phẦn ii: trÌnh ĐỘ trung cẤponline.tdc.edu.vn/img/file/so tay sv/hk he 2017-2018/2_ so tay...
TRANSCRIPT
PHẦN II: TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
HỌC KỲ HÈ, NĂM HỌC 2017 - 2018
TP.HỒ CHÍ MINH, 2018
“ Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức và năng lực; yêu nghề, sáng tạo, biết tự khẳng định giá trị, giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, có ý thức học tập suốt đời.”
Sứ mạng của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC – TRI THỨC – KỸ NĂNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 1
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
PHẦN I: HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN 2
PHẦN II:
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 6
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 7
PHẦN III:
CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH
(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 9
CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ
(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 10
PHẦN IV:
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO BẬC TCCN HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ
TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC)
12
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG THEO
PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ THỦ ĐỨC
(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017)
23
PHẦN V:
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 37
CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT 49
PHẦN VI:
QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HSSV CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY 52
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN 57
PHẦN VII: QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV HỆ
CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 60
PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 - 2018 65
PHẦN IX: THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017-2018 67
Học sinh (HS) cần đọc và thực hiện đầy đủ các hướng dẫn trong sổ tay này. Những mốc
thời gian qui định cho từng công việc trong sổ tay là hoàn toàn chính xác. Do đó đòi hỏi mỗi
HS cần nghiêm chỉnh tuân theo, trước hết để tránh gây thiệt hại quyền lợi học tập của bản
thân và ảnh hưởng đến công tác triển khai tổ chức đào của Nhà trường.
HS cần đặc biệt lưu ý các vấn đề sau:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 2
PHẦN I:
HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN
Trƣớc mỗi học kỳ HS cần đăng ký các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với
Phòng Quản lý Đào tạo (P.QLĐT) của Trƣờng. Nếu không đăng ký, Nhà trƣờng xem nhƣ HS
đã bỏ học ở học kỳ đó. Đối với HS năm thứ nhất, Nhà trƣờng sẽ đăng ký học phần cho các em
ở học kỳ đầu tiên.
Để việc đăng ký có kết quả tốt, HS cần tuân theo các bƣớc sau:
1. Truy cập vào cổng thông tin điện tử:
HS truy cập vào website: http://online.tdc.edu.vn
2. Đăng nhập vào tài khoản:
Click vào mục “Đăng nhập”:
Nhập thông tin đăng nhập:
1.Chọn Chọn “Sinh viên” để đăng nhập vào hệ thống.
2.Nhập “Tên đăng nhập” và “Mật mã”:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 3
Lưu ý: Ở lần đăng nhập đầu tiên, “Tên đăng nhập” và “Mật mã” chính là mã số
học sinh. Đối với những học sinh chuyển ngành học, “Tên đăng nhập” là mã số
học sinh mới và “Mật mã” là mã số học sinh cũ.
3. Click vào ô “Ghi nhớ” ( ) để nhớ “Tên đăng nhập” và “Mật mã” cho lần
sau (Khuyến cáo: không nên sử dụng chức năng này).
4. Nhấn nút lệnh để kết thúc thao tác đăng nhập.
3. Hƣớng dẫn xem thời khóa biểu học tập:
Chọn Thời khóa biểu – lịch thi để xem thời khóa biểu học tập của cá nhân:
4. Hƣớng dẫn đăng ký học phần:
Chọn trang đăng ký học phần:
1. Click vào mục “Đăng ký học phần” để xem thông tin của các lớp học phần mà HS
chƣa đăng ký hoặc còn nợ.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 4
2.Chọn chƣơng trình đào tạo để xem các học phần cần đăng ký.
3. Nhấn nút lệnh để đăng ký lớp học phần.
4. Chọn môn học và click vào nút để đăng ký học phần.
5. Click chọn học phần.
9
2
8 3
1
7
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 5
6. Nhấn nút lệnh để lƣu học phần vừa đăng ký.
7. Để hủy học phần đã đăng ký ngƣời dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút .
8. Nhấn nút lệnh để vào xem kết quả đăng ký.
Để đăng ký học lại (9): Học sinh nhấn nút lệnh để đăng ký và
thực hiện các thao tác nhƣ trên.
5. Đổi mật khẩu đăng nhập:
1. Chọn vào mục “ Thông tin cá nhân”:
2. Chọn mục “ Đổi mật khẩu”:
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 6
PHẦN II:
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước) (Trích thông báo số 220/TB-CNTĐ-ĐT ngày 12/9/2016 của Hiệu trưởng
trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tin học)
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức thông báo về việc điều chỉnh chuẩn đầu
ra Tin học áp dụng cho các ngành, các bậc đào tạo tại Trƣờng nhƣ sau:
1. Bậc Cao đẳng:
Yêu cầu về kỹ năng
Đã công bố Điều chỉnh
Đạt chứng chỉ B quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng
cao (theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)
2. Bậc Trung cấp chuyên nghiệp:
Yêu cầu về kỹ năng
Đã công bố Điều chỉnh
Đạt chứng chỉ A quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
(theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)
Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2017.
Lƣu ý: HSSV có chứng chỉ A, B tin học đƣợc cấp trƣớc ngày 01/01/2017 đƣợc
công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học theo quy định về chuẩn đầu ra ban hành kèm theo
quyết định số 351/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 24/12/2015 của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng
Công nghệ Thủ Đức.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 7
PHẦN II:
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)
(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng
tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT
ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )
Điều 5. Chuẩn đầu ra Tin học đối với các ngành không thuộc lĩnh vực Máy
tính và Công nghệ thông tin (CNTT)
1. Trình độ Cao đẳng:
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ
Thủ Đức công nhận.
2. Trình độ Trung cấp:
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ
Thủ Đức công nhận.
3. Để đƣợc xét đạt chuẩn đầu ra Tin học, HSSV có thể:
- Nộp chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định tại thông tƣ số
03/2014/TT-BTTTT.
- Nộp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT do Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ Thủ Đức cấp.
4. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT cơ bản HSSV phải học và đạt 06 Module gồm:
o Module 01: Hiểu biết về CNTT cơ bản
o Module 02: Sử dụng máy tính cơ bản
o Module 03: Xử lý văn bản cơ bản
o Module 04: Sử dụng bảng tính cơ bản
o Module 05: Sử dụng trình chiếu cơ bản
o Module 06: Sử dụng Internet cơ bản
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 8
5. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT nâng cao, sinh viên phải đạt 06 Module cơ bản và 03 Module nâng cao theo
từng lĩnh vực đào tạo, cụ thể:
Các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật:
o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao
o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao
o Module 11: Thiết kế đồ họa hai chiều hoặc Module 12: Biên tập ảnh
Các ngành thuộc lĩnh vực khác:
o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao
o Module 08: Sử dụng bảng tính nâng cao
o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 9
PHẦN III:
CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH
(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)
(Trích quyết định số 59/TB-CNTĐ-ĐT ngày 27/3/2017 của Hiệu trưởng
trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh
áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016)
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh
áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016, cụ thể nhƣ sau:
1. Đối với ngành Tiếng Anh:
Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh
Trung cấp Có chứng chỉ IELTS 5.0 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ IELTS 4.0 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Cao đẳng Có chứng chỉ IELTS 5.5 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ IELTS 4.5 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
2. Đối với các ngành khác:
Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh
Trung cấp Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ TOEIC 250 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Cao đẳng Có chứng chỉ TOEIC 450 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Thời gian áp dụng: Từ ngày 27/3/2017.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 10
PHẦN III:
CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ
(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)
(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng
tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT
ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )
Điều 2. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ cao đẳng
1. Đối với ngành Tiếng Anh:
a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.5 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc
tế tƣơng đƣơng;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:
a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 4;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
3. Đối với các ngành không chuyên ngữ:
Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 350 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
tƣơng đƣơng.
4. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định tại Phụ lục 1.
Điều 3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ trung cấp
1. Đối với ngành Tiếng Anh:
a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.0 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc
tế tƣơng đƣơng;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:
a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 3;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 11
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
3. Đối với ngành Tiếng Nhật:
a. Có chứng chỉ Tiếng Nhật tƣơng đƣơng N3 quốc tế JLPT;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
4. Đối với các ngành không chuyên ngữ:
Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 250 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
tƣơng đƣơng.
5. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định theo bảng sau:
Áp dụng cho HSSV không chuyên ngữ:
Bậc
Khung
tham chiếu
Châu Âu
(CEFR)
TOEIC IELTS TOEFL
iBT
CAMBRIDGE
TEST BULATS BEC
1 A1 250 2.5 20 100 (KET) 15
2 A2 350 3.0 30 120 (KET) 20 40 (Pre)
Áp dụng cho HSSV chuyên ngành Tiếng Anh:
Bậc
Khung
tham
chiếu
Châu Âu
(CEFR)
TOEIC IELTS TOEFL
iBT
CAMBRIDGE
TEST BULATS BEC
3 B1
Nghe và
Đọc: 500
Nói: 120;
Viết: 110
4.5 53 150 (FCE) 50 50
(Vantage)
Nghe và
Đọc: 450
Nói: 105;
Viết: 90
4.0 45 140 (FCE) 40 65 (Pre)
Lưu ý: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 12
PHẦN IV:
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO BẬC TCCN HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ
TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước) (Ban hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2015
và được điều chỉnh theo Quyết định số 304 /QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 13 tháng 12 năm 2016
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Học phần và Tín chỉ
1. Tín chỉ đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của học sinh. Một tín chỉ đƣợc quy
định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ
thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp.
Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, ngoài số tiết học trên lớp
học sinh cần đƣợc giao thêm các công việc cá nhân để bảo đảm cho mỗi tín chỉ phải tƣơng ứng
với ít nhất 45 tiết/giờ làm việc.
2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho học sinh tích luỹ
trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 5 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí giảng
dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một
mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học hoặc
đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một mã số
riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
3. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.
a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi
chƣơng trình và bắt buộc học sinh phải tích lũy;
b) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng học
sinh đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hoá hƣớng chuyên môn hoặc
đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.
4. Thời gian một tiết học là 45 phút.
Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy
Thời gian hoạt động giảng dạy của trƣờng cho hệ chính quy đƣợc tính từ 7 giờ đến 20 giờ
hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Trƣởng phòng đào tạo sắp xếp thời khoá biểu hàng
ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng học sinh, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở
vật chất của trƣờng.
Điều 5. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập của học sinh đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:
1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà học sinh đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là
khối lƣợng học tập đăng ký).
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 13
2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà học
sinh đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.
3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học
phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.
4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc
đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà học sinh đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho
tới thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.
Chƣơng II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo
1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học
kỳ.
a) Khoá học là thời gian thiết kế để học sinh hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tuỳ
thuộc chƣơng trình, khoá học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ
sau:
- Từ 3 đến 3,5 năm học đối với chƣơng trình đƣợc thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở (THCS) hoặc tƣơng đƣơng;
- Hai năm học đối với chƣơng trình đƣợc thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông (THPT) hoặc tƣơng đƣơng;
- Từ một đến 1,5 năm học đối với chƣơng trình đƣợc thiết kế cho học sinh đã có bằng
tốt nghiệp THPT , đồng thời có chứng chỉ về giáo dục nghề nghiệp cùng nhóm
ngành, nghề có thời gian đào tạo từ một năm trở lên hoặc đối với học sinh đã có bằng
tốt nghiệp từ trình độ TCCN trở lên (khác ngành đào tạo).
b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ có 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Giữa
các học kỳ chính là kỳ học hè để tạo điều kiện cho học sinh đƣợc học lại, học bù hoặc học
vƣợt. Kỳ học hè có 5 tuần thực học và 1 tuần thi.
2. Thời gian tối đa hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết kế cho chƣơng
trình quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 9. Tổ chức lớp học
Lớp học của học sinh đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:
1. Lớp cố định (lớp học ổn định) đƣợc tổ chức theo nhóm các học sinh cùng chuyên
ngành, lớp học ổn định đƣợc thành lập từ đầu khoá học và duy trì cho đến khi kết thúc khoá
học. Mỗi lớp học ổn định đƣợc nhà trƣờng phân công một Cố vấn học tập để tƣ vấn, triển khai
các hoạt động học tập trong suốt khoá học.
2. Lớp học phần (lớp học độc lập) đƣợc tổ chức theo từng học kỳ khi tổ chức, triển khai
giảng dạy các học phần trong chƣơng trình đào tạo. Lớp học độc lập đƣợc hình thành dựa vào
đăng ký học tập của học sinh ở từng học kỳ.
Số lƣợng học sinh tối thiểu cho mỗi lớp học phần đƣợc quy định nhƣ sau: 50 học sinh
đối với các học phần giáo dục đại cƣơng (khối kiến thức chung), 40 học sinh đối với những
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 14
học phần cơ sở ngành, ngành và bổ trợ, 30 học sinh đối với những học phần chuyên ngành.
Nếu số lƣợng học sinh đăng ký thấp hơn số lƣợng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không đƣợc
tổ chức và học sinh phải đăng ký chuyển sang học những học lớp phần khác, hoặc học phần
khác nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về khối lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.
Điều 10. Đăng ký khối lƣợng học tập
1. Đầu mỗi năm học, nhà trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình
trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc, tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cƣơng chi tiết,
điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi đối với
các học phần.
2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố thời khoá biểu của các
lớp học phần, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học phần. Học sinh căn cứ
vào tiến trình đào tạo, thời khoá biểu và ý kiến tƣ vấn của Cố vấn học tập để xây dựng thời
khóa biểu cá nhân trong từng học kỳ.
Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng và
đăng ký muộn.
a) Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu học
kỳ 2 tuần;
b) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính
hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những học sinh muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký
học đổi sang học phần khác khi không có lớp.
3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi học sinh phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy
định nhƣ sau:
a) 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những học sinh đƣợc xếp
hạng học lực bình thƣờng;
b) 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những học sinh đang trong
thời gian bị xếp hạng học lực yếu.
c) Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với học sinh ở kỳ học hè.
4. Học sinh đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng
học tập không quá 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của
những học sinh xếp hạng học lực bình thƣờng.
5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết
của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.
6. Phòng đào tạo của trƣờng tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của học sinh ở mỗi học
kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của học sinh theo từng học kỳ đƣợc phòng đào tạo ghi nhận,
lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.
7. Những học sinh đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản
3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với học sinh hệ vừa học vừa làm.
8. Trƣờng hợp học sinh không đăng ký tín chỉ nào trong học kỳ mà không nằm trong đối
tƣợng nghỉ học tạm thời, đinh chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại kém trong học kỳ đó.
9. Trƣờng hợp học sinh không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, học sinh
đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong học kỳ từ tuần thứ 3 đến trƣớc
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 15
khi kết thúc học phần 4 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng hợp
này.
Điều 11. Đăng ký học lại hoặc học đổi
1. Học sinh có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở
một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên.
2. Học sinh có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc
học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.
3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, học sinh đƣợc
quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần tƣơng đƣơng đối với các học phần đạt điểm
từ 4,00 để cải thiện kết quả học tập.
4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ đƣơng nhiên bị huỷ và lấy
điểm học phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà học sinh
đã đạt đƣợc đều đƣợc ghi nhận, lƣu trữ.
5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học phần
học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.
Điều 13. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức tích lũy, học sinh đƣợc xếp hạng năm
đào tạo nhƣ sau:
a) Học sinh năm thứ nhất: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 35% tín chỉ;
b) Học sinh năm thứ hai: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 35 tín chỉ đến 69 tín chỉ;
b) Học sinh cuối khóa: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 70 tín chỉ trở lên;
2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, học sinh đƣợc xếp hạng về
học lực nhƣ sau:
a) Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 6,00 trở lên.
b) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 6,00 nhƣng chƣa rơi vào
trƣờng hợp bị cảnh báo học vụ.
3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay
trƣớc kỳ học hè để xếp hạng học sinh về học lực.
Điều 14. Nghỉ học tạm thời
1. Học sinh đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua phòng đào tạo xin nghỉ học
tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:
a) Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;
b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhƣng phải có giấy xác nhận của cơ
quan y tế;
c) Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, học sinh phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,
không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 15 của Quy chế này và phải
đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 6,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá
nhân đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại Mục a) Khoản 1 Điều 7 của Quy chế
này.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 16
d) Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả
100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của
học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí, các trƣờng hợp đặc biệt
khác do Hiệu trƣởng quyết định.
2. Học sinh nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu
trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.
Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp học sinh có kết
quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối
đa đƣợc phép theo học chƣơng trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của học sinh đƣợc dựa trên
các điều kiện sau:
a) Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt
dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;
b) Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với học sinh năm thứ nhất; dƣới
4,60 đối với học sinh năm thứ hai;
2. Sau mỗi học kỳ, học sinh bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp sau
đây:
a) Bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2;
b) Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc ph-ép học tại trƣờng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của
Quy chế này;
c) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại khoản
2 Điều 27 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách học sinh của trƣờng.
3. Chậm nhất là một tháng sau khi học sinh có quyết định buộc thôi học, nhà trƣờng sẽ
thông báo trả về địa phƣơng nơi học sinh có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại trƣờng học
sinh vừa theo học hoặc tại trƣờng khác có các chƣơng trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc
chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng, thì những học sinh thuộc diện bị buộc thôi học
quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc quyền xin xét chuyển qua các chƣơng
trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở chƣơng trình cũ. Hiệu trƣởng xem xét
quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng trƣờng hợp cụ thể.
Điều 16. Học cùng lúc hai chƣơng trình
1. Học cùng lúc hai chƣơng trình dành cho học sinh có đủ điều kiện theo quy định tại
khoản 2 Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chƣơng trình thứ hai để khi tốt nghiệp
đƣợc cấp hai văn bằng.
2. Điều kiện để học cùng lúc hai chƣơng trình:
a) Ngành đào tạo chính ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chƣơng
trình thứ nhất;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 17
b) Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ một đến
1,5 năm học và hai năm học, đã học xong học kỳ thứ tƣ đối với chƣơng trình có thời gian thực
hiện 3,5 năm học và học sinh không thuộc diện xếp hạng học lực yếu;
c) Điểm trung bình chung tích lũy các học phần đã hoàn thành ở chƣơng trình thứ nhất
tính đến thời điểm xét cho học cùng lúc hai chƣơng trình phải đạt từ 6,0 điểm trở lên;
d) Không trong thời gian tạm dừng chƣơng trình đang học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo
trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
3. Trong quá trình học sinh học cùng lúc hai chƣơng trình, nếu điểm trung bình chung
học kỳ đạt dƣới 5,50 thì phải dừng học thêm chƣơng trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.
4. Học sinh thuộc bị buộc thôi học ở chƣơng trình thứ nhất thì bị buộc thôi học ở
chƣơng trình thứ hai.
5. Thời gian tối đa đƣợc phép học đối với học sinh học cùng lúc hai chƣơng trình là thời
gian tối đa quy định cho chƣơng trình thứ nhất, quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Quy chế này.
Khi học chƣơng trình thứ hai, học sinh đƣợc công nhận kết quả của những học phần có nội
dung và khối lƣợng kiến thức có trong chƣơng trình thứ nhất.
6. Học sinh chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở
chƣơng trình thứ nhất.
Chƣơng III KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
Điều 18. Đánh giá học phần
1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính
chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) đƣợc
căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng
xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm
đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi
kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng hợp và có
trọng số không dƣới 50%.
Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận,
cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do trƣởng bộ môn đề xuất, đƣợc Hiệu
trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong đề cƣơng chi tiết của học phần.
2. Đối với các học phần thực hành: Học sinh phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.
Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập
phân là điểm của học phần thực hành.
3. Giáo viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ
phận, trừ bài thi kết thúc học phần.
4. Đối với các học phần lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Nếu sinh viên nghỉ
học quá 20% số tiết quy định cho mỗi học phần thì không đƣợc dự thi kết thúc học phần và
phải nhận điểm 0,0 để tính là điểm thi kết thúc học phần của học phần đó.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 18
5. Đối với các học phần thực hành: Nếu học sinh nghỉ học quá 30% số tiết quy định cho
mỗi học phần thì không đƣợc công nhận kết quả học tập của học phần và phải nhận điểm 0,0
để tính là điểm của học phần đó.
Điều 19. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.
Học sinh có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong
các học kỳ tiếp theo.
Điều 20. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần
5. Học sinh vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi
nhƣ đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0.
6. Học sinh vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc trƣởng
khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này học sinh
phải đăng ký dự thi với Phòng Quản lý đào tạo để đƣợc dự thi.
Điều 21. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chứ số thập phân.
2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân
với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số
thập phân:
a) Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc
8,0 – 8,9 Giỏi
7,0 – 7,9 Khá
5,5 – 6,9 Trung bình khá
4,0 – 5,4 Trung bình
b) Loại không đạt: Dƣới 4,0 Kém
c) Điểm theo thang điểm 10 đƣợc chuyển đổi sang thang điểm 4 và điểm chữ nhƣ sau:
ĐIỂM 10 ĐIỂM CHỮ ĐIỂM 4 XẾP LOẠI
8,5 – 10,0 A 4
ĐẠT 7,0 - 8,4 B 3
5,5 - 6,9 C 2
4,0 - 5,4 D 1
0,0 – 3,9 F 0 KHÔNG ĐẠT
d) Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học kỳ,
khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:
I : Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.
X : Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 19
e) Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá
đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:
a) Đối với những học phần mà học sinh đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng hợp
bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;
b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc đó
học sinh đƣợc giáo viên cho phép nợ;
c) Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.
4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,
còn áp dụng cho trƣờng hợp học sinh vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm
0.
5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:
a) Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, học sinh bị ốm hoặc tai
nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;
b) Học sinh không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc
trƣởng khoa chấp thuận.
Trừ trƣờng hợp a), trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, học sinh nhận mức điểm I phải
trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không
hoàn thành học sinh phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.
6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà phòng đào
tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của học sinh từ khoa chuyển lên. Điểm
này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau khi bắt đầu học kỳ
1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ học sinh nhận điểm không (0) nếu
không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.
7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:
a) Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4,00 đến 10,0) trong đợt đánh giá
đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp học sinh học vƣợt.
b) Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi học sinh chuyển từ trƣờng khác đến hoặc
chuyển đổi giữa các chƣơng trình.
Điều 22. Cách tính điểm trung bình chung
1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công
thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 20
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
2. Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thƣởng sau mỗi học kỳ chỉ tính
theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm
trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực học sinh và xếp hạng tốt nghiệp
đƣợc tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.
3. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp hạng
học lực học sinh trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ Mục a), b) Khoản 2 Điều 21 của Quy chế
này.
4. Điểm của các học phần Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất không tính
vào điểm trung bình chung, điểm trung bình chung tích luỹ của học kỳ.
Chƣơng IV
XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 23. Làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp
1. Đầu học kỳ cuối khoá, học sinh đƣợc đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc học
thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: áp dụng cho học sinh đạt mức yêu cầu do từng khoa
đề nghị. Đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ.
b) Học và thi một số học phần chuyên môn: học sinh không đƣợc giao làm đồ án, khoá
luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số
tín chỉ quy định cho chƣơng trình.
2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:
a) Các điều kiện để học sinh đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;
b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;
c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;
d) Nhiệm vụ của giáo viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với học
sinh trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.
Điều 24. Đánh giá đồ án, khoá luận tốt nghiệp
1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp do các
khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp
phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 21
2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo quy
định tại khoản1, 2 Điều 21 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc
công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn
khoá học.
3. Học sinh có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5 phải đăng ký làm lại đồ án,
khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao
cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ
án, khóa luận tốt nghiệp.
Điều 25. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
1. Những học sinh có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi Khoa đề nghị trƣờng xét
và công nhận tốt nghiệp:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không
đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b) Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm trung
bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 6,00 trở lên;
c) Điểm của các học phần thuộc ngành đào tạo chính phải đạt từ 6,0 trở lên đối với học
sinh học cùng lúc hai chƣơng trình.
d) Các môn giáo dục quốc phòng – an ninh và giáo dục thể chất đƣợc đánh giá đạt.
e) Thỏa mãn các điều kiện chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo quy định.
2. Học sinh chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở
chƣơng trình thứ nhất.
3. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy
định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp.
Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng
uỷ quyền làm Chủ tịch, trƣởng phòng đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên là các trƣởng khoa
chuyên môn, trƣởng phòng Công tác chính trị học sinh-sinh viên.
4. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt
nghiệp cho những học sinh đủ điều kiện tốt nghiệp.
5. Nếu học sinh đủ điều kiện nhƣng không đăng ký tốt nghiệp sẽ đƣợc xem nhƣ học sinh
đang theo học bình thƣờng và sẽ bị buộc thôi học nếu rơi vào các trƣờng hợp đƣợc quy định ở
điều 15 của quy chế này.
Điều 26. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lƣu kết quả học tập, chuyển chƣơng trình đào tạo và
chuyển loại hình đào tạo
1. Bằng tốt nghiệp TCCN đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt nghiệp đƣợc xác
định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, nhƣ sau:
a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,00 đến 10,0;
b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,00 đến 8,90;
c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,00 đến 7,90;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 22
d) Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 6,00 đến 6,90.
2. Hạng tốt nghiệp của những học sinh có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi
sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:
a) Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng
số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;
b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
3. Kết quả học tập của học sinh phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong
bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ, nếu có.
4. Nếu kết quả học tập của học sinh thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 26 của
Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,
thì học sinh đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.
5. Học sinh không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã
học trong chƣơng trình. Những học sinh này có nguyện vọng, đƣợc quyền làm đơn xin chuyển
qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Quy chế này.
Chƣơng V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 27. Xử lý kỷ luật đối với học sinh vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
1. Trong khi dự kiểm tra thƣờng xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần,
thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, học sinh sẽ
bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.
2. Học sinh đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập
một năm đối với trƣờng hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trƣờng hợp vi phạm
lần thứ hai.
3. Trừ trƣờng hợp nhƣ quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử
lý kỷ luật đối với học sinh vi phạm đƣợc thực hiện theo các quy định về đào tạo bậc TCCN hệ
chính quy hiện hành.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 23
PHẦN IV:
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
THEO PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 26 tháng 07 năm 2017
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Tín chỉ và Học phần
1. Tín chỉ là đơn vị đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của HSSV. Một tín chỉ
đƣợc quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng
dẫn hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có
hƣớng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt
nghiệp.
Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng dẫn là điều kiện để HSSV tiếp thu kiến
thức, kỹ năng nhƣng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chƣơng trình.
2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho HSSV tích
lũy trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 6 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí
giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn
với một mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học
hoặc đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một
mã số riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
3. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.
a. Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của
mỗi chƣơng trình và bắt buộc HSSV phải tích lũy;
b. Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng
HSSV đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hóa hƣớng chuyên môn hoặc
đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.
Điều 4. Thời gian tổ chức giảng dạy
Thời gian tổ chức giảng dạy của trƣờng đƣợc tính từ 06 giờ đến 22 giờ hàng ngày, từ
thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Phòng Quản lý đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức sắp xếp thời khóa
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 24
biểu hàng ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng HSSV, số lớp học cần tổ chức và điều
kiện cơ sở vật chất của trƣờng.
Điều 5. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập của HSSV đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:
1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà HSSV đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là
khối lƣợng học tập đăng ký).
2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà
HSSV đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.
3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học
phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.
4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc
đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà HSSV đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho tới
thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.
Chƣơng II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo
1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và
học kỳ.
a. Khóa học là thời gian thiết kế để HSSV hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tùy
thuộc chƣơng trình, khóa học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ sau:
- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở trở lên là từ một đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo.
- Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo
ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một
đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp
trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lƣợng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo
quy định.
b. Một năm học có hai học kỳ chính và một học kỳ phụ (học kỳ hè). Mỗi học kỳ chính
có 15 tuần thực học và từ 2 đến 3 tuần thi. Học kỳ hè có 5 tuần thực học và từ 1 đến 2 tuần thi.
Những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 25
2. Thời gian tối đa để ngƣời học hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết
kế cho chƣơng trình đƣợc quy định tại khoản 1 của Điều này.
Điều 9. Tổ chức lớp học
Lớp học đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:
1. Lớp cố định đƣợc tổ chức theo nhóm các HSSV cùng chuyên ngành, lớp học cố định
đƣợc thành lập từ đầu khóa học và duy trì cho đến khi kết thúc khóa học. Mỗi lớp học cố định
đƣợc nhà trƣờng phân công một Cố vấn học tập để tƣ vấn, triển khai các hoạt động học tập
trong suốt khóa học.
2. Lớp học phần đƣợc tổ chức theo từng học kỳ khi tổ chức, triển khai giảng dạy các
học phần trong chƣơng trình đào tạo. Lớp học phần đƣợc hình thành dựa vào đăng ký học tập
của HSSV ở từng học kỳ.
Số lƣợng HSSV tối thiểu cho mỗi lớp học phần đƣợc quy định nhƣ sau: 50 HSSV đối
với các học phần chung, 40 HSSV đối với những học phần cơ sở ngành và bổ trợ, 30 HSSV
đối với những học phần chuyên ngành. Nếu số lƣợng HSSV đăng ký thấp hơn số lƣợng tối
thiểu quy định thì lớp học phần sẽ không đƣợc tổ chức và HSSV phải đăng ký chuyển sang
học những lớp học phần khác, hoặc học phần khác nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về khối
lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.
Điều 10. Đăng ký khối lƣợng học tập
1. Đầu mỗi năm học, nhà trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình
trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc, tự chọn dự kiến sẽ giảng dạy, đề cƣơng
chi tiết, điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi
đối với các học phần.
2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố thời khóa biểu của các
lớp học phần, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học phần. HSSV căn cứ vào
tiến trình đào tạo, thời khóa biểu và ý kiến tƣ vấn của Cố vấn học tập để xây dựng thời khóa
biểu cá nhân trong từng học kỳ.
Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng
và đăng ký muộn.
a. Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu
học kỳ 2 tuần;
b. Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ
chính hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những HSSV muốn đăng ký học thêm hoặc đăng
ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 26
3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi HSSV phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy
định nhƣ sau:
a. 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đƣợc xếp hạng học lực bình thƣờng
(trừ học kỳ cuối khóa học);
b. 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng
học lực yếu (trừ học kỳ cuối khóa học);
c. Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với HSSV ở kỳ học hè.
4. HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng học
tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của
những HSSV xếp hạng học lực bình thƣờng.
5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết
của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.
6. Phòng Quản lý Đào tạo tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV ở mỗi học
kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV theo từng học kỳ đƣợc Phòng Quản lý Đào tạo ghi
nhận, lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.
7. Những HSSV đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản
3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với HSSV hệ vừa làm vừa học.
8. Trƣờng hợp HSSV không đăng ký khối lƣợng học tập trong học kỳ mà không nằm
trong đối tƣợng nghỉ học tạm thời, đình chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại kém trong
học kỳ đó.
9. Trƣờng hợp HSSV không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, HSSV
đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong học kỳ từ tuần thứ 3 đến trƣớc
khi kết thúc học phần 4 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng hợp này.
Các trƣờng hợp đặc biệt khác HSSV phải có đơn đề nghị và đƣợc Hiệu trƣởng xem xét, quyết
định.
Điều 11. Đăng ký học lại hoặc học đổi
1. HSSV có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở
một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên.
2. HSSV có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc
học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 27
3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, HSSV đƣợc
quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần tƣơng đƣơng với các học phần đạt điểm từ
4,00 để cải thiện kết quả học tập.
4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ sẽ bị huỷ và lấy điểm học
phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà HSSV đã đạt đƣợc
đều đƣợc ghi nhận, lƣu trữ.
5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học
phần học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.
Điều 13. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức, kỹ năng tích lũy, HSSV đƣợc xếp
hạng năm đào tạo nhƣ sau:
a. Năm thứ nhất: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 28 tín chỉ;
b. Năm thứ hai: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 29 tín chỉ đến 56 tín chỉ;
c. Năm thứ ba: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 57 tín chỉ trở lên;
2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy trong học kỳ đó, HSSV
đƣợc xếp hạng về học lực nhƣ sau:
a. Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 5,50 trở lên.
b. Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 5,50 nhƣng chƣa rơi vào
trƣờng hợp bị cảnh báo học vụ.
3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính
ngay trƣớc kỳ học hè để xếp hạng HSSV về học lực.
Điều 14. Nghỉ học tạm thời
1. HSSV đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua Phòng Quản lý Đào tạo để đề
nghị cho phép nghỉ học tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:
a. Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;
b. Vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị thì phải có giấy xác
nhận của cơ sở y tế nơi HSSV đó khám hoặc điều trị hoặc phải có giấy xác nhận khuyết tật
theo quy định của Luật Ngƣời khuyết tật;
c. Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, HSSV phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,
không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế này
và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 5.50. Thời gian nghỉ học tạm thời vì
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 28
nhu cầu cá nhân đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy
chế này.
d. Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả
100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của
học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí, các trƣờng hợp đặc biệt
khác do Hiệu trƣởng quyết định.
2. HSSV nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu
trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.
Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp HSSV có kết
quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối
đa đƣợc phép theo học chƣơng trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của HSSV đƣợc dựa trên
các điều kiện sau:
a. Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học;
đạt dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;
b. Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với HSSV năm thứ nhất; dƣới
4,60 đối với HSSV năm thứ hai;
2. Sau mỗi học kỳ, HSSV bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp sau
đây:
a. Bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2;
b. Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc phép học tại trƣờng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của
Quy chế này;
c. Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại
khoản 1 Điều 29 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách HSSV của
trƣờng.
3. Chậm nhất là một tháng sau khi HSSV có quyết định buộc thôi học, nhà trƣờng sẽ
thông báo trả về địa phƣơng nơi HSSV có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại trƣờng có các
chƣơng trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng,
thì HSSV thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc
quyền xin xét chuyển qua các chƣơng trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở
chƣơng trình cũ. Hiệu trƣởng xem xét quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng
trƣờng hợp cụ thể.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 29
Điều 17. Học cùng lúc hai chƣơng trình
1. Học cùng lúc hai chƣơng trình dành cho HSSV có đủ điều kiện quy định tại khoản 2
Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chƣơng trình thứ hai của trƣờng hoặc của đơn
vị liên kết đào tạo với trƣờng để khi đủ điều kiện tốt nghiệp đƣợc cấp văn bằng thứ hai.
2. Điều kiện học cùng lúc hai chƣơng trình:
a. HSSV có đơn đề nghị học cùng lúc hai chƣơng trình;
b. Ngành, nghề đào tạo ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành, nghề đào tạo ở
chƣơng trình thứ nhất;
c. Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ một đến
hai năm học, đã học xong học kỳ thứ hai đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ trên hai
năm học. Trong đó, xếp loại kết quả học tập của từng học kỳ đã hoàn thành ở chƣơng trình thứ
nhất tính đến thời điểm xét học cùng lúc hai chƣơng trình phải đạt loại khá trở lên;
d. Không trong thời gian: tạm dừng chƣơng trình đang học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo
trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. HSSV thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học hoặc bị buộc thôi học ở chƣơng trình
thứ nhất thì bị buộc thôi học ở chƣơng trình thứ hai.
4. HSSV chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở
chƣơng trình thứ nhất.
5. Thời gian tối đa để HSSV hoàn thành chƣơng trình thứ hai đƣợc tính theo chƣơng
trình thứ nhất.
Điều 18. Miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập
1. Việc miễn, giảm, tạm hoãn học học phần Giáo dục quốc phòng và an ninh đƣợc thực
hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập học phần Giáo dục quốc
phòng và an ninh do Bộ Lao động -Thƣơng binh và Xã hội ban hành.
2. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc học phần Chính trị, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục
thể chất thuộc các học phần chung theo các quy định hiện hành của Bộ Lao động – Thƣơng
binh và Xã hội.
3. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc các học phần trong chƣơng trình đào tạo nếu đã
học, có điểm đạt yêu cầu và đƣợc công nhận là tƣơng đƣơng với học phần trong chƣơng trình
đào tạo của trƣờng.
4. Bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 30
a. HSSV đƣợc bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập của các học phần đạt yêu cầu
từ chƣơng trình đào tạo của trƣờng, của trƣờng nơi chuyển đi trong trƣờng hợp chuyển trƣờng.
b. Thời gian đƣợc bảo lƣu kết quả học tập không quá 5 năm.
5. HSSV có nhu cầu đƣợc miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập phải có đơn đề nghị hiệu
trƣởng xem xét, quyết định khi nhập học và trƣớc kỳ thi kết thúc học phần chậm nhất 6 tuần.
Chƣơng III
KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
Điều 20. Đánh giá học phần
1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo
tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần)
đƣợc căn cứ vào điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần. Trong đó, điểm đánh
giá quá trình bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá
nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần;
điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận. Điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng
hợp và có trọng số không dƣới 50%.
Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ
phận, cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do Trƣởng Khoa đề xuất, đƣợc
Hiệu trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong chƣơng trình chi tiết của học phần.
2. Đối với các học phần thực hành: HSSV phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.
Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập
phân là điểm của học phần thực hành.
3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá
bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần.
4. HSSV đƣợc dự thi kết thúc học phần khi bảo đảm các điều kiện sau:
Tham dự ít nhất 80% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài học
thực hành, thực tập và các yêu cầu của học phần đƣợc quy định trong chƣơng trình
chi tiết học phần;
Điểm trung bình chung các điểm đánh giá quá trình đạt từ 4,0 điểm trở lên theo thang
điểm 10;
Đối với những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định trên cơ sở đề
xuất của trƣởng khoa tổ chức giảng dạy học phần.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 31
Điều 21. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.
HSSV có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong
các học kỳ tiếp theo.
Điều 22. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần
5. HSSV vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi
nhƣ đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0.
6. HSSV vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc trƣởng
khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này HSSV phải
đăng ký dự thi với Phòng Quản lý Đào tạo để đƣợc dự thi.
Điều 23. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân
với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số
thập phân:
a. Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc
8,0 – 8,9 Giỏi
7,0 – 7,9 Khá
6,0 – 6,9 Trung bình khá
5,0 – 5,9 Trung bình
4,0 – 4,9 Trung bình yếu
b. Loại không đạt: Dƣới 4,0 Kém
c. Điểm theo thang điểm 10 đƣợc chuyển đổi sang thang điểm 4 và điểm chữ nhƣ sau:
ĐIỂM 10 ĐIỂM CHỮ ĐIỂM 4 XẾP LOẠI
8,5 – 10,0 A 4
ĐẠT 7,0 – 8,4 B 3
5,5 – 6,9 C 2
4,0 – 5,4 D 1
0,0 – 3,9 F 0 KHÔNG ĐẠT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 32
d. Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học
kỳ, khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:
I: Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.
X: Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.
e. Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh
giá đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau
đây:
a. Đối với những học phần mà HSSV đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng
hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;
b. Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc
đó HSSV đƣợc giáo viên cho phép nợ;
c. Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.
4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,
còn áp dụng cho trƣờng hợp HSSV vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm 0.
5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:
a. Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, HSSV bị ốm hoặc tai
nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;
b. HSSV không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc
trƣởng khoa chấp thuận.
Trừ trƣờng hợp a., trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, HSSV nhận mức điểm I phải
trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không
hoàn thành HSSV phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.
6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà Phòng
Quản lý Đào tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của HSSV từ khoa
chuyển lên. Điểm này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau
khi bắt đầu học kỳ 1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ HSSV nhận điểm
không (0) nếu không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.
7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:
a. Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4,00 đến 10,0) trong đợt đánh
giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp HSSV học vƣợt.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 33
b. Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi HSSV chuyển từ trƣờng khác đến
hoặc chuyển đổi giữa các chƣơng trình.
Điều 24. Cách tính điểm trung bình chung
1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công
thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp
hạng học lực HSSV trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ Mục a.; b. Khoản 2 Điều 23 của Quy chế
này.
3. Điểm của các học phần Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất không
tính vào điểm trung bình chung, điểm trung bình chung tích lũy.
Chƣơng IV
XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 25. Làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp
1. Đầu học kỳ cuối khóa, HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc học
thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:
a. Làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp: áp dụng cho HSSV đạt mức yêu cầu do từng khoa
đề nghị. Đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ.
b. Học và thi một số học phần chuyên môn: HSSV không đƣợc giao làm đồ án, khóa
luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số
tín chỉ quy định cho chƣơng trình.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 34
2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:
a. Các điều kiện để HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp.
b. Hình thức và thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;
c. Hình thức chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;
d. Nhiệm vụ của giáo viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với HSSV
trong thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Điều 26. Đánh giá đồ án, khóa luận tốt nghiệp
1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp do các
khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp
phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.
2. Điểm của đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo
quy định tại khoản1, 2 Điều 23 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp
đƣợc công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của
toàn khóa học.
3. HSSV có đồ án, khóa luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5,0 phải đăng ký làm lại đồ án,
khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao
cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ
án, khóa luận tốt nghiệp.
Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
1. Những HSSV có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi Khoa đề nghị trƣờng xét
và công nhận tốt nghiệp:
a. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không
đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b. Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm
trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,5 trở lên;
c. Các môn Giáo dục quốc phòng – an ninh và Giáo dục thể chất đƣợc đánh giá đạt.
d. Thỏa mãn các điều kiện chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo theo quy định.
2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp
quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 35
Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu
trƣởng ủy quyền làm Chủ tịch, Trƣởng phòng Quản lý Đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên
là các trƣởng khoa chuyên môn, trƣởng phòng Công tác chính trị HSSV.
3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt
nghiệp cho những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.
4. Nếu HSSV đủ điều kiện nhƣng không đăng ký tốt nghiệp sẽ đƣợc xem nhƣ HSSV
đang theo học bình thƣờng và sẽ bị buộc thôi học nếu rơi vào các trƣờng hợp đƣợc quy định ở
điều 15 của quy chế này.
Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp
1. Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt
nghiệp đƣợc xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, cụ thể nhƣ sau:
a. Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,0 đến 10,0;
b. Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,0 đến 8,9;
c. Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,0 đến 7,9;
d. Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 5,5 đến 6,9.
2. Hạng tốt nghiệp của những HSSV có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi
sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:
a. Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng
số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;
b. Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
3. Kết quả học tập của HSSV phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong
bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).
4. Nếu kết quả học tập của HSSV thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của
Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,
thì HSSV đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.
5. HSSV không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã
học trong chƣơng trình. Những HSSV này có nguyện vọng đƣợc quyền làm đơn xin chuyển
qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chế này.
Chƣơng V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 29. Xử lý HSSV vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 36
1. HSSV thi hộ, nhờ ngƣời thi hộ sẽ bị đình chỉ học tập một năm đối với vi phạm lần
thứ nhất và bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ hai; trƣờng hợp tổ chức thi, kiểm tra hộ sẽ
bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ nhất.
2. Trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này, việc xử lý HSSV vi phạm trong khi
kiểm tra, thi kết thúc học phần đƣợc thực hiện nhƣ sau:
a. Khiển trách và trừ 25% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV phạm
lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với HSSV khác trong giờ kiểm tra, thi;
b. Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV vi phạm
một trong các lỗi sau đây:
- Đã bị khiển trách một lần trong giờ kiểm tra, thi nhƣng vẫn tiếp tục vi phạm quy
định tại giờ kiểm tra, thi đó;
- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho ngƣời khác;
- Chép bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác; những bài kiểm tra, bài thi đã có kết luận
là giống nhau thì xử lý nhƣ nhau, nếu HSSV bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị
sao chép trƣớc khi nộp bài thì đƣợc hiệu trƣởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống
mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xử lý.
c. Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài kiểm tra, bài thi: áp dụng đối với HSSV vi
phạm một trong các lỗi sau:
- Đã bị cảnh cáo một lần nhƣng trong giờ kiểm tra, thi vẫn tiếp tục vi phạm quy định
trong giờ kiểm tra, thi đó;
- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không đƣợc phép đem vào phòng thi;
- Đƣa đề kiểm tra, thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;
- Có hành động gây gổ, đe dọa ngƣời có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa HSSV
khác;
- Viết, vẽ bậy lên bài kiểm tra, bài thi;
- Viết bài kiểm tra, bài thi trên giấy không đúng quy định của trƣờng;
- Dùng bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác để nộp;
- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả kiểm
tra, thi;
3. HSSV sau khi đã dự kiểm tra, thi nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷ luật nhƣ
trong khi làm bài kiểm tra, bài thi.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 37
PHẦN V:
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên; nội dung công tác
học sinh, sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý; thi đua, khen thƣởng và kỷ luật.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính
quy đang học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
Điều 2. Mục đích
Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trƣờng, nhằm bảo đảm
thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri
thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 3. Yêu cầu của công tác HSSV
1. Học sinh, sinh viên là đối tƣợng trung tâm trong nhà trƣờng, đƣợc nhà trƣờng bảo đảm
điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
2. Công tác HSSV phải thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nƣớc và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Công tác HSSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ
trong các khâu có liên quan đến HSSV.
Chƣơng II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HSSV
Điều 4. Quyền của HSSV
1. Đƣợc nhà trƣờng tôn trọng và đối xử bình đẳng; đƣợc cung cấp đầy đủ thông tin cá
nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trƣờng; đƣợc nhà trƣờng phổ biến nội
quy, quy chế về học tập, rèn luyện, thực tập, thi tốt nghiệp, về chế độ chính sách của Nhà nƣớc
có liên quan đến HSSV.
2. Đƣợc tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 38
a. Đƣợc sử dụng thƣ viện, các trang thiết bị và phƣơng tiện phục vụ các hoạt động học
tập, nghiên cứu khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao.
b. Đƣợc tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học.
c. Đƣợc chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nƣớc.
d. Đƣợc đăng ký dự tuyển đi học ở nƣớc ngoài, học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo
cao hơn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e. Đƣợc tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội
Sinh viên; tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với
mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.
f. Đƣợc nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học
cùng lúc hai chƣơng trình, chuyển trƣờng theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo; đƣợc nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
3. Đƣợc hƣởng các chế độ, chính sách ƣu tiên theo quy định của Nhà nƣớc; đƣợc xét
nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc tài trợ.
4. Đƣợc trực tiếp hoặc thông qua tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên kiến nghị với
nhà trƣờng các giải pháp góp phần xây dựng nhà trƣờng; đƣợc đề đạt nguyện vọng và khiếu
nại với nhà trƣờng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của
HSSV.
5. Đƣợc xét tiếp nhận vào ký túc xá theo quy định của trƣờng theo quy định tại Quy chế
công tác HSSV nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều kiện tiếp nhận của nhà trƣờng.
6. HSSV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đƣợc nhà trƣờng cấp bằng tốt nghiệp, bảng
điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục
hành chính.
Điều 5. Nghĩa vụ của HSSV
1. Chấp hành chủ trƣơng, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nƣớc và các quy chế,
quy định, điều lệ, nội quy nhà trƣờng.
2. Tôn trọng giảng viên, cán bộ công chức của nhà trƣờng; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau
trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trƣờng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy
truyền thống của nhà trƣờng.
4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo
của nhà trƣờng; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối
sống.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe theo quy định của nhà trƣờng.
6. Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 39
7. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trƣờng phù hợp với
năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trƣờng.
8. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác
của sinh viên, giảng viên, cán bộ công chức; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu
trƣởng nhà trƣờng hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian
lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác
của HSSV, cán bộ, giáo viên trong trƣờng.
9. Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.
Điều 6. Các hành vi HSSV không đƣợc làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ công chức nhà
trƣờng và HSSV khác.
2. Gian lận trong học tập nhƣ: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi,
thực tập hộ ngƣời khác hoặc nhờ ngƣời khác học, thi, thực tập hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ
tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi
gian lận khác.
3. Xả rác bừa bãi, bôi xóa, viết vẽ lên bàn, tƣờng trong phòng học và trong khuôn viên
của nhà trƣờng; làm hƣ hại các tài sản, trang thiết bị của nhà trƣờng.
4. Hút thuốc, uống rƣợu, bia trong giờ học; có mùi rƣợu, bia khi đến trƣờng, đến lớp.
5. Gây rối an ninh, trật tự trong trƣờng hoặc nơi công cộng.
6. Tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.
7. Đánh bạc dƣới mọi hình thức.
8. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo ngƣời khác sử
dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma tuý, các loại hoá chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm,
thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nƣớc; tổ chức,
tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong nhà trƣờng và
các hành vi vi phạm đạo đức khác.
9. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức,
tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trƣờng khi chƣa đƣợc Hiệu trƣởng cho
phép.
10. Thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, các chính sách, quy định của Đảng và Nhà
nƣớc.
Chƣơng III
HỆ THỐNG TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG TÁC HSSV
Điều 7. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh sinh viên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 40
Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của trƣờng gồm có Hiệu trƣởng (hoặc Phó hiệu
trƣởng do Hiệu trƣởng phân công), các đơn vị phụ trách công tác HSSV, giáo viên chủ nhiệm,
cố vấn học tập và lớp HSSV.
Điều 8. Trách nhiệm của Hiệu trƣởng
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác HSSV.
2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nƣớc, các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng,
công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đƣa
công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.
3. Quản lý HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình hình tƣ tƣởng và đời sống. Hằng
năm, chỉ đạo tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, Nhà
nƣớc, cung cấp thông tin cần thiết của trƣờng cho HSSV nhằm hiểu rõ tâm tƣ nguyện vọng và
giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.
4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội
Sinh viên trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối
sống cho HSSV.
5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho trƣờng khi có sự huy
động của địa phƣơng, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.
Điều 9. Trách nhiệm của Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên:
1. Quản lý và định kỳ cập nhật hồ sơ điện tử, hồ sơ theo dõi quá trình rèn luyện của
HSSV.
2. Tổng hợp và trình Hiệu trƣởng ban hành quyết định công nhận Giáo viên chủ nhiệm,
Cố vấn học tập trong thời gian đầu năm, đầu khoá học.
3. Tổ chức làm thẻ cho HSSV.
4. Tổ chức khám sức khoẻ cho HSSV vào đầu khoá học và thống kê danh sách HSSV
không khám sức khỏe.
5. Tƣ vấn tâm lý, xã hội.
6. Theo dõi hoạt động công tác chủ nhiệm của CVHT/GVCN.
7. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khoá, đầu năm học. Hƣớng dẫn
HSSV chấp hành nội quy, quy định của nhà trƣờng.
8. Theo dõi, đánh giá kết quả rèn luyện HSSV theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa
học.
9. Tổ chức xét và công nhận tập thể lớp và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học
tập, rèn luyện và các hoạt động khác.
10. Tổ chức xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế, nội quy nhà trƣờng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 41
11. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc quy định đối với HSSV về
học bổng, miễn giảm học phí, tín dụng đào tạo, trợ cấp xã hội và các chế độ khác có liên quan
đến HSSV.
12. Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý HSSV nội trú, ngoại trú theo quy định.
13. Tổ chức xác nhận cho HSSV đang học tại trƣờng và các giấy tờ khác thuộc thẩm
quyền của đơn vị.
14. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV;
Phối hợp với Đoàn thanh niên, Hội sinh viên tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động chính
trị - xã hội, văn-thể-mỹ, cuộc thi rèn luyện và nâng cao tay nghề, các hội thi học thuật và các
hoạt động khác. Thành lập đội tuyển cấp trƣờng, tổ chức tham gia các hoạt động của HSSV
ngoài nhà trƣờng.
15. Phối hợp với các đơn vị có liên quan nhằm giáo dục, tuyên truyền cho HSSV các
kiến thức cơ bản về kỹ năng sống, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản, giáo dục an toàn
giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; Phối hợp với các ngành, các cấp chính
quyền địa phƣơng xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV;
giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.
16. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú ký túc xá. Kết hợp tổ chức quản lý tạm trú,
tạm vắng cho HSSV theo quy định của chính quyền địa phƣơng; tổ chức sinh hoạt và học tập
cho HSSV trong ký túc xá; bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội
xảy ra trong ký túc xá. Kết hợp với công an địa phƣơng và các phòng, khoa trong trƣờng tiến
hành xử lý các trƣờng hợp vi phạm nội quy, quy chế ký túc xá hoặc vi phạm pháp luật trong
HSSV.
17. Tạo điều kiện cho HSSV nội trú tham gia các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động
chính trị - xã hội trong ký túc xá và địa phƣơng; rèn luyện phẩm chất, nếp sống văn minh, lành
mạnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Quản lý đào tạo
1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và nhà trƣờng.
2. Quản lý hồ sơ khi nhập học.
3. Tham mƣu cho Hội đồng thi đua - khen thƣởng – kỷ luật nhà trƣờng đối với HSSV vi
phạm quy chế, quy định, nội quy liên quan đến đào tạo.
Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Hành chính tổng hợp
1. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV: đóng dấu các văn bản
liên quan đến HSSV.
2. Tổ chức thực hiện công tác y tế trƣờng học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh, và giải
quyết các trƣờng hợp sơ cấp cứu ban đầu cho HSSV trong thời gian học tập tại trƣờng; Lập sổ
theo dõi tình trạng sức khỏe HSSV và HSSV không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ học tập.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 42
3. Triển khai công tác bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn cho HSSV; phối hợp với cơ quan
bảo hiểm, các đơn vị liên quan giải quyết các trƣờng hợp HSSV bị ốm đau, tai nạn.
4. Tổ chức thƣờng xuyên công tác vệ sinh phòng dịch, giải quyết các trƣờng hợp sơ cấp
cứu ban đầu đối với HSSV nội trú ký túc xá.
Điều 12: Trách nhiệm của Phòng Thanh tra pháp chế
1. Theo dõi và ghi nhận tình hình HSSV vi phạm nội quy, quy chế của nhà trƣờng.
2. Tiếp nhận những ý kiến phản ánh, đơn thƣ khiếu nại, tố cáo của HSSV liên quan đến
nhà trƣờng trình Hiệu trƣởng xem xét, giải quyết.
3. Tƣ vấn pháp lý.
4. Ghi nhận tình hình sinh hoạt lớp của CVHT/GVCN.
Điều 13: Trách nhiệm của Phòng Tài chính Kế toán:
1. Xây dựng định mức học bổng theo từng học kỳ.
2. Chi học bổng, khen thƣởng, miễn giảm học phí, công tác phong trào, các khoản hỗ trợ
… cho HSSV theo danh sách đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt.
Điều 14. Trách nhiệm của Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên
1. Phối hợp theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho
HSSV tham gia các hoạt động do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên trƣờng tổ chức.
2. Phối hợp với Phòng Công tác chính trị- Học sinh sinh viên, Trung tâm đào tạo nguồn
nhân lực và hợp tác doanh nghiệp, Phòng Khoa học công nghệ, các khoa đào tạo trong công
tác tổ chức các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học, văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao
và các hoạt động ngoại khóa cho HSSV.
3. Tổ chức các câu lạc bộ, đội, nhóm học thuật, văn-thể-mỹ, đội hình tình nguyện, hoạt
động xã hội cho HSSV tham gia.
Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác doanh
nghiệp:
1. Phối hợp các đơn vị tổ chức các hoạt động tƣ vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm, huấn
luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV.
2. Tổ chức buổi hội thảo, báo cáo chuyên đề, giao lƣu doanh nghiệp, ngày hội tuyển
dụng việc làm cho HSSV.
3. Khảo sát tình hình việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp.
4. Tiếp nhận thông tin tuyển dụng, giới thiệu việc làm cho HSSV.
5. Là đầu mối thực hiện công tác vận động và tiếp nhận nguồn tài trợ học bổng cho
HSSV.
Điều 16. Trách nhiệm của các khoa đào tạo
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 43
1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV của khoa gồm: giáo viên chủ nhiệm hoặc cố
vấn học tập, lớp HSSV và ban cán sự lớp HSSV.
2. Phân công các giảng viên thuộc khoa làm công tác giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn
học tập các lớp HSSV vào đầu năm học. Trƣờng hợp thay đổi đột xuất thì Trƣởng khoa phân
công giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập khác và phải đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt thông qua
phòng CTCT-HSSV.
3. Tổ chức lập thời khoa biểu sinh hoạt chủ nhiệm. Phối hợp với phòng Thanh tra Pháp
chế, phòng CTCT-HSSV theo dõi tiết sinh hoạt chủ nhiệm và tình hình học tập, rèn luyện của
HSSV thông qua báo cáo định kỳ của giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập.
4. Thông qua Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên khoa tổ chức các hoạt động học tập, rèn
luyện của HSSV trong khoa: nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao,
các hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội, tình nguyện …
5. Tổ chức xem xét và kiến nghị với nhà trƣờng các hình thức khen thƣởng, kỷ luật và
khiếu nại của HSSV.
6. Tổ chức bình chọn CVHT/GVCN tiêu biểu.
7. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV thuộc thẩm quyền của khoa.
8. Tổ chức đối thoại định kỳ giữa Hiệu trƣởng nhà trƣờng với HSSV.
Điều 17. Trách nhiệm của cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm:
1. Tƣ vấn cho HSSV về chƣơng trình, kế hoạch học tập, đăng ký môn học, lựa chọn
chuyên ngành.
2. Tổ chức sinh hoạt lớp định kỳ theo quy định (đăng ký ngày, giờ sinh hoạt lớp cụ thể
gửi về Phòng CTCT-HSSV). Nắm tình hình HSSV của lớp phụ trách (về các mặt học tập, đời
sống, sinh hoạt); hƣớng dẫn, tƣ vấn cho HSSV trong quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng và
các vấn đề khác có liên quan.
3. Hƣớng dẫn, khuyến khích, tạo điều kiện cho HSSV tham gia các hoạt động học thuật,
nghiên cứu khoa học; các hoạt động văn, thể, mỹ lành mạnh, bổ ích.
4. Chủ trì họp lớp xét đánh giá kết quả rèn luyện; Đề xuất khen thƣởng, kỷ luật, học bổng
cho HSSV thuộc lớp phụ trách;
5. Tham dự họp Hội đồng xét khen thƣởng – kỷ luật HSSV của lớp phụ trách để phát
biểu ý kiến, đề xuất hình thức khen thƣởng, kỷ luật nhƣng không đƣợc quyền biểu quyết;
Tham dự Đại hội, hội nghị của lớp phụ trách tổ chức.
6. Tham gia sinh hoạt định kỳ của khoa đào tạo và báo cáo với Trƣởng khoa về tình hình
công tác HSSV lớp phụ trách.
7. Thực hiện các công tác khác theo quy định của Quy chế cố vấn học tập, Quy định về
công tác giáo viên chủ nhiệm.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 44
Điều 18. Lớp HSSV
1. Lớp HSSV đƣợc tổ chức bao gồm những HSSV cùng ngành, nghề, khoá học và đƣợc
duy trì ổn định trong cả khoá học. Đối với sinh viên học theo học chế tín chỉ, ngoài việc sắp
xếp vào lớp sinh viên để tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các
hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thƣởng, kỷ luật… thì mỗi học kỳ,
những sinh viên cùng đăng ký một học phần, có cùng thời khóa biểu của học phần trong cùng
một học kỳ đƣợc sắp xếp vào lớp học phần.
2. Ban cán sự lớp HSSV gồm :
a. Lớp trƣởng và lớp phó do tập thể HSSV trong lớp bầu. Nhiệm kỳ ban cán sự lớp
HSSV theo năm học.
b. Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV :
- Tổ chức cho HSSV thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện và các hoạt động xã
hội theo kế hoạch của trƣờng, khoa, phòng, ban;
- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định, quy chế về học
tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;
- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập và các giảng
viên; Thay mặt lớp kiến nghị với các khoa, phòng và Ban giám hiệu nhà trƣờng giải quyết
những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của HSSV trong lớp;
- Phối hợp chặt chẽ và thƣờng xuyên với Ban chấp hành chi đoàn, Chi hội sinh viên
trong tổ chức hoạt động của lớp;
- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và
những việc đột xuất của lớp với giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập và phòng Công tác
chính trị - HSSV.
c. Quyền lợi của ban cán sự lớp HSSV: đƣợc cộng điểm trong đánh giá kết quả rèn
luyện của học kỳ, đƣợc xét thi đua khen thƣởng vào cuối năm học.
3. Đối với lớp học phần sẽ có đại diện lớp do cố vấn học tập chỉ định và gởi danh sách
cho khoa, cho phòng Công tác chính trị - HSSV ngay sau khi bầu. Đại diện lớp học phần có
trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy định, quy chế của sinh viên trong lớp học
phần với cố vấn học tập, phòng Công tác chính trị - HSSV và đƣợc cộng điểm trong đánh giá
kết quả rèn luyện của học kỳ theo quy định.
Chƣơng IV
THI ĐUA, KHEN THƢỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 19. Nội dung, hình thức thi đua, khen thƣởng
1. Thi đua, khen thƣởng thƣờng xuyên đối với các cá nhân HSSV có thành tích xuất sắc
cần biểu dƣơng, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 45
a. Đoạt giải trong các cuộc thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học; có công trình
nghiên cứu khoa học đƣợc nhà trƣờng nghiệm thu hoặc đạt giải thƣởng cấp Thành trở lên.
b. Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, trong
hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động
trong lớp, khoa, trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao;
c. Có thành tích trong việc cứu ngƣời bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực,
tham nhũng;
d. Các thành tích đặc biệt khác.
2. Công nhận kết quả thi đua toàn diện đối với cá nhân HSSV:
- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc.
- Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân nhƣ sau:
+ Đạt danh hiệu HSSV Khá: nếu xếp loại học tập và rèn luyện từ Khá trở lên;
+ Đạt danh hiệu HSSV Giỏi: nếu xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và xếp loại rèn
luyện từ Tốt trở lên;
+ Đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc :nếu xếp loại học tập và rèn luyện đạt Xuất sắc.
Xếp loại học tập và rèn luyện theo các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định của trƣờng.
- Danh hiệu cá nhân của HSSV đƣợc ghi vào hồ sơ của HSSV.
- Không xét công nhận đối với HSSV bị kỷ luật hoặc có điểm thi kết thúc học phần ở
lần thi thứ nhất trong học kỳ hoặc năm học đó dƣới mức trung bình.
Điều 21. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm
1. Những HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi
phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a. Nhắc nhở: áp dụng đối với HSSV không tuân thủ nội quy, quy định nhà trƣờng.
b. Khiển trách: áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhƣng ở mức độ nhẹ,
HSSV bị nhắc nhở 3 lần trong 1 học kỳ.
c. Cảnh cáo: áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức
độ nhẹ nhƣng hành vi vi phạm có tính chất thƣờng xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhƣng
mức độ tƣơng đối nghiêm trọng;
d. Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những HSSV đang trong thời gian bị
cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không
đƣợc làm; bị xếp loại rèn luyện Kém trong cả năm học.
e. Buộc thôi học: áp dụng đối với HSSV đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn
tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhƣng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm
trọng, gây ảnh hƣởng xấu đến nhà trƣờng và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 46
trƣờng hợp bị xử phạt tù đƣợc hƣởng án treo); bị xếp loại rèn luyện Kém trong 2 năm học liên
tiếp.
2. Hình thức kỷ luật của HSSV từ khiển trách trở lên phải đƣợc ghi vào hồ sơ HSSV.
Trƣờng hợp HSSV bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, nhà trƣờng
gửi thông báo cho địa phƣơng và gia đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.
3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định phụ lục kèm theo
Quy định này.
4. Trong thời gian thi hành kỷ luật, nếu tiếp tục vi phạm sẽ bị xét tăng hình thức kỷ luật;
Các hình thức kỷ luật đều bị trừ điểm rèn luyện theo quy định Đánh giá kết quả rèn luyện
HSSV.
Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
1. Thủ tục xét kỷ luật:
- Đối với hình thức kỷ luật nhắc nhở: Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập nắm
thông tin vi phạm của HSSV, nhắc nhở trƣớc lớp và ghi biên bản đầy đủ gởi cho Khoa và
phòng Công tác chính trị - HSSV.
- Đối với hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên:
a. HSSV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật;
b. Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập chủ trì họp với tập thể lớp HSSV, phân tích
và đề nghị hình thức kỷ luật gửi cho phòng Công tác chính trị - HSSV;
c. Phòng Công tác chính trị - HSSV tổng hợp, xem xét và tham mƣu cho Hội đồng thi
đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV;
d. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV tổ chức họp để xét kỷ luật.
- HSSV vi phạm kỷ luật đã đƣợc mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng)
thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.
- Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định kỷ
luật bằng văn bản.
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của HSSV:
a. Bản tự kiểm điểm (trong trƣờng hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành việc làm
bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập đƣợc);
b. Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV có hành vi vi phạm;
c. Ý kiến của khoa đào tạo hoặc đơn vị phụ trách công tác HSSV;
d. Các tài liệu có liên quan.
Trong trƣờng hợp HSSV vi phạm kỷ luật trong thời gian hè, tết … Giáo viên chủ nhiệm,
cố vấn học tập không tổ chức họp lớp đƣợc, thì căn cứ các chứng cứ HSSV vi phạm nội quy
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 47
nhà trƣờng, Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập lập hồ sơ trình Hội đồng xem xét, quyết định
hình thức xử lý.
Điều 23. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Đối với trƣờng hợp bị nhắc nhở: ghi nhận theo từng học kỳ, chấm dứt hiệu lực khi kết
thúc học kỳ.
2. Đối với trƣờng hợp bị khiển trách: sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu
HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng
nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ
ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
3. Đối với trƣờng hợp bị cảnh cáo: sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu
HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng
nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ
ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
4. Đối với trƣờng hợp đình chỉ học tập cho về địa phƣơng: khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV
phải hoàn tất giấy tờ theo quyết định kỷ luật và xuất trình chứng nhận của địa phƣơng xã,
phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phƣơng, nộp cho
phòng Công tác chính trị - HSSV để đƣợc xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật
HSSV
1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV: Hiệu trƣởng ra quyết
định thành lập Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV để theo dõi công tác thi đua,
khen thƣởng và kỷ luật đối với HSSV trong trƣờng.
a. Chủ tịch: Phó Hiệu trƣởng phụ trách đào tạo chính quy;
b. Ủy viên thƣờng trực: Trƣởng phòng Công tác chính trị - HSSV;
c. Các ủy viên: Trƣởng phòng Quản lý đào tạo, Trƣởng phòng Tài chính Kế toán, Đại
diện Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên; đại diện Khoa có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ
luật; HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ luật.
Hội đồng có thể mời thêm Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập, Ban Cán sự, Ban
Chấp hành chi đoàn của những lớp có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc kỷ luật. Các thành phần
này đƣợc tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thƣởng hoặc kỷ luật nhƣng không đƣợc
quyền biểu quyết.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV:
a. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV là tổ chức tƣ vấn giúp Hiệu trƣởng triển
khai công tác khen thƣởng, kỷ luật đối với HSSV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng;
b. Căn cứ các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố
vấn học tập, của khoa, phòng Công tác chính trị - HSSV, Hội đồng tiến hành xét danh sách cá
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 48
nhân và lớp HSSV có thành tích, đề nghị Hiệu trƣởng khen thƣởng hoặc đề nghị lên cấp trên
khen thƣởng; xét và đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định đối với những trƣờng hợp vi phạm kỷ
luật;
c. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV mỗi tháng họp một lần. Khi cần thiết,
Hội đồng có thể họp các phiên bất thƣờng.
Điều 25. Quyền khiếu nại về thi đua, khen thƣởng
Cá nhân và tập thể HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thƣởng và kỷ luật không thoả
đáng có quyền khiếu nại lên Ban Giám hiệu hoặc phòng Công tác chính trị - HSSV thông qua
Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập.
Chƣơng V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực
1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc vƣớng mắc, khó khăn, các
đơn vị phản ánh về trƣờng (thông qua Phòng Công tác Chính trị - HSSV) để điều chỉnh, bổ
sung cho hợp lý.
Điều 27. Công tác phối hợp
Nhà trƣờng chủ động phối hợp chặt chẽ với gia đình HSSV, các cơ quan có liên quan trên
địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.
Điều 28. Trách nhiệm thi hành quy định
Toàn thể HSSV hệ chính quy và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy
định này.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 49
CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Stt Nội dung vi phạm
Hình thức kỷ luật
Ghi chú
Nhắc
nhở, phê
bình
trƣớc lớp
Khiển
trách, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Cảnh
cáo, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Đình chỉ
học tập 1
năm học,
ghi vào hồ
sơ HSSV
Buộc
thôi
học
1
Đến muộn giờ học, giờ
thực tập
Lần 3
/HK
Lần 5
/HK
Lần 8
/HK
Tái phạm
sau hình
thức cảnh
cáo
Nghỉ học không phép Tiết thứ
40/HK
Tiết thứ
50/HK
Tiết thứ
70/HK
Tiết thứ
100/HK
hoặc tái
phạm sau
hình thức
cảnh cáo
Tiết thứ
120/HK
2
Mất trật tự, làm việc
riêng trong giờ học, giờ
thực tập và tự học
Lần 1
/HK
Lần 2
/HK
Lần 3
/HK
Tái phạm
sau hình
thức cảnh
cáo
3 Vô lễ với thầy, cô giáo
và CBCC nhà trƣờng
Lần 1
Lần 2
Lần 3
4
Học hộ hoặc nhờ ngƣời
khác học hộ; có các
hành vi gian lận trong
học tập
Lần 1
Lần 2
Lần 3
5
Thi, kiểm tra hộ, hoặc
nhờ thi, kiểm tra hộ; làm
hộ, nhờ làm hoặc sao
chép tiểu luận, đồ án,
khoá luận tốt nghiệp
Lần 1 Lần 2
6
Tổ chức học, thi, kiểm
tra hộ; tổ chức làm hộ
tiểu luận, đồ án, khoá
luận tốt nghiệp
Lần 1
Tùy theo
mức độ có
thể giao
cho cơ
quan chức
năng xử lý
theo quy
định của
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 50
Stt Nội dung vi phạm
Hình thức kỷ luật
Ghi chú
Nhắc
nhở, phê
bình
trƣớc lớp
Khiển
trách, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Cảnh
cáo, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Đình chỉ
học tập 1
năm học,
ghi vào hồ
sơ HSSV
Buộc
thôi
học
pháp luật
7
Mang tài liệu vào phòng
thi, đƣa đề thi ra ngoài
nhờ làm hộ, ném tài liệu
vào phòng thi, vẽ bậy
vào bài thi; bỏ thi không
có lý do chính đáng
Xử lý theo quy chế đào tạo
8
Không đóng học phí
đúng quy định và quá
thời hạn đƣợc trƣờng
cho phép hoãn
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
9
Không khám sức khỏe
đầu năm đúng quy định
và quá thời hạn đƣợc
trƣờng cho phép hoãn
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
10
Làm hƣ hỏng tài sản
trong KTX và các tài
sản khác của trƣờng
Tùy theo mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và
phải bồi thƣờng thiệt hại
11
Uống rƣợu, bia trong
giờ học; say rƣợu, bia
khi đến lớp.
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
12
Hút thuốc lá trong giờ
học, phòng họp và nơi
cấm hút thuốc theo quy
định
Lần 3
/HK
Lần 4
/ HK
Lần 5
/ HK
>5 lần
/ HK
13 Chơi cờ bạc dƣới mọi
hình thức Lần 1 Lần 2 Lần 3
Tùy theo
mức độ, có
thể giao
cho cơ
quan chức
năng xử lý
theo quy
định của
pháp luật
14
Tàng trữ, lƣu hành, truy
cập, sử dụng sản phẩm
văn hoá đồi trụy hoặc
tham gia các hoạt động
mê tín dị đoan, hoạt
động tôn giáo trái phép
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
15
Buôn bán, vận chuyển,
tàng trữ, lôi kéo ngƣời
khác sử dụng ma tuý
Lần 1
Giao cho
cơ quan
chức năng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 51
Stt Nội dung vi phạm
Hình thức kỷ luật
Ghi chú
Nhắc
nhở, phê
bình
trƣớc lớp
Khiển
trách, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Cảnh
cáo, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Đình chỉ
học tập 1
năm học,
ghi vào hồ
sơ HSSV
Buộc
thôi
học
16 Sử dụng ma tuý Lần 1 Lần 2 xử lý theo
quy định
của pháp
luật
17 Chứa chấp, môi giới hoạt
động mại dâm Lần 1
18 Hoạt động mại dâm Lần 1 Lần 2
19
Lấy cắp tài sản, chứa
chấp, tiêu thụ tài sản do
lấy cắp mà có
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo
quy định của pháp luật
20
Chứa chấp buôn bán vũ
khí, chất nổ, chất dễ
cháy và các hàng cấm
theo quy định của nhà
nƣớc.
Lần 1
Giao cho
cơ quan
chức năng
xử lý theo
quy định
của pháp
luật
21
Đƣa phần tử xấu vào
trong trƣờng, KTX gây
ảnh hƣởng xấu đến an
ninh, trật tự trong nhà
trƣờng.
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy
định của pháp luật
22
Đánh nhau gây thƣơng
tích, tổ chức hoặc tham
gia tổ chức đánh nhau
Lần 1 Lần 2
Nếu
nghiêm
trọng, giao
cho cơ
quan chức
năng xử lý
theo quy
định của
pháp luật
23
Kích động, lôi kéo
ngƣời khác biểu tình,
viết truyền đơn, áp phích
trái pháp luật
Lần 1 Lần 2
24 Vi phạm các quy định
về an toàn giao thông Lần 1/HK Lần 2/HK
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 52
PHẦN VI:
QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Văn bản này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở
giáo dục đại học và trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là Quy
chế rèn luyện) bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; phân loại kết quả và quy
trình đánh giá kết quả rèn luyện; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trƣờng
trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy bao gồm: các đại học, học viện, các trƣờng đại học, cao
đẳng và các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là các trƣờng).
Điều 2. Mục đích
Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trƣờng nhằm:
1. Góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn
diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Đƣa ra đƣợc những định hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng trƣờng,
tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có môi trƣờng rèn luyện.
Điều 3. Yêu cầu
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là việc làm thƣờng xuyên ở
các trƣờng.
2. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.
Điều 4. Nội dung đánh giá và thang điểm
1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trên các
mặt:
a) Ý thức học tập;
b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng;
c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể
thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 53
d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trƣờng
hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên.
2. Điểm rèn luyện đƣợc đánh giá bằng thang điểm 100. Hiệu trƣởng các trƣờng căn cứ
vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trƣờng quy định các tiêu chí và mức điểm chi tiết phù
hợp với các nội dung đánh giá và không vƣợt quá khung điểm quy định của Quy chế này.
Chƣơng II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập
1. Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vƣợt khó, phấn đấu vƣơn lên trong học tập, tích
cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và
các quy định khác đƣợc áp dụng trong trƣờng.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn
hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị – xã
hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trƣơng của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nƣớc, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cƣu mang ngƣời gặp khó khăn.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm.
Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể,
tổ chức trong nhà trƣờng hoặc đạt đƣợc thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của
học sinh, sinh viên
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh, sinh
viên đƣợc phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ
chức khác trong nhà trƣờng; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học
tập, rèn luyện.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 54
Chƣơng III
PHÂN LOẠI KẾT QUẢ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện
1. Kết quả rèn luyện đƣợc phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung
bình, yếu và kém.
a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
b) Từ 80 đến dƣới 90 điểm: loại tốt;
c) Từ 70 đến dƣới 80 điểm: loại khá;
d) Từ 60 đến dƣới 70 điểm: loại trung bình khá;
đ) Từ 50 đến dƣới 60 điểm: loại trung bình;
e) Từ 30 đến dƣới 50 điểm: loại yếu;
g) Dƣới 30 điểm: loại kém.
2. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn
luyện không đƣợc vƣợt quá loại trung bình.
Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi
tiết do trƣờng quy định.
2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức
điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải đƣợc quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn
vị lớp và phải có biên bản kèm theo.
3. Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc Trƣởng khoa xem xét, xác
nhận, trình Hiệu trƣởng.
Đối với trƣờng có số lƣợng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng đánh giá kết
quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trƣởng khoa xem xét trƣớc khi trình
Hiệu trƣởng.
4. Hiệu trƣởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn
luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng.
5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải đƣợc công bố công
khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 55
Chƣơng IV
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng là cơ quan tƣ
vấn giúp Hiệu trƣởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên và
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng.
a) Thành phần Hội đồng cấp trƣờng gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng uỷ quyền.
- Thƣờng trực Hội đồng: Trƣởng phòng Công tác chính trị – học sinh, sinh viên hoặc bộ
phận làm công tác chính trị - học sinh, sinh viên do Hiệu trƣởng quyết định.
- Các uỷ viên: Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng (ban) có liên quan, đại diện Đoàn
thanh niên và Hội sinh viên cấp trƣờng (nếu có).
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng:
căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trƣởng khoa, tiến hành xem xét,
đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên, đề nghị hiệu trƣởng công nhận.
2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa (nếu có) có
nhiệm vụ giúp Trƣởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên.
a) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Trƣởng khoa hoặc Phó trƣởng khoa đƣợc Trƣởng khoa uỷ quyền.
- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác học sinh, sinh viên, giáo viên chủ nhiệm, đại diện
Liên chi đoàn thanh niên, Chi hội hoặc Liên chi Hội sinh viên (nếu có).
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa:
Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp học sinh, sinh viên giúp Trƣởng khoa đánh giá
chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên
trong khoa.
Điều 13. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc tiến hành theo từng
học kỳ, năm học và toàn khoá học.
2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt đƣợc của 5 nội dung đánh giá chi tiết của
trƣờng.
3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của
năm học đó.
Học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trƣờng xem xét cho học tiếp thì thời gian
nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 56
4. Điểm rèn luyện toàn khoá là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của
khoá học đã đƣợc nhân hệ số và đƣợc tính theo công thức sau: N
ri . ni
i = 1 R =
N
ni
i = 1
Trong đó:
a) R là điểm rèn luyện toàn khoá;
b) ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i;
c) ni là hệ số của năm học thứ i, do Hiệu trƣởng quy định theo hƣớng năm học sau dùng
hệ số cao hơn hoặc bằng năm học liền kề trƣớc đó;
d) N là tổng số năm học của khoá học. Nếu năm học cuối chƣa đủ một năm học đƣợc tính
tròn thành một năm học.
Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện
1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên đƣợc lƣu trong
hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trƣờng và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện
của từng học sinh, sinh viên khi ra trƣờng.
2. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc đƣợc nhà trƣờng xem xét biểu dƣơng,
khen thƣởng.
3. Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng
học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì
sẽ bị buộc thôi học.
Điều 15. Quyền khiếu nại
Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trƣởng
nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chƣa chính xác. Khi nhận đƣợc đơn khiếu nại, nhà
trƣờng có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định hiện hành.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 57
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN
Bƣớc 1: HSSV đăng nhập hệ thống bằng tài khoản cá nhân tại http://online.tdc.edu.vn
Bƣớc 2: Chọn mục “Điểm rèn luyện”
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 58
Bƣớc 3: Chọn “Năm học”, “Học kỳ” tƣơng ứng và click vào “…” ở cột “Xem chi tiết”
Bƣớc 4: Xem Bảng điểm rèn luyện chi tiết của HSSV
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 59
Bƣớc 5: HSSV rà soát dữ liệu điểm so với thực tế, nếu chƣa chính xác cần liên hệ các
đơn vị liên quan để khiếu nại trong thời gian thông báo quy định.
Stt Nội dung khiếu nại Đơn vị liên quan
1 Kết quả học tập Phòng Quản lý Đào tạo
2 Vi phạm nội quy Phòng Thanh tra pháp chế
3 Học phí và lệ phí Phòng Tài chính kế toán
4 Các hoạt động do TT. ĐTNNL&HTDN tổ chức TT. ĐTNNL&HTDN
5 Các hoạt động do Đoàn Thanh niên tổ chức Đoàn Thanh niên
6 Các hoạt động do Hội sinh viên tổ chức Hội sinh viên
Bƣớc 6: Sau thời gian khiếu nại theo quy định, HSSV lƣu XÁC NHẬN điểm rèn luyện.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 60
PHẦN VII:
QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV
HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-CNTĐ-SV ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức và được điều chỉnh
theo thông báo số 100/TB-CNTĐ-SV ngày 19 tháng 8 năm 2017)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính
quy đang theo học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
2. Đối tƣợng đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập là HSSV thuộc hệ chính quy tập
trung, trong ngân sách nhà nƣớc đạt tiêu chuẩn đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
(HBKKHT).
3. HSSV thuộc diện hƣởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội và diện chính sách ƣu
đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện đủ điều kiện vào diện đƣợc xét, cấp
học bổng thì đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập nhƣ những sinh viên khác.
4. Những HSSV học đồng thời hai chƣơng trình chỉ đƣợc xét cấp học bổng của chƣơng
trình thứ nhất. Trong trƣờng hợp đã hoàn thành chƣơng trình thứ nhất thì mới đƣợc xét học
bổng cho chƣơng trình thứ hai.
Điều 2. Mục đích
Công tác xét, cấp HB KKHT cho HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà
trƣờng, nhằm bảo đảm quyền và nghĩa vụ của HSSV theo quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 15/8/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Yêu cầu của công tác Xét cấp học bổng Khuyến khích học tập HSSV
1. Bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ cho HSSV trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng.
2. Thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và các quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các khâu có liên
quan cho HSSV.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 61
Chƣơng II
TIÊU CHUẨN, XẾP LOẠI VÀ MỨC HỌC BỔNG
KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Điều 4: Tiêu chuẩn xét, cấp HB KKHT
1. Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ:
- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.
- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.
- Điểm thi của các môn học từ 5.0 trở lên.
- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.
- Tích lũy tín chỉ:
- + Đối với HSSV khóa 2016 trở về trƣớc: tổng số tín chỉ tích lũy từ 15 trở lên. Trừ các
trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 15 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ
tích lũy của sinh viên < 15 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).
- + Đối với HSSV khóa 2017 trở về sau: tổng số tín chỉ tích lũy từ 14 trở lên. Trừ các
trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 14 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ
tích lũy của sinh viên < 14 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).
- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.
- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.
2. Đối với các lớp học theo niên chế:
- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.
- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.
- Điểm thi lần thứ nhất của các môn học từ 5.0 trở lên.
- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.
- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.
- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.
Lưu ý:
- Điểm trung bình chung (TBC) học tập bao gồm các môn học trong học kỳ và các môn
chuyển điểm (không bao gồm các môn đƣợc miễn).
- Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ: Số tín chỉ các môn đƣợc miễn, chuyển điểm
đƣợc tính vào số tín chỉ chỉ tích lũy trong học kỳ.
Các trƣờng hợp đặc biệt khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 62
Điều 5: Xếp loại học bổng KKHT và thủ tục xét, cấp HB KKHT
1. Bảng xếp loại học bổng:
Thứ tự
HB
Xếp loại HB Học tập Rèn luyện
1 Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc
2 Giỏi Xuất sắc Tốt
Giỏi Xuất sắc, Tốt
3 Khá
Xuất sắc Khá
Giỏi Khá
Khá Xuất sắc, Tốt, Khá
2. Thủ tục xét, cấp HB KKHT:
- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào định mức HB KKHT xác định số lƣợng suất
HB KKHT cho từng khóa học, ngành học.
- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của HSSV tiến
hành xét, cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã đƣợc
xác định.
3. Các trƣờng hợp đặc biệt:
a) HSSV có cùng xếp loại học bổng thì ƣu tiên xét điểm TBC học tập từ cao xuống
thấp.
b) HSSV có cùng điểm TBC học tập thì ƣu tiên xét điểm rèn luyện từ cao xuống thấp.
c) Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Điều 6: Định mức học bổng và mức học bổng
1. Định mức học bổng: Trích tối thiểu bằng 8% từ nguồn thu học phí HSSV các bậc
trong năm học. Trong đó 50% cho HSSV các khoa, 50% còn lại cho HSSV toàn trƣờng (xét ƣu
tiên theo điểm số).
2. Mức học bổng:
a) Mức HB cho HSSV tích lũy số tín chỉ đạt tiêu chuẩn đƣợc tính theo công thức:
K = P
G = P x 110%
X = P x 120%
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 63
+ P là mức học phí, tƣơng đƣơng học phí của 15 tín chỉ lý thuyết (đối với
HSSV khóa 2016 trở về trƣớc) và 14 tín chỉ lý thuyết (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau).
+ K là mức học bổng loại Khá
+ G là mức học bổng loại Giỏi
+ X là mức học bổng loại Xuất sắc
b) Các trƣờng hợp HSSV tích lũy dƣới 15 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2016 trở về
trƣớc) và dƣới 14 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau) nhƣng thuộc diện đƣợc
xét cấp học bổng (theo khoản 1, điều 4 của quy chế này), mức học bổng đƣợc tính bằng
công thức sau:
+ C là số tổng số tín chỉ sinh viên thực tế đóng học phí trong học kỳ (không
bao gồm các tín chỉ đƣợc miễn, chuyển điểm).
+ T là mức phí của 1 tín chỉ (tín chỉ lý thuyết).
+ K’ là mức học bổng loại Khá
+ G’ là mức học bổng loại Giỏi
+ X’ là mức học bổng loại Xuất sắc.
- Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Chƣơng III
THỜI GIAN, QUY TRÌNH XÉT CẤP HỌC BỔNG
KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Điều 7: Thời gian xét, cấp HB KKHT
HB KKHT đƣợc xét, cấp theo từng học kỳ (5 tháng/học kỳ). Tháng 10 xét cho học kỳ 2
năm trƣớc và tháng 04 xét cho học kỳ 01 của năm học hiện hành.
Điều 8: Quy trình xét, cấp HB KKHT
- Phòng Tài chính Kế toán lập định mức chi học bổng cho học kỳ đó gửi về Phòng Công
tác Chính trị - HSSV (sau đây viết tắt là CTCT-HSSV).
K’ = C x T
G’ = C x T x 110%
X’ = C x T x 120%
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 64
- Sau khi có kết quả học tập, kết quả rèn luyện, Phòng CTCT-HSSV tiến hành lập danh
sách và thông báo danh sách HSSV đủ điều kiện gửi về các Khoa, Cố vấn học tập – Giáo viên chủ
nhiệm và HSSV các lớp (sau đây viết tắt là CVHT/GVCN và HSSV). Phòng CTCT-HSSV nhận
và giải quyết khiếu nại về danh sách trên trong thời hạn quy định của thông báo.
- Phòng CTCT-HSSV tổ chức họp Hội đồng xét, cấp HB KKHT.
- Phòng CTCT-HSSV lập danh sách và thông báo danh sách đƣợc cấp HB KKHT tạm thời
để bổ sung, điều chỉnh thông tin cá nhân (số tài khoản, số CMND…) về danh sách trên trong thời
hạn quy định.
- Phòng CTCT-HSSV lập quyết định và tổng hợp danh sách HSSV đƣợc cấp HB KKHT,
trình Hiệu trƣởng ký duyệt.
- Quyết định cấp học bổng đƣợc gửi về các Phòng, Khoa, CVHT/GVCN các lớp và đăng
tải trên website trƣờng, niêm yết trên bảng tin phòng CTCT-HSSV để thông báo đến HSSV.
Phòng TCKT nhận quyết định tổng hợp hồ sơ chuyển tiền vào tài khoản cho HSSV đƣợc cấp học
bổng (đối với HSSV các lớp hệ đào tạo 3.5 năm không có số tài khoản, chứng minh nhân dân thì
nhận trực tiếp bằng tiền mặt tại phòng TCKT).
Chƣơng IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9: Trách nhiệm thi hành
- Phòng CTCT-HSSV có trách nhiệm lập danh sách HSSV đủ điều kiện xét HB, danh
sách HSSV đƣợc cấp học bổng, tổ chức họp Hội đồng xét cấp học bổng, giải quyết khiếu nại
HSSV về học bổng.
- Phòng Tài chính – Kế toán tham mƣu phân bổ mức học bổng, lập định mức chi học
bổng vào cuối mỗi học kỳ, chi học bổng cho HSSV.
- Các phòng, khoa liên quan, GVCN/CVHT các lớp thông báo rộng rãi đến HSSV.
- Khoa, GVCN/CVHT, HSSV kiểm tra danh sách đề nghị cấp học bổng tạm thời, danh
sách đƣợc xét cấp học bổng và kiến nghị, khiếu nại đúng thời hạn quy định.
- Trong quá trình thực hiện nếu có trƣờng hợp khác, cần phản ánh về phòng CTCT-
HSSV để trình Ban Giám Hiệu xem xét, giải quyết.
Điều 10: Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trƣớc đây trái với Quyết
định này đều bị bãi bỏ.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 65
PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 - 2018
(Trích tiến độ năm học 2017 – 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-CNTĐ-ĐT
ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
TU
ẦN
TỪ ĐẾN
NỘI DUNG
GHI CHÚ
CÁC LỚP TC2016, CB2015 CÁC LỚP CB2016, TC2017
39 11/06/2018 16/06/2018
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THI HỌC KỲ 2/4
Xem sổ tay HSSV HK Hè
40 18/06/2018 23/06/2018 THI HỌC KỲ 2/4
Đăng ký học phần HK Hè
41 25/06/2018 30/06/2018 Đăng ký học phần HK Hè
42 02/07/2018 07/07/2018
HỌC HỌC KỲ HÈ
43 09/07/2018 14/07/2018
Báo cáo hoặc học các học phần
thay thế khóa luận TN
44 16/07/2018 21/07/2018
45 23/07/2018 28/07/2018
46 30/07/2018 04/08/2018
47 06/08/2018 11/08/2018
Báo cáo hoặc học các học phần
thay thế khóa luận TN
THI CÁC HỌC PHẦN
THAY THẾ KHÓA LUẬN
THI HỌC KỲ HÈ
48 13/08/2018 18/08/2018
NGHỈ HÈ
49 20/08/2018 25/08/2018 Đăng ký xét TN
50 27/08/2018 01/09/2018 Xem Danh sách HS tốt nghiệp
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 66
PHẦN IX:
THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN
HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 - 2018
Thời gian đăng ký học phần học kỳ hè năm học 2017 – 2018:
- Đăng ký chính thức: từ 8g00 ngày 18/06/2018 đến 24g00 ngày 24/06/2018.
- Đăng ký bổ sung: từ 8g00 ngày 26/06/2018 đến 24g00 ngày 01/07/2018.
- Thời gian học Học kỳ hè: từ ngày 02/07/2018 đến 04/08/2018.
Lƣu ý:
- Học sinh đăng nhập vào http://online.tdc.edu.vn theo hƣớng dẫn ở phần 2 để đăng
ký học phần và xem thời khóa biểu học tập của cá nhân.
- Trong thời gian đăng ký bổ sung HS đƣợc quyền rút bớt các học phần đã đăng ký và
đƣợc hoàn phí theo quy định.
- Sau khi kết thúc thời gian đăng ký học phần bổ sung đến ngày 07/07/2018 HS đƣợc
quyền rút bớt các học phần đã đăng ký nhƣng không đƣợc hoàn phí theo quy định,
sau thời gian trên các trƣờng hợp sẽ không đƣợc giải quyết.
- Trong quá trình đăng ký học phần, nếu có trục trặc về tài khoản cá nhân hoặc mật
khẩu đăng nhập, HS liên hệ Trung tâm Thông tin Thƣ viện (Phòng B116, Điện thoại:
028 668 3 9880) để đƣợc kiểm tra, cập nhật.
- Trong thời gian đăng ký học phần bổ sung, nếu có thắc mắc về sĩ số lớp tối đa, tối
thiểu, danh sách các lớp học phần mở trong học kỳ, v.v… HS liên hệ văn phòng các
Khoa giảng dạy học phần để đƣợc hƣớng dẫn, giải quyết.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 67
1. KHOA DU LỊCH:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực tập doanh nghiệp dịch
vụ du lịch lữ hành (CNK115050)
Nguyễn Hồ Hải Anh CNK11505001 18
Thứ Hai 1-5 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL3
Thứ Ba 1-5 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL3
Thứ Tƣ 1-4 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL3
Thứ Năm 1-4 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL3
Lê Văn Trọng CNK11505002 18
Thứ Hai 1-5 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 4
Thứ Ba 1-5 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 4
Thứ Tƣ 1-4 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 4
Thứ Năm 1-4 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 4
Nguyễn Thị Ngọc Hân CNK11505003 18
Thứ Hai 1-5 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 5
Thứ Ba 1-5 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 5
Thứ Tƣ 1-4 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 5
Thứ Năm 1-4 30 40 DOANH NGHIEP
HDDL 5
Nghiệp vụ thanh toán trong
nhà hàng-khách sạn (CNT419021)
Nguyễn Thị Mai CNT41902101 5 Thứ Sáu 1-5 6 10 A112
Thực tập doanh nghiệp lữ
hành (TTT419100) Nguyễn Văn Tiến TTT41910001 18
Thứ Hai 1-5 5 10 DOANH NGHIEP
HDDL1
Thứ Ba 1-5 5 10 DOANH NGHIEP
HDDL1
Thứ Tƣ 1-4 5 10 DOANH NGHIEP
HDDL1
Thứ Năm 1-4 5 10 DOANH NGHIEP
HDDL1
Thực tập doanh nghiệp nhà
hàng (TTT428140)
Trƣơng Kim Quý TTT42814001 18
Thứ Hai 1-5 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU1
Thứ Ba 1-5 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU1
Thứ Tƣ 1-4 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU1
Thứ Năm 1-4 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU1
Phan Nguyễn Quốc
Thắng TTT42814002 18
Thứ Hai 1-5 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU2
Thứ Ba 1-5 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU2
Thứ Tƣ 1-4 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU2
Thứ Năm 1-4 20 30 DOANH NGHIEP
NHDVAU2
2. KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực tập thực tế doanh
nghiệp (TNT410030) Nguyễn Thị Hạnh TNT41003001 15
Thứ Hai 7-11 20 40 B304
Thứ Tƣ 1-5 20 40 B304
Thứ Sáu 1-5 20 40 B304
Phần mềm kế toán 2
(TNT410042) Nguyễn Thị Tuyết Trinh TNT41004201 10
Thứ Hai 1-5 20 40 B304
Thứ Tƣ 7-11 20 40 B304
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 68
3. KHOA CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực tập bảo dƣỡng và bảo
trì thiết bị cơ khí (CNK130120)
Nguyễn Duy Phú CNK13012001 24
Thứ Ba 1-6 5 10 B025
7-12 5 10 B025
Thứ Tƣ 1-6 5 10 B025
7-12 5 10 B025
Thực tập lắp đặt hệ thống
thiết bị điều khiển công nghiệp (CNK130170)
Hoàng Minh Hạnh CNK13017001 36
Thứ Hai 1-6 5 10 B022
7-12 5 10 B022
Thứ Ba 1-6 5 10 B022
7-12 5 10 B022
Thứ Tƣ 1-6 5 10 B022
7-12 5 10 B022
Thực hiện dự án Cơ điện tử
(TNT423060) Nguyễn Duy Phú TNT42306001 18
Thứ Năm 1-6 5 10 B025
7-12 5 10 B025
Thứ Sáu 1-6 5 10 B025
4. KHOA CƠ KHÍ ÔTÔ:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực tập doanh nghiệp
(CNT414170)
Nguyễn Chí Hiếu CNT41417001 36
Thứ Hai
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
Thứ Ba
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
Thứ Tƣ
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
Thứ Năm
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
Thứ Sáu
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
Thứ Bảy
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 14
Thái Quang Hoàng CNT41417002 36
Thứ Hai
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
Thứ Ba
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
Thứ Tƣ
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
Thứ Năm
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
Thứ Sáu 2-4 20 40 DOANH NGHIEP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 69
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
OTO 15
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
Thứ Bảy
2-4 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
8-10 20 40 DOANH NGHIEP
OTO 15
5. KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Kỹ thuật lập trình PLC ứng
dụng (TNT412030)
Đào Thị Mỹ Chi TNT41203001 20
Thứ Hai 1-5 20 27 B003
7-11 20 27 B003
Thứ Ba 1-5 20 27 B003
7-11 20 27 B003
Ngô Xuân Mạnh TNT41203002 20
Thứ Tƣ 1-5 20 27 B003
7-11 20 27 B003
Thứ Năm 1-5 20 27 B003
7-11 20 27 B003
Thiết kế hệ thống điện phân
phối (TNT412040)
Lại Hoàng Hải TNT41204001 20
Thứ Ba 1-5 20 27 B008
7-11 20 27 B008
Thứ Tƣ 1-5 20 27 B008
7-11 20 27 B008
Lê Minh Tân TNT41204002 20
Thứ Năm 1-5 20 27 B008
7-11 20 27 B008
Thứ Sáu 1-5 20 27 B008
7-11 20 27 B008
6. KHOA TIẾNG ANH:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Tiếng Nhật soạn thảo văn bản
cơ bản (CNT430030) Nguyễn Thùy Tiên CNT43003001 9
Thứ Ba 7-10 10 13 B301A
Thứ Tƣ 1-5 10 13 B301A
Tiếng Nhật văn phòng cơ bản (CNT430070)
Nguyễn Thị Kim Chi CNT43007001 9 Thứ Ba 1-5 10 13 A024
Thứ Tƣ 7-10 10 13 A024
Anh văn 2 (NNK100022) Nguyễn Văn Kiệp NNK10002201 9
Thứ Hai 1-3 35 50 A305
Thứ Tƣ 1-3 35 50 A305
Thứ Sáu 1-3 35 50 A305
Anh văn 1B (NNK100031)
Phạm Thị Thu NNK10003101 15
Thứ Hai 1-5 35 50 A208
Thứ Tƣ 1-5 35 50 A208
Thứ Sáu 1-5 35 50 A208
Châu Thị Kim Hoàng NNK10003102 15
Thứ Hai 1-5 35 50 A304
Thứ Ba 1-5 35 50 A304
Thứ Năm 1-5 35 50 A304
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 70
7. KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Giáo dục quốc phòng và An ninh 1B (DCK100052)
Lâm Văn Vũ
DCK10005201 25
Thứ Hai 1-5 35 60 H1
Thứ Ba 1-5 35 60 H1
Thứ Tƣ 1-5 35 60 H1
Thứ Năm 1-5 35 60 H1
Thứ Sáu 1-5 35 60 H1
DCK10005202 25
Thứ Hai 8-12 35 60 H1
Thứ Ba 8-12 35 60 H1
Thứ Tƣ 8-12 35 60 H1
Thứ Năm 8-12 35 60 H1
Thứ Sáu 8-12 35 60 H1
Ngô Văn Quang
DCK10005203 25
Thứ Hai 1-5 35 60 H2
Thứ Ba 1-5 35 60 H2
Thứ Tƣ 1-5 35 60 H2
Thứ Năm 1-5 35 60 H2
Thứ Sáu 1-5 35 60 H2
DCK10005204 25
Thứ Hai 8-12 35 60 H2
Thứ Ba 8-12 35 60 H2
Thứ Tƣ 8-12 35 60 H2
Thứ Năm 8-12 35 60 H2
Thứ Sáu 8-12 35 60 H2
Nguyễn Văn Úy
DCK10005205 25
Thứ Hai 1-5 35 60 H3
Thứ Ba 1-5 35 60 H3
Thứ Tƣ 1-5 35 60 H3
Thứ Năm 1-5 35 60 H3
Thứ Sáu 1-5 35 60 H3
DCK10005206 25
Thứ Hai 8-12 35 60 H3
Thứ Ba 8-12 35 60 H3
Thứ Tƣ 8-12 35 60 H3
Thứ Năm 8-12 35 60 H3
Thứ Sáu 8-12 35 60 H3
Nguyễn Thanh Hùng
DCK10005207 25
Thứ Hai 1-5 35 60 H4
Thứ Ba 1-5 35 60 H4
Thứ Tƣ 1-5 35 60 H4
Thứ Năm 1-5 35 60 H4
Thứ Sáu 1-5 35 60 H4
DCK10005208 25
Thứ Hai 8-12 35 60 H4
Thứ Ba 8-12 35 60 H4
Thứ Tƣ 8-12 35 60 H4
Thứ Năm 8-12 35 60 H4
Thứ Sáu 8-12 35 60 H4
Nguyễn Thanh Hà DCK10005209 25
Thứ Hai 1-5 35 60 H5
Thứ Ba 1-5 35 60 H5
Thứ Tƣ 1-5 35 60 H5
Thứ Năm 1-5 35 60 H5
Thứ Sáu 1-5 35 60 H5
Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 (DCT400012)
Mai Thế Duy DCT40001201 25
Thứ Hai 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG
2
Thứ Ba 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG
2
Thứ Tƣ 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, HỌC KỲ HÈ NĂM HỌC 2017 -2018 71
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
2
Thứ Năm 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG
2
Thứ Sáu 8-12 20 50 SAN QUOC PHONG
2
Giáo dục quốc phòng - An
ninh 1A (DCT400013) Lâm Văn Vũ DCT40001301 25
Thứ Hai 8-12 20 50 H1
Thứ Ba 8-12 20 50 H1
Thứ Tƣ 8-12 20 50 H1
Thứ Năm 8-12 20 50 H1
Thứ Sáu 8-12 20 50 H1
Giáo dục quốc phòng - An
ninh 1B (DCT400014) Lâm Văn Vũ DCT40001401 30
Thứ Hai 1-6 30 50 H1
Thứ Ba 1-6 30 50 H1
Thứ Tƣ 1-6 30 50 H1
Thứ Năm 1-6 30 50 H1
Thứ Sáu 1-6 30 50 H1
Giáo dục chính trị
(DCT400060) Nguyễn Quốc Điền DCT40006001 25
Thứ Hai 1-5 15 40 A102
Thứ Ba 1-5 15 40 A102
Thứ Tƣ 1-5 15 40 A102
Thứ Năm 1-5 15 40 A102
Thứ Sáu 1-5 15 40 A102
Giáo dục chính trị
(DCT400070) Nguyễn Quốc Điền DCT40007001 25
Thứ Hai 1-5 15 40 A102
Thứ Ba 1-5 15 40 A102
Thứ Tƣ 1-5 15 40 A102
Thứ Năm 1-5 15 40 A102
Thứ Sáu 1-5 15 40 A102