, nâng cấp, cải tạo, mở rộng 20 tuyến đƣờng giao

thông chính cùng với các đƣờng hẻm, đƣờng trong khu dân cƣ với tổng chiều dài

36.793m. Đƣờng Đặng Nguyên Cẩn, cầu Ông Buông 1 và 2, kênh Lò Gốm cũng

đƣợc nâng cấp và mở rộng cùng với việc nâng cấp, cải tạo hệ thống bƣu chính

viễn thông, điện lực, nguồn nƣớc sinh hoạt,...

Cụm nhà ven kênh trƣớc đây nay đƣợc di dời, bố trí tái định cƣ theo dự án

nâng cấp đô thị thành phần số 4 “Cải tạo kênh và đƣờng dọc kênh Tân Hóa - Lò

Gốm” thuộc tiểu dự án nâng cấp đô thị thành phố trên địa bàn quận 6, nhiều khu

Page 26: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 22

vực đã đƣợc quy hoạch, đổi mới cảnh quan kiến trúc theo hƣớng hiện đại, thông

thoáng và sạch đẹp nhƣ khu dân cƣ Bình Phú, khu nhà ở Him Lam, khu nhà ở

của cán bộ chiến sĩ đài ra–đa, chung cƣ hẻm 336 Nguyễn Văn Luông, khu tái

định cƣ phƣờng 11 giai đoạn 2...

Có thể nói về đầu tƣ hạ tầng cơ sở, Quận 6 đã tạo đƣợc bƣớc chuyển lớn,

làm thay đổi diện mạo một quận vùng ven trƣớc đây trở thành một quận có cảnh

quan xanh, sạch, đẹp, góp phần vào việc xây dựng thành phố Hồ Chí Minh văn

minh, hiện đại.

Công tác quản lý nhà nƣớc về đô thị, vệ sinh môi trƣờng luôn đƣợc duy trì

thƣờng xuyên và có nhiều chuyển biến tích cực. Đã hoàn chỉnh và trình sở Quy

hoạch - Kiến trúc thẩm định đối với đồ án quy hoạch chi tiết còn lại bao gồm khu

dân cƣ liên phƣờng 10-11; liên phƣờng 12-13-14 và khu dân cƣ Phú Lâm thuộc

liên phƣờng 13-14.

2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

2.4.1. Mạng lưới giao thông

Quận 6 có hệ thống đƣờng bộ khá hoàn chỉnh, nối liền các quận trong

Thành phố và các tỉnh trong khu vực. Toàn quận hiện có 73,981 km chiều dài

đƣờng bộ, trong đó thành phố quản lý 40 tuyến đƣờng có tên với chiều dài

37,961 km, chiếm tỷ lệ 51% và quận quản lý 36,02 km chiều dài, phần lớn là các

đƣờng hẻm, chiếm 49%.

Trong 37,961 km đƣờng do thành phố quản lý có:

- Đƣờng bê tông nhựa dài 6,606 km, chiếm 17%

- Đƣờng nhựa dài 24,58 km, chiếm 66%

- Đƣờng đá xanh dài 6,396 km, chiếm 16%

- Đƣờng cấp phối sỏi đỏ dài 379 m, chiếm 1%

Quân 6 có các trục lộ lớn là Hậu Giang, Hông Bang - Kinh Dƣơng Vƣơng

và Đai lô Vo Văn Kiêt theo hƣơng Đông Tây ; Nguyên Văn Luông, Bình Tiên-

Minh Phung, Phạm Đình Hổ - Cao Văn Lâu, Ngô Nhân Tinh theo truc Băc Nam

là trục lộ giao thông chính của quận, có lƣu lƣợng xe rất cao.

Trong số 36,02 km chiều dài đƣờng hẻm do quận quản lý gồm có:

- Đƣờng tráng xi măng : 2,504 km – 6,9%

- Đƣờng tráng nhựa : 10,064 km – 27,9%

- Đƣờng đá : 14,185 km – 39,4%

Page 27: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 23

- Đƣờng đất : 9,267 km – 25,7%

Quân 6 hiện có kênh Tàu Hủ, kênh Hang Bang , rạch Tân Hóa - Lò Gốm,

rạch Ông Buông , rạch Ruôt Ngƣa ,… với tổng diện tích 0,33 km2, trong đó có

tuyến kênh Tau Hu dọc theo Đai lô Vo Văn Kiêt là tuyến đƣờng thủy rất quan

trọng trong việc tiếp nhận hàng hóa và nông sản đƣợc vận chuyển từ các tỉnh

đồng bằng Sông Cửu Long.

2.4.2. Thủy lợi

Quận 6 ở địa thế thấp nhất so với các quận nội thành, độ cao trung bình

của quận so với mặt nƣớc biển là +1,0m, nơi thấp nhất là phƣờng 10, chỉ cao

+0,5m. Địa thế thấp này có ảnh hƣởng đến hệ thống các công trình kết cấu hạ

tầng, tới việc tiêu thoát nƣớc vào mùa mƣa.

* Mạng lưới cấp thoát nước:

Hệ thống cấp thoát nƣớc đang là vấn đề đƣơc quan tâm đối với sản xuất và

đời sống của cƣ dân trên địa bàn.

Hệ thống cấp nƣớc trên địa bàn quận từ các nguồn chủ yếu sau:

- Nhà máy nƣớc Hóc Môn

- Trạm bơm cấp 1 Hóa An: công suất 150.000 m3/ngày

- Nhà máy lọc nƣớc Thủ Đức: công suất 550.000-580.000 m3/ngày

- Quận 6 còn sử dụng nƣớc giếng từ trạm bơm Bình Trị Đông (quận Bình

Tân) hòa vào mạng lƣới chung của quận.

* Tinh hinh phân phối nước và sử dụng nước

Quận 6 bình quân tiêu thụ 30.260 m3 nƣớc/ngày, trong đó có 59,76% cho

sinh hoạt, 20,23% cho sản xuất, 19,9% bị rò rỉ thất thoát. Nói chung, trên địa bàn

quận, trung bình lƣợng nƣớc tiêu thụ khoảng 83 lít/ngƣời/ngày đêm, nếu tính cả

nƣớc sản xuất và sinh hoạt là 110 lít/ngƣời/ngày đêm.

Vì Quận 6 nằm ở cuối mạng lƣới cấp nƣớc, trong khi lực nƣớc từ đầu và

cuối mạng rất chênh lệch, do đó nguồn nƣớc cấp cho quận còn yếu. Mạng lƣới

ống trên địa bàn đã cũ kỹ, một số đoạn bị mục cần thay thế và phục hồi hoặc đặt

mới.

* Hệ thống thoát nước:

Mạng lƣới cống thoát nƣớc của quận dùng chung cho tất cả các loại nƣớc

thải công nghiệp, nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc mƣa. Tổng chiều dài là 46.193m,

Page 28: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 24

với 2.361 hầm ô ga, trong đó số lƣợng nằm trên các tuyến đƣờng có tên là

40.054m, đa số cống Φ 1.000mm với chiều dài 37.544 m.

* Mạng lưới kênh rạch:

Ngoài mạng lƣới cống, quận 6 còn có mạng lƣới kênh rạch dùng tiêu thoát

nƣớc ra sông nhƣ kênh Tàu Hủ - Bến Nghé, kênh Hang Bang, rạch Tân Hóa - Lò

Gôm, rạch Ông Buông, rạch Ruôt Ngƣa,…

2.4.3. Năng lượng

Tổng diện tích đất công trình năng lƣợng là 0,4954 ha (theo thống kê đất đai

năm 2011), chiếm 0,23% diện tích đất phát triển hạ tầng.

Quận 6 đƣợc cấp điện tại các trạm:

- Chợ Lớn: 110/15 - 22kV, 2x63MVA (trên địa bàn quận 11).

- Phú Lâm: 110/15 - 22kV, 2x63MVA (trên địa bàn quận 11).

Lƣới điện phân phối 15 - 22kV: Hiện có tổng chiều dài khoảng 88,79km;

Trong đó đƣờng dây nổi dài 110,57 km, chiếm 82%, tiết diện trục chính đƣợc dùng là

AC-240, cáp ngầm dài 20,43 km, chiếm 23%, tiết diện trục chính đƣợc dùng là M -

150, M-100.

Lƣới điện phân phối 15 - 22/0,4kV: Hiện có tổng 652 trạm, 1.102 máy, với

tổng công suất 200.483KVA.

Lƣới hạ thế có tổng chiều dài 193,9 km, trong đó cáp ngầm hạ áp dài 3,95 km,

chiếm 2%.

2.4.4. Bưu chính – viễn thông

Theo thống kê đất đai năm 2011 diện tích đất bƣu chính viễn thông trên địa

bàn Quận có 0,2592 ha, chiếm 0,9% diện tích đất phát triển hạ tầng của toàn

Quận. Hiện nay có 100% Phƣờng phủ sóng điện thoại, bƣu điện liên lạc quốc tế,

trong nƣớc thuận tiện và nhanh chóng và thông suốt liên tục, tạo điều kiện thuận

lợi cho công tác lãnh đạo, quản lý, sản xuất và đáp ứng tốt nhu cầu về thông tin

liên lạc của nhân dân. Internet có bƣớc phát triển mới trong cộng đồng, đã lắp đặt

các cổng thuê bao đến các phòng ban trên địa bàn Quận đã có cổng Internet tốc

độ cao.

Triển khai các nguồn vốn đầu tƣ từ các chƣơng trình của trung ƣơng nhƣ:

tin học cho khối Đảng, tăng cƣờng thiết bị cho các ban, ngành đảm bảo chặt chẽ,

phát huy đƣợc tác dụng trong quản lý và điều hành.

Page 29: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 25

Bƣu chính, ngoài chuyển phát, mở thêm nhiều hình thức dịch vụ mới nhƣ:

Điện hoa, bƣu phẩm chuyển phát nhanh EMS, tiết kiệm bƣu điện, chuyển tiền

nhanh, bảo hiểm bƣu điện… hoạt động có hiệu quả và đa dạng.

2.4.5. Cơ sở văn hoá

Theo thống kê đất đai năm 2011 diện tích đất văn hóa trên địa bàn quận có

14,3247 ha, chiếm 6,55% diện tích phát triển hạ tầng của quận. Gồm Trung tâm

văn hóa Quận 6 (số 170 đƣờng Kinh Dƣơng Vƣơng với diện tích 0,1173 ha), nhà

văn hóa thiếu nhi (số 212 Nguyễn Văn Luông), công viên Phú Lâm (6,20 ha),

công viên văn hóa du lịch Bình Phú (5,20 ha), công viên Phạm Đình Hổ (trƣớc

Ủy ban nhân dân quận 6 với diện tích 0,11 ha), hoa viên trong khu nam Lý Chiêu

Hoàng… Trong những năm qua ngành văn hoá đã thực hiện khá tốt nội dung

tuyên truyền, cổ động, tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao

phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng, tuyên truyền cuộc vận động “Học tập

và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh”…

Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao kỷ niệm các

ngày Lễ lớn tại các địa bàn khu dân cƣ và Trung tâm Văn hóa Quận với các chủ

đề “Mừng Đảng - Mừng Xuân”, chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI,

bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân Thành

phố khóa VIII nhiệm kỳ 2011 – 2016, hội thi đờn ca tài tử mừng Xuân, hội thi

quần vợt nhân các ngày lễ lớn…

Tăng cƣờng thực hiện công tác tuyên truyền các chủ trƣơng, chính sách

của Đảng và Nhà nƣớc: về tình hình dịch bệnh cúm A/H1N1, dịch bệnh sốt xuất

huyết, sốt phát ban dạng sởi, Rubella, Tay – Chân - Miệng, dịch tiêu chảy cấp, vệ

sinh an toàn thực phẩm… với 7.537 giờ phát thanh trên hệ thống loa cố định và

lƣu động, 365 lƣợt panô khẩu hiệu, 413 băng rôn, 400 banner; thực hiện 57 lƣợt

triển lãm cố định và lƣu động với chủ đề “Đón chào năm 2011 – Quận 6 vững

bƣớc tiến tới tƣơng lai”, “100 năm ngày Bác Hồ ra đi tìm đƣờng cứu nƣớc”,

“Năm mƣơi năm thảm họa chất độc Da cam tại Việt Nam”… thu hút 65.400 lƣợt

ngƣời tham gia.

Tập trung công tác kiểm tra các cơ sở hoạt động kinh doanh dịch vụ văn

hóa, đã tiến hành kiểm tra 711 lƣợt. Các trƣờng hợp vi phạm chủ yếu là không có

giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, để xe lấn chiếm hè phố, âm thanh vƣợt quá

mức quy định, không ký hợp đồng lao động với nhân viên và tiếp viên đang làm

việc, các cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có tính chất cờ bạc… đã ban hành 348

quyết định xử phạt vi phạm hành chính với tổng số tiền là 1.102.200.000đ.

Page 30: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 26

Nhìn chung, với những cơ sở văn hoá đã đáp ứng phần nào nhu cầu sinh

hoạt văn hoá của nhân dân và đây là tiềm năng lớn để phát huy văn hoá mang

đậm đà bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, tính chất sinh hoạt văn hoá, văn nghệ hiện

còn đơn điệu chƣa đƣợc đầu tƣ xây dựng đúng mức nên chƣa thu hút đƣợc nhận

dân đến sinh hoạt thƣờng xuyên. Đây là vấn đề cần đƣợc quan tâm nhằm nâng

cao đời sống tinh thần cho nhân dân trong giai đoạn tới.

2.4.6. Cơ sở y tế

Theo thống kê đất đai năm 2011 diện tích đất y tế trên địa bàn Quận 6 có

2,2415 ha. Tính đến nay, trên địa bàn quận có 1 bệnh viện Quận 6 (góc đƣờng

Nguyễn Văn Luông - Chợ Lớn, phƣờng 11 với diện tích 0,2869 ha), mỗi phƣờng

có 1 trạm y tế, mỗi cơ sở có diện tích từ 25 – 100 m2, đã đƣợc trang bị hệ thống

xử lý nƣớc thải, là nơi tiêm chủng, chích ngừa và phát thuốc. Ngoài ra còn có 435

cơ sở dịch vụ y tế, gồm: 190 phòng khám chuyên khoa, 153 nhà thuốc tƣ nhân,

37 phòng chẩn trị y học cổ truyền, 10 cửa hàng kinh doanh thuốc phiến, 05 cửa

hàng kinh doanh dƣợc liệu sống, 07 cơ sở sản xuất y học cổ truyền, 20 cơ sở dịch

vụ nha công, 07 cơ sở tiêm chích dịch vụ thay băng, 01 nhà hộ sinh.

Về công tác chăm sóc sức khỏe, trong năm 2011 toàn quận có 466 trƣờng

hợp sốt xuất huyết (tăng 3,5% so với năm 2010), với 255 trƣờng hợp đƣợc xác

minh (tăng 37% so với cùng kỳ năm 2010); 413 trƣờng hợp Tay – Chân - Miệng

(tăng 3,5 lần so với năm 2010), với 211 trƣờng hợp đƣợc xác minh (tăng 4,7 lần

so với cùng kỳ năm 2010); 01 trƣờng hợp tử vong do cúm H1N1; 322 trƣờng hợp

tiêu chảy cấp. Công tác điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng

thuốc Methadone và điều trị nhiễm HIV/AIDS: Tổng số bệnh nhân đang đƣợc

điều trị thuốc Methadone là 287 bệnh nhân, số bệnh nhân đang nhận thuốc ARV

là 1.648 bệnh nhân (trong đó có 206 bệnh nhân mới).

Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm: Đoàn kiểm tra Vệ sinh an toàn thực

phẩm đã kiểm tra 157 lƣợt cơ sở chế biến, kinh doanh thực phẩm, ban hành 70

Quyết định xử lý vi phạm hành chính với số tiền 89.850.000đ.

Nhìn chung việc làm tốt công tác khám chữa bệnh cho nhân dân, nâng cao

y đức cho đội ngũ thầy thuốc, giảm phiền hà cho bệnh nhân. Làm tốt công tác

đào tạo bồi dƣỡng cán bộ, quy hoạch bố trí cán bộ phù hợp để phát huy khả năng

chuyên môn, khai thác tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có để phục vụ nhân

dân. Triển khai, quản lý tốt chƣơng trình y tế quốc gia, không để dịch bệnh xảy ra

lớn trên địa bàn, phải dự báo đƣợc tình hình dịch bệnh và có phƣơng án phòng

chống dịch bệnh.

Page 31: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 27

2.4.7. Giáo dục – đào tạo

Hoàn thành đƣa vào sử dụng trƣờng THPT Nguyễn Tất Thành, trƣờng tiểu

học Phú Định, trƣờng mầm non Rạng Đông 10, khu vui chơi thiếu nhi (giai đoạn

1), trung tâm bồi dƣỡng chính trị Quận 6, nâng cấp mở rộng diện tích sử dụng

trƣờng THCS Lam Sơn, trƣờng THCS Hậu Giang (hẻm 178 Hậu Giang).

Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý không ngừng đƣợc tăng lên về chất

lƣợng và số lƣợng. Ngành giáo dục - đào tạo thƣờng xuyên tổ chức lớp bồi

dƣỡng nâng cao kiến thức và nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên ở tất cả

các cấp. Có 2 giáo viên đƣợc nhà nƣớc phong tặng danh hiệu Nhà giáo ƣu tú và

hàng trăm thầy cô, học sinh giỏi đƣợc khen thƣởng cấp Thành phố và quận. Toàn

quận có 14/14 phƣờng đạt chuẩn quốc gia về phổ cập tiểu học đúng độ tuổi và

phổ cập trung học cơ sở.

Năm học 2010-2011, quận có 17 trƣờng học mẫu giáo (36 điểm trƣờng),

trong đó có 11 trƣờng công lập và 6 trƣờng bán công, ngoài ra còn có 18 trƣờng

mầm non tƣ thục, phân bố ở các phƣờng (riêng phƣờng 8 có chƣa có trƣờng mầm

non công lập). Một số trƣờng công lập có 2-3 điểm trƣờng, tạo thuận lợi cho các

cháu đến trƣờng.

+ Hiện có 151 phòng học, 151 lớp học, thu hút đƣợc 6.046 học sinh đến

trƣờng (nhà trẻ 1.205 học sinh, mẫu giáo 4.831 học sinh). Đã huy động 110,2%

số trẻ 5 tuổi vào lớp lá.

+ Về mặt bằng: Tổng diện tích 19.434 m2, có các cơ sở quy mô rất nhỏ

(37m2), nhiều trƣờng có mật độ xây dựng tối đa 100%. Diện tích đất bình quân

trên học sinh thấp: 3,4m2 đất /học sinh (chƣa đạt theo quyết định 02/2003/QĐ-

UB là 4m2/học sinh), bình quân 24 học sinh/1000 dân.

- Bậc tiểu học có 18 trƣờng gồm 19 cơ sở phân bố khắp các phƣờng (riêng

phƣờng 2 không có). Tổng số có 508 lớp, thu nhận 20.159 học sinh, bình quân

40 học sinh trong một lớp (theo QĐ 02/2003/QĐ: nhỏ hơn hoặc bằng 35 học

sinh/lớp) có 3 trƣờng đạt là trƣờng Nguyễn Thiện Thuật, Võ Văn Tần, Him Lam.

+ Bình quân 79 học sinh/1000 dân, học sinh học 2 buổi/ngày đạt 78.14%.

- Bậc trung học cơ sở có 10 trƣờng công lập, bố trí tại phƣờng 1, 6, 8, 9,

10, 11 và 14 với tổng số 317 lớp, thu nhận 10.045 học sinh, hệ số phòng học 1,1.

Bình quân 45 học sinh trong 1 lớp (theo QĐ 02/2003/QĐ: nhỏ hơn hoặc bằng 45

học sinh/lớp) có 9 trƣờng đạt trừ trƣờng THCS Lam Sơn.

Page 32: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 28

+ Bình quân 3,1m2 đất/học sinh chƣa đạt theo Quyết định 02/2003/QĐ-UB

4m2 đất/học sinh. Bình quân 57 học sinh/1000 dân, số học sinh học 2 buổi/ngày

đạt 61.1%.

- Bậc trung học phổ thông có 2 trƣờng, bố trí tại phƣờng 10 và phƣờng 14,

bình quân 3,6m2 đất/học sinh, trƣờng Bình Phú 6,2m

2 đất/học sinh (đạt theo

Quyết định 02/2003/QĐ-UB). Có 120 lớp, 100 phòng học, hiện thu hút 5.567

học sinh, đạt bình quân 23 học sinh/1000 dân, huy động 43% số dân trong độ

tuổi đến trƣờng.

Ngoài ra còn có các đơn vị trực thuộc:

+ Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên với 2 cơ sở diện tích 450 m2, gồm 11

phòng học với 11 lớp, thu hút 745 học sinh.

+ Trƣờng Hy Vọng với 86 em khuyết tật, diện tích 502 m2, gồm 7 phòng

học với 7 lớp học.

+ Trung tâm dạy nghề quận 6, quy mô 910 m2 hàng năm tuyển khoảng

2.500 học viên).

+ Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hƣớng nghiệp: tọa lạc tại 200 Gia Phú,

phƣờng 1; gồm 18 phòng học và 4 phòng chức năng, 77 lớp, 1900 lƣợt học sinh

đang học nghề kỹ thuật ứng dụng tại trung tâm theo từng đợt.

+ Trƣờng bồi dƣỡng giáo dục: tọa lạc tại số 76, 78, 80 Minh Phụng,

phƣờng 5; gồm 16 phòng học và 4 phòng chức năng, 200 lƣợt học sinh đang học

các lớp bồi dƣỡng học sinh giỏi lớp 9.

Ngoài ra trên địa bàn quận còn có trƣờng trung học nghiệp vụ Phú Lâm,

trƣờng PTTH dân lập cấp 2 – 3 Phan Bội Châu… Diện tích đất cho mục tiêu giáo

dục và đào tạo theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 là 22,5912 ha.

2.4.8. Cơ sở thể dục - thể thao

Theo thống kê đất đai năm 2011 diện tích đất cơ sở thể dục – thể thao trên địa

bàn Quận có 4,6059 ha, chiếm 2,11% diện tích đất hạ tầng trên toàn Quận. Bao gồm

trung tâm Thể dục thể thao (0,2446 ha), câu lạc bộ, sân thể thao ở các phƣờng.

Phong trào thể dục, thể thao của quận phát triển khá mạnh, phong trào thể

thao thành tích cao tiếp tục đƣợc quan tâm đầu tƣ và tuyển chọn những môn

thế mạnh của địa phƣơng, công tác đào tạo có trọng điểm nhằm đem lại thành tích

cho Quận. Phong trào thể thao quần chúng ngày càng đƣợc mở rộng, thu hút đông

đảo lực lƣợng quần chúng nhân dân tham gia, và đạt đƣợc nhiều thành quả. Trong

năm 2011 đã tổ chức 57 giải thể thao cấp Quận, thu hút 5.900 vận động viên

Page 33: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 29

tham gia; tham dự 63 giải cấp Thành phố (đạt 103,3% kế hoạch đƣợc giao), thu

hút 1.461 vận động viên tham gia (đạt 122 huy chƣơng vàng, 145 huy chƣơng

bạc, 167 huy chƣơng đồng); đăng cai tổ chức 11 giải thể thao cấp Thành phố, đạt

142% kế hoạch đƣợc giao; hội thao hè cấp Quận đã tổ chức thi đấu 11 môn, thu

hút hơn 2.080 vận động viên tham gia; số học sinh tham gia rèn luyện thân thể

đạt trên 98,5% tổng số học sinh toàn Quận.

Đến nay, phong trào rèn luyện thể dục thể thao quần chúng khá phát triển,

số ngƣời tham gia tập luyện thể dục thể thao thƣờng xuyên ngày càng tăng.

Hoạt động thể thao, đặc biệt là phong trào thể thao nhân dân ngày càng

đƣợc chú trọng. Phong trào thƣờng xuyên đƣợc phát động nhân chào mừng các

ngày lễ lớn, tạo sân chơi lành mạnh và bổ ích cho lực lƣợng thanh thiếu niên trên

địa bàn Quận. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn những khó khăn nhất là về điều kiện

cơ sở vật chất.

2.4.9. Chợ

Theo thống kê đất đai năm 2011, diện tích đất chợ có 5,5789 ha, chiếm

0,78% diện tích đất phi nông nghiệp của toàn Quận. Trong đó chủ yếu là diên tich

của Chợ Bình Tây (Chợ Lớn, phƣờng 2) với diện tích 1,73 ha là trung tâm buôn bán

trao đổi hàng hóa lớn nhất của quận cũng nhƣ Thành phố, ngoài ra trên địa bàn còn

có các chợ Minh Phụng (phƣờng 6 với diện tích 0,18 ha); chợ Hồ Trọng Quý

(phƣờng 10 với diện tích 0,13 ha); chợ Phú Định (phƣờng 12 với diện tích 0,06 ha);

chợ An Dƣơng Vƣơng (phƣờng 10 với diện tích 0,27 ha); chợ Phú Lâm (phƣờng 13

với diện tích 0,73 ha) ; ... đáp ứng đƣợc nhu cầu giao thƣơng hàng hóa giữa quận và

các vùng lân cận đặc biệt là khu vực Tây Nam Bộ.

2.4.10. Công tác quốc phòng

Theo thống kê đất đai năm 2011 diện tích đất quốc phòng trên địa bàn

Quận có 7,8302 ha, chiếm 1,09% diện tích đất phi nông nghiệp của Quận.

Công tác sẵn sàng chiến đấu và xây dựng khu vực phòng thủ: duy trì thực

hiện nghiêm kế hoạch sẵn sàng chiến đấu. Thực hiện đề án “Nâng cao hiệu quả

hoạt động của lực lƣợng Quân báo – Trinh sát Quận giai đoạn từ năm 2009 –

2015 và những năm tiếp theo”.

Công tác quản lý Nhà nƣớc về quốc phòng: ban hành Chỉ thị, Kế hoạch về

thực hiện nhiệm vụ Quân sự - Quốc phòng năm 2011. Cử 35 ngƣời tham dự tập

huấn bồi dƣỡng kiến thức Quốc phòng – An ninh do thành phố tổ chức. Riêng

Quận đã tổ chức 10 lớp bồi dƣỡng kiến thức Quốc phòng – An ninh năm 2011

với 782 ngƣời tham dự.

Page 34: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 30

Công tác xây dựng lực lƣợng - động viên, tuyển quân:

+ Kiện toàn tổ chức biên chế các thành phần lực lƣợng theo quy định;

trong đó tập trung nâng cao chất lƣợng lực lƣợng Dân quân. Đến nay, chỉ tiêu lực

lƣợng dân quân tự vệ toàn Quận đạt 1,6% (chỉ tiêu năm 1,6%), trong đó lực

lƣợng dân quân đạt 1,2% (chỉ tiêu năm 1,2%), lực lƣợng tự vệ đạt 16,94% (chỉ

tiêu năm 10%). Đảng viên trong dân quân tự vệ đạt 19,45% (chỉ tiêu năm 17%).

Đoàn viên trong lực lƣợng dân quân tự vệ đạt 63% (chỉ tiêu năm 65%), trong đó

lực lƣợng dân quân đạt 71,3% (chỉ tiêu năm 70%), lực lƣợng tự vệ đạt 38,58%.

+ Hoàn thành công tác tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2011,

với 265 thanh niên nhập ngũ nghĩa vụ quân sự, công an và cảnh sát phòng cháy

chữa cháy, đạt 100% chỉ tiêu thành phố giao (riêng đối với công tác tuyển quân

nghĩa vụ quân sự năm 2011: có 230 thanh niên nhập ngũ, trong đó có 19 đảng

viên chiếm 8,26%; đoàn viên đạt tỷ lệ 100%. Trong công tác tuyển sinh quân sự:

đã đƣa 13 em dự thi vào các trƣờng sỹ quan quân đội và 10 em vào trƣờng thiếu

sinh quân, vƣợt chỉ tiêu thành phố giao. Tổ chức tổng kết công tác tuyển chọn và

gọi công dân nhập ngũ năm 2011; thăm và tặng quà cho các chiến sỹ mới đang

huấn luyện tại đơn vị.

Công tác huấn luyện, hội thi, hội thao: duy trì công tác tổ chức huấn luyện,

ôn luyện các phƣơng án tác chiến, phòng thủ; tổ chức hội thao Quốc phòng Quận

6 năm 2011 với quân số 1.963 đồng chí và cử thành phần đạt thành tích cao tham

gia hội thao Quốc phòng cấp thành phố năm 2011, kết quả đạt hạng 9/24 Quận,

huyện; tham gia hội thi sáng kiến, cải tiến kỹ thuật lần 2 Quân khu; tổ chức đại

hội thi đua Quyết thắng cấp cơ sở trong lực lƣợng vũ trang Quận 6 giai đoạn

2008 – 2011 và tổng kết phong trào thi đua quyết thắng năm 2011.

2.4.11. Công tác an ninh

Theo thống kê đất đai năm 2011, diện tích đất an ninh có 1,1523 ha, chiếm

0,16% diện tích đất phi nông nghiệp của toàn Quận.

+ Tình hình an ninh - chính trị: Trong năm 2011, Quận tiếp tục chỉ đạo các

Ban, Ngành và UBND 14 phƣờng tăng cƣờng công tác quản lý, nắm tình hình địa

bàn, đảm bảo giữ vững ổn định tình hình an ninh – chính trị trên địa bàn.

+ Tình hình trật tự - an toàn xã hội:

Vi phạm kinh tế: phát hiện 69 vụ (tăng 03 vụ), đã xử lý 67 vụ, thu phạt trên

754.000.000đ và tiêu hủy số hàng hóa vi phạm.

Page 35: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 31

Về vi phạm vệ sinh môi trƣờng: phát hiện và xử lý 31 vụ vi phạm xả nƣớc

thải vƣợt tiêu chuẩn; 285 vụ vi phạm môi trƣờng và an toàn vệ sinh thực phẩm.

Phạm pháp hình sự: xảy ra 178 vụ (giảm 10 vụ so với cùng kỳ) làm chết 4

ngƣời, bị thƣơng 16 ngƣời, thiệt hại tài sản ƣớc tính trên 10 tỷ đồng, đã khám phá

122 vụ (đạt 65,24%) bắt 169 đối tƣợng.

Công tác đấu tranh phòng, chống tệ nạn ma túy: phát hiện và xử lý 53 vụ,

67 đối tƣợng mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy (tăng 21 vụ so với cùng kỳ).

Lập biên bản xử lý 569 đối tƣợng sử dụng trái phép chất ma túy nơi công cộng,

trong đó có 272 đối tƣợng cƣ ngụ tại địa bàn Quận.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KT-XH

3.1. Về điều kiện tự nhiên

3.1.1 Thuận lợi

- Quân 6 có vị trí địa lý nằm trên trục cửa ngõ phía Tây của thành phố , có

nhiều lợi thế trong việc giao lƣu kinh tế - xã hội với các tỉnh, thành vùng Tây

Nam Bộ.

- Các đặc điểm tự nhiên, khí hậu thời tiết, thủy văn, địa hình, địa chất công

trình,... không có những trở ngại, ảnh hƣởng lớn đến phát triển kinh tế và văn hóa

xã hội.

3.1.2. Hạn chế

- Địa hình của quận tƣơng đối thấp, nên hiện tƣợng ngập úng, ứ đọng nƣớc

cục bộ ở một số khu vực do thủy triều và mƣa lớn thƣờng xảy ra.

- Các vấn đề về ô nhiễm môi trƣờng không khí, tiếng ồn, nƣớc thải, nƣớc

mặt... chƣa đƣợc giải quyết kịp thời ảnh hƣởng đến sức khoẻ cộng đồng và mỹ

quan đô thị.

- Hệ thống cây xanh đô thị và mật độ cây xanh trong các khu thƣơng mại,

dân cƣ thấp làm hạn chế đến quá trình cân bằng sinh thái của tự nhiên, cụ thể

nhƣ: giảm cƣờng độ nhiệt, giảm khói bụi và cân bằng các khí thải trong sản xuất

sinh hoạt và giao thông; nhất là khí hậu nóng bức trong mùa khô đã và đang ảnh

hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng cuộc sống và sức khoẻ của nhân dân.

3.2. Về kinh tế, xã hội

3.2.1 Thuận lợi

Sự quan tâm của thành phố đã tạo ra những bƣớc đột phá quan trọng có

tính chiến lƣợc cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Quận 6. Nhiều công trình

cấp Quốc gia và Thành phố đã và đang đầu tƣ trên địa bàn nhƣ: Đại lộ Võ Văn

Kiệt (đã hoàn thành), dự án kè, tiêu thoát nƣớc, môi trƣờng kênh Tàu Hũ (đã

Page 36: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 32

hoàn thành), dự án rạch Lò Gốm, dự án nâng cấp đô thị thành phố số 4 (đang

triển khai), dự án cầu vƣợt Cây Gõ... sẽ mở ra nhiều cơ hội phát triển kinh tế, xã

hội và nâng cấp đô thị.

Các công trình phúc lợi xã hội: giao thông, điện, nƣớc, trƣờng học, y tế…

cũng đƣợc quan tâm đầu tƣ. Các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đã từng bƣớc

đi vào cuộc sống, đóng góp quan trọng trong việc ổn định và phát triển nền kinh

tế của quận.

Đối với ngành thƣơng mại dịch vụ, số cơ sở kinh doanh thƣơng mại dịch

vụ ngày càng có xu hƣớng tăng. Các công ty TNHH; công ty cổ phần và doanh

nghiệp tƣ nhân phát triển mạnh trên địa bàn Quận 6. Hệ thống cơ sở hạ tầng, nhất

là ở các khu trung tâm đƣợc quan tâm đầu tƣ theo hƣớng hiện đại; cơ cấu kinh tế

có sự chuyển dịch theo hƣớng đô thị hóa, hiện đại hóa thị trƣờng ngày càng phát

triển đa dạng là nền tảng và cơ hội cho phát triển kinh tế - xã hội của quận.

Các thành phần tôn giáo, dân tộc dân cƣ địa bàn sống hòa hợp, cần cù chịu

khó, năng động, sáng tạo trong sản xuất và kinh doanh dịch vụ là động lực, tiền

đề cơ bản góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế, xây dựng xã hội văn minh.

Trong giai đoạn 2011 - 2015 và xa hơn, với các chính sách khuyến khích

đầu tƣ phát triển các ngành kinh tế, xây dựng, cải tạo và hoàn thiện hệ thống cơ

sở hạ tầng… Nhƣ vậy, từ thực trạng phát triển kinh tế - xã hội những năm gần

đây cũng nhƣ dự báo phát triển trong tƣơng lai, việc thực hiện các chƣơng trình

mục tiêu trọng tâm là tiền đề thực hiện thành công các mục tiêu kinh tế - xã hội

của quận.

3.2.2. Hạn chế

Công tác quy hoạch, quản lý thực hiện quy hoạch của các ngành, các cấp

chƣa thật chặt chẽ; làm phát sinh tình trạng sử dụng đất sai mục đích, xây dựng

tự phát trong dân cƣ, thiếu kết nối với hạ tầng kỹ thuật và xã hội chung của quận,

làm phát sinh những vấn đề bức xúc về ô nhiễm môi trƣờng, giao thông, tiện ích

công cộng và các vấn đề xã hội khác.

Cơ cấu kinh tế tuy có sự chuyển dịch và tăng trƣởng khá cao nhƣng công

nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại dịch vụ còn tiềm ẩn nhiều khó khăn về

thị trƣờng, chất lƣợng, sự ổn định,...

Cơ sở hạ tầng của quận có nhiều công trình đã và đang xuống cấp nhƣ: đƣờng,

cầu, cấp thoát nƣớc, văn hóa, phúc lợi xã hội,…

Lực lƣợng lao động chủ yếu là thợ thủ công, gia công trong các cơ sở sản

xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp; cần tăng cƣờng việc đào tạo nhân lực

Page 37: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 33

cho các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cao phục vụ xu hƣớng đổi mới công nghệ,

phát triển kinh tế.

Ngoài các hạn chế, khó khăn trên, trong phát triển của Quận 6 thời gian

tới cần chú trọng đến các yếu tố là:

- Hội nhập kinh tế quốc tế, bảo đảm an sinh xã hội trong điều kiện năng

lực cạnh tranh chung của kinh tế toàn thành phố và của nhiều ngành sản phẩm

còn thấp.

- Hiện nay, nƣớc ta sẽ thực hiện đầy đủ các cam kết AFTA, đối với cam kết

WTO, trƣớc mắt hầu hết các mặt hàng nông sản nhập vào Việt Nam mức thuế sẽ

giảm xuống còn từ 10% trở xuống. Tiến trình này tác động mạnh đến các ngành

sản xuất ở thành phố đặc biệt đối với các sản phẩm trực tiếp và chế biến từ nông

nghiệp và thuỷ sản cần phải nâng cao khả năng cạnh tranh về chất lƣợng, giá thành

sản phẩm với các mặt hàng tƣơng đồng từ các nƣớc trong khu vực và ngay tại thị

trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng xuất khẩu. Xu thế đó tạo cho Quận 6 và thành phố

có cơ hội thu hút đầu tƣ, song phải lựa chọn những mặt hàng có lợi thế cạnh tranh

trong thƣơng mại liên vùng và quốc tế. Vấn đề này đặt ra trong phát triển phải tính

đến yếu tố hợp tác liên vùng.

- Thực hiện bài toán cân bằng giữa phát triển nhanh kinh tế với bảo vệ môi

trƣờng, nâng cao chất lƣợng sống và phát triển bền vững. Cân đối hợp lý nhu cầu

về vốn, nguồn nhân lực, khoa học công nghệ trong công cuộc phát triển kinh tế -

xã hội.

Page 38: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 34

Phần II

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI

I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Trƣớc khi có Luật Đất đai năm 1993, Nhà nƣớc đã có nhiều văn bản pháp

quy dƣới Luật nhằm điều tiết các mối quan hệ về đất đai nhƣng chƣa hoàn chỉnh

và đồng bộ nên cũng nhƣ các địa phƣơng khác trong ca nƣơc , công tác quản lý

đất đai của Thành phố lúc này gặp nhiều khó khăn lúng túng. Các nội dung quản

lý Nhà nƣớc về đất đai chƣa thật cụ thể nên kết quả quản lý không cao , thông tin

về đất đai không đây đu . Việc áp dụng văn bản pháp quy vào giải quyết những

vấn đề bức xúc trong thực tiễn còn gặp nhiều trở ngại.

Công tác quy hoạch sử dụng đất chƣa đƣợc triển khai, việc chuyển mục

đích sử dụng đất, khai hoang tự phát, lấn chiếm đất công, tranh chấp đất đai, giao

đất trái thẩm quyền,... khá phổ biến. Công tác đo đạc theo Chỉ thị 299/TTg để cấp

giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tuy đã đƣợc tiến hành nhƣng tiến độ thực

hiện chậm, chƣa thật sự giải quyết đƣợc những đòi hỏi về điều chỉnh các mối

quan hệ trong lĩnh vực đất đai của thời kỳ này.

Từ khi Luật Đất đai năm 1993 ban hành, cùng với các địa phƣơng trong

thành phố, Đảng bộ và nhân dân Quận 6 đã quán triệt các chủ trƣơng lớn của Nhà

nƣớc và của Ngành về quản lý Nhà nƣớc đối với đất đai, từng bƣớc đƣa công tác

này đi vào nề nếp ổn định, hạn chế đƣợc những tiêu cực phát sinh trong quản lý

và sử dụng đất . Đất đai đƣợc đo đạc lai co đô chinh xac cao hơn , ngƣời sử dụng

đất đƣợc cấp giấy chứng nhận để thực hiện các quyền sử dụng đất theo Luật.

Tình trạng lấn chiếm, tranh chấp, khiếu nại, làm trái quy định giảm dần. Lực

lƣợng cán bộ đƣợc tăng cƣờng. Đến năm 2005 phòng Tài nguyên và Môi trƣờng

đƣợc thành lập là đơn vị trực tiếp tham mƣu cho UBND quận trong lĩnh vực quản

lý Nhà nƣớc về đất đai đã cơ bản hoàn thành đƣợc những nhiệm vụ và kế hoạch

của Ngành cũng nhƣ của thành phố đề ra. Kết quả cụ thể trên từng nhiệm vụ

quản lý đƣợc thể hiện ở các mặt sau:

1. Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử

dụng đất đai

Thực hiện Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 09/12/2004 của Thủ tƣớng

Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003, cùng các văn bản

của UBND thành phố về việc chỉ đạo, hƣớng dẫn cho các địa phƣơng trên địa

bàn thành phố thực hiện việc quản lý và sử dụng đất, UBND Quận 6 đã nghiêm

Page 39: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 35

túc triển khai, đồng thời ban hành một số văn bản, quy định hƣớng dẫn cho các

phƣờng thuộc quận thực hiện, góp phần quan trọng trong việc đƣa Luật Đất đai

đi vào cuộc sống, cũng nhƣ tạo hành lang pháp lý cho việc giải quyết các vấn đề

có liên quan đến việc sử dụng đất trên địa bàn, phù hợp với điều kiện thực tế của

Quận 6.

Ngoài ra UBND quận còn tổ chức mở các lớp hội nghị tập huấn về chuyên

môn nghiệp vụ cho cán bộ Địa chính - Xây dựng của các phƣờng; các lớp tuyên

truyền, học tập văn bản pháp luật đất đai cho các cán bộ tạo nguồn của quận

nhằm không ngừng nâng cao nhận thức về pháp luật đất đai cho cán bộ, đóng góp

tích cực trong việc thực thi các nhiệm vụ của ngành.

2. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành

chính

2.1. Xác định, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính

Ranh giới hành chính của Quận từ sau năm 1975 đến nay không thay đổi.

Riêng ranh giới phƣờng đã đƣợc điều chỉnh sáp nhập từ 20 phƣờng cũ thành 14

phƣờng mới vào năm 1987. Địa giới hành chính của các phƣờng đƣợc đo đạc,

cắm mốc giới và bàn giao cho UBND các cấp quản lý hồ sơ, kết quả đƣợc nộp

lƣu trữ, quản lý sử dụng theo đúng quy định pháp luật.

Tuy nhiên, do tác động của quá trình đô thị hóa trên địa bàn Quận 6 thời

gian qua diễn ra mạnh mẽ đã dẫn đến việc ranh giới tại một số phƣờng trƣớc đây

xác định theo tim kênh rạch (phƣờng 10 và phƣờng 11) hoặc xác định theo bờ

thửa đất nông nghiệp (phƣờng 13 và phƣờng 14) nay các đƣờng ranh này đã bị

san lấp xây dựng các khu dân cƣ mới theo quy hoạch đã đƣợc duyệt. Vừa qua,

quận đã có kiến nghị điều chỉnh lại địa giới hành chính.

Thực hiện chỉ thị 364/HĐBT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ

trƣởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) vê viêc phân đinh đia giơi hanh chinh, dƣới

sự chỉ đạo của UBND thành phố Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng,

UBND Quận 6 cùng các quận giáp ranh: quận Bình Tân, quận 5, quận 8, quận

Tân Phú đã tiến hành rà soát lại ranh giới trên cơ sở tài liệu đo đạc 299/TTg và

đo đạc chỉnh lý bổ sung.

Hiện trạng địa giới hành chính giữa Quận 6 với các quận giáp ranh cũng

nhƣ các phƣờng của quận đã ổn định, rõ ràng, không có tranh chấp, đƣợc xác

định bởi các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới trên thực địa và đƣợc chuyển

vẽ lên bản đồ số.

Page 40: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 36

Bảng 4: Diện tích theo đơn vị hành chính cấp phƣờng

Đơn vị hành chính Diện tích (ha) Số khu phố

Toàn quận 714,4553 74

1. Phƣờng 1 29,2983 5

2. Phƣờng 2 24,4430 4

3. Phƣờng 3 22,8658 4

4. Phƣờng 4 21,1304 5

5. Phƣờng 5 22,8009 6

6 Phƣờng 6 31,3684 5

7. Phƣờng 7 47,3423 5

8. Phƣờng 8 41,0964 6

9. Phƣờng 9 26,8960 4

10. Phƣờng 10 154,8587 5

11. Phƣờng 11 92,0504 6

12. Phƣờng 12 73,1183 8

13. Phƣờng 13 84,3133 6

14. Phƣờng 14 42,8731 5

Nguồn: Thống kê đất đai năm 2011 và NGTK 2010-2011 quận 6

2.2. Lập bản đồ hành chính

Trên cơ sở các tài liệu về địa giới hành chính đã xác định, bản đồ hành

chính của 14/14 phƣờng, ở tỷ lệ 1/1.000, 1/5.000 đã đƣợc xây dựng phục vụ

công tác quản lý hành chính Nhà nƣớc trong thời gian qua.

3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản

đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Từ năm 2000 Quận 6 đƣợc sở Tài nguyên Môi trƣờng tổ chức cho công ty

đo đạc Địa chính đo vẽ, lập lập tài liệu địa chính và bản đồ cho 14 phƣờng; tính

đến năm 2001, bản đồ địa chính Quận 6 đã đƣợc nghiệm thu đƣa vào sử dụng và

bản đồ địa chính chính quy cho 14/14 đơn vị hành chính ở các tỷ lệ 1/500,

1/1.000 và 1/2.000 phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

ở và quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định 88/CP. Độ chính xác của bản đồ đƣợc

nâng cao, làm cơ sở cho công tác đăng ký thống kê, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng

đất. Đến nay đã thiết lập hệ thống lƣới địa chính hệ tọa độ Quốc gia và xây dựng

Page 41: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 37

xong bản đồ địa chính bằng kỹ thuật số cho các phƣờng trong toàn Quận.

Công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng với công tác tổng kiểm kê

đất đai (định kỳ 5 năm) các thời điểm 2000, 2005 và 2010 đƣợc thực hiện trên

phạm vi Quận và 14 phƣờng; đây là nguồn tài liệu có giá trị cao trong công tác

quản lý Nhà nƣớc về đất đai cũng nhƣ phục vụ quy hoạch của các ngành liên

quan.

4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Trong kỳ trƣớc đây Ủy ban nhân dân Quận chỉ đạo ngành Tài nguyên và

Môi trƣờng cùng các ngành liên quan tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất đến năm 2010, nhằm làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nƣớc về đất

đai. Tuy nhiên, đến năm 2008 mới đƣợc phê duyệt (trong khi kỳ quy hoạch chỉ

còn 2 năm là 2009 và 2010) nên ít phát huy đƣợc hiệu quả trong công tác quản lý

Nhà nƣớc về đất đai, nhất là đối với công tác giao đất và cho thuê đất, chuyển

mục đích sử dụng đất... Bên cạnh đó thời điểm này nền kinh tế lại bị ảnh hƣởng

bởi suy thoái kinh tế chung toàn cầu nên đa số các công trình dự án không kịp

triển khai thực hiện.

Xác định rõ vai trò quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng

đất trong thời kỳ 2011-2020; Đƣợc sự chỉ đạo của UBND Thành phố, hƣớng dẫn

của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, UBND Quận 6 đã giao cho phòng Tài nguyên

và Môi trƣờng làm chủ đầu tƣ để triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm

2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) Quận 6. Đây là cơ sở pháp lý

phục vụ công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai và phát triển kinh tế - xã hội của

quận trong giai đoạn đến năm 2020 và những năm tiếp theo.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của

quận nói riêng và toàn thành phố nói chung trong kỳ trƣớc đây (đến năm 2010)

và kỳ quy hoạch hiện nay (đến năm 2020) chậm so với quy định về thời gian của

từng kỳ quy hoạch, kế hoạch. Việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất

chƣa đạt đƣợc yêu cầu đề ra, nhất là các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng cơ sở nhƣ:

giao thông, văn hóa, thể thao... do phụ thuộc vào nguồn kinh phí thực hiện, hơn

nữa vấn đề giải tỏa đền bù cũng gặp nhiều khó khăn làm ảnh hƣởng đến tiến độ

thi công của công trình.

Những thuận lợi trong quá trình quản lý sử dụng đất theo quy hoạch: công

tác quản lý theo quy hoạch đã đƣợc quy định ngày một cụ thể hơn, quy hoạch kế

hoạch sử dụng đất trên địa bàn quận 6 trong kỳ trƣớc đây đến năm 2010 sau khi

đƣợc Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, quận đã tiến hành công bố công khai

Page 42: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 38

quy hoạch. Nhìn chung, các ngành chức năng, các tổ chức đơn vị hộ gia đình, cá

nhân ngày càng quan tâm hơn và nhận rõ có quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm

của mình để cùng thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Khó khăn chủ yếu trong quá trình quản lý sử dụng đất theo quy hoạch giai

đoạn vừa qua trên địa bàn quận do bản đồ quy hoạch xây dựng 1/2000 đƣợc lập

trên phần mềm kỹ thuật Autocad, trong khi bản đồ địa chính ngành tài nguyên và

môi trƣờng đƣợc sử dụng thống nhất trên phần mềm Microsoft; việc chuyển đổi

có nhiều nội dung không tƣơng thích về ký hiệu, loại đất... dẫn đến nhiều khó

khăn trong việc truy vấn sử dụng ở cấp cơ sở.

Nguyên nhân chính của tồn tại trên là công tác chuẩn bị, thủ tục trong triển

khai công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất qua nhiều công đoạn, làm cho

thời gian lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bị kéo dài từ khi triển khai đến lúc

đƣợc phê duyệt qua nửa kỳ kế hoạch. Trên địa bàn có nhiều quy hoạch đan xen,

chồng chéo, đặc biệt là với quy hoạch xây dựng thuộc chuyên môn gần với quy

hoạch sử dụng đất nhƣng việc quy định ký hiệu màu, phân loại đất có nhiều nội

dung khác nhau.

5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Từ năm 2010 đến tháng 09 năm 2013 đã giao 04 dự án trong đó có 02 dự

án nhà ở (công ty CP lắp máy điện nƣớc và xây dựng với diện tích 8.993 m2,

công ty CP đầu tƣ xây dựng PTN Hoàng Phúc với diện tích 3.876 m2) và 02 dự

án công trình phúc lợi công cộng (Bộ lao động – Thƣơng binh xã hội với diện

tích 21.156 m2, trƣờng mầm non Rạng đông quận 6 với diện tích 2.554 m

2).

Công tác thu hồi đất phục vụ các công trình dự án mặc dù đƣợc chú trọng

nhƣng việc thực thi đối với một số công trình còn chậm do nhiều nguyên nhân,

trong đó nguyên nhân chủ yếu là do công tác định giá đất cho các dự án, việc bồi

thƣờng còn gặp nhiều khó khăn vƣớng mắt do ngƣời dân yêu cầu đền bù theo giá

thị trƣờng, hiện nay nhà nƣớc chƣa quản lý đƣợc giá chuyển nhƣợng giao dịch

thực tế. Thu hồi đất phục vụ mục đích công cộng, phát triển kinh tế, Ủy ban nhân

dân Thành phố đã ban hành Quyết định thu hồi 9.432,2 m2/04 dự án, ban hành

Văn bản thuận địa điểm đầu tƣ 15.359,1 m2/05 dự án.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân và tổ chức phù

hợp với quy hoạch đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, theo đúng quy trình; tạo điều

kiện cho ngƣời dân thực hiện quyền lợi của mình và tăng nguồn thu ngân sách

Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, công tác thu hồi đất của các cá nhân, tổ chức sử dụng đất

Page 43: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 39

không đúng mục đích và không đúng thẩm quyền trong thời gian qua cũng đƣợc

tiến hành thực hiện.

Đối với các dự án chủ đầu tƣ không có khả năng nguồn vốn để thực hiện

dự án, các dự án đã đƣợc chuyển nhƣợng để đầu tƣ xây dựng mục đích khác, các

dự án đã có chủ trƣơng của Thành phố cho phép chuyển đổi và các dự án kêu gọi

đầu tƣ chỉnh trang đô thị có phạm vi giải tỏa lớn, ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời

dân trong khu vực, quận đã hủy bỏ 10 dự án với tổng diện tích 15,35 ha, bao gồm

các dự án: Chung cƣ 240/37G Nguyễn Văn Luông, Chung cƣ Dung Thanh, Khu

cao cấp và thƣơng mại Liên Minh; Chung cƣ Vĩnh Quang; Hậu Giang Plaza; Khu

119 Tân Hòa Đông; Khu 183 Tân Hòa Đông; Dự án khu dân cƣ 336 Nguyễn Văn

Luông; Dự án khu dân cƣ Xóm Ruộng.

6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất

Triển khai cấp giấy chứng nhận theo Nghị định 181/2004/NĐ-CP, trong

giai đoạn 2005 – 2006 cấp 5.086 giấy. Giai đoạn 2007 – 2009 cấp đƣợc 12.757

giấy (theo Nghị định 90/2006/NĐ-CP), từ năm 2009 đến 31/12/2010 cấp đƣợc

4.927 giấy (theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP).

Tổng số hồ sơ cấp Giấy chứng nhận phải thụ lý trong năm 2011 là 11.088

hồ sơ (bao gồm cả hồ sơ tồn và hồ sơ nhận mới), tổng số hồ sơ đã giải quyết đạt

tỷ lệ 90,07% (cao hơn 10,67% so với cùng kỳ năm 2010), trong đó có 3.628 hồ

sơ trễ hẹn (chiếm 36,5%) nguyên nhân chủ yếu do quá trình thẩm định và xác

minh nguồn gốc đất đai.

Phối hợp với ngành Quản lý đô thị cấp giấy phép xây dựng: tiếp nhận

2.240 hồ sơ, đã giải quyết 1.536 hồ sơ với 394.654.16 m2 sàn xây dựng, trong đó

số lƣợng hồ sơ giải quyết đúng hẹn với ngƣời dân đạt tỷ lệ 97,07% (thấp hơn

1,42% so với cùng kỳ năm 2010).

Triển khai công tác thẩm định Kế hoạch cấp Giấy chứng nhận năm 2013

của Ủy ban nhân dân 14 phƣờng theo tiêu chí là đến hết tháng 9/2013 Ủy ban

nhân dân 14 phƣờng hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất. Kết quả đạt đƣợc, từ ngày 01/12/2012 đến ngày 30/11/2013 đã tiếp nhận

6.946 hồ sơ gồm: nhận mới 6.459 hồ sơ (Liên thông là 2.977 hồ sơ, cấp đổi 3.283

hồ sơ, cấp mới, hồ sơ hóa giá, hồ sơ cứu xét 199 hồ sơ), tồn kỳ trƣớc chuyển sang

487 hồ sơ. Số hồ sơ đã giải quyết là 6.604/6.946 hồ sơ đạt tỷ lệ 95%. Trong đó có

5.966 hồ sơ là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và 77 hồ sơ trể hẹn

(chiếm tỷ lệ 1,2%).

Page 44: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 40

7. Thống kê, kiểm kê đất đai

Đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn về chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi

trƣờng thành phố Hồ Chí Minh, công tác thống kê, kiểm kê đất đai của Quận 6 trong

các kỳ kiểm kê 5 năm và thống kê hàng năm đƣợc triển khai thực hiện tốt; quy trình

thực hiện theo đúng quy định của ngành.

- Hoàn thành công tác kiểm kê đất đai năm 2005 theo Chỉ thị số 28/2004/CT-

TTg ngày 15/7/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ, Thông tƣ số 28/2004/TT-BTNMT

ngày 01/11/2004, Công văn số 4630/BTNMT - ĐKTKĐĐ ngày 17/12/2004 của Bộ

Tài nguyên và Môi trƣờng,...

- Hoàn thành công tác kiểm kê đất đai năm 2010 theo Chỉ thị số 618/CT-TTg

ngày 15/5/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ, Kế hoạch số 2841/BTNMT-

TCQLĐĐ ngày 07/8/2009, Công văn số 3787/BTNMT-TCQLĐĐ ngày

9/10/2009, Công văn số 1539/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 26/10/2009, Thông tƣ số

08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và Chỉ

thị số 22/2009/CT-UBND ngày 14/12/2009 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về

kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 trên địa bàn

Quận 6. Phòng Tài nguyên – Môi trƣờng đã tổ chức triển khai thực hiện và hoàn

thành đúng theo kế hoạch. Kết quả kiểm kê diện tích tự nhiên năm 2010 của quận là

714,4553 ha, giảm 0,0047 ha so với kiểm kê năm 2005.

Nhìn chung chất lƣợng của công tác thống kê, kiểm kê đất đai từng bƣớc

đƣợc nâng cao; Tuy có sự sai lệch giữa số liệu, bản đồ và thực tế, nhƣng đây là các

sai số rất nhỏ nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của công tác kiểm kê,

thông kê đất đai.

Kết quả của các công tác kiểm kê, thông kê đất đai là tài liệu quan trọng, phục

vụ hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn Quận.

8. Quản lý tài chính về đất đai

8.1. Giá đất

Hàng năm, Ủy ban nhân dân Thành phố đều ban hành và công bố bảng giá

đất trên địa bàn các Quận/huyện (trong đó có quận 6). Kết quả ban hành bảng giá

đất hàng năm trong thời gian qua đã đáp ứng kịp thời cho quận trong việc thực hiện

các khoản thu thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trƣớc bạ,… và cũng là cơ sở để áp giá

đền bù, hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.

Bảng giá đất hàng năm thấp hơn giá thị trƣờng tại thời điểm ban hành, vì giá

đất không đƣợc vƣợt quá khung giá đất do Chính phủ quy định. Do vậy các dự án

Page 45: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 41

của các tổ chức khác (ngoài Nhà nƣớc), đều phải xác định theo giá thị trƣờng khi

đền bù.

8.2. Thu ngân sách từ đất đai

Theo số liệu thống kê, các khoản thu ngân sách liên quan đến đất đai gồm lệ

phí trƣớc bạ, tiền thuê đất, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất. Kết quả

thực hiện các khoản thu liên quan đến đất đai trong giai đoạn từ năm 2005 – 2010:

835 tỷ đồng, tổng khoản chi cho việc bồi thƣờng và tái định cƣ của quận trong kỳ

quy hoạch 2005-2010 là 589 tỷ đồng với 3.352 hộ.

Trong năm 2011, tổng số thu liên quan đến đất đai là 180 tỷ đồng thấp hơn so

với các năm về trƣớc do ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế

thế giới nên thị trƣờng bất động sản đóng băng.

9. Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị

trƣờng bất động sản.

Hiện nay, tổ chức tƣ vấn về giá đất, về bất động sản trên địa bàn Quận 6

đƣợc thành lập nhƣng chƣa lớn mạnh. Thị trƣờng bất động sản nói chung và thị

trƣờng chuyên quyền sử dụng đất nói riêng còn mang tính tự phát . Cơ chế vận

hành, quản lý Nhà nƣớc về giá đất và thị trƣờng bất động sản hiện còn gặp nhiều

khó khăn, chủ yếu phụ thuộc vào khả năng cung, cầu trên thị trƣờng chuyển

nhƣợng quyền SDĐ. Công tác này hiện tại đang đƣợc cấp thẩm quyền củng cố

các chế tài pháp lý nhằm quản lý hiệu quả và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng

đất trong thị trƣờng bất động sản.

10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử

dụng đất.

Công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử

dụng đất đã đƣợc UBND Quận, quan tâm chỉ đạo ngành Tài nguyên – Môi

trƣờng và các ngành liên quan quản lý, giám sát, kiểm tra các hoạt động chuyển

nhƣợng, cho thuê đất, thu thuế, thu tiền sử dụng đất,... góp phần bảo đảm quyền

lợi cho ngƣời sử dụng đất và tăng nguồn thu ngân sách.

Tuy nhiên, trong giai đoạn 2000-2010, thị trƣờng bất động sản có những

biến động bất thƣờng: tạo ra cơn sốt vào những năm 2000-2002, 2007-2008 đã

đƣa giá trị của đất đai, bất động sản lên rất cao và từ 2009 đến nay do tác động

của suy thoái kinh tế toàn cầu dẫn đến nhiều dự án chậm triển khai. Do những

biến động bất thƣờng trên làm cho công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai gặp

nhiều khó khăn trong công tác quản lý, nhƣ: tình trạng chuyển nhƣợng QSD đất,

chuyển mục đích sử dụng đất, cho tặng, thừa kế, cho thuê,...

Page 46: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 42

11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về

đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

Trong những năm qua, công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy

định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đã đƣợc thực

hiện thƣờng xuyên dƣới nhiều hình thức nhƣ thanh, kiểm tra theo kế hoạch hoặc

đột xuất...

Từ năm 2005 đến năm 2009 trên địa bàn Quận việc xử phạt hành vi vi

phạm về đất đai đƣợc xử phạt chung với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực xây dựng. Năm 2006, căn cứ theo các văn bản chỉ đạo của Bộ Tài

nguyên và Môi trƣờng Ủy ban nhân dân Quận 6 đã thực hiện kiểm tra tình hình

sử dụng đất của các dự án quy hoạch và của các dự án đầu tƣ chậm triển khai, kết

quả ghi nhận có 21 dự án có quy hoạch sử dụng đất chậm triển khai (do đang lập

phƣơng án đền bù), 20 dự án đang thực hiện đền bù nhƣng chậm so với phƣơng

án đƣợc duyệt, 11 dự án đƣợc giao đất nhƣng chậm thực hiện đầu tƣ do đang

hoàn thiện thủ tục đầu tƣ xây dựng.

Thực hiện công tác kiểm tra đất tổ chức theo Kế hoạch 123/KH-UBND-

TNMT ngày 27/8/2010, đã tiến hành kiểm tra 04 mặt bằng, ban hành 03 quyết

định xử phạt vi phạm hành chính đối với 03 trƣờng hợp với tổng số tiền 66 triệu

đồng. Đối với công tác kiểm tra xử lý vi phạm đất đai của cá nhân theo Nghị định

105/2009/NĐ-CP, năm 2010 đã ban hành Quyết định xử phạt vi phạm 04 cá nhân

với tổng số tiền 24 triệu đồng. Thực hiện Kế hoạch số 71/KH-UBND-TNMT

ngày 08/4/2013 về việc kiểm tra và xử lý vi phạm đất đai của các tổ chức đang sử

dụng đất trên địa bàn, đã tiến hành kiểm tra 20 mặt bằng trên địa bàn các phƣờng

5, 6, 7, 12, 13. Trình UBND quận 6 ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành

chính 01 trƣờng hợp với tổng số tiền 26 triệu đồng.

Thực hiện công tác tiếp dân định kỳ tại Văn phong môt cƣa quận, cơ quan

Thanh tra quận để kịp thời xử lý các vi phạm về công tác quản lý và sử dụng đất.

Điều này đã góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật đối với ngƣời sử

dụng đất, giảm sự vụ, mức độ, tính chất vi phạm các quy định của pháp luật đất

đai.

12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi

phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai

Do trong giai đoạn 10 năm trở lại đây trên địa bàn triển khai nhiều công

trình, dự án phát triển kinh tế, công trình an sinh xã hội cùng với giá trị đất đai

tăng nhanh nên số lƣợng các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm đất đai

Page 47: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 43

cũng gia tăng; trong đó, chủ yếu là tranh chấp lấn chiếm ranh giới, đất đai trong nội

bộ nhân dân và khiếu nại khi thu hồi, bồi thƣờng giải phóng mặt bằng... Lãnh đạo

quận thƣờng xuyên quan tâm kịp thời, giải quyết những yêu cầu nguyện vọng của

ngƣời dân. Từ đó hạn chế phát sinh khiếu kiện đông ngƣời xảy ra trên địa bàn quận.

Ngoài ra công tác giải quyết từng hồ sơ có nhiều phức tạp, khó khăn riêng. Nhƣng

bằng kinh nghiệm và nắm rõ các quy định của Pháp luật, từng vụ việc đƣợc giải

quyết nhanh, hiệu quả, các quyết định giải quyết của quận đều đƣợc Thành phố

công nhận để thực hiện.

Trong năm 2010 đã tiếp nhận 574 vụ khiếu nại, trong đó 18 vụ khiếu nại đất

đai, 270 vụ khiếu nại về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng. Kết quả đã ban hành

192 Quyết định, trong đó 18 Quyết định giải quyết khiếu nại về đất đai với nội

dung không có cơ sở, 11 Quyết định giải quyết khiếu nại về bồi thƣờng công nhận

nội dung khiếu nại là đúng và 163 Quyết định giải quyết khiếu nại về bồi thƣờng

với nội dung là không có cơ sở. Có văn bản trả lời,lƣu hồ sơ 31 vụ, rút đơn 65 vụ.

Trong năm 2013 tổng số đơn tranh chấp, khiếu nại là 63 đơn (trong đó đơn

tồn đầu kỳ là 26 đơn và 37 đơn nhận mới), đã giải quyết 41 đơn, đang thụ lý và

tiếp tục giải quyết là 22 đơn (nguyên nhân là đang chờ bổ sung hồ sơ).

13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.

Năm 2006 Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất Quận 6 đƣợc thành

lập và hoạt động theo chức năng quy định của Luật Đất đai năm 2003. Hiện

nay, việc quản lý các dịch vụ công về đất đai, Ủy ban nhân dân quận đã giao

cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi

trƣờng thực hiện theo Thông tƣ liên tịch số 05/2010/TTLT-BTNMT-BNV-

BTC ngày 15/03/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Bộ Nội vụ, Bộ Tài

chính hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ

chế tài chính của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gồm:

- Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận trên địa bàn quận đối

với hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu

nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn

liền với đất; chỉnh lý biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với

đất theo quy định của pháp luật đối với cộng đồng dân cƣ, hộ gia đình, cá

nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

Page 48: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 44

- Lƣu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu

thuộc tính địa chính đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn quận; kiểm tra

việc cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính của Ủy ban nhân dân các phƣờng;

- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu

tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và tài

sản khác gắn liền với đất đối với ngƣời sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền

với đất là cộng đồng dân cƣ, hộ gia đình, cá nhân, ngƣời Việt Nam định cƣ ở

nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam;

- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với

đất; kiểm tra chất lƣợng tài liệu trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử dụng

đất cung cấp trƣớc khi sử dụng, quản lý;

- Cung cấp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các

thông tin khác về đất đai, tài sản gắn liền với đất phục vụ yêu cầu quản lý

nhà nƣớc và nhu cầu của cộng đồng;

- Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin

đất đai, tài sản gắn liền với đất, trích đo địa chính thửa đất, khu đất, trích lục

bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.

II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT

1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất

Theo kết quả thống kê đất đai năm 2011, tổng diện tích tự nhiên toàn quận

là 714,4553 ha, chiếm 0,34% tổng diện tích tự nhiên của Thành phố. Trong số 14

phƣờng của Quận thì phƣờng 10 có diện tích tự nhiên lớn nhất 154,8587 ha,

chiếm 21,68%; phƣờng 4 có diện tích nhỏ nhất 21,1304 ha, chiếm 2,96%.

Trong tổng diện tích tự nhiên thì đất phi nông nghiệp là 714,4553 ha,

chiếm 100% diện tích tự nhiên toàn quận.

Bảng 5: Diện tích các loại đất phi nông nghiệp năm 2011

Quận (Phƣờng)

Đất phi nông nghiệp chiếm 100% DT tự nhiên

của quận

Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

Toàn Quận 714,4553 100,00

Phƣờng 1 29,2983 4,10

Phƣờng 2 24,4430 3,42

Phƣờng 3 22,8658 3,20

Page 49: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 45

Quận (Phƣờng)

Đất phi nông nghiệp chiếm 100% DT tự nhiên

của quận

Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

Phƣờng 4 21,1304 2,96

Phƣờng 5 22,8009 3,19

Phƣờng 6 31,3684 4,39

Phƣờng 7 47,3423 6,63

Phƣờng 8 41,0964 5,75

Phƣờng 9 26,8960 3,76

Phƣờng 10 154,8587 21,68

Phƣờng 11 92,0504 12,88

Phƣờng 12 73,1183 10,23

Phƣờng 13 84,3133 11,80

Phƣờng 14 42,8731 6,00

(Nguồn: Thống kê đất đai năm 2011)

a. Đất ở: Năm 2011 quận có 375,5051 ha đất ở, chiếm 52,56% đất phi

nông nghiệp và cũng chiếm 52,56% diện tích tự nhiên. Diện tích đất ở giữa các

phƣờng có sự chêch lệch khá lớn , phƣơng co diên tich đât ơ lơn la phƣờng 10 có

84,6104 ha (chiếm 22,53% diện tích đất ở đô thị cua Quận), phƣờng 11 có

51,2107 ha (chiếm 13,64%), Phƣơng 12 có 39,0673 ha (chiếm 9,87%) và thấp

nhất là phƣờng 3 chỉ có 9,8294 ha (chiếm 2,62%). Bình quân đất ở đô thị chung

của Quận là 14,85m2/ngƣời dân; các phƣờng có tỷ lệ binh quân lơn là Phƣờng 10

vơi 36,37m2/ngƣời, tiếp đến là Phƣờng 11 là 20,90m

2/ngƣời; thấp nhất là phƣờng

7 là 8,96m2/ngƣời.

b. Đất chuyên dùng: Năm 2011, Quận 6 có 311,0158 ha, chiếm 43,53% đất

phi nông nghiệp.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: Có 4,0053 ha, chiếm 0,56% đất

phi nông nghiệp và chiếm 1,46% đất chuyên dùng, gồm đất xây dựng trụ sở các

cơ quan ban ngành trực thuộc Quận, Ủy ban nhân dân các phƣờng và các cơ quan

sự nghiệp. Hầu hết các công trình đƣợc xây dựng kiên cố, sử dụng đất tiết kiệm,

hợp lý, tập trung chủ yếu ở phƣờng 1 (1,5207 ha) và trung tâm các phƣờng.

- Đất quốc phòng: Năm 2011 quận có 7,8302 ha, chiếm 2,52% diện tích

đất chuyên dùng. Tập trung ở phƣờng 13 gồm các công trình nhƣ: Lữ đoàn 596,

quận đội 6 (phƣờng 9)…

Page 50: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 46

- Đất an ninh: Năm 2011 diện tích đất an ninh trên đại bàn Quận 6 là

1,1523 ha, chiếm 0,37% diện tích đất chuyên dùng và chiếm 0,16% diện tích đất

phi nông nghiệp. Tập trung ở các phƣờng 1 (0,0693 ha), phƣờng 7 (0,4591 ha),

phƣờng 11 (0,1931 ha) và phƣờng 14 (0,4308 ha). Bao gồm các công trình: Trại

giam Quận 11, trại tạm giam Bà Lài, công an quận 6, đội phòng cháy chữa cháy

quận 6…

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Có diện tích 78,5714 ha,

chiếm 10,99% đất phi nông nghiệp, trong đo toàn bộ là đất cơ sở sản xuất kinh

doanh. Loại đất này phân bố ở 14/14 phƣơng song tâp trung nhiêu ơ Phƣơ ng 10

(18,5214 ha); phƣờng 7 (15,7754 ha), các phƣờng 11, 12, 3 (có diện tích từ

4,0930 ha – 12,6336 ha) và thấp nhất là các Phƣờng 1, 2, 4, 5, 6, 8, 9, 13, 14 (có

diên tich tƣ 0,4446 – 3,4710 ha). Bao gồm các công ty, xí nghiệp, siêu thị, nhà

hàng, hoạt động buôn bán kinh doanh trên địa bàn quận nhƣ Chấn Thuận Thành,

công ty Chế tạo máy Sài Gòn, ngân hàng VietinBank, IMEXCO, Công ty TNHH

lƣơng thực Bình Tây…

- Đất phát triển hạ tầng năm 2011 có 218,7404 ha, chiếm 70,33% diên tich

đất chuyên dùng và chiếm 30,16% diện tích đất phi nông nghiệp, đƣợc sử dụng

cho các mục đích:

+ Đất giao thông : Có 168,5911 ha, chiếm 77,07% diên tich đât phát triển

hạ tầng và chiêm 30,62% diên tich đất phi nông nghiệp. Bình quân đât giao thông

6,69 m2/ngƣơi. Diên tich đât giao thông đƣơc phân bô ơ 14/14 phƣờng. Bao gồm

các tuyến đƣờng chính nhƣ: Tháp Mƣời, An Dƣơng Vƣơng, Kinh Dƣơng Vƣơng,

Hậu Giang, Nguyễn Văn Luông…

+ Đất thủy lợi: Năm 2011 trên địa bàn Quận 6 có 0,0525 ha, chiếm 0,02%

diên tich đât phát triển hạ tầng. Tập trung toàn bộ tại phƣơng 14 (0,0525 ha).

+ Đất để truyền dẫn năng lƣợng, truyền thông có 0,4954 ha, chiếm 0,23%

diên tich đât phát triển hạ tầng. Diên tich nay tâp trung ơ Phƣơng 5 (0,0086 ha);

Phƣơng 3 (0,0105 ha); Phƣơng 2 (0,0291 ha); Phƣờng 1 (0,0112 ha),... Chủ yếu

là trạm điện Bình Phú.

+ Đất công trình bƣu chính viễn thông có 0,2592 ha, chiếm 0,12% diện

tích đất phát triển hạ tầng. Diện tích loại đất này tập trung tại các Phƣờng 2

(0,0207 ha), Phƣờng 3 (0,0105 ha), Phƣờng 4 (0,20 ha); Phƣờng 10 (0,0091 ha);

Phƣờng 6 (0,0086 ha); Phƣờng 13 (0,2090 ha), bao gồm bƣu cục Chợ Lớn...

+ Đất cơ sơ văn hoa co 14,3247 ha, chiếm 6,55% diên tich đât phát triển hạ

tầng, đơn vi co diên tich đât cơ sơ văn hoa lơn la Phƣơng 13 (6,2495 ha) tiêp đên

Page 51: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 47

là Phƣơng 11 (4,4062 ha); Phƣơng 10 (3,1651 ha); Phƣơng 5 (0,1173 ha);

Phƣơng 1 (0,2137 ha); Phƣơng 12 (0,1283 ha); Phƣơng 6 (0,0239 ha); Phƣơng 9

(0,0207 ha), bao gồm diện tích Trung tâm văn hóa quận 6, nhà văn hóa thiếu nhi,

công viên Phú Lâm, công viên văn hóa du lịch Bình Phú, công viên Phạm Đình

Hổ, khu di tích Hố Bần…

+ Đất cơ s ở y tế có 2,2415 ha, chiếm 1,02% diên tich đât phát triển hạ

tầng. Diên ti ch nay tâp trung ơ Phƣơng 10 (0,027 ha); Phƣơng 9 (0,0109 ha);

Phƣơng 8 (0,0457 ha); Phƣơng 6 (0,0143 ha); Phƣơng 7 (0,0139 ha), bao

gồm bệnh viện quận 6, đội y tế dự phòng quận 6, các trạm y tế của 14

phƣờng…

+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có 22,5912 ha, chiếm 10,33% diên tich đât

phát triển hạ tầng, phân bố ở khắp các phƣờng trong Quận, chủ yếu là diện tích

của các trƣờng PTTH Mạc Đỉnh Chi, Bình Phú, trƣờng THCS bán công Lam

Sơn, Đoàn Kết…

+ Đất cơ sở thể dục – thể thao: Có 4,6059 ha, chiếm 2,11% diên tich đât

phát triển hạ tầng, bao gồm trung tâm văn hóa thể dục thể thao quận, câu lạc bộ,

sân thể thao ở các phƣờng ... Bình quân đất thể dục thể thao đạt 0,19 m2/ngƣời,

Hiện nay một số phƣờng chƣa có sân thể thao. Nhìn chung đất cơ sở thể dục, thể

thao còn thiếu so với nhu cầu thực tế của Quận;

+ Đất chợ: Có 5,5789 ha, chiếm 2,55% diên tich đât phát triển hạ tầng.

Trong đó chủ yếu là diên tich cua Chợ Bình Tây (Chợ Lớn, phƣờng 2), chợ Minh

Phụng (phƣờng 6); chợ Hồ Trọng Quý (phƣờng 10); chợ Phú Định (phƣờng 12);

chợ An Dƣơng Vƣơng (phƣờng 10); chợ Phú Lâm (phƣờng 13) ...;

+ Đất có di tích, danh thắng 0,2806 ha, chiếm 0,13% diện tích đât phát

triển hạ tầng, đó là các di tích, đình chùa đã đƣợc xếp hạng phân bố rải rác ở các

phƣờng;

+ Đất xử lý, chôn lấp chất thải: Có 0,4356 ha, chiếm 0,20% diên tich đât

phát triển hạ tầng;

c. Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Có 7,1302 ha, chiếm 0,10% đất phi nông

nghiệp và chiếm 3,26% đất phát triển hạ tầng. Bao gồm các công trình tôn giáo

tín ngƣỡng, chùa chiền trên địa bàn quận.

d. Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Có 0,0966 ha, chiếm 0,01% diên tich đất phi

nông nghiệp và chiếm 0,04% đất phát triển hạ tầng. Chủ yếu là các ngôi mộ

nhỏ lẻ dạng gia trình nằm xen kẻ trong các khu dân cƣ,chủ yếu tập trung ở

phƣờng 13, 14…

Page 52: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 48

e. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Có 20,7076 ha, chiếm 2,90% đất

phi nông nghiệp và chiếm 9,47% đất phát triển hạ tầng, phân bố ở 12/14 số

phƣờng trong Quận, bao gồm các tuyến kênh rạch nhƣ Tàu Hủ - Bến Nghé, rạch

Ruột Ngựa, kênh Hàng Bàng, rạch Nhảy… Phƣờng có diện tích đất sông suối và

mặt nƣớc chuyên dùng lớn nhất là phƣờng 7 (4,3803 ha); hai phƣờng không có

diện tích sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng là phƣờng 6 và phƣờng 13.

Page 53: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 49

Bảng 6: Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 Quận 6

STT Chỉ tiêu Mã Tổng

cộng

Phân theo đơn vị hành chính cấp phƣờng

Phƣờng

1

Phƣờng

2

Phƣờng

3

Phƣờng

4

Phƣờng

5

Phƣờng

6

Phƣờng

7

Phƣờng

8

Phƣờng

9

Phƣờng

10

Phƣờng

11

Phƣờng

12

Phƣờng

13

Phƣờng

14

(1) (2) (3) 4=(5)+... (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (18) (19)

TỔNG DT TỰ

NHIÊN (*) 714,4553 29,2983 24,4430 22,8658 21,1304 22,8009 31,3684 47,3423 41,0964 26,8960 154,8587 92,0504 73,1183 84,3133 42,8731

1 Đất nông nghiệp NNP

2 Đất phi nông

nghiệp PNN 714,4553 29,2983 24,4430 22,8658 21,1304 22,8009 31,3684 47,3423 41,0964 26,8960 154,8587 92,0504 73,1183 84,3133 42,8731

Đất ở đô thị ODT 375,5051 11,4136 10,7868 9,8294 14,7709 14,2681 16,5947 13,0977 27,8776 15,1160 84,6104 51,2107 39,0673 39,5731 27,2888

2.1 Đất XD trụ sở cơ

quan, CTSN CTS 4,0053 1,5207 0,1718 0,0655 0,1038 0,1172 0,2193 0,1406 0,2646 0,3487 0,1159 0,2096 0,3883 0,7774 0,0883

2.2 Đất quốc phòng CQP 7,8302 7,8302

2.3 Đất an ninh CAN 1,1523 0,0693 0,4591 0,1931 0,4308

2.4 Đất khu công

nghiệp SKK

2.5 Đất cơ sở sản

xuất, kinh doanh SKC 78,5714 2,8719 1,6187 4,0930 0,5605 0,4446 3,4710 15,7754 2,4613 2,6825 18,5214 7,0990 12,6336 3,4278 2,4965

2.6 Đất sản xuất vật

liệu XD, gốm sứ SKX

2.7 Đất cho hoạt động

khoáng sản SKS

2.8 Đất di tích danh

thắng DDT 0,2806 0,0064 0,2491 0,0251

2.9 Đất xử lý, chôn

lấp chất thải DRA 0,4356 0,0800 0,2876 0,0577 0,0103

2.10 Đất tôn giáo, tín

ngƣỡng TTN 7,1302 0,1358 0,0662 0,0452 0,0566 0,7581 0,1643 0,4017 0,3966 1,2691 0,5563 1,2873 1,7123 0,2807

2.11 Đất nghĩa trang,

nghĩa địa NTD 0,0966 0,0008 0,0041 0,0006 0,0152 0,0032 0,0024 0,0237 0,0059 0,0407

2.12

Đất sông suối và

mặt nƣớc chuyên

dùng

SMN 20,7076 1,3295 0,1165 1,5592 0,2415 4,3803 0,9496 0,3338 7,6608 2,1149 0,4559 1,5656

2.13 Đất phát triển hạ DHT 218,7404 11,9511 11,7492 7,2525 5,6492 7,6688 10,3247 13,2449 9,2386 8,0152 42,1444 30,6644 19,2371 30,9289 10,6714

Page 54: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 50

STT Chỉ tiêu Mã Tổng

cộng

Phân theo đơn vị hành chính cấp phƣờng

Phƣờng

1

Phƣờng

2

Phƣờng

3

Phƣờng

4

Phƣờng

5

Phƣờng

6

Phƣờng

7

Phƣờng

8

Phƣờng

9

Phƣờng

10

Phƣờng

11

Phƣờng

12

Phƣờng

13

Phƣờng

14

(1) (2) (3) 4=(5)+... (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (18) (19)

tầng

Đất phi nông

nghiệp khác PNK

3 Đất chƣa sử

dụng DCS

4 Đất đô thị DTD 714,4553 29,2983 24,4430 22,8658 21,1304 22,8009 31,3684 47,3423 41,0964 26,8960 154,8587 92,0504 73,1183 84,3133 42,8731

5 Đất khu bảo tồn

thiên nhiên DBT

6 Đất khu du lịch DDL

(*) Diện tích tự nhiên = 1. Đất nông nghiệp + 2. Đất phi nông nghiệp + 3. Đất chưa sử dụng (Nguồn: Thống kê đất đai 2011 quận 6)

Page 55: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 51

2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 2000 – 2010

- Thực hiện Chỉ thị số 24/1999/CT-TTg ngày 18/8/1999 của Thu tƣ ớng

Chính phủ về tổng kiểm kê đất đai năm 2000;

- Thực hiện Chỉ thị số 28/TTg cua Thu tƣơng Chinh phu v ề tổng kiểm kê

đất đai năm 2005;

- Chỉ thị số 618/2009/CT-TTg, ngày 15/5/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ

về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2010;

- Công tác theo dõi biến động đất đai đã đƣợc tiến hành và thu đƣợc kết quả

sát với thực tế. Trên cơ sở bóc tách, phân tích và đánh giá số liệu đất đai từ năm

2000 đến năm 2010 cho thấy xu thế và nguyên nhân biến động trong sử dụng đất

của Quận 6 nhƣ sau:

Bảng 7: Biến động diện tích các loại đất chính

Đơn vị tính: ha

Loại đất Năm

2000

Năm

2005

Năm

2010

Biến động

2005/2000

Biến động

2010/2005

(1) (2) (3) (4) (5)=(3)-(2) (6)=(4)-(3)

Tổng diện tích tự nhiên 718,66 714,46 714,45 -4,2 -0,01

I. Đất nông nghiệp 34,78

-34,78 0

1. Đất sản xuất nông nghiệp 11,21

-11,21 0

- Đất trồng cây hàng năm 6,54

-6,54 0

Tr.đó: +Đất trồng lúa

+Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

- Đất trồng cây hàng năm khác

- Đất trồng cây lâu năm 4,67

-4,67 0

2. Đất nuôi trồng thủy sản 23,58

-23,58 0

3. Đất nông nghiệp còn lại

II. Đất phi nông nghiệp 683,88 714,46 714,45 30,58 -0,01

1. Đất ở 363,46 387,05 375,50 23,59 -11,55

2. Đất chuyên dùng 295,42 299,10 311,02 3,68 11,92

- Đất trụ sở CQ, CTSN 9,29 3,14 4,01 -6,15 0,87

- Đất an ninh, quôc phong 9,80 10,36 8,98 0,56 -1,38

- Đất sản xuất kinh doanh PNN 106,94 79,84 78,57 -27,10 -1,27

- Đất có mục đích công cộng 169,40 205,81 219,46 36,41 13,65

3. Đất tôn giáo, tín ngƣỡng 0,64 7,11 7,13 6,47 0,02

4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,71 0,09 0,10 -0,62 0,01

5. Đất sông suối và mặt nƣớc CD 23,18 21,12 20,71 -2,06 -0,41

6. Đất phi nông nghiệp còn lại 0,47

-0,47 0

III. Đất chưa sử dụng

(Nguồn: Kiểm kê đất đai 2000, 2005, 2010 quận 6)

Page 56: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 52

2.1. Biến động tổng quỹ đất đai

Tổng diện tích tự nhiên giam 0,01 ha trong giai đoạn 2005 - 2010. Thực tế

địa giới hành chính Quận 6 không thay đổi, nên nguyên nhân của sự chênh lệch

này là do phƣơng pháp thống kê khác nhau và sai số trong quá trình thực hiện các

nghiệp vụ kiểm kê.

(i). Đất nông nghiệp: Đến năm 2010 diện tích là 0,00 ha giảm đi 34,78 ha

so với năm 2000; đất nông nghiệp giảm chủ yếu do chu chuyển sang các mục tiêu

sử dụng phi nông nghiệp.

(ii). Đất phi nông nghiệp: Đến năm 2010 diện tích là 714,45 ha tăng 30,58

ha so với năm 2000 cho các mục tiêu chuyên dùng và đất có mục đích công cộng,

trong đó riêng đất có mục đích công cộng tăng mạnh nhất 13,65 ha. Diện tích đất

phi nông nghiệp tăng chủ yếu đƣợc lấy từ nhóm đất nông nghiệp.

2.2. Biến động giữa kiểm kê đất đai năm 2005 so với 2000.

Tổng diện tích tự nhiên trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2005 giảm 4,20 ha so

với năm 2000. Nguyên nhân là trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2000, diện tích đƣợc

xác định dựa vào tài liệu 364/CT-TTg và đƣợc tính toán trên nền bản đồ địa hình

nên độ chính xác không cao; trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2005 đƣợc tiến hành

đến từng thửa và tổng hợp ở cấp phƣờng trên cơ sở bản đồ địa chính số và đã

đƣợc chỉnh lý cho phù hợp với hiện trạng, do đó kết quả có độ chính xác cao hơn.

(i). Đất nông nghiệp: Đến năm 2005 giảm 34,78 ha so với năm 2000; trong

đó đất nuôi trồng thủy sản giảm mạnh (23,58 ha); đất trồng cây hàng năm giảm

6,54 ha; đất trồng cây lâu năm giảm 4,67 ha, do chuyển sang các mục đích phi

nông nghiệp. Cụ thể từng loại đất nhƣ sau:

- Đất sản xuất nông nghiệp giảm 11,21 ha;

- Đất trồng cây hàng năm giảm 6,54 ha;

- Đất trồng cây lâu năm giảm 4,67 ha;

- Đất nuôi trồng thủy sản giảm 23,58 ha.

(ii). Đất phi nông nghiệp: Đến năm 2005 tăng 30,58 ha so với năm 2000,

trong đó chủ yếu chu chuyển từ đất nông nghiệp sang.

- Đất ở đô thị tăng 23,59 ha, do quy hoạch Khu dân cư Bình Phú và các dự

án nhà ở trên địa bàn.

- Đất chuyên dùng tăng 3,68 ha, do nâng cấp mở rộng Đại lộ Võ Văn Kiệt,

nâng cấp Đô thị thành phố số 1…

Page 57: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 53

- Đất trụ sở cơ quan công trinh sự nghiệp giảm 6,15 ha, nguyên nhân do

năm 2000 trở về trước sử dụng bản đồ hiện cải 1962 (bản đồ giải thửa năm 1962)

và bản đồ lập năm 1988 để thống kê đất đai năm 2000, đến năm 2005 thì thống kê

đất đai theo bản đồ địa chính năm 2001, giữa 2 loại bản đồ này có nhiều khác

biệt về chỉ tiêu xác định các loại đất do vậy dẫn đến sự biến động bất thường về

loại đất này.

- Đất an ninh, quốc phòng tăng 0,56 ha, do việc xây dựng các trụ sở cơ

quan quân sự, an ninh của các phường.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giảm 27,1 ha, nguyên nhân do

quy hoạch chuyển mục đích để xây dựng các trường Chi Lăng, Châu Văn Liêm,

Hậu Giang…

- Đất có mục đích công cộng tăng 36,41 ha, do quy hoạch xây dựng công

viên văn hóa du lịch Bình Phú, mở rộng đường Đặng Nguyên Cẩn, Lý Chiêu

Hoàng, cầu Phạm Văn Chí…

- Đất tôn giáo tín ngưỡng tăng 6,47 ha, nguyên nhân do trong quá trình

kiểm kê đất đai giữa 2 kỳ có sụ nhầm lẫn về việc xác định loại đất, do vậy dẫn đến

sự biến động bất thường về loại đất này.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa giảm 0,62 ha, do người dân cải táng và di dời

các ngôi mộ rải rác vào nghĩa trang tập trung.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 2,06 ha, do sai số trong qua

trình đo đạc, kiểm kê…

- Đất phi nông nghiệp còn lại giảm 0,47 ha.

2.3. Biến động giữa 2 kỳ kiểm kê đất đai năm 2010 so với năm 2005

Tổng diện tích tự nhiên trong kỳ kiểm kê đất đai năm 2010 giảm 0,01 ha so

với năm 2005. Thực tế diện tích đất đai là cố định, nên nguyên nhân của sự thay

đổi này là do phƣơng pháp thống kê và sai số trong quá trình đo đạc giữa kỳ kiểm

kê.

(i). Đất nông nghiệp: Đến năm 2010 diện tích đất nông nghiệp là 0,00 ha

do diện tích loại đất này đã đƣợc khai thác triển để cho các mục tiêu phi nông

nghiệp vào năm 2005.

(ii). Đất phi nông nghiệp: Đến năm 2010 giảm 0,01 ha so với năm 2005,

nguyên nhân do sai số giữa các kỳ kiểm kê trên thực tế diện tích đất phi nông

nghiệp của quận là không thay đổi. Cụ thể biến động tăng giảm từng loại đất

trong nội bộ nhóm đất này nhƣ sau:

Page 58: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 54

- Đất ở đô thị giảm 11,55 ha, do dự án nâng cấp Đô thị thành phần số 3,

mở rộng đường Tân Hóa…

- Đất trụ sở cơ quan công trinh sự nghiệp tăng 0,87 ha, do quy hoạch xây

dựng trụ sở Ủy ban nhân dân phường 14…

- Đất an ninh, quốc phòng giảm 1,38 ha, do chuyển mục đích xây dựng khu

dân cư đài Rada, điện lực Bình Phú, Kho bạc nhà nước…

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp giảm 1,27 ha, do quy hoạch

trường Nguyễn Tất Thành…

- Đất có mục đích công cộng tăng 13,65 ha, do dự án nâng cấp Đô thị

thành phần số 3, mở rộng đường số 3…

- Đất tôn giáo tín ngưỡng tăng 0,02 ha, do xây dựng đinh Phú Định…

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa tăng 0,01 ha, do sai số trong quá trinh

kiểm kê.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng giảm 0,41 ha, do thực hiện dự án

mở rộng công viên Bình Phú…

3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trƣờng, tính hợp lý của việc

sử dụng đất

3.1 Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất

a. Cơ cấu sử dụng đất

Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2010 của Quận 6 nhƣ sau:

* Đất phi nông nghiệp 714,4543 ha, chiếm 100% diện tích tự nhiên, gồm:

- Đất ở 375,5051 ha, chiếm 52,56 % diện tích tự nhiên;

- Đất chuyên dùng 311,0158 ha, chiếm 43,53% diện tích tự nhiên;

+ Đất trụ sở, cơ quan công trình sự nghiệp 4,0053ha, chiếm 0,56% diện tích

tự nhiên;

+ Đất an ninh 7,8302 ha, chiếm 1,10% diện tích tự nhiên;

+ Đất an ninh 1,1523 ha, chiếm 0,16% diện tích tự nhiên;

+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 78,5714 ha, chiếm 11% diện

tích tự nhiên;

+ Đất có mục đích công cộng 219,4600 ha, chiếm 30,72% diện tích tự

nhiên;

- Đất tôn giáo, tín ngƣỡng 7,1302 ha, chiếm 0,99% diện tích tự nhiên;

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,0966 ha;

Page 59: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 55

- Sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng 20,7076 ha, chiếm 2,90% diện tích tự

nhiên.

Bảng 8: Cơ cấu sử dụng đất năm 2010 Quận 6 Đơn vị tính: ha, %

Loại đất Mã Diện tích Cơ cấu

Tổng diện tích tự nhiên 714,4553 100

Đất phi nông nghiệp PNN 714,4553 100

1. Đất ở tại đô thị ODT 375,5051 52,56

2. Đất chuyên dùng CDG 311,0158 43,53

2.1. Đất trụ sở cơ quan, CTSN CTS 4,0053 0,56

2.2. Đất quốc phòng CQA 7,8300 1,10

2.3. Đất an ninh CAN 1,1523 0,16

2.4. Đất SX, KD phi nông nghiệp CSK 78,5714 11,00

2.5. Đất phát triển hạ tầng DHT 218,7404 30,72

3. Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN 7,1302 1,00

4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0,0966 0,01

5. Đất sông suối và mặt nƣớc CD SMN 20,7076 2,90

(Nguồn: Kiểm kê đất đai 2010 quận 6)

b. Hiệu quả sử dụng đất

100% quỹ đất của Quận đƣợc sử dụng hết cho các mục tiêu phi nông

nghiệp; trong đó đất chuyên dùng là 43,53% đáp ứng các nhu cầu xây dựng kết

cấu hạ tầng, phát triển kỹ thuật công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;

Diện tích đất phi nông nghiệp bình quân trên đầu ngƣời là 28,26m2/ngƣời,

tỷ lệ rất thấp so với định mức sử dụng đất đô thị đặc biệt (Nghị định số

72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về phân loại đô thị; Quy

chuẩn xây dựng Việt Nam và Công văn 5763/BTNMT ngày 25/12/2006 của Bộ

Tài nguyên và Môi trƣờng về áp dụng định mức trong quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất) theo mục đích sử dụng (từ 80-100m2/ngƣời) gần 3 lần, trong đó:

- Đất ở là 375,5051 ha, chiếm 52,56% diện tích tự nhiên, bình quân là

14,85 m2/ngƣời, thấp hơn chuẩn định mức sử dụng đất ở (từ 16-18m

2/ngƣời);

- Đất giao thông là 168,5911 ha, chiếm 23,60% diện tích đất tự nhiên, bình

quân đạt 6,67m2/ngƣời, rất thấp so với chuẩn định mức sử dụng đất giao thông (từ

25-28 m2/ngƣời);

- Đất cơ sở văn hóa là 14,3247 ha, chiếm 28,17% diện tích đất công trình

công cộng, bình quân là 0,56 m2/ngƣời, gần đạt so với chuẩn định mức sử dụng

đất cơ sở văn hóa cấp quận, huyện (chuẩn từ 0,68 – 0,86m2/ngƣời);

Page 60: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 56

- Đất cơ sở y tế là 2,2415 ha, chiếm 4,41% diện tích đất công trình công

cộng, bình quân là 0,09 m2/ngƣời, rất thấp so với chuẩn định mức sử dụng đất cơ

sở y tế cấp quận, huyện (từ 0,54 - 0,72m2/ngƣời);

- Đất cơ sở giáo dục – đào tạo là 22,5912 ha, chiếm 44,44% diện tích đất

công trình công cộng, bình quân là 0,89 m2/ngƣời, rất thấp so với chuẩn định mức

sử dụng đất cơ sở giáo dục – đào tạo cấp quận, huyện (từ 4,54 – 6,09m2/ngƣời);

- Đất cơ sở thể dục – thể thao là 4,6059 ha, chiếm 9,06% diện tích đất công

trình công cộng, bình quân là 0,18 m2/ngƣời, rất thấp so với chuẩn định mức sử

dụng đất cơ sở thể dục – thể thao cấp quận, huyện (từ 2,17 – 2,89 m2/ngƣời);

Như vậy, trong giai đoạn quy hoạch cần ưu tiên bổ sung các loại đất: giao

thông, văn hóa, y tế, giáo dục, thể dục thể thao để đảm bảo định mức sử dụng đất

được quy định theo Công văn 5763/BTNMT. Để thực hiện tốt nhu cầu trên, trong

giai đoạn tới ngoài các công trình hạ tầng đƣợc đầu tƣ theo kế hoạch ngân sách,

chú ý khi xét duyệt các dự án đầu tƣ dân cƣ phải cân đối cơ cấu sử dụng đất để

đảm bảo các tiêu chí định mức đất hạ tầng cơ sở.

c. Những tác động đến môi trường đất trong quá trình sử dụng đất

- Tập quán sinh hoạt của ngƣời dân, đặc biệt là những nơi ven kênh rạch,

những nơi giáp ranh với nhà máy, cơ sở sản xuất, những nơi dân cƣ đông đúc...

Các chất thải không đƣợc thu gom, xử lý kịp thời và xả thẳng ra kênh rạch, ra môi

trƣờng xung quanh gây ô nhiễm môi trƣờng.

- Các tuyến kênh, rạch trên địa bàn cho dù đã đƣợc cải tạo xử lý tuy nhiên

vẫn còn ảnh hƣởng do chất thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công

nghiệp,...

- Mật độ dân cƣ đông, các phƣơng tiện giao thông vận tải nhiều làm ô

nhiễm nguồn khí thải, rác thải sinh hoạt, rác thải sản xuất,... làm ô nhiễm nguồn

nƣớc mặt; suy giảm nguồn nƣớc ngầm, bị lún sụt nền móng; làm tăng nhiệt độ,

mất cân bằng sinh thái,...

d. Những tồn tại chủ yếu trong sử dụng đất, nguyên nhân chính và giải

pháp khắc phục

Dân số tập trung đông, làm cho mật độ dân số trên một đơn vị diện tích đất rất

lớn; dẫn đến không đảm bảo đƣợc định mức tiêu chuẩn sử dụng đất theo qui định tại

Công văn 5763/BTNMT ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.

Trong các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn Quận thì chỉ có đất ở là gần đạt

mức qui chuẩn theo quy định, còn các loại đất khác nhƣ giao thông, văn hóa, y tế, giáo

dục,… đều không đạt.

Page 61: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 57

Những tồn tại này và nguyên nhân chủ yếu:

- Quỹ đất dành cho các hoạt động văn hóa; giáo dục; y tế; cây xanh... còn

thiếu (diện tích bình quân trên đầu ngƣời thấp hơn định mức quy định của Bộ Tài

nguyên và Môi trƣờng theo Công văn 5763/BTNMT ngày 25/12/2006) và chƣa

đƣợc bố trí hợp lý phục vụ tốt cho nhu cầu dân sinh, do một số nơi bị tận dụng sử

dụng vào các mục đích khác không đúng với mục đích đƣợc giao,...

- Công tác quản lý đất đai còn gặp nhiều khó khăn do hệ thống chính sách,

pháp luật thay đổi nhanh, các văn bản mới về qui phạm đất đai đƣợc ban hành

ngày một nhiều và mật độ ngày càng dày; nhƣng phần nào vẫn chƣa đáp ứng kịp

những phát sinh bất cập của phát triển kinh tế - xã hội, thiếu khung pháp lý đồng

bộ để giải quyết những vấn đề thực tiễn xảy ra.

- Vốn đầu tƣ hạn chế và phân bố dàn trải theo các năm, chính sách bồi

thƣờng tái định cƣ còn gặp nhiều trở ngại và đồng thuận của nhân dân, thực hiện

thiếu thống nhất nên gây nhiều khó khăn trong công tác thu hồi đất; đặc biệt khi

thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội; đã ảnh hƣởng đến tiến độ

hoàn thành,...

3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất

a. Cơ cấu sử dụng đất

Qua so sánh cơ cấu sử dụng đất của Quận và Thành phố ta thấy: do toàn bộ

diện tích tự nhiên của quận đƣợc sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp (100%),

nên trong giai đoạn tới khi các nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp tăng lên thì

việc chuyển đổi từ đất Nông nghiệp sang Phi nông nghiệp là không còn; nên chỉ

chu chuyển trong nội bộ nhóm đất phi nông nghiệp.

Bảng 9: Cơ cấu sử dụng đất của quận và của Thành phố năm 2010

Đơn vị tính: ha, %

STT Loại sử dụng Quận 6 TP Hồ Chí Minh

Diện tích Cơ cấu Diện tích Cơ cấu

Tổng diện tích 714,4553 100,00 209.554,97 100,00

1 Đất nông nghiệp 118.051,89 56,33

2 Đất phi nông nghiệp 714,4553 100,00 90.867,57 43,36

3 Đất chƣa sử dụng 653,50 0,31

(Nguồn: Kiểm kê đất đai 2010 quận 6 và TP.HCM)

Theo quy luật phát triển kinh tế - xã hội, khi đời sống vật chất đã cơ bản

đáp ứng thì các nhu cầu về chất lƣợng cuộc sống, tinh thần sẽ ngày một tăng lên,

đó là: văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế,...

Page 62: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 58

Nhƣ vậy, dự kiến trong giai đoạn tới một phần diện tích đất ở, đất sản xuất

kinh doanh sẽ bị giảm đi do chu chuyển sang các mục tiêu hạ tầng cơ sở, công

trình phúc lợi xã hội. Đây là việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất cần thiết cho phù

hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội.

b. Mức độ thích hợp của sử dụng đất so với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội

- Đất phi nông nghiệp chiếm 100% diện tích tự nhiên; tổng giá trị sản xuất

đƣợc tạo ra trên địa bàn đều có sự đóng góp trực tiếp hoặc gián tiếp từ tài nguyên

đất đai, sự biến động của thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng quyền sử dụng đất,

chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất,... đều có ảnh hƣởng đến

tài chính và các tác động khác đối với kinh tế - xã hội; điều này cho thấy việc sử

dụng đất trên địa bàn cơ bản đã phù hợp và có vai trò tích cực trong quá trình phát

triển kinh tế - xã hội.

- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc thực hiện định kỳ đã góp

phần quản lý và sử dụng đất ngày một chặt chẽ. Việc lập hồ sơ, thủ tục giao đất,

cho thuê đất để xây dựng các công trình dự án đã thực hiện kịp thời theo yêu cầu

đầu tƣ, phục vụ tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội.

c. Tình hình đầu tƣ vốn, vật tƣ, khoa học kỹ thuật trong sử dụng đất

- Cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội: giao thông, cầu, cống, nạo vét kênh rạch, y

tế, giáo dục, văn hóa, thể thao,... đƣợc tập trung đầu tƣ xây dựng, sửa chữa, nâng

cấp đã tạo nên kiến trúc, cảnh quan, ngày một khang trang, văn minh, hiện đại.

- Khoa học công nghệ cũng ngày đƣợc áp dụng rộng rãi vào công tác quản

lý Nhà nƣớc, quản lý đất đai nhƣ ISO (Chuẩn hóa quy trình và thời gian thực hiện

các thủ tục hành chính), GIS (chƣơng trình xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai

trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh), tiết kiệm thời gian và kinh phí Nhà nƣớc.

- Các nội dung trên góp phần nâng giá trị của đất và khả năng sinh lời của

đất; làm lành mạnh, công khai thị trƣờng bất động sản, thị trƣờng quyền sử dụng

đất.

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG

ĐẤT KỲ TRƢỚC

1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất

Qua so sánh các chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế

hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của Quận 6 đƣợc UBND Thành phố phê

duyệt theo Quyết định số 5290/QĐ-UBND ngày 06/12/2008 với các chỉ tiêu sử

dụng đất trong kết quả Kiểm kê đất đai năm 2010, cho thấy:

Page 63: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 59

* Đất phi nông nghiệp:

Cụ thể cho từng loại đất nhƣ sau:

- Đất ở: quy hoạch kỳ trƣớc có 392,53 ha, hiện trạng thực hiện đƣợc 375,51

ha, thấp hơn so với quy hoạch kỳ trƣớc 17,02 ha;

- Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp: quy hoạch kỳ trƣớc có 3,58 ha,

hiện trạng thực hiện đƣợc 4,01 ha, cao hơn quy hoạch kỳ trƣớc 0,43 ha;

- Đất an ninh, quốc phòng: quy hoạch kỳ trƣớc có 10,03 ha, hiện trạng thực

hiện đƣợc 8,98 ha, thấp hơn 1,05 ha so với quy hoạch kỳ trƣớc;

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: quy hoạch kỳ trƣớc có 46,34

ha, hiện trạng thực hiện đƣợc 78,57 ha, cao hơn 32,23 so với quy hoạch kỳ trƣớc;

- Đất tôn giáo tín ngƣỡng: quy hoạch kỳ trƣớc có 6,96 ha, hiện trạng thực

hiện đƣợc 7,13 ha, cao hơn 0,17 ha so với quy hoạch kỳ trƣớc;

- Đất nghĩa trang nghĩa địa: quy hoạch kỳ trƣớc có 0,10 ha, hiện trạng thực

hiện đƣợc 0,10 ha, đạt so với quy hoạch kỳ trƣớc;

- Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng: quy hoạch kỳ trƣớc có 20,82 ha,

hiện trạng thực hiện đƣợc 20,71 ha, thấp hơn 0,11 ha so với quy hoạch kỳ trƣớc;

- Đất phát triển hạ tầng: quy hoạch kỳ trƣớc có 234,01 ha, hiện trạng thực

hiện đƣợc 218,74 ha, thấp hơn 15,27 ha so với quy hoạch kỳ trƣớc, cụ thể các chỉ

tiêu chính nhƣ sau:

+ Đất cơ sở văn hóa: quy hoạch kỳ trƣớc có 12,91 ha, thực hiện đƣợc 14,32

ha, cao hơn so với quy hoạch 1,41 ha;

+ Đất cơ sở y tế: quy hoạch kỳ trƣớc có 4,56 ha, thực hiện đƣợc 2,24 ha,

thấp hơn so với quy hoạch 2,32 ha;

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo: quy hoạch kỳ trƣớc có 28,19 ha, thực hiện

đƣợc 22,59 ha thấp hơn 5,60 ha so với quy hoạch;

+ đất cơ sở thể dục thể thao: quy hoạch kỳ trƣớc có 4,46 ha, thực hiện đƣợc

4,61 ha, cao hơn 0,15 ha so với quy hoạch.

* Đánh giá chung:

Có 5 chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2010 đạt so với quy hoạch, kế hoạch kỳ

trƣớc (Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sản xuất kinh doanh

phi nông nghiệp; đất tôn giáo tín ngƣỡng; đất cơ sở văn hóa; đất cơ sở thể dục thể

thao). Có 7 chỉ tiêu đạt thấp hơn so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc

(Đất ở đô thị; đất an ninh, quốc phòng; đất nghĩa trang nghĩa địa; đất sông suối và

Page 64: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 60

mặt nƣớc chuyên dùng; đất phát triển hạ tầng; đất cơ sở y tế; đất cơ sở giáo dục

đào tạo).

Đất phát triển hạ tầng thực hiện thấp hơn 15,27 ha so với quy hoạch, kế

hoạch kỳ trƣớc, nguyên nhân chủ yếu do nhiều công trình hạ tầng có quy mô lớn,

nguồn vốn đầu tƣ hạn chế, công tác đền bù, giải tỏa chậm làm ảnh hƣởng đến việc

triển khai thực hiện các dự án, điển hình là các dự án: TTHC Quận 6, TTHC

phƣờng 2, chốt giao thông đƣờng thủy, bãi đậu xe ngầm, mở rộng đƣờng Trần

Bình, nâng cấp đƣờng Bà Hom…

* Đất ở đô thị

Đất ở đô thị theo quy hoạch kỳ trƣớc là 392,53 ha, thƣc hiên đƣơc 375,51 ha,

thấp hơn chỉ tiêu quy hoạch 17,02 ha so vơi quy hoach ky trƣơc. Nguyên nhân chính

do các dự án dân cƣ, chung cƣ sau khi có chủ trƣơng thực hiện thì công tác lập và

phê duyệt dự án, phƣơng án đền bù, thu hồi đất với thời gian 02 năm nhiều dự án

không kịp khởi công; bên cạnh đó nhiều chủ đầu tƣ do khó khăn về nguồn vốn

nên xúc tiến các công việc cầm chừng hoặc để dự án bất động, điển hình nhƣ:

Khu nhà ở KHTMDV 252 Trần Văn Kiểu, TTTM 139 Hồng Bàng, Khu dân cƣ

Xóm Ruộng….

Bảng 10: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDĐ kỳ trƣớc

Đơn vị tính: ha

TT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

ĐẤT Mã

Hiện

trạng

năm

2005

Năm 2010 Chỉ tiêu

thực

hiện

(tăng

(+), giảm

(-)

Thực

hiện

(tăng

(+), giảm

(-)

So sánh QH/HT So sánh

QH/HT

(theo

hƣớng

dẫn của

Bộ

TNMT)

Quy

hoạch

Hiện

trạng

Tăng

(+), giảm

(-)

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-

(4)

(8)=(6)-

(4)

(9)=(8)-

(7)

(10)=(8)/

(7)*100

(11)=(6)/

(5)*100

Tổng diện tích tự nhiên

714,46 714,46 714,46 0,00 0,00 0,00 0,00 100,00

1 Đất nông nghiệp NNP

2 Đất phi nông nghiệp PNN 714,46 714,46 714,46 0,00 0,00 0,00 0,00 100,00

Trong đó:

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ

quan, CTSN CTS 3,14 3,58 4,01 0,44 0,87 0,43 197,73 112,01

2.2 Đất an ninh, quốc phòng CQP 10,36 10,03 8,98 -0,33 -1,38 -1,05 418,18 89,53

2.3 Đất khu công nghiệp SKK

2.4 Đất cơ sở sản xuất, kinh

doanh SKC 79,84 46,34 78,57 -33,50 -1,27 32,23 3,79 169,55

2.5 Đất sản xuất vật liệu XD,

gốm sứ SKX

2.6 Đất cho hoạt động

khoáng sản SKS

2.7 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN 7,11 6,96 7,13 -0,15 0,02 0,17 -13,33 102,44

2.8 Đất nghĩa trang, nghĩa NTD 0,09 0,10 0,10 0,01 0,01 0,00 66,00 96,60

Page 65: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 61

TT MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

ĐẤT Mã

Hiện

trạng

năm

2005

Năm 2010 Chỉ tiêu

thực

hiện

(tăng

(+), giảm

(-)

Thực

hiện

(tăng

(+), giảm

(-)

So sánh QH/HT So sánh

QH/HT

(theo

hƣớng

dẫn của

Bộ

TNMT)

Quy

hoạch

Hiện

trạng

Tăng

(+), giảm

(-)

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(5)-

(4)

(8)=(6)-

(4)

(9)=(8)-

(7)

(10)=(8)/

(7)*100

(11)=(6)/

(5)*100

địa

2.9 Đất có mặt nƣớc chuyên

dùng SMN

2.10 Đất sông, suối SON 21,12 20,82 20,71 -0,30 -0,41 -0,11 136,67 99,47

2.11 Đất phát triển hạ tầng DHT 205,81 234,01 218,74 28,20 12,93 -15,27 45,85 93,47

Đất cơ sở văn hóa DVH 11,8 12,91 14,32 1,11 2,52 1,41 227,03 110,92

Đất cơ sở y tế DYT 2,23 4,56 2,24 2,33 0,01 -2,32 0,43 49,12

Đất cơ sở giáo dục - đào

tạo DGD 16,97 28,19 22,59 11,22 5,62 -5,60 50,09 80,13

Đất cơ sở thể dục thể

thao DTT 4,6 4,46 4,61 -0,14 0,01 0,15 -7,14 103,36

2.12 Đất ở đô thị ODT 387,05 392,53 375,51 5,48 -11,54 -17,02 -210,58 95,66

2.13 Đất phi nông nghiệp còn

lại

3* Đất đô thị DTD 714,46 714,46 714,46 0,00 0,00 0,00 0,00 100,00

4* Đất khu bảo tồn thiên

nhiên DBT

5* Đất khu du lịch DDL

6* Đất khu dân cƣ nông

thôn DNT

(Nguồn: Kiểm kê đất đai 2010 và QH, KHSDĐ 2010 quận 6)

2. Đánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử

dụng đất

- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

(2006-2010) của quận 6, đến năm 2008 mới đƣợc phê duyệt (trong khi kỳ quy

hoạch chỉ còn 2 năm là 2009 và 2010) nên quy hoạch không có ý nghĩa định

hƣớng dài hạn;

- Đất ở thực hiện thấp hơn quy hoạch kỳ trƣớc 17,02 ha nguyên nhân chính

do các dự án dân cƣ, chung cƣ sau khi có chủ trƣơng thực hiện thì công tác lập và

phê duyệt dự án, phƣơng án đền bù, thu hồi đất với thời gian 02 năm nhiều dự án

không kịp khởi công; bên cạnh đó nhiều chủ đầu tƣ do khó khăn về nguồn vốn

nên xúc tiến các công việc cầm chừng hoặc để dự án bất động;

- Đất phát triển hạ tầng thấp hơn quy hoạch kỳ trƣớc 15,27 ha nguyên nhân

chủ yếu do nhiều công trình hạ tầng có quy mô lớn, nguồn vốn đầu tƣ hạn chế,

công tác đền bù, giải tỏa chậm làm ảnh hƣởng đến việc triển khai thực hiện các dự

án, công trình hạ tầng;

Page 66: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 62

- Quy định về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm kê, thống kê

đất đai từ khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực đến nay (10 năm qua) sửa đổi, bổ

sung nhiều lần.;

+ Hệ thống biểu mẫu, loại đất, mục đích sử dụng đất, trong số liệu kiểm kê

đất đai năm 2010 và thống kê đất năm 2011 (theo Thông tƣ 08/2007/TT-BTNMT

ngày 02/08/2007) là số liệu đầu kỳ của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và số liệu

cuối kỳ quy hoạch đến năm 2020 (theo biểu mẫu của Thông tƣ 19/2009/TT-

BTNMT ngày 02/11/2009) có nhiều khác biệt;

+ Hệ thống biểu mẫu, loại đất, mục đích sử dụng đất của kỳ QH, KHSDĐ

trƣớc đây (theo Thông tƣ 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004) và hiện nay

theo Thông tƣ 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 cũng khác nhau rất nhiều;

do đó việc hệ thống hóa và đánh giá các chỉ tiêu sử dụng đất giữa các kỳ gặp

nhiều khó khăn.

Page 67: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 63

Phần III

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

VÀ ĐỊNH HƢỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

I. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

Đất đai là một trong những yếu tố cơ bản để phát triển các ngành kinh tế -

xã hội, mức độ ảnh hƣởng của đất đai đến sự phát triển của các ngành có thể khác

nhau. Việc đánh giá đúng tiềm năng đất đai về mặt lƣợng và chất theo khả năng

thích hợp đối với từng mục đích sử dụng có ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo ra

những căn cứ xác định nhằm định hƣớng cho việc sử dụng đất trên cơ sở khai thác

sử dụng quỹ đất đai hợp lý, có hiệu quả cao, phù hợp với phát triển kinh tế - xã

hội của quận 6. Các phƣơng pháp đánh giá tiềm năng các loại đất quận 6 sẽ tập

trung phát triển trong giai đoạn quy hoạch nhƣ sau:

* Phương pháp đánh giá:

- Đối với đất phi nông nghiệp: tiềm năng đƣợc đánh giá dựa trên từng mục

tiêu sử dụng đất, cụ thể nhƣ:

+ Đất phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đƣợc đánh giá trên cơ

sở: vị trí thuận lợi, hạ tầng cơ sở (giao thông hàng không, giao thông bộ, giao

thông thủy, cảng, bến, bãi...); địa chất công trình, địa hình, nguồn nguyên liệu, thị

trƣờng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa...

+ Đất phát triển dịch vụ, du lịch, đƣợc đánh giá trên cơ sở: địa bàn dân cƣ

tập trung, cơ sở hạ tầng, lợi thế về tiềm năng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên...

+ Đất phát triển đô thị, dân cƣ: điều kiện đất đai, địa chất xây dựng, chế độ

thủy văn, hạ tầng kết nối các địa bàn dân cƣ, khả năng phát triển mở rộng...

1. Xác định và lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai phù

hợp với từng loại đất, mục đích sử dụng đất

Việc đánh giá đúng tiềm năng đất đai về lƣợng và chất theo khả năng thích

hợp với từng mục đích sử dụng có ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo ra những căn

cứ xác định nhằm định hƣớng cho việc sử dụng đất trên cơ sở khai thác sử dụng

quỹ đất đai hợp lý, có hiệu quả cao, phù hợp với các thời kỳ phát triển kinh tế - xã

hội của quận.

Tiềm năng đất đai cho các mục đích phi nông nghiệp nhƣ phát triển mở

rộng đô thị, phát triển công nghiệp, khu dân cƣ... đƣợc xác định dựa trên mức độ

thuận lợi của các tiêu chí cơ bản sau:

- Vị trí phân bố không gian.

Page 68: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 64

- Các yếu tố điều kiện tự nhiên, bao gồm: độ dốc địa hình, địa chất, cƣờng

độ chịu nén của đất, thuỷ văn địa chất và khí hậu.

- Công năng của đất (sức chịu tải về dân số, các loại công trinh kiến trúc).

- Điều kiện cơ sở hạ tầng và phƣơng thức sử dụng đất đai hiện tại.

Ngoài ra tình hình phát triển kinh tế - xã hội và mối quan hệ giao lƣu trong

vùng, vấn đề xã hội học, văn hóa, truyền thống; mật độ dân cƣ, nguồn nhân lực và

chính sách đầu tƣ phát triển cũng là những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tiềm

năng đất đai cho mục đích phi nông nghiệp. Yếu tố cảnh quan, môi trƣờng sẽ

quyết định đến mặt kiến trúc xây dựng và môi trƣờng sinh thái của các khu đô thị.

2. Đánh giá tiềm năng đất đai theo từng loại đất, mục đích sử dụng

Năm 2011, Quận đã khai thác đƣa vào sử dụng 714,4553 ha, bằng 100%

diện tích tự nhiên, phân bổ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Nhìn chung trong thời gian qua cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn đã cơ bản

hợp lý góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Quận; trong thời gian tới do quỹ

đất chƣa sử dụng không còn, trên địa bàn cũng không còn diện tích nhóm đất

Nông nghiệp để bổ sung cho các nhu cầu, mục tiêu Phi nông nghiệp; nên quan

điểm trong thời gian tới là tập trung đầu tƣ khai thác tài nguyên đất bằng cách

nâng cao hệ số sử dụng đất, xây dựng các chung cƣ, căn hộ cao tầng, dành mặt

bằng cho phát triển các công trình hạ tầng cơ sở, phúc lợi xã hội, tăng cƣờng

mảng xanh trong đô thị và bảo vệ môi trƣờng; một số công trình cần phải sử dụng

kết hợp theo hƣớng đa mục đích.

Đất đai đƣợc sử dụng theo một cơ cấu hợp lý và áp dụng các biện pháp

khoa học kỹ thuật là tiềm năng lớn để mở rộng quy mô sản xuất và phát triển kinh

tế - xã hội trong giai đoạn tới. Trong điều kiện hiện nay đây là giải pháp cần thiết

và có hiệu quả đối với Quận.

3. Khái quát chung về tiềm năng đất đai của Quận 6

3.1.Đánh giá tiềm năng đất xây dựng các khu dân cư

Tiềm năng đất đai cho xây dựng và mở rộng không gian đô thị đƣợc đánh

giá dựa trên cơ sở: Vị trí địa lý, điều kiện kinh tế, kết cấu hạ tầng, tỷ lệ dân số phi

nông nghiệp, mật độ dân số, tốc độ đô thị hóa,...

Quận 6 giữ vai trò là một trong những quận có thuận lợi về phát triển

thƣơng mại dịch vụ của thành phố, có xuất phát điểm kinh tế khá cao hơn so với

một số quận, huyện khác trên địa bàn thành phố.

Ngoài việc chỉnh trang cải tạo, sắp xếp lại dân cƣ hiện hữu; dự kiến giai

đoạn quy hoạch đến năm 2020 và những năm tiếp theo các dự án dân cƣ trên địa

Page 69: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 65

bàn quận 6 sẽ tiếp tục đƣợc mở rộng theo hƣớng nâng tầng cao và hệ số sử dụng

đất, đáp ứng nhu cầu bố trí quỹ đất tái định cƣ phục vụ giải tỏa xây dựng công

trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng

tăng của nhân dân.

Từ đánh giá trên, Quận 6 đề xuất Thành phố chú trọng triển khai các dự án

xây dựng nhà ở dƣới nhiều hình thức, ƣu tiên diện nhà ở xã hội cho ngƣời có thu

nhập thấp, phát triển chung cƣ cao tầng, cao ốc nhằm sử dụng tiết kiệm quỹ đất bề

mặt và dành đất cho phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế, mảng xanh đô thị.

3.2. Đánh giá tiềm năng phát triển thương mại, dịch vụ

Các chỉ tiêu chính để xác định mức độ thuận lợi đối với việc xây dựng và phát

triển thƣơng mại, dịch vụ gồm: Vị trí địa lý, điều kiện cơ sở hạ tầng, hệ thống giao

thông, cảng… đến hệ thống tài chính ngân hàng, bƣu chính viễn thông cùng đội ngũ

doanh nhân năng động và có thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm là những điều kiện thuận

lợi về tiềm năng phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ thƣơng mại và du lịch.

- Nhƣ đã nói ở phần đầu, Quận 6 nằm ở phía Tây của thành phố Hồ Chí Minh

và đƣợc xác định là nội đô của Thành phố tiếp giáp với quận Bình Tân, huyện Bình

Chánh là cửa ngõ tiếp giáp với đồng bằng Sông Cửu Long. Cùng với Quận 5, quận 6

với tiềm năng vốn có từ lâu đã là một trung tâm thƣơng mại – dịch vụ quan trọng của

Thành phố nói riêng và của cả vùng nói chung. Hệ thống bán buôn, bán lẻ trên địa

bàn Quận khá phát triển với một mạng lƣới trung tâm và các chợ đầu mối mà từ đó

hàng hóa đƣợc đƣa về tất cả các quận và đặc biệt là các tỉnh, thành vùng đồng bằng

sông Cửu Long nhƣ: Chợ Bình Tây (Chợ Lớn), Chợ Kim Biên, Chợ Phú Lâm,

Trung tâm thƣơng mại Metro Cash… Bên cạnh các mạng lƣới thƣơng mại có tính

tập trung nhƣ chợ, trung tâm thƣơng mại, một số hệ thống các siêu thị, cửa hàng, các

quầy bán lẻ cũng đƣợc xây dựng ở hầu hết các tuyến đƣờng trên địa bàn Quận. Đây

là những điều kiện sẵn có để phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ tƣơng xứng với

tiềm năng của Quận.

Quận 6 là một quận nội thành có vị trí quan trọng trong tổng thể phát triển

kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh. Lực lƣợng lao động dồi dào, có trình độ

và tay nghề cao.

Quỹ đất để phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ chủ yếu dựa vào việc giữ

nguyên diện tích quỹ đất dành cho ngành hiện có; chuyển mục đích sử dụng đất đối

với đất kho bãi, cơ sở sản xuất kém hiệu quả, gây ô nhiễm môi trƣờng trên các trục

đƣờng chính sang xây dựng mạng lƣới trung tâm thƣơng mại dịch vụ, siêu thị. Trung

tâm thƣơng mại dịch vụ đƣợc bố trí tại khu vực dọc tuyến Đại lộ Võ Văn Kiệt, trục

chính Hồng Bàng, Kinh Dƣơng Vƣơng, Hậu Giang, Tháp Mƣời bao gồm các trung

Page 70: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 66

tâm thƣơng mại dịch vụ hiện hữu chính nhƣ: chợ Bình Tây, chợ Phú Lâm, Metro

Bình Phú, TTTM-DV- Căn hộ Hoàng Phúc (chợ Bình Phú cũ) và tiếp tục phát triển

thêm các khu thƣơng mại dự kiến trong các khu hỗn hợp.

Nhìn chung Quận tuy bị hạn chế về tài nguyên, nhƣng có lợi thế về vị trí

địa lý, vì thế tiềm năng để phát triển thƣơng mại dịch vụ là rất lớn.

3.3. Đánh giá tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Các chỉ tiêu chính để xác định mức độ thuận lợi đối với việc xây dựng và phát

triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gồm: Vị trí địa lý, địa hình, địa chất, nguồn

nguyên liệu, điều kiện cơ sở hạ tầng, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nguồn lao động và

chính sách đầu tƣ phát triển kinh tế - xã hội.

Nhƣ đã nói ở phần đầu, Quận 6 nằm ở phía Tây của thành phố Hồ Chí Minh

và đƣợc xác định là nội đô của thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với quận Bình Tân,

huyện Bình Chánh là cửa ngõ tiếp giáp với đồng bằng sông Cửu Long, kết nối với

thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm rộng lớn đặc biệt là về sản xuất hàng hóa phục vụ sản

xuất nông nghiệp và chế biến lƣơng thực, thực phẩm nhƣ : Ngành sản xuất máy móc

thiết bị xay xát lúa gạo, bình xịt thuốc trừ sâu, cơ khí, nông cụ cầm tay..., nhựa ; công

nghiệp chế biến nông sản, mứt, bánh kẹo; dệt may…

Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nhƣ điện, cấp thoát nƣớc,

thông tin liên lạc đang đƣợc đầu tƣ nâng cấp đã tạo cho thành phố Hồ Chí Minh

nói chung và Quận nói riêng những điều kiện thuận lợi để thực hiện công nghiệp

hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.

Quận có nguồn lao động dồi dào, lực lƣợng lao động trẻ, đây là nguồn lực

quan trọng để đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh tế - xã hội nói chung và cho phát

triển công nghiệp nói riêng.

Tiềm năng về sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do Quận quản lý

trong thời gian qua đã đạt đƣợc quy mô và nhịp độ cao, ổn định, chiếm tỷ trọng

lớn trong toàn giá trị sản phẩm và các ngành sản xuất vật chất của Quận. Tuy

nhiên, việc phân tích, đánh giá tiềm năng chính ở triển vọng khai thác, huy động,

phối hợp tốt nhất thực lực phát triển của ngành với cơ cấu phát triển phù hợp, giải

quyết một cách cân đối, hài hòa.

Định hƣớng phát triển ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

của Quận trong thời gian sắp đến là sắp xếp, di dời các xí nghiệp, cơ sở gây ô

nhiễm môi trƣờng và hoạt động kém hiệu quả và chuyển đổi sang chức năng dân

dụng nhƣ công trình công cộng, công viên cây xanh. Tạo mọi điều kiện thuận lợi

để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, huy động nguồn vốn trong nhân dân để đầu tƣ đổi

Page 71: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 67

mới trang thiết bị, không ngừng thay đổi mẫu mã mặt hàng, cải tiến chất lƣợng

sản phẩm, xác định cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Chuyển dịch cơ cấu ngành

nghề sang một số ngành sản xuất sạch nhƣ điện, điện tử, các ngành có hàm lƣợng

chất xám, giá trị kinh tế cao…

II. ĐỊNH HƢỚNG DÀI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Khái quát phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cho

giai đoạn 10 năm tới

Tập trung phát triển các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn Quận đạt cao

hơn 1,5 - 2,0 lần so với bình quân chung của Thành phố. Dự kiến giai đoạn 10

năm tới định hình cơ cấu kinh tế quận là: Thƣơng mại - dịch vụ và Công nghiệp –

tiểu thủ công nghiệp; cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và lực lƣợng sản xuất phát

triển, quan hệ sản xuất tiến bộ, chất lƣợng đời sống nhân dân nâng cao, ổn định,

hạnh phúc, phát triển theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.

Tiếp tục đầu tƣ cải tạo kiến trúc đô thị, xây dựng nền tảng cơ sở vật chất kỹ

thuật, hạ tầng phát triển đồng bộ, đƣa nền kinh tế phát triển dần ổn định và bền

vững; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả,

nâng cao sức cạnh tranh và hội nhập; cải thiện rõ chất lƣợng cuộc sống, thực hiện

từng bƣớc tiến bộ và công bằng xã hội; đảm bảo quốc phòng an ninh vững chắc.

2.2. Quan điểm sử dụng đất

2.2.1. Quan điểm chung:

Quan điểm chung là nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo hƣớng bền vững;

đáp ứng yêu cầu phát triển của thƣơng mại - dịch vụ, công nghiệp – tiểu thủ công

nghiệp, tạo điều kiện phát huy ƣu thế hạ tầng kỹ thuật đã đƣợc xây dựng trong

thời gian qua.

- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất và nâng cao chất lƣợng các công trình hạ tầng

cơ sở; chỉnh trang kiến trúc đô thị đẹp, hiện đại, xứng tầm với vai trò là một quận

nội thành có vị trí quan trọng trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành

phố Hồ Chí Minh.

- Ƣu tiên đất đai cho xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơ sở dịch vụ, công

nghiệp – tiểu thủ công nghiệp có hiệu quả kinh tế và lợi thế của quận; phát triển

các khu dân cƣ, nhà ở xã hội; các công trình phúc lợi xã hội: y tế, giáo dục, văn

hóa, thể thao và các công trình cây xanh, cảnh quan môi trƣờng.

- Đơn giản các thủ tục hành chính điều kiện thu hút đầu tƣ trong và ngoài

thành phố vào các lĩnh vực Thƣơng mại - dịch vụ - du lịch; Công nghiệp – TTCN

cũng nhƣ các dự án dân cƣ, an sinh xã hội.

Page 72: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 68

- Phát triển kinh tế vững chắc theo hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung có

chất lƣợng cao, nâng dần sức cạnh tranh của các sản phẩm.

- Theo dõi diễn biến của biến đổi khí hậu. Nâng cao tỷ lệ cây xanh, các công

trình cải tạo môi trƣờng, cân bằng sinh thái.

- Sử dụng đất trên địa bàn quận 6 phải phù hợp với định hƣớng sử dụng đất

của Thành phố.

2.2.2. Quan điểm sử dụng đất các ngành:

- Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Quận 6 là một quận nội thành có vị

trí quan trọng trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí

Minh. Lực lƣợng lao động dồi dào, có trình độ và tay nghề cao, công nghiệp - tiểu

thủ công nghiệp cũng là tiềm năng lớn của quận (sau thƣơng mại - dịch vụ) chiếm

khoảng 15% tổng giá trị trong toàn thành, đứng thứ 3 sau quận 5 và quận 1, mạng

lƣới công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp rải đều khắp quận.

Tiếp tục đẩy mạnh việc di dời các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

hoạt động kém hiệu quả và chuyển đổi sang chức năng dân dụng nhƣ công trình

công cộng, công viên cây xanh. Chỉ duy trì những cơ sở sản xuất công nghiệp -

tiểu thủ công nghiệp hoạt động có hiệu quả và không gây ô nhiễm môi trƣờng,

phát triển sản xuất các ngành công nghiệp có tính khoa học kỹ thuật cao, chuyển

đổi trang thiết bị máy móc, dây chuyền sản xuất theo công nghệ mới, ít tiêu hao

năng lƣợng, khả năng tự động hóa cao, giảm tiếng ồn ô nhiễm môi trƣờng không

khí…

- Thƣơng mại - dịch vụ: Làm tốt vai trò và thế mạnh của quận đối với

Thành phố là cửa ngõ phía Tây Nam đi các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, đảm

bảo lƣu thông, cung cấp nơi cƣ ngụ và các dịch vụ thƣơng mại là thế mạnh của

quận 6. Trung tâm thƣơng mại dịch vụ sẽ đƣợc bố trí tại khu vực dọc tuyến Đại lộ

Võ Văn Kiệt, trục chính Hồng Bàng, Kinh Dƣơng Vƣơng, Hậu Giang, Tháp

Mƣời.

- Đất công trình cơ sở hạ tầng đô thị, dân cƣ: Phát triển các khu dân cƣ đô

thị tập trung ở quy mô vừa với kiến trúc hài hòa, cơ sở hạ tầng đồng bộ, chỉnh

trang các khu dân cƣ hiện hữu về hạ tầng, kiến trúc, đảm bảo diện tích cây xanh,

bãi đậu xe… Giám sát chặt chẽ các dự án khu dân cƣ về tỷ lệ sử dụng đất.

2.3. Định hƣớng sử dụng đất dài hạn cho giai đoạn 20 năm tới và giai

đoạn tiếp theo

Theo quy luật phát triển của các đô thị lớn, định hƣớng đến năm 2030 diện

tích đất ở trên địa bàn quận sẽ có xu hƣớng giảm do việc phát triển không gian

Page 73: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 69

đô thị nhà ở theo các dạng căn hộ, chung cƣ cao tầng; dành đất bề mặt cho phát

triển các công trình hạ tầng, phúc lợi xã hội, cây xanh,... Đất cơ sở sản xuất kinh

doanh cũng có xu hƣớng giảm do chuyển sang đất phát triển cơ sở hạ tầng.

Ƣu tiên đất cho xây dựng các công trình trọng điểm có vai trò tạo đột phá

trong phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trƣờng, bao gồm

các công trình giao thông (các đƣờng vành đai, các tuyến đƣờng sắt đô thị, các

bến xe, cảng…), các trung tâm đào tạo, các khu đô thị vệ tinh, các trung tâm dịch

vụ chức năng.

Dự kiến đến năm 2030 đất ở trên địa bàn Quận 6 sẽ còn khoảng 359 ha,

giảm 3,00 ha so với năm 2020. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh cũng sẽ còn 28 ha

giảm đi 11 ha so với năm 2020. Riêng đất phát triển hạ tầng đến năm 2030 sẽ đạt

khoảng 286 ha tăng 14 ha so với năm 2020.

Bảng 11: Định hƣớng sử dụng đất đến 2030 Đơn vị tính: ha

STT CHỈ TIÊU Mã

Hiện

trạng

năm 2011

(ha)

Quy hoạch Định hƣớng

đến năm 2020 đến năm 2030

Diện tích Tăng,

giảm Diện tích

Tăng,

giảm

(ha) so với

2011 (ha)

so với

2020

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 714,4553 714,4553

714

2 Đất phi nông nghiệp PNN 714,4553 714,4553

714

Đất ở nông thôn ONT

Đất ở đô thị ODT 375,5051 362,2113 -13,2918 359 -3

2.1 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 78,5714 39,0887 -39,4828 28 -11

2.2 Đất phát triển hạ tầng DHT 218,7404 272,4838 53,7434 286 14

3 Đất chƣa sử dụng DCS

Tăng cƣờng sử dụng nguồn nƣớc mặt cho các cơ sở sản xuất và cung cấp

nƣớc sạch cho sinh hoạt, công nghiệp hạn chế sử dụng nƣớc ngầm. Cải tạo các

khu vực thấp trũng và các dãi đất ven sông thành các khu vực chứa nƣớc kết hợp

với tôn tạo cảnh quan phục vụ phát triển du lịch và nâng cao chất lƣợng cuộc sống

cho các khu dân cƣ, hạn chế ngập lũ. Bố trí các loại hình sản xuất phù hợp để tạo

cân bằng sinh thái trên phạm vi toàn Quận cũng nhƣ Thành phố. Tránh sử dụng

cạn kiệt tài nguyên nƣớc ngầm và hạn chế tối đa ô nhiễm tài nguyên nƣớc, nhất là

nguồn nƣớc mặt.

Page 74: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 70

Phần IV

PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRONG THỜI

KỲ QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2020

Vai trò của quận 6 đƣợc xác định là cửa ngõ phía Tây kết nối Thành phố

với các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, là một trong những trung tâm thƣơng mại

lớn nhất Thành phố với lợi thế nổi bật là Trung tâm thƣơng nghiệp chợ Bình Tây,

phân phối hàng hóa khắp nơi trong Thành phố và trong cả nƣớc. Là quận nội

thành có vị trí quan trọng trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.

Lực lƣợng lao động dồi dào, có trình độ và tay nghề cao. Giá trị sản xuất công

nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của quận chiếm khoảng 15% tổng giá trị của toàn

Thành phố, đứng thứ 3 sau quận 5 và quận 1.

1. Chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020:

Tăng trƣởng kinh tế trung bình thời kỳ 2011-2015 dự kiến là: 10 -

12%/năm và thời kỳ 2016-2020 là: 11-12%/năm (so với binh quân của thành phố

là 9,5-10,5%/năm theo quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH được HĐND TP

thông qua trong Hội nghị chuyên đề ngày 13/5/2013).

Giai đoạn 2010-2015 các chỉ tiêu phát triển kinh tế của Quận theo Nghị

quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận 6 khóa X (nhiệm kỳ 2010-2015):

* Nhóm chỉ tiêu về kinh tế:

- Doanh thu thƣơng mại - dịch vụ tăng bình quân hàng năm 22%.

- Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân hàng

năm 10%.

- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân hàng năm 18,2%.

- Hoàn thành danh mục công trình đầu tƣ xây dựng cơ bản theo kế hoạch;

xây dựng 581 căn hộ dành cho đối tƣợng thu nhập thấp và 1.976 căn hộ tái định

cƣ.

* Nhóm chỉ tiêu về văn hóa - xã hội:

- Xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia: mầm non 02 trƣờng; tiểu học 01

trƣờng; trung học cơ sở 01 trƣờng.

- Hoàn thành trƣớc thời hạn chƣơng trình giảm hộ nghèo giai đoạn 3 (2009

– 2015).

- Hàng năm tạo việc làm mới cho 10.000 lao động.

Page 75: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 71

- Chỉ tiêu giảm sinh bình quân hàng năm 0,115‰, giảm tỷ lệ sinh con thứ 3

trở lên 0,21%.

- Xây dựng 02 phƣờng đạt chuẩn Phƣờng văn hóa.

- Đến năm 2015 số ngƣời tham gia luyện tập thể dục thể thao thƣờng xuyên

đạt tỷ lệ ít nhất 28% trên tổng số dân.

- Hàng năm có 75% cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh, không có cơ sở

đảng yếu kém; đảng viên đủ tƣ cách hoàn thành nhiệm vụ đạt 98% trở lên; phát

triển 150 đảng viên.

- Xây dựng tổ chức công đoàn trong 100% doanh nghiệp có đủ điều kiện;

70% doanh nghiệp ngoài Nhà nƣớc có từ 500 lao động trở lên có tổ chức Đảng và

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

* Nhóm chỉ tiêu về môi trường:

- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất áp dụng công nghệ sạch hoặc đƣợc trang bị các

thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải đạt 100%.

- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện có đạt tiêu chuẩn môi trƣờng đạt

100%.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị, công nghiệp, dịch vụ đƣợc thu gom và

xử lý đảm bảo môi trƣờng đạt 90%.

- Tỷ lệ chất thải rắn phát sinh tại khu dân cƣ, làng nghề đƣợc thu gom và xử

lý đảm bảo môi trƣờng đạt 55%.

- Tỷ lệ chất thải rắn y tế và nƣớc thải y tế đƣợc thu gom và sử lý đạt tiêu

chuẩn môi trƣờng đạt 100%.

2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành kinh tế

2.1 Khu vực kinh tế công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

Quận 6 đã tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng “Thƣơng mại -

dịch vụ và Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp”, đẩy mạnh thực hiện đề án “Các

giải pháp phát huy nội lực, thu hút đầu tƣ, chuyển dịch kinh tế”, phát triển vững

chắc các ngành công nghiệp thực phẩm, cao su - nhựa, cơ khí, chế tạo máy, giày

da, dệt may...

2.2 Khu vực kinh tế dịch vụ

Lĩnh vực dịch vụ - thƣơng mại không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động,

tổng doanh thu tăng dần hàng năm. Kim ngạch xuất nhập khẩu cũng tăng cao,

giảm nhập siêu, tiến tới cân bằng tỷ lệ xuất – nhập khẩu.

Page 76: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 72

3. Chỉ tiêu dân số, lao động, việc làm và thu nhập

* Dân số:

Tổng hợp từ các đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ

1/2000 trên địa bàn Quận 6, quy mô dân số khoảng 315.000 ngƣời vào năm 2020.

Tỷ lệ tăng dân số bình quân hàng năm của giai đoạn 2010 – 2020 là 2,05%; trong

đó giai đoạn 2011 – 2015 là 1,89%/năm và giai đoạn 2016 – 2020 là 2,38%/năm.

* Lao động:

Theo dự báo số ngƣời trong độ tuổi lao động là 204.110 ngƣời vào năm

2020 (trong đó nam 104.312 ngƣời và lao động nữ là 99.789 ngƣời), chiếm

khoảng 64,8% dân số toàn quận, tốc độ tăng số ngƣời trong độ tuổi lao động bình

quân 1,57%.

* Việc làm và thu nhập:

Giải quyết việc làm đƣợc thực hiện bằng cách kết hợp nhiều biện pháp nhƣ

phát triển các ngành nghề kinh doanh sản xuất, khuyến khích các hoạt động đào

tạo nghề, dịch vụ tƣ vấn việc làm, xuất khẩu lao động, đáp ứng nhu cầu của ngƣời

sử dụng lao động và giúp ngƣời lao động tự tạo việc làm cho mình sau khi học

nghề.

Đến năm 2015 số lao động đang có việc làm ƣớc tính khoảng 124.136 lao

động chiếm 66% dân số trong độ tuổi lao động. Năm 2020 sẽ là 142.877 lao động

chiếm 70% dân số trong độ tuổi lao động. Hàng năm tạo việc làm mới cho trên

10.000 lao động.

Dự báo mức sống dân cƣ Quận 6 đến năm 2020 nhƣ sau: Đến năm 2015 là

57 – 62 triệu đồng/năm và đến năm 2020 khoảng 116 – 122 triệu đồng/năm.

4. Chỉ tiêu phát triển đô thị và các khu dân cƣ

Đến năm 2020 diện tích đất ở đô thị là 362,2133 ha chiếm 50,70% diện tích

tự nhiên của quận.

Xây dựng khu vực trung tâm từng bƣớc vƣơn lên cao tầng hóa, sạch, xanh

và an toàn. Các khu dân cƣ mới đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cho cây xanh, giao

thông, y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao.

Chỉnh trang đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng điện nƣớc, đƣờng, cầu, bến,

bãi, hệ thống tiêu thoát nƣớc...

5. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội

* Giao thông:

Page 77: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 73

Căn cứ quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến

năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 (duyệt theo QĐ số: 101/QĐ-TTg, ngày

22/01/2007 của Thủ tƣớng Chính phủ) và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung

thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.

Về giao thông đối ngoại: Có 3 tuyến đƣờng có chức năng đối ngoại, nối kết

các vùng, khu vực đô thị kế cận, gồm đại lộ Võ Văn Kiệt, Kinh Dƣơng Vƣơng và

đƣờng Hồng Bàng, tổng chiều dài khoảng 6,512 km.

Về giao thông đƣờng thủy: Căn cứ quyết định số 66/2009/QĐ-UBND ngày

14/9/2009 về duyệt quy hoạch mạng lƣới đƣờng thủy và cảng, bến khu vực thành

phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, các sông, rạch trên địa bàn

Quận 6 có chức năng giao thông đƣờng thủy và đƣợc phân cấp hạng kỹ thuật nhƣ

sau: kênh Tàu Hủ - Lò Gốm cấp V, rạch Lò Gốm – Ông Buông cấp VI.

Duy tu, bảo quản hệ thống giao thông hiện có và mở mới các đƣờng giao

thông cần thiết. Nâng cấp, mở rộng và láng nhựa các tuyến đƣờng. Đến năm

2020, toàn bộ hệ thống đƣờng đều đƣợc nhựa hóa và đạt tiêu chuẩn theo qui định

của quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải.

* Điện:

Phƣơng hƣớng mục tiêu của ngành điện là nâng cao chất lƣợng phục vụ,

đƣa điện quốc gia tới tất cả các khu vực, nâng cao tỷ lệ số hộ dùng điện. Dự báo

tỷ lệ số hộ dùng điện đạt 100%.

Sinh hoạt dân dụng đến 2015: 1.500 Kwh/ngƣời/năm; đến 2020: 2.500

Kwh/ngƣời/năm.

Công cộng và dịch vụ: Chỉ tiêu cấp điện cho công cộng và dịch vụ bằng

80% điện sinh hoạt dân dụng cho năm 2015 và 90% điện sinh hoạt dân dụng năm

2020.

Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Đến năm 2015 là 350 KW/ha và đến

năm 2020 là 400KW/ha.

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội

của quận, tăng cƣờng công suất trạm Chợ Lớn lên 3x63MVA năm 2015 và xây

dựng mới các trạm: Quận 6, Công viên Phú Lâm, trạm Đầm Sen.

* Cấp thoát nƣớc:

Nƣớc cấp sinh hoạt: qsh = 180l/ngƣời/ngày-đêm đến 200l/ngƣời/ngày -

đêm.

Nƣớc cấp dịch vụ công cộng: qcc = 40l/ngƣời/ngày-đêm.

Nƣớc cấp tiểu thủ công nghiệp: qttcn = 8 đến 15l/ngƣời/ngày-đêm.

Page 78: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 74

Nƣớc cấp tƣới cây: qt = 18 đến 20l/ngƣời/ngày-đêm.

Nƣớc cấp khách vãng lai: qk = 35l/ngƣời/ngày-đêm.

Tỷ lệ cấp nƣớc cho khu đô thị 95% đến 100%.

* Bƣu chính viễn thông

Đảm bảo thông tin liên lạc quận gắn với thành phố, vùng đồng bằng sông

Cửu Long. Chú ý phát triển mạng lƣới thông tin liên lạc rộng khắp.

Phấn đấu đến năm 2015 đạt tối thiểu 80 máy cố định/100 dân, năm 2020

đạt 100 máy cố định/100 dân, 1.200 dân/1 bƣu cục năm 2015 và 1.300 dân/1 bƣu

cục năm 2020.

* Rác thải:

Tiêu chuẩn thải rác và lƣợng rác thải: Theo điều chỉnh quy hoạch chung

xây dựng Quận 6 đến năm 2020, ƣớc tính đến 2015 tiêu chuẩn thải rác sinh hoạt

là 1,2 kg/ngƣời/ngày và rác thải công nghiệp là 0,5 tấn/ha/ngày nhƣ vậy lƣợng rác

thải sinh hoạt sẽ là 336 tấn/ngày và lƣợng rác thải công nghiệp là 1,73 tấn/ngày.

Nhƣ vậy tổng lƣợng rác thải trong một ngày sẽ là 337,73 tấn. Và đến năm 2020

lƣợng rác thải sẽ là 378,00 tấn/ngày.

Rác sinh hoạt đƣợc phân loại tại nguồn, tiếp tục duy trì hệ thống thu gom

chất thải rắn hiện có và tăng cƣờng xe vận chuyển rác thải hợp vệ sinh từ điểm

tiếp nhận rác đến khu xử lý rác. Rác khu vực Quận 6 sẽ đƣợc chuyển đến khu liên

hợp xử lý chất thải rắn Đa Phƣớc huyện Bình Chánh với quy mô dự kiến khoảng

200ha. Riêng rác thải y tế hiện nay đƣợc thu gom và vận chuyển về trung tâm xử

lý rác y tế tại Bình Hƣng Hòa có công suất xử lý 7 tấn/ngày bằng phƣơng pháp

đốt ở nhiệt độ 850 đến 12000c.

* Giáo dục và đào tạo:

Thu hút phần lớn các cháu trong độ tuổi vào nhà trẻ, mẫu giáo. Giữ vững

phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ

sở, trung học phổ thông. Phấn đấu đến năm 2015 tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến

trƣờng nhƣ sau: nhà trẻ là 90%, mẫu giáo là 95%, tiểu học 99%, trung học cơ sở

95%, trung học phổ thông 90%. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học

phổ thông đạt khoảng 90% năm 2020.

Mỗi phƣờng đều có đủ trƣờng mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.

Thực hiện mục tiêu kiên cố hóa trƣờng học theo hƣớng vừa mở rộng quy

mô diện tích, vừa đầu tƣ nâng cấp, tăng nhanh tỷ lệ trƣờng đạt chuẩn quốc gia có

từ 85% số trƣờng trung học cơ sở, trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia năm 2015.

Có 100% số trƣờng đạt chuẩn quốc gia vào năm 2020.

Page 79: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 75

Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, vững về chuyên môn, chuẩn

hóa đội ngũ giáo viên đạt tỷ lệ 100% và phấn đấu giáo viên đạt tỷ lệ trên chuẩn từ

35% trở lên năm 2015.

Tăng ngân sách và đầu tƣ cho giáo dục và đào tạo. Ngân sách dành cho

giáo dục của quận khoảng 22% năm 2015 và khoảng 25% năm 2020 tổng ngân

sách.

* Y tế:

Phấn đấu đến 2015 tỷ lệ trẻ em suy dinh dƣỡng còn dƣới 15%, năm 2020 tỷ

lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng còn dƣới 10%; Giảm mắc bệnh sốt rét 15%

và giảm chết do sốt rét 10% hàng năm. Thanh toán bệnh phong, bại liệt, hạn chế

tối đa viêm nảo Nhật Bản, viêm gan virut B, không để sốt xuất huyết, dịch tả, dịch

hạch phát triển thành dịch. Tiêm chủng đạt 100%, 80% cặp vợ chồng dùng biện

pháp tránh thai, 100% gia đình có hố xí hợp vệ sinh và 100% dân số đƣợc cấp

nƣớc sạch. Tổng số phƣờng đến năm 2015 đạt chuẩn y tế quốc gia là 14/14

phƣờng và đến năm 2020 có 100% cơ sở y tế cấp phƣờng đạt chuẩn y tế quốc gia.

* Văn hóa:

Tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa. Đầu tƣ xây dựng các công trình lịch sử.

Phát triển phát thanh truyền hình đẩy mạnh các hoạt động điện ảnh, phát hành

sách báo văn hóa phẩm các loại trên toàn quận. Phát triển mạng lƣới thƣ viện,

phòng đọc sách, củng cố phát triển công tác thƣ viện.

Phấn đấu có 100% gia đình tham gia đăng ký xây dựng gia đình văn hóa,

100% cơ quan đơn vị trong quận đăng ký cơ quan đơn vị có đời sống văn hóa tốt.

Đến 2015 phải có từ 90% hộ gia đình đƣợc công nhận gia đình văn hóa, 50% khu

phố văn hóa, 100% cơ quan đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa nơi công sở.

* Thể dục thể thao:

Duy trì phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng trong trƣờng học,

trong lực lƣợng vũ trang và nhân dân.

Phấn đấu năm 2015 đạt 20%, năm 2020 đạt 30-35% số ngƣời tập thể dục

thể thao thƣờng xuyên trên tổng số dân của quận. Đối với các trƣờng phổ thông

năm 2011 đảm bảo 100% các trƣờng đều có giáo viên hƣớng dẫn thể dục. Tăng

cƣờng trang thiết bị luyện tập trên cơ sở ứng dụng các thiết bị, kỹ thuật tiên tiến.

Phấn đấu mỗi trƣờng học có 600 học sinh thì có 1 sân tập thể dục thể thao

năm 2015; 300-400 học sinh có 1 sân năm 2020.

Page 80: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 76

II. ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Các hiện tƣợng BĐKH bất thƣờng trên địa bàn Thành phố và Quận

6 những năm gần đây

Theo tài liệu công bố tại hội nghị thƣợng đỉnh Liên Hiệp quốc về biến

đổi khí hậu (BĐKH) diễn ra tại Copenhagen - Đan Mạch, Việt Nam là một trong

4 quốc gia chịu ảnh hƣởng lớn nhất của hiện tƣợng khí hậu khắc nghiệt

(Bangladesh, Myanmar, Honduras và Việt Nam) trong 2 thập kỷ trở lại đây.

Biến đổi khí hậu phụ thuộc chủ yếu vào mức độ phát thải khí nhà kính.

Vì vậy các kịch bản biến đổi khí hậu đƣợc xây dựng dựa trên các kịch bản phát

thải khí nhà kính. Đối với Việt Nam, Bộ TN&MT (2011) chọn 3 kịch bản phát

thải nhà kính để xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu: (i) Kịch bản phát thải thấp

(B1), (ii) Kịch bản phát thải trung bình (B2), (iii) Kịch bản phát thải cao (A2). Bộ

TN&MT khuyến nghị các Bộ, Ngành và các địa phương nên sử dụng kịch

bản trung bình (B2) để đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xây dựng hành

động ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Kịch bản nhiệt độ: Mức tăng nhiệt độ trung bình hàng tháng so với thời kỳ

nền 1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) trên địa bàn TP.HCM:

Kịch bản tăng nhiệt độ trung bình hàng tháng đến năm 2100

Đơn vị tính: 0C

TT Tháng Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050 Năm 2100

1 XII-II 0,5 0,7 1,2 2,3

2 III-V 0,5 0,8 1,4 2,8

3 VI-VIII 0,7 1,0 1,7 3,3

4 IX-XI 0,5 0,8 1,4 2,7

Nguồn: Bộ Tài nguyên và môi trường, năm 2011

- Kịch bản lƣợng mƣa: Mức tăng lƣợng mƣa hàng tháng so với thời kỳ nền

1980-1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh:

Kịch bản tăng lƣợng mƣa trung bình hàng tháng đến năm 2100

Đơn vị tính: %

TT Tháng Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050 Năm 2100

1 XII-II -3 -4,5 -8,2 -15,7

2 III-V -1,6 -2,3 -4,2 -8,1

3 VI-VIII 0,9 1,2 2,2 4,2

4 IX-XI 2,1 3,1 5,5 10,6

Nguồn: Bộ Tài nguyên và môi trường, năm 2011

Page 81: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 77

- Kịch bản nƣớc biển dâng: Mức nƣớc biển dâng ở khu vực Đông Nam Bộ

so với thời kỳ nền (1980-1999) theo kịch bản phát thải trung bình (B2).

Kịch bản nƣớc biển dâng ở khu vực Đông Nam Bộ đến năm 2100

Đơn vị tính: cm

Kịch bản Mốc thời gian

Năm 2020 Năm 2030 Năm 2050 Năm 2100

B2 (phát thải trung

bình) 8 - 9 12 - 14 23 - 27 59 - 75

Nguồn: Bộ Tài nguyên và môi trường, năm 2011

Kết quả xác định vùng có nguy cơ bị ngập theo các mực nƣớc biển dâng

cho thấy: Nếu mực nƣớc biển dâng 1,0m, khoảng 39% diện tích Đồng bằng

sông Cửu Long bị ngập. Thành phố Hồ Chí Minh có nguy cơ bị ngập là trên 20%

diện tích.

Dự báo tác động của nƣớc biển dâng lên địa bàn Tp.HCM

Mực nƣớc

biển dâng

(cm)

Diện tích

nguy cơ bị

ngập (%)

Dân số bị

ảnh

hƣởng

(%)

Chiều dài

quốc lộ có

nguy cơ bị

ảnh hƣởng

(%)

Chiều dài

tỉnh lộ có

nguy cơ bị

ảnh hƣởng

(%)

Chiều dài

đƣờng sắt có

nguy cơ bị

ảnh hƣởng

(%)

500 13,3 4,5 5,9 5,6 1,7

600 14,6 5 7 6,2 3,4

700 15,8 5,4 8,3 6,8 4,1

800 17,2 5,9 8,9 7,2 4,4

900 18,6 6,5 10,1 7,9 5,3

1.000 20,1 7 11,4 8,8 6,2

1.200 23,2 8,2 14,2 10,7 9,2

1.500 28,1 10,1 19,2 13,9 13,4

2.000 36,2 13,7 28 19,1 21,2

Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2011

Theo Jeremy Carew - Ried/ADB (HCMC Climate Chang Impact

Adaptation Study (Jeremy Carew-Ried/ADB, 2009), nghiên cứu về thích ứng với

biến đổi khí hậu tại Tp.HCM:

- Đến năm 2050 hầu hết các quận - huyện, phƣờng - xã của Tp.HCM sẽ

chịu nguy cơ ngập lụt, kể cả những nơi trƣớc đó chƣa bao giờ bị ngập. Cụ thể,

có đến 177/322 phƣờng xã với 123.152 ha (chiếm 61% diện tích của TP.HCM)

sẽ chịu ngập lụt thƣờng xuyên; nếu xảy ra bão, diện tích ngập có thể lên đến

141.885 ha (71% diện tích tự nhiên Tp.HCM). Đáng kể hơn là độ sâu ngập sẽ

tăng từ 21-40% và thời gian ngập kéo dài thêm 12-22% so với hiện nay. Nếu

Page 82: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 78

kịch bản này xảy ra thì sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến phát triển kinh tế Tp.HCM.

Trong những năm gần đây ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu ngày càng rõ nét,

trong giai đoạn 2011-2020 ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đối với khu vực

Tp.HCM ngày càng nghiêm trọng hơn. Trong quy hoạch sử dụng đất, cần phải

bố trí sử dụng đất phù hợp, để ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Năm 2050, nhiều khu vực ở Tp.HCM sẽ bị ngập trong thời gian

hơn 100ngày/năm đa số các phƣờng bị ngập hơn 150 ngày/năm. Dự báo 62% dân

số thành phố Hồ Chí Minh (khoảng 13 triệu ngƣời sẽ bị ảnh hƣởng do ngấp úng

bất thƣờng vào năm 2050. Mức độ hiện nay là 26% dân số hay 1,7 triệu ngƣời bị

ảnh hƣởng Tình trạng mực nƣớc gia tăng trên các sông rạch xung quanh khu vực

Tp.HCM còn do quá trình biến đổi cơ cấu sử dụng đất trên lƣu vực, san lấp các

vùng trũng ven sông, thậm chí xoá bỏ sông rạch. Do vậy, cần phải thiết lập lại

một mô hình thuỷ văn đầy đủ cho toàn lƣu vực dựa trên các diễn biến về sử dụng

đất, biến động hiện trạng sông rạch, biến động về địa hình, sự thay đổi lƣợng

mƣa trên toàn lƣu vực và những yếu tố vật lý khác. Mô hình này sau khi đƣợc

kiểm định và đánh giá một cách cẩn thận, sẽ là công cụ tốt cho việc đề xuất các

biện pháp khôi phục lại các điều kiện tự nhiên của khu vực trũng thấp ven sông

để góp phần giảm nhẹ tình trạng ngập lụt đô thị (Hồ Phi Long, 2009)

2. Tác động của Biến đổi khí hậu đến tài nguyên - môi trƣờng và xã hội

Quận 6

Qua 3 kịch bản phân tích ở trên cho thấy, kịch bản nƣớc biển dâng sẽ ảnh

hƣởng rất lớn đến môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội tại thành phố Hồ Chí

Minh nói chung và Quận 6 nói riêng. Trong đó 2 môi trƣờng bị tác động nặng nề

nhất là môi trƣờng sinh thái và đời sống kinh tế - xã hội của ngƣời dân, cả trong

giai đoạn ngắn hạn và dài hạn trong tƣơng lai.

Theo dự báo trong vòng 40 năm tới (đến năm 2050) trên địa bàn toàn Quận

hầu hết các phƣờng sẽ bị tác động nặng nề bởi thủy triều và mực nƣớc dâng cao,

trừ phƣờng 2 có cao độ +2,0m còn lại 13 phƣờng có cao độ +1m nơi thấp nhất chỉ

cao +0,5m thuộc khu vực phƣờng 10 (nếu nhƣ không có những can thiệp của các

công trình chống ngập và biện pháp thích ứng). Những tác động chủ yếu đến tài

nguyên – môi trƣờng và kinh tế - xã hội cụ thể nhƣ sau:

- Các hệ thống cầu, cống bị đe dọa phá vỡ;

- Đối với giao thông vận tải: do thủy triều dâng cao và nƣớc ngập sẽ phá vỡ

kết cấu hạ tầng giao thông.

- Đối với nhà cửa và dân cƣ: thủy triều dâng cao, lƣợng mƣa không kịp tiêu

thoát gây ngập, hủy hoại các công trình xây dựng hạ tầng và kiến trúc cảnh quan

đô thị thành phố; làm quy hoạch đô thị bị phá vỡ, môi trƣờng đô thị sẽ bị xấu đi.

- Đối với văn hóa, thể thao, du lịch, thƣơng mại và dịch vụ: mực nƣớc dâng

cao ảnh hƣởng và gây tổn hại đến các công trình văn hóa, lịch sử, các khu du lịch

Page 83: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 79

sinh thái và các công trình hạ tầng liên quan khác.

Trƣớc tình hình trên, nhiệm vụ đặt ra cho chính quyền và nhân dân Quận là

phải chủ động để ứng phó và thích nghi hiệu quả với Biến đổi khí hậu và nƣớc

biển dâng, đảm bảo cuộc sống, bảo vệ an ninh kinh tế và an ninh xã hội.

3. Các khuyến nghị liên quan đến quy hoạch sử dụng đất và xây dựng

- Dựa theo bản đồ độ cao số, quy hoạch các khu vực xây dựng nên xem

xét thêm nguy cơ lũ lụt với đỉnh triều cao (1,5m so với mực nƣớc biển trung

bình) để làm nổi bật sự cần thiết của các biện pháp phòng chống lũ lụt và quy

mô diện tích, không gian nguy cơ ngập úng.

- Xây dựng các hệ thống bảo vệ các khu vực ngập lũ, định hƣớng phát

triển đến các vùng an toàn lũ kèm theo giải pháp bảo vệ các khu vực quan trọng,

cải thiện môi trƣờng đô thị và quản lý nƣớc mƣa.

- Quy hoạch các khu vực chứa nƣớc và vùng thấm nƣớc mƣa, xử lý nƣớc;

Việc bảo tồn các khu vực cây xanh làm nhiệm vụ đa chức năng và phù hợp cho

việc lƣu giữ và xử lý nƣớc mƣa.

III. PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 quận 6 đƣợc lập trên cơ sở

đánh giá sát hiện trạng sử dụng đất, phân tích, đánh giá tổng hợp nhu cầu sử dụng

đất của các ngành, tổ chức, đơn vị trên địa bàn quận; cân đối các chỉ tiêu phân bổ

của quy hoạch sử dụng đất cấp Thành phố; cân đối định mức sử dụng đất áp dụng

trong công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng (Công văn số

5763/BTNMT); tham khảo các tài liệu quy hoạch chung xây dựng đến năm 2020

và các quy hoạch, đồ án phát triển của các ngành kinh tế, xã hội: công nghiệp,

thƣơng mại, giáo dục, thể thao... các căn cứ chính gồm:

- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06/01/2014 của Chính Phủ về việc phê

duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ

đầu (2011-2015) của thành phố Hồ Chí Minh;

- Công văn số 483/UBND-ĐTMT ngày 27/01/2014 của UBND thành phố

về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp thành phố cho các quận,

huyện.

- Đề án Bảo tồn và phát triển làng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh giai

đoạn 2013-2015, định hƣớng đến năm 2020; phê duyệt theo Quyết định số

3891/QĐ-UBND ngày 17/7/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố;

- Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6 đến năm 2020; đƣợc phê

duyệt theo Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của Ủy ban nhân dân

thành phố;

- Các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000 trên địa bàn quận 6;

- Quy hoạch phát triển các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn quận 6;

Page 84: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 80

- Văn kiện Đại hội Đảng bộ quận 6 nhiệm kỳ 2010-2015;

- Định hƣớng phát triển và nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020 của các

ngành, tổ chức, đơn vị trên địa bàn quận và nhu cầu sử dụng đất cho các mục tiêu

kinh tế xã hội của 14 phƣờng thuộc quận.

1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho phát triển kinh tế - xã hội của Quận 6 đến

năm 2020, dự báo cơ cấu sử dụng đất nhƣ sau: Dự kiến đất ở đô thị khoảng

362,2133 ha (50,70%), đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khoảng

39,0887 ha (5,47%) và đất phát triển hạ tầng khoảng 272,4838 ha (38,14%), các

loại đất phi nông nghiệp khác khoảng 40,6695 ha (5,69%).

2. Khả năng đáp ứng về số lƣợng, chất lƣợng đất đai cho nhu cầu sử dụng

đất

2.1. Đất ở

Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất ở đến năm 2020, dự kiến loại đất này sẽ

giảm thêm khoảng 13,2918 ha so với hiện trạng. Phần diện tích thực giảm chủ yếu

đƣợc giảm cho nhóm đất hạ tầng đồng thời tận dụng từ diện tích của các cơ sở sản

xuất gây ô nhiễm môi trƣờng sau khi di dời nên cũng thuận lợi trong việc chuyển

mục đích sử dụng; Phần diện tích để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất ở còn lại đƣợc

sử dụng từ diện tích đất cải tạo chỉnh trang đô thị, chủ yếu là xây dựng chung cƣ

cao tầng, nâng cao hệ số sử dụng đất.

2.2. Đất phát triển hạ tầng

Dự kiến đến năm 2020, đất phát triển hạ tầng sẽ tăng khoảng 53,7434 ha so

với hiện trạng, cho các mục tiêu phát triển giao thông, giáo dục, y tế, văn hóa,..

Đất phát triển hạ tầng tăng đƣợc lấy từ đất ở, đất sản xuất kinh doanh,... Phần diện

tích đất sản xuất kinh doanh giảm đi chủ yếu đƣợc lấy từ diện tích của các cơ sở

sản xuất gây ô nhiễm môi trƣờng sau khi di dời.

2.3. So sánh chỉ tiêu sử dụng một số loại đất với định mức

(Công văn 5763/BTNMT ngày 25/12/2006 về việc hướng dẫn áp dụng định

mức sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai)

Chỉ tiêu các loại đất

Hiện

trạng

(ha)

Quy

hoạch

đến 2020

(ha)

Định mức

m2/ ngƣời

BQ

m2/ngƣời

Ghi chú

1. Đất đô thị 714,4553 714,4553 90-110 22,68 Đạt 25,20%

Tr.đó: Đất ở đô thị 375,5051 362,2133 16-18 11,50 Đạt 71,87%

Page 85: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 81

Chỉ tiêu các loại đất

Hiện

trạng

(ha)

Quy

hoạch

đến 2020

(ha)

Định mức

m2/ ngƣời

BQ

m2/ngƣời

Ghi chú

2. Đất cơ sở SX, kinh doanh 78,5714 39,0887 2,88-2,96 1,24 Đạt 43,09%

3. Đất cơ sở văn hóa 14,3247 15,0155 0,68-0,86 0,48 Đạt 70,10%

4. Đất cơ sở y tế 2,2415 4,0462 0,54-0,72 0,14 Đạt 26,61%

5. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

(Định mức sử dụng đất tính

theo đầu ngƣời)

22,5912 32,0050 4,54-6,09 1,02 Đạt 22,38%

6. Đất cơ sở thể dục - thể thao 4,6059 5,0018 2,17-2,89 0,14 Đạt 6,62%

Nhìn chung chỉ tiêu các loại đất phi nông nghiệp đều đạt thấp so với định

mức, cụ thể:

- Đất đô thị: Đến năm 2020 đất đô thị của Quận 6 là 714,4553 ha, so với

định mức là 90-110m2/ngƣời thì chỉ tiêu này chỉ đạt đƣợc 25,20% so với định

mức. Trong đó đất ở đô thị là 362,2133 ha, so với định mức là 16-18m2/ngƣời thì

chỉ tiêu này đạt khoảng 71,87% so với định mức (so với hiện trạng năm 2011 thi

chỉ tiêu này đạt khoảng 92,58% so với định mức).

- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Đến năm 2020 đất sản xuất kinh doanh

của Quận 6 là 39,0887 ha, so với định mức 2,88-2,96m2/ngƣời thì chỉ tiêu này chỉ

đạt khoảng 43,09% so với định mức (so với hiện trạng năm 2011 thi chỉ tiêu này

đạt khoảng 107,62% so với định mức).

- Đất cơ sở văn hóa: Đến năm 2020 đất văn hóa của quận sẽ là 15,0155 ha,

so với định mức là 0,68-0,86m2/ngƣời thì chỉ tiêu này chỉ đạt khoảng 70,10% so

với định mức chuẩn (so với hiện trạng năm 2011 thi chỉ tiêu này đạt khoảng

104,65% so với định mức).

- Đất cơ sở y tế: Đến năm 2020 đất y tế của quận vào khoảng 4,0462 ha, so

với định mức 0,54-0,72m2/ngƣời thì loại đất này chỉ đạt đƣợc khoảng 26,61% so

với định mức (so với hiện trạng năm 2011 thi chỉ tiêu này đạt khoảng 16,36% so

với định mức).

- Đất cơ sở giáo dục và đào tạo: Đến năm 2020 đất giáo dục và đào tạo của

Quận 6 là 32,0050 ha,so với định mức 4,54-6,09m2/ngƣời thì loại đất này chỉ đạt

đƣợc 22,38% so với định mức (so với hiện trạng năm 2011 thi chỉ tiêu này đạt

khoảng 19,63% so với định mức).

- Đất cơ sở thể dục thể thao: Đến năm 2020 đất thể dục thể thao của quận

sẽ là 5,0018 ha, so với định mức 2,17-2,89m2/ngƣời thì loại đất này chỉ đạt vỏn

Page 86: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 82

vẹn có 6,62% so với định mức quy định (so với hiện trạng năm 2011 thi chỉ tiêu

này đạt khoảng 8,37% so với định mức).

3. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng đến 2020

3.1. Diện tích các loại đất được cấp trên phân bổ

Theo quy hoạch sử dụng đất của Thành phố, các chỉ tiêu sử dụng đất phân

bổ cho địa bàn quận nhƣ sau:

Bảng 12: Chỉ tiêu QHSDĐ Thành phố đến năm 2020 phân bổ cho quận

Đơn vị tính: ha

TT Chỉ tiêu Mã

Diện tích

Thành Phố

phân bổ

Quận (*)

Diện tích

theo phƣơng

án QH của

Quận

So sánh

tăng (+)

giảm (-)

Tổng diện tích đất tự nhiên 714 714,45

1 Đất nông nghiệp NNP

2 Đất phi nông nghiệp PNN 714 714,45

2.1 Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN CTS 4 3,99

2.2 Đất quốc phòng CQP 8 7,83

2.3 Đất an ninh CAN 1 1,15

2.4 Đất khu công nghiệp SKK

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 39,08

2.6 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS

2.7 Đất có di tích, danh thắng DDT 0,28

2.8 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA

2.9 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN 7 6,99

2.10 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD

2.11 Đất phát triển hạ tầng DHT 272 272,48

Đất giao thông 211,58

Đất thủy lợi 0,05

Đất công trinh năng lượng 0,49

Đất công trinh bưu chính VT 0,25

Đất cơ sở văn hóa DVH 15 15,01

Đất cơ sở y tế DYT 4 4,04

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 32 32,00

Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 5 5,00

2.12 Đất ở tại đô thị ODT 362 362,21

2.13 Các loại đất PNN còn lại

3 Đất chƣa sử dụng CSD

4 Đất đô thị DTD 714 714,45

5 Đất khu bỏa tồn thiên nhiên DBT

6 Đất khu du lịch DDL 1 1

Page 87: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 83

Trong số 13 chỉ tiêu sử dụng đất cấp Thành phố phân bổ so với phƣơng án

quy hoạch sử dụng đất của Quận cho thấy:

- Toàn bộ các chỉ tiêu sử dụng đất của quận 6 đều phù hợp với chỉ tiêu cấp

Thành phố phân bổ (trong đó toàn bộ là chỉ tiêu tổng hợp đất phi nông nghiệp).

3.2 Diện tích đất phân bổ cho các nhu cầu của quận đến 2020

Tổng diện tích đât tƣ nhiên Quận 6 đến năm 2020 dự kiến là 714,4553 ha

và việc bố trí sử dụng đất Quận 6 nhƣ sau:

Đất phi nông nghiệp đến năm 2020 là 714,4553 ha (chiếm 100% DTNT).

4. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng

4.1. Nhóm đất nông nghiệp

Trên địa bàn Quận 6 không còn diện tích đất nông nghiệp.

4.2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Theo hƣớng dẫn của Thông tƣ 19/TT-BTNMT, nhóm đất phi nông nghiệp

cần thuyết minh quy hoạch cấp quận gồm: (1) Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN; (2)

Đất quốc phòng; (3) Đất an ninh; (4) Đất khu công nghiệp; (5) Đất cơ sở sản xuất,

kinh doanh; (6) Đất sản xuất vật liệu XD, gốm sứ; (7) Đất cho hoạt động khoáng

sản; (8) Đất di tích, danh thắng; (9) Đất xử lý, chôn lấp chất thải; (10) Đất tôn

giáo, tín ngƣỡng; (11) Đất nghĩa trang, nghĩa địa; (12) Đất có mặt nƣớc chuyên

dùng; (13) Đất phát triển hạ tầng.

(1). Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN

- Hiện trạng đất XD trụ sở cơ quan, CTSN của Quận 6 là 4,0053 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,1577 ha, đƣợc lấy từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh

0,1577 ha;

- Chu chuyển giảm: 0,1666 ha, do chuyển sang đất ở 0,0355 ha; đất phát

triển hạ tầng 0,1311 ha;

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,0089 ha;

- Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN đến năm 2020 là 3,9964 ha (phân khai của

Thành phố: 4,00 ha);

Các công trình (chính) tăng thêm dự kiến gồm:

Đơn vị tính: ha

STT Tên công trình quy hoạch Diện tích Kỳ TH Địa điểm

I Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN 0,1044

1 Trung tâm hành chính Phƣờng 2 0,0300 2016-2020 Phƣờng 2

Page 88: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 84

STT Tên công trình quy hoạch Diện tích Kỳ TH Địa điểm

2 Chốt giao thông đƣờng thủy (1468

Võ Văn Kiệt) 0,0120 2011-2015 Phƣờng 3

3 Trụ sở Ban điều hành KP 1, P.4 0,0100 2011-2015 Phƣờng 4

4 Trụ sở Ban điều hành KP 3, P.4 0,0110 2011-2015 Phƣờng 4

5 Đội duy tu (Công ty TNHH DV

Công ích Quận 6) 0,0414 2011-2015 Phƣờng 13

(Chi tiết xem biểu 11/CH)

(2). Đất quốc phòng

- Hiện trạng đất quốc phòng của Quận 6 là 7,8302 ha đến năm 2020 loại đất

này không biến động và ổn định diện tích nhƣ năm 2011, bằng so với chỉ tiêu

phân bổ của Thành phố (Thành phố phân bổ: 8,00 ha).

(3). Đất an ninh

- Hiện trạng đất an ninh của Quận 6 là 1,1523 ha đến năm 2020 loại đất này

không biến động và ổn định diện tích nhƣ năm 2011, bằng so với chỉ tiêu phân

khai của Thành phố (Thành phố phân bổ: 1,00 ha).

(4). Đất khu công nghiệp

- Hiện trạng Quận 6 không có đất khu công nghiệp.

(5). Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

- Hiện trạng đất cơ sở sản xuất, kinh doanh của Quận 6 là 78,5714 ha.

- Chu chuyển tăng: 0,3612 ha, đƣợc lấy từ đất ở đô thị 0,0221 ha; đất giao

thông 0,2167 ha; đất cơ sở y tế 0,1244 ha;

- Chu chuyển giảm: 39,8440 ha, do chuyển sang đất ở 24,9666 ha; đất trụ sở

cơ quan công trình sự nghiệp 0,1577 ha; đất phát triển hạ tầng 14,7197 ha (đất

giao thông 3,7911 ha, đất văn hóa 0,7987 ha, đất y tế 2,4000 ha, đất giáo dục

7,3991 ha, đất chợ 0,3308 ha);

- Cân đối tăng (giảm): giảm 39,4828 ha;

- Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh đến năm 2020 là 39,0887 ha;

Các công trình (chính) tăng thêm dự kiến gồm:

Đơn vị tính: ha

TT Tên công trình quy hoạch Diện tích Kỳ TH Địa điểm

II Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 0,4360

1 Đất kinh doanh dự trữ 371 Hồng Bàng 0,1224 2016-2020 Phƣờng 12

2 Trung tâm thƣơng mại Kiến Thành 0,0975 2016-2020 Phƣờng 13

3 Trung tâm TM phía nam chợ Bình Tây 0,2161 2011-2015 Phƣờng 2

Page 89: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 85

Trung tâm thƣơng mại dịch vụ đƣợc bố trí tại khu vực dọc đại lộ Võ Văn

Kiệt, trục chính Hồng Bàng, Kinh Dƣơng Vƣơng, Hậu Giang, Tháp Mƣời bao

gồm các trung tâm thƣơng mại dịch vụ hiện hữu chính nhƣ: chợ Bình Tây, chợ

Phú Lâm, Metro Bình Phú, TTTM-DV căn hộ Hoàng Phúc (chợ Bình Phú cũ) và

các khu thƣơng mại dự kiến trong các khu hỗn hợp.

(6). Đất di tích, danh thắng

- Hiện trạng đất di tích, danh thắng của Quận 6 là 0,2806 ha.

- Đến năm 2020 diện tích đất di tích, danh thắng giữ ổn định nhƣ hiện trạng.

(7). Đất xử lý, chôn lấp chất thải

- Hiện trạng đất xử lý, chôn lấp chất thải của Quận 6 là 0,4356 ha;

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha;

- Chu chuyển giảm: 0,4356 ha, do chuyển sang đất ở đô thị 0,0097 ha và đất

giao thông 0,4259 ha;

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,4356 ha;

- Đất xử lý, chôn lấp chất thải đến năm 2020 là 0,00 ha, bằng so với chỉ tiêu

phân bổ của Thành phố.

(8). Đất tôn giáo, tín ngƣỡng

- Hiện trạng đất tôn giáo, tín ngƣỡng của Quận 6 là 7,1302 ha;

- Chu chuyển tăng: 0,00 ha;

- Chu chuyển giảm: 0,1314 ha, do chuyển sang đất ở 0,0346 ha; đất phát

triển hạ tầng 0,0968 ha (đất giao thông 0,0366 ha, đất giáo dục 0,0602 ha);

- Cân đối tăng (giảm): giảm 0,1314 ha;

- Đất tôn giáo, tín ngƣỡng đến năm 2020 là 6,9988 ha, bằng so với chỉ tiêu

phân bổ của Thành phố.

(9). Đất nghĩa trang, nghĩa địa

- Hiện trạng đất nghĩa trang, nghĩa địa của Quận 6 là 0,0966 ha. Từ nay đến

năm 2020 sẽ di dời các nghĩa trang, nghĩa địa trong khu vực dân cƣ đến các khu

vực tập trung, do vậy đến năm 2020 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa sẽ không

còn, toàn bộ diện tích loại đất này sẽ chuyển mục đích sử dụng sang loại đất phát

triển hạ tầng (chuyển sang đất văn hóa), nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh,

sạch đẹp cho quận nói riêng và Thành phố nói chung.

(10). Đất phát triển hạ tầng

Đất phát triển hạ tầng bao gồm: đất giao thông; đất thủy lợi; đất truyền dẫn

năng lƣợng; đất công trình bƣu chính viễn thông; đất cơ sở văn hóa; đất cơ sở y

Page 90: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 86

tế; đất cơ sở giáo dục - đào tạo; đất cơ sở thể dục - thể thao; đất cơ sở dịch vụ về

xã hội và đất chợ.

- Hiện trạng đất phát triển hạ tầng của Quận 6 là 218,7404 ha.

- Chu chuyển tăng: 59,4896 ha, đƣợc lấy từ đất ở đô thị 43,7232 ha; đất cơ

quan công trình sự nghiệp 0,1311 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh 14,7197 ha;

đất tôn giáo tín ngƣỡng 0,0968 ha; đất xử lý chôn lấp chất thải 0,4259 ha; đất

nghĩa trang, nghĩa địa 0,0966 ha; đất sông suối mặt nƣớc chuyên dùng 0,2963 ha;

- Chu chuyển giảm: 5,7462 ha, do chuyển sang đất ở 5,4071 ha; đất cơ sở sản

xuất, kinh doanh 0,3391 ha;

- Cân đối tăng (giảm): tăng 53,7434 ha;

- Đất phát triển hạ tầng đến năm 2020 là 272,4838 ha.

Bảng 13: Quy hoạch đất phát triển hạ tầng Quận 6 đến năm 2020

Đơn vị tính: ha

STT Hạng mục Hiện trạng Kế hoạch

năm 2015

Quy hoạch

năm 2020

So sánh

(tăng: +;

giảm: -)

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(3)

Toàn Quận 6 218,7404 249,2330 272,4838 53,7434

1 Phƣờng 1 11,9511 12,8205 12,8205 0,8694

2 Phƣờng 2 11,7492 12,5428 12,9090 1,1598

3 Phƣờng 3 7,2525 8,4018 9,3334 2,0809

4 Phƣờng 4 5,6492 6,4505 7,5573 1,9081

5 Phƣờng 5 7,6688 10,3569 10,1562 2,4874

6 Phƣờng 6 10,3247 11,2089 13,2313 2,9066

7 Phƣờng 7 13,2449 19,4958 21,5676 8,3227

8 Phƣờng 8 9,2386 12,4323 12,9782 3,7396

9 Phƣờng 9 8,0152 9,8066 11,6402 3,6250

10 Phƣờng 10 42,1444 42,1243 46,3699 4,2255

11 Phƣờng 11 30,6644 33,8864 36,5661 5,9017

12 Phƣờng 12 19,2371 22,6633 25,8908 6,6537

13 Phƣờng 13 30,9289 34,6572 36,5455 5,6166

14 Phƣờng 14 10,6714 12,3857 14,9178 4,2464

a. Đất giao thông

Hiện trạng là 168,5911 ha, đến năm 2020 là 211,5837 ha, tăng 42,9926 ha

so với hiện trạng. Các công trình (chính) tăng thêm dự kiến gồm:

Page 91: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 87

Đơn vị tính: ha

STT Tên công trình quy hoạch Diện tích

(ha) Kỳ TH Địa điểm

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

IV Đất phát triển hạ tầng

IV.1 Đất giao thông 77,4718

1 Bãi đậu xe ngầm Bến xe Chợ Lớn 1,0330 2016-2020 Phƣờng 2

2 Bãi đậu xe ngầm (Khu căn hộ cao tầng kết hợp

TTTM Đông Tây Plaza) 0,5000 2016-2020 Phƣờng 1

3 Bãi đậu xe ngầm (Trung tâm văn hóa quận 6) 0,5000 2016-2020 Phƣờng 13

4 Bãi đậu xe ngầm (Công viên văn hóa Bình

Phú) 0,5000 2016-2020 Phƣờng 11

5 Đƣờng Dự định 61 (Bửu Đình) 1,0992 2016-2020 Phƣờng 3, 4, 5,

6

6 Dự án nâng cấp đô thị TP số 4 8,2261 2011-2015

Phƣờng 7, 10,

8, 5, 11, 12, 9,

14

7 Đƣờng số 9 nối Phạm Văn Chí + Trần Văn

Kiểu 0,4594 2011-2015 Phƣờng 7

8 Nâng cấp mở rộng đƣờng Phạm Văn Chí 0,8479 2011-2015 Phƣờng 8

9 Đƣờng dự định số 13 (thuộc khu 658 Phạm

Văn Chí) 0,2279 2016-2020 Phƣờng 8

10 Dự án đƣờng Bình Tiên 0,3884 2011-2015 Phƣờng 4, 8

11 Dự án cầu Bình Tiên 0,5000 2011-2015 Phƣờng 3, 7

12 Nâng cấp mở rộng đƣờng Nguyễn Phạm Tuân 0,5560 2016-2020 Phƣờng 9

13 Nâng cấp mở rộng đƣờng Bến Phú Lâm 0,3500 2016-2020 Phƣờng 9

14 Đƣờng Bình Phú nối dài (khu Nam Lý Chiêu

Hoàng) 0,5688 2011-2015 Phƣờng 10

15 Đƣờng số 23 nối dài (khu Nam Lý Chiêu

Hoàng) 0,2020 2011-2015 Phƣờng 10

16 Mở rộng đƣờng Nguyễn Văn Luông 0,2500 2011-2015 Phƣờng 10

17 Đƣờng Chợ Lớn (đoạn nối NVL-rạch Lò Gốm

và đƣờng số 23- An Dƣơng Vƣơng) 1,4801 2011-2015 Phƣờng 11

18 Mở rộng hẻm 491 đƣờng Hậu Giang 0,3343 2011-2015 Phƣờng 11

19 Đƣờng Bình Phú nối dài (thuộc khu 752 Hậu

Giang) 0,5202 2011-2015 Phƣờng 12

20 Đƣờng dự phóng số 1 (Quy hoạch trục Bắc

Nam) 0,3326 2016-2020 Phƣờng 13, 14

21 Đƣờng dự phóng trục Đông Tây 0,4229 2016-2020 Phƣờng 13, 14

22 Nâng cấp, mở rộng đƣờng An Dƣơng Vƣơng 0,8341 2011-2015 Phƣờng 13

Page 92: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 88

STT Tên công trình quy hoạch Diện tích

(ha) Kỳ TH Địa điểm

23 Nâng cấp mở rộng đƣờng Bà Hom 3,1339 2011-2015 Phƣờng 13

24 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Ngô Nhân Tịnh 0,3600 2016-2020 Phƣờng 1, 2

25 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Minh Phụng 0,4800 2011-2015 Phƣờng 6, 9

26 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Tân Hòa Đông 1,6090 2011-2015 Phƣờng 14

27 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Lý Chiêu Hoàng 1,0430 2016-2020 Phƣờng 10

28 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Phạm Đình Hổ 0,0370 2011-2015 Phƣờng 2, 6

29 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Cao Văn Lầu 0,0600 2011-2015 Phƣờng 2

30 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Phan Văn Khỏe 0,7730 2016-2020 Phƣờng 2, 5

31 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Bãi Sậy 0,9500 2016-2020 Phƣờng 1, 8, 4

32 Đƣờng Mai Xuân Thƣởng nối dài 0,4100 2016-2020 Phƣờng 6

33 Đƣờng Gia Phú nối dài 0,2000 2016-2020 Phƣờng 1, 3

34 Đƣờng Bà Lài nối dài 0,1600 2011-2015 Phƣờng 8

35 Đƣờng dự phóng số 5, 9, 10, 13 1,2320 2016-2020 Phƣờng 7, 8

36 Đƣờng dự phóng số 1, 3, 7 0,3000 2016-2020 Phƣờng 13, 14

37 Tuyến đƣờng sắt đô thị số 3a (Bến Thành - Bến

xe Miền Tây) 2016-2020

Phƣờng 2, 6, 9,

12, 13

38 Tuyến đƣờng sắt đô thị số 6 (Bà Quẹo - Vòng

xoay Phú Lâm) 2016-2020 Phƣờng 14

39 Đƣờng sắt trên cao số 2 (Dọc kênh Bàu Trâu) 2016-2020 Phƣờng 14

40 Tuyến đƣờng sắt trên cao Hòa Hƣng - Tân

Kiên 2016-2020

Phƣờng 9, 12,

13

41 Tuyến xe điện mặt đất số 1 2016-2020 Phƣờng 1, 3, 7,

10

42 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Hậu Giang 1,7540 2016-2020 Phƣờng 11, 12

43 Nâng cấp và mở rộng đƣờng An Dƣơng Vƣơng 0,8100 2016-2020 Phƣờng 10

44 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Phan Anh 0,1700 2016-2020 Phƣờng 14

45 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Đặng Nguyên Cẩn 0,8600 2016-2020 Phƣờng 13

46 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Lê Quang Sung 0,7880 2016-2020 Phƣờng 6, 9

47 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Phạm Phú Thứ 0,3210 2016-2020 Phƣờng 3

48 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Chu Văn An 0,0910 2016-2020 Phƣờng 1

49 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Hoàng Lê Kha 0,1240 2016-2020 Phƣờng 9

50 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Nguyễn Đình Chi 0,2273 2016-2020 Phƣờng 9

51 Đƣờng số 9 (nối Phạm Văn Chí với Lò Gốm) 0,5470 2011-2015 Phƣờng 8

52 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 01 1,2580 2016-2020 Phƣờng 1

53 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 02 1,5780 2016-2020 Phƣờng 2

54 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 03 1,5507 2016-2020 Phƣờng 3

Page 93: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 89

STT Tên công trình quy hoạch Diện tích

(ha) Kỳ TH Địa điểm

55 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 04 1,7640 2016-2020 Phƣờng 4

56 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 05 2,2379 2016-2020 Phƣờng 5

57 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 06 2,7179 2016-2020 Phƣờng 6

58 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 07 2,7509 2016-2020 Phƣờng 7

59 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 08 3,7512 2016-2020 Phƣờng 8

60 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 09 1,9748 2016-2020 Phƣờng 9

61 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 10 4,1747 2016-2020 Phƣờng 10

62 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 11 3,6085 2016-2020 Phƣờng 11

63 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 12 5,7347 2016-2020 Phƣờng 12

64 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 13 4,4861 2016-2020 Phƣờng 13

65 Mở rộng hẻm giới tại địa bàn phƣờng 14 3,6113 2016-2020 Phƣờng 14

(Chi tiết xem biểu 11/CH)

Căn cứ quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến

năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 (duyệt theo QĐ số: 101/QĐ-TTg, ngày

22/01/2007 của Thủ Tƣớng Chính Phủ) và đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung

thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025.

* Về giao thông đối ngoại: Có 3 tuyến đƣờng có chức năng đối ngoại, kết

nối các vùng, khu vực đô thị kế cận, gồm Đại lộ Võ Văn Kiệt, Kinh Dƣơng

Vƣơng và đƣờng Hồng Bàng. Tổng chiều dài khoảng 6,51 km, cụ thể nhƣ sau:

- Đại lộ Võ Văn Kiệt: Đây là tuyến đƣờng xuyên tâm Thành phố đi qua địa

bàn Quận, kết nối giữa quận Bình Tân, Quận 5, Quận 1, Quận 2 thông qua hầm

Thủ Thiêm, với 6 làn xe cơ giới và 2 làn xe tổng hợp lộ giới 42-60m.

- Đƣờng Kinh Dƣơng Vƣơng: Tuyến đƣờng này kết nối với đƣờng Hồng

Bàng và là tuyến đƣờng trục Đông Tây thành phố với 10 làn xe, lộ giới 40m.

- Đƣờng Hồng Bàng: Tuyến đƣờng này kết nối với đƣờng Kinh Dƣơng

Vƣơng và là tuyến đƣờng trục Đông Tây thành phố với 6 làn xe, lộ giới 40m.

* Về giao thông đường thủy: Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-UBND

ngày 14/09/2009 về duyệt quy hoạch mạng lƣới đƣờng thủy và cảng, bến khu vực

thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2020, các kênh rạch trên địa

bàn Quận 6 có chức năng giao thông thủy và đƣợc phân cấp hạng kỹ thuật nhƣ

sau: kênh Tàu Hủ - Lò Gốm cấp V, rạch Lò Gốm – Ông Buông cấp VI. Các tuyến

rạch khác chủ yếu có chức năng tiêu thoát nƣớc.

Page 94: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 90

* Về giao thông đường bộ đối nội: Trên cơ sở các tuyến đƣờng chính hiện

hữu dự kiến nâng cấp mở rộng theo quy định lộ giới. Hình thành phát triển thêm

các tuyến đƣờng chính trong các khu đô thị, cụ thể:

- Cải tạo nâng cấp, mở rộng các tuyến đƣờng chính bao gồm đƣờng Hậu

Giang, Ngô Nhân Tịnh, Minh Phụng, Bình Tiên, Nguyễn Văn Luông, An Dƣơng

Vƣơng, Phan Anh, Bà Hom, Tân Hòa Đông, Tân Hóa, Lý Chiêu Hoàng, Nguyễn

Thị Nhỏ, Phạm Văn Chí…

- Xây dựng mới các đƣờng chính và đƣờng khu vực bao gồm đƣờng Mai

Xuân Thƣởng nối dài, đƣờng số 61 và một số tuyến đƣờng khác.

* Về giao thông tĩnh - bến bãi: Dự kiến các bến bãi xe tại các vị trí đầu mối

giao thông, ga xe điện ngầm mặt đất gồm: Bãi đậu xe ngầm Bến xe Chợ Lớn, bãi

đậu xe ngầm (Khu căn hộ cao tầng kết hợp TTTM Đông Tây Plaza), bãi đậu xe

ngầm (Trung tâm văn hóa quận 6), Bãi đậu xe ngầm (Công viên văn hóa Bình

Phú).

* Về các tuyến xe điện ngầm, tuyến xe điện mặt đất, tuyến đường trên cao:

Tuyến xe điện ngầm: Có 2 tuyến xe điện ngầm Thành phố đi qua địa bàn

quận 6, gồm tuyến số 3A (Bến Thành - Bến xe Miền Tây) theo hành lang đƣờng

Hồng Bàng, Kinh Dƣơng Vƣơng và tuyến số 6 (Bà Quẹo – Vòng xoay Phú Lâm)

theo hành lang đƣờng Tân Hóa, Hồng Bàng.

Tuyến xe điện mặt đất: Tuyến số 1 (Bến Thành - Bến xe Miền Tây) theo

hành lang đƣờng Đông Tây và đƣờng Lý Chiêu Hoàng.

Tuyến đƣờng sắt đi cao: Đây là tuyến đƣờng sắt Quốc gia Hòa Hƣng – Tân

Kiên theo hành lang đƣờng Hồng Bàng, Bà Hom.

Tuyến đƣờng trên cao: Tuyến số 2 nối kết từ tuyến tuyến số 1 đến đƣờng

vành đai 2, theo hành lang phía nam rạch Bến Trâu.

b. Đất thủy lợi

Hiện trạng là 0,0525 ha, đến năm 2020 giữ ổn định theo hiện trạng. Từ nay

đến năm 2020 tiếp tục nạo vét khơi thông dòng chảy các hệ thống kênh rạch trên

địa bàn nhƣ kênh Tàu Hũ - Bến Nghé, kênh Hồng Bàng, Tân Hóa - Lò Gốm, rạch

Ruột Ngựa… Khu vực quận 6 sẽ đƣợc chia thành 2 lƣu vực thoát nƣớc thải nhƣ

sau:

+ Lƣu vực 1 (Lƣu vực Tân Hóa – Lò Gốm): nằm ở phía Tây đƣờng Bình

Tiên bao gồm toàn bộ các phƣờng 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và một phần các

phƣờng 5, 6, 7. Lƣu vực này thuộc dự án cải thiện vệ sinh và nâng cấp đô thị lƣu

vực Tân Hóa – Lò Gốm.

Page 95: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 91

+ Lƣu vực 2 (Lƣu vực Tàu Hũ - Bến Nghé – Đôi - Tẻ) bao gồm toàn bộ các

phƣờng 1, 2, 3, 4 và một phần các phƣờng 5, 6, 7. Lƣu vực này thuộc dự án cải

thiện môi trƣờng nƣớc thành phố Hồ Chí Minh – Giai đoạn II.

c. Đất truyền dẫn năng lƣợng

Hiện trạng là 0,4954 ha, đến năm 2020 là 0,4920 ha, giảm 0,0034 ha so với

hiện trạng do chuyển sang đất ở đô thị.

Quận 6 đƣợc cấp điện từ nguồn điện chung của thành phố Hồ Chí Minh,

nhận điện trực tiếp từ các trạm biến áp trung gian hiện hữu cải tạo:

- Giai đoạn đến 2015:

+ Tăng cƣờng công suất trạm Chợ Lớn lên 3x63MVA.

+ Xây dựng mới các trạm: Quận 6: 110/15-22kV, 2x20MVA trên địa bàn

phƣờng 10; Công viên Phú Lâm, 110/15-22kV, 2x20 MVA trên địa bàn phƣờng

13 (trạm này dành cho tuyến Metro); Trạm Đầm Sen: 110/15-22kV, 2x63MVA.

+ Theo hƣớng quy hoạch chung cấp điện của Tổng mặt bằng thành phố, dự

kiến xây dựng trạm 220/110kV Đầm Sen trên địa bàn Quận 11.

- Giai đoạn đến 2020:

+ Tăng cƣờng công suất các trạm Quận 6, Đầm Sen và công viên Phú Lâm

lên 3x63MVA.

+ Các trạm 110/15-22kV xây dựng mới đƣợc sử dụng loại trạm GIS có kết

cấu gọn, có thể đặt từ 2 đến 3 máy.

d. Đất công trình bƣu chính viễn thông

Hiện trạng là 0,2592 ha, đến năm 2020 loại đất này giữ ổn định nhƣ năm

2011.

e. Đất cơ sở văn hóa, công viên

Hiện trạng là 14,3247 ha, đến năm 2020 là 15,0155 ha (bằng so với chỉ tiêu

Thành phố phân bổ: 15 ha), tăng 0,6908 ha so với hiện trạng.

Theo quy định của thông tư 28/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường, về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và

xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tại Phần II (mục 2.2.4.4 Đất cơ sở văn

hóa), quy định: Đất cơ sở văn hoá là đất sử dụng vào mục đích xây dựng toà báo, hãng

thông tấn, đài phát thanh, đài truyền hinh (trừ trường hợp là cơ quan ngôn luận của tổ

chức của Nhà nước, của Đảng, của các tổ chức chính trị - xã hội), nhà hát, bảo tàng, triển

lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, câu lạc bộ, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà

Page 96: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 92

tang lễ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi công cộng, điểm bưu điện - văn hoá xã và các

công trinh, cơ sở văn hoá.

Các công trình (chính) tăng thêm dự kiến gồm:

Đơn vị tính: ha

TT Tên công trình quy hoạch Diện tích Kỳ TH Địa điểm

IV.3 Đất cơ sở văn hóa 0,9603

IV.3.1 Công trình văn hóa

1 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 1 0,0179 2011-2015 Phƣờng 1

2 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 2 0,0082 2011-2015 Phƣờng 2

3 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 4 0,0078 2011-2015 Phƣờng 4

4 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 5 0,0101 2011-2015 Phƣờng 5

5 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 6 0,0547 2011-2015 Phƣờng 6

6 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 7 0,0200 2016-2020 Phƣờng 7

7 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 8 0,0112 2011-2015 Phƣờng 8

8 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 9 0,0188 2011-2015 Phƣờng 9

9 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 12 0,2247 2011-2015 Phƣờng 12

IV.3.2 Công viên, công trình khác

1 Khu cây xanh 180-184 Nguyễn Văn Luông 0,2646 2011-2015 Phƣờng 11

2 Khu cây xanh 752 Hậu Giang 0,3223 2011-2015 Phƣờng 12

(Chi tiết xem biểu 11/CH)

Trung tâm văn hóa - giải trí, du lịch bố trí kết hợp với công viên Phú Lâm,

công viên Bình Phú. Cải tạo, nâng cấp các công viên hiện hữu trên địa bàn Quận,

xem xét, sắp xếp lại các vị trí công viên dọc đƣờng Lê Quang Sung – Bến Phú

Lâm.

Dự án cải tạo môi trƣờng kênh Tân Hóa – Lò Gốm và rạch Ruột Ngựa góp

phần tạo nên mảng xanh công cộng phục vụ hữu ích cho dân cƣ xung quanh.

Trong khu vực công viên cây xanh cần bố trí các công trình kiến trúc mang

tính trang trí, tiểu cảnh, tƣợng đài… làm không gian cây xanh thêm phần sinh

động, mật độ xây dựng tối đa.

f. Đất cơ sở thể dục - thể thao

Hiện trạng là 4,6059 ha, đến năm 2020 là 5,0018 ha (bằng so với chỉ tiêu

Thành phố phân bổ: 5 ha), tăng 0,3959 ha so với hiện trạng.

g. Đất cơ sở y tế

Hiện trạng là 2,2415 ha, đến năm 2020 là 4,0462 ha (bằng so với chỉ tiêu

Thành phố phân bổ: 4 ha), tăng 1,8047 ha so với hiện trạng. Các công trình

(chính) tăng thêm dự kiến gồm:

Page 97: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 93

(Đơn vị tính: ha)

TT Tên công trình quy hoạch Diện tích Năm TH Địa điểm

IV.4 Đất cơ sở y tế 2,4522

1 Trung tâm chấn thƣơng chỉnh hình 2,4000 2011-2015 Phƣờng 7

2 Trạm y tế Phƣờng 3 0,0197 2011-2015 Phƣờng 3

3 Trạm y tế Phƣờng 4 0,0215 2016-2020 Phƣờng 4

4 Trạm y tế Phƣờng 6 0,0110 2016-2020 Phƣờng 6

(Chi tiết xem biểu 11/CH)

h. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

Hiện trạng là 22,5912 ha, đến năm 2020 là 32,0050 ha (bằng so với chỉ tiêu

Thành phố phân bổ: 32 ha), tăng 9,4138 ha so với hiện trạng. Các công trình

(chính) tăng thêm dự kiến gồm:

(Đơn vị tính: ha)

STT Tên công trình quy hoạch Diện tích

(ha) Kỳ TH Địa điểm

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

IV.5 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 11,5456

IV.5.1 Mầm non

1 Trƣờng mầm non Rạng Đông Phƣờng 3 0,1064 2011-2015 Phƣờng 3

2 Trƣờng mầm non Rạng Đông Phƣờng 5 0,0749 2016-2020 Phƣờng 5

3 Trƣờng mầm non Rạng Đông 7 0,7025 2016-2020 Phƣờng 7

4 Trƣờng mầm non bán công Rạng Đông quận

(cơ sở 2) 0,2556 2011-2015 Phƣờng 11

5 Trƣờng mầm non Khu 3 Nam Lý Chiêu Hoàng 0,2000 2016-2020 Phƣờng 10

6 Mở rộng trƣờng Mầm non Phƣờng 8 0,2009 2011-2015 Phƣờng 8

7 Trƣờng Mầm non Phƣờng 11 0,3238 2011-2015 Phƣờng 11

8 Trƣờng Mầm non Phƣờng 12 0,1113 2011-2015 Phƣờng 12

9 Trƣờng Mầm non Phƣờng 14 0,0860 2016-2020 Phƣờng 14

IV.5.2 Tiểu học

1 Trƣờng tiểu học Phƣờng 1 (81 Bãi Sậy) 0,1680 2016-2020 Phƣờng 1

2 Trƣờng tiểu học Mai Xuân Thƣởng 0,1177 2011-2015 Phƣờng 2

3 Quy hoạch mở rộng trƣờng tiểu học Bình Tiên 0,2673 2016-2020 Phƣờng 5

4 Trƣờng tiểu học Phƣờng 6 0,3460 2016-2020 Phƣờng 6

5 Trƣờng tiểu học Phƣờng 7 0,4062 2016-2020 Phƣờng 7

6 Trƣờng tiểu học Lam Sơn 0,6660 2011-2015 Phƣờng 12

7 Trƣờng tiểu học Trƣơng Công Định 0,2152 2011-2015 Phƣờng 13

Page 98: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 94

STT Tên công trình quy hoạch Diện tích

(ha) Kỳ TH Địa điểm

IV.5.3 Trung học cơ sở

1 Trƣờng THCS Phƣờng 8 (Văn Thân) 0,2932 2011-2015 Phƣờng 8

2 Trƣờng THCS Hoàng Lê Kha 0,3746 2011-2015 Phƣờng 9

3 Quy hoạch trƣờng THCS Nguyễn Thái Bình 1,8900 2011-2015 Phƣờng 10

4 Trƣờng THCS Phƣờng 12 0,7872 2011-2015 Phƣờng 12

5 Trƣờng THCS 621 Phạm Văn Chí 0,8000 2016-2020 Phƣờng 7

IV.5.4 Trung học phổ thông

1 Trƣờng THPT 425 Gia Phú 0,6136 2011-2015 Phƣờng 3

2 Quy hoạch mở rộng trƣờng THPT Bình Phú

(Bổ sung phần tiếp giáp đƣờng Bình Phú) 0,0583 2011-2015 Phƣờng 10

3 Trƣờng THPT Phƣờng 13 1,2650 2016-2020 Phƣờng 13

IV.5.5 Trường khác

1 Trƣờng Hy Vọng 0,1892 2011-2015 Phƣờng 10

2 Trung tâm dạy nghề Quận 6 0,4700 2011-2015 Phƣờng 10

3 Trung tâm bồi dƣỡng Chính trị 0,2831 2011-2015 Phƣờng 10

4 Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Quận 6 0,2736 2011-2015 Phƣờng 6

(Chi tiết xem biểu 11/CH)

Theo định hƣớng quy hoạch phát triền mạng lƣới hệ thống giáo dục trên địa

bàn Quận ngoài một số trƣờng đƣợc quy hoạch xây dựng mới cần tận dụng tối đa

hiện trạng các trƣờng lớp nhằm cải tạo và mở rộng theo chuẩn giáo dục.

i. Đất chợ

Hiện trạng là 5,5789 ha, đến năm 2020 là 4,0279 ha, giảm 1,5510 ha so với

hiện trạng.

- Chu chuyển tăng : 0,3308 ha do lấy từ đất cơ sở sản xuất kinh doanh.

- Chu chuyển giảm : 1,8818 ha do chuyển sang đất ở đô thị.

- Cân đối tăng giảm: giảm 1,5510 ha.

Các công trình (chính) tăng thêm dự kiến gồm:

(Đơn vị tính: ha)

TT Tên công trình quy hoạch Diện tích Kỳ TH Địa điểm

IV.6 Đất chợ 0,3308

1 Chợ Phú Định 0,3308 2011-2015 Phƣờng 12

(Chi tiết xem biểu 11/CH)

Page 99: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 95

* Đất ở đô thị: Hiện trạng là 375,5051 ha, đến năm 2020 là 362,2133 ha,

giảm 13,2918 ha so với hiện trạng. Dự kiến đến năm 2015 dân số của Quận 6 là

280.000 ngƣời và đến năm 2020 là 315.000 ngƣời.

Phân khu đơn vị ở không thay đổi so với quyết định phê duyệt năm 1998.

Kế thừa điều chỉnh quy hoạch chung duyệt năm 1998, dự kiến Quận 6 chia thành

4 khu ở, nhằm bố trí hợp lý bán kính phục vụ công cộng chia đều cho từng khu.

- Khu 1: Gồm các phƣờng 2, 5, 6, 9 là các khu ở tƣơng đối ổn định, cải tạo

chỉnh trang. Xây dựng mới một số khu vực thành khu hỗn hợp bao gồm các chức

năng ở, thƣơng mại dịch vụ, văn phòng, công trình công cộng và cây xanh nhóm

nhà. Tập trung các công trình thƣơng mại - dịch vụ chính (chợ Bình Tây, trục Hậu

Giang, Hồng Bàng).

- Khu 2: Gồm các phƣờng 1, 3, 4, 7, 8 xây dựng mới một số khu vực thành

khu hỗn hợp bao gồm các chức năng ở, thƣơng mại dịch vụ, văn phòng, công

trình công cộng và cây xanh nhóm nhà, chủ yếu tập trung trên tuyến Đại lộ Đông

Tây và một số phần bên trong.

- Khu 3: Gồm các phƣờng 12, 13, 14. Công viên Phú Lâm là quỹ đất cây

xanh chính của Quận 6, xây dựng mới một số khu vực thành khu hỗn hợp bao

gồm các chức năng ở, thƣơng mại dịch vụ, văn phòng, công trình công cộng và

cây xanh nhóm nhà.

- Khu 4: Gồm các phƣờng 10, 11 là khu vực hình thành các khu ở mới, xây

dựng mới một số khu vực thành khu hỗn hợp bao gồm các chức năng ở, thƣơng

mại dịch vụ, văn phòng, công trình công cộng và cây xanh nhóm nhà.

* Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Hiện trạng là 20,7076 ha, đến

năm 2020 là 20,4113 ha, giảm 0,2963 ha so với hiện trạng do xây dựng đƣờng

giao thông.

IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ

DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI

Bố trí quỹ đất cho các mục tiêu TM-DV, CN-TTCN, dân cƣ - thƣơng mại;

chuyển đổi cơ cấu SDĐ trong nội bộ đất phi nông nghiệp cho các mục tiêu thƣơng

mại - dịch vụ, công trình công cộng và cây xanh,... Góp phần phát triển kinh tế -

xã hội.

1. Về kinh tế:

- Góp phần vào tăng trƣởng kinh tế 15,5-16%/năm (2011-2020);

- Thu nhập bình quân đến 2020 đạt 116-122 triệu đồng/ngƣời/năm;

- Cơ cấu kinh tế đến năm 2020:

Page 100: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 96

+ Dịch vụ: 58,2 – 59,2%;

+ Công nghiệp và xây dựng: 40,2 – 41,1%.

2. Về xã hội:

- Nâng cao chất lƣợng chăm sóc sức khỏe cộng đồng, đến năm 2020 có

14/14 phƣờng chuẩn quốc gia về y tế;

- Nâng cao tỷ lệ huy động đến trƣờng ở các bậc học; xây dựng trƣờng đạt

chuẩn Quốc gia;

- Xóa nhà tạm, nâng cao tỷ lệ hộ gia đình văn hóa, cơ quan văn hóa;

3. Về môi trƣờng:

- Thu gom xử lý chất thải rắn y tế và nƣớc thải y tế đạt tiêu chuẩn môi

trƣờng 100%;

- 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trƣờng; thu

gom và xử lý chất thải sinh hoạt rắn 90%.

V. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của Quận 6 đƣợc chia làm hai kỳ (kỳ

đầu 2011-2015; kỳ cuối 2016-2020) nhằm gắn với các giai đoạn kế hoạch phát

triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành theo giai đoạn 5 năm.

1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng

Bảng 14: Phân kỳ quy hoạch sử dụng đất Quận 6

Đơn vị tính: ha, %

STT CHỈ TIÊU Mã

Hiện trạng 2010 Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu 2011 - 2015 Kỳ cuối 2016 - 2020

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

TỔNG DT TỰ NHIÊN (*) 714,4553 100,00 714,4553 100,00 714,4553 100,00

1 Đất nông nghiệp NNP

2 Đất phi nông nghiệp PNN 714,4553 100,00 714,4553 100,00 714,4553 100,00

Đất ở đô thị ODT 375,5051 52,56 373,5624 52,29 362,2133 50,70

2.1 Đất XD trụ sở cơ quan,

CTSN CTS 4,0053 0,56 4,0259 0,56 3,9964 0,56

2.2 Đất quốc phòng CQP 7,8302 1,10 7,8302 1,10 7,8302 1,10

2.3 Đất an ninh CAN 1,1523 0,16 1,1523 0,16 1,1523 0,16

2.4 Đất khu công nghiệp SKK

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh

doanh SKC 78,5714 11,00 50,4260 7,06 39,0887 5,47

Page 101: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 97

STT CHỈ TIÊU Mã

Hiện trạng 2010 Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu 2011 - 2015 Kỳ cuối 2016 - 2020

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

2.6 Đất sản xuất vật liệu XD,

gốm sứ SKX

2.7 Đất cho hoạt động khoáng

sản SKS

2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,2806 0,04 0,2806 0,04 0,2806 0,04

2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0,4356 0,06 0,4356 0,06 - -

2.10 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN 7,1302 1,00 7,0015 0,98 6,9988 0,98

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0,0966 0,01 0,0966 0,01 - -

2.12 Đất sông suối và mặt nƣớc

chuyên dùng SMN 20,7076 2,90 20,4113 2,86 20,4113 2,86

2.13 Đất phát triển hạ tầng DHT 218,7404 30,62 249,2330 34,88 272,4838 38,14

Đất cơ sở văn hóa DVH 14,3247 2,0050 15,0155 2,1017 15,0155 2,1017

Đất cơ sở y tế DYT 2,2415 0,3137 4,5713 0,6398 4,0462 0,5663

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 22,5912 3,1620 30,0000 4,1990 32,0050 4,4796

Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 4,6059 0,6447 4,5218 0,6329 5,0018 0,7001

Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Đất chƣa sử dụng DCS

4 Đất đô thị DTD 714,4553 100,00 714,4553 100,00 714,4553 100,00

5 Đất khu bảo tồn thiên

nhiên DBT - - - - - -

6 Đất khu du lịch DDL 1,0000 0,14 1,0000 0,14 1,0000 0,14

(*) Diện tích tự nhiên = 1 + 2 + 3

2. Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng

Bảng 15: Phân kỳ diện tích đất chuyển mục đích sử dụng Quận 6

Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu Mã Cả thời kỳ Phân theo các kỳ

Kỳ đầu Kỳ cuối

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1 Đất nông nghiệp chuyển sang

phi nông nghiệp NNP/PNN

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng

đất trong nội bộ đất nông

nghiệp

3

CHUYỂN MĐ SỬ DỤNG

ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT

PHI NÔNG NGHIỆP

76,8782 42,2085 34,6697

3.1 Đất ở đô thị chuyển sang các

đất chuyên dùng ODT/DCD 46,4274 23,4153 23,0094

Page 102: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 98

STT Chỉ tiêu Mã Cả thời kỳ Phân theo các kỳ

Kỳ đầu Kỳ cuối

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

3.2 Đất chuyên dùng chuyển sang

đất ở đô thị DCD/ODT 30,4535 18,7932 11,6603

Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch của Quận 6 là

76,8782 ha, trong đó đất ở đô thị chuyển sang các đất chuyên dùng là 46,4247 ha,

đất chuyên dùng chuyển sang đất ở đô thị là 30,4535 ha, đƣợc phân làm 2 kỳ, cụ

thể nhƣ sau:

Kỳ đầu đến năm 2015 chuyển mục đích sử dụng trong nội bộ đất phi nông

nghiệp là 42,2085 ha, trong đó đất ở đô thị chuyển sang các đất chuyên dùng là

23,4153 ha, đất chuyên dùng chuyển sang đất ở đô thị là 18,7932 ha.

Kỳ cuối đến năm 2020 chuyển mục đích sử dụng trong nội bộ đất phi nông

nghiệp là 34,6697 ha, trong đó đất ở đô thị chuyển sang các đất chuyên dùng là

23,0094 ha, đất chuyên dùng chuyển sang đất ở đô thị là 11,6603 ha.

VI. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU

1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng đến từng năm:

* Cơ sở xây dựng kế hoạch sử dụng đất 2011 – 2015:

- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 06/01/2014 của Chính Phủ về việc phê

duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ

đầu (2011-2015) của thành phố Hồ Chí Minh;

- Công văn số 483/UBND-ĐTMT ngày 27/01/2014 của UBND thành phố

về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp thành phố cho các quận,

huyện.

- Quy hoạch chung xây dựng quận 6 (đƣợc phê duyệt theo Quyết định số

5106/QĐ-UBND ngày 04/10/2012);

- Kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội 2011-2015 của Ủy ban nhân dân quận 6;

- Chƣơng trình thực hiện Nghị quyết Đảng bộ quận 6 lần thứ X nhiệm kỳ

2010-2015;

- Các dự án phát triển dân cƣ, căn hộ, thƣơng mại trên địa bàn quận;

- Kế hoạch phát triển 2011-2015 các ngành: Giáo dục,văn hóa, thể thao…

* Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu được xây dựng chi tiết cho từng năm; trong

đó năm 2011 và năm 2012 là 2 năm đầu kỳ đã thực hiện.

Page 103: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 99

Bảng 16: Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 Quận 6

Đơn vị tính: ha

TT Loại đất Mã

Hiện

trạng

2010

Diện tích đến từng năm

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553

1 Đất nông nghiệp NNP

2 Đất phi nông nghiệp PNN 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553

Đất ở đô thị ODT 375,5051 372,7400 368,8901 372,0752 372,8746 373,5624

2.1 Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN CTS 4,0053 4,0000 3,9500 3,9091 4,0259 4,0259

2.2 Đất quốc phòng CQP 7,8302 7,8300 7,8302 7,8302 7,8302 7,8302

2.3 Đất an ninh CAN 1,1523 1,1500 1,1523 1,1523 1,1523 1,1523

2.4 Đất khu công nghiệp SKK

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 78,5714 78,2500 76,6100 61,2539 56,5005 50,4260

2.6 Đất SX vật liệu XD, gốm sứ SKX

2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS

2.8 Đất di tích danh thắng DDT 0,2806 0,2806 0,2806 0,2806 0,2806 0,2806

2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA 0,4356 0,4356 0,4356 0,4356 0,4356 0,4356

2.10 Đất tôn giáo, tín ngƣỡng TTN 7,1302 7,0700 7,0400 7,0081 7,0015 7,0015

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 0,0966 0,0900 0,0966 0,0966 0,0966 0,0966

2.12 Đất sông suối và mặt nƣớc

chuyên dùng SMN 20,7076 20,7100 20,7076 20,7076 20,7076 20,4113

2.13 Đất phát triển hạ tầng DHT 218,7404 221,8991 227,4623 239,7062 243,5500 249,2330

Đất cơ sở văn hóa DVH 14,32 14,32 14,55 14,45 14,47 15,02

Đất cơ sở y tế DYT 2,24 2,24 2,24 4,52 4,53 4,57

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 22,59 22,59 23,16 24,81 26,81 30,00

Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 4,61 4,61 4,61 4,52 4,52 4,52

Đất phi nông nghiệp khác PNK

3 Đất chƣa sử dụng DCS

4 Đất đô thị DTD 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553 714,4553

5 Đất khu bảo tồn thiên nhiên DBT

6 Đất khu du lịch DDL 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000

(*) Diện tích tự nhiên = 1 + 2 + 3

- Năm 2011: Đất phi nông nghiệp thực hiện đƣợc 714,4553 ha, trong đó đất

ở 372,7400 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 4,0000 ha; đất

cơ sở sản xuất kinh doanh 78,2500 ha; đất phát triển hạ tầng 221,8991 ha.

- Năm 2012: Đất phi nông nghiệp thực hiện đƣợc 714,4553 ha, trong đó đất

ở 368,8901 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 3,9500 ha; đất

cơ sở sản xuất kinh doanh 76,6100 ha; đất phát triển hạ tầng 227,4623 ha.

- Năm 2013: Đất phi nông nghiệp thực hiện đƣợc 714,4553 ha, trong đó đất

ở 372,0752 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 3,9091 ha; đất

quốc phòng 7,8302 ha; đất an ninh 1,1523 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh

61,2539 ha; đất di tích danh thắng 0,2806 ha; đất xử lý chôn lấp chất thải 0,4356

Page 104: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 100

ha; đất tôn giáo tín ngƣỡng 7,0081 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,0966 ha; đất có

mặt nƣớc chuyên dùng 20,7076 ha; đất phát triển hạ tầng 239,7062 ha.

- Năm 2014: Đất phi nông nghiệp thực hiện đƣợc 714,4553 ha, trong đó đất

ở 372,8746 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 4,0259 ha; đất

quốc phòng 7,8302 ha; đất an ninh 1,1523 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh

56,5005 ha; đất di tích danh thắng 0,2806 ha; đất xử lý chôn lấp chất thải 0,4356

ha; đất tôn giáo tín ngƣỡng 7,0015 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,0966 ha; đất có

mặt nƣớc chuyên dùng 20,7076 ha; đất phát triển hạ tầng 243,5500 ha.

- Năm 2015: Đất phi nông nghiệp thực hiện đƣợc 714,4553 ha, trong đó đất

ở 373,5624 ha; đất xây dựng trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp 4,0259 ha; đất

quốc phòng 7,8302 ha; đất an ninh 1,1523 ha; đất cơ sở sản xuất kinh doanh

50,4260 ha; đất di tích danh thắng 0,2806 ha; đất xử lý chôn lấp chất thải 0,4356

ha; đất tôn giáo tín ngƣỡng 7,0015 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,0966 ha; đất có

mặt nƣớc chuyên dùng 20,4113 ha; đất phát triển hạ tầng 249,2330 ha.

2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo từng năm

kế hoạch

Bảng 17: Diện tích chuyển mục đích phải xin phép theo từng năm

(Đơn vị tính: ha)

TT Chỉ tiêu Mã Diện

tích

Phân theo các năm

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013

Năm

2014

Năm

2015

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

1

CHUYỂN MĐ SỬ DỤNG

ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT

PHI NÔNG NGHIỆP

42,2085 2,6794 6,6150 19,9059 4,6364 8,3718

1.1 Đất ở đô thị chuyển sang các

loại đất chuyên dùng ODT/DCD 23,4153 2,6794 6,6150 8,3604 1,9185 3,8420

1.2 Đất chuyên dùng chuyển sang

đất ở đô thị DCD/ODT 18,7932 11,5455 2,7179 4,5298

- Năm 2011: Có 2,6794 ha, trong đó toàn bộ là đất ở đô thị chuyển sang đất

chuyên dùng.

- Năm 2012: Có 6,6150 ha, trong đó toàn bộ là đất ở đô thị chuyển sang đất

chuyên dùng.

- Năm 2013: Có 19,9059 ha, trong đó đất ở đô thị chuyển sang đất chuyên

dùng 8,3640 ha và đất chuyên dùng chuyển sang đất ở đô thị là 11,5455 ha.

- Năm 2014: Có 4,6364 ha, trong đó đất ở đô thị chuyển sang đất chuyên

dùng 1,9185 ha và đất chuyên dùng chuyển sang đất ở đô thị là 2,7179 ha.

Page 105: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 101

- Năm 2015: Có 8,3718 ha, trong đó đất ở đô thị chuyển sang đất chuyên

dùng 3,8420 ha và đất chuyên dùng chuyển sang đất ở đô thị là 4,5298 ha.

3. Danh mục các công trình, dự án trong kỳ kế hoạch

STT Tên công trình quy hoạch

Diện

tích

(ha)

Năm TH Địa điểm

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

I Đất ở 15,4237

1 Khu nhà ở KH TMDV 50 Phan Văn Khỏe 0,3876 2011-2015 Phƣờng 2

2 Trung tâm thƣơng mại kết hợp căn hộ

IMEXCO 0,3577 2011-2015 Phƣờng 7

3 Trung tâm TMDV Phú Định 1,8486 2011-2015 Phƣờng 10

4 Chung cƣ cao tầng kết hợp tiện ích công cộng 0,3850 2011-2015 Phƣờng 10

5 Chung cƣ Bình Phú II 0,2684 2011-2015 Phƣờng 10

6 Khu III Nam Lý Chiêu Hoàng 9,2000 2011-2015 Phƣờng 10

7 Dự án KDC ven kênh Tân Hóa – Lò Gốm

(giai đoạn 3) 0,9832 2011-2015 Phƣờng 11

8 Tái định cƣ Phƣờng 11 (giai đoạn 2) 0,8910 2011-2015 Phƣờng 11

9 Dự án nhà ở xã hội 241/1/25C Nguyễn Văn

Luông 0,1104 2011-2015 Phƣờng 11

10 Khu dân cƣ 752 Hậu Giang 0,1866 2011-2015 Phƣờng 12

11 Chung cƣ 242/16 Bà Hom 0,0982 2011-2015 Phƣờng 13

12 Chung cƣ 243 Tân Hòa Đông 0,7070 2011-2015 Phƣờng 14

II Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN 0,1044

1 Chốt giao thông đƣờng thủy (1468 Võ Văn

Kiệt) 0,0120 2011-2015 Phƣờng 3

2 Trụ sở Ban điều hành KP1, Phƣờng 4 0,0100 2011-2015 Phƣờng 4

3 Trụ sở Ban điều hành KP3, Phƣờng 4 0,0110 2011-2015 Phƣờng 4

4 Đội duy tu (Công ty TNHH 1TV DVCI Q6) 0,0414 2011-2015 Phƣờng 13

III Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 0,2161

1 Trung tâm TM phía nam chợ Bình Tây 0,2161 2011-2015 Phƣờng 2

IV Đất phát triển hạ tầng

IV.1 Đất giao thông 20,6382

1 Dự án nâng cấp đô thị TP số 4 8,2261 2011-2015

Phƣờng 7,

10, 8, 5, 11,

12, 9, 14

2 Đƣờng số 9 nối Phạm Văn Chí + Trần V. Kiểu 0,4594 2011-2015 Phƣờng 7

3 Nâng cấp mở rộng đƣờng Phạm Văn Chí 0,8479 2011-2015 Phƣờng 8

4 Dự án đƣờng Bình Tiên 0,3884 2011-2015 Phƣờng 4, 8

Page 106: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 102

STT Tên công trình quy hoạch

Diện

tích

(ha)

Năm TH Địa điểm

5 Dự án cầu Bình Tiên 0,5000 2011-2015 Phƣờng 3, 7

6 Đƣờng Bình Phú (khu Nam Lý Chiêu Hoàng) 0,5688 2011-2015 Phƣờng 10

7 Đƣờng số 23 (đƣờng 23 nối dài, khu Nam Lý

Chiêu Hoàng) 0,2020 2011-2015 Phƣờng 10

8 Mở rộng đƣờng Nguyễn Văn Luông 0,2500 2011-2015 Phƣờng 10

9 Đƣờng Chợ Lớn (đoạn nối NVL-rạch Lò Gốm

và đƣờng số 23- An Dƣơng Vƣơng) 1,4801 2011-2015 Phƣờng 11

10 Mở rộng hẻm 491 đƣờng Hậu Giang 0,3343 2011-2015 Phƣờng 11

11 Đƣờng Bình Phú nối dài (thuộc khu 752 Hậu

Giang) 0,5202 2011-2015 Phƣờng 12

12 Nâng cấp, mở rộng đƣờng An Dƣơng Vƣơng 0,8341 2011-2015 Phƣờng 13

13 Nâng cấp mở rộng đƣờng Bà Hom 3,1339 2011-2015 Phƣờng 13

14 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Minh Phụng 0,4800 2011-2015 Phƣờng 6, 9

15 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Tân Hòa Đông 1,6090 2011-2015 Phƣờng 14

16 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Phạm Đình Hổ 0,0370 2011-2015 Phƣờng 2, 6

17 Nâng cấp và mở rộng đƣờng Cao Văn Lầu 0,0600 2011-2015 Phƣờng 2

18 Đƣờng Bà Lài nối dài 0,1600 2011-2015 Phƣờng 8

19 Đƣờng số 9 (nối Phạm Văn Chí với Lò Gốm) 0,5470 2011-2015 Phƣờng 8

IV.2 Đất thủy lợi 2,8827

1 Cải tạo hệ thống kênh Hàng Bàng (GĐ 2) 1,2400 2011-2015 Phƣờng 1,2,

5, 8

2 Cải tạo rạch Bàu Trâu 1,6427 2011-2015 Phƣờng 14

IV.3 Đất cơ sở văn hóa 0,9403

IV.3.1 Công trình văn hóa

1 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 1 0,0179 2011-2015 Phƣờng 1

2 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 2 0,0082 2011-2015 Phƣờng 2

3 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 4 0,0078 2011-2015 Phƣờng 4

4 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 5 0,0101 2011-2015 Phƣờng 5

5 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 6 0,0547 2011-2015 Phƣờng 6

7 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 8 0,0112 2011-2015 Phƣờng 8

8 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 9 0,0188 2011-2015 Phƣờng 9

9 Nhà sinh hoạt cộng đồng Phƣờng 12 0,2247 2011-2015 Phƣờng 12

IV.3.2 Công viên, công trình khác

1 Khu cây xanh 180-184 Nguyễn Văn Luông 0,2646 2011-2015 Phƣờng 11

2 Khu cây xanh 752 Hậu Giang (Thuộc KDC

752) 0,3223 2011-2015 Phƣờng 12

Page 107: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 103

STT Tên công trình quy hoạch

Diện

tích

(ha)

Năm TH Địa điểm

IV.4 Đất cơ sở y tế 2,4197

1 Trung tâm chấn thƣơng chỉnh hình (Thuộc khu

phức hợp 20ha) 2,4000 2011-2015 Phƣờng 7

2 Trạm y tế Phƣờng 3 0,0197 2011-2015 Phƣờng 3

IV.5 Đất cơ sở giáo dục - đào tạo 8,4946

IV.5.1 Mầm non

1 Trƣờng mầm non Rạng Đông Phƣờng 3 0,1064 2011-2015 Phƣờng 3

2 Trƣờng mầm non bán công Rạng Đông quận

(cơ sở 2) 0,2556 2011-2015 Phƣờng 11

3 Trƣờng Mầm non Phƣờng 8 0,2009 2011-2015 Phƣờng 8

4 Trƣờng Mầm non Phƣờng 11 0,3238 2011-2015 Phƣờng 11

5 Trƣờng Mầm non Phƣờng 12 0,1113 2011-2015 Phƣờng 12

IV.5.2 Tiểu học

1 Trƣờng tiểu học Mai Xuân Thƣởng 0,1177 2011-2015 Phƣờng 2

2 Trƣờng tiểu học Lam Sơn 0,6660 2011-2015 Phƣờng 12

3 Trƣờng tiểu học Phƣờng 13 0,2152 2011-2015 Phƣờng 13

IV.5.3 Trung học cơ sở

1 Trƣờng THCS Phƣờng 8 (Văn Thân) 0,2932 2011-2015 Phƣờng 8

2 Trƣờng THCS Hoàng Lệ Kha 0,3746 2011-2015 Phƣờng 9

3 Quy hoạch trƣờng THCS Nguyễn Thái Bình 1,8900 2011-2015 Phƣờng 10

4 Trƣờng THCS Phƣờng 12 0,7872 2011-2015 Phƣờng 12

IV.5.4 Trung học phổ thông

1 Trƣờng THPT 425 Gia Phú 0,6136 2011-2015 Phƣờng 3

2 Quy hoạch mở rộng trƣờng THPT Bình Phú

(Bổ sung phần tiếp giáp đƣờng Bình Phú) 0,0583 2011-2015 Phƣờng 10

3 Trƣờng THPT Phƣờng 13 1,2650 2011-2015 Phƣờng 13

IV.5.5 Trường khác

1 Trƣờng Hy Vọng 0,1892 2011-2015 Phƣờng 10

2 Trung tâm dạy nghề Quận 6 0,4700 2011-2015 Phƣờng 10

3 Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên Quận 6 0,2736 2011-2015 Phƣờng 6

4 Trung tâm bồi dƣỡng Chính trị 0,2831 2011-2015 Phƣờng 10

IV.6 Đất chợ 0,3308

1 Chợ Phú Định 0,3308 2011-2015 Phƣờng 12

Page 108: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 104

4. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong kỳ kế hoạch

a. Cơ sở tính toán

- Các văn bản quy định, hƣớng dẫn từ Trung ƣơng gồm:

+ Luật đất đai năm 2003;

+ Nghị định 181/NĐ – CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành luật

đất đai;

+ Nghị định 197/2004/NĐ – CP ngày 3/12/2004 của Chính Phủ về bồi

thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;

+ Nghị định 198/2004/NĐ – CP ngày 3/12/2004 của Chính Phủ về thu tiền

sử dụng đất;

+ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về

Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ

trợ và tái định cƣ;

+ Thông tƣ 14/2009/TT-BTNMT, ngày 01/10/2009, của Bộ Tài nguyên và

Môi trƣờng về Quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ

tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

- Các văn bản quy định của Thành phố:

Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 22/12/2012 của UBND thành phố

Hồ Chí Minh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh năm 2013.

- Phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của Quận 6.

b. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai

- Dự kiến các khoản thu: Bao gồm thu từ việc giao đất, cho thuê đất,

chuyển mục đích sử dụng đất và các loại thuế liên quan đến đất đai.

- Dự kiến các khoản chi: Bao gồm chi việc bồi thƣờng thu hồi đất, tái định cƣ.

c. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai

Phƣơng pháp tính:

- Đối với các khoản thu:

+ Thu tiền khi giao đất ở đô thị: Tính bình quân 6.500.000đ/m2..

+ Thu tiền khi giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh

doanh phi nông nghiệp thu 1 lần = 60% giá đất ở: 3.900.000đ/m2.

- Đối với các khoản chi:

+ Chi bồi thƣờng khi thu hồi đất ở đô thị: Tính bình quân 6.500.000đ/m2.

+ Chi bồi thƣờng khi thu hồi đất cơ sở sản xuất, kinh doanh đƣợc tính bình

quân bằng 60% giá bồi thƣờng đất ở: 3.900.000đ/m2.

Page 109: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 105

Ƣớc tính thu – chi từ đất theo phƣơng án quy hoạch

Hạng mục Diện tích

(ha)

Đơn giá

(đồng/m2)

Thành tiền

(triệu đồng)

I. Các khoản chi 2.403.796

Đất ở đô thị 13,2918 6.500.000 863.967

Đất sản xuất kinh doanh (60% giá đất ở liền kề) 39,4828 3.900.000 1.539.829

II. Các khoản thu 2.867.445

Đất ở đô thị 43,7453 6.500.000 2.843.445

Đất sản xuất kinh doanh (60% giá đất ở liền kề) 3.900.000 0

Cân đối thu chi 463.648

Ghi chú: Không tính các nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng đất

Ước tính theo giá bình quân của từng loại đất

Trên đây là dự kiến thu chi dựa trên khung giá và các văn bản hƣớng dẫn

hiện hành tại thời điểm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thu chi thực tế sẽ

phụ thuộc vào thời điểm triển khai dự án ở thời điểm nào thì trên cơ sở hƣớng dẫn

áp dụng đơn giá, khung giá và giá cả thị trƣờng cụ thể tại thời điểm đó cũng nhƣ

cho từng dự án cụ thể.

VII. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ

HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1. Giải pháp về chính sách

1.1. Cơ chế, chính sách về đất đai

- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm các chủ trƣơng, chính sách quy định

hiện hành về bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi

đất để thực hiện dự án. Đảm bảo các chính sách hỗ trợ, tái định cƣ cho ngƣời dân

có nhà và đất bị thu hồi để thực hiện dự án. Giải quyết, phúc đáp, trả lời kịp thời

các thắc mắc, khiếu nại của các hộ dân; tránh gây bức xúc và khiếu nại đông

ngƣời.

- Đẩy nhanh tiến độ thi công thực hiện các dự án công trình, nhất là các dự

án công trình trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Quận đang triển khai

có thể sớm hoàn thành và đƣa vào sử dụng; đồng thời tập trung hoàn tất công tác

bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng để thu hồi đất thực hiện các dự án trên địa bàn

Quận.

- Triển khai và thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực của chủ đầu tƣ,

trách nhiệm của cơ quan giám sát trong việc thực hiện các dự án, công trình; nâng

cao chất lƣợng công trình thông qua quản lý đấu thầu theo quy định nhằm lựa

chọn những đơn vị tƣ vấn, nhà thầu thi công xây dựng có uy tín, có năng lực và

kinh nghiệm cao.

- Tăng cƣờng xử phạt thật nghiêm đối với các hành vi vi phạm về đất đai;

xử lý hiệu quả những dự án, công trình chủ đầu tƣ không có đủ khả năng thực

Page 110: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 106

hiện, những dự án dây dƣa, kéo dài tiến độ.

- Kiến nghị Thành phố xem xét tạo điều kiện cho một số dự án nhà ở kinh

doanh sang xây dựng nhà ở xã hội để đáp ứng nhu cầu rất lớn của dân cƣ trên địa

bàn quận hiện nay...

- Tiếp tục đây manh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; để đảm bảo quyền lợi cho

ngƣời dân và tạo điều kiện cho ngƣời dân thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất

cũng nhƣ điều kiện để phát triển kinh doanh sản xuất.

1.2. Chính sách ưu đãi

- Tạo điều kiện thuận lợi, đơn giản về thủ tục và những điều kiện đảm bảo

nhằm thu hút các nhà đầu tƣ và nguồn vốn đầu tƣ của các tổ chức, cá nhân trong

và ngoài nƣớc vào đầu tƣ các dự án trên địa bàn quận. Phối hợp với các ngành

chức năng Thành phố xây dựng các tiêu chí hoàn thiện hồ sơ phục vụ công tác

mời gọi đầu tƣ cho các dự án chỉnh trang đô thị theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP

ngày 23/6/2010 của Chính phủ. Tiếp tục kêu gọi đầu tƣ vào các dự án nhà ở và

trung tâm thƣơng mại nhƣ Đông Tây Plaza, khu tái định cƣ phƣờng 10, khu

76/1/4/8 Bà Hom, khu dân cƣ ven kênh Tân Hóa – Lò Gốm (giai đoạn 3)…

- Đãi ngộ nguồn nhân lực khoa học kỹ thuật, cán bộ chuyên môn có năng

lực, trình độ chuyên môn, tay nghề cao để thu hút nguồn lực góp phần vào xây

dựng phát triển kinh tế, xã hội.

1.3. Chính sách sử dụng hợp lý, tiết kiệm quỹ đất

- Ƣu tiên dành đất cho những mục tiêu đặc biệt và cấp thiết về an ninh,

quốc phòng; các mục tiêu phúc lợi xã hội về y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa,

thể thao.

- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất; tận dụng không gian đô thị các khu dân cƣ tập

trung; đầu tƣ đồng bộ phát triển hạ tầng cơ sở.

2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ

- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tƣ phát triển;

đẩy nhanh tiến độ, khối lƣợng thực hiện và giải ngân tốt các dự án, công trình

trọng điểm sử dụng vốn ngân sách tập trung thành phố do Ủy ban nhân dân Thành

phố giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tƣ xây dựng năm 2014 và các công trình sửa chữa

trƣờng lớp, trụ sở cơ quan, nâng cấp hẻm do Ủy ban nhân dân Quận giao kế

hoạch thực hiện năm 2014 từ nguồn vốn phân cấp Thành phố, vốn ngân sách quận

và vốn hoán chuyển cơ sở.

- Tăng cƣờng kêu gọi vốn đầu tƣ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài

nƣớc để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến quy

hoạch sử dụng đất.

- Rà soát, đánh giá đúng các đối tƣợng sử dụng đất, đặc biệt là các đối

Page 111: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 107

tƣợng thuê đất. Tiếp tục rà soát tăng cƣờng quản lý về đất đai đối với các tổ chức,

cá nhân thuê đất để tránh thất thu.

- Thực hiện có hiệu quả công tác phát triển quỹ đất, chọn những vị trí có

khả năng tạo giá trị kinh tế cao, hấp dẫn đầu tƣ để tiến hành bồi thƣờng tạo quỹ

đất sạch và tổ chức đấu giá nhằm điều tiết giá trị gia tăng từ đất, lấy vốn để đầu tƣ

lại các công trình hạ tầng; chú ý các khu vực có tiềm năng nhƣ: dọc Đại lộ Võ

Văn Kiệt, đƣờng Chợ Lớn nối dài, đƣờng dự phóng trục Đông Tây, đƣờng dự

phóng số 1 (trục Bắc Nam) ...

- Đối với những công trình có quy mô lớn nhƣ mở rộng hẻm giới tại địa

bàn 14 phƣờng, quận tiếp tục kêu gọi đầu tƣ và tận dụng tối đa nguồn vốn còn dƣ

của dự án nâng cấp Đô thị thành phần số 4 để triển khai, đồng thời khống chế

ranh quy hoạch khi cấp phép xây dựng, cấp chứng chỉ quy hoạch để tránh tình

trạng ngƣời dân lấn chiếm xây dựng trái phép, gây khó khăn trong công tác đền

bù giải tỏa khi dự án đƣợc triển khai.

- Nguồn thu từ đất đƣợc sử dụng một phần thỏa đáng để nhằm thực hiện

các công tác quản lý sử dụng đất.

3. Giải pháp về khoa học công nghệ

Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào công tác quản lý của ngành

Tài nguyên và Môi trƣờng nhằm nâng cao hiệu quả, tính chính xác.

- Trong lĩnh vực đất đai, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác địa chính

nhƣ: đo đạc bản đồ số, lƣu trữ thông tin, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...

- Trong lĩnh vực môi trƣờng, đầu tƣ trang thiết bị máy móc, nhân sự quản lý

sử dụng phần mềm kiểm tra đánh giá chất lƣợng môi trƣờng,...

- Đối với các dự án đã có quyết định phê duyệt, quyết định đầu tƣ, dự án kêu

gọi đầu tƣ cần phải công bố rộng rãi trên Website của quận để ngƣời dân đƣợc biết

và thực hiện nghĩa vụ cũng nhƣ quyền lợi của mình.

4. Giải pháp bảo vệ đất, cải tạo và bảo vệ môi trƣờng

- Khu vực có địa hình thấp của quận (trừ phƣờng 2 có cao độ +2,0m còn

lại 13 phƣờng có cao độ +1,0m nơi thấp nhất chỉ đạt 0,5m là phƣờng 10) áp dụng

những biện pháp về đảm bảo độ cao cốt nền xây dựng để hạn chế những ảnh

hƣởng do biến đổi khí hậu.

- Nghiêm cấm việc san lấp, xây dựng lấn chiếm kênh, rạch; Khi tổ chức

phê duyệt đối với các dự án xây dựng khu nhà ở đặc biệt phải dành quỹ đất để

xây dựng công viên cây xanh kết hợp thể dục thể thao.

- Phát triển nhiều mảng xanh và tận dụng tối đa những phần đất trống trong

các khu dân cƣ, công sở, hành lang giao thông, tạo mảng xanh cho đô thị. Giữ

nguyên và cải tạo các công viên, mảng xanh đô thị hiện có và tiếp tục phát triển

thêm tại các vị trí 180 – 184 Nguyễn Văn Luông, khu 752 Hậu Giang …

Page 112: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 108

- Thực hiện tốt công tác phòng ngừa kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng, thực

hiện tốt công tác xác nhận cam kết bảo vệ môi trƣờng và giám sát việc thực hiện

các chƣơng trình, kế hoạch khắc phục ô nhiễm môi trƣờng theo nội dung cam kết.

- Di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có nguồn ô

nhiễm nặng xen cài trong khu dân cƣ vào các khu công nghiệp tập trung.

- Vận động nhân dân thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trƣờng, thực hiện

nếp sống văn minh đô thị, giữ gìn vệ sinh công cộng; lập kế hoạch di dời đất

nghĩa địa trên địa bàn quận 6, vận động nhân dân hỏa táng.

5. Giải pháp về tổ chức thực hiện

- Tổ chức công bố công khai quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế

hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) quận 6 sau khi đƣợc duyệt;

- Thực hiện quy chế dân chủ, công khai các dự án đầu tƣ trong quá trình

giao dự án và triển khai thực hiện dự án để nhân dân cùng kiểm tra giám sát;

- Ủy ban nhân dân Quận 6 chỉ đạo thực hiện các công tác thu hồi đất, giao

đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất đúng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc duyệt;

- Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất trên địa bàn; kiên quyết xử lý các trƣờng hợp vi phạm quy hoạch, kế

hoạch sử dụng đất đƣợc duyệt. Thƣờng xuyên kiểm tra tiến độ đầu tƣ dự án và

thực hiện thu hồi, hủy bỏ các dự án chậm triển khai hoặc không khả thi;

- Tăng cƣờng công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật để ngƣời dân sử

dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả cao;

- Bổ sung nhân sự đủ, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm để thực hiện

công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là công tác bồi thƣờng giải phóng

mặt bằng, công tác quản lý đất đai. Quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực

phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Khi có biến động lớn về nhu cầu sử dụng đất, Quận 6 tiến hành thực hiện

việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp theo quy

định của Luật Đất đai và phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, xã hội địa

bàn.

Page 113: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 109

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Quy hoạch sử dụng đất Quận 6 đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm

(2011-2015) đƣợc xây dựng trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu về điều kiện tự

nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên đất đai của quận; tham khảo, tổng hợp quy hoạch

của các ngành; cụ thể hóa quy hoạch sử dụng đất của thành phố đến quận, đặc biệt

là Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng của quận 6 (phê duyệt theo Quyết định

số 5106/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố) và các

quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn; cụ thể hóa các chỉ tiêu quy hoạch sử

dụng đất của Thành phố.

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc phê duyệt có ý nghĩa quan trọng

trong việc xác lập sự ổn định về mặt pháp lý của đất đai phục vụ cho công tác

quản lý Nhà nƣớc về đất đai. Đây là căn cứ pháp lý để tiến hành giao đất, thu hồi

đất theo luật định và là cơ sở để chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với đặc

điểm tự nhiên của từng địa bàn.

2. Kiến nghị

Kiến nghị Thành phố chỉ đạo các ngành căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất để lập, điều chỉnh quy hoạch ngành cho phù hợp với quy hoạch kế hoạch

sử dụng đất đã đƣợc phê duyệt.

Đối với quận 6 do diện tích tự nhiên khá khiêm tốn trong khi đó dân số

đông nên các chỉ tiêu về đất hạ tầng đều không đạt so với định mức của bộ Tài

nguyên và Môi trƣờng, kiến nghị thành phố chỉ đạo các quận ven quận 6 bố trí các

quỹ đất còn trống cho quận để cân bằng quỹ đất còn thiếu nhƣ đất văn hóa, y tế,

giáo dục đào tạo, thể dục thể thao…

Các thủ tục giao đất, cho thuê đất phải đơn giản hóa, nhằm thu hút các nhà

đầu tƣ.

Vận dụng các chính sách tài chính trong việc sử dụng quỹ đất để tạo vốn và

phát triển hạ tầng.

Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát môi trƣờng trên địa bàn nhằm kịp

thời xử lý các vấn đề về ô nhiễm, đảm bảo môi trƣờng cho sản xuất và đời sống

nhân dân.

Kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố và các sở ngành đầu tƣ trong phát

triển hạ tầng cơ sở, hạ tầng kỹ thuật để phát huy lợi thế về vị trí của Quận 6 về

Page 114: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 110

tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ, du lịch; chỉnh trang xây dựng đô thị

văn minh, hiện đại.

Kính đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; để quận 6 có cơ sở

triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã

hội và phục vụ công tác quản lý theo quy định của Luật đất đai.

Page 115: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm

Ủy ban nhân dân Quận 6 .

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và KHSDĐ 5 năm (2011-2015) 111

PHẦN PHỤ LỤC