phương pháp sáng tác đề toán ở th
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨCKHOA SƯ PHẠM TIỂU HỌC
BỘ MÔN TOÁN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SÁNG TÁC BÀI TOÁN Ở TIỂU HỌC
Mã học phần: 141058
Dùng cho ĐHGD TH hệ chính quy K12
Tháng 8 - 2012
TRƯỜNG ĐH HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Khoa Sư Phạm Tiểu học Một số phương pháp sáng tác bài toán ở Tiểu học BỘ MÔN TOÁN MÃ HỌC PHẦN: 141058
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN* Thông tin về giảng viên- Họ và tên: Nguyễn Mạnh Chung- Chức danh: Giảng viên chính – Học vị: Tiến sĩ- Thời gian, địa điểm làm việc: Các ngày làm việc trong tuần tại khoa Sư phạm
TH trường Đại học Hồng Đức, phòng 113 nhà A5 cơ sở I Đại học Hồng Đức- Địa chỉ liên hệ: Số nhà 70 Lê Quí Đôn Phường Ba Đình Tp Thanh Hóa- Điện thoại: 0373854607 - DĐ 0915009983 - CQ: 0373910301Email: [email protected] hoặc [email protected] hoặc [email protected] Thông tin về các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành) của giảng viên:
Các vấn đề giáo dục học môn toán cho SV đại học, cao đẳng và HS phổ thông* Thông tin về trợ giảng - Họ và tên: Lương Thị Thu Thủy- Chức danh, học hàm, học vi: Giảng viên, Đại học Sư phạm Toán- Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Toán, phòng 102, nhà A5, cơ sở I,
Khoa Sư phạm Tiểu học, Trường Đại học Hồng Đức. - Điện thoại cơ quan: 0373910301.
- Địa chỉ liên hệ: Lô 77 - khu tái định cư Quảng Hưng – Thành phố Thanh Hóa- Điện thoại: 01252510332.
- E-mail: [email protected] * Thông tin về những giảng viên giảng dạy được học phần này1) Họ và tên: Nguyễn Trường Sinh - Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính – Thạc sĩ. - Địa chỉ nhà riêng: 8/34 Tản đà, Phường Đông Sơn, Tp Thanh Hóa- Điện thoại : 0902.067267, CQ: 0373910301Email: [email protected]) Họ và tên: Đỗ Hoàng Mai- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Thạc sĩ. - Địa chỉ: Số nhà 98 đường Nguyễn Trung Trực, phố Phan Bội Châu 1,
phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá - Điện thoại: 0373852169 – 0904535146, CQ: 0373910301
1
E - mail: [email protected] 2. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
Tên ngành: Ngành Giáo dục Tiểu học. Khoá đào tạo: Đại học Giáo dục Tiểu học K12 khóa 2009-2013 Tên học phần: Một số phương pháp sáng tác bài toán ở Tiểu họcSố tín chỉ học tập: 02Học kỳ: IHọc phần: Tự chọn.Các học phần tiên quyết: Toán cao cấp, số học, PPDH toán TH 1, 2.Các học phần kế tiếp: PPDH toán TH 3.Các học phần tương đương: Lí thuyết toán Tiểu họcHọc phần thay thế: không- Giờ tín chỉ với các hoạt động:+ Nghe giảng lý thuyết: 18 + Làm bài tập trên lớp: 15+ Thảo luận: 3 + Hướng dẫn tự học: 3+ Hoạt động theo nhóm: 3 + Tự học: 90Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Toán - Khoa Sư phạm Tiểu
học- phòng 113 Nhà A5- cơ sở 1- Đại học Hồng Đức.Email: [email protected]
3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦNHoàn thành học phần này, sinh viên (SV) phải hiểu được những vấn đề cơ bản
về Phương pháp (PP) sáng tác bài toán ở TH. Biết được các dạng toán cơ bản của chương trình Tiểu học (TH) và cách giải các dạng toán cơ bản đó. Biết tổng quát hoá, tương tự hoá các dạng toán đó. Biết sáng tác các bài toán thuộc các dạng toán điển hình cho học sinh tiểu học dạng đại trà và dạng nâng cao. Cụ thể là:
3.1 Về kiến thức SV hiểu được những vấn đề cơ bản về PP sáng tác bài toán ở TH:- Các khái niệm bài toán, các yêu cầu đối với một bài toán, cấu trúc của một
bài toán;- Biết được các dạng toán cơ bản của chương trình TH và cách giải các dạng
toán cơ bản đó; - Các PP sáng tác bài toán ở TH.3.2 Về kỹ năng Sinh viên có các kỹ năng:- Biết phân loại các dạng toán cơ bản của chương trình TH;- Biết được cách giải các dạng toán cơ bản của chương trình TH;
2
- Biết khái quát hóa, tổng quát hoá, cụ thể hóa, đặc biệt hóa, tương tự hoá, các dạng toán đó;
- Biết sáng tác các bài toán cho HS TH.3.3 Về thái độSinh viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu tài liệu, tự tìm tòi tài liệu, ý thức
kỉ luật, tinh thần tập thể thông qua hoạt động nhóm, sáng tạo trong tư duy, nâng cao trình độ.
3.4 Về năng lực Sinh viên có các năng lực sau:- Độc lập nghiên cứu- Giao tiếp, hoạt động tập thể dưới dạng trao đổi bài, thảo luận nhóm, hoạt
động xemina....4. TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN
Học phần bao gồm những nội dung chính sau đây: Một số vấn đề chung về sáng tác bài toán ở TH; các PP sáng tác bài toán ở TH: Đặt bài toán mới tương tự bài toán đã giải, Sáng tác bài toán ngược với bài toán đã giải, Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của 1 bài toán cũ, Tóm tắt bài toán bằng bảng kẻ ô rồi dựa vào bảng để đặt bài toán mới, Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước, Sáng tác bài toán bằng cách ghép các bài toán đơn, các bài toán điển hình, Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp, Sáng tác bài toán bằng cách khái quát hoá,...5. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Một số cụm từ viết tắt:LT: Lí thuyếtTL: Thảo luậnN: NhómBT: Bài tậpHDTH: Hướng dẫn tự họcTH: Tự họcKT: Kiểm traNội dung chính của học phần gồm:Chương 1: Một số vấn đề chung về sáng tác bài toán ở TH(2LT+1TL+1N+2BT+1HDTH+16TH+1KT)1.1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc sáng tác bài toán ở TH1.2. Định hướng sáng tác bài toán ở TH 1.3. Một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác
bài toán ở TH1.4. Một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
3
- Kiểm tra bài 1: Các vấn đề thuộc chương 1Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH(16 LT+2TL+2N+8BT+2HDTH+64TH+4KT)2.1. Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải 2.2. Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải - Kiểm tra bài 2: Các vấn đề thuộc mục 2.1 và 2.22.3. Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển
hình lại với nhau2.4. Sáng tác bài toán bằng cách khái quát hoá- Kiểm tra bài 3 (giữa kì): Các vấn đề thuộc mục 2.3 và 2.42.5. Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp 2.6. Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của 1 bài toán cũ- Kiểm tra bài 4: Các vấn đề thuộc mục 2.5 và 2.62.7. Tóm tắt bài toán bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho
trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới2.8. Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước- Kiểm tra bài 5: Các vấn đề thuộc mục 2.7 và 2.8
6. HỌC LIỆU6.1. Học liệu bắt buộc 1. Nguyễn Mạnh Chung (2012), Bài giảng Phương pháp sáng tác bài toán ở
Tiểu học (Tài liệu đã được Bộ môn toán khoa SPTH-ĐH Hồng Đức thẩm định).2. Phạm Đình Thực (2002), Phương pháp sáng tác bài toán ở Tiểu học, NXB
Giáo dục, Hà Nội. 6.2. Học liệu tham khảo1. Nguyễn Mạnh Chung, Lê Ngọc Hòa (2011), Bồi dưỡng kĩ năng thực hành
xây dựng bài toán mới cho sinh viên ngành Tiểu học, Tạp chí thiết bị giáo dục, số 71 tháng 7 năm 2011, trang 17.
2. Trần Diên Hiển (2009), Giáo trình chuyên đề "Bồi dưỡng học sinh giỏi toán ở Tiểu học", NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
3. Nguyễn Trường Sinh, Đỗ Hoàng Mai (2011), Bài giảng Lí thuyết đồng dư – Phương pháp sáng tác bài toán ở Tiểu học (Tài liệu đã được Bộ môn toán khoa SPTH-ĐH Hồng Đức thẩm định).
4. Đỗ Đình Hoan (chủ biên) SGK Toán và SGV 1, 2, 3, 4, 5 ( chương trình TH mới), NxB giáo dục, Hà Nội, 2009.
4
7. Hình thức tổ chức DH7.1. Lịch trình chung:
Nội dung Hình thức tổ chức DHLT TL N BT HDTH TH KTĐG
Chương 1: Một số vấn đề chung về sáng tác bài toán ở TH
2 1 1 2 1 16 1
1.1. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc sáng tác bài toán ở TH 1
1
41.2. Định hướng sáng tác bài toán ở TH 1.3. Một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác bài toán ở TH
1
1
1
10
1.4. Một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
1 1
Kiểm tra bài 1 2 1Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH
16 2 2 8 2 64 4
2.1. Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải
2
1 1
1
1
162.2. Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
2 1
Kiểm tra bài 2 12.3. Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau
2 1
14
2.4. Sáng tác bài toán bằng cách khái quát hoá
2 1
Kiểm tra bài 3 (giữa kì) 2 12.5. Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp
2
1 1
1
1
162.6. Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của 1 bài toán cũ
2 1
Kiểm tra bài 4 12.7. Tóm tắt bài toán bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới
2 1
14
2.8. Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
2 1
Kiểm tra bài 5 2 1Tổng 18 3 3 10 3 90 5
5
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:Tuần 1: Chương 1: Một số vấn đề chung về sáng tác bài toán ở TH
Hình
thức tổ
chức DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung
chínhMục tiêu cụ thể
Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Hướng
dẫn tự
học
1 tiết
trên lớp
học
Chương 1: Một
số vấn đề chung
về sáng tác bài
toán ở TH
SV biết cách tự đọc sách, tự
học để hiểu và biết các vấn đề
thuộc chương 1, đặc biệt là
các vấn đề sau:
- Ý nghĩa và tầm quan trọng
của việc sáng tác bài toán ở
TH
- Định hướng sáng tác bài
toán ở TH
- Một số kĩ năng cần được
rèn luyện để phát triển năng
lực thực hành sáng tác bài
toán ở TH
- Một số yêu cầu khi sáng tác
một bài toán
Đọc [1,
tr8-12];
[2, tr3-20]
và làm các
BT từ 1-2
[2, tr 17-
20].
Tự học - 8 tiết
học ở
nhà/
Thư
viện
Chương 1: Một
số vấn đề chung
về sáng tác bài
toán ở TH
SV có kĩ năng tự đọc sách, tự
học để hiểu và biết được:
- Ý nghĩa và tầm quan trọng
của việc sáng tác bài toán ở
TH
- Định hướng sáng tác bài
toán ở TH
- Một số kĩ năng cần được
rèn luyện để phát triển năng
lực thực hành sáng tác bài
Đọc [1,
tr8-12];
[2, tr3-20]
và làm các
BT từ 1-2
[2, tr 17-
20].
6
toán ở TH
- Một số yêu cầu khi sáng tác
một bài toán
Thảo luận - 1 tiết
học ở
lớp học
- Ý nghĩa và
tầm quan trọng
của việc sáng
tác bài toán ở
TH
- Định hướng
sáng tác bài
toán ở TH
SV hiểu và biết được:
- Ý nghĩa và tầm quan trọng
của việc sáng tác bài toán ở
TH
- Định hướng sáng tác bài
toán ở TH
Đọc [1,
tr8-12];
Lí thuyết - 2 tiết
học ở
lớp học
- Một số kĩ
năng cần được
rèn luyện để
phát triển năng
lực thực hành
sáng tác bài
toán ở TH
- Một số yêu
cầu khi sáng tác
một bài toán
SV hiểu sâu vàbiết được:
- Một số kĩ năng cần được
rèn luyện để phát triển năng
lực thực hành sáng tác bài
toán ở TH
- Một số yêu cầu khi sáng tác
một bài toán
Đọc [1,
tr8-12];
[2, tr3-20]
7
Tuần 2: Một số vấn đề chung về sáng tác bài toán ở TH (tiếp)Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Tự học - 8 tiết học ở nhà/ Thư viện
Thực hành giải bài tập Chương 1: Một số vấn đề chung về sáng tác bài toán ở TH
- Bước đầu SV có một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác bài toán ở TH- Bước đầu SV nắm được một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
Đọc [1, tr8-12]; [2, tr3-20] và làm các BT từ 1-2 [2, tr 17-20].
Báo cáo nhóm
1 tiếttại lớp học
- Một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác bài toán ở TH- Một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
SV hiểu và biết về: - Một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác bài toán ở TH- Một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
Đọc [1, tr8-12]; [2, tr3-20] và làm các BT từ 1-2 [2, tr 17-20]. Và hoàn thành báo cáo nhóm
Bài tập - 2 tiết học ở lớp học
- Một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác bài toán ở TH- Một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
SV hiểu sâu và biết rõ:- Một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác bài toán ở TH- Một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
- Đọc [1, tr8-12]; [2, tr3-20] và làm các BT từ 1-2 [2, tr 17-20]. - Làm các BT khác theo yêu cầu của GV
Kiểm tra
1 tiếttại lớp học
Chương 1: Một số vấn đề chung về sáng tác bài toán ở TH
Đánh giá sự hiểu biết của SV về: - Một số kĩ năng cần được rèn luyện để phát triển năng lực thực hành sáng tác bài toán ở TH- Một số yêu cầu khi sáng tác một bài toán
Ôn tập để hoàn thành tốt bài kiểm tra
8
Tuần 3: Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH- Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Hướng dẫn tự học
1 tiết trên lớp học
Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH:-
SV biết cách tự đọc sách, tự học để hiểu và biết các vấn đề thuộc chương 2, đặc biệt là các vấn đề sau:- Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải - Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác bài toán bằng cách khái quát hoá
Đọc [1, tr12-21]; [2, tr21-34, 52-58, 64-74] và làm các BT trong các mục này
Tự học
- 8 tiết học ở nhà/ Thư viện
- Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
SV có năng tự đọc sách, tự học để chuẩn bị cho học lí thuyết, bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
Đọc [1, tr12-16]; [2, tr21-34] và làm các BT trong các mục này
Thảo luận,
1 tiếttại lớp học
- Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
SV bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
Đọc [1, tr12-16]; [2, tr21-34] và làm các BT trong các mục này
Lý thuyết
2 tiết
tại lớp học
- Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải
SV hiểu sâu và có kĩ năng: - Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải
Đọc [1, tr12-16]; [2, tr21-32] và làm các BT trong các mục này
9
Tuần 4 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)
- Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Tự học
- 8 tiết học ở nhà/ Thư viện
- Sáng tác bài
toán mới tương
tự với bài toán
đã giải
- Sáng tác các
bài toán ngược
với bài toán đã
giải
SV có năng tự đọc sách, tự học để chuẩn bị cho học lí thuyết, bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán mới
tương tự với bài toán
đã giải
- Sáng tác các bài toán
ngược với bài toán đã
giải
Đọc [1, tr12-16]; [2, tr21-34] và làm các BT trong các mục này
Lý thuyết
2 tiết
tại lớp học
- Sáng tác các
bài toán ngược
với bài toán đã
giải
SV hiểu sâu và có kĩ năng: - Sáng tác các bài toán
ngược với bài toán đã
giải
Đọc [1, tr16]; [2, tr32-34] và làm các BT trong các mục này
Bài tập 2 tiết
tại lớp học
Thực hành:
- Sáng tác bài
toán mới tương
tự với bài toán
đã giải
- Sáng tác các
bài toán ngược
với bài toán đã
giải
SV thành thạo các kĩ năng: - Sáng tác bài toán mới
tương tự với bài toán
đã giải
- Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
Đọc [1, tr12-16]; [2, tr21-34] và làm các BT trong các mục này và các bài tập do GV yêu cầu
10
Tuần 5 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình
lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Tự học 8 tiết Học ở nhà/ Thư viện
- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Rèn luyện kĩ năng tự đọc sách, tự học để chuẩn bị cho học lí thuyết, bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Đọc tài liệu [1, tr 16-21], [2, tr 52-57, 64-74], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Kiểm tra bài 2
1 tiếttại lớp học
- Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
Đánh giá SV các kĩ năng: - Sáng tác bài toán mới tương tự với bài toán đã giải - Sáng tác các bài toán ngược với bài toán đã giải
Ôn tập để hoàn thành tốt bài kiểm tra
Báo cáo nhóm
1 tiết tại lớp học
- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
SV bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Đọc tài liệu [1, tr 16-21], [2, tr 52-57, 64-74], làm các bài tập trong các mục này và hoàn thành báo cáo nhóm
Lý thuyết
2 tiếttại lớp học
- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau
SV hiểu sâu vàcó kĩ năng:- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau
Đọc [1, tr 16-18], [2, tr 52-57], làm các BT trong mục này và các BT do GV yêu cầu
11
Tuần 6 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình
lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Hình
thức
tổ
chức
DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Tự 8 tiết Học ở nhà/ Thư viện
- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Rèn luyện kĩ năng tự đọc sách, tự học để chuẩn bị cho học lí thuyết, bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Đọc tài liệu [1, tr 16-21], [2, tr 52-57, 64-74], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Lý
thuyết
2 tiết
tại lớp
học
- Sáng tác các bài
toán bằng cách khái
quát hóa
SV hiểu sâu vàcó kĩ năng:- Sáng tác các bài toán
bằng cách khái quát hóa
Đọc tài liệu [1, tr
18-21], [2, tr 64-
74], làm các bài
tập trong các mục
này và làm các
BT do GV yêu
cầu
Bài tập
2 tiếttại lớp học
Thực hành:- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
SV thành thạo các kĩ năng:- Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Đọc tài liệu [1, tr 16-21], [2, tr 52-57, 64-74], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
12
Tuần 7 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)- Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ
Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Tự học 8 tiết Học ở nhà/ Thư viện
- Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ
Rèn luyện kĩ năng tự đọc sách, tự học để chuẩn bị cho học lí thuyết, bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ
Đọc tài liệu [1, tr 22-25], [2, tr 58-64, 35-42], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Kiểm tra bài 3 (giữa kì)
1 tiết tại lớp học
Bài kiểm tra giữa kì
Đánh giá SV các kĩ năng: - Sáng tác bài toán bằng cách ghép nối các bài toán đơn, các bài toán điển hình lại với nhau- Sáng tác các bài toán bằng cách khái quát hóa
Ôn tập để hoàn thành tốt bài kiểm tra
Hướng dẫn tự học
1 tiết trên lớp học
Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp):- Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp
SV biết cách tự đọc sách, tự học để hiểu và biết các vấn đề thuộc chương 2, đặc biệt là các vấn đề sau:- Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp
Đọc [1, tr22-26]; [2, tr 58-64, 35-45, 49-51 ], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
13
- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Thảo luận 1 tiết trên lớp học
- Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ
SV bước đầu hiểu và biết được cách: - Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ
Đọc tài liệu [1, tr 22-25], [2, tr 58-64, 35-42], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Lí thuyết 1 tiết trên lớp học
- Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp
SV hiểu sâu và có kĩ năng: - Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp
Đọc tài liệu [1, tr 22-25], [2, tr 58-64,], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
14
Tuần 8 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)
- Sáng tác bài toán từ một dãy tính gộp- Sáng tác bài toán dựa trên cách giải bằng dãy tính của bài toán cũ
Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính
Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Tự học 8 tiết
Học ở
nhà/ Thư
viện
- Sáng tác bài
toán từ một
dãy tính gộp
- Sáng tác bài
toán dựa trên
cách giải bằng
dãy tính của
bài toán cũ
Rèn luyện kĩ năng
tự đọc sách, tự học
để chuẩn bị cho học
lí thuyết, bước đầu
hiểu và biết được
cách:
- Sáng tác bài toán
từ một dãy tính gộp
- Sáng tác bài toán
dựa trên cách giải
bằng dãy tính của
bài toán cũ
Đọc tài liệu [1, tr 22-
25], [2, tr 58-64, 35-
42], làm các bài tập
trong các mục này và
làm các BT do GV yêu
cầu
Lý thuyết 3 tiếttại lớp học
- Sáng tác bài
toán từ một
dãy tính gộp
- Sáng tác bài
toán dựa trên
cách giải bằng
dãy tính của
bài toán cũ
SV hiểu sâu và có
kĩ năng:
- Sáng tác bài toán
từ một dãy tính gộp
- Sáng tác bài toán
dựa trên cách giải
bằng dãy tính của
bài toán cũ
Đọc tài liệu [1, tr 22-25], [2, tr 58-64, 35-42], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Bài tập 1 tiếttại lớp học
Thực hành:
- Sáng tác bài
toán từ một
dãy tính gộp
SV thành thạo kĩ
năng:
- Sáng tác bài toán
từ một dãy tính gộp
Đọc 1, tr 22-25], [2, tr
58-64,], làm các BT
trong các mục này và
các BT do GV yêu cầu
15
Tuần 9 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)
- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong
bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới
- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Hình thức
tổ chức
DH
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Bài tập 1 tiết tại
lớp học
Thực hành:
- Sáng tác bài
toán dựa trên
cách giải bằng
dãy tính của bài
toán cũ
SV thành thạo kĩ năng:
- Sáng tác bài toán dựa
trên cách giải bằng dãy
tính của bài toán cũ
Đọc tài liệu [1,
tr 22-25], [2,
35-42], làm các
bài tập trong các
mục này và làm
các BT do GV
yêu cầu
Kiểm tra
bài 4
1 tiết
tại lớp
học
- Sáng tác bài
toán từ một dãy
tính gộp
- Sáng tác bài
toán dựa trên
cách giải bằng
dãy tính của bài
toán cũ
Đánh giá SV các kĩ
năng:
- Sáng tác bài toán từ
một dãy tính gộp
- Sáng tác bài toán dựa
trên cách giải bằng dãy
tính của bài toán cũ
Ôn tập để hoàn
thành tốt bài
kiểm tra
Tự học 8 tiết tại
nhà/
Thư
viện
- Tóm tắt bằng
bảng kẻ ô, sơ đồ,
biểu đồ rồi dựa
vào số liệu cho
trong bảng, sơ
đồ, biểu đồ đó
để đặt bài toán
mới
SV có kĩ năng tự đọc
sách, tự học để chuẩn
bị cho học lí thuyết,
bước đầu hiểu và biết:
- Tóm tắt bằng bảng
kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi
dựa vào số liệu cho
trong bảng, sơ đồ, biểu
Đọc [1, tr22-
26]; [2, tr 42-45,
49-51 ], làm các
bài tập trong các
mục này và làm
các BT do GV
yêu cầu
16
- Sáng tác bài
toán chứa những
nội dung thực tế
đã định trước
đồ đó để đặt bài toán
mới
- Sáng tác bài toán
chứa những nội dung
thực tế đã định trước
Báo cáo
nhóm
1 tiết tại
lớp học
- Tóm tắt bằng
bảng kẻ ô, sơ đồ,
biểu đồ rồi dựa
vào số liệu cho
trong bảng, sơ
đồ, biểu đồ đó
để đặt bài toán
mới
- Sáng tác bài
toán chứa những
nội dung thực tế
đã định trước
SV hiểu và biết về:
- Tóm tắt bằng bảng kẻ
ô, sơ đồ, biểu đồ rồi
dựa vào số liệu cho
trong bảng, sơ đồ, biểu
đồ đó để đặt bài toán
mới
- Sáng tác bài toán
chứa những nội dung
thực tế đã định trước
Đọc [1, tr22-
26]; [2, tr 42-
45, 49-51], làm
các bài tập
trong các mục
này và hoàn
thành báo cáo
nhóm
Lí thuyết 1 tiết tại
lớp học
- Tóm tắt bằng
bảng kẻ ô, sơ đồ,
biểu đồ rồi dựa
vào số liệu cho
trong bảng, sơ
đồ, biểu đồ đó
để đặt bài toán
mới
SV hiểu sâu và có kĩ
năng:
- Tóm tắt bằng bảng kẻ
ô, sơ đồ, biểu đồ rồi
dựa vào số liệu cho
trong bảng, sơ đồ, biểu
đồ đó để đặt bài toán
mới
Đọc [1, tr22-
26]; [2, tr 42-
45], làm các bài
tập trong các
mục này và làm
các BT do GV
yêu cầu
17
Tuần 10 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong
bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Tự học
8 tiết tại nhà/ Thư viện
- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
SV có kĩ năng tự đọc sách, tự học để chuẩn bị cho học lí thuyết, bước đầu hiểu và biết: - Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Đọc [1, tr22-26]; [2, tr 42-45, 49-51 ], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Lí thuyết 3 tiết tại lớp học
- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
SV hiểu sâu và có kĩ năng: - Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Đọc [1, tr22-26]; [2, tr 42-45, 49-51 ], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Bài tập 1 tiết tại lớp học
Thực hành:- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới
SV thành thạo kĩ năng:- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới
Đọc [1, tr22-26]; [2, tr 42-45,], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
18
Tuần 11 : Chương 2: Một số PP sáng tác bài toán ở TH (tiếp)- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong
bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Hình thức tổ chức DH
Thời gian, địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thểYêu cầu sinh viên chuẩn bị
Tự học
4tiết tại nhà/ Thư viện
- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
SV hiểu sâu và có kĩ năng: - Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Đọc [1, tr22-26]; [2, tr 42-45, 49-51], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Bài tập 1 tiết tại lớp học
Thực hành:- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
SV thành thạo kĩ năng:- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Đọc [1, tr22-26]; [2, 49-51], làm các bài tập trong các mục này và làm các BT do GV yêu cầu
Kiểm tra bài 5
1 tiết tại lớp học
- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Đánh giá SV các kĩ năng:- Tóm tắt bằng bảng kẻ ô, sơ đồ, biểu đồ rồi dựa vào số liệu cho trong bảng, sơ đồ, biểu đồ đó để đặt bài toán mới- Sáng tác bài toán chứa những nội dung thực tế đã định trước
Ôn tập để hoàn thành tốt bài kiểm tra
19
8. Chính sách đối với học phầnYêu cầu sinh viên:- Lên lớp tối thiểu 80 % số tiết của chương trình đào tạo môn học: + Lên lớp lí thuyết: 18 tiết, yêu cầu tích cực tham gia thảo luận xây dựng bài.+ Thực hành làm bài tập 24 tiết, yêu cầu tích cực tham gia thảo luận trong các
giờ xemine, làm đầy đủ các bài tập thực hành và báo cáo trên lớp.- Tự NC, tự học: 90 tiết.- Chuẩn bị đầy đủ tài liệu chính, tài liệu tham khảo và tham gia đầy đủ các giờ
học lý thuyết, các tiết thảo luận và làm bài tập.- Làm đầy đủ các bài tập và bài kiểm tra theo quy định.
9. PP, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần9.1. Kiểm tra thường xuyên: trọng số 30%- Kiểm tra thường xuyên 5 bài- Hình thức: + 1 bài kiểm tra 15 phút vào giờ học trên lớp+ 2 bài thực hành làm bài kiểm tra viết theo hình thức tự luận (50 phút)+ 1 bài kiểm tra thực hành vào giờ bài tập, thảo luận trên lớp hoặc chấm vở bài tập.+ Một bài kiểm tra thực hành theo báo cáo nhóm: Mỗi nhóm SV được GV
giao cho chuẩn bị báo cáo một nhiệm vụ cụ thể ngay từ đầu học kì, các nhóm chuẩn bị báo cáo trong giờ tự học, đến nội dung nhóm nào phải báo cáo thì nhóm đó báo cáo tại lớp để từng các SV trong lớp góp ý kiến và đánh giá, có sự hướng dẫn của giảng viên. Bài báo cáo của các nhóm được chấm theo thang điểm 10 và tính theo công thức: ĐBC = a + b + c, trong đó:
a. Chuẩn bị tốt: 5 điểm, khá: 4 điểm, trung bình: 3 điểm, yếu-kém: 2 điểm.b. Trình bày báo cáo tốt: 3 điểm, chưa tốt: 2 điểm c. Trả lời câu hỏi tốt: 2 điểm, chưa tốt: 1 điểm9.2. Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: Trọng số 20%Sinh viên làm 1 bài kiểm tra viết 50 phút, hình thức kiểm tra tự luận.Đề kiểm tra viết gồm 3 câu hỏi, mỗi câu được lựa chọn theo từng cấp độ mục tiêu. Câu 1 (chiếm 2/10 điểm toàn bài) nhằm kiểm tra mức độ nhớ, thuộc bài (hiểu
và biết) của người học; Câu 2 (chiếm 3/10 điểm toàn bài) nhằm đánh giá khả năng phân tích, suy xét,
nhận định của người học về vấn đề đặt ra.Câu 3 (chiếm 5/10 điểm toàn bài) nhằm đánh giá khả năng ứng dụng, giải
quyết vấn đề của người học trong từng trường hợp cụ thể. 9.3 Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số 50%
20
Hình thức: Thi viết hoặc bài tập lớn.9.3.1. Thi viết - Thời gian 50 phút- Nội dung trong chương trình đã học- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức toàn bộ học phần- Cấu trúc của đề kiểm tra viết gồm 3 câu hỏi, mỗi câu được lựa chọn hoàn
toàn ngẫu nhiên theo nguyên tắc lấy 1 câu bất kỳ trong bộ câu hỏi theo từng cấp độ mục tiêu.
Câu 1 (chiếm 2/10 điểm toàn bài) nhằm kiểm tra mức độ nhớ, thuộc bài (hiểu và biết) của người học;
Câu 2 (chiếm 3/10 điểm toàn bài) nhằm đánh giá khả năng phân tích, suy xét, nhận định của người học về vấn đề đặt ra.
Câu 3 (chiếm 5/10 điểm toàn bài) nhằm đánh giá khả năng ứng dụng, giải quyết vấn đề của người học trong từng trường hợp cụ thể.
9.3.2. Bài tập lớn- Đề bài tập lớn cho phép người học được tự lựa chọn 1 chủ đề (trong số các
chủ đề cho sẵn). Người học được làm bài tập lớn sau khi làm bài kiểm tra giữa kì và phải hoàn thành trước khi kết thúc học phần 1 tuần.
- Tiêu trí đánh giá bài tập lớn:+ Hình thức (chiếm 10% điểm toàn bài tập lớn): Trình bày đúng yêu cầu, cấu
trúc mạch lạc, trích dẫn rõ ràng, đúng qui định.+ Nội dung: (chiếm 80% điểm toàn bài tập lớn): Đầy đủ theo yêu cầu của vấn
đề đặt ra, trình bày thẳng vào vấn đề, phân tích sâu sắc, logic và khái quát được nội dung cần phải giải quyết, liên hệ được với thực tế, kinh nghiệm bản thân.
+ Nâng cao (chiếm 10% điểm toàn bài tập lớn): Tham khảo nhiều tài liệu, thể hiện sự tinh thông, am hiểu vấn đề, vận dụng hợp lý các kiến thức lý luận thu được trong giải quyết các nội dung, cách giải quyết vấn đề sáng tạo, khoa học, sâu sắc và ấn tượng.
Đánh giá môn học được tính theo công thức:ĐTBMH = A30%+ B20% + C50% Trong đó: A: Điểm đánh giá quá trình = ĐTB (các bài kiểm tra thường xuyên).B: Điểm đánh giá giữa kì.C: Điểm đánh giá cuối kì.
10. Thang điểm: Thang điểm 10.11. Các yêu cầu khác của giảng viên
21
- Trước khi lên lớp SV phải chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập và làm đầy đủ các BT theo yêu cầu của GV.
- Ngoài giờ lên lớp SV phải tích cực tự học, tự nghiên cứu để hoàn thành tốt môn học12. Một số bài tập Thực hành
BÀI TẬP CHƯƠNG 1Chỉ rõ các sai lầm trong những bài toán sau rồi sửa lại cho đúng:Bài toán 1. (Cho HS lớp 3; học kỳ I) Không thực hiện phép tính hãy so sánh các tổng sau:
43 + 65 + 27 + 81 25 + 83 + 41 + 67 21 + 45 + 63 + 87Bài toán 2. (Cho HS lớp 4; học kỳ II)Tính diện tích một quyển vở hình vuông, biết chu vi của nó là 30mm.Bài toán 3. Viết số tự nhiên lớn nhất có tổng các chữ số bằng 10.Bài toán 4. Viết số có 3 chữ số bé nhất có tổng các chữ số là 2.1Bài toán 5. Sau đây 10 năm thì tuổi của cha gấp 4 lần tuổi của cha cách đây 11
năm. Tính tuổi của cha hiện nay.Bài toán 6. Số dân thế giới năm 1980 là 4432 triệu người. Năm 1990 là 5242
triệu người. Hỏi từ năm 1980 đến năm 1990 số dân thế giới tăng bao nhiêu triệu người ? Tỉ lệ tăng dân số là bao nhiêu phần trăm?
Bài toán 7. Tam giác ABC có 3 cạnh đều dài 10 cm. Từ điểm M ở trong tam giác ta vẽ các đoạn MH, MK, NL vuông góc với các cạnh BC, CA, AB.
Tính diện tích các tam giác MBC, MCA, MAB . Biết MH = 4 cm, MK = 3cm, ML = 2cm.
Bài toán 8. Tính chiều dài và chiều rộng một hình chữ nhật có chu vi là 40 m và diện tích 120 m2
.
Bài toán 9. Lớp em có 50 HS. Số nữ nhiều hơn nam 7 bạn. Hỏi lớp em có bao nhiêu nữ, bao nhiêu nam?
Bài toán10. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ và một người đi bộ từ B đến A. Sau 2 giờ thì 2 người gặp nhau ở điểm C. Biết khoảng cách AB là 44 km. Tính vận tốc người đi bộ?
Bài toán 11. Số trâu bằng số bò, số ngựa hơn gấp rưỡi số trâu, bò và nhiều hơn số trâu bò 12 con. Tính số trâu, bò, ngựa.
BÀI TẬP CHƯƠNG 2Bài 1:
22
1) Sáng tác một bài toán về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, bố mẹ thuộc loại toán điển hình tìm hai số biết tổng và tỷ số của chúng.
2) a) Tính tổng:
b) Nêu bài toán tổng quát và giải bài toán tổng quát.Bài 2: 1) Sáng tác một bài toán về chuyển động cho học sinh TH thuộc loại toán tìm
2 số biết tổng và hiệu và giải bài toán đó.
2) a) Tính tổng:
b) Nêu bài toán tổng quát và giải bài toán tổng quát.Bài 3: 1) Sáng tác một bài toán cho học sinh TH bằng cách ghép hai bài toán điển
hình: tương quan tỉ lệ thuận, tương quan tỉ lệ nghịch và giải bài toán đó.
2) a) Tính tổng:
b) Nêu bài toán tổng quát và giải bài toán tổng quát. Bài 4: 1) Sáng tác một bài toán cho học sinh TH bằng cách ghép hai bài toán điển
hình: Tìm hai số biết hiệu và tỉ, tìm số trung bình cộng và giải bài toán đó.2) a) Tính tổng: S = 1 + 3 + 9 + 27 + 81 + 243 + 729 b) Nêu bài toán tổng quát và giải bài toán tổng quát.Bài 5: 1) Sáng tác một bài toán cho học sinh TH bằng cách ghép hai bài toán điển
hình: Tìm hai số biết tổng và tỉ, tìm số trung bình cộng và giải bài toán đó.2) Sáng tác một bài toán về chuyển động có nội dung tìm 2 số biết tổng và tỷ
cho học sinh khá giỏi và giải bài toán đó. Bài 6: 1) Sáng tác bài toán cho học sinh TH bằng cách ghép hai bài toán điển hình:
Tìm hai số biết tổng và hiệu, tương quan tỷ lệ thuận và giải bài toán đó.2) Sáng tác một bài toán có nội dung hình học từ một bài toán có sẵn và giải
bài toán đó. Bài 7: 1) Sáng tác một bài toán về diện tích thuộc loại toán tương quan tỷ lệ thuận và
giải bài toán đó. Nêu và giải bài toán ngược cuả bài toán vừa sáng tác.2) Đặt một bài toán về giáo dục môi trường từ dãy tính 28 3 + (28 – 4) 5 Bài 8:
23
1) Sáng tác một bài toán về giáo dục dân số thuộc loại toán tìm hai số biết tổng và hiệu và giải bài toán đó. Nêu và giải bài toán ngược cuả bài toán trên.
2) a) Tính tổng: S = 1 2 + 2 3 + 3 4 + 4 5 + 5 6 b) Nêu bài toán tổng quát và giải bài toán tổng quát.Bài 9: 1) a) Sáng tác một bài toán cho học sinh TH về phần diện tích thuộc dạng toán
điển hình tìm hai số biết tổng và hiệu, và giải bài toán đó. b) Đặt bài toán ngược của bài toán vừa sáng tác và giải.2) Sáng tác một bài toán về nhận dạng hình cho học sinh giỏi lớp 5 và nêu đáp
án bài toán.Bài 10: 1) a) Sáng tác bài toán cho học sinh TH nhằm ôn tập về phần cấu tạo số và
giải bài toán đó. b) Đặt bài toán ngược của bài toán vừa sáng tác và giải.2) Sáng tác một bài toán về nhận dạng hình cho học sinh giỏi lớp 3 và nêu đáp
án bài toán.Bài 11: 1) Sáng tác một bài toán về thời gian cho học sinh TH thuộc dạng toán điển
hình tìm hai số biết tổng và hiệu và giải bài toán đó.2) a) Tính tổng S = 3 + 6 + 9 + 12 + 15 + ... + 300 b) Sáng tác bài toán tương tự bài toán trên và giải.Bài 12: 1) a) Sáng tác bài toán về chuyển động cho học sinh TH về dạng toán điển
hình tìm hai số biết tổng và hiệu và giải bài toán đó. b) Đặt bài toán ngược của bài toán vừa sáng tác và giải2) Sáng tác một bài toán về tính diện tích các hình cho học sinh giỏi lớp 4 và
giải bài toán đó.Bài 13: 1) Sáng tác bài toán về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, bố mẹ từ
dãy tính: 25 + (25 +2) và giải bài toán đó.
2) a) Tính tích
b) Tổng quát bài toán trên và giải.Bài 14: 1) a) Sáng tác bài toán với chủ đề bảo vệ môi trường về dạng toán điển hình
tìm hai số biết tổng và tỷ số của chúng và giải bài toán đó.
24
b) Đặt bài toán ngược của bài toán vừa sáng tác và giải2) Sáng tác một bài toán về tính diện tích các hình cho học sinh giỏi lớp 5 và
giải bài toán đó.Bài 15: 1) Sáng tác bài toán với chủ đề bảo vệ môi trường từ dãy tính 15 2 + (15 + 2) 3. và giải bài toán vừa sáng tác.
2) a) Giải bài toán: Bây giờ là lúc mà thời gian từ khi bắt đầu ngày hôm nay
đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến hết ngày hôm nay, Hỏi bây giờ là mấy
giờ? b) Sáng tác bài toán tương tự bài toán trên và giải.Bài 16:1) Sáng tác bài toán với chủ đề biết ơn ông bà bố mẹ từ dãy tính 15 3 + (15 + 2) 5. và giải bài toán vừa sáng tác.2) a) Giải bài toán: Cho một số tự nhiên, nếu viết thêm một chữ số vào bên
phải số đó thì ta được số mới hơn số đã cho 2006 đơn vị. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm.
b) Sáng tác bài toán tương tự bài toán trên và giải.Bài 17:1) Sáng tác bài toán với chủ đề biết ơn ông bà bố mẹ thuộc dạng toán điển
hình tìm hai số biết tổng và tỷ số của chúng và giải bài toán đó.2) a) Giải bài toán: Anh hơn em 8 tuổi. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì
tuổi anh bằng 3 lần tuổi em. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay. b) Sáng tác bài toán tương tự bài toán trên và giải.Bài 18:1) Sáng tác bài toán với chủ đề biết ơn ông bà bố mẹ thuộc dạng toán điển
hình tìm hai số biết hiệu và tỷ số của chúng và giải bài toán đó.2) a) Giải bài toán: Trước đây 5 năm, tuổi 3 mẹ con cộng lại bằng 58 tuổi. Sau
đây 5 năm mẹ hơn chị 25 tuổi và hơn em 31 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? b) Sáng tác bài toán tương tự bài toán trên và giải.Bài 19:1) Sáng tác bài toán với chủ đề biết ơn ông bà bố mẹ thuộc dạng toán điển
hình tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng và giải bài toán đó.
25
2) a) Giải bài toán: Tuổi ông năm nay gấp 4,2 lần tuổi cháu. 10 năm về trước, tuổi ông gấp 10,6 lần tuổi cháu. Tính tuổi ông tuổi cháu hiện nay, biết rằng tuổi ông và cháu là các số tự nhiên ?
b) Sáng tác bài toán tương tự bài toán trên và giải.Bài 20:1) Sáng tác bài toán với chủ đề “ tính tuổi” thuộc dạng toán điển hình, giải bài
toán đó và nói rõ bài toán thuộc dạng toán điển hình nào thuộc lớp mấy.2) a) Giải bài toán: Một ô tô dự kiến đi từ A với vận tốc 45 km/h để đến B lúc
12 giờ trưa. Do trời trở gió nên mỗi giờ xe chỉ đi được 35 km và đến B chậm 40 phút so với dự kiến. Tính quãng đường từ A đến B.
b) Sáng tác bài toán tương tự bài toán trên và giải. Ngày 12 tháng 08 năm 2012 TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN SOẠN
Phạm Minh Diệu Nguyễn Mạnh Chung Nguyễn Mạnh Chung
26
TRƯỜNG ĐH HỒNG ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA SP TIỂU HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. Phần chung1. Thành phần hội đồng nghiệm thu đề cương chi tiết gồm:
STT Họ và tên Học vị, chức vụ Chức danh1 Nguyễn Mạnh Chung TS.GVC
Trưởng BM Toán Chủ tịch
Soạn đề cương2 Nguyễn Trường Sinh ThS.GVC. BM Toán Ủy viên 3 Đỗ Hoàng Mai ThS.GV. BM Toán Thư ký4 Nguyễn Thị Quyên ThS.GV.BM Toán Ủy viên5 Lương Thị Thu Thủy CN. GV. BM Toán Ủy viên
2. Hội đồng họp vào hồi 8h35 ngày 03 tháng 8 năm 2012 tại phòng bộ môn P. 113 nhà A5 cơ sở II Đại học Hồng Đức
3. Khách mời tham dự gồm có:- TS.GVC. Phạm Minh Diệu - Trưởng khoa SPTH- TS. GVC. Lê Thị Thu Bình - Trưởng bộ môn Ngữ văn khoa SPTH- ThS. GV Đỗ thi Nguyệt - Trưởng bộ môn Âm nhạc khoa SPTH.4. Nội dung: Hội đồng họp nghiệm thu đề cương chi tiết học phần theo học
chế tín chỉ.- Tên học phần: Một số PP sáng tác bài toán ở TH.- Số tín chỉ: 2- Ngành đào tạo: Đại học Giáo dục TH K12.
II. Phần nhận xét: Sau khi nghe tác giả trình bày nội dung đề cương chi tiết học phần. Hội đồng nhận xét thảo luận, góp ý và thống nhất một số ý kiến sau:
Về hình thức: Đề cương trình bày đúng mẫu của nhà trường quy địnhVề cấu trúc: Hợp lý khoa học.Về nội dung: Nội dung phù hợp với chương trình đào tạo ngành học và theo
định hướng ứng dụng nghề nghiệp, định hướng giúp sinh viên tự học tự nghiên cứu.III. Kết luận.
Hội đồng thống nhất thông qua đề cương chi tiết trên và đề nghị nhà trường thông qua để giảng dạy trong năm học này.
Buổi họp kết thúc vào 9h35 phút cùng ngày.
Thư ký hội đồng Chủ tịch hội đồng
Đỗ Hoàng Mai Nguyễn Mạnh Chung
27