phẦn i: trÌnh ĐỘ cao ĐẲngonline.tdc.edu.vn/img/file/so tay sv/hk2 2017-2018/01… · ·...
TRANSCRIPT
PHẦN I: TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2017 - 2018
TP.HỒ CHÍ MINH, 2018
“ Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức và năng lực; yêu nghề, sáng tạo, biết tự khẳng định giá trị, giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc, có ý thức học tập suốt đời.”
Sứ mạng của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC ĐẠO ĐỨC – TRI THỨC – KỸ NĂNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 1
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
PHẦN I: HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN 2
PHẦN II:
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 6
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 7
PHẦN III:
CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH
(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC) 9
CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ
(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017) 10
PHẦN IV:
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ
TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ./ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(ÁP DỤNG CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2016 TRỞ VỀ TRƯỚC)
12
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG THEO
PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ THỦ ĐỨC
(ÁP DỤNG CHO KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2017)
23
PHẦN V:
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 37
CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT 49
PHẦN VI:
QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HSSV CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY 52
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN 57
PHẦN VII: QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV HỆ
CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC 60
PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 65
PHẦN IX: THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 66
Sinh viên (SV) cần đọc và thực hiện đầy đủ các hướng dẫn trong sổ tay này. Những mốc
thời gian qui định cho từng công việc trong sổ tay là hoàn toàn chính xác. Do đó đòi hỏi mỗi
SV cần nghiêm chỉnh tuân theo, trước hết để tránh gây thiệt hại quyền lợi học tập của bản
thân và ảnh hưởng đến công tác triển khai tổ chức đào của Nhà trường.
SV cần đặc biệt lưu ý các vấn đề sau:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 2
PHẦN I:
HƢỚNG DẪN XEM THỜI KHÓA BIỂU VÀ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN
Trƣớc mỗi học kỳ SV cần đăng ký các học phần dự định sẽ học trong học kỳ đó với
Phòng Quản lý Đào tạo (P.QLĐT) của Trƣờng. Nếu không đăng ký, Nhà trƣờng xem nhƣ SV
đã bỏ học ở học kỳ đó. Đối với SV năm thứ nhất, Nhà trƣờng sẽ đăng ký học phần cho các em
ở học kỳ đầu tiên.
Để việc đăng ký có kết quả tốt, SV cần tuân theo các bƣớc sau:
1. Truy cập vào cổng thông tin điện tử:
SV truy cập vào website: http://online.tdc.edu.vn
2. Đăng nhập vào tài khoản:
Click vào mục “Đăng nhập”:
Nhập thông tin đăng nhập:
1.Chọn Chọn “Sinh viên” để đăng nhập vào hệ thống.
2.Nhập “Tên đăng nhập” và “Mật mã”:
Lưu ý: Ở lần đăng nhập đầu tiên, “Tên đăng nhập” và “Mật mã” chính là mã số
sinh viên. Đối với những sinh viên chuyển ngành học, “Tên đăng nhập” là mã số
sinh viên mới và “Mật mã” là mã số sinh viên cũ.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 3
3. Click vào ô “Ghi nhớ” ( ) để nhớ “Tên đăng nhập” và “Mật mã” cho lần
sau (Khuyến cáo: không nên sử dụng chức năng này).
4. Nhấn nút lệnh để kết thúc thao tác đăng nhập.
3. Hƣớng dẫn xem thời khóa biểu học tập:
Chọn Thời khóa biểu – lịch thi để xem thời khóa biểu học tập của cá nhân:
4. Hƣớng dẫn đăng ký học phần:
Chọn trang đăng ký học phần:
1. Click vào mục “Đăng ký học phần” để xem thông tin của các lớp học phần mà
SVchƣa đăng ký hoặc còn nợ.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 4
2.Chọn chƣơng trình đào tạo để xem các học phần cần đăng ký.
3. Nhấn nút lệnh để đăng ký lớp học phần.
4. Chọn môn học và click vào nút để đăng ký học phần.
5. Click chọn học phần.
9
2
8 3
1
7
4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 5
6. Nhấn nút lệnh để lƣu học phần vừa đăng ký.
7. Để hủy học phần đã đăng ký ngƣời dùng chọn học phần cần hủy và nhấn nút .
8. Nhấn nút lệnh để vào xem kết quả đăng ký.
Để đăng ký học lại (9): Sinh viên Nhấn nút lệnh để đăng ký và
thực hiện các thao tác nhƣ trên.
5. Đổi mật khẩu đăng nhập:
1. Chọn vào mục “ Thông tin cá nhân”:
2. Chọn mục “ Đổi mật khẩu”:
6
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 6
PHẦN II:
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)
(Trích thông báo số 220/TB-CNTĐ-ĐT ngày 12/9/2016 của Hiệu trưởng
trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tin học)
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức thông báo về việc điều chỉnh chuẩn đầu
ra Tin học áp dụng cho các ngành, các bậc đào tạo tại Trƣờng nhƣ sau:
1. Bậc Cao đẳng:
Yêu cầu về kỹ năng
Đã công bố Điều chỉnh
Đạt chứng chỉ B quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng
cao (theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)
2. Bậc Trung cấp chuyên nghiệp:
Yêu cầu về kỹ năng
Đã công bố Điều chỉnh
Đạt chứng chỉ A quốc gia Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
(theo quy định tại thông tƣ số 03/2014/TT-BTTTT)
Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2017.
Lƣu ý: HSSV có chứng chỉ A, B tin học đƣợc cấp trƣớc ngày 01/01/2017 đƣợc
công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học theo quy định về chuẩn đầu ra ban hành kèm theo
quyết định số 351/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 24/12/2015 của Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng
Công nghệ Thủ Đức.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 7
PHẦN II:
CHUẨN ĐẦU RA TIN HỌC
(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)
(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng
tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT
ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )
Điều 5. Chuẩn đầu ra Tin học đối với các ngành không thuộc lĩnh vực Máy
tính và Công nghệ thông tin (CNTT)
1. Trình độ Cao đẳng:
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ
Thủ Đức công nhận.
2. Trình độ Trung cấp:
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản do Trƣờng Cao đẳng Công nghệ
Thủ Đức công nhận.
3. Để đƣợc xét đạt chuẩn đầu ra Tin học, HSSV có thể:
- Nộp chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT theo quy định tại thông tƣ số
03/2014/TT-BTTTT.
- Nộp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT do Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ Thủ Đức cấp.
4. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT cơ bản HSSV phải học và đạt 06 Module gồm:
o Module 01: Hiểu biết về CNTT cơ bản
o Module 02: Sử dụng máy tính cơ bản
o Module 03: Xử lý văn bản cơ bản
o Module 04: Sử dụng bảng tính cơ bản
o Module 05: Sử dụng trình chiếu cơ bản
o Module 06: Sử dụng Internet cơ bản
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 8
5. Để đƣợc Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT nâng cao, sinh viên phải đạt 06 Module cơ bản và 03 Module nâng cao theo
từng lĩnh vực đào tạo, cụ thể:
Các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật:
o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao
o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao
o Module 11: Thiết kế đồ họa hai chiều hoặc Module 12: Biên tập ảnh
Các ngành thuộc lĩnh vực khác:
o Module 07: Xử lý văn bản nâng cao
o Module 08: Sử dụng bảng tính nâng cao
o Module 09: Sử dụng trình chiếu nâng cao
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 9
PHẦN III:
CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH
(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)
(Trích quyết định số 59/TB-CNTĐ-ĐT ngày 27/3/2017 của Hiệu trưởng
trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức về việc điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh
áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016)
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức điều chỉnh chuẩn đầu ra Tiếng Anh
áp dụng cho các Khóa tuyển sinh năm 2014, 2015 và 2016, cụ thể nhƣ sau:
1. Đối với ngành Tiếng Anh:
Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh
Trung cấp Có chứng chỉ IELTS 5.0 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ IELTS 4.0 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Cao đẳng Có chứng chỉ IELTS 5.5 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ IELTS 4.5 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
2. Đối với các ngành khác:
Trình độ Chuẩn đầu ra đã công bố Điều chỉnh
Trung cấp Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ TOEIC 250 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Cao đẳng Có chứng chỉ TOEIC 450 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Có chứng chỉ TOEIC 350 quốc tế
hoặc chứng chỉ quốc tế tƣơng đƣơng
Thời gian áp dụng: Từ ngày 27/3/2017.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 10
PHẦN III:
CHUẨN ĐẦU RA NGOẠI NGỮ
(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)
(Trích Quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học trình độ trung cấp, cao đẳng
tại Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức ban hành theo Quyết định số 188/QĐ-CNTĐ-ĐT
ngày 12/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức )
Điều 2. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ cao đẳng
1. Đối với ngành Tiếng Anh:
a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.5 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc
tế tƣơng đƣơng;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:
a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 4;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
3. Đối với các ngành không chuyên ngữ:
Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 350 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
tƣơng đƣơng.
4. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định tại Phụ lục 1.
Điều 3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ trình độ trung cấp
1. Đối với ngành Tiếng Anh:
a. Có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS 4.0 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc
tế tƣơng đƣơng;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
2. Đối với ngành Tiếng Hàn quốc:
a. Có chứng chỉ Tiếng Hàn tƣơng đƣơng Topik 2 cấp độ 3;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 11
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
3. Đối với ngành Tiếng Nhật:
a. Có chứng chỉ Tiếng Nhật tƣơng đƣơng N3 quốc tế JLPT;
b. Học và đạt các học phần ngoại ngữ thứ hai đƣợc quy định trong chƣơng trình
đào tạo.
4. Đối với các ngành không chuyên ngữ:
Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 250 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
tƣơng đƣơng.
5. Các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tƣơng đƣơng đƣợc quy định theo bảng sau:
Áp dụng cho HSSV không chuyên ngữ:
Bậc
Khung
tham chiếu
Châu Âu
(CEFR)
TOEIC IELTS TOEFL
iBT
CAMBRIDGE
TEST BULATS BEC
1 A1 250 2.5 20 100 (KET) 15
2 A2 350 3.0 30 120 (KET) 20 40 (Pre)
Áp dụng cho HSSV chuyên ngành Tiếng Anh:
Bậc
Khung
tham
chiếu
Châu Âu
(CEFR)
TOEIC IELTS TOEFL
iBT
CAMBRIDGE
TEST BULATS BEC
3 B1
Nghe và
Đọc: 500
Nói: 120;
Viết: 110
4.5 53 150 (FCE) 50 50
(Vantage)
Nghe và
Đọc: 450
Nói: 105;
Viết: 90
4.0 45 140 (FCE) 40 65 (Pre)
Lưu ý: Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 12
PHẦN IV:
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY THEO HỌC CHẾ
TÍN CHỈ TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Áp dụng cho các khóa tuyển sinh từ năm 2016 trở về trước)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ-CĐCNTĐ-ĐT ngày 11 tháng 12 năm 2015
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Học phần và Tín chỉ
1. Tín chỉ đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của sinh viên. Một tín chỉ đƣợc quy định
bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ
thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp.
Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, ngoài số tiết học trên lớp
sinh viên còn cần đƣợc giao thêm các công việc cá nhân để bảo đảm cho mỗi tín chỉ phải
tƣơng ứng với ít nhất 45 tiết/giờ làm việc.
2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ
trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 5 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí giảng
dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn với một
mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học hoặc
đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một mã số
riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
3. Có ba loại học phần: học phần bắt buộc, học phần cốt lõi và học phần tự chọn.
a) Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi
chƣơng trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy;
b) Học phần cốt lõi là học phần bắt buộc có ý nghĩa tiên quyết đối với ngành đào tạo chính
trong một chƣơng trình. Các học phần cốt lõi đƣợc bố trí chủ yếu trong 5 học kỳ đầu của
chƣơng trình cao đẳng.
c) Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng
sinh viên đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hoá hƣớng chuyên môn hoặc
đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.
Số tiết, số giờ đối với từng học phần cụ thể do trƣởng khoa đề nghị, Hiệu trƣởng quyết
định và đƣợc ghi trong chƣơng trình, đề cƣơng chi tiết học phần và trong Sổ tay sinh viên.
4. Thời gian một tiết học là 45 phút.
Điều 4. Thời gian hoạt động giảng dạy
Thời gian hoạt động giảng dạy của trƣờng cho hệ chính quy đƣợc tính từ 7 giờ đến 19 giờ
hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Trƣởng phòng đào tạo sắp xếp thời khoá biểu hàng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 13
ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng sinh viên, số lớp học cần tổ chức và điều kiện cơ sở
vật chất của trƣờng.
Điều 5. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập của sinh viên đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:
1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà sinh viên đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là
khối lƣợng học tập đăng ký).
2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh
viên đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.
3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học
phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.
4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc
đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà sinh viên đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho
tới thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.
Chƣơng II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo
1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khoá học, năm học và học
kỳ.
a) Khoá học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tuỳ
thuộc chƣơng trình, khoá học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ
sau: Đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện ba năm học đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp với khối lƣợng kiến thức, kỹ năng đào
tạo tối thiểu là 105 tín chỉ; 1,5 năm đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành
đào tạo với khối lƣợng kiến thức, kỹ năng đào tạo tối thiểu là 55 tín chỉ.
b) Một năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ có 15 tuần thực học và 3 tuần thi. Giữa
các học kỳ chính là kỳ học hè để tạo điều kiện cho sinh viên đƣợc học lại, học bù hoặc học
vƣợt. Kỳ học hè có 5 tuần thực học và 1 tuần thi.
2. Căn cứ vào khối lƣợng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chƣơng trình,
Phòng đào tạo dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ.
3. Thời gian tối đa hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết kế cho chƣơng
trình quy định tại khoản 1 của Điều này.
Thời gian tối đa hoàn thành chƣơng trình của các đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách ƣu
tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy đƣợc cộng thêm một
năm so với thời gian tối đa .hoàn thành chƣơng trình của sinh viên bình thƣờng.
Điều 10. Tổ chức lớp học
Lớp học của sinh viên đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 14
a) Lớp học ổn định đƣợc tổ chức theo nhóm các học phần cốt lõi của từng chƣơng trình ở
mỗi học kỳ.
b) Lớp học độc lập đƣợc tổ chức cho từng học phần không phải cốt lõi hoặc học phần cốt
lõi dạy ở kỳ học hè, dựa vào đăng ký học tập của sinh viên ở từng học kỳ.
Số lƣợng sinh viên tối thiểu cho mỗi lớp học loại sau đƣợc quy định nhƣ sau: 50 sinh viên
đối với các học phần giáo dục đại cƣơng, 40 sinh viên đối với những học phần cơ sở ngành,
ngành và bổ trợ, 30 sinh viên đối với những học phần chuyên ngành. Nếu số lƣợng sinh viên
đăng ký thấp hơn số lƣợng tối thiểu quy định thì lớp học sẽ không đƣợc tổ chức và sinh viên
phải đăng ký chuyển sang học những học phần khác có lớp, nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về
khối lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.
Điều 11. Đăng ký khối lƣợng học tập
1. Đầu mỗi năm học, trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình trong
từng học kỳ, danh sách các học phần cốt lõi, bắt buộc và tự chọn dự kiến sẽ dạy, đề cƣơng chi
tiết, điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi đối
với các học phần.
2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố Sổ tay sinh viên, trong đó
quy định thời khoá biểu của các lớp học ổn định theo nhóm học phần cốt lõi và các lớp học
độc lập theo từng học phần riêng biệt, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học
phần.
Trừ một số trƣờng hợp ngoại lệ đƣợc Hiệu trƣởng cho phép, sinh viên bắt buộc phải tham
dự đầy đủ các học phần ở lớp học ổn định của mình. Ngoài ra, căn cứ vào Sổ tay sinh viên
từng sinh viên còn phải đăng ký học bổ sung các học phần không phải cốt lõi, cũng nhƣ các
học phần cốt lõi khác ( học sớm hoặc học lại ) với phòng đào tạo của trƣờng để bảo đảm khối
lƣợng học tập tối thiểu.
Trƣớc khi bắt đầu học kỳ 2 tuần, các khoa sẽ đƣa ra thời khoá biểu dự kiến để định hƣớng
cho sinh viên trong đó có quy định rõ học phần bắt buộc và tự chọn. Các sinh viên thông qua
tƣ vấn của cố vấn học tập để chấp nhận thời hoá biểu dự kiến hoặc đăng ký lại thời khoá biểu
theo yêu cầu cá nhân.
Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng và
đăng ký muộn.
a) Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu học
kỳ 2 tuần;
b) Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ chính
hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những sinh viên muốn đăng ký học thêm hoặc đăng ký
học đổi sang học phần khác khi không có lớp.
3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy
định nhƣ sau:
a) 15 tín chỉ trong đó có cả các học phần cốt lõi cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa
học, đối với những sinh viên đƣợc xếp hạng học lực bình thƣờng;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 15
b) 10 tín chỉ trong đó có cả các học phần cốt lõi cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa
học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.
c) Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở kỳ học hè.
4. Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng
học tập không quá 15 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của
những sinh viên xếp hạng học lực bình thƣờng.
5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết
của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.
6. Phòng Quản lý đào tạo của trƣờng tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của sinh viên ở
mỗi học kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của sinh viên theo từng học kỳ đƣợc phòng Quản lý
đào tạo ghi nhận, lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.
7. Những sinh viên đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản
3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với sinh viên hệ vừa học vừa làm.
8. Trƣờng hợp sinh viên không đăng ký tín chỉ nào trong học kỳ mà không nằm trong
đối tƣợng nghỉ học tạm thời, đình chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại yếu trong học kỳ
đó (trừ trƣờng hợp các học phần sinh viên cần tích luỹ sinh không tổ chức đào tạo).
9. Trƣờng hợp sinh viên không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, sinh
viên đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong thời hạn từ tuần thứ 3 đến
trƣớc khi kết thúc học phần 04 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng
hợp này.
Điều 12. Đăng ký học lại hoặc học đổi
1. Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở
một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên. Ƣu tiên đăng ký học lại
sớm các học phần cốt lõi.
2. Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc
học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.
3. 3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, sinh viên
đƣợc quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần khác đối với các học phần đạt điểm từ
4,00 để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.
4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ đƣơng nhiên bị huỷ và lấy
điểm học phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà sinh viên
đã đạt đƣợc đều đƣợc ghi nhận vào bảng điểm cuối khoá.
5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học phần
học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 16
Điều 14. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức tích lũy, sinh viên đƣợc xếp hạng năm
đào tạo nhƣ sau:
a) Sinh viên năm thứ nhất Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 35 tín chỉ;
b)Sinh viên năm thứ hai Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 35 tín chỉ đến
69 tín chỉ;
c) Sinh viên năm cuối khoá cao đẳng Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 70 tín chỉ trở
lên.
2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích luỹ, sinh viên đƣợc xếp hạng về
học lực nhƣ sau:
a) Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 6,00 trở lên.
b) Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 6,00 nhƣng chƣa rơi vào
trƣờng hợp bị buộc thôi học.
3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay
trƣớc kỳ học hè để xếp hạng sinh viên về học lực.
Điều 15. Nghỉ học tạm thời
1. Sinh viên đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua phòng đào tạo xin nghỉ học
tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:
a) Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;
b) Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài, nhƣng phải có giấy xác nhận của cơ
quan y tế;
c) Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,
không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại Điều 17 của Quy chế này và phải
đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 6,00. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá
nhân phải đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế
này.
d) Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả
100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của
học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí. Các trƣờng hợp đặc biệt
do hiệu trƣởng quyết định.
2. Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu
trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.
Điều 16. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ nhằm giúp cho sinh viên
có kết quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời
hạn tối đa đƣợc phép theo học chƣơng trình.
Việc cảnh báo kết quả học tập của sinh viên đƣợc dựa trên các điều kiện sau:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 17
a) Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt
dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;
b) Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với sinh viên năm thứ nhất; dƣới
4,60 đối với sinh viên năm thứ hai; dƣới 5,00 đối với sinh viên năm cuối khoá;
2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp
sau đây:
a) Thuộc diện bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2.
b) Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc phép học tại trƣờng quy định tại khoản 3 Điều 7 của
Quy chế này;
c) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại khoản
2 Điều 28 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức bị buộc thôi học.
3. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, Phòng CTCT
HSSV phải thông báo trả về địa phƣơng nơi sinh viên có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại
trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức hoặc tại trƣờng khác có các chƣơng trình đào tạo ở trình
độ thấp hơn hoặc chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng, thì những sinh viên thuộc
diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc quyền xin xét
chuyển qua các chƣơng trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở chƣơng trình cũ.
Hiệu trƣởng xem xét quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng trƣờng hợp cụ thể.
Điều 17. Học cùng lúc hai chƣơng trình
1. Sinh viên học cùng lúc hai chƣơng trình là sinh viên có nhu cầu đăng ký học thêm một
chƣơng trình thứ hai để khi tốt nghiệp đƣợc cấp hai văn bằng.
2. Điều kiện để học cùng lúc hai chƣơng trình:
a) Ngành đào tạo chính ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chƣơng
trình thứ nhất;
b) Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chƣơng trình thứ nhất;
c) Sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu ở chƣơng trình thứ nhất;
3. Sinh viên đang học thêm chƣơng trình thứ hai, nếu rơi vào diện bị xếp hạng học lực
yếu, phải dừng học thêm chƣơng trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.
4. Thời gian tối đa đƣợc phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chƣơng trình là thời
gian tối đa quy định cho chƣơng trình thứ nhất, quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế này.
Khi học chƣơng trình thứ hai, sinh viên đƣợc tích lũy những học phần đã tích lũy trong
chƣơng trình thứ nhất vào chƣơng trình thứ hai nếu chúng phù hợp.
Chƣơng III
KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
Điều 19. Đánh giá học phần
1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo tính
chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần) đƣợc
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 18
căn cứ vào một phần hoặc tất cả các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng
xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm
đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần; điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận và điểm thi
kết thúc học phần, trong đó điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng hợp và có
trọng số không dƣới 50%.
Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ phận,
cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do trƣởng bộ môn đề xuất, đƣợc Hiệu
trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong đề cƣơng chi tiết của học phần.
2. Đối với các học phần thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.
Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập
phân là điểm của học phần thực hành.
3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá bộ
phận, trừ bài thi kết thúc học phần.
4. Đối với các học phần lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Nếu sinh viên nghỉ
học quá 20% số tiết quy định cho mỗi học phần thì không đƣợc dự thi kết thúc học phần và
phải nhận điểm 0,0 để tính là điểm thi kết thúc học phần của học phần đó.
5. Đối với các học phần thực hành: Nếu sinh viên nghỉ học quá 30% số tiết quy định cho
mỗi học phần thì không đƣợc công nhận kết quả học tập của học phần và phải nhận điểm 0,0
để tính là điểm của học phần đó
Điều 20. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.
Sinh viên có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong
các học kỳ tiếp theo.
Điều 21. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần
5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần nếu không có lý do chính đáng
phải nhận điểm 0.
6. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc
trƣởng khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này sinh
viên phải đăng ký dự thi với Phòng Quản lý đào tạo để đƣợc dự thi.
Điều 22. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân
với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số
thập phân:
a) Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc
8,0 – 8,9 Giỏi
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 19
7,0 – 7,9 Khá
6,0 – 6,9 Trung bình khá
5,0 – 5,9 Trung bình
4,0 – 4,9 Trung bình yếu
b) Loại không đạt: Dƣới 4,0 Yếu
c) Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học kỳ,
khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:
I Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.
X Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.
d) Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá
đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:
a) Đối với những học phần mà sinh viên đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng
hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;
b) Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc đó
sinh viên đƣợc giảng viên cho phép nợ;
c) Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.
4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,
còn áp dụng cho trƣờng hợp sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm
0.
5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:
a) Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai
nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;
b) Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc
trƣởng khoa chấp thuận.
Trừ trƣờng hợp a), trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức điểm I phải
trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không
hoàn thành sinh viên phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.
6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà phòng đào
tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa chuyển lên.
Điểm này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau khi bắt đầu
học kỳ 1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ sinh viên nhận điểm 0 nếu
không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.
7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:
a) Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4.0 đến 10) trong đợt đánh giá
đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp sinh viên học vƣợt.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 20
b) Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi sinh viên chuyển từ trƣờng khác đến hoặc
chuyển đổi giữa các chƣơng trình.
Điều 23. Cách tính điểm trung bình chung
1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công
thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
2. Điểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thƣởng sau mỗi học kỳ chỉ tính
theo kết quả thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm
trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp
đƣợc tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.
3. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp hạng
học lực sinh viên trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ mục a), b) khoản 2 Điều 22.
Chƣơng IV
XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 24. Làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp
1. Đầu học kỳ cuối khoá, các sinh viên đƣợc đăng ký làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp hoặc
học thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp: áp dụng cho sinh viên đạt mức yêu cầu do từng khoa
đề nghị. Đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ
cho trình độ cao đẳng.
b) Học và thi một số học phần chuyên môn: sinh viên không đƣợc giao làm đồ án, khoá
luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số
tín chỉ quy định cho chƣơng trình.
2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 21
a) Các điều kiện để sinh viên đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khoá luận tốt nghiệp;
b) Hình thức và thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;
c) Hình thức chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp;
d) Nhiệm vụ của giảng viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với sinh
viên trong thời gian làm đồ án, khoá luận tốt nghiệp.
Điều 25. Chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp
1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khoá luận tốt nghiệp do các
khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp
phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.
2. Điểm của đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo quy
định tại các mục a) và b), khoản 2, Điều 22 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận
tốt nghiệp đƣợc công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Điểm đồ án, khoá luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn
khoá học.
3. Sinh viên có đồ án, khoá luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5 phải đăng ký làm lại đồ án,
khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao
cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ
án, khóa luận tốt nghiệp.
Điều 26. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
1. Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi phòng đào tạo đề nghị
trƣờng xét và công nhận tốt nghiệp:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không
đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b) Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm trung
bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 6,00 trở lên;
c) Điểm của các học phần thuộc ngành đào tạo chính phải đạt từ 6,00 trở lên đối với sinh
viên học cùng lúc hai chƣơng trình;
d) Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
2. Sinh viên chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở
chƣơng trình thứ nhất.
3. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy
định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng
uỷ quyền làm Chủ tịch, trƣởng phòng đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên là các trƣởng khoa
chuyên môn, trƣởng phòng công tác sinh viên.
4. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt
nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 22
Điều 27. Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lƣu kết quả học tập, chuyển chƣơng trình đào tạo và
chuyển loại hình đào tạo
1. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt nghiệp
đƣợc xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học, nhƣ sau:
a) Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,0 đến 10,0;
b) Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,0 đến 8,9;
c) Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,0 đến 7,9;
d) Loại trung bình Điểm trung bình chung tích lũy từ 6,0 đến 6,9;
2. Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá loại xuất sắc và giỏi
sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:
a) Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng
số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;
b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
3. Kết quả học tập của sinh viên phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong
bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ, nếu có.
4. Nếu kết quả học tập của sinh viên thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của
Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,
thì sinh viên đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.
5. Sinh viên không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã
học trong chƣơng trình. Những học sinh này có nguyện vọng, đƣợc quyền làm đơn xin chuyển
qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Quy chế này.
Chƣơng V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 28. Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
1. Trong khi dự kiểm tra thƣờng xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần,
thi kết thúc học phần, chuẩn bị đồ án, khoá luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ
bị xử lý kỷ luật với từng học phần đã vi phạm.
2. Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập
một năm đối với trƣờng hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trƣờng hợp vi phạm
lần thứ hai.
3. Trừ trƣờng hợp nhƣ quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử
lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm đƣợc thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh
đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 23
PHẦN IV:
TRÍCH QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
THEO PHƢƠNG THỨC TÍCH LŨY TÍN CHỈ
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-CNTĐ-ĐT ngày 26 tháng 07 năm 2017
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Tín chỉ và Học phần
1. Tín chỉ là đơn vị đƣợc sử dụng để tính khối lƣợng học tập của HSSV. Một tín chỉ
đƣợc quy định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng
dẫn hoặc bằng 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có
hƣớng dẫn hoặc bằng 45 giờ thực tập tại cơ sở, làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khóa luận tốt
nghiệp.
Thời gian tự học, chuẩn bị cá nhân có hƣớng dẫn là điều kiện để HSSV tiếp thu kiến
thức, kỹ năng nhƣng không tính quy đổi ra giờ tín chỉ trong chƣơng trình.
2. Học phần là khối lƣợng kiến thức tƣơng đối trọn vẹn, thuận tiện cho HSSV tích
lũy trong quá trình học tập. Học phần có khối lƣợng từ 2 đến 6 tín chỉ, nội dung đƣợc bố trí
giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến thức trong mỗi học phần phải gắn
với một mức trình độ theo năm học thiết kế và đƣợc kết cấu riêng nhƣ một phần của môn học
hoặc đƣợc kết cấu dƣới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần đƣợc ký hiệu bằng một
mã số riêng của trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
3. Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.
a. Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của
mỗi chƣơng trình và bắt buộc HSSV phải tích lũy;
b. Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhƣng
HSSV đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng nhằm đa dạng hóa hƣớng chuyên môn hoặc
đƣợc tự chọn tuỳ ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chƣơng trình.
Điều 4. Thời gian tổ chức giảng dạy
Thời gian tổ chức giảng dạy của trƣờng đƣợc tính từ 06 giờ đến 22 giờ hàng ngày, từ
thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Phòng Quản lý đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức sắp xếp thời khóa
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 24
biểu hàng ngày cho toàn trƣờng căn cứ vào số lƣợng HSSV, số lớp học cần tổ chức và điều
kiện cơ sở vật chất của trƣờng.
Điều 5. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập của HSSV đƣợc đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:
1. Tổng số tín chỉ của các học phần mà HSSV đăng ký học cho mỗi học kỳ (gọi tắt là
khối lƣợng học tập đăng ký).
2. Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà
HSSV đăng ký học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tƣơng ứng của từng học phần.
3. Khối lƣợng kiến thức tích lũy là khối lƣợng tính bằng tổng số tín chỉ của những học
phần đã đƣợc đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên tính từ đầu khóa học.
4. Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình có trọng số của các học phần đƣợc
đánh giá bằng các điểm từ 4,0 trở lên mà HSSV đã tích lũy đƣợc, tính từ đầu khóa học cho tới
thời điểm đƣợc xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.
Chƣơng II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Điều 7. Thời gian và kế hoạch đào tạo
1. Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và
học kỳ.
a. Khóa học là thời gian thiết kế để HSSV hoàn thành một chƣơng trình cụ thể. Tùy
thuộc chƣơng trình, khóa học tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đƣợc quy định nhƣ sau:
- Thời gian đào tạo trình độ trung cấp đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở trở lên là từ một đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo.
- Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo
ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ một
đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp
trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lƣợng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo
quy định.
b. Một năm học có hai học kỳ chính và một học kỳ phụ (học kỳ hè). Mỗi học kỳ chính
có 15 tuần thực học và từ 2 đến 3 tuần thi. Học kỳ hè có 5 tuần thực học và từ 1 đến 2 tuần thi.
Những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định.
2. Thời gian tối đa để ngƣời học hoàn thành chƣơng trình nhiều gấp đôi thời gian thiết
kế cho chƣơng trình đƣợc quy định tại khoản 1 của Điều này.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 25
Điều 9. Tổ chức lớp học
Lớp học đƣợc tổ chức dƣới hai hình thức:
1. Lớp cố định đƣợc tổ chức theo nhóm các HSSV cùng chuyên ngành, lớp học cố định
đƣợc thành lập từ đầu khóa học và duy trì cho đến khi kết thúc khóa học. Mỗi lớp học cố định
đƣợc nhà trƣờng phân công một Cố vấn học tập để tƣ vấn, triển khai các hoạt động học tập
trong suốt khóa học.
2. Lớp học phần đƣợc tổ chức theo từng học kỳ khi tổ chức, triển khai giảng dạy các
học phần trong chƣơng trình đào tạo. Lớp học phần đƣợc hình thành dựa vào đăng ký học tập
của HSSV ở từng học kỳ.
Số lƣợng HSSV tối thiểu cho mỗi lớp học phần đƣợc quy định nhƣ sau: 50 HSSV đối
với các học phần chung, 40 HSSV đối với những học phần cơ sở ngành và bổ trợ, 30 HSSV
đối với những học phần chuyên ngành. Nếu số lƣợng HSSV đăng ký thấp hơn số lƣợng tối
thiểu quy định thì lớp học phần sẽ không đƣợc tổ chức và HSSV phải đăng ký chuyển sang
học những lớp học phần khác, hoặc học phần khác nếu chƣa đảm bảo đủ quy định về khối
lƣợng học tập tối thiểu cho mỗi học kỳ.
Điều 10. Đăng ký khối lƣợng học tập
1. Đầu mỗi năm học, nhà trƣờng thông báo lịch trình học dự kiến cho từng chƣơng trình
trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc, tự chọn dự kiến sẽ giảng dạy, đề cƣơng
chi tiết, điều kiện tiên quyết để đƣợc đăng ký học cho từng học phần, hình thức kiểm tra và thi
đối với các học phần.
2. Trƣớc khi bắt đầu mỗi học kỳ ít nhất hai tuần trƣờng công bố thời khóa biểu của các
lớp học phần, thời gian biểu đăng ký học và lịch trình thi kết thúc học phần. HSSV căn cứ vào
tiến trình đào tạo, thời khóa biểu và ý kiến tƣ vấn của Cố vấn học tập để xây dựng thời khóa
biểu cá nhân trong từng học kỳ.
Có 2 hình thức đăng ký các học phần sẽ học trong mỗi học kỳ: đăng ký bình thƣờng
và đăng ký muộn.
a. Đăng ký bình thƣờng là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trƣớc thời điểm bắt đầu
học kỳ 2 tuần;
b. Đăng ký muộn là hình thức đăng ký đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của học kỳ
chính hoặc trong tuần đầu của kỳ học hè cho những HSSV muốn đăng ký học thêm hoặc đăng
ký học đổi sang học phần khác khi không có lớp.
3. Khối lƣợng học tập tối thiểu mà mỗi HSSV phải đăng ký trong mỗi học kỳ đƣợc quy
định nhƣ sau:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 26
a. 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đƣợc xếp hạng học lực bình thƣờng
(trừ học kỳ cuối khóa học);
b. 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ đối với những HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng
học lực yếu (trừ học kỳ cuối khóa học);
c. Không quy định khối lƣợng học tập tối thiểu đối với HSSV ở kỳ học hè.
4. HSSV đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ đƣợc đăng ký khối lƣợng học
tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lƣợng đăng ký học tập của
những HSSV xếp hạng học lực bình thƣờng.
5. Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết
của từng học phần và trình tự học tập của mỗi chƣơng trình cụ thể.
6. Phòng Quản lý Đào tạo tiếp nhận khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV ở mỗi học
kỳ. Khối lƣợng đăng ký học tập của HSSV theo từng học kỳ đƣợc Phòng Quản lý Đào tạo ghi
nhận, lƣu trữ để tính toán học phí, tính điểm trung bình chung của học kỳ đó.
7. Những HSSV đăng ký khối lƣợng học tập dƣới mức tối thiểu nhƣ quy định tại khoản
3 của Điều này sẽ phải hƣởng chế độ chính sách nhƣ đối với HSSV hệ vừa làm vừa học.
8. Trƣờng hợp HSSV không đăng ký khối lƣợng học tập trong học kỳ mà không nằm
trong đối tƣợng nghỉ học tạm thời, đình chỉ học tập thì kết quả học tập bị xếp loại kém trong
học kỳ đó.
9. Trƣờng hợp HSSV không đủ điều kiện theo học các học phần đã đăng ký, HSSV
đƣợc phép viết đơn đề nghị rút bớt học phần đã đăng ký trong học kỳ từ tuần thứ 3 đến trƣớc
khi kết thúc học phần 4 tuần. Nhà trƣờng sẽ không hoàn trả học phí cho những trƣờng hợp này.
Các trƣờng hợp đặc biệt khác HSSV phải có đơn đề nghị và đƣợc Hiệu trƣởng xem xét, quyết
định.
Điều 11. Đăng ký học lại hoặc học đổi
1. HSSV có học phần bắt buộc bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó ở
một trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm từ 4,00 trở lên.
2. HSSV có học phần tự chọn bị điểm dƣới 4,00 phải đăng ký học lại học phần đó hoặc
học đổi sang học phần tự chọn tƣơng đƣơng khác.
3. Ngoài các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, HSSV đƣợc
quyền đăng ký học lại hoặc học đổi sang học phần tƣơng đƣơng với các học phần đạt điểm từ
4,00 để cải thiện kết quả học tập.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 27
4. Khi đã có điểm học phần mới thay thế, điểm học phần cũ sẽ bị huỷ và lấy điểm học
phần mới để tính điểm trung bình chung. Tuy nhiên, các điểm học phần mà HSSV đã đạt đƣợc
đều đƣợc ghi nhận, lƣu trữ.
5. Thủ tục đăng ký học, số lần đánh giá bộ phận và thi kết thúc học phần đối với học
phần học lại cũng giống nhƣ đối với một học phần mới.
Điều 13. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
1. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lƣợng kiến thức, kỹ năng tích lũy, HSSV đƣợc xếp
hạng năm đào tạo nhƣ sau:
a. Năm thứ nhất: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy dƣới 28 tín chỉ;
b. Năm thứ hai: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 29 tín chỉ đến 56 tín chỉ;
c. Năm thứ ba: Nếu khối lƣợng kiến thức tích lũy từ 57 tín chỉ trở lên;
2. Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy trong học kỳ đó, HSSV
đƣợc xếp hạng về học lực nhƣ sau:
a. Hạng bình thƣờng: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 5,50 trở lên.
b. Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 5,50 nhƣng chƣa rơi vào
trƣờng hợp bị cảnh báo học vụ.
3. Kết quả học tập trong kỳ học hè đƣợc gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính
ngay trƣớc kỳ học hè để xếp hạng HSSV về học lực.
Điều 14. Nghỉ học tạm thời
1. HSSV đƣợc quyền viết đơn gửi Hiệu trƣởng thông qua Phòng Quản lý Đào tạo để đề
nghị cho phép nghỉ học tạm thời và bảo lƣu kết quả đã học trong các trƣờng hợp sau:
a. Đƣợc điều động vào các lực lƣợng vũ trang;
b. Vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị thì phải có giấy xác
nhận của cơ sở y tế nơi HSSV đó khám hoặc điều trị hoặc phải có giấy xác nhận khuyết tật
theo quy định của Luật Ngƣời khuyết tật;
c. Vì nhu cầu cá nhân. Trƣờng hợp này, HSSV phải học ít nhất một học kỳ ở trƣờng,
không rơi vào các trƣờng hợp bị buộc thôi học quy định tại khoản 2 Điều 15 của Quy chế này
và phải đạt điểm trung bình chung tích lũy không dƣới 5.50. Thời gian nghỉ học tạm thời vì
nhu cầu cá nhân đƣợc tính vào thời gian học chính thức quy định tại khoản 1 Điều 7 của Quy
chế này.
d. Đối với trƣờng hợp nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân, nhà trƣờng sẽ hoàn trả
100% học phí của học kỳ đó nếu việc nghỉ học tạm thời đƣợc thực hiện trong 2 tuần đầu của
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 28
học kỳ. Ngoài thời gian trên nhà trƣờng sẽ không hoàn trả lại học phí, các trƣờng hợp đặc biệt
khác do Hiệu trƣởng quyết định.
2. HSSV nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trƣờng, phải viết đơn gửi Hiệu
trƣởng ít nhất một tuần trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới.
Điều 15. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
1. Cảnh báo kết quả học tập đƣợc thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp HSSV có kết
quả học tập kém biết và lập phƣơng án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn tối
đa đƣợc phép theo học chƣơng trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của HSSV đƣợc dựa trên
các điều kiện sau:
a. Có điểm trung bình chung học kỳ đạt dƣới 3,25 đối với học kỳ đầu của khóa học;
đạt dƣới 4,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dƣới 4,20 đối với 2 học kỳ liên tiếp;
b. Có điểm trung bình chung tích lũy đạt dƣới 4,25 đối với HSSV năm thứ nhất; dƣới
4,60 đối với HSSV năm thứ hai;
2. Sau mỗi học kỳ, HSSV bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trƣờng hợp sau
đây:
a. Bị cảnh báo kết quả học tập lần thứ 2;
b. Vƣợt quá thời gian tối đa đƣợc phép học tại trƣờng quy định tại Khoản 2 Điều 7 của
Quy chế này;
c. Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ ngƣời thi hộ theo quy định tại
khoản 1 Điều 29 của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách HSSV của
trƣờng.
3. Chậm nhất là một tháng sau khi HSSV có quyết định buộc thôi học, nhà trƣờng sẽ
thông báo trả về địa phƣơng nơi HSSV có hộ khẩu thƣờng trú. Trƣờng hợp tại trƣờng có các
chƣơng trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên tƣơng ứng,
thì HSSV thuộc diện bị buộc thôi học quy định tại các điểm a, b khoản 2 của Điều này đƣợc
quyền xin xét chuyển qua các chƣơng trình đó và đƣợc bảo lƣu một phần kết quả học tập ở
chƣơng trình cũ. Hiệu trƣởng xem xét quyết định cho bảo lƣu kết quả học tập đối với từng
trƣờng hợp cụ thể.
Điều 17. Học cùng lúc hai chƣơng trình
1. Học cùng lúc hai chƣơng trình dành cho HSSV có đủ điều kiện quy định tại khoản 2
Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chƣơng trình thứ hai của trƣờng hoặc của đơn
vị liên kết đào tạo với trƣờng để khi đủ điều kiện tốt nghiệp đƣợc cấp văn bằng thứ hai.
2. Điều kiện học cùng lúc hai chƣơng trình:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 29
a. HSSV có đơn đề nghị học cùng lúc hai chƣơng trình;
b. Ngành, nghề đào tạo ở chƣơng trình thứ hai phải khác ngành, nghề đào tạo ở
chƣơng trình thứ nhất;
c. Đã học xong học kỳ thứ nhất đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ một đến
hai năm học, đã học xong học kỳ thứ hai đối với chƣơng trình có thời gian thực hiện từ trên hai
năm học. Trong đó, xếp loại kết quả học tập của từng học kỳ đã hoàn thành ở chƣơng trình thứ
nhất tính đến thời điểm xét học cùng lúc hai chƣơng trình phải đạt loại khá trở lên;
d. Không trong thời gian: tạm dừng chƣơng trình đang học, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo
trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. HSSV thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học hoặc bị buộc thôi học ở chƣơng trình
thứ nhất thì bị buộc thôi học ở chƣơng trình thứ hai.
4. HSSV chỉ đƣợc xét tốt nghiệp chƣơng trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở
chƣơng trình thứ nhất.
5. Thời gian tối đa để HSSV hoàn thành chƣơng trình thứ hai đƣợc tính theo chƣơng
trình thứ nhất.
Điều 18. Miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập
1. Việc miễn, giảm, tạm hoãn học học phần Giáo dục quốc phòng và an ninh đƣợc thực
hiện theo quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập học phần Giáo dục quốc
phòng và an ninh do Bộ Lao động -Thƣơng binh và Xã hội ban hành.
2. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc học phần Chính trị, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục
thể chất thuộc các học phần chung theo các quy định hiện hành của Bộ Lao động – Thƣơng
binh và Xã hội.
3. Đƣợc miễn học, miễn thi kết thúc các học phần trong chƣơng trình đào tạo nếu đã
học, có điểm đạt yêu cầu và đƣợc công nhận là tƣơng đƣơng với học phần trong chƣơng trình
đào tạo của trƣờng.
4. Bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập
a. HSSV đƣợc bảo lƣu điểm, công nhận kết quả học tập của các học phần đạt yêu cầu
từ chƣơng trình đào tạo của trƣờng, của trƣờng nơi chuyển đi trong trƣờng hợp chuyển trƣờng.
b. Thời gian đƣợc bảo lƣu kết quả học tập không quá 5 năm.
5. HSSV có nhu cầu đƣợc miễn trừ, bảo lƣu kết quả học tập phải có đơn đề nghị hiệu
trƣởng xem xét, quyết định khi nhập học và trƣớc kỳ thi kết thúc học phần chậm nhất 6 tuần.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 30
Chƣơng III
KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
Điều 20. Đánh giá học phần
1. Đối với các học phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Tùy theo
tính chất của học phần, điểm tổng hợp đánh giá học phần (sau đây gọi tắt là điểm học phần)
đƣợc căn cứ vào điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần. Trong đó, điểm đánh
giá quá trình bao gồm: điểm kiểm tra thƣờng xuyên trong quá trình học tập; điểm đánh giá
nhận thức và thái độ tham gia thảo luận; điểm đánh giá phần thực hành; điểm chuyên cần;
điểm thi giữa học phần; điểm tiểu luận. Điểm thi kết thúc học phần là bắt buộc cho mọi trƣờng
hợp và có trọng số không dƣới 50%.
Việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận và trọng số của các điểm đánh giá bộ
phận, cũng nhƣ cách tính điểm tổng hợp đánh giá học phần do Trƣởng Khoa đề xuất, đƣợc
Hiệu trƣởng phê duyệt và đƣợc quy định trong chƣơng trình chi tiết của học phần.
2. Đối với các học phần thực hành: HSSV phải tham dự đầy đủ các bài thực hành.
Trung bình cộng của điểm các bài thực hành trong học kỳ đƣợc làm tròn đến một chữ số thập
phân là điểm của học phần thực hành.
3. Giảng viên phụ trách học phần trực tiếp ra đề thi, đề kiểm tra và cho điểm đánh giá
bộ phận, trừ bài thi kết thúc học phần.
4. HSSV đƣợc dự thi kết thúc học phần khi bảo đảm các điều kiện sau:
Tham dự ít nhất 80% thời gian học lý thuyết và đầy đủ các bài học tích hợp, bài học
thực hành, thực tập và các yêu cầu của học phần đƣợc quy định trong chƣơng trình
chi tiết học phần;
Điểm trung bình chung các điểm đánh giá quá trình đạt từ 4,0 điểm trở lên theo thang
điểm 10;
Đối với những trƣờng hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trƣởng quyết định trên cơ sở đề
xuất của trƣởng khoa tổ chức giảng dạy học phần.
Điều 21. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
Cuối học kỳ, trƣờng tổ chức một kỳ thi để thi kết thúc học phần.
HSSV có điểm tổng kết học phần không đạt sẽ phải đăng ký học lại để tích lũy trong
các học kỳ tiếp theo.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 31
Điều 22. Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần đƣợc dự thi kết thúc học phần
5. HSSV vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu không có lý do chính đáng coi
nhƣ đã dự thi một lần và phải nhận điểm 0.
6. HSSV vắng mặt có lý do chính đáng trong kỳ thi kết thúc học phần, nếu đƣợc trƣởng
khoa cho phép, đƣợc dự thi ở buổi thi tiếp theo trong cùng kỳ thi. Trƣờng hợp này HSSV phải
đăng ký dự thi với Phòng Quản lý Đào tạo để đƣợc dự thi.
Điều 23. Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần đƣợc chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân
với trọng số tƣơng ứng. Điểm học phần cũng tính theo thang điểm 10 nhƣng làm tròn đến 1 số
thập phân:
a. Loại đạt: 9,0 – 10,0 Xuất sắc
8,0 – 8,9 Giỏi
7,0 – 7,9 Khá
6,0 – 6,9 Trung bình khá
5,0 – 5,9 Trung bình
4,0 – 4,9 Trung bình yếu
b. Loại không đạt: Dƣới 4,0 Kém
c. Điểm theo thang điểm 10 đƣợc chuyển đổi sang thang điểm 4 và điểm chữ nhƣ sau:
ĐIỂM 10 ĐIỂM CHỮ ĐIỂM 4 XẾP LOẠI
8,5 – 10,0 A 4
ĐẠT 7,0 – 8,4 B 3
5,5 – 6,9 C 2
4,0 – 5,4 D 1
0,0 – 3,9 F 0 KHÔNG ĐẠT
d. Đối với những học phần chƣa đủ cơ sở để đƣa vào tính điểm trung bình chung học
kỳ, khi xếp mức đánh giá đƣợc sử dụng các kí hiệu sau:
I: Chƣa đủ dữ liệu đánh giá.
X: Chƣa nhận đƣợc kết quả thi.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 32
e. Đối với những học phần đƣợc nhà trƣờng cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh
giá đƣợc sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
3. Việc xếp loại các mức điểm số (từ 0 đến 10) đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau
đây:
a. Đối với những học phần mà HSSV đã có đủ điểm đánh giá bộ phận, kể cả trƣờng
hợp bỏ học, bỏ kiểm tra hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận điểm 0;
b. Chuyển đổi từ mức điểm I qua, sau khi đã có các kết quả đánh giá bộ phận mà trƣớc
đó HSSV đƣợc giáo viên cho phép nợ;
c. Chuyển đổi từ các trƣờng hợp X qua.
4. Việc xếp loại ở mức điểm 0 ngoài những trƣờng hợp nhƣ đã nêu ở khoản 3 Điều này,
còn áp dụng cho trƣờng hợp HSSV vi phạm nội quy thi, có quyết định phải nhận mức điểm 0.
5. Việc xếp loại ở mức điểm I đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau đây:
a. Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc học kỳ, HSSV bị ốm hoặc tai
nạn không thể dự kiểm tra hoặc thi, nhƣng phải đƣợc trƣởng khoa cho phép;
b. HSSV không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, đƣợc
trƣởng khoa chấp thuận.
Trừ trƣờng hợp a., trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới kế tiếp, HSSV nhận mức điểm I phải
trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ để đƣợc chuyển thành điểm số. Nếu không
hoàn thành HSSV phải nhận điểm 0 đối với các điểm đánh giá bộ phận còn thiếu.
6. Việc xếp loại theo mức điểm X đƣợc áp dụng đối với những học phần mà Phòng
Quản lý Đào tạo của trƣờng chƣa nhận đƣợc báo cáo kết quả học tập của HSSV từ khoa
chuyển lên. Điểm này cần phải đƣợc chuyển thành điểm số trƣớc khi bắt đầu học kỳ mới. Sau
khi bắt đầu học kỳ 1 tuần, nếu không có mức điểm thay thế điểm X xem nhƣ HSSV nhận điểm
không (0) nếu không có đơn đƣợc trƣởng khoa đồng ý gia hạn thời gian.
7. Ký hiệu R đƣợc áp dụng cho các trƣờng hợp sau:
a. Điểm học phần đƣợc đánh giá ở các mức điểm đạt (từ 4,00 đến 10,0) trong đợt đánh
giá đầu học kỳ (nếu có) đối với một số học phần đƣợc phép thi sớm để giúp HSSV học vƣợt.
b. Những học phần đƣợc công nhận kết quả khi HSSV chuyển từ trƣờng khác đến
hoặc chuyển đổi giữa các chƣơng trình.
Điều 24. Cách tính điểm trung bình chung
1. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy đƣợc tính theo công
thức sau và đƣợc làm tròn đến 2 chữ số thập phân:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 33
Trong đó:
A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
ai là điểm của học phần thứ i
ni là số tín chỉ của học phần thứ i
n là tổng số học phần.
2. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy là căn cứ để xếp
hạng học lực HSSV trong học kỳ; cách xếp hạng nhƣ Mục a.; b. Khoản 2 Điều 23 của Quy chế
này.
3. Điểm của các học phần Giáo dục Quốc phòng-An ninh và Giáo dục thể chất không
tính vào điểm trung bình chung, điểm trung bình chung tích lũy.
Chƣơng IV
XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Điều 25. Làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp
1. Đầu học kỳ cuối khóa, HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc học
thêm một số học phần chuyên môn đƣợc quy định nhƣ sau:
a. Làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp: áp dụng cho HSSV đạt mức yêu cầu do từng khoa
đề nghị. Đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc xem là học phần có khối lƣợng không quá 5 tín chỉ.
b. Học và thi một số học phần chuyên môn: HSSV không đƣợc giao làm đồ án, khóa
luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chƣa tích lũy đủ số
tín chỉ quy định cho chƣơng trình.
2. Hiệu trƣởng sẽ quy định cụ thể trong một văn bản riêng về:
a. Các điều kiện để HSSV đƣợc đăng ký làm đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp.
b. Hình thức và thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;
c. Hình thức chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 34
d. Nhiệm vụ của giáo viên hƣớng dẫn; trách nhiệm của bộ môn và khoa đối với HSSV
trong thời gian làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Điều 26. Đánh giá đồ án, khóa luận tốt nghiệp
1. Hiệu trƣởng quyết định danh sách giáo viên chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp do các
khoa đề nghị, phòng Quản lý đào tạo tổng hợp. Việc chấm mỗi đồ án, khóa luận tốt nghiệp
phải do ít nhất 2 giáo viên đảm nhiệm.
2. Điểm của đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc chấm theo thang điểm 10 làm tròn theo
quy định tại khoản1, 2 Điều 23 của Quy chế này. Kết quả chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp
đƣợc công bố chậm nhất là 3 tuần, kể từ ngày nộp đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Điểm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đƣợc tính vào điểm trung bình chung tích lũy của
toàn khóa học.
3. HSSV có đồ án, khóa luận tốt nghiệp bị điểm dƣới 5,0 phải đăng ký làm lại đồ án,
khóa luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký các học phần thay thế đồ án, khóa luận tốt nghiệp, sao
cho tổng số tín chỉ của các học phần chuyên môn học thêm tƣơng đƣơng với số tín chỉ của đồ
án, khóa luận tốt nghiệp.
Điều 27. Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp
1. Những HSSV có đủ các điều kiện sau thì đƣợc viết đơn gửi Khoa đề nghị trƣờng xét
và công nhận tốt nghiệp:
a. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không
đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b. Tích lũy đủ số học phần và số tín chỉ quy định bởi chƣơng trình đào tạo. Điểm
trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 5,5 trở lên;
c. Các môn Giáo dục quốc phòng – an ninh và Giáo dục thể chất đƣợc đánh giá đạt.
d. Thỏa mãn các điều kiện chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo theo quy định.
2. Sau mỗi học kỳ, Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp
quy định tại khoản 1 Điều này để lập danh sách những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.
Hội đồng xét tốt nghiệp trƣờng do Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu
trƣởng ủy quyền làm Chủ tịch, Trƣởng phòng Quản lý Đào tạo làm Thƣ ký và các thành viên
là các trƣởng khoa chuyên môn, trƣởng phòng Công tác chính trị HSSV.
3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trƣởng ký quyết định công nhận tốt
nghiệp cho những HSSV đủ điều kiện tốt nghiệp.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 35
4. Nếu HSSV đủ điều kiện nhƣng không đăng ký tốt nghiệp sẽ đƣợc xem nhƣ HSSV
đang theo học bình thƣờng và sẽ bị buộc thôi học nếu rơi vào các trƣờng hợp đƣợc quy định ở
điều 15 của quy chế này.
Điều 28. Cấp bằng tốt nghiệp
1. Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đƣợc cấp theo ngành đào tạo chính. Loại tốt
nghiệp đƣợc xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, cụ thể nhƣ sau:
a. Loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,0 đến 10,0;
b. Loại giỏi: Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,0 đến 8,9;
c. Loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,0 đến 7,9;
d. Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 5,5 đến 6,9.
2. Hạng tốt nghiệp của những HSSV có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi
sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trƣờng hợp sau:
a. Có khối lƣợng của các học phần phải học lại hoặc học đổi vƣợt quá 5% so với tổng
số tín chỉ quy định cho toàn chƣơng trình;
b. Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
3. Kết quả học tập của HSSV phải đƣợc ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong
bảng điểm còn ghi chuyên ngành (hƣớng chuyên sâu) hoặc ngành phụ (nếu có).
4. Nếu kết quả học tập của HSSV thỏa mãn những quy định tại khoản 1 Điều 27 của
Quy chế này đối với một số chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng với các ngành đào tạo khác nhau,
thì HSSV đƣợc cấp các bằng tốt nghiệp khác nhau tƣơng ứng với các ngành đào tạo đó.
5. HSSV không tốt nghiệp đƣợc cấp giấy chứng nhận của trƣờng về các học phần đã
học trong chƣơng trình. Những HSSV này có nguyện vọng đƣợc quyền làm đơn xin chuyển
qua các chƣơng trình khác theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Quy chế này.
Chƣơng V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 29. Xử lý HSSV vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
1. HSSV thi hộ, nhờ ngƣời thi hộ sẽ bị đình chỉ học tập một năm đối với vi phạm lần
thứ nhất và bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ hai; trƣờng hợp tổ chức thi, kiểm tra hộ sẽ
bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ nhất.
2. Trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này, việc xử lý HSSV vi phạm trong khi
kiểm tra, thi kết thúc học phần đƣợc thực hiện nhƣ sau:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 36
a. Khiển trách và trừ 25% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV phạm
lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với HSSV khác trong giờ kiểm tra, thi;
b. Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với HSSV vi phạm
một trong các lỗi sau đây:
- Đã bị khiển trách một lần trong giờ kiểm tra, thi nhƣng vẫn tiếp tục vi phạm quy
định tại giờ kiểm tra, thi đó;
- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho ngƣời khác;
- Chép bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác; những bài kiểm tra, bài thi đã có kết luận
là giống nhau thì xử lý nhƣ nhau, nếu HSSV bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị
sao chép trƣớc khi nộp bài thì đƣợc hiệu trƣởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống
mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xử lý.
c. Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài kiểm tra, bài thi: áp dụng đối với HSSV vi
phạm một trong các lỗi sau:
- Đã bị cảnh cáo một lần nhƣng trong giờ kiểm tra, thi vẫn tiếp tục vi phạm quy định
trong giờ kiểm tra, thi đó;
- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không đƣợc phép đem vào phòng thi;
- Đƣa đề kiểm tra, thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;
- Có hành động gây gổ, đe dọa ngƣời có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa HSSV
khác;
- Viết, vẽ bậy lên bài kiểm tra, bài thi;
- Viết bài kiểm tra, bài thi trên giấy không đúng quy định của trƣờng;
- Dùng bài kiểm tra, bài thi của ngƣời khác để nộp;
- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả kiểm
tra, thi;
3. HSSV sau khi đã dự kiểm tra, thi nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷ luật nhƣ
trong khi làm bài kiểm tra, bài thi.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 37
PHẦN V:
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên; nội dung công tác
học sinh, sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý; thi đua, khen thƣởng và kỷ luật.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính
quy đang học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
Điều 2. Mục đích
Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà trƣờng, nhằm bảo đảm
thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri
thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 3. Yêu cầu của công tác HSSV
1. Học sinh, sinh viên là đối tƣợng trung tâm trong nhà trƣờng, đƣợc nhà trƣờng bảo đảm
điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
2. Công tác HSSV phải thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nƣớc và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Công tác HSSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ
trong các khâu có liên quan đến HSSV.
Chƣơng II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HSSV
Điều 4. Quyền của HSSV
1. Đƣợc nhà trƣờng tôn trọng và đối xử bình đẳng; đƣợc cung cấp đầy đủ thông tin cá
nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của nhà trƣờng; đƣợc nhà trƣờng phổ biến nội
quy, quy chế về học tập, rèn luyện, thực tập, thi tốt nghiệp, về chế độ chính sách của Nhà nƣớc
có liên quan đến HSSV.
2. Đƣợc tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:
a. Đƣợc sử dụng thƣ viện, các trang thiết bị và phƣơng tiện phục vụ các hoạt động học
tập, nghiên cứu khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 38
b. Đƣợc tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học.
c. Đƣợc chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ hiện hành của Nhà nƣớc.
d. Đƣợc đăng ký dự tuyển đi học ở nƣớc ngoài, học chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo
cao hơn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
e. Đƣợc tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội
Sinh viên; tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với
mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.
f. Đƣợc nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học
cùng lúc hai chƣơng trình, chuyển trƣờng theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo; đƣợc nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
3. Đƣợc hƣởng các chế độ, chính sách ƣu tiên theo quy định của Nhà nƣớc; đƣợc xét
nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc tài trợ.
4. Đƣợc trực tiếp hoặc thông qua tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên kiến nghị với
nhà trƣờng các giải pháp góp phần xây dựng nhà trƣờng; đƣợc đề đạt nguyện vọng và khiếu
nại với nhà trƣờng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của
HSSV.
5. Đƣợc xét tiếp nhận vào ký túc xá theo quy định của trƣờng theo quy định tại Quy chế
công tác HSSV nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo và điều kiện tiếp nhận của nhà trƣờng.
6. HSSV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đƣợc nhà trƣờng cấp bằng tốt nghiệp, bảng
điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục
hành chính.
Điều 5. Nghĩa vụ của HSSV
1. Chấp hành chủ trƣơng, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nƣớc và các quy chế,
quy định, điều lệ, nội quy nhà trƣờng.
2. Tôn trọng giảng viên, cán bộ công chức của nhà trƣờng; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau
trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trƣờng; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy
truyền thống của nhà trƣờng.
4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chƣơng trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo
của nhà trƣờng; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện đạo đức, lối
sống.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe theo quy định của nhà trƣờng.
6. Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định.
7. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trƣờng phù hợp với
năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trƣờng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 39
8. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác
của sinh viên, giảng viên, cán bộ công chức; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu
trƣởng nhà trƣờng hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian
lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác
của HSSV, cán bộ, giáo viên trong trƣờng.
9. Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.
Điều 6. Các hành vi HSSV không đƣợc làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ công chức nhà
trƣờng và HSSV khác.
2. Gian lận trong học tập nhƣ: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi,
thực tập hộ ngƣời khác hoặc nhờ ngƣời khác học, thi, thực tập hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ
tiểu luận, đồ án, khoá luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi
gian lận khác.
3. Xả rác bừa bãi, bôi xóa, viết vẽ lên bàn, tƣờng trong phòng học và trong khuôn viên
của nhà trƣờng; làm hƣ hại các tài sản, trang thiết bị của nhà trƣờng.
4. Hút thuốc, uống rƣợu, bia trong giờ học; có mùi rƣợu, bia khi đến trƣờng, đến lớp.
5. Gây rối an ninh, trật tự trong trƣờng hoặc nơi công cộng.
6. Tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.
7. Đánh bạc dƣới mọi hình thức.
8. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo ngƣời khác sử
dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma tuý, các loại hoá chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm,
thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nƣớc; tổ chức,
tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong nhà trƣờng và
các hành vi vi phạm đạo đức khác.
9. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức,
tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trƣờng khi chƣa đƣợc Hiệu trƣởng cho
phép.
10. Thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, các chính sách, quy định của Đảng và Nhà
nƣớc.
Chƣơng III
HỆ THỐNG TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CÔNG TÁC HSSV
Điều 7. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác học sinh sinh viên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 40
Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của trƣờng gồm có Hiệu trƣởng (hoặc Phó hiệu
trƣởng do Hiệu trƣởng phân công), các đơn vị phụ trách công tác HSSV, giáo viên chủ nhiệm,
cố vấn học tập và lớp HSSV.
Điều 8. Trách nhiệm của Hiệu trƣởng
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác HSSV.
2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nƣớc, các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng,
công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đƣa
công tác HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.
3. Quản lý HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình hình tƣ tƣởng và đời sống. Hằng
năm, chỉ đạo tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, Nhà
nƣớc, cung cấp thông tin cần thiết của trƣờng cho HSSV nhằm hiểu rõ tâm tƣ nguyện vọng và
giải quyết kịp thời những thắc mắc của HSSV.
4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội
Sinh viên trong công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối
sống cho HSSV.
5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho trƣờng khi có sự huy
động của địa phƣơng, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức khác.
Điều 9. Trách nhiệm của Phòng Công tác chính trị - Học sinh sinh viên:
1. Quản lý và định kỳ cập nhật hồ sơ điện tử, hồ sơ theo dõi quá trình rèn luyện của
HSSV.
2. Tổng hợp và trình Hiệu trƣởng ban hành quyết định công nhận Giáo viên chủ nhiệm,
Cố vấn học tập trong thời gian đầu năm, đầu khoá học.
3. Tổ chức làm thẻ cho HSSV.
4. Tổ chức khám sức khoẻ cho HSSV vào đầu khoá học và thống kê danh sách HSSV
không khám sức khỏe.
5. Tƣ vấn tâm lý, xã hội.
6. Theo dõi hoạt động công tác chủ nhiệm của CVHT/GVCN.
7. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khoá, đầu năm học. Hƣớng dẫn
HSSV chấp hành nội quy, quy định của nhà trƣờng.
8. Theo dõi, đánh giá kết quả rèn luyện HSSV theo từng học kỳ, năm học và toàn khóa
học.
9. Tổ chức xét và công nhận tập thể lớp và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học
tập, rèn luyện và các hoạt động khác.
10. Tổ chức xử lý kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế, nội quy nhà trƣờng.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 41
11. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc quy định đối với HSSV về
học bổng, miễn giảm học phí, tín dụng đào tạo, trợ cấp xã hội và các chế độ khác có liên quan
đến HSSV.
12. Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý HSSV nội trú, ngoại trú theo quy định.
13. Tổ chức xác nhận cho HSSV đang học tại trƣờng và các giấy tờ khác thuộc thẩm
quyền của đơn vị.
14. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, lối sống cho HSSV;
Phối hợp với Đoàn thanh niên, Hội sinh viên tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động chính
trị - xã hội, văn-thể-mỹ, cuộc thi rèn luyện và nâng cao tay nghề, các hội thi học thuật và các
hoạt động khác. Thành lập đội tuyển cấp trƣờng, tổ chức tham gia các hoạt động của HSSV
ngoài nhà trƣờng.
15. Phối hợp với các đơn vị có liên quan nhằm giáo dục, tuyên truyền cho HSSV các
kiến thức cơ bản về kỹ năng sống, giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản, giáo dục an toàn
giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; Phối hợp với các ngành, các cấp chính
quyền địa phƣơng xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV;
giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến HSSV.
16. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú ký túc xá. Kết hợp tổ chức quản lý tạm trú,
tạm vắng cho HSSV theo quy định của chính quyền địa phƣơng; tổ chức sinh hoạt và học tập
cho HSSV trong ký túc xá; bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội
xảy ra trong ký túc xá. Kết hợp với công an địa phƣơng và các phòng, khoa trong trƣờng tiến
hành xử lý các trƣờng hợp vi phạm nội quy, quy chế ký túc xá hoặc vi phạm pháp luật trong
HSSV.
17. Tạo điều kiện cho HSSV nội trú tham gia các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động
chính trị - xã hội trong ký túc xá và địa phƣơng; rèn luyện phẩm chất, nếp sống văn minh, lành
mạnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Quản lý đào tạo
1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và nhà trƣờng.
2. Quản lý hồ sơ khi nhập học.
3. Tham mƣu cho Hội đồng thi đua - khen thƣởng – kỷ luật nhà trƣờng đối với HSSV vi
phạm quy chế, quy định, nội quy liên quan đến đào tạo.
Điều 11. Trách nhiệm của Phòng Hành chính tổng hợp
1. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV: đóng dấu các văn bản
liên quan đến HSSV.
2. Tổ chức thực hiện công tác y tế trƣờng học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh, và giải
quyết các trƣờng hợp sơ cấp cứu ban đầu cho HSSV trong thời gian học tập tại trƣờng; Lập sổ
theo dõi tình trạng sức khỏe HSSV và HSSV không đủ tiêu chuẩn sức khoẻ học tập.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 42
3. Triển khai công tác bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn cho HSSV; phối hợp với cơ quan
bảo hiểm, các đơn vị liên quan giải quyết các trƣờng hợp HSSV bị ốm đau, tai nạn.
4. Tổ chức thƣờng xuyên công tác vệ sinh phòng dịch, giải quyết các trƣờng hợp sơ cấp
cứu ban đầu đối với HSSV nội trú ký túc xá.
Điều 12: Trách nhiệm của Phòng Thanh tra pháp chế
1. Theo dõi và ghi nhận tình hình HSSV vi phạm nội quy, quy chế của nhà trƣờng.
2. Tiếp nhận những ý kiến phản ánh, đơn thƣ khiếu nại, tố cáo của HSSV liên quan đến
nhà trƣờng trình Hiệu trƣởng xem xét, giải quyết.
3. Tƣ vấn pháp lý.
4. Ghi nhận tình hình sinh hoạt lớp của CVHT/GVCN.
Điều 13: Trách nhiệm của Phòng Tài chính Kế toán:
1. Xây dựng định mức học bổng theo từng học kỳ.
2. Chi học bổng, khen thƣởng, miễn giảm học phí, công tác phong trào, các khoản hỗ trợ
… cho HSSV theo danh sách đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt.
Điều 14. Trách nhiệm của Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên
1. Phối hợp theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi cho
HSSV tham gia các hoạt động do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên trƣờng tổ chức.
2. Phối hợp với Phòng Công tác chính trị- Học sinh sinh viên, Trung tâm đào tạo nguồn
nhân lực và hợp tác doanh nghiệp, Phòng Khoa học công nghệ, các khoa đào tạo trong công
tác tổ chức các hoạt động học thuật, nghiên cứu khoa học, văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao
và các hoạt động ngoại khóa cho HSSV.
3. Tổ chức các câu lạc bộ, đội, nhóm học thuật, văn-thể-mỹ, đội hình tình nguyện, hoạt
động xã hội cho HSSV tham gia.
Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác doanh
nghiệp:
1. Phối hợp các đơn vị tổ chức các hoạt động tƣ vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm, huấn
luyện kỹ năng nghề nghiệp cho HSSV.
2. Tổ chức buổi hội thảo, báo cáo chuyên đề, giao lƣu doanh nghiệp, ngày hội tuyển
dụng việc làm cho HSSV.
3. Khảo sát tình hình việc làm của HSSV sau khi tốt nghiệp.
4. Tiếp nhận thông tin tuyển dụng, giới thiệu việc làm cho HSSV.
5. Là đầu mối thực hiện công tác vận động và tiếp nhận nguồn tài trợ học bổng cho
HSSV.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 43
Điều 16. Trách nhiệm của các khoa đào tạo
1. Tổ chức hệ thống quản lý công tác HSSV của khoa gồm: giáo viên chủ nhiệm hoặc cố
vấn học tập, lớp HSSV và ban cán sự lớp HSSV.
2. Phân công các giảng viên thuộc khoa làm công tác giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn
học tập các lớp HSSV vào đầu năm học. Trƣờng hợp thay đổi đột xuất thì Trƣởng khoa phân
công giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập khác và phải đƣợc Hiệu trƣởng phê duyệt thông qua
phòng CTCT-HSSV.
3. Tổ chức lập thời khoa biểu sinh hoạt chủ nhiệm. Phối hợp với phòng Thanh tra Pháp
chế, phòng CTCT-HSSV theo dõi tiết sinh hoạt chủ nhiệm và tình hình học tập, rèn luyện của
HSSV thông qua báo cáo định kỳ của giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập.
4. Thông qua Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên khoa tổ chức các hoạt động học tập, rèn
luyện của HSSV trong khoa: nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ học thuật, văn nghệ, thể thao,
các hoạt động ngoại khóa, hoạt động xã hội, tình nguyện …
5. Tổ chức xem xét và kiến nghị với nhà trƣờng các hình thức khen thƣởng, kỷ luật và
khiếu nại của HSSV.
6. Tổ chức bình chọn CVHT/GVCN tiêu biểu.
7. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV thuộc thẩm quyền của khoa.
8. Tổ chức đối thoại định kỳ giữa Hiệu trƣởng nhà trƣờng với HSSV.
Điều 17. Trách nhiệm của cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm:
1. Tƣ vấn cho HSSV về chƣơng trình, kế hoạch học tập, đăng ký môn học, lựa chọn
chuyên ngành.
2. Tổ chức sinh hoạt lớp định kỳ theo quy định (đăng ký ngày, giờ sinh hoạt lớp cụ thể
gửi về Phòng CTCT-HSSV). Nắm tình hình HSSV của lớp phụ trách (về các mặt học tập, đời
sống, sinh hoạt); hƣớng dẫn, tƣ vấn cho HSSV trong quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng và
các vấn đề khác có liên quan.
3. Hƣớng dẫn, khuyến khích, tạo điều kiện cho HSSV tham gia các hoạt động học thuật,
nghiên cứu khoa học; các hoạt động văn, thể, mỹ lành mạnh, bổ ích.
4. Chủ trì họp lớp xét đánh giá kết quả rèn luyện; Đề xuất khen thƣởng, kỷ luật, học bổng
cho HSSV thuộc lớp phụ trách;
5. Tham dự họp Hội đồng xét khen thƣởng – kỷ luật HSSV của lớp phụ trách để phát
biểu ý kiến, đề xuất hình thức khen thƣởng, kỷ luật nhƣng không đƣợc quyền biểu quyết;
Tham dự Đại hội, hội nghị của lớp phụ trách tổ chức.
6. Tham gia sinh hoạt định kỳ của khoa đào tạo và báo cáo với Trƣởng khoa về tình hình
công tác HSSV lớp phụ trách.
7. Thực hiện các công tác khác theo quy định của Quy chế cố vấn học tập, Quy định về
công tác giáo viên chủ nhiệm.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 44
Điều 18. Lớp HSSV
1. Lớp HSSV đƣợc tổ chức bao gồm những HSSV cùng ngành, nghề, khoá học và đƣợc
duy trì ổn định trong cả khoá học. Đối với sinh viên học theo học chế tín chỉ, ngoài việc sắp
xếp vào lớp sinh viên để tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các
hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen thƣởng, kỷ luật… thì mỗi học kỳ,
những sinh viên cùng đăng ký một học phần, có cùng thời khóa biểu của học phần trong cùng
một học kỳ đƣợc sắp xếp vào lớp học phần.
2. Ban cán sự lớp HSSV gồm :
a. Lớp trƣởng và lớp phó do tập thể HSSV trong lớp bầu. Nhiệm kỳ ban cán sự lớp
HSSV theo năm học.
b. Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV :
- Tổ chức cho HSSV thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện và các hoạt động xã
hội theo kế hoạch của trƣờng, khoa, phòng, ban;
- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định, quy chế về học
tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;
- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện.
Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập và các giảng
viên; Thay mặt lớp kiến nghị với các khoa, phòng và Ban giám hiệu nhà trƣờng giải quyết
những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của HSSV trong lớp;
- Phối hợp chặt chẽ và thƣờng xuyên với Ban chấp hành chi đoàn, Chi hội sinh viên
trong tổ chức hoạt động của lớp;
- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và
những việc đột xuất của lớp với giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập và phòng Công tác
chính trị - HSSV.
c. Quyền lợi của ban cán sự lớp HSSV: đƣợc cộng điểm trong đánh giá kết quả rèn
luyện của học kỳ, đƣợc xét thi đua khen thƣởng vào cuối năm học.
3. Đối với lớp học phần sẽ có đại diện lớp do cố vấn học tập chỉ định và gởi danh sách
cho khoa, cho phòng Công tác chính trị - HSSV ngay sau khi bầu. Đại diện lớp học phần có
trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy định, quy chế của sinh viên trong lớp học
phần với cố vấn học tập, phòng Công tác chính trị - HSSV và đƣợc cộng điểm trong đánh giá
kết quả rèn luyện của học kỳ theo quy định.
Chƣơng IV
THI ĐUA, KHEN THƢỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 19. Nội dung, hình thức thi đua, khen thƣởng
1. Thi đua, khen thƣởng thƣờng xuyên đối với các cá nhân HSSV có thành tích xuất sắc
cần biểu dƣơng, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 45
a. Đoạt giải trong các cuộc thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học; có công trình
nghiên cứu khoa học đƣợc nhà trƣờng nghiệm thu hoặc đạt giải thƣởng cấp Thành trở lên.
b. Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, trong
hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động
trong lớp, khoa, trong ký túc xá, trong hoạt động xã hội, văn hoá - văn nghệ, thể thao;
c. Có thành tích trong việc cứu ngƣời bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực,
tham nhũng;
d. Các thành tích đặc biệt khác.
2. Công nhận kết quả thi đua toàn diện đối với cá nhân HSSV:
- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc.
- Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân nhƣ sau:
+ Đạt danh hiệu HSSV Khá: nếu xếp loại học tập và rèn luyện từ Khá trở lên;
+ Đạt danh hiệu HSSV Giỏi: nếu xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và xếp loại rèn
luyện từ Tốt trở lên;
+ Đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc :nếu xếp loại học tập và rèn luyện đạt Xuất sắc.
Xếp loại học tập và rèn luyện theo các quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định của trƣờng.
- Danh hiệu cá nhân của HSSV đƣợc ghi vào hồ sơ của HSSV.
- Không xét công nhận đối với HSSV bị kỷ luật hoặc có điểm thi kết thúc học phần ở
lần thi thứ nhất trong học kỳ hoặc năm học đó dƣới mức trung bình.
Điều 21. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm
1. Những HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi
phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a. Nhắc nhở: áp dụng đối với HSSV không tuân thủ nội quy, quy định nhà trƣờng.
b. Khiển trách: áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhƣng ở mức độ nhẹ,
HSSV bị nhắc nhở 3 lần trong 1 học kỳ.
c. Cảnh cáo: áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức
độ nhẹ nhƣng hành vi vi phạm có tính chất thƣờng xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhƣng
mức độ tƣơng đối nghiêm trọng;
d. Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những HSSV đang trong thời gian bị
cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không
đƣợc làm; bị xếp loại rèn luyện Kém trong cả năm học.
e. Buộc thôi học: áp dụng đối với HSSV đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn
tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhƣng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm
trọng, gây ảnh hƣởng xấu đến nhà trƣờng và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 46
trƣờng hợp bị xử phạt tù đƣợc hƣởng án treo); bị xếp loại rèn luyện Kém trong 2 năm học liên
tiếp.
2. Hình thức kỷ luật của HSSV từ khiển trách trở lên phải đƣợc ghi vào hồ sơ HSSV.
Trƣờng hợp HSSV bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, nhà trƣờng
gửi thông báo cho địa phƣơng và gia đình HSSV biết để quản lý, giáo dục.
3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định phụ lục kèm theo
Quy định này.
4. Trong thời gian thi hành kỷ luật, nếu tiếp tục vi phạm sẽ bị xét tăng hình thức kỷ luật;
Các hình thức kỷ luật đều bị trừ điểm rèn luyện theo quy định Đánh giá kết quả rèn luyện
HSSV.
Điều 22. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
1. Thủ tục xét kỷ luật:
- Đối với hình thức kỷ luật nhắc nhở: Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập nắm
thông tin vi phạm của HSSV, nhắc nhở trƣớc lớp và ghi biên bản đầy đủ gởi cho Khoa và
phòng Công tác chính trị - HSSV.
- Đối với hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên:
a. HSSV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật;
b. Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập chủ trì họp với tập thể lớp HSSV, phân tích
và đề nghị hình thức kỷ luật gửi cho phòng Công tác chính trị - HSSV;
c. Phòng Công tác chính trị - HSSV tổng hợp, xem xét và tham mƣu cho Hội đồng thi
đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV;
d. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV tổ chức họp để xét kỷ luật.
- HSSV vi phạm kỷ luật đã đƣợc mời mà không đến dự (nếu không có lý do chính đáng)
thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.
- Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định kỷ
luật bằng văn bản.
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của HSSV:
a. Bản tự kiểm điểm (trong trƣờng hợp HSSV có khuyết điểm không chấp hành việc làm
bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập đƣợc);
b. Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV có hành vi vi phạm;
c. Ý kiến của khoa đào tạo hoặc đơn vị phụ trách công tác HSSV;
d. Các tài liệu có liên quan.
Trong trƣờng hợp HSSV vi phạm kỷ luật trong thời gian hè, tết … Giáo viên chủ nhiệm,
cố vấn học tập không tổ chức họp lớp đƣợc, thì căn cứ các chứng cứ HSSV vi phạm nội quy
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 47
nhà trƣờng, Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập lập hồ sơ trình Hội đồng xem xét, quyết định
hình thức xử lý.
Điều 23. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Đối với trƣờng hợp bị nhắc nhở: ghi nhận theo từng học kỳ, chấm dứt hiệu lực khi kết
thúc học kỳ.
2. Đối với trƣờng hợp bị khiển trách: sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu
HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng
nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ
ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
3. Đối với trƣờng hợp bị cảnh cáo: sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu
HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đƣơng
nhiên đƣợc chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và đƣợc hƣởng quyền lợi của HSSV kể từ
ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
4. Đối với trƣờng hợp đình chỉ học tập cho về địa phƣơng: khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV
phải hoàn tất giấy tờ theo quyết định kỷ luật và xuất trình chứng nhận của địa phƣơng xã,
phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phƣơng, nộp cho
phòng Công tác chính trị - HSSV để đƣợc xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật
HSSV
1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV: Hiệu trƣởng ra quyết
định thành lập Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV để theo dõi công tác thi đua,
khen thƣởng và kỷ luật đối với HSSV trong trƣờng.
a. Chủ tịch: Phó Hiệu trƣởng phụ trách đào tạo chính quy;
b. Ủy viên thƣờng trực: Trƣởng phòng Công tác chính trị - HSSV;
c. Các ủy viên: Trƣởng phòng Quản lý đào tạo, Trƣởng phòng Tài chính Kế toán, Đại
diện Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên; đại diện Khoa có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ
luật; HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc bị kỷ luật.
Hội đồng có thể mời thêm Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố vấn học tập, Ban Cán sự, Ban
Chấp hành chi đoàn của những lớp có HSSV đƣợc khen thƣởng hoặc kỷ luật. Các thành phần
này đƣợc tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thƣởng hoặc kỷ luật nhƣng không đƣợc
quyền biểu quyết.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV:
a. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV là tổ chức tƣ vấn giúp Hiệu trƣởng triển
khai công tác khen thƣởng, kỷ luật đối với HSSV và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng;
b. Căn cứ các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Giáo viên chủ nhiệm hoặc cố
vấn học tập, của khoa, phòng Công tác chính trị - HSSV, Hội đồng tiến hành xét danh sách cá
nhân và lớp HSSV có thành tích, đề nghị Hiệu trƣởng khen thƣởng hoặc đề nghị lên cấp trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 48
khen thƣởng; xét và đề nghị Hiệu trƣởng ra quyết định đối với những trƣờng hợp vi phạm kỷ
luật;
c. Hội đồng thi đua khen thƣởng – kỷ luật HSSV mỗi tháng họp một lần. Khi cần thiết,
Hội đồng có thể họp các phiên bất thƣờng.
Điều 25. Quyền khiếu nại về thi đua, khen thƣởng
Cá nhân và tập thể HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thƣởng và kỷ luật không thoả
đáng có quyền khiếu nại lên Ban Giám hiệu hoặc phòng Công tác chính trị - HSSV thông qua
Giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập.
Chƣơng V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực
1. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc vƣớng mắc, khó khăn, các
đơn vị phản ánh về trƣờng (thông qua Phòng Công tác Chính trị - HSSV) để điều chỉnh, bổ
sung cho hợp lý.
Điều 27. Công tác phối hợp
Nhà trƣờng chủ động phối hợp chặt chẽ với gia đình HSSV, các cơ quan có liên quan trên
địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.
Điều 28. Trách nhiệm thi hành quy định
Toàn thể HSSV hệ chính quy và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy
định này.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 49
CÁC NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 134/QĐ-CNTĐ-SV ngày 12 tháng 9 năm 2014
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
Stt Nội dung vi phạm
Hình thức kỷ luật
Ghi chú
Nhắc
nhở, phê
bình
trƣớc lớp
Khiển
trách, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Cảnh
cáo, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Đình chỉ
học tập 1
năm học,
ghi vào hồ
sơ HSSV
Buộc
thôi
học
1
Đến muộn giờ học, giờ
thực tập
Lần 3
/HK
Lần 5
/HK
Lần 8
/HK
Tái phạm
sau hình
thức cảnh
cáo
Nghỉ học không phép Tiết thứ
40/HK
Tiết thứ
50/HK
Tiết thứ
70/HK
Tiết thứ
100/HK
hoặc tái
phạm sau
hình thức
cảnh cáo
Tiết thứ
120/HK
2
Mất trật tự, làm việc
riêng trong giờ học, giờ
thực tập và tự học
Lần 1
/HK
Lần 2
/HK
Lần 3
/HK
Tái phạm
sau hình
thức cảnh
cáo
3 Vô lễ với thầy, cô giáo
và CBCC nhà trƣờng
Lần 1
Lần 2
Lần 3
4
Học hộ hoặc nhờ ngƣời
khác học hộ; có các
hành vi gian lận trong
học tập
Lần 1
Lần 2
Lần 3
5
Thi, kiểm tra hộ, hoặc
nhờ thi, kiểm tra hộ; làm
hộ, nhờ làm hoặc sao
chép tiểu luận, đồ án,
khoá luận tốt nghiệp
Lần 1 Lần 2
6
Tổ chức học, thi, kiểm
tra hộ; tổ chức làm hộ
tiểu luận, đồ án, khoá
luận tốt nghiệp
Lần 1
Tùy theo
mức độ có
thể giao
cho cơ
quan chức
năng xử lý
theo quy
định của
pháp luật
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 50
Stt Nội dung vi phạm
Hình thức kỷ luật
Ghi chú
Nhắc
nhở, phê
bình
trƣớc lớp
Khiển
trách, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Cảnh
cáo, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Đình chỉ
học tập 1
năm học,
ghi vào hồ
sơ HSSV
Buộc
thôi
học
7
Mang tài liệu vào phòng
thi, đƣa đề thi ra ngoài
nhờ làm hộ, ném tài liệu
vào phòng thi, vẽ bậy
vào bài thi; bỏ thi không
có lý do chính đáng
Xử lý theo quy chế đào tạo
8
Không đóng học phí
đúng quy định và quá
thời hạn đƣợc trƣờng
cho phép hoãn
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
9
Không khám sức khỏe
đầu năm đúng quy định
và quá thời hạn đƣợc
trƣờng cho phép hoãn
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
10
Làm hƣ hỏng tài sản
trong KTX và các tài
sản khác của trƣờng
Tùy theo mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và
phải bồi thƣờng thiệt hại
11
Uống rƣợu, bia trong
giờ học; say rƣợu, bia
khi đến lớp.
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
12
Hút thuốc lá trong giờ
học, phòng họp và nơi
cấm hút thuốc theo quy
định
Lần 3
/HK
Lần 4
/ HK
Lần 5
/ HK
>5 lần
/ HK
13 Chơi cờ bạc dƣới mọi
hình thức Lần 1 Lần 2 Lần 3
Tùy theo
mức độ, có
thể giao
cho cơ
quan chức
năng xử lý
theo quy
định của
pháp luật
14
Tàng trữ, lƣu hành, truy
cập, sử dụng sản phẩm
văn hoá đồi trụy hoặc
tham gia các hoạt động
mê tín dị đoan, hoạt
động tôn giáo trái phép
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
15
Buôn bán, vận chuyển,
tàng trữ, lôi kéo ngƣời
khác sử dụng ma tuý
Lần 1
Giao cho
cơ quan
chức năng
xử lý theo
quy định
16 Sử dụng ma tuý Lần 1 Lần 2
17 Chứa chấp, môi giới hoạt Lần 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 51
Stt Nội dung vi phạm
Hình thức kỷ luật
Ghi chú
Nhắc
nhở, phê
bình
trƣớc lớp
Khiển
trách, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Cảnh
cáo, ghi
vào hồ sơ
HSSV
Đình chỉ
học tập 1
năm học,
ghi vào hồ
sơ HSSV
Buộc
thôi
học
động mại dâm của pháp
luật 18 Hoạt động mại dâm Lần 1 Lần 2
19
Lấy cắp tài sản, chứa
chấp, tiêu thụ tài sản do
lấy cắp mà có
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo
quy định của pháp luật
20
Chứa chấp buôn bán vũ
khí, chất nổ, chất dễ
cháy và các hàng cấm
theo quy định của nhà
nƣớc.
Lần 1
Giao cho
cơ quan
chức năng
xử lý theo
quy định
của pháp
luật
21
Đƣa phần tử xấu vào
trong trƣờng, KTX gây
ảnh hƣởng xấu đến an
ninh, trật tự trong nhà
trƣờng.
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học.
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy
định của pháp luật
22
Đánh nhau gây thƣơng
tích, tổ chức hoặc tham
gia tổ chức đánh nhau
Lần 1 Lần 2
Nếu
nghiêm
trọng, giao
cho cơ
quan chức
năng xử lý
theo quy
định của
pháp luật
23
Kích động, lôi kéo
ngƣời khác biểu tình,
viết truyền đơn, áp phích
trái pháp luật
Lần 1 Lần 2
24 Vi phạm các quy định
về an toàn giao thông Lần 1/HK Lần 2/HK
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 52
PHẦN VI:
QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ TRƢỜNG TCCN HỆ CHÍNH QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Văn bản này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở
giáo dục đại học và trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là Quy
chế rèn luyện) bao gồm: Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm; phân loại kết quả và quy
trình đánh giá kết quả rèn luyện; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trƣờng
trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy bao gồm: các đại học, học viện, các trƣờng đại học, cao
đẳng và các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy (sau đây gọi chung là các trƣờng).
Điều 2. Mục đích
Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các trƣờng nhằm:
1. Góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn
diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Đƣa ra đƣợc những định hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng trƣờng,
tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có môi trƣờng rèn luyện.
Điều 3. Yêu cầu
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là việc làm thƣờng xuyên ở
các trƣờng.
2. Quá trình đánh giá phải đảm bảo chính xác, công bằng, công khai và dân chủ.
Điều 4. Nội dung đánh giá và thang điểm
1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trên các
mặt:
a) Ý thức học tập;
b) Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng;
c) Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể
thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;
d) Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 53
e) Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trƣờng
hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên.
2. Điểm rèn luyện đƣợc đánh giá bằng thang điểm 100. Hiệu trƣởng các trƣờng căn cứ
vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trƣờng quy định các tiêu chí và mức điểm chi tiết phù
hợp với các nội dung đánh giá và không vƣợt quá khung điểm quy định của Quy chế này.
Chƣơng II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập
1. Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vƣợt khó, phấn đấu vƣơn lên trong học tập, tích
cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và
các quy định khác đƣợc áp dụng trong trƣờng.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn
hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị – xã
hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trƣơng của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nƣớc, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cƣu mang ngƣời gặp khó khăn.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm.
Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể,
tổ chức trong nhà trƣờng hoặc đạt đƣợc thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của
học sinh, sinh viên
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh, sinh
viên đƣợc phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ
chức khác trong nhà trƣờng; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học
tập, rèn luyện.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 54
Chƣơng III
PHÂN LOẠI KẾT QUẢ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện
1. Kết quả rèn luyện đƣợc phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung
bình, yếu và kém.
a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
b) Từ 80 đến dƣới 90 điểm: loại tốt;
c) Từ 70 đến dƣới 80 điểm: loại khá;
d) Từ 60 đến dƣới 70 điểm: loại trung bình khá;
đ) Từ 50 đến dƣới 60 điểm: loại trung bình;
e) Từ 30 đến dƣới 50 điểm: loại yếu;
g) Dƣới 30 điểm: loại kém.
2. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn
luyện không đƣợc vƣợt quá loại trung bình.
Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi
tiết do trƣờng quy định.
2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức
điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải đƣợc quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn
vị lớp và phải có biên bản kèm theo.
3. Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc Trƣởng khoa xem xét, xác
nhận, trình Hiệu trƣởng.
Đối với trƣờng có số lƣợng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng đánh giá kết
quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trƣởng khoa xem xét trƣớc khi trình
Hiệu trƣởng.
4. Hiệu trƣởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn
luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng.
5. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải đƣợc công bố công
khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 55
Chƣơng IV
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 12. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng là cơ quan tƣ
vấn giúp Hiệu trƣởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên và
chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trƣởng.
a) Thành phần Hội đồng cấp trƣờng gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc Hiệu trƣởng uỷ quyền.
- Thƣờng trực Hội đồng: Trƣởng phòng Công tác chính trị – học sinh, sinh viên hoặc bộ
phận làm công tác chính trị - học sinh, sinh viên do Hiệu trƣởng quyết định.
- Các uỷ viên: Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng (ban) có liên quan, đại diện Đoàn
thanh niên và Hội sinh viên cấp trƣờng (nếu có).
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng:
căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trƣởng khoa, tiến hành xem xét,
đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên, đề nghị hiệu trƣởng công nhận.
2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa (nếu có) có
nhiệm vụ giúp Trƣởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên.
a) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Trƣởng khoa hoặc Phó trƣởng khoa đƣợc Trƣởng khoa uỷ quyền.
- Các uỷ viên: Trợ lý theo dõi công tác học sinh, sinh viên, giáo viên chủ nhiệm, đại diện
Liên chi đoàn thanh niên, Chi hội hoặc Liên chi Hội sinh viên (nếu có).
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa:
Căn cứ đề nghị của tập thể đơn vị lớp học sinh, sinh viên giúp Trƣởng khoa đánh giá
chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên
trong khoa.
Điều 13. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc tiến hành theo từng
học kỳ, năm học và toàn khoá học.
2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt đƣợc của 5 nội dung đánh giá chi tiết của
trƣờng.
3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của
năm học đó.
Học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trƣờng xem xét cho học tiếp thì thời gian
nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 56
4. Điểm rèn luyện toàn khoá là trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của
khoá học đã đƣợc nhân hệ số và đƣợc tính theo công thức sau: N
ri . ni
i = 1 R =
N
ni
i = 1
Trong đó:
a) R là điểm rèn luyện toàn khoá;
b) ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i;
c) ni là hệ số của năm học thứ i, do Hiệu trƣởng quy định theo hƣớng năm học sau dùng
hệ số cao hơn hoặc bằng năm học liền kề trƣớc đó;
d) N là tổng số năm học của khoá học. Nếu năm học cuối chƣa đủ một năm học đƣợc tính
tròn thành một năm học.
Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện
1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên đƣợc lƣu trong
hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trƣờng và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện
của từng học sinh, sinh viên khi ra trƣờng.
2. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc đƣợc nhà trƣờng xem xét biểu dƣơng,
khen thƣởng.
3. Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng
học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì
sẽ bị buộc thôi học.
Điều 15. Quyền khiếu nại
Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Hiệu trƣởng
nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chƣa chính xác. Khi nhận đƣợc đơn khiếu nại, nhà
trƣờng có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định hiện hành.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 57
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN TRỰC TUYẾN
Bƣớc 1: HSSV đăng nhập hệ thống bằng tài khoản cá nhân tại http://online.tdc.edu.vn
Bƣớc 2: Chọn mục “Điểm rèn luyện”
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 58
Bƣớc 3: Chọn “Năm học”, “Học kỳ” tƣơng ứng và click vào “…” ở cột “Xem chi tiết”
Bƣớc 4: Xem Bảng điểm rèn luyện chi tiết của HSSV
Bƣớc 5: HSSV rà soát dữ liệu điểm so với thực tế, nếu chƣa chính xác cần liên hệ các
đơn vị liên quan để khiếu nại trong thời gian thông báo quy định.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 59
Stt Nội dung khiếu nại Đơn vị liên quan
1 Kết quả học tập Phòng Quản lý Đào tạo
2 Vi phạm nội quy Phòng Thanh tra pháp chế
3 Học phí và lệ phí Phòng Tài chính kế toán
4 Các hoạt động do TT. ĐTNNL&HTDN tổ chức TT. ĐTNNL&HTDN
5 Các hoạt động do Đoàn Thanh niên tổ chức Đoàn Thanh niên
6 Các hoạt động do Hội sinh viên tổ chức Hội sinh viên
Bƣớc 6: Sau thời gian khiếu nại theo quy định, HSSV lƣu XÁC NHẬN điểm rèn luyện.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 60
PHẦN VII:
QUY CHẾ XÉT CẤP HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP CHO HSSV
HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-CNTĐ-SV ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức và được điều chỉnh
theo thông báo số 100/TB-CNTĐ-SV ngày 19 tháng 8 năm 2017)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là HSSV) hệ chính
quy đang theo học tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.
2. Đối tƣợng đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập là HSSV thuộc hệ chính quy tập
trung, trong ngân sách nhà nƣớc đạt tiêu chuẩn đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
(HBKKHT).
3. HSSV thuộc diện hƣởng học bổng chính sách, diện trợ cấp xã hội và diện chính sách ƣu
đãi theo quy định hiện hành nếu đạt kết quả học tập, rèn luyện đủ điều kiện vào diện đƣợc xét, cấp
học bổng thì đƣợc xét, cấp học bổng khuyến khích học tập nhƣ những sinh viên khác.
4. Những HSSV học đồng thời hai chƣơng trình chỉ đƣợc xét cấp học bổng của chƣơng
trình thứ nhất. Trong trƣờng hợp đã hoàn thành chƣơng trình thứ nhất thì mới đƣợc xét học
bổng cho chƣơng trình thứ hai.
Điều 2. Mục đích
Công tác xét, cấp HB KKHT cho HSSV là một trong những công tác trọng tâm của nhà
trƣờng, nhằm bảo đảm quyền và nghĩa vụ của HSSV theo quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 15/8/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Yêu cầu của công tác Xét cấp học bổng Khuyến khích học tập HSSV
1. Bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ cho HSSV trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng.
2. Thực hiện đúng đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và các quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, dân chủ trong các khâu có liên
quan cho HSSV.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 61
Chƣơng II
TIÊU CHUẨN, XẾP LOẠI VÀ MỨC HỌC BỔNG
KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Điều 4: Tiêu chuẩn xét, cấp HB KKHT
1. Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ:
- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.
- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.
- Điểm thi của các môn học từ 5.0 trở lên.
- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.
- Tích lũy tín chỉ:
- + Đối với HSSV khóa 2016 trở về trƣớc: tổng số tín chỉ tích lũy từ 15 trở lên. Trừ các
trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 15 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ
tích lũy của sinh viên < 15 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).
- + Đối với HSSV khóa 2017 trở về sau: tổng số tín chỉ tích lũy từ 14 trở lên. Trừ các
trƣờng hợp: chƣơng trình đào tạo thiết kế không đủ 14 tín chỉ/ học kỳ; học kỳ cuối số tín chỉ
tích lũy của sinh viên < 14 (do sinh viên đã hoàn thành ở các học kỳ trƣớc).
- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.
- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.
2. Đối với các lớp học theo niên chế:
- Điểm trung bình chung (TBC) học tập từ 7.0 trở lên.
- Điểm rèn luyện từ 70 trở lên.
- Điểm thi lần thứ nhất của các môn học từ 5.0 trở lên.
- Điểm trung bình từng môn học từ 5.0 trở lên.
- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét.
- Đóng các khoản phí (học phí, phí, lệ phí) đầy đủ và đúng hạn.
Lưu ý:
- Điểm trung bình chung (TBC) học tập bao gồm các môn học trong học kỳ và các môn
chuyển điểm (không bao gồm các môn đƣợc miễn).
- Đối với các lớp học theo học chế tín chỉ: Số tín chỉ các môn đƣợc miễn, chuyển điểm
đƣợc tính vào số tín chỉ chỉ tích lũy trong học kỳ.
Các trƣờng hợp đặc biệt khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 62
Điều 5: Xếp loại học bổng KKHT và thủ tục xét, cấp HB KKHT
1. Bảng xếp loại học bổng:
Thứ tự
HB
Xếp loại HB Học tập Rèn luyện
1 Xuất sắc Xuất sắc Xuất sắc
2 Giỏi Xuất sắc Tốt
Giỏi Xuất sắc, Tốt
3 Khá
Xuất sắc Khá
Giỏi Khá
Khá Xuất sắc, Tốt, Khá
2. Thủ tục xét, cấp HB KKHT:
- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào định mức HB KKHT xác định số lƣợng suất
HB KKHT cho từng khóa học, ngành học.
- Hội đồng xét cấp học bổng căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của HSSV tiến
hành xét, cấp học bổng theo thứ tự từ loại xuất sắc trở xuống đến hết số suất học bổng đã đƣợc
xác định.
3. Các trƣờng hợp đặc biệt:
a) HSSV có cùng xếp loại học bổng thì ƣu tiên xét điểm TBC học tập từ cao xuống
thấp.
b) HSSV có cùng điểm TBC học tập thì ƣu tiên xét điểm rèn luyện từ cao xuống thấp.
c) Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Điều 6: Định mức học bổng và mức học bổng
1. Định mức học bổng: Trích tối thiểu bằng 8% từ nguồn thu học phí HSSV các bậc
trong năm học. Trong đó 50% cho HSSV các khoa, 50% còn lại cho HSSV toàn trƣờng (xét ƣu
tiên theo điểm số).
2. Mức học bổng:
a) Mức HB cho HSSV tích lũy số tín chỉ đạt tiêu chuẩn đƣợc tính theo công thức:
K = P
G = P x 110%
X = P x 120%
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 63
+ P là mức học phí, tƣơng đƣơng học phí của 15 tín chỉ lý thuyết (đối với
HSSV khóa 2016 trở về trƣớc) và 14 tín chỉ lý thuyết (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau).
+ K là mức học bổng loại Khá
+ G là mức học bổng loại Giỏi
+ X là mức học bổng loại Xuất sắc
b) Các trƣờng hợp HSSV tích lũy dƣới 15 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2016 trở về
trƣớc) và dƣới 14 tín chỉ (đối với HSSV khóa 2017 trở về sau) nhƣng thuộc diện đƣợc
xét cấp học bổng (theo khoản 1, điều 4 của quy chế này), mức học bổng đƣợc tính bằng
công thức sau:
+ C là số tổng số tín chỉ sinh viên thực tế đóng học phí trong học kỳ (không
bao gồm các tín chỉ đƣợc miễn, chuyển điểm).
+ T là mức phí của 1 tín chỉ (tín chỉ lý thuyết).
+ K’ là mức học bổng loại Khá
+ G’ là mức học bổng loại Giỏi
+ X’ là mức học bổng loại Xuất sắc.
- Các trƣờng hợp khác do Hội đồng xem xét và Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Chƣơng III
THỜI GIAN, QUY TRÌNH XÉT CẤP HỌC BỔNG
KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Điều 7: Thời gian xét, cấp HB KKHT
HB KKHT đƣợc xét, cấp theo từng học kỳ (5 tháng/học kỳ). Tháng 10 xét cho học kỳ 2
năm trƣớc và tháng 04 xét cho học kỳ 01 của năm học hiện hành.
Điều 8: Quy trình xét, cấp HB KKHT
- Phòng Tài chính Kế toán lập định mức chi học bổng cho học kỳ đó gửi về Phòng Công
tác Chính trị - HSSV (sau đây viết tắt là CTCT-HSSV).
K’ = C x T
G’ = C x T x 110%
X’ = C x T x 120%
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 64
- Sau khi có kết quả học tập, kết quả rèn luyện, Phòng CTCT-HSSV tiến hành lập danh
sách và thông báo danh sách HSSV đủ điều kiện gửi về các Khoa, Cố vấn học tập – Giáo viên chủ
nhiệm và HSSV các lớp (sau đây viết tắt là CVHT/GVCN và HSSV). Phòng CTCT-HSSV nhận
và giải quyết khiếu nại về danh sách trên trong thời hạn quy định của thông báo.
- Phòng CTCT-HSSV tổ chức họp Hội đồng xét, cấp HB KKHT.
- Phòng CTCT-HSSV lập danh sách và thông báo danh sách đƣợc cấp HB KKHT tạm thời
để bổ sung, điều chỉnh thông tin cá nhân (số tài khoản, số CMND…) về danh sách trên trong thời
hạn quy định.
- Phòng CTCT-HSSV lập quyết định và tổng hợp danh sách HSSV đƣợc cấp HB KKHT,
trình Hiệu trƣởng ký duyệt.
- Quyết định cấp học bổng đƣợc gửi về các Phòng, Khoa, CVHT/GVCN các lớp và đăng
tải trên website trƣờng, niêm yết trên bảng tin phòng CTCT-HSSV để thông báo đến HSSV.
Phòng TCKT nhận quyết định tổng hợp hồ sơ chuyển tiền vào tài khoản cho HSSV đƣợc cấp học
bổng (đối với HSSV các lớp hệ đào tạo 3.5 năm không có số tài khoản, chứng minh nhân dân thì
nhận trực tiếp bằng tiền mặt tại phòng TCKT).
Chƣơng IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9: Trách nhiệm thi hành
- Phòng CTCT-HSSV có trách nhiệm lập danh sách HSSV đủ điều kiện xét HB, danh
sách HSSV đƣợc cấp học bổng, tổ chức họp Hội đồng xét cấp học bổng, giải quyết khiếu nại
HSSV về học bổng.
- Phòng Tài chính – Kế toán tham mƣu phân bổ mức học bổng, lập định mức chi học
bổng vào cuối mỗi học kỳ, chi học bổng cho HSSV.
- Các phòng, khoa liên quan, GVCN/CVHT các lớp thông báo rộng rãi đến HSSV.
- Khoa, GVCN/CVHT, HSSV kiểm tra danh sách đề nghị cấp học bổng tạm thời, danh
sách đƣợc xét cấp học bổng và kiến nghị, khiếu nại đúng thời hạn quy định.
- Trong quá trình thực hiện nếu có trƣờng hợp khác, cần phản ánh về phòng CTCT-
HSSV để trình Ban Giám Hiệu xem xét, giải quyết.
Điều 10: Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trƣớc đây trái với Quyết
định này đều bị bãi bỏ.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 65
PHẦN VIII: LỊCH HỌC TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018
(Trích tiến độ năm học 2017 – 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 138/QĐ-CNTĐ-ĐT
ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức)
TU
ẦN
TỪ ĐẾN
NỘI DUNG
GHI CHÚ KHÓA 2015 KHÓA 2016, 2017
20 29/01/2018 03/02/2018 Xem Sổ tay HSSV Xem Sổ tay HSSV
21 05/02/2018 10/02/2018
Đăng ký học phần HK6
NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN
Đăng ký học phần HK2/4
NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN
22 12/02/2018 17/02/2018
23 19/02/2018 24/02/2018
24 26/02/2018 03/03/2018
HỌC HỌC KỲ 6
HỌC HỌC KỲ 2/4
25 05/03/2018 10/03/2018
26 12/03/2018 17/03/2018
27 19/03/2018 24/03/2018
28 26/03/2018 31/03/2018
29 02/04/2018 07/04/2018 Giỗ Tổ
Hùng Vƣơng
30 09/04/2018 14/04/2018 THI HỌC KỲ 6
31 16/04/2018 21/04/2018 Nhận Khóa luận TN
32 23/04/2018 28/04/2018
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
33 30/04/2018 05/05/2018 Lễ 30/04 và
lễ 01/05/2018
34 07/05/2018 12/05/2018
35 14/05/2018 19/05/2018
36 21/05/2018 26/05/2018
37 28/05/2018 02/06/2018
38 04/06/2018 09/06/2018
BÁO CÁO HOẶC HỌC
CÁC HỌC PHẦN THAY
THẾ KHÓA LUẬN
39 11/06/2018 16/06/2018 THI HỌC KỲ 2/4
Xem Sổ tay HSSV HK Hè
40 18/06/2018 23/06/2018 THI HỌC KỲ 2/4
Đăng ký học phần HK Hè
41 25/06/2018 30/06/2018 Đăng ký học phần HK Hè
42 02/07/2018 07/07/2018
HỌC HỌC KỲ HÈ
43 09/07/2018 14/07/2018 THI CÁC HỌC PHẦN
THAY THẾ KHÓA LUẬN
44 16/07/2018 21/07/2018
45 23/07/2018 28/07/2018 Đăng ký xét công nhận TN
46 30/07/2018 04/08/2018
47 06/08/2018 11/08/2018 THI HỌC KỲ HÈ
48 13/08/2018 18/08/2018
NGHỈ HÈ
49 20/08/2018 25/08/2018 Xem Danh sách SV tốt nghiệp
50 27/08/2018 01/09/2018
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 66
PHẦN IX:
THỜI KHÓA BIỂU CÁC LỚP HỌC PHẦN
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018
Thời gian đăng ký học phần học kỳ 2 năm học 2017 – 2018:
Đối với Khóa tuyển sinh năm 2016 trở về trước:
- Đăng ký chính thức: từ 8g00 ngày 05/02/2018 đến 24g00 ngày 17/02/2018.
- Đăng ký bổ sung: từ 8g00 ngày 19/02/2018 đến 24g00 ngày 22/02/2018.
- Thời gian học HK2: từ ngày 26/02/2018 đến 09/06/2018.
Đối với Khóa tuyển sinh năm 2017:
- Đăng ký chính thức: từ 8g00 ngày 07/02/2018 đến 24g00 ngày 17/02/2018.
- Đăng ký bổ sung: từ 8g00 ngày 19/02/2018 đến 24g00 ngày 22/02/2018.
- Thời gian học HK2: từ ngày 26/02/2018 đến 09/06/2018.
Lƣu ý:
- Sinh viên đăng nhập vào http://online.tdc.edu.vn theo hƣớng dẫn ở phần 2 để đăng
ký học phần và xem thời khóa biểu học tập của cá nhân.
- Trong thời gian đăng ký bổ sung SV đƣợc quyền rút bớt các học phần đã đăng ký và
đƣợc hoàn phí theo quy định.
- Sau khi kết thúc thời gian đăng ký học phần bổ sung đến ngày 12/04/2018 SV đƣợc
quyền rút bớt các học phần đã đăng ký nhƣng không đƣợc hoàn phí theo quy định,
sau thời gian trên các trƣờng hợp sẽ không đƣợc giải quyết.
- Trong quá trình đăng ký học phần, nếu có trục trặc về tài khoản cá nhân hoặc mật
khẩu đăng nhập, SV liên hệ Trung tâm Thông tin Thƣ viện (Phòng B116, Điện thoại:
028 668 3 9880) để đƣợc kiểm tra, cập nhật.
- Trong thời gian đăng ký học phần bổ sung, nếu có thắc mắc về sĩ số lớp tối đa, tối
thiểu, danh sách các lớp học phần mở trong học kỳ, v.v… SV liên hệ văn phòng các
Khoa giảng dạy học phần để đƣợc hƣớng dẫn, giải quyết.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 67
1. KHOA CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
ĐAMH Thiết kế hệ thống cơ
điện tử (CNC123050) Nguyễn Duy Phú CNC12305001 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B026
Lý thuyết điều khiển tự động (CNC129010)
Trầm Văn Tấn CNC12901001 3 Thứ Sáu 1-3 20 25 B022
ĐAMH Điều khiển lập trình
(CNC129040) Nguyễn Kim Đăng CNC12904001 5 Thứ Ba 7-11 20 25 B026
CAD điện (CNC129060) Hoàng Minh Hạnh CNC12906001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B024
CNC12906002 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B024
Vi điều khiển và ứng dụng
(CNK130010) Nguyễn Minh Chƣơng CNK13001001 5 Thứ Ba 7-11 20 25 B023
Lập trình PLC và ứng dụng (CNK130020)
Nguyễn Kim Đăng
CNK13002001 5 Thứ Hai 1-5 25 30 B024
CNK13002002 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B023
CNK13002003 5 Thứ Hai 7-11 25 30 B023
Công nghệ khí nén và thủy
lực (CNK130040) Quách Thụy Thùy Lynh CNK13004001 5 Thứ Ba 1-5 20 25 B021
Thực tập gia công cơ khí (CNK130050)
Nguyễn Chí Thành
CNK13005001 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C006- XUONG TIEN 3
7-12 25 30 C006- XUONG TIEN 3
CNK13005002 12 Thứ Bảy 1-6 25 30 C006- XUONG TIEN 3
7-12 25 30 C006- XUONG TIEN 3
CAD cơ khí ứng dụng
(CNK130090) Nguyễn Duy Phú
CNK13009001 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B209B
CNK13009002 3 Thứ Năm 10-12
25 30 B209B
CAD điện tử (CNK130100)
Nguyễn Duy Phú
CNK13010001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B023
CNK13010002 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B023
CNK13010005 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B023
CNK13010006 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B023
Nguyễn Ngô Thanh Tân CNK13010003 5 Thứ Bảy 7-11 30 35 B023
CNK13010004 5 Thứ Bảy 1-5 30 35 B024
Thiết bị cơ điện (CNK130110)
Từ Lê Chí Vinh
CNK13011001 5 Thứ Năm 1-5 25 30 B024
CNK13011002 5 Thứ Năm 7-11 25 30 B024
CNK13011003 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B023
Thực tập bảo dƣỡng và bảo
trì thiết bị cơ khí
(CNK130120)
Nguyễn Duy Phú CNK13012001 18 Thứ Hai
1-6 25 30 B025
7-12 25 30 B025
Thứ Ba 1-6 25 30 B025
CAD điện (CNK130140) Hoàng Minh Hạnh CNK13014001 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B024
Khí cụ điện - Trang bị điện
(CNK130150) Hoàng Minh Hạnh
CNK13015001 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B023
CNK13015002 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B023
Thực tập giao tiếp thiết bị
ngoại vi (CNK130160) Nguyễn Minh Chƣơng CNK13016001 15
Thứ Hai 7-11 20 25 B024
Thứ Ba 1-5 20 25 B026
Thứ Tƣ 7-11 20 25 B024
Thực tập vận hành bảo dƣỡng hệ thống thiết bị điều khiển
công nghiệp (CNK130180)
Hoàng Minh Hạnh CNK13018001 6 Thứ Hai 1-6 20 25 B025
CAD cơ khí (CSK130040) Nguyễn Hùng Linh CSK13004001 5 Thứ Năm 1-5 20 25 B103B
Lập trình máy tính
(CSK130060)
Nguyễn Minh Chƣơng
CSK13006001 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B202B
CSK13006002 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B209A
CSK13006006 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B203B
Từ Lê Chí Vinh
CSK13006003 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B209A
CSK13006004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B209A
CSK13006005 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B209A
Thiết bị điện tử
(CSK130070) Nguyễn Ngô Thanh Tân
CSK13007001 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B106
CSK13007002 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B108
CSK13007003 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B106
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 68
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CSK13007004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B106
CSK13007005 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B108
CSK13007006 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B105
Thực tập tốt nghiệp (TNC123010)
Nguyễn Kim Đăng TNC12301001 25 30
Thực tập tốt nghiệp
(TNC129010) Hoàng Minh Hạnh TNC12901001 20 25
2. KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Xử lý bảng tính (CNC104030)
Huỳnh Thị Phƣơng
Thủy
CNC10403001 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B209B
CNC10403002 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B305
Võ Thành Trung
CNC10403003 5 Thứ Ba 7-11 30 50 B209B
CNC10403004 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 B203A
CNC10403005 5 Thứ Ba 1-5 30 50 B305
Lập trình Java (CNC107260)
Nguyễn Thị Hồng Mỹ
CNC10726001 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B203B
CNC10726002 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B203B
CNC10726003 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B203B
Trƣơng Bá Thái CNC10726004 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B203B
CNC10726005 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B203B
Lập trình ứng dụng (CNC107270)
Lê Thọ
CNC10727001 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B209A
CNC10727002 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B209A
CNC10727003 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B209A
Phan Thị Thể CNC10727004 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B002C
CNC10727005 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B002C
Lập trình web 1
(CNC107281)
Phan Thanh Nhuần
CNC10728101 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B202B
CNC10728103 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B202B
CNC10728104 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B202B
Bùi Thị Phƣơng Thảo CNC10728102 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B203B
Nguyễn Huy Hoàng CNC10728105 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B202B
Công nghệ phần mềm (CNC107290)
Nguyễn Huy Hoàng CNC10729001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B203B
Lập trình di động 2
(CNC107312)
Tiêu Kim Cƣơng CNC10731201 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B002B
Trƣơng Bá Thái CNC10731202 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B002B
CNC10731203 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B002B
Kiểm thử phần mềm 1 (CNC107323)
Phan Gia Phƣớc
CNC10732301 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B002C
CNC10732302 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B002B
CNC10732303 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B203B
CNC10732304 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B002C
Trần Thị Mỹ Tâm CNC10732305 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B002C
Nhập môn công nghệ phần
mềm (CNC107400) Nguyễn Huy Hoàng CNC10740001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B203B
Thiết kế web 1 (CNC107411)
Nguyễn Huy Hoàng
CNC10741101 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B203A
CNC10741102 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B203A
CNC10741106 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B203A
CNC10741107 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B203A
CNC10741108 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B203A
Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC10741103 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B203A
Bùi Thị Phƣơng Thảo CNC10741104 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B203A
CNC10741105 5 Thứ Ba 1-5 30 35 B203A
Quản trị hệ thống Linux 2
(CNC108062) Nguyễn Thanh Vũ CNC10806201 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B201B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 69
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Quản trị hệ thống Linux 1 (CNC108064)
Nguyễn Thanh Vũ
CNC10806401 10 Thứ Năm 1-5 30 35 B201B
Thứ Sáu 7-11 30 35 B201B
CNC10806402 10 Thứ Năm 7-11 30 35 B201B
Thứ Sáu 1-5 30 35 B201B
Thiết kế triển khai hệ thống mạng (CNC108131)
Mai Hoàng Đỉnh CNC10813101 10 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B201A
Thứ Bảy 1-5 30 35 B201B
Chuyên đề công nghệ mạng (CNC108145)
Nguyễn Ngọc Ánh Mỹ CNC10814501 10 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B201A
Thứ Năm 7-11 30 35 B201A
Quản trị hệ thống Windows 1
(CNC108222) Cao Trần Thái Anh
CNC10822201 10 Thứ Năm 1-5 30 35 B201B
Thứ Sáu 1-5 30 35 B201A
CNC10822202 10 Thứ Năm 7-11 30 35 B201B
Thứ Sáu 7-11 30 35 B201A
Quản trị hệ thống Windows 2
(CNC108223) Cao Trần Thái Anh CNC10822301 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B201A
Quản trị hạ tầng mạng phần
cứng nâng cao 2 (CNC108232)
Nguyễn Thị Mộng Hằng CNC10823201 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B112
Quản trị hạ tầng mạng phần
cứng nâng cao 1 (CNC108234)
Nguyễn Thị Mộng Hằng CNC10823401 6 Thứ Hai 1-6 30 35 B112
Quản trị hạ tầng mạng phần
cứng nâng cao 2
(CNC108235)
Nguyễn Thị Mộng Hằng CNC10823501 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B112
Bảo trì và xử lý sự cố máy
tính (CNC108310) Cao Trần Thái Anh
CNC10831001 10 Thứ Ba 1-5 30 35 B201A
Thứ Năm 1-5 30 35 B201B
CNC10831002 10 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B201B
Thứ Năm 7-11 30 35 B201B
Xử lý ảnh (CNC121012)
Đoàn Quốc Thuận CNC12101201 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B002A
Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC12101202 5 Thứ Tƣ 1-5 30 35 B002A
CNC12101203 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B002A
Thiết kế mẫu 2 (CNC121013) Trần Thị Minh Sa CNC12101301 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B002B
Dàn trang (CNC121014) Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC12101401 5 Thứ Hai 1-5 30 35 B002B
Nhiếp ảnh (CNC121020) Nguyễn Ngọc Cẩm Tú CNC12102001 5 Thứ Ba 7-11 30 35 B002B
Nghệ thuật chữ
(CNC121030)
Đoàn Quốc Thuận CNC12103001 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 B002B
CNC12103002 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B002A
Nguyễn Hoàng Tuấn CNC12103003 5 Thứ Sáu 7-11 30 35 B002C
Thiết kế ấn phẩm 1 (CNC121061)
Nguyễn Hoàng Tuấn CNC12106101 5 Thứ Năm 7-11 30 35 B002B
Toán rời rạc (CSC106041) Lâm Thị Phƣơng Thảo CSC10604101 5 Thứ Sáu 7-11 40 45 B102A
Kỹ thuật lập trình 2 (CSC106054)
Ngô Minh Anh Thƣ
CSC10605401 6 Thứ Ba 1-6 40 45 B102B
CSC10605404 6 Thứ Ba 7-12 40 45 B102B
CSC10605405 6 Thứ Tƣ 1-6 40 45 B102B
CSC10605406 6 Thứ Tƣ 7-12 40 45 B102B
Phan Thị Trinh CSC10605402 6 Thứ Năm 7-12 40 45 B102B
Nguyễn Thị Vân CSC10605403 6 Thứ Hai 1-6 40 45 B102B
Lâm Thị Phƣơng Thảo CSC10605407 6 Thứ Hai 7-12 40 45 B102B
Lê Thọ CSC10605408 6 Thứ Năm 1-6 40 45 B102B
Toán ứng dụng trong tin học
(CSC106140) Lâm Thị Phƣơng Thảo CSC10614001 5 Thứ Sáu 7-11 40 45 B102A
Cơ sở dữ liệu (CSC106160)
Nguyễn Hoàng Nguyên
CSC10616001 5 Thứ Năm 1-5 40 45 B102A
CSC10616002 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B102A
CSC10616003 5 Thứ Năm 7-11 40 45 B102A
Hoàng Công Trình
CSC10616004 5 Thứ Ba 1-5 40 45 B102A
CSC10616009 6 Thứ Hai 1-6 40 45 B202A
CSC10616010 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B202B
Mai Kỷ Tuyên CSC10616005 5 Thứ Hai 1-5 40 45 B102A
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 70
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CSC10616006 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B102A
CSC10616007 5 Thứ Tƣ 1-5 40 45 B102A
CSC10616008 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B102A
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (CSC106200)
Nguyễn Thị Vân
CSC10620001 5 Thứ Ba 1-5 40 45 B202A
CSC10620002 5 Thứ Năm 7-11 40 45 B202A
CSC10620003 5 Thứ Tƣ 1-5 40 45 B202A
Phan Thị Trinh
CSC10620004 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B202A
CSC10620006 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B202A
CSC10620007 5 Thứ Năm 1-5 40 45 B202A
CSC10620008 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B209A
Tiêu Kim Cƣơng CSC10620005 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B202A
Trang trí 2 (CSC121022)
Hoàng Anh CSC12102201 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B302
Nguyễn Phong Lan CSC12102202 5 Thứ Hai 1-5 40 45 B302
CSC12102203 5 Thứ Tƣ 1-5 40 45 B302
Nguyên lý thiết kế
(CSC121090) Đoàn Quốc Thuận
CSC12109001 5 Thứ Sáu 7-11 40 45 B002B
CSC12109002 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B002A
CSC12109003 5 Thứ Hai 1-5 40 45 B002A
Hình họa (CSC121100)
Nguyễn Phong Lan CSC12110001 5 Thứ Năm 1-5 40 45 B302
Hoàng Anh CSC12110002 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B302
CSC12110003 5 Thứ Năm 7-11 40 45 B302
Tin học đại cƣơng (DCC100141)
Thái Hồng Đức DCC10014101 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B202B
Tin học (DCC100191)
Huỳnh Thị Phƣơng
Thủy
DCC10019101 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B209B
DCC10019102 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B306
DCC10019103 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B209B
DCC10019104 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B202B
Võ Thành Trung DCC10019105 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B209B
Thái Hồng Đức DCC10019106 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B209B
DCC10019108 5 Thứ Hai 7-11 40 50 B209B
Nguyễn Thị Mộng Hằng
DCC10019107 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B209A
DCC10019110 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B305
DCC10019115 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B103B
Phan Thanh Nhuần DCC10019109 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B209A
Phan Thị Thể
DCC10019111 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B202B
DCC10019112 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B209B
DCC10019118 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B101
Bùi Thanh Yên Thảo DCC10019113 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B203B
Mai Kỷ Tuyên DCC10019114 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B202A
Nguyễn Thị Vân Hảo DCC10019116 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B102B
Nguyễn Hoàng Nguyên DCC10019117 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B101
Nguyễn Thị Hồng Mỹ DCC10019119 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B102A
DCC10019120 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B103A
Trƣơng Bá Thái DCC10019121 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B103B
Anh văn chuyên ngành-
CNTT (NNC106030)
Nguyễn Ngọc Ánh Mỹ
NNC10603001 5 Thứ Hai 1-5 30 35 A112
NNC10603003 5 Thứ Ba 7-11 30 35 A208
NNC10603004 5 Thứ Ba 1-5 30 35 A209
NNC10603005 5 Thứ Hai 7-11 30 35 B404
NNC10603006 5 Thứ Năm 1-5 30 35 B402
Mai Kỷ Tuyên NNC10603002 5 Thứ Ba 1-5 30 35 A208
Bùi Thanh Yên Thảo NNC10603007 5 Thứ Tƣ 7-11 30 35 B019
NNC10603008 5 Thứ Sáu 1-5 30 35 A305
Thực tập tốt nghiệp Nguyễn Huy Hoàng TNC10705001 20 25
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 71
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
(TNC107050) Phan Thanh Nhuần TNC10705002 20 25
Phan Thị Thể TNC10705003 20 25
Phan Gia Phƣớc TNC10705004 20 25
Chuyên đề phát triển web 1 (TNC107111)
Phan Thanh Nhuần TNC10711101 15
Thứ Hai 7-11 20 25 B111
Thứ Ba 7-11 20 25 B111
Thứ Tƣ 1-5 20 25 B111
Chuyên đề phát triển web 2
(TNC107112) Phan Thanh Nhuần TNC10711201 20
Thứ Hai 7-11 20 25 B111
Thứ Ba 7-11 20 25 B111
Thứ Tƣ 1-5 20 25 B111
Thứ Năm 1-5 20 25 B111
Chuyên đề kiểm thử phần mềm 1 (TNC107121)
Phan Gia Phƣớc TNC10712101 15
Thứ Hai 1-5 20 25 B002C
Thứ Ba 7-11 20 25 B002C
Thứ Tƣ 7-11 20 25 B002C
Chuyên đề kiểm thử phần
mềm 2 (TNC107122) Phan Gia Phƣớc TNC10712201 20
Thứ Hai 1-5 20 25 B002C
Thứ Ba 7-11 20 25 B002C
Thứ Tƣ 7-11 20 25 B002C
Thứ Năm 1-5 20 25 B002C
Chuyên đề phát triển ứng
dụng trên di động 1 (TNC107131)
Tiêu Kim Cƣơng TNC10713101 15
Thứ Hai 1-5 20 30 B111
Thứ Ba 1-5 20 30 B111
Thứ Tƣ 7-11 20 30 B111
Chuyên đề phát triển ứng dụng trên di động 2
(TNC107132)
Tiêu Kim Cƣơng TNC10713201 20
Thứ Hai 1-5 20 30 B111
Thứ Ba 1-5 20 30 B111
Thứ Tƣ 7-11 20 30 B111
Thứ Năm 7-11 20 30 B111
Thực tập tốt nghiệp
(TNC108040)
Nguyễn Thị Mộng Hằng TNC10804001 20 25
Nguyễn Thanh Vũ TNC10804002 20 25
Chuyên đề quản trị hệ thống
mạng 1 (TNC108091) Cao Trần Thái Anh TNC10809101 5 Thứ Ba 7-11 20 25 B201A
Chuyên đề quản trị hệ thống mạng 2 (TNC108092)
Nguyễn Thanh Vũ TNC10809201 15
Thứ Hai 1-5 20 25 B201B
Thứ Ba 1-5 20 25 B201B
Thứ Tƣ 1-5 20 25 B201B
3. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thống kê doanh nghiệp
(CNC104021)
Trần Lý Phƣơng Thảo
CNC10402101 3 Thứ Năm 7-9 30 50 B404
CNC10402102 3 Thứ Năm 10-
12 30 50 B404
Nguyễn Thị Thanh Huyền
CNC10402103 3 Thứ Ba 1-3 30 50 B403
CNC10402104 3 Thứ Ba 4-6 30 50 B403
CNC10402105 3 Thứ Ba 7-9 30 50 B402
Tổ chức quản lý và đánh giá hiệu quả công việc
(CNC104061)
Nguyễn Tấn Tới
CNC10406101 3 Thứ Sáu 1-3 30 55 B403
CNC10406102 3 Thứ Sáu 4-6 30 55 B403
CNC10406103 3 Thứ Tƣ 4-6 30 55 B204
Quản trị xuất nhập khẩu
(CNC104081) Trần Điệp Kiều Ngân
CNC10408101 3 Thứ Hai 1-3 30 55 B206
CNC10408102 3 Thứ Hai 4-6 30 55 B206
Quản trị marketing
(CNC104101)
Lại Thị Ngọc Hân CNC10410101 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B404
CNC10410102 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B404
Nguyễn Lê Hà Thanh CNC10410103 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 B404
Lê Bảo Linh CNC10410104 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 B402
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 72
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CNC10410105 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 B403
Quản trị chiến lƣợc kinh
doanh (CNC104111)
Lê Minh Trung
CNC10411101 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B401
CNC10411102 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B401
CNC10411103 5 Thứ Ba 7-11 30 50 A102
Lê Thị Thanh Nhàn CNC10411104 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B401
CNC10411105 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B402
Nguyễn Lê Hà Thanh
CNC10411106 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B402
CNC10411107 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B402
CNC10411108 5 Thứ Ba 7-11 30 50 B401
CNC10411109 5 Thứ Ba 1-5 30 50 B401
Thực tập doanh nghiệp
(CNC104181)
Trần Điệp Kiều Ngân CNC10418101 16
Thứ Năm
1-4 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD1
8-11 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD1
Thứ Bảy
1-4 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD1
8-11 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD1
Nguyễn Tấn Tới CNC10418102 16
Thứ Năm
1-4 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD2
8-11 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD2
Thứ Bảy
1-4 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD2
8-11 30 50 DOANH NGHIEP
QTKD2
Phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học (CSC100240)
Đinh Thùy Trâm
CSC10024001 3 Thứ Năm 7-9 40 50 A102
CSC10024002 3 Thứ Năm 10-
12 40 50 A102
CSC10024003 3 Thứ Ba 7-9 40 50 B207
CSC10024004 3 Thứ Ba 10-
12 40 50 B207
CSC10024005 3 Thứ Sáu 7-9 40 50 C202
CSC10024006 3 Thứ Sáu 10-12
40 50 C202
Trần Ngọc Hân
CSC10024007 3 Thứ Ba 4-6 40 50 A103
CSC10024008 3 Thứ Hai 1-3 40 50 A019
CSC10024009 3 Thứ Hai 4-6 40 50 A019
Marketing căn bản
(CSC104230)
Lại Thị Ngọc Hân CSC10423001 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B403
CSC10423002 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B403
Lê Bảo Linh CSC10423003 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B404
Đinh Thùy Trâm CSC10423004 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B303
Nguyễn Minh Tuấn CSC10423005 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B206
CSC10423006 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B019
Tâm lý học quản trị kinh
doanh (CSK104010) Huỳnh Song Toàn CSK10401002 3 Thứ Ba 4-6 40 55 B404
Kinh tế vi mô (CSK104020)
Nguyễn Thị Thái
Nguyên CSK10402001 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B204
Trần Lý Phƣơng Thảo
CSK10402002 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B204
CSK10402003 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B303
CSK10402004 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B303
CSK10402008 5 Thứ Năm 1-5 40 40 B401
Nguyễn Thái Đăng
Khoa
CSK10402005 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B206
CSK10402007 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 A104
Trần Điệp Kiều Ngân CSK10402006 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 A103
Lê Thị Mộng Linh CSK10402009 5 Thứ Hai 1-5 40 40 C204
Quản trị học (CSK104030)
Lê Thị Mộng Linh CSK10403001 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B404
Trần Ngọc Hân CSK10403002 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B404
CSK10403007 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B205
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 73
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Đặng Thị Uyên Phƣơng
CSK10403003 5 Thứ Năm 7-11 40 50 B401
CSK10403004 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B404
CSK10403005 5 Thứ Ba 7-11 40 50 C108
Nguyễn Thị Thái Nguyên
CSK10403006 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 A104
Phan Thị Thƣơng
Huyền
CSK10403008 5 Thứ Năm 2-6 40 40 B303
CSK10403009 5 Thứ Năm 7-11 40 40 B303
Quản lý quan hệ khách hàng
(CSK104040) Nguyễn Minh Tuấn CSK10404001 3 Thứ Ba 7-9 30 30 A306
Soạn thảo văn bản
(DCC100160) Huỳnh Song Toàn
DCC10016001 3 Thứ Ba 1-3 50 50 B404
DCC10016002 3 Thứ Ba 10-
12 50 50 B402
DCC10016003 3 Thứ Hai 1-3 50 50 A103
DCC10016004 3 Thứ Hai 4-6 50 50 A206
Quản trị dự án đầu tƣ
(TNC104030)
Nguyễn Thái Đăng
Khoa TNC10403001 15
Thứ Ba 1-5 30 50 B401
Thứ Tƣ 7-11 30 50 B401
Thứ Sáu 7-11 30 50 B401
Quản lý dự án (TNC104031)
Nguyễn Quang Nhân TNC10403101 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 B401
TNC10403102 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 B402
Lê Bảo Linh TNC10403103 5 Thứ Hai 1-5 30 50 B403
Nguyễn Đình Cƣờng TNC10403104 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 B403
TNC10403105 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 B403
Quản trị doanh nghiệp
(TNC104040)
Nguyễn Thị Thái
Nguyên
TNC10404001 10 Thứ Hai 1-5 30 50 B401
Thứ Ba 7-11 30 50 B401
TNC10404004 5 Thứ Hai 1-5 30 50 C205
TNC10404005 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 C204
TNC10404006 5 Thứ Sáu 7-11 30 50 C108
Phan Thị Thƣơng
Huyền
TNC10404002 5 Thứ Ba 2-6 30 50 B402
TNC10404003 5 Thứ Ba 7-11 30 50 B403
Thực tập tốt nghiệp
(TNC104050)
Nguyễn Minh Tuấn TNC10405001 30 50
Nguyễn Thái Đăng
Khoa TNC10405002 30 50
Lê Thị Mộng Linh TNC10405003 30 50
Dƣơng Quốc Việt TNC10405004 30 50
Lê Minh Trung TNC10405005 30 50
Trần Ngọc Hân TNC10405006 30 50
Lại Thị Ngọc Hân TNC10405007 30 50
Nguyễn Tấn Tới TNC10405008 30 50
Thực tập doanh nghiệp
(TNK104030) Huỳnh Song Toàn TNK10403001 16
Thứ Sáu
1-4 20 40 DOANH NGHIEP
QTKD6
8-11 20 40 DOANH NGHIEP
QTKD6
Thứ Bảy
1-4 20 40 DOANH NGHIEP
QTKD6
8-11 20 40 DOANH NGHIEP
QTKD6
Doanh nghiệp ảo
(TTK104010) Dƣơng Quốc Việt TTK10401001 5 Thứ Hai 1-5 10 30 A303B
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 74
4. KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực hành nghiệp vụ kế toán
3 (CNC110063)
Trần Thị Tùng
CNC11006301 10 Thứ Ba 1-5 30 42 B304
Thứ Sáu 7-11 30 42 B304
CNC11006302 10 Thứ Ba 7-11 30 42 B304
Thứ Sáu 1-5 30 42 B304
Nguyễn Thị Hạnh
CNC11006303 10 Thứ Hai 1-5 30 42 B306
Thứ Sáu 7-11 30 42 B306
CNC11006304 10 Thứ Hai 7-11 30 42 B306
Thứ Sáu 1-5 30 42 B306
Nguyễn Thị Tuyết Trinh CNC11006305 10 Thứ Tƣ 1-5 30 42 B305
Thứ Sáu 7-11 30 42 B305
Thực hành nghiệp vụ kế toán 1 (CNC110065)
Nguyễn Thị Viên CNC11006501 5 Thứ Năm 1-5 30 42 B304
Huỳnh Thị Hiền CNC11006502 5 Thứ Tƣ 1-5 30 42 B304
CNC11006503 5 Thứ Tƣ 7-11 30 42 B304
Phạm Thị Thanh Thủy CNC11006504 5 Thứ Tƣ 7-11 30 42 B306
CNC11006505 5 Thứ Ba 7-11 30 42 B306
Kiểm toán (CNC110110) Văn Thị Hồng Nhung
CNC11011001 3 Thứ Sáu 7-9 30 42 B207
CNC11011002 3 Thứ Tƣ 7-9 30 42 B207
CNC11011003 3 Thứ Sáu 1-3 30 42 B303
CNC11011004 3 Thứ Sáu 4-6 30 42 B303
CNC11011005 3 Thứ Tƣ 4-6 30 42 A306
Ứng dụng excel kế toán 1 (CNC110123)
Trần Hóa
CNC11012301 5 Thứ Sáu 1-5 30 42 B305
CNC11012302 5 Thứ Ba 1-5 30 42 B306
CNC11012303 5 Thứ Ba 7-11 30 42 B305
Lê Văn Thừa CNC11012304 5 Thứ Năm 1-5 30 42 B306
CNC11012305 5 Thứ Năm 7-11 30 42 B306
Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
(CNC110230) Phạm Hoàng Nam
CNC11023001 3 Thứ Sáu 1-3 30 42 A102
CNC11023002 3 Thứ Sáu 4-6 30 42 A102
CNC11023003 3 Thứ Tƣ 7-9 30 42 A102
Kế toán tài chính 1
(CNK110021)
Phạm Thị Thanh Thủy CNK11002101 5 Thứ Ba 1-5 30 42 B303
CNK11002105 5 Thứ Tƣ 1-5 30 42 C106
Nguyễn Thị Minh CNK11002102 5 Thứ Năm 7-11 30 42 B207
Huỳnh Ngọc Anh Thƣ CNK11002103 5 Thứ Hai 1-5 30 42 C106
Cao Phƣớc Kiên CNK11002104 5 Thứ Sáu 1-5 30 42 C106
Chứng từ sổ sách kế toán (CNK110030)
Nguyễn Thị Viên CNK11003001 5 Thứ Ba 7-11 20 40 A103
Kế toán hành chính sự nghiệp
(CNK110190) Văn Thị Hồng Nhung CNK11019001 3 Thứ Tƣ 1-3 20 40 A019
Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại (CSC110110)
Nguyễn Thị Hữu Hạnh
CSC11011001 3 Thứ Hai 4-6 40 42 B303
CSC11011002 3 Thứ Hai 1-3 40 42 B303
CSC11011003 3 Thứ Năm 7-9 40 42 B019
Tài chính doanh nghiệp 1
(CSC110153)
Nguyễn Thân CSC11015301 5 Thứ Ba 1-5 40 42 B207
CSC11015302 5 Thứ Sáu 1-5 40 42 B207
Võ Ngọc Bảo CSC11015303 5 Thứ Hai 1-5 40 42 B207
CSC11015304 5 Thứ Tƣ 1-5 40 42 B207
Lê Thị Tú Anh CSC11015305 5 Thứ Năm 1-5 40 42 B207
Thị trƣờng chứng khoán (CSC110170)
Phạm Hoàng Nam CSC11017001 3 Thứ Tƣ 1-3 40 42 B303
CSC11017002 3 Thứ Tƣ 4-6 40 42 B303
Thuế (CSC110300)
Trần Thị Tùng CSC11030001 3 Thứ Hai 1-3 40 42 A209
CSC11030002 3 Thứ Hai 4-6 40 42 A209
Nguyễn Thị Tuyết Trinh CSC11030003 3 Thứ Hai 4-6 40 42 A103
Lê Văn Thừa CSC11030004 3 Thứ Tƣ 7-9 40 42 B206
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 75
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CSC11030005 3 Thứ Tƣ 10-
12 40 42 B206
Luật kế toán (CSK110010)
Nguyễn Thị Viên
CSK11001001 3 Thứ Ba 1-3 40 42 A305
CSK11001002 3 Thứ Ba 4-6 40 42 A305
CSK11001007 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 A019
Nguyễn Thị Tuyết Trinh CSK11001003 3 Thứ Hai 1-3 40 42 A103
Nguyễn Thị Hạnh
CSK11001004 3 Thứ Tƣ 7-9 40 42 B205
CSK11001005 3 Thứ Tƣ 10-
12 40 42 B205
Tài chính tiền tệ
(CSK110040)
Phạm Hoàng Nam
CSK11004001 3 Thứ Hai 7-9 40 42 B303
CSK11004002 3 Thứ Hai 10-
12 40 42 B303
Nguyễn Thân CSK11004003 3 Thứ Năm 7-9 40 42 B402
Lê Thị Tú Anh CSK11004004 3 Thứ Ba 1-3 40 42 B205
CSK11004005 3 Thứ Ba 4-6 40 42 B205
Anh văn chuyên ngành-Kế toán (NNC110010)
Nguyễn Hữu Thiện
NNC11001001 10 Thứ Ba 7-11 30 42 A304
Thứ Năm 1-5 30 42 A304
NNC11001002 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A102
Thứ Sáu 7-11 30 42 A102
NNC11001003 10 Thứ Hai 7-11 30 42 A304
Thứ Tƣ 1-5 30 42 A304
NNC11001004 10 Thứ Hai 1-5 30 42 A305
Thứ Tƣ 7-11 30 42 A305
Kế toán quản trị 2
(TNC110040)
Nguyễn Thị Minh
TNC11004001 10 Thứ Hai 1-5 30 42 A205
Thứ Ba 7-11 30 42 A205
TNC11004002 10 Thứ Hai 7-11 30 42 A205
Thứ Tƣ 1-5 30 42 A104
TNC11004003 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A208
Thứ Tƣ 7-11 30 42 A208
Phan Thanh Đê
TNC11004004 10 Thứ Ba 7-11 30 42 A206
Thứ Tƣ 1-5 30 42 A206
TNC11004005 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A209
Thứ Tƣ 7-11 30 42 A207
Hệ thống thông tin kế toán (TNC110080)
Nguyễn Hữu Thiện
TNC11008001 10 Thứ Hai 7-11 30 42 A104
Thứ Ba 1-5 30 42 A104
TNC11008002 10 Thứ Tƣ 7-11 30 42 A205
Thứ Năm 1-5 30 42 A205
Lê Văn Thừa
TNC11008003 10 Thứ Ba 7-11 30 42 A209
Thứ Sáu 1-5 30 42 A104
TNC11008004 10 Thứ Ba 1-5 30 42 A103
Thứ Năm 1-5 30 42 A208
TNC11008005 10 Thứ Hai 1-5 30 42 A112
Thứ Sáu 7-11 30 42 A104
Thực tập tốt nghiệp (TNC110090)
Huỳnh Ngọc Anh Thƣ TNC11009001 10 20
Nguyễn Thị Hạnh TNC11009002 10 20
Nguyễn Thị Minh TNC11009003 10 20
Nguyễn Thị Tuyết Trinh TNC11009004 10 20
Nguyễn Thị Viên TNC11009005 10 20
Nguyễn Hữu Thiện TNC11009006 10 20
Phạm Thị Thanh Thủy TNC11009007 10 20
Phan Thanh Đê TNC11009008 10 20
Trần Thị Tùng TNC11009009 10 20
Trần Hóa TNC11009010 10 20
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 76
5. KHOA DU LỊCH:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Quản trị kinh doanh lữ hành (CNC105100)
Nguyễn Thị Mai CNC10510001 5 Thứ Sáu 2-6 30 45 A306
Tuyến điểm du lịch
(CNC415020) Nguyễn Hồ Hải Anh CNC41502001 5 Thứ Năm 7-11 30 45 B015
Du lịch sinh thái (CNC415060)
Nguyễn Việt Hƣơng CNC41506001 3 Thứ Tƣ 1-3 30 45 A208
Nghiệp vụ hƣớng dẫn du lịch
1 (CNK115031)
Nguyễn Thị Mai CNK11503101 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 A103
Nguyễn Thị Thúy Ngân CNK11503102 5 Thứ Hai 2-6 30 40 C206
CNK11503103 5 Thứ Hai 8-12 30 40 C108
Tuyến điểm du lịch 1
(CNK115061)
Nguyễn Hồ Hải Anh CNK11506101 5 Thứ Hai 7-11 30 40 A103
Nguyễn Văn Tiến CNK11506102 5 Thứ Sáu 1-5 30 40 A209
CNK11506103 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 A209
Phong tục tập quán, lễ hội Việt Nam (CNK415030)
Văn Thị Diễm Thi CNK41503001 5 Thứ Tƣ 7-11 30 45 B015
Thiết kế và điều hành tour
(CNK415040) Nguyễn Văn Tiến CNK41504001 5 Thứ Tƣ 1-5 25 40 A102
Thiết kế và điều hành tour (CNK415041)
Nguyễn Văn Tiến CNK41504101 5 Thứ Tƣ 1-5 6 10 A102
Thanh toán quốc tế trong du
lịch (CNK415070) Nguyễn Thị Mai CNK41507002 5 Thứ Hai 7-11 25 40 B206
Tổng quan du lịch (CSK415010)
Nguyễn Thị Thúy Ngân CSK41501001 3 Thứ Sáu 4-6 5 10 PHUC VU BAN
Cơ sở văn hóa Việt Nam (CSK415020)
Lê Văn Trọng
CSK41502001 3 Thứ Hai 1-3 40 50 A208
CSK41502002 3 Thứ Hai 4-6 40 50 A208
CSK41502006 3 Thứ Tƣ 1-3 40 50 A209
CSK41502007 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 A209
Nguyễn Hoàng Thịnh
CSK41502003 3 Thứ Năm 1-3 40 50 A104
CSK41502004 3 Thứ Năm 4-6 40 50 A104
CSK41502005 3 Thứ Sáu 10-12
40 50 A306
CSK41502008 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B019
Marketing du lịch
(CSK415030)
Nguyễn Thị Ngọc Hân CSK41503001 3 Thứ Sáu 1-3 40 40 B206
CSK41503002 3 Thứ Sáu 7-9 40 40 C205
Nguyễn Văn Tiến CSK41503003 3 Thứ Ba 1-3 40 40 C204
Di tích lịch sử Việt Nam (CSK415060)
Lê Văn Trọng CSK41506001 3 Thứ Năm 4-6 40 45 B019
Tâm lý khách du lịch
(CSK419031)
Nguyễn Thị Ngọc Hân CSK41903101 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 B015
Nguyễn Việt Hƣơng CSK41903102 3 Thứ Tƣ 4-6 40 40 B019
CSK41903103 3 Thứ Tƣ 7-9 40 40 C108
Anh văn chuyên ngành lữ hành 1 (NNC105020)
Nguyễn Hoàng Thịnh NNC10502001 5 Thứ Ba 1-5 30 45 B019
Thực tập tốt nghiệp
(TNC105051) Nguyễn Việt Hƣơng TNC10505101 30 50
6. KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Cơ sở lập trình vi điều khiển
(CNC111011) Văn Quốc Kiệt
CNC11101101 5 Thứ Hai 1-5 25 30 B003
CNC11101102 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B003
Điện tử công suất (CNC112012)
Vƣơng Quang Huy
CNC11201201 5 Thứ Hai 7-11 25 30 B105
CNC11201202 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B105
CNC11201203 5 Thứ Tƣ 7-11 25 30 B105
CNC11201204 5 Thứ Sáu 1-5 25 30 B105
Trần Quốc Trung CNC11201205 5 Thứ Năm 1-5 25 30 B105
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 77
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CNC11201206 5 Thứ Ba 7-11 25 30 B108
CNC11201207 5 Thứ Năm 7-11 25 30 B105
Cung cấp điện (CNC112021)
Tôn Ngọc Triều
CNC11202101 6 Thứ Hai 1-6 25 30 B020(X. KHOA DIEN)
CNC11202102 6 Thứ Hai 7-12 25 30 B020(X. KHOA DIEN)
CNC11202103 6 Thứ Tƣ 7-12 25 30 B020(X. KHOA DIEN)
Lƣơng Chấn Nguyên
Vũ
CNC11202104 6 Thứ Sáu 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)
CNC11202105 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B008
Ngô Xuân Mạnh CNC11202106 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B008
CNC11202107 6 Thứ Sáu 7-12 25 30 B018(X.KHOADIEN)
Thực tập Điện tử cơ bản
(CNC112180)
Trần Quốc Trung
CNC11218001 6 Thứ Sáu 7-12 25 30 B107
CNC11218012 6 Thứ Hai 1-6 25 30 B107
CNC11218013 6 Thứ Tƣ 7-12 25 30 B107
Nguyễn Đức Chí CNC11218002 6 Thứ Hai 7-12 25 30 B107
CNC11218003 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B108
Đoàn Chánh Tín CNC11218004 6 Thứ Hai 1-6 25 30 B108
Huỳnh Văn Tuấn
CNC11218005 6 Thứ Năm 1-6 25 30 B107
CNC11218006 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B107
CNC11218007 6 Thứ Sáu 1-6 25 30 B107
CNC11218008 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B107
Văn Quốc Kiệt
CNC11218009 6 Thứ Năm 1-6 25 30 B108
CNC11218010 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B108
CNC11218011 6 Thứ Tƣ 1-6 25 30 B108
Thực tập doanh nghiệp (CNC112200)
Tôn Ngọc Triều CNC11220001 24
Thứ Năm
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
Thứ Sáu
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
Thứ Bảy
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
Lại Hoàng Hải CNC11220002 24
Thứ Năm
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
Thứ Sáu
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
Thứ Bảy
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
Nguyễn Trƣờng Giang CNC11220003 24
Thứ Năm
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
Thứ Sáu
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
Thứ Bảy
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
Lê Phƣớc Đức CNC11220004 24
Thứ Năm
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
Thứ Sáu 1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 78
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
Thứ Bảy
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
Phạm Thị Thu Hồng CNC11220005 24
Thứ Hai
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
Thứ Ba
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
Thứ Tƣ
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT1
Ngô Lâm Ái Ngân CNC11220006 24
Thứ Năm 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT3
Thứ Sáu 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT3
Thứ Bảy 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT3
Ngô Xuân Mạnh CNC11220007 24
Thứ Hai
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
Thứ Ba
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
Thứ Tƣ
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT2
Phạm Văn Lới CNC11220008 24
Thứ Hai
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
Thứ Ba
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
Thứ Tƣ
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT3
Nguyễn Phát Lợi CNC11220009 24
Thứ Hai
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
Thứ Ba
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
Thứ Tƣ
1-4 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
7-10 19 20 DOANH NGHIEP
DDT4
Lê Minh Tân CNC11220010 24
Thứ Hai 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT2
Thứ Ba 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT2
Thứ Tƣ 1-4 19 20 DOANH NGHIEP DT2
7-10 19 20 DOANH NGHIEP DT2
Tính toán sửa chữa máy điện Ngô Lâm Ái Ngân CNC11221001 10 Thứ Hai 1-5 25 30 B017
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 79
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
(CNC112210) 7-11 25 30 B017
CNC11221002 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B017
7-11 25 30 B017
CNC11221003 10 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B017
7-11 25 30 B017
Nguyễn Phát Lợi
CNC11221004 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B017
7-11 25 30 B017
CNC11221005 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B017
7-11 25 30 B017
CNC11221006 10 Thứ Bảy 1-5 25 30 B017
7-11 25 30 B017
Đồ án môn học (CNC112220)
Lại Hoàng Hải
CNC11222001 6 Thứ Ba 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)
CNC11222002 6 Thứ Ba 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)
CNC11222003 6 Thứ Tƣ 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)
CNC11222004 6 Thứ Tƣ 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)
Lƣơng Chấn Nguyên Vũ
CNC11222005 6 Thứ Năm 1-6 25 30 B016( X. KHOADIEN)
CNC11222006 6 Thứ Năm 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)
CNC11222007 6 Thứ Sáu 7-12 25 30 B016( X. KHOADIEN)
Truyền số liệu (CNC113041) Nguyễn Đức Chí CNC11304101 5 Thứ Hai 1-5 20 30 B016( X. KHOADIEN)
Thông tin di động
(CNC113060) Hồ Quốc Bảo CNC11306001 6 Thứ Ba 1-6 20 30 B105
Thực tập doanh nghiệp
(CNC113130) Nguyễn Đức Chí CNC11313001 30
Thứ Năm 1-5 20 25 DOANH NGHIEP DT1
7-11 20 25 DOANH NGHIEP DT1
Thứ Sáu 1-5 20 25 DOANH NGHIEP DT1
7-11 20 25 DOANH NGHIEP DT1
Thứ Bảy 1-5 20 25 DOANH NGHIEP DT1
7-11 20 25 DOANH NGHIEP DT1
Kỹ thuật đo lƣờng
(CSC111031) Nguyễn Thị Ngọc Hoài CSC11103101 3 Thứ Tƣ 1-3 20 30 B107
Đo lƣờng điện (CSC111070)
Nguyễn Đức Trí CSC11107001 3 Thứ Tƣ 7-9 25 30 B108
Nguyễn Văn Hùng
CSC11107002 3 Thứ Sáu 7-9 25 30 B108
CSC11107003 3 Thứ Sáu 10-12
25 30 B108
Nguyễn Thị Ngọc Hoài
CSC11107004 3 Thứ Năm 1-3 25 30 B106
CSC11107005 3 Thứ Năm 4-6 25 30 B106
CSC11107006 3 Thứ Hai 7-9 25 30 B106
CSC11107007 3 Thứ Hai 10-
12 25 30 B106
CSC11107011 3 Thứ Tƣ 4-6 25 30 B107
Hồ Quốc Bảo
CSC11107008 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B106
CSC11107009 3 Thứ Năm 10-12
25 30 B106
CSC11107010 3 Thứ Ba 7-9 25 30 B107
Khí cụ điện (CSC112050)
Phan Quốc Hƣng
CSC11205001 3 Thứ Hai 1-3 25 30 B004
CSC11205002 3 Thứ Hai 4-6 25 30 B004
CSC11205003 3 Thứ Ba 7-9 25 30 B004
CSC11205004 3 Thứ Ba 10-
12 25 30 B004
Võ Hoàng Lan Khuê
CSC11205005 3 Thứ Sáu 1-3 25 30 B005
CSC11205006 3 Thứ Sáu 4-6 25 30 B005
CSC11205007 3 Thứ Năm 1-3 25 30 B006A
CSC11205015 3 Thứ Ba 1-3 25 30 B006A
CSC11205016 3 Thứ Ba 4-6 25 30 B006A
CSC11205017 3 Thứ Tƣ 1-3 25 30 B008
Phạm Văn Lới CSC11205008 3 Thứ Năm 1-3 25 30 B004
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 80
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CSC11205009 3 Thứ Năm 4-6 25 30 B004
CSC11205010 3 Thứ Sáu 1-3 25 30 B004
CSC11205011 3 Thứ Sáu 4-6 25 30 B004
CSC11205012 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B004
Lê Minh Tân
CSC11205013 3 Thứ Sáu 7-9 25 30 B006A
CSC11205014 3 Thứ Sáu 10-12
25 30 B006A
CSC11205018 3 Thứ Năm 7-9 25 30 B006A
Máy điện (CSC112070)
Nguyễn Trƣờng Giang
CSC11207001 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B005
CSC11207002 5 Thứ Ba 7-11 25 30 B005
CSC11207003 5 Thứ Tƣ 7-11 25 30 B005
CSC11207004 5 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B005
Nguyễn Thị Họa Mi
CSC11207005 5 Thứ Hai 7-11 25 30 B005
CSC11207006 5 Thứ Năm 7-11 25 30 B005
CSC11207007 5 Thứ Sáu 7-11 25 30 B005
Truyền động điện
(CSC112090) Lê Minh Phong
CSC11209001 3 Thứ Hai 1-3 25 30 B018(X.KHOADIEN)
CSC11209002 3 Thứ Hai 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)
CSC11209003 3 Thứ Ba 1-3 25 30 B018(X.KHOADIEN)
CSC11209004 3 Thứ Ba 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)
CSC11209005 3 Thứ Tƣ 1-3 25 30 B018(X.KHOADIEN)
CSC11209006 3 Thứ Tƣ 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)
CSC11209007 3 Thứ Năm 4-6 25 30 B018(X.KHOADIEN)
Cấu trúc máy tính
(CSC113030) Đoàn Chánh Tín CSC11303001 5 Thứ Hai 7-11 20 30 B101A
CAD điện tử (CSC113061) Hoàng Ngọc Tuyến CSC11306101 5 Thứ Ba 1-5 25 30 B020(X. KHOA DIEN)
CSC11306102 5 Thứ Ba 7-11 25 30 B020(X. KHOA DIEN)
Vi điều khiển (CSC113072) Hoàng Ngọc Tuyến CSC11307201 10 Thứ Sáu 1-5 20 30 B020(X. KHOA DIEN)
7-11 20 30 B020(X. KHOA DIEN)
Giáo dục sử dụng năng lƣợng
tiết kiệm và hiệu quả
(DCK100040)
Trần Thanh Tâm DCK10004009 3 Thứ Tƣ 1-3 40 40 B019
Phạm Thị Thu Hồng DCK10004010 3 Thứ Năm 1-3 40 40 B019
Điều khiển lập trình PLC nâng cao (TNC112030)
Lê Phƣớc Đức
TNC11203001 10 Thứ Hai 1-5 25 30 B003
7-11 25 30 B003
TNC11203003 10 Thứ Tƣ 1-5 25 30 B003
7-11 25 30 B003
TNC11203004 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B003
7-11 25 30 B003
TNC11203005 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B003
7-11 25 30 B003
Đào Thị Mỹ Chi
TNC11203002 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B003
7-11 25 30 B003
TNC11203006 10 Thứ Bảy 1-5 25 30 B003
7-11 25 30 B003
TNC11203007 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B020(X. KHOA DIEN)
7-11 25 30 B020(X. KHOA DIEN)
Thiết kế hệ thống điện phân phối (TNC112040)
Tôn Ngọc Triều
TNC11204001 10 Thứ Hai 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)
7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)
TNC11204002 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)
7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)
TNC11204005 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)
7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)
Lại Hoàng Hải TNC11204003 10 Thứ Tƣ
1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)
7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)
TNC11204004 10 Thứ Năm 1-5 25 30 B016( X. KHOADIEN)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 81
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
7-11 25 30 B016( X. KHOADIEN)
TNC11204006 10 Thứ Ba 1-5 25 30 B017
7-11 25 30 B017
TNC11204007 10 Thứ Sáu 1-5 25 30 B017
7-11 25 30 B017
Thực tập tốt nghiệp
(TNC112070)
Tôn Ngọc Triều TNC11207001 19 20
Lại Hoàng Hải TNC11207002 19 20
Lƣơng Chấn Nguyên
Vũ TNC11207003 19 20
Lê Minh Phong TNC11207004 19 20
Phạm Thị Thu Hồng TNC11207005 19 20
Phạm Văn Lới TNC11207006 19 20
Nguyễn Thị Họa Mi TNC11207007 19 20
Lê Minh Tân TNC11207008 19 20
Đào Thị Mỹ Chi TNC11207009 19 20
Ngô Lâm Ái Ngân TNC11207010 19 20
Thực tập tốt nghiệp-ĐT (TNC113010)
Đoàn Chánh Tín TNC11301001 20 50
Vi điều khiển nâng cao
(TNC113030) Hoàng Ngọc Tuyến TNC11303001 12 Thứ Sáu
1-6 20 30 B020(X. KHOA DIEN)
7-12 20 30 B020(X. KHOA DIEN)
Mạng viễn thông
(TNC113040) Nguyễn Đức Trí TNC11304001 6 Thứ Năm 7-12 20 30 B018(X.KHOADIEN)
7. KHOA CƠ KHÍ Ô TÔ:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực tập động cơ Diesel
(CNC114122)
Nguyễn Hùng Việt
CNC11412201 6 Thứ Sáu 7-12 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
CNC11412202 6 Thứ Bảy 1-6 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
CNC11412212 6 Thứ Tƣ 1-6 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
Tiêu Hà Hồng Nhân
CNC11412203 6 Thứ Năm 1-6 20 35 C010-XUONG DONG
CO X
CNC11412204 6 Thứ Năm 7-12 20 35 C010-XUONG DONG
CO X
Nguyễn Chí Hiếu CNC11412205 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C010-XUONG DONG
CO X
Đinh Tấn Ngọc
CNC11412206 6 Thứ Tƣ 7-12 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
CNC11412209 6 Thứ Bảy 7-12 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
Lê Thành Đạt
CNC11412207 6 Thứ Bảy 1-6 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
CNC11412210 6 Thứ Bảy 7-12 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
Bùi Ngọc Triều
CNC11412208 6 Chủ Nhật 1-6 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
CNC11412211 6 Chủ Nhật 7-12 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
Thực tập điện động cơ (CNC114150)
Nguyễn Hùng Việt
CNC11415001 12 Thứ Hai
1-6 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
7-12 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
CNC11415002 12 Thứ Năm
1-6 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
7-12 20 35 C004-XUONG DONG
CO X
Tiêu Hà Hồng Nhân CNC11415003 12 Thứ Hai
1-6 20 35 C010-XUONG DONG
CO X
7-12 20 35 C010-XUONG DONG
CO X
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 82
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CNC11415004 12 Thứ Ba
1-6 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
7-12 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
Nguyễn Chí Hiếu
CNC11415005 12 Thứ Năm
1-6 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
7-12 20 35 C009-XUONG DONG
CO X
CNC11415006 12 Thứ Bảy
1-6 20 35 C010-XUONG DONG
CO X
7-12 20 35 C010-XUONG DONG
CO X
Thực tập điện thân xe (CNC114160)
Đoàn Xuân Lập
CNC11416001 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
CNC11416003 6 Thứ Hai 1-6 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
CNC11416007 6 Thứ Hai 7-12 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
CNC11416008 6 Thứ Ba 7-12 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
Đoàn Minh Tƣờng
CNC11416002 6 Thứ Bảy 1-6 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
CNC11416006 6 Thứ Hai 1-6 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
CNC11416012 6 Thứ Bảy 7-12 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
Phạm Trƣờng Giang
CNC11416004 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
CNC11416005 6 Thứ Ba 7-12 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
Bùi Văn Hoàng
CNC11416009 6 Thứ Ba 7-12 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
CNC11416010 6 Thứ Hai 7-12 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
CNC11416011 6 Thứ Ba 1-6 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
Thực tập điện lạnh ôtô
(CNC114180)
Lê Văn Thanh
CNC11418001 12 Thứ Hai
1-6 20 35 C001-XUONG DIEN
LANH
7-12 20 35 C001-XUONG DIEN
LANH
CNC11418002 12 Thứ Ba
1-6 20 35 C001-XUONG DIEN
LANH
7-12 20 35 C001-XUONG DIEN
LANH
CNC11418003 12 Thứ Năm
1-6 20 35 C013-XUONG DIEN
LANH
7-12 20 35 C013-XUONG DIEN
LANH
Quãng Minh Đằng
CNC11418004 12 Thứ Hai
1-6 20 35 C013-XUONG DIEN
LANH
7-12 20 35 C013-XUONG DIEN
LANH
CNC11418005 12 Thứ Năm
1-6 20 35 C001-XUONG DIEN
LANH
7-12 20 35 C001-XUONG DIEN
LANH
CNC11418006 12 Thứ Bảy
1-6 20 35 C013-XUONG DIEN
LANH
7-12 20 35 C013-XUONG DIEN
LANH
Nguyên lý tính toán động cơ
đốt trong (CNC114220)
Huỳnh Tấn Đạt
CNC11422001 5 Thứ Ba 1-5 30 50 C203
CNC11422002 5 Thứ Ba 7-11 30 50 C203
CNC11422003 5 Thứ Năm 1-5 30 50 C203
Nguyễn Chí Hiếu
CNC11422004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C203
CNC11422005 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 C009-XUONG DONG
CO X
Lý thuyết ôtô (CNC114230) Nguyễn Văn Tuấn Anh
CNC11423001 3 Thứ Năm 7-9 30 50 C205
CNC11423002 3 Thứ Năm 10-12
30 50 C205
Hồ Văn Thu CNC11423003 3 Thứ Bảy 7-9 30 50 C206
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 83
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
CNC11423004 3 Thứ Bảy 10-
12 30 50 C206
Thái Quang Hoàng
CNC11423005 3 Thứ Ba 1-3 30 50 B307
CNC11423006 3 Thứ Ba 4-6 30 50 B307
CNC11423007 3 Thứ Ba 7-9 30 50 C205
Phan Quốc Hùng
CNC11423008 3 Thứ Ba 1-3 30 50 C011-XUONG KHUNG
GAM
CNC11423009 3 Thứ Ba 4-6 30 50 C011-XUONG KHUNG
GAM
Gầm ôtô 1 (CNC114241)
Uông Hoàng Trí
CNC11424101 10 Thứ Hai
1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424102 10 Thứ Ba
1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424103 10 Thứ Năm
1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424104 10 Thứ Bảy
1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
Nguyễn Văn Hoàng
Khánh
CNC11424105 10 Thứ Hai
1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424106 10 Thứ Ba
1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424107 10 Thứ Năm
1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424108 10 Chủ Nhật
1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
Phan Quốc Hùng
CNC11424109 10 Thứ Tƣ
1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424110 10 Thứ Sáu
1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424114 10 Thứ Năm
1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424117 10 Thứ Bảy
1-5 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C002-XUONG KHUNG
GAM
Thái Quang Hoàng
CNC11424111 10 Thứ Tƣ
1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
CNC11424112 10 Thứ Sáu
1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
Văn Ánh Dƣơng CNC11424113 10 Chủ Nhật
1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
Nguyễn Văn Tuấn Anh CNC11424115 10 Thứ Hai 1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 84
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
Hồ Anh Cƣờng CNC11424116 10 Thứ Bảy
1-5 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C011-XUONG KHUNG
GAM
Hồ Văn Thu CNC11424118 10 Chủ Nhật
1-5 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
7-11 20 35 C003-XUONG KHUNG
GAM
Điện ôtô 1 (CNC114261)
Đoàn Minh Tƣờng
CNC11426101 10 Thứ Sáu 1-5 20 35 C002-XE GAN MAY
7-11 20 35 C002-XE GAN MAY
CNC11426103 10 Thứ Tƣ
1-5 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
CNC11426106 10 Thứ Năm
1-5 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
CNC11426116 12
Thứ Năm 13-16
20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
Thứ Sáu 13-
16 20 35
C102-XUONG DIEN
OTO
Thứ Bảy 13-16
20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
Bùi Văn Hoàng
CNC11426102 10 Thứ Tƣ
1-5 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
CNC11426112 10 Chủ Nhật
1-5 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
CNC11426114 12
Thứ Hai 13-
16 20 35
C102-XUONG DIEN
OTO
Thứ Ba 13-16
20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
Thứ Tƣ 13-
16 20 35
C102-XUONG DIEN
OTO
Phạm Trƣờng Giang
CNC11426104 10 Thứ Sáu
1-5 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
CNC11426105 10 Thứ Năm
1-5 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
CNC11426107 10 Thứ Hai
1-5 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
CNC11426118 12
Thứ Hai 13-
16 20 35
C103-XUONG DIEN
OTO
Thứ Ba 13-
16 20 35
C103-XUONG DIEN
OTO
Thứ Tƣ 13-
16 20 35
C103-XUONG DIEN
OTO
Nguyễn Văn Đại CNC11426108 10 Thứ Bảy
1-5 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C103-XUONG DIEN
OTO
Huỳnh Tấn Đạt CNC11426109 10 Thứ Bảy
1-5 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
Đỗ Kim Hoàng CNC11426110 10 Chủ Nhật
1-5 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
7-11 20 35 C102-XUONG DIEN
OTO
Nguyễn Văn Bình CNC11426111 10 Chủ Nhật 1-5 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 85
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
7-11 20 35 C101-XUONG DIEN
OTO
Lê Thành Đạt CNC11426113 12
Thứ Năm 13-
16 20 35
C103-XUONG DIEN
OTO
Thứ Sáu 13-
16 20 35
C103-XUONG DIEN
OTO
Thứ Bảy 13-
16 20 35
C103-XUONG DIEN
OTO
Đoàn Xuân Lập CNC11426115 12
Thứ Năm 13-
16 20 35
C101-XUONG DIEN
OTO
Thứ Sáu 13-
16 20 35
C101-XUONG DIEN
OTO
Thứ Bảy 13-
16 20 35
C101-XUONG DIEN
OTO
Bùi Ngọc Triều CNC11426117 12
Thứ Hai 13-
16 20 35
C101-XUONG DIEN
OTO
Thứ Ba 13-
16 20 35
C101-XUONG DIEN
OTO
Thứ Tƣ 13-
16 20 35
C101-XUONG DIEN
OTO
Phun dầu điện tử (TNC114040)
Nguyễn Văn Tuấn Anh TNC11404001 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 C203
Tiêu Hà Hồng Nhân TNC11404002 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C202
Nguyễn Hùng Việt
TNC11404003 5 Thứ Ba 1-5 30 50 C202
TNC11404004 5 Thứ Ba 7-11 30 50 C202
TNC11404005 5 Thứ Sáu 1-5 30 50 C202
Thực tập tốt nghiệp (TNC114060)
Nguyễn Chí Hiếu TNC11406001 20 30
Phạm Trƣờng Giang TNC11406002 20 30
Thái Quang Hoàng TNC11406003 20 30
Bùi Văn Hoàng TNC11406004 20 30
Phan Quốc Hùng TNC11406005 20 30
Bùi Ngọc Triều TNC11406006 20 30
Tiêu Hà Hồng Nhân TNC11406007 20 30
Nguyễn Hùng Việt TNC11406008 20 30
Đoàn Xuân Lập TNC11406009 20 30
Hộp số tự động
(TNC114080)
Đỗ Kim Hoàng TNC11408001 5 Thứ Bảy 1-5 30 50 C202
Phan Quốc Hùng TNC11408002 5 Thứ Hai 7-11 30 50 C205
Uông Hoàng Trí TNC11408003 5 Thứ Tƣ 1-5 30 50 C202
TNC11408004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C205
Nguyễn Văn Hoàng
Khánh TNC11408005 5 Thứ Tƣ 7-11 30 50 C206
8. KHOA TIẾNG ANH:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Business English
(CNC116150)
Đinh Thị Ngọc Bích
CNC11615001 6 Thứ Hai 7-9 30 35 A205
Thứ Tƣ 1-3 30 35 A205
CNC11615002 6 Thứ Hai
10-
12 30 35 A205
Thứ Tƣ 4-6 30 35 A205
Phạm Hoàng Minh
Thảo
CNC11615003 6 Thứ Ba 4-6 30 35 A206
Thứ Năm 4-6 30 35 A206
CNC11615004 6 Thứ Ba 1-3 30 35 A206
Thứ Năm 1-3 30 35 A206
Đỗ Thị Bích Dân CNC11615005 6
Thứ Tƣ 7-9 30 35 A206
Thứ Sáu 1-3 30 35 A205
CNC11615006 6 Thứ Tƣ 10- 30 35 A206
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 86
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
12
Thứ Sáu 4-6 30 35 A205
English for Human Resources
(CNC116220) Bùi Thanh Yên Thảo
CNC11622001 10 Thứ Ba 1-5 30 35 A114
Thứ Năm 1-5 30 35 A114
CNC11622002 10 Thứ Ba 7-11 30 35 A114
Thứ Năm 7-11 30 35 A114
Advanced Writing (CNC116230)
Phan Lê Vĩnh Thông CNC11623001 10 Thứ Hai 1-5 30 35 A114
Thứ Tƣ 1-5 30 35 A114
Reading 1 (CSC116101)
Phạm Nguyễn Hoài
Phƣơng
CSC11610101 6
Thứ Hai 10-12
30 35 A207
Thứ Tƣ 10-
12 30 35 A112
CSC11610102 6 Thứ Hai 7-9 30 35 A207
Thứ Tƣ 7-9 30 35 A112
Đỗ Thị Bích Dân
CSC11610103 6 Thứ Hai 1-3 30 35 A113
Thứ Ba 1-3 30 35 A112
CSC11610104 6 Thứ Hai 4-6 30 35 A113
Thứ Ba 4-6 30 35 A112
Phạm Thị Thu
CSC11610106 6
Thứ Ba 10-
12 30 35 A113
Thứ Sáu 10-12
30 35 A207
CSC11610107 6 Thứ Ba 7-9 30 35 A113
Thứ Sáu 7-9 30 35 A207
Writing 2 (CSC116112)
Bùi Phƣơng Trâm
CSC11611201 6 Thứ Ba 7-9 30 35 A206
Thứ Sáu 1-3 30 35 A206
CSC11611202 6 Thứ Ba
10-
12 30 35 A206
Thứ Sáu 4-6 30 35 A206
Trịnh Vƣơng Khôi
CSC11611203 6 Thứ Tƣ 1-3 30 35 A206
Thứ Sáu 7-9 30 35 A206
CSC11611204 6
Thứ Tƣ 4-6 30 35 A206
Thứ Sáu 10-
12 30 35 A206
Hà Nhật Linh
CSC11611205 6 Thứ Tƣ 1-3 30 35 A207
Thứ Năm 1-3 30 35 A207
CSC11611206 6 Thứ Tƣ 4-6 30 35 A207
Thứ Năm 4-6 30 35 A207
Grammar 2 (CSC116132)
Phạm Nguyễn Hoài
Phƣơng
CSC11613201 6 Thứ Ba 7-9 30 35 A205
Thứ Năm 7-9 30 35 A205
CSC11613202 6
Thứ Ba 10-
12 30 35 A205
Thứ Năm 10-12
30 35 A205
Ninh Thị Hà
CSC11613203 6 Thứ Ba 1-3 30 35 A205
Thứ Tƣ 7-9 30 35 A205
CSC11613204 6
Thứ Ba 4-6 30 35 A205
Thứ Tƣ 10-
12 30 35 A205
Nguyễn Thị Minh Trà
CSC11613205 6 Thứ Hai 1-3 30 35 A207
Thứ Ba 1-3 30 35 A207
CSC11613206 6 Thứ Hai 4-6 30 35 A207
Thứ Ba 4-6 30 35 A207
Hà Nhật Linh CSC11613207 6 Thứ Hai 4-6 30 35 A306
Thứ Sáu 4-6 30 35 A112
Basic Translation
(CSC116140) Phạm Minh Trung CSC11614002 6 Thứ Hai
10-
12 30 35 A113
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 87
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thứ Tƣ 1-3 30 35 A113
Phan Lê Vĩnh Thông
CSC11614003 6 Thứ Ba 1-3 30 35 A113
Thứ Năm 1-3 30 35 A113
CSC11614004 6 Thứ Ba 4-6 30 35 A113
Thứ Năm 4-6 30 35 A113
Nguyễn Văn Viên
CSC11614005 6 Thứ Tƣ 7-9 30 35 A114
Thứ Sáu 1-3 30 35 A114
CSC11614006 6 Thứ Tƣ
10-
12 30 35 A114
Thứ Sáu 4-6 30 35 A114
Listening 2 (CSC116162)
Nguyễn Văn Viên
CSC11616201 3 Thứ Hai 7-9 30 35 B301A
CSC11616202 3 Thứ Hai 10-12
30 35 B301A
Phan Lê Vĩnh Thông CSC11616203 3 Thứ Năm 7-9 30 35 B301A
Dƣơng Minh Trí CSC11616204 3 Thứ Năm 1-3 30 35 B301A
CSC11616205 3 Thứ Năm 4-6 30 35 B301A
Tô Thị Kim Hồng CSC11616206 3 Thứ Năm 7-9 30 35 B301B
Speaking 2 (CSC116172)
Lê Phƣơng Ngọc
CSC11617201 3 Thứ Ba 1-3 30 35 B015
CSC11617202 3 Thứ Ba 4-6 30 35 B015
CSC11617203 3 Thứ Năm 1-3 30 35 B015
CSC11617204 3 Thứ Năm 4-6 30 35 B015
Nguyễn Thị Thúy Anh
CSC11617205 3 Thứ Sáu 7-9 30 35 A205
CSC11617206 3 Thứ Sáu 10-
12 30 35 A205
Anh văn 2 (NNC100020)
Phạm Thị Kim Hoa
NNC10002001 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 A113
NNC10002004 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A205
NNC10002007 5 Thứ Ba 7-11 40 50 A112
NNC10002008 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 A112
Trần Ngọc Vũ NNC10002002 5 Thứ Hai 1-5 40 50 B301B
NNC10002010 5 Thứ Hai 7-11 40 50 A206
Dƣơng Minh Trí
NNC10002003 5 Thứ Hai 1-5 40 50 A205
NNC10002009 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B301B
NNC10002018 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B301A
Đỗ Thị Dung NNC10002005 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B301B
NNC10002006 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B301B
Nguyễn Thiện Bình
NNC10002011 5 Thứ Hai 7-11 40 50 B301B
NNC10002013 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A208
NNC10002016 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B301B
NNC10002017 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 A208
Lê Tấn Hùng NNC10002012 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 A207
NNC10002014 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 B301B
Lê Trần Thức NNC10002015 5 Thứ Tƣ 1-5 40 50 A103
Phạm Thị Thu NNC10002019 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A209
Ninh Thị Hà NNC10002020 5 Thứ Ba 7-11 40 50 A209
Anh văn 2 (NNK100022)
Ninh Thị Hà
NNK10002201 3 Thứ Năm 7-9 40 49 A207
NNK10002202 3 Thứ Năm 10-
12 40 49 A207
Phan Văn Quang
NNK10002203 3 Thứ Ba 7-9 40 49 A207
NNK10002204 3 Thứ Ba 10-
12 40 49 A207
Anh văn 3 (NNK100023) Tô Thị Kim Hồng
NNK10002301 3 Thứ Hai 7-9 40 49 A208
NNK10002302 3 Thứ Hai 10-
12 40 49 A208
NNK10002305 3 Thứ Ba 7-9 40 49 A104
NNK10002306 3 Thứ Ba 10-
12 40 49 A104
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 88
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Phan Văn Quang
NNK10002303 3 Thứ Sáu 7-9 40 49 A208
NNK10002304 3 Thứ Sáu 10-
12 40 49 A208
Anh văn 4 (NNK100024)
Từ Văn Năm NNK10002401 3 Thứ Sáu 1-3 40 50 A207
NNK10002402 3 Thứ Sáu 4-6 40 50 A207
Trần Ngọc Vũ
NNK10002403 3 Thứ Sáu 1-3 40 50 A208
NNK10002404 3 Thứ Sáu 4-6 40 50 A208
NNK10002409 3 Thứ Tƣ 1-3 40 50 A305
NNK10002410 3 Thứ Tƣ 4-6 40 50 A305
Nguyễn Văn Kiệp
NNK10002405 3 Thứ Tƣ 7-9 40 50 A209
NNK10002406 3 Thứ Tƣ 10-
12 40 50 A209
Hà Mỹ Linh
NNK10002407 3 Thứ Tƣ 7-9 40 50 A104
NNK10002408 3 Thứ Tƣ 10-
12 40 50 A104
Anh văn 1B (NNK100031)
Đỗ Thị Dung NNK10003101 5 Thứ Hai 1-5 40 50 B301A
NNK10003102 5 Thứ Năm 1-5 40 50 B301B
Châu Thị Kim Hoàng NNK10003103 5 Thứ Sáu 1-5 40 50 B301A
NNK10003104 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 B301A
Tô Thị Kim Hồng NNK10003105 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 B301A
Phạm Thị Thu NNK10003106 5 Thứ Ba 1-5 40 50 B301A
NNK10003115 5 Thứ Tƣ 7-11 40 50 A113
Nguyễn Hoàng Mai
Dung
NNK10003107 5 Thứ Hai 7-11 40 50 A114
NNK10003108 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 A114
Nguyễn Văn Kiệp
NNK10003109 5 Thứ Năm 1-5 40 50 A112
NNK10003110 5 Thứ Năm 7-11 40 50 A113
NNK10003113 5 Thứ Hai 7-11 40 50 A112
NNK10003114 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 A113
Nguyễn Thiện Bình NNK10003111 5 Thứ Ba 7-11 40 50 B015
Ninh Thị Hà NNK10003112 5 Thứ Sáu 7-11 40 50 A112
Thực tập tốt nghiệp (TNC116010)
Nguyễn Thị Thúy Anh TNC11601001 10 12
Đỗ Thị Bích Dân TNC11601002 10 12
Đỗ Thị Dung TNC11601003 10 12
Nguyễn Hoàng Mai
Dung TNC11601004 10 12
Phạm Thị Kim Hoa TNC11601005 10 12
Lê Tấn Hùng TNC11601006 10 12
Trịnh Vƣơng Khôi TNC11601007 10 12
Hà Mỹ Linh TNC11601008 10 12
Lê Phƣơng Ngọc TNC11601009 10 12
Nguyễn Thị Kim Phú TNC11601010 10 12
Phạm Nguyễn Hoài
Phƣơng TNC11601011 10 12
Phạm Hoàng Minh Thảo
TNC11601012 10 12
Phan Lê Vĩnh Thông TNC11601013 10 12
Bùi Phƣơng Trâm TNC11601014 10 12
Phạm Minh Trung TNC11601015 10 12
Nguyễn Văn Viên TNC11601016 10 12
Từ Văn Năm TNC11601017 10 12
Nguyễn Thị Minh Trà TNC11601018 10 12
Practice on Business English (TNC116070)
Phạm Minh Trung TNC11607001 12
Thứ Hai 1-3 30 35 A114
Thứ Ba 1-3 30 35 A114
Thứ Tƣ 1-3 30 35 A114
Thứ Sáu 1-3 30 35 A114
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 89
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
TNC11607002 12
Thứ Hai 4-6 30 35 A114
Thứ Ba 4-6 30 35 A114
Thứ Tƣ 4-6 30 35 A114
Thứ Sáu 4-6 30 35 A114
Nguyễn Văn Viên
TNC11607003 12
Thứ Ba 1-3 30 35 A113
Thứ Tƣ 1-3 30 35 A113
Thứ Năm 1-3 30 35 A113
Thứ Sáu 1-3 30 35 A113
TNC11607004 12
Thứ Ba 4-6 30 35 A113
Thứ Tƣ 4-6 30 35 A207
Thứ Năm 4-6 30 35 A113
Thứ Sáu 4-6 30 35 A113
Nguyễn Hoàng Mai
Dung
TNC11607005 12
Thứ Hai 1-3 30 35 A206
Thứ Ba 1-3 30 35 A206
Thứ Năm 1-3 30 35 A206
Thứ Sáu 1-3 30 35 A206
TNC11607006 12
Thứ Hai 4-6 30 35 A206
Thứ Ba 4-6 30 35 A206
Thứ Năm 4-6 30 35 A206
Thứ Sáu 4-6 30 35 A206
English for Presentations (TNC116080)
Trịnh Vƣơng Khôi
TNC11608001 9
Thứ Ba 1-3 30 35 A112
Thứ Năm 1-3 30 35 A112
Thứ Sáu 1-3 30 35 A102
TNC11608002 9
Thứ Ba 4-6 30 35 A112
Thứ Năm 4-6 30 35 A112
Thứ Sáu 4-6 30 35 A102
Nguyễn Thị Thúy Anh
TNC11608003 9
Thứ Ba 1-3 30 35 A205
Thứ Tƣ 1-3 30 35 A205
Thứ Sáu 1-3 30 35 A205
TNC11608004 9
Thứ Ba 4-6 30 35 A205
Thứ Tƣ 4-6 30 35 A205
Thứ Sáu 4-6 30 35 A205
English for Negotiating
(TNC116090) Bùi Phƣơng Trâm
TNC11609001 9
Thứ Hai 1-3 30 35 A207
Thứ Ba 1-3 30 35 A207
Thứ Năm 1-3 30 35 A207
TNC11609002 9
Thứ Hai 4-6 30 35 A207
Thứ Ba 4-6 30 35 A207
Thứ Năm 4-6 30 35 A207
9. KHOA TIẾNG HÀN:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực hành tiếng Hàn 2 (CSC125012)
Tô Minh Tùng
CSC12501201 9
Thứ Hai 7-9 35 50 A023
Thứ Sáu
7-8 35 50 A023
9-10 35 50 A023
11-
12 35 50 A023
CSC12501202 9 Thứ Hai
10-12
35 50 A021
Thứ Sáu 7-8 35 50 A021
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 90
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
9-10 35 50 A021
11-
12 35 50 A021
CSC12501203 9
Thứ Ba 10-
12 35 50 A023
Thứ Sáu
7-8 35 50 A304
9-10 35 50 A304
11-12
35 50 A304
Tô Minh Tùng, Bùi
Thanh Phƣơng
CSC12501204 9 Thứ Hai
7-8 35 50 A019
9-10 35 50 A019
11-
12 35 50 A019
Thứ Ba 7-9 35 50 A021
CSC12501205 9
Thứ Hai
7-8 35 50 A306
9-10 35 50 A306
11-12
35 50 A306
Thứ Năm 10-
12 35 50 A019
CSC12501206 9 Thứ Hai
7-8 35 50 A305
9-10 35 50 A305
11-12
35 50 A305
Thứ Năm 7-9 35 50 A304
Tiếng Hàn 2 (CSK125012) Bùi Thị Uyên, Nguyễn
Thị Thanh Huệ
CSK12501201 7
Thứ Hai 10-
11 35 50 A023
Thứ Tƣ
7-9 35 50 A023
10-
11 35 50 A023
CSK12501202 7
Thứ Hai 8-9 35 50 A021
Thứ Tƣ
8-9 35 50 A021
10-12
35 50 A021
CSK12501203 7
Thứ Ba 8-9 35 50 A023
Thứ Năm
8-9 35 50 A023
10-
12 35 50 A023
CSK12501204 7
Thứ Ba 10-
11 35 50 A021
Thứ Năm
7-9 35 50 A021
10-
11 35 50 A021
CSK12501205 7
Thứ Năm 7-8 35 50 A019
Thứ Sáu
7-8 35 50 A019
10-12
35 50 A019
CSK12501206 7
Thứ Năm 10-
11 35 50 A304
Thứ Sáu
7-9 35 50 A305
10-
11 35 50 A305
Tiếng Hàn 2 (NNC116012) Bùi Thanh Phƣơng
NNC11601201 6 Thứ Ba 1-3 35 45 A023
Thứ Sáu 1-3 35 45 A021
NNC11601202 6 Thứ Ba 4-6 35 45 A023
Thứ Sáu 4-6 35 45 A021
NNC11601203 6 Thứ Hai 1-3 35 45 A021
Thứ Năm 1-3 35 45 A023
NNC11601204 6 Thứ Hai 4-6 35 45 A021
Thứ Năm 4-6 35 45 A023
Hồ Ngọc Hà NNC11601205 6 Thứ Ba 1-3 35 45 A021
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 91
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thứ Năm 1-3 35 45 A021
NNC11601206 6 Thứ Ba 4-6 35 45 A021
Thứ Năm 4-6 35 45 A021
10. KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Thực tập nguội
(CNC102060)
Lâm Hồng Cảm CNC10206001 6 Thứ Hai 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1
CNC10206005 6 Thứ Tƣ 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1
Nguyễn Văn Trung CNC10206002 6 Thứ Hai 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1
CNC10206009 6 Thứ Sáu 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1
Lê Thị Hảo CNC10206003 6 Thứ Ba 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1
Nguyễn Viết Đông CNC10206004 6 Thứ Ba 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1
CNC10206010 6 Thứ Bảy 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1
Nguyễn Văn Đồng CNC10206006 6 Thứ Tƣ 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1
CNC10206008 6 Thứ Sáu 1-6 25 35 C008-XUONGNGUOI1
Nguyễn Hùng Linh CNC10206007 6 Thứ Năm 7-12 25 35 C008-XUONGNGUOI1
Công nghệ chế tạo máy 2
(CNC102061)
Nguyễn Thịnh CNC10206101 3 Thứ Tƣ 4-6 30 40 C107
CNC10206105 3 Thứ Năm 4-6 30 40 C107
Trần Xuân Trinh CNC10206102 3 Thứ Tƣ 4-6 30 40 C108
Trƣơng Đình Sĩ CNC10206103 3 Thứ Hai 4-6 30 40 C108
CNC10206106 3 Thứ Ba 4-6 30 40 C107
Bùi Quang Khải CNC10206104 3 Thứ Hai 4-6 30 40 C107
Thực tập cơ khí 2 (CNC102225)
Trần Xuân Trinh CNC10222501 12 Thứ Ba 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1
7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1
Nguyễn Thịnh CNC10222502 12 Thứ Hai 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2
7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Phạm Ngọc Cƣơng CNC10222503 12 Thứ Tƣ 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1
7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1
Hồ Phi Anh CNC10222504 12 Thứ Ba 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2
7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Trần Minh Lộc CNC10222505 12 Thứ Năm 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1
7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1
Huỳnh Chí Hỷ CNC10222506 12 Thứ Tƣ 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2
7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Phạm Năm CNC10222507 12 Thứ Năm 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2
7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Lê Xuân Long CNC10222508 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1
7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1
Bùi Phƣơng Tùng CNC10222509 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2
7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Lê Huy Cƣờng CNC10222510 12 Thứ Bảy 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1
7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1
Nguyễn Văn Dũ CNC10222511 12 Thứ Bảy 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2
7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Thái Văn Giáp CNC10222512 12 Chủ Nhật 1-6 25 30 C014-XUONG TIEN 2
7-12 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Huỳnh Văn Chiến CNC10222513 12 Chủ Nhật 1-6 25 30 C007-XUONGTIEN1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 92
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
7-12 25 30 C007-XUONGTIEN1
Đinh Thành Viên CNC10222514 12
Thứ Hai 13-
16 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Thứ Tƣ 13-
16 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Thứ Sáu 13-
16 25 30 C014-XUONG TIEN 2
Phạm Văn Linh CNC10222515 12
Thứ Hai 13-
16 25 30 C007-XUONGTIEN1
Thứ Tƣ 13-16
25 30 C007-XUONGTIEN1
Thứ Sáu 13-
16 25 30 C007-XUONGTIEN1
Máy cắt (CNC102240)
Trần Minh Lộc
CNC10224001 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C206
Thứ Bảy 1-5 30 40 C206
CNC10224006 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 C206
Thứ Bảy 1-5 30 40 C108
Lê Hải Triều CNC10224002 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C205
Thứ Bảy 1-5 30 40 C205
Lê Xuân Long CNC10224003 10 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C204
Thứ Bảy 1-5 30 40 C204
Trƣơng Đình Sĩ
CNC10224004 10 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C205
Thứ Bảy 1-5 30 40 C106
CNC10224005 10 Thứ Năm 1-5 30 40 C206
Thứ Bảy 1-5 30 40 C107
CNC10224007 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 C205
Thứ Bảy 7-11 30 40 C205
Đồ án công nghệ chế tạo máy
(CNC102280)
Trần Minh Lộc CNC10228001 5 Thứ Ba 7-11 30 40 C106
CNC10228006 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 C106
Lê Xuân Long CNC10228002 5 Thứ Ba 7-11 30 40 C107
CNC10228003 5 Thứ Tƣ 7-11 30 40 C106
Thái Văn Giáp CNC10228004 5 Thứ Tƣ 7-11 30 40 C107
Trƣơng Đình Sĩ CNC10228005 5 Thứ Năm 7-11 30 40 C106
Phạm Năm CNC10228007 5 Thứ Sáu 7-11 30 40 C107
Công nghệ CNC (CNC102300)
Lê Trung Quốc
CNC10230001 3 Thứ Tƣ 7-9 30 50 B103A
CNC10230002 3 Thứ Tƣ 10-
12 30 50 B103A
Thực tập CNC (CNC102310)
Kiều Minh Phƣớc
CNC10231001 12 Thứ Hai 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC
7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC
CNC10231003 12 Thứ Năm 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC
7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC
Hoàng Võ Anh Tuấn
CNC10231002 12 Thứ Tƣ 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC
7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC
CNC10231004 12 Thứ Sáu 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC
7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC
CNC10231005 12
Thứ Ba 13-16
25 30 C005-CAD/CAM CNC
Thứ Năm 13-
16 25 30 C005-CAD/CAM CNC
Thứ Bảy 13-16
25 30 C005-CAD/CAM CNC
CNC10231007 12 Chủ Nhật 1-6 25 30 C005-CAD/CAM CNC
7-12 25 30 C005-CAD/CAM CNC
Hồ Phi Anh CNC10231006 12
Thứ Hai 13-
16 25 30 C005-CAD/CAM CNC
Thứ Tƣ 13-16
25 30 C005-CAD/CAM CNC
Thứ Sáu 13-
16 25 30 C005-CAD/CAM CNC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 93
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Phạm Quang Tuấn CNC10231009 12 Thứ Ba 1-6 30 50 C005-CAD/CAM CNC
7-12 30 50 C005-CAD/CAM CNC
Công nghệ chế tạo máy
(CNC102360)
Thái Văn Giáp CNC10236001 5 Thứ Năm 1-5 30 40 C106
Bùi Phƣơng Tùng CNC10236002 5 Thứ Hai 7-11 30 40 C106
CNC10236006 5 Thứ Ba 1-5 30 40 C106
Từ Hồ An Hội CNC10236003 5 Thứ Sáu 1-5 30 40 C107
Hồ Phi Anh CNC10236004 5 Thứ Sáu 1-5 30 40 C108
Huỳnh Chí Hỷ CNC10236005 5 Thứ Hai 7-11 30 40 C107
Phạm Năm CNC10236007 5 Thứ Ba 1-5 30 40 C108
CNC10236008 5 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C206
Lê Xuân Long CNC10236009 5 Thứ Năm 1-5 30 40 C108
Khai triển hình gò
(CNC102390)
Vũ Thành Trƣơng
CNC10239001 3 Thứ Sáu 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
CNC10239005 3 Thứ Sáu 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
Nguyễn Viết Đông
CNC10239002 3 Thứ Năm 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
CNC10239003 3 Thứ Năm 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
CNC10239006 3 Thứ Hai 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
CNC10239009 3 Thứ Hai 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
Nguyễn Văn Trung
CNC10239004 3 Thứ Ba 4-6 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
CNC10239008 3 Thứ Ba 7-9 30 40 C008-XUONG NGUOI
2
Tôn Thất Tín CNC10239007 3 Thứ Hai 4-6 30 40 A104
Nguyên lý chi tiết máy
(CSC101040)
Lê Thị Hảo CSC10104001 3 Thứ Năm 1-3 40 45 C204
CSC10104002 3 Thứ Năm 4-6 40 45 C204
Châu Thị Thân CSC10104003 3 Thứ Sáu 1-3 40 45 B205
CSC10104004 3 Thứ Sáu 4-6 40 45 B205
Nguyễn Xuân Hà
CSC10104005 3 Thứ Tƣ 7-9 40 45 C204
CSC10104006 3 Thứ Tƣ 10-
12 40 45 C204
Phạm Đức Tiến
CSC10104007 3 Thứ Ba 7-9 40 45 C204
CSC10104008 3 Thứ Ba 10-
12 40 45 C204
Vật liệu cơ khí (CSC102091)
Nguyễn Văn Trung CSC10209101 3 Thứ Tƣ 1-3 40 40 C107
CSC10209104 3 Thứ Hai 1-3 40 40 C107
Trần Xuân Trinh CSC10209102 3 Thứ Tƣ 1-3 40 40 C108
CSC10209103 3 Thứ Hai 1-3 40 40 C108
Lâm Hồng Cảm CSC10209105 3 Thứ Năm 1-3 40 40 C107
CSC10209106 3 Thứ Ba 1-3 40 40 C107
AutoCAD (CSC102111)
Lê Thị Hảo CSC10211101 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B103A
Phạm Đức Tiến CSC10211102 5 Thứ Hai 7-11 40 45 B103B
Nguyễn Hùng Linh CSC10211103 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B103A
CSC10211105 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B209B
Nguyễn Văn Đồng CSC10211104 5 Thứ Ba 7-11 40 45 B103B
Bùi Phƣơng Tùng CSC10211106 5 Thứ Tƣ 7-11 40 45 B103B
Dung sai (CSC102160) Nguyễn Viết Đông
CSC10216001 3 Thứ Ba 4-6 40 50 A104
CSC10216003 3 Thứ Năm 1-3 40 50 C205
Lê Thị Hảo CSC10216002 3 Thứ Ba 7-9 40 50 C206
Các phƣơng pháp gia công
đặc biệt (TNC102091)
Nguyễn Văn Đồng TNC10209101 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C206
Thứ Tƣ 1-5 30 40 C205
Lê Xuân Long TNC10209102 10 Thứ Ba 7-11 30 40 C106
Thứ Tƣ 7-11 30 40 C107
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 94
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Trần Minh Lộc TNC10209103 10 Thứ Ba 1-5 30 40 C205
Thứ Sáu 1-5 30 40 C205
Bùi Quang Khải TNC10209104 10 Thứ Ba 7-11 30 40 C107
Thứ Tƣ 7-11 30 40 C106
Trƣơng Đình Sĩ TNC10209105 10 Thứ Tƣ 1-5 30 40 C204
Thứ Sáu 7-11 30 40 C107
Trần Xuân Trinh TNC10209106 10 Thứ Năm 1-5 30 40 C206
Thứ Sáu 1-5 30 40 C206
Nguyễn Thịnh TNC10209107 10 Thứ Năm 7-11 30 40 C106
Thứ Sáu 7-11 30 40 C106
Thực tập tốt nghiệp
(TNC102100)
Huỳnh Chí Hỷ TNC10210001 25 30
Nguyễn Văn Dũ TNC10210002 25 30
Thái Văn Giáp TNC10210003 25 30
Phạm Đức Tiến TNC10210005 25 30
Trƣơng Đình Sĩ TNC10210006 25 30
Trần Minh Lộc TNC10210007 25 30
Lâm Hồng Cảm TNC10210008 25 30
Phạm Năm TNC10210009 25 30
Nguyễn Thịnh TNC10210010 25 30
Hồ Phi Anh TNC10210012 25 30
Thiết kế khuôn mẫu
(TNC102120)
Bùi Phƣơng Tùng TNC10212001 10 Thứ Hai 1-5 30 40 B103A
Thứ Năm 1-5 30 40 B103A
Kiều Minh Phƣớc
TNC10212002 10 Thứ Bảy 1-5 30 40 B103A
7-11 30 40 B103A
TNC10212004 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 B103B
7-11 30 40 B103B
Hoàng Võ Anh Tuấn
TNC10212003 10 Thứ Bảy 1-5 30 40 B103B
7-11 30 40 B103B
TNC10212007 10 Thứ Sáu 1-5 30 40 B103A
7-11 30 40 B103A
Đỗ Trung Kiên
TNC10212005 10 Thứ Ba 7-11 30 40 B002B
Thứ Năm 1-5 30 40 B002B
TNC10212006 10 Thứ Bảy 1-5 30 40 B002B
7-11 30 40 B002B
11. KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN:
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
Luật thƣơng mại
(CSK100010) Nguyễn Thùy Châu CSK10001001 3 Thứ Ba 1-3 50 60 A103
Những NLCB của chủ nghĩa
Mác-Lê Nin 2 (DCC100012)
Nguyễn Thị Chuẩn DCC10001201 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H5
DCC10001202 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H5
Vũ Thị Thu Huyền DCC10001203 3 Thứ Năm 1-3 50 70 B204
DCC10001204 3 Thứ Năm 4-6 50 70 B204
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (DCC100050)
Nguyễn Thị Chuẩn
DCC10005001 3 Thứ Tƣ 1-3 50 70 H5
DCC10005002 3 Thứ Tƣ 4-6 50 70 H5
DCC10005003 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H5
DCC10005004 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 B206
Đƣờng lối cách mạng của
ĐCS Việt Nam (DCC100060)
Trần Thị Kim Oanh
DCC10006001 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H4
DCC10006002 3 Thứ Hai 10-12
50 70 H4
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 95
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
DCC10006003 3 Thứ Tƣ 10-
12 50 70 H5
DCC10006004 3 Thứ Ba 7-9 50 70 B205
Giáo dục quốc phòng - an
ninh 1 (DCC100091)
Nguyễn Văn Úy
DCC10009101 3 Thứ Năm 7-9 50 65 B205
DCC10009102 3 Thứ Sáu 1-3 50 65 H4
DCC10009103 3 Thứ Sáu 4-6 50 65 H4
Ngô Văn Quang
DCC10009104 3 Thứ Năm 4-6 50 65 B307
DCC10009105 3 Thứ Ba 1-3 50 65 H4
DCC10009106 3 Thứ Ba 4-6 50 65 H4
Giáo dục quốc phòng - an
ninh 2 (DCC100092)
Hoàng Hải Đông
DCC10009201 3 Thứ Hai 1-3 50 65 B205
DCC10009202 3 Thứ Hai 4-6 50 65 B205
DCC10009203 3 Thứ Hai 7-9 50 65 B205
DCC10009204 3 Thứ Năm 1-3 50 65 B206
Nguyễn Quốc Điền
DCC10009205 3 Thứ Tƣ 1-3 50 65 H3
DCC10009206 3 Thứ Tƣ 4-6 50 65 H3
DCC10009207 3 Thứ Tƣ 7-9 50 65 H3
DCC10009208 3 Thứ Tƣ 10-12
50 65 H3
Giáo dục quốc phòng - an ninh 3 (DCC100093)
Trƣơng Xuân Hùng
DCC10009301 5 Thứ Năm 1-5 50 60 SAN QUOC PHONG 2
DCC10009302 5 Thứ Hai 1-5 50 60 SAN QUOC PHONG 2
DCC10009303 5 Thứ Năm 8-12 50 60 SAN QUOC PHONG 2
DCC10009304 5 Thứ Hai 8-12 50 60 SAN QUOC PHONG 2
Nguyễn Thanh Hà DCC10009305 5 Thứ Sáu 1-5 50 60 SAN QUOC PHONG 2
DCC10009306 5 Thứ Sáu 8-12 50 60 SAN QUOC PHONG 2
Vật lý đại cƣơng (DCC100100)
Hồ Thị Hồng DCC10010001 3 Thứ Sáu 4-6 35 60 B206
Toán cao cấp A
(DCC100120) Vũ Thị Lệ Thủy DCC10012001 3 Thứ Tƣ 1-3 35 60 B204
Chính trị 1 (DCC100131)
Lƣu Thị Thu Hƣơng
DCC10013101 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H1
DCC10013102 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H1
DCC10013103 3 Thứ Ba 1-3 50 70 H1
DCC10013104 3 Thứ Ba 4-6 50 70 H1
Nguyễn Quốc Điền
DCC10013105 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H3
DCC10013106 3 Thứ Ba 10-12
50 70 H3
DCC10013107 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H1
DCC10013108 3 Thứ Sáu 10-12
50 70 H1
Chính trị 2 (DCC100132)
Văn Thị Minh Tâm
DCC10013201 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H2
DCC10013202 3 Thứ Sáu 10-12
50 70 H2
DCC10013239 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H4
DCC10013240 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H4
DCC10013243 3 Thứ Năm 1-3 50 70 H4
DCC10013244 3 Thứ Năm 4-6 50 70 H4
DCC10013250 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 B302
Hoàng Hải Đông
DCC10013203 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H2
DCC10013204 3 Thứ Năm 10-12
50 70 H2
DCC10013249 3 Thứ Năm 4-6 50 70 B206
Vũ Thị Thu Huyền DCC10013205 3 Thứ Tƣ 1-3 50 70 H2
DCC10013206 3 Thứ Tƣ 4-6 50 70 H2
Nguyễn Thị Bình
DCC10013207 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H4
DCC10013208 3 Thứ Ba 10-12
50 70 H4
DCC10013209 3 Thứ Ba 1-3 50 70 H2
DCC10013210 3 Thứ Ba 4-6 50 70 H2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 96
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
DCC10013245 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H3
DCC10013246 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H3
DCC10013247 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H3
DCC10013248 3 Thứ Hai 10-12
50 70 H3
Đinh Thị Bắc
DCC10013211 3 Thứ Ba 1-3 50 70 H3
DCC10013212 3 Thứ Ba 4-6 50 70 H3
DCC10013213 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H5
DCC10013214 3 Thứ Ba 10-
12 50 70 H5
DCC10013215 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H3
DCC10013216 3 Thứ Năm 10-
12 50 70 H3
Nguyễn Thị Tri Lý
DCC10013217 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H2
DCC10013218 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H2
DCC10013221 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H4
DCC10013222 3 Thứ Tƣ 10-
12 50 70 H4
Văn Thị Minh Tâm, Nguyễn Thị Tri Lý
DCC10013219 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H2
DCC10013220 3 Thứ Tƣ 10-
12 50 70 H2
Tống Thị Hạnh
DCC10013223 3 Thứ Sáu 1-3 50 70 H3
DCC10013224 3 Thứ Sáu 4-6 50 70 H3
DCC10013225 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H3
DCC10013226 3 Thứ Sáu 10-12
50 70 H3
DCC10013227 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H2
DCC10013228 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H2
DCC10013229 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H2
DCC10013230 3 Thứ Hai 10-
12 50 70 H2
Lâm Ngọc Linh
DCC10013231 3 Thứ Ba 7-9 50 70 B204
DCC10013232 3 Thứ Ba 10-
12 50 70 B204
DCC10013233 3 Thứ Năm 1-3 50 70 H3
DCC10013234 3 Thứ Năm 4-6 50 70 H3
DCC10013235 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H5
DCC10013236 3 Thứ Năm 10-
12 50 70 H5
DCC10013237 3 Thứ Sáu 7-9 50 70 H4
DCC10013238 3 Thứ Sáu 10-
12 50 70 H4
Tô Thanh My DCC10013242 3 Thứ Sáu 10-12
50 70 H5
Pháp luật (DCC100220)
Nguyễn Thị Hà Phƣơng
DCC10022001 3 Thứ Hai 1-3 50 70 H1
DCC10022002 3 Thứ Hai 4-6 50 70 H1
DCC10022003 3 Thứ Hai 7-9 50 70 H1
DCC10022004 3 Thứ Hai 10-
12 50 70 H1
DCC10022005 3 Thứ Tƣ 7-9 50 70 H1
DCC10022006 3 Thứ Tƣ 10-
12 50 70 H1
Đinh Thị Yến Ngọc
DCC10022007 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H1
DCC10022008 3 Thứ Ba 10-
12 50 70 H1
DCC10022009 3 Thứ Năm 1-3 50 70 H1
DCC10022010 3 Thứ Năm 4-6 50 70 H1
Trƣơng Thị Thanh Trúc
DCC10022011 3 Thứ Ba 7-9 50 70 H2
DCC10022012 3 Thứ Ba 10-12
50 70 H2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 97
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
DCC10022013 3 Thứ Năm 7-9 50 70 H1
DCC10022014 3 Thứ Năm 10-
12 50 70 H1
Kỹ năng giao tiếp (DCK100010)
Nguyễn Ngọc Minh
DCK10001001 3 Thứ Ba 1-3 50 60 H5
DCK10001002 3 Thứ Ba 4-6 50 60 H5
DCK10001012 3 Thứ Ba 10-
12 50 60 B205
Trần Văn Thảo
DCK10001003 3 Thứ Hai 1-3 50 60 B204
DCK10001004 3 Thứ Hai 4-6 50 60 B204
DCK10001013 3 Thứ Hai 7-9 50 60 B204
Bùi Thị Hân
DCK10001005 3 Thứ Năm 1-3 50 60 H5
DCK10001006 3 Thứ Năm 4-6 50 60 H5
DCK10001007 3 Thứ Năm 7-9 50 60 B204
DCK10001008 3 Thứ Năm 10-
12 50 60 B204
Lê Minh Trung
DCK10001010 3 Thứ Sáu 7-9 50 60 B205
DCK10001011 3 Thứ Sáu 10-
12 50 60 B205
Nguyễn Việt Hƣơng
DCK10001014 3 Thứ Sáu 1-3 50 60 B204
DCK10001015 3 Thứ Sáu 4-6 50 60 B204
DCK10001016 3 Thứ Hai 4-6 50 60 H5
DCK10001017 3 Thứ Hai 1-3 50 60 H5
Giáo dục thể chất 1
(DCK100031)
Lê Vĩnh Đài DCK10003102 2 Thứ Ba 10-
11 35 50 SAN1
Phan Minh Chí
DCK10003103 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN1
DCK10003104 2 Thứ Ba 10-
11 35 50 SAN2
Đinh Sang Giàu DCK10003105 2 Thứ Hai 1-2 35 50 SAN1
Giáo dục thể chất 2
(DCK100032)
Mai Thế Duy
DCK10003201 2 Thứ Hai 1-2 30 40 SAN BONG DA 1
DCK10003202 2 Thứ Hai 4-5 30 40 SAN BONG DA 1
DCK10003203 2 Thứ Hai 8-9 30 40 SAN BONG DA 1
DCK10003204 2 Thứ Hai 10-
11 30 40 SAN BONG DA 1
DCK10003216 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN BONG DA 1
Lê Minh
DCK10003205 2 Thứ Ba 8-9 30 40 SAN BONG DA 1
DCK10003206 2 Thứ Ba 10-11
30 40 SAN BONG DA 1
DCK10003211 2 Thứ Năm 1-2 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003212 2 Thứ Năm 4-5 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003217 2 Thứ Sáu 8-9 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003218 2 Thứ Sáu 10-
11 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003227 2 Thứ Hai 1-2 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003228 2 Thứ Hai 4-5 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003229 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003230 2 Thứ Hai 10-
11 35 50
SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003233 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003234 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
Nguyễn Đức Chánh
DCK10003207 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003208 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003209 2 Thứ Tƣ 1-2 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003210 2 Thứ Tƣ 4-5 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003215 2 Thứ Sáu 1-2 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003220 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN BONG DA 2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 98
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
DCK10003231 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN
2
DCK10003232 2 Thứ Hai 10-
11 35 50
SAN BONG CHUYEN
2
DCK10003237 2 Thứ Tƣ 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003238 2 Thứ Tƣ 10-
11 35 50
SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003246 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
Phan Minh Chí
DCK10003213 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN BONG DA 1
DCK10003214 2 Thứ Năm 10-
11 35 50 SAN BONG DA 1
Lê Vĩnh Đài
DCK10003219 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN BONG DA 2
DCK10003241 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN
2
DCK10003242 2 Thứ Năm 10-
11 35 50
SAN BONG CHUYEN
2
Trịnh Quốc Tuấn
DCK10003221 2 Thứ Hai 1-2 35 50 SAN VO 1
DCK10003222 2 Thứ Hai 4-5 35 50 SAN VO 1
DCK10003223 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN VO 1
DCK10003224 2 Thứ Hai 10-
11 35 50 SAN VO 1
DCK10003225 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN VO 1
DCK10003226 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN VO 1
DCK10003249 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN CAU LONG L2
DCK10003251 2 Thứ Tƣ 4-5 35 50 SAN CAU LONG L2
Nguyễn Thanh Tuấn
Anh
DCK10003235 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003236 2 Thứ Ba 10-
11 35 50
SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003239 2 Thứ Tƣ 8-9 35 50 SAN BONG CHUYEN
2
DCK10003240 2 Thứ Tƣ 10-
11 35 50
SAN BONG CHUYEN
2
DCK10003244 2 Thứ Năm 10-11
35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003247 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN CAU LONG 1
DCK10003248 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1
DCK10003250 2 Thứ Tƣ 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1
DCK10003254 2 Thứ Năm 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1
DCK10003257 2 Thứ Hai 8-9 30 40 A201
DCK10003258 2 Thứ Hai 10-
11 30 40 A201
Trƣơng Quang Minh
DCK10003243 2 Thứ Sáu 1-2 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003245 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN BONG CHUYEN
1
DCK10003252 2 Thứ Năm 8-9 35 50 SAN CAU LONG 1
DCK10003253 2 Thứ Năm 10-
11 35 50 SAN CAU LONG 1
Phạm Thị Hồng Lụa
DCK10003255 2 Thứ Sáu 4-5 35 50 SAN CAU LONG 1
DCK10003256 2 Thứ Hai 8-9 35 50 SAN CAU LONG 1
DCK10003259 2 Thứ Ba 8-9 30 40 A201
DCK10003260 2 Thứ Ba 10-11
30 40 A201
Đinh Sang Giàu DCK10003261 2 Thứ Năm 1-2 30 40 A201
DCK10003262 2 Thứ Năm 4-5 30 40 A201
Bùi Trọng Khôi
DCK10003263 2 Thứ Hai 1-2 30 40 SAN TENNIS 2
DCK10003264 2 Thứ Hai 4-5 30 40 SAN TENNIS 2
DCK10003265 2 Thứ Ba 1-2 35 50 SAN TENNIS 2
DCK10003266 2 Thứ Ba 4-5 35 50 SAN TENNIS 2
DCK10003267 2 Thứ Ba 8-9 35 50 SAN TENNIS 2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC TDC - 2018
SỔ TAY HS-SV TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 99
Tên học phần Giảng viên Lớp HP
Số
tiết/
tuần
Thứ
Tiết
BĐ-
KT
Sĩ số Phòng học
Từ Đến
DCK10003268 2 Thứ Ba 10-
11 35 50 SAN TENNIS 2
DCK10003269 2 Thứ Năm 1-2 35 50 SAN TENNIS 2
DCK10003270 2 Thứ Năm 4-5 35 50 SAN TENNIS 2
Giáo dục thể chất 3 (DCK100033)
Mai Thế Duy
DCK10003301 2 Thứ Sáu 1-2 30 50 SAN BONG DA 2
DCK10003302 2 Thứ Sáu 10-
11 30 50 SAN BONG DA 2
Trịnh Quốc Tuấn
DCK10003303 2 Thứ Tƣ 1-2 30 50 SAN CAU LONG L2
DCK10003307 2 Thứ Ba 10-
11 30 50 SAN VO 1
Đinh Sang Giàu DCK10003304 2 Thứ Hai 4-5 30 50 SAN CAU LONG L2
Nguyễn Đức Chánh DCK10003305 2 Thứ Sáu 10-
11 30 50
SAN BONG CHUYEN
2
Phạm Thị Hồng Lụa DCK10003306 2 Thứ Sáu 1-2 30 50 SAN BONG CHUYEN
2
Giáo dục quốc phòng và An
ninh 1A (DCK100051) Lâm Văn Vũ
DCK10005101 5 Thứ Tƣ 1-5 50 60 H1
DCK10005102 5 Thứ Tƣ 8-12 50 60 B302
Giáo dục quốc phòng và An
ninh 1B (DCK100052)
Nguyễn Văn Úy DCK10005207 3 Thứ Năm 1-3 50 60 B205
DCK10005208 3 Thứ Năm 4-6 50 60 B205
Trƣơng Xuân Hùng
DCK10005209 3 Thứ Ba 1-3 50 60 B302
DCK10005210 3 Thứ Ba 4-6 50 60 B302
DCK10005211 3 Thứ Sáu 7-9 50 60 B302
DCK10005212 3 Thứ Sáu 10-
12 50 60 B302
Nguyễn Thanh Hà DCK10005213 3 Thứ Tƣ 1-3 50 60 H4
DCK10005214 3 Thứ Tƣ 4-6 50 60 H4
Ngô Văn Quang DCK10005215 3 Thứ Năm 1-3 50 60 B307