quẢn trỊ kho vÀ hÀng lƯu kho warehousing & …tranconcen.edu.vn/uploads/quan ly kho va...
TRANSCRIPT
QUẢN TRỊ KHO VÀ HÀNG LƯU KHO
Thời lượng: 3 tín chỉ (30 giờ lý thuyết, 30 giờ bài tập + thảo luận, 90 giờ tự học)
Phương pháp đánh giá học phần:
Điểm học phần = 30%* điểm thành phần + 70% điểm thi kết thúc học phần
Điểm thành phần = 50% điểm chuyên cần + 50% điểm bài tập, kiểm tra
3/3/2017 1
Giảng viên: Đinh Thị Thanh Bình, Bộ môn Quy hoạch & Quản lý Giao thông Vận tải, Trường đại học Giao thông Vận tải
Tel. 0904395758
Email: [email protected]
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
WAREHOUSING & INVENTORY MANAGEMENT
Mục tiêu
3/3/2017 2Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Môn học cung cấp 2 nhóm kiến thức:
- Kiến thức quản lý kho hàng: tổng quan về kho
hàng; trang thiết bị kho; chỉ tiêu khai thác &
kinh doanh kho; nghiệp vụ kho cơ bản; tổ chức
quản lý kho hàng.
- Kiến thức về quản trị hàng tồn kho: tổng quan
về hàng tồn kho, chi phí, kiểm soát mức tồn
kho, công nghệ lưu trữ một số loại mặt hàng cơ
bản.
Chương 1: Tổng quan về kho hàng hóa
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng
• Khái niệm, phân loại, Vai trò kho trong chuỗi cung ứng, chức năng kho hàng
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
• Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
• Phân tích hoạt động kho hàng
1.3. Đơn vị hàng hóa (SKU)
• Sự hình thành nên SKU, bao bì, vấn đề môi trương của bao bì
Các chương của môn học
3/3/2017 3Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Chương 2: Trang thiết bị kho hàng hóa
Chương 3: Quy trình và bố trí mặt bằng kho hàng
Chương 4. Tác nghiệp kho hàng hóa
Chương 5. Quản lý kho hàng hóa
Chương 6. Tổng quan về hàng lưu kho
Chương 7. Quản trị dự trữ
3/3/2017 4Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Các chương của môn học
Chỉ tiêu đánh giá hoạt động kho hàng; Quản lý kho
Benchmarking warehouse (Hưng + Linh Thứ bảy, ngày 3/9/2016) 8
WMS (warehouse management system) Mỹ Linh + Phương Linh + Q.Diễm (17/9/2016) 7,5
Pick-paths Optimization (Uyên + Phượng 8/10/2016) 8
Kiểm toán hàng tồn kho (Đỗ Hiền + Nhàn + Tú Anh) 5/11 8
Thuê ngoài và các trung gian logistic trong hoạt động kho bãi (Dung + Sang + Thảo) 22/10 8
Công nghệ/máy tính/phần mềm quản lý
Bar coding technology & ứng dụng trong quản lý kho Lý + Loan (10/9) 8,5
RFID technology & ứng dụng trong quản lý kho (Quý + Huyền 10/9) 8
Phần mềm quản lý kho (Hằng + Lan Anh 24/9) lạc đề 7,5
Tự động hóa kho hàng (Diễn + Hải + Tuấn Anh (thứ năm 6/10), 7,5
Case Study
Mô hình quản trị hàng tồn kho
Mô hình quản trị hàng tồn kho và liên hệ thực tế công tác quản trị hàng tồn kho tại một doanh nghiệpcụ thể
3 Case Study (Phạm Anh+ Dịu + Nguyễn Hiền) 29/10 8,5
Thảo luận
3/3/2017 5Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
3/3/2017 6Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Các khái niệm:
Terminal: Là hệ thống công trình XD, nhân công, các thiết bị công nghệ hiện đại
cho phép thực hiện các tác nghiệp logistic liên quan đến tiếp nhận, xếp dỡ, lưu
trữ, phân loại, xử lý hàng hóa, các dịch vụ thương mại – thông tin cho người
nhận hàng, người vận chuyển và các bên khác tham gia hoạt động vận tải đơn,
đa, liên phương thức.
Sân hàng: là một phần của ga hàng hóa, có chức năng thực hiện các tác nghiệp
hàng hóa: nhận hàng từ người gửi, xếp lên xe, dỡ hàng, giao hàng cho người
nhận và bảo quản.
Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
3/3/2017 7Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa
Khái niệm:
Kho là tổ hợp các tòa nhà SX, công trình kỹ thuật; máy móc nâng hạ, các thiết bị
đặc thù của công nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết và kiểm soát công việc, với
mục đích thực hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng hóa, chuẩn bị hàng
hóa cho nhu cầu sản xuất và cung ứng liên tục hàng hóa đến người tiêu thụ.
Cấu trúc hệ thống vận tải – hàng hóa
Hệ thống vận tải –hàng hóa
Tổ hợpkho
Kho
Máy xếp dỡ
Dòng Dòng
vào ra
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
3/3/2017 8Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Sơ đồ nguyên tắc chuỗi kho trên đường dịch chuyển dòng vật tư trong chuỗicung ứng:
Kh
o n
guyê
nvậ
tliệ
u
PH
ÂN
XƯ
ỞN
G
Kh
o h
àng
hó
ath
ành
ph
ẩm
Kho DN bán buôn
trunggian
Kh
o n
guyê
nvậ
tliệ
u
PH
ÂN
XƯ
ỞN
G
Kh
o h
àng
hó
ath
ành
ph
ẩm Kho đầu racơ sởbán
buôn
Kho cơ
sởTMbán
buôn
Hệthốngcửa
hàng
Sản xuất Sản xuất
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
3/3/2017 9Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Phân loại kho: 1. Theo vị trí trong chuỗi cung ứng
Kho trong đoạn dịch chuyểnvật tư mang tính SX-công nghệ
Kho trong đoạn dịch chuyểnhàng hóa tiêu dùng
Kh
o n
guyê
nvậ
tliệ
uth
ô
Kh
o t
run
ggi
antr
on
gth
ịtrư
ờn
gn
guyê
nvậ
tliệ
u
Kh
o s
ảnp
hẩm
của
DN
sản
xuất
Kh
o c
ủa
DN
bán
bu
ôn
, bố
trít
ạin
ơi
SX Kh
o c
ủa
DN
bán
bu
ôn
, bố
trít
ạin
ơi
tiêu
thụ
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
3/3/2017 10Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Phân loại kho: 2. Theo lĩnh vực logistics:- Kho logistics cung ứng- Kho logistics sản xuất- Kho logistics phân phối
3. Theo mức độ hiện đại của mặt bằng kho (của Knight Frank):- Kho hạng A+- Kho hạng A- Kho hạng B- Kho hạng C- Kho hạng D
Hạng A+ Hạng A
Không gian cột 12 12
Khoảnh cách giữa các nhịp 24 18
Chất liệu sàn SSiêu phẳng với lớp phủchống bụi
Lát gạch với lớp phủchống bụi
Tải trọng sàn 7 tấn/m2 5 tấn/m2
Số cổng 1 / 800 m2 1 / 1000 m2
Nhiệt độ -35 và +14 độ C -4. Theo công đoạn logistics:- Kho DN SX- Kho DN thương mại bán lẻ- Kho DN trung mại trung gian trung gian- Kho của các trung gian trong chuỗi cung ứng
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
3/3/2017 11Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Phân loại kho: 5. Theo ý nghĩa chức năng:- Kho dự trữ (lâu dài)- Kho trung chuyển- Kho phân phối- Kho lưu trữ theo mùa- Kho hải quan
6. Theo quy mô phục vụ- Kho trung tâm- Kho vùng- Kho địa phương
7. Theo liên kết GT:- Kho có cầu cảng- Kho có đường sắt nhánh- Kho có đường bộ nhánh- Tổ hợp
8. Theo hình thức sở hữu:- Kho chủ sở hữu- Kho đi thuê- Kho thương mại (cho thuê)- Kho quốc gia/ địa phương
9. Theo mức độ chuyên môn hóa:- Kho chuyên dụng- Kho tổng hợp- Kho hỗn hợp
10. Theo cấu trúc công trình XD:- Kho mái che- Kho hở- Kho nửa kín- Kho đặc biệt (VD: boong-ke)
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
3/3/2017 12Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Phân loại kho: 11. Theo diện tích sàn:- Dưới 20 m2- …- Từ 5000 m2 (VD: kho tại
các terminal)
12. Theo tầng cao- Kho 1 tầng thấp (cao < 6m)- Kho 1 tầng cao- Kho có kệ cao > 10m- Kho nhiều tầng
13. Theo chế độ nhiệt độ bảo quản:- Không sưởi ấm/ có sưởi ấm- Kho lạnh- Kho có chế độ nhiệt độ cố định
14. Theo hình thức xếp hàng lưu kho:- Kho đổ đống- Kho có kệ hàng- Kho hỗn hợp
14. Theo mức độ cơ giới hóa:- Không cơ giới hóa- Kho cơ giới hóa- Kho bán tự động- Kho tự động hóa
Vai trò kho
hàng trong
chuỗi cung
ứng
3/3/2017 13Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
Nguồn vật liệu ban đầu để SX hàng k
Kho
Kho vật liệu
Phân xưởng k
Kho thành phẩm
Kho DN thương mại trung
gian m
Kho vật liệu
Phân xưởng n
Kho thành phẩm
Kho Trung tâm phân phối
cấp vùng
Kho cửa hàng
Kho vật liệu
Phân xưởng m
Kho thành phẩm
Kho DN thương mại trung
gian n
Kho doanh nghiệp bán
buôn
Kho cửa hàng
Người tiêu dùng cuỗi cùng
Chức năng
kho hàng
trong chuỗi
cung ứng
3/3/2017 14Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.1. Vai trò và phân loại kho hàng hóa
- Tạo nên dòng vật tư- Lưu trữ tạm thời- Đảm bảo các dịch vụ
logistics trong hệ thốngphục vụ
Nhóm chỉ tiêu khối lượng công việc và tốc độ quay vòng
3/3/2017 15Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
- (1) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển (hàng nhập + hàng xuất), tấn hoặc$/đơn vị thời gian.
- (2) Dòng hàng hóa = đặc trưng cho quá trình dịch chuyển vật tư tại các khuchức năng kho, tấn/ đơn vị thời gian.
- (3) Lượng xử lý hàng hóa (chuyển tải) trên đường di chuyển theo các khuvực kho = tổng khối lượng hàng hóa xếp, dỡ, lưu kho, chọn lựa, xuất.
- (4) Hệ số xử lý hàng hóa = số lượt xếp – dỡ hàng hóa bình quân trong quátrình dịch chuyển = Q xử lý (3)/Q lưu chuyển (1).
- (5) Hệ số không đồng đều hàng vào-ra kho = Q ra-vào max/Q ra-vào TB- (6) Khối lượng hàng hóa lưu chuyển / 1 m2 kho- (7) Hệ số quay vòng hàng hóa trong kho = KLHH lưu chuyển 1 năm (1) /
lượng tồn kho bình quân trong năm (q) = q1/2+q2+…+qn—1+qn/2.- (8) Số ngày 1 vòng quay N = (q).T/Q lưu chuyển 1 năm (1)-
Nhóm chỉ tiêu sử dụng công suất kho
3/3/2017 16Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
- (1) Sức chứa của kho, tấn, m3 hoặc toa xe, container…- (2) Hệ số sử dụng diện tích kho α = S hữu ích / S tổng, <1.- (3) Hệ số sử dụng thể tích kho.- (4) Hệ số chất tải bình quân / đơn vị diện tích kho, tấn/m2 = Số ;ượng
hàng hóa bảo quản trong kho / S kho.- (5) Hệ số chất xếp hàng hóa / 1 m2 diện tích hữu ích = Q lưu chuyển hàng
hóa 1 năm (1) / S hữu ích.
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Nhóm hệ số sử dụng máy móc thiết bị
3/3/2017 17Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
- (1) Hệ số sử dụng công suất thiết bịnâng hạ, xếp dỡ, vận chuyển trongkho: K1 = Khối lượng hàng hóa nânghạ trong kỳ / Công suất thiết bị trongkỳ.
- (2) Hệ số sử dụng thời gian thiết bị: K2 = Thời gian thực tế làm việc trong kỳ / Quỹ thời gian làm việc theo chế độ.
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho
hàng
Nhóm chỉ tiêu năng suất lao động
3/3/2017 18Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
- (1) Số lượng hàng hóa xử lý / 1 côngnhân / 1 ca làm việc = Tổng số hàng hóaxử lý trong kyf / tổng người * ca trongkỳ
- (2) Năng suất lao động của 1 công nhân(trường hợp kho xếp dỡ thủ công).
- (3) Mức độ cơ giới hóa = Khối lượngxếp dỡ bằng cơ giới / tổng tấn hàng lưuchuyển.
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác
kho hàng
Nhóm chỉ tiêu chất lượng phục vụ
3/3/2017 19Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
- (1) Hệ số toàn vẹn hàng hóa:+ Mức cho phép (trong giới hạn hao hụt tự nhiên). Hao hụt tự nhiên = (Q xuất trong kỳ + Q tồn)*t bảo quản * % hao hụt cho phép {T}/T, T –số ngày bảo quản trong quy định % hao hụt cho phép.+ Múc không cho phép (lập biên bản)
- (2) Hệ số cung cấp hàng không ngừng nghỉ K = Tổng số đơn hàng hoànthành đúng hạn theo đơn đặt hàng / Tổng số đơn hàng
- (3) Hệ số chất lượng phục vụ tổng hợp K = bình quân gia quyền các chỉ tiêuchất lượng phục vụ thứ i.
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
Nhóm chỉ tiêu Hiệu quả công việc
3/3/2017 20Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
- (1) Suất đầu tư = Tổng vốn đầu tư / Q lưu chuyển qua kho- (2) Suất tài sản / 1 nhân công = TSCĐ + vốn lưu động / số công nhân.- (3) Giá thành 1 tấn hàng hóa lưu chuyển qua kho.
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật công tác kho hàng
Phân tích tầm quan trọng của hàng dự trữ trong kho
3/3/2017 21Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
VD: Công ty phân nhóm hàng lưu kho thành 9 nhóm + 1 nhóm cho hàng mới.- Nhóm 1-5 cần xác định lượng hàng hóa trong kho đủ trong bao lâu;- Nhóm 6-9 xác định thời gian kể tuwd ngày bán cuối cùng.
Thời gian tích lũy dự trữ và giai đoạn đảm bảo đủ hàng được tính theo tháng = Lượng hiện có / lượng xuất bình quân trong 13 tháng gần nhất
VD: Còn lại trong kho = 200 tấnXuất kho trong năm vừa qua = 650 tấn=> Thời gian tích lũy dự trữ = 200 / (600/13) = 4 tháng
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phân tích tầm quan trọng của hàng dự trữ trong kho
3/3/2017 22Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Nhóm
012345A5B5C5D5E5F
Thời gian tích lũy dự trữ, tháng
Hàng mới0-33,01-66,01-99,01-1212,01-1818,01-2424,01-3636,01-48>48Hàng không có nhu cầu từ7-12 tháng
Nhóm
6789
Thời gian tính từ lần xuấtkho gần nhất, tháng
12 – 23,9924 – 35,9936 – 47,99>48
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phân tích mức độ phục vụ khách hàng
3/3/2017 23Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
A – Các trường hợp hàng có trong kho vào thời điểm khách yêu cầu; và đãđược xuất đủ (VD 100 trường hợpB – Các trường hợp hàng có trong kho nhưng số lượng < yêu cầu / hoặc khôngcó tại thời điểm yêu cầu; và chỉ được xuất 1 phần hoặc không xuất (VD 20 trường hợp).C – Hàng không có tại thời điểm yêu cầu vì kho không lập kế hoạch nhập loạinày; không xuất do thiếu chủng loại hàng hóa (VD 5 trường hợp).
Mức phục vụ chung:A/(A+B) = 100/(100+20) = 83,3%Mức phục vụ chủng loại hàng:(A+B-C)/(A+B) = (100+20-5)/(100+20) = 95,8%Mức phục vụ theo số lượng hàng hóa cần thiết trong kho:A/(A+B-C) = 100/(100+20-5) = 86,9%
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phân tích dòng hàng hóa trong kho
3/3/2017 24Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Mục đích:- Hoan thiện hoạt động logistics kho- Đánh giá khả năng tăng số vòng quay kho- Tối ưu hóa công việc của công nhân
Case Study:Một DN phân phối phụ tùng ô tô có 120 nhà cung ứng và phục vụ 14 cửa hàng.Ghi chép hàng hóa ra vào kho của DN như sau: (bảng excel)
1.2. Phân tích hoạt động kho hàng
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Xác định giá trị hàng tồn kho
3/3/2017 25Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
FIFO - First in First out: hàngcó vòng đời ngắn, có hạndùng nhất định.Giá trị hàng tồn kho tínhtheo giá loạt hàng đến sớmnhất
LIFO – Last in First out:Tính theo giá loạt hàng đến muộn nhất.
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
Phương pháp bình quân gia quyền:Giá trị hàng hóa tồn kho = Tổng giá trị vật tư tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trongtháng / Lượng tồn đầu ký + lượng nhập trong tháng
Sau mỗi lần nhập lại tình lại giá trị thực của hàng tồn kho.1. Tính theo giá trị TB sau mỗi lần nhập: Giá trị thực tế sau mỗi lần nhập / Q thực tế saunhập2. Tính theo giá trị TB cuối kỳ trước để tính giá xuất: Giá trị thực tế tồn kho cuối kỹ trước/ Q thực tế tồn kho cuối kỳ trước.
Các chỉ tiêu kiểm soát
3/3/2017 26Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
1. Theo đảm bảo tiêu thụ:Xu thế thay đổi mức đáp ứng nhu cầu –biến động hàng tháng so với năm trướcXu thế thay đổi đơn hàng chuyển bằng máybayXu thế biến động lượng dự trữXu thế biến động lượng hàng không bánđượcXu thế biến động tỷ lệ lãi/ lỗ từng khoXu thế thay đổi lượng xuất hàng / 1 kháchhàngXu thế thay đổi lượng hàng xuất theo giá cảXu thế thay đổi doanh thu và lợi nhuận
2. Theo mức độ đáp ứng nhu cầu:
Mức độ đáp ứng nhu câu = Số đơn hàng hoàn thành
-------------------------------------Tổng số đơn hàng
A – số đơn hàng trong kỳB – Số đơn hàng bị nhầmC – Số đơn hàng không hoàn thành
Mức độ đáp ứng nhu cầu =A-B-C
----------A-B
Các chỉ tiêu kiểm soát
27Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Các trường hợp phân tích hoạt động kho hàng
STT đơn
hàng
Số lượng
đặt
Số lượng
hàng
đưa cho
khách
Số lượng
thiếu
1 1 1 0
2 10 5 5
3 50 40 10
4 5 5 0
5 1 1
6 1 1
7 1 1
8 7 7 0
9 9 9 0
10 5 5 0
SUM 90 72 18
Mức độ đáp ứng nhu cầu = (10-5)/10 = 50%
Trong 1 tháng:- Có 1114 trường hợp đặt và đưa hàng
đến kho đúng yêu cầu- Có 1161 – đúng yêu cầu khi giao cho
khách- Có 5 trường hợp hàng đặt nhà cung
cấp nhưng nhận bị muộn- Có 330 trường hợp khách đặt nhưng bị
giao muộn cho khách
Mức độ đáp ứng nhu cầu =(1114+1161)/(1114+1161+5+330)
= 87,16%
3/3/2017 28Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
Chương 1. Tổng quan về kho hàng hóa
Module cơ sở
Nhà máy
Đơn vị bán buôn
Các điểm tiêu thụ lớn
CH bán lẻ
Sơ đồ nguyên tắc sử dụng mô dun cơ bản trong các quá trình logistics
Đầu chuỗi cung ứng (Upstream): giaonhận theo pallet – quản lý theo đơn vịhàng hóa lớn.Cuối chuỗi cung ứng (Downstream): lôhàng được dỡ lẻ để bán – quản lý theođơn vị hàng hóa cơ sở và nhỏ hơn.
Up
stre
anD
ow
nst
rean
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Đơn vị hàng hóa:
Module tiêu chuẩn trong chuỗi
logistics
- Đơn vị hàng hóa cơ sở
(thùng, hộp…)
- Đơn vị hàng hóa lớn (pallet
– đơn vị hàng hóa trong vận
chuyển và giao nhận.
3/3/2017 29Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Hàng hóa được giao nhận theo đơn vịnhỏ lẻ dần khi dịch chuyển xuôi về cuốichuỗi cung ứng.
Từ nhà máy chuyển đến DN bán buôn: quản lý theo đơn vị hàng hóa lớn (pallet load).
Tứ DN bán buôn đến cửa hàng bán lẻ: quản lý theo đơn vị hàng hóa cơ sở(shipping carton)
Cửa hàng bán lẻ đến người tiêu dùng: quản lý theo đơn vị giao nhận nhỏ nhất. VD: 1 hộp đinh ghim (unit pack).
Người tiêu dùng: sử dụng sản phẩm cuốicùng. VD: 1 cái ghim (individual piece)
3/3/2017 30Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Phân loại đơn bị hàng hóa trong kho:
Đơn vị hàng hóa lưu trữ - Storage Units: là đơn vị hàng hóa đối tượng lưu kho (pallet, vàgồm cả Supply Units).
Đơn vị hàng hóa cung ứng - Supply Units: là đơn vị hàng hóa sử dụng trong tìm hàng(thùng, kiện…).
Đơn vị hàng hóa tìm chọn – Retrieval Units: là đơn vị của một chủng loại hàng nhất địnhdo nhân viên nhặt hàng tìm kiếm trong trường hợp cần nhặt hàng lẻ (gói… ).
Đơn vị nhặt hàng – Picking Units: Bao gồm tập hợp một sô chủng loại hàng nhất địnhhoặc gói hàng mà nhân viên nhặt hàng có thể tìm cho một lần nhặt.
Đơn vị hàng hóa gom – Collective Units: là một lô hàng rời gồm nhiều chủng loại hàngđược nhân viên nhặt hàng gom về theo danh sách nhặt hàng.
Đơn vị hàng hóa chuyển đi – Shipping Units: là một số lượng chủng loại hàng hóa đượctập hợp theo đặt hàng của khách hàng. Một đơn vị hàng hóa chuyển đi thường đượcđóng gói theo pallet hoặc thùng hàng (skeleton box).
Xác định kích cỡ tối ưu của đơn vị hàng hóa
3/3/2017 31Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Khối lượng đơn vị hàng hóa, tấn
Chi phí Tổng chi phí xử lý đơn vị HH trong qua trình vận chuyển so với khối lượng HH
f1 - Tương quan giữa chi phí hìnhthành lại các đơn vị HH trong qua trình vận chuyển so với khối lượng HH
Tương quan giữa tổng chi phóxử lý đơn vị HH trong qua trìnhvận chuyển so với khối lượngHH
Tương
HH
f2 - Tương quan giữa chi phí xếp dỡ, vận tải các đơn vị HH trong qua trìnhvận chuyển so với khối lượng HH
Tăng cường độ ổn định của đơn vị hàng hóa lớn – Paket hóa
3/3/2017 32Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Paket hóa đơn vị hàng hóa là sự cố
định một đơn vị hàng hóa trên một
pallet bằng cách chằng buộc và quấn
bằng băng nhiệt.
- Bảo quản tốt sản phẩm trong quá trình
dịch chuyển
- Tăng hiệu quả công tác xếp dỡ và kho bãi
nhờ tự động hóa và cơ giới hóa toàn bộ
- Tối đa hóa sử dụng trọng tải và sức chứa
của các phương tiện VT khác nhau
- Cho phép chuyển tải hàng hóa không cần
sắp xếp lại.
- Đảm bảo an toàn khi thực hiện xếp dỡ và
tác nghiệp kho bãi
SKU – Đơn vị hàng lưu kho: là đơn vị quy ước nhằm phân loại mặt hàng
lưu kho giống nhau về hình dạng, chức năng… dựa trên một chuỗi các kí tự
gồm số và/hoặc chữ - được gọi là MÃ HÀNG HÓA.
3/3/2017 33Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
VD: Mã SKU đinh sắtSKU thường dùng trong giao dịchgiữa phòng quản lý tồn kho với bộphận bán hàng và phòng khác.
Giúp khách hàng phân biệt 2 sảnphẩm giống nhau bề ngoài nhưng mãSKU khác nhau.
SKU được tối ưu hóa cho việc kiểm soát kho hàng nội bộ, Mỗi DN quy định SKU khác nhau.UPC được tiêu chuẩn hóa để mọi người có thể đọc được theo quy định có sẵn. UPC là duy nhất - giúp nhận diện được nhà phân phối trên bao bì SP gắn mã vạch.
SKU ≠ UPC (Universal Product Code) – dùng trong hệ thống mã vạch:
3/3/2017 34Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT
1.3. Đơn vị hàng hóa và SKU – Stock Keeping Unit
Cách mã hóa (đặt tên) cho SKU:1.Tên nhà sản xuất (hay tên thương hiệu)
2.Mô tả sản phẩm:Mô tả ngắn về chất liệu (cotton, khaki, lụa, gấm…); hình dáng
(dài, ngắn…)
3.Ngày mua hàng:Gồm các số ngày, tháng, năm (chỉ nên dùng 2 số cuối)
4.Kho lưu trữ:Nếu bạn có nhiều kho hàng, bạn có thể có ký hiệu riêng cho từng
kho theo khu vực Hà Nội, Hồ Chí Minh… hay theo quận, huyện.
5.Kích cỡ sản phẩm
6.Màu sắc sản phẩm
7.Tình trạng sản phẩm:Còn mới hay đã qua sử dụng
1. Phân biệt terminal, kho, sân hàng
2. Phân loại kho
3. Vai trò, chức năng kho trong chuỗi cung ứng
4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật công tác kho? Chỉ tiêu nào là quan trọng trong phân tích hoạtđộng kho nhằm tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kho hàng?
5. Ưu điểm của việc sử dụng “đơn vị hàng hóa tiêu chuẩn” trong chuỗi logistics? Cónhược điểm hay không?
6. Bằng cách nào sử dụng hợp lý thể tích kho hàng bằng cách ứng dụng bao kiện phùhợp?
7. Bao kiện hàng hóa cần đáp ứng yêu cầu gì dưới quan điểm logistics?
8. Làm thế nào giảm được chi phí bao kiện trong chuỗi logistics?
9. Phân biệt đơn vị hàng hóa và SKU?
Câu hỏi Chương 1
3/3/2017 35Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT