phương pháp giải tương tác gen

31
1 A. TƯƠNG TÁC GEN I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Dạng biết kiểu tương tác, kiểu gen của P, xác định kết quả lai Quy ước gen dựa vào đề. Xác định tỉ lệ giao tử của P. Lập bảng, suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau. 2. Các phép lai cơ bản Xét phép lai 1 P: AaBb x AaBb F 1 : 9A_B_: 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb Tùy vào kiểu tương tác, kết quả phân li kiểu hình F 1 của phép lai 1 sẽ là 9 : 3 : 3 : 1 hay là sự biến đổi của tỉ lệ này: 9 : 6 : 1 9 : 3 : 4 9 : 7 12 : 3 : 1 13 : 3 15 : 1 1 : 4 : 6 : 4 : 1. Xét phép lai 2 P: AaBb x aabb F 1 : 1A_B_ : 1A_bb : 1aaB_ : 1aabb Tùy thuộc vào kiểu tương tác, kết quả phép lai 2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 hoặc biến đổi của tỉ lệ này 1 : 2 : 1 hoặc 3 : 1. PHƯƠNG PHÁP GII VÀ BÀI TP TƯƠNG TÁC GEN

Upload: nguyen-hieu

Post on 31-Jan-2016

12 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Tương tác gen - phương pháp giải và bài tập

TRANSCRIPT

Page 1: Phương pháp giải tương tác gen

1

A. TƯƠNG TÁC GEN

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng biết kiểu tương tác, kiểu gen của P, xác định kết quả lai

Quy ước gen dựa vào đề.

Xác định tỉ lệ giao tử của P.

Lập bảng, suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau.

2. Các phép lai cơ bản

Xét phép lai 1

P: AaBb x AaBb

F1: 9A_B_: 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb

Tùy vào kiểu tương tác, kết quả phân li kiểu hình F1 của phép lai 1 sẽ là 9 : 3 : 3 : 1 hay là sự

biến đổi của tỉ lệ này:

9 : 6 : 1

9 : 3 : 4

9 : 7

12 : 3 : 1

13 : 3

15 : 1

1 : 4 : 6 : 4 : 1.

Xét phép lai 2

P: AaBb x aabb

F1: 1A_B_ : 1A_bb : 1aaB_ : 1aabb

Tùy thuộc vào kiểu tương tác, kết quả phép lai 2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 hoặc

biến đổi của tỉ lệ này 1 : 2 : 1 hoặc 3 : 1.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN

Page 2: Phương pháp giải tương tác gen

2

Xét phép lai 3:

P: AaBb x Aabb

F1: 3A_B_ : 3 A_bb : 1aaB_ : 1 aabb.

Xét phép lai 4

P: AaBb x aaBb

F1: 3A_B_ : 1A-bb : 3aaB_ : 1aabb.

Tùy thuộc vào kiểu tương tác, kết quả phép lai 3 và phép lai 4 sẽ phân li theo kiểu hình theo tỉ

lệ 3 : 3 : 1 : 1 hoặc biến đổi của tỉ lệ này:

4 : 3 : 1

6 : 1 : 1

3 : 3 : 2

5 : 3

7 : 1.

2. Các phương pháp xác định quy luật tương tác hai cặp gen không alen

Phương pháp chung: Muốn kết luận một tính trạng nào được di truyền theo quy luật tương tác

gen ta phải chứng minh tính trạng đó do hai hay nhiều cặp gen chi phối.

a. Phương pháp 1

Khi xét sự di truyền về một tính trạng, nếu tính trạng ta xét phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3

: 3 : 1 hay biến đổi của tỉ lệ này như

9 : 6 : 1

9 : 3 : 4

9 : 7

12 : 3 : 1

13 : 3

15 : 1

1 : 4 : 6 : 4 : 1.

Ta kết luận tính trạng đó phải được di truyền theo quy luật tương tác của hai cặp gen

không alen với nhau.

Page 3: Phương pháp giải tương tác gen

3

Tùy vào tỉ lệ cụ thể, ta xác định được kiểu tương tác tương ứng.

Ví dụ:

+ 9 : 7 ⇒ Tương tác bổ sung.

+ 13 : 3 ⇒ Tương tác át chế.

+ 15 : 1 ⇒ Tương tác cộng gộp.

b. Phương pháp 2

Khi lai phân tích về một tính trạng. Nếu FB phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 hoặc biến

đổi của tỉ lệ này như 1: 2: 1; 3: 1. Ta kết luận tính trạng đó phải được di truyền theo quy

luật tương tác của hai cặp gen không alen.

Tùy vào điều kiện cụ thể của đề, ta có thể xác định được kiểu tương tác nếu biết kiểu hình

của đời trước và đời FB. Nếu đề không cho đủ các kiểu hình, ta chọn tất cả các trường hợp

hợp lí.

c. Phương pháp 3

Khi xét sự di truyền về một tính trạng, nếu tính trạng phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1

hoặc là biến đổi của tỉ lệ này như:

4 : 3 : 1

3 : 3 : 2

6 : 1 : 1

5 : 3

7 : 1

Ta kết luận tính trạng đó phải được di truyền theo quy luật tương tác của hai cặp gen

không alen.

Tùy vào tỉ lệ cụ thể ta xác định được kiểu tương tác tương ứng.

Ví dụ:

+ 6 : 1 : 1 ⇒ Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

+ 3 : 3 : 2 ⇒ Tương tác bổ sung hay át chế kiểu 9 : 3 : 4.

Page 4: Phương pháp giải tương tác gen

4

+ 5 : 3 ⇒ Tương tác bổ sung 9: 7 hoặc tương tác át chế 13: 3. Nếu đề cho biết kiểu

hình của đời trước và sau, ta xác định được chắc chắn là một trong hai trường hợp

trên, ngược lại ta chọn cả hai trường hợp.

3. Cho biết kiểu hình của P và thế hệ sau xác định kiểu gen của P

Xác định quy luật và kiểu tương tác: từ các phép lai đề đã cho, chọn phép lai nào có tỉ lệ

kiểu hình đặc thù nhất để suy ra kiểu tương tác gen, các phép lai còn lại đều di truyền theo

quy luật này.

Dựa vào kiểu tương tác để quy ước gen.

Lập tỉ lệ phân li kiểu hình của từng phép lai ⇒ số tổ hợp giao tử.

Đối chiếu với kiểu hình của P, từ số tổ hợp giao tử, suy ra công thức tạo giao tử của P rồi

xác định kiểu gen tương ứng với mỗi kiểu hình.

Lập sơ đồ lai.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Tính trạng kích thước thân của lúa do tác động cộng gộp của 3 cặp alen phân li độc lập Aa,

Bb, Dd. Cây lúa đồng hợp trội cả 3 cặp gen cao 90 cm. Mỗi gen lặn làm lúa thấp hơn 5 cm. Hỏi cây

lúa thấp nhất có kiểu hình cao bao nhiêu cm và xác định kiểu gen của cây cao 75 cm?

A. aaBbDD. B. AAbbdd. C. AABbDd. D. AABbDd.

Hướng dẫn

Kiểu hình cây lúa thấp nhất là: 90 – (6 x 5) = 60 cm.

Cây có chiều cao 75 cm mang 3 gen lặn , kiểu gen là 1 trong 7 kiểu gen sau:

aaBbDD

AabbDD

aaBBDd

AaBBdd

AaBbDd

AABbdd

AaBbDd

Page 5: Phương pháp giải tương tác gen

5

Câu 2. Ở chuột, khi giao phối lai F1 với nhau, đời F2 xuất hiện 56,25% lông đốm, 18,75% lông lâu,

25% lông trắng. Biết gen nằm trên NST thường. Màu sắc lông chuột được di truyền theo quy luật

nào?

A. phân li độc lập. B. liên kết gen hoàn toàn.

C. tương tác cộng gộp. D. tương tác át chế.

Hướng dẫn

F2 phân li tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 4. Đây là tỉ lệ của tương tác bổ sung hoặc tương tác át chế.

Câu 3. Giao phối giữa F1 mang các gen dị hợp tử có kiểu hình vị ngọt với một cây chưa biết kiểu

gen, đời F2 xuất hiện 62,5% cây vị ngọt, 37,5% cây vị chua. Cho biết quy luật điều khiển sự di

truyền vị quả?

Hướng dẫn

F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 5 : 3. Đây là tỉ lệ của tương tác gen.

Vì F2 có 5

8 loại kiểu hình vị ngọt giống với kiểu hình của F1, chứng tỏ đây là kiểu tương tác

át chế.

Câu 4. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy

định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt dài; khi kiểu gen chỉ có một trong

hai gen A hoặc B quy định hạt bầu; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình hạt tròn. Cho

P: hạt bầu phối với nhau, thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hạt bầu : 1 cây hạt tròn. Xác

định kiểu gen của P?

A. aaBB B. aaBb C. AaBb D. AAbb

Hướng dẫn

Ta có :

P: aaBb x aaBb

⇒ F1: 3aaB_ (hạt bầu) : 1aabb (hạt dài)

Câu 5. Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi

gen đều có 2 alen (A, a; B, b; C, c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, C cho kiểu hình

lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng.

Page 6: Phương pháp giải tương tác gen

6

Thực hiện phép lai P: AABBCC x aabbcc thu được F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do

với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F2 sẽ là:

A. 43,71%. B. 57,81%. C. 56,28%. D. 53,72%.

Hướng dẫn

Quy ước : A_B_C_: lông đen.

F1 x F1:

AaBbCc x AaBbCc

⇒ F2: (3A_: 1aa) : (3B_: 1bb) : (3C_: 1cc)

F2 cho kiểu hình lông đen A_B_C_ = 3

3 27

4 64

=

Vậy tỉ lệ kiểu hình lông trắng là 27

1 0,5781 57,81%64

− = =

Câu 6. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1

gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu

hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu

được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3

đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là

A. 1

9 B.

1

12 C.

1

36 D.

3

36

Hướng dẫn

Bài toán di truyền tuân theo quy luật tương tác bổ sung với tỷ lệ cơ bản 9: 6: 1. Cụ thể:

Cho F1 lai phân tích tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1: 2: 1 = 4 tổ hợp = 4gt (F1) x 1gt (KG đồng hợp

lặn)

⇒ kiểu gen F1 là AaBb – quả dẹt

⇒Khi đó, tỉ lệ kiểu gen là: 1A_B_: 1A_bb: 1aaB_: 1aabb

Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen F2 là: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_: 1aabb (9 dẹt: 6

tròn: 1 bầu dục)

Các cây quả tròn F2 có kiểu gen: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb sẽ cho các loại giao tử:

Page 7: Phương pháp giải tương tác gen

7

Kiểu gen Giao tử

1AAbb 1Ab

2Aabb 1Ab 1ab

1aaBB 1aB

2aaBb 1aB 1ab

Tỉ lệ chung 2Ab 2aB 2ab

Khi cho giao phấn với nhau ta được:

1Ab 1aB 1ab

1Ab 1quả tròn 1 quả dẹt 1 quả tròn

1aB 1 quả dẹt 1quả tròn 1 quả tròn

1ab 1 quả tròn 1quả tròn 1 quả bầu dục

Vậy tỷ lệ quả bầu dục là 1

9 .

III. LUYỆN TẬP

Câu 1. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt.

Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng

hình dạng quả bí ngô

A. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. B. do một cặp gen quy định.

C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen.

Câu 2. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả

bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật

A. liên kết gen hoàn toàn. B. phân li độc lập của Menđen.

C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ trợ.

Page 8: Phương pháp giải tương tác gen

8

Câu 3. Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các

cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho

biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật

A. tương tác giữa các gen không alen. B. di truyền ngoài nhân.

C. hoán vị gen. D. liên kết gen.

Câu 4. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một

cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có

alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên.

Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.

B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.

D. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.

Câu 5. Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây

hoa màu đỏ (A) đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.

Kết luận, kiểu gen của cây (A) và màu sắc hoa được quy định bởi

A. hai cặp gen (AaBB) tương tác bổ trợ . B. hai cặp gen (Ab

aB) liên kết hoàn toàn.

C. hai cặp gen (AaBb) tương tác bổ trợ (bổ sung). D. hai cặp gen (AaBb) tương tác cộng

gộp.

Câu 6. Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu hồng lai với nhau, thu được

F1: 100% cây hoa màu tím. Cho F1

lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2

phân li theo tỉ tỉ lệ 3 cây

hoa màu hồng : 1 cây hoa màu tím. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật

A. di truyền ngoài nhân. B. phân li.

C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung.

Page 9: Phương pháp giải tương tác gen

9

Câu 7. Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho

F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột

biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là

A. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.

C. 1 : 2 : 1 : 1 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1. D. 2 : 2 : 1 : 1 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1.

Câu 8. Ở bí ngô, kiểu gen A_bb và aaB_ quy định quả tròn; kiểu gen A_ B_ quy định quả dẹt; kiểu

gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu được tổng

số 1600 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở FB là

A. 400. B. 800. C. 1200. D. 540.

Câu 9. Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) cùng quy định, các gen

phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có

chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều

cao là

A. 75 cm. B. 85 cm. C. 80 cm. D. 70 cm.

Câu 10. Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen

B và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ

kiểu hình ở đời con là:

A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám. B. 3 lông trắng : 1 lông đen.

C. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen. D. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám.

Câu 11. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B

cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì

chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm.

Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không

có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:

A. 25,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 6,25%.

Câu 12. Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá

thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu

được F1, 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2

có tỉ lệ kiểu hình:

Page 10: Phương pháp giải tương tác gen

10

13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo

lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.

C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.

Câu 13. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy

định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại

alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng

thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu

gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo

lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là

A. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ. D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.

Câu 14. Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa

trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu

hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết

rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là

A. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng.

C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.

D. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

Câu 14. Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa

trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu

hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết

rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li cây hoa trắng ở đời con của phép lai

này là

A. 50% B. 25% C. 75% D. 12,5%

Câu 15. Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt,

mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R

Page 11: Phương pháp giải tương tác gen

11

cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu

(P) thụ phấn cho 2 cây:

Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.

Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.

Kiểu gen của cây (P) là

A. AaBbRr. B. AABbRr. C. AaBbRR. D. AaBBRr.

Câu 16. Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao

phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí

thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là

A. 3

8 B.

1

8 C.

1

6 D.

3

16

Câu 17. Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Gen B qui định

lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ

kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?

A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb

C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb

Câu 18. Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao

phấn các cây F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây

bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3:

A. 1

81 B.

3

16 C.

1

16 D.

4

81

Câu 19. Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng

thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7

trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự

phân li kiểu hình là:

A. 9

7 B.

9

16 C.

1

3 D.

1

9

Câu 20. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác

động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta

Page 12: Phương pháp giải tương tác gen

12

cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.

Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:

A. 28

256 B.

56

256 C.

70

256 D.

35

256

B. BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Phân tích sự di truyền của từng tính trạng ta biết được có một tính trạng di truyền tương

tác, tính trạng kia do một gen quy định.

Từ tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi tính trạng, ta xác định kiểu gen tương ứng.

Khi kết hợp xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng: Nếu tỉ lệ chung về cả hai tính trạng

bằng tích các nhóm tỉ lệ khi xét riêng, ta kết luận cả ba cặp gen quy định hai tính trạng đều

phân li độc lập nhau.

Khi viết kiểu gen của P, ta chú ý hai trường hợp:

+ Nếu đề cho biết kiểu hình của P, ta có kiểu gen tương ứng với kiểu hình đó.

+ Nếu đề chưa cho biết kiểu hình của P, ta phải tìm các phép lai tương đương.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen có kiểu hình gà lông trắng, xoăn lai với nhau, thu được F2 có 4 loại

kiểu hình theo tỉ lệ: 272 gà lông trắng, xoăn : 62 gà lông nâu, xoăn : 91 gà lông trắng, thẳng : 21 gà

lông nâu, thẳng. Cho biết các gen nằm trên NST thường. Biện luận và viết sơ đồ lai của F1?

Hướng dẫn

Xét sự di truyền màu sắc lông:

F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình lông trắng : lông nâu ≈ 13: 3.

⇒ Tính trạng màu sắc lông gà di truyền theo quy luật tương tác át chế của hai cặp gen không

alen.

Quy ước:

A át chế B,

a không có vai trò át chế

Page 13: Phương pháp giải tương tác gen

13

A_B_

lông trắng A_bb

aabb

aaB_ lông nâu

F1: AaBb (lông trắng) x AaBb (lông trắng)

Xét sự di truyền về hình dạng lông:

F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ lông xoăn : lông thẳng ≈ 3 : 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li.

Quy ước

D quy định lông xoăn;

D quy định lông thẳng

F1: (lông xoăn) x Dd (lông xoăn)

Dd x Dd

Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng:

F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ≈ (39 : 13 : 9: 3) = (13:3) x (3:1). Điều này chứng tỏ cả ba cặp gen đều

nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau.

Sơ đồ lai của F1:

(lông trắng, xoăn) x (lông trắng, xoăn)

AaBbDd x AaBbDd

Câu 2. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả ngọt. Tự thụ phấn

F1 thu được đời F2 xuất hiện 4 kiểu hình với số lượng: 1431 cây hoa đỏ, quả ngọt : 1112 cây hoa

trắng, quả ngọt : 477 cây hoa đỏ, quả chua : 372 cây hoa trắng, quả chua. Biết vị quả được chi phối

bởi một cặp gen.

1. Phép lai được di truyền theo các quy luật nào?

2. Viết kiểu gen của P và F1?

Hướng dẫn

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền

Page 14: Phương pháp giải tương tác gen

14

Xét sự di truyền tính trạng màu sắc hoa:

F2 phân li theo tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật

tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.

Quy ước:

A_B_ Hoa đỏ

A_bb

Hoa trắng aaB_

aabb

F1: hoa đỏ x hoa đỏ

AaBb x AaBb

Xét sự di truyền tính trạng vị quả:

F2 phân li theo tỉ lệ 3 quả ngọt: 1 quả chua. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.

Quy ước:

D: Quả ngọt;

d: quả chua.

F1: quả ngọt) x (quả ngọt)

Dd x Dd

Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:

F2 phân li theo tỉ lệ ≈ (27: 21: 9: 7) = (9:7) x (3: 1). Vậy cả ba cặp gen quy định hai cặp tính

trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.

Bước 2: Viết kiểu gen của P và F1.

Kiểu gen của F1 là AaBbDd (Hoa đỏ, quả ngọt) suy ra kiểu gen của P có thể là

P: AABBDD (Hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (Hoa trắng, quả chua)

P: AABBdd (Hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (Hoa trắng, quả ngọt)

P: AAbbDD (Hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (Hoa trắng, quả chua)

P: AAbbdd (Hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (Hoa trắng, quả ngọt)

Page 15: Phương pháp giải tương tác gen

15

III. LUYỆN TẬP

Câu 1. Đem giao phối giữa các con chuột F1, F2 phân li 42,1875% con lông đen, xoăn: 18,75 % con

trắng, xoăn: 14,0625% con đen, trắng: 14,0625% con nâu, xoăn: 6,25% con trắng, thẳng: 4,6875%

con nâu, thẳng. Gen trên nhiễm sắc thể thường, hình dạng lông do cặp alen D, d quy định. Kiểu gen

của F1 là:

A. AaBbDd. B. BD

Aabd

. C. AD

Bbad

. D. B hoặc C.

Câu 2. Biết không xảy ra tác động đa hiệu của gen. Cho P thuần chủng khác nhau các cặp gen

tương phản, đời F1 đồng loạt cây cao, quả ngọt. Lai phân tích F1 nhận được FB: 126 cây thấp, quả

chua: 72 cây cao, quả chua: 73 cây thấp, quả ngọt: 14 cây cao, quả ngọt. Nếu dùng F1 tự thụ phấn,

tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ là

A. 9 : 9 : 7: 7. B. (9: 7)(9: 7). C. 13: 13 : 3 : 3. D. (13: 3) (13: 3).

Câu 3. Cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 phân li 765 cây hạt tròn, có màu; 254 cây hạt bầu có

màu; 51 cây hạt tròn , không màu; 17 cây hạt bầu, không màu. Hình dạng hạt do một cặp gen quy

định. Đem F1 giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thế hệ lai phân li kiểu hình tỉ lệ 3 hạt

tròn, có màu: 3 hạt bầu, có màu: 1 hạt tròn, không màu: 1 hạt bầu, không màu. Kiểu gen cây đem

lai với F1 là

A. aabbdd. B. BD

Aabd

. C. abd

abd . D.

bdaa

bd.

Câu 4. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2: 252 bí vỏ quả quả trắng, tròn; 84 bí vỏ quả trắng, bầu; 63

bí vỏ quả vàng, tròn; 21 bí vỏ quả vàng, bầu; 21 vỏ quả xanh, tròn; 7 quả xanh, bầu. Biết hình dạng

quả do cặp alen D và d quy định. F1 có kiểu gen là

A. AaBbDd. B. BD

Aabd

. C. Bd

AabD

. D. AD

Bbad

.

Page 16: Phương pháp giải tương tác gen

16

C. BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI LIÊN KẾT GEN

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Kiến thức cần ghi nhớ

Khái niệm tương tác gen.

Tương tác gen bổ sung với các tỉ lệ tương ứng là:

9 : 3 : 3 : 1

9 : 6 : 1

9 : 7

Tương tác át chế với các tỉ lệ tương ứng là

12 : 3 : 1

13 : 3

9 : 3 : 4

Tương tác cộng gộp với các tỉ lệ tương ứng là

15 : 1

1 : 4 : 6 : 4 : 1.

Một tính trạng nào đó được di truyền tương tác bởi 2 cặp gen không alen khi:

� Có sự phân li kiểu hình tương đương 16 tổ hợp giao tử như 9 : 3 : 3 : 1 hoặc biến

dạng của tỉ lệ này như

9 : 6 : 1

9 : 7

9 : 3 : 4

12 : 3 : 1

13 : 3

15 : 1

1 : 4 : 6 : 4 : 1.

Page 17: Phương pháp giải tương tác gen

17

� Có sự phân li kiểu hình tương đương 8 tổ hợp giao tử như

4 : 3 : 1

3 : 3 : 2

6 : 1 : 1

5 : 3

7 : 1

� Kết quả lai phân tích cho FB có tỉ lệ kiểu hình tương đương 4 tổ hợp giao tử như

1:1:1:1 hoặc 1: 2 :1 hoặc 3 : 1.

Khi xảy ra liên kết gen, tính đa dạng của giao tử giảm xuống làm giảm xuất hiện biến dị tổ

hợp ở thế hệ sau.

2. Phương pháp giải bài tập

a. Biện luận để xác định quy luật

Tách riêng từng tính trạng để xét, thấy có một tính trạng di truyền tương tác hai cặp gen

không alen, tính trạng kia do một cặp gen quy định.

Từ tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng, xác định kiểu gen tương ứng.

Khi xét kết hợp sự di truyền đồng thời của cả hai tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình chung cho cả

hai tính trạng không bằng tích của hai nhóm tỉ lệ khi xét riêng, mặt khác thấy giảm xuất

hiện biến dị tổ hợp, kết luận: gen quy định tính trạng theo Menđen đã liên kết hoàn toàn

với một trong hai gen quy định tính trạng do tương tác gen. Nói khác đi, ba cặp gen quy

định hai tính trạng ta xét phải nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hiện tượng liên

kết gen hoàn toàn giữa hai trong ba cặp alen đó.

b. Xác định kiểu gen

Bước 1: Xác định các gen liên kết theo vị trí đồng hay đối

Liên kết gen làm giảm xuất hiện biến di tổ hợp, nên dựa vào sự xuất hiện hay không xuất

hiện loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất (đồng hợp lặn các gen) hoặc loại kiểu hình có kiểu

gen đơn giản nhất, ta sẽ xác định được liên kết đồng hay đối.

Page 18: Phương pháp giải tương tác gen

18

Ví dụ:

Đời sau xuất hiện loại kiểu hình lặn có kiểu gen aabd

bd ta suy ra P đều tạo giao tử abd, suy

ra liên kết đồng và ngược lại.

Bước 2: Xác định gen nào phân li độc lập, gen nào liên kết

Khi biết là liên kết đồng hay đối ta sẽ có thể lựa chọn được gen nào sẽ liên kết dựa trên hai

trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nếu là kiểu tương tác chỉ có 1 cách quy ước gen, vai trò của 2 gen tương tác

là như nhau (9:6:1; 9:7; 15:1). Ta chọn cả hai trường hợp.

Trường hợp 2: Nếu là kiểu tương tác có 2 cách quy ước gen, vai trò của 2 gen tương tác là

khác nhau (9 : 3 : 3 : 1; 9 : 3 : 4; 12 : 3 : 1; 13 : 3). Ta phải biện luận để chọn một trong hai

trường hợp, bằng cách dựa vào sự xuất hiện hay không xuất hiện loại kiểu hình (aaB_, dd)

để chọn trường hợp tương ứng với liên kết đồng hay đối đã biết.

Ví dụ

Trường hợp đã biết liên kết đồng, nếu thế hệ sau xuất hiện loại kiểu hình mang tổ hợp gen

(aaB_, dd) thì a liên kết với d, gen kia phân li độc lập và ngược lại, nếu không xuất hiện loại

kiểu hình trên thì sẽ liên kết đối.

Lưu ý:

Nếu tỉ lệ chung cả hai tính trạng giống tỉ lệ của tương tác đơn thuần như

9 : 3 : 3 : 1

9 : 6 : 1

12 : 3 : 1

9 : 3 : 4… thì chắc chắn các gen sẽ liên kết đồng.

Ngược lại, nếu tỉ lệ chung về cả hai tính trạng khác với tỉ lệ tương tác đơn thuần

như

9 : 3 : 2 : 1 : 1

6 : 6 : 3 : 1

8 : 5 : 2 : 1

Page 19: Phương pháp giải tương tác gen

19

6 : 5 : 3 : 1 : 1

10 : 3 : 2 : 1

8 : 4 : 3 : 1… thì chắc chắn các gen sẽ liên kết đối.

Ngoại lệ, đối với tương tác át chế 13 : 3, tỉ lệ chung về cả hai tính trạng là 9 : 3 : 4 sẽ

phù hợp cho cả liên kết đồng và liên kết đối.

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Hình dạng quả do

một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả

bầu. Cho biết bố mẹ đều thuần chủng khác nhau ba cặp gen tương phản, đời F1 đều xuất hiện cây

hoa đỏ, quả tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 kết quả sau: 738 cây hoa đỏ, quả tròn;

614 cây hoa hồng, quả tròn; 369 cây hoa đỏ, quả bầu; 124 cây hoa hồng, quả bầu; 123 cây hoa

trắng, quả tròn. Hãy xác định kiểu gen của F1?

Hướng dẫn

a. Biện luận để xác định quy luật di truyền

Xét sự di truyền màu sắc hoa

F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9: 6: 1.

⇒ Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen

không alen.

Ta có

F1: hoa đỏ x hoa đỏ

AaBb x AaBb

F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ

3A-bb : 3 hoa hồng

3aaB-: 3 hoa hồng

1aabb: 1 hoa trắng

Page 20: Phương pháp giải tương tác gen

20

Xét sự di truyền hình dạng quả

F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo

quy luật phân li.

Ta có

F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)

Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng

Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9:

18: 6: 3: 1.

Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ

hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy

định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.

b. Xác định kiểu gen

Bước 1: Xác định liên kết đồng hay liên kết đối

F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí

đối

Bước 2: Xác định gen liên kết và gen phân li độc lập

Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Bd

AabD

hoặc

AdBb

aD.

Bài 2. Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì

thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Đem F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 229 cây

hạt nâu, quả chua; 912 cây hạt nâu, quả ngọt; 76 cây hạt đen, quả chua.

1. Giải thích đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng và cả phép lai.

2. Cho biết kiểu gen của P và của F1?

Page 21: Phương pháp giải tương tác gen

21

Hướng dẫn

1. Giải thích đặc điểm di truyền

Xét sự di truyền về tính trạng hình dạng hạt

F2 phân li kiểu hình hạt nâu : hạt đen ≈ 15: 1. Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác cộng gộp

của hai cặp gen không alen.

Quy ước:

A_B_

hạt nâu A_bb

aaB_

aabb hạt đen

Kiểu gen của P là AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB

F1: 100% AaBb (hạt nâu)

Xét sự di truyền tính trạng vị quả

F2 phân li tỉ lệ quả ngọt : quả chua ≈ 3: 1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li. Suy ra tính trạng

quả ngọt là trội so với quả chua.

Quy ước

D quy định quả ngọt

D quy định quả chua

Xét sự di truyền kết hợp cả hai tính trạng.

F1 là cá thể dị hợp về 3 cặp gen. Nếu cả 3 cặp gen này đều phân li độc lập nhau thì F2 phải

xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (15:1) x (3: 1) = 45 : 15 : 3 : 1. Theo đề F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ

≈ 12: 3: 1 = 16 = 4 x 4. Vậy 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên hai cặp NST tương

đồng và liên kết hoàn toàn.

2. Viết kiểu gen của P và F1.

Ta thấy F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ thông thường 12: 3: 1 nên các gen đã liên kết đồng. Vì vai trò

của A và B là như nhau nên F1 sẽ có các kiểu gen sau BD

Aabd

hoặc AD

Bbad

.

Page 22: Phương pháp giải tương tác gen

22

Nếu kiểu gen của F1 là BD

Aabd

thì kiểu gen của P là AABD

BD x aa

bd

bd hoặc AA

bd

bd x aa

BD

BD

Nếu kiểu gen của F1 là AD

Bbad

thì kiểu gen của P là AD

BBAD

x ad

bbad

hoặc ad

BBad

x

bbAD

AD

III. LUYỆN TẬP

Câu 1. Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân

cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa

đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen

trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây

thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá

trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả

trên?

A. Bd

AabD

× Bd

AabD

. B. AD

Bbad

× AD

Bbad

.

C. ABd

abD ×

Abd

aBD . D.

ABD

abd ×

AbD

aDd .

Câu 2. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng

quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một

trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa

do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa

trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả

dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây

quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả

trên?

A. BD

Aabd

. B. AD

Bbad

. C. Ad

BbaD

. D. Ad

BBAD

.

Page 23: Phương pháp giải tương tác gen

23

Câu 3. Cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao thuần chủng

thu được F1. F1 tự thụ phấn, F2 được tỉ lệ sau: 37,5% cây hoa đỏ, thân cao; 37,5% cây hoa trắng,

thân cao; 18,75% cây hoa đỏ, thân thấp; 6,25% cây hoa trắng, thân thấp. Biết gen quy định tính

trạng nằm trên NST thường. Chiều cao của cây do một cặp gen chi phối (gen D, d) và cấu trúc NST

của các cây luôn không đổi trong giảm phân. Hiện tượng xảy ra trong phép lai và kiểu gen của cây

hoa trắng, thân cao thuần chủng ở P là

A. Liên kết hoàn toàn hai bên, bD

aabD

hoặc aD

bbaD

.

B. Liên kết hoàn toàn hai bên, bD

aabD

hoặc bD

AAbD

.

C. Liên kết hoàn toàn hai bên, bD

AAbD

hoặc AD

bbAD

.

D. Liên kết hoàn toàn hai bên, BD

aaBD

hoặc aD

BBaD

.

Câu 4. P thuần chủng, khác nhau về 3 cặp gen, F1 có một kiểu hình, F2 phân li: 841 cây quả dẹt,

ngọt; 701 cây quả tròn, ngọt; 418 cây quả dẹt, chua; 138 cây quả tròn, chua; 47 cây quả dài, ngọt.

Biết cặp gen D, d quy định vị quả thì kiểu gen của F1 là:

A. AaBbDd. B.Bd

AabD

.

C. Bd

AabD

hoặc Ad

BbaD

. D. BD

Aabd

hoặc AD

Bbad

.

Câu 5. Ở một loài cây ăn quả, Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 2923 cây hạt đỏ, quả dài: 977 cây

hạt đỏ, quả ngắn: 973 cây hạt vàng, quả dài: 325 cây hạt trắng, quả ngắn. Biết kích thước quả do

một cặp gen D, d quy định, kiểu gen của F1 là

A. BD

Aabd

. B. AD

Bbad

. C. Bd

AabD

. D. A hoặc B.

Page 24: Phương pháp giải tương tác gen

24

D. BÀI TẬP TƯƠNG TÁC GEN KẾT HỢP VỚI HOÁN VỊ GEN

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Kiến thức cần ghi nhớ

Phát biểu được khái niệm tương tác gen

Các tỉ lệ đặc thù của tương tác bổ sung, tương tác át chế, tương tác cộng gộp và kiểu gen

tương ứng với các tỉ lệ đó.

Khi xảy ra hoán vị gen, tính đa dạng của giao tử tăng, dẫn đến làm tăng xuất hiện các biến

dị tổ hợp.

Do vậy khi xảy ra hoán vị gen, các loại kiểu hình xuất hiện đầy đủ như quy luật phân li độc

lập nhưng tỉ lệ các loại kiểu hình khác so với phân li độc lập.

2. Phương pháp giải

a. Biện luận quy luật

Tách riêng từng tính trạng để thấy có một tính trạng di truyền tương tác hai cặp gen không

alen, tính trạng kia do một cặp gen quy định.

Từ tỉ lệ phân li kiểu hình của mỗi tính trạng, ta xác định kiểu gen tương ứng.

Khi xét kết hợp sự di truyền đồng thời của cả hai tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình chung cho cả

hai tính trạng biểu hiện tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, mặt khác không bằng tích của các

nhóm tỉ lệ khi xét riêng. Ta kết luận: Gen quy định tính trạng theo Menđen đã liên kết

không hoàn toàn với một trong hai gen quy định tính trạng do tương tác gen. Nói cách

khác, ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng ta xét phải nằm trên hai cặp NST tương đồng,

trong đó một cặp di truyền theo quy luật phân li, hai cặp kia di truyền liên kết có hoán vị.

b. Xác định kiểu gen

Bước 1: Xác định các gen liên kết theo vị trí đồng hay đối

Hoán vị gen làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, do vậy dựa vào sự xuất hiện tỉ lệ lớn hay bé

của loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất (đồng hợp lặn các cặp gen) hoặc loại kiểu hình có

kiểu gen đơn giản nhất, là xác định được vị trí liên kết đồng hay đối.

Page 25: Phương pháp giải tương tác gen

25

Ví dụ

Đời sau xuất hiện hai kiểu hình có kiểu gen aabd

bd lớn hơn aa

bD

b −

ta suy ra đời trước tạo

loại giao tử abd có tỉ lệ lớn hơn loại giao tử abD . Từ đó suy ra liên kết đồng và ngược lại.

Bước 2: Xác định gen nào phân li độc lập, gen nào liên kết

Trường hợp 1: Nếu là kiểu tương tác chỉ có một cách quy ước gen, vai trò của gen A và gen

B giống nhau (9:6:1; 9:7; 15:1). Ta chọn cả hai trường hợp.

Trường hợp 2: Nếu là kiểu tương tác có hai cách quy ước gen vai trò của A khác B (9:3:3:1;

9:3:4; 12:3:1; 13:3). Ta phải biện luận để chọn một trong hai trường hợp, bằng cách dựa

vào sự xuất hiện ở thế hệ sau loại kiểu hình có tổ hợp gen (aaB-dd) có tỉ lệ lớn hay bé, từ đó

chọn trường hợp tương ứng với liên kết đồng hay đối đã biết.

Ví dụ

Trường hợp liên kết đồng, thế hệ sau xuất hiện loại kiểu hình (aaB_dd) chiếm tỉ lệ lớn hơn

loại kiểu hình (aaB_D_). Ta suy ra cặp alen Bb phân li độc lập với hai cặp còn lại vì tổ hợp

các gen liên kết ad

ad phải lớn hơn

aD

a −

khi xảy ra liên kết đồng.

Bước 3: Xác định tần số hoán vị gen

Ta dựa vào kiểu gen đời trước đã được xác định và tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình có kiểu gen

duy nhất hoặc đơn giản nhất ở thế hệ sau để lập phương trình, rồi giải để chọn nghiệm

thích hợp.

Bước 4: Lập sơ đồ chứng minh kết quả.

Page 26: Phương pháp giải tương tác gen

26

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Khi cho giao phấn giữa F1 dị hợp các cặp gen, có kiểu hình cây cao, quả ngọt với cây thấp quả

chua nhận được đời F2 bốn loại kiểu hình: 231 cây cao, quả ngọt; 263 cây cao, quả chua; 428 cây

thấp, quả ngọt; 396 cây thấp, quả chua. Cho biết vị quả do một gen quy định, tính trạng quả ngọt

trội hoàn toàn so với tính trạng quả chua.

1. Tính trạng kích thước cây di truyền theo quy luật nào?

2. Phép lai chịu sự chi phối các quy luật di truyền nào?

3. Xác định kiểu gen của F1 và cá thể đem lai với F1?

Hướng dẫn

1. Quy luật di truyền chi phối tính trạng kích thước thân

F2 phân li kiểu hình 5 cây thấp : 3 cây cao. Trong đó kiểu hình cây cao chiếm 3

8 giống F1. Tính

trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước

A_B_ cây thân cao

A_bb

cây thân thấp aaB_

aaB_

Ta có:

F1: AaBb (thân cao) x Aabb (thân thấp)

hoặc

F1: AaBb (thân cao) x aaBb (thân thấp)

2. Các quy luật di truyền chi phối phép lai

Xét sự di truyền tính trạng vị quả

F2 phân li kiểu hình 1 quả ngọt : 1 quả chua. Đây là kết quả của phép lai phân tích.

Quy ước

D quy định quả ngọt; d quy định quả chua.

Page 27: Phương pháp giải tương tác gen

27

F1: Dd (quả ngọt) x dd (quả chua)

Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng

F1: (AaBb, Dd) x (aaBb, dd)

hoặc

F1: (AaBb, Dd) x (Aabb, dd)

Nếu cả ba cặp gen đều phân li độc lập, F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (5:3) x (1:1)= 5:5:3:3

Nếu gen quy định vị quả liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định kích thước, F2

phải giảm xuất hiện biến dị tổ hợp đồng thời phân li kiểu hình tỉ lệ tương đương 8 tổ hợp

giao tử (trái với đề)

Vậy gen quy định vị quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai gen quy định kích

thước thân.

3. Kiểu gen của F1 và cá thể đem lai với F1

F2 xuất hiện loại kiểu hình cây cao, quả chua (A_B_dd) = 20%, chiếm tỉ lệ lớn hơn loại kiểu

hình cây cao, quả ngọt (A_B_D_) =17,5%. Suy ra F1 tạo loại giao tử ABd hoặc BAd có tỉ lệ lớn

hơn so với loại giao tử ABD hoặc BAD. Chứng tỏ các gen liên kết theo vị trí đối.

Vậy kiểu gen của F1 và cá thể đem lai với nó là

F1: Bd

AabD

(cây cao, quả ngọt) x bd

Aabd

( cây thấp, quả chua) hoặc

F1: Ad

BbaD

(cây cao, quả ngọt) x ad

Bbad

(cây thấp, quả chua)

Bài 2. Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu

được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216

cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây

ngô hạt trắng, quả ngắn.

a. Giải thích đặc điểm di truyền các tính trạng trên

b. Viết kiểu gen của F1 và tỉ lệ giao tử của nó?

Page 28: Phương pháp giải tương tác gen

28

Hướng dẫn

a. Giải thích đặc điểm di truyền

Xét sự di truyền tính trạng màu sắc hạt ngô

F2 phân li kiểu hình tỉ lệ 12 hạt đỏ: 3 hạt vàng : 1 hạt trắng. Tính trạng màu sắc hạt ngô di

truyền theo quy luật tương tác át chế.

Quy ước

A_B_ Hạt đỏ

A_bb

aaB_ Hạt vàng

aaB_ Hạt trắng

F1: AaBb x AaBb

Xét sự di truyền tính trạng kích thước quả.

F2 phân li 3 quả dài : 1 quả ngắn. Tính trạng kích thước quả di truyền theo quy luật phân li.

Quy ước:

D quy định quả dài;

D quy định quả ngắn.

F1: Dd x Dd

Xét sự di truyền đồng thời của 2 tính trạng

Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập F2 phải xuất hiện tỉ lệ (12 : 3 : 1)(3 : 1) = 36 : 12 : 9 :

3 : 3 : 1 (mâu thuẫn đề)

Nếu gen quy định kích thước quả liên kết hoàn toàn với một trong 2 gen quy định

màu sắc quả, F2 phải giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp và có tỉ lệ kiểu hình tương

đương với 16 tổ hợp giao tử của F1 (mâu thuẫn đề)

Vậy gen quy định tính trạng kích thước quả phải liên kết không hoàn toàn với một trong hai

gen quy định màu sắc quả.

Page 29: Phương pháp giải tương tác gen

29

b. Kiểu gen F1 và tỉ lệ giao tử F1

F2 xuất hiện loại kiểu hình hạt trắng, quả dài (aabb, D_) = 6% chiếm tỉ lệ lớn hơn loại kiểu

hình hạt trắng, quả ngắn (aabb, dd) = 0,25%. Do vậy, F1 tạo loại giao tử abD hoặc baD phải

lớn hơn loại giao tử mang gen abd hoặc bad. Chứng tỏ các gen liên kết theo vị trí đối.

F2 xuất hiện loại kiểu hình hạt vàng, quả dài (aaB_, D_) = 12,75% chiếm tỉ lệ lớn hơn loại

kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_, dd) = 6%.

Do vậy:

� Nếu cặp alen Aa của F1 phân li độc lập với hai cặp alen kia, F2 xuất hiện tổ hợp các

gen liên kết Bd

d−

bé hơn BD

− −

. Điều này không phù hợp với liên kết đối vừa xác định.

� Nếu cặp alen Bb của F1 phân li độc lập với hai cặp alen kia, F2 xuất hiện tổ hợp các

gen liên kết aD

a −

lớn hơn ad

ad. Điều này hợp lí với liên kết đối đã biết ở trên.

Kiểu gen của F1 là Ad

BbaD

(hạt đỏ, quả dài) x Ad

BbaD

(hạt đỏ, quả dài)

F2 xuất hiện kiểu hình hạt trắng, ngắn, kiểu gen ad

bbad

= 0,25%. Gọi x là tần số hoán vị

gen, x< 50%, x là nghiệm của phương trình 1

4 2 2

x x = 0,25%. Suy ra x= 20%.

Tỉ lệ giao tử của F1 là:

BAD = Bad = bAD = bad = 20%

5%4

= .

Bad = BaD = bAd= baD = 100% 20%

20%4

=

Page 30: Phương pháp giải tương tác gen

30

III. LUYỆN TẬP

Câu 1. Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.

Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a

không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên

NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn,

đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105

cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh

hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra)

A. P: BD

Aabd

× BD

Aabd

, f= 20%. B. P: BD

Aabd

× BD

Aabd

, f= 10%.

C. P: Bd

AabD

× Bd

AabD

, f= 40%. D. P: Bd

AabD

× Bd

AabD

, f= 20%.

Câu 2. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ

trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy

định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn

về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa

trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là:

A. AaBbDd B. Bd

AabD

C. Ab

DdaB

D.AB

Ddab

Câu 3. Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A_B_, A-bb: lông trắng;

aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d:

lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn

được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4

lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST

thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là

A. P: BD

Aabd

× bd

Aabd

, f = 30%. B. P: Bd

AabD

× Bd

AabD

, f = 30%.

C. P: Bd

AabD

× bd

Aabd

, f = 40%. D. P: AD

Bbad

× AD

Bbad

, f = 20%.

Page 31: Phương pháp giải tương tác gen

31

Câu 4. Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa

trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định.

Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là

A. AD

Bbad

× ad

bbad

, f= 28%. B. Ad

BbaD

× ad

bbad

, liên kết hoàn toàn.

C. Ad

Bbad

× ad

bbad

, liên kết hoàn toàn. D. Ad

BbaD

× ad

bbad

, f= 28%.

“Sưu tầm”

Trường học Trực tuyến Sài Gòn (iss.edu.vn) có hơn 800 bài giảng trực tuyến thể hiện đầy đủ nội

dung chương trình THPT do Bộ Giáo dục - Đào tạo qui định cho 8 môn học Toán - Lý - Hóa -

Sinh - Văn - Sử - Địa - Tiếng Anh của ba lớp 10 - 11 - 12.

Các bài giảng chuẩn kiến thức được trình bày sinh động sẽ là những lĩnh vực kiến thức mới mẻ và

đầy màu sắc cuốn hút sự tìm tòi, khám phá của học sinh.

Bên cạnh đó, mức học phí thấp: 50 ngàn/môn/học kì sẽ tạo điều kiện tốt nhất để các em đến

với bài giảng của Trường.

Trường học Trực tuyến Sài Gòn - "Học dễ hơn, hiểu bài hơn"!