phẦn ii: trÌnh ĐỘ trung cẤponline.tdc.edu.vn/img/file/so tay sv/hk he 2017-2018/2_ so tay...

72
PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018 TP.HỒ CHÍ MINH, 2018 “ Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức và năng lực; yêu nghề, sáng tạo, biết tự khẳng định giá trị, giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, có ý thức học tập suốt đời.” Sứ mạng của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC – TRI THỨC – KỸ NĂNG

Upload: others

Post on 03-Oct-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TP.HỒ CHÍ MINH, 2018

“ Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức và năng lực; yêu nghề, sáng tạo, biết tự khẳng định giá trị, giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, có ý thức học tập suốt đời.”

Sứ mạng của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức

UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC – TRI THỨC – KỸ NĂNG

Page 2: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 1

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

PHẦN I: HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN 2

PHẦN II:

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 6

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 7

PHẦN III:

CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH

(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 9

CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ

(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 10

PHẦN IV:

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO BẬC TCCN HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ

TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC)

12

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG THEO

PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG

NGHỆ THỦ ĐỨC

(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017)

23

PHẦN V:

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG

CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 37

CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT 49

PHẦN VI:

QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HSSV CÁC CƠ SỞ GIÁO

DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY 52

HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN 57

PHẦN VII: QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV HỆ

CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 60

PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 - 2018 65

PHẦN IX: THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017-2018 67

Học sinh (HS) cần đọc và thực hiện đầy đủ các hướng dẫn trong sổ tay này. Những mốc

thời gian qui định cho từng công việc trong sổ tay là hoàn toàn chính xác. Do đó đòi hỏi mỗi

HS cần nghiêm chỉnh tuân theo, trước hết để tránh gây thiệt hại quyền lợi học tập của bản

thân và ảnh hưởng đến công tác triển khai tổ chức đào của Nhà trường.

HS cần đặc biệt lưu ý các vấn đề sau:

Page 3: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 2

PHẦN I:

HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN

Trƣớc mỗi học kỳ HS cần đăng ký các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với

Phòng Quản lý Đào tạo (P.QLĐT) của Trƣờng. Nếu không đăng ký, Nhà trƣờng xem nhƣ HS

đã bỏ học ở học kỳ đó. Đối với HS năm thứ nhất, Nhà trƣờng sẽ đăng ký học phần cho các em

ở học kỳ đầu tiên.

Để việc đăng ký có kết quả tốt, HS cần tuân theo các bƣớc sau:

1. Truy cập vào cổng thông tin điện tử:

HS truy cập vào website: http://online.tdc.edu.vn

2. Đăng nhập vào tài khoản:

Click vào mục “Đăng nhập”:

Nhập thông tin đăng nhập:

1.Chọn Chọn “Sinh viên” để đăng nhập vào hệ thống.

2.Nhập “Tên đăng nhập” và “Mật mã”:

Page 4: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 3

Lưu ý: Ở lần đăng nhập đầu tiên, “Tên đăng nhập” và “Mật mã” chính là mã số

học sinh. Đối với những học sinh chuyển ngành học, “Tên đăng nhập” là mã số

học sinh mới và “Mật mã” là mã số học sinh cũ.

3. Click vào ô “Ghi nhớ” ( ) để nhớ “Tên đăng nhập” và “Mật mã” cho lần

sau (Khuyến cáo: không nên sử dụng chức năng này).

4. Nhấn nút lệnh để kết thúc thao tác đăng nhập.

3. Hƣớng dẫn xem thời khóa biểu học tập:

Chọn Thời khóa biểu – lịch thi để xem thời khóa biểu học tập của cá nhân:

4. Hƣớng dẫn đăng ký học phần:

Chọn trang đăng ký học phần:

1. Click vào mục “Đăng ký học phần” để xem thông tin của các lớp học phần mà HS

chƣa đăng ký hoặc còn nợ.

Page 5: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 4

2.Chọn chƣơng trình đào tạo để xem các học phần cần đăng ký.

3. Nhấn nút lệnh để đăng ký lớp học phần.

4. Chọn môn học và click vào nút để đăng ký học phần.

5. Click chọn học phần.

9

2

8 3

1

7

4

Page 6: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 5

6. Nhấn nút lệnh để lƣu học phần vừa đăng ký.

7. Để hủy học phần đã đăng ký ngƣời dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút .

8. Nhấn nút lệnh để vào xem kết quả đăng ký.

Để đăng ký học lại (9): Học sinh nhấn nút lệnh để đăng ký và

thực hiện các thao tác nhƣ trên.

5. Đổi mật khẩu đăng nhập:

1. Chọn vào mục “ Thông tin cá nhân”:

2. Chọn mục “ Đổi mật khẩu”:

6

Page 7: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 6

PHẦN II:

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước) (Trích thông báo số 220/TB-CNTĐ-ĐT ngày 12/9/2016 của Hiệu trưởng

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tin học)

Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức thông báo về việc điều chỉnh chuẩn đầu

ra Tin học áp dụng cho các ngành, các bậc đào tạo tại Trƣờng nhƣ sau:

1. Bậc Cao đẳng:

Yêu cầu về kỹ năng

Đã công bố Điều chỉnh

Đạt chứng chỉ B quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng

cao (theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)

2. Bậc Trung cấp chuyên nghiệp:

Yêu cầu về kỹ năng

Đã công bố Điều chỉnh

Đạt chứng chỉ A quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

(theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)

Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2017.

Lƣu ý: HSSV có chứng chỉ A, B tin học đƣợc cấp trƣớc ngày 01/01/2017 đƣợc

công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học theo quy định về chuẩn đầu ra ban hành kèm theo

quyết định số 351/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 24/12/2015 của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng

Công nghệ Thủ Đức.

Page 8: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 7

PHẦN II:

CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC

(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)

(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng

tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT

ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )

Điều 5. Chuẩn đầu ra Tin học đối với các ngành không thuộc lĩnh vực Máy

tính và Công nghệ thông tin (CNTT)

1. Trình độ Cao đẳng:

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ

Thủ Đức công nhận.

2. Trình độ Trung cấp:

- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ

Thủ Đức công nhận.

3. Để đƣợc xét đạt chuẩn đầu ra Tin học, HSSV có thể:

- Nộp chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định tại thông tƣ số

03/2014/TT-BTTTT.

- Nộp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT do Trƣờng Cao đẳng Công

nghệ Thủ Đức cấp.

4. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử

dụng CNTT cơ bản HSSV phải học và đạt 06 Module gồm:

o Module 01: Hiểu biết về CNTT cơ bản

o Module 02: Sử dụng máy tính cơ bản

o Module 03: Xử lý văn bản cơ bản

o Module 04: Sử dụng bảng tính cơ bản

o Module 05: Sử dụng trình chiếu cơ bản

o Module 06: Sử dụng Internet cơ bản

Page 9: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 8

5. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử

dụng CNTT nâng cao, sinh viên phải đạt 06 Module cơ bản và 03 Module nâng cao theo

từng lĩnh vực đào tạo, cụ thể:

Các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật:

o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao

o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao

o Module 11: Thiết kế đồ họa hai chiều hoặc Module 12: Biên tập ảnh

Các ngành thuộc lĩnh vực khác:

o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao

o Module 08: Sử dụng bảng tính nâng cao

o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao

Page 10: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 9

PHẦN III:

CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH

(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)

(Trích quyết định số 59/TB-CNTĐ-ĐT ngày 27/3/2017 của Hiệu trưởng

trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh

áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016)

Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh

áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016, cụ thể nhƣ sau:

1. Đối với ngành Tiếng Anh:

Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh

Trung cấp Có chứng chỉ IELTS 5.0 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ IELTS 4.0 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Cao đẳng Có chứng chỉ IELTS 5.5 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ IELTS 4.5 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

2. Đối với các ngành khác:

Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh

Trung cấp Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ TOEIC 250 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Cao đẳng Có chứng chỉ TOEIC 450 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế

hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng

Thời gian áp dụng: Từ ngày 27/3/2017.

Page 11: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 10

PHẦN III:

CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ

(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)

(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng

tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT

ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )

Điều 2. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ cao đẳng

1. Đối với ngành Tiếng Anh:

a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.5 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc

tế tƣơng đƣơng;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:

a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 4;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

3. Đối với các ngành không chuyên ngữ:

Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 350 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

tƣơng đƣơng.

4. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định tại Phụ lục 1.

Điều 3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ trung cấp

1. Đối với ngành Tiếng Anh:

a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.0 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc

tế tƣơng đƣơng;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:

a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 3;

Page 12: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 11

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

3. Đối với ngành Tiếng Nhật:

a. Có chứng chỉ Tiếng Nhật tƣơng đƣơng N3 quốc tế JLPT;

b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình

đào tạo.

4. Đối với các ngành không chuyên ngữ:

Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 250 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

tƣơng đƣơng.

5. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định theo bảng sau:

Áp dụng cho HSSV không chuyên ngữ:

Bậc

Khung

tham chiếu

Châu Âu

(CEFR)

TOEIC IELTS TOEFL

iBT

CAMBRIDGE

TEST BULATS BEC

1 A1 250 2.5 20 100 (KET) 15

2 A2 350 3.0 30 120 (KET) 20 40 (Pre)

Áp dụng cho HSSV chuyên ngành Tiếng Anh:

Bậc

Khung

tham

chiếu

Châu Âu

(CEFR)

TOEIC IELTS TOEFL

iBT

CAMBRIDGE

TEST BULATS BEC

3 B1

Nghe và

Đọc: 500

Nói: 120;

Viết: 110

4.5 53 150 (FCE) 50 50

(Vantage)

Nghe và

Đọc: 450

Nói: 105;

Viết: 90

4.0 45 140 (FCE) 40 65 (Pre)

Lưu ý: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.

Page 13: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 12

PHẦN IV:

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO BẬC TCCN HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ

TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước) (Ban hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2015

và được điều chỉnh theo Quyết định số 304 /QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 13 tháng 12 năm 2016

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Chƣơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3. Học phần và Tín chỉ

1. Tín chỉ đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của học sinh. Một tín chỉ đƣợc quy

định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ

thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp.

Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, ngoài số tiết học trên lớp

học sinh cần đƣợc giao thêm các công việc cá nhân để bảo đảm cho mỗi tín chỉ phải tƣơng ứng

với ít nhất 45 tiết/giờ làm việc.

2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho học sinh tích luỹ

trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 5 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí giảng

dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một

mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học hoặc

đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một mã số

riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

3. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.

a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi

chƣơng trình và bắt buộc học sinh phải tích lũy;

b) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng học

sinh đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hoá hƣớng chuyên môn hoặc

đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.

4. Thời gian một tiết học là 45 phút.

Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy

Thời gian hoạt động giảng dạy của trƣờng cho hệ chính quy đƣợc tính từ 7 giờ đến 20 giờ

hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Trƣởng phòng đào tạo sắp xếp thời khoá biểu hàng

ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng học sinh, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở

vật chất của trƣờng.

Điều 5. Đánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của học sinh đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà học sinh đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là

khối lƣợng học tập đăng ký).

Page 14: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 13

2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà học

sinh đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.

3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học

phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.

4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc

đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà học sinh đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho

tới thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.

Chƣơng II

TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo

1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học

kỳ.

a) Khoá học là thời gian thiết kế để học sinh hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tuỳ

thuộc chƣơng trình, khoá học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ

sau:

- Từ 3 đến 3,5 năm học đối với chƣơng trình đƣợc thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt

nghiệp trung học cơ sở (THCS) hoặc tƣơng đƣơng;

- Hai năm học đối với chƣơng trình đƣợc thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp

trung học phổ thông (THPT) hoặc tƣơng đƣơng;

- Từ một đến 1,5 năm học đối với chƣơng trình đƣợc thiết kế cho học sinh đã có bằng

tốt nghiệp THPT , đồng thời có chứng chỉ về giáo dục nghề nghiệp cùng nhóm

ngành, nghề có thời gian đào tạo từ một năm trở lên hoặc đối với học sinh đã có bằng

tốt nghiệp từ trình độ TCCN trở lên (khác ngành đào tạo).

b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ có 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Giữa

các học kỳ chính là kỳ học hè để tạo điều kiện cho học sinh đƣợc học lại, học bù hoặc học

vƣợt. Kỳ học hè có 5 tuần thực học và 1 tuần thi.

2. Thời gian tối đa hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết kế cho chƣơng

trình quy định tại khoản 1 của Điều này.

Điều 9. Tổ chức lớp học

Lớp học của học sinh đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:

1. Lớp cố định (lớp học ổn định) đƣợc tổ chức theo nhóm các học sinh cùng chuyên

ngành, lớp học ổn định đƣợc thành lập từ đầu khoá học và duy trì cho đến khi kết thúc khoá

học. Mỗi lớp học ổn định đƣợc nhà trƣờng phân công một Cố vấn học tập để tƣ vấn, triển khai

các hoạt động học tập trong suốt khoá học.

2. Lớp học phần (lớp học độc lập) đƣợc tổ chức theo từng học kỳ khi tổ chức, triển khai

giảng dạy các học phần trong chƣơng trình đào tạo. Lớp học độc lập đƣợc hình thành dựa vào

đăng ký học tập của học sinh ở từng học kỳ.

Số lƣợng học sinh tối thiểu cho mỗi lớp học phần đƣợc quy định nhƣ sau: 50 học sinh

đối với các học phần giáo dục đại cƣơng (khối kiến thức chung), 40 học sinh đối với những

Page 15: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 14

học phần cơ sở ngành, ngành và bổ trợ, 30 học sinh đối với những học phần chuyên ngành.

Nếu số lƣợng học sinh đăng ký thấp hơn số lƣợng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không đƣợc

tổ chức và học sinh phải đăng ký chuyển sang học những học lớp phần khác, hoặc học phần

khác nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về khối lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.

Điều 10. Đăng ký khối lƣợng học tập

1. Đầu mỗi năm học, nhà trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình

trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc, tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cƣơng chi tiết,

điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi đối với

các học phần.

2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố thời khoá biểu của các

lớp học phần, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học phần. Học sinh căn cứ

vào tiến trình đào tạo, thời khoá biểu và ý kiến tƣ vấn của Cố vấn học tập để xây dựng thời

khóa biểu cá nhân trong từng học kỳ.

Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng và

đăng ký muộn.

a) Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu học

kỳ 2 tuần;

b) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính

hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những học sinh muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký

học đổi sang học phần khác khi không có lớp.

3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi học sinh phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy

định nhƣ sau:

a) 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những học sinh đƣợc xếp

hạng học lực bình thƣờng;

b) 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những học sinh đang trong

thời gian bị xếp hạng học lực yếu.

c) Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với học sinh ở kỳ học hè.

4. Học sinh đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng

học tập không quá 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của

những học sinh xếp hạng học lực bình thƣờng.

5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết

của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.

6. Phòng đào tạo của trƣờng tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của học sinh ở mỗi học

kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của học sinh theo từng học kỳ đƣợc phòng đào tạo ghi nhận,

lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.

7. Những học sinh đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản

3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với học sinh hệ vừa học vừa làm.

8. Trƣờng hợp học sinh không đăng ký tín chỉ nào trong học kỳ mà không nằm trong đối

tƣợng nghỉ học tạm thời, đinh chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại kém trong học kỳ đó.

9. Trƣờng hợp học sinh không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, học sinh

đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong học kỳ từ tuần thứ 3 đến trƣớc

Page 16: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 15

khi kết thúc học phần 4 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng hợp

này.

Điều 11. Đăng ký học lại hoặc học đổi

1. Học sinh có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở

một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên.

2. Học sinh có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc

học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.

3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, học sinh đƣợc

quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần tƣơng đƣơng đối với các học phần đạt điểm

từ 4,00 để cải thiện kết quả học tập.

4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ đƣơng nhiên bị huỷ và lấy

điểm học phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà học sinh

đã đạt đƣợc đều đƣợc ghi nhận, lƣu trữ.

5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học phần

học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.

Điều 13. Xếp hạng năm đào tạo và học lực

1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức tích lũy, học sinh đƣợc xếp hạng năm

đào tạo nhƣ sau:

a) Học sinh năm thứ nhất: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 35% tín chỉ;

b) Học sinh năm thứ hai: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 35 tín chỉ đến 69 tín chỉ;

b) Học sinh cuối khóa: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 70 tín chỉ trở lên;

2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, học sinh đƣợc xếp hạng về

học lực nhƣ sau:

a) Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 6,00 trở lên.

b) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 6,00 nhƣng chƣa rơi vào

trƣờng hợp bị cảnh báo học vụ.

3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay

trƣớc kỳ học hè để xếp hạng học sinh về học lực.

Điều 14. Nghỉ học tạm thời

1. Học sinh đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua phòng đào tạo xin nghỉ học

tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:

a) Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;

b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhƣng phải có giấy xác nhận của cơ

quan y tế;

c) Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, học sinh phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,

không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 15 của Quy chế này và phải

đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 6,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá

nhân đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại Mục a) Khoản 1 Điều 7 của Quy chế

này.

Page 17: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 16

d) Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả

100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của

học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí, các trƣờng hợp đặc biệt

khác do Hiệu trƣởng quyết định.

2. Học sinh nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu

trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.

Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học

1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp học sinh có kết

quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối

đa đƣợc phép theo học chƣơng trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của học sinh đƣợc dựa trên

các điều kiện sau:

a) Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt

dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;

b) Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với học sinh năm thứ nhất; dƣới

4,60 đối với học sinh năm thứ hai;

2. Sau mỗi học kỳ, học sinh bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp sau

đây:

a) Bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2;

b) Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc ph-ép học tại trƣờng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của

Quy chế này;

c) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại khoản

2 Điều 27 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách học sinh của trƣờng.

3. Chậm nhất là một tháng sau khi học sinh có quyết định buộc thôi học, nhà trƣờng sẽ

thông báo trả về địa phƣơng nơi học sinh có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại trƣờng học

sinh vừa theo học hoặc tại trƣờng khác có các chƣơng trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc

chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng, thì những học sinh thuộc diện bị buộc thôi học

quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc quyền xin xét chuyển qua các chƣơng

trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở chƣơng trình cũ. Hiệu trƣởng xem xét

quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng trƣờng hợp cụ thể.

Điều 16. Học cùng lúc hai chƣơng trình

1. Học cùng lúc hai chƣơng trình dành cho học sinh có đủ điều kiện theo quy định tại

khoản 2 Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chƣơng trình thứ hai để khi tốt nghiệp

đƣợc cấp hai văn bằng.

2. Điều kiện để học cùng lúc hai chƣơng trình:

a) Ngành đào tạo chính ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chƣơng

trình thứ nhất;

Page 18: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 17

b) Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ một đến

1,5 năm học và hai năm học, đã học xong học kỳ thứ tƣ đối với chƣơng trình có thời gian thực

hiện 3,5 năm học và học sinh không thuộc diện xếp hạng học lực yếu;

c) Điểm trung bình chung tích lũy các học phần đã hoàn thành ở chƣơng trình thứ nhất

tính đến thời điểm xét cho học cùng lúc hai chƣơng trình phải đạt từ 6,0 điểm trở lên;

d) Không trong thời gian tạm dừng chƣơng trình đang học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo

trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

3. Trong quá trình học sinh học cùng lúc hai chƣơng trình, nếu điểm trung bình chung

học kỳ đạt dƣới 5,50 thì phải dừng học thêm chƣơng trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.

4. Học sinh thuộc bị buộc thôi học ở chƣơng trình thứ nhất thì bị buộc thôi học ở

chƣơng trình thứ hai.

5. Thời gian tối đa đƣợc phép học đối với học sinh học cùng lúc hai chƣơng trình là thời

gian tối đa quy định cho chƣơng trình thứ nhất, quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Quy chế này.

Khi học chƣơng trình thứ hai, học sinh đƣợc công nhận kết quả của những học phần có nội

dung và khối lƣợng kiến thức có trong chƣơng trình thứ nhất.

6. Học sinh chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở

chƣơng trình thứ nhất.

Chƣơng III KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Điều 18. Đánh giá học phần

1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính

chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) đƣợc

căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng

xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm

đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi

kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng hợp và có

trọng số không dƣới 50%.

Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận,

cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do trƣởng bộ môn đề xuất, đƣợc Hiệu

trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong đề cƣơng chi tiết của học phần.

2. Đối với các học phần thực hành: Học sinh phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.

Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập

phân là điểm của học phần thực hành.

3. Giáo viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ

phận, trừ bài thi kết thúc học phần.

4. Đối với các học phần lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Nếu sinh viên nghỉ

học quá 20% số tiết quy định cho mỗi học phần thì không đƣợc dự thi kết thúc học phần và

phải nhận điểm 0,0 để tính là điểm thi kết thúc học phần của học phần đó.

Page 19: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 18

5. Đối với các học phần thực hành: Nếu học sinh nghỉ học quá 30% số tiết quy định cho

mỗi học phần thì không đƣợc công nhận kết quả học tập của học phần và phải nhận điểm 0,0

để tính là điểm của học phần đó.

Điều 19. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.

Học sinh có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong

các học kỳ tiếp theo.

Điều 20. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần

5. Học sinh vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi

nhƣ đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0.

6. Học sinh vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc trƣởng

khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này học sinh

phải đăng ký dự thi với Phòng Quản lý đào tạo để đƣợc dự thi.

Điều 21. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần

1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10

(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chứ số thập phân.

2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân

với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số

thập phân:

a) Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc

8,0 – 8,9 Giỏi

7,0 – 7,9 Khá

5,5 – 6,9 Trung bình khá

4,0 – 5,4 Trung bình

b) Loại không đạt: Dƣới 4,0 Kém

c) Điểm theo thang điểm 10 đƣợc chuyển đổi sang thang điểm 4 và điểm chữ nhƣ sau:

ĐIỂM 10 ĐIỂM CHỮ ĐIỂM 4 XẾP LOẠI

8,5 – 10,0 A 4

ĐẠT 7,0 - 8,4 B 3

5,5 - 6,9 C 2

4,0 - 5,4 D 1

0,0 – 3,9 F 0 KHÔNG ĐẠT

d) Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học kỳ,

khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:

I : Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.

X : Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.

Page 20: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 19

e) Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá

đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:

a) Đối với những học phần mà học sinh đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng hợp

bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;

b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc đó

học sinh đƣợc giáo viên cho phép nợ;

c) Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.

4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,

còn áp dụng cho trƣờng hợp học sinh vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm

0.

5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:

a) Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, học sinh bị ốm hoặc tai

nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;

b) Học sinh không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc

trƣởng khoa chấp thuận.

Trừ trƣờng hợp a), trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, học sinh nhận mức điểm I phải

trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không

hoàn thành học sinh phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.

6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà phòng đào

tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của học sinh từ khoa chuyển lên. Điểm

này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau khi bắt đầu học kỳ

1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ học sinh nhận điểm không (0) nếu

không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.

7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:

a) Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4,00 đến 10,0) trong đợt đánh giá

đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp học sinh học vƣợt.

b) Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi học sinh chuyển từ trƣờng khác đến hoặc

chuyển đổi giữa các chƣơng trình.

Điều 22. Cách tính điểm trung bình chung

1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công

thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

Page 21: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 20

Trong đó:

A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

ai là điểm của học phần thứ i

ni là số tín chỉ của học phần thứ i

n là tổng số học phần.

2. Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thƣởng sau mỗi học kỳ chỉ tính

theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm

trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực học sinh và xếp hạng tốt nghiệp

đƣợc tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.

3. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp hạng

học lực học sinh trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ Mục a), b) Khoản 2 Điều 21 của Quy chế

này.

4. Điểm của các học phần Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất không tính

vào điểm trung bình chung, điểm trung bình chung tích luỹ của học kỳ.

Chƣơng IV

XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 23. Làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp

1. Đầu học kỳ cuối khoá, học sinh đƣợc đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc học

thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:

a) Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: áp dụng cho học sinh đạt mức yêu cầu do từng khoa

đề nghị. Đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ.

b) Học và thi một số học phần chuyên môn: học sinh không đƣợc giao làm đồ án, khoá

luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số

tín chỉ quy định cho chƣơng trình.

2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:

a) Các điều kiện để học sinh đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;

b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;

c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;

d) Nhiệm vụ của giáo viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với học

sinh trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.

Điều 24. Đánh giá đồ án, khoá luận tốt nghiệp

1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp do các

khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp

phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.

Page 22: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 21

2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo quy

định tại khoản1, 2 Điều 21 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc

công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn

khoá học.

3. Học sinh có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5 phải đăng ký làm lại đồ án,

khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao

cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ

án, khóa luận tốt nghiệp.

Điều 25. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

1. Những học sinh có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi Khoa đề nghị trƣờng xét

và công nhận tốt nghiệp:

a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không

đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

b) Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm trung

bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 6,00 trở lên;

c) Điểm của các học phần thuộc ngành đào tạo chính phải đạt từ 6,0 trở lên đối với học

sinh học cùng lúc hai chƣơng trình.

d) Các môn giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất đƣợc đánh giá đạt.

e) Thỏa mãn các điều kiện chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo quy định.

2. Học sinh chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở

chƣơng trình thứ nhất.

3. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy

định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp.

Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng

uỷ quyền làm Chủ tịch, trƣởng phòng đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên là các trƣởng khoa

chuyên môn, trƣởng phòng Công tác chính trị học sinh-sinh viên.

4. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt

nghiệp cho những học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp.

5. Nếu học sinh đủ điều kiện nhƣng không đăng ký tốt nghiệp sẽ đƣợc xem nhƣ học sinh

đang theo học bình thƣờng và sẽ bị buộc thôi học nếu rơi vào các trƣờng hợp đƣợc quy định ở

điều 15 của quy chế này.

Điều 26. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lƣu kết quả học tập, chuyển chƣơng trình đào tạo và

chuyển loại hình đào tạo

1. Bằng tốt nghiệp TCCN đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt nghiệp đƣợc xác

định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, nhƣ sau:

a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,00 đến 10,0;

b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,00 đến 8,90;

c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,00 đến 7,90;

Page 23: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 22

d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 6,00 đến 6,90.

2. Hạng tốt nghiệp của những học sinh có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi

sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:

a) Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng

số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;

b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

3. Kết quả học tập của học sinh phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong

bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ, nếu có.

4. Nếu kết quả học tập của học sinh thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 26 của

Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,

thì học sinh đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.

5. Học sinh không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã

học trong chƣơng trình. Những học sinh này có nguyện vọng, đƣợc quyền làm đơn xin chuyển

qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Quy chế này.

Chƣơng V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 27. Xử lý kỷ luật đối với học sinh vi phạm các quy định về thi, kiểm tra

1. Trong khi dự kiểm tra thƣờng xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần,

thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, học sinh sẽ

bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.

2. Học sinh đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập

một năm đối với trƣờng hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trƣờng hợp vi phạm

lần thứ hai.

3. Trừ trƣờng hợp nhƣ quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử

lý kỷ luật đối với học sinh vi phạm đƣợc thực hiện theo các quy định về đào tạo bậc TCCN hệ

chính quy hiện hành.

Page 24: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 23

PHẦN IV:

TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG

THEO PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ

TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 26 tháng 07 năm 2017

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Chƣơng I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3. Tín chỉ và Học phần

1. Tín chỉ là đơn vị đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của HSSV. Một tín chỉ

đƣợc quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng

dẫn hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có

hƣớng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt

nghiệp.

Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng dẫn là điều kiện để HSSV tiếp thu kiến

thức, kỹ năng nhƣng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chƣơng trình.

2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho HSSV tích

lũy trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 6 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí

giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn

với một mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học

hoặc đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một

mã số riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

3. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.

a. Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của

mỗi chƣơng trình và bắt buộc HSSV phải tích lũy;

b. Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng

HSSV đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hóa hƣớng chuyên môn hoặc

đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.

Điều 4. Thời gian tổ chức giảng dạy

Thời gian tổ chức giảng dạy của trƣờng đƣợc tính từ 06 giờ đến 22 giờ hàng ngày, từ

thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Phòng Quản lý đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức sắp xếp thời khóa

Page 25: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 24

biểu hàng ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng HSSV, số lớp học cần tổ chức và điều

kiện cơ sở vật chất của trƣờng.

Điều 5. Đánh giá kết quả học tập

Kết quả học tập của HSSV đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:

1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà HSSV đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là

khối lƣợng học tập đăng ký).

2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà

HSSV đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.

3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học

phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.

4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc

đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà HSSV đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho tới

thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.

Chƣơng II

TỔ CHỨC ĐÀO TẠO

Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo

1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và

học kỳ.

a. Khóa học là thời gian thiết kế để HSSV hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tùy

thuộc chƣơng trình, khóa học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ sau:

- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học cơ

sở trở lên là từ một đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo.

- Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo

ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một

đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp

trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc

đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lƣợng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo

quy định.

b. Một năm học có hai học kỳ chính và một học kỳ phụ (học kỳ hè). Mỗi học kỳ chính

có 15 tuần thực học và từ 2 đến 3 tuần thi. Học kỳ hè có 5 tuần thực học và từ 1 đến 2 tuần thi.

Những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định.

Page 26: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 25

2. Thời gian tối đa để ngƣời học hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết

kế cho chƣơng trình đƣợc quy định tại khoản 1 của Điều này.

Điều 9. Tổ chức lớp học

Lớp học đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:

1. Lớp cố định đƣợc tổ chức theo nhóm các HSSV cùng chuyên ngành, lớp học cố định

đƣợc thành lập từ đầu khóa học và duy trì cho đến khi kết thúc khóa học. Mỗi lớp học cố định

đƣợc nhà trƣờng phân công một Cố vấn học tập để tƣ vấn, triển khai các hoạt động học tập

trong suốt khóa học.

2. Lớp học phần đƣợc tổ chức theo từng học kỳ khi tổ chức, triển khai giảng dạy các

học phần trong chƣơng trình đào tạo. Lớp học phần đƣợc hình thành dựa vào đăng ký học tập

của HSSV ở từng học kỳ.

Số lƣợng HSSV tối thiểu cho mỗi lớp học phần đƣợc quy định nhƣ sau: 50 HSSV đối

với các học phần chung, 40 HSSV đối với những học phần cơ sở ngành và bổ trợ, 30 HSSV

đối với những học phần chuyên ngành. Nếu số lƣợng HSSV đăng ký thấp hơn số lƣợng tối

thiểu quy định thì lớp học phần sẽ không đƣợc tổ chức và HSSV phải đăng ký chuyển sang

học những lớp học phần khác, hoặc học phần khác nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về khối

lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.

Điều 10. Đăng ký khối lƣợng học tập

1. Đầu mỗi năm học, nhà trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình

trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc, tự chọn dự kiến sẽ giảng dạy, đề cƣơng

chi tiết, điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi

đối với các học phần.

2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố thời khóa biểu của các

lớp học phần, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học phần. HSSV căn cứ vào

tiến trình đào tạo, thời khóa biểu và ý kiến tƣ vấn của Cố vấn học tập để xây dựng thời khóa

biểu cá nhân trong từng học kỳ.

Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng

và đăng ký muộn.

a. Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu

học kỳ 2 tuần;

b. Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ

chính hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những HSSV muốn đăng ký học thêm hoặc đăng

ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp.

Page 27: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 26

3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi HSSV phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy

định nhƣ sau:

a. 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đƣợc xếp hạng học lực bình thƣờng

(trừ học kỳ cuối khóa học);

b. 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng

học lực yếu (trừ học kỳ cuối khóa học);

c. Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với HSSV ở kỳ học hè.

4. HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng học

tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của

những HSSV xếp hạng học lực bình thƣờng.

5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết

của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.

6. Phòng Quản lý Đào tạo tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV ở mỗi học

kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV theo từng học kỳ đƣợc Phòng Quản lý Đào tạo ghi

nhận, lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.

7. Những HSSV đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản

3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với HSSV hệ vừa làm vừa học.

8. Trƣờng hợp HSSV không đăng ký khối lƣợng học tập trong học kỳ mà không nằm

trong đối tƣợng nghỉ học tạm thời, đình chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại kém trong

học kỳ đó.

9. Trƣờng hợp HSSV không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, HSSV

đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong học kỳ từ tuần thứ 3 đến trƣớc

khi kết thúc học phần 4 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng hợp này.

Các trƣờng hợp đặc biệt khác HSSV phải có đơn đề nghị và đƣợc Hiệu trƣởng xem xét, quyết

định.

Điều 11. Đăng ký học lại hoặc học đổi

1. HSSV có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở

một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên.

2. HSSV có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc

học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.

Page 28: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 27

3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, HSSV đƣợc

quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần tƣơng đƣơng với các học phần đạt điểm từ

4,00 để cải thiện kết quả học tập.

4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ sẽ bị huỷ và lấy điểm học

phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà HSSV đã đạt đƣợc

đều đƣợc ghi nhận, lƣu trữ.

5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học

phần học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.

Điều 13. Xếp hạng năm đào tạo và học lực

1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức, kỹ năng tích lũy, HSSV đƣợc xếp

hạng năm đào tạo nhƣ sau:

a. Năm thứ nhất: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 28 tín chỉ;

b. Năm thứ hai: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 29 tín chỉ đến 56 tín chỉ;

c. Năm thứ ba: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 57 tín chỉ trở lên;

2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy trong học kỳ đó, HSSV

đƣợc xếp hạng về học lực nhƣ sau:

a. Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 5,50 trở lên.

b. Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 5,50 nhƣng chƣa rơi vào

trƣờng hợp bị cảnh báo học vụ.

3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính

ngay trƣớc kỳ học hè để xếp hạng HSSV về học lực.

Điều 14. Nghỉ học tạm thời

1. HSSV đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua Phòng Quản lý Đào tạo để đề

nghị cho phép nghỉ học tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:

a. Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;

b. Vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị thì phải có giấy xác

nhận của cơ sở y tế nơi HSSV đó khám hoặc điều trị hoặc phải có giấy xác nhận khuyết tật

theo quy định của Luật Ngƣời khuyết tật;

c. Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, HSSV phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,

không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế này

và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 5.50. Thời gian nghỉ học tạm thời vì

Page 29: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 28

nhu cầu cá nhân đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy

chế này.

d. Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả

100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của

học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí, các trƣờng hợp đặc biệt

khác do Hiệu trƣởng quyết định.

2. HSSV nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu

trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.

Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học

1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp HSSV có kết

quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối

đa đƣợc phép theo học chƣơng trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của HSSV đƣợc dựa trên

các điều kiện sau:

a. Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học;

đạt dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;

b. Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với HSSV năm thứ nhất; dƣới

4,60 đối với HSSV năm thứ hai;

2. Sau mỗi học kỳ, HSSV bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp sau

đây:

a. Bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2;

b. Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc phép học tại trƣờng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của

Quy chế này;

c. Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại

khoản 1 Điều 29 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách HSSV của

trƣờng.

3. Chậm nhất là một tháng sau khi HSSV có quyết định buộc thôi học, nhà trƣờng sẽ

thông báo trả về địa phƣơng nơi HSSV có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại trƣờng có các

chƣơng trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng,

thì HSSV thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc

quyền xin xét chuyển qua các chƣơng trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở

chƣơng trình cũ. Hiệu trƣởng xem xét quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng

trƣờng hợp cụ thể.

Page 30: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 29

Điều 17. Học cùng lúc hai chƣơng trình

1. Học cùng lúc hai chƣơng trình dành cho HSSV có đủ điều kiện quy định tại khoản 2

Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chƣơng trình thứ hai của trƣờng hoặc của đơn

vị liên kết đào tạo với trƣờng để khi đủ điều kiện tốt nghiệp đƣợc cấp văn bằng thứ hai.

2. Điều kiện học cùng lúc hai chƣơng trình:

a. HSSV có đơn đề nghị học cùng lúc hai chƣơng trình;

b. Ngành, nghề đào tạo ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành, nghề đào tạo ở

chƣơng trình thứ nhất;

c. Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ một đến

hai năm học, đã học xong học kỳ thứ hai đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ trên hai

năm học. Trong đó, xếp loại kết quả học tập của từng học kỳ đã hoàn thành ở chƣơng trình thứ

nhất tính đến thời điểm xét học cùng lúc hai chƣơng trình phải đạt loại khá trở lên;

d. Không trong thời gian: tạm dừng chƣơng trình đang học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo

trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. HSSV thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học hoặc bị buộc thôi học ở chƣơng trình

thứ nhất thì bị buộc thôi học ở chƣơng trình thứ hai.

4. HSSV chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở

chƣơng trình thứ nhất.

5. Thời gian tối đa để HSSV hoàn thành chƣơng trình thứ hai đƣợc tính theo chƣơng

trình thứ nhất.

Điều 18. Miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập

1. Việc miễn, giảm, tạm hoãn học học phần Giáo dục quốc phòng và an ninh đƣợc thực

hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập học phần Giáo dục quốc

phòng và an ninh do Bộ Lao động -Thƣơng binh và Xã hội ban hành.

2. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc học phần Chính trị, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục

thể chất thuộc các học phần chung theo các quy định hiện hành của Bộ Lao động – Thƣơng

binh và Xã hội.

3. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc các học phần trong chƣơng trình đào tạo nếu đã

học, có điểm đạt yêu cầu và đƣợc công nhận là tƣơng đƣơng với học phần trong chƣơng trình

đào tạo của trƣờng.

4. Bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập

Page 31: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 30

a. HSSV đƣợc bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập của các học phần đạt yêu cầu

từ chƣơng trình đào tạo của trƣờng, của trƣờng nơi chuyển đi trong trƣờng hợp chuyển trƣờng.

b. Thời gian đƣợc bảo lƣu kết quả học tập không quá 5 năm.

5. HSSV có nhu cầu đƣợc miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập phải có đơn đề nghị hiệu

trƣởng xem xét, quyết định khi nhập học và trƣớc kỳ thi kết thúc học phần chậm nhất 6 tuần.

Chƣơng III

KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN

Điều 20. Đánh giá học phần

1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo

tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần)

đƣợc căn cứ vào điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần. Trong đó, điểm đánh

giá quá trình bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá

nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần;

điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận. Điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng

hợp và có trọng số không dƣới 50%.

Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ

phận, cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do Trƣởng Khoa đề xuất, đƣợc

Hiệu trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong chƣơng trình chi tiết của học phần.

2. Đối với các học phần thực hành: HSSV phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.

Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập

phân là điểm của học phần thực hành.

3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá

bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần.

4. HSSV đƣợc dự thi kết thúc học phần khi bảo đảm các điều kiện sau:

Tham dự ít nhất 80% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài học

thực hành, thực tập và các yêu cầu của học phần đƣợc quy định trong chƣơng trình

chi tiết học phần;

Điểm trung bình chung các điểm đánh giá quá trình đạt từ 4,0 điểm trở lên theo thang

điểm 10;

Đối với những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định trên cơ sở đề

xuất của trƣởng khoa tổ chức giảng dạy học phần.

Page 32: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 31

Điều 21. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần

Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.

HSSV có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong

các học kỳ tiếp theo.

Điều 22. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần

5. HSSV vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi

nhƣ đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0.

6. HSSV vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc trƣởng

khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này HSSV phải

đăng ký dự thi với Phòng Quản lý Đào tạo để đƣợc dự thi.

Điều 23. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần

1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10

(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân

với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số

thập phân:

a. Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc

8,0 – 8,9 Giỏi

7,0 – 7,9 Khá

6,0 – 6,9 Trung bình khá

5,0 – 5,9 Trung bình

4,0 – 4,9 Trung bình yếu

b. Loại không đạt: Dƣới 4,0 Kém

c. Điểm theo thang điểm 10 đƣợc chuyển đổi sang thang điểm 4 và điểm chữ nhƣ sau:

ĐIỂM 10 ĐIỂM CHỮ ĐIỂM 4 XẾP LOẠI

8,5 – 10,0 A 4

ĐẠT 7,0 – 8,4 B 3

5,5 – 6,9 C 2

4,0 – 5,4 D 1

0,0 – 3,9 F 0 KHÔNG ĐẠT

Page 33: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 32

d. Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học

kỳ, khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:

I: Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.

X: Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.

e. Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh

giá đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.

3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau

đây:

a. Đối với những học phần mà HSSV đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng

hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;

b. Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc

đó HSSV đƣợc giáo viên cho phép nợ;

c. Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.

4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,

còn áp dụng cho trƣờng hợp HSSV vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm 0.

5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:

a. Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, HSSV bị ốm hoặc tai

nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;

b. HSSV không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc

trƣởng khoa chấp thuận.

Trừ trƣờng hợp a., trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, HSSV nhận mức điểm I phải

trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không

hoàn thành HSSV phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.

6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà Phòng

Quản lý Đào tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của HSSV từ khoa

chuyển lên. Điểm này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau

khi bắt đầu học kỳ 1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ HSSV nhận điểm

không (0) nếu không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.

7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:

a. Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4,00 đến 10,0) trong đợt đánh

giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp HSSV học vƣợt.

Page 34: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 33

b. Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi HSSV chuyển từ trƣờng khác đến

hoặc chuyển đổi giữa các chƣơng trình.

Điều 24. Cách tính điểm trung bình chung

1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công

thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

Trong đó:

A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy

ai là điểm của học phần thứ i

ni là số tín chỉ của học phần thứ i

n là tổng số học phần.

2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp

hạng học lực HSSV trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ Mục a.; b. Khoản 2 Điều 23 của Quy chế

này.

3. Điểm của các học phần Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất không

tính vào điểm trung bình chung, điểm trung bình chung tích lũy.

Chƣơng IV

XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP

Điều 25. Làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp

1. Đầu học kỳ cuối khóa, HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc học

thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:

a. Làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp: áp dụng cho HSSV đạt mức yêu cầu do từng khoa

đề nghị. Đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ.

b. Học và thi một số học phần chuyên môn: HSSV không đƣợc giao làm đồ án, khóa

luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số

tín chỉ quy định cho chƣơng trình.

Page 35: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 34

2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:

a. Các điều kiện để HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp.

b. Hình thức và thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;

c. Hình thức chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;

d. Nhiệm vụ của giáo viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với HSSV

trong thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Điều 26. Đánh giá đồ án, khóa luận tốt nghiệp

1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp do các

khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp

phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.

2. Điểm của đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo

quy định tại khoản1, 2 Điều 23 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp

đƣợc công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.

Điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của

toàn khóa học.

3. HSSV có đồ án, khóa luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5,0 phải đăng ký làm lại đồ án,

khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao

cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ

án, khóa luận tốt nghiệp.

Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp

1. Những HSSV có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi Khoa đề nghị trƣờng xét

và công nhận tốt nghiệp:

a. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không

đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

b. Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm

trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,5 trở lên;

c. Các môn Giáo dục quốc phòng – an ninh và Giáo dục thể chất đƣợc đánh giá đạt.

d. Thỏa mãn các điều kiện chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo theo quy định.

2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp

quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.

Page 36: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 35

Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu

trƣởng ủy quyền làm Chủ tịch, Trƣởng phòng Quản lý Đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên

là các trƣởng khoa chuyên môn, trƣởng phòng Công tác chính trị HSSV.

3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt

nghiệp cho những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.

4. Nếu HSSV đủ điều kiện nhƣng không đăng ký tốt nghiệp sẽ đƣợc xem nhƣ HSSV

đang theo học bình thƣờng và sẽ bị buộc thôi học nếu rơi vào các trƣờng hợp đƣợc quy định ở

điều 15 của quy chế này.

Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp

1. Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt

nghiệp đƣợc xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, cụ thể nhƣ sau:

a. Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,0 đến 10,0;

b. Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,0 đến 8,9;

c. Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,0 đến 7,9;

d. Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 5,5 đến 6,9.

2. Hạng tốt nghiệp của những HSSV có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi

sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:

a. Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng

số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;

b. Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

3. Kết quả học tập của HSSV phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong

bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).

4. Nếu kết quả học tập của HSSV thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của

Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,

thì HSSV đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.

5. HSSV không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã

học trong chƣơng trình. Những HSSV này có nguyện vọng đƣợc quyền làm đơn xin chuyển

qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chế này.

Chƣơng V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 29. Xử lý HSSV vi phạm các quy định về thi, kiểm tra

Page 37: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 36

1. HSSV thi hộ, nhờ ngƣời thi hộ sẽ bị đình chỉ học tập một năm đối với vi phạm lần

thứ nhất và bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ hai; trƣờng hợp tổ chức thi, kiểm tra hộ sẽ

bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ nhất.

2. Trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này, việc xử lý HSSV vi phạm trong khi

kiểm tra, thi kết thúc học phần đƣợc thực hiện nhƣ sau:

a. Khiển trách và trừ 25% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV phạm

lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với HSSV khác trong giờ kiểm tra, thi;

b. Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV vi phạm

một trong các lỗi sau đây:

- Đã bị khiển trách một lần trong giờ kiểm tra, thi nhƣng vẫn tiếp tục vi phạm quy

định tại giờ kiểm tra, thi đó;

- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho ngƣời khác;

- Chép bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác; những bài kiểm tra, bài thi đã có kết luận

là giống nhau thì xử lý nhƣ nhau, nếu HSSV bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị

sao chép trƣớc khi nộp bài thì đƣợc hiệu trƣởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống

mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xử lý.

c. Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài kiểm tra, bài thi: áp dụng đối với HSSV vi

phạm một trong các lỗi sau:

- Đã bị cảnh cáo một lần nhƣng trong giờ kiểm tra, thi vẫn tiếp tục vi phạm quy định

trong giờ kiểm tra, thi đó;

- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không đƣợc phép đem vào phòng thi;

- Đƣa đề kiểm tra, thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;

- Có hành động gây gổ, đe dọa ngƣời có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa HSSV

khác;

- Viết, vẽ bậy lên bài kiểm tra, bài thi;

- Viết bài kiểm tra, bài thi trên giấy không đúng quy định của trƣờng;

- Dùng bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác để nộp;

- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả kiểm

tra, thi;

3. HSSV sau khi đã dự kiểm tra, thi nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷ luật nhƣ

trong khi làm bài kiểm tra, bài thi.

Page 38: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 37

PHẦN V:

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN

TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Chƣơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng

1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên; nội dung công tác

học sinh, sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý; thi đua, khen thƣởng và kỷ luật.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính

quy đang học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

Điều 2. Mục đích

Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trƣờng, nhằm bảo đảm

thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri

thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ

nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp

ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 3. Yêu cầu của công tác HSSV

1. Học sinh, sinh viên là đối tƣợng trung tâm trong nhà trƣờng, đƣợc nhà trƣờng bảo đảm

điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.

2. Công tác HSSV phải thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của

Nhà nƣớc và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Công tác HSSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ

trong các khâu có liên quan đến HSSV.

Chƣơng II

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HSSV

Điều 4. Quyền của HSSV

1. Đƣợc nhà trƣờng tôn trọng và đối xử bình đẳng; đƣợc cung cấp đầy đủ thông tin cá

nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trƣờng; đƣợc nhà trƣờng phổ biến nội

quy, quy chế về học tập, rèn luyện, thực tập, thi tốt nghiệp, về chế độ chính sách của Nhà nƣớc

có liên quan đến HSSV.

2. Đƣợc tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:

Page 39: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 38

a. Đƣợc sử dụng thƣ viện, các trang thiết bị và phƣơng tiện phục vụ các hoạt động học

tập, nghiên cứu khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao.

b. Đƣợc tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học.

c. Đƣợc chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nƣớc.

d. Đƣợc đăng ký dự tuyển đi học ở nƣớc ngoài, học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo

cao hơn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

e. Đƣợc tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội

Sinh viên; tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với

mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.

f. Đƣợc nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học

cùng lúc hai chƣơng trình, chuyển trƣờng theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo

dục và Đào tạo; đƣợc nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.

3. Đƣợc hƣởng các chế độ, chính sách ƣu tiên theo quy định của Nhà nƣớc; đƣợc xét

nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc tài trợ.

4. Đƣợc trực tiếp hoặc thông qua tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên kiến nghị với

nhà trƣờng các giải pháp góp phần xây dựng nhà trƣờng; đƣợc đề đạt nguyện vọng và khiếu

nại với nhà trƣờng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của

HSSV.

5. Đƣợc xét tiếp nhận vào ký túc xá theo quy định của trƣờng theo quy định tại Quy chế

công tác HSSV nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều kiện tiếp nhận của nhà trƣờng.

6. HSSV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đƣợc nhà trƣờng cấp bằng tốt nghiệp, bảng

điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục

hành chính.

Điều 5. Nghĩa vụ của HSSV

1. Chấp hành chủ trƣơng, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nƣớc và các quy chế,

quy định, điều lệ, nội quy nhà trƣờng.

2. Tôn trọng giảng viên, cán bộ công chức của nhà trƣờng; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau

trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.

3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trƣờng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy

truyền thống của nhà trƣờng.

4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo

của nhà trƣờng; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối

sống.

5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe theo quy định của nhà trƣờng.

6. Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định.

Page 40: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 39

7. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trƣờng phù hợp với

năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trƣờng.

8. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác

của sinh viên, giảng viên, cán bộ công chức; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu

trƣởng nhà trƣờng hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian

lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác

của HSSV, cán bộ, giáo viên trong trƣờng.

9. Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.

Điều 6. Các hành vi HSSV không đƣợc làm

1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ công chức nhà

trƣờng và HSSV khác.

2. Gian lận trong học tập nhƣ: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi,

thực tập hộ ngƣời khác hoặc nhờ ngƣời khác học, thi, thực tập hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ

tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi

gian lận khác.

3. Xả rác bừa bãi, bôi xóa, viết vẽ lên bàn, tƣờng trong phòng học và trong khuôn viên

của nhà trƣờng; làm hƣ hại các tài sản, trang thiết bị của nhà trƣờng.

4. Hút thuốc, uống rƣợu, bia trong giờ học; có mùi rƣợu, bia khi đến trƣờng, đến lớp.

5. Gây rối an ninh, trật tự trong trƣờng hoặc nơi công cộng.

6. Tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.

7. Đánh bạc dƣới mọi hình thức.

8. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo ngƣời khác sử

dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma tuý, các loại hoá chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm,

thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nƣớc; tổ chức,

tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong nhà trƣờng và

các hành vi vi phạm đạo đức khác.

9. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức,

tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trƣờng khi chƣa đƣợc Hiệu trƣởng cho

phép.

10. Thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, các chính sách, quy định của Đảng và Nhà

nƣớc.

Chƣơng III

HỆ THỐNG TỔ CHỨC,

QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG TÁC HSSV

Điều 7. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh sinh viên

Page 41: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 40

Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của trƣờng gồm có Hiệu trƣởng (hoặc Phó hiệu

trƣởng do Hiệu trƣởng phân công), các đơn vị phụ trách công tác HSSV, giáo viên chủ nhiệm,

cố vấn học tập và lớp HSSV.

Điều 8. Trách nhiệm của Hiệu trƣởng

1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác HSSV.

2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của

Nhà nƣớc, các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng,

công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đƣa

công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

3. Quản lý HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình hình tƣ tƣởng và đời sống. Hằng

năm, chỉ đạo tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, Nhà

nƣớc, cung cấp thông tin cần thiết của trƣờng cho HSSV nhằm hiểu rõ tâm tƣ nguyện vọng và

giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.

4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội

Sinh viên trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối

sống cho HSSV.

5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho trƣờng khi có sự huy

động của địa phƣơng, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.

Điều 9. Trách nhiệm của Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên:

1. Quản lý và định kỳ cập nhật hồ sơ điện tử, hồ sơ theo dõi quá trình rèn luyện của

HSSV.

2. Tổng hợp và trình Hiệu trƣởng ban hành quyết định công nhận Giáo viên chủ nhiệm,

Cố vấn học tập trong thời gian đầu năm, đầu khoá học.

3. Tổ chức làm thẻ cho HSSV.

4. Tổ chức khám sức khoẻ cho HSSV vào đầu khoá học và thống kê danh sách HSSV

không khám sức khỏe.

5. Tƣ vấn tâm lý, xã hội.

6. Theo dõi hoạt động công tác chủ nhiệm của CVHT/GVCN.

7. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khoá, đầu năm học. Hƣớng dẫn

HSSV chấp hành nội quy, quy định của nhà trƣờng.

8. Theo dõi, đánh giá kết quả rèn luyện HSSV theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa

học.

9. Tổ chức xét và công nhận tập thể lớp và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học

tập, rèn luyện và các hoạt động khác.

10. Tổ chức xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế, nội quy nhà trƣờng.

Page 42: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 41

11. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc quy định đối với HSSV về

học bổng, miễn giảm học phí, tín dụng đào tạo, trợ cấp xã hội và các chế độ khác có liên quan

đến HSSV.

12. Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý HSSV nội trú, ngoại trú theo quy định.

13. Tổ chức xác nhận cho HSSV đang học tại trƣờng và các giấy tờ khác thuộc thẩm

quyền của đơn vị.

14. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV;

Phối hợp với Đoàn thanh niên, Hội sinh viên tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động chính

trị - xã hội, văn-thể-mỹ, cuộc thi rèn luyện và nâng cao tay nghề, các hội thi học thuật và các

hoạt động khác. Thành lập đội tuyển cấp trƣờng, tổ chức tham gia các hoạt động của HSSV

ngoài nhà trƣờng.

15. Phối hợp với các đơn vị có liên quan nhằm giáo dục, tuyên truyền cho HSSV các

kiến thức cơ bản về kỹ năng sống, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản, giáo dục an toàn

giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; Phối hợp với các ngành, các cấp chính

quyền địa phƣơng xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV;

giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.

16. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú ký túc xá. Kết hợp tổ chức quản lý tạm trú,

tạm vắng cho HSSV theo quy định của chính quyền địa phƣơng; tổ chức sinh hoạt và học tập

cho HSSV trong ký túc xá; bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội

xảy ra trong ký túc xá. Kết hợp với công an địa phƣơng và các phòng, khoa trong trƣờng tiến

hành xử lý các trƣờng hợp vi phạm nội quy, quy chế ký túc xá hoặc vi phạm pháp luật trong

HSSV.

17. Tạo điều kiện cho HSSV nội trú tham gia các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động

chính trị - xã hội trong ký túc xá và địa phƣơng; rèn luyện phẩm chất, nếp sống văn minh, lành

mạnh.

Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Quản lý đào tạo

1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào

tạo và nhà trƣờng.

2. Quản lý hồ sơ khi nhập học.

3. Tham mƣu cho Hội đồng thi đua - khen thƣởng – kỷ luật nhà trƣờng đối với HSSV vi

phạm quy chế, quy định, nội quy liên quan đến đào tạo.

Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Hành chính tổng hợp

1. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV: đóng dấu các văn bản

liên quan đến HSSV.

2. Tổ chức thực hiện công tác y tế trƣờng học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh, và giải

quyết các trƣờng hợp sơ cấp cứu ban đầu cho HSSV trong thời gian học tập tại trƣờng; Lập sổ

theo dõi tình trạng sức khỏe HSSV và HSSV không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ học tập.

Page 43: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 42

3. Triển khai công tác bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn cho HSSV; phối hợp với cơ quan

bảo hiểm, các đơn vị liên quan giải quyết các trƣờng hợp HSSV bị ốm đau, tai nạn.

4. Tổ chức thƣờng xuyên công tác vệ sinh phòng dịch, giải quyết các trƣờng hợp sơ cấp

cứu ban đầu đối với HSSV nội trú ký túc xá.

Điều 12: Trách nhiệm của Phòng Thanh tra pháp chế

1. Theo dõi và ghi nhận tình hình HSSV vi phạm nội quy, quy chế của nhà trƣờng.

2. Tiếp nhận những ý kiến phản ánh, đơn thƣ khiếu nại, tố cáo của HSSV liên quan đến

nhà trƣờng trình Hiệu trƣởng xem xét, giải quyết.

3. Tƣ vấn pháp lý.

4. Ghi nhận tình hình sinh hoạt lớp của CVHT/GVCN.

Điều 13: Trách nhiệm của Phòng Tài chính Kế toán:

1. Xây dựng định mức học bổng theo từng học kỳ.

2. Chi học bổng, khen thƣởng, miễn giảm học phí, công tác phong trào, các khoản hỗ trợ

… cho HSSV theo danh sách đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt.

Điều 14. Trách nhiệm của Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên

1. Phối hợp theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho

HSSV tham gia các hoạt động do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên trƣờng tổ chức.

2. Phối hợp với Phòng Công tác chính trị- Học sinh sinh viên, Trung tâm đào tạo nguồn

nhân lực và hợp tác doanh nghiệp, Phòng Khoa học công nghệ, các khoa đào tạo trong công

tác tổ chức các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học, văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao

và các hoạt động ngoại khóa cho HSSV.

3. Tổ chức các câu lạc bộ, đội, nhóm học thuật, văn-thể-mỹ, đội hình tình nguyện, hoạt

động xã hội cho HSSV tham gia.

Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác doanh

nghiệp:

1. Phối hợp các đơn vị tổ chức các hoạt động tƣ vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm, huấn

luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV.

2. Tổ chức buổi hội thảo, báo cáo chuyên đề, giao lƣu doanh nghiệp, ngày hội tuyển

dụng việc làm cho HSSV.

3. Khảo sát tình hình việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp.

4. Tiếp nhận thông tin tuyển dụng, giới thiệu việc làm cho HSSV.

5. Là đầu mối thực hiện công tác vận động và tiếp nhận nguồn tài trợ học bổng cho

HSSV.

Điều 16. Trách nhiệm của các khoa đào tạo

Page 44: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 43

1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV của khoa gồm: giáo viên chủ nhiệm hoặc cố

vấn học tập, lớp HSSV và ban cán sự lớp HSSV.

2. Phân công các giảng viên thuộc khoa làm công tác giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn

học tập các lớp HSSV vào đầu năm học. Trƣờng hợp thay đổi đột xuất thì Trƣởng khoa phân

công giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập khác và phải đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt thông qua

phòng CTCT-HSSV.

3. Tổ chức lập thời khoa biểu sinh hoạt chủ nhiệm. Phối hợp với phòng Thanh tra Pháp

chế, phòng CTCT-HSSV theo dõi tiết sinh hoạt chủ nhiệm và tình hình học tập, rèn luyện của

HSSV thông qua báo cáo định kỳ của giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập.

4. Thông qua Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên khoa tổ chức các hoạt động học tập, rèn

luyện của HSSV trong khoa: nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao,

các hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội, tình nguyện …

5. Tổ chức xem xét và kiến nghị với nhà trƣờng các hình thức khen thƣởng, kỷ luật và

khiếu nại của HSSV.

6. Tổ chức bình chọn CVHT/GVCN tiêu biểu.

7. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV thuộc thẩm quyền của khoa.

8. Tổ chức đối thoại định kỳ giữa Hiệu trƣởng nhà trƣờng với HSSV.

Điều 17. Trách nhiệm của cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm:

1. Tƣ vấn cho HSSV về chƣơng trình, kế hoạch học tập, đăng ký môn học, lựa chọn

chuyên ngành.

2. Tổ chức sinh hoạt lớp định kỳ theo quy định (đăng ký ngày, giờ sinh hoạt lớp cụ thể

gửi về Phòng CTCT-HSSV). Nắm tình hình HSSV của lớp phụ trách (về các mặt học tập, đời

sống, sinh hoạt); hƣớng dẫn, tƣ vấn cho HSSV trong quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng và

các vấn đề khác có liên quan.

3. Hƣớng dẫn, khuyến khích, tạo điều kiện cho HSSV tham gia các hoạt động học thuật,

nghiên cứu khoa học; các hoạt động văn, thể, mỹ lành mạnh, bổ ích.

4. Chủ trì họp lớp xét đánh giá kết quả rèn luyện; Đề xuất khen thƣởng, kỷ luật, học bổng

cho HSSV thuộc lớp phụ trách;

5. Tham dự họp Hội đồng xét khen thƣởng – kỷ luật HSSV của lớp phụ trách để phát

biểu ý kiến, đề xuất hình thức khen thƣởng, kỷ luật nhƣng không đƣợc quyền biểu quyết;

Tham dự Đại hội, hội nghị của lớp phụ trách tổ chức.

6. Tham gia sinh hoạt định kỳ của khoa đào tạo và báo cáo với Trƣởng khoa về tình hình

công tác HSSV lớp phụ trách.

7. Thực hiện các công tác khác theo quy định của Quy chế cố vấn học tập, Quy định về

công tác giáo viên chủ nhiệm.

Page 45: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 44

Điều 18. Lớp HSSV

1. Lớp HSSV đƣợc tổ chức bao gồm những HSSV cùng ngành, nghề, khoá học và đƣợc

duy trì ổn định trong cả khoá học. Đối với sinh viên học theo học chế tín chỉ, ngoài việc sắp

xếp vào lớp sinh viên để tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các

hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thƣởng, kỷ luật… thì mỗi học kỳ,

những sinh viên cùng đăng ký một học phần, có cùng thời khóa biểu của học phần trong cùng

một học kỳ đƣợc sắp xếp vào lớp học phần.

2. Ban cán sự lớp HSSV gồm :

a. Lớp trƣởng và lớp phó do tập thể HSSV trong lớp bầu. Nhiệm kỳ ban cán sự lớp

HSSV theo năm học.

b. Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV :

- Tổ chức cho HSSV thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện và các hoạt động xã

hội theo kế hoạch của trƣờng, khoa, phòng, ban;

- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định, quy chế về học

tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;

- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.

Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập và các giảng

viên; Thay mặt lớp kiến nghị với các khoa, phòng và Ban giám hiệu nhà trƣờng giải quyết

những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của HSSV trong lớp;

- Phối hợp chặt chẽ và thƣờng xuyên với Ban chấp hành chi đoàn, Chi hội sinh viên

trong tổ chức hoạt động của lớp;

- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và

những việc đột xuất của lớp với giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập và phòng Công tác

chính trị - HSSV.

c. Quyền lợi của ban cán sự lớp HSSV: đƣợc cộng điểm trong đánh giá kết quả rèn

luyện của học kỳ, đƣợc xét thi đua khen thƣởng vào cuối năm học.

3. Đối với lớp học phần sẽ có đại diện lớp do cố vấn học tập chỉ định và gởi danh sách

cho khoa, cho phòng Công tác chính trị - HSSV ngay sau khi bầu. Đại diện lớp học phần có

trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy định, quy chế của sinh viên trong lớp học

phần với cố vấn học tập, phòng Công tác chính trị - HSSV và đƣợc cộng điểm trong đánh giá

kết quả rèn luyện của học kỳ theo quy định.

Chƣơng IV

THI ĐUA, KHEN THƢỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 19. Nội dung, hình thức thi đua, khen thƣởng

1. Thi đua, khen thƣởng thƣờng xuyên đối với các cá nhân HSSV có thành tích xuất sắc

cần biểu dƣơng, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:

Page 46: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 45

a. Đoạt giải trong các cuộc thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học; có công trình

nghiên cứu khoa học đƣợc nhà trƣờng nghiệm thu hoặc đạt giải thƣởng cấp Thành trở lên.

b. Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, trong

hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động

trong lớp, khoa, trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao;

c. Có thành tích trong việc cứu ngƣời bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực,

tham nhũng;

d. Các thành tích đặc biệt khác.

2. Công nhận kết quả thi đua toàn diện đối với cá nhân HSSV:

- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc.

- Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân nhƣ sau:

+ Đạt danh hiệu HSSV Khá: nếu xếp loại học tập và rèn luyện từ Khá trở lên;

+ Đạt danh hiệu HSSV Giỏi: nếu xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và xếp loại rèn

luyện từ Tốt trở lên;

+ Đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc :nếu xếp loại học tập và rèn luyện đạt Xuất sắc.

Xếp loại học tập và rèn luyện theo các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy

định của trƣờng.

- Danh hiệu cá nhân của HSSV đƣợc ghi vào hồ sơ của HSSV.

- Không xét công nhận đối với HSSV bị kỷ luật hoặc có điểm thi kết thúc học phần ở

lần thi thứ nhất trong học kỳ hoặc năm học đó dƣới mức trung bình.

Điều 21. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm

1. Những HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi

phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:

a. Nhắc nhở: áp dụng đối với HSSV không tuân thủ nội quy, quy định nhà trƣờng.

b. Khiển trách: áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhƣng ở mức độ nhẹ,

HSSV bị nhắc nhở 3 lần trong 1 học kỳ.

c. Cảnh cáo: áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức

độ nhẹ nhƣng hành vi vi phạm có tính chất thƣờng xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhƣng

mức độ tƣơng đối nghiêm trọng;

d. Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những HSSV đang trong thời gian bị

cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không

đƣợc làm; bị xếp loại rèn luyện Kém trong cả năm học.

e. Buộc thôi học: áp dụng đối với HSSV đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn

tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhƣng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm

trọng, gây ảnh hƣởng xấu đến nhà trƣờng và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả

Page 47: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 46

trƣờng hợp bị xử phạt tù đƣợc hƣởng án treo); bị xếp loại rèn luyện Kém trong 2 năm học liên

tiếp.

2. Hình thức kỷ luật của HSSV từ khiển trách trở lên phải đƣợc ghi vào hồ sơ HSSV.

Trƣờng hợp HSSV bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, nhà trƣờng

gửi thông báo cho địa phƣơng và gia đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.

3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định phụ lục kèm theo

Quy định này.

4. Trong thời gian thi hành kỷ luật, nếu tiếp tục vi phạm sẽ bị xét tăng hình thức kỷ luật;

Các hình thức kỷ luật đều bị trừ điểm rèn luyện theo quy định Đánh giá kết quả rèn luyện

HSSV.

Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật

1. Thủ tục xét kỷ luật:

- Đối với hình thức kỷ luật nhắc nhở: Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập nắm

thông tin vi phạm của HSSV, nhắc nhở trƣớc lớp và ghi biên bản đầy đủ gởi cho Khoa và

phòng Công tác chính trị - HSSV.

- Đối với hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên:

a. HSSV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật;

b. Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập chủ trì họp với tập thể lớp HSSV, phân tích

và đề nghị hình thức kỷ luật gửi cho phòng Công tác chính trị - HSSV;

c. Phòng Công tác chính trị - HSSV tổng hợp, xem xét và tham mƣu cho Hội đồng thi

đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV;

d. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV tổ chức họp để xét kỷ luật.

- HSSV vi phạm kỷ luật đã đƣợc mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng)

thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.

- Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định kỷ

luật bằng văn bản.

2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của HSSV:

a. Bản tự kiểm điểm (trong trƣờng hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành việc làm

bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập đƣợc);

b. Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV có hành vi vi phạm;

c. Ý kiến của khoa đào tạo hoặc đơn vị phụ trách công tác HSSV;

d. Các tài liệu có liên quan.

Trong trƣờng hợp HSSV vi phạm kỷ luật trong thời gian hè, tết … Giáo viên chủ nhiệm,

cố vấn học tập không tổ chức họp lớp đƣợc, thì căn cứ các chứng cứ HSSV vi phạm nội quy

Page 48: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 47

nhà trƣờng, Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập lập hồ sơ trình Hội đồng xem xét, quyết định

hình thức xử lý.

Điều 23. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật

1. Đối với trƣờng hợp bị nhắc nhở: ghi nhận theo từng học kỳ, chấm dứt hiệu lực khi kết

thúc học kỳ.

2. Đối với trƣờng hợp bị khiển trách: sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu

HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng

nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ

ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.

3. Đối với trƣờng hợp bị cảnh cáo: sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu

HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng

nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ

ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.

4. Đối với trƣờng hợp đình chỉ học tập cho về địa phƣơng: khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV

phải hoàn tất giấy tờ theo quyết định kỷ luật và xuất trình chứng nhận của địa phƣơng xã,

phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phƣơng, nộp cho

phòng Công tác chính trị - HSSV để đƣợc xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.

Điều 24. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật

HSSV

1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV: Hiệu trƣởng ra quyết

định thành lập Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV để theo dõi công tác thi đua,

khen thƣởng và kỷ luật đối với HSSV trong trƣờng.

a. Chủ tịch: Phó Hiệu trƣởng phụ trách đào tạo chính quy;

b. Ủy viên thƣờng trực: Trƣởng phòng Công tác chính trị - HSSV;

c. Các ủy viên: Trƣởng phòng Quản lý đào tạo, Trƣởng phòng Tài chính Kế toán, Đại

diện Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên; đại diện Khoa có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ

luật; HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ luật.

Hội đồng có thể mời thêm Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập, Ban Cán sự, Ban

Chấp hành chi đoàn của những lớp có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc kỷ luật. Các thành phần

này đƣợc tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thƣởng hoặc kỷ luật nhƣng không đƣợc

quyền biểu quyết.

2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV:

a. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV là tổ chức tƣ vấn giúp Hiệu trƣởng triển

khai công tác khen thƣởng, kỷ luật đối với HSSV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng;

b. Căn cứ các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố

vấn học tập, của khoa, phòng Công tác chính trị - HSSV, Hội đồng tiến hành xét danh sách cá

Page 49: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 48

nhân và lớp HSSV có thành tích, đề nghị Hiệu trƣởng khen thƣởng hoặc đề nghị lên cấp trên

khen thƣởng; xét và đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định đối với những trƣờng hợp vi phạm kỷ

luật;

c. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV mỗi tháng họp một lần. Khi cần thiết,

Hội đồng có thể họp các phiên bất thƣờng.

Điều 25. Quyền khiếu nại về thi đua, khen thƣởng

Cá nhân và tập thể HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thƣởng và kỷ luật không thoả

đáng có quyền khiếu nại lên Ban Giám hiệu hoặc phòng Công tác chính trị - HSSV thông qua

Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập.

Chƣơng V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực

1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc vƣớng mắc, khó khăn, các

đơn vị phản ánh về trƣờng (thông qua Phòng Công tác Chính trị - HSSV) để điều chỉnh, bổ

sung cho hợp lý.

Điều 27. Công tác phối hợp

Nhà trƣờng chủ động phối hợp chặt chẽ với gia đình HSSV, các cơ quan có liên quan trên

địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.

Điều 28. Trách nhiệm thi hành quy định

Toàn thể HSSV hệ chính quy và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy

định này.

Page 50: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 49

CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

Stt Nội dung vi phạm

Hình thức kỷ luật

Ghi chú

Nhắc

nhở, phê

bình

trƣớc lớp

Khiển

trách, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Cảnh

cáo, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Đình chỉ

học tập 1

năm học,

ghi vào hồ

sơ HSSV

Buộc

thôi

học

1

Đến muộn giờ học, giờ

thực tập

Lần 3

/HK

Lần 5

/HK

Lần 8

/HK

Tái phạm

sau hình

thức cảnh

cáo

Nghỉ học không phép Tiết thứ

40/HK

Tiết thứ

50/HK

Tiết thứ

70/HK

Tiết thứ

100/HK

hoặc tái

phạm sau

hình thức

cảnh cáo

Tiết thứ

120/HK

2

Mất trật tự, làm việc

riêng trong giờ học, giờ

thực tập và tự học

Lần 1

/HK

Lần 2

/HK

Lần 3

/HK

Tái phạm

sau hình

thức cảnh

cáo

3 Vô lễ với thầy, cô giáo

và CBCC nhà trƣờng

Lần 1

Lần 2

Lần 3

4

Học hộ hoặc nhờ ngƣời

khác học hộ; có các

hành vi gian lận trong

học tập

Lần 1

Lần 2

Lần 3

5

Thi, kiểm tra hộ, hoặc

nhờ thi, kiểm tra hộ; làm

hộ, nhờ làm hoặc sao

chép tiểu luận, đồ án,

khoá luận tốt nghiệp

Lần 1 Lần 2

6

Tổ chức học, thi, kiểm

tra hộ; tổ chức làm hộ

tiểu luận, đồ án, khoá

luận tốt nghiệp

Lần 1

Tùy theo

mức độ có

thể giao

cho cơ

quan chức

năng xử lý

theo quy

định của

Page 51: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 50

Stt Nội dung vi phạm

Hình thức kỷ luật

Ghi chú

Nhắc

nhở, phê

bình

trƣớc lớp

Khiển

trách, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Cảnh

cáo, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Đình chỉ

học tập 1

năm học,

ghi vào hồ

sơ HSSV

Buộc

thôi

học

pháp luật

7

Mang tài liệu vào phòng

thi, đƣa đề thi ra ngoài

nhờ làm hộ, ném tài liệu

vào phòng thi, vẽ bậy

vào bài thi; bỏ thi không

có lý do chính đáng

Xử lý theo quy chế đào tạo

8

Không đóng học phí

đúng quy định và quá

thời hạn đƣợc trƣờng

cho phép hoãn

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

9

Không khám sức khỏe

đầu năm đúng quy định

và quá thời hạn đƣợc

trƣờng cho phép hoãn

Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học

10

Làm hƣ hỏng tài sản

trong KTX và các tài

sản khác của trƣờng

Tùy theo mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và

phải bồi thƣờng thiệt hại

11

Uống rƣợu, bia trong

giờ học; say rƣợu, bia

khi đến lớp.

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

12

Hút thuốc lá trong giờ

học, phòng họp và nơi

cấm hút thuốc theo quy

định

Lần 3

/HK

Lần 4

/ HK

Lần 5

/ HK

>5 lần

/ HK

13 Chơi cờ bạc dƣới mọi

hình thức Lần 1 Lần 2 Lần 3

Tùy theo

mức độ, có

thể giao

cho cơ

quan chức

năng xử lý

theo quy

định của

pháp luật

14

Tàng trữ, lƣu hành, truy

cập, sử dụng sản phẩm

văn hoá đồi trụy hoặc

tham gia các hoạt động

mê tín dị đoan, hoạt

động tôn giáo trái phép

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4

15

Buôn bán, vận chuyển,

tàng trữ, lôi kéo ngƣời

khác sử dụng ma tuý

Lần 1

Giao cho

cơ quan

chức năng

Page 52: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 51

Stt Nội dung vi phạm

Hình thức kỷ luật

Ghi chú

Nhắc

nhở, phê

bình

trƣớc lớp

Khiển

trách, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Cảnh

cáo, ghi

vào hồ sơ

HSSV

Đình chỉ

học tập 1

năm học,

ghi vào hồ

sơ HSSV

Buộc

thôi

học

16 Sử dụng ma tuý Lần 1 Lần 2 xử lý theo

quy định

của pháp

luật

17 Chứa chấp, môi giới hoạt

động mại dâm Lần 1

18 Hoạt động mại dâm Lần 1 Lần 2

19

Lấy cắp tài sản, chứa

chấp, tiêu thụ tài sản do

lấy cắp mà có

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.

Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo

quy định của pháp luật

20

Chứa chấp buôn bán vũ

khí, chất nổ, chất dễ

cháy và các hàng cấm

theo quy định của nhà

nƣớc.

Lần 1

Giao cho

cơ quan

chức năng

xử lý theo

quy định

của pháp

luật

21

Đƣa phần tử xấu vào

trong trƣờng, KTX gây

ảnh hƣởng xấu đến an

ninh, trật tự trong nhà

trƣờng.

Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.

Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy

định của pháp luật

22

Đánh nhau gây thƣơng

tích, tổ chức hoặc tham

gia tổ chức đánh nhau

Lần 1 Lần 2

Nếu

nghiêm

trọng, giao

cho cơ

quan chức

năng xử lý

theo quy

định của

pháp luật

23

Kích động, lôi kéo

ngƣời khác biểu tình,

viết truyền đơn, áp phích

trái pháp luật

Lần 1 Lần 2

24 Vi phạm các quy định

về an toàn giao thông Lần 1/HK Lần 2/HK

Page 53: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 52

PHẦN VI:

QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN

CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chƣơng I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng

1. Văn bản này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở

giáo dục đại học và trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là Quy

chế rèn luyện) bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; phân loại kết quả và quy

trình đánh giá kết quả rèn luyện; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trƣờng

trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy bao gồm: các đại học, học viện, các trƣờng đại học, cao

đẳng và các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là các trƣờng).

Điều 2. Mục đích

Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trƣờng nhằm:

1. Góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn

diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập

dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

2. Đƣa ra đƣợc những định hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng trƣờng,

tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có môi trƣờng rèn luyện.

Điều 3. Yêu cầu

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là việc làm thƣờng xuyên ở

các trƣờng.

2. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.

Điều 4. Nội dung đánh giá và thang điểm

1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá phẩm chất

chính trị, đạo đức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trên các

mặt:

a) Ý thức học tập;

b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng;

c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể

thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;

Page 54: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 53

d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;

e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trƣờng

hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên.

2. Điểm rèn luyện đƣợc đánh giá bằng thang điểm 100. Hiệu trƣởng các trƣờng căn cứ

vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trƣờng quy định các tiêu chí và mức điểm chi tiết phù

hợp với các nội dung đánh giá và không vƣợt quá khung điểm quy định của Quy chế này.

Chƣơng II

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM

Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập

1. Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vƣợt khó, phấn đấu vƣơn lên trong học tập, tích

cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.

Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng

1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và

các quy định khác đƣợc áp dụng trong trƣờng.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.

Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn

hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội

1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị – xã

hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.

Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng

1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trƣơng của Đảng, chính sách,

pháp luật của Nhà nƣớc, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an

toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cƣu mang ngƣời gặp khó khăn.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm.

Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể,

tổ chức trong nhà trƣờng hoặc đạt đƣợc thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của

học sinh, sinh viên

1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh, sinh

viên đƣợc phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ

chức khác trong nhà trƣờng; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học

tập, rèn luyện.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.

Page 55: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 54

Chƣơng III

PHÂN LOẠI KẾT QUẢ VÀ QUY TRÌNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện

1. Kết quả rèn luyện đƣợc phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung

bình, yếu và kém.

a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;

b) Từ 80 đến dƣới 90 điểm: loại tốt;

c) Từ 70 đến dƣới 80 điểm: loại khá;

d) Từ 60 đến dƣới 70 điểm: loại trung bình khá;

đ) Từ 50 đến dƣới 60 điểm: loại trung bình;

e) Từ 30 đến dƣới 50 điểm: loại yếu;

g) Dƣới 30 điểm: loại kém.

2. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn

luyện không đƣợc vƣợt quá loại trung bình.

Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi

tiết do trƣờng quy định.

2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức

điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải đƣợc quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn

vị lớp và phải có biên bản kèm theo.

3. Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc Trƣởng khoa xem xét, xác

nhận, trình Hiệu trƣởng.

Đối với trƣờng có số lƣợng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng đánh giá kết

quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trƣởng khoa xem xét trƣớc khi trình

Hiệu trƣởng.

4. Hiệu trƣởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn

luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng.

5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải đƣợc công bố công

khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.

Page 56: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 55

Chƣơng IV

TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện

1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng là cơ quan tƣ

vấn giúp Hiệu trƣởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên và

chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng.

a) Thành phần Hội đồng cấp trƣờng gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng uỷ quyền.

- Thƣờng trực Hội đồng: Trƣởng phòng Công tác chính trị – học sinh, sinh viên hoặc bộ

phận làm công tác chính trị - học sinh, sinh viên do Hiệu trƣởng quyết định.

- Các uỷ viên: Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng (ban) có liên quan, đại diện Đoàn

thanh niên và Hội sinh viên cấp trƣờng (nếu có).

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng:

căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trƣởng khoa, tiến hành xem xét,

đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên, đề nghị hiệu trƣởng công nhận.

2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa (nếu có) có

nhiệm vụ giúp Trƣởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên.

a) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:

- Chủ tịch Hội đồng: Trƣởng khoa hoặc Phó trƣởng khoa đƣợc Trƣởng khoa uỷ quyền.

- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác học sinh, sinh viên, giáo viên chủ nhiệm, đại diện

Liên chi đoàn thanh niên, Chi hội hoặc Liên chi Hội sinh viên (nếu có).

b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa:

Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp học sinh, sinh viên giúp Trƣởng khoa đánh giá

chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên

trong khoa.

Điều 13. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện

1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc tiến hành theo từng

học kỳ, năm học và toàn khoá học.

2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt đƣợc của 5 nội dung đánh giá chi tiết của

trƣờng.

3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của

năm học đó.

Học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trƣờng xem xét cho học tiếp thì thời gian

nghỉ học không tính điểm rèn luyện.

Page 57: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 56

4. Điểm rèn luyện toàn khoá là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của

khoá học đã đƣợc nhân hệ số và đƣợc tính theo công thức sau: N

ri . ni

i = 1 R =

N

ni

i = 1

Trong đó:

a) R là điểm rèn luyện toàn khoá;

b) ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i;

c) ni là hệ số của năm học thứ i, do Hiệu trƣởng quy định theo hƣớng năm học sau dùng

hệ số cao hơn hoặc bằng năm học liền kề trƣớc đó;

d) N là tổng số năm học của khoá học. Nếu năm học cuối chƣa đủ một năm học đƣợc tính

tròn thành một năm học.

Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện

1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên đƣợc lƣu trong

hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trƣờng và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện

của từng học sinh, sinh viên khi ra trƣờng.

2. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc đƣợc nhà trƣờng xem xét biểu dƣơng,

khen thƣởng.

3. Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng

học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì

sẽ bị buộc thôi học.

Điều 15. Quyền khiếu nại

Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trƣởng

nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chƣa chính xác. Khi nhận đƣợc đơn khiếu nại, nhà

trƣờng có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định hiện hành.

Page 58: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 57

HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN

Bƣớc 1: HSSV đăng nhập hệ thống bằng tài khoản cá nhân tại http://online.tdc.edu.vn

Bƣớc 2: Chọn mục “Điểm rèn luyện”

Page 59: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 58

Bƣớc 3: Chọn “Năm học”, “Học kỳ” tƣơng ứng và click vào “…” ở cột “Xem chi tiết”

Bƣớc 4: Xem Bảng điểm rèn luyện chi tiết của HSSV

Page 60: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 59

Bƣớc 5: HSSV rà soát dữ liệu điểm so với thực tế, nếu chƣa chính xác cần liên hệ các

đơn vị liên quan để khiếu nại trong thời gian thông báo quy định.

Stt Nội dung khiếu nại Đơn vị liên quan

1 Kết quả học tập Phòng Quản lý Đào tạo

2 Vi phạm nội quy Phòng Thanh tra pháp chế

3 Học phí và lệ phí Phòng Tài chính kế toán

4 Các hoạt động do TT. ĐTNNL&HTDN tổ chức TT. ĐTNNL&HTDN

5 Các hoạt động do Đoàn Thanh niên tổ chức Đoàn Thanh niên

6 Các hoạt động do Hội sinh viên tổ chức Hội sinh viên

Bƣớc 6: Sau thời gian khiếu nại theo quy định, HSSV lƣu XÁC NHẬN điểm rèn luyện.

Page 61: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 60

PHẦN VII:

QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV

HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-CNTĐ-SV ngày 29 tháng 9 năm 2014

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức và được điều chỉnh

theo thông báo số 100/TB-CNTĐ-SV ngày 19 tháng 8 năm 2017)

Chƣơng I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính

quy đang theo học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.

2. Đối tƣợng đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập là HSSV thuộc hệ chính quy tập

trung, trong ngân sách nhà nƣớc đạt tiêu chuẩn đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập

(HBKKHT).

3. HSSV thuộc diện hƣởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội và diện chính sách ƣu

đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện đủ điều kiện vào diện đƣợc xét, cấp

học bổng thì đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập nhƣ những sinh viên khác.

4. Những HSSV học đồng thời hai chƣơng trình chỉ đƣợc xét cấp học bổng của chƣơng

trình thứ nhất. Trong trƣờng hợp đã hoàn thành chƣơng trình thứ nhất thì mới đƣợc xét học

bổng cho chƣơng trình thứ hai.

Điều 2. Mục đích

Công tác xét, cấp HB KKHT cho HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà

trƣờng, nhằm bảo đảm quyền và nghĩa vụ của HSSV theo quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT

ngày 15/8/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Yêu cầu của công tác Xét cấp học bổng Khuyến khích học tập HSSV

1. Bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ cho HSSV trong quá trình học tập và rèn

luyện tại trƣờng.

2. Thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và các quy

định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các khâu có liên

quan cho HSSV.

Page 62: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 61

Chƣơng II

TIÊU CHUẨN, XẾP LOẠI VÀ MỨC HỌC BỔNG

KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

Điều 4: Tiêu chuẩn xét, cấp HB KKHT

1. Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ:

- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.

- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.

- Điểm thi của các môn học từ 5.0 trở lên.

- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.

- Tích lũy tín chỉ:

- + Đối với HSSV khóa 2016 trở về trƣớc: tổng số tín chỉ tích lũy từ 15 trở lên. Trừ các

trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 15 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ

tích lũy của sinh viên < 15 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).

- + Đối với HSSV khóa 2017 trở về sau: tổng số tín chỉ tích lũy từ 14 trở lên. Trừ các

trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 14 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ

tích lũy của sinh viên < 14 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).

- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.

- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.

2. Đối với các lớp học theo niên chế:

- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.

- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.

- Điểm thi lần thứ nhất của các môn học từ 5.0 trở lên.

- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.

- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.

- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.

Lưu ý:

- Điểm trung bình chung (TBC) học tập bao gồm các môn học trong học kỳ và các môn

chuyển điểm (không bao gồm các môn đƣợc miễn).

- Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ: Số tín chỉ các môn đƣợc miễn, chuyển điểm

đƣợc tính vào số tín chỉ chỉ tích lũy trong học kỳ.

Các trƣờng hợp đặc biệt khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Page 63: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 62

Điều 5: Xếp loại học bổng KKHT và thủ tục xét, cấp HB KKHT

1. Bảng xếp loại học bổng:

Thứ tự

HB

Xếp loại HB Học tập Rèn luyện

1 Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc

2 Giỏi Xuất sắc Tốt

Giỏi Xuất sắc, Tốt

3 Khá

Xuất sắc Khá

Giỏi Khá

Khá Xuất sắc, Tốt, Khá

2. Thủ tục xét, cấp HB KKHT:

- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào định mức HB KKHT xác định số lƣợng suất

HB KKHT cho từng khóa học, ngành học.

- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của HSSV tiến

hành xét, cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã đƣợc

xác định.

3. Các trƣờng hợp đặc biệt:

a) HSSV có cùng xếp loại học bổng thì ƣu tiên xét điểm TBC học tập từ cao xuống

thấp.

b) HSSV có cùng điểm TBC học tập thì ƣu tiên xét điểm rèn luyện từ cao xuống thấp.

c) Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Điều 6: Định mức học bổng và mức học bổng

1. Định mức học bổng: Trích tối thiểu bằng 8% từ nguồn thu học phí HSSV các bậc

trong năm học. Trong đó 50% cho HSSV các khoa, 50% còn lại cho HSSV toàn trƣờng (xét ƣu

tiên theo điểm số).

2. Mức học bổng:

a) Mức HB cho HSSV tích lũy số tín chỉ đạt tiêu chuẩn đƣợc tính theo công thức:

K = P

G = P x 110%

X = P x 120%

Page 64: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 63

+ P là mức học phí, tƣơng đƣơng học phí của 15 tín chỉ lý thuyết (đối với

HSSV khóa 2016 trở về trƣớc) và 14 tín chỉ lý thuyết (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau).

+ K là mức học bổng loại Khá

+ G là mức học bổng loại Giỏi

+ X là mức học bổng loại Xuất sắc

b) Các trƣờng hợp HSSV tích lũy dƣới 15 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2016 trở về

trƣớc) và dƣới 14 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau) nhƣng thuộc diện đƣợc

xét cấp học bổng (theo khoản 1, điều 4 của quy chế này), mức học bổng đƣợc tính bằng

công thức sau:

+ C là số tổng số tín chỉ sinh viên thực tế đóng học phí trong học kỳ (không

bao gồm các tín chỉ đƣợc miễn, chuyển điểm).

+ T là mức phí của 1 tín chỉ (tín chỉ lý thuyết).

+ K’ là mức học bổng loại Khá

+ G’ là mức học bổng loại Giỏi

+ X’ là mức học bổng loại Xuất sắc.

- Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.

Chƣơng III

THỜI GIAN, QUY TRÌNH XÉT CẤP HỌC BỔNG

KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP

Điều 7: Thời gian xét, cấp HB KKHT

HB KKHT đƣợc xét, cấp theo từng học kỳ (5 tháng/học kỳ). Tháng 10 xét cho học kỳ 2

năm trƣớc và tháng 04 xét cho học kỳ 01 của năm học hiện hành.

Điều 8: Quy trình xét, cấp HB KKHT

- Phòng Tài chính Kế toán lập định mức chi học bổng cho học kỳ đó gửi về Phòng Công

tác Chính trị - HSSV (sau đây viết tắt là CTCT-HSSV).

K’ = C x T

G’ = C x T x 110%

X’ = C x T x 120%

Page 65: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 64

- Sau khi có kết quả học tập, kết quả rèn luyện, Phòng CTCT-HSSV tiến hành lập danh

sách và thông báo danh sách HSSV đủ điều kiện gửi về các Khoa, Cố vấn học tập – Giáo viên chủ

nhiệm và HSSV các lớp (sau đây viết tắt là CVHT/GVCN và HSSV). Phòng CTCT-HSSV nhận

và giải quyết khiếu nại về danh sách trên trong thời hạn quy định của thông báo.

- Phòng CTCT-HSSV tổ chức họp Hội đồng xét, cấp HB KKHT.

- Phòng CTCT-HSSV lập danh sách và thông báo danh sách đƣợc cấp HB KKHT tạm thời

để bổ sung, điều chỉnh thông tin cá nhân (số tài khoản, số CMND…) về danh sách trên trong thời

hạn quy định.

- Phòng CTCT-HSSV lập quyết định và tổng hợp danh sách HSSV đƣợc cấp HB KKHT,

trình Hiệu trƣởng ký duyệt.

- Quyết định cấp học bổng đƣợc gửi về các Phòng, Khoa, CVHT/GVCN các lớp và đăng

tải trên website trƣờng, niêm yết trên bảng tin phòng CTCT-HSSV để thông báo đến HSSV.

Phòng TCKT nhận quyết định tổng hợp hồ sơ chuyển tiền vào tài khoản cho HSSV đƣợc cấp học

bổng (đối với HSSV các lớp hệ đào tạo 3.5 năm không có số tài khoản, chứng minh nhân dân thì

nhận trực tiếp bằng tiền mặt tại phòng TCKT).

Chƣơng IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9: Trách nhiệm thi hành

- Phòng CTCT-HSSV có trách nhiệm lập danh sách HSSV đủ điều kiện xét HB, danh

sách HSSV đƣợc cấp học bổng, tổ chức họp Hội đồng xét cấp học bổng, giải quyết khiếu nại

HSSV về học bổng.

- Phòng Tài chính – Kế toán tham mƣu phân bổ mức học bổng, lập định mức chi học

bổng vào cuối mỗi học kỳ, chi học bổng cho HSSV.

- Các phòng, khoa liên quan, GVCN/CVHT các lớp thông báo rộng rãi đến HSSV.

- Khoa, GVCN/CVHT, HSSV kiểm tra danh sách đề nghị cấp học bổng tạm thời, danh

sách đƣợc xét cấp học bổng và kiến nghị, khiếu nại đúng thời hạn quy định.

- Trong quá trình thực hiện nếu có trƣờng hợp khác, cần phản ánh về phòng CTCT-

HSSV để trình Ban Giám Hiệu xem xét, giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực thi hành

Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trƣớc đây trái với Quyết

định này đều bị bãi bỏ.

Page 66: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 65

PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 - 2018

(Trích tiến độ năm học 2017 – 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-CNTĐ-ĐT

ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)

TU

ẦN

TỪ ĐẾN

NỘI DUNG

GHI CHÚ

CÁC LỚP TC2016, CB2015 CÁC LỚP CB2016, TC2017

39 11/06/2018 16/06/2018

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

THI HỌC KỲ 2/4

Xem sổ tay HSSV HK Hè

40 18/06/2018 23/06/2018 THI HỌC KỲ 2/4

Đăng ký học phần HK Hè

41 25/06/2018 30/06/2018 Đăng ký học phần HK Hè

42 02/07/2018 07/07/2018

HỌC HỌC KỲ HÈ

43 09/07/2018 14/07/2018

Báo cáo hoặc học các học phần

thay thế khóa luận TN

44 16/07/2018 21/07/2018

45 23/07/2018 28/07/2018

46 30/07/2018 04/08/2018

47 06/08/2018 11/08/2018

Báo cáo hoặc học các học phần

thay thế khóa luận TN

THI CÁC HỌC PHẦN

THAY THẾ KHÓA LUẬN

THI HỌC KỲ HÈ

48 13/08/2018 18/08/2018

NGHỈ HÈ

49 20/08/2018 25/08/2018 Đăng ký xét TN

50 27/08/2018 01/09/2018 Xem Danh sách HS tốt nghiệp

Page 67: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 66

PHẦN IX:

THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN

HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 - 2018

Thời gian đăng ký học phần học kỳ hè năm học 2017 – 2018:

- Đăng ký chính thức: từ 8g00 ngày 18/06/2018 đến 24g00 ngày 24/06/2018.

- Đăng ký bổ sung: từ 8g00 ngày 26/06/2018 đến 24g00 ngày 01/07/2018.

- Thời gian học Học kỳ hè: từ ngày 02/07/2018 đến 04/08/2018.

Lƣu ý:

- Học sinh đăng nhập vào http://online.tdc.edu.vn theo hƣớng dẫn ở phần 2 để đăng

ký học phần và xem thời khóa biểu học tập của cá nhân.

- Trong thời gian đăng ký bổ sung HS đƣợc quyền rút bớt các học phần đã đăng ký và

đƣợc hoàn phí theo quy định.

- Sau khi kết thúc thời gian đăng ký học phần bổ sung đến ngày 07/07/2018 HS đƣợc

quyền rút bớt các học phần đã đăng ký nhƣng không đƣợc hoàn phí theo quy định,

sau thời gian trên các trƣờng hợp sẽ không đƣợc giải quyết.

- Trong quá trình đăng ký học phần, nếu có trục trặc về tài khoản cá nhân hoặc mật

khẩu đăng nhập, HS liên hệ Trung tâm Thông tin Thƣ viện (Phòng B116, Điện thoại:

028 668 3 9880) để đƣợc kiểm tra, cập nhật.

- Trong thời gian đăng ký học phần bổ sung, nếu có thắc mắc về sĩ số lớp tối đa, tối

thiểu, danh sách các lớp học phần mở trong học kỳ, v.v… HS liên hệ văn phòng các

Khoa giảng dạy học phần để đƣợc hƣớng dẫn, giải quyết.

Page 68: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 67

1. KHOA DU LỊCH:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực tập doanh nghiệp dịch

vụ du lịch lữ hành (CNK115050)

Nguyễn Hồ Hải Anh CNK11505001 18

Thứ Hai 1-5 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL3

Thứ Ba 1-5 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL3

Thứ Tƣ 1-4 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL3

Thứ Năm 1-4 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL3

Lê Văn Trọng CNK11505002 18

Thứ Hai 1-5 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 4

Thứ Ba 1-5 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 4

Thứ Tƣ 1-4 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 4

Thứ Năm 1-4 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 4

Nguyễn Thị Ngọc Hân CNK11505003 18

Thứ Hai 1-5 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 5

Thứ Ba 1-5 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 5

Thứ Tƣ 1-4 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 5

Thứ Năm 1-4 30 40 DOANH NGHIEP

HDDL 5

Nghiệp vụ thanh toán trong

nhà hàng-khách sạn (CNT419021)

Nguyễn Thị Mai CNT41902101 5 Thứ Sáu 1-5 6 10 A112

Thực tập doanh nghiệp lữ

hành (TTT419100) Nguyễn Văn Tiến TTT41910001 18

Thứ Hai 1-5 5 10 DOANH NGHIEP

HDDL1

Thứ Ba 1-5 5 10 DOANH NGHIEP

HDDL1

Thứ Tƣ 1-4 5 10 DOANH NGHIEP

HDDL1

Thứ Năm 1-4 5 10 DOANH NGHIEP

HDDL1

Thực tập doanh nghiệp nhà

hàng (TTT428140)

Trƣơng Kim Quý TTT42814001 18

Thứ Hai 1-5 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU1

Thứ Ba 1-5 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU1

Thứ Tƣ 1-4 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU1

Thứ Năm 1-4 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU1

Phan Nguyễn Quốc

Thắng TTT42814002 18

Thứ Hai 1-5 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU2

Thứ Ba 1-5 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU2

Thứ Tƣ 1-4 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU2

Thứ Năm 1-4 20 30 DOANH NGHIEP

NHDVAU2

2. KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực tập thực tế doanh

nghiệp (TNT410030) Nguyễn Thị Hạnh TNT41003001 15

Thứ Hai 7-11 20 40 B304

Thứ Tƣ 1-5 20 40 B304

Thứ Sáu 1-5 20 40 B304

Phần mềm kế toán 2

(TNT410042) Nguyễn Thị Tuyết Trinh TNT41004201 10

Thứ Hai 1-5 20 40 B304

Thứ Tƣ 7-11 20 40 B304

Page 69: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 68

3. KHOA CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực tập bảo dƣỡng và bảo

trì thiết bị cơ khí (CNK130120)

Nguyễn Duy Phú CNK13012001 24

Thứ Ba 1-6 5 10 B025

7-12 5 10 B025

Thứ Tƣ 1-6 5 10 B025

7-12 5 10 B025

Thực tập lắp đặt hệ thống

thiết bị điều khiển công nghiệp (CNK130170)

Hoàng Minh Hạnh CNK13017001 36

Thứ Hai 1-6 5 10 B022

7-12 5 10 B022

Thứ Ba 1-6 5 10 B022

7-12 5 10 B022

Thứ Tƣ 1-6 5 10 B022

7-12 5 10 B022

Thực hiện dự án Cơ điện tử

(TNT423060) Nguyễn Duy Phú TNT42306001 18

Thứ Năm 1-6 5 10 B025

7-12 5 10 B025

Thứ Sáu 1-6 5 10 B025

4. KHOA CƠ KHÍ ÔTÔ:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Thực tập doanh nghiệp

(CNT414170)

Nguyễn Chí Hiếu CNT41417001 36

Thứ Hai

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

Thứ Ba

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

Thứ Tƣ

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

Thứ Năm

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

Thứ Sáu

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

Thứ Bảy

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 14

Thái Quang Hoàng CNT41417002 36

Thứ Hai

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

Thứ Ba

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

Thứ Tƣ

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

Thứ Năm

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

Thứ Sáu 2-4 20 40 DOANH NGHIEP

Page 70: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 69

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

OTO 15

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

Thứ Bảy

2-4 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

8-10 20 40 DOANH NGHIEP

OTO 15

5. KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Kỹ thuật lập trình PLC ứng

dụng (TNT412030)

Đào Thị Mỹ Chi TNT41203001 20

Thứ Hai 1-5 20 27 B003

7-11 20 27 B003

Thứ Ba 1-5 20 27 B003

7-11 20 27 B003

Ngô Xuân Mạnh TNT41203002 20

Thứ Tƣ 1-5 20 27 B003

7-11 20 27 B003

Thứ Năm 1-5 20 27 B003

7-11 20 27 B003

Thiết kế hệ thống điện phân

phối (TNT412040)

Lại Hoàng Hải TNT41204001 20

Thứ Ba 1-5 20 27 B008

7-11 20 27 B008

Thứ Tƣ 1-5 20 27 B008

7-11 20 27 B008

Lê Minh Tân TNT41204002 20

Thứ Năm 1-5 20 27 B008

7-11 20 27 B008

Thứ Sáu 1-5 20 27 B008

7-11 20 27 B008

6. KHOA TIẾNG ANH:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Tiếng Nhật soạn thảo văn bản

cơ bản (CNT430030) Nguyễn Thùy Tiên CNT43003001 9

Thứ Ba 7-10 10 13 B301A

Thứ Tƣ 1-5 10 13 B301A

Tiếng Nhật văn phòng cơ bản (CNT430070)

Nguyễn Thị Kim Chi CNT43007001 9 Thứ Ba 1-5 10 13 A024

Thứ Tƣ 7-10 10 13 A024

Anh văn 2 (NNK100022) Nguyễn Văn Kiệp NNK10002201 9

Thứ Hai 1-3 35 50 A305

Thứ Tƣ 1-3 35 50 A305

Thứ Sáu 1-3 35 50 A305

Anh văn 1B (NNK100031)

Phạm Thị Thu NNK10003101 15

Thứ Hai 1-5 35 50 A208

Thứ Tƣ 1-5 35 50 A208

Thứ Sáu 1-5 35 50 A208

Châu Thị Kim Hoàng NNK10003102 15

Thứ Hai 1-5 35 50 A304

Thứ Ba 1-5 35 50 A304

Thứ Năm 1-5 35 50 A304

Page 71: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 70

7. KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN:

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

Giáo dục quốc phòng và An ninh 1B (DCK100052)

Lâm Văn Vũ

DCK10005201 25

Thứ Hai 1-5 35 60 H1

Thứ Ba 1-5 35 60 H1

Thứ Tƣ 1-5 35 60 H1

Thứ Năm 1-5 35 60 H1

Thứ Sáu 1-5 35 60 H1

DCK10005202 25

Thứ Hai 8-12 35 60 H1

Thứ Ba 8-12 35 60 H1

Thứ Tƣ 8-12 35 60 H1

Thứ Năm 8-12 35 60 H1

Thứ Sáu 8-12 35 60 H1

Ngô Văn Quang

DCK10005203 25

Thứ Hai 1-5 35 60 H2

Thứ Ba 1-5 35 60 H2

Thứ Tƣ 1-5 35 60 H2

Thứ Năm 1-5 35 60 H2

Thứ Sáu 1-5 35 60 H2

DCK10005204 25

Thứ Hai 8-12 35 60 H2

Thứ Ba 8-12 35 60 H2

Thứ Tƣ 8-12 35 60 H2

Thứ Năm 8-12 35 60 H2

Thứ Sáu 8-12 35 60 H2

Nguyễn Văn Úy

DCK10005205 25

Thứ Hai 1-5 35 60 H3

Thứ Ba 1-5 35 60 H3

Thứ Tƣ 1-5 35 60 H3

Thứ Năm 1-5 35 60 H3

Thứ Sáu 1-5 35 60 H3

DCK10005206 25

Thứ Hai 8-12 35 60 H3

Thứ Ba 8-12 35 60 H3

Thứ Tƣ 8-12 35 60 H3

Thứ Năm 8-12 35 60 H3

Thứ Sáu 8-12 35 60 H3

Nguyễn Thanh Hùng

DCK10005207 25

Thứ Hai 1-5 35 60 H4

Thứ Ba 1-5 35 60 H4

Thứ Tƣ 1-5 35 60 H4

Thứ Năm 1-5 35 60 H4

Thứ Sáu 1-5 35 60 H4

DCK10005208 25

Thứ Hai 8-12 35 60 H4

Thứ Ba 8-12 35 60 H4

Thứ Tƣ 8-12 35 60 H4

Thứ Năm 8-12 35 60 H4

Thứ Sáu 8-12 35 60 H4

Nguyễn Thanh Hà DCK10005209 25

Thứ Hai 1-5 35 60 H5

Thứ Ba 1-5 35 60 H5

Thứ Tƣ 1-5 35 60 H5

Thứ Năm 1-5 35 60 H5

Thứ Sáu 1-5 35 60 H5

Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 (DCT400012)

Mai Thế Duy DCT40001201 25

Thứ Hai 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG

2

Thứ Ba 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG

2

Thứ Tƣ 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG

Page 72: PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤPonline.tdc.edu.vn/img/file/SO TAY SV/HK He 2017-2018/2_ So tay Tru… · PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018

SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 71

Tên học phần Giảng viên Lớp HP

Số

tiết/

tuần

Thứ

Tiết

BĐ-

KT

Sĩ số Phòng học

Từ Đến

2

Thứ Năm 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG

2

Thứ Sáu 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG

2

Giáo dục quốc phòng - An

ninh 1A (DCT400013) Lâm Văn Vũ DCT40001301 25

Thứ Hai 8-12 20 50 H1

Thứ Ba 8-12 20 50 H1

Thứ Tƣ 8-12 20 50 H1

Thứ Năm 8-12 20 50 H1

Thứ Sáu 8-12 20 50 H1

Giáo dục quốc phòng - An

ninh 1B (DCT400014) Lâm Văn Vũ DCT40001401 30

Thứ Hai 1-6 30 50 H1

Thứ Ba 1-6 30 50 H1

Thứ Tƣ 1-6 30 50 H1

Thứ Năm 1-6 30 50 H1

Thứ Sáu 1-6 30 50 H1

Giáo dục chính trị

(DCT400060) Nguyễn Quốc Điền DCT40006001 25

Thứ Hai 1-5 15 40 A102

Thứ Ba 1-5 15 40 A102

Thứ Tƣ 1-5 15 40 A102

Thứ Năm 1-5 15 40 A102

Thứ Sáu 1-5 15 40 A102

Giáo dục chính trị

(DCT400070) Nguyễn Quốc Điền DCT40007001 25

Thứ Hai 1-5 15 40 A102

Thứ Ba 1-5 15 40 A102

Thứ Tƣ 1-5 15 40 A102

Thứ Năm 1-5 15 40 A102

Thứ Sáu 1-5 15 40 A102