phẦn mỘt: ĐỀ cƢƠng Ôn thi thpt quỐc gia chƢƠng 1:...

131
Luyện thi đại hc 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT Trung tâm luy n thi T L H Th y Long- ĐT: 01234251579 Trang 1 PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: NGUYÊN TỬ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử. - Nguyên tử gồm 2 bộ phận + Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron mang điện âm (e) + Hạt nhân: . Hạt proton mang điện dương (p) . nơtron không mang điện (n) Vậy nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: p, n, e. - Vì nguyên tử luôn trung hòa điện, nên trong nguyên tử: số hạt p = số hạt e. 2. Kích thƣớc, khối lƣợng của nguyên tử. Nguyên tử được xem như một khối cầu có đường kính d = 10 -10 m = 1 0 A Hạt nhân nguyên tử cũng được xem như là một khối cầu có đường kính d = 10 -4 Khối lượng nguyên tử: m nt = m p + m n + m e Vì khối lượng m e << m p , m n (m nt = m p + m n = m hn (bằng khối lượng hạt nhân). m nt = Z.m p + N.m n = Z + N = A (u) vì m p (m n (1u. (Z, N lần lượt là tổng số proton, số nơtron) (Khi nguyên tử cho hoặc nhận electron để biến thành ion thì khối lượng ion cũng được xem là khối lượng nguyên tử. 3. Đồng vị, khối lƣợng nguyên tử trung bình. a) Định nghĩa: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nghĩa là có cùng số proton nhưng số khối khác nhau (Z giống nhau, A khác nhau dẫn đến N khác nhau). b) Khối lượng nguyên tử trung bình ( A ) của các nguyên tố hóa học. A = Khèi l-îng hçn hîp c¸c ®ång vÞ Tæng sè nguyªn tö ®ång vÞ = A 1 .x 1 + A 2 .x 2 + ... + A i .x i Trong đó: A 1 , A 2 , …, A i là số khối của đồng vị thứ 1, 2, … i. x 1 , x 2 , …, x i là % số lượng đồng vị thứ i (hoặc là số nguyên tử của đồng vị thứ i), lấy theo thập phân (x 1 + x 2 + … + x i = 100% = 1). VD: Trong thiên nhiên clo có hai đồng vị là 35 17 Cl chiếm 75% và 37 17 Cl chiếm 25% về số lượng. Tính khối lượng của nguyên tử Clo? Khối lượng nguyên tử Clo = 75 25 35. 37. 100 100 = 35,5 (u) 4. Sự sắp xếp electron trong nguyên tử a) Nguyên tắc sắp xếp: - Nguyên lý vững bền: Các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao Thứ tự tăng dần mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 4d 6s 4f 5d 6p 7s … - Nguyên lý Pauli: Trong một obitan chứa tối đa 2e và 2e này có chiều tự quay ngược nhau. - Qui tắc Hund: Trong một phân lớp chưa đủ số electron, các electron có khuynh hướng phân bố vào các obitan sao cho số electron độc thân trong một phân lớp nhiều nhất. b) Cấu hình electroncủa nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Cấu hình electron còn được viết dưới dạng ô lượng tử Mỗi ô lượng tử biểu diễn bằng một ô vuông thay cho một obitan; mỗi electron biểu diễn bằng một

Upload: others

Post on 02-Sep-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 1

PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA

CHƢƠNG 1: NGUYÊN TỬ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Thành phần cấu tạo nguyên tử.

- Nguyên tử gồm 2 bộ phận

+ Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron mang điện âm (e)

+ Hạt nhân:

. Hạt proton mang điện dương (p)

. nơtron không mang điện (n)

Vậy nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: p, n, e.

- Vì nguyên tử luôn trung hòa điện, nên trong nguyên tử: số hạt p = số hạt e.

2. Kích thƣớc, khối lƣợng của nguyên tử.

Nguyên tử được xem như một khối cầu có đường kính d = 10-10

m = 1 0A

Hạt nhân nguyên tử cũng được xem như là một khối cầu có đường kính d = 10-4

Khối lượng nguyên tử: mnt = mp + mn + me

Vì khối lượng me << mp, mn (mnt = mp + mn = mhn (bằng khối lượng hạt nhân).

mnt = Z.mp + N.mn = Z + N = A (u) vì mp (mn (1u. (Z, N lần lượt là tổng số proton, số nơtron)

(Khi nguyên tử cho hoặc nhận electron để biến thành ion thì khối lượng ion cũng được xem là khối

lượng nguyên tử.

3. Đồng vị, khối lƣợng nguyên tử trung bình.

a) Định nghĩa: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nghĩa là có cùng số proton

nhưng số khối khác nhau (Z giống nhau, A khác nhau dẫn đến N khác nhau).

b) Khối lượng nguyên tử trung bình ( A ) của các nguyên tố hóa học.

A =

Khèi l­îng hçn hîp c¸c ®ång vÞ

Tæng sè nguyªn tö ®ång vÞ= A1.x1 + A2.x2 + ... + Ai.xi

Trong đó: A1, A2, …, Ai là số khối của đồng vị thứ 1, 2, … i.

x1, x2, …, xi là % số lượng đồng vị thứ i (hoặc là số nguyên tử của đồng vị thứ i), lấy

theo thập phân (x1 + x2 + … + xi = 100% = 1).

VD: Trong thiên nhiên clo có hai đồng vị là 35

17Cl chiếm 75% và 37

17Cl chiếm 25% về số lượng. Tính khối

lượng của nguyên tử Clo?

Khối lượng nguyên tử Clo = 75 25

35. 37.100 100

= 35,5 (u)

4. Sự sắp xếp electron trong nguyên tử

a) Nguyên tắc sắp xếp:

- Nguyên lý vững bền: Các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao

Thứ tự tăng dần mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 4d 6s 4f 5d 6p 7s …

- Nguyên lý Pauli: Trong một obitan chứa tối đa 2e và 2e này có chiều tự quay ngược nhau.

- Qui tắc Hund: Trong một phân lớp chưa đủ số electron, các electron có khuynh hướng phân bố vào các

obitan sao cho số electron độc thân trong một phân lớp nhiều nhất.

b) Cấu hình electroncủa nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác

nhau.

Cấu hình electron còn được viết dưới dạng ô lượng tử

Mỗi ô lượng tử biểu diễn bằng một ô vuông thay cho một obitan; mỗi electron biểu diễn bằng một

Page 2: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 2

mũi tên. Một ô đã có đủ 2 electron, người ta nói rằng một cặp electron đã ghép đôi. Nếu một ô chỉ có 1

electron thì đó là electron độc thân.

¤ bitan trèng electron ®éc th©n CÆp electron ghÐp ®«i

13P: Cấu hình electron 1s22s

22p

63s

23p

3 hoặc [Ne] 3s

23p

3

1s

2 2s

2 2p

6 3s

2 3p

3

26Fe:

- Sơ đồ phân bố e theo mức năng lượng: 1s22s

22p

63s

23p

6 4s

2 3d

6

- Cấu hình electron 1s22s

22p

63s

23p

63d

64s

2 hoặc [Ar] 3d

64s

2

1s2

2s2

2p6

3s2

3p6 3d

6 4s

2

Lƣu ý: Một số trường hợp đặc biệt, nếu nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài (n-1)dans

b (n: số thứ tự

lớp ngoài cùng).

+ Nếu a + b = 6 (a = 5; b = 1.

+ Nếu a + b = 11 (a = 10; b = 1.

Ví dụ: 24Cr: 1s22s

22p

63s

23p

63d

54s

1 hay [Ar] 3d

54s

1

29Cr: 1s22s

22p

63s

23p

63d

104s

1 hay [Ar] 3d

104s

1

5. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron.

Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không tham gia vào

phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm (hay khí trơ), hoặc He có 2 electron lớp ngoài cùng cũng

rất bền vững.

Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là những kim loại (trừ B)

Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là những phi kim.

Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là phi kim (nếu thuộc chu kì nhỏ) hoặc kim loại

(nếu thuộc chu kì lớn).

Các electron lớp ngoài cùng quyết định hầu hết các tính chất hóa học của một nguyên tố. Do đó có

thể dự đoán tính chất hóa học cơ ban của một nguyên tử nếu biết được sự phân bố electron trong nguyên

tử của nguyên tố đó.

B. Bài tập minh họa

B1. Cấp độ biết (5 câu)

Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. electron. B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron.

Câu 2: Số khối của nguyên tử bằng tổng

A. số proton và nơtron. B. số proton và electron

C. số nơtron, electron và proton. D. số điện tích hạt nhân.

Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng

A. số khối. B. điện tích hạt nhân

C. số nơtron D. tổng số proton và nơtron

Câu 4: Chọn cấu hình electron đúng ở trạng thái cơ bản?

A. 1s22s

22p

63p

2. B. 1s

22s

22p

63s

2. C. 1s

22s

22p

53s

3 D. 1s

22s

22p

63s

13p

1.

Câu 5: Phân lớp s, p, d lần lượt đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là

Page 3: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 3

A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 6. C. 1, 2, 3. D. 2, 6, 10.

B2. Cấp độ hiểu (5 câu)

Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu bằng 17 là

A. 1s22s

22p

63s

23p

44s

1 B. 1s

22s

22p

63s

23d

5 C. 1s

22s

22p

63s

23p

5 D. 1s

22s

22p

63s

23p

34s

2

Câu 7: Các ion sau: , , bằng nhau về

A. Số khối B. Số nơtron C. Số proton D. Số electron

Câu 8: Cation M2+

có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là

A. 1s22s

22p

6. B. 1s

22s

22p

63s

1. C. 1s

22s

22p

63s

2 D. 1s

22s

22p

4.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của

nguyên tố R?

A. B. C. D.

Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na(Z = 11) là

A. 1s22s

22p

53s

2 B. 1s

22s

22p

43s

1 C. 1s

22s

22p

63s

2 D. 1s

22s

22p

63s

1

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)

Câu 11: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số hạt mang

điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8, nguyên tố X là

A. O (Z=8) B. F (Z=9) C. Ar (Z=18) D. K (Z=19)

Câu 12: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt

không mang điện. Nguyên tố B là

A. Na (Z=11) B. Mg (Z=12) C. Al (Z=13) D. Cl (Z=17)

Câu 13: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều

hơn số proton của M là 38. CT của hợp chất trên là

A. FeCl3 B. AlCl3 C. FeF3 D. AlBr3

Câu 14: Đồng có hai đồng vị là (chiếm 73%) và (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình

của Cu là

A. 63,45 B. 63,54 C. 64,46 D. 64,64

Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất có số khối 35 chiếm 75%. Nguyên tử khối trung

bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai có số khối là:

A. 36 B. 37 C. 38 D. 39

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)

Câu 16: Mg có 3 đồng vị và Clo có hai đồng vị và . Có bao nhiêu loại

phân tử khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó?

A. 6 B. 9 C. 12 D. 10

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của

nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X

và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là

A. phi kim và kim loại. B. khí hiếm và kim loại.

C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.

Câu 18: Số nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 19: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của

anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.

Công thức XY là

A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.

2

8O

2

12Mg

3

13Al

137

56R

137

81R

81

56R

56

81R

63

29Cu

65

29Cu

24 25 26

12 12 12, ,Mg Mg Mg

35

17Cl 37

17Cl

Page 4: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 4

Câu 20: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là .

Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là:

A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%

ĐÁP ÁN:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D A B B B C D C A D B A B B B B A C D A

CHƢƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

1. Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.

Stt của ô = số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó = số p = số e.

2. Chu kì: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo

chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

- Bảng HTTH gồm 7 chu kì được đánh số thứ tự từ 1 đến 7 (chu kì nhỏ: 1, 2, 3; chu kì lớn: 4, 5, 6, 7).

Chu kì 1 2 3 4 5 6 7

Cấu hình e 1s1-2

2s1-2

2p1-6

3s1-2

3p1-6

4s1-2

3d1-10

4p1-6

5s1-2

4d1-

105p

1-6

Số nguyên

tố

2 8 8 18 18 32 Z=87 (Z

= 110

Chưa

hoàn

thành

- Stt chu kì = số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó = số thứ tự lớp ngoài cùng.

3. Nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương

tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.

- Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm = hóa trị của nguyên tố

trong oxit cao nhất. (trừ 1 số trường hợp ngoại lệ) = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm A.

- Bảng hệ thống tuần hoàn gồm 8 nhóm A (nhóm chính) và 8 nhóm B (nhóm phụ)

+) Nhóm A gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp s (nguyên

tố họ s) hoặc p (nguyên tố họ p). Gồm IA, IIA, …, VIIIIA.

+) Nhóm B gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp d (nguyên

tố họ d) hoặc f (nguyên tố họ f). Gồm IB, IIB, …, VIIIB.

Lưu ý:

- electron hóa trị là những electron ở lớp ngoài cấu hình bão hòa (ns2np

6) hoặc giả bão hòa (n-1)d

10.

- Nếu hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiến nhau trong bảng HTTH, ta có:

ZY = ZX + 8 (chu kì 2,3 hoặc 3,4)

hoặc ZY = ZX + 18 (chu kì 4, 5 hoặc 5, 6)

hoặc ZY = ZX + 32 (chu kì 5, 6 hoặc 6, 7)

- Nguyên tử các nguyên tố có số electron hóa trị là 8, 9, 10 đều thuộc nhóm VIIIB

II. Các tính chất biến đổi tuần hoàn

1. Một số tính chất biến đổi tuần hoàn:

37

17 Cl 35

17 Cl

37

17 Cl

Page 5: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 5

a) Năng lƣợng ion hóa thứ nhất (I1) của nguyên tử: Là năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ

nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.

Vd: H (H+ + 1e ; H = 1312 kj/mol.

b) Độ âm điện (: Khapa): Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử

khi hình thành liên kết hóa học.

c) Tính kim loại, tính phi kim:

- Tính kim loại: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion

dương.

- Tính phi kim: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở thành ion

âm.

2. Các tính chất biến đổi tuần hoàn.

a) Trong một chu kì:

Chiều Z tăng.

- Năng lượng ion hóa thứ nhất

- Bán kính nguyên tử (

- Độ âm điện

- Tính phi kim

- Tính axit của oxit, hiđroxit

- Tính kim loại

- Tính bazơ của oxit, hiđroxit

b) Theo nhóm A.

- Năng lượng ion hóa thứ nhất

- Bán kính nguyên tử (

- Độ âm điện

- Tính phi kim

- Tính axit của oxit, hiđroxit

- Tính kim loại

- Tính bazơ của oxit, hiđroxit

Chiều Z tăng

Lƣu ý:

- Độ âm điện đặc trưng cho khả năng thu electron về phía mình khi hình thành liên kết hóa học. Nguyên tử

nguyên tố càng hút electron mạnh thì độ âm điện lớn.

- Về so sánh bán kính nguyên tử, ion:

+ Nguyên tử, ion có cùng số e: khi Z tăng (bán kính nguyên tử giảm.

+ Nguyên tử, ion có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z): số e tăng (bán kính nguyên tử tăng.

+ Khi số lớp electron tăng (bán kính nguyên tử tăng.

III. CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT, HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO, HIĐROXIT CỦA CÁC

NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH.

Nhóm I II III IV V VI VII

Hợp chất với

hiđro

MH

rắn

MH2

rắn

MH3

rắn

MH4

Khí

MH3

khí

H2M

khí

HM

khí

Oxit cao nhất M2O MO M2O3 MO2 M2O5 MO3 M2O7

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Page 6: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 6

B1. Cấp độ biết (5 câu)

Câu 1: Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng

A. số lớp electron. B. số electron hóa trị

C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.

Câu 2: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Mendeleev công bố được sắp xếp theo tăng dần

A. Khối lượng nguyên tử. B. bán kính nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử D. độ âm điện của nguyên tử.

Câu 3: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo tăng dần

A. Khối lượng nguyên tử. B. bán kính nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử.

Câu 4: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều

tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 5: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm

C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm

B2. Cấp độ hiểu (5 câu)

Câu 6: Số số nguyên tố thuộc chu kì 2, 4, 6 lần lượt là

A. 8, 18, 32. B. 2, 8, 18. C. 8, 18, 18. D. 8, 10, 18.

Câu 7: Chọn phát biểu không đúng

A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.

B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì nhìn chung tương tự nhau.

C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron lớp ngoài cùng nhìn chung bằng nhau.

D. Tính chất của các nguyên tố trong cùng nhóm là tương tự nhau.

Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s

22p

63s

23p

4. Vị trí của

nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.

Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s

22p

63s

23p

5. Hợp chất với hidro và oxi cao

nhất có dạng

A. HX, X2O7. B. H2X, XO3 C. XH4, XO2 D. H3X, X2O5

Câu 10: Anion X-và cation Y

2+

đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p

6. Vị trí của các nguyên

tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,

nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,

nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4,

nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3,

nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)

Page 7: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 7

Câu 11: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:

A. N, P, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. P, N, O, F.

Câu 12: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái

sang phải là

A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na. C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li.

Câu 13: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên

tố tăng dần theo thứ tự

A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.

Câu 14: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố

được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:

A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.

Câu 15: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s

22p

63s

1; 1s

22s

22p

63s

2;

1s22s

22p

63s

23p

1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

A. Z, X, Y. B. Y, Z, X. C. Z, Y, X. D. X, Y, Z.

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)

Câu 16: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị

cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S. B. As. C. N. D. P.

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np

4. Trong hợp chất khí

của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit

cao nhất là

A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.

Câu 18: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với

kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe

Câu 19: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp

nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

Câu 20: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử

Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét

nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.

B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

ĐÁP ÁN:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A A C A C A B B A C D B B B C C D D A D

CHƢƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Page 8: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 8

1. Phân tử và liên kết hóa học

- Trong tự nhiên các khí hiếm tồn tại ở trạng thái phân tử đơn nguyên tử. Nguyên tử của các nguyên tố

khác rất ít khi tồn tại một cách độc lập mà có xu hướng kết hợp với nhau để tạo ra phân tử hay tinh thể có

hai hay nhiều nguyên tử. Sự kết hợp này nhằm đạt đến cấu trúc mới bền vững hơn, có năng lượng thấp

hơn. Người ta gọi sự kết hợp giữa các nguyên tử là liên kết hóa học.

2. Các khuynh hƣớng hình thành liên kết hóa học

a) Electron hóa trị

Electron hóa trị là electron có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.

Các nguyên tố nhóm A có số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng, các nguyên tố nhóm B có

số electron hóa trị bằng số electron có trong các phân lớp (n-1)d và ns.

b) Công thức Lewis

Công thức Lewis là loại công thức cho biết số electron hóa trị của nguyên tử, trong đó hạt nhân và

electron lớp trong được biểu diễn bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố, còn electron hóa trị tượng trưng

bằng các dấu chấm (.) đặt xung quanh kí hiệu của nguyên tố (có phân biệt electron ghép đôi và độc thân).

Mỗi cặp electron tham gia liên kết hoặc tự do còn có thể biểu diễn bằng một đoạn gạch ngang (-)

b) Các khuynh hướng hình thành liên kết - Qui tắc bát tử (Octet)

Như trên đã nói, sự hình thành liên kết là nhằm đạt cấu trúc bền vững hơn. Thực tế cho thấy chỉ

các nguyên tử khí hiếm là tồn tại độc lập mà không liên kết với các nguyên tử khác. Sở dĩ như vậy vì

chúng có lớp electron ngoài cùng có cấu hình ns2np

6 (8 electron) bền vững, có trạng thái năng lượng thấp.

Trên cơ sở này, người ta cho rằng khi tham gia liên kết để đạt cấu trúc bền các nguyên tử phải làm cho lớp

vỏ của chúng giống lớp vỏ của khí hiếm gần kề. Có hai giải pháp đạt đến cấu trúc này là dùng chung hoặc

trao đổi các electron hóa trị.

Những điều nói trên là nội dung của qui tắc bát tử: ― Khi tham gia vào liên kết hóa học các nguyên

tử có khuynh hướng dùng chung electron hoặc trao đổi để đạt đến cấu trúc bền của khí hiếm bên cạnh với

8 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng‖.

Ví dụ:

H . + . Cl Cl:.. ..

..:..

H H-Cl:

Na . . Cl Na+ Cl-

(2/8) (2/8/8)

+ NaCl:..

..

(2/8/1) (2/8/7)

II. LIÊN KẾT ION

1. Khái niệm về ion.

Ion là những nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích.

VD: Na+; Ca

2+; Al

3+; 4NH ; 3NO ; 2

4SO .

- Sự tạo thành cation: các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn và có số electron hoá trị ít

(thường có từ 1 đến 3 electron) nên có năng lượng ion hoá nhỏ, các nguyên tử này dễ mất electron hoá trị

để trở thành ion dương (cation).

M → Mn+

+ ne

- Sự tạo thành anion: các nguyên tử phi kim có bán kính nhỏ, điện tích hạt nhân lớn, số electron hoá trị

Page 9: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 9

tương đối nhiều (thường có từ 5 đến 7 electron hoá trị), nên chúng có ái lực electron lớn, có khuynh hướng

nhận thêm electron để đạt được vỏ electron bão hoà giống khí hiếm đứng sau, có năng lượng thấp và bền

vững. Khi đó chúng tạo ra ion âm (anion).

X + me → Xm-

Lưu ý: - Tổng số hạt p hoặc n của ion = tổng số hạt p hoặc n của các nguyên tử tạo nên ion.

- Tổng số hạt e của ion

Đối với cation Mn+

:

Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên cation Mn+

- n

Đối với anion Xm-

:

Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên anion Xm-

+ m

VD: Tính số e, p, n của các ion sau: Al3+

, Fe2+

, 3NO , 2

4SO , 4NH , CO32-

, S2-

biết số khối của Al, Fe, N,

O, H, C, S lần lượt là 27, 56, 14, 16, 1, 12, 32.

2. Sự tạo thành liên kết ion.

Khi có tương tác giữa các nguyên tử kim loại điển hình và các nguyên tử phi kim điển hình, thì có sự cho

electron của các kim loại và sự nhận electron của các phi kim, hình thành các ion mang điện tích trái dấu,

chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo ra hợp chất ion.

VD Na + Na Na Cl+Cl+ + -

Cl-

Định nghĩa liên kết ion: liên kết ion là liên kết hoá học được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion

mang điện ngược dấu.

Bản chất của lực liên kết ion: là lực hút tĩnh điện.

Đặc điểm chung của liên kết ion.

- Liên kết ion là liên kết hoá học bền, do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu là lớn.

- Liên kết ion không có tính định hướng trong không gian do trường lực ion tạo ra có dạng cầu.

- Liên kết ion không có tính bão hoà, số lượng nguyên tử hay ion là không hữu hạn, các ion trái dấu sắp

xếp xen kẽ, luân phiên nhau theo một trật tự xác định, tuần hoàn tạo ra mạng tinh thể ion.

Tính chất chung của các hợp chất ion.

- Luôn là chất rắn tinh thể ion.

- Có nhiệt độ nóng chảy cao và không bay hơi khi cô cạn dung dịch.

- Thường dễ tan trong nước và không tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.

- Dung dịch trong nước của hợp chất ion dẫn điện tốt.

III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử H2, Cl2, N2, HCl, CO2, NH3, CH4

- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị

- Công thức electron

- Công thức cấu tạo

2. Liên kết xichma () và liên kết pi ().

Tùy theo cách xen phủ các obitan nguyên tử mà liên kết cộng hóa trị tạo thành có độ bền khác nhau. Trên

cơ sở nàu người ta phân biệt liên kết cộng hóa trị thành hai loại chính là liên kết xichma () và liên kết pi

().

a) Liên kết xichma (): là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ đồng trục

Page 10: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 10

các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm trên trục liên kết.

Liên kết (có các loại s-s, s-p, p-p, …

ss ps pp

Liên kết (thường bền, do có vùng xen phủ lớn và các nguyên tử có thể quay tự do xung quanh trục

liên kết mà không phá vỡ liên kết này.

b) Liên kết (: Là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ song song trục các

obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm ở hai phía so với trục liên kết.

Liên kết (có các loại p-p, p-d, …

Liên kết (kém bền do có vùng xen phủ nhỏ và các nguyên tử không thể quay tự do xung quanh trục

liên kết mà không phá vỡ liên kết này.

z z

y

y

x

x

z z

y

p-p p-d

Liên kết đơn luôn là liên kết , liên kết đôi gồm 1(và 1(và liên kết ba gồm 1(và 2.

3. Liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.

a) Liên kết cộng hóa trị không phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung ở chính giữa

hạt nhân hai nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hình thành giữa các nguyên tử của cùng một

nguyên tố như ở trong các đơn chất H2, N2. O2, Cl2, …

b) Liên kết cộng hóa trị phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung lệch một phần về

phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử này sẽ mang một phần điện tích âm và ngược lại.

Liên kết cộng hóa trị phân cực hình thành giữa các nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau (hiệu độ âm

điện giữa hai nguyên tử (có giá trị trong khoảng từ 0 đến 1,7), như liên kết trong các phân tử HCl, H2O,

SO2, … Người ta biểu diễn sự phân cực bằng mũi tên trên gạch ngang liên kết theo chiều từ nguyên tử có

độ âm điện nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn.

A+

B-

(A <B)

3. Liên kết cộng hoá trị cho-nhận (liên kết phối trí).

a) Định nghĩa: Liên kết cộng hoá trị cho-nhận là liên kết cộng hoá trị đặc biệt trong đó cặp electron dùng

chung chỉ do một nguyên tử cung cấp - gọi là nguyên tử cho, nguyên tử còn lại là nguyên tử nhận.

VD:

N

H

H

H

+ H+ N

H

H

H

H

+

hay N

H

H

H

H

+

N

O

O

N

O

O

hay

b) Điều kiện tạo ra liên kết cho nhận:

- Nguyên tử ―cho‖ phải có lớp vỏ electron đã bão hoà và còn ít nhất một cặp electron tự do (chưa tham gia

liên kết) có bán kính nhỏ, độ âm điện tương đối lớn.

Page 11: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 11

- Nguyên tử ―nhận‖ phải có obitan trống.

4. Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị và tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị.

a) Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị:

- Là liên kết hoá học bền.

- Sự xen phủ obitan có tính định hướng rõ rệt trong không gian để đảm bảo nguyên lí xen phủ cực đại.

- Liên kết cộng hoá trị có tính bão hòa nên phân tử cộng hoá trị thường có số nguyên tử xác định.

b) Tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị.

- Có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường tuỳ thuộc vào khối lượng phân tử và lực

tương tác giữa các phân tử.

- Có hình dạng xác định trong không gian do tính định hướng của liên kết cộng hoá trị.

- Thường khó tan trong nước và dễ tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.

IV. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC

Xét liên kết tạo giữa A – B (Giả sử A > B).

Đặt ( = A - B

+ Nếu 0 ((< 0,4 (Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực

+ Nếu 0,4 ((< 1,7 (Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị phân cực

+ Nếu 1,7 (((Liên kết giữa A và B là liên kết ion (Trừ HF).

- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử bằng các cặp e chung.

Vd: CT electron: H: H ; H : Cl ; N::: N ; O:: C ::O

CTCT: H – H ; H – Cl ; N (N ; O = C = O

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.

Vd: NaCl (Na+ và Cl

-) ; Al2(SO4)3 (Al

3+ và SO4

2-) ; NH4NO3 (NH4

+ và NO3

-)

Lưu ý: - Trong một hợp chất có thể có nhiều loại liên kết.

+ Trong phân tử H2O2 (H – O – O – H), liên kết giưa H với O là liên kết cộng hóa trị phân cực còn liết

kết giữa O với O là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

+ Trong phân tử NH4Cl: liên kết giữa H với N là liên kết cộng hóa trị phân cực, còn liên kết giữa NH4+

với Cl- là liên kết ion.

- Nếu (càng lớn thì liên kết giữa A và B càng phân cực.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. Cấp độ biết (5 câu)

Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa 2 nguyên tử

A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình.

C. kim loại và phi kim. D. kim loại và phi kim đều điển hình.

Câu 2: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai

nguyên tử...

A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.

B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.

C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.

D. được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng.

Câu 3: Loại liên kết trong phân tử khí hiđro clorua là liên kết

A. cho - nhận. B. cộng hóa trị không cực. C. cộng hóa trị có cực. D. ion.

Câu 4: Điều kiện để tạo thành liên kết cho nhận là

A. Nguyên tử cho còn dư cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận có obitan trống.

B. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện khác nhau.

Page 12: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 12

C. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện gần bằng nhau.

D. Hai nguyên tử cho và nhận đều là những phi kim mạnh.

Câu 5: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

A. cộng hoá trị không phân cực. B. cộng hoá trị phân cực.

C. ion. D. hiđro.

B2. Cấp độ hiểu (5 câu)

Câu 6: Chọn câu đúng

A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron bị lệch về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn

1,7.

C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.

D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

Câu 7: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

A. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D. hiđro

Câu 8: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NH4Cl.

Câu 9: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do

A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl

-; Na

+ + Cl

- → NaCl

Câu 10: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:

A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O.

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)

Câu 11: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành từ sự xen phủ trục p – p?

A. HCl B. H2 C. Cl2 D. NH3.

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s

22p

63s

23p

64s

1, nguyên tử của nguyên tố Y

có cấu hình electron 1s22s

22p

5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại B. ion C. cộng hóa trị D. cho nhận

Câu 13: Nhóm các phân tử đều chứa liên kết pi (π) là

A. C2H4, CO2, N2. B. O2, H2S, H2O C. Br2, C2H2, NH3 D. CH4, N2, Cl2

Câu 14: Những trường hợp sau các phân tử chỉ có liên kết sigma (σ) là

A. Cl2, N2, H2O. B. H2S, Br2, CH4 C. N2, CO2, NH3 D. PH3, CCl4, SiO2.

Câu 15: Các chất mà phân tử không phân cực là:

A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)

Câu 16: Chất nào sau đây có liên kết hidro giữa các phân tử?

A. H2O, CH4. B. H2O, HCl C. SiH4, CH4. D. PH3, NH3.

Câu 17: Hình dạng phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 tương ứng là

A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng. B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng.

C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng. D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.

Câu 18: Biết rằng các nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử CO đều thỏa mãn quy tắc bát tử, phân tử

hợp chất này được tạo bởi

A. Một liên kết phối trí và hai liên kết cộng hóa trị bình thường.

Page 13: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 13

B. Hai liên kết phối trí và một liên kết cộng hóa trị bình thường.

C. Hai liên kết phối trí.

D. Hai liên kết cộng hóa trị bình thường.

Câu 19: Phân tử nước có góc liên kết 104o5 là do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hóa

A. sp B. sp2

C. sp3

D. Không xác định được.

Câu 20: Trong phân tử H2S có góc liên kết là 920. Vậy khi hình thành liên kết nguyên tử hidro và nguyên

tử S

A. Lai hóa sp B. Lai hóa sp2 C. Lai hóa sp

3 D. Không lai hóa.

ĐÁP ÁN:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D C C A B B C D D C C B A B B B A A C D

CHƢƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. SỐ OXI HÓA

1) Ví dụ:

Phân tử Sự chuyển dịch điện tích Số oxi hóa

NaCl Na (Na 1+

+ 1e

Cl + 1e (Cl1-

Na = +1

Cl = -1

HCl H :Cl cặp e chung bị lệnh về phía Cl, để xác định

SOH người ta giả sử cặp e chung lệch hẳn về Cl

H (H1+

+ 1e

Cl + 1e (Cl1-

+ 1e

H = +1

C = -1

H2 H: H cặp e chung không lệch về nguyên tử nào

(khôn có sự chuyển dịch electron)

H = 0

2) Định nghĩa: Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả định rằng cặp electron dùng

chung bị lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (tức có liên kết ion)

3) Các qui tắc xác định số oxi hóa:

SOH(đơn chất) = 0

SOH (hợp chất) = tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất = 0

SOH (ion) = điện tích ion

Trong hợp chất: +) SOH (H) = +1 trừ hiđrua kim loại NaH, BaH2,..

+) SOH (O) = -2 trừ H2O2, Na2O2, F2O, …

+) SOH (KL nhóm IA, IIA, IIIA) = +1, +2, +3

Lưu ý: - Cách viết SOH: Dấu trước, trị số sau

- SOH là số dương (+), âm (-) hoặc bằng 0; SOH có thể nguyên hoặc không nguyên.

II. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

1) Các khái niệm cơ bản về phản ứng oxi hóa khử

VD1: Cho phản ứng CuO + H2 0t Cu + H2O (1)

Trong phản ứng trên có sự thay đổi SOH: Cu+2

(Cu0 ; H

0 (H

+1

Cu+2

là chất oxi hóa; H0 là chất khử. Phương trình biểu diễn sự thay đổi SOH trên như sau:

Cu+2

+ 2e (Cu0: quá trình khử ; H

0 (H

+ + 1e: quá trình oxi hóa

Phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa khử.

- Chất khử (chất bị oxi hóa): là chất nhường electron (chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng)

Page 14: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 14

- Chất oxi hóa (chất bị khử): là chất nhận electron (chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng).

- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): là quá trình chất khử nhường electron (làm tăng SOH của chất khử)

- Quá trình khử (sự khử): là quá trình chất oxi hóa nhận electron (làm giảm SOH của chất oxi hóa)

- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc một số nguyên tố

Qui tắc nhớ: ―Khử ‖ cho ―o‖ nhận. ―Khử ‖ tiến ―o‖ lùi

Hoặc: ―Khử - cho, cho tăng‖. ―O - nhận, nhận giảm‖ ; Hay ― sự nọ - chất kia‖

Lưu ý: - Trong pư oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời qtr oxi hóa và qtr khử; chất oxi hóa và chất khử

- Số electron chất khử nhường hay chất oxi hóa nhận gọi là số electron trao đổi

Số electron trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ

2) Các bƣớc cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phƣơng pháp thăng bằng electron.

a) Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận

b) Các bước cân bằng

- B1: Xác định SOH của các nguyên tố trước và sau phản ứng. Từ đó tìm chất oxi hóa, chất khử.

- B2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử (xác định số e trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ

Tìm BSCNN (số e nhường, số e nhận).

Hệ số quá trình oxi hóa = BSCNN/ số e nhường ; Hệ số quá trình khử = BSCNN/ số e nhận

- B3: Nhân hệ số vào quá trình oxi hóa, quá trình khử rồi cộng vế với vế của hai qua trình này làm mất số

e trao đổi ta được phương trình đơn giản.

- B4: Điền các hệ số của ptpư đơn giản vào ptpư ban đầu rồi cân bằng số nguyên tử hai vế theo thứ tự

1) cation kim loại 2) anion gốc axit 3) hiđro của axit và nước

Chú ý: Hệ số của PTHH đơn giản là cố định; nếu nguyên tố trong chất oxi hóa hoặc chất khử đóng vai trò

là môi trường (tạo gốc muối) thì phải cộng thêm số nguyên tử đóng vai trò là môi trường.

- B5: Kiểm tra xem phản ứng đã cân bằng chưa theo nguyên tắc phản ứng cân bằng khi số nguyên tử của

mỗi nguyên tố ở hai vế của phản ứng phải bằng nhau (thường kiểm tra oxi).

3) Phân loại phản ứng oxi hóa khử: 3 loại

a) Phản ứng oxi hóa khử thông thường: Chất oxi hóa và chất khử thuộc hai chất khác nhau

Vd1: 3H2SO4 + H2S ( 4SO2 + 4H2O

Chất oxh chất khử

Vd2: 16HCl + 2KMnO4 (2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Chất khử chất oxh

b) Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: chất oxi hóa và chất khử thuộc một phân tử.

Vd1: NH4NO3 0t N2O + 2H2O

N-3

: chất khử ; N+5

: Chất oxi hóa đều thuộc phân tử NH4NO3

Vd2: 2 KMnO4 0tK2MnO4 + MnO2 + O2

Mn+7

: Chất oxi hóa; O-2

: Chất khử đều thuộc một phân tử KMnO4.

c) Phản ứng tự oxi hóa tự khử: Chất oxi hóa, chất khử đều do một nguyên tố tạo nên ở cùng mức số oxi

hóa.

Vd1: 3Cl2 + 6KOH 0t 5KCl + KClO3 + 3H2O

Cl0: vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa và do nguyên tố clo tạo nên.

Vd2: 2NO2 + 2NaOH 0t NaNO2 + NaNO3 + H2O

N+4

: vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa +4 và do nguyên tố N tạo nên.

4) Tính chất oxi hóa khử của chất, ion:

a) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa cao nhất thường đóng vai trò là chất oxi hóa:

Vd: Fe3+

, N+5

(HNO3), S+6

, Mn+7

, ….

Page 15: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 15

b) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất thường đóng vai trò là chất khử:

Vd: H-1

, O-2

, Cl-1

, N-3

, S-2

, tất cả các kim loại, …

c) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian hoặc chất chứa một nguyên tố có số oxi hóa thấp

nhất và một nguyên tố có số oxi hóa cao nhất đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất khử:

Vd: SO2, NO2, S, Fe2+

, NH3, FeCl3, Fe(NO3)3,…

5) Chiều hƣớng xảy ra phản ứng oxi hóa khử

Phản ứng oxi hóa khử chỉ xảy ra theo chiều:

Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn

Ví dụ: Fe + Cu2+

→ Fe2+

+ Cu

Fe2+

+ Cu → không phản ứng

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

2KCl + Br2 → không phản ứng

Với một số chất, tùy vào độ mạnh yếu của chất oxi hóa, chất khử và vào môi trường phản ứng mà có thể

tạo thành các sản phẩm oxi hóa khử khác nhau.

6) Định luật bảo toàn electron:

“Tổng số mol e các chất khử nhường = tổng số mol e các chất oxi hóa nhận‖

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TNKQ

B1. Cấp độ biết (5 câu)

Câu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO

2, SO

3

2-, SO4

2- lần lượt là

A. -2, +4, +4, +6 B. -2, +4, +6, +8 C. +2, +4, +8, +10 D. 0, +4, +3, +8

Câu 2: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử?

A. 2NH3 + 3CuO

0tN2 + 3Cu + 3H

2O B. NH

3 + HCl NH

4Cl

C. 2NH3 + H

2SO

4 (NH

4)

2SO

4

D. 3NH3 + AlCl

3 + 3H

2O Al(OH)

3↓ + 3NH

4Cl

Câu 3: Trong phản ứng sau Cl2 + KOH

0tKClO3 + KCl + H

2O. Clo đóng vai trò là

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử B. môt trường

C. chất khử D. chất oxi hóa

Câu 4: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+

và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+

và sự khử Cu2+

.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

.

Câu 5: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag

2S màu đen:

4Ag + 2H2S + O

2 2Ag

2S + 2H

2O.

Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

A. H2S là chất khử, O

2 là chất oxi hóa

B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa

C. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.

D. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử

B2. Cấp độ hiểu (5 câu)

Page 16: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 16

Câu 6: Cho biết các phản ứng xảy ra như sau

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ; 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)

Phát biểu đúng là

A. Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+

. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe

2+. D. Tính khử của Cl

- mạnh hơn của Br

-.

Câu 7: Cho các phản ứng sau:

(1) KCl + AgNO3 AgCl + KNO

3 (5) CaO + H

2O Ca(OH)

2

(2) 2KNO3

0t 2KNO2 + O

2 (6) 2FeCl

2 + Cl

2

0t2FeCl3

(3) CaO + 3C 0tCaC

2 + CO (7) CaCO

3

0t CaO + CO2

(4) 2H2S + SO

2

0t3S + 2H2O (8) CuO + H

2

0tCu + H2O

Nhóm gồm các phản ứng oxi hóa khử là

A. (2), (3), (4), (6), (8) B. (2), (3), (4), (5), (6)

C. (2), (4), (6), (7), (8) D. (1), (2), (3), (4), (5)

Câu 8: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.

C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.

Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,

Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá -

khử là

A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 10: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+

, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa

và tính khử là

A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)

Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với

dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.

Câu 12: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl (CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k

A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.

Câu 13: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số

của HNO3 là

A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.

Câu 14: Cho phương trình phản ứng Al + HNO3 Al(NO

3)3 + N

2O + N

2 + H

2O. Nếu tỉ lệ số mol

N2O và N

2 là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al: N

2O: N

2 là

A. 23: 4: 6 B. 46: 2: 3 C. 20: 2: 3 D. 46: 6: 9

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015

Page 17: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 17

mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là

A. 2,8g B. 1,4g C. 0,84g D. 0,56g

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)

Câu 16: Cho phản ứng:

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

A. 47. B. 27. C. 31. D. 23.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem oxi hóa

thành NO2 rồi sục vào dòng nước có khí O

2 để chuyển hết NO

2 thành HNO

3. Thể tích khí O

2 (đktc) đã

tham gia vào quá trình trên là:

A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 6,72 lít

Câu 18: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A

gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí A ở đktc là

A. 3,3737 lít B. 1,369 lít C. 2,737 lít D. 2,224 lít

Câu 19: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4)

Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim

loại là:

A. (1), (3), (6) B. (2), (3), (4) C. (1), (4), (5) D. (2), (5), (6)

Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344

lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô

cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.

ĐÁP ÁN:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A A A D B A A C C B A D B D A B B B C C

CHƢƠNG 5: NHÓM HALOGEN

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM

I - Vị trí và cấu tạo phân tử của các nguyên tố nhóm Halogen trong bảng hệ thống tuần hoàn các

nguyên tố hóa học.

- Nhóm VIIA trong Bảng HTTH gồm 5 nguyên tố: Flo (Z = 9), Clo (Z = 15), Brom (Z = 35), Iot (Z = 52),

Atatin* (Z = 85) – nguyên tố phóng xạ

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng: - ns2np

5 ;

ns2 np

5

(có 7e ở lớp ngoài cùng và ở trạng thái cơ bản có 1e độc thân. Nên chúng liên kết với nhau tạo phân tử 2

nguyên tử X2.

CT electron: X: X CTCT: X – X

II- Khái quát về tính chất của các Halogen

1) Tính chất vật lí:

Bảng một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm halogen

Nguyên tố F Cl Br I

Số hiệu nguyên tử 9 17 35 53

Cấu hình electron lớp ngoài cùng -2s22p

5 -3s

23p

5 -4s

24p

5 -5s

25p

5

Page 18: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 18

Trạng thái tập hợp (200c) khí khí lỏng rắn

Màu sắc lục nhạt vàng lục nâu đỏ tím đen

Nhiệt độ nóng chảy (0c) -219,6 -101,0 -7,3 113,6

Nhiệt độ sôi (0c) -188,1 -34,1 59,2 185,5

Bán kính nguyên tử (nm) 0,064 0,099 0,114 0,133

Bán kính ion X- (nm) 0,136 0,181 0,196 0,220

Năng lượng liên kết X-X (250c, 1atm) (kJ/mol) 159 243 192 151

Ái lực electron (eV) 3,45 3,61 3,37 3,08

Độ âm điện 4,0 3,0 2,8 2,5

Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh. Các halogen khác tan tương đối ít trong

nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.

Nhìn vào bảng tính chất vật lí của nhóm halogen ta thấy: Các tính chất vật lí, hóa học biến đổi có

qui luật: Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân(từ flo đến iot):

- Trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.

- Màu sắc: Đậm dần

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần

- Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần.

- Tính oxi hóa giảm dần: Tính oxi hóa F2>Cl2 > Br2 > I2.

2) Tính chất hóa học:.

Các halogen có 7e ở lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử nhỏ, ái lực electron lớn nên dễ dàng thu

thêm 1 electron để tạo ion X- có cấu hình của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn.

X + 1e X-

…ns2np

5 …ns

2np

6

Các halogen có độ âm điện lớn. Bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần từ flo đến

clo, brom, iot.

(Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh, khả năng oxi hóa của các

halogen giảm dần từ flo đến iot.

Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa -1, các halogen khác ngoài số oxihoa -1 còn có các số oxi

hóa +1, +3, +5, +7.

a) Tác dụng với kim loại: 2M + nX2 0t 2MXn (n: Hóa trị cao nhất của M)

Ví dụ: 2Na + Cl2 2NaCl ; 2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3; 2Al + 3Br2

0t 2AlBr3

Lưu ý: Fe + I2 0t FeI2

b) Tác dụng với phi kim

* Với H2: H2 + X2 0t 2HX((khí hiđro halogenua)

(Flo pư mãnh liệt ngay cả trong bóng tối, Clo pư ngoài ánh sáng, Br, Iot cần nhiệt độ và pư thuận nghịch)

Hòa tan khí HX vào nước được dung dịch axit halogen-hiđric.

H2 + Cl2 as2HCl; HCl( 2H O

dung dịch axit clohiđric HCl

* Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với O2, N2, C

* Với P, S: 2P + 3Cl2 0t 2PCl3 ; 2P + 5Cl2

0t 2PCl5

2S + Cl2 0t S2Cl2 ; S + 3Cl2 + 4H2O H2SO4 + 6HCl

2P + 5Cl2 + 8H2O 0t 2H3PO4 + 10HCl

c) Tác dụng với H2O: 2F2 + 2H2O 4HF + O2

0t

Page 19: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 19

2Cl2 + 2H2O 2HCl + 2HClO (axit hipoclorit)

2HClO 2HCl + 2O

2O O2

2Cl2 + 2H2O 4HCl + O2

Nước Clo chứa (Cl2, HCl, HClO) có tính tính ôxi hóa mạnh nên được dùng để tẩy màu, tẩy uế, sát

trùng.

d) Tác dụng với dung dịch kiềm:

Cl2 + 2MOH 0t thuong MCl + MClO + H2O

Nước gia - ven

Cl2 + 6MOH 0100 c 5MCl + MClO3 + H2O

Vd:

Cl2 + 2NaOH 0t thuongNaCl + NaClO + H2O (nước Javen)

Natri hipoclorit

3Cl2 + 6NaOH 0100 c 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

3Cl2 + 6KOHđậm đặc 0t 5KCl + KClO3 + 3H2O

Cl2 + Ca(OH)2 030 C CaOCl2 + H2O

Dạng bột hoặc sữa clorua vôi

CTCT:

Ca

Cl

O Cl

-1

+1

(muối hỗn tạp của Ca với hai gốc axit Cl- và ClO

-)

(Trong các phản ứng trên, nguyên tố clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đó là những phản ứng tự oxi

hóa - khử.

2F2 + 2NaOH 2NaF + H2O + OF2

Lƣu ý:

- Nước Gia – ven, clorua vôi có chứa ClO- (hipoclorit) là chất oxi hóa mạnh nên được dùng để sát trùng và

tẩy trắng vải sợi. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-Ven do rẻ tiền, có hàm lượng hipoclorit

cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên trở hơn.

- Nước Gia – Ven và clorua vôi không bền trong không khí ẩm có CO2.

NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO

2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

e) Tác dụng với dung dịch muối:

Clo không oxi hóa được ion F- trong các muối florua, nhưng oxi hóa dễ dàng ion Br

- trong dung dịch

muối brômua, ion I- trong dung dịch muối iotua.

Cl2 + 2NaBr 2NaBr + Cl2

Cl2 + 2KI 2KCl + I2

Br2 + 2KI 2KBr + I2

(Chứng tỏ trong nhóm halogen, tính oxi hóa giảm dần từ flo đến clo qua brom và iot.

f) Tác dụng với các chất khử khác:

3Cl2 + 2NH3 N2 + 6HCl

Br2 + 2HI I2 + 2HBr

Page 20: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 20

I2 + H2S 2HI + S

SO2 + X2 (Cl,Br)+ 2H2O 2HX + H2SO4

2FeCl2 + Cl2 0t 2FeCl3

3) Điều chế Halogen X2:

a) Điều chế F2: Điện phân nóng chảy hỗn hợp (KF và HF) dpnc F2

b) Điều chế Cl2:

Trong PTN: Axit HX + Chất oxi hóa 0t Halogen X2((trong PTN)

Chất oxi hóa thường dùng là: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, KClO3, NaClO, …

Ví dụ: MnO2 + 4HCl 0tMnCl2 + Cl2 + 2H2O

16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O

14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O

2KClO3 + 12HCl 2KCl + 5Cl2 + 6H2O

Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

2NaCl + 2H2O dpdd

m.n.x 2NaOH + H2 + Cl2

catot anot

c) Điều chế Br2: Từ nước biển, tách ra được muối NaBr

Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 (trong công nghiệp)

d) Điều chế I2: (Trong công nghiệp)

Rong tảo biển được sẩy khô, đốt cháy. Tro xử lí bằng nước, tách ra được dung dịch NaI. Sau đó cho axit

H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch NaI.

2H2SO4 đặc + 2NaI I2( + SO2( + Na2SO4 + 2H2O

Hoặc dung dịch NaI được axit hóa bằng axit H2SO4 loãng rồi thêm vào đó dd NaNO2.

2NaI + 2NaNO2 + 2H2SO4 I2( + 2NO( + 2Na2SO4 + 2H2O

III) Các hợp chất của Halogen

1) Các hiđro halogenua HX

a) Tính chất hóa học: Các hiđro halogenua rất dễ hòa tan trong nước thành dung dịch axit, điện li hoàn

toàn trong dung dịch thể hiện tính axit mạnh (trừ HF).

HX + H2O H3O+ + X

-

HX có hai tính chất hóa học chủ yếu là tính axit của dung dịch và tính khử

(Mức độ tính axit và tính khử: HF< HCl < HBr < HI)

* Tính axit: làm quì tím chuyển sang màu đỏ, phản ứng với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối:

Fe + 2HCl FeCl2 + H2 HCl + NaOH NaCl + H2O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O HCl + AgNO3 AgCl(+ HNO3

Đặc biệt: 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O

Thủy tinh (SiO2) bị tan trong axit HF nên không thể chứa axit HF trong bình bằng thủy tinh, người

ta đựng dung dịch HF trong bình bằng bạch kim, cao su, nhựa PE…

*Tính khử: tác dụng với các chất oxi hóa MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, KClO3, H2SO4 đặc,

PbO2...

PbO2 + 4HCl PbCl2 + Cl2 + 2H2O

2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2O + Br2

8HI + H2SO4 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 2FeCl2 + I2 + 2HCl

Page 21: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 21

b) Điều chế

* Tổng hợp từ H2 và X2: H2 + X2 2HX

* Dùng H2SO4 đặc: Muối halogenua + H2SO4 đặc0tHX (X: F, Cl)

NaCl + H2SO4 đặc0250 cNaHSO4 + HCl

2NaCl + H2SO4 đặc 0400 cNa2SO4 + 2HCl

CaF2 + H2SO4 dặc 0250 c CaSO4 + 2HF

(Lưu ý: Chúng ta không dùng phương pháp này điều chế HBr, HI, vì H2SO4 đặc nóng là chất ôxi hóa

mạnh, còn HBr, HI là hai chất khử: 2HBr + H2SO4 (SO2 + 2H2O + Br2)

* Dùng tính ôxi hóa: Cl2 + 2HBr (2HCl + Br2 ; Cl2 + H2S (2HCl + S

* Phương pháp thủy phân halogenua photpho: PX3 + 3H2O (3HX(+ H3PO3

(Phương pháp này thích hợp để điều chế HBr, HI)

2) Các oxiaxit của halogen (Axit và muối):

Flo không cho một oxiaxit nào.

Clo, Brom, Iot cho một số oxiaxit sắp xếp được thành 4 nhóm:

+1 +3 +5 +7

HXO HXO2 HXO3 HXO4

Chiều tăng tính axit và tính bền

Ví dụ: HClO HClO2 HClO3 HClO4

Axit hipoclorơ Axit clorơ Axit cloric Axit pecloric

Chiều tăng tính oxi hóa

a) Axit hipoclorơ:

- Axit hipoclorơ là axit rất yếu có Ka = 2,5.10-8

, không bền, được điều chế:

CO2 + H2O + KClO (KHCO3 + HClO

HClO (HCl + O

- Axit HClO có tính oxihóa mạnh (như nước clo):

4HClO + PbS (4HCl + PbSO4

- Muối hipoclorit MClO bền hơn axit HClO, lại có khả năng oxi hóa tương tự Cl2, dễ bị nhiệt phân

và dễ tác dụng với CO2 của không khí tạo ra HClO:

NaClO + 2HCl NaCl + H2O + Cl2

3NaClO 070 c NaClO3 + 2NaCl

(Phản ứng quan trọng điều chế muối clorat)

NaClO + CO2 + H2O (NaHCO3 + HClO

- Nước Javen: Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O

Ứng dụng:

+ Do tính chất oxi hóa mạnh, axit HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy.

+ Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng được dùng để

sát trùng và khử mùi khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm khác.

b) Axit clorơ HClO2

- Axit HClO2 là axit mạnh hơn axit HClO, có Ka = 5.10-3

, và là axit có tính oxi hóa mạnh.

- Muối clorit của axit HClO2 cũng có tính oxi hóa và bị nhiệt phân:

3NaClO2 0t 2NaClO3 + NaCl

- Điều chế axit HClO2: Ba(ClO2)2 + H2SO4 loãng (BaSO4(+ 2HClO2

c) Axit cloric HClO3

Page 22: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 22

- Axit cloric là axit mạnh gần bằng các axit HCl, HNO3… có tính oxi hóa.

4HClO3 0t 4ClO2 + 2H2O + O2

- Muối clorat bền hơn axit cloric, có tính oxi hóa, không bị thủy phân

4MClO3 0t 3MClO4 + MCl

- Muối clorat (KClO3) dùng làm thuốc nổ, diêm, điều chế O2, chất oxi hóa, chất diệt cỏ...

6P + 5KClO3 (3P2O5 + 5KCl

2KClO3 0

2 ,MnO t2KCl + 3O2

- Điều chế HClO3: 3HClO 0t HClO3 + 2HCl

- Điều chế KClO3: 3Cl2 + 6KOH đậm đặc 0100 cKClO3 + 5KCl + 3H2O

6Cl2 + 6Ca(OH)2 (5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O

Ca(ClO3)2+2KCl lam lanhCaCl2 + 2KClO3

Hoặc điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70-750c

KCl + 3H2O KClO3 + 3H2®p, xóc t¸c

d) HClO4 (axit pecloric)

Là axit rất mạnh, tan nhiều trong nước. Phản ứng loại nước từ HClO4 với xúc tác P2O5 giúp tạo thành

Cl2O7

Điều chế từ kali peclorat: KClO4 + H2SO4

0tHClO4 + KHSO4

3) Nhận biết gốc halogen (Cl-, Br

-, I

-).

Thuốc thử NaF NaCl NaBr NaI

Dd AgNO3 Không phản ứng (trắng (vàng (vàng đậm

Phương trình phản ứng: Ag+ + X

- ( AgX

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. Cấp độ biết (5 câu)

Câu 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là.

A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. FeS, BaSO4, KOH.

C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

Câu 2: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.

Câu 3 : Hãy cho biết dãy chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HF ?

A. NaClO, NaOH, SiO2 B. NaCl, SiO2, NaAlO2

C. NaNO3, Na2S. NaClO D. NaOH, Na2SO4, CO2.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố Halogen (F, Cl, Br, I).

A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron

B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron

C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

D. Các hợp chất với hydro đều là hợp chất cộng hóa trị

Câu 5: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách.

Page 23: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 23

A. Cho Clo tác dụng với nước

B. Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2

C. Cho Clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

D. Cho Clo vào dd KOH loãng rồi đun nóng 1000C

B2. Cấp độ hiểu (5 câu)

Câu 6: Nếu cho 1 mol mỗi chất. CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư

dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là

A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7.

Câu 7: Cho sơ đồ sau. NaX + H2SO4 đặc, t0 ( NaHSO4 + HX. Hãy cho biết NaX có thể là chất nào

sau đây.

A. NaCl, NaI B. NaF, NaCl C. NaF, NaCl, NaBr D. NaF, NaCl, NaBr,

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 9: Cho kalipemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng lục. Dẫn khí

thu được vào dd KOH đã được đun nóng ở 1000C thu được dd chứa 2 chất tan. Chất tan trong dung dịch

thu được là

A. KCl và KOH B. KCl và KClO C. KCl và KClO3 D. KCl và KClO4

Câu 10: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau:

KI, HI, AgNO3, Na2CO3

Biết rằng:

- Nếu cho X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.

- Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại.

- Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại.

(T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. KI, Na2CO3, HI, AgNO3 B. KI, AgNO3, Na2CO3, HI

C. HI, AgNO3, Na2CO3, KI D. HI, Na2CO3, KI, AgNO3

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)

Câu 11: Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI và đun nóng, ta thu được 1,17g NaCl.

Khối lượng khí clo đã sục vào là.

A. 7,1 gam B. 14,2 gam C. 1,42 gam D. 0,71 gam

Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp ba kim loại Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl thì thu được dung

dịch A và 4,48 lít H2.

Cô cạn dung dich A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 26,7 gam B. 19 gam C. 26,3 gam D. 2,63 gam

Câu 13 : Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100o

C. Sau khi phản A p gam kim

loại R tác dụng hết với Cl2 thu được 4,944p gam muối clorua. R là kim loại

A. Mg B. Al C. Fe D. Zn

Câu 15 : Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch

HCl đã dùng là.

A. 55,0 gam B. 182,5 gam C. 180,0 gam D. 100,0 gam

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)

Page 24: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 24

Câu 16: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có

trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3

(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.

Câu 17 : Cho 0,4 mol H2 tác dụng với 0,3 mol Cl2 (xúc tác), rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 192,7 gam nước

được dung dịch X. Lấy 50 gam dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành

7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 bằng

A. 62,5% B. 50% C. 44,8% D. 33,3%

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào

một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8.

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl 1,25M,

thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca

Câu 20: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn

toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với

0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong

X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là

A. 18,10%. B. 12,67%. C. 29,77%. D. 25,62%.

ĐÁP ÁN:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D B A C C D B B C B D C A B B B D B D A

CHƢƠNG 6: OXI – LƢU HUỲNH

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

8O (z = 8) : 1s22s

22p

4 ( ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, nguyên tố họ p

16S (z = 16): 1s22s

22p

63s

23p

4 ( ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA, nguyên tố họ p

A. OXI – OZON

I - OXI

1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (gấp 1,1 lần), ts =

-1830C, rất ít tan trong nước.

2) Tính chất hóa học

a- Tác dụng với kim loại oxit: 2xM + yO2 0t

2MxOy

2Mg + O2 0t

2MgO ; 2Cu + O2 0t

2CuO ; 3Fe + 2O2 0t

Fe3O4

Lưu ý: Fe + O2 không khí hỗn hợp oxit: FeO, Fe2O3 và Fe3O4

b- Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với hidro: 2H2 + O2 0t

2H2O

- Tác dụng với cacbon: C + O2 0t

CO2 ; 2C + O2 0t

2CO

- Tác dụng với lưu huỳnh, phốt pho:

S + O2 0t

SO2 ; 4P + 5O2 0t

2P2O5

Page 25: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 25

c- Tác dụng với hợp chất:

2H2S + 3O2 0t

2SO2 + 2H2O; 2CO + O2 0t

2CO2

4FeS2 + 11O2 0t

2Fe2O3 + 8SO2; 4FeCO3 + O2 0t

2Fe2O3 + 4CO2

3) Điều chế:

a) Trong PTN: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt (KClO3, KMnO4, K2Cr2O7, H2O2,

…): KClO3 0

2, MnO t 2KCl + 3O2;

2KMnO4 0t

K2MnO4 + MnO2 + O2

2H2O2 2: MnOxt 2H2O + O2

b) Trong công nghiệp:

- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng O2

- Điện phân dung dịch H2SO4 hoặc NaOH.

2H2O § ph©niÖn

2H2 + O2

Cực âm cực dương

II- OZON (là dạng thù hình của oxi):

Thù hình là hiện tượng các đơn chất khác nhau được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

Vd: Oxi và ozon; P trắng và P đỏ; S đơn tà và S tà phương; C grafit, kim cương, Than chì.

1. Tính chất vật lí: Là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Ở nhiệt độ -1120C, khí ozon hóa lỏng có

màu xanh đậm. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần (100ml nước ở 00C hòa tan được 49 ml khí

ozon).

2. Tính chất hóa học: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2

- Tác dụng với dung dịch KI:

O3 + 2KI + H2O O2 + 2KOH + I2

I2 tạo thành làm xanh hồ tinh bột, phản ứng trên dùng nhận biết O3.

- Tác dụng với Ag: O3 + 2Ag Ag2O + O2

3. Điều chế: 3O2 tia löa ®iÖn

2O3

B. LƢU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT

H2S SO2 (SO32-)S SO3

H2SO4

-2 0 +4 +6

ChÊt khö ChÊt oxihãaChÊt khö, chÊt oxihãa

oxit axitoxit axitaxit yÕu

(axit m¹nh)

I. LƢU HUỲNH

1) Tác dụng với kim loại:

Page 26: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 26

Fe + S 0t

FeS; Zn + S 0t

ZnS; 2Al + 3S 0t

Al2S3

2) Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với hidro: H2 + S 0t

H2S

- Tác dụng với oxi: S + O2 0t

SO2

II. HIĐRO SUNFUA

1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí (gấp 1,17 lần), rất độc.

Hóa lỏng ở -600C, hóa rắn ở -86

0C.

2) Tính chất hóa học:

a) Tính axit yếu:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O ; H2S + NaOH NaHS + H2O

- Tác dụng với dung dịch muối (phản ứng nhận biết khí H2S)

H2S + Pb(NO3)2 PbS đen + 2HNO3 ;

H2S + Cu(NO3)2 CuS đen + 2HNO3

b) Tính khử mạnh

- Tác dụng với oxi: 2H2S + 3O2 0t

2SO2 + 2H2O; 2H2S + O2 oxi hoá chậm 2S + 2H2O

- Tác dụng dung dịch nước Cl2: H2S + 4Cl2 + 4H2O (H2SO4 + 8HCl

- Tác dụng với hợp chất: H2S + 2FeCl3 (2FeCl2 + 2HCl + S

3) Điều chế: FeS + 2HCl (FeCl2 + H2S

ZnS + H2SO4 loãng ( ZnSO4 + H2S

III. LƢU HUỲNH ĐIOXIT

1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn hai lần không khí (gấp 2,2 lần), hóa lỏng ở

-100C, tan nhiều trong nước, là khí độc.

2) Tính chất hóa học

a) Tính chất của oxit axit

- Tác dụng với nước axit sunfurơ: SO2 + H2O (H2SO3

- Tác dụng với dung dịch bazơ Muối + H2O:

SO2 + NaOH (NaHSO3 (1) ; SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (2)

Để xác định sản phẩm thu được ta làm như sau:

Đặt

2

NaOH

SO

a 1

na 1 a 2

n

a 2

SO2 + Ca(OH)2 (CaSO3 + H2O (SO2 làm vẩn đục nước vôi trong)

- Tác dụng với oxit bazơ tan muối sunfit

Na2O + SO2 (Na2SO3 ; CaO + SO2 (CaSO3

b) Tính khử

: Chỉ xảy ra pư (1), sau (1) NaOH hết SO2 dư;

muối thu được là NaHSO3

: Xảy ra pư (1) và (2), sau (1, 2) NaOH hết SO2 hết;

muối thu được là NaHSO3 và Na2SO3

: Chỉ xảy ra pư (2), sau (2) NaOH dư SO2 hết;

muối thu được là Na2SO3

Page 27: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 27

- Tác dụng với oxi: 2SO2 + O2 0

2 5, tV O 2SO3

- Tác dụng với dung dịch nước clo, brom và chất oxi hóa mạnh:

SO2 + Cl2 + 2H2O ( H2SO4 + 2HCl

SO2 + Br2 + 2H2O (H2SO4 + 2HBr (phản ứng làm mất màu dung dịch brom).

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O (K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

c) Tính oxi hóa

- Tác dụng với H2S; Mg: SO2 + 2H2S (3S + 2H2O ;

SO2 + 2Mg 0t

S + 2MgO

3) Điều chế

- Đốt quặng sunfua:

2FeS2 + 11O2 0t

2Fe2O3 + 8SO2 ; 2ZnS + 3O2 0t

2ZnO + 3SO2

- Cho muối sunfit, hiđrosunfit tác dụng với dung dịch axit mạnh:

Na2SO3 + H2SO4 (Na2SO4 + SO2 + H2O

- Đốt cháy lưu huỳnh: S + O2 (SO2

- Cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc:

Cu + 2H2SO4 đặc ( CuSO4 + SO2 + 2H2O

IV. LƢU HUỲNH TRIOXIT

1) Tính chất vật lí: Là chất lỏng không màu (nóng chảy ở 170C, sôi ở 45

0C). SO3 tan vô hạn trong nước

và trong axit sunfuric (tạo ôlêum: H2SO4.nSO3).

2) Tính chất hóa học: SO3 là oxit axit và là chất oxi hóa.

- Tác dụng với nước axit sunfuric:

SO2 + H2O (H2SO4

- Tác dụng với dung dịch bazơ Muối + H2O:

SO3 + 2NaOH ( Na2SO4 + H2O ; SO3 + NaOH ( NaHSO4

- Tác dụng với oxit bazơ tan muối sunfat

Na2O + SO3 (Na2SO4 ; BaO + SO3 ( BaSO4

3) Điều chế: 2SO2 + O2 0

2 5, tV O 2SO3

V- AXIT SUNFURIC

1) Tính chất vật lí: Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai

lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). H2SO4 đặc rất dễ hút ẩm.

2) Tính chất hóa học

a) Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng (tính axit mạnh)

Làm quì tím chuyển sang màu đỏ

Tác dụng với kim loại (đứng trước H) Muối + H2:

Fe + H2SO4 ( FeSO4+ H2 ; 2Al + 3H2SO4 (Al2(SO4)3 + 3H2

Tác dụng với hiđroxit (tan và không tan) Muối + H2O

H2SO4 + 2NaOH ( Na2SO4 + 2H2O; H2SO4 + Mg(OH)2 ( MgSO4 + 2H2O

Tác dụng với oxit bazơMuối + H2O

Al2O3 + 3H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2O; CuO + H2SO4 ( CuSO4 + H2O

Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi)

Page 28: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 28

MgCO3 + H2SO4 ( MgSO4 + CO2 + H2O; Na2CO3 + H2SO4 ( Na2SO4 + CO2 + H2O

FeS + H2SO4 ( FeSO4 + H2S ; K2SO3 + H2SO4 ( K2SO4 + SO2 + H2O

BaCl2 + H2SO4 (BaSO4 + 2HCl

b) Tính chất của dung dịch H2SO4 đặc

Tính axit mạnh

- Tác dụng với hiđroxit (tan và không tan) Muối + H2O

H2SO4 đặc + NaOH ( Na2SO4 + H2O; H2SO4 đặc + Mg(OH)2 ( MgSO4 + H2O

- Tác dụng với oxit bazơ Muối + H2O

Al2O3 + 3H2SO4 đặc (Al2(SO4)3 + 3H2O; CuO + H2SO4 đặc ( CuSO4 + H2O

- Đẩy các axit dễ bay hơi ra khỏi muối

H2SO4 đặc + NaCl tinh thể 0t

NaHSO4 + HCl

H2SO4 đặc + CaF2 tinh thể 0t

CaSO4 + 2HF

H2SO4 đặc + NaNO3 tinh thể 0t

NaHSO4 + HNO3

Tính oxi hoá mạnh

Tác dụng với nhiều kim loại, kể cả một số kim loại đứng sau H như Cu, Ag:

2Fe + 6H2SO4 đặc

0t Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + 2H2SO4 đặc

0t CuSO4 + SO2 + H2O

2Ag + 2H2SO4 đặc

0t Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Một số kim loại mạnh như Mg, Zn có thể khử H2SO4 đặc đến S hoặc H2S:

3Zn + 4H2SO4 đặc

0t 3ZnSO4 + S + 4H2O

4Zn + 5H2SO4 đặc

0t 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

Lưu ý: Các kim loại Al, Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội!

- Tác dụng với phi kim:

C + 2H2SO4 đặc

0t CO2 + 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 đặc

0t 3SO2 + 2H2O

- Tác dụng với hợp chất có tính khử (ở trạng thái oxi hoá thấp)

2FeO + 4H2SO4 đặc 0t

Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 đặc 0t

Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 0t

3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

2FeSO4 + 2H2SO4 đặc 0t

Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

Tính háo nước:

CuSO4.5H2O 2 4 dacH SO CuSO4 + 5H2O

(màu xanh) (màu trắng)

Cn(H2O)m 2 4 dacH SO nC + mH2O

(cacbonhiđrat) đen

3) Điều chế H2SO4

Sơ đồ điều chế:

Page 29: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 29

Quặng pirit sắt FeS2 hoặc S SO2 SO3 H2SO4.

Các phản ứng xảy ra: 4FeS2 + 11O2 0t

2Fe2O3 + 11SO2 (1)

hoặc S + O2 0t

SO2 (2)

2SO2 + O2 0

2 5, V O t 2SO3 (3)

SO3 + H2O H2SO4 (4)

VI. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT MUỐI SUNFAT

1) Muối sunfat: Muối sunfat là muối của axit sunfuric. Có hai loại:

- Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion sunfat (SO42-

). Phần lớn muối sunfat đều tan, trừ BaSO4, CaSO4,

PbSO4, … không tan.

- Muối axit (HSO4-).

2) Nhận biết ion sunfat (SO42-

):

- Thuốc thử: ion Ba2+

(Ba(OH)2, BaCl2, …).

- Hiện tượng: Kết tủa trắng xuất hiện không tan trong dung dịch HCl.

- Phương trình phản ứng: Ba2+

+ SO42-

BaSO4

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. Cấp độ biết (5 câu)

Câu 1: Để thu khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào?

A. Rời chỗ nước B. Rời chỗ không khí và ngửa bình

C. Rời chỗ nước, rời chỗ không khí và úp bình D. Rời chỗ không khí và úp bình

Câu 2: Không được rót nước vào H2SO4 đặc vì:

A. H2SO4 đặc khi tan trong nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn gây ra hiện tượng nước sôi bắn ra ngoài, rất

nguy hiểm.

B. H2SO4 đặc rất khó tan trong nước.

C. H2SO4 tan trong nước và phản ứng với nước.

D. H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh sẽ oxi hóa nước tạo ra oxi.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

A. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. B. nhiệt phân Cu(NO3)2.

C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

A. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn. B. Khử trùng nước uống, khử mùi.

C. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả. D. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Câu 5: Tính chất vật lí nào sau đây không phù hợp với SO2?

A. SO2 là chất khí không màu, có mùi hắc. B. SO2 nặng hơn không khí.

C. SO2 tan nhiều trong nước hơn HCl. D. SO2 hoá lỏng ở –10 oC.

B2. Cấp độ hiểu (5 câu)

Câu 6: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng:

A. dung dịch KI và hồ tinh bột B. dung dịch H2SO4

C. dung dịch CuSO4 D. nước

Câu 7: Lưu huỳnh vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

A. S + O2 (SO2 B. S + 6HNO3 (H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Page 30: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 30

C. S + Mg (MgS D. S + 6NaOH (2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

Câu 8: Cho các phản ứng sau:

(1) SO2 + H2O (H2SO3 (2) SO2 + CaO (CaSO3

(3) SO2 + Br2 + 2H2O (H2SO4 + 2HBr (4) SO2 + 2H2S (3S + 2H2O

Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2?

A. Trong các phản ứng (1,2) SO2 là chất oxi hoá.

B. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử.

C. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S.

D. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử.

Câu 9: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau

(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

(c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là

A. (a) B. (c) C. (b) D. (d)

Câu 10: Để thu được cùng một thể tích O2 như nhau bằng cách nhiệt phân hoàn toàn KMnO4, KClO3,

KNO3, CaOCl2 (hiệu suất bằng nhau). Chất có khối lượng cần dùng ít nhất là:

A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. CaOCl2

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)

Câu 11: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối đối với hiđro là 20. Thành phần % về

thể tích của O3 trong hỗn hợp là

A. 40% B. 50% C. 60% D. 75%

Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 8,8 gam FeS tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra sục

qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy xuất hiện a gam kết tủa màu đen. Kết quả nào sau đây đúng?

A. a =11,95 gam B. a = 23,90 gam C. a = 57,8 gam D. a = 71,7 gam

Câu 13 : Cho sơ đồ sau: chất X + H2SO4 đặc, nóng ( … + SO2 + ....

Với k = nSO2/nX. Hãy cho biết với X là Fe, FeS và FeS2 thì X, Y tương ứng với các giá trị nào sau đây?

A. 1 ; 4 ; 7 B. 1 ; 3 ; 7,5 C. 1,5 ; 4 ; 7,5 D. 1,5 ; 4,5 ; 7,5

Câu 14 : Đốt 14 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu trong không khí thu được 20,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit

kim loại. Xác định thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng để hòa tan vừa hết 20,4 gam hỗn hợp Y.

A. 200 ml B. 400 ml C. 300 ml D. 500 ml

Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng

thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 21,70 B. 19,53 C. 32,55 D. 26,04

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)

Câu 16: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm

K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp

khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:

A. 62,76% B. 74,92% C. 72,06% D. 27,94%

Câu 17: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung

hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của

Page 31: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 31

nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

A. 35,95%. B. 37,86%. C. 32,65%. D. 23,97%.

Câu 18: Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro l à 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ

khốiso với hiđro là 3,6. Thể tích khí A (đktc) cần d ùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí B là

A. 9,3 lít. B. 28,0 lít. C. 22,4 lít. D. 16,8 lít.

Câu 19: Nung m gam bột Cu trong oxi thu đ ược 49,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO v à

Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 8,96 lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là

A. 19,2. B. 29,44. C. 42,24. D. 44,8.

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch

H2SO4 đặc nóng (dư). Sau ph ản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) v à

dung dịch chứa 6,6 gam hỗn h ợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X l à:

A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.

ĐÁP ÁN:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A A A D C A D B C B C A D B B C A B D C

CHƢƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Tốc độ phản ứng hóa học

1) Định nghĩa, biểu thức tính.

a) Định nghĩa: Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản

phẩm trong một đơn vị thời gian.

Đơn vị : mol/l.s hoặc mol/l.ph ; mol/l.h

b) Biểu thức tính:

Giả sử ta có phản ứng tổng quát :

a.A + b.B + ... c. C + d.D + ...

Tại thời điểm t1 C1

A C1

B C1

C C1

D (mol/l)

Tại thời điểm t2 C2

A C2

B C2

C C2

D (mol/l)

Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo các chất như sau:

Chất tham gia phản ứng : Nồng độ các chất giảm theo thời gian.

1 2 2 1

2 1 2 1

A A A A AA

C C C C Cv

t t t t t

;

1 2 2 1

2 1 2 1

B B B B BB

C C C C Cv

t t t t t

Chất sản phẩm : Nồng độ các chất tăng theo thời gian

2 1

2 1

C C CC

C C Cv

t t t

;

2 1

2 1

D D DD

C C Cv

t t t

Tốc độ trung bình của phản ứng :

1 1 1 1. . . .A B C Dv v v v v

a b c d ;

1 1 1 1. . . .CA B D

CC C Cv

a t b t c t d t

2) Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phản ứng.

- Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

- Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng

Page 32: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 32

- Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

- Diện tích bề mặt: Khi tăng diện tích bề mặt (đập nhỏ chất rắn) chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

- Chất xúc tác: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

Chất làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là chất ức chế phản ứng.

3) Ý nghĩa thực tiến của tốc độ phản ứng :

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và trong sản xuất.

- Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí, tạo nhiệt độ

hàn cao.

- Nấu thực phẩm trong nồi áp suất chóng chín hợn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.

- Các chất đốt rắn như than, củi có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn.

- Để tăng tốc độ tổng hợp NH3 từ N2, H2 người ta phải dùng chất xúc tác, tăng nhiệt độ và thực hiện ở áp

suất cao.

II. Cân bằng hóa học

1) Cân bằng hóa học: Ph¶n øng thuËn nghÞch

(tr¹ng th¸i c©n bºng ®éng)t nv v

Đặc trưng : Kc (hằng số cân bằng) (Nhiệt độ, bản chất phản ứng

2) Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

Nguyên lí Lơ Satơliê (Nguyên lí cân bằng động). ‗Nếu thay đổi từ bên ngoài lên một hệ phản ứng

đang ở trạng thái cân bằng một điều kiện nào đó(nhiệt độ, áp suất, nồng độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch

về phía làm giảm sự thay đổi đó ‘. Cụ thể :

* Nhiệt độ:

- Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng thu nhiệt (H >0), làm giảm nhiệt độ.

- Nếu giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tỏa nhiệt (H < 0), làm tăng nhiệt độ.

* Áp suất: Áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng hóa học có chất khí tham gia và tổng số mol các chất khí

trước phản ứng và sau phản ứng khác nhau.

- Nếu tăng áp suất cân bằng của hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía giảm số mol khí tức làm giảm áp

suất.

- Nếu giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch về phía tăng số mol khí tức là làm tăng áp suất.

* Nồng độ:

- Nếu giảm nồng độ một chất trong hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm tăng nồng độ

chất này (chiều tạo ra chất này).

- Nếu tăng nồng độ một chất trong hệ phản ứng thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía làm giảm nồng độ

chất này (chiều chất này phản ứng).

Lưu ý: Chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch, nếu phản ứng thuận nghịch chưa ở trạng thái cân

bằng thì chất xúc tác có tác dụng là cho cân bằng được thiết lập nhanh chóng hơn.

3) Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất.

Vd1: Trong quá trình sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau :

2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ; H = -198 kJ

Để cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận, người ta dùng một lượng dư không khí, nghĩa

là tăng nồng độ oxi.

Vd2: Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp theo phản ứng sau :

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) ; H = -92 kJ

Để tăng hiệu suất tổng hợp NH3, người ta tiến hành phản ứng ở áp suất cao và nhiệt độ thích hợp.

Page 33: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 33

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. Cấp độ biết (5 câu)

Câu 1: Hãy cho biết người ta sử dụng yếu tố nào trong số các yếu tố sau để tăng tốc độ phản ứng trong

trường hợp rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

A. Nhiệt độ. B. Xúc tác. C. Nồng độ. D. áp suất.

Câu 2: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn trạng thái cân bằng hoá học?

A. A B. C C. D D. B

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Cân bằng hóa học không bị dịch chuyển khi

A. thay đổi nồng độ N2. B. thêm chất xúc tác Fe.

C. thay đổi áp suất của hệ. D. thay đổi nhiệt độ.

Câu 4: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào

A. nhiệt độ. B. áp suất. C. chất xúc tác. D. nồng độ.

Câu 5: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ;H < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất

chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (4), (5).

B2. Cấp độ hiểu (5 câu)

Câu 6: Cho các cân bằng hoá học:

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)

(2) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (3)2NO2 (k) N2O4 (k) (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 7: Cho cân bằng sau trong bình kín:

(màu nâu đỏ) (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có

A. (H > 0, phản ứng tỏa nhiệt. B. H < 0, phản ứng tỏa nhiệt.

C. H > 0, phản ứng thu nhiệt. D. H < 0, phản ứng thu nhiệt.

Câu 8: Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k);

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. giảm nồng độ HI. B. tăng nồng độ H2.

C. tăng nhiệt độ của hệ. D. giảm áp suất chung của hệ.

2NO (k) N O (k)2 2 4

ΔH

t t t t

Page 34: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 34

Câu 9: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC:

0t

2 5 2 4 2

1N O N O O

2

Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của

phản ứng tính theo N2O5 là

A. 6,80.10-4

mol/(l.s). B. 2,72.10-3

mol/(l.s). C. 1,36.10-3

mol/(l.s). D. 6,80.10-3

mol/(l.s).

Câu 10: Trong phản ứng điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối kali clorat,

người ta dùng các biện pháp sau đây:

(1) Dùng chất xúc tác mangan đioxit (MnO2).

(2) Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.

(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.

(4) Dùng kali clorat và mangan đioxit khan.

Nhóm gồm các biện pháp được sử dụng nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng là

A. (1), (2), (4) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4)

B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)

Câu 11: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả

nhiệt. Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

Câu 12: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2

(ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là

A. 5, 0.10−4 mol/(l.s). B. 5, 0.10−5 mol/(l.s).

C. 1, 0.10−3 mol/(l.s). D. 2, 5.10−4 mol/(l.s).

Câu 13: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.

Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình

của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5

mol/(l.s). Giá trị của a là

A. 0,018. B. 0,016. C. 0,014. D. 0,012.

Câu 14: Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng

tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ phản ứng tăng lên 243 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 50

0C.

B. Tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 50

0C.

C. Tốc độ phản ứng tăng lên 256 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 50

0C.

D. Tốc độ phản ứng tăng lên 81 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 50

0C.

Câu 15: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là giá trị nào sau đây? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên thêm

500C thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần.

A. 2,0 B. 3,0 C. 4,0 D. 2,5

B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)

Câu 16: Cho cân bằng 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so

với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

0t ,xt

Page 35: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 35

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 17: Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 250C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng

mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2

A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.

Câu 18: Cho các cân bằng sau:

(1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2)

(3) (4)

(5) H2 (k) + I2 (r) 2HI (k)

Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng

A. (2). B. (4). C. (3). D. (5).

Câu 19: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng

là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% thể tích

hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là

A. 2,500. B. 3,125. C. 0,609. D. 0,500.

Câu 20: Hoà tan hoàn 1 miếng Zn trong dung dịch HCl. Nếu thực hiện phản ứng ở 20oc thì hết 27 phút.

Nếu thực hiện phản ứng ở 40oc thì hết 3 phút. Nếu thực hiện phản ứng ở 55

oc thì hết thời gian là:

A. 134,64 giây. B. 314 giây. C. 34,64 giây. D. 54,64 giây.

ĐÁP ÁN:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B B B A A C B D C A C A D B C B B C B C

LỚP 11

CHƢƠNG I: SỰ ĐIỆN LI

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. SỰ ĐIỆN LI:

1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.

2. Chất điện li: là những chất khi tan trong nước phân li ra ion. (axit, bazơ, muối).

II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI:

1. Độ điện li: ( )

a. Định nghĩa: Độ điện li của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử

hòa tan (no)

b. Biểu thức

0

n

n = C/Co Với ĐK: 0 < 1.

n: số phân tử hoà tan;

n0: số phân tử ban đầu.

2 2

1 1( ) ( ) ( )

2 2H k I k HI k

2 2

1 1( ) ( ) ( )

2 2HI k H k I k 2 22 ( ) ( ) ( )HI k H k I k

Page 36: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 36

2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:

a. Chất điện li mạnh: Là những chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion ( 1 ,

phương trình biểu diễn bằng mũi tên một chiều: ).

* Lưu ý: Chất điện li mạnh gồm

- Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HXO4 và HX (Với X: Cl, Br, I)

- Bazơ mạnh: MOH (M:Kim loại kiềm) và M(OH)2 (Với M:kim loại kiềm thổ trừ Mg, Be)

- Muối: Hầu hết các muối (trừ HgCl2, Hg(CN)2).

b. Chất điện li yếu: Là những chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra

ion. (0 < < 1, phương trình biểu diễn bằng mũi tên hai chiều: ↔).

* Lưu ý: Chất điện li yếu gồm

- Axit trung bình và yếu: Hay gặp như các axit hữu cơ, HClO, HF, H2SO3, H2CO3, H2S.

- Bazơ trung bình yếu: Hay gặp như Mg(OH)2, Al(OH)3, NH3.

- Muối: Một số muối

c. Cân bằng điện li: lưu ý:

Chỉ xảy ra đối với các chất điện li yếu và cân bằng điện li là cân bằng động

d. Ảnh hưởng của sự pha trộn đến độ điện li : Khi pha loãng tăng.

III. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI:

1. Axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut:

a. Định nghĩa:

- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+

- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-

b. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc:

- Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra cation H+ là các axit nhiều nấc. Vd:

H3PO4

- Những bazơ khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra anion OH- là các bazơ nhiều nấc.

c. Hiđroxit lưỡng tính:

- Định nghĩa: là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có khả năng phân li như một axit, vừa có khả năng

phân li như một bazơ.

- Zn(OH)2, Al(OH)3;Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2,, Cr(OH)3.

2. Axit, bazơ theo Bronstet:

a. Định nghĩa: - Axit là chất (hoặc ion) nhường proton H+.

- Bazơ là chất (hoặc ion) nhận proton.

*Chú ý:

Anion gốc axit còn H của axit yếu (H2CO3, H2SO3, H2S, H3PO4, …) đều là chất lưỡng tính, còn anion

không còn H của axit yếu đều là bazơ.

b. Hằng số phân li axit (Ka) và bazơ (Kb):

Vd: CH3COOH ↔ CH3COO- + H

+ Ka =

+ -

3

3

[H ].[CH COO ]

[CH COOH]

CH3COOH + H2O ↔ CH3COO- + H

+ Ka =

+ -

3 3

3

[H O ].[CH COO ]

[CH COOH]

NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH

- Kb =

+ -

4

3

[NH ].[OH ]

[NH ]

Page 37: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 37

CO32-

+ H2O ↔HCO3- + OH

- 2-

3

- -

3

2-CO3

[OH ].[HCO ]K

[CO ]

c. Quan hệ giữa Ka và Kb:

TQ: Axit ↔ Bazơ + H+

Hằng số phân li axit Ka, hằng số phân li bazơ Kb thì 14

wa

b b

K 10K

K K

d. Muối axit, muối trung hoà:

- Muối axit: Là muối mà gốc axit còn H có khả năng cho proton.

- Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không còn H có khả năng cho proton.

Lưu ý: Nếu gốc axit còn H, nhưng H này không có khả năng cho proton thì cũng là muối trung

hoà

Vd: Na2HPO3, NaH2PO2 dù là gốc axit còn H nhưng vẫn là muối trung hoà, vì H này không có khả năng

cho proton.

H3PO3 axit photphorơ (điaxit), H3PO2 axit hipophotphorơ (monoaxit).

Axit hipophotphorơ Axit photphorơ

IV. pH CỦA DUNG DỊCH:

CÔNG THỨC MÔI TRƢỜNG

pH = - lg[H+]

pOH = - lg[OH-]

[H+].[OH

-] = 10

-14

pH + pOH = 14

pH = a [H+] = 10

-a

pOH = b [OH-] = 10

-b

pH < 7 Môi trường axít

pH > 7 Môi trường bazơ

pH = 7 Môi trường trung tính

[H+] càng lớn Giá trị pH càng bé

[OH-] càng lớn Giá trị pH càng lớn

V. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION:

1. Phản ứng trao đổi ion:

a. Dạng thường gặp:

MUỐI + AXIT MUỐI MỚI + AXIT MỚI

ĐK: - Axit mới là axit yếu hơn axit phản ứng hoặc muối mới không tan.

MUỐI + BAZƠ MUỐI MỚI + BAZƠ MỚI

ĐK: Muối phản ứng và bazơ phản ứng phải tan, đồng thời sản phẩm phải có ít nhất một chất không tan.

MUỐI + MUỐI MUỐI MỚI + MUỐI MỚI

ĐK: Hai muối phản ứng phải tan, đồng thời sản phẩm tạo thành phải có ít nhất một chất kết tủa.

b. Cách viết phản ứng hoá học dạng ion:

- Bước 1: Viết phương trình phân tử có cân bằng.

- Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ theo nguyên tắc sau:

+ Chất điện li mạnh phân li hoàn toàn toàn thành ion.

P

HOH

O

H P

O

OO

H

HH

Page 38: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 38

+ Chất điện li yếu như H2O, chất kết tủa hoặc bay hơi thì để nguyên dạng phân tử.

+ Triệt tiêu những ion giống nhau của hai vế phương trình ion đầy đủ ta được phương trình ion

rút gọn.

* Lưu ý: Định luật bảo toàn điện tích: Trong một dung dịch nếu tồn tại đồng thời các ion dương và ion

âm thì: Tổng số điện tích dương bằng tổng số điện tích âm.

2. Phản ứng thuỷ phân muối:

Dạng muối Phản ứng thuỷ phân pH của dung dịch

Muối trung hòa tạo bởi

cation của axit mạnh với

anion của bazơ mạnh

Không thuỷ phân pH = 7

Muối trung hòa tạo bởi

cation của axit mạnh với

anion của bazơ yếu

Có thuỷ phân (Cation kim

loại bị thuỷ phân, tạo mt axit)

pH < 7

Muối trung hòa tạo bởi

cation của axit yếu với anion

của bazơ mạnh

Có thuỷ phân (Anion gốc axit

bị thuỷ phân, tạo mt bazơ)

pH > 7

Muối trung hòa tạo bởi

cation của axit yếu với anion

của bazơ yếu

Có thuỷ phân (Cả cation kim

loại và anion gốc axit đều bị

thuỷ phân)

Tuỳ vào Ka, Kb quá trình

thuỷ phân nào chiếm ưu thế,

sẽ cho môi trường axit hoặc

bazơ.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:

B1. CẤP ĐỘ BIẾT (5 câu):

Câu 1: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

A. HCl (H+ + Cl

-. B. CH3COOH (CH3COO

- + H

+.

C. H3PO4 (3H+ + 3PO4

3-. D. Na3PO4 (3Na

+ + PO4

3-.

Câu 2: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai:

A. NaHSO4 + BaCl2 (BaCl2 + NaCl + HCl B. 2NaHSO4 + BaCl2 (Ba(HSO4)2 + 2NaCl

C. NaHSO4 + NaHCO3 (Na2SO4 + H2O + CO2 D. Ba(HCO3)2+NaHSO4BaSO4+NaHCO3

Câu 4: Một dd có chứa các ion: Mg2+

(0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3

- (0,1 mol), và SO4

2- (x mol). Giá trị

của x là

A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.

Câu 5. Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?

A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU (5 câu):

Câu 6: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NaHCO3 thì

A. giấy quỳ tím bị mất màu. B. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu xanh.

C. giấy quỳ không đổi màu. D. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu đỏ

Câu 7: Dung dịch A chứa các ion: Fe2+

(0,1 mol), Al3+

(0,2 mol), Cl- (x mol), SO4

2- (y mol). Cô cạn dung

dịch A thu được 46,9g muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2.

Câu 8: Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 150g dung dịch CuSO4 10% thu được dung dịch mới có

nồng độ 43,75%. Giá trị của a là

Page 39: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 39

A. 150. B. 250. C. 200. D. 240.

Câu 9: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x

M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m lần lượt là

A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33.

C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.

Câu 10: Câu 34. Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm

KOH 0,3M; NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung

dịch có pH = 13

A. 11: 9. B. 9: 11. C. 101: 99. D. 99: 101.

B2. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (5 câu):

Câu 11: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là:

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

Câu 12: 100ml dd A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dd HCl 0,1M vào dd A cho đến khi kết tủa

tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 1,02g chất rắn. Thể tích dd HCl 0,1M

dã dùng là:

A. 0,7 lít. B. 0,5 lít. C. 0,6 lít. D. 0,55 lít.

Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch

X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam

kết tủa và dung dịch Z. Tính a?

A. 0,02M. B. 0,04M. C. 0,03M. D. 0,015M.

Câu 14: Dung dịch E chứa các ion Mg2+

, SO42-

, NH4+, Cl

-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho

phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần II

tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E

bằng

A. 6,11g. B. 3,055g. C. 5,35g. D. 9,165g.

Câu 15:Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 và 6,9 gam K2CO3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ m

gam dung dịch HCl 5% vào X thấy thoát ra 0,12 mol khí. Giá trị của m là:

A.87,6. B. 175,2. C. 39,4. D. 197,1.

B2. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO (5 câu):

Câu 16: Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi

trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 17: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl có pH = a; dung dịch

H2SO4 có pH = b; dung dịch NH4Cl có pH = c và dung dịch NaOH có pH = d. Nhận định nào dưới đây là

đúng?

A. d<c<a<b. B. c<a<d<b. C. a<b<c<d. D. b<a<c<d.

Câu 18. Dung dịch X chứa các ion: 0,06 mol K+, x mol Cl

-, y mol CO3

2-, 0,08 mol Na

+, 0,06 mol NH4

+ cô

cạn dung dịch thu được 11,48 gam muối khan, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam kết tủa

và V lít khí (đktc). Giá trị của m và V là

A. 15,76 g và 1,344 lít B. 15,76 g và 1,792 lít

C. 11,82 g và 1,344 lít D. 11,82 g và 1,792 lít

Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X.

Page 40: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 40

Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là:

A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.

Câu 20: Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B

và dung dịch X. Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ %

cuả NaCl là 1,138%. Giá trị của m là?

A. 140 gam. B. 113,2 gam. C. 176,0gam. D. 160 gam.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 2:

NITƠ – PHOTPHO

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM

I. NITƠ VÀ HỢP CHẤT

1. Nitơ

a) Cấu tạo phân tử

- Cấu hình electron: 1s22s

22p

3

- CTCT: N (N và CTPT: N2

b) Tính chất vật lí

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d = 28/29), hóa lỏng ở -

196oC. Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

c)Tính chất hóa học

Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

Tác dụng với hidrô:Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác,nitơ phản ứng với hidrô tạo amoniac.

Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt:

N2 + 3H2 2NH3 H = -92KJ

Tác dụng với kim loại

- Ở nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N

- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N2 → Mg3N2 (magie nitrua)

Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

Tính khử:

- Ở nhiệt độ cao (30000C) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit

N2 + O2 → 2NO (không màu)

- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ dioxit màu nâu đỏ

2NO + O2 → 2NO2

Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

- Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi

d) Điều chế:

Trong công nghiệp: Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân muối nitrit

NH4NO2

0t

N2 + 2H2O

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C C B B D B C B B B C D A A D C D A A D

to,p,xt 0 –3

0 –3

+2 0

+2 +4

Page 41: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 41

NH4Cl + NaNO2 0t

N2 + NaCl +2H2O

2. Amoniac và muối amoni

2.1 Amoniac: NH3

Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu

tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính bazơ của

NH3.

a) Tính chất vật lí.

b) Tính chất hóa học

Tính bazơ yếu

Tác dụng với nƣớc: NH3 + H2O NH4+ + OH

-

Thành phần dung dịch gồm: NH3, NH4+, OH

-.

dung dịch NH3 là dung dịch bazơ yếu.

Tác dụng với dung dịch muối tạo kết tủa hidroxit của các kim loại đó:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl ;

Al3+

+ 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

Tác dụng với axit tạo muối amoni:

NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)

Tính khử

Tác dụng với oxi: 4NH3 + 3O2 ot

2N2 + 6H2O

Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO.

4NH3 + 5O2 Pt

4 NO + 6H2O

Tác dụng với clo: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo ― khói trắng ― NH4Cl

c) Điều chế

Trong phòng thí nghiệm: Bằng cách đun nóng muối amoni với Ca(OH)2

2NH4Cl + Ca(OH)2 ot

CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

Trong công nghiệp: Tổng hợp từ nitơ và hiđro N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)∆H < O

Nhiệt độ: 450 – 5000C; Áp suất: từ 200 – 300 atm và xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,...

Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.

2.2 MUỐI AMONI: là tinh thể ion gồm cation NH4+ và anion gốc axit

a) Tính chất vật lí: Tan nhiều trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion, ion NH4+ không màu.

b) Tính chất hóa học:

Tác dụng với dung dịch kiềm: (để nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm).

(NH4)2SO4 + 2NaOH ot

2NH3 + 2H2O + Na2SO4 ;

NH4+ + OH

- → NH3↑ + H2O

Phản ứng nhiệt phân:

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3

Thí dụ: NH4Cl(r) ot

NH3(k) + HCl(k)

NH4HCO3 ot

NH3 + CO2 + H2O ; NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitro, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O

(đinito oxit)

Thí dụ: NH4NO2 ot

N2 + 2H2O NH4NO3 ot

N2O + 2H2O

Page 42: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 42

3. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRIAC

3.1. AXIT NITRIC

a) Cấu tạo phân tử

CTPT: HNO3 O

CTCT: H - O – N

O Nitơ có số oxi hóa cao nhất là + 5

b) Tính chất vật lí

c) Tính chất hóa học

Tính axit

Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch HNO3 điện li: HNO3 → H + + NO3

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit

bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O ;

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

Tính oxi hóa: Tùy vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến NO2, NO,

N2O, N2, NH4NO3

Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng và platin) không giải phóng khí H2

- Do ion NO3- có khả năng oxi hóa mạnh hơn H

+. Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao

nhất

- Với những kim loại có tính khử yếu như: Cu, Ag…thì HNO3 đặc bị khử đến NO2: HNO3 loãng bị khử

đến NO

Vd: Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H 2O.

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn như: Mg, Zn, Al....

+ HNO3 đặc bị khử đến NO2

+ HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.

+ Fe, Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội

Với phi kim: Khi đung nóng HNO3 đặc có thể tác dụng được với S, P, S....

Thí dụ S + 6HNO3(đặc) (H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Với hợp chất: các hợp chất chứa nguyên tố chưa có số oxi hóa cao nhất VD: H2S, Hl, SO2, FeO, muối sắt

(II)…: có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hóa trong hợp chất chuyển lên mức oxi hóa cao hơn.

3FeO + 10HNO3(đ) ( 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) ( 3S + 2NO + 4H2O

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông.... bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

d) Điều chế

Trong phòng thí nghiệm: NaNO3 (r) + H2SO4đặc ot

HNO3 + NaHSO4

Trong công nghiệp: Đƣợc sản xuất từ amoniac: NH3 → NO → NO2 → HNO3

- Nhiệt độ t0 = 850-900

oC, xt: Pt : 4NH3 +5O2(4NO +6H2O ; H = – 907kJ

- Oxi hóa NO thành NO2: 2NO + O2 (2NO2

- Chuyển hóa NO2 thành HNO3: 4NO2 + 2H2O + O2 (4HNO3.

Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 - 62%. Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu được dung dịch

HNO3 96 - 98%

3.2. Muối nitrat

a) Tính chất vật lí: Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn

Page 43: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 43

thành các ion. Thí dụ: Ca(NO3)2 ( Ca2+

+ 2NO3-

Ion NO3 - không có màu, màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại. Một số muối nitrat dễ

bị chảy rữa như NaNO3, NH4NO3….

b) Tính chất hóa học: Các muối nitrat dễ bị phân hủy khi đun nóng

- Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg) Nitrat → Nitrit + O2

2KNO3 ( 2KNO2 + O2

- Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu: Nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2

2Cu(NO3)2 ( 2CuO + 4NO2 + O2

-Muối nitrat của kim loại kém hoạt động (sau Cu) Nitrat → kim loại + NO2 + O2

2AgNO3 ( 2Ag + 2NO2 + O2

c) Nhận biết ion nitrat (NO3–)

Trong môi trường axit, ion NO3– thể hiện tinh oxi hóa giống như HNO3. Do đó thuốc thử dùng để

nhận biết ion NO3– là hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3

– → 3Cu

2+ + 2 NO↑ + 4H2O

(dd màu xanh)

2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

II. PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT

1. Photpho

a) Tính chất hóa học:

Do liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn phân tử nitơ nên ở điều kiện thường photpho hoạt động

hoá học mạnh hơn nitơ.

Tính oxi hoá: Photpho chỉ thể hiện rõ rệt tính oxi hoá khi tác dụng với một số kim loại hoạt động, tạo ra

photphua kim loại.

Vd: 0 3

3 22 3ot

canxi photphua

P Ca Ca P

Tính khử: Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi, halogen, lưu huỳnh

… cũng như với các chất oxi hóa mạnh khác.

Tác dụng với oxi: Khi đốt nóng, photpho cháy trong không khí tạo ra các oxit của photpho:

Thiếu oxi: 0 3

2 2 34 3 2diphotpho trioxit

P O P O

Dư Oxi : 0 5

2 2 54 5 2diphotpho pentaoxit

P O P O

Tác dụng với clo: Khi cho clo đi qua P nóng chảy, sẽ thu được các hợp chất photpho clorua:

Thiếu clo: 0 3

2 32 3 2photpho triclorua

P Cl PCl

Dư clo : 0 5

2 52 5 2photpho pentaclorua

P Cl PCl

b) Điều chế: Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát

và than cốc khoảng 1200oC trong lò điện: 3 4 2 32

3 5 3 2 5otCa PO SiO C CaSiO P CO

Hơi photpho thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, thu được photpho trắng ở dạng rắn.

2. A xit photphoric:

Công thức cấu tạo:

0t

0t

0t

Page 44: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 44

a) Tính chất vật lí:

b) Tính chất hóa học

Tính oxi hóa – khử:

Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi

hóa.

Tính axit: Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3

nấc:

H3PO4 (H+ + H2PO4

- k1 = 7, 6.10

-3

H2PO4- (H

+ + HPO4

2- k2 = 6,2.10

-8 nấc 1 > nấc 2 > nấc 3

HPO42-

( H+ + PO4

3- k3 = 4,4.10

-13

Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit

bazơ, bazơ, muối, kim loại.

Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa,

muối axit hoặc hỗn hợp muối:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

c) Điều chế:

Trong phòng thí nghiệm: P + 5HNO3 →H3PO4 + H2O + 5NO2

Trong công nghiệp:

+ Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4

Điều chế bằng phương pháp này không tinh khiết và lượng chất thấp.

+ Để điều chế H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta đốt cháy P để được P2O5 rồi cho P2O5

tác dụng với nước:

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

3. Muối photphat: Axít photphoric tạo ra 3 loại muối:

- Muối photphat trung hòa: Na3PO4, Ca3(PO4)2, …

- Muối đihidrophotphat: NaH2PO4, Ca(H2PO4)2, …

- Muối hidrophotphat: Na2HPO4, CaHPO4 …

a) Tính tan: Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước.Các muối hidrophotphat và photphat

trung hòa đều không tan hoặc ít tan trong nước (trừ muối natri, kali, amoni).

b) Nhận biết ion photphat: Thuốc thử là bạc nitrat.

3Ag+ + PO4

3- (Ag3PO4 ↓ (màu vàng)

III. Phân bón hoá học

1. Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng, dùng để bón cho cây trồng

nhằm nâng cao năng suất.

Có ba loại phân bón hoá học cơ bản: phân đạm, phân lân và phân kali.

P=O

H – O

H – O

H – O

Hay

Page 45: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 45

a) Phân đạm là phân chứa nguyên tố nitơ. Cây chỉ hấp thụ đạm dưới dạng ion NO3- và ion NH4

+. Các

loại phân đạm quan trọng:

Muối amoni: NH4Cl (25% N), (NH4)2SO4 (21% N), NH4NO3 (35% N, thường được gọi là "đạm hai

lá")

Ure: CO(NH2)2 (46% N) giàu nitơ nhất. Trong đất ure bị biến đổi dần thành amoni cacbonat. Các

muối amoni và ure bị kiềm phân huỷ, do đó không nên bảo quản phân đạm gần vôi, không bón cho các

loại đất kiềm.

Muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2,…thường bón cho các vùng đất chua mặn.

b) Phân lân là phân chứa nguyên tố photpho. Cây hấp thụ lân dưới dạng ion PO43-

. Các loại phân lân

chính.

Phân lân tự nhiên: Quặng photphat Ca3(PO4)2 thích hợp với đất chua; phân nung chảy (nung quặng

photphat với đolomit).

Supephotphat đơn: Hỗn hợp canxi đihiđro photphat và thạch cao,

Supephotphat kép: là muối canxi đihiđro photphat,

Amophot: chứa cả đạm và lân, đượ1c điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit photphoric thu

được hỗn hợp trong mono và điamophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

c) Phân kali: chứa nguyên tố kali, cây hấp thụ kali dưới dạng ion K+. Phân kali chủ yếu là KCl lấy từ

quặng muối cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O), sinvinit (KCl.NaCl). Ngoài ra người ta cũng dùng

KNO3.K2SO4.

2. Phân vi lƣợng: là loại phân chứa một số lượng rất nhỏ các nguyên tố như đồng, kẽm, molipđen,

mangan, coban, bo, iot… Chỉ cần bón một lượng rất nhỏ các nguyên tố này cũng làm cho cây phát triển

tốt.

Ở nước ta có một số nhà máy lớn sản xuất supephotphat (Lâm Thao - Phú Thọ), sản xuất phân đạm

(Hà Bắc) và có một số địa phương sản xuất phân lân nung chảy…

IV. Một số chú ý khi giải toán chƣơng Nitơ – photpho

1. N2 và các oxit của nitơ

- Tính chất của chất khí:

+ Các khí trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất có số mol bằng nhau thì thể tích bằng nhau.

+ Trong điều kiện: cùng nhiệt độ và thể tích thì số mol khí trước và sau phản ứng tỉ lệ thuận với áp

suất trước và sau phản ứng.

- Bài toán hiệu suất khi điều chế NH3.

2. Amoniac và muối amoni

- Tính chất hóa học của amoniac và muối amoni.

- Viết phương trình ion rút gọn.

- Định luật bảo toàn điện tích.

3. Axit nitric và muối nitrat

- Trong bài toán về axit nitric vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn:

+ Định luật bảo toàn electron: Tổng electron cho bằng tổng electron nhận.

+ Định luật bảo toàn nguyên tố: Tổng khối lượng nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng

nguyên tố sau phản ứng.

+ Định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng các chất sau phản

ứng.

Page 46: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 46

+ Định luật bảo toàn điện tích: Trong dung dịch các chất điện li tổng điện tích dương bằng tổng điện

tích âm.

- Nhiệt phân muối nitrat thu được hỗn hợp rắn và hỗn hợp khí.

+ Định luật bảo toàn khối lượng: mkhí = mrắn trước phản ứng - mrắn sau phản ứng

+ Khí sau phản ứng hấp thụ vào nước có phản ứng:

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3(1)

Từ số mol khí thu được sau phản ứng và phương trình (1) biện luận khí thoát ra.

4. Photpho và hợp chất

- Bài toàn H3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ OH-

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (2)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)

43POnH

nNaOH =

a

b

1 - Nếu 0 < a

b <1thì chỉ xảy ra phản ứng số 1 tạo NaH2PO4 và H3PO4 dư

2 - Nếu a

b = 1 thì chỉ xảy ra phản ứng số 1 tạo NaH2PO4

3 - Nếu 1 < a

b < thì xảy ra cả 2 phản ứng số (1) và (2) tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4

4 - Nếu a

b= 2 chỉ xảy ra phản ứng số (2) chỉ tạo ra Na2HPO4

5 - Nếu 2 < a

b <3 xảy ra 2 phản ứng số (2) và (3) tạo ra Na3PO4 và Na2HPO4

6 - Nếu a

b= 3 chỉ ra phản ứng (3) và tạo ra Na3PO4

7 - Nếu a

b> 3 chỉ ra phản ứng (3) tạo ra Na3PO4 và NaOH dư.

5. Phân bón: Tính độ dinh dưỡng trong các loại phân bón

+ Phân đạm: % Nitơ

+ Phân lân: % P2O5

+ Phân kali: % K2O

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Trong các phát biểu sau

1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm VA là ns2 np

3.

2. Tính phi kim của các nguyên tố nhóm VA tăng dần từ N (Bi.

3. Nitơ chỉ có số oxi hoá âm trong những hợp chất với hai nguyên tố: O và F.

4. Liên kết ba trong phân tử N2 bền và N2 nhẹ hơn không khí.

5. NH3 có tính bazơ do trong phân tử còn cặp electron chưa tham gia liên kết

6. Tất cả các muối amoni đều là chất tan, chất điện li mạnh và kém bền với nhiệt

7. HNO3 đặc nguội thụ động kim loại Al, Fe, Cu

8. Photpho đỏ hoạt động hoá học mạnh hơn photpho trắng.

Số phát biểu sai là:

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Page 47: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 47

Câu 2: Dãy nào sau đây số oxi hoá của nitơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

A. NO < N2O <NH3 <NO3- B. NH3 < N2 <NO2

-<NO <NO3

-

C. NH4+ < N2 <N2O<NO <NO2

-<NO3

- D. NH3 < NO <N2O<NO2<N2O5

Câu 3: Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng?

A. 2KNO3 2KNO2 + O2 B. 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2

C. 4AgNO3 2Ag2O + 4NO2 + O2 D. 4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

Câu 4: Các nhận xét sau:

1. Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua

2. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P

3. Thành phần chính của supephotphat kép Ca(H2PO4)2.CaSO4

4. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón chứa

K

5. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa: K2CO3

6. Công thức hoá học của amophot, một loại phân bón phức hợp là:(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4

Số nhận xét đúng

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 5: Khi cho Cu vào ống nghiệm đựng dd HCl và NaNO3 loãng thì có hiện tượng gì?

A. Xuất hiện dd màu xanh, có khí không màu bay ra.

B. Xuất hiện dd màu xanh và có khí không màu bay ra ngay trên mặt thoáng của dung dịch hóa nâu

trong không khí.

C. Xuất hiện dd màu xanh, có khí màu nâu bay ra trên miệng ống nghiệm.

D. Dd không màu, khí màu nâu xuất hiện trên miệng ống nghiệm.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: nhận định nào sau đây đúng đối với phản ứng:

Fe2+

+ 2H+ + NO3

- (Fe

3+ + NO2(+ H2O

A. Fe2+

bị oxi hoá và H+ bị khử.

B. Fe2+

bị oxi hoá và N+5

trong NO3- bị khử.

C. Fe2+

và H+ bị oxi hoá, NO3

- bị khử.

D. Fe2+

bị khử và N+5

trong NO3- bị oxi hoá.

Câu 7: Nếu thêm NH3 vào hệ cân bằng của pứ:

N2 + 3H2 ↔ 2NH3+ Q

thì cân bằng sẽ thay đổi thế nào?

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

C. Không thay đổi trạng thái cân bằng.

D. Không dự đoán được.

Câu 8: Cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dd HNO3 dư, ta thu được dd chứa các ion sau

A. Cu2+

, S2-

, Fe2+

, H+, NO3

-

B. Cu2+

, Fe3+

, H+, NO3

-

C. Cu2+

, SO42-

, Fe2+

, H+, NO3

-

D. Cu2+

, SO42-

, Fe3+

, H+, NO3

-

otot

otot

Page 48: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 48

Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 0,9 g kim loại X vào dd HNO3 ta thu được 0,28 lít khí N2O (đktc). Vậy X có thể

là:

A. Cu B. Fe C. Zn D. Al

Câu 10: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối

lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:

A. 0,5g. B. 0,94g C. 9,4g D. 0,49g.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. CaO, Cu, Fe(OH)3, AgNO3 B. CuO, Mg, Ca(OH)2, Ag2O

C. Ag2O, Al, Cu(OH)2, SO2 D. S, Fe, CuO, Mg(OH)2

Câu 12: Khi thể tích bình phản ứng tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng:

2NO + O2 ↔ 2NO2

thay đổi ra sao?

A. Giảm đi 4 lần B. Giảm đi 8 lần C. Tăng lên 4 lần D. Tăng lên 8 lần

Câu 13: Có 3 dd đựng trong 3 lọ bị mất nhãn là: MgCl2, NH4Cl, NaCl. Dùng cách nào dưới đây để có thể

nhận được mỗi lọ đựng dd gì?

A. Na2CO3 B. Giấy quì C. NaOH D. Dd NH3

Câu 14: Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào sau đây?

A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng.

B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng

đến.

C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nước.

D. Có thể để P trắng ngoài không khí.

Câu 15: Xét hai trường hợp:

a, Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dd HNO3 1M (loãng).

b, Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dd hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M(loãng). Các phản ứng xảy

ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng t0, p. Tỉ lệ số mol khí NO sinh ra trong hai trường hợp a và b là:

A. 1: 2 B. 1: 1 C. 2: 1 D. 2: 3

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: So sánh hai hợp chất NO2 và SO2. Vì sao chất thứ nhất có thể đime hoá tạo thành N2O4 trong khi

chất thứ hai không có tính chất đó?

A. Vì nitơ có độ âm điện cao hơn lưu huỳnh.

B. Vì nguyên tử N trong NO2 còn một electron độc thân.

C. Vì nguyên tử N trong NO2 còn một cặp electron chưa liên kết.

D. Một nguyên nhân khác.

Câu 17: Trộn 1,5 lít NO với 5 lít không khí. Thể tích NO2 và thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng

lần lượt là: (Biết: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí; phản ứng xảy ra hoàn toàn; thể tích các khí đo trong

cùng điều kiện)

A. 1,5 lít; 5,75 lít B. 2 lít; 5,5 lít C. 1,5 lít; 5,5 lít D. 2lít; 7,5 lít

Câu 18: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn

toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 21,30 B. 8,52 C. 12,78 D. 7,81

Câu 19: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản

xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là:

A. 95,51% B. 65,75% C. 87,18% D. 88,52%

Page 49: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 49

Câu 20: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml

dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng

không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là:

A. 0,48 mol B. 0,58 mol C. 0,56 mol D. 0,4 mol

C. ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D C C C B B B D D D B D C B A B A B C C

CHƢƠNG 3: CACBON - SILIC VÀ HỢP CHẤT

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

I. NHÓM CACBON

Gồm C, Si, Ge, Sn, Pb.

Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np

2.

Từ C đến Pb tính phi kim giảm dần và tính kim loại tăng dần.

II. CACBON

1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Vị trí: Ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2

Cấu hình: 1s22s

22p

2

Số oxi hóa: -4; 0; +2 và +4.

2. Tính chất vật lí

Có các dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình.

Kim cƣơng: tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém và rất cứng (là chất cứng

nhất trong tất cả các chất).

Than chì: tinh thể màu xám đen, mềm.

Fuleren: có nhiều tính chất đặc biệt.

Cacbon vô định hình: thường có cấu tạo xốp, có khả năng hấp phụ mạnh.

3. Tính chất hóa học

- Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

- Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính

khử vẫn là chủ yếu của cacbon.

a. Tính khử

* Tác dụng với oxi

0

0 +4t

2 2C + O C O .

Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng

0

0 +4 +2t

2C + CO 2CO

* Tác dụng với hợp chất

0

0 +4t

3 2 2 2C + 4HNO C O + 4NO + 2H O

30

C + Fe2O3

0t C 2Fe + 34

C

O2

b. Tính oxi hóa

* Tác dụng với hidro

0

0 -4t , xt

2 4C+ 2H C H

Page 50: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 50

* Tác dụng với kim loại

0

0 -4t

4 33C+ 4Al Al C (nhôm cacbua)

III. HỢP CHẤT CỦA CACBON

1. Cacbon monooxit

a. Tính chất hóa học

- Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử

0

+2 +4t

2 22CO + O 2CO

0

+2 +4t

2 3 23CO + Fe O 3CO + 2Fe

b. Điều chế

* Trong phòng thí nghiệm

HCOOH 0

2 4H SO (®Æc), t CO + H2O

* Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp

- Khí than ướt

C + H2O 01050 C CO + H2

- Khí lò gas

C + O2 0t CO2

CO2 + C 0t 2CO

2. Cacbon đioxit

a. Tính chất

* Tính chất vật lí

- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.

- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là ―nước đá khô‖. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa,

được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.

* Tính chất hóa học

- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.

- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic

CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)

- Tác dụng với dung dịch kiềm

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.

b. Điều chế

* Trong phòng thí nghiệm

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

* Trong công nghiệp

- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.

3. Axit cacbonic - muối cacbonat

a. Axit cacbonic

- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.

- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.

Page 51: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 51

+ -

2 3 3H CO H + HCO

- + 2-

3 3HCO H +CO

a. Muối cacbonat

- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của

kim loại khác thì không tan.

- Tác dụng với dung dịch axit

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

-

3HCO + H+ → CO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

2-

3CO + 2H+ → CO2↑ + H2O

- Tác dụng với dung dịch kiềm

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

-

3HCO + OH - → 2-

3CO + H2O

- Phản ứng nhiệt phân

MgCO3(r) 0t MgO(r) + CO2(k)

2NaHCO3(r) 0t Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k)

IV. SILIC

1. Tính chất vật lí

- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.

2. Tính chất hóa học

- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).

- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

a. Tính khử

0 +4

2 4Si+ 2F Si F

0

0 +4t

2 2Si+ O SiO

0 +4

2 2 3 2Si+ 2NaOH + H O Na SiO + 2H

b. Tính oxi hóa

0

0 -4t

22Mg +Si Mg Si

3. Điều chế

- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao

SiO2 + 2Mg 0t Si + 2MgO

V. HỢP CHẤT CỦA SILIC

1. Silic đioxit

- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.

- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy.

SiO2 + 2NaOH 0t Na2SiO3 + H2O

- Tan được trong axit HF

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.

Page 52: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 52

2. Axit silixic

- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là

silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.

- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓

3. Muối silicat

- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

- Vải tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh

và sứ.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào:

A. CuO và MnO2 B. CuO và MgO C. CuO và CaO D. Than hoạt tính

Câu 2: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?

A. HF B. HCl C. HBr D. HI

Câu 3: Nước đá khô‖ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho

việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.

Câu 4: Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước.

B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit.

C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước.

Câu 5: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong

vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây

ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Các bon và silic đều có tính chất nào sau đây giống nhau:

A. Đều phản ứng được với NaOH B. Có tính khử và tính oxi hóa

C. Có tính khử mạnh D. Có tính oxi hóa mạnh

Câu 7: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na2O, NaOH, HCl B. Al, HNO3 đặc, KClO3

C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3

Câu 8: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau:

A. 2C + Ca CaC2 B. C + 2H2 CH4

C. C + CO2 2CO D. 3C + 4Al Al4C3

Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào dung dịch xôđa thì phản ứng xảy ra là:

Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (2)

Na2CO3 + 2 HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (3)

A. (1) trước; (2) sau B. (2) trước ; (1) sau C. Chỉ (3) xảy ra D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, nhưng lại có nhiều tính chất

khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là do:

0t0,xt t

0t0t

Page 53: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 53

A. Chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau.

B. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim.

C. Chúng có cấu tạo khác nhau.

D. Kim cương cứng còn than chì thì mềm.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là:

A. Nước Brom B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch BaCl2

Câu 12: Chọn phương trình hóa học viết đúng trong các phương trình dưới đây.

A. CO + Na2O → 2Na + CO2 B. CO + MgO → Mg + CO2

C. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 D. 3CO + Al2O3 → 2Al +3CO2

Câu 13: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám

cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo.

C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí ga.

Câu 14: Khi cho dư khí CO2 vào ống nghiệm chứa nước và kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan.

Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:

A. 5 B. 4 C. 6 D. 7

Câu 15: Chất X có một số tính chất sau:

- Tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2. Vậy X là:

A. Na2SO

4 B. NaHSO

4 C. Na2CO

3 D. NaOH

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp.

Để thu được CO2 tinh khiết, người ta cho sản phẩm khí thu được lần lượt đi qua các bình nào sau đây?

A. NaOH và H2SO4 đặc. B. NaHCO3 và H2SO4 đặc.

C. H2SO4 đặc và NaHCO3. D. H2SO4 đặc và NaOH.

Câu 17: Chỉ dùng thêm cặp chất nào dưới đây để phân biệt được 4 chất rắn trắng, đựng trong bốn lọ

mất nhãn là: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4

A. H2O và CO2. B. H2O và NaOH. C. H2O và Cu(NO3)2. D. H2O và BaCl2.

Câu 18: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu

được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết

tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

A. V = 11,2(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a - b).

Câu 19: Sục 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,32 M thu được dung dịch X. Rót 250

ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,32 M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X thu được 7,88 gam kết tủa và dung

dịch Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,03M. B. 0,04M.

C. 0,05M. D. 0,06M.

Câu 20: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M.

Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy

nhất, ở đktc). Oxit MxOy là

A. FeO. B. CrO.

C. Fe3O4. D. Cr2O3.

Page 54: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 54

C. ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án D A D C C

Câu 6 7 8 9 10

Đáp án B B C A C

Câu 11 12 13 14 15

Đáp án A C C B C

Câu 16 17 18 19 20

Đáp án B B D B C

CHƢƠNG 4: ĐẠI CƢƠNG HỮU CƠ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ.

- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua…).

- Hợp chất hữu cơ được chia thành hidrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

II. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ.

1. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

a. Công thức đơn giản nhất.

- Gọi CTPT của X là CxHyOz

+) C OHC H O

m mmx : y : z = n : n : n = : :

12,0 1,0 16,0

+) %C %H %O

x : y : z= : : 12,0 1,0 16,0

- Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản

x : y : z= p : q : r (p, q, r là các số nguyên tối giản)

CTĐGN: CpHqOr CTPT X: CxHyOz = (CpHqOr)n, n có thể là 1 hoặc 2, 3,…

b. Công thức phân tử.

Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

* Dựa vào thành phần phần trăm khối lƣợng các nguyên tố.

Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO

Khối lượng: M (g) 12,0.x (g) 1,0.y (g) 16,0.z (g)

Thành phần phần trăm khối lượng: 100% %C %H %O

* Thông qua công thức đơn giản nhất.

- Xác định khối lượng mol phân tử (MX)

- CTĐGN: CpHqOr CTPT: (CpHqOr)n (12.p +1.q+16.r).n = MX Tính n

CTPT

* Tính trực tiếp theo khối lƣợng sản phẩm cháy.

- Đặt công thức phân tử của chất hữu cơ X là: CxHyOz

- Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

CxHyOz + (x + y/4 –z/2) O2 0t xCO2 + y/2H2O

1 x y/2 mol

Page 55: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 55

nX nCO2 nH2O mol

x = nCO2/nX; y = 2nH2O/nX;

MX = 12x + y + 16z z = [MX – (12x + y)]/16

2. Công thức cấu tạo.

- Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các

nguyên tử trong phân tử.

- Gồm: CTCT khai triển; CTCT thu gọn; CTCT thu gọn nhất.

- Thuyết cấu tạo hóa học:

+) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một

trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi

cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.

+) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể

liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch

vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).

+) Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử)

và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).

Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.

III. Đồng đẳng, đồng phân.

1. Đồng đẳng.

- Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa

học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

2. Đồng phân.

- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là những chất đồng phân của

nhau.

- Gồm:

+) Đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch cacbon, đồng phân nhóm chức, đồng phân vị trí liên kết bội hoặc

nhóm chức,…)

+) Đồng phân lập thể (đồng phân khác nhau về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử).

IV. Phản ứng hữu cơ.

1. Phản ứng thế:

- Là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc một nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay

thế bởi một nguyên tử hoặc một nhóm nguyên tử khác.

2. Phản ứng cộng:

- Là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất

mới.

3. Phản ứng tách:

- Là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.

Ngoài ra, còn có các loại phản ứng khác như phản ứng phân hủy, phản ứng đồng phân hóa, phản ứng oxi

hóa,…

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT.

Câu 1: Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố hóa học nào?

A. O B. P C. C D. N

Page 56: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 56

Câu 2: Chất nào sau đây là hiđrocacbon.

A. CH2O B. CH3COOH C. C2H5Br D. C6H6

Câu 3: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng cộng

A. C2H6 + Br2 as C2H5Br + HBr

B. C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C. C2H5OH + HBr 0t , xt C2H5Br + H2O

D. C6H14

0t , xt C3H6 + C3H8

Câu 4: Chất nào sau đây là đồng phân của CH3CH2OH.

A. CH3-O-CH3 B. CH3-CH2-CH3 C. CH3-CHO D. CH3-COOH

Câu 5: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

A. CH4 B. C2H4 C. C2H 2 D. CH3COOH

B2. CẤP ĐỘ HIỂU.

Câu 6: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ.

A. CH4 B. C2H5OH C. HCN D. C12H22O11

Câu 7: Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X?

A. C3H5O2 B. C6H10O4

C. C3H10O2 D. C12H20O8

Câu 8: Ancol metylic có công thức CH3OH. Ancol etylic là chất đồng đẳng kế tiếp của ancol metylic.

Công thức của ancol etylic là.

A. C2H6 B. C2H5OH

C. C2H6OH D. CH5OH

Câu 9: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau.

A. CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3

B. CH2=CH-CH3 và CH3-CH2-CH3

C. CH3-CHO và CH3-COOH

D. CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NH2

Câu 10: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro bằng 31,0. Công

thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?

A. CH3O B. C2H6O2

C. C2H6O D. C3H9O3

B1. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được 224 ml khí CO2

(đktc) và 0,18 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 30. Công thức phân tử của X là.

A. CH3O B. C2H6O2 C. CH2O D. C2H4O2

Câu 13: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10 là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 14: Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất

đồng đẳng của nhau là.

A. Y, T. B. X, T. C. X, Y. D. Y, Z.

Page 57: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 57

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm: 4,62 gam CO2; 1,215

gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử

của X là

A. C5H5N. B. C6H9N. C. C7H9N. D. C6H7N.

B1. CẤP ĐỘ BIẾT VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó phân tử khối của Z gấp đôi

phân tử khối của X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2

(dư), thu được số gam kết tủa là.

A. 30. B. 20. C. 10. D. 40.

Câu 17: Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2.

Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là

A. CH3COOCH3. B. HOCH2CHO. C. CH3COOH. D. HCOOCH3.

Câu 18: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC: mH: mO = 21:2:4. Hợp chất X

có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo (chứa vòng benzen) ứng

với công thức phân tử của X là

A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

Câu 19: Người ta đốt cháy 4,55 gam chất hữu cơ X bằng 6,44 lít O2 (dư). Sau phản ứng thu được 4,05

gam nước và 5,6 lít hỗn hợp khí gồm: CO2, N2 và O2 còn dư. Các thể tích đo ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này

đi qua dung dịch NaOH (dư) thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. X có CTPT với

CTĐGN. CTPT của X là.

A. C2H7O2N B. C3H7O2N C. C3H9O2N D. C2H5O2N

Câu 20: Hỗn hợp khí X chứa C3H8 và CxHyN. Lấy 6 lít X trộn với 30 lít oxi (dư) rồi đốt. Sau phản ứng

thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc

thì thể tích khí còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng

điều kiện. Số lượng CTCT ứng với CxHyN là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. ANKEN

1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp

Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Anken có công thức tổng

quát là CnH2n (n ≥ 2).

Các chất C2H4, C3H6, C4H8,... hợp thành dãy đồng đẳng của anken.

Có hai loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (cis – trans). Điều kiện để xuất

hiện đồng phân hình học là mỗi cacbon ở hai bên nối đôi có hai nhóm thế khác nhau.

Thí dụ: CH3–CH=CH–CH3 có đồng phân hình học.

Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.

Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi +

en.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C D B A A C A B A B C D B A C A D A C B

Page 58: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 58

Ví dụ: CH2=C(CH3)–CH3 có tên là 2 – metylprop–1–en.

2. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường thì từ C2H4 → C4H8 là chất khí. Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.

3. Tính chất hóa học:

a. Phản ứng cộng (đặc trưng)

* Cộng hidro: CH2=CH2 + H2 oNi,t

CH3CH3.

* Cộng Halogen: CnH2n + X2 → CnH2nX2.

* Cộng HX (X: Cl, Br, OH...)

Thí dụ: CH2=CH2 + HOH → CH3CH2OH

Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm. Quy tắc

Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu

cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang

điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).

b. Phản ứng trùng hợp:

Ví dụ: nCH2=CH2 op,xt,t

(–CH2–CH2–)n.

c. Phản ứng oxi hóa: Anken cháy được tạo ra CO2 và H2O.

Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng

này dùng để nhận biết anken và hợp chất không no chứa liên kết .

4. Điều chế

a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH 2 4o

đ)

170 C

H SO ( CnH2n + H2O

b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2 op,xt,t

CnH2n + H2.

II. ANKAĐIEN

1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp

a. Định nghĩa: Ankadien là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C.

Công thức tổng quát CnH2n–2 (n ≥ 3)

b. Phân loại: Có ba loại

Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp

Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp)

Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.

c. Danh pháp:

Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka của mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien.

2. Tính chất hóa học: ankađien có thể cộng hidro, nước, brom, axit có gốc halogenua.

Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH–CH=CH2 op,xt,t

(–CH2–CH=CH–CH2–)n.

Phản ứng oxi hóa: ankađien bị oxi hóa hoàn toàn bởi oxi tạo ra CO2 và nước.

Tương tự như anken thì ankađien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím.

3. Điều chế: Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.

III. ANKIN

1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp

Ankin là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C, có công thức tổng quát là

CnH2n–2 (n ≥ 2).

Ankin chỉ có đồng phân cấu tạo. Ankin không có đồng phân hình học.

Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in.

Page 59: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 59

2. Tính chất hóa học:

Ankin có phản ứng cộng tương tự anken (cộng H2, X2, HX). Riêng axetilen có phản ứng đime hóa và

trime hóa.

CH≡CH + H2 o

3Pd/PbCO ,t CH2=CH2.

2CH≡CH oxt,t

CH2=CH–C≡CH (vinyl axetilen)

3CH≡CH o

C

600 C C6H6 (benzen)

Phản ứng thế bằng ion kim loại: ankin có liên kết 3 ở đầu mạch mới phản ứng được.

R–C≡CH + AgNO3 + NH3 → R–C≡CAg↓ (kết tủa vàng) + NH4NO3.

Riêng axetilen có thể phản ứng cả hai đầu.

Ankin có thể cháy tạo khí cacbonic và nước. Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và

ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

3. Điều chế:

a. Trong phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2.

b. Trong công nghiệp: 2CH4 o1500 C

C2H2 + 3H2.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

Câu 2: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?

A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol.

Câu 3: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop trong trường hợp nào sau đây?

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 4: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là

A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8. C. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.

Câu 5: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π?

A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl axetilen.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en.

C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3- đimetylpent-2-en.

Câu 7: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là

sản phẩm chính?

A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3.

B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br. D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

Câu 8: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 9: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Page 60: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 60

Câu 10: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2,

khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là:

A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam.

Câu 12: Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào?

A. 3-Metylbut-1-en. B. 2-Metylbut-1en. C. 3-Metylbut-2-en. D. 2-Metylbut-2-en.

Câu 13: X là một hiđrocacbon khí (ở đktc), mạch hở. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được hiđrocacbon no Y có

khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. Công thức phân tử X là

A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C3H6.

Câu 14: 4 gam một ankađien X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là

A. C5H8. B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam.

Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C3H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C5H8.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng

(hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện)

là:

A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ

khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của

anken là:

A. CH3CH=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một ankađien X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23

gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của

X là

A. C3H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C5H8.

Câu 19: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu

được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình

sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác

thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình

tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy

hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 7: HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C C D C A C C B A C B D C C C A A C A A

Page 61: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 61

VỀ HIĐROCACBON

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp:

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CnH2n–6.

Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p).

Danh pháp hệ thống: Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.

Thí dụ: C6H5–CH3: metyl benzen, C6H5–CH2–CH3: etyl benzen

II. Tính chất hóa học:

1. Phản ứng thế:

Quy tắc thế ở vòng benzen: nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hoặc các nhóm –OH, –NH2, –

OCH3,...), phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para. Ngược lại, nếu ở

vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –SO3H,...) phản ứng thế vào vòng sẽ khó

hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.

* Thế nguyên tử H ở vòng benzen

Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu

vào vị trí ortho và para.

Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đậm đặc tạo thành nitrobenzen. Nitrobenzen tác

dụng với hỗn hợp axit HNO3 bốc khói và H2SO4 đậm đặc đồng thời đun nóng thì tạo thành m–đinitro benzen.

* Thế nguyên tử H ở mạch nhánh: ankyl benzen có thể thế H ở mạch nhánh bởi halogen khi có ánh sáng.

2. Phản ứng cộng: Benzen và đồng đẳng của nó có thể cộng H2 (Ni, t°) và cộng Cl2.

3. Phản ứng oxi hóa: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không. Ngoài

ra tất cả các chất trong dãy đồng đẳng benzen cháy được.

III. STIREN

1. Công thức: C6H5CH=CH2.

2. Tính chất hóa học: Do có nối đôi trên nhánh, stiren có tính chất như anken.

IV. NAPTALEN

1. Công thức phân tử: C10H8.

2. Tính chất hóa học: Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Trong phân tử benzen:

A. 6 nguyên tử H và 6 C đều nằm trên 1 mặt phẳng.

B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng 1 mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 C.

C. Chỉ có 6 C nằm trong cùng 1 mặt phẳng.

D. Chỉ có 6 H mằm trong cùng 1 mặt phẳng.

1. Câu 2: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:

2. A. CnH2n+6 ; n 6. B. CnH2n-6 ; n 3. C. CnH2n-6 ; n

6. D. CnH2n-6 ; n 6.

Câu 3: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:

A. 8 và 5. B. 5 và 8. C. 8 và 4. D. 4 và 8.

Câu 4: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với naptalen, giá trị của n và a lần lượt là:

Page 62: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 62

A. 10 và 5. B. 10 và 6. C. 10 và 7. D.10 và 8.

Câu 5: iso-propyl benzen còn gọi là:

A.Toluen. B. Stiren. C. Cumen. D. Xilen.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: C7H8 có số đồng phân thơm là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 8: Cho các chất: (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Trong

số đó có bao nhiêu chất là hiđrocacbon thơm là:

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 9: Benzen A o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:

A. nitrobenzen. B. brombenzen.

C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen.

Câu 10: A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2

chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:

A. 4 mol H2; 1 mol brom. B. 3 mol H2; 1 mol brom.

C. 3 mol H2; 3 mol brom. D. 4 mol H2; 4 mol brom.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: A là hiđrocacbon có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch brom dư cho sản

phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Vậy A có công thức phân tử là

A. C2H2. B. C4H4. C. C6H6. D. C8H8.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc).

Công thức phân tử của A là:

A. C9H12. B. C8H10. C. C7H8. D. C10H14.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O (lỏng). Công

thức của CxHy là:

A. C7H8. B. C8H10. C. C10H14. D. C9H12.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A, thu được m gam H2O. Công thức phân tử của A (150

< MA < 170) là:

A. C4H6. B. C8H12. C. C16H24. D. C12H18.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc).

Công thức phân tử của A là:

A. C9H12. B. C8H10. C. C7H8. D. C10H14.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO2 và 0,09 gam H2O. Tỉ khối hơi

của A so với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là:

A. C2H2 và C6H6. B. C6H6 và C2H2. C. C2H2 và C4H4. D. C6H6 và C8H8.

Câu 17: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối

lượng mol tương ứng là 1: 2: 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu

nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.

Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam?

A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam.

Câu 18: 1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A

Page 63: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 63

đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3<d<3,5. Công thức phân tử của A là:

A. C2H2. B. C8H8. C. C4H4. D. C6H6.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện

nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với mCO2: mH2O = 44: 9. Biết MA < 150. A

có công thức phân tử là

A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2.

Câu 20: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36

gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

A. C6H6 ; C7H8. B. C8H10 ; C9H12. C. C7H8 ; C9H12. D. C9H12 ; C10H14.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 8:

DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. DẪN XUẤT HALOGEN

1. Khái niệm

Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen thì thu được dẫn

xuất halogen.

2. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH

CH3CH2Cl + NaOH ot

CH3CH2OH + NaCl.

b. Phản ứng tách HX

CH3CH2Cl + KOH oetanol, t

CH2=CH2 + KCl + H2O.

Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X ưu tiên tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.

II. ANCOL

1. Định nghĩa – Phân loại

a. Định nghĩa: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử

C no.

b. Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm -OH.

c. Phân loại theo bậc: ancol bậc I, ancol bậc II, ancol bậc III.

Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH (n ≥ 1)

Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH

Ancol đa chức: CH2OH–CH2OH (etilen glicol), HOCH2–CH(OH)–CH2OH (glixerol)

2. Đồng phân – Danh pháp

Ancol no đơn chức chỉ có đồng phân cấu tạo.

Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic.

Danh pháp thay thế: Số chỉ mạch nhánh + tên mạch nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol.

3. Tính chất vật lí

Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C

tăng lên. Ancol điện li yếu hơn cả nước.

4. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế H của nhóm -OH

* Tác dụng Na kim loại tạo khí hidro: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A D A C C A C B B A D A D D A B A B C B

Page 64: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 64

Muối của ancol bị thủy phân hoàn toàn trong nước.

* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề: hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện

thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm -

OH liền kề.

b. Phản ứng thế nhóm OH

* Phản ứng với axit vô cơ

C2H5OH + HBr ot

C2H5Br + H2O.

* Phản ứng với ancol tạo ete:

2C2H5OH o

2 4H SO ,140 C C2H5–O–C2H5 + H2O.

c. Phản ứng tách nước

C2H5OH o

2 4H SO ,170 C C2H4 + H2O.

d. Phản ứng oxi hóa

Ancol bậc I khi bị oxi hóa bởi CuO/t° cho ra sản phẩm là anđehit

RCH2OH + CuO ot

RCHO + Cu↓ + H2O

Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.

Ancol bậc III khó bị oxi hóa.

Ancol có thể cháy tạo thành CO2 và nước.

5. Điều chế

a. Phương pháp tổng hợp

Điều chế từ anken tương ứng cộng nước tạo ancol đơn chức. Để điều chế Glixerol đi từ anken

tương ứng là CH2=CH–CH3.

b. Phương pháp sinh hóa: điều chế C2H5OH từ tinh bột thông qua quá trình thủy phân tinh bột và quá

trình lên men rượu.

C6H12O6 enzim

2C2H5OH + 2CO2.

II. PHENOL

1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxi (–OH) liên kết trực tiếp với

nguyên tử C vòng benzen.

Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm –OH phenol.

Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm –OH phenol.

Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol

2. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH

Tác dụng với kim loại kiềm: 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2.

Tác dụng với dung dịch bazơ: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

Phenol thể hiện tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.

b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng.

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ (2, 4, 6 – tribrom phenol) + 3HBr.

3. Điều chế: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là

A. CHCl=CHCl. B. CH2=CH-CH2F.

Page 65: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 65

C. CH3CH=CBrCH3. D. CH3CH2CH=CHCHClCH3.

Câu 2: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là

A. 1,3-điclo-2-metylbutan. B. 2,4-điclo-3-metylbutan.

C. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-metylbutan.

Câu 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất

trên lần lượt là

A. benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrometan ; anlyl clorua.

B. benzyl clorua ; 2-clopropan ; 1,2-đibrometan ;1-cloprop-2-en.

C. phenyl clorua ; isopropylclorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en.

D. benzyl clorua ; n-propyl clorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en.

Câu 4: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất?

A. R(OH)n. B. CnH2n + 2O.

C. CnH2n + 2Ox. D. CnH2n + 2 – x (OH)x.

Câu 5: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Cho hợp chất thơm: ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (loãng, dư, to) ta thu được chất nào?

A. HOC6H4CH2OH. B. ClC6H4CH2OH. C. HOC6H4CH2Cl. D. KOC6H4CH2OH.

Câu 7: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol?

(1) CH3CH2Cl. (2) CH3CH=CHCl. (3) C6H5CH2Cl. (4) C6H5Cl.

A. (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D.(1), (2), (3), (4).

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu cơ khác

nhau). Z là

A. C6H5Cl. B. C6H5NH2. C. C6H5NO2. D. C6H5ONa.

Câu 9: Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng với H2SO4

đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là

A. propan-2-ol. B. butan-2-ol.

C. butan-1-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 12: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối

lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170oC được 3 anken. Tên X là

A. pentan-2-ol. B. butan-1-ol. C. butan-2-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.

Câu 12: Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là

A. 16. B. 25,6. C. 32. D. 40.

Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. HBr (to), Na, CuO (t

o), CH3COOH (xúc tác).

B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

Câu 15: Cho các hợp chất sau:

Page 66: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 66

(a) HOCH2CH2OH. (b) HOCH2CH2CH2OH. (c) HOCH2CH(OH)CH2OH.

(d) CH3CH(OH)CH2OH. (e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3.

Số chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na dư thu

được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là

A. CH3OH. B. C2H4 (OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H7OH.

Câu 17: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được

mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là

A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C4H8(OH)2.

Câu 18: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới

trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.

Câu 19: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu

được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH

cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.

Câu 20: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước.

Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi

hóa)

A. 13,8 gam B. 27,6 gam. C. 18,4 gam. D. 23,52 gam.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 9:

ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. ANĐEHIT

1. Định nghĩa – Danh pháp

Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C

hoặc nguyên tử H.

Tên thay thế của các anđehit no đơn chức mạch hở: Tên hidrocacbon no tương ứng mạch chính +

al.

Tên thông thường: Anđehit + tên axit tương ứng.

Ví dụ: HCHO (anđehit fomic), CH3CHO (anđehit axetic).

2. Tính chất hóa học: Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.

a. Phản ứng cộng H2 tạo thành ancol bậc I.

b. Tác dụng với các chất oxi hóa như dung dịch AgNO3 trong NH3, Cu(OH)2/OH-

R–CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → R–COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

R–CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ot

RCOONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O.

Các phản ứng trên dùng để nhận biết anđehit.

3. Điều chế

Để điều chế anđehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với CuO đun nóng. Đi

từ anken bằng phản ứng oxi hóa hữu hạn với O2.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B A A D C B A A C A D C A A C C B C B D

Page 67: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 67

II. XETON

1. Định nghĩa: là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử C

ở hai bên.

Ví dụ: CH3–CO–CH3 (đimetyl xeton).

2. Tính chất hóa học: Cộng H2 tạo thành ancol bậc II. Xeton không tham gia phản ứng tráng gương.

3. Điều chế: Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.

III. AXIT CACBOXYLIC

1. Định nghĩa – Danh pháp

Axit cacboxylic là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –COOH liên kết trực tiếp

với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.

Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: Axit + tên hidrocacbon no tương ứng

với mạch chính + oic.

2. Tính chất vật lí

Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C

tăng lên.

Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các

phân tử ancol.

3. Tính chất hóa học:

a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit, tác dụng với kim loại giải phóng khí hidro, tác dụng với

oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước; tác dụng với muối của axit yếu hơn.

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O.

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑.

Trong dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức, mạch hở, tính axit giảm dần nếu số C tăng.

b. Phản ứng thế nhóm –OH (phản ứng este hóa):

RCOOH + R‘OH 2 4 đ)H SO (

RCOOR‘ + H2O.

4. Điều chế axit axetic

a. Lên men giấm

C2H5OH + O2 enzim

CH3COOH + H2O.

b. Oxi hóa anđehit axetic

2CH3CHO + O2 xt

2CH3COOH + H2O.

c. Từ metanol: CH3OH + CO oxt, t

CH3COOH.

Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Một anđehit có công thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được

xác định là

A. n > 0, a 0, m 1. B. n 0, a 0, m 1.

C. n > 0, a > 0, m > 1. D. n 0, a > 0, m 1.

Câu 2: Axit không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon có công thức phù hợp là

A. CnH2n+1-2kCOOH (n 2). B. RCOOH.

C. CnH2n-1COOH (n 2). D. CnH2n+1COOH (n 1).

Page 68: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 68

Câu 3: Hợp chất CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là

A. axit 2-etyl-5-metyl hexanoic. B. axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.

C. axit 5-etyl-2-metyl hexanoic. D. tên gọi khác.

Câu 4: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là

A. 2% →5%. B. 5→9%. C. 9→12%. D. 12→15%.

Câu 5: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C2H6.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 7: Có bao nhiêu xeton có công thức phân tử là C5H10O?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8: Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH (Y) ; C2H5OH (Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các

chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là

A. T, X, Y, Z. B. T, Z, Y, X. C. Z, T, Y, X. D. Y, T, Z, X.

Câu 9: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong

dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 10: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có

công thức phân tử là

A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C3H4O.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ hết sản

phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam

kết tủa nữa. Công thức phân tử A là

A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O.

Câu 12: X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn

toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung

dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. tăng 18,6 gam. B. tăng 13,2 gam. C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam.

Câu 13: Cho m gam ancol đơn chức no (hở) X qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng

hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được (gồm hơi anđehit và

hơi nước) có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là

A. 1,2 gam. B. 1,16 gam. C. 0,92 gam. D.0,64 gam.

Câu 14: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc

AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành

A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam.

Câu 15: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1

g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là

A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. D. 5%.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH

0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.

Công thức phân tử của X là

Page 69: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 69

A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.

Câu 17: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung

hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là

A. Axit propionic, axit axetic. B. axit axetic, axit propionic.

C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic.

Câu 18: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung

dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 3,54 gam. B. 4,46 gam. C. 5,32 gam. D. 11,26 gam.

Câu 19: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3)

trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3

đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

A. C3H7CHO. B. C4H9CHO. C. HCHO. D. C2H5CHO

Câu 20: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng

số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy

hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4

đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A. 18,24. B. 34,20. C. 22,80. D. 27,36.

C. ĐÁP ÁN

LỚP

12

CHƢƠNG 1: ESTE – LIPIT

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. ESTE

- Đặc điểm cấu tạo phân tử: RCOOR‘

- Viết công thức cấu tạo các đồng phân este:

Este no, đơn chức (CnH2nO2): số đồng phân: 2n-2

(1<n<5)

- Danh pháp (gốc – chức): tên gốc R‘ + tên gốc axit RCOO + ―at‖

- Là chất lỏng hoặc rắn, nhẹ hơn nước, có mùi thơm, rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp

(do không tạo liên kết hiđro).

- Phản ứng thủy phân este:

trong axit: C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O

etyl axetat

trong kiềm: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH

- Điều chế: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản

ứng este hoá).

RCOOH + R‘OH RCOOR

‘ + H2O

II. LIPIT

- Công thức cấu tạo chung của chất béo:

o2 4t , H SO ®Æc

ot

02 4t , H SO

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B C A A C C C B C C C C A C B B B D A A

12

|2

|3

2

R COO C H

R COO C H

R COO CH

Page 70: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 70

Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) ;

(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) ;

(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).

- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có tổng só nguyên tử cacbon

là số chẵn (thường từ 12C.đến 24C).

- Thuỷ phân:

tristearin axit stearic glixerol

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

D. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2 ml etylaxetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung

dịch H2SO4 20%, thêm vào ống thứ hai 2 ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Lắp ống sinh hàn

đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được sẽ là:

A. Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành 2 lớp; ở ống nghiệm 2 chất lỏng thành đồng nhất.

B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều phân thành 2 lớp.

C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều trở thành đồng nhất.

D. Ở ống nghiệm 1 chất lỏng thành đồng nhất; ở ống nghiệm 2 chất lỏng phân thành 2 lớp.

Câu 3: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5;

(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5.

Những chất thuộc loại este là

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (6), (7)

C. (1), (2), (3), (5), (7) D. (1), (2), (3), (6), (7)

Câu 4: Chỉ ra câu nhận xét đúng:

3. A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi.

B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số cac bon.

C. Các este đều nặng hơn nước, khó tan trong nước.

D. Các este tan tốt trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ.

Câu 5:Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH

nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là:

A. HOCH2CH2COOH B. HOOC-CH3 C. HCOOCH3 D. OHC-CH2OH

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường a xit thu được

ot , H

3 2 16 3 5 2 3 2 16 3 5 33CH [CH ] COO C H 3H O 3CH [CH ] COOH C H (OH)

0t

3 53 2 16 3 2 16 3 5 33O C H 3NaOH 3 ONa C H (OH)CH [CH ] CO CH [CH ] CO

(trong đó là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau)

Page 71: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 71

A. axit axetic và ancol vinylic. B. axit axetic và anđehit axetic.

C. axit axetic và ancol etylic. D. axit axetat và ancol vinylic.

Câu 7: Khi thủy phân một triglyxerit thu được Glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số

CTCT có thể có của triglyxerit là:

A. 6. B. 15. C. 3. D. 4.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí

O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là:

A. etyl axetat B. metyl fomat C. metyl axetat D. propyl fomat

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn một hợp chất có công thức C10H14O6 trong lượng dư dung dịch NaOH,

thu được hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học) và glixerol. Công thức của 3 muối lần lượt

là:

A. CH2=CH-COONa, HCOONa, CH C-COONa.

B. CH3-COONa, HCOONa, CH3-CH=CH-COONa.

C. HCOONa, CHC-COONa, CH3-CH2-COONa.

D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa

Câu 10: X là este tạo từ ancol no đơn chức mạch hở và axit hữu cơ no mạch hở. X không tác dụng với

Na. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết . Hãy cho biết công thức chung nào đúng nhất với X ?

A. CnH2n-4O4 B. CnH2n-2O4 C. R(COOR‘)2 D. CnH2n(COOCmH2m+1)2

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 12: Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri.

Công thức cấu tạo của E có thể là

A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5

Câu 13: Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89gam tristearin (glixerol

tristearat). Giá trị m là

A. 84,8gam B. 88,4gam C. 48,8gam D. 88,9gam

Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác

dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác

của A và B là

A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5 B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2

C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3 D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3

Câu 15: Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85%

natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85%

A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong

dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch

NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là

A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được

thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X

Page 72: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 72

tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam

chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,88. B. 10,56. C. 6,66. D. 7,20.

Câu 19: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu

được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

A. 32,36 gam. B. 31,45 gam. C. 30 gam. D. 31 gam

Câu 20: Chất X có công thức phân tử là C10H`10O2. Đun nóng X trong dd NaOH thu được 2 muối đều có

phân tử khối > 100. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu đồng phân thỏa mãn cho X.

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 2: CACBOHIĐRAT

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. GLUCOZƠ

- Cấu tạo phân tử của Glucozơ:

6 5 4 3 2 1

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O

- Tính chất hh:

+ Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam,

+ Phản ứng tráng bạc ở nhiệt độ cao, H2

(

sobitol

- Phản ứng lên men:

- Cấu tạo phân tử của Frutozơ: Tính chất tương tự như glucozơ

6 5 4 3 2 1

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH

Lưu ý:

II. SACCAROZƠ - TINH BỘT VÀ XEN LULOZƠ

1. SACCAROZƠ:

- Tính chất của ancol đa chức 2( )Cu OH hợp chất màu xanh lam

- Thuỷ phân: C12H22O11 + H2O H

2C6H12O6

2. TINH BỘT:

- Thuỷ phân:

ot

2 4 3 3 2HOCH [CHOH] + 2AgNO + 3NH + HC O HO

42 4 4 3HOCH [CHOH] + 2Ag + 2NHCOONH NO

oNi, t

2 2 4 22 4C CHO CH OH OH CHOH + H CH OH CHOH H

o

enzim

6 12 6 2 5 230 35 CC H O 2C H OH + 2CO

OHGFru lucoz¬ctoz¬

+ oH , t6 10 5 n 2 6 12 6

(C H O ) + nH O nC H O

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C A C B C B C B D D C B B D C C B A D B

Page 73: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 73

- Tinh bột 2Imàu xanh tím

3. XENLULOZƠ:

- Tính chất của ancol đa chức 2( )Cu OH hợp chất màu xanh lam

- Thuỷ phân:

- Tác dụng với HNO3:

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng ?

A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài

không phân nhánh.

B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm –CHO

C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH

ở vị trí kề nhau.

D. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Fructozơ tồn tại ở dạng rắn, vòng 5 cạnh ở trạng thái tinh thể.

B. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được amoni gluconat.

C. Metyl glucozit có thể chuyển được từ dạng mạch vòng sang dạng mạch hở.

D. Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.

Câu 3: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường

nào?

A. Glucozơ B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ

Câu 4: Nhận xét nào sau ðây không đúng về tinh bột?

A. Là chất rắn màu trắng, vô định hình.

B. Có phản ứng tráng bạc.

C. Là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin.

D. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ.

Câu 5: Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là

A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n. B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n.

C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Cho một số tính chất : có dạng sợi (1) ; tan trong nước (2) ; tan trong nước Svayde (3) ; phản ứng

với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4) ; tham gia phản ứng tráng bạc (5) ; bị thuỷ phân trong

dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là

A. (2), (3), (4) và (5) B. (1), (3), (4) và (6)

C. (3), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 7: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về

A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân. B. Độ tan trong nước.

C. Thành phần phân tử. D. Cấu trúc mạch phân tử.

+ oH , t6 10 5 n 2 6 12 6

(C H O ) + nH O nC H O

o2 4

H SO ®, t

3 n 3 2 32 6 7 2 n7 26[C H O (O C H O (OH) ] + 3nHNO [ NO ) ] + 3nH O

Page 74: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 74

Câu 8: Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:

A. Ðều được lấy từ củ cải đường.

B. Ðều có trong biệt dược ―huyết thanh ngọt‖

C. Ðều bị oxi hóa bởi dd Ag2O/NH3.

D. Ðều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam.

Câu 9: Cho một số tính chất:

(1) là polisaccarit.

(2) là chất kết tinh, không màu.

(3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.

(4) tham gia phản ứng tránggương.

(5) phản ứng với Cu(OH)2.

Các tính chất của saccarozõ là

A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (5).

Câu 10: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột, mantozơ

B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ,mantozơ

C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ,tinh bột

D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ, mantozơ

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng

một thuốc thử là

A. Cu(OH)2/ OH- B. [Ag(NH3)2]OH C. Nước brom D. Kim loại Na

Câu 12: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư

thu được m gam kết tủA. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. giá trị của m là

A. 400 B. 320 C. 200 D. 160

Câu 13: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X

gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo khối

lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là

A. 76,84%; 23,16%. B. 70,00%; 30,00%.

C. 77,84%; 22,16%. D. 77,00%; 23,00%.

Câu 14: Khối lượng glucozơ cần dùng dể tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:

A. 2,25 gam. B. 1,44 gam. C. 22,5 gam. D. 14,4 gam.

Câu 15: Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9 gam glucozơ là:

A. 1,225 gam. B. 4,9gam. C.10,80 gam D. 21,6 gam.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và đều làm mất màu nước brom

A. glucozơ, etilen, anđehit axetic, fructozơ.B. axetilen, glucozơ, etilen, anđehit axetic.

C. axetilen, glucozơ, etilen, but-2-in. D. propin, glucozơ, mantozơ, vinylaxetilen.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng:

Tinh bột 2H O

H

A menB

;

500o

ZnO MgO

CD

, ,ot p xtE

Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:

A. Cao su Buna B. Buta-1,3-đien C. axit axetic D. polietilen

Câu 18: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích

Page 75: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 75

axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là

A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml

Câu 19: Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí

CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là

80% thì giá trị m là

A. 949,2 B. 607,6 C. 1054,7 D. 759,4

Câu 20: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau

phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu

được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là

A. 50% B. 72,5% C. 55,5% D. 45%

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 3:

AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. AMIN

- Bậc của amin: amin bậc một, bậc hai, bậc ba. Thí dụ:

CH3CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH3 (CH3)3N

Amin bậc một Amin bậc hai Amin bậc ba

- Danh pháp: tên gốc hiđrocacbon + ‖amin‖

Bảng 3.1. Tên gọi của một số amin

Hợp chất Tên gốc (chức Tên thay thế Tên thƣờng

CH3NH2

C2H5NH2

CH3CH2CH2NH2

CH3CH(NH2)CH3

H2N[CH2]6NH2

C6H5NH2

C6H5NHCH3

C2H5NHCH3

Metylamin

Etylamin

Propylamin

Isopropylamin

Phenylamin

Metylphenylamin

Etylmetylamin

Metanamin

Etanamin

Propan – 1amin

Propan – 2amin

Hexan-1,6-điamin

Benzenamin

N-Metylbenzenamin

N-Metyletan-1-amin

Hexametylenđiamin

Anilin

N-Metylanilin

N-Metyletanamin

- Tính chất hoá học:

Tính bazơ: amin thơm < NH3 < ankyl amin

CH3NH2 + HCl ( [CH3NH3]+Cl

Phản ứng với a xit nitrơ C2H5NH2 + HONO ( C2H5OH + N2(+H2O

Thế ở nhân thơm:

II. AMINOAXIT

- CTPT: (H2N)xR(COOH)y ; (x, y 1)

- Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + ‖ amino‖ + tên axit tương ứng.

- Tên hệ thống: axit + chữ cái ( , ,... ) chỉ vị trí nhóm NH2 + ‖ amino‖ + tên axit tương ứng.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C C A B B B D D D B A B C A B D A D A B

Page 76: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 76

Công thức Tên thay thế Tên bán

hệ thống

Tên

thƣờng Kí hiệu

Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly

Axit

2-aminopropanoic

Axit

-aminopropionic Alanin Ala

Axit 2-amino-3-

-metylbutanoic

Axit

-aminoisovaleric Valin Val

Thêm công thức

Axit 2-amino-3(4-

-hiđrophenyl)

propanoic

Axit

amino- (p-

-hiđroxiphenyl)

propionic

Tyrosin Tyr

Axit

2-aminopentan-1,5-

-đioic

Axit

-aminoglutaric

Axit

glutamic Glu

Axit-2,6-điamino

hexanoic

Axit

điaminocaproic Lysin Lys

- Tính chất hóa học:

Tính lưỡng tính: H2N – CH2 – COOH + HCl ( ClH3NCH2COOH

H2N – CH2 – COOH + NaOH (H2N – CH2 – COONa + H2O

Este hoá: H2NCH2COOH + C2H5OH NH2CH2COOC2H5 + H2O

với HNO2: H2NCH2COOH + HNO2 H

HOCH2COOH + N2( + H2O

trùng ngưng: nH2NCH2COOH 0t ( HNCH2CO )n + nH2O

Tính axit- bazơ: (H2N)xR(COOH)y ; x > y: quì tím → xanh

x = y: quì tím không chuyển màu

x < y: quì tím → đỏ

III. PEPTIT VÀ PROTEIN

- Liên kết peptit: -CO-NH-

- Loại peptit = số amino axit tạo nên nó.

- Số liên kết peptit = số amino axit tạo nên nó - 1.

VD: tripeptit tạo nên từ 3 amino axit

Số lk peptit = 3 – 1 = 2

- Cách gọi tên:

Glyxyl alanylleuxin (Gly-Ala-Val)

- Tính chất:

2CH COOH

3

2

CH CH COOH

NH

3

3 2

CH CH CH COOH

CH NH

2 2

2

HOOC CH CH COOH

NH

2 2 4

2

H N CH CH COOH

|NH

,

khÝ HCl

2 2

33 2

H NCH CO NH CHCO NH CH COOH| |CH CH(CH )

Page 77: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 77

Bị đông tụ (t0, bazơ, axit, muối)

Thuỷ phân H

pepit ngắn hơn H

amino axit

Phản ứng màu biure 2( ) ,Cu OH OH

hợp chất màu tím.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

A. Metyl -,etyl -,đimetyl-,trimeltyl – là chất khí, dễ tan trong nước.

B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.

D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

Câu 2: Khi thủy phân polipeptit sau:

H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH

CH2COOH CH2-C6H5 CH3

Số amino axit khác nhau thu được là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 3: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các

đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X?

A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 4: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.

D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Câu 5: Điều nào sau đây SAI?

A. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ tím đổi màu.

B. Các amino axit đều tan được trong nước.

C. Khối lượng phân tử của amino axit gồm một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH luôn là số lẻ.

D. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:

A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3

B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2

C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3

D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3

Câu 7: Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-

CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).

Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là

A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (5) D. (1), (4).

Câu 8: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 9: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit?

A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.

Câu 10: Dung dịch metylamin có thể tác dụng với chất nào sau đây: Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng,

CH3COOH, quỳ tím.

Page 78: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 78

A. FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, Na2CO3.

B. Na2CO3, FeCl3, H2SO4 loãng.

C. FeCl3, quỳ tím, H2SO4 loãng, CH3COOH

D. Na2CO3, H2SO4 loãng, quỳ tím

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta

dùng:

A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/OH- D. HNO3

Câu 12: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt

3 chất lỏng trên là

A. Dung dịch NaOH B. Giấy quỳ tím

C. Dung dịch phenolphtalein D. Nước brom

Câu 13: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung

dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N

Câu 14: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu

được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam

dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là

A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH.

C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH.

Câu 15: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung

dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.

Giá trị của V là

A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt cháy

hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. Vậy giá trị của m và x là

A. 13,95g và 16,20g B. 16,20g và 13,95g

C. 40,50g và 27,90g D. 27,90g và 40,50g

Câu 17: Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit - amino glutaric) và một ancol bậc nhất.

Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2 B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2

C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3) D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2

Câu 18: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được

muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. CTCT phù hợp của

X là

A. CH3COOCH2NH2 B. C2H5COONH4

C. CH3COONH3CH3 D. Cả A, B, C

Câu 19: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được

dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã

phản ứng là

A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.

Câu 20: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với

600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48

gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị

Page 79: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 79

của M là

A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 4:

POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. POLIME:

- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết

với nhau tạo nên.

- Gọi tên: poli+ tên monome

VD: poli etilen

-CH2-CH2-: mắt xích

n: hệ số polime hoá

.

polime trùng ngưng

- Phân loại: polime tổng hợp polime trùng hợp

polime bán tổng hợp: xenlulozơ trinitrat, tơ visco,...

polime thiên nhiên: cao su, xenlulozơ,...

- Cấu trúc: Mạch có nhánh: amilozơ

Mạch không nhánh: amilopectin, glicogen

Mạch không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit

- Phương pháp điều chế:

Trùng ngưng:

Trùng hợp:

II. VẬT LIỆU POLIME:

1. Chất dẻo:

- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

- Một số polime dùng làm chất dẻo:

* Polietilen (PE)

PE dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,…

* Poli(vinyl clorua), (PVC)

PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước,

vải che mưa, da giả,..

* Poli(metyl metacrylat)

( 2 2CH CH ) n

ot2 2 5nH N[CH ] COOH ( 2 5NH[CH ] CO ) n 2nH O

oxt, t , p

2|

nCH CH (

Cl

2|

CH CH )

Cl

n

ot , p2 2 xt

nCH CH ( 2 2CH CH ) n

ot , xt, p2 2 n| |

nCH CH CH CH

Cl Cl

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C D D D A A C C D C C D C C A D C C B A

Page 80: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 80

- Từ bằng phản ứng trùng hợp :

(metyl metacrylat) Poli(metyl metacrylat)

- Dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas (xem tư liệu).

* Poli(phenol-fomanđehit) (PPF)

PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.

2. Tơ : 2 loại tơ thiên nhiên

Tơ hoá học tơ tổng hợp

Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo.

3. Cao su : 2 loại cao su thiên nhiên

cao su tổng hợp

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1 : Khái niệm đúng về polime là

A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn

B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn

C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng

D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành

Câu 2 : Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime

A. Tri stearat glixerol B. Nhựa bakelit C. Cao su D. Tinh bột

Câu 3 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại

tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:

A. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron. B. Tơ tằm và tơ enang.

C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ visco và tơ axetat.

Câu 4: Chất có công thức cấu tạo sau được tạo thành từ phản ứng

A. CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-C6H5 B. CH2=CH2 và CH2=CH-CH2-CH2-C6H5

C. CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-C6H5 D. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5

Câu 5 : Tơ nilon – 6,6 là:

A. Hexaclo xiclohexan B. Poliamit của axit ađipic và hexametylendiamin

C. Poliamit của - aminocaproic D. Polieste của axit ađipic và etylenglycol

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?

A. amilozơ B. glicogen C. cao su lưu hóa D. xenlulozơ

Câu 7: Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 1. X là

polime nào dưới đây?

A. Polipropilen B. Tinh bột

oxt, t2 3

3

nCH C COOCH (

|CH

2CH C )

3

n

3

CH

|

|COOCH

(CH2 - CH=CH-CH2-CH2-CH)n

C6H5

Page 81: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 81

C. Polivinyl clorua (PVC) D. Polistiren (PS)

Câu 8: Để giặt áo len (lông cừu) cần dùng loại xà phòng có tính chất nào dưới đây?

A. Xà phòng có tính bazơ B. Xà phòng có tính axit

C. Xà phòng trung tính D. Loại nào cũng được

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. PVA bền trong môi trường kiềm khi đun nóng

B. Tơ olon được sản xuất từ polome trùng ngưng.

C. Tơ nilon -6 được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng hexametylen điamin với axit ađipic.

D. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrylonitrin được cao su buna-N.

Câu 10: Nhóm các vật liệu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

A. Cao su buna-S, tơ lapsan, tơ axetat B. Tơ enang, thuỷ tinh hữu cơ, PE

C. Poli(vinyl clorua), nhựa rezol, PVA D. Polipropilen, tơ olon, cao su buna

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất

(công thức thực nghiệm) của X là

A. C3H4O2 B. C10H14O7 C. C12H14O7 D. C12H14O5

Câu 12: Cho các polime: polietilen (1), poli(metylmetacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren(4),

poli(vinylaxetat) (5); tơ nilon-6,6 (6).Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit

và trong dung dịch kiềm là:

A. (1),(4),(5),(3) B. (1),(2),(5);(4) C. (2),(5),(6), D. (2),(3),(6);

Câu 13: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176

u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 113 và 152 B. 113 và 114 C. 121 và 152 D. 121 và 114

Câu 14: Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu

được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là

A. 7,296 gam B. 11,40 gam C. 11,12 gam D. 9,120 gam

Câu 15: Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất

90%?

A. 13500n (kg) B. 13500 g C. 150n (kg) D. 13,5 (kg)

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Phản ứng nào sau đây mạch polime bị thay đổi?

A. Cao su Isopren + HCl B. PVC + Cl2 as

C. PVA + NaOH ot

D. Nhựa Rezol ot

Câu 17: Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao

nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm

metylen trong mạch cao su?

A. 46. B. 47. C. 45. D. 23.

Câu 18: Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-đien thu được sản phẩm gồm caosu buna và buta-1,3-đien dư.

Lấy 1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy 10,2 g Br2 phản ứng.Vậy hiệu suất phản

ứng là

A. 40% B. 80% C. 60% D.79%

Câu 19: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau:

CH4 (C2H2 (CH2 = CHCl (PVC.

Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế 1

tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể tích):

Page 82: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 82

A. 1792 m3. B. 2915 m

3. C. 3584 m

3. D. 896 m

3.

Câu 20: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime

X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien: stiren) trong loại

polime trên là

A. 1: 1. B. 1: 2. C. 2: 3. D. 1: 3.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 5

ĐẠI CƢƠNG VỀ KIM LOẠI

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HTTH. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

1. Vị trí của kim loại:

- Nhóm IA (trừ H); nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ B); 1 phần của nhóm IVA đến VIA.

- Nhóm IB đến VIIIB.

- Họ Lantan và Actini.

2. Cấu tạo của kim loại:

- Cấu tạo nguyên tử:

+ Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3).

Ví dụ: Na[Ne]3s1,Mg[Ne]3s

2, Al[Ne] 3s

23p

1.

+ Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện

tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.

Ví dụ: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl

Bán kính: 0,157 0,136 0,125 0,117 0,11 0,104 0,099

- Cấu tạo tinh thể:

+ Mạng tinh thể lục phương: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại 26% là

không gian trống. Ví dụ: Be, Mg, Zn,…

+ Mạng tinh thể lập phương tâm diện: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 74% về thể tích còn lại

26% là không gian trống. Ví dụ: Cu, Ag, Al,…

+ Mạng tinh thể lập phương tâm khối: Nguyên tử và ion kim loại chiếm 68% về thể tích còn lại

32% là không gian trống. Ví dụ: Li, Na, K,…

Kiểu mạng lập phương tâm khối kém đặc khít nhất

3. Liên kết kim loại: Là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các

electron tự do.

II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI

1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG: ở điều kiện thường các kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg) có tính dẻo,

dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

Tóm lại tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng

tinh thể kim loại.

2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ RIÊNG:

Kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác nhau.

VD: - Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là: Os

- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là: Li

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là: W

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: Hg

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

D A D D B C A C D D B C C D B C A B C B

Page 83: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 83

- Kim loại có tính cứng lớn nhất là: Cr

- Kim loại có tính cứng nhỏ nhất là: Cs

3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.:

M → Mn+

+ ne

- Tác dụng với phi kim:

VD: 2Fe + 3Cl2 0t

2FeCl3 ; 3Fe + 2O2 0t

Fe3O4 ;

4Al + 3O2 0t

2Al2O3. Fe + S 0t

FeS;

Hg + S → HgS ; 2Mg + O2 0t

2MgO.

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Phi kim là chất oxi hóa (bị khử)

- Tác dụng với dung dịch axit:

+ Với dd HCl, H2SO4 loãng. Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

2Al + 3H2SO4 (l) → Al2(SO4)3 + 3H2↑

+ Với dd HNO3, H2SO4 đặc

VD: 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Axit là chất oxi hóa (bị khử)

* Chú ý: - Al, Fe, Cr, bị HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa.

- Kim loại có nhiều số oxi hóa bị dung dịch HNO3, H2SO4 đặc oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.

- Tác dụng với nƣớc:

Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA, trừ Be,Mg) khử H2O ở nhiệt độ thường, các kim loại còn lại khử

được H2O ở nhiệt độ cao hoặc không khử được.

VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

Kim loại là chất khử (bị oxi hóa). Nước là chất oxi hóa (bị khử)

- Tác dụng với dung dịch muối:

VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Fe chất khử (bị oxi hóa), Cu2+

chất oxh (bị khử)

4. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI

- Cặp oxi hóa khử của kim loại

VD: Ag+ + 1e Ag; Cu

+ + 2e Cu; Fe

2+ + 2e Fe

+ Nguyên tử kim loại đóng vai trò chất khử, các ion kim loại đóng vai trò chất oxi hóa.

+ Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử của kim loại

VD: Ag+ /Ag, Cu

2+/Cu, Fe

2+/Fe,...

- Dãy điện hóa của kim loại:

Li+ K

+ Ba

2+ Ca

2+ Na

+ Mg

2+Al

3+ Mn

2+Zn

2+ Cr

2+ Fe

2+ Ni

2+ Sn

2+ Pb

2+ H

+ Cu

2+ Fe

3+ Hg

2+ Ag

+ Pt

2+ Au

3+

Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+

Hg Ag Pt Au

Tính oxi hóa của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm

- So sánh tính chất cặp oxi hóa khử

So sánh tính chất giữa các cặp oxi hóa khử: Ag+ /Ag và Cu

2+/Cu, Zn

2+/Zn, nhận thấy:

Tính oxh các ion: Ag+> Cu

2+> Zn

2+

Tính khử: Zn>Cu>Ag

- Ý nghĩa dãy điện hóa

Cho phép dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh khử theo qui tắc α

Page 84: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 84

Zn2+

Zn

Cu2+

Cu Zn + Cu2+

→ Zn2+

+ Cu

Hg22+

Hg

Ag+

Ag Hg + 2Ag+→ Hg

2++ 2Ag

chất oxh mạnh + chất khử mạnh → chất oxh yếu + chất khử yếu.

VD: phản ứng giữa 2 cặp Cu2+

/Cu và Fe2+

/Fe là: Fe + Cu2+

→ Fe2+

+ Cu

5. Hợp kim:

- KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu gồm một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

VD: Thép, gang, inox, hợp kim đuyra,...

- TÍNH CHẤT: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo

thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các đơn

chất.

+ Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.

+ Hợp kim cứng và giòn hơn.

6. SỰ ĂN MÕN KIM LOẠI

a) Sự ăn mòn kim loại

(Khái niệm chung: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong

môi trường.

(Bản chất của sự ăn mòn kim loại là sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại:

M → Mn+

+ne

b) Phân loại: Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

- Ăn mòn hóa học: Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được

chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

(Đặc điểm:

+ Không phát sinh dòng điện.

+ Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.

- Ăn mòn điện hóa: Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa –khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng

của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện.

+ Cơ chế

* Kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anot). Ở đây xảy ra quá trình oxi hóa

M → Mn+

+ ne

* Kim loại hoạt động yếu hơn hoặc phi kim đóng vai trò là cực dương (catot). Ở đây xảy ra quá trình khử:

2H+

+ 2e → H2 hoặc O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

* Dòng điện chuyển dời từ cực âm sang dương.

+ Điều kiện có ăn mòn điện hóa:

* Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

* Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau.

* Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li.

c) Cách chống ăn mòn kim loại:

(Nguyên tắc chung: Hạn chế hay triệt tiêu ảnh hưởng của môi trường đối với kim loại.

(Phƣơng pháp:

* Phương pháp bảo vệ bề mặt: Dùng các chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim loại

* Dùng phương pháp điện hoá

Nguyên tắc: Gắn kim loại có tính khử mạnh với kim loại cần được bảo vệ (có tính khử yếu hơn).

7. Điều chế kim loại:

Page 85: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 85

- NGUYÊN TẮC: Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+

+ ne → M

- PHƢƠNG PHÁP:

+ Phƣơng pháp nhiệt luyện: Dùng các chất khử như CO, H2, C, NH3, Al,… để khử các ion kim loại

trong oxit ở nhiệt độ cao.

VD: Fe2O3 + 3CO 0t

2Fe + 3CO2

Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình (sau Al)

+ Phƣơng pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung

dịch muối. VD: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Phương pháp này dùng để điều chế các kim loại hoạt động yếu (sau H)

+ Phƣơng pháp điện phân:

* Điện phân hợp chất nóng chảy: Dùng dòng điện để khử ion kim loại trong hợp chất nóng chảy (oxit,

hidroxit, muối halogen)

Vd 1: 2Al2O3

dpnc 4Al + 3O2

Vd 2: 4NaOHdpnc 4Na + O2 + 2H2O

Phương pháp này dùng để điều chế kim loại có độ hoạt động mạnh (từ đầu đến Al)

* Điện phân dung dịch: Dùng dòng điện để khử ion trong dung dịch muối.

Vd1: CuCl2 dpdd Cu + Cl2

Vd2: CuSO4 + H2O dpddCu + 1/2O2+ H2SO4

Phương pháp này dùng điều chế các kim loại trung bình, yếu (sau Al).

* Tính lƣợng chất thu đƣợc ở các điện cực: m = A.I.t/(n.F)

m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)

A: Khối lượng mol của chất đó

n: Số electron trao đổi.

Ví dụ: Cu2+

+ 2e → Cu, thì n = 2 và A = 64

2OH- → O2 (+ 2H

+ + 4e, thì n = 4 và A = 32.

t: Thời gian điện phân (giây, s)

I: Cường độ dòng điện (ampe, A)

F: Số Faraday (F = 96500).

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng:

A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e).

B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7.

C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.

D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau.

Câu 2: Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

1) 1s22s

22p

63s

1 2) 1s

22s

22p

63s

23p

64s

2 3) 1s

22s

1 4) 1s

22s

22p

63s

23p

1

Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố:

A. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13)

B. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13

C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20)

D. Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20)

Page 86: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 86

Câu 3: Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+

/Fe; Fe3+

/Fe2+

; Ag+/Ag;Cu

2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng

dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dãy chất nào?

A. Fe2+

/Fe; ;Cu2+

/Cu; Fe3+

/Fe2+

; Ag+/Ag B. Fe

3+/Fe

2+; Fe

2+/Fe; Ag

+/Ag; Cu

2+/Cu

C. Ag+/Ag; Fe

3+/Fe

2+; Cu

2+/Cu; Fe

2+/Fe D. Cu

2+/Cu; Fe

2+/Fe; Fe

3+/Fe

2+; Ag

+/Ag

Câu 4: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:

A. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au

C. Au, Ag, Cu, Fe, Al D. Al, Fe, Cu, Ag, Au

Câu 5: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao

B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim

C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim

D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách

A. Điện phân dung dịch MgCl2.

B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO …

C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy.

D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+

trong dung dịch.

Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa

học.

B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ.

C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa.

D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí

ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.

Câu 8: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:

A. Fe B. Ag C. Cu D. Zn

Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa?

A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl

B. Thép cacbon để trong không khí ẩm

C. Đốt dây Fe trong khí O2

D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng

Câu 10: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì:

A. Nguyên tử kim loại thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng

B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ

C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền

D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2, người

ta dùng lần lượt các kim loại:

A. Cu, Fe B. Pb, Fe C. Ag, Pb D. Zn, Cu

Câu 12: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban

đầu 0,2 g, khối lượng đồng bám vào lá sắt là:

A. 0,2gam B. 1,6gam C. 3,2gam D. 6,4gam

Page 87: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 87

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít

khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48.

Câu 14: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước thu được m gam dd và một lượng khí thoát ra. Giá trị m là

A. 198g B. 200,2g C. 200g D. 203,6g

Câu 15: Ngâm một lá Zn trong dd có hòa tan 4,16 gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng

2,35%. Khối lượng lá Zn trước phản ứng là

A. 40g B. 60g C. 80g D. 100g

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2

mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.

Câu 17: Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 21,1 gam muối và V lít NO2 (đktc). Tính

V.

A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít

Câu 18: Khi hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO duy nhất.

Mặt khác, hoà tan hoàn toàn m gam M trong dung dịch HCl dư cũng thu được V lít khí, khối lượng muối

Clorua thu được bằng 52,48% khối lượng muối Nitrat thu được ở trên. Các khí đo ở cùng điều kiện, xác

định M.

A. Mn B. Cr C. Fe D. Al

Câu 19: Trộn 84 gam bột Fe với 32 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí). Hoà tan chất rắn A sau

khi nung bằng dung dịch HCl dư được d/dịch B và khí C. Đốt cháy khí C cần V lít oxi (đktc). Các p/ứng

xảy ra hoàn toàn. Tính V.

A. 16,8 lít B. 39,2 lít C. 11,2 lít D. 33,6 lít

Câu 20: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+

và 1 mol Ag+ đến khi

các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây,

giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?

A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. KIM LOẠI KIỀM (KLK)

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử:

- Kim loại kiềm thuộc nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs. Đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).

- Cấu hình e ngoài cùng tổng quát: ns1 (Có 1e lớp ngoài cùng, số oxihóa +1 trong hợp chất.

2. Tính chất vật lí: Màu trắng bạc, mềm, mềm nhất là Cs. Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

3. Tính chất hóa học: Kim loại kiềm có khử mạnh (dễ bị oxihóa) (nhường 1e).

M (M++ e

- Tác dụng với phi kim: Kim loại kiềm khử phi kim thành ion âm

2M + Cl2 ( 2MCl VD: 2Na + Cl2 (2NaCl

Đặc biệt Na + O2 (khô) ( Na2O2 (natri peoxit)

- Tác dụng với axit: Với axít HCl, H2SO4 loãng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C B C A B C D D B B B B A C A A C C B C

Page 88: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 88

2M + 2HCl (2MCl + H2

- Tác dụng với nước: (tan trong nước). 2M + 2H2O (2MOH + H2

- Tác dụng với dung dịch muối:VD: Na +d2 CuSO4 (hiện tượng sủi bọt khí và kết tủa màu xanh.

2Na + 2H2O ( 2NaOH + H2(sủi bọt

2NaOH + CuSO4 (Na2SO4 + Cu(OH)2↓xanh

4. Ứng dụng của kim loại kiềm

- Hợp kim Na, K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân

- Cs dùng để chế tạo tế bào quang điện

- Kim loại kiềm chế tạo chất chống nổ cho xăng.

5. Điều chế kim loại kiềm

* Nguyên tắc: Khử ion kim loại kiềm trong hợp chất: M+ + 1e (M

* Phương pháp: đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit

MCl đpnc 2M + Cl2; 4MOH đpnc

4M + O2(+ 2H2O

Kim loại kiềm thu được ở cực âm (catot); Cl2, O2 thu được ở cực dương (anot).

II. KIM LOẠI KIỀM THỔ (KLKT):

1. Vị trí và cấu tạo:

- Thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

- Là nguyên tố s có cấu hình e ngoài cùng tổng quát là ns2. Xu hướng nhường 2e tạo ion M

2+.

VD: Mg ( Mg 2+

+ 2e

[Ne]3s2 [Ne]

2. Tính chất vật lí:

- tonc và t

os tương đối thấp

- Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ.

- Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.

3. Tính chất hoá học: KLKT có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be → Ba.

- Tác dụng với phi kim:

VD: 2Mg + O2 → 2MgO. TQ: 2M + O2 → 2MO

VD: Ca + Cl2 → CaCl2. TQ: M + Cl2 → MCl2

- Tác dụng với axit:

VD: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 TQ: M + 2HCl → MCl2 + H2

Áp dụng:

1) Hòa tan hoàn toàn 6gam Ca trong bình đựng dung dịch HCl có dư thu được V lít khí hiđro (ở đktc).

Vcó giá trị?

2) Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một kim loại kiềm thổ A trong bình đựng dung dịch HCl có dư thu được

1,12 lít khí hiđro(ở đktc). A là?

- Tác dụng với nƣớc:

+ Be không phản ứng (Be không tan trong nước)

+ Mg: phản ứng chậm ở nhiệt độ thường. Mg + H2O ( MgO + H2(Mg không tan trong nước)

+ Ca, Sr, Ba phản ứng ở nhiệt độ thường. (Ca, Sr, Ba tan trong nước)

VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

4. Ứng dụng và điều chế:

- Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao. Mg tạo ra hợp kim nhẹ,bền.

- Đpnc muối halogenua.

Vd: MgCl2 đpnc Mg + Cl2 TQ: MX2 đpnc

M + X2

Page 89: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 89

Kim loại kiềm thổ thu được ở cực âm (catot); halogen thu được ở cực dương (anot).

III. HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ:

1. Canxi oxit: CaO (còn gọi là vôi sống)

- Là chất rắn màu trắng, tan trong nước.

- Là oxit bazơ: H2O + CaO (Ca(OH)2

CaO + 2HCl (CaCl2 + H2O

CO2 + CaO (CaCO3

- Điều chế từ đá vôi (CaCO3). CaCO3 ( CaO + CO2

2. Canxi hidroxit: (còn gọi là vôi tôi):

- Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước

- Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.

Ca(OH)2 Ca2+

+ 2OH-

- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch kiềm.

VD: Ca(OH)2 + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + 2 H2O

Ca(OH)2 + CuSO4 → CaSO4 + Cu(OH)2↓

3. Canxicacbonat: (còn gọi là đá vôi):

- Là chất rắn màu trắng không tan trong nước.

- Là muối của axit yếu nên phản ứng với những axit mạnh hơn.

VD: CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ( (1)

- Phản ứng với CO2 và H2O: CaCO3 +CO2 +H2O Ca(HCO3)2 (2)

Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực đá vôi và tạo thạch nhũ trong các hang động.

Phản ứng (2) giải thích sự tạo cặn trong ấm đun nước.

4. Canxi sunfat: CaSO4

- Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.

- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:

- CaSO4.2H2O: thạch cao sống

- CaSO4. H2O (hoặc CaSO4.0,5H2O): thạch cao nung

- CaSO4: thạch cao khan.

5. Nƣớc cứng:

- Khái niệm: + Nước có chứa nhiều ion Ca2+

, Mg2+

gọi là nước cứng.

VD: Nước sông, suối, ao, hồ, giếng,…

+ Nước có chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước mềm.

VD; Nước mưa, nước cất.

- Phân loại nước cứng:

+ Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO3-.

Ví dụ: Nước có chứa muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

+ Nước cứng vĩnh cữu: là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO4

2- hoặc cả 2.

Ví dụ: Nước có chứa muối CaCl2, CaSO4,...

+ Nước cứng toàn phần: Là nước cứng chứa cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.

- Cách làm mềm nước cứng:

* Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+

, Mg2+

trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tự do này vào

hợp chất không tan hoặc thay thế chúng bằng những cation khác.

(có 2 phương pháp:

Page 90: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 90

+ Phương pháp kết tủa:

a) Đối với nước cứng tạm thời:

- Đun sôi trước khi dùng: M(HCO3)2 0t

MCO3 (+ CO2(+ H2O

lọc bỏ kết tủa được nước mềm.

- Dùng nước vôi trong vừa đủ:

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 CaCO3(+ 2H2O

Mg(HCO3)2 +2Ca(OH)2 2CaCO3(+ Mg(OH)2(+ 2H2O

Hay Mg2+

+Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3(+ Mg(OH)2(+ 2Na+

b) Đối với nước cứng vĩnh cữu và toàn phần: dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làm mềm M2+

+

CO32-

→ MCO3 ↓.

3M2+

+ 2PO43-

→ M3(PO4)2 ↓

+ Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit), chất này hấp thụ Ca2+

, Mg2+

,

giải phóng Na+, H

+ → nước mềm.

IV. NHÔM

1. Vị trí và cấu tạo: Nhôm ở ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA

- Cấu hình electron. 13Al : 1s22s

22p

63s

23p

1

- Là nguyên tố p, có 3e hoá trị. Xu hướng nhường 3e tạo ion Al3+

Al → Al3+

+ 3e

[Ne]3s23p

1 [Ne]

- Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3. (ví dụ: Al2O3, AlCl3...)

1.Tính chất vật lí của nhôm: Màu trắng bạc, mềm, nhẹ

2.Tính chất hoá học: Al là kim loại có tính khử mạnh. (yếu hơn KLK, KLK thổ)

a) Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.

Ví dụ: 4Al + 3O2 → 2Al2O3;

2 Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b) Tác dụng với axit:

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Ví dụ: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2;

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Pt ion: 2Al + 6H+ → 2Al

3+ + 3H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

+ Al không phản ứng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.

+ Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được 5

N và 6

S xuống những mức

oxi hoá thấp hơn.

Al + 6HNO3 đ 0t

Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

c) Tác dụng với H2O: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2 (

(Do tạo Al(OH)3 không tan nên coi như Nhôm không tan trong nước)

(phản ứng dừng lại nhanh do có lớp Al(OH)3 không tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên trong.

d) Tác dụng với oxit kim loại: (phản ứng nhiệt nhôm)

Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại kém hoạt dộng hơn trong oxit (FeO, CuO,...) thành kim

loại tự do.

Ví dụ: Fe2O3 + 2Al 0t

Al2O3 + 2Fe

Page 91: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 91

to

e) Tác dụng với bazơ: nhôm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

VD: 2Al +2NaOH +6H2O → 2Na[Al(OH)4] +3H2 (Nhôm tan trong dung dịch kiềm)

natri aluminat

Chú ý: Al + HCl hoặc H2SO4 loãng hoặc ddNaOH. Al → 2

3H2.

Ví dụ 1: Hòa tan 5,4gam Al trong dd HCl dư thu được V(lit) Hiđro ở đktc. V có giá trị?

Ví dụ 2: Hòa tan m(gam) Al trong dd HCl dư thu được 3,36 (lit) Hiđro ở đktc. m có giá trị?

3. Sản xuất: ptđp: Al2O3 đpnc 2Al + 3/2 O2.

V. HỢP CHẤT CỦA NHÔM:

1. Nhôm oxit: Al2O3

- Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

- Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:

+ Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu.

+ Đá Rubi (hồng ngọc): màu đỏ

+ Đá Saphia: màu xanh. (Có lẫn TiO2 và Fe3O4)

+ Emeri (dạng khan) độ cứng cao làm đá mài

* Tính chất hoá học:

- Al2O3 là hợp chất rất bền: Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học.

- Al2O3 là chất lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…

Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH....

VD: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

2. Nhôm hidroxit: Al(OH)3.

a) Kém bền với nhiệt: 2Al(OH)3 0t

Al2O3 + 3 H2O

b) Là hợp chất lưỡng tính

- Tác dụng với axit mạnh: HCl, HNO3,…

VD: 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:

VD: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

3. Nhôm sunfat: Al2(SO4)3.

- Quan trọng là phèn chua:

Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O

- Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu, làm trong nước...

- dd Al2(SO4)3 có pH< 7, môi trường axit.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do yếu tố nào sau đây?

A. Khối lượng riêng nhỏ

B. Thể tích nguyên tử lớn và khối lượng nguyên tử nhỏ

C. Điện tích của ion nhỏ (+1), mật độ electron thấp, liên kết kim loại kém bền

D. Tính khử mạnh hơn các kim loại khác

Page 92: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 92

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra quá trình gì?

A. Sự khử ion Na+ B. Sự oxi hoá ion Na

+

C. Sự khử phân tử nước D. Sự oxi hoá phân tử nước

Câu 3: Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng

B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm

C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng

D. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm

Câu 4: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

A. Ở ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IIIA B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p

1

C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện D. Mức oxi hoá đặc trưng là +3

Câu 5: Mô tả ứng dụng nào của nhôm dưới đây là chưa chính xác?

A. Làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ.

B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.

C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đình.

D. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. NaCl B. NaOH C. Na2CO3 D. HCl

Câu 7: Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca

2+, Mg

2+, Ba

2+, H

+, Cl

-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây

để loại bỏ hết các ion Ca2+

, Mg2+

, Ba2+

, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?

A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH

C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH

Câu 9: Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03mol CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn

toàn, lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Nhận xét sau thí nghiệm không đúng là: (Cho Al=27; Cu=64)

A. Thanh Al có màu đỏ B. Khối lượng thanh Al tăng 1,38gam

C. Dung dịch thu được không màu. D. Khối lượng dung dịch tăng 1,38gam

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây đúng?

A. Nhôm kim loại không tác dụng với nước do thế khử của nhôm lớn hơn thế khử của nước.

B. Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hoá.

C. Các vật dụng bằng nhôm không bị oxi hoá tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ bởi lớp

màng Al2O3.

D. Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO3, H2SO4 trong mọi điều kiện.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Hoà tan 4,6 gam Na kim loại vào nước có dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị V là

A. 2,24 lit. B. 1,12 lit. C. 4,48 lit. D. 22,4 lit.

Câu 12: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khí (đktc). Kim loại kiềm

thổ đó là:

A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr

Câu 13: Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m

là:

A. 7,2gam B. 2,7gam C. 4,05 gam D. 3,6gam

Câu 14: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30gam hỗn hợp

Page 93: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 93

muối clorua. Số gam hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu?

A. 2,4gam và 3,68gam. B. 1,6gam và 4,48gam.

C. 3,2gam và 2,88gam. D. 0,8gam và 5,28 gam.

Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl2 dư rồi lấy chất rắn thu

được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Số mol khí NO2 thoát ra là

A. 0,8 mol. B. 0,3 mol. C. 0,6 mol. D. 0,2 mol.

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 16: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác

dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.

A. 0,540gam. B. 0,810gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam.

Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một

chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A.

A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít

Câu 18: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc). Trung hòa

1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là

A. 0,6 lit. B. 0,3 lit. C. 0,06lit. D. 0,8lit.

Câu 19: Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M

thu được dung dịch B và 4,368 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là

A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al.

C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với

dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn

khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung dịch

và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B.

a) Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

A. 10,64%. B. 89,36%. C. 44,68%. D. 55,32%.

b) Công thức phân tử của Y là:

A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Sắt (Fe):

1. Vị trí và cấu tạo Fe.

- Fe có số hiệu nguyên tử 26, Chu kì 4, Nhóm VIIIB.

- Cấu hình e: [Ar] 3d64s

2 hay 1s

22s

22p

63s

23p

63d

64s

2 Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc 3 e ở phân

lớp 4s và phân lớp 3d để tạo ra ion Fe2+

, Fe3+

.

- Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3

2. Tính chất vật lí.

Là kim loại màu trắng hơi xám, dễ rèn. Sắt có tính nhiễm từ nên được dùng làm lõi của động cơ điện.

3. Tính chất hoá học.

- Sắt là một kim loại có tính khử trung bình. Fe có thể bị oxi hoá thành Fe+2

hoặc Fe+3

tuỳ thuộc vào chất

oxi hoá tác dụng với Fe.

A. Tác dụng với phi kim.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20a 20b

C C A A D C A B D C A C B B A C B A A B D

Page 94: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 94

- Tác dụng với O2: Sắt cháy sáng trong không khí:

3Fe + 2O2 = Fe3O4

- Fe tác dụng với phi kim khác

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Fe + S FeS

b.Tác dụng với axit.

* Với axit HCl, H2SO4 loãng: Fe0 bị oxi hóa lên Fe

+2

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

* Với HNO3,H2SO4 đặc:

- HNO3 và H2SO4 đặc nguội làm cho Fe bị thụ động (không tan).

- HNO3 loãng oxi hoá Fe0 lên Fe

+3.

- HNO3 và H2SO4 đặc nóng đều oxi hoá Fe0 lên Fe

+3.

Ví dụ: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO+ 2H2O

2Fe + 6H2SO4 đ, nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 (+ 6H2O

c. Tác dụng với muối:

Ví dụ: Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu

4. Trạng thái tự nhiên – phương pháp điều chế và ứng dụng.

a. Trạng thái tự nhiên.

- Là kim loại phổ biến nhất sau Al. Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất.

- Những thiên thạch từ khoảng không gian của vũ trụ rơi và quả đất chủ yếu là Fe ở dạng tự do.

- Những quặng quan trọng nhất của Fe là:

+ Manhetit. Fe3O4 (Oxit sắt từ)

+ Hematit đỏ Fe2O3

+ Hematit nâu Fe2O3.nH2O.

+ Xiđerit FeCO3.

+ Khoáng vật pirit FeS2.

b. Điều chế.

Điều chế Fe tinh khiết:

3H2 + Fe2O3 0t

2Fe + 3H2O

2Al + Fe2O3 0t

Al2O3 + 3Fe

Sắt kĩ thuật được điều chế bằng cách khử sắt oxit ở nhiệt độ cao.

II. Hợp chất sắt (II): gồm muối, hiđroxit, oxit của Fe2+.

Vd: FeO, Fe(OH)2, FeCl2

1. Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II):

- Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong phản ứng hoá

học ion Fe2+

có khả năng cho 1 electron: Fe2+

Fe3+

+ 1e

(Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.

Ví dụ 1: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe (OH)3

khử oxh

Page 95: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 95

Ví dụ 2: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3

(Oxit và hidroxit sắt(II) có tính bazơ:

Ví dụ 1: Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O

Ví dụ 2: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O

2. Điều chế một số hợp chất sắt (II):

+ Fe(OH)2: Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dd muối sắt (II) với dung dịch bazơ.

Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl

Fe2+

+ 2 OH- Fe(OH)2

+ FeO:

*Phân huỷ Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí.

Fe(OH)2 FeO + H2O

*Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao.

Fe2O3 + CO 0t 2 FeO + CO2

+ Muối sắt (II): Cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

III. Hợp chất sắt (III):

1. Tính chất hoá học của hợp chất sắt (III): Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá: khi tác dụng với chất khử,

hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

Trong pư hoá học: Fe3+

+ 1e Fe2+

Fe3+

+ 3e Fe

(tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

Ví dụ 1: Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao:

Fe2O3 + 2Al 0t

Al2O3 +2 Fe

Oxi hóa khử

Ví dụ 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua.

2 FeCl3 + Fe → 3FeCl2

Ví dụ 3: cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

2. Điều chế một số hợp chất sắt (III):

a. Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ.

- Điều chế: phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm.

Ví dụ:Fe(NO3)3 + 3NaOH→ Fe(OH)3 + 3NaNO3

Pt ion: Fe3+

+ 3 OH- → Fe(OH)3

b. Sắt (III) oxit: Fe2O3. Phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.

2 Fe(OH)3 0t

Fe2O3 + 3H2O.

c. Muối sắt (III): Điều chế bằng phản ứng giữa Fe2O3, Fe(OH)3 với dung dịch axit.

Ví dụ: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.

IV. GANG:

1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon

biến động trong giới hạn 2% – 5%

2. Phân loại: Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám.

Gang trắng chứa ít C hơn chủ yếu ở dạng xementit, cứng, giòn, được dùng để luyện thép.

Gang xám chứa C ở dạng than chì, ít cứng và ít giòn hơn, được dùng để đúc các vật dụng

3. Sản xuất gang:

Page 96: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 96

- Nguyên liệu để luyện gang là quặng sắt, than cốc và chất chảy CaCO3

- Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử CO để khử các oxit sắt thành sắt

- Các phản ứng khử sắt xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang (trong lò cao):

+ Giai đoạn tạo chất khử

+ Giai đoạn khử oxit Fe thành Fe

+ Giai đoạn tạo xỉ

V. THÉP:

1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng rất ít nguyên tố Si, Mn... Hàm lượng

cacbon trong thép chiếm 0,01 – 2%.

2. Phân loại: Có 2 loại thép: dựa trên hàm lượng của các nguyên tố có trong từng loại thép

- Thép thường hay thép cacbon chứa ít cacbon, silic, mangan và rất ít S,P.

- Thép đặc biệt là thép có chứa thêm các nguyên tố khác như Si, Mn, Ni, W, Vd …

3. Sản xuất thép:

- Nguyên tắc để sản xuất thép là loại bớt tạp chất có trong gang

- Nguyên liệu để sản xuất thép là:

* Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu.

* Chất chảy là CaO

* Chất oxihoá là oxi nguyên chất hoặc không khí giàu oxi.

* Nhiên liệu là dầu mazút, khí đốt hoặc dùng năng lượng điện.

- Các phương pháp:

+ Phương pháp lò thổi oxi (PP Bet-xơ-me), thời gian luyện thép ngắn, chủ yếu dùng để luyện thép

thường.

+ Phương pháp Mac-tanh (lò bằng): thường dùng để luyện thép có chất lượng cao.

+ Phương pháp lò điện: dùng để luyện thép đặc biệt, thành phần có những kim loại khó chảy như

W

VI. Crom và hợp chất của crom

1. Crom:

a. Vị trí của crôm trong BTH: Crôm là kim loại chuyển tiếp, vị trí: STT: 24, Chu kì: 4, Nhóm: VIB

b. Cấu tạo của crôm: Cr24 1s22s

22p

63s

23p

63d

54s

1

-Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. Số oxi hoá phổ biến là +2,+3,+6. (crôm có e

hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s).

c. Tính chất vật lí:

- Crôm có màu trắng bạc, rất cứng (độ cứng thua kim cương)

- Khó nóng chảy, là kimloại nặng, d = 7,2 g/cm3.

d, Tính chất hoá học:

* Tác dụng với phi kim:

4Cr + 3 O2 2 Cr2O3

2Cr + 3Cl2 2 CrCl3

Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại crôm tạo ra màng mỏng crôm (III) oxit có cấu tạo mịn, bền

vững bảo vệ. Ở nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim.

*Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.

*Tác dụng với axit:

Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ Cr khử được H+ trong dung dịch axit.

Vd: Cr + 2HCl CrCl2 + H2

Cr + H2SO4 CrSO4 + H2

Page 97: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 97

Cr + 2H+ Cr

2+ + H2

Chú ý: Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc,nguội.

VII. HỢP CHẤT CỦA CROM

1. Một số hợp chất của crôm (II)

a. Crôm (II) oxit: CrO (màu đen). CrO là oxit bazơ, có tính khử mạnh, tan trong axit.

Vd: CrO + 2HCl (CrCl2 + H2O. (1)

4CrO + O2 (2Cr2O3 (2)

b. Crôm (II) hidroxit: Cr(OH)2 là chất rắn màu vàng.

- Điều chế: CrCl2 +2NaOH (Cr(OH)2 + 2NaCl

- Cr(OH)2 là bazơ, có tính khử:

Vd: Cr(OH)2 + 2HCl (CrCl2 + H2O.

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O (4Cr(OH)3

c. Muối crôm (II): có tính khử mạnh

2CrCl2 + Cl2 2CrCl2

2. Một số hợp chất của crôm (III)

a. Crôm (III) oxit: Cr2O3 (màu lục thẫm). Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.

Vd: Cr2O3 + 6HCl (2CrCl3 + 3H2O. (1)

Cr2O3 + 2NaOH (2NaCrO2+ H2O. (2)

Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr2O3 là oxit lưỡng tính.

b. Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.

- Điều chế: CrCl3 +3NaOH (Cr(OH)3 + 3NaCl

- Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính:

Vd: Cr(OH)3 + NaOH ( NaCrO2+ 2H2O. (1)

Natri crômit

Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O. (2)

Phản ứng (1), (2) chứng minh Cr(OH)3 là oxit lưỡng tính.

c. Muối crôm (III): vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

- Trong môi trường axit Cr+3

có tính oxi hóa

2Cr3+

+ Zn (2Cr2+

+ Zn2+

- Trong môi trường kiềm Cr+3

có tính khử: khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh Cr+3

bị oxi hóa thành

CrO42-

2Cr3+

+ 3Br2 + 16 OH- (2CrO4

2- + 6Br

- + 8H2O

2CrO2- + 3Br2 + 8 OH

- (2CrO4

2- + 6Br

- + 4H2O

Muối quan trọng là phèn crom-kali: KCr(SO4)2.12H2O có màu xanh tím, dùng trong thuộc da, chất cầm

màu trong nhộm vải.

3. Hợp chất Crôm (VI):

a. Crôm (VI) oxit: CrO3

- Là chất rắn màu đỏ thẫm.

- CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

VD: 2CrO3 + 2 NH3 0t Cr2O3 +N2+3 H2O

- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit.

CrO3 + H2O ( H2CrO4: axit crômic

2 CrO3 + H2O ( H2Cr2O7: axit đicrômic

2 axit trên chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng bị phân huỷ tạo thành CrO3

b. Muối cromat và đicromat:

Page 98: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 98

- Là những hợp chất bền

- Muối cromat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-

.

- Muối đicromat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-

.

- Giữa ion CrO42-

và ion Cr2O72-

có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng.

Cr2O72-

+ H2O 2 CrO42-

+ 2H+

(da cam) (vàng)

Cr2O72-

+ 2OH- (2 CrO4

2- + H2O

(da cam) (vàng)

2 CrO42-

+ 2 H+ (Cr2O7

2- + H2O

(vàng) (da cam)

* Tính chất của muối cromat và đicromat là tính oxi hoá mạnh. đặc biệt trong MT axit.

Vd: K2Cr2O7 + 3SO2 + H2SO4 (Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 (Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O

VIII. ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

1. ĐỒNG

I. Vị trí và cấu tạo:

a. Cấu tạo nguyên tử

Kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm IB, Chu kỳ 4, Số hiệu NT là 29, Kí hiệu Cu ( Cu64

29 .

Cấu hình e: 1s22s

22p

63s

23p

63d

104s

1. hoặc: Ar 3d

104s

1.

Trong các hợp chất đồng có soh phổ biến là: +1; +2.

Cấu hình e của: Ion Cu+: Ar 3d

10 Ion Cu

2+: Ar 3d

9

b. Cấu tạo của đơn chất:

- Đồng có BKNT nhỏ hơn kim loại nhóm IA

- Ion đồng có điện tích lớn hơn kim loại nhóm IA

- Kim loại đồng có cấu tạo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là tinh thể đặc chắc (liên kết trong đơn

chất đồng bền vững hơn.

c. Một số tính chất khác của đồng:

- BKNT: 0,128 (nm).

- BK các ion Cu2+

: 0,076(nm); Cu+: 0,095 (nm)

- Độ âm điện: 1,9

- Năng lượn ion hóa I1, I2: 744; 1956 (KJ/mol)

- Thế điện cực chuẩn: E0

Cu2+

/Cu: +0,34(V).

* Tính chất vật lí:

Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

Dẫn điện và nhiệt rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; t

0nc

= 1083

0C

* Hóa tính: Cu là KL kém hoạt động; có tính khử yếu.

+ Pứ với phi kim:

- Khi đốt nóng 2Cu + O2 (2CuO (đồng II oxit)

- Cu td Với Cl2, Br2, S… ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng.

PT: Cu + Cl2 (CuCl2 (đồng clorua) Cu + S (CuS (đồng sunfua).

+ Tác dụng với axit:

- Với HCl, H2SO4(l):

Page 99: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 99

Không phản ứng nhưng nếu có mặt O2 của không khí thì Cu bị oh (Cu2+

(H 7.11)

PT: 2Cu + 4HCl + O2 (2CuCl2 + 2H2O.

2Cu + 2H2SO4 (l) + O2 (2CuSO4 + 2H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc nóng:

0 +5 +2 2

3 3 2 23Cu +8H NO (l) 3Cu (NO ) +2 NO+4H O

00 +5 +2 +4

t

3 3 2 2 2Cu +4H NO (đ) Cu (NO ) +2NO +2H O

00 +6 +2 +4

42 3 2 2 2Cu +2H SO (đ) Cu (SO ) +2SO +4H Ot

+ Tác dụng với dung dịch muối:

- Đồng khử được ion của những kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ở trong dd muối (KL tự do

- VD: Cu + 2AgNO3 (Cu(NO3)2 + 2Ag( Cu + 2Ag+ (Cu

2+ + 2Ag

2. Một số hợp chất của đồng:

a. Đồng (II) Oxit: CuO là chất rắn, màu đen

*Tính oxi hóa: TD:

02 0

2

t

CuO CO Cu CO

02 3 0 0

23 22 3 3t

CuO N H Cu N H O

*Tính oxit bazơ: CuO + 2HCl (CuCl2 + H2O

b. Đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2 Chất rắn, màu xanh

*Tính bazơ: - Phản ứng với axit (Muối + H2O

TD: Cu(OH)2 + 2HCl (CuCl2 + 2H2O

- Phản ứng tạo phức: Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2

*Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 0t

CuO + H2O

c. Muối Đồng(II): CuS04 (khan) màu trắng, chất rắn. CuSO4 hấp thụ nước tạo thành CuSO4.5H2O màu

xanh (dùng CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT

Câu 1: Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s

22p

63s

23p

63d

64s

2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các

nguyên tố hóa học.

A. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB B. Số thứ tự 25, chu kỳ 3, nhóm IIB

C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm IIA D. Số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm VIIIA

Câu 2: Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?

A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt

B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ

C. Crom có những tính chất hóa học giống nhôm

D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của S

Câu 3: Chất nào dùng để phát hiện vết nước trong dầu hỏa, benzen

A. NaOH khan B. CuSO4 khan C. CuSO4.5H2O D. Cả A và B

Câu 4: Ion OH- có thể phản ứng với ion nào sau đây:

A. H+, NH4

+, HCO3

- B. Cu

2+, Mg

2+, Al

3+

C. Fe3+

,HSO4-, Zn

2+ D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây cho biết bản chất của quá trình luyện thép?

A. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng khí hoặc xỉ.

B. Điện phân dd muối sắt (III)

C. Khử hợp chất của kim lọai thành kim loại tự do.

Page 100: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 100

D. Khử quặng sắt thành sắt tự do

B2. CẤP ĐỘ HIỂU

Câu 6: Phản ứng giữa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điểu chế các muối Fe(II)?

A. FeO + HCl B. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng

C. FeCO3 + HNO3 loãng D. Fe + Fe(NO3)3

Câu 7: Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đây là đúng?

A. Hợp chất Fe2O3 có tính axit, chỉ có oxi hóa

B. Hợp chất Fe(OH)3 có tính bazơ, chỉ có tính khử

C. Hợp chất FeCl3 có tính trung tính, vừa oxi hóa vừa khử

D. Hợp chất Fe2(SO4)3 có tính axit, chỉ có oxi hóa

Câu 8: Hòa tan hết cùng một Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí

sinh ra trong cùng điều kiện là:

A. (1) bằng (2) B. (1) gấp đôi (2) C. (2) gấp rưỡi (1) D. (2) gấp ba (1)

Câu 9: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì?

A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.

B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh

C. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có dần màu xanh

Câu 10: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó

là:

A. NO2. B. N2O. C. NH3. D. N2.

B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 11: Cho phản ứng: NaCrO2+ Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12: Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+

và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết

thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a,c,d) để được kết quả này là:

A. b > c - a + d/2 B. b < c - a +d/2 C. b > c - a D. b < a - d/2

Câu 13: Cho vào ống nghiệm vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 3 ml nước và lắc đều được

dung dịch Y. Thêm tiếp vài giọt KOH vào Y, được dung dịch Z. Màu sắc của d/dịch Y, Z lần lượt là:

A. màu đỏ da cam, màu vàng chanh B. màu vàng chanh, màu đỏ da cam

C. màu nâu đỏ, màu vàng chanh D. màu vàng chanh,màu nâu đỏ

Câu 14: Cho các kim loại Cu, Fe, Ag lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: HCl, CuSO4, FeCl2,FeCl3.

Số cặp chất có phản ứng với nhau là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 15: Cho một ít bột Fe vào d/dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng được dung dịch có chứa chất tan

A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)3, AgNO3 D. AgNO3, Fe(NO3)3 , Fe(NO3)2

Câu 16: Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A.A hòa tan vừa hết trong dd HNO3 có 0,5 mol

chất tan, thoát ra khí NO duy nhất.Số mol khí NO thoát ra:

A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04

Câu 17: Cho 50 g hỗn hợp gồm Fe3O4, Cu, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư,sau phản ứng được 2,24 lít

H2 (đktc) và còn lại 18 g chất rắn không tan. % Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 46,4 B. 59,2 C. 52,9 D. 25,92

Page 101: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 101

Câu 18: Cho 2,32 g Fe3O4 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1 M được dung dịch A. Thể tích dung dịch

KMnO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với A (có H2SO4 loãng dư làm môi trường) là:

A. 44 ml B. 40 ml C. 88 ml D. 20 ml

Câu 19: 8,64 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 chia làm 2 phần bằng nhau:

- phần 1: cho tác dụng với dd CuSO4 dư được 4,4 g chất rắn B.

- phần 2: cho vào dd HNO3 loãng, sau phản ứng được dd C, 0,448 lít NO duy nhất (đktc). Làm bay hơi từ

từ dd C thu được 24,24 g một muối sắt ngậm nước. công thức của muối ngậm nước:

A. Fe(NO3)3. 2H2O B. Fe(NO3)3. 5H2O C. Fe(NO3)3. 6H2O D. Fe(NO3)3. 9H2O

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung dịch

H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là:

A. 2,464 lít B. 0,896 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠ

NG 8:

PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. PHÂN BIỆT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH

Nguyên tắc: Người ta thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion đó một sản phẩm đặc trưng như: một

chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt, bay khỏi dung dịch.

NHẬN BIẾT ION DƢƠNG (CATION)

CATION Thuốc thử Hiện tƣợng Giải thích

Na+ Đốt cháy hợp

chất trên ngọn

lửa vô sắc

Ngọn lửa màu vàng tươi

K+ Ngọn lửa màu tím hồng

+

4NH

Dung dịch

kiềm (OH-)

Có khí mùi khai thoát ra

làm xanh quì tím

+

4NH + OH- ( NH3 + H2O.

Ba2+

dd H2SO4

loãng

Tạo kết tủa trắng không

tan trong thuốc thử dư.

Ba2+

+ SO42-

( BaSO4

Al3+

Cr3+

Dung dịch

kiềm (OH-)

tạo kết tủa sau đó kết

tan trong kiềm dư

Al3+

+ 3 OH- ( Al(OH)3 trắng

Al(OH)3+ OH-([Al(OH)4]

- trong suốt

Cr3+

+ 3 OH- ( Cr(OH)3 xanh

Cr(OH)3 + OH- ( [Cr(OH)4]

- xanh

Fe3+

dung dịch

kiềm (OH-)

SCN-

tạo kết tủa màu nâu đỏ

Màu đỏ máu

tạo kết tủa màu nâu đỏ

Fe3+

+ SCN- (Fe(SCN)3

Fe2+

dung dịch

kiềm(OH-)

tạo kết tủa trắng xanh,

kết tủa chuyễn sang

màu nâu đỏ khi tiếp xúc

với không khí

Fe2+

+ 2OH- Fe(OH)2 trắng

4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 (4Fe(OH)3

nâu đỏ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B B D A C C C B A B A A D C B A A D C

Page 102: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 102

Cu2+

dd NH3 (xanh, tan trong dd NH3

dư Cu(OH)2 + 4NH3 ( [Cu(NH3)4](OH)2

NHẬN BIẾT ION ÂM (ANION)

ANION Thuốc thử Hiện tƣợng Giải Thích

NO3-

Cu, H2SO4

loang

tạo dd màu xanh, có khí

không màu (NO) dễ hóa

nâu trong không khí

3Cu + 8H++2NO3

- (3Cu

2++ 2NO+

4H2O

2NO + O2 ( 2NO2 màu nâu đỏ

SO42-

dd BaCl2 trong

môi trường axit

loãng dư

tạo kết tủa trắng không

tan trong axit

Ba2+

+ SO42-

( BaSO4

trắng

Cl- dd AgCl trong

môi trường

HNO3 loãng dư

tạo kết tủa trắng không

tan trong axit

Ag+ + Cl

- (AgCl trắng

CO32-

Dung dịch axit

và nước vôi

trong

tạo ra khí làm đục nước

vôi trong

CO32-

+ 2H+

( CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 (CaCO3 trắng +

H2O.

OH - Quì tím Hóa xanh

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ

Nguyên tắc: Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hóa học đặc trưng của nó

Khí Thuốc thử Hiện tƣợng Phản ứng

CO2

(không màu,

không mùi)

dung dịch

Ba(OH)2,

Ca(OH)2 dư

tạo kết tủa

trắng

C

O2 + Ca(OH)2(CaCO3 +H2O H2O

SO2

(không màu, mùi

hắc, độc)

dd brom; iot

hoặc cánh hoa

hồng

nhạt màu

brom; iot;

cánh hoa

hồng.

SO2 + 2H2O + Br2 ( 2HBr + H2SO4

H2S

(mùi trứng thối)

Giấy lọc tẩm dd

muối chì axetat

Có màu đen

trên giấy

lọc

H2S + Pb2+

( PbS + 2H+

NH3

(không màu, mùi

khai)

Giấy quì tím

ẩm

quì tím

chuyển sang

màu xanh

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT VÀ HIỂU

Câu 1: Để phân biệt CO2, SO2 người ta dùng:

A. dd BaCl2. B. dd Ca(OH)2 dư.

C. Dd nước brom. D. Quì tím.

Câu 2: Cho quì tím vào dung dịch chứa NH4+. Quì tím sẽ hóa:

A. đỏ B. không đổi màu C. xanh D. trắng

Page 103: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 103

Câu 3: Cho quì tím ẩm lần lượt vào các bình đựng khí NH3, H2S, SO2, CO2. Quì tím sẽ hóa xanh trong

bình đựng khí:

A. NH3 B. H2S C. SO2 D. CO2

Câu 4: Chỉ dùng một thuốc thử có thể phân biệt được 3 dung dịch: BaCl2,AlCl3, FeCl3. Thuốc thử đó là:

A. Khí CO2 B. dd HCl loãng

C. dd BaCl2 D. dd NaOH

Câu 5: Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thì:

A. chỉ có kết tủa trắng

B. có kết tủa trắng và sau đó tan

C. Không có kết tủa

D. có kết tủa trắng hơi xanh và chuyển thành nâu đỏ

Câu 6: Dung dịch chứa Cu2+

thường có màu:

A. đỏ. B. vàng. C. xanh. D. trắng.

B2. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG

Câu 7: Có 4 dung dịch không màu chứa trong 4 lọ mất nhãn: NaCl, Mg(NO3)2,Al(NO3)3, Fe(NO3)2. Chọn

một kim loại nào dưới đây để phân biệt 4 lọ trên?

A. Na B. Al C. Fe D. Ag

Câu 8: Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là chất

nào?

A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. HCl.

C. ĐÁP ÁN

CHƢƠNG 9: HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu:

a. Năng lƣợng và nhiên liệu có vai trò nhƣ thế nào đối với sự phát triển kinh tế

- Mọi hoạt động của con người đều cần năng lượng.

- Nhiên liệu khi đốt cháy sinh ra năng lượng.

- Năng lượng và nhiên liệu là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế.

b. Những vấn đề đang đặt ra về năng lƣợng và nhiên liệu.

- Khai thác và sử dụng nhiên liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phát triển năng lượng hạt nhân.

- Phát triển thuỷ năng.

1 2 3 4 5 6 7 8

C A A D B C A B

Page 104: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 104

- Sử dụng năng lượng mặt trời.

- Sử dụng năng lượng với hiệu quả cao hơn.

c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề năng lƣợng và nhiên liệu nhƣ thế nào?

- Nghiên cứu sử dụng các nhiên liệu ít ảnh hưởng đến môi trường.

- Nâng cao hiệu quả của các quy trình chế hoá, sử dụng nhiên liệu, quy trình tiết kiệm nhiên liệu.

- Chế tạo vật liệu chất lượng cao cho ngành năng lượng.

- Hoá học đóng vai trò cơ bản trong việc tạo ra nhiên liệu hạt nhân.

2. Vấn đề vật liệu

a. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế.

- Vật liệu là cơ sở vật chất của sự sinh tồn và phát triển của loài người.

- Vật liệu là một cơ sở quan trọng để phát triển nền kinh tế.

b. Vấn đề vật liệu đang đặt ra cho nhân loại.

- Yêu cầu của con người về vật liệu ngày càng to lớn, đa dạng theo hướng:

+ Kết hợp giữa kết cấu và công dụng.

+ Loại hình có tính đa năng.

+ Ít nhiễm bẩn.

+ Có thể tái sinh.

+ Tiết kiệm năng lượng.

+ Bền, chắc, đẹp.

- Do đó phải tìm kiếm nhiên liệu từ các nguồn:

+ Các khoáng chất, dầu mỏ, khí thiên nhiên.

+ Không khí và nước.

+ Từ các loài động vật.

c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề vật liệu cho tƣơng lai.

Hoá học và khoa học khác đang nghiên cứu và khai thác những vật liệu mới có trọng lượng nhẹ, độ bền

cao và có công năng đặc biệt:

- Vật liệu compozit. Vật liệu hỗn hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. Vật liệu hỗn hợp nano.

II. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI

1. Hoá học và vấn đề lƣơng thực, thực phẩm

a.Vai trò của lương thực, thực phẩm đối với con người:

Lương thực và thực phẩm được con người sử dụng chứa nhiều loại chất hữu cơ như cacbonhiđrat, protein,

chất béo, vitamin, nước, các khoáng chất, chất vi lượng. Để đảm bảo sự sống thì lương thực, thực phẩm và

khẩu phần ăn hàng ngày có ý nghĩa quyết định.

b. Những vấn đề đang đặt ra cho nhân loại về lương thực, thực phẩm:

Để giải quyết vấn đê này thế giới đã có nhiều giải pháp như (cuộc cách mạng xanh) phát triển công nghệ

sinh học

c. Hoá học góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm:

Hoá học có những hướng hoạt động chính sau:

- Nghiên cứu và SX các chất có tác dụng bảo vệ và phát triển thực vật và động vật.

- Nghiên cứu và SX những hoá chất bảo quản lương thực thực phẩm để nâng cao chất lượng của lương

thực thực phẩm sau thu hoạch.

- Bằng con đường chế biến thực phẩm theo công nghệ hoá học để nâng cao chất lượng của sản phẩm nông

nghiệp hoặc chế biến thực phẩm.

- Hướng dẫn mọi người sử dụng đúng quy trình vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Hoá học và vấn đề may mặc:

Page 105: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 105

- Nhu cầu may mặc của con người ngày càng đa dạng và ngày càng phát triển

- Nâng cao chất lượng sản lượng các loại tơ hoá học, tơ tổng hợp chế tạo nhiều loại tơ có tính năng đặc

biệt đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. Chế tạo nhiều loại thuốc nhuộm chất phụ gia làm cho

màu sắc các loại tơ vải thêm rực rỡ, tính năng thêm đa dạng.

3. Hoá học với việc bảo vệ sức khoẻ con ngƣời

a. Dược phẩm: nguồn gốc dược phẩm có hai loại

- Dược phẩm có nguồn gốc từ động, thực vật.

- Dược phẩm có nguồn gốc từ những hợp chất hoá học do con người tổng hợp nên.

Dược phẩm bao gồm thuốc kháng sinh, thuốc chữa bệnh, vacxin vitamin thuốc giảm đau.

b. Một số chất gây nghiện chất ma tuý phòng chống ma tuý.

*Một số chất gây nghiện chất ma tuý

- Các chất kích thích: VD: Cocain trong cây coca

- Các chất ức chế thần kinh VD: Nhựa cây thốc phiện

- Các chất gây nghiện không phải là matuý: VD: Rượu, nicotin C10H14N2 trong thuốc lá, cafein

(C8H10N4O2) trong cà phê, lá chè,...

* Phòng chống ma tuý:

Chúng ta cùng đấu tranh để ngăn chặn không cho ma tuý xâm nhập vào nhà trường.

III. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG

1. Hoá học và vấn đề ô nhiễm môi trƣờng

a. Ô nhiễm môi trường không khí: Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự biến đổi quan

trọng trong thành phần không khí, làm cho nó không sạch có bụi có mùi khó chịu làm giảm tầm nhìn.

* Nguyên nhân gây ô nhiễm: Có hai nguồn cơ bản gây ô nhiễm không khí

+ Nguồn gây ô nhiễm do thiên nhiên

+ Nguồn do hoạt động của con người

+ Nguồn gây ô nhiễm do con người tạo ra từ:

- Khí thải công nghiệp: VD: Do đốt nhiên liệu, rò rỉ hóa chất,…

- Khí thải do hoạt động giao thông vận tải, các khí độc hại phát sinh trong quá trình đốt cháy nhiên liệu

động cơ.

- Khí thải do sinh hoạt chủ yếu phát sinh do đun nấu, lò sưởi, sử dụng nhiên liệu kém chất lượng.

VD: Các chất gây ô nhiễm không khí như CO, CO2, SO2, H2S, CFC, các chất bụi,…

* Tác hại của ô nhiễm không khí:

- Gây hiệu ứng nhà kính do sự tăng nồng độ CO2, NO2,…

- Gây mưa axit

- Ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ con người.

- Ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động thực vật.

b. Ô nhiễm môi trƣờng nƣớc: Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của

nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật.

* Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc:

- Ô nhiễm môi trường nước có nguồn gốc tự nhiên do mưa bão, tuyết tan, lũ lụt.

- Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo chủ yếu do nước thải công nghiệp, hoạt động giao thông, phân

bón thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp vào môi trường nước.

* Tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường nước bao gồm các ion của kim loại nặng, các anion NO3-,

PO43-

, SO42-.

Thuốc bảo vệ thực vật và phân bòn hoá học.

* Tác hại của ô nhiễm môi trường nước: Gây tác hại đến sự sinh trưởng và phát triển của động, thực vật

và con người.

Page 106: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 106

c. Ô nhiễm môi trƣờng đất: Khi có mặt một số chất và hàm lượng của chúng và vượt quá giới hạn thì hệ

sinh thái đất sẽ mất cân bằng và môi trường đất bị ô nhiễm.

- Nguồn gây ô nhiễm môi trường đất: Nguồn gốc do tự nhiên và nguồn gốc do con người

- Ô nhiễm đất do kim loại nặng là nguồn nguy hiểm đối với hệ sinh thái đất

- Ô nhiễm môi trường đất gây ra những tổn hại lớn trong đời sống và sản xuất.

2. Hoá học với vấn đề phòng chống môi trƣờng

a. Nhận biết môi trường bị ô nhiễm.

- Quan sát có thể nhận biết môi trường nước không khí bị ô nhiễm qua mùi màu sắc

- Xác định bằng các thuốc thử pH của môi trường nước, đất.

- Xác định ô nhiễm bằng các dụng cụ đo: Dùng máy sắc kí các phương tiện đo lường để xác định thành

phần khí thải nước thải từ các nhà máy.

b. Vai trò của hoá học trong việc sử lý chất gây ô nhiễm: Hoá học góp phần lớn trong việc sử lí chất thải

gây ô nhiễm môi trường.

B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

B1. CẤP ĐỘ BIẾT VÀ HIỂU

Câu 1: Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là:

A. Củi, gỗ, than cốc. B. Than đá, xăng, dầu.

C. Xăng, dầu. D. Khí thiên nhiên.

Câu 2: Nhiên liệu được coi là sạch, đang được nghiên cứu sử dụng thay một số nhiên liệu khác gây ô

nhiễm môi trường là:

A. Khí hiđro. B. Than đá. C. Xăng, dầu. D. Khí butan (gas).

Câu 3: Người ta sản xuất khí metan dùng làm nhiên liệu chủ yếu bằng phương pháp:

A. Thu khí metan từ khí bùn ao.

B. Lên men ngũ cốc.

C. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm Biogaz.

D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.

Câu 4: Dãy các loại thuốc gây nghiện cho con người là:

A. Penixilin, amoxilin. B. Vitamin C, glucozơ.

C. Seduxen, moocphin. D. Thuốc cảm pamin, paradol.

Câu 5: Để bảo quản thịt cá được coi là an toàn khi ta bảo quản chúng trong

A. fomon, nước đá. B. Phân đạm, nước đá.

C. Nước đá, nước đá khô. D. fomon, nước đá khô.

Câu 6: Hiện tượng Trái Đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do khí

A. Cacbonic. B. Clo. C. Hiđroclorua. D. Cacbon oxit.

Câu 7: Chất gây nghiện và gây ung thư cho con người, có nhiều trong cây thuốc lá là

A. Penixilin. B. Aspirin. C. Moocphin. D. Nicotin.

Câu 8: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. CO và CO2. D. SO2 và NO2.

Câu 9: Chất có thể diệt khuẩn và bảo vệ Trái Đất là

A. Oxi. B. Ozon.

C. Cacbonic (CO2). D. Lưu huỳnh đioxit (SO2).

Câu 10: Biện pháp có thể hạn chế ô nhiễm không khí là

A. Trồng cây xanh. B. Đốt xăng dầu.

C. Đeo khẩu trang khi phun thuốc trừ sâu. D. Đốt than đá.

C. ĐÁP ÁN

Page 107: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 107

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

D A A C C A D D B A

PHẦN HAI: MỘT SỐ ĐỀ THI THAM KHẢO

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ SỐ 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2014-2015

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................

Câu 1: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó.

A. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. B. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.

C. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. D. Đều có 3 lớp electron.

Câu 2: Cho các phát biểu sau :

(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng V.

(2) Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa bằng -1.

(3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2.

(4) Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác không.

(5) Trong hợp chất, một nguyên tố có thể có nhiều mức số oxi hóa khác nhau.

(6) Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 3: Một khoáng chất có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic (theo khối lượng), còn lại là oxi và hiđro.

Phần trăm khối lượng của hiđro trong khoáng chất là

A. 5,58%. B. 2,79%. C. 2,68%. D. 1,55%.

Câu 4: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối

lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong 3 dd có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là

HCOOH.

(2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.

(3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3.

(4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.

(5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7.

(6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu. Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 6: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được

chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị

của m là

A. 12,5. B. 15,5. C. 21,8. D. 5,7.

Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?

A. Cu. B. Al. C. Ca. D. Fe.

Câu 8: Hai hợp chất thơm X và Y có cùng công thức phân tử là CnH2n-8O2. Biết hơi chất Y có khối lượng

Mã đề 136

Page 108: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 108

riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng bạc. Y

phản ứng được với Na2CO3 giải phóng CO2. Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X và Y là

A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

Câu 9: Hiđrocacbon thơm C9H8 (X) làm mất màu nước brom, cộng hợp được với brom theo tỉ lệ mol 1:2,

khi oxi hóa tạo thành axit benzoic, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa đặc trưng.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. B. X có độ bất bão hòa bằng 6.

C. X có tên gọi là benzyl axetilen. D. X có liên kết ba ở đầu mạch.

Câu 10: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Tính thể tích dd rượu 400 thu

được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất

10%.

A. 2875,0 ml. B. 3194,4 ml. C. 2300,0 ml. D. 2785,0 ml.

Câu 11: Cho các phản ứng sau:

(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4. (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.

(3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2. (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.

(5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2. (6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.

Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Câu 12: Có các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, MgCl2, AlCl3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để

phân biệt các dung dịch đó?

A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch Ba(OH)2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch NH3

Câu 13: Cho 6,16 lit khí NH3 và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dd X. X phản ứng

được với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng

A. 147,0 g B. 13,235 g C. 14,9 g D. 14,475 g

Câu 14: Biết độ tan của NaCl trong 100 gam nước ở 900C là 50 gam và ở 0

0C là 35 gam. Khi làm lạnh

600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C về 0

0C làm thoát ra bao nhiêu gam tinh thể NaCl?

A. 60 gam. B. 45 gam. C. 50 gam. D. 55 gam.

Câu 15: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?

A. Tơ lapsan từ etylen glicol và axit terephtalic. B. Tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

C. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin. D. Tơ capron từ axit -amino caproic.

Câu 16: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng

0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là

A. 2,353. B. 2,272. C. 3,765. D. 2,610.

Câu 17: Cho 2,16 gam hh gồm Al và Mg tan hết trong dd axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch

X và 448 ml (đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hh khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong

không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một

cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn

T. Giá trị của m là

A. 16,68. B. 15,18. C. 15,48. D. 17,92.

Câu 18: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và

khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc),

dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là

A. 54,45 gam. B. 68,55 gam. C. 75,75 gam. D. 89,70 gam.

Câu 19: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có

hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là

Page 109: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 109

A. CH3COO-CH2-CH2Cl. B. ClCH2COO-CH2-CH3.

C. HCOOCHCl-CH2-CH3. D. HCOO-CH2-CHCl-CH3.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(1) CaOCl2 là muối kép.

(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể

do sự tham gia của các electron tự do.

(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.

(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.

(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).

(7) CO2 là phân tử phân cực. Số phát biểu đúng là

A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.

Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75 gam hỗn

hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y). Biết tỷ khối hơi

của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số electron độc thân là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 22: Các chất khí sau: SO2, NO2, Cl2, N2O, H2S, CO2. Số các chất khí khi tác dụng với dung dịch

NaOH (ở nhiệt độ thường) luôn tạo ra 2 muối là:

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 23: Cho 1,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol ancol isopropylic thì cân bằng đạt được khi có 0,6 mol

isopropyl axetat được tạo thành. Lúc đó người ta cho thêm 2,0 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân

bằng bị phá vỡ và chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Số mol của isopropyl axetat ở trạng thái cân bằng

mới là

A. 0,25 mol. B. 0,50 mol. C. 0,85 mol. D. 1,25 mol.

Câu 24: Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng

dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và

a là

A. m: a = 126: 171. B. m: a = 432: 171. C. m: a = 171: 216. D. m: a = 171: 432.

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng:

Este X (C4HnO2) 0

NaOH

t

Y 3 30

/AgNO NH

t

Z 0

NaOH

t

C2H3O2Na.

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là

A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH2CH2CH3.

C. CH3COOCH2CH3. D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hh X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt

khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X

A. 3,33%. B. 5,0%. C. 4,0 %. D. 2,5%.

Câu 27: Phát biểu đúng là

A. Lực bazơ tăng dần theo dãy: C2H5ONa, NaOH, C6H5ONa, CH3COONa.

B. Fructozơ bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư).

C. Cho HNO2 vào dung dịch alanin hoặc dung dịch etyl amin thì đều có sủi bọt khí thoát ra.

D. Benzen và các đồng đẳng của nó đều làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

Câu 28: Cho các phản ứng sau: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Zn + 2CrCl3 → ZnCl2 + 2 CrCl2 ↑ (3) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O.

Page 110: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 110

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion là:

A. Zn2+

; Cr3+

; Fe3+

; NO3-(H

+), Ag

+. B. NO3

-(H

+), Ag

+; Fe

3+; Zn

2+; Cr

3+ .

C. NO3-(H

+), Zn

2+; Fe

3+; Cr

3+ ; Ag

+. D. Zn

2+;Cr

3+; Fe

3+; Ag

+; NO3

-(H

+)

Câu 29: Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, ala-

gly, phenol, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 8. B. 9. C. 7. D. 10.

Câu 30: Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn

bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dd trong bình

cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào

dưới đây?

A. 9,3 gam. B. 1,03 gam. C. 8,3 gam. D. 5,15 gam.

Câu 31: Cho lần lượt mỗi chất sau: Mg ; Ba(HCO3)2 ; Al ; ZnO; Na2HPO3; (NH4)2SO4 vào dung dịch

NaOH. Số chất có phản ứng với dung dịch NaOH là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 32: Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000,

thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

A. 189. B. 191. C. 196. D. 195.

Câu 33: Các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

A. Ca(OH)2, NaOH. B. Ca(OH)2 và BaCl2

C. Na2CO3 và H2SO4 D. Ca(OH)2 và HCl

Câu 34: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với

dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn

chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2

và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là

A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.

Câu 35: Cho phương trình hoá học: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

(Biết tỉ lệ thể tích N2O: NO = 1: 3). Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số các chất là

những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 60 B. 62 C. 64 D. 66

Câu 36: Có một olêum có công thức là: H2SO4.3SO3. Cần bao nhiêu gam olêum này để pha vào 100ml

dung dịch H2SO4 40% (d=1,31g/ml) để tạo ra olêum có hàm lượng SO3 là 10%.

A. 449,1 g B. 593,1 g C. 274,55g D. 823,65g

Câu 37: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận

dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp

2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

B. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

D. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

Câu 38: Cho các chất sau: Tristearin, hexan, benzen, glucozơ, xenlulozơ, metylamin, phenylamoni clorua,

triolein, axetilen, saccarozơ. Số các chất không tan trong nước là

A. 9. B. 8. C. 7. D. 6.

Câu 39: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm

anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của

Page 111: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 111

phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là

A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 33%.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho

toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy

khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,24. B. 2,34. C. 2,70. D. 3,65.

Câu 41: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng 5A. Khi ở anot có 4g khí oxi bay ra

thì ngưng. Điều nào sau đây luôn đúng?

A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16g.

B. Thời gian điện phân là 9650 giây.

C. Không có khí thoát ra ở catot

D. pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn tăng lên.

Câu 42: Axeton không phản ứng với chất nào sau đây?

A. H2 (xúc tác Ni, t0). B. HCN trong H2O.

C. KMnO4 trong H2O. D. brom trong CH3COOH.

Câu 43: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong

dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

A. 7. B. 5. C. 8. D. 6.

Câu 44: Cho m gam butan qua xúc tác, thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục

qua bình đựng dd nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình

brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dd nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá

trị của m là

A. 11,6. B. 8,7. C. 5,8. D. 17,4.

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được

V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1,

V2, a là

A. V1 = V2 +22,4a B. V1 = 2V2 + 11,2a

C. V1 = V2 - 22,4a D. V1 = 2V2 - 11,2a

Câu 46: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích

hợp, thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với

nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là

A. 260,6. B. 404,8. C. 240. D. 50,6.

Câu 47: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và

8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng

A. 2,52 gam. B. 1,08 gam. C. 1,68 gam. D. 1,12 gam.

Câu 48: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam

este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng

este hóa là

A. 75%. B. 80%. C. 70%. D. 85%.

Câu 49: Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch axit HCl ở 250C cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết

trong dung dịch axit nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch axit nói

trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây?

A. 46,188 giây. B. 38,541 giây. C. 56,342 giây. D. 45,465 giây.

Câu 50: Trong nước tự nhiên, hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị H1

1 và H2

1 . Biết nguyên tử khối trung bình

Page 112: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 112

của hidro trong nước nguyên chất bằng 1,008. Thành phần % về khối lượng của đồng vị H2

1 có trong

1,000 gam nước nguyên chất là

A. 8,885%. B. 0,178%. C. 0,888%. D. 17,769%.

----------- HẾT ----------

C. ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 136

Cho biết: Na: 23; K: 39; H: 1; O: 16; C: 12; N: 14; Al: 27; Mg: 24: Ca: 40; Cu: 64; Fe: 56; Cl: 35,5; Br:

80; Pb: 207; Au: 197; Ag: 108; Mn: 55

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hoá:

C6H5-CH2-CCH HCl X HCl Y NaOH2 Z

Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là

A. C6H5CH2CH2 CH2OH. B. C6H5CH(OH)CH2CH2OH.

C. C6H5CH2COCH3. D. C6H5 CH2CH(OH)CH3.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 anđehit X được 2H O Xn = n . Trong X hidro chiếm 2,439% về khối lượng. Cho

3,28 gam X phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 được 17,28 gam Ag. Công thức của X là:

A. CH2(CHO)2. B. O=CH-C≡C-CH=O. C. O=CH-CH=O. D. HCHO.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A B D A D A A B A A D C D A C B C C C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

C C C C A B C D C D B B A A D B D D B B

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

B C D A D A A B A B

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ SỐ 2 THPT QUỐC GIA NĂM 2014 - 2015

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 281

Page 113: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 113

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3 & CH3OH thu được

2,688 lít CO2 & 1,8 gam H2O. Mặt khác, 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M,

thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức CxHyCOOH là:

A. C2H3COOH B. C2H5COOH C. C3H5COOH D. CH3COOH

Câu 4: Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3);

CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?

A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 5: Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm K2CO3, NaHCO3

thì thấy có 0,12 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có

17 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,14 B. 38,28. C. 35,08. D. 17,54.

Câu 6: Cho các chất sau NH3 (1), anilin (2), p-nitro anilin (3), p-metyl anilin (4), metyl amin (5), đimetyl

amin (6) . Thứ tự tăng dần lực bazo là:

A. 2<3<4<1<5<6 B. 3<2<4<1<5<6 C. 3<1<4<2<5<6 D. 2<3<1<4<5<6

Câu 7: Thủy phân 109,44g mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn

hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch

AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

A. 69,12 gam B. 110,592 gam C. 138,24 gam D. 82,944 gam

Câu 8: Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4

60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là:

A. 506,78gam B. 312,56 gam C. 539,68gam D. 496,68gam

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở sinh ra 1,792 lít CO2 (đktc).

Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Công thức của hai

anđehit trong X là

A. HCHO và O=HC-CH2-CH=O. B. CH3CHO và O=HC-CH=O.

C. HCHO và O=HC-CH=O. D. HCHO và CH3CHO.

Câu 10: Cho 100ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100ml dung dịch AlCl3

xM thì thu được 9,36 gam kết tủa. Vậy nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch

AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)

A. 11,70 gam và 1,6. B. 9,36 gam và 2,4. C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0.

Câu 11: Cho m gam chất béo tạo bởi axit stearic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu

được dung dịch X chứa 109,68 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol

Br2 trong CCl4. Giá trị của m là:

A. 132,90. B. 106,32. C. 128,70. D. 106,80.

Câu 12: Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan

hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxi hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch

KMnO4 0,5M. Giá trị của m là:

A. 3,36 gam. B. 5,12 gam. C. 2,56 gam. D. 3,20gam.

Câu 13: Có các nhận xét về kim loại kiềm:

(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1 với n nguyên và 1 n 7 .

(2) Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt thường giải phóng H2.

(3) Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên chúng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi

thấp.

(4) Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì kim loại kiềm phản ứng với dung môi H2O trước, với axit sau.

(5) Các kim loại kiềm không đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

Page 114: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 114

Số nhận xét đúng là:

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Ca3(PO4)220 0

SiO C Ca HCl

1200 C tX Y Z T

2+O dö

X, Y, X, T lần lượt là

A. P đỏ, Ca3P2, PH3, P2O3. B. P trắng, Ca3P2, PH3, P2O5.

C. CaC2, C2H2, C2H3Cl, CO2. D. P đỏ, Ca3P2, PH3, P2O5.

Câu 15: Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa. Tách

lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc.

Giá trị của V là:

A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít.

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu-Gly trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được 40,32

gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

A. 24,48 gam. B. 34,5 gam. C. 33,3 gam. D. 35,4 gam.

Câu 17: Axit nào trong số các axit sau có tính axit mạnh nhất:

A. CH3-CCl2-COOH B. CH3-CBr2-COOH

C. CH3 -CH2- CCl2-COOH D. CCl2-CH2-COOH

Câu 18: Cho sơ đồ sau: 0

dpdd HCl

70 CKCl X Y . Các chất X, Y lần lượt là:

A. KClO, Cl2. B. K, H2. C. KClO3, Cl2. D. KOH, KCl

Câu 19: Khi thủy phân este C7H6O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y, trong đó X

cho phản ứng tráng gương, còn Y không có phản ứng tráng gương nhưng tác dụng với dung dịch Br2 cho

kết tủa trắng. CTCT của este là:

A. CH≡C-COOC≡C-C2H5 B. CH3COOCH=CH-C≡CH

C. HCOOC6H5 D. HCOOCH=CH-C≡C-CH-CH2

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3

loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được kết tủa Y. Đem Y

tác dụng với dung dịch NH3 (dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hiđroxit có trong Y và Z

lần lượt là

A. 7 ; 4. B. 3 ; 2. C. 5 ; 2. D. 4 ; 2.

Câu 21: Cho các chất sau: đivinyl, toluen, etilen, xiclopropan, stiren, vinylaxetilen, propilen, benzen. Số

chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:

A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 22: Hợp chất X có công thức phân tử C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm

hữu cơ duy nhất. Vậy X là:

A. ispropen. B. xiclopropan. C. propen. D. propan.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch

H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy

nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 5,60 lít.

Câu 24: Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn

hợp NO và N2O đối với H2 là 17,8. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là

A. 14: 25 B. 11: 28 C. 25: 7 D. 28: 15

Câu 25: Dãy nào sau đây gồm các chất mà cấu tạo phân tử không thể thỏa mãn quy tắc bát tử?

A. H2S, HCl B. SO2, SO3. C. CO2, H2O D. NO2, PCl5.

Page 115: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 115

Câu 26: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s?

A. 12. B. 9. C. 3. D. 2.

Câu 27: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn

x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,6x mol H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng với dung

dịch AgNO3/NH3 dư thu được y mol Ag. Giá trị của y là:

A. 0,06. B. 0,04. C. 0,08. D. 0,02.

Câu 28: Để hoà tan một mẩu kẽm trong dung dịch HCl ở 200C cần 27 phút. Cũng mẩu kẽm đó tan hết trong

dung dịch axit nói trên ở 400C trong 3 phút. Để hoà tan hết mẫu kẽm đó trong axit nói trên ở 45

0C thì cần bao

nhiêu thời gian?

A. 103,92 giây B. 60,00 giây C. 44,36 giây D. 34,64 giây

Câu 29: X có CTPT C4H11O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được etyl amin. Vậy CTCT của X là:

A. CH3COONH3C2H5 B. CH3COONH2C2H5

C. C2H5COOCH2NHCH3. D. HCOONH3C3H7

Câu 30: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.

A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).

Câu 31: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong dung dịch, tổng nồng độ các ion dương bằng nồng độ các ion âm.

(2) Dãy các chất: CaCO3, HBr và NaOH đều là các chất điện ly mạnh.

(3) Trong 3 dung dịch cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4, dung dịch có nồng độ lớn nhất là HCOOH.

(4) Phản ứng axit-bazơ xảy ra theo chiều tạo ra chất có tính axit và bazơ yếu hơn.

(5) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa.

Số phát biểu đúng là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 32: Thêm dung dịch brom lần lượt vào 4 mẫu thử chứa các dung dịch: fructozơ, saccarozơ, mantozơ,

hồ tinh bột. Mẫu thử có khả năng làm mất màu dung dịch brom là:

A. dung dịch fructozơ. B. dung dịch mantozơ.

C. dung dịch saccarozơ. D. dung dịch hồ tinh bột.

Câu 33: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu

được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào

dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4,8 gam. B. 4,32 gam. C. 4,64gam. D. 5,28 gam.

Câu 34: X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra được dẫn xuất

tribrom. X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 1. Số đồng phân của X là:

A. 2 B. 6 C. 5 D. 4

Câu 35: Cho bột nhôm dư vào axit X loãng, đun nóng thu được khí Y không màu, nặng hơn không khí

và dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thấy

thoát ra khí T (không màu, đổi màu quỳ tím ẩm sang xanh). Axit X và khí Y là:

A. HNO3 và N2. B. H2SO4 và H2S. C. HNO3 và N2O. D. HCl và H2.

Câu 36: Cho a gam P2O5 vào dung dịch chứa a gam KOH, thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung

dịch X là:

Page 116: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 116

A. KH2PO4 và H3PO4 B. K2HPO4 và K3PO4

C. KH2PO4 và K2HPO4 D. K3PO4 và KOH

Câu 37: Phản ứng nào sau đây mạch polime bị thay đổi?

A. Cao su Isopren + HCl B. PVC + Cl2 as

C. PVA + NaOH ot

D. Nhựa Rezol ot

Câu 38: Cho các phản ứng:

(1) FeCO3 + H2SO4 đặc 0t khí X + khí Y + … (4) FeS + H2SO4 loãng khí G + …

(2) NaHCO3 + KHSO4 khí X +… (5) NH4NO2

0t khí H + …

(3) Cu + HNO3(đặc) 0t khí Z +… (6) AgNO3

0t khí Z + khí I +…

Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Câu 39: Dãy các dung dịch nào sau đây, khi điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) có sự tăng pH của dung

dịch?

A. NaOH, KNO3,KCl. B. NaOH, CaCl2, HCl.

C. CuSO4, KCl, NaNO3. D. KCl, KOH, KNO3.

Câu 40: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không tạo ra NaHCO3?

A. Sục CO2 vào dung dịch natriphenolat.

B. Sục CO2 vào dung dịch Na2CO3.

C. Sục CO2 vào dung dịch bão hòa chứa NaCl và NH3.

D. Cho dung dịch NaOH vào Ba(HCO3)2.

Câu 41: Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5), Na2S

(6). Các dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là:

A. (4), (5) B. (3), (5) C. (2), (3) D. (3), (4), (6)

Câu 42: X có công thức phân tử là C4H8Cl2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được

chất hữu cơ Y có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa

mãn tính chất trên?

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 43: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80.

Câu 44: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp được axeton là:

A. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH

B. C2H5OH, CH3CH=CHBr, C6H5CH(CH3)2

C. C6H5CH(CH3)2, CH3CH2CH2OH, HCOOCH3

D. CH3CHOHCH3, (CH3COO)2Ca, CH2=CBr-CH3

Câu 45: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.

B. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.

C. Kẽm có ứng dụng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép.

D. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.

Câu 46: Có thể dùng dung dịch NH3 để phân biệt 2 dung dịch muối nào sau đây?

A. CuSO4 và ZnSO4. B. NH4NO3 và KCl. C. MgCl2 và AlCl3. D. NaCl và KNO3.

Câu 47: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,035 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 2,2 gam cần 1,568

Page 117: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 117

lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong

NH3 thì thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là

A. H-CHO và OHC-CH2-CHO. B. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.

C. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.

Câu 48: Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong

phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô

cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì

cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2?

A. 2,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 1,25 mol.

Câu 49: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau đựng

trong các lọ mất nhãn: Na2CO3, NaCl, NaOH, HCl, BaCl2, KNO3?

A. 3. B. 6. C. 1 D. 4

Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. PVA bền trong môi trường kiềm khi đun nóng

B. Tơ olon được sản xuất từ polome trùng ngưng.

C. Tơ nilon -6 được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng hexametylen điamin với axit ađipic.

D. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrylonitrin được cao su buna-N.

C. ĐÁP ÁN: MÃ ĐỀ 281

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ SỐ 3 THPT QUỐC GIA NĂM 2014-2015

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 329

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn

hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm hai hiđroxit

kim loại. Dung dịch Z chứa

A. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.

Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 12,50 gam hỗn hợp hai este đơn chức thu được 13,70 gam hỗn hợp hai

muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,80 gam một ancol. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5. B. HCOOCH3 và CH3COOCH3.

C. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5.

Câu 3: Hòa tan a gam ZnCl2 vào 100 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Cho 160 ml NaOH 2M

vào X, thu được m gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 190 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được m

gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 19,4 B. 16,375. C. 17,000. D. 18,215.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C B A A B B B A C C B A A B C A A C C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

B B C A D D C A A A C B C A C C D A B D

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

D B D D D A D B D D

Page 118: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 118

Câu 4: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu

được hỗn hợp sản phẩm rắn gồm:

A. KNO2, CuO, Fe2O3 và Ag2O. B. KNO2, CuO, Fe2O3 và Ag.

C. K2O, CuO, Fe2O3 và Ag. D. KNO2, CuO, FeO và Ag.

Câu 6: Đốt cháy 0,06 mol hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic, thu được 2,24 lít khí CO2(ở đktc). Nếu

trung hòa 0,03 mol X cần dùng 50ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:

A. HCOOH, HOOC – COOH. B. HCOOH, HOOC – CH2 – COOH.

C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH.

Câu 7 Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung

nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng

bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2

(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 33,6 lít. B. 44,8 lít. C. 22,4 lít. D. 26,88 lít.

Câu 8: Cho các chất: C2H4, C2H2, C2H6, C2H5Cl, C2H5OH, CH3COOC2H5, HCOOC2H3, CH3COOH. Có

bao nhiêu chất trong số các chất đã cho ở trên bằng phản ứng trực tiếp tạo ra anđehit axetic (axetanđehit)?

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 9: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu

vàng, biết:

X + Y Z (1) Y ot Z + H2O + E( (2)

E + X Y (3) E + X Z (4)

Biết E là hợp chất của cacbon. X, Y, Z, E lần lượt là

A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.

C. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. D. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3.

Câu 10: Cho các chất: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), C6H5Cl (phenyl clorua), C2H5Cl, NaHCO3, CO,

CO2, Zn(OH)2, Mg(OH)2, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

A. 8. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 11: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng

trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?

A. 4 2CH và H O. B. 2 2CO và O . C. 2 4CO và CH . D. 2N và CO.

Câu 12: Dung dich X gồm K2CO3 0,15M và KHCO3 0,10M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung

dịch HNO3 0,10M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V ml khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là:

A. 448. B. 336. C. 224. D. 112.

Câu 13: Có hỗn hợp X gồm hai ancol, có số nhóm chức hơn kém nhau 1 đơn vị. Đốt cháy hoàn toàn m

gam hỗn hợp X, thu được 13,44 lít khí CO2 và 16,20 gam H2O. Mặt khác cho m gam X tác dụng với Na

(dư), thu được 4,48 lít H2. Giá trị của m là(các thể tích đo ở đktc):

A. 22.00. B. 15,04. C. 22,12. D. 15.40.

Câu 14: Cho 14,6 gam một amin X tác dụng với HCl (dư), thu được 21,90 gam muối CxHyNH3Cl. Số

đồng phân cấu tạo phù hợp với tính chất của X là:

A. 8. B. 7. C. 3. D. 4.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt

phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3. Số trường hợp có phản ứng

Page 119: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 119

xảy ra với dung dịch X là

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 16: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo

phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 17: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất

trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 18: Nung 8,91 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và BaSO4 trong bình kín không có không khí, sau một

thời gian thu được 7,29 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thu hoàn toàn X vào 300 ml H2O được dung

dịch Y. Dung dịch Y có pH là:

A. 2,15. B. 1,00. C. 2,00. D. 1,52.

Câu 19: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung

dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản

ứng là

A. 0,50. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,55.

Câu 20: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ chứa một loại liên kết là

A. HF, HClO, KF, H2O. B. NaF, Na2O, CaCl2, KBr.

C. NaF, NaCl, NaNO3, KI. D. HF, H2S, HCl, NH4NO3.

Câu 21: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng

B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm

C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng

D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm

Câu 22: Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch

X và 0,448 lít khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản

ứng là

A. 35,28 gam. B. 33,48 gam. C. 12,4 gam. D. 17,64 gam.

Câu 23: Cho dãy các chất: (NH2)2CO, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaHCO3, ZnCl2, FeCl2, KCl. Số chất trong dãy

tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo thành kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 24: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh

Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 25: Hỗn hợp X gồm CH2=CHCHO và H2. Cho hỗn hợp X vào bình kín (có bột Ni) nung nóng, được

hỗn hợp Y chỉ có hai hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,30 gam

H2O. Phần trăm khối lượng của H2 có trong hỗn hợp X là

A. 9,48%. B. 6,92%. C. 5,08%. D. 4,120%.

Câu 26: Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng

thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu

gam Cu?

A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 1,20.

Câu 27: Cho cân bằng: 2SO2 + O2 ⇋ 2SO3. Yếu tố nào sau đây không làm cân bằng chuyển dịch theo

chiều thuận?

A. Nén bình cho dung tích nhỏ hơn. B. Cho thêm V2O5

Page 120: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 120

C. Cho thêm O2 D. Làm giảm nồng độ SO3

Câu 28: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,77 gam Ni vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4

1M và KNO3 0,40M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm

khử duy nhất). Cho V ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị

tối thiểu của V là:

A. 180. B. 120. C. 360. D. 240.

Câu 29: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung

Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất

rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch

HNO3 loãng, dư thì thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị

của m là

A. 50,8. B. 58,6. C. 46,0. D. 62,0.

Câu 30: Cho các chất hữu cơ: axetilen, vinylaxetilen, etilen, fructozơ, mantozơ, axetanđehit, vinyl axetat,

dung dịch fomalin. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là:

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 31: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là

A. tơ capron; nilon-6,6, polietylen B. poli (vinyl axetat); polietilen, cao su buna

C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren D. polietylen; cao su buna; polistiren

Câu 32: Chất nào sau đây không phải là chất dẻo?

A. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua)

C. Polistiren D. Poliisopren

Câu 33: Cho các phản ứng sau:

(1) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc ot (2) Fe + H2SO4 loãng

(3) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc ot (4) Fe3O4 + H2SO4 loãng

(5) Cu + H2SO4 loãng + dung dịch NaNO3 (6) FeCO3 + H2SO4 đặc ot

Số phản ứng hóa học trong đó H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là

A. 2. B. 4 C. 3. D. 5.

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dung dịch HCl(dư), thu được 8.96lít

khí H2 (ở đktc). Mặt khác hòa tan 5.5 gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48 B. 6,72 C. 8,96 D. 5,04

Câu 35: Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch chứa axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu

được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun

nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là

A. 69,27%. B. 87,50%. C. 75,00%. D. 62,50%.

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam hỗn hợp gồm một ancol và một ete đều thuộc loại hợp chất no, đơn

chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và m2 gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2 và V là:

A. m1 = m2 – V/11,2. B. m1 = 2m2 – V/11,2.

C. m1 = m2 – V/5,6. D. m2 = m1 – V/5,6.

Câu 37: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.

B. Phân đạm ure tốt hơn đạm amoni sunfat.

C. Hàm lượng phân lân được tính theo phần trăm khối lượng điphotpho pentaoxit trong phân bón.

D. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion N , N .

Page 121: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 121

Câu 38: Người ta dự kiến điều chế oxi theo các quá trình dưới đây:

1) Điện phân H2O. 2) Phân hủy H2O2 với chất xúc tác MnO2.

3) Điện phân dung dịch CuSO4. 4) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

5) Điện phân dung dịch NaOH. 6) Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

Số quá trình thường áp dụng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 39: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

C. Đá vôi (CaCO3). D. Vôi sống (CaO).

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 44,85 gam bột Zn bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và

3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 15:1. Cô cạn dung dịch X thu

được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 131,12 gam. B. 130,41 gam. C. 130,14 gam. D. 131,21 gam.

Câu 41: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở

catot và 6,72 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí

X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 8,1 B. 5,4 C. 7,56 D. 10,8

Câu 42: Cho các axit sau: (1) axit fomic, (2) axit axetic, (3) axit acrylic, (4) axit oxalic. Sự sắp xếp nào

đúng với chiều tăng dần tính axít của các axit đó:

A. 1,2,4,3 B. 2,1,3,4 C. 4,1,3,2 D. 2,3,1,4

Câu 43: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 44: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín:

(1) Fe + S (r) (2) Fe2O3 + CO (k)

(3) Au + O2 (k) (4) Cu + Cu(NO3)2 (r)

(5) Cu + KNO3 (r) (6) Al + NaCl (r)

(7) Ag +O3

Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:

A. (1), (2),(3), (6) B. (2), (3), (4) C. (1),(2),(4), (5),(7) D. (1), (4), (5)(7)

Câu 45: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3,

kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

Tỉ lệ

a: b là

A. 4: 3. B. 2: 3. C. 1: 1. D. 2: 1.

Câu 46: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam

Ala, 32 gam Ala–Ala và 27,72 gam Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là:

A. 111,74 B. 81,54 C. 90,6 D. 66,44

Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. B. Dung dịch phenylamoni clorua có pH < 7.

C. Các ancol đa chức hòa tan được Cu(OH)2. D. Benzen làm mất màu thuốc tím khi đun nóng.

Câu 48: Để bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa

Page 122: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 122

A. β – caroten. B. enzim tổng hợp vitamin A.

C. vitamin A. D. este của vitamin A.

Câu 49: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam

X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6. B. 16,2. C. 10,8. D. 5,4.

Câu 50: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

----------- HẾT ----------

C. ĐÁP ÁN: MÃ ĐỀ 329

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ SỐ 4 THPT QUỐC GIA NĂM 2014-2015

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 479

Câu 1: Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 7N; 8O; 14Si; 17Cl; 20Ca. Số nguyên tử có hai electron độc thân ở

trạng thái cơ bản là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2: Một ion M3+

có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số

hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

A. [Ar]3d54s

1. B. [Ar]3d

64s

2. C. [Ar]3d

64s

1. D. [Ar]3d

34s

2.

Câu 3: Cho phương trình hoá học Cu + HNO3 (Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số (các số nguyên tối

giản) của các chất trong phương trình hoá học trên là

A. 9. B. 11. C. 18. D. 20.

Câu 4: Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđro bằng phương pháp tổng hợp theo

phương trình hoá học sau: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) H <0

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

B. Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

C. Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận khi thêm chất xúc tác bột Fe.

D. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất, cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều tăng khối lượng mol hỗn hợp khí.

Câu 5: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra x mol khí H2;

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2 (sản phẩm khử duy

nhất). Quan hệ giữa x và y là

A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = 5y.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B C C B B A A D B A C D D D B A D B B B

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

C A D D C D B A A C D D C D C C A D A D

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

C B C D A B B A C A

Page 123: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 123

Câu 6: Cho các dung dịch sau: K2S, HCl, Na2CO3, NH4Cl, BaCl2. Số dung dịch làm quì tím hoá đỏ là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 7: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. Ag+, Na

+, NO3

-, Cl

-. B. Mg

2+, K

+, SO4

2-, CO3

2-.

C. H+, Fe

3+, NO3

-, SO4

2-. D. Al

3+, NH4

+, Br

-, OH

-.

Câu 8: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí trong các chất sau H2, CO2, HCl, NH3, chúng được

úp ngược trên các chậu đựng nước như hình vẽ sau:

Chất khí NH3, HCl đựng trong các ống nghiệm ở các chậu là

A. A và B B. A và C C. B và C D. C và D

Câu 9: Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào 200ml dung dịch H3PO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn. Dung dịch thu được chứa các chất tan là

A. H3PO4, NaH2PO4. B. Na3PO4, NaOH.

C. Na3PO4, Na2HPO4. D. Na2HPO4, NaH2PO4.

Câu 10: Để tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột (vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag

ban đầu) thì dung dịch cần dùng là

A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Dung dịch H2SO4 loãng. D. Dung dịch HCl.

Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí H2

(đktc). Hãy cho biết khi cho m gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,6M và CuSO4 1M

thu được bao nhiêu gam kết tủa.

A. 16,53g B. 11,52g C. 11,2g D. 12,8g

Câu 12: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được

1,12lít CO2 (đktc). Nnồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch là

A. 0,50M. B. 1,25M. C. 0,75M. D. 1,50 M.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 có số mol bằng nhau. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng

với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng (dư), thu

được 7,49g kết tủa nâu đỏ. Giá trị của m là

A. 18,20. B. 5,20. C. 12,13. D. 3,92.

Câu 14: Natripeoxit (Na2O2) khi tác dụng với nước sẽ sinh ra H2O2 là một chất oxi hóa mạnh có thể tẩy

trắng được quần áo. Vì vậy để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt người ta thường cho thêm vào một ít

bột natripeoxit. Vậy cách tốt nhất để bảo quản bột giặt là

A. Để nơi râm mát, khô thoáng, đậy kín nắp. B. Để nơi khô thoáng, không có nắp đậy.

C. Để nơi khô thoáng, có ánh sáng mặt trời. D. Để nơi mát mẻ, có hơi ẩm.

Câu 15: Đồ thị nào sau đây biểu diễn hiện tượng thí nghiệm khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào

dung dịch chứa HCl và AlCl3?

DCBA

Page 124: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 124

A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).

Câu 16: Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản

ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì

kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,95m gam. Tỉ lệ V2/V1 lớn nhất là

A. V2/V1 = 3,55 B. V2/V1 = 3,75 C. V2/V1 = 1,18 D. V2/V1 = 3,274

Câu 17: Thổi một luồng khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng

đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng

dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,21. B. 3,32. C. 3,22. D. 3,12.

Câu 18: Tiến hành hai thí nghiệm sau:

TN1: Sục V lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa.

TN2: Sục V lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam

kết tủa.

Giá trị của V và a tương ứng là

A. 6,72 lít và 0,1 mol. B. 5,6 lít và 0,2 mol. C. 8,96 lít và 0,3 mol. D. 6,72 lít và 0,2 mol.

Câu 19: Cho bột kim loại M vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết

thúc, thu được chất rắn X gồm M và Ag với dung dịch Y chứa 2 muối M(NO3)2 và Fe(NO3)2. Kết luận nào

sau đây là đúng?

A. Tính khử theo thứ tự: Fe2+

> M > Ag > Fe3+

.

B. Tính oxi hoá theo thứ tự: Ag+ > Fe

3+ > M

2+ > Fe

2+.

C. Tính oxi hoá theo thứ tự: M2+

> Ag+ > Fe

3+ > Fe

2+.

D. Tính khử theo thứ tự: M > Ag > Fe2+

> Fe3+

.

Câu 20: Những bức tranh cổ được vẽ bởi chất bột, phẩm màu hữu cơ. Khi để lâu trong không khí thường

có màu đen là do H2S tác dụng với muối chì trong phẩm màu tạo PbS. Chất được đùng để khôi phục các

bức tranh cổ đó là

A. H2O2. B. O3. C. H2SO4. D. Na2SO4.

Câu 21: Để ngăn hiện tượng mưa axit có thể thực hiện cách làm nào sau đây?

A. Ngăn cản hiện tượng bay hơi của nước từ sông ngòi, đất.

B. Phá tan các đám mây ngăn cản sự ngưng tụ hơi nước của mây thành mưa.

C. Loại bỏ các khí SO2, NO2 từ khí thải của các nhà máy.

D. Không có cách nào có thể làm giảm hiện tượng mưa axit được.

Câu 22: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung

dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dụng dịch AgNO3 dư

được m gam kết tủa. Xác định m?

A. 17,34 gam. B. 19,88 gam. C. 14,10 gam. D. 18,80 gam.

Câu 23: Cho các phát biểu không đúng?

A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.

Page 125: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 125

B. Lưu huỳnh đioxit dùng làm chất tẩy trắng trong sản xuất đường mía.

C. Amoni hiđrocacbonat được dùng làm bột nở.

D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.

Câu 24: Đun nóng 6,96 gam MnO2 với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Clo (ở đktc). Giá trị của

V là

A. 0,896. B. 1,344. C. 0,672. D. 1,792.

Câu 25: Có 500 ml dung d ịch X chứa Na+, NH4

+, CO3

2- và SO4

2-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng

với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với l ượng dư

dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với l ượng dư dung dịch

NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là

A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

Câu 26: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch Br2 trong CCl4, vừa tác dụng được với dung

dịch AgNO3 trong amoniac?

A. But-2-in. B. Propin. C. Anđehit fomic. D. Glucozơ.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 18,2. Lấy hỗn hợp Y chứa 6,552 gam X và 0,4 gam H2.

Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian sau đó đưa về 0oC thấy áp

suất trong bình bằng 13/19 atm. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau và thể tích của bình

không đổi. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

A. 50,00%. B. 66,67%. C. 60,00%. D. 77,77%.

Câu 28: Chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là

A. HOCH2CH2CH2OH. B. HOCH2CHOHCH2OH.

C. CH3CHO. D. C2H5-O-CH3.

Câu 29: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. KCl. B. NaOH. C. KHCO3. D. HCl.

Câu 30: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-

metylphenol; (6) -naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:

A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (6).

Câu 31: Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, t

0). Qua hai phản ứng này

chứng tỏ anđehit

A. chỉ thể hiện tính khử. B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá. D. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

Câu 32: Phản ứng nào chứng minh axit axetic có tính axit mạnh hơn tính axit của phenol?

A. C6H5OH + NaOH (C6H5ONa + H2O

B. CH3CHOOH + C6H5ONa (CH3COONa + C6H5OH

C. CH3COONa + C6H5OH (CH3COOH + C6H5ONa

D. 2CH3COOH + Ca ((CH3COO)2Ca + H2

Câu 33: Oxi hóa không hoàn toàn 10 gam một ancol đơn chức bậc 1 bằng CuO nung nóng, thì được 14

gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch

[Ag(NH3)2]OH trong NH3 dư thì khối lượng Ag là

A. 86,4 gam B. 54,0 gam C. 108,0 gam D. 27,0 gam

Câu 34: Một hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và axit axetic. Cho

m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 1 ít dung dịch H2SO4 đặc

Page 126: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 126

vào hỗn hợp đó và đun nóng thu được 13,9 gam este. Các chất phản ứng vừa đủ và hiệu suất giả thiết đạt

100%. Vậy 2 ancol là

A. metylic và etylic B. isopropylic và isobutylic.

C. etylic và isopropylic D. etylic và propylic

Câu 35: Công thức tổng quát của este thơm đơn chức chứa một vòng benzen X là

A. CnH2n-2O2 (n≥7). B. CnH2n-8 O2 (n≥7). C. CnH2n-4O4 (n≥7). D. CnH2n-6O4 (n≥7).

Câu 36: Công thức của tripanmitin là

A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.

C. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.

Câu 37: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc

thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu

tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 38: Số công thức cấu tạo của amin ứng với công thức phân tử C4H11N khi tác dụng với HNO2 sinh ra

N2 là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 7.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit

cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol

X phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.

Câu 40: Muối X có CTPT là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 1,12 lít khí Y (Y là hợp chất

chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là:

A. 4,1 gam. B. 4,25 gam. C. 3,4 gam. D. 4,15 gam.

Câu 41: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ (C12H22O11), rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác

dụng với AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là

A. 43,2. B. 21,6. C. 10,8. D. 32,4.

Câu 42: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

(c) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc .

(d) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(e) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được

một loại monosaccarit duy nhất.

(f) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

Số phát biểu đúng là

A. 6 B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 43: Cho các phát biểu sau:

(1) Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.

(2) Các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ.

(3) Protein là một loại polime thiên nhiên.

(4) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh.

Số phát biểu đúng là:

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 44: Trong các polime cho dưới đây, polime nào không phải là polime tổng hợp?

A. Nilon -6. B. Xenlulozơ triaxetat. C. Polistiren. D. P.V.C.

ozogluc

Page 127: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 127

Câu 45: Cho 21,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thì cần vừa

đủ 600 ml. Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp là

A. 33,33%. B. 43,93%. C. 84,11%. D. 56,07%.

Câu 46: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3COOC2H5.

Câu 47: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện

thích hợp) là

A. Saccarozơ, CH3COOCH3, benzen. B. C2H4, CH4, C2H2.

C. C2H6, CH3-COO-CH3, tinh bột. D. Tinh bột, C2H4, C2H2.

Câu 48: Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH là

A. CH3 – CH2

- COO-CH3. B. CH3

– CH2

– CH2

- COOH.

C. HCOO-CH2 – CH2

- CH3. D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO.

Câu 49: Thủy phân hỗn hợp gồm 2a mol saccarozơ và a mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X

(hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung

dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 10,26 gam Ag. Giá trị của a là

A. 0,021 mol. B. 0,010 mol. C. 0,008 mol. D. 0,025 mol.

Câu 50: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c =

4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam X‘. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol

NaOH sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn là

A. 57,2 gam B. 52,6 gam C. 53,2 gam D. 42,6 gam

ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 479:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B B D D D C C D C A B C B A A D D D B A

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

C A D D D B B B B C C B C D B C B B C B

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

A C C B A A D B B B

SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI THỬ SỐ 5 THPT QUỐC GIA NĂM 2014-2015

Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 537

Câu 1. Trong hệ thống tuần hoàn nhóm A nào chỉ chứa các nguyên tố kim loại.

A. I, III B. II, III, C. II D. I, II, III

Câu 2. Ion Ba2+

có cấu hình electron

A. [Xe] 6s1 B. [Xe] C. [Xe] 6s

2 D. A, B, C đều sai

Câu 3. Hãy chỉ ra mức năng lưọng Obital nguyên tử viết sai

A. 4s B. 3p C. 2d D. 3d

Câu 4. Các kim loại hiếm có cấu tạo mang tinh thể kiểu:

A. Lập phương tâm khối B. Lập phương tâm diện

C. Lăng trụ lục giác đều. D. A, B, C đều sai.

Page 128: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 128

Câu 5. Tính dẫn điện của kim loại được xếp theo thứ tự:

A. Ag > Cu > Au B. Ag > Au > Cu

C. Cu > Ag > Au D. Au > Ag >Cu

Câu 6. Tính dẫn nhiệt của kim loại xếp theo thứ tự:

A. Al > Ag > Cu B. Cu > Al > Ag

C. Ag > Al > Cu D. Ag > Cu > Al

Câu 7. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

A. Au B. Ag C. W D. Pb

Câu 8. Hỗn hợp bột gồm 1,4 g Fe và 0,24g Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 0,15M phản ứng hoàn toàn

được m gam phần không tan. m có giá trị là:

A. 4,4g. B. 3,3g C. 2,2g D. 6,6g

Câu 9. 4,05g Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O đkc duy nhất. V có trị số:

A. 2,52 lit B. 1,26 lit C. 4,48 lit D. 0,42 lit

Câu 10. Cho phản ứng Mg + HNO3 → Mg (NO3)2 + N2 + H2O sau khi được cân bằng.Tổng số các hệ số

cân bằng.

A. 28 B. 29 C. 27 D. 30

Câu 11. Khi điện phân dung dịch Na2SO4 trong H2O thu được:

A. Na, H2, S B. H2SO4 C. Na, S D. H2 và O2

Câu 12. Khi cho dòng điện một chiều I = 2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát

ra ở Catốt là:

A. 0,4 gam B. 0,2 gam C. 40 gam D. 4 gam

Câu 13. Sự chuyển hóa của dãy sau:

Cu → CuO → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu có thể thực hiện bằng cách:

A. mỗi mũi tên chỉ cần một phản ứng.

B. cần bổ sung thêm 2 phản ứng.

C. Cần đun nóng và áp suất cao.

D. Cần bổ sung thêm 1 phản ứng.

Câu 14. Trong các loại tinh thể, tinh thể nào dẫn điện và dẫn nhiệt ở điều kiện bình thường.

A. Tinh thể phân tử B. Tinh thể nguyên tử.

C. Tinh thể kim loại D. Tinh thể Ion.

Câu 15. Một tấm kim loại bằng vàng bị bám 1 lớp Fe ở bề mặt ta có thể rửa lớp Fe bằng dung dịch nào

sau đây:

A. FeSO4 dư. B. ZnSO4 dư. C. FeCl3 dư D. A, B, C đều được

Câu 16. Ngâm 1 lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1mol/l phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm

tăng thêm bao nhiêu gam.

A. 0,755 gam B. 7,55 gam C. 0,3775gam D. 0,891 gam

Câu 17. Cho phản ứng: Cu + Fe 3+

→ Cu2+

+ Fe2+

Hệ số cân bằng của phản ứng trên:

A. 1, 1, 1, 1 B. 1, 2, 1, 2 C. 2, 3, 2, 3 D. A, B, C đều đúng

Câu 18. Bể tách Ag khỏi hỗn hợp bột (Ag, Cu, Fe) phải ngâm hỗn hợp trong dung dịch nào sau đây được

lấy dư:

A. HNO3 B. H2SO4 đặc. C. FeCl3 D. HCl

Câu 19. 8,64g Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng cho V lít khí N2O duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn.

V có trị số:

Page 129: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 129

A. 1,344lit B. 2,688lit C. 0,672lit D. 2,24lit

Câu 20. Hai lá Zn và Cu nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng khi nối 2 lá trên bằng một dây dẫn. Khi xảy ra

sự ăn mòn điện hóa. Chọn kết luận đúng.

A. lá Zn là cực dương, lá Cu là cực âm. B. lá Zn là cực âm, lá Cu là cực dương.

C. Lá Cu bị ăn mòn. D. Bọt khí thoát ra từ cực Zn

Câu 21. 5g hỗn hợp bột Cu và Al cho vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm Al theo

khối lượng ở hỗn hợp đầu.

A. 27% B. 51% C. 64% D. 54%

Câu 22. Điện phân muối Clorua kim loại hóa trị 2 nóng chảy. Sau một thời gian ở Catốt có 2,74 gam kim

loại và ở anot có 448ml khí đktc. Công thức của muối kim loại.

A. BaCl2 B. MgCl2 C. CaCl2 D. ZnCl2

Câu 23. Cho lần lượt 3,6g Mg ; 2,7g Al ; 8,4 g Fe vào 3 lọ đựng dung dịch HCl dư. Khí H2 thoát ra ở đktc

có số đo lần lượt là V1, V2, V3. Chọn kết luận đúng:

A. V1 = V2, V2 > V3 B. V1 > V2, V2 = V3

C. V1 > V2 > V3 D. V1 = V2 = V3

Câu 24. Trong 4 dãy dưới đây, dãy nào chỉ chứa một kim loại nhẹ còn lại là kim loại nặng.

A. Na, Al, Hg, Zn, Cu B. Li, K, Au, Ag, Fe

C. Os, Mg, Cu, Pb D. Al, Mg, Zn, Ag

Câu 25. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là phản ứng được với:

1. Halogen 2. Kiềm 3. Axít 4. Oxit axit 5. Oxi. 6. Nước 7. Hidro.

A. 1,2,3,5,7 B. 1,2,3,5 C. 7, 6, 4, 3 D. 1, 3, 5

Câu 26. Bằng phương pháp điện phân ta có thể điều chế được những kim loại có độ tinh khiết:

A. 80% B. dưới 80% C. dưới 90% D. trên 95%

Câu 27. Bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta có thể điều chế được những kim loại:

A. Có tính khử mạnh B. Một số kim loại đứng trước Al

C. Có tính khử yếu và trung bình D. A, B, C đều đúng.

Câu 28. Quá trình nào sau đây dùng để điều chế Fe từ FeS2

A. FeS2 → Fe2O3 → Fe B. FeS2 → FeO → Fe

C. FeS2 Zn

Fe D. A, B, C đều đúng

Câu 29. 20,6g hỗn hợp bột (Al, Fe, Cu) ôxi hóa hoàn toàn thu 28,6g hỗn hợp ba ôxít. Số mol ôxi đã tham

gia phản ứng.

A. 0,25mol B. 0,5 mol C. 0,75mol D. 0,125 mol

Câu 30. Cho phương trình phản ứng: Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2 Ag

trong quá trình phản ứng

A. Khối lượng Zn tăng dần. B. Khối lượng Ag giảm dần.

C. Nồng độ ion Zn2+

tăng dần. D. Nồng độ ion Ag+

tăng dần.

Câu 31: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung

dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)

A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.

Câu 32: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. HI và O3.

Câu 33: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo

theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.

Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)

A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. D. 3-metylpentan.

Page 130: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 130

Câu 34: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu

được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ

toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH

bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch

thay đổi không đáng kể)

A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 35: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng

thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.

Câu 36: Cho các ion kim loại: Zn2+

, Sn2+

, Ni2+

, Fe2+

, Pb2+

. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

A. Pb2+

> Sn2+

> Fe2+

> Ni2+

> Zn2+

. B. Pb2+

> Sn2+

> Ni2+

> Fe2+

> Zn2+

.

C. Zn2+

> Sn2+

> Ni2+

> Fe2+

> Pb2+

. D. Sn2+

> Ni2+

> Zn2+

> Pb2+

> Fe2+

.

Câu 37: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân

tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 38: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:

A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.

B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).

C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.

D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.

Câu 39: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);

HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác

dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T.

Câu 40: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm

thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)

A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.

Câu 41: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi

hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức

cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.

C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

Câu 43: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3.

C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.

Câu 44: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại

tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.

C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat.

Câu 45: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch A;

Page 131: PHẦN MỘT: ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA CHƢƠNG 1: …longgle.net/wp-content/uploads/2016/04/On-tap-THPT-7-diem.pdf · Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng

Luyện thi đại học 2016 Đề cƣơng ôn tập THPT

T r u n g t â m l u y ệ n t h i T – L – H T h ầ y L o n g - Đ T : 0 1 2 3 4 2 5 1 5 7 9

Trang 131

Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch A đến khi bắt đầu có kết tủa thấy dùng hết 100ml, thì m

bằng

A. 7,525. B. 13,7. C. 9,55 D. 8,2.

Câu 46: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl đến khi phản

ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là?

A. 0,25. B. 0,45. C. 0,05. D. 0,35.

Câu 47: Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dd NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam

glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Tính khối lượng xà phòng thu được.

A. 91,8 gam B. 58,92 gam C. 55,08 gam D. 153 gam

Câu 48: Cho khí H2 qua ống sứ chứa a gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 5,200 gam hỗn

hợp rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 0,785 mol khí NO2 (là sản phẩm khử duy

nhất). Giá trị a là?

A. 17,76 gam B. 11,48 gam C. 1,148 gam D. 1,176 gam

Câu 49: Ngâm một lá Mg kim loại trong dung dịch Cu(NO3)2, sau một thời gian người ta nhận thấy khối

lượng của lá kim loại đó tăng 1 gam so với ban đầu. Khối lượng của Cu kim loại đã bám lên bề mặt của lá

kim loại đó là (giả thiết rằng toàn bộ Cu bị đẩy ra khỏi muối đã bám hết vào lá Mg kim loại)

A. 1,20 gam. B. 1,60 gam. C. 2,40 gam. D. 1,28 gam.

Câu 50: Khi trộn các hỗn hợp: H2, O2 (1); NO, O2 (2); CO, N2 (3); NH3, HCl (4) thì các hỗn hợp có thể

tích giảm ngay ở điều kiện thường là

A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (4).

ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 537:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 1

0

1

1

1

2

1

3

1

4

1

5

1

6

1

7

1

8

1

9

2

0

C B C A A D C C D B D A D C C A B C B B

2

1

2

2

2

3

2

4

2

5

2

6

2

7

2

8

2

9

3

0

3

1

3

2

3

3

3

4

3

5

3

6

3

7

3

8

3

9

4

0

D A D C D D C A A C C C B A C B B D B B

4

1

4

2

4

3

4

4

4

5

4

6

4

7

4

8

4

9

5

0

B A A D D B D B B D