phẦn i. kiẾn thỨc cƠ bẢni.vietnamdoc.net/data/file/2016/01/23/de-cuong-on-thi... · web...
TRANSCRIPT
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
NỘI DUNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Kiến thức trọng tâm
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực
Đông Nam Á
- Nước ta giáp 3 nước trên đất liền và 8 nước trên biển.
- Hệ toạ độ địa li:
* Trên đất liền
+ Vĩ độ: 23023’B - 8034’B
+ Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ
* Ở ngoài khơi, các đảo của nước ta còn kéo dài tới tận khoảng 6050’B và từ
khoảng kinh độ 1010Đ đến khoảng 117020’Đ trên Biển Đông
- Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7
2. Phạm vi lãnh thổ:
Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm 3 bộ phận:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh và thành phố giáp biển.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo xa bờ Trường Sa
(Khánh Hoà), Hoàng Sa (TP.Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Đặc điểm Ý nghĩa
Tự nhiên - Phía Đông Nam của châu Á.
- Rìa phía Đông của bán đảo Đông
Dương.
- Hệ tọa độ: (kể tên, tọa độ các điểm
cực)
- Kề vành đai sinh khoáng Thái Bình
Dương và Địa Trung Hải.
- Quy đinh thiên nhiên mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
- Tài nguyên sinh vật rất phong phú.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa
các vùng tự nhiên khác nhau.
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên
thế giới (bão, lũ lụt, hạn hán…)
Kinh tế
Xã hội
- Gần trung tâm của khu vực Đông
Nam Á.
- Thuộc múi giờ số 7.
- Gần các nước có nền kinh tế phát
triển: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn
quốc…
- Trên ngã tư đường hàng hải, hàng
không quốc tế
- Kinh tế: Thuận lợi trong phát triển
kinh tế, hội nhập với thế giới, thu hút
vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn hóa – xã hội: Thuận lợi trong giữ
gìn hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước láng giềng và
các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- An ninh quốc phòng: Vị trí nước ta rất
quan trọng trong một khu vực kinh tế
rất năng động và nhạy cảm với những
biến động chính trị trên thế giới. Biển
Đông cũng rất quan trọng trong việc
phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta
Gợi ý trả lời:
+ Vị trí địa lí:
- Nằm phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
2
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Tiếp giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (đất liền), Malaysia, Brunây,
Philippin, Cam-pu-chia, … (biển).
- Hệ tọa độ địa lí:
* Phần trên đất liền:
Cực Bắc: 230 23’ B xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Cực Nam: 8034’B xã Mũi Đất, Ngọc Hiển, Cà Mau.
Cực Tây: 102009’Đ xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.
Cực Đông: 109024’Đ xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa
* Tại Biển Đông, các đảo kéo dài xuống khoảng 6050’ B và từ khoảng 1010 Đ
đến trên 117020’ Đ.
- Đại bộ phận nước ta nằm trong khu vực múi giờ số 7.
+ Phạm vi lãnh thổ:
- Vùng đất: toàn bộ đất liền và đảo có diện tích 331.212km2, hơn 4.600km đường
biên giới trên đất liền, 3.260km đường bờ biển, hơn 4.000 đảo lớn nhỏ và 2 quần
đảo ngoài khơi xa là Trường Sa, Hoàng Sa.
- Vùng biển: có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông, bao gồm: nội thủy,
lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ
nước ta.
Câu 2. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
Gợi ý trả lời:
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa
châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp
biển Đông nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về
động – thực vật.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á- Thái Bình Dương nên có nhiều tài
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
3
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
nguyên khoáng sản, là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp...
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng
bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường
bộ với các nước trên thế giới.
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng,
đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương
đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình,
hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu
vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam
Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất
nước.
*Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.
Câu 3. Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Trình bày
khái quát về các bộ phận đó?
Gợi ý trả lời:
Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm 5 bộ phận chính: Nội thủy, lãnh hải, tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
Khái quát về các bộ phận lãnh thổ:
- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đát liền, ở phía trong đường cơ sở. Nội
thủy cũng được xem là bộ phận lãnh thổ trên đất liền
- Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải nước
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
4
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
ta có chiều rộng 12 hải lí. Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới
quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc
thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí. Trong vùng này nhà
nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng,
kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, thuế quan.
- Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải
thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nhà nước ta có
chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu,
dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động
hàng hải và hàng không theo công ước biển năm 1982.
- Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc
phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục
địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn
toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
Câu 4. Là công dân Việt Nam, Anh (chị) hãy liện hệ trách nhiệm của mình đối
với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông.
Gợi ý trả lời:
Đây là dạng đề mở, khi chấm giáo viên cần dựa trên nội dung trình bày của học
sinh để vận dụng cho điểm. Những nội dung cơ bản học sinh cần nêu được:
-Tích cực học tập, lao động sản xuất để góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế
tạo ra sức mạnh về kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng
- Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, bạn bè
quốc tế về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
5
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
NỘI DUNG 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm chung của địa hình
a.. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%
diện tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam: Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm
thực - bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất
hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập,
kênh rạch…
2.Các khu vực địa hình
2.1 Khu vực đồi núi
a. Địa hình núi chia làm 4 vùng:
Đông Bắc Tây Bắc Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
6
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Phạm vi Tả ngạn sông
Hồng
Giữa sông
Hồng và sông
Cả
Từ phía nam sông
Cả tới dãy Bạch
Mã
Phía Nam dãy Bạch Mã.
Hướng
núi
Vòng cung Tây Bắc-Đông
Nam
Tây Bắc- Đông
Nam
Vòng cung
Hình
thái
chung
-Các cánh
cung chụm lại
ở Tam Đảo,
mở ra phía
bắc và đông
- Cao nhất cả
nước.
- Phía Đông và
Tây là các dãy
núi cao và trung
bình. Ở giữa
thấp hơn gồm
các dãy núi, sơn
nguyên và cao
nguyên đá vôi.
- Các dãy núi song
song và so le nhau,
cao ở hai đầu và
thấp trũng ở giữa.-
Kết thúc là dãy
Bạch Mã đâm
ngang ra biển.
- Bất đối xứng rõ rệt giữa 2
sườn Đông – Tây:
Tây Đông
Các cao
nguyên ba dan
bằng phẳng,
các bán bình
nguyên xen đồi
Các khối núi
cao đồ sộ,
sườn dốc
chênh vênh.
Các dãy
núi
chính,
các sông
chính
- Cánh cung
Sông Gâm,
Ngân Sơn,
Bắc Sơn,
Đông Triều.
- Các sông:
Cầu, Thương,
Lục Nam.
- Dãy Hoàng
Liên Sơn (đỉnh
Fanxiphăng
3143m).
- Sông Đà, Mã,
Chu.
- Dãy Giăng Màn,
Hoành Sơn, Bạch
Mã.
- Đỉnh Pu xai lai
leng (2711m), Rào
Cỏ (2235m).
- Sông Cả, Gianh,
Đại, Bến Hải…
- Đỉnh Ngọc Linh (2598m),
Ngọc Krinh (2025m), Chư
Yang Sin (2405m), Lâm
Viên (2287m)…
- Sông Cái, Ba, Đồng Nai…
2.2. Khu vực đồng bằng
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu
Long
Đồng bằng duyên hải
miền Trung
Diện tích Khoảng 15.000km2 Khoảng 40.000km2 Khoảng 15.000km2
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
7
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Điều kiện
hình thành
Phù sa hệ thống sông
Hồng và hệ thống sông
Thái Bình
Phù sa sông Tiền và sông
Hậu bồi đắp hàng năm.
Chủ yếu là phù sa biển
Địa hình Cao ở rìa phía tây và tây
bắc, thấp dần ra biển.
Bị chia cắt thành nhiều
ô.
Có hệ thống đê ven
sông.Trong đê có các
khu ruộng cao và các ô
trũng ngập nước
Thấp và bằng phẳng hơn
đồng bằng sông Hồng
Có mạng lưới sông ngòi
kênh rạch chằng chịt
Không có đê ngăn lũ: mùa
lũ bị ngập trên diện rộng,
mùa cạn bị thủy triều xâm
nhập.Có các vùng trũng
lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ
Giác Long Xuyên…
Hẹp ngang, bị chia cắt
thành nhiều đồng bằng
nhỏ
Thường có sự phân chia
thành ba dải:
Trong
cùng
Giữa Giáp
biển
Cao
hơn
Thấp,
trũng
Cồn
cát,
đầm
phá
Đất Trong đê không được
bồi đắp nên bạc màu,
ngoài đê màu mỡ hơn
Đất phù sa màu mỡ được
bồi đắp thường xuyên.2/3
diện tích là đất mặn và đất
phèn.
Nghèo dinh dưỡng,
nhiều cát, ít phù sa sông
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng
trong phát triển KT-XH
3.1. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than
đá, VLXD…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện
lớn.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
8
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại
ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi
cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây
công nghiệp (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ
thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ĐTV
cận nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi
cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
* Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều
thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của
dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai.
3.2. Khu vực đồng bằng
*Thế mạnh
+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại
nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu
công nghiệp …
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
*Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài
sản.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào? Vì sao VN lại đc coi
là đất nước nhiều đồi núi?
Gợi ý trả lời:
- Địa hình nước ta có 4 đặc điểm cơ bản( Diến giải)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Nước ta được coi là đất nước nhiêù vì địa hình đồi núi là dạng địa hình chủ yếu
của nước ta, chiếm ¾ diện tích tự nhiên, địa hình nhiều đồi núi đã ảnh hưởng sâu
sắc đến các thành phần tự nhiên khác.
Câu 2. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và
thổ nhưỡng nước ta?
Gợi ý trả lời:
a. Khí hậu
- Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như,
dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa
Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây
Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
- Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng
núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới.
b. Sinh vật và thổ nhưỡng:
- Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh
quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận
nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400m, là nơi phân bố của
rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao.
-Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-
Nam, Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi.
Câu 3. Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì.
Gợi ý trả lời:
- Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng, với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở
Tam Đảo, mở về phía Bắc và phía Đông
- Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam
- Những đỉnh núi cao trên 2000m ở Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-
Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1000m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là
núi thấp, với độ cao trung bình 500-600m.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
10
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 4. Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của địa
hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng.
Gợi ý trả lời:
* Đặc điểm:
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là
tây bắc- đông nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu đen đinh)
- Hướng nghiêng thấp dần về phía Tây
- Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh phan-xi-păng cao 3143m.
Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt Nam như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh.
Ở giữa là các dãy núi xen các cao nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến
Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (Sông Đà, sông Mã, sông
Chu..)
* Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng:
- Địa hình núi cao nhất nước đã đãn tới sự phân hóa khí hậu của vùng theo đai cao.
Đây là vùng duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao.
- Hướng địa hình đã tạo nên sự khác biệt về chế độ nhiệt, ẩm giữa hai sườn Tây,
Đông.
Câu 5. Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì?
Gợi ý trả lời:
- Từ nam sông cả tới dãy Bạch mã
- Hướng núi là hướng tây bắc- đông nam, gồm các dãy núi so le, song song
- Cao ở đầu, thấp trũng ở giữa. Phí bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía nam là vùng
núi Tây Thừa Thiên –Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã- ranh giới với vùng
núi Trường Sơn Nam và là bức ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam.
Câu 6. Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì? Ảnh
hưởng của địa hình đến sự phân hóa khí hậu của vùng
Gợi ý trả lời:
* Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Nam
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
11
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Giới hạn: Phía Nam dãy Bạch Mã đến các khối núi cực nam trung bộ ( vĩ tuyến
11).
- Hướng núi:Vòng cung, phần lồi của còng cung quay về phía biển.
- Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông – Tây (dẫn chứng)
- Một số đỉnh núi : Đỉnh Ngọc Linh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Chư Yang Sin
(2405m), Lâm Viên (2287m)…
* Ảnh hưởng đến khí hậu:
- Khí hậu của vùng có sự phân hóa theo độ cao.
- Tạo ra sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Đông trường Sơn và Tây Trường
Sơn
- …
Câu 7. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nước ta có những
thuận lợi và khó khăn gì?
Gợi ý trả lời:
*Thế mạnh:
- Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội
sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các khoáng
sản có nguồn gốc ngoại sinh nư bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó
là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: giàu có về thành phần loài động, thực vật, trong đó nhiều loại quý hiếm
tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Đất trồng: miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận
lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát
triển chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn
có thể nuôi trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng
bán nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và
cây lương thực.
- Nguồn thuỷ năng : các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
12
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham
quan. nghỉ dưỡng…nhất là du lịch sinh thái.
* Hạn chế:
Giao thông : ở nhiêu vùng núi, địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực,
sường dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu
kinh tế giữa các vùng…
Thiên tai: do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai như
lũ lụt, xói mòn, trượt lở đất, ….tại các đứt gãy sâu dễ phát sinh động đất. Các thiên
tai khác…
Câu 8. So sánh những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng SCL.
Tại sao 2 đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ?
Gợi ý trả lời:
* So sánh:
Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Giống nhau - được hình thành nhờ bồi tụ phù sa của hệ thống sông lớn
- đều được hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu các con sông
- địa hình tương đối bằng phẳng
- có đất phù sa màu mỡ → thuận lợi phát triển nông nghiệp
- đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta
Khác
nhau
Điều kiện
hình
thành
- do hệ thống sông
Hồng và sông Thái Bình
- do hệ thống sông Hậu và sông Tiền
Diện tích - khoảng 15000km2 - khoảng 40000km2
Địa hình - cao ở phía Tây và Tây
Bắc, thấp dần ra biển và
chia cắt thành các ô khó
thoát nước
- thấp và bằng phẳng hơn
- bề mặt đông bằng không có đê nhưng có
mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt, có các vùng trũng lớn bị ngập nước
trong mùa lũ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
13
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Đất - đất ở trong đê đang bị
bạc màu, nhiều ô trũng
ngập nước
- đất ngoài đê được bồi
tụ phù sa hàng năm
- màu mỡ hơn
- chủ yếu là đất phù sa bồi đắp hàng năm
- về mùa lũ, nước ngập trên diện rộng, còn
về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm cho
gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn,
đất phèn
Giá trị - Thuận lợi: thâm canh
lúa nước
- Khó khăn: cần phải cải
tạo đất bạc màu
- Thuận lợi: thâm canh lúa nước với quy
mô lớn
- Khó khăn: phải cải tạo đất mặn, đất phèn
* Hai đồng bằng này lại có dt rộng và đất phù sa mầu mỡ:
- Núi lùi xa về phía tây.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có các hệ thống sông lớn bồi đấp phù sa cho đồng
bằng…..
Câu 9. Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung. Tại
sao đồng bằng này lại hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ?
Gợi ý trả lời:
* Đặc điểm:
- Diện tích: 15.000km2
- Nguồng gốc hình thành : biển đóng vai trò quan trọng trong hình thành nên đồng
bằng
- Đất: nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông
- Địa hình :Hẹp ngang, bị các nhánh núi ngăn cách thành các đồng bằng nhỏ. Một
số đồng bằng mở rộng ở cửa sông lớn. Ở nhiều đồng bằng có sự phân chia làm 3
dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được
bồi tụ thành đồng bằng
* Giải thích:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
14
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Do có các dãy núi đâm ngang ra biển đã chia cắt đồng bằng tạo thành các đồng
bằng nhỏ.
- Do đặc điểm lãnh thổ nước ta…đồng bằng hẹp ngang
Câu 10. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng.
Gợi ý trả lời:
*Thế mạnh
+ Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại
nông sản có giá trị xuất khẩu cao.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu
công nghiệp …
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
*Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài
sản.
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Kiến thức trọng tâm
1. Khái quát về Biển Đông
- Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2.
- Là biển tương đối kín.
- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Ảnh hưởng của biển Kết quả
Khí hậu Tăng độ ẩm của các khối
khí đi qua biển
Lượng mưa và độ ẩm lớn
Giảm bớt lạnh khô vào mùa đông và nóng
bức vào mùa hạ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
15
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải
dương nên điều hòa hơn
Địa hình
ven biển
Tác động phong hóa, mài
mòn của sóng, dòng biển,
thủy triều đến vùng ven
biển
Địa hình ven biển rất đa dạng:Vịnh cửa
sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu có bãi
triều rộng, bãi cát, đàm phá, cồn cát, vũng
vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô…
Hệ sinh
thái vùng
ven biển
Khí hậu ven biển có độ ẩm
cao hơn, đất nhiễm mặn,
phèn
Hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có:
HST rừng ngập mặn, HST trên đất phèn,
HST rừng trên đảo...
Tài nguyên
thiên
nhiên vùng
biển
Thềm lục địa có nhiều
khoáng sản.
Phong hóa mạnh vùng địa
hình ven biển.
Ven biển có nhiệt độ cao,
nhiều nắng.
Có nhiều bể dầu và khí có giá trị.
Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan.
Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven
biển Nam Trung Bộ.
Thiên tai Bão, sạt lở bờ biển, cát bay,
cát chảy, thủy triều xâm
nhập mặn đất đai…
Ven biển nhiều lũ lụt làm thiệt hại nặng nề
về người và tài sản, ảnh hưởng đến sản xuất.
Làm hoang mạc hóa đất đai…
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Trình bày các đặc điểm khái quát về Biển Đông và ảnh hưởng của Biển
Đông đối với thiên nhiên VN và đối với sự phát triển KT-XH nước ta.
Gợi ý trả lời:
a. Đặc điểm của Biển Đông:
- Là biển rộng lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương (3,477 triệu km2)
thuộc lãnh thổ VN: 1 triệu km2.
- Là biển tương đối kín, có các dòng hải lưu chảy theo mùa. Thềm lục địa mở
rộng ở Bắc Bộ (cách cửa sông Hồng 500km) và Nam Bộ, hẹp ở Trung Bộ (50km).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
16
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN:
- Khí hậu: nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương,
điều hòa (giảm tính khắc nghiệt do có mưa, giảm độ lục địa ở phía Tây).
- Địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển:
Địa hình đa dạng: Vịnh, cửa sông, bờ biển bào mòn, tam giác châu, đảo…
Hệ sinh thái đa dạng: rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên các đảo, hst trên đất
phèn…
- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú, đa dạng: khoáng sản, hải sản…
- Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy…
c. Ảnh hưởng của Biển Đông đối với phát triển kinh tế -xã hội nước ta:
- Giàu tài nguyên khoáng sản: dầu khí ở Nam Côn Sơn, bể Cửu Long phát
triển công nghiệp dầu khí.
- Các mỏ sa khoáng, các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn nguyên liệu cho
công nghiệp.
- Nghề làm muối phát triển mạnh, đặc biệt là Nam Trung Bộ nơi có nhiệt độ cao
nhiều nắng, ít cửa sông.
- Phát triển các tuyến hàng hải với các nước trong khu vực và thế giới (nhiều
cảng tốt: Cái Lân, Cam Ranh, Sài Gòn…).
- Nguồn sinh vật biển phong phú, năng suất sinh học cao nguyên liệu dồi dào
phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu.
- Nhiều vùng biển đẹp (Hạ Long, Nha Trang, Mũi Né…), bãi tắm tốt (Vùng
Tàu…) phát triển du lịch.
Câu 2: Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng
trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?
Gợi ý trả lời:
- Vùng biển nước ta trong Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ rộng lớn với nguồn
tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, phong phú
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
17
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Biển Đông chính là cửa ngõ quan trọng để nước ta thực hiện chiến lược tiến ra
biển, đại dương để khai thác hiệu quả các nguồn lợi
- Biển Đông cũng là con đường để nước ta thực hiện sự giao lưu, hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và thế giới
- Biển Đông là biển chung giữa nước ta với nhiều nước láng giềng và trong khu
vực, đang có những diễn biến hết sức phức tạp, nhạy cảm.
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. Kiến thức trọng tâm
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
*Nguyên nhân:Nằm trong vùng nội chí tuyến.
* Biểu hiện:
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
* Nguyên nhân: Do vị trí giáp biển
* Biểu hiện:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
18
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
- Cân bàng ẩm luôn dương
c. Gió mùa
* Gió mùa mùa đông: (gió mùa ĐB)
- Từ tháng XI đến tháng IV
- Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia
- Hướng gió Đông Bắc.
- Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra)
- Đặc điểm:
+ Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+ Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa
vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
*Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
- Từ tháng V đến tháng X, hướng gió Tây Nam.
+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam
Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt
động của gió Lào khô, nóng.
+ Giữa và cuối mùa hạ: Tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng
thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ
nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng ở Đồng bằng Bắc Bộ gió này có hướng Đông Nam (do ảnh hưởng của áp
thấp Bắc Bộ).
2. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần Biểu hiện Nguyên nhân
Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (quá
trình phong hóa, xâm thực, vận
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
19
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu
sông
chuyển mạnh)
Sông ngòi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
- Phong hóa mạnh, lượng mưa lớn
- Lượng mưa lớn, vật liệu của xâm
thực nhiều
- Gió mùa, mưa theo mùa
Đất - Lớp đất dày
- Đất feralit là loại đất chính ở
vùng đồi núi
- Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh
- Mưa nhiều, rửa trôi mạnh trên đá
mẹ axit ở vùng đồi núi thấp
Sinh vật Đa dạng, phong phú
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió
mùa với các thành phần loài
nguồn gốc nhiệt đới chiếm ưu thế.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có
đường biển dài, địa hình và đất đa
dạng
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và
đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ,
đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao
năng suất cây trồng.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa
khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước…
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi để phát triển các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy
mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
20
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông,
lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và
sản xuất.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
II. Câu hỏi ôn tập.
Câu 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế
nào? Giải thích nguyên nhân?
Gợi ý trả lời:
- Biểu hiện:
+ Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200c
+ Nhiều nắng, tổng số giờ nắng từ 1400- 3000 giờ / năm
- Nguyên nhân: Vị trí của nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc,
góc nhậ xạ lớn, mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 2. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối
với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.
Gợi ý trả lời:
Gió
mùa
Thời
gian
Nguồn
gốc
Hướng
gió
Tính
chất
Phạm vi
Hoạt động
Kiểu thời tiết đặc trưng
Mùa
đông
Từ
tháng
XI – IV
Khối
khí lạnh
phương
Bắc từ
cao áp
Xibia
Đông
Bắc
Lạnh
khô
Miền Bắc
(Từ dãy
Bạch Mã trở
ra Bắc)
- Nửa đầu mùa đông
lạnh khô
- Nửa sau mùa đông
lạnh ẩm, mưa phùn ở
ven biển và đồng bằng
Bắc Bộ Bắc Trung Bộ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
21
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Mùa
hạ
(Từ
tháng
V –
X)
Đầu
mùa hạ
(tháng
V, VI)
Khối
khí
nhiệt
đới ẩm
Bắc Ấn
Độ
Dương
Tây
Nam
Nóng
ẩm
Cả nước - Mưa lớn ở Nam Bộ
và Tây Nguyên
- Khô nóng ở phần
nam của khu vực Tây
Bắc và ven biển Trung
Bộ
Giữa
và cuối
mùa hạ
(từ
tháng
VI – X)
Tín
phong
bán cầu
Nam
vượt
xích
đạo lên
Tây
Nam
Nóng
ẩm
Cả nước - Mưa lớn kéo dài ở
Nam Bộ và Tây
Nguyên
- Khô ở Duyên hải
Nam Trung Bộ
- Mưa tháng IX ở
Trung Bộ (Kết hợp dải
hội tụ nhiệt đới)
- Mưa ở Bắc Bộ (gió
chuyển hướng thành
Đông Nam vào)
Câu 3. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa?
Gợi ý trả lời:
- Do vị trí địa lí: nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến Bắc
Bán Cầu nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, ở mọi nơi trong năm đều có hai
lần mặt trời lên thiên đỉnh nên khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao,
nắng nhiều.
-Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió
Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt.
- Nước ta giáp biển Đông, các khối khí di chuyển qua biển đã mang đến cho
nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
22
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 4. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần địa
hình, sông ngòi, đất, sinh vật như thế nào?Nêu nguyên nhân
Gợi ý trả lời:
a. Địa hình:
+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa
trôi nhiều nơi trơ sỏi đá, đất trượt đá lở. Vùng núi đá vôi có địa hình cacxtơ với
các hang động suối cạn, các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi
thấp xen thũng lũng rộng.
Nguyên nhân: Do địa hình dốc, lượng mưa lớn, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật.
+ Bồi tụ nhanh ở ĐB hạ lưu: Rìa phía đông nam các đồng bằng châu thổ Sông
Hồng và tây nam đồng bằng châu thổ Sông Cửu Long hàng năm vẫn lấn ra biển từ
vài chục đến gần trăm mét.
Nguyên Nhân: Do quá trình xâm thực mạnh ở miền núi
> Quá trình xâm thực và bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi
địa hình Việt Nam hiện tại.
b. Sông ngòi:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc chỉ tính riêng các con sông có chiều dài trên 10km
thì nước ta đã có 2360 con sông. Dọc bờ biến cứ 20km lại gặp một cửa sông.
+ Sông ngòi nhiều nước, giầu phù sa (tổng lượng nước 839 tỷ m3/năm) phù sa 200
triệu tấn.
+ Chế độ nước theo mùa, mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa
khô.
+ Chế độ nước sông diễn biến thất thường: Nước sông lúc cạn quá, lúc nước to
quá. Trong mùa cạn vẫn có lúc nước sông lớn (khi mưa lớn)
Nguyên nhân
- Dẫn đến sông ngòi có những đặc điểm trên do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã
thúc đẩy qúa trình đào xẻ địa hình, bóc mòn, rửa trôi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
23
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dũng chảy lớn, đồng thời nhận
được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lónh thổ.
- Hệ số bào mũn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trỡnh xõm thực mạnh
ở vựng đồi núi.
- Do mưa theo mùa nên lượng dũng chảy theo mựa: Mựa lũ tương ứng với mùa
mưa. Mùa cạn tương ứng với mùa khô
c. Đất:
- Lớp đất dày
- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi
Nguyên nhân
- Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh
- Mưa nhiều, rửa trôi mạnh trên đá mẹ axit ở vùng đồi núi thấp
d. Sinh vật:
+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới
lá rộng thường xanh.
+ Trong giới sinh vật thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, gồm đa phần trong số
loài động vật và tới 70% tổng số loài thực vật.
Nguyên nhân
- Do Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức
xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú.
- Khí hậu có sự phận hoá theo độ cao.
Câu 5. Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt
động sản xuất và đời sống.
Gợi ý trả lời:
* Ảnh hưởng đến sản xuất NN:
+ Thuận lợi: có điều kiện để phát triển nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, vật
nuôi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
24
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Khó khăn: thời tiết thất thường, nhiều thiên tai, khó khăn cho phòng trừ
dịch bệnh trong nông nghiệp.
* Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống:
+ Thuận lợi: tạo điều kiện cho phát triển nhiều ngành kinh tế khác.
+ Khó khăn:
- Chịu ảnh hưởng của chế độ phân mùa.
- Độ ẩm lớn khó khăn bảo quản máy móc thiết bị.
- Nhiều thiên tai, thời tiết thất thường.
- Môi trường dễ bị suy thoái.
Câu 6. Tại sao vào đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc lại gây nên thời tiết lạnh
khô ở MB nước ta. Vào cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc lại gây mưa cho
vùng ven biển và ĐB BB, BTB? Tại sao MN hầu như không chịu ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc?
Gợi ý trả lời:
* Đầu mùa đông : Gió mùa đông bắc đi qua lục địa Trung Hoa và nước ta ….
* Vào cuối mùa đông : Do ảnh hưởng của áp thấp Aleut khối không khí này lệch
đông, qua biển vào nước ta
* Miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vì:
- Khi di chuyển xuống phía Nam gió mùa đông bắc suy yếu, bớt lạnh….
- Do ảnh hưởng của địa hình ( các dãy núi hướng Tây- đông)….
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
I. Kiến thức trọng tâm
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc-Nam.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
25
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
+ Nhiệt độ trung bình trên 200C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-
120C). Số tháng lạnh dưới 180C có 3 tháng.
+ Sự phân hoá theo mùa: mùa đông lạnh, mùa hạ nóng ẩm
- Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế,
ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày.
b. Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy núi Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
+ Nhiệt độ trung bình: >250C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (30C-40C).
Không có tháng nào dưới 200C.
+ Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô
- Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật
thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới ...
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây:
Phân hóa thành 3 dải rõ rệt
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình
ven biển, thềm lục địa.
b. Vùng đồng bằng ven biển
Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên
trù phú.
- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu,
các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ,
nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
c.Vùng đồi núi
Sự phân hóa rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
26
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa.
- Miền Bắc: Dưới 600-700m ; Miền Nam : Từ 900-1000m
- Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Các lọai đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất
Feralit vùng đồi núi thấp (> 60%).
- Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Miền Bắc: Từ 600 – 700 m đến 2600m.; Miền Nam: Từ 900- 700 m đến 2600m.
- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Các lọai đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.
- Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
- Đặc điểm khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C
- Các lọai đất chính: chủ yếu là đất mùn thô.
- Có các loài thực vật ôn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên...
4. Các miền địa lí tự nhiên:
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng BắcBộ.
- Đặc điểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân
kiến tạo nâng yếu. Gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh.
- Địa hình: - Hướng vòng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc –
Đông Nam.
+ Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m).
+ Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ).
+ Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo…
- Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, mưa ít. Khí hậu, thời tiết có
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
27
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
nhiều biến động. Có bão.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng
vòng cung.
- Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài
cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam.
- Khoáng sản: Giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể
dầu khí sông Hồng…
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
- Đặc điểm chung: quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình. Giai đọan Tân kiến
tạo địa hình được nâng mạnh. Gió mùa Đông Bắc giảm sút về phía Tây và phía
Nam.
- Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam.
+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven
biển.
+ Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
- Khí hậu: gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng (ở
vùng thấp). BTB có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII,
XII, I. Lũ tiểu mãn tháng VI.
- Sông ngòi: sông ngòi hướng Tây Bắc – Đông Nam; ở BTB hướng Tây-Đông.
Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện
- Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt
đới gió mùa trên núi có đất mùn khô, đai ôn đới trên 2600m. Rừng còn nhiều ở
Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khoáng sản: có thiếc, sắt, apatit, crôm, titan, vật liệu xây dựng….
c.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
28
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Đặc điểm chung: các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn, các cao
nguyên badan, đồng bằng châu thổ lớn ở Nam Bộ, đồng bằng nhỏ, hẹp ở NTB.
- Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn Đông thì dốc,
sườn Tây thoải.
+ Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thì mở rộng.
+ Đường bờ biển Nam Trung Bộ nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khô rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây
Nguyên từ tháng V đến tháng X, XI; ở đồng bằng ven biển NTB từ tháng IX đến
tháng XII, lũ có 2 cực đại vào tháng IX và tháng VI.
- Sinh vật: thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú
lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng.
- Khoáng sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Nguyên giàu bôxít.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phía
Nam nước ta .Nguyên nhân thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo Bắc Nam
Gợi ý trả lời:
* Lãnh thổ phía Bắc:
- Vị trí: từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Đặc điểm:
- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông
lạnh.
- Khí hậu: nhiệt độ TB 20-250C, có mùa đông lạnh kéo dài 2–3 tháng (<180C),
biên độ nhiệt cao: 8-100C.
- Cảnh quan tiêu biểu: rừng nhiệt đới gió mùa. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi
theo mùa (mùa đông cây rụng lá, mùa hạ xanh tốt). Thành phần loại nhiệt đới
chiếm ưu thế, ngoài ra còn có loài á nhiệt, ôn đới (dẻ, re, sa mu..).
* Lãnh thổ phía Nam:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
29
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Vị trí: từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Đặc điểm:
- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: nhiệt độ TB >250C, không có tháng nào <200C, có 2 mùa
mưa và khô rõ rệt, biên độ nhiệt nhỏ: 3 – 40C.
- Cảnh quan tiêu biểu: rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần sinh vật
chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới (có nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá vào
mùa khô, có nhiều rừng thưa nhiệt đới khô, nhiều loài động vật nhiệt đới, xích
đạo).
* Nguyên nhân:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam là do sự thay
đổi của khí hậu theo Bắc -Nam ( cần phân tích cụ thể)
Câu 2. Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông -Tây ở nước ta?
Gợi ý trả lời:
Từ đông sang tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân chia thành 3
dải rõ rệt.
a- Vùng biển và thềm lục địa:
Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền và khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Khí hậu Biển Đông của đất nước ta mang đặc điểm khí hậu của vùng biển nhiệt
đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt, ẩm dồi dào, các dòng hải lưu thay đổi theo hướng
gió mùa.
Vùng thềm lục địa: Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ
với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn ở biển.
+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nông, mở rộng có nhiều đảo ven bờ.
+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu
b- Vùng đồng bằng ven biển.
Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi và thể hiện mối quan hệ chặt
chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
30
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Ở nơi đồi núi lùi xa vào đất liền thì đồng bằng mở rộng, thểm lục địa rộng, nông
như ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, thiên nhiên trù phú, xanh tươi và thay đổi theo mùa.
- Ở nơi núi lan ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành những ĐB
nhỏ, thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu. Các dạng địa hình bồi tụ, mài
mòn xen kẽ các cồn cát đầm phá khá phổ biến là hệ quả tác động kết hợp chặt chẽ
giữa biển và vùng đồi núi phía tây ở dải đồng bằng ven biển, phổ biến ở đồng bằng
ven biển Trung Bộ, ở đây thiên nhiên khác nghiệt, nhưng có điều kiện phất triển
kinh tế biển.
c- Vùng đồi núi:
Sự phân hoá thiên nhiên theo hướng Đông- Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ
yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
Biểu hiện:
+ Vùng núi Đông Bắc thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa do ảnh
hưởng mạnh của gió mùa đông bắc vào mùa đông. Khi gió mùa đông bắc sang khu
vục Tây Bắc đã gặp bức chắn của dãy núi Hoàng Liên Sơn nên đã bị suy yếu vì
vậy ở vùng núi thấp phía Nam Tây Bắc lại có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm
gió mùa và vùng núi cao ôn đới.
+ Đông Trường Sơn mưa vào thu đông do chịu ảnh hưởng của các khối không khí
từ biển thổi vào thì Tây Nguyên nằm ở vị trí khuất gió nên là mùa khô, nhiều nơi
khô hạn gay gắt. Ngược lại khi Tây nguyên là mùa mưa thì Đông trường sơn lại
chịu ảnh hưởng của gió phơn khô nóng.
=> Nguyên nhân phân hoá Đông- Tây là do sự phân hoá của địa hình và sự tác
động kết hợp giữa địa hình với hoạt động của các khối khí.
Câu 3. Chứng minh Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi và thể
hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông.
Gợi ý trả lời:
- Ở nơi đồi núi lùi xa vào đất liền thì đồng bằng mở rộng, thểm lục địa rộng, nông
như ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, thiên nhiên trù phú, xanh tươi và thay đổi theo mùa.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
31
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Ở nơi núi lan ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành những ĐB
nhỏ, thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu. Các dạng địa hình bồi tụ, mài
mòn xen kẽ các cồn cát đầm phá khá phổ biến là hệ quả tác động kết hợp chặt chẽ
giữa biển và vùng đồi núi phía tây ở dải đồng bằng ven biển, phổ biến ở đồng bằng
ven biển Trung Bộ, ở đây thiên nhiên khác nghiệt, nhưng có điều kiện phất triển
kinh tế biển.
Câu 4. Trình bày sự phân hóa Thiên nhiên theo độ cao? Nguyên nhân.
Theo độ cao, nước ta có 3 đai cao với vị trí, đặc điểm khí hậu, đất, sinh vật của các
đai đều có sự khác nhau.
Gợi ý trả lời:
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: + Miền Bắc dưới 600-700m
+ Miền Nam: lên đến 900-1000m
- Khí hậu: Nhiệt đới, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng > 250c ).Độ ẩm thay
đổi từ khô đến ẩm ướt ở từng nơi.
- Thổ nhưỡng: bao gồm 2 nhóm đất chính.
+ Nhóm đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên cả nước bao gồm phù sa ngọt, đất
phèn…
+ Nhóm đất feralít vùng đồi núi thấp 60% diện tích đất tự nhiên cả nước.
- Sinh vật: + Chủ yếu là hệ sinh thái nhiệt đới rừng lá rộng thường xanh, cấu trúc
nhiều tầng, giới động vật nhiệt đới phong phú, đa dạng.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa: gồm rừng thường xanh, rừng
nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô, trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt còn có :
rừng thường xanh trên đá vôI, rừng ngập mặn trên đất mặn….
b- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Độ cao: + Miền bắc 600-700 ->2600m
+ Miền nam 900-1000m -> 2600m
- Khí hậu: mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250c, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
32
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít có mùn,
chua, tầng mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động vật: chim,
thú cận nhiệt đới phương Bắc.
- Từ trờn 1600 - 1700m đến 2600m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển,
đơn giản về thành phần loài. Xuất hiện các loại cây ôn đới, chim di cư thuộc khu
hệ Himalaya.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Độ cao: từ 2600m trở lên ( chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
- Khí hậu: Tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ <150c, mùa đông xuống dưới 50c.
- Thổ nhưỡng: Đất mùn thô
- Sinh vật: Các loại sinh vật ôn đới như Đỗ Quyên, Thiết San, Lãnh Sam.
=> Nguyên nhân phân hóa theo đai cao
- Do sự thay đổi của khí hậu khi lên cao( lên cao nhiệt độ giảm, độ ẩm tăng đến độ
cao nào đó thì giảm)
Câu 5. Đặc điểm cơ bản của ba miền địa lí tự nhiên ở nước ta?
Gợi ý trả lời:
a- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Ranh giới: dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc
Bộ.
- Đặc điểm:
+ Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, đồng
bằng mở rộng, địa hình bờ biển đa dạng.
+ Khí hậu: gió mùa đông bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh dài 3
tháng với nhiệt độ < 180c, thành phần loài cây á nhiệt đới trong rừng nhiều.
+ TN khoáng sản: Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm… thềm lục địa vịnh bắc bộ có
bể dàu khí sông Hồng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
33
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Thuận lợi: Tạo điều kiện thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế nông nghiệp
nhiệt đới sản phẩm đa dạng, giao thông vận tải biển, các ngành công nghiệp như
khai thác, sản xuất xi măng…
- Khó khăn: Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và
tính bất ổn định cao của thời tiết.
b- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Giới hạn: Nằm từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
- Đặc điểm :
+ Miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ hệ thống đai cao. Địa hình núi ưu
thế, các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam. Trong vùng núi có nhiều bề
mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng rộng từ đó thuận lợi
cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây CN, nông, lâm kết hợp.
+ Các dãy núi thuộc Trường Sơn Bắc ăn lan ra biển đã thu hẹp diện tích ĐB, đoạn
từ đèo Ngang đến HảiVân có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.
+ Khí hậu: ảnh hưởng gió mùa ĐB suy yếu. ở Bắc Trung Bộ mùa mưa vào thu
đông mùa hè gió tây khô nóng.
+ Rừng, khoáng sản phong phú (rừng sau Tây Nguyên; khoáng sản: Sắt, Crôm., A
palít..)-
- Thuận lợi: TNTN thuận lợi cho phép phát triển đa ngành, công nghiệp, thuỷ điện,
lâm, nông, thuỷ sản.
- Khó khăn: Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là những thiên tai thường xuyên.
c- Miền Nam Trung Bộ và Nam bộ:
- Giới hạn: Từ dãy núi Bạch mã trở vào trong Nam.
- Đặc điểm :
+ Địa hình: Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan,
ĐB châu thổ sông lớn ở Nam bộ và các ĐB ven biển Nam Trung bộ. Bờ biển khúc
khuỷu, nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
+ Khí hậu CXĐ gió mùa với nền nhiệt cao, 2 mùa mưa, khô.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
34
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Sinh vật: Rừng cây họ dầu với các loài thú lớn như voi, hổ, bò rừng… ven biển
có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất. Trong rừng có các loại trăn, rắn, cá sấu đầm
lầy, các loài chim tiêu biểu của vùng ven biển nhiệt đới, xích đạo ầm, dưới nước
nhiều cá tôm.
+ Khoáng sản: dầu mỏ trữ lượnglớn ở thềm lục địa và Tây Nguyên có nhiều bô xít.
- Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp (cây công nghiệp ở Tây Nguyên và lương thực
và ĐBSCL), phát triển lâm nghiệp (Tây Nguyên) khai thác KS dầu khí ở ĐNB,
phát triển du lịch (Đà Nẵng, Khánh Hoà, Vũng tàu…)Thuỷ sản ở vùng ĐBSCL..
- Khó khăn: Mùa mưa ngập lụt ở ĐB Nam Bộ, mùa khô thiếu nước, xói mòn, rửa
trôi đất ở vùng đồi núi.
Câu 6. Tại sao tiểu vùng Đông Bắc và tiểu vùng Tây Bắc nằm liền kề nhau
nhưng lại không nằm trong cùng một miền địa lí tự nhiên
Gợi ý trả lời:
Do 2 khu vực này có sự khác về địa chất, địa hình và khí hậu từ đó kéo theo sự
khác nhau của các thành phần tự nhiên khác như sông ngòi, sinh vật …..( lấy dẫn
chứng cụ thể)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
35
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
NỘI DUNG 3: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Kiến thức trọng tâm
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a. Tài nguyên rừng
- Rừng của nước ta đang được phục hồi.
+ Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)
+ 1983: 7,2 triệu ha.
+ 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%).
- Tổng diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943
(43%).
- Chất lượng rừng bị giảm sút : diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng là
rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
* Các biện pháp bảo vệ:
- Đối với rừng phòng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có,
trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc
gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất
lượng đất rừng.
* Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
- Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái….
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
36
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Về môi trường: Chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu…..
b. Đa dạng sinh học
* Suy giảm đa dạng sinh học
- Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao.
- Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng.
* Nguyên nhân
- Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng
của sinh vật.
- Ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm
sút.
* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.
- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất.
a. Hiện trạng sử dụng đất
- Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông
nghiệp (chiếm hơn 28% tổng diện tích đất tự nhiên), 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.
- Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất
nông nghiệp hạn chế.
b. Suy thoái tài nguyên đất
- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái
vẫn còn rất lớn.
- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng
28%).
c. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Đối với đất vùng đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang,
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
37
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
trong cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng,
đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.
- Đối với đất nông nghiệp:
+ Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất, thoái hóa đất.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
a. Tài nguyên nước
* Tình hình sử dụng
- Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng thấp.
- Tình trạng thừa nước gây lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước gây hạn hán vào
mùa khô.
- Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày càng tăng, thiếu nước ngọt.
* Biện pháp bảo vệ
- Xây các công trình thuỷ lợi để cấp nước, thoát nước…
- Trồng cây nâng độ che phủ, canh tác đúng kỹ thuật trên đất dốc.
- Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả.
- Phòng chống ô nhiễm nước
b. Tài nguyên khoáng sản
* Tình hình sử dụng: Nước ta có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều là mỏ
nhỏ, phân tán nên khó khăn trong quản lý khai thác, gây lãng phí tài nguyên và ô
nhiễm môi trường khai thác bừa bãi, không quy hoạch…
* Biện pháp bảo vệ: Quản lý chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyên và
làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến khoáng sản.
c. Tài nguyên du lịch:
* Tình hình sử dụng: Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm du lịch
khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
38
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Biện pháp bảo vệ:Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi
trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng nước ta. Ý
nghĩa và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ?
Gợi ý trả lời:
a/ Tài nguyên rừng:
- Rừng của nước ta đang được phục hồi.
+ Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)
+ Năm 1983: diện tích rừng giảm còn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm 0,18
triệu ha.
hiện nay có xu hướng tăng trở lại.+ Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%)
- Độ che phủ rừng năm 2005 đạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).
- Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, đến
năm 2005 thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
b/ Các biện pháp bảo vệ:
* Mục tiêu chung: quy hoạch nâng cao độ che phủ lên 45 – 50%, tuỳ nơi...
* Biện pháp đối với từng loại rừng:
-Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có,
trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
-Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia
và khu bảo tồn thiên nhiên.
-Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất
lượng đất rừng.
* Triển khai luật BV rừng:
* Nhà nước có chính sách giao đất giao rừng cho người dân và thực hiện chiến
lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010.
c/ Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
39
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Về kinh tế: cung cấp gỗ, lâm sản, phát triển du lịch sinh thái….
- Về xã hội: góp phần ổn định cuộc sống của đồng bào dân tộc ít người, tạo ra tập
quán sản xuất định canh, định cư, tạo việc làm và thu nhập .
- Về môi trường: chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu…..
Câu 2 : Trình bày sự suy giảm tài nguyên sinh học ở nước ta, nguyên nhân và
các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
Gợi ý trả lời:
* Suy giảm đa dạng sinh học: biểu hiện ở sự suy giảm thành phần loài, kiểu hệ
sinh thái và các kiểu gen quý hiếm:
+ Trong 14500 loài thực vật có 500 loài đang bị mất dần, trong đó có 100 loài quý
hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+Trong 300 loài thú có 96 loài đang bị mất dần, trong đó có 62 loài quý hiến có
nguy cơ tuyệt chủng.
+ Trong 830 loài chim có 57 loài đang bị mất dần, trong đó có 29 loài quý hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng.
+ Bò sát, lưỡng cư, cá nước ngọt, mặn cũng bị suy giảm nhanh chóng.
* Nguyên nhân:
+ Do tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, khai thác quá
mức của con người và tình trạng ô nhiễm môi trường nước nhất là cửa sông, ven
biển đã làm cho tài nguyên sinh vật bị suy giảm.
* Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên,
khu dự trữ sinh quyển
+ Ban hành "Sách đỏ Việt Nam " để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm
khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Đã có 360 loài thực vật và 350 loài động vật thuộc loại
quyus hiếm được đưa vào trong sách đỏ Việt Nam.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
40
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Quy định việc khai thác gỗ, động vật, thuỷ sản, quy định phương tiện đánh bắt
thuỷ sản…như :cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng non, cấm săn bắt
động vật tráI phép
Câu 3: Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và tình trạng suy thoái tài
nguyên đất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng
bằng.
Gợi ý trả lời:
a/ Hiện trạng sử dụng đất
- Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông
nghiệp (chiếm hơn 28% tổng diện tích đất tự nhiên), 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.
- Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người thấp (0,1 ha). Khả năng mở rộng
đất nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi là không nhiều.
b/ Suy thoái tài nguyên đất
- Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái
vẫn còn rất lớn.
- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng
28%).
c/ Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Đối với đất vùng đồi núi:
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang,
trong cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng,
đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư.
- Đối với đất nông nghiệp:
+ Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất, thoái hóa đất.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
41
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Kiến thức trọng tâm.
1. Bảo vệ môi trường
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:
+Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên bão lụt, hạn
hán…
Ví dụ: Phá rừng đất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ
dòng chảy, biến đổi khí hậu, sinh vật đe doạ bị tuyệt chủng…
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm nguồn nước: nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa
qua xử lý.
+ Ô nhiễm không khí: Ở các điểm dân cư, khu công nghiệp…Vượt quá mức cho
phép.
+ Ô nhiễm đất: nước thải, rác thải, do hoạt động sản xuất nông nghiệp.
2. Một số thiên tai chủ yếu và cách phòng chống
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
42
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
1. Bão
a. Hoạt động của bão ở Việt Nam
- Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của
bão.
- Trung bình mổi năm có 8 trận bão.
b. Hậu quả của bão
- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều
dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
c .Biện pháp phòng chống bão
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
2. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán
Các thiên
tai
Ngập lụt Lũ quét Hạn hán
Nơi hay
xảy ra
ĐBSH và ĐBSCL, hạ
lưu các sông ở miền
Trung.
Xảy ra đột ngột ở miền
núi
Nhiều địa phương
Thời gian
hoạt động
Mùa mưa (từ tháng 5
đến tháng 10). Riêng
Duyên hải miền Trung
từ tháng 9 đến tháng
Tháng 06-10 ở miền Bắc.
Tháng 10-12 ở miền
Trung.
Mùa khô (tháng
11-4).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
43
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
12.
Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc
nghẽn giao thông, ô
nhiễm môi trường…
Thiệt hại về tính mạng và
tài sản của dân cư….
Mất mùa, cháy
rừng, thiếu nước
cho sản xuất và
sinh hoạt.
Nguyên
nhân
- Địa hình thấp.
- Mưa nhiều, tập trung
theo mùa.
- Ảnh hưởng của thuỷ
triều.
- Địa hình dốc.
- Mưa nhiều, tập trung
theo mùa.
- Rừng bị chặt phá.
- Mưa ít.
- Cân bằng ẩm <0.
Biện pháp
phòng
chống
- Xây dựng đê điều, hệ
thống thuỷ lợi.
- Trồng rừng, quản lý và
sử dụng đất đai hợp lý.
- Canh tác hiệu quả trên
đất dốc.
- Quy hoạch các điểm dân
cư.
- Trồng rừng.
- Xây dựng hệ
thống thuỷ lợi.
- Trồng cây chịu
hạn.
3. Các thiên tai khác
- Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất.
- Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản
xuất và đời sống nhân dân.
4. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý
nghĩa quyết định đến đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang
dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc
sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
44
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng
hợp lý các tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải thiện môi trường.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1 :Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Hãy nêu thời gian
hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão .
Gợi ý trả lời:
* Vấn đề
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:
+Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên sự gia tăng bão lụt,
hạn hán…
đất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy, biến đổi khí
hậu, sinh vật đe doạ bị tuyệt chủng…Ví dụ: Phá rừng
- Tình trạng ô nhiễm môi trường:
+ Ô nhiễm nguồn nước: do nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa
qua xử lý.
+ Ô nhiễm không khí: ở các điểm dân cư, khu công nghiệp do khí thải của các nhà
máy công nghiệp, phương tiện giao thông đi lại…vượt quá mức tiêu chuẩn cho
phép.
+ Ô nhiễm đất: do nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống đất, do sản
xuất nông nghiệp.
* Thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống
bão.
a/ Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Riêng Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng
của bão.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
45
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Trung bình mổi năm có 8 trận bão.
b/ Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều
dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
c/ Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
Câu 3. Trình bày các thiên tai chủ yếu: Ngập lụt, lũ quét, hạn hán, động đất ở
nước ta. Biện pháp phòng chống?
Gợi ý trả lời:
a- Ngập lụt:
- Thời gian hoạt động: Mùa mưa là chủ yếu.
+ Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ Sông Hồng ( do có nhiều
sông, xung quanh đồng bằng có hệ thống đê bao quanh, cơ sở hạ tầng đô thị khá
phát triển nên ảnh hưởng đến khả năng thoát lũ), ĐB Sông Cửu Long, tiếp đến DH
Miền Trung.
- Hậu quả: Gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu của 2 đồng bằng trên, ảnh
hưởng đến sinh hoạt của nhân dân.
- Biện pháp: Xây dựng các công trình tiêu nước, các công trình ngăn mặn.
b- Lũt quét:
- Thời gian hoạt động: Chủ yếu tháng 6-12
+ Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ
dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
46
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Hậu quả: Gây hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống.
- Biện pháp:
+ Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lý sử
dụng đất đai hợp lý.
+ Thuỷ lợi, trồng rừng, sản xuất nông nghiệp trên dất dốc nhằm hạn chế dòng
chảy trên mặt và chống xói mòn đất.
c- Hạn hán:
- Thời gian hoạt động: Mùa khô:
+ Miền bắc tại thung lũng khuất gió: Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn
(Bắc Giang). Mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
+ Miền Nam mùa khô khắc nghiệt hơn: Thời gian kéo dài 4-5 tháng ở ĐB Nam Bộ
và vùng thấp Tây Nguyên, 6-7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
- Hậu quả: Thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nuôi
thuỷ sản… và cho sinh hoạt của người dân.
- Biện pháp: Xây dựng các công trình thuỷ lợi như hồ, kênh, đập nước…
Câu 4. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài
nguyên và môi trường?
Gợi ý trả lời:
Các nhiệm vụ và chiến lược đề ra là:
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu.
- Đảm bảo sự giầu có của đất nước về vốn gen các loài nuôi trồng cũng như các
loài hoang dại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn TNTN, điều khiển sử dụng trong giới
hạn có thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đới sống con người.
- Phấn đấu đạt trạng thái cần bằng giữa dân số với sử dụng hợp lý tài nguyên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát cải tạo môi trường.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
47
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
NỘI DUNG 1; ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. Kiến thức trọng tâm
1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
- 1/11/ 2013 dân số nước ta là 90 triệu người, thứ 3 ĐNA, 14 trên thế giới.
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở
ngại trong giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%)
đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng văn hoá…, nhưng vẫn còn
chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức
sống còn thấp.
-Ngoài ra còn có khoảng hơn 3 triệu người VN đang sinh sống ở nước ngoài
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
48
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
2. Dân số tăng còn nhanh, Cơ cấu dân số trẻ.
- Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-
89: 2.1%.
- Thời kỳ 2000-2005 còn1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng
hơn 1 triệu người.
Sức ép lên phát triển kinh tế, bảo vệ TNMT, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số trẻ: độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ
9,0% (2005).
LLLĐ dồi dào, trẻ, năng động, sáng tạo,Tuy nhiên gây khó khăn cho giải
quyết việc làm.
3. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí
- Mật độ dân số: 254 người/km2 (2006) phân bố chưa hợp lí giữa các vùng
a. Giữa đồng bằng – miền núi:
+ Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số ĐBSH cao nhất, 1.225
người/km2 , gấp 5 lần cả nước.
+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số Tây Nguyên 89 người/km2, Tây
Bắc 69 người/km2
b. Giữa nông thôn và thành thị:
+ Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.(năm 2005)
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.(năm 2005)
- Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Hậu quả: Sử dụng lãng phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài
nguyên…
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
nước ta
- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
49
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
dân số nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay
nghề cao, có tác phong công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao
động
II.Câu hỏi ôn tập.
1. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế
xã hội và môi trường
a. Thuận lợi
- Dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu
nhanh khoa học kỹ thuật.
b. Khó khăn
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy.
+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đối với phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu người còn
thấp.
+ Giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn.
- Đối với tài nguyên môi trường:
+ Sự suy giảm các TNTN.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Không gian cư trú chật hẹp.
2. Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy
mô dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
50
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Gợi ý trả lời
- Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên tỉ lệ gia
tăng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng .
- Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mỗi năm
dân số tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia
tăng dân số là 1,31%, thì mổi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người.
3. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý?
Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do
- Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không
đều.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:
+ Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số ĐBSH cao nhất, 1.225
người/km2 , gấp 5 lần cả nước.
+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số Tây Nguyên 89 người/km2,
Tây Bắc 69 người/km2, trong khi vùng này lại giàu TNTN.
- Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị:
+ Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.
- Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động,
khai thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước
là rất cần thiết.
4. Chứng minh rằng: dân số nước ta tăng nhanh. Cho biết hậu quả của việc
tăng nhanh dân số.
5. Trình bày nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có
hiệu quả nguồn lao động của nước ta.
…
NỘI DUNG 2: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Kiến thức trọng tâm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
51
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
1. Nguồn lao động
- Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân (42,53 triệu người-
năm 2005), mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động.
Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sx.
- Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm
25,0%.
Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao động có trình độ cao.
- Chất lượng lao động các vùng không đồng đều.
- Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
Đang có xu hướng giảm ở k/v I (57,3%), tăng ở k/v II (18,2%) và 3 (24,5%).
Tuy nhiên tỉ trọng trong k/v I vẫn còn cao sự thay đổi trên nhờ vào cuộc
CMKHKT và quá trình Đổi mới.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
Giai đoạn 2000-2005, khu vực ngoài Nhà nước chiếm 88,9%, Nhà nước chiếm
9,5% và có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng, chiếm 1,6%.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
Khu vực thành thị tăng chiếm 25,0%, ở nông thôn giảm, song vẫn chiếm trên
75,0%
Lao động nhìn chung năng suất còn thấp, quỹ thời gian lao động vẫn còn chưa
được sử dụng triệt để.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
* Thực trạng:
- Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng
việc làm vẫn còn gay gắt.
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
52
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn,
thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
* Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
a. Thế mạnh
- Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người (51,2% tổng
số dân).
- Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động.
- Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua
nhiều thế hệ.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu phát triển
trong văn hóa, giáo dục và y tế.
b. Hạn chế
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
- Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu.
- Phân bố không đồng đều. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt
động trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao
động có kỹ thuật.
2. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc
dân ở nước ta hiện nay.
3. Vì sao việc làm là một vấn đề kinh tế- xã hội lớn ở nước ta?Trình bày các
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
53
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lý lao động ở nước ta.
NỘI DUNG 3: ĐÔ THỊ HÓA
I .Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm
a. Quá trình đô thị hoá nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp
- Thành Cổ Loa, kinh đô của Nhà nước Âu Lạc, được coi là đô thị đầu tiên của
nước ta.
- Thế kỷ XXI, xuất hiện thành Thăng Long.
- Thời Pháp thuộc, xuất hiện một số đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định…
- Đô thị hoá nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ ĐTH nước ta còn thấp.
b. Tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng: năm 2005 chiếm 26,9%, nhưng vẫn còn thấp
so với các nước trong khu vực.
c. Đô thị nước ta có quy mô không lớn, phân bố không đều giữa các vùng.
2. Mạng lưới đô thị
- Dựa vào số dân, chức năng và mật độ dân số, tỷ lệ phi nông nghiệp…nước ta chia
làm 6 loại đô thị:Loại ĐB: Hà Nội và TP HCM, và loại 1, 2, 3, 4, 5.
- Dựa vào cấp quản lí có 5 đô thị trực thuộc Trung ương: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh,
Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội
- Đô thị hoá ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình chuyến dịch cơ cấu kinh tế đất
nước và địa phương.
- Đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế – xã hội. Năm 2005, khu vực
đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp, 87% GDP dịch vụ,
80% ngân sách Nhà nước.
- Đô thị là thị trường có sức mua lớn, nơi tập trung đông lao động có trình độ
chuyên môn, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
- Thu hút vốn đầu tư lớn, tạo động lực phát triển kinh tế.
- Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
54
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Tác động tiêu cực: ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở…
II.Câu hỏi ôn tập.
1. Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. Nêu nguyên nhân dẫn đến các đặc
điểm đó?
2. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát
triển kinh tế - xã hội.
CHỦ ĐỀ 3: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. Kiến thức trọng tâm
1. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần
kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu GDP, Chuyển dịch cơ cấu
trong nội bộ ngành; nguyên nhân.
- Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, nguyên nhân.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, nguyên nhân.
2. Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát
triển kinh tế nước ta
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế
và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nêu nguyên nhân của sự chuyển dịch đó.
Gợi ý trả lời:
a. Chứng minh:
* Trong cơ cấu ngành nói chung: ( chuyển dịch trong GDP)hướng chuyển dịch:
- Giảm tỷ trọng khu vực I (nông,lâm, thủy sản).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
55
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Tăng tỷ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng).
- Tỷ trọng khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng có hướng tích cực xu
hướng chuyển dịch này tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện
nay.
* Trong nội bộ ngành: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ:
+ Khu vực I:
- Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng thủy sản.
- Trong nông nghiệp giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi.
- Trong trồng trọt tỷ trọng cây lương thực giảm, tỷ trong cây công nghiệp tăng.
+ Khu vực II:
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng
hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và hiệu quả đầu tư.
- Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, giảm công nghiệp khai thác.
- Cơ cấu sản phẩm: tăng sản phẩm có chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh, giảm
sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh.
+ Khu vực III:
- Có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng
và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ…
Þ xu hướng chuyển dịch tiến dần đến cân đối, toàn diện, hiện đại phù hợp với xu
thế hội nhập kinh tế thế giới.
b. Nguyên nhân:
- Nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trên thế giới.
- Các nguyên nhân khác…
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ nước ta diễn ra như thế nào? Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
56
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Gợi ý trả lời:
a. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ 1995 – 2005:
- Kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Kinh tế ngoài nhà nước có giảm trong đó kinh tế tập thể và cá thể giảm, còn tư
nhân tăng.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, nhất là từ khi gia nhập WTO.
Þ xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều
thành phần trong thời kỳ đổi mới.
Ý nghĩa: Sự chuyển dịch trên cho thấy nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng
hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo dịnh hướng xã
hội chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế đang phát huy sức mạnh và hội nhập vào
nền kinh tế thế giới.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và khu vực
công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Việc phát huy thế mạnh giữa các vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
- Đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Ý nghĩa
- Phát huy nguồn lực của từng vùng kinh tế
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước
CHỦ ĐỀ 4: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
NỘI DUNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI
ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
57
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
I. Kiến thức trọng tâm
Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp
nước ta
- Nền nông nghiệp nhiệt đới
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền
nông nghiệp nhiệt đới (dẫn chứng)
+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp
nhiệt đới (dẫn chứng).
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu
quả của nông nghiệp nhiệt đới
+ Nền nông nghiệp cổ truyền: đặc điểm, phân bố
+ Nền nông nghiệp hàng hóa: đặc điểm, phân bố.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1 - Cho biết những thuận lợi và khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới.
Chứng minh nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp
nhiệt đới.
Gợi ý trả lời:
a. Những thuận lợi và khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới.
* Thuận lợi
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá theo chiều Bắc- Nam và theo chiều cao
của địa hình có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông
nghiệp.
+ Chế độ nhiệt ẩm đồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, xen canh tăng vụ.
+ Sự phân hóa mùa của khí hậu dẫn đến lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng
+ Mùa đông lạnh phát triển tập đoàn cây vụ đông ở đồng bằng sông Hồng và các
cây trồng vật nuôi cận nhiệt ôn đới trên vùng núi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
58
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Sự phân hoá của điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi
phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (đồng bằng, miền
núi…)
+ Trung du miền núi; Chăn nuôi, phát triển cây công nghiệp
+ Đồng bằng: sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày
- Nước : Phong phú cung cấp nước cho sản xuất
- Sinh vật: Phong phú, là nguồn dự trữ gen cho sản xuất nông nghiệp.
* Khó khăn
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên cành làm tăng thêm tính bấp bênh
vốn có của nền nông nghiệp
- Các tai biến thiên nhiên thường xuyên xảy ra. Các dịch bệnh đối với cây trồng và
vật nuôi
=>Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta đã làm cho việc phòng
chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm
vụ quan trọng.
b. Chứng minh :Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông
nghiệp nhiệt đới.
+ Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông
nghiệp.
+ Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, vói những giống cây ngắn ngày có
thể thu hoạch trước mùa bão, lụt…
+ Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh giao thông vận tải và công
nghiệp chế biến.
+ Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê..).
Câu 2. Chứng minh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước
ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
Gợi ý trả lời:
* Thuận lợi
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
59
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá theo chiều Bắc- Nam và theo chiều cao
của địa hình có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông
nghiệp.
+ Chế độ nhiệt ẩm đồi dào cho phép trồng trọt quanh năm, xen canh tăng vụ.
+ Sự phân hóa mùa của khí hậu dẫn đến lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng
+ Mùa đông lạnh phát triển tập đoàn cây vụ đông ở đồng bằng sông Hồng và các
cây trồng vật nuôi cận nhiệt ôn đới trên vùng núi.
- Sự phân hoá của điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi
phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (đồng bằng, miền
núi…)
+ Trung du miền núi; Chăn nuôi, phát triển cây công nghiệp
+ Đồng bằng: sản xuất lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày
- Nước : Phong phú cung cấp nước cho sản xuất
- Sinh vật: Phong phú, là nguồn dự trữ gen cho sản xuất nông nghiệp.
* Khó khăn
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên cành làm tăng thêm tính bấp bênh
vốn có của nền nông nghiệp
- Các tai biến thiên nhiên thường xuyên xảy ra. Các dịch bệnh đối với cây trồng và
vật nuôi
=>Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta đã làm cho việc phòng
chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là nhiệm
vụ quan trọng.
Câu 4: So sánh điểm khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông
nghiệp hàng hóa
Gợi ý trả lời:
Tiêu chí Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng húa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
60
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Quy mô nhỏ, manh mún lớn, mức độ tập trung cao
Phương
thức canh
tác
Trình độ kỹ thuật lạc hậu.
-Sản xuất nhiều loại, phục vụ
nhu cầu tại chỗ.
- Trong quá trình sản xuất dựa
vào sức người là chính
-Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ
thuật tiên tiến.
Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu
quả cây trồng vật nuôi thấp.
Năng suất lao động cao, hiệu quả cây
trồng vật nuôi cao.
Tiêu thụ
sản phẩm
Tự cung, tự cấp, ít quan tâm tới
thị trường.
Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng
hóa. Thị trường chi phối sản xuất.
Phân bố Tập trung ở nhiều nơi, phân tán
kể các vùng khó khăn .
Tập trung ở các vùng có điều kiện
thuận lợi, hình thành những vùng
chuyên canh quy mô lớn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
61
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức trọng tâm
1. Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn
nuôi; tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của
nước ta.
- Ngành trồng trọt
+ Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích
cực.
+ Cây lương thực (lúa): tình hình phát triển và phân bố
+ Cây công nghiệp: tình hình phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu
năm và cây công nghiệp hàng năm chủ yếu.
- Ngành chăn nuôi
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm: tình hình phát triển và phân bố
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò): tình hình phát triển và phân bố
2. Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng (dẫn chứng).
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây
lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp,…(dẫn chứng).
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Tại sao nói việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa
nông nghiệp?
Gợi ý trả lời:
- Đa dạng hóa NN ở nước ta đồng nghĩa với việc phát triển chăn nuôi, cây công
nghiệp dài ngày và cây ăn quả. Trong đó, do có hiệu quả kinh tế cao nên cây công
nghiệp đặc biệt là cây CN dài ngày được phát triển trên quy mô lớn. Đây là cây
cho thu hoạch sản phẩm sau một thời gian dài, nên người sản xuất cần phải được
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
62
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
đảm bảo lương thực (từ tháng ươm trồng đến khi thu hoạch phải có nguồn lương
thực để chờ sản phẩm).
- Là nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi, thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển
Câu 2: Sản xuất lương thực nước ta có vai trò quan trọng như thế nào ? Trình
bày những thành tựu của SXLT ở nước ta những năm gần đây. Tại sao đạt
được những thành tựu to lớn đó ?
Gợi ý trả lời:
* Vai trò
Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
- Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu
- Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp, chuyển nền nông nghiệp tự cung, tự cấp sang
nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn.
* Những thành tựu của sản xuất lương thực của nước ta những năm gần đây.
Tại sao đạt được những thành tựu to lớn đó ?
- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005),
gần đây có xu hướng giảm
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
- Năng suất tăng mạnh đạt 49 tạ/ha/năm.
- VN xuất khẩu gạo lớn 2 thế giới, khoảng……
- Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu
tấn, trong đó lúa là 36,0 triệu tấn (2005)). Bình quân lương thực đạt trên 470
kg/người/năm.
- Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.
- Phân bố:
+ Rộng khắp cả nước:
+ ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích,
50% sản lượng lúa cả nước, ĐB SH là vựa lúa thứ 2: năng suất lúa cao nhất
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
63
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
*Giải thích:
- Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất.
- Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
- Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước….
Câu 3: Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó
khăn gì? Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta.
Gợi ý trả lời:
a/ Thuận lợi:
- Diện tích đất badan, đất feralit tập trung trên một diện rộng, các bề mặt cao
nguyên khá bằng phẳng… thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh.
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới,
khí hậu có sự phân hoá tạo đa dạng cơ cấu cây CN …. (dẫn chứng)
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
- Mạng lưới cơ sở chế biến.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Chính sách của nhà nước …
b/ Khó khăn:
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt…
-Thị trường có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm còn hạn chế.
c/Tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta.
- Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
Cà phê trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB
Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB
Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT
Điều trồng nhiều ở ĐNB
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
64
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc
lá...
Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT
Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc
Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
Đay trồng nhiều ở ĐBSH
Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa
Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng
Bông vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc
Câu 4: Hãy trình bày tình hình chăn nuôi ở nước ta. Nước ta có những thuận
lợi nào để đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính ? Vì sao trong những
năm gần đây, điều kiện phát triển chăn nuôi có nhiều thuận lợi nhưng hiệu quả
lại chưa cao và chưa ổn định ?
Gợi ý trả lời:
* Tình hình
1/Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.
- Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003).
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL
2/ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
Nuôi nhiều ở TD-MN Bắc Bộ, BTB-Đàn trâu: 2,9 triệu con
BTB, NTB, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở tp.HCM, HN…-
Đàn bò: 5,5 triệu con
*Những thuận lợi để đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính ?
-Có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn (cơ sở
chế biến thức ăn cho chăn nuôi, lương thực dư thừa).
- Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
65
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.
-Nhu cầu ngày càng lớn của thị trường
* Trong những năm gần đây, điều kiện phát triển chăn nuôi có nhiều thuận
lợi nhưng hiệu quả lại chưa cao và chưa ổn định do:
- Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn còn thấp, chất lượng chưa cao.
- Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn còn đe doạ trên diện rộng
- Công nghiệp chế biến chưa đáp ứng nhu cầu của các thị trường khó tính như:
EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
66
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
I. Kiến thức trọng tâm
1. Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ
sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta
- Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản:
+ Thuận lợi (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
+ Khó khăn (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
- Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản:
+ Tình hình phát triển: trong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá
(dẫn chứng).
+ Khai thác thuỷ sản (tình hình phát triển, tỉnh có nghề cá phát triển mạnh).
+ Nuôi trồng thuỷ sản (tình hình phát triển, các vùng nuôi nhiều thủy sản).
2. Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm
nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp
- Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh thái.
- Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác và chế
biến gỗ, lâm sản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản
nước ta. Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay.
Gợi ý trả lời:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
67
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
*Điều kiện
a/ Thuận lợi:
- Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh,
quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà
Mau-Kiên Giang.
- Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu
tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá,
100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,…
- Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng
nuôi trồng hải sản. Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm
nước ngọt. DT mặt nước nuôi trồng thủy sản là 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà
Mau, Bạc Liêu.
- Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm
nuôi trồng và đánh bắt. Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch
vụ thuỷ sản và CN chế biến cũng phát triển mạnh.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước.
b/ Khó khăn:
- Thiên tai, bão, gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra.
-Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn
thấp. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
- Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế.
- Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
* Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay
+Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn,
+ sản lượng bình quân đạt 42 kg/người/năm.
+ chủ yếu vẫn là khai thác thuỷ sản.
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1,79 triệu tấn (2005), trong đó cá biển 1,36
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
68
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
triệu tấn.
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên
hải NTB và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà
Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản:
- Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều, diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ
sản là gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%.
- Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công
nghiệp
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở
An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa.
Câu 2 :Dựa trên những điều kiện nào mà Đồng bằng sông Cửu Long có thể trở
thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
Gợi ý trả lời:
- Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất. Năm 2005, diện tích
mặt nước nuôi trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70% diện
tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước.
- Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản.
- Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản…
- Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh
nghiệm. Sự năng động của cơ chế thị trường.
- Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho
nuôi trồng phát triển.
- Các dịch vụ về giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh đều phát triển.
- Nhu cầu thị trường lớn kể cả trong và ngoài nước.
- Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển.
- Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 3: Trình bày đặc điểm, tình hình ngành Lâm nghiệp.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
69
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Gợi ý trả lời:
+ Vai trò lâm nghiệp: có vai trò đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của các vùng lãnh thổ.
+ Tài nguyên rừng: giàu có nhưng đang bị suy thoái.
- Rừng phòng hộ (có ý nghĩa đối với môi sinh): gồm rừng đầu nguồn, chắn cát sóng.
- Rừng đặc dụng vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn.
- Rừng sản xuất; lấy gỗ, củi, tre, nứa…
+ Sự phát triển và phân bố:
- Trồng rừng: cả nước gồm 2,6 triệu ha rừng trồng (rừng phòng hộ và sản xuất).
- Khai thác và chế biến:
+ 2,5 triệu m3 gỗ/năm, tre, nứa…
+ Sản phẩm là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván, gỗ dán… (400 nhà máy cưa xẻ).
+ CN giấy và bột giấy phát triển; rừng còn khai thác lấy gỗ, củi.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
70
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức trọng tâm
1. Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta
Điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh,
chuyên môn hoá sản xuất của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ,
Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Hai xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta là
tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, đa dạng sản phẩm, phát triển vùng chuyên
canh.
- Phát triển kinh tế trang trại.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1:Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du
và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên? Tại sao có sự khác nhau đó.
Gợi ý trả lời:
* Sự khác nhau trong chuyên môn hóa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
71
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới
và cận nhiệt (chè, trẩu, hồi, quế…). Các cây công nghiệp ngắn ngày: đậu tương,
lạc, thuốc lá; cây dược liệu; cây ăn quả… Chăn nuôi trâu, bò thịt, bò sữa, lợn.
Vùng có diện tích trồng chè lớn hơn.
- Tây Nguyên chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo (cafe,
cao su, hồ tiêu), chè được trồng ở cao nguyên Lâm Đồng có khí hậu mát mẻ; ngoài
ra trồng cây công nghiệp ngắn ngày có: dâu tằm, bông vải… Chăn nuôi bò thịt, bò
sữa là chủ yếu.
* Nguyên nhân
Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí
hậu.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: Gồm núi, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa
cổ… khí hậu mạng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh chủ yếu
trồng các loại cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới.
- Tây Nguyên: các cao nguyên ba dan rộng lớn ở các độ cao khác nhau. Khí hậu
mang tính chất cận xích đạo nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô rõ
rệt. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, trên các cao nguyên khí hậu mát mẻ nên
có thể trồng các cây cận nhiệt ( Chè), ở những vùng thấp khí hậu nóng phát triển
các cây nhiệt đới.
Câu 2. Nêu sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa ĐBSH và
ĐBSCL. Giải thích nguyên nhân dựa trên đặc điểm tự nhiên.
Gợi ý trả lời:
* Sự khác nhau trong chuyên môn hóa
- ĐBSH có ưa thế về rau, cây thực phẩm có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (su hào,
bắp cải, khoai tây…), chăn nuôi lợn, thuỷ sản.
- ĐBSCL chủ yếu trồng cây nhiệt đới lúa, cây ăn quả; thuỷ sản, gia cầm…Vùng
này quy mô sản xuất lúa lớn hơn nhiều so với ĐBSH, thuỷ sản, cây ăn quả lớn hơn
rất nhiều so với ĐBSH.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
72
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Nguyên nhân
Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí
hậu. Đồng thời do quy mô đất trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản.
- ĐBSH: Đồng bàng châu thổ có nhiều ô trũng. Đất phù sa sông Hồng và sông
Thái Bình bồi đắp có mùa đông lạnh.
- ĐBSCL: Là đồng bằng châu thổ rộng nhất, gấp khoảng 3 lần ĐBSH. Các dải đất
phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. Vịnh biển nông, các vùng rừng ngập mặn có tiềm
năng để nuôi trồng thủy sản. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền
nhiệt cao trong suốt năm, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
NỘI DUNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG
NGHIỆP
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
I. Kiến thức trọng tâm
1. Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần
kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu
ngành công nghiệp
- Cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng, đang có sự chuyển dịch (dẫn chứng);
nguyên nhân.
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa, tên các khu vực tập trung công
nghiệp; nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc; nguyên nhân.
2.Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công
nghiệp trọng điểm ở nước ta.
- Công nghiệp năng lượng:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
73
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí): tình hình phát triển,
phân bố.
+ Công nghiệp điện lực: tình hình phát triển, phân bố.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến hải sản: tình hình phát triển, phân bố.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta đa dạng và đang
từng bước thay đổi mạnh mẽ theo hướng ngày càng hợp lý hơn. Phương hướng
hoàn thiện cơ cấu ngành.
Gợi ý trả lời:
*Cơ cấu:
- Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các
ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế
biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước; với 29 ngành khác
nhau.
-Nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm, là những ngành có thế mạnh lâu
dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các
ngành kinh tế khác.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với
tình hình mới:
+ Tăng tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân
phối điện, khí đốt, nước.
* Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế
thế giới
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
74
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện
năng đi trước một bước.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và
hạ giá thành sản phẩm.
Câu 2: a/ Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta.
b/ Giải thích vì sao ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công
nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
Gợi ý trả lời:
a/ Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- Ở Bắc Bộ, ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh
thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng dọc các tuyến giao thông huyết
mạch với các ngành chuyên môn hoá:
+ Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí.
+ Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD.
+ Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí.
+ Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy.
+ Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện.
+ Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện.
- Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN lớn: tp.HCM là TTCN
lớn nhất cả nước, tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu, khí;
thực phẩm, luyện kim, điện tử
- Dọc DHMT: Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng tiếp đến Huế, Vinh, với các ngành:
cơ khí, thực phẩm, điện
- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc. Đặc biệt ở
vùng núi Tây Bắc và Tây Nguyên
* Nguyên nhân phân hoá: ………..
b/ ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả
nước, vì:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
75
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Vị trí địa lí thuận lợi và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung vùng phụ cận.
- Nông, thuỷ sản trong vùng dồi dào là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ đô Hà Nội-trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa
lớn bậc nhất cả nước………
Câu 3: Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng của
nước ta.
Gợi ý trả lời:
* Công nghiệp năng lượng:
+ CN khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Than:
- Than Antraxit (trữ lượng 3 tỉ tấn) ở Đông Bắc.
- Than Nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng.
- Than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh).
- Than Mỡ (trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên.
Tình hình sản xuất than: trước năm 2000 tăng trưởng chậm, gần đây tăng trưởng
nhanh (2005: sản lượng 34 triệu tấn).
- Dầu khí:
- Dầu mỏ (trữ lượng vài tỷ tấn) ở các bể sông Hồng, bể Trung Bộ,
bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai.
- Khí đốt (trữ lượng hàng trăm tỉ m3) ở Tiền Hải, Lan Tây, Lan Đỏ.
Tình hình sản xuất dầu khí: bắt đầu khai thác 1986; sản lượng tăng liên tục, năm
2005: sản lượng 18,5 triệu tấn, khí được khai thác cho sản xuất điện + phân đạm.
* Công nghiệp điện lực:
- Tình hình phát triển: Phát triển sớm từ 1892: sản lượng điện tăng nhanh: 2005:
52,1 tỉ kwh; cơ cấu gồm thủy điện và nhiệt điện.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
76
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng
Nai 19%,
Các nhà máy: Hòa Bình 1920MW ( Sông Đà); Yaly 20MW (sông Xê Xan), Thác
Bà 110MW (sông Chảy), Trị An 400MW( Sông Đồng Nai), Hàm Thuận 300MW
(sông La Ngà), Đa Nhim 160 MW (sông Đa Nhim)…
- Nhiệt điện: Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, sức gió…; nhà máy: Phả Lại
1, 2 (440 và 600 MW), Ninh Bình (100 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), Bà
Rịa (411 MW), Thủ Đức…
Câu 4: Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta?
Gợi ý trả lời:
a/ Thế mạnh lâu dài: nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú:
- Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, ngoài ra còn có
than nâu, than mỡ, than bùn…
- Dầu khí với trữ lượng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 khí.
- Thủy năng có tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông
Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%).
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt của
người dân.
b/ Mang lại hiệu quả cao:
- Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, phục vụ công cuộc CNH, HĐH. Than, dầu
thô còn có xuất khẩu.
- Nâng cao đời sống nhất là đồng bào ở vùng sâu, vùng xa.
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
c/ Tác động đến các ngành kinh tế khác:
Tác động mạnh mẽ và toàn diện đến các ngành kinh tế về quy mô, kỹ thuật-công
nghệ, chất lượng sản phẩm…đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
77
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 5: Tại sao công nghiệp điện lực lại là ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta?
Gợi ý trả lời:
a/ Thế mạnh lâu dài:
- Nguồn năng lượng phong phú:
+ Than trữ lượng lớn, tập trung ở Quảng Ninh…
+ Dầu, khí trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa phía Nam.
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn (hơn 30 triệu kw), tập trung trên hệ thống sông Hồng và
sông Đồng Nai.
+ Các nguồn năng lượng khác: gió, thuỷ triều, năng lượng mặt trời…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn với nhu cầu ngày càng tăng.
b/ Mang lại hiệu quả cao:
- Đã và đang hình thành mạng lưới các nhà máy điện cùng với hệ thống đường dây
tải điện cao áp 500 kv.
- Đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội.
- Phục vụ các ngành kinh tế và đời sống của người dân.
c/ Tác động đến các ngành kinh tế khác:
Phát triển điện lực đi trước một bước nhằm tạo thuận lợi thúc đẩy các ngành kinh
tế khác phát triển về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm…phục vụ nhu cầu
CNH, HĐH.
Câu 6: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công
nghiệp trọng điểm của nước ta?
Gợi ý trả lời:
a/ Thế mạnh lâu dài:
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú: dẫn chứng lương thực, chăn nuôi, thuỷ
sản…
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.
- Co sở vật chất kỹ thuật được chú trọng đầu tư.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
78
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
b/ Mang lại hiệu quả cao:
- Không đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng lại thu hồi vốn nhanh.
- Chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị sản lượng công nghiệp cả nước và giá trị
xuất khẩu.
- Giải quyết nhiều việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động.
c/ Tác động đến các ngành kinh tế khác:
- Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
- Đẩy mạnh phát triển các ngành ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí…
3. Tại sao Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước?
- Có vị trí địa lý thuận lợi giao thương và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
- Có trữ lượng lớn về dầu khí. Ngoài ra còn có tiềm năng về thuỷ điện, tài nguyên
rừng, thuỷ sản…và là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, thị trường tiêu thụ rộng
lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn các vùng khác. Có thành phố Hồ Chí Minh-trung
tâm kinh tế lớn nhất nước.
- Thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.
- Có đường lối phát triển năng động.
VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức trọng tâm
1. Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở
sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực
sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
2.Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta
- Điểm công nghiệp : đặc điểm, phân bố.
- Khu công nghiệp: đặc điểm, phân bố.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
79
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Trung tâm công nghiệp: đặc điểm, phân bố.
- Vùng công nghiệp: đặc điểm, phân bố.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Trình bày các hình thức tổ
chức lãnh thổ công nghiệpchủ yếu ở nước ta hiện nay.
Gợi ý trả lời:
1.Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xêp, phối hợp giữa các quá
trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí
các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi
trường.
2. Các hình thưc: đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở nước ta
Hình thức Đặc điểm
* Điểm CN - Đồng nhất với điểm dân cư
- Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên liệu
- Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
- Các điểm đơn lẻ thường phân bố ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên
* Khu CN - Có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi
- Tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác cao, sản phẩm vừa tiêu dùng vừa
xuất khẩu
- Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp
- Khu CN tập trung nhất ở ĐNB, sau đó là ĐB sông Hồng, Duyên hải miền Trung
* Trung tâm CN - Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi
- Gồm điểm CN, khu CN và các xí nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sx, kĩ thuật,
công nghệ
- Có các xí nghiệp hạt nhân và bổ trợ, phục vụ
- Về quy mô có:
+ Có ý nghĩa quốc gia: tp HCM, Hà Nội
+ Có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà nẵng, Cần Thơ...
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
80
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang…
* Vùng CN - Lãnh thổ rộng lớn
- Gồm nhiều điểm, khu, trung tâm CN có mối liên hệ về sx và có những nét tương
đồng trong quá trình hình thành
- Có vài ngành CN chuyên môn hóa và có các ngành bổ trợ, phục vụ
- Theo quy hoạch năm 2001 ta có 6 vùng công nghiệp
Câu 2: Tại sao vùng Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất
cả nước?
Gợi ý trả lời:
- Có vị trí địa lý thuận lợi giao thương và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.
- Có trữ lượng lớn về dầu khí. Ngoài ra còn có tiềm năng về thuỷ điện, tài
nguyên rừng, thuỷ sản…và là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả
nước.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, thị trường tiêu thụ rộng
lớn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn các vùng khác. Có thành phố Hồ Chí Minh-
trung tâm kinh tế lớn nhất nước.
- Thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước.
- Có đường lối phát triển năng động.
Câu 3: Hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp
Hà Nội & tp.HCM. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm
này?
Gợi ý trả lời:
a. Quy mô và cơ cấu:
Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên 50.000 tỷ đồng, gồm nhiều
ngành: cơ khí, luyện kim đen, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực
phẩm, vật liệu xây dựng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
81
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Hà Nội là TTCN lớn thứ 2, quy mô từ 10.000-50.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành:
cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến
thực phẩm, sản xuất giấy.
b. Hoạt động công nghiệp tập trung ở đây vì có những lợi thế:
-Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, đặc biệt có cảng Sài Gòn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn lao
động dồi dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL.
Được sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn
nhất cả nước.
-Hà Nội: là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút đối
với các vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có
chuyên môn cao. Là đầu mối giao thông quan trọng ở phía Bắc. Được sự quan
tâm của Nhà nước & thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM
NỘI DUNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂNVÀ PHÂN BỐ CÁC
NGÀNH DỊCH VỤ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG
TIN LIÊN LẠC
I. Kiến thức trọng tâm
Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
82
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
phát triển khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình.
- Giao thông vận tải:
+ Đường bộ (đường ô tô): Sự phát triển về mạng lưới đường, một số tuyến đường
chính.
+ Đường sắt: Tổng chiều dài. Các tuyến đường chính.
+ Đường sông: Phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính.
+ Đường biển: Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu, các cảng biển và cụm cảng
quan trọng.
+ Đường hàng không: Tình hình phát triển, các đầu mối chủ yếu.
- Ngành thông tin liên lạc:
+ Bưu chính: Đặc điểm nổi bật.
+ Viễn thông: Đặc điểm nổi bật.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1:Hãy nêu vai trò của GTVT trong sự phát triển KT-XH. Phân tích những
thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển GTVT nước ta.
Gợi ý trả lời:
a. Vai trò:
- Là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm của ngành là sự vận chuyển hàng
hóa, hành khách. Nó có vị trí quan trọng và có tác động rất lớn đến sự phát triển
KT-XH, đồng thời còn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển KT-
XH của một nước.
- Nó nối liền sản xuất với sản xuất, sản xuất với tiêu dùng, phục vụ đời sống nhân
dân.
- Nó đảm bảo mối liên hệ KT-XH giữa các vùng, giữ vững an ninh quốc phòng,
mở rộng quan hệ KT với các nước.
Trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta, GTVT chính là điều kiện quan trọng
để thu hút đầu tư nước ngoài..
b.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển GTVT nước ta.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
83
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Thuận lợi:
- VTĐL: nằm gần trung tâm ĐNA, trên con đường hàng hải quốc tế từ Thái Bình
Dương đi Ấn Độ Dương & vị trí trung chuyển một số tuyến hàng không quốc tế.
Trong tương lai tuyến đường bộ xuyên Á hình thành. Đó là điều kiện thuận lợi
phát triển các loại hình GT đường bộ, đường biển, đường không...
- ĐKTN:
+ Đồng bằng nằm ven biển, kéo dài theo chiều Bắc-Nam tạo thuận lợi xây dựng
các tuyến đường bộ nối liền các vùng trong cả nước, nối với Trung Quốc,
Campuchia.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, GTVT biển có thể hoạt động quanh năm.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi GT đường sông. Bờ biển nhiều vũng,
vịnh thuận lợi xây dựng các hải cảng.
+ Sự quan tâm của Nhà nước, tập trung nguồn vốn lớn để đầu tư xây dựng & cải
tạo các tuyến GT quan trọng.
+ CSVC-KT của ngành có nhiều tiến bộ: xây dựng một số nhà máy sản xuất ô-tô,
xưởng đóng tàu hiện đại...
+ Đội ngũ lao động của ngành có trình độ ngày càng được nâng lên.
* Khó khăn:
- 3/4 địa hình là đồi núi, có độ chia cắt lớn gây khó khăn, tốn kém trong việc xây
dựng các tuyến đường bộ.
- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ lụt...
- CSVC-KT còn lạc hậu, các phương tiện còn kém chất lượng...
- Thiếu vốn đầu tư.
Câu 2: Trình bày hiện trạng phát triển giao thông vận tải nước ta hiện nay.
Gợi ý trả lời:
Loại
hình
SỰ PHÁT TRIỂNCác tuyến chính
Thành tựu Hạn chế
Đường - Mạng lưới phủ kín, mở - Mật độ còn thấp. Quốc lộ 1A, Hồ Chí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
84
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
ô tô
rộng và hiện đại hóa.
- Phương tiện vận tải tăng.
- Khối lượng vận chuyển,
luân chuyển tăng.
- Chất lượng đường
còn hạn chế (hẹp, ít
nhựa).
Minh.
Quốc lộ 5, 6, 279, 7,
8, 9.
Đường
sắt
- Tổng chiều dài:
3142,69km.
- Hiệu quả và chất lượng
phục vụ được nâng cao.
- Khối lượng vật chất và
luân chuyển tăng.
- Chất lượng còn
thấp, tốc độ chậm.
- Thiếu ga, bến bãi.
Đường sắt Thống
Nhất, Hà Nội – Hải
Phòng, Hà Nội –
Lào Cai, Hà Nội –
Thái Nguyên, Xuyên
Á.
Đường
sông
- Chiều dài 11.000km;
phương tiện vận tải khá đa
dạng.
- 30 cảng chính; khối lượng
vận chuyển và luân chuyển
tăng.
- Mạng lưới đường
mới khai thác ở mức
độ thấp, phương tiện
vận tải ít cải biến.
- Hệ thống sông
Hồng – Thái Bình,
Mê Kông – Đồng
Nai.
- Sông miền Trung.
Đường
biển
- Ngày càng nâng cao vị thế.
- 73 cảng biển cả nước,
đang được cải tạo, nâng
cấp.
- Khối lượng vận chuyển và
luân chuyển tăng.
- Công suất của các
cảng và phương tiện
còn thấp.
- Hải Phòng – TP
Hồ Chí Minh là
tuyến quan trong
dài 1500km.
Đường
không
- Phát triển nhanh về cơ sở
vật chất và phương tiện.
- 19 sân bay (5 sân bay quốc
tế).
- Trình độ được nâng cao,
khối lượng vận chuyển tăng.
- Số lượng sân bay
đạt tiêu chuẩn quốc
tế còn ít.
- Nhiều sân bay nội
địa cơ sở vật chất
chưa đầy đủ.
- 3 đầu mối chính:
Hà Nội-Đà Nẵng-
TP Hồ Chí Minh.
- Mở nhiều tuyến
mới.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
85
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Đường
ống
- Ngày càng phát triển, gắn
liền với phát triển ngành
dầu khí.
Đường ống B12 bãi
cháy – Hạ Long -
ống dẫn dầu biển
lục địa.
Câu 3: Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thông
nước ta. Tại sao nói ngành viễn thông ở nước ta có tốc độ phát triển nhanh vượt
bậc, đã tiếp cận trình độ kỹ thuật tiến tiến của thế giới và khu vực?
Gợi ý trả lời:
* Đặc điểm
a.Bưu chính:
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao động
trình độ cao…
- Định hướng phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.
b.Viễn thông:
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
- Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ.
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển, hệ thống vệ tinh thông tin và
cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin quốc tế.
- Phát triển rộng khắp trên toàn quốc.
* Tại sao nói ngành viễn thông ở nước tacó tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đã
tiếp cận trình độ kỹ thuật tiến tiến của thế giới và khu vực?
- Trước Đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông còn lạc hậu, các dịch vụ viễn
thông nghèo nàn, chỉ dừng ở mức phục vụ các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước.
- Gần đây, tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đạt mức trung bình 30%/năm. Đến
2005, cả nước có 15, 8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. Mạng
điện thoại đã phủ khắp toàn quốc.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
86
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ.
- Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin
quốc tế.
- Mạng lưới viễn thông ngày càng đa dạng và không ngừng phát triển gồm cả:
mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Kiến thức trọng tâm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
87
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
1. Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội
thương và ngoại thương
- Nội thương: tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu theo thành phần kinh tế.
- Ngoại thương: tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu.
2. Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta
Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng, gồm hai nhóm: tài nguyên tự
nhiên và tài nguyên nhân văn.
- Tài nguyên tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
- Tài nguyên nhân văn: Các di tích văn hóa - lịch sử, các lễ hội, tiềm năng văn hóa
dân tộc, làng nghề truyền thống,...
3.Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các
trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi
trường
- Tình hình phát triển.
- Tên ba vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn nhất và trung tâm du lịch quan
trọng của nước ta.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Chứng minh rằng hoạt động xuất nhập khẩu nước ta đang có những
chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
Gợi ý trả lời:
* Tình hình chung:
- Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK
tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu.
- Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm
2005.
- Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- 2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội
và thách thức.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
88
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Xuất khẩu:
- XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005.
- Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm
thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công
nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
- Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.
* Nhập khẩu:nhập siêu
- Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005
- Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm
hàng tiêu dùng, nguyên liệu…
- Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu.
* Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các
ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật.
Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa
dạng.
Gợi ý trả lời:
a/ Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu,
nước, sinh vật.
- Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo.
Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ
Long, Phong Nha-Kẽ Bàng…
- Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ
cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu.
- Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu
Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có
nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách.
- Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia.
b/ Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
89
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được
Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố
đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung
đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
- Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài
nhất là lễ hội Chùa Hương…
- Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục
vụ mục đích du lịch
Câu 3: Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành du lịch của nước ta
Gợi ý trả lời:
* Tình hình phát triển:
- Ngành du lịch phát triển từ khá sớm, những năm đầu của thập kỷ 60.
- Phát triển mạnh bắt đầu sau năm 90.
- Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh.
* Phân bố du lịch:
- 3 vùng du lịch lớn: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm khác: Hạ Long, Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Lạt…
- 2 tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Quảng Ninh – Hải Phòng; Đà Lạt – Nha
Trang – Tp Hồ Chí Minh.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
90
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
CHỦ ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
NỘI DUNG 1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. Kiến thức trọng tâm
1. Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội
của vùng
- Vị trí địa lí: giáp Trung Quốc, Đồng bằng sông Hồng, có vùng biển Đông Bắc.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
2. Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của
vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục
- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: tiềm năng và thực trạng.
- Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:
tiềm năng và thực trạng, biện pháp.
- Chăn nuôi gia súc: tiềm năng và thực trạng, biện pháp.
- Kinh tế biển: tiềm năng và thực trạng.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp , cây
dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du miền núi phía Bắc.
Gợi ý trả lời:
* Khả năng phát triển:
+ Thuận lợi:
- Diện tích đất feralit lớn nhất cả nước, đất phù sa cổ, đất phù sa -> thuận lợi cho
trồng và mở rộng diện tích cây công nghiệp
thuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa,
có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo điều kiện địa hình & ôn đới.
- Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây.
+ Khó khăn:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
91
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông, mùa mưa đất bị xói
mòn
- GTVT, cơ sở chế biến hạn chế…
*Hiện trạng phát triển:
- Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả
nước, nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.
- Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở
Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.
- Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu
Nếu hỏi về ý nghĩa của việc phát triển cây CN và các biện pháp để phát triển ổn
định cây CN…ở vùng thì cần nêu:
* Ý nghĩa:
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, hạn chế nạn du canh du cư
- Khai thác các thế mạnh của vùng, phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đem lại
hiệu quả cao
- Tạo sự đa dạng hàng hoá nông sản trong nước, tạo thêm nguònn nông sản XK….
* Giải pháp…. (Nêu giải pháp để khắc phục các khó khăn đã nói ở trên)
Câu 2: Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Gợi ý trả lời:
Khả năng phát triển:
+ Thuận lợi:
Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600 - 700m. Các đồng cỏ thường
không lớn.
thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
- Hoa màu lương thực cho chăn nuôi lợn ngày càng phong phú
- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân
cận.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
92
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi
- Mạng lưới GTVT đang từng bước được hoàn thiện, đã hình thành 1 số cơ sở chế
biến
+ Khó khăn
- GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ,
- Các đồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất,
- Dịch vụ thú y, cơ sở chế biến còn hạn chế …
*Hiện trạng phát triển:
- Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16%
đàn bò cả nước
- Trâu được nuôi rộng rãi trong vùng, nhất là ở Đông Bắc. Trâu 1,7 tr iệu con,
chiếm 1/2 đàn trâu cả nước.
- Lợn: tăng nhanh: 5,8 tr con 21% cả nước
- Chăn nuôi đáp ứng nhu cầu của vùng và cung cấp cho nhu cầu trong nước, xuất
khẩu
Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế gì trong
việc khai thác, chế biến khoáng sản?
Gợi ý trả lời:
a. Thế mạnh
Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, có nhiều loại khoáng sản thuộc 4 nhóm: Năng
lượng, Kim loại, Phi KL, vật liệu XD
- Than: tập trung ở Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than
Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á - trữ lượng
thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít.
+ Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm.
+ Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí
(150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)
…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
93
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Khoáng sản kim loại đa dạng, phong phú: Sắt ở Yên Bái, kẽm - chì ở Bắc Kạn,
đồng - vàng ở Lào Cai, bôxit ở Cao Bằng, Đồng - niken ở Sơn La. ....
tiêu dùng trong nước+ Thiếc ở Tĩnh Túc – Cao Bằng, sản xuất 1000 tấn/năm &
xuất khẩu.
- Khoáng sản phi kim loại có Apatit Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để
sản xuất phân bón.
- KS vật liệu XD: Đá vôi...
b. Hạn chế:
- Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại &
chi phí cao
- CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề.
Câu 4: Trình bày thế mạnh và thực trạng khai thác tiềm năng thủy điện ở TD-
MN bắc bộ. Việc khai thác tiềm năng thủy điện có ảnh hưởng như thế nào đến
môi trường trong vùng?
Gợi ý trả lời:
a. Thế mạnh
- Trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta.
- Tập trung trên hệ thống sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW),
riêng sông Đà 6.000MW.
- Do thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa nên cũng gây ra những khó
khăn nhất định cho việc khai thác thủy điện.
b. Thực trạng
- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình (1.920MW), Sơn La (2400MW) trên
sông Đà, TĐ Thác Bà trên sông Chảy, TĐ Tuyên Quang trên sông Gâm...
- Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng
sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.
c. Ảnh hưởng của việc khai thác tiềm năng thủy điện đến môi trường
- Việc xây dựng các công trình thủy điện gây nguy cơ làm mất rừng đầu nguồn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
94
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
khiến đa dạng sinh học bị suy giảm và gia tăng lũ quét
- Thay đổi dòng chảy và ô nhiễm nguồn nước sông, giảm lượng phù sa (do phù sa
lắng đọng lại trong lòng hồ …)
(Nội dung này có thể được sử dụng để trả lời câu hỏi ảnh hưởng của việc phát triển
thủy điện đối với môi trường ở các vùng khác như Tây Nguyên....)
Câu 5: Phân tích các thế mạnh tự nhiên trong phát triển CN của vùng
Gợi ý trả lời:
- Khoáng sản: Vùng giàu khoáng sản nhất cả nước, có nhiều loại khoáng sản, gồm
4 nhóm khoáng sản ... (nêu tên nhóm ks, loại khoáng sản tiêu biểu cho từng nhóm,
trữ lượng và sự phân bố của chúng)
-> thuận lợi để phát triển các ngành CN khai thác và chế biến
- Tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu trên hệ thống sông
Hồng (1/3 trữ năng thủy điện cả nước, riêng sông Đà có tới 6 triệu kW)
- Tài nguyên đất, khí hậu, rừng và biển phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển nông – lâm – ngư nghiệp, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú và ổn định
để phát triển CN chế biến...
Câu 6: Tại sao nói việc phát huy thế mạnh TD&MN Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế
lớn và ý nghĩa chính trị - xã hội sâu sắc?
Gợi ý trả lời:
+ Ý nghĩa kinh tế lớn: vì đây là vùng có tiềm năng lớn nhưng mới được khai thác
một phần. Việc phát huy thế mạnh sẽ góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền
kinh tế cả nước, đóng góp quan trọng vào phát triển KTXH của vùng tạo cơ cấu
KT hoàn thiện hơn.
+ Ý nghĩa chính trị, xã hội: đây là vùng có nhiều dân tộc ít người lại nằm sát biên
giới Lào, Trung Quốc. Đồng bào các dân tộc đã đóng góp lớn cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên vẫn còn nhiều huyện, xã nghèo, nếu giải quyết
được vấn đề kinh tế sẽ đảm bảo ổn định về chính trị xã hội
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
95
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
NỘI DUNG 2. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Kiến thức trọng tâm
1..Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vị trí địa lí, điều
kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất - kĩ thuật tới sự phát triển kinh tế; những
vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế -xã hội
- Thế mạnh:
+ Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, thuận lợi trong giao lưu và phát
triển kinh tế.
+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, biển,... (dẫn chứng)
+ Kinh tế - xã hội: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng và
cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt,...
- Hạn chế: một số tài nguyên bị xuống cấp, thiên tai; số dân, mật độ dân số cao nhất cả
nước, vấn đề việc làm còn nan giải; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm ...
- Vấn đề cần giải quyết: quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, sức ép việc làm.
2. Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và
các định hướng chính
- Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
- Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
- Các định hướng chính về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và nội bộ từng
ngành.
II. Câu hỏi ôn tập
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
96
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1: Tại sao cần thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở
Đồng bằng sông Hồng?
Gợi ý trả lời:
Phải chuyển dịch cơ cấu KT theo ngành ở ĐBSH vì:
- Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng đặc biệt trong chiến lược phát triển
kinh tế xã hội: Là vựa lúa lớn thứ hai của nước ta, trong vùng tập trung nhiều cơ sở
kinh tế quan trọng
- Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế, chuyển dịch chậm không phù hợp
với tình hình phát triển hiện nay. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm vị trí
quan trọng, công nghiệp tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn, dịch vụ chậm phát
triển.
- Số dân đông, mật độ cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không đáp ứng yêu
cầu sản xuất và đời sống -> chuyển dịch cơ cấu KT góp phần cải thiện đời sống
nhân dân, giải quyết việc làm....
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn
có của vùng, đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH, xây dựng cơ cấu KT hợp lí, là hạt
nhân để thúc đẩy cơ cấu KT của cả nước.
Câu 2: Phân tích những nguồn lực để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng
sông Hồng.
Gợi ý trả lời:
* Thế mạnh:
a. Vị trí địa lí
+Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các
vùng khác
+ Giáp với TDMNBB, BTB, vịnh Bắc bộ ->Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng
khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên nhất là khoáng sản, thủy điện ...-> cơ sở phát triển
cơ cấu CN
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
97
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
b. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng:
- Diện tích đất nông nghiệp lớn chiếm 51,2% DT vùng, trong đó 70% là đất phù sa
màu mỡ
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh góp phần đa dạng cơ cấu sản
phẩm
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và
sông Thái Bình. Ngoài ra còn có nước ngầm, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển
nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)
- Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
c. Điều kiện kinh tế xã hội:
- Có nguồn lao động dồi dào; nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất,
chất lượng lao động cao.
- Thị trường tiêu thu rộng lớn
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…)
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi,
các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến…
- Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền
thống…với 2 trung tâm KTXH là Hà Nội và Hải Phòng.
* Hạn chế:
- Dân cư đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao
chất lượng cuộc sống, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
- Sự suy thoái tài nguyên, môi trường.
- Cơ cấu KT chuyển dịch còn chậm
Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
98
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Nêu những định hướng trong tương lai?
Gợi ý trả lời:
a. Sự chuyển dịch cơ cấu ...
- Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích
cực
+ Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III.
+ Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực
III chiếm tỷ trọng cao nhất (45%)
- Tốc độ chuyển dịch còn chậm
b. Định hướng:
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng khu vực
I, tăng tỷ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế cao, giải
quyết các vấn đề XH và môi trường.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
Trong trồng trọt: giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây thực phẩm và
cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa
vào thế mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may,
da giày, cơ khí, điện tử…
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục -
đào tạo,…
Câu 4. Tại sao Đồng bằng sông Hồng là nơi tập trung dân cư đông nhất cả nước. Hãy đề xuất các giải pháp chính để giải quyết vấn đề dân số ở ĐBSH hiện nay.Gợi ý trả lời:a/ Nơi tập trung đông dân cư, vì:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
99
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- ĐKTN thuận lợi: ĐBSH là đồng bằng lớn thứ 2 sau ĐBSCL, khí hậu nhiệt đới
gió mùa, nguồn nước phong phú là điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp &
cư trú.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và mạng lưới đô thị dày đặc.
- Nghề trồng lúa nước với trình độ thâm canh cao đòi hỏi nhiều lao động.
b/ Biện pháp giải quyết:
- Triển khai KHHDS nhằm làm giảm tỷ lệ tăng dân số.
- Phân bố lại dân cư & lao động trên phạm vi cả nước có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng (di dân đến Tây Nguyên, ĐNB…)
- Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý, giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao chất lượng
cuộc sống nhân dân.
- Áp dụng KH-KT, thâm canh tăng năng suất & sản lượng LT-TP.
NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG
BỘ
I. Kiến thức trọng tâm
1. Hiểu và trình bày được phạm vi lãnh thổ,vị trí địa lí và tên các tỉnh của vùng.
2. Phân tích được sự hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp, cơ cấu công
nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng của vùng
- Lí do hình thành cơ cấu kinh tế nông, lâm, ngư ở vùng (lãnh thổ kéo dài, tỉnh nào
cũng có núi đồi, đồng bằng, biển).
- Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp : tiềm năng và thực trạng.
- Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven
biển: tiềm năng và thực trạng.
- Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: tiềm năng và thực trạng.
- Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải: Phát
triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn
hoá; thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
100
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Tại sao nói việc hình thành cơ cấu nông – lâm - ngư nghiệp góp phần
phát triển bền vững ở BTB? Phân tích điều kiện để xây dựng cơ cấu nông – lâm
– ngư nghiệp.
Gợi ý trả lời:
1. Việc hình thành cơ cấu nông – lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở
BTB:
* Việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp là rất quan trọng đối với sự hình
thành cơ cấu kinh tế chung của vùng.
- Nó tạo ra cơ cấu ngành cho vùng
- Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian (theo chiều
Đông – Tây)
- Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên của vùng (tài nguyên lâm
nghiệp, tài nguyên nông nghiệp, thủy sản), tạo đà cho sự phát triển CN, góp phần
thực hiện CNH, tạo ra thu nhập cho nhân dân..
* Phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường
- Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen
các SV quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột.
- Trồng rừng ven biển để chắn gió, chắn cát và tạo môi trường sống cho các loại
thủy sinh, nuôi trồng thủy sản
2. Điều kiện để xây dựng cơ cấu nông – lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tỉnh nào cũng có biển, đồng bằng phía đông, vùng
đồi chuyển tiếp và vùng núi phía tây.
- Vùng núi phía Tây: diện tích và độ che phủ rừng lớn thứ 2 cả nước, trữ lượng gỗ
lớn, nhiều lâm sản quý -> thuận lợi cho khai thác và chế biển lâm sản.
- Vùng đồi, trung du: Có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn (trân,
bò), đất badan phân bố tập trung thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên
canh cây CN (chè, cà phê, cao su...)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
101
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Vùng đồng bằng ven biển: chủ yếu có đất cát pha -> thuận lợi cho trồng cây Cn
ngắn ngày (lạc, mía...)
- Vùng biển: Nhiều bãi tôm cá, các hải sản quý -> thuận lợi cho khai thác; nhiều
vũng, vịnh, đầm phá ...-> thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Câu 2: Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển công
nghiệp của Bắc Trung Bộ.
Gợi ý trả lời:
* Thuận lợi
- Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn ; Crom, titan...
- Sông ngòi có thể xây dựng các nhà máy thủy điện có quy mô trung bình và nhỏ
- Nguồn nguyên liệu nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tương đối phong phú
- Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ……
-> thuận lợi để phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
* Khó khăn:
- Thiếu cơ sở năng lượng
- Chất lượng nguồn lao động nhìn chung còn thấp
- Thiếu vốn, cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nhiều hạn chế......
Câu 3: Trình bày sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông vận tải vùng Bắc Trung Bộ.
Gợi ý trả lời:
* Phát triển các ngành CN trọng điểm và các TTCN chuyên môn hóa:
Cơ sở phát triển:
- Tài nguyên khoáng sản lớn, nguồn nguyên liệu từ nông lâm thủy sản lớn.
- Lao động dồi dào, tương đối rẻ.
Các ngành CN trọng điểm:
- CN vật liệu xây dựng (xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Kim Đỉnh…).
- CN điện, chế biến nông-lâm-hải sản, luyện kim, cơ khí.
Các trung tâm CN: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
102
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt là GTVT: có ý nghĩa quan trọng trong phát triển
kinh tế.
- Đường ô tô: quốc lộ 1, Hồ Chí Minh, quốc lộ 7, 8, 9, đường hầm Hải Vân,
đèo Ngang.
- Đường sắt Thống Nhất, hoàn thiện cảng biển Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân
Mây.
- Nâng cấp sân bay: Vinh, Huế (Phú Bài).
- Hàng loạt cửa khẩu mở ra: Lao Bảo, ChaLo, Mậm Cắn, Cầu Treo…
Câu 4: Tạo sao nói việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt
quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
- BTB là vùng giàu TNTN có điều kiện thuận lợi phát triển KTXH. Tuy nhiên
vùng còn hạn chế về điều kiện kỹ thuật, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển.
- Nâng cấp và hiện đại hóa QL 1A và đường sắt Thống Nhất góp phần nâng cao vị
trí cầu nối của vùng, tăng khả năng vận chuyển theo chiều Bắc - Nam
- Phát triển các tuyến đường ngang (7, 8, 9 ) và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác
tiềm năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công
lao động hoàn chỉnh hơn, phân bố lại dân cư, hình thành các đô thị mới.
- Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay, cửa khẩu tạo điều kiên thu hút đầu tư,
hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất…
-> Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ
kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KTXH.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
103
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
NỘI DUNG 4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ
I. Kiến thức trọng tâm
1. Hiểu và trình bày được những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lí để phát
triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- Thuận lợi: Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu và phát triển kinh tế, nhiều tiềm
năng về kinh tế biển,...
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán kéo dài)
2.Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển, tầm quan trọng của
vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của vùng
- Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ Nghề cá : tiềm năng và thực trạng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
104
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Du lịch biển: tiềm năng và thực trạng
+ Dịch vụ hàng hải : tiềm năng và thực trạng
+ Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: tiềm năng và thực trạng.
- Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: tình hình phát triển, tầm quan trọng của
việc phát triển công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Vấn đề lương thực thực phẩm của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cần
được giải quyết bằng cách nào?
Gợi ý trả lời:
* Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng DH Nam Trung Bé cần được giải
quyết bằng cách :
- Tăng cường khai thác các lợi thế về diện tích đất nông nghiệp thuộc các đồng
bằng ven biển để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Đẩy mạnh chăn nuôi ở vùng đồi núi phía Tây chịu được khí hậu khô hạn: bò,
cừu, dê…
- Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở ven biển
- tăng cường nguồn thực phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế.
* Khả năng giải quyết vấn đề lương thực tại chỗ của vùng còn rất lớn:
- Đẩy mạnh thâm canh cây lúa ở những nơi có điều kiện thuận lợi (đất phù
sa,nguồn nước tưới), nhất là đồng bằng Phú Yên-Khánh Hòa, Ninh Thuận-Bình
Thuận…
- Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm với vùng trọng điểm lương thực từ ĐBCSL,
ĐBSH
Câu 2: Trình bày thế mạnh về kinh tế biển của DH NTB. So với BTB, vùng DH
NTB có thế mạnh gì hơn về kinh tế biển?
Gợi ý trả lời:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
105
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
a. Thế mạnh về kinh tế biển của DH NTB
1, Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản:
+ Bờ biển dài, có nhiều loài tôm cá và các loài hải sản, trong đó có nhiều loài có
giá trị cao: cá thu, cá ngừ…
+ Tỉnh nào cũng có bãi cá tôm, có ngư trường QĐ Hoàng Sa Và Trường Sa, giáp
ngư trường NT-BT-BRVT
+ Bờ biển có nhiều vũng vịnh đầm phá thuận lợi nuôi trồng TS.
2, Thế mạnh du lịch biển:
+ Nhiều bãi tắm đẹp: (at lat trang du lịch)
+ Có nhiều vũng vịnh, đảo với nhiều hệ sinh thái đẹp thu hút khách du lịch
3, Thế mạnh GTVT biển:
+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh nước sâu bậc nhất nước ta để xây dựng các cảng
lớn
+ Nằm trên tuyến giao thông biển quốc tế…
4, Thế mạnh về KT KS và SX muối:
+ Có tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa
+ Có nhiều mỏ sa khoáng: cát thạch anh, ti tan…
+ K/H nóng quanh năm, ít sông lớn đổ ra biển, mùa khô sâu sắc, độ mặn nước biển
cao -> T/lợi cho SX muối
b. So sánh với BTB :
- DL biển thuận lợi hơn: do có nhiều bãi tắm đẹp hơn, khí hậu thuận lợi cho du lịch
biển đảo, nhiều bán đảo đẹp..
- Nguồn hải sản giàu có hơn, phong phú hơn, trữ lượng lớn hơn.
- Nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, và có nhiều cảng lớn
hơn BTB nên ngành DV hàng hải sầm uất hơn.
Câu 3: Trình bày điều kiện và hiện trạng phát triển du lịch biển và dịch vụ hàng
hải ở DH NTB
Gợi ý trả lời:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
106
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
a. Du lịch biển
- Điều kiện:
+ Nhiều bãi tắm đẹp
+ Có nhiều vũng vịnh, đảo với nhiều hệ sinh thái đẹp thu hút khách du lịch
- Hiện trạng:
+ Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du
lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác đang phát triển
+ Đã hình thành các trung tâm du lịch quan trọng: Đà Nẵng (có ý nghĩa quốc gia),
Nha Trang
b. Dịch vụ hàng hải
- Điều kiện:
+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh nước sâu bậc nhất nước ta để xây dựng các cảng
lớn
+ Nằm trên tuyến giao thông biển quốc tế…
- Hiện trạng:
+ Hiện tại có một số cảng tổng hợp lớn do Trng ương quản lí: Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang
+ Đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất.
Câu 4: Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp ở DH
NTB. Trình bày hiện trạng phát triển, phân bố công nghiệp trong vùng.
Gợi ý trả lời:
a. Các nguồn TN để phát triển CN ở DHNTB
* Tự nhiên:
- Có nhiều loại khoáng sản: VLXD, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng
Miêu, than ở Nông Sơn, dầu khí đã được ở thềm lục địa cực NTB.
- Có tiềm năng thủy điện có thế xây dựng các nhà máy công suất trung bình và
nhỏ.
- Có nhiều nguyên liệu từ nông, lâm, thuỷ sản tạo điều kiện phát triển CN chế biến.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
107
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Điều kiện KT – XH:
- Nguồn nhân lực khá dồi dào.
- CSHT: có đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A, 1 số cảng biển, sân bay quan
trọng…
- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước.
b. Hiện trạng phát triển và phân bố:
- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến
là Dung Quất, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Các ngành công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông – lâm - thuỷ sản, sản
xuất hàng tiêu dùng, VLXD, hóa dầu.
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập
trung và khu chế xuất.
- Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở
Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy công nghiệp của
vùng ngày càng phát triển.
* Hạn chế và giải pháp:
Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và đang được giải
quyết bằng cách:
+ Sử dụng lưới điện quốc gia từ đường dây 500 kv
+ Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông Hinh
(Phú Yên), Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương
(Quảng Nam)
+ Xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại vùng này (tỉnh Ninh
Thuận)
Câu 5: Tại sao phát triển CSHT GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong việc
hình thành cơ cấu KT của vùng duyên hải NTB?
Gợi ý trả lời:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
108
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và
sự phân công lao động mới:
+ Nâng cấp QL 1A, đường sắt Thống Nhất góp phần làm tăng vai trò trung chuyển
của vùng, đẩy mạnh sự giao lưu giữa vùng với các vùng khác nhất là Đông Nam
Bộ.
+ Hệ thống sân bay trong vùng đã được khôi phục, hiện đại (sân bay Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Nha Trang) -> thúc đẩy sự giao lưu với các vùng khác và các nước
+ Phát triển các tuyến đường ngang (QL 19, 24...) nối Tây Nguyên với các cảng
nước sâu, giúp mở rộng hậu phương của các cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho
vùng.
- Phát triển GTVT cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện
thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở…
- Phát triển GTVT góp phần nâng cao vai trò của vùng đối với việc mở rộng quan
hệ với các tỉnh Tây Nguyên, Hạ Lào và Đông Bắc Thái Lan.
NỘI DUNG 5. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
I. Kiến thức trọng tâm
1. Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Ý nghĩa đối với an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế đất nước.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
109
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
2. Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về vị trí địa lí và lãnh thổ đối
với phát triển kinh tế
3. Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm
sản, bảo vệ rừng;phát triển chăn nuôi gia súc lớn; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi
và biện pháp giải quyết những vấn đề đó.
- Phát triển cây công nghiệp lâu năm: tiềm năng, thực trạng, biện pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất cây công nghiệp.
- Khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng: tiềm năng, thực trạng, biện pháp bảo
vệ rừng.
- Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi: thực trạng và ý nghĩa của việc phát triển
thủy điện, thủy lợi ở Tây Nguyên.
- Phát triển chăn nuôi gia súc lớn: tiềm năng, thực trạng.
4.So sánh được sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi
gia súc lớn giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- Khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Khác nhau về chăn nuôi gia súc lớn.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Hãy trình bày các điều kiện phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các
khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây
cà phê ở vùng này.
Gợi ý trả lời:
1. ĐK phát triển cây cà phê:
a. Thuận lợi:
* Tự nhiên
- Địa hình cao nguyên xếp tầng, bề mặt bằng phẳng, đất badan màu mỡ (tầng
phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, chiếm 2.3 diện tích đất badan cả nước) -> thuận
lợi hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hoá đa dạng theo mùa và theo độ cao -> đa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
110
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
dạng các giống cây trồng. Mùa khô kéo dài tạo thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản
sản phẩm
* Điều kiện KT – XH
- Vùng nhập cư lớn nhất cả nước
- Người dân có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất
- Thị trường tiêu thụ đang được mở rộng, cơ sở chế biến và GTVT đang được đầu
tư xây dựng
- Chính sách hỗ trợ của cả nước...
b. Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng.
- Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa.
- Thiếu lao động có tay nghề.
- CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến.
2. Các vùng chuyên canh cây cà phê:
- Cà phê chiếm 4/5 diện tích trồng cafe cả nước (450.000 ha), trồng ở tất cả các
tỉnh. Đắc Lắc là tỉnh có diện tích cafe lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là cafe Buôn
Mê Thuột có chất lượng cao.
- Cà phê chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Cà phê vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk, Đắc Nông.
3. Biện pháp phát triển ổn định:
- Đầu tư thuỷ lợi để giải quyết nước tưới vào mùa khô, ngăn chặn nạn phá rừng,
cần phát triển vốn rừng.
- Đảm bảo tốt hơn lương thực, thực phẩm cho nhân dân trong vùng.
- Nâng cấp mạng lưới GTVT để dễ dàng trao đổi hàng hoá với vùng khác.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến & thu hút đầu tư nước ngoài.
- Phát triển mô hình kinh tế vườn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút lao động từ
vùng khác đến.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu cafe
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
111
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 2: Trình bày các thế mạnh về cây công nghiệp lâu năm, khai thác lâm sản
của Tây Nguyên.
Gợi ý trả lời:
a.Phát triển cây CN lâu năm:
* Điều kiện tự nhiên:
- Đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung trên
những mặt bằng rộng hình thành các vùng chuyên canh cây CN.
- Khí hậu cận xích đạo:
+ Mùa mưa thuận lợi cho cây phát triển.
+ Mùa khô phơi sấy sản phẩm
+ Có sự phân hóa độ cao: có thể trồng cây cận nhiệt và nhiệt đới.
- Lao động có kinh nghiệm trồng cây CN lâu năm.
* Tình hình sản xuất và phân bố:
- Cây cà phê: là cây CN quan trọng của Tây Nguyên, chiếm 4/5 diện tích cả nước,
phân bố nhiều ở Đắc Lắc, Gia Lai, Buôn Mê Thuột.
- Cây chè: 4,3% diện tích cả nước, chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai.
- Cây cao su: 17,2% diện tích cả nước (thứ 2 sau Đông Nam Bộ), chủ yếu ở Gia
Lai, Đắc Lắc.
- Ngoài ra còn một số loại khác: tiêu, điều…
* Hướng phát triển:
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN, mở rộng diện tích.
- Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây CN, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
b.Khai thác và chế biến lâm sản:
- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng, có độ che phủ lớn nhất nước ta, nhiều gỗ quý.
- Rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ của cả nước.
- Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3, chủ yếu là gỗ tròn.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
112
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Tuy nhiên tài nguyên rừng bị giảm sút gây nhiều hậu quả (sản lượng gỗ giảm, hạ
mực nước ngầm, đe dọa môi trường sống của động vật…).
- Biện pháp:
+ Ngăn chặn nạn phá rừng.
+ Khai thác hợp lý đi đôi với khoanh nuôi trồng rừng.
+ Giao đất, giao rừng.
Câu 3: Trình bày tiềm năng, hiện trạng và ý nghĩa của việc phát triển thủy điện
ở Tây Nguyên
Gợi ý trả lời:
a. Tiềm năng
- Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên lớn thứ 2 cả nước (sau TD-MN Bắc Bộ)
- Tiềm năng thuỷ điện tập trung ở hệ thống sông lớn: Xê Xan , Xrê Pôk và thượng
nguồn sông Đồng Nai
- Tuy nhiên, do sông có thủy chế theo mùa, mùa khô cạn nước nên gây khó khăn
cho phát triển thủy điện
b. Hiện trạng
- Đã xây dựng hàng loạt các nhà máy thủy điện ……
- Đang xây dựng các bậc thang thủy điện để khai thác tối đa tiềm năng của vùng
+ Trên sông Xê – xan: 5 bậc thang thủy điện….
+ Trên sông Xrê – pôk: 6 bậc thang thủy điện...
c. Ý nghĩa
- Việc xây dựng các công trình thuỷ điện tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác &
chế biến bột nhôm từ nguồn bô - xít.
- Ngoài ra các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô,
nuôi trồng thuỷ sản & du lịch.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
113
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
NỘI DUNG 6. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở
ĐÔNG NAM BỘ
I. Kiến thức trọng tâm
1. Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công
nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp: hướng khai thác theo chiều
sâu; nguyên nhân.
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp: hướng khai thác theo
chiều sâu; nguyên nhân.
2. Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ
môi trường.
- Lí do phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ.
- Lí do phải bảo vệ môi trường biển ở Đông Nam Bộ.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Nêu khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. Hãy trình bày một số
phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp
của vùng ĐNB.
Gợi ý trả lời:
1. Khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh
thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất
các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao,
đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng ĐNB:
- Vùng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của cả nước. Cơ cấu
ngành CN đa dạng, nhiều ngành CN trẻ, có bước phát triển cao (CN điện tử, CN
dầu khí.... )
- Một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong CN:
* Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
114
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Đọc tên nhà máy theo Atlat trang 22 hoặc 29
+ Phát triển các nhà máy điện tuốc - bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức
+ Phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu
chế xuất.
+ Phát triển mạng lưới tải điện. Đường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm
(TP.HCM) có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng.
* Nâng cao, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nhất là GTVT - TTLL.
* Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ
cao, đặc biệt ngành hóa dầu trong tương lai.
* Tuy nhiên vấn đề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành du
lịch.
Câu 2: Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng
đầu trong việc phát triển nông nghiệp của vùng ĐNB.
Gợi ý trả lời:
Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông
nghiệp của vùng:
- ĐNB có khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài gây nên tình trạng thiếu nước
trầm trọng.
- Nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng, trong đó công trình thuỷ lợi hồ Dầu
Tiếng (Tây Ninh) lớn nhất cả nước đảm bảo tưới tiêu cho 170.000 ha của Tây Ninh
& Củ Chi. Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (BD, BP) cung cấp nước cho sản xuất và
sinh hoạt.
- Ngoài ra việc xây dựng các công trình thuỷ điện cũng giải quyết một phần nước
tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, DT trồng trọt tăng lên, khả
năng đảm bảo LT - TP cũng khá hơn, thay đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao vị trí của
vùng…
Câu 3: Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi
mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng ĐNB. Nêu một số phương hướng khai thác
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
115
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.
Gợi ý trả lời:
a/ Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp KT biển:
- Vùng biển và bờ biển có điều kiện phát triển tổng hợp các ngành KT biển: Khai
thác tài nguyên khoáng sản và sinh vật, du lịch biển, giao thông biển
- Khai thác dầu khí với qui mô lớn đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế
của vùng
- Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ dầu khí thúc đẩy sự
thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng, thu hút đầu
tư nước ngoài
b/ Một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa:
- Đẩy mạnh khai thác và chế biến dầu khí, xây dựng các trung tâm lọc dầu. Phát
triển cụm khí-điện-đạm Phú Mỹ.
- Tăng cường đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản ở ven bờ.
- Phát triển các hoạt động du lịch biển, nhất là ở BR-VT.
- Đẩy mạnh phát triển các cụm cảng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu.
- Cần chú ý giải quyết các vấn đề về ô nhiệm môi trường trong quá trình khai thác,
vận chuyển và chế biến dầu mỏ.
Câu 4: Trình bày tình hình khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
Gợi ý trả lời:
* Trong công nghiệp:
- Thực trạng phát triển:
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước.
+ Giải quyết tốt vấn đề năng lượng: thủy điện Trị An, Thác Mơ, nhiệt điện
Phú Mỹ, Bà Rịa-Vùng Tàu, đường dây cao áp 500KV đảm bảo cung cấp năng
lượng cho vùng.
+ Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy…
+ Hình thành và phát triển các khu CN, khu chế xuất.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
116
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Hướng hoàn thiện;
+ Tăng cường cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, và cơ sở năng lượng.
+ Xây dựng cơ cấu CN đa dạng, mở rộng thu hút đầu tư.
+ Quan tâm đến môi trường, phát triển CN tránh tổn hại đến du lịch.
* Trong dịch vụ:
- Thực trạng:
+ Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng dịch vụ.
+ Phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
- Hướng phát triển:
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
+ Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, chú trọng thu hút đầu tư.
* Trong nông-lâm nghiệp;
- Thực trạng:
+ Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu: chương trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn
nhất nước.
+ Phát triển cây cao su giống mới, kỹ thuật mới.
+ Hình thành các vùng sản xuất cà phê, tiêu, điều và cây CN ngắn ngày.
- Hướng phát triển:
+ Dự án xây dựng thêm công trình thủy lợi Phước Hòa giải quyết nước
cho mùa khô.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng, giống mới.
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và các vườn quốc gia.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Thực trạng;
+ Có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: thủy sản, khoáng
sản, giao thông, du lịch biển.
+ Khai thác dầu khí có qui mô lớn, sản lượng tăng nhanh.
+ Phát triển các ngành CN lọc dầu, hóa dầu và dịch vụ khai thác dầu khí.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
117
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh, cảng Sài Gòn… du lịch Vũng Tàu.
- Hướng phát triển:
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác, vận chuyển dầu khí.
NỘI DUNG 7. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Kiến thức trọng tâm
1. Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội của vùng
- Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (dẫn chứng)
- Khó khăn: mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa khô kéo dài, phần lớn diện tích
của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
2. Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên
- Khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường.
- Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.
- Phải duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế
- Trong đời sống, cần chủ động sống chung với lũ.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng
sông Cửu Long?
Gợi ý trả lời:
Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long vì:
- Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT-XH nước ta (vùng trọng điểm
số 1 về sản xuất lương thực - thực phẩm).
- Vùng mới được khai thác nên việc sử dụng, cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách
nhằm biến thành một khu vực kinh tế quan trọng.
- Tài nguyên thiên nhiên của vùng rất đa dạng, nhưng việc sử dụng chưa hợp lí làm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
118
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
cho hiệu quả chưa cao:
+ Rừng ngập mặn có xu hướng giảm: do cháy, do phát triển nuôi trồng thuỷ sản…
+ Cơ cấu mùa vụ và cây trồng chưa hợp lí…
+ Hệ số sử dụng đất còn thấp, diện tích đất hoang hoá còn nhiều…
- Tự nhiên của vùng còn nhiều hạn chế cần cải tạo: thiếu nước vào mùa khô, diện
tích đất phèn, đất mặn lớn…
- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên để hướng tới sự phát triển bền vững của vùng
Câu 2: Trình bày các biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ TN ở ĐBSCL.
Gợi ý trả lời:
- Phát triển hệ thống thuỷ lợi, đảm bảo nguồn nước ngọt nhất là cho mùa khô. Sử
dụng nước sông Tiền – sông Hậu, chia ruộng thành các ô nhỏ để dễ thau chua rửa
mặn.
- Mở rộng diện tích đất NN, tăng hệ số sử dụng đất; Bảo vệ vốn rừng ngập mặn.
- Xây dựng cơ cấu mùa vụ hợp lí, đa dạng cơ cấu cây trồng, kết hợp với nuôi trồng
thuỷ sản và công nghiệp chế biến
- Khai thác kết hợp mặt biển với đảo và đất liền để tạo thành 1 thế liên hoàn.
- Chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi của lũ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
119
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
NỘI DUNG 8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH, QUỐC PHÒNG
Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO
I. Kiến thức trọng tâm
1. Hiểu được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là bộ phận quan trọng
của nước ta. Đây là nơi có nhiều tài nguyên, có vị trí quan trọng về an ninh
quốc phòng, cần phải bảo vệ
- Nước ta có vùng biển rộng lớn, với hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Biển và đảo của nước ta có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển (dẫn
chứng)
- Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an
ninh vùng biển.
2. Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển Việt
Nam, các đảo và quần đảo.
- Lí do phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo.
- Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo: hiện trạng, biện pháp.
- Khai thác tài nguyên khoáng sản: hiện trạng, biện pháp.
- Phát triển du lịch biển: hiện trạng, biện pháp.
- Giao thông vận tải biển: hiện trạng, biện pháp.
- Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển
và thềm lục địa.
II. Câu hỏi ôn tập
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
120
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1: Tại sao nói sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa hết sức to lớn
đối với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương
lai?
Gợi ý trả lời:
Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa hết sức to lớn đối với sự nghiệp
phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai vì:
- Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh
tế biển: khai thác khoáng sản, thủy sản, GTVT biển, du lịch.
- Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt được.
- Các huyện đảo do có sự biệt lập với môi trường xung quanh, lại có diện tích nhỏ
nên rất nhạy cảm trước tác động của con người.
- Việc phát triển kinh tế ở các huyện đảo sẽ xóa dần sự chênh lệch về trình độ phát
triển giữa hải đảo và đất liền.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn
cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời kỳ mới, khai thác có hiệu quả
các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa.
Câu 2: Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa
rất lớn?
Gợi ý trả lời:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn vì:
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là
cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.
- Hệ thống căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới.
Câu 3: Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển? Khai thác tổng hợp các tài
nguyên vùng biển và hải đảo bao gồm những vấn đề nào?
Gợi ý trả lời:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
121
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
1. Phải khai thác tổng hợp vì:
- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả
KT cao.
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ
gây thiệt hại rất lớn.
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà
không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
2. Các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp tài nguyên biển – đảo:
a. Khai thác tài nguyên SV biển và hải đảo, cần tránh khai thác quá mức, đẩy mạnh
đánh bắt xa bờ
b. Khai thác tài nguyên khoáng sản:
- Phát triển nghề làm muối, nhất là ở Duyên hải NTB.
- Đẩy mạnh thăm dò và khai thác dầu, khí trên vùng thềm lục địa phát triển CN hóa
dầu, sx nhiệt điện, phân bón.
- Bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến.
c. Phát triển du lịch biển:
- Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp và đưa vào khai thác như: Khu du
lịch Hạ Long Cát Bà - Đồ Sơn; Nha Trang; Vũng Tàu…
d. GTVT biển:
- Hàng loạt hải cảng được cải tạo, nâng cấp: cụm cảng SG, HP, Quảng Ninh….
- Một số cảng nước sâu được xây dựng: Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất, Vũng
Tàu…
e. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giả0i quyết các vấn đề về
biển và thềm lục địa:
- B.Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước -> cần tăng cường đối thoại, hợp
tác giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng của
nước ta.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
122
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo.
Câu 4: Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết
các vấn đề về biển và thềm lục địa .
Gợi ý trả lời:
- B.Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước -> cần tăng cường đối thoại, hợp
tác giữa VN và các nước.
-Nhằm tạo sự ổn định trong khu vực đồng thời bảo vệ các lợi ích chính đáng của
nước ta trên biển Đông.
NỘI DUNG 9. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
I. Kiến thức trọng tâm
1. Biết phạm vi lãnh thổ, vai trò, đặc điểm chính, thực trạng phát triển của các
vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam
- Phạm vi lãnh thổ :
+ Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố, ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tuỳ
thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước.
+ Tên các tỉnh, thành phố của mỗi vùng kinh tế trọng điểm.
- Vai trò : Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước; có tỉ trọng GDP lớn;
tốc độ phát triển kinh tế cao; có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và
dịch vụ.
- Đặc điểm chính của từng vùng.
- Thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng trọng điểm về: tốc độ tăng trưởng, %
GDP, kim ngạch xuất khẩu so với cả nước, cơ cấu GDP.
2.Trình bày được thế mạnh của từng vùng kinh tế trọng điểm đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
123
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát
triển
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng
phát triển
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: quy mô, tiềm năng, thực trạng và hướng phát
triển
- So sánh 3 vùng kinh tế trọng điểm.
II. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của một vùng kinh tế trọng điểm. Tại sao nước ta phải
hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
Gợi ý trả lời:
a/ Đặc điểm: Đây là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa
quyết định đối với nền kinh tế cả nước. Nó đặc trưng bằng những đặc điểm chủ
yếu sau:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
- Có tỷ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng
ra cả nước
b/ Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm do:
- Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế còn hạn chế.
- Nguồn lực để phát triển KT-XH tương đối phong phú, nhưng lại có sự phân hóa
theo các vùng. Trong khi nguồn vốn đầu tư có giới hạn nên phải đầu tư có trọng
điểm.
- Nước ta đang thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần đẩy nhanh quá trình CNH,
HĐH. Vì vậy cần tạo ra các vùng thuận lợi để thu hút nhà đầu tư nước ngoài.
-> Tất cả những điều đó đòi hỏi phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
124
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 2: Hãy trình bày đặc điểm, quá trình hình thành và thực trạng phát triển
của vùng kinh tế trọng điểm
Gợi ý trả lời:
- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có
ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước.
* Đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố. Ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
- Có tỷ trọng GDP lớn, tạo tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ cho vùng khác.
- Có khả năng thu hút, tập trung nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ mới.
* Quá trình hình thành:
- Được hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20.
- Quy mô, diện tích có sự thay đổi: tăng thêm các tỉnh lân cận.
* Thực trạng phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng của cả 3 vùng cao hơn mức trung bình cả nước.
- Cơ cấu GDP 3 vùng so với cả nước: 66,9%.
- Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc về CN-XD và dịch vụ.
- Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước: 64,5%.
Câu 3: Trình bày đặc điểm 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
Gợi ý trả lời:
* Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Diện tích 15,3 nghìn km2, dân số 13,7 triệu
người.
- Gồm 7 tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển.
+ Có Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước.
+ Có cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là GTVT.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
125
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Có lao động đông, chất lượng tốt, tuy nhiên thất nghiệp cao.
+ Có các ngành kinh tế sớm phát triển, cơ cấu đa dạng.
- Cơ cấu GDP nông-lâm-ngư nghiệp: 12,6%, Công nghiệp xây dựng: 42,2%, dịch
vụ: 45,2%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa.
+ Phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, chú trọng thương mại, dịch vụ.
+ Giải quyết vấn đề việc làm, thất nghiệp.
+ Chú ý vấn đề môi trường.
* Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Diện tích: 28000km2, dân số 6,3 triệu
người.
- Gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Có vị trí chuyển tiếp từ Bắc – Nam, là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên,
Lào.
+ Có Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông của miền Trung và cả nước.
+ Có thể mạnh tổng hợp về khai thác tài nguyên biển, rừng, khoáng sản.
+ Khó khăn về lao động, cơ sở vật chất hạ tầng và GTVT.
- Cơ cấu GDP: nông-lâm-ngư: 25%, công nghiệp-xây dựng: 36,6%, dịch vụ;
38,4%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp biển, rừng , du lịch.
+ Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông vận tải.
+ Phát triển công nghiệp chế lọc dầu khí.
+ Giải quyết vấn đề chất lượng lao động.
+ Chú ý phòng tránh thiên tai (bão, lũ, phơn Tây Nam).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
126
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Diện tích 30,6 nghìn km2, dân số 15,2 triệu
người.
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình
Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Là vị trí bản lề giữa Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ với ĐB sông Cửu Long.
+ Có tài nguyên nổi trội là dầu khí.
+ Cư dân đông, lao động dồi dào, có trình độ cao, có kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
+ Có Tp Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của vùng, phát triển năng động tập
trung nhiều tiềm lực sản xuất.
+ Có thể mạnh về khai thác tổng hợp biển + rừng + khoáng sản.
- Cơ cấu GDP: nông-lâm-ngư: 7,8%, công nghiệp-xây dựng: 59%, dịch vụ; 33,2%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh thế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
+ Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, GTVT theo hướng hiện đại.
+ Hình thành các khu CN tập trung.
+ Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho lao động.
+ Phân điểm các dịch vụ tri thức.
+ Chú ý vấn đề môi trường.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
127
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
NỘI DUNG 10: SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ
Để sử dụng Atlas trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn đề
sau:
1. Nắm chắc các ký hiệu:
HS cần nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp, lâm
ngư nghiệp...ở trang bìa đầu của quyển Atlas.
2. HS nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành:
Ví dụ:
- Nắm vững các ước hiệu tên từng loại mỏ, trữ lượng các loại mỏ khi sử dụng bản
đồ khoáng sản.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
128
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Biết sử dụng màu sắc (ước hiệu) vùng khí hậu để nêu ra các đặc điểm khí hậu
của từng vùng khi xem xét bản đồ khí hậu.
- Nắm vững ước hiệu mật độ dân số khi tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta trên
bản đồ “Dân cư và dân tộc”.
- Ước hiệu các bãi tôm, bãi cá khi sử dụng bản đồ lâm ngư nghiệp...
3. Biết khai thác biểu đồ từng ngành:
3.1. Biểu đồ giá trị tổng sản lượng các ngành hoặc biểu đồ diện tích của các
ngành trồng trọt:
Thông thường mỗi bản đồ ngành kinh tế đều có từ 1 đến 2 biểu đồ thể hiện sự
tăng, giảm về giá trị tổng sản lượng, về diện tích (đối với các ngành nông lâm
nghiệp) của các ngành kinh tế, HS biết cách khai thác các biểu đồ trong các bài có
liên quan.
3.2.Biết cách sử dụng các biểu đồ hình tròn để tìm giá trị sản lượng từng ngành ở
những địa phương tiêu biểu như:
-Giá trị sản lượng lâm nghiệp ở các địa phương (tỷ đồng) trang 15 Atlas.
-Giá trị sản lượng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (triệu đồng) trang
17.
4. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlas:
- Tất cả các câu hỏi đều có yêu cầu trình bày về phân bố sản xuất, hoặc có yêu cầu
nói rõ ngành đó ở đâu, vì sao ở đó ? Trình bày về các trung tâm kinh tế ... đều có
thể dùng bản đồ của Atlas để trả lời.
- Tất cả các câu hỏi có yêu cầu trình bày tình hình phát triển sản xuất, hoặc quá
trình phát triển của ngành này hay ngành khác, đều có thể tìm thấy các số liệu ở
các biểu đồ của Atlas, thay cho việc phải nhớ các số liệu trong SGK.
5. Biết sử dụng đủ Atlas cho 1 câu hỏi:
Trên cơ sở nội dung của câu hỏi, cần xem phải trả lời 1 vấn đề hay nhiều vấn đề,
từ đó xác định những trang bản đồ Atlas cần thiết.
5.1. Những câu hỏi chỉ cần sử dụng 1 bản đồ của Atlas như:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
129
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta:
+Khoáng sản năng lượng
+Các khoáng sản: kim loại
+Các khoáng sản: phi kim loại
+Khoáng sản: vật liệu xây dựng
Với câu hỏi trên chỉ sử dụng bản đồ:”Địa chất-khoáng sản” ở trang 6 là đủ.
- Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta ? Tình hình phân bố như vậy có
ảnh hưởng gì đến quá trình phát triển kinh tế như thế nào ? Trong trường hợp này,
chỉ cần dùng 1 bản đồ “Dân cư” ở trang 11 là đủ.
5.2. Những câu hỏi dùng nhiều trang bản đồ trong Atlas, để trả lời như:
-Những câu hỏi đánh giá tiềm năng (thế mạnh) của 1 ngành như:
+ Đánh giá tiềm năng của ngành công nghiệp nói chung, không những chỉ sử dụng
bản đồ địa hình đề phân tích ảnh hưởng của địa hình, dùng bản đồ khoáng sản để
thấy khả năng phát triển các ngành công nghiệp nặng, sử dụng bản đồ dân cư để
thấy rõ lực lượng lao động, sử dụng bản đồ nông nghiệp để thấy tiềm năng phát
triển công nghiệp chế biến nói chung...
+ Đánh giá tiềm năng (thế mạnh) để phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta:
HS biết sử dụng bản đồ địa hình (lát cắt) phối hợp với ước hiệu các vùng khí hậu
để thấy được những thuận lợi phát triển từng lọai cây theo khí hậu (nhiệt đới, cận
nhiệt đới) sử dụng bản đồ “Đất-thực vật và động vật” trang 6- thấy được 3 loại đất
chủ yếu của 3 vùng; dùng bản đồ Dân cư và dân tộc trang 9- sẽ thấy được mật độ
dân số chủ yếu của từng vùng, dùng bản đồ công nghiệp chung trang 16 sẽ thấy
được cơ sở hạ tầng của từng vùng.
- Những câu hỏi tiềm năng (thế mạnh) của 1 vùng như:
HS tìm bản đồ “Nông nghiệp chung” trang 13 để xác định giới hạn của vùng, phân
tích những khó khăn và thuận lợi của vị trí vùng. Đồng thời HS biết đối chiếu vùng
ở bản đồ nông nghiệp chung với các bản đồ khác nhằm xác định tương đối giới hạn
của vùng ở những bản đồ này (vì các bản đồ đó không có giới hạn của từng vùng).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
130
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Trên cơ sở đó hướng dẫn HS sử dụng các bản đồ: Địa hình, Đất-thực vật và động
vật, phân tích tiềm năng nông nghiệp; bản đồ Địa chất-khoáng sản trong quá trình
phân tích thế mạnh công nghiệp, phân tích nguồn lao động trong quá trình xem xét
bản đồ Dân cư và dân tộc.
5.3. Lọai bỏ những bản đồ không phù hợp với câu hỏi:
Ví dụ:
- Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp có thể sử dụng bản đồ: đất, địa
hình, khí hậu, dân cư,... nhưng không cần sử dụng bản đồ khoáng sản.
- Đánh giá tiềm năng công nghiệp có thể sử dụng bản đồ khoáng sản nhưng không
cần sử dụng bản đồ đất, nhiều khi không sử dụng bản đồ khí hậu...
*TÌM HIỂU VỀ TỰ NHIÊN TRONG ATLAS ĐỊA LÝ VIỆT NAM
A-YÊU CẦU CHUNG KHI KHAI THÁC BẢN ĐỒ TRÊN ATLAT
1- Đọc chú giải ở trang KÝ HIỆU CHUNG (trang bìa trong)
Trang ký hiệu chung gồm có các ký hiệu chia thành 4 nhóm: Nhóm các yếu
tố tự nhiên (sông, kênh, đầm lầy, địa hình, mỏ khoáng sản…); Nhóm các yếu tố
công nghiệp (công nghiệp khai thác, qui mô công nghiệp, phân bố các ngành công
nghiệp); Nhóm các yếu tố nông lâm thủy sản; Nhóm các yếu tố khác (ranh giới,
đường giao thông, sân bay…)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
131
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
2- Đọc chú giải và tỷ lệ dành cho từng trang theo mục đích sử dụng.
Ví dụ:
Đọc trang 8 về đất, thực vật và động vật sẽ có phần chú giải riêng về các
nhóm đất, thực vật, động vật và có tỷ lệ sử dụng bản đồ là 1/6.000.000
3- Biết cách xác định vị trí của các đối tượng:
Các đối tượng này có thể được xác định rất dễ bởi tên tỉnh hoặc tên sông
được ghi kề bên, có thể phải liên kết đối chiếu với bản đồ hành chính trang 2, 3.
Ví dụ để xác định mỏ than Cẩm Phả thuộc tỉnh nào ở trang 6 HS không thể
xác định ngay, phải nhờ đối chiếu với trang Hành Chính.
4- Biết rõ mục đích sử dụng để phối hợp trang chung với trang riêng dành cho
từng vùng.
- Ví dụ: muốn tìm hiểu đặc điểm tự nhiên Trung du-miền núi Bắc Bộ ta phải
xem phối hợp trang 9 với trang 21; muốn xác định vị trí mỏ khoáng sản ở Trung
du-miền núi Bắc Bộ ta phải đọc phối hợp trang 6 với trang 21.
- Ví dụ: Kiến thức đã học giúp HS biết cây chè được trồng trên đất Feralit và
nơi có khí hậu cận nhiệt. Dựa vào kiến thức này ta giúp HS thấy được sự phân bố
cây chè nước ta thích hợp ở Trung du-miền núi Bắc Bộ, hoặc trên đồi núi cao ở
Tây Nguyên. Vì nước ta có nền khí hậu chung là nhiệt đới nhưng có sự phân hoá
theo đai cao, theo đó những nơi có địa hình cao của Tây Nguyên có khí hậu cận
nhiệt. Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác ảnh hưởng đến phân bố và sản lượng
chè, đó là các nguyên nhân thuộc về kỹ thuật, chính sách, thị trường…
B- ĐỌC CÁC TRANG ATLAT TỰ NHIÊN
1- Đọc trang 4,5 (Hình Thể)
Đọc 2 trang này, HS thấy được hình dạng chữ S của lãnh thổ, có bề dài dài,
bề ngang hẹp, trải qua các vĩ độ và kinh độ nào? Giáp với các quốc gia nào ? Tỷ lệ
của núi, đồng bằng tương quan ra sao ? Ngoài ra còn có các đảo và vùng biển rộng
gấp 3 lần diện tích đất liền.
2- Đọc trang 6 (Địa chất khoáng sản)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
132
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Ở trang này ta chỉ tập trung ở phần khoáng sản. Theo đó HS thấy được sự
đa dạng khoáng sản nước ta và tập trung nhiều ở vùng Trung du-miền núi Bắc Bộ;
Xác định được sự phân bố cụ thể từng loại khoáng sản .
Ví dụ:
Than đá tập trung nhiều ở Quảng Ninh ,ngoài ra còn có ở Thái Nguyên, Sơn
La, Hoà Bình, Quảng Nam (Phải phối hợp các trang 6 ,2, 21, nếu chỉ xem tìm than
đá ở vùng Trung du-miền núi Bắc Bộ).
Lưu ý : để tìm mỏ khí Lan Tây, Lan Đỏ phải xem thêm hình phụ lục ở dưới
góc phải của trang 6.
-Về việc vận dụng kiến thức đã học, HS hiểu thêm các loại mỏ thuộc năng
lượng (than, dầu khí), các loại mỏ thuộc kim loại đen , thuộc kim loại màu, thuộc
phi kim loại, các loại mỏ được xem là quan trọng ở nước ta có trữ lượng lớn hoặc
có giá trị kinh tế cao (dầu khí, than đá ,sắt, bôxit, thiếc, apatit, đồng, titan, đá vôi xi
măng và sét cao lanh ).
3- Đọc trang 7 (Khí Hậu)
- Trang này gồm có 3 hình: Khí hậu chung, nhiệt độ, lượng mưa
a- Trang hình khí hậu chung cần lưu ý các điểm sau:
+ Các miền khí hậu gồm : Khí hậu phía Bắc , miền khí hậu Đông Trường
Sơn, miền khí hậu phía Nam . Dùng kiến thức đã học, HS có thể hiểu được đặc
điểm 3 miền khí hậu trên lần lượt là : có mùa đông lạnh ,mưa nhiều vào mùa nóng;
mưa tập trung vào thu đông; mang tính cận xích đạo nóng quanh năm, có một mùa
mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
+ Chú ý sử dụng biểu đồ nhiệt và lượng mưa ở các nơi tiêu biểu như: Hà
Nội, Đà Nẵng, Đà Lạt, TPHCM, để minh họa đặc điểm của 3 miền khí hậu trên.
+ HS thấy được hướng gió mùa Hạ (chủ yếu là hướng Tây Nam), gió mùa
mùa Đông (chủ yếu là hướng Đông Bắc, nhưng lưu ý có trường hợp gió Đông chỉ
qua lục địa và trường hợp qua biển), hướng dẫn học sinh nhận xét gió Tây khô
nóng .
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
133
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ HS biết được hướng di chuyển và tần suất các cơn bão ở các tháng 6, 7, 8,
9, 10, 11, 12. Trong đó tháng 9 có tần suất cao nhất từ 1-3 đến 1-7 cơn bão trên
tháng và hướng đi chủ yếu vào khu vực giữa của Bắc Trung bộ.
b- Ở hình nhiệt độ phán ánh nhiệt độ trung bình nước ta với 3 mốc thời
gian:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở phía Nam và các tỉnh duyên hải từ
Hoành Sơn vào Nam (trừ một số tỉnh ở Tây Nguyên).
+ Nhiệt độ trung bình tháng giêng: Nhiệt độ trung bình cao nhất ở vùng
Nam Trung Bộ và Nam bộ.
+ Nhiệt độ trung bình tháng 7: Cao nhất là Đồng bằng sông Hồng và các
tỉnh duyên hải miền Trung, đặc biệt nền nhiệt độ lên cao nhất trong năm.
c. Ở hình lượng mưa gồm có 3 hình: Lượng mưa trung bình năm, tổng
lượng mưa từ tháng 11 – 4(mùa mưa ít ), tổng lượng mưa từ tháng 5 -10 (mùa mưa
nhiều).
+ Lượng mưa trung bình năm: Nơi mưa nhiều là Thừa thiên Huế, Qủang
Nam, Hà Giang. Giải thích dựa vào hướng gió qua biển kết hợp địa hình núi và ảnh
hưởng của các cơn bão.
+ Tổng lượng mưa từ tháng 11- 4: Tổng lượng mưa nhiều ở Thừa Thiên
Huế, Quảng Nam. Giải thích dựa vào gió Đông Bắc qua biển kết hợp địa hình
Trường Sơn. (lưu ý phân biệt ký hiệu gió mùa mùa Hạ, gió mùa mùa Đông với
dòng biển nóng và lạnh có màu giống nhau nhưng đuôi mũi tên dầy, mỏng khác
nhau)
+ Hình tổng lượng mưa tháng 5 -10: Những nơi mưa nhiều là Hà Giang, Lai
Châu, Quảng Nam, Kiên Giang, Cà Mau. Giải thích do nhận được gió mùa mùa hè
nhiều hoặc vị trí đón gió mùa hè.
4 – Đọc trang 8 (đất, thực vật và động vật)
Trang này gồm 2 hình: Hình đất - thực vật và hình phân khu địa lý động
vật .
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
134
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
a. Ở hình đất và thực vật: GV cần chú ý hướng dẫn học sinh đọc một số loại
đất chính ở mỗi vùng kinh tế.
Ví dụ: Ở ĐBSCL chủ yếu là nhóm đất phù sa, gồm phù sa ngọt (màu xanh
lá), đất phèn (chiếm tỉ lệ lớn nhất), và đất mặn chủ yếu ở ven biển.
Ở Tây Nguyên gồm chủ yếu đất feralit-trên đá badan và trên các loại đá
khác … riêng thực vật ta có thể kết hợp nhận xét khi mô tả lát cắt địa hình.
b. Ở hình phân khu địa lý động vật :
_ Gồm 6 khu vực , mỗi khu vực có một số động vật chủ yếu. HS xem ghi
chú bên dưới để mô tả các loại động vật chủ yếu ở từng khu vực .
Ví dụ: khu Nam Bộ gồm các động vật như: cò, sếu đầu đỏ, đồi mồi; khu
Nam Trung Bộ gồm chủ yếu các loài khỉ, voi, bò tót, hươu, nai, lợn rừng…
5. Đọc trang 9 (các miền tự nhiên ): miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Tây Bắc và
Bắc Trrung Bộ.
Ở trang này ta cần chú ý những vấn đề sau :
a. Đặc điểm của hướng núi và độ cao của núi.
Ví dụ:
Hướng núi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng TB-ĐN có độ
cao nhìn chung là cao (có đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3143m và nhiều đỉnh khác
cao trên 2000m) và thấp dần về phía Đông Nam.
Hướng núi Đông Bắc ? độ cao nói chung như thế nào?
b.Lát cắt địa hình:
HS đọc lát cắt A-B, C-D bằng cách phối hợp bản đồ có đường gạch kẻ A-B,
C-D với hình lát cắt địa hình (góc trái bên dưới) với thước tỉ lệ 1: 3.000.000.
Theo đó ta cần làm rõ các ý chính sau:
+ Hướng lát cắt
+ Độ dài của lát cắt (dựa vào thước tỉ lệ)
+ Lát cắt đi qua những địa hình núi, cao nguyên, thung lũng sông, đồng bằng
nào?...
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
135
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Ở mỗi loại địa hình có độ cao là bao nhiêu? Chạy dài bao nhiêu?
+ Ở mỗi loại địa hình có đất đai và thực vật gì? Thuộc loại khí hậu gì? (phối
hợp trang 7 và 8)
Ví dụ: mô tả lát cắt A-B.
- Hướng lát cắt: Tây Bắc-Đông Nam, từ sơn nguyên Đồng Vân đến cửa sông
Thái Bình.
- Hướng nghiêng địa hình: cao ở Tây bắc và thấp dần về phía Đông Nam.
- Đường cắt đi từ biên giới Việt-Trung qua vùng núi phía Đông của sơn nguyên
Hà Giang, cắt ngang sông Gâm, qua sườn phía Tây vùng núi Phi -Ya, rồi cắt
ngang sông năng và qua đỉnh núi Phia-Boóc (1578m), qua phía Đông thị xã Bắc
Cạn và thượng nguồn sông Cầu của khu Việt Bắc.
Đường cắt tiếp tục đi qua cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn và các vùng đồi núi
xen kẽ giữa 2 cánh cung, vùng đồi núi thoai thoải của khu Đông Bắc rồi thấp dần
về phía đồng bằng. Trước khi đến cửa sông Thái Bình lát cắt đi qua các sông
Thương, Lục Nam, Kinh Thầy, Văn úc của khu Đồng bằng Bắc Bộ.
c. Các dòng biển nóng và lạnh ngoài khơi của lãnh thổ nước ta: được tham
khảo xem như là một trong những nhân tố tạo thành các ngư trường.
6. Đọc trang 10 (các miền tự nhiên của Nam Trung Bộ và Nam Bộ)
Nhận xét đặc điểm địa hình giống như trang 9, đọc lát cắt A-B-C, nhận xét về
tác động của các dòng biển.
C.
MỘT SỐ BÀI TẬP YÊU CẦU HỌC SINH LÀM
1. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 13, BĐ Nông nghiệp chung, hãy hoàn thành
các câu hỏi và bảng sau đây:
a.Các cây chè, cafe, cao su, hồ tiêu trồng ở những vùng nào? Vùng nào có
diện tích nhiều nhất?
b. Bảng 1.
Tên vùng Hiện trạng sử dụng Cây trồng Vật nuôi
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
136
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
đất
2. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 14, BĐ Lúa, hãy hoàn thành các bảng
sau đây:
a. Bảng 2
Tên tỉnhDiện tích
lúaSản lượng lúa Năng suất lúa
Các tỉnh có DT & SL
lớn
b. Bảng 3.
Diện tích trồng lúa so với DT
trồng cây LT (%)Tên tỉnh Nhận xét
< 60
60 – 70
71 – 80
81 – 90
> 90
3. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 15, BĐ Lâm nghiệp & Thủy sản, hãy
trả lời các câu hỏi & hoàn thành bảng sau đây:
a. Tỉ lệ diện tích rừng (so với diện tích toàn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Số
lượng bao nhiêu?
b. Nêu nhận xét chung về tỉ lệ diện tích rừng của nước ta?
c. Rừng ngập mặn & rừng đặc dụng ở nước ta phân bố ở những tỉnh nào?
Kể tên các vườn quốc gia nổi tếng?
d. Kể tên các ngư trường, các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta?
e. Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh ĐBSCL lại phát triển hơn
các tỉnh khác trong cả nước?
f. Bảng 4.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
137
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Tỉ lệ diện tích rừng so với DT toàn
tỉnh (% )
Phân bố (tên tỉnh,
thành)
Nhận xét
< 10
10 – 25
26 – 50
> 50
g. Bảng 5.
SL thủy sản đánh bắt & nuôi trồng Phân bố (tên tỉnh,
thành)
Nhận xét
4. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 16, BĐ CN chung, hãy trả lời các câu
hỏi & hoàn thành bảng sau đây:
a. Nêu các TTCN tiêu biểu trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước
ta? Vai trò? Ý nghĩa?
b. Phân tích mối quan hệ giữa các TTCN của nước ta? Mối quan hệ giữa
các TTCN với điểm công nghiệp? Cho VD cụ thể?
c. Bảng 6.
Các TT, điểm công
nghiệp (nghìn tỷ đồng)
Phân bố
(tên tỉnh, thành)
TTCN nằm trong vùng KT
trọng điểm
> 50
10 – 50
3 – 9,9
1 – 2,9
< 1
5. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 17, BĐ Công nghiệp Năng lượng, hãy
trả lời các câu hỏi sau đây:
a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện trên 1000MW, dưới 1000MW?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
138
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
b. Thủy điện: Tên nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng, tên sông, công
suất
c. Qua các biểu đồ: SL dầu thô, than sạch, điện, nhận xét về sự phát triển
ngành năng lượng VN.
6. Dựa vào Atlat Địa lý VN trang 18, BĐ Giao thông, hãy hoàn thành bảng
sau đây:
Bảng 7
Tuyến – điểm.Đi từ . . . đến . . .
(trong nước)
Đi từ . . . đến . . .
(nước ngoài)
Sân bay Nội Bài
Sân bay Tân Sơn Nhất
Sân Bay Đà Nẵng
Cảng Hải Phòng
Cảng Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
Tuyến đường ôtô &
đường sắt Bắc Nam
Tuyến đường ôtô &
đường sắt Tây Đông
7. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 19, BĐ Thương Mại, trả lời các câu hỏi
sau:
a. Xác định tổng mức bán lẻ hàng hóa và kinh doanh DV các tỉnh tính theo đầu
người.
b. Phân tích cơ cấu hàng XK, NK? Mặt hàng CN nặng & khoáng sản XK chiếm
tỉ lệ cao hơn có ý nghĩa gì?
8. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 20, BĐ Du lịch, trả lời các câu hỏi sau:
a. Xác định các TT du lịch quốc gia? Các TT du lịch vùng?
b. Kết hợp với kiến thức địa lý, các em sẽ tự giải thích được:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
139
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Tại sao thời kỳ 1996-1998 số lượng khách nội địa & quốc tế đều tăng nhưng
doanh thu lại giảm.
+ Cơ cấu mỗi loại khách DL QT năm 1996-2000 tăng hay giảm?…
9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 21, BĐ Vùng trung du & MN Bắc bộ,
vùng ĐBSH (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:
a. Bảng 8
Đối tượng CN
Phân bố
(tên TP,TX, nơi khai thác nguyên
nhiên liệu)
Nơi chế biến
TTCN, TT KT
vùng
Nhiệt điện, thủy
điện
LK đen
LK màu
CN hóa chất
Vật liệu xây dựng
b. Nhận xét về GDP của ĐBSH so với cả nước? Tính xem ĐBSH chiếm bao
nhiêu tỉ đồng trong GDP cả nước? Đứng thứ mấy trong cả nước?
c. Đọc tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không từ Hà Nội đi các nơi
trong & ngoài nước.
9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 22, BĐ Vùng Bắc Trung bộ (Kinh tế)
hoàn thành bảng sau:
a. Bảng 9
Đối tượng công nghiệp Phân bố
(tên TP, TX, nơi khai
Nơi chế biến
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
140
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
thác)
TTCN, TT KT vùng
Các ngành công
nghiệp
b. So sánh GDP của vùng với cả nước? Tính xem BTB chiếm bao nhiêu tỷ đồng
trong GDP cả nước? So với ĐBSH, GDP của BTB cao hay thấp hơn? Hơn kém
bao nhiêu?
10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 23, BĐ Vùng Duyên hải NTB & Tây
Nguyên ( Kinh tế) hoàn thành bảng sau:
Bảng 10
Đối tượng nông
nghiệp
Phân bố (tên
vùng,tỉnh)
Nhận xét
Lúa
Ngô
Mía
Càphê
Hồ tiêu
Cao su
Bông
Dừa
Trâu
Bò
Vùng trồng cây LTTP
và cây công nghiệp
hàng năm
Vùng trồng cây công
nghiệp lâu năm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
141
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Rừng giàu & trung
bình
Vùng nông lâm kết
hợp
Mặt nước nuôi trồng
thủy sản
Vùng đánh bắt hải sản
11. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 24, BĐ Vùng ĐNB & ĐBSCL (Kinh tế)
hoàn thành bảng sau:
a. Bảng 11. So sánh về sản xuất lương thực của 2 ĐBSH & ĐBSCL:
Toàn quốc ĐBSH ĐBSCL
1994 2004 1994 2004 1994 2004
DT cây
LT (ha)
Trong đó
lúa
SL LT
quy thóc
(tấn)
Trong đó
lúa
d. các TTCN TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu gồm có các ngành CN nào? So
với các TTCN của các vùng khác nhiều hơn hay ít hơn ngành nào? Vì
sao?
e. So sánh DT cây công nghiệp của ĐNB với các vùng khác, DT cây công
nghiệp vùng nào lớn nhất? Vì sao?
f. Đọc tên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không
từ TP.HCM đi các tỉnh trong nước & đi nước ngoài.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
142
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
g. So sánh GDP của ĐNB với GDP cả nước? Tính xem ĐNB chiếm bao
nhiêu tỉ đồng trong GDP cả nước? Đứng hàng thứ mấy so với các vùng
khác?
D. MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU
Câu hỏi 1: Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý nước ta Đặc điểm đó đã tác động
như thế nào đến đặc điểm tự nhiên và việc phát triển kinh tế; an ninh quốc phòng
của nước
Trả lời
1. Đặc điểm
- Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm hai bộ phận : Phần đất liền và phần
biển rộng lớn với các đảo và quần đảo ở phía Đông và Nam . Phần lãnh thổ trên đất
liền nước ta có đặc điểm:
Nằm ở rìa đông nam lục địa Á Âu, , phía Bắc giáp TQ, Phía Tây giáp Lào và
Căm pu chia, phía Đông, Đông Nam giáp biển Đông
Giới hạn hệ toạ độ
+ Điểm cực Bắc : ở vĩ tuyến 23 0 23B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà
Giang
+ Điểm cực Nam ở vĩ tuyến 8 0 34 B tại xã Đất Mũi , huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Mau
+ Điểm cực Đông ở kinh tuyến 109 0 24Đ tại xã bán đảo Hòn Gốm, xã Vạn
Thanh, huyện Vạn Ninh , tỉnh Khánh Hoà
+ Điểm cực Tây ở kinh tuyến 102 0 09 Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé,
tỉnh Điện Biên
2. Thuận lợi
a. Đối với tự nhiên:
- Nằm ở vị trí rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương trong khoảng vĩ độ từ
23 0 23B đến 8 0 34 B, nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc,
do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
143
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
mùa, với nền nhiệt ẩm cao. Vì vậy thảm thực vật của nước ta bốn mùa xanh tốt,
khác hẳn với cảnh quan hoang mạc của một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và
châu Phi
- Cũng do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, khu vực gió
mùa điển hình trên thế giới, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt, mùa đông bớt
lạnh và khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
- Nước ta giáp biển Đông, là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển Đông. Biển Đông đã tăng cường tính ẩm cho nhiều khối
khí trước khi ảnh hưởng đến lãnh thổ phần đất liền
- Nước ta nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là
vành đai sinh khoáng TBD và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, nên có nguồn
tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các nguồn năng lượng và kim loại
màu, đây là cơ sở để phát triển nhiều ngành công nghiệp, trong đó có các ngành
công nghiệp trọng điểm và mũi nhọn
- Nằm ở nơi giao thoa giữa các luồng di cư của nhiều luồng động vật và thực vật
thuộc các khu hệ sinh vật khác nhau, khiến cho tài nguyên sinh vât nước ta rất
phong phú
- Vị trí và lãnh thổ nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành
các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng và
miền núi, ven biển và hải đảo.
b. Đối với việc phát triển kinh tế, văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng
* Về kinh tế:
- Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, đầu mút của các tuyến
đường bộ xuyên Á, nên có điều kiện để phát triển các loại hình giao thông , thuận
lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu
vực. Việt Nam còn là cửa ngõ mở lối ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan, Căm pu
chia và khu vực Tây Nam TQ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
144
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Vị trí này có ý nhĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các
vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước
trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài.
* Về văn hoá –xã hội
- Việt Nam nằm ở nơi giao thoa các nền văn hoá khác nhau, nên có nhiều nét
tương đồng về lịch sử, văn hoá – xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước trong
khu vực. Điều đó góp phần làm giàu bản sắc văn hoá dân tộc . Đây cũng là điều
kiện thuận lợi cho nước ta chgung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á
* Về quốc phòng:
- Nước ta có vị trí quan trọng của vùng Đông Nam Á- một khu vực kinh tế năng
động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới
- Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong
công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước
3. Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định , sự phân mùa của khí hậu, thuỷ
văn, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên thường xuyên xảy ra đã
ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống
- Nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo
dài. Hơn nữa Biển Đông lại chung với hiều nước . Vì thế việc bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn
- Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một tình
thế vừa phải hợp tác cùng phát triển vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường
thế giới trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển
Câu hỏi 2: Đặc điểm về hình dáng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng gì tới điều kiện
tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải
Đặc điểm hình dáng lãnh thổ nước ta
– Lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
145
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Lãnh thổ kéo dài từ 8 0 34 B - 23 0 23B
Hẹp ngang điểm cực Tây là 102 0 09 Đ , điểm cực đông là 109 0 24Đ , như vậy chỉ
chênh nhau 7 kinh độ, nơi hẹp nhất là Bắc Trung Bộ
Đường bờ biển cong hình chữ S, kéo dài từ Móng Cái tới Hà Tiên, dài 3260Km
Ảnh hưởng tới các điều kiện tự nhiên
Hình dáng lãnh thổ nước ta kéo dài, tạo cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng
mà điển hình là sự phân há theo chiều Bắc – Nam
- Khí hậu:
+ Miền Bắc mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùacó một mùa đông lạnh trong
năm: nhiệt độ trung bình từ 22-25 0 c, mùa đông có tháng thấp dưới 180c
+ Miền Nam mang tính chất nhiệt đới điển hình: Nhiệt độ trung bình năm từ 26-
290c, biên độ nhiệt năm nhỏ
- Sinh vật
+ Miền Bắc có các cây trồng đa dạng , phong phú, có các cây trồng nhiệt đới, cận
nhiệt và ôn đới
+ Miền Nam chủ yếu phát triển các cây trồng nhiệt đới
- Sông ngòi: Lãnh thổ hẹp ngang nên phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và nhỏ,
những hệ thống sông lớn thường bắt nguồn từ nước ngoài
- Nước ta chịu ảnh hưởng của Biển Đông
+ Bờ biển kéo dài, đồng bằng nằm ơe phía đông phần lãnh thổ , làm cho nước ta
chịu ảnh hưởng mạnh của Biển Đông, kết hợp với yếu tố gió mùa làm cho thiên
nhiên nước ta có tính chất ẩm, không bị hoang mạc hoá như các nước cùng vĩ độ ở
Tây Á, Tây Phi
+ Biển Đông góp phần tạo nên cảnh quan miền duyên hải hải đảo, làm cho thiên
nhiên nước ta thêm đa dạng . Nước ta còn chịu ảnh hướng của các cơn bão từ Biển
Đông
Tác động đến giao thông vận tải
- Phát triển nhiều loại hình GTVT
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
146
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Ven biển là một đồng bằng gần như liên tục, thuận lợi cho việc xây dựng các
tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Việt
+ Đường bờ bỉên kéo dài, ven biển có nhiều vũng vịnh , thuận lợi cho phát triển
giao thông đường biển , tạo mối giao lưu trong nước và quốc tế
+ Do lãnh thổ kéo dài nên việc tổ chức các mối giao thông xuyên Việt, các mối
liên kết khó khăn, nhất là vào các mùa mưa bão
Câu hỏi 5: Hãy nêu sự phân bố các mỏ dầu, mỏ khí đốt của nước ta. Vị trí của
chúng có mối liên hệ gì với sự phân bố của các bồn trầm tích Kainôzôi
Trả lời
- Sự phân bố của các mỏ dầu, khí đốt:
+ Các mỏ dầu và khí đốt :
Các mỏ dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam, với các mỏ
lớn đã được đưa vào khai thác là: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng,
Bunga Kêkoa
+ Các mỏ dầu và khí đốt có cả ở trên đất liền (mỏ khí Tiền Hải) và ngoài khơi (Lan
Đỏ, Lan Tây)
- Các mỏ dầu và khí đốt phân bố trong các bồn trầm tích Kainôzôi. Như vậy chúng
được hình thành muộn hơn so với các mỏ than đá
Câu hỏi 6: Hãy nêu sự phân bố (tên mỏ và tên tỉnh) của một số khoáng sản sau :
Than đá, sắt, bôxit, thiếc, apatit
Trả lời :
Khoáng sản Tên mỏ Tên tỉnh
Than đá
Vàng Danh,, Hòn Gai, Cẩm Phả
Quỳnh Nhai
Lạc Thuỷ
Phấn Mễ
Nông Sơn
Quảng Ninh
Điện Biên
Ninh Bình
Thái Nguyên
Quảng Nam
Sắt Trại Cau Thái Nguyên
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
147
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Tùng Bá
Văn Bàn, Quí Xa
Thạch Khê
Hà Giang
Yên Bái
Hà Tĩnh
Bôxit
Măng Đen
Đak Nông
Di Linh, Đà Lạt
KônTum
Đăk Nông
Lâm Đồng
Thiếc
Tĩnh Túc
Sơn Dương
Quỳ Châu
Cao Bằng
Tuyên Quang
Nghệ An
Apatit Cam Đường Lào Cai
Câu7: Xác định tên, địa điểm, năm công nhận của 5 di sản ( vật thể) thiên
nhiên, văn hoá thế giới ở nước ta:
Tên di sản Địa điểm Năm công nhận
Cố đô Huế
Vịnh Hạ Long
Phố cổ Hội An
Di tích Mĩ Son
Phong Nha- Kẻ Bàng
Thừa Thiên – Huế
Quảng Ninh
Quảng Nam
Quảng Nam
Quảng Bình
1993
1994
1999
1999
2003
Câu 8: Hãy phân tích sự đa dạng hoá của địa hình nước ta . Độ cao của địa hình
nước ta đã ảnh hưởng đén sự phân hoá đất như thế nào
1. Phân tích sự đa dạng của địa hình đồi núi
Đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích của đất nước, phân hoá đa dạng
a. Vùng Đông Bắc
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi ven biển tỉnh
Quảng Ninh, là vùng đồi núi thấp
- Nổi bật với các cánh cung lớn : Từ Tây Bắc xuống Đông Nam có các cánh
cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Ngoài ra có núi hướng Tây
Bắc- Đông Nam (dãy Con Voi, Tam Đảo)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
148
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Địa hình cao về phía Bắc và Tây Bắc, thấp dần về phía nam và đông nam, vùng
đồi phát triển rộng. Các đỉnh núi cao trên 1500 m (Pu Tha Ca (2274m), Kiều Liêu
Ti (2402), Mẫu Sơn (1541m), PhiaUắc (1930) và một số sơn nguyên (Đồng Văn)
ở phía bắc. Giữa có độ cao khoảng 600m, về phía đông độ cao giảm xuống còn
khoảng 100m
b. Vùng Tây Bắc
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, là i vùng núi đồ sộ nhất nước ta với những
dãy núi cao, cao nguyên, khe sâu, địa hình hiểm trở
- Hướng núi TB-ĐN (dãy núi Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao
- Địa hình nghiêng từ TB-ĐN có sự phân hoá rõ:
+ Phía đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn hùng vĩ được coi là nóc nhà của Viet
Nam với đỉnh Phan xi păng cao 3143m
+ Phía Tây là các dãy núi cao kế tiếp nhau
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi
+ Ngoài ra còn có các đồng bằng nhỏ, nằm giữa vùng cao (Mường Thanh, Than
Uyên, Nghĩa Lộ )
c.Vùng Trường Sơn Bắc
+ Từ phía nam sông Cả đến dãy núi Bạch Mã, là vùng núi thấp, phổ biến là các
đỉnh núi cao có độ cao trung bình không quá 1000m, có một số đèo thấp
+ Gồm các dãy núi sông sông và so le nhau theo hướng TB ĐN cao ở hai đàu và
thấp giữa
Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An , phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế,
giữa thấp trũng là vùng núi đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị .
Mạch núi Bạch Mã phía nam đâm ngang ra biển
d.Trường Sơn Nam :
Gồm các khối núi và cao nguyên
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
149
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung bộ đồ sộ với những đỉnh núi cao trên
2000m. Có hai sườn không đối xứng, sườn đông hẹp dốc, có nhiều nhánh núi đâm
ngang ra biển tạo nên các vũng, vịnh. Sườn tây thoải, có một số đèo rhấp
Các cao nguyên nằm hoàn toàn về phía tây của Trường Sơn Nam, rộng lớn và có
tính phân bậc: Plây cu, Đăk Lăk; Mơ Nông, Di Limh
e. Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi núi trung du Bắc bộ
- Đông Nam bộ là nơi chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung bộ, đến ĐBSCL là
vùng đồi gò lượn sóng có độ cao từ 600 (phía bắc), đến 20-100m (phía nam)
TDBB là vùng đồi thấp (dưới 200m) mang tính chuyển tiếp từ miền núi và đồng
bằng
2. Ảnh hưởng của độ cao tới sự phân hoá đất:
Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao dưới 1000m chiểm 85%, trên
200m chỉ 1%. Do vậy sự phân hoá đất có sự khác nhau
- Ở vùng núi thấp, quá trình feralit diễn ra mạnh, đất feralit chiếm một diện tích lớn
(5% diện tích đất tự nhiên)
- Từ độ cao 500-600m đến 1600-1700, nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình
feralit yếu đi, quá trình tích luỹ mùn tăng lên, có đất mùn vàng đỏ trên núi (đất
mùn feralit)
từ 1600-1700 quanh năm có mây mù lạnh ẩm, quá trình fera lít chấm dứt hoàn toàn
, có đất mùn thô trên núi cao (đất mùn trên núi cao)
Câu 9 : Trình bày đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ (AL trang 9,
4,5)
Trả lời
Khái quát: về vị trí của miền
Vị trí: Bắc giáp TQ, Tây giáp vùng Tây Bắc, Nam giáp vùng Bắc Trung bộ, đông
giáp vịnh Bắc bộ
. Đặc điểm chung của địa hình :
- Gồm 2 bộ phận, đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích ở đồng bằng phía nam
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
150
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Hướng nghiêng chung của địa hình: TB-ĐN
- Do vận động cuối Đệ Tam, đầu Đệ tứ, nâng mạnh ở phía Tây và phía Bắc , trong
khi phàn phía Đông nam và nam là vùng sụt lún
Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền
- Đồi núi phân bố ở phía Bắc
- Đồi núi của miền chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình chủ yếu dưới
1000m, bộ phạn núi có đọ cao trên 1500 m chiếm tỉ lệ rất nhỏ, phân bố ở phía Bắc
(vùng sơn nguyên Hà Giang, sơn nguyên Đồng Văn)
- Hướng các dãy núi:Các dãy núi trong miền có hai hướng chính:
+ Hướng vòng cung là hướng chính của miền, thể hiện rõ nét qua cánh cung núi là
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Hướng vòng cung của các cánh cung
này là do trong quá trìnhhình thành chịu tác động của khối núi Vòm Song Chảy
(hay khối Việt Bắc). Cũng do càng về phía Đông , Đông Nam thì cường độ nâng
yếu dần, nên độ cao của các cánh cung này cũng giảm dần
+ Hướng TB ĐN được thể hiện rõ nét qua hướng của của núi Con Voi. Hướng núi
của dãy Con Voi là do chịu tác động định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn
Đặc điểm hình thái địa hình: Các khối núi trong miền chủ yếu là núi già trẻ lại, các
núi ở đây chủ yếu có đỉnh tròn, sườn thoải . Ngoài ra trong miền, đồi núi của miền
còn xuất hiện các dạng địa hình caxtơ, lòng chảo, các cánh đồng giữa núi
* Miền đồng bằng
- Miền đồng bằng của miền chiếm 1/3 diện tích
- Đồng bằng phân bố ở phía nam, đông nam của miền, trong đó lớn nhất là ĐBBBộ
-Đồng bằng của miền có dạng tam giác châu điển hình ở nước ta với đỉnh là Việt
Trì,và cạnh kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình
- ĐBBB được hình thành do hai hệ thống sông lớn nhất miền Bắc là hệ thống sông
Thái Bình và hệ thống sông Hồng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
151
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Địa hình đồng bằng trong miền bị chia cắt bởi một hệ thống đê, vì thế phàn đất
trong đê không được bồi đắp hàng năm, mặc dù không bị ngập nước trong mùa lũ,
nhưng đồng bằng
vẫn có một số vùng địa hình trũng, thường xuyên ngập nước.Ngoài ra ở rìa phía
bắc và nam của đồng bằng còn xuất hiện dạng địa hình núi sót
- Hướng mở rộng phát triển của đồng bằng: hàng năm đồng bằng vẫn tiến ra biển ở
phía đông nam với tốc độ khá nhanh (có nơi lên tới 100m) do lượng phù sa của các
sông mang theo lớn, thềm lục địa nông và mở rộng
Câu 10: So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
1.Khái quát vị trí giới hạn của hai miền
-Bắc và đông Bắc Bắc bộ nằm ở tả ngạn sông Hồngm giáp TQ phía Băc, vịnh Bắc
bộ phía đông và đông Nam, giáp miền Tây Bắc ở phía Tây và Tây Nam
- Tây bắc và Bắc Trung bộ giáp TQ ở phía Bắc, giáp miền Bắc và Đông Bắc Bắc
bộ ở phía Đông Bắc, biển Đông ở phía Đông, giáp Lào phía Tây
2. Giống nhau
- Có đủ các các dạng địa hình: núi caom đồi, đồng bằng, lục địa
- Địa hình đều là những vùng được tre lại do vận động Tân sinh
- Có dải đồng bằng ven biển mới được hình thành do phù sa sông, biển, do đó nhìn
chung hướng nghiêng của nền địa hình là thấp dần ra biển
- Địa hình có sự phân bậc rõ net, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông ngòi khá dày do các
vận động địa chất kết hợp với khí hậu nhiệt đơíu gió mùa ẩm
- Đồng bằng hàng năm vẫn tiêpa tục phát triển do những đồng bằng trẻ lại được
hình thành từ kỉ Đệ Tứ
3. Khác nhau
* Đối với phần đồi núi
- Xét về độ cao địa hình thì miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ nhìn chung thấp hơn
so với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
152
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Nếu địa hình chung của miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ là dướ 500m còn Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ là trên 500m
+ Vùng Bắc và Đông Bắc Bắc bộ
chỉ có một bộ phận nhỏ núi cao trên 2000m ở gần biên giới Việt Trung như Pu Tha
Ca (2274m), Kiều Liêu Ti (2402), trong khi đó vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000m ở Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, như Phan
xi păng (3143m), Phu Luông (2985), Rào Cỏ (2236)
Độ dốc và độ cắt xẻ của miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ cao hơn so với miền Bắc
và Đông Bắc Bắc bộ (qua lát cắt A-B ở , và C-D)
Giải thích
Vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao hơn , độ dốc lớn hơn và độ cắt xẻ
cao hơn là do trong quá trình vận động địa chất của vỏ Trái Đất, miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ là một bộ phận của địa máng Việt –Lào do chịu tác động mạnh của
hoạt động năng lên , còn vùng Bắc và và Đông BẮc Bắc bộ là ở rìa của khối nền
Hoa Nam vững chắc,nên các vận động nâng lên ở đây yếu hơn
- Hướng núi:
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ có hướng núi chủ yếu là các cánh cung mở rộng
về phía Bắc, quay bề lồi ra biển và chụm đầu lại ở khối núi Tam Đảo (Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều). Trong miền cũng có một số dãy núi chạy theo
hướng TB-ĐN đó là dãy núi Con Voi nằm sát tả ngạn sông Hồng
+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung bộcó các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng TB-ĐN
nhưHoàng Liên Sơn, Tam Điêp, Trường Sơn Bắc
Giải thích
Do trong quá trình hình thành lãnh thổ vùng núi phí Bắc và Đông Bắc BẮc bộ chịu
sự qui định hướng của khối nền cổ Vòm Sông Cháy, nên có hướng là các cánh
cung, còn vùng Tây Bắc Bắc bộ chịu sự qui định hướng của khối nền cổ Hoàng
Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt có hướng Tây Bắc ĐN, nên các dãy núi ở đây có
hương TBĐN
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
153
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Miền Bấc và Đông Bắc Bắc Bộ có một vùng đồi chuyển tiếp, cong ở miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, dạng địa hình này có xuất hiện nhưng sự chuyển tiếp rất
đột ngột
- Giải thích
Do tần suất tác động nâng lên ở tây Bắc và Bắc Trung bộ lớn, nên các dãy núi cao,
còn vùngBắc và Đông Bắc Bắcbộ tần xuất yếu và giảm dần , nên xuất hiện vùng
trung du chuyển tiếp
* Đối với phần đồng bằng
- Miền Bắc và Đông Bắc có một đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn là ĐB BBộ
(hình thành từ vúngụt lún do phù sa của hai hệ thống S Hồng và S Thái Bình bồi
đắp), còn miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ là dải đồng bằng nhỏ hẹp và có xu
hướng hẹp dần khi vào Nam, do các dãy núi ăn ra sát biển, thềm lục địa nhỏ, phù
sa sông không nhiều
- ĐBBB có tốc độ lấn biển lớn hơn so với đồng bằng ven biển ở Tây Băca và Bắc
Trung bộ: ĐBBB hàng năm tiến ra biển 80-100 m, còn ở TB và BTB có tốc độ tiến
ra biển rất chậm do thềm lục đị hẹp, phù sa ít
Như vậy , ta có thể thấy được sự khác biệt hai miền
+ TB và BTB có địa hình cao hơn do chịu tác động mạnh hơn của vận động tạo núi
so với miền Bắc và ĐBBB. Cũng do vận động tạo núi ảnh hưởng tới hai miền
khác nhau mà TBvà BTB có độ dốc, độ cắt xẻ lớn hơn moiền Bắc và ĐBBB
+ Các hướng núi chính có sự khác biệt rõ nét trong khi ở Miền TB và BTB có
hương TB-ĐN còn ở miền B vàĐBBB là các dãy núi hình vòng cung. Ngyuên
nhân bới tác dụng định hướng của các mảng nền cổ
+ Tính chất chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằng ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc
bộ rất rõ nét trong khi ở miền TB và BTB lại không thể hịên rõ
+ Đồng bằng ở Bắc và Đông Bắc Bắc bộ rộng, phát triển nhanh hơn Tây Bắc và
Bắc Trung bộ do sông ngòi nhiều phù sa hơn, tthềm lục rộng hơn
Câu 11 : Phân tích ảnh hưởng của địa hình với lượng mưa ở nước ta
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
154
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Khái quát:
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với lượng mưa trung bình năm
khá lớn: từ 1500-2000mm.Lượng mưa bị chi phối bởi độ cao, hướng núi và hướng
sườn của địa hình
+ Khái quát đặc điểm địa hình:
Địa hình nước ta đồi núi chiểm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
Cấu trúc địa hình khá đa dạng: Địa hình có sự phân bậc rõ rệt, Cấu trúc địa hình
gồm 2 hướng chính là TB ĐN và vòng cung.
Với đặc điểm trên, địa hình đã ảnh hưởng rõ rệt tới sự phân hoá lãnh thổ của
lượng mưa
+ Lượng mưa TB năm lớn nhất (trên 3000mm) ở các vùng núi cao trên 2000m
như Bạch Mã, Ngọc Lĩnh, Tây Côn Lĩnh
+ Hướng núi ở nước ta phần lớn theo hướng TB ĐN, nên tuỳ theo mùa gió có các
sườn đón gió và khuất gió, gây ra lượng mưa khác nhau ở mỗi sườn theo mùa mưa.
Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió ít mưa
Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió đông bắc mưa trên 1200mm, còn phía tây bắc chỉ
dưới 500mmm, tương tự như vậy ở Tâm Đảo và khối Vòm Sông Chảy
Núi cao ở biên giới Việt Lào, dãy Trường Sơn Bắc chắn gió Tây Nam vàa mùa hạ
và gió đông bắc vào mùa đông làm lượng mưa có sự trái ngược nhau giữa sườn
đông và sườn tây vào hai mùa gió thổi
Vùng khuất gió: Sơn La (do cao nguyên Hủa Phan), Lạng Sơn (do cánh cung Đông
Triều), thung lũng sông Ba (Trường Sơn Nam)
+ Các dãy núi chạy ngang ra biển: Hoành Sơn Bạch Mã, Vọng Phu làm cho mùa
đông các vùng này có mưa ở sườn Bắc, mùa hạ ở sườn nam
+ Các dãy núi cực Nam Trung Bộ song song với cả hai mùa gió không mang lại
mưa cho vùng Ninh Thuận, Bình Thuận, mưa thấp dưới 800mm
+ Đồng bằng trung du ít có sự khác biệt về độ cao, nên địa hình không chi phối sự
phân hoá sự phân hoá lãnh thổ của lượng mưa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
155
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Câu 12: Dựa vào AL ĐL V N và kiến thức đã học , hãy so sánh hai trạm khí hậu
Hà Nội, Đà Nẵng và rút ra kết luận cần thiết
Khái quát vị trí, vĩ độ , độ cao địa hình hai trạm khí hậu
Hà Nội thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, ở vĩ độ khoảng 210B , độ cao dưới 50m
Đà Nẵng thuộc miền Nam Trung Bộ, ở khoảng vĩ độ 160B , độ cao dưới 50m
Giống nhau:
*Đặc điểm chế độ nhiệt :
+ Cả hai trạm đều có nền nhiệt độ trung bình năm cao khoảng trên 230c
Do nằm trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc, trong năm mặt trời có hai lần lên
thiên đỉnh
+ Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất của 2 trạm đều cao và rơi vào tháng 7, nhiệt
độ trung bình tháng thấp nhất đều rơi vào tháng 1
Do trùng với chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
- *Xét đặc điểm chế độ mưa
Cả hai trạm đều có tổng lượng mưa trung bình năm lớn
Do chịu tác động của gió mùa cùng hàng loạt các nhân tố khác như dải hôi tụ nhiệt
đới chí tuyến, bão
+ Chế độ mưa hai trạm đều có sự phân mùa rõ rệt
Do chịu tác động của gió mùa
Khác nhau:
- Xét về miền khí hậu
+ Hà Nội thuộc miền khí hậu phía Bắcvới đặc điểm có mùa đông lạnh, tương đối ít
mưa, nửa cuối mùa đông rét , ẩm ướt, mùa hè nóng, mưa nhiều
+ Đà Nẵng thuộc miền khí hậu Đông Trường Sơn với đặc điểmmùa đông ấm, mưa
nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít
- Xét về chế độ nhiệt:
+ Nhìn chung nhiệt độ của Đà Nẵng cao hơn Hà Nội( Dựa vào đường biểu diễn
nhiệt độ của hai trạm, bản đồ nhiệt độ TB năm, nhiệt độ TB tháng 1)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
156
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Nhiệt độ TB năm của Hà Nội từ20-240c, Đà Nẵng trên 240c
+ Nhiệt độ TB tháng thấp nhất của Hà Nội khoảng 170c, Đà Nẵng là 210c
+ Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ thấp dưới 200c, còn Đà Nẵng không có tháng nào
thấp dưới 200c
Do Hà Nội nằm gần chí tuyến Bắc và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa mùa đông,
còn Đà Nẵng nằm gần xích đạo hơn và chịu ảnh hưởng yếu của gió mùa mùa đông
+ Biên độ nhiệt trong năm của Hà Nội cao hơn so với Đà Nẵng( Hà Nội khoảng
1210c còn Đà Nẵng khoảng 70c
Do càng vào nam độ chếch góc nhập xạ cũng như ảnh hưởng của gió mùa mùa đông
càng giảm
- Xét về chế độ mưa
+Tổng lượng mưa TB năm của Đà Nẵng cao hơn Hà Nội ( Hà Nội 1600-2000mm,
Đà Nẵng 2000-2400mm)
Do Đà Nẵng nằm gần biển và chịu tác động nhiều của nhân tố gây mưanhư gió
đông bắc, dải hội tụ nhiệt đớo, bão…
+ Mùa mưa
. Thời gian mùa mưa của Đà Nẵng có sự khác biệt nhau: Hà Nội có chế độ mưa
mùa hạ- thu, kéo dài trong 6 tháng (từ tháng 5-10), Đà Nẵng có chế độ mưa thu
đông rõ rệt, tuy nhiên mùa mưa ngắn hơn, chỉ kéo dài trong 4 tháng (từ tháng 9-12)
. Lượng mưa tháng lớn nhất của Đà Nẵng cao hơn nhiều so với Hà Nội.Hà Nộicó
lượng mưa lớn nhất vào tháng 8 khoảng 320mm, Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất
vào tháng 10, đạt 630mm
+ Mùa khô:
Hà Nội có mùa khô ngắn hơn và diễn ra vào thời kì đông –xuân (11-4), trong khi
đó Đà Nẵng mùa khô kéo dài trong 8 tháng (từ 1-8)
Giải thích
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
157
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Vào mùa hạ - thu, Hà Nội có mưa ít do ảnh hưởng của gió mùa đông nam và dải
hội tụ nội chí tuyến,, trong khi đó Đà Nẵng mùa hạ do ở vị trí khuất gió tây nam
nên mưa ít
Vào mùa đông, Hà Nọi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa mùa đông có tính
chất lạnh khô, nên lượng mưa nhỏ. Vào thu đông, Đà Nẵng chịu tác động mạnh mẽ
của gió mùa mùa đông thổi qua biển, cùng với đó là ảnh hưởng của dải hội tụ nội
chí tuyến, bão nên có mưa nhiều
Câu 13 Dựa vào ALĐLVN trang 8 và kiến thức đã học
1. Trình bày đặc điểm và phân bố tài nguyên đất của nước ta
2. Tài nguyên đó có thuận lợi gì với việc phát triển nông –lâm nghiệp
Trả lời
1. Đặc điểm của tài nguyên đất nước ta
a. Rất đa dạng thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt
Nam. Sự da dạng của đất là kết quả tác động tổng hợp , lâu dài của đá mẹ, địa hình,
khí hậu, khí hậu , thuỷ văn, sinh vật và tác động của con người
b. Bao gồm hai nhóm đất chính
* Đất phù sa phân bố tập ttrung ở các đồng bằng châu thổ, hoặc ven biển , bao
gồm các loại
+ Đất phù sa tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL, Duyên hải miền Trung> Đất phù sa ở
các đồng bằng có các đặc điểm khác nhau:
Đất phù sa ở ĐBSH: phần lớn không được bồi đắp hàng năm, lại được khai
thác từ lâu đời, quay vòng sử dụng nhiều, nên đất bị bạc màu. Đất ngoài đê được
bồi đắp hàng năm khá màu mỡ
Đất phù sa ở ĐBSCL, tạp trung nhiều ở ven sông Tiền, sông Hậu. phần lớn
diện tích được phù sa sông Cứu Long bồi đắp vào mùa lũ
Đất phù sa ở đồng bằng duyên hải miền Trungđược hình thành do tác động của
sóng biển, nên chủ yếu là đất cát pha, đất chua, nghèo mùn và dinh dưỡng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
158
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Đất xám tập trung chủ yếu ở Đông nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải nam
Trung bộ , rìa phía Bắc của ĐBSH
+ Đất phèn, đất mặn tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long, rải rác ở ĐB SH,
các tỉnh Duyên hải miền Trung.
+ Đất cát ven biển tập trung ở ven biển Bắc Trung Bộ, rải rác ven biển nam
Trung bộ
* Đất feralit ở trung du miền núi, bao gồm các loại
+ đất feralit nâu đỏ trên đá ba zan tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, rải rác
ở Quảng Bình, Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hoá
+Đất feralit đỏ nâu trên đá vôi: tập trung ở trung du, miền núi phía Băc, Bắc Trung
bộ
+ Đất feralit trên các loại đá khác chiếm diện tích lớn nhất, phân bố ở khắp trung
du và miền núi nước ta
- Ngoài ra còn một số loại đất khác
2. Thuận lợi của tài nguyên đất đối với việc phát triển nông-lâm nghiệp
- Nước ta có nhiều loại đất trồng khác nhau tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng , phát
huy được thế mạnh của các vùng sinh thái của cả nước
- Đất phù sa thuận lợi cho việc trrồng lúa , cây thực phẩm, cây thực phẩm, cây
công nghiệp, ngắn ngày, nuôi tròng thuỷ sản
- Đất feralit thuận lợi cho việc trồng cây công gnh9ệp lâu năm, trồng cỏ để phát
triển chăn nuôi, trông rừng
Câu 14 : Dựa vào trang 8 ALĐLVN trình bày đặac điểm và sự phân bố các loại
đất của ĐBSCL . Giải thích vì sao ở đây lại có nhiều đất mặn, đát phèn. Đất đai
của đồng bằng sông Hồng có gì giống và khác với ĐBSCL
Trả lời:
* Các loại đất ở ĐBSCL và phân bố
Đất phù sa (phù sa ngọt), chiếm hơn 30% diện tích, phân bố dọc sông Tiền, sông
Hậu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
159
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Đất phèn chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất phân bố ở phía Bắc , phía nam, phía tây của
đồng bằng (Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, bán đảo Cà Mau)
- Đất mặn ven biển phân bốtập trung ở ven biển phía đông nam và bán đảo Cà
Mau
- Đất cát ven biển: phân bố ở ven biển phía đông Trà Vinh, Sóc Trăng
- Đất xám phân bố ở gần biên giới với Căm pu chia
- Đất feralit trên các loại đá khác , phân bố chủ yếu ở đảo Phú Quốc
*Giải thích
Ba mặt đông, tây, nam giáp biển
Địa hình thấp, nhiều vùng trũng, ngập nước trong mùa mưa
Mùa khô kéo dài, dẫn tới tình trạng thiếu nước nghiêm trọng , làm tăng cường độ
chua, mặn trong đất
Thuỷ triều theo các sông lớn vào sâu trong đất liền, làm cho các vùng ven biển bị
nhiễm mặn
*Đất đai của đồng bằng sông Hồng giống với ĐBSCL
Đều có các loại đất : đất phù sa, đất xám, đất mặn, đất phèn, đất feralit trên các loại
đá khác
*Đất đai của đồng bằng sông Hồng khác với ĐBSCL
- Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa là chủ yếu, các loại đất khác chiếm tỉ lệ nhỏ
- ĐBSCL đất phèn chiếm diện tích lớn nhất, đất mặn chiếm tỉ lệ khá lớn. Ngoài ra
còn có đất cát ven biển
Câu 15: Hãy phân tích đặc điểm địa hình, sông ngòi, đất, thực động vật của miền
Tây Bắc và Bắc Trung bộ
1. Vị trí địa lý của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Bắc: giáp cao nguyên Vân Quý (Trung Quốc)
- Tây: giáp Thượng, Trung Lào
- Đông Bắc giáp miền Bắc và Đông Bắc Bộ. Ranh giới là sườn Tây thung
lũng sông Hồng và rìa Tây Nam Đồng bằng sông Hồng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
160
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Nam: giáp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Ranh giới là dãy Bạch Mã.
- Đông: giáp Biển Đô
2. Địa hình
- Có nhiều dạng địa hình khác nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi
thấp, cao nguyên, thung lũng sâu, đồng bằng ven biển, cồn cát, đầm phá và các đảo
ven bờ.
- Địa hình cao nhất Việt Nam. Núi đồi chiếm tỉ lệ lớn và phân bố chủ yếu ở
phía tây bắc và phía tây. Đồng bằng tỉ lệ nhỏ phân bố ở duyên hải phía đông.
- Hướng nghiêng của địa hình theo hướng TBĐNt (thể hiện theo lát cắt C –
D).
- Có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây Bắc – đông nam (dãy Hoàng Liên
Sơn, dãy Tam Điệp), các dãy núi dọc theo biên giới Việt – Lào (dãy Pu Đen Đinh,
Trường Sơn Bắc ….). Phần lớn các dãy núi đều chạy từ cao nguyên Vân Quý và
Thượng Lào. Một số dãy ăn lan ra sát biển như Hoành Sơn, Bạch Mã…
- Có nhiều núi cao trên 2000 m (kể tên), phân bố tập trung ở dãy Hoàng Liên
Sơn và sát biên biới Việt – Lào, Việt – Trung. Đỉnh Phanxipăng cao 3143m, được
coi là “nóc nhà của Việt Nam”.
- Có các cao nguyên: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu ở Tây Bắc. Ở
Bắc Trung Bộ có khối núi đá vôi Kẻ Bàng rộng lớn, nơi có động Phong Nha là di
sản thiên nhiên thế giới.
Xen giữa các dãy núi có các thung lũng sâu, vách đứng, tạo nên sự hiểm trở
của địa hình (thể hiện qua lát cắt C – D). Có một số đèo (kể tên) cắt qua một số dãy
núi.
- Có các đồng bằng đều tập trung ở duyên hải (kể tên). Đồng bằng tương đối
thấp, tương đối bằng phẳng, có nhiều núi sót, hẹp ngang, bị các dãy núi ăn lan ra
biển (Hoành Sơn, Bạch Mã) chia cắt thành các đồng bằng nhỏ hẹp. Diện tích đồng
bằng thu hẹp dần từ Thanh Hoá đến Bình - Trị - Thiên.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
161
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Bờ biển tương đối bằng phẳng, ít vịnh, vũng, có các mũi đất nhô ra, nhiều
cửa sông (kể tên), và cồn cát (điển hình là bờ biển tỉnh Quảng Bình). Bờ biển Thừa
Thiên - Huế có dạng địa hình đàm phá khá độc đáo. Ven bờ có một số đảo nhỏ (kể
tên).
3. Sông ngòi:
- Mật độ sông ngòi dày đặc, có nhiều sông suối (kể tên các hệ thống sông).
- Hướng chảy chủ yếu: tây bắc – đông nam.
- Phần lớn chiều dài của các sông (Đặc biệt ở Tây Bắc, nằm ở miền núi cao
hiểm trở, nhiều thác ghềnh.
4. Đất:
Có nhiều loại đất khác nhau:
a. Miền núi
- Đất feralit trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất và phân bố ở
khắp các miền đồi núi.
- Đất feralit trên các loại đá vôi, chủ yếu trên cao nguyên Tà Phìn, Sín Chải,
Sơn La, Mộc Châu.
- Rải rác ở Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị có đất feralit trên đá badan.
- Trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, biên giới Việt – Trung, Việt – Lào có
các loại đất khác.
b. Đồng bằng:
c. Đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất. Ngoài ra, có đất cát ven biển, đất phèn
và đất mặn phân bố ở vùng cửa sông ven biển.
5. Thực động vật
- Phổ biến là rừng thường xanh, trảng cây bụi và trảng cỏ. Độ che phủ rừng ở
Bắc Trung Bộ cao hơn Tây Bắc.
- Động vật phong phú, đa dạng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
162
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
PHẦN II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THỰC
HÀNH.
Bài 1. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.
Địa điểmNhiệt độ trung bình
tháng I (oC)
Nhiệt độ trung bình
tháng VII ( oC)
Nhiệt độ trung
bình năm ( oC)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
163
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Vinh 17,6 29,6 23,9
Huế 19,7 29,4 25,1
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
Tp. Hồ Chí
Minh
25,8 27,1 26,9
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên
nhân.
a. Nhận xét:
- Nhìn chung nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Nhiệt độ trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa
phương.
b. Giải thích:
- Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc, nên các địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn các địa điểm ở
miền Nam, tháng VII miền Bắc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, góc
nhập xạ gần bằng nhau, nên các địa điểm trên cả nước có nhiệt độ trung bình tương
đương nhau.
- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) không chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc, mặt khác lại nằm ở vĩ độ thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận được
nhiều nhiệt hơn nên các địa điểm ở miền Nam có nhiệt độ trung bình tháng I và cả
năm cao hơn các địa điểm miền Bắc.
Bài 2. Dựa vào bảng số liệu sau:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm Lượng
mưa
Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1.676 mm 989 mm + 687mm
Huế 2.868 mm 1.000 mm + 1.868 mm
Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm + 245 mm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
164
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba
địa điểm trên. Giải thích.
a. Nhận xét:
- Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau
đến tp.HCM và thấp nhất là Hà Nội.
- Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh.
- Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà
Nội và thấp nhất là tp.HCM.
b. Giải thích:
- Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu đông do:
+ Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển
Đông thổi vào.
+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ.
- Tp.HCM có lượng mưa khá cao do:
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo
lượng mưa lớn.
+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
+ Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng
ẩm thấp nhất.
- Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên
cân bằng ẩm cao hơn tp.HCM.
Bài 3. Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Tp Hồ
Chí Minh, nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên.
Địa điểmto TB
năm (oC)
to TB tháng
lạnh (oC)
to TB tháng
nóng (oC)
Biên độ to
TB năm
Biên độ to
tuyệt đối
Hà Nội
Vĩ độ 21o01’B23,5
16,4
(tháng 1)
28,9
(tháng 7)12,5 40,1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
165
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Huế
16o24’B25,1
19,7
(tháng 1)
29,4
(tháng 7)9,7 32,5
Tp. Hồ Chí
Minh
Vĩ độ 10o47’B
27,125,8
(tháng 12)
28,9
(tháng 4)3,1 26,2
a. Nhận xét
- Nhiệt độ trung bình năm: nhỏ nhất là Hà Nội, sau đến Huế và cao nhất là
tp.HCM.
- Nhiệt độ trung bình tháng lạnh: Hà Nội và Huế có nhiệt độ dưới 200 C;
tp.HCM trên 250 C.
- Nhiệt độ trung bình tháng nóng: Hà Nội và tp.HCM có nhiệt độ tương đương
nhau, riêng Huế cao hơn 0,50 C.
- Biên độ nhiệt trung bình năm: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là
tp.HCM.
- Biên độ nhiệt độ tuyệt đối: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là
tp.HCM.
b. Kết luận
- Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng lạnh tăng dần từ Bắc
vào Nam.
- Biên độ nhiệt trung bình năm và biên độ nhiệt độ tuyệt đối lại giảm dần từ
Bắc vào Nam.
c. Nguyên nhân
- Miền Nam nằm ở vĩ độ thấp hơn nên có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều
nhiệt hơn.
- Miền Bắc về mùa đông do ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc nên nhiệt độ hạ
thấp nhiều so với miền Nam.
Bài 4: Cho bảng số liệu dưới đây:
Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
166
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Năm Tổng số
(nghìn người)
Trong đó dân thành thị
(nghìn người)
Tốc độ gia tăng
dân số tự nhiên
(%)
2000 77 635 18 772 1,36
2002 79 727 20 022 1,32
2005 83 106 22 337 1,31
2006 84 156 22 824 1,26
2009 85 800 25 374 1,20
1, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong
giai đoạn 2000 – 2009.
2, Nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta từ biểu đồ .
Gợi ý trả lời:
1.Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường
- Yêu cầu: Đảm bảo đúng dạng, chính xác, có đủ chú giải, tên biểu đồ
2. Nhận xét;
- Dân số nước ta có quy mô ngày càng lớn ( DC)
- Dân số thành thị đang có xu hướng tăng lên, song vẫn còn chậm, tỉ lệ dân thành
thị còn thấp
- Tốc độ gia tăng do tác động của chính sách dân số đã giảm song vẫn còn khá cao.
Bài 5: Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi
NămTổng số
(nghìn người)
Nhóm tuổi (%)
0-14 15-59 Từ 60 trở lên
1999 76.605 33,5 58,4 8,1
2005 84.156 27,0 64,0 9,0
2009 85 800 25,0 66,0 9,0
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
167
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta
trong năm 1999, 2005, 2009
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên.
Gợi ý trả lời:
1. Vẽ biểu đồ
- Dạng thích hợp nhất là dạng biểu đồ tròn
- Yêu cầu: Vẽ đúng dạng, chính xác, có đầy đủ tên, chú giải
2. Nhận xét, giải thích
- Nhận xét:
+ Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng: Giảm tỉ lệ nhóm từ 0-14, tăng
tỉ lện nhóm tuổi từ 15 đến 59 và trên 60 tuổi ( Dc)
+ Cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi đang chuyến dần từ kết cấu dân số trẻ
sang kết cấu dân số già
- Giải thích: Sự thay đổi là kết quả của việc thực hiện chính sách dân số kê
hoạch hóa gia đình và thành tựu quan trong trong y tế, chăm sóc sức khỏe,
tuổi thọ trung bình đang ngày càng tăng.
Bài 6: Cho bảng số liệu dân số và tỉ suất gia tăng dân số của nước ta giai đoạn
1989 – 2009
Năm Dân số ( triệu người) Gia tăng dân số (%)
61989 64,4 2,1
1999 76,3 1,4
2005 83,1 1,3
2009 85,8 1,2
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi dân số và tỉ lệ gtds nước ta
giai đoạn 1970-2009.
b) Nhận xét
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
168
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
c) Giải thích vì sao tỉ lệ gtds nước ta đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng
nhanh?
Gợi ý Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là dạng biểu đồ kết hợp giữa cột và đường
b. Nhận xét:
- Dân số có quy mô ngày càng lớn, số người tăng thêm trung bình một năm
lớn ( DC)
- Tỉ lện gia tăng dân số ngày một giảm, nhưng vẫn còn khá cao ( DC)
c. Giải thích: Tuy tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng
khá nhanh do:
- Tỉ lệ gia tăng đã giảm song vẫn còn khá cao (Dc)
- Quy mô dân số nước ta đã khá lớn nên dù tỉ lệ gia tăng có giảm nhưng số
người tăng thêm trung bình một năm vẫn cao.
Bài 7: Cho bảng số liệu sau đây:
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta, giai đoạn 2002-2009
(ĐV: nghìn người)
Năm Tổng số Chia ra
N-L-Ng CN-XD DV
2002 39 507,7 24 455,8 6 084,7 8 967,2
2004 41 586,3 24 430,7 7 216,5 9 939,1
2005 42 542,7 24 351,5 7 785,3 10 405,9
2006 43 436,1 24 172,3 8 296,9 10 966,9
2009 47 682,3 25 731, 6 9668,7 12 282,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
các ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2002-2009.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
các ngành kinh tế của nước ta năm 2002 và năm 2009.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
169
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
c) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh
tế của nước ta giai đoạn 2002-2009
Gợi ý trả lời:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế
của nước ta trong giai đoạn 2002-2009: Dạng thích hợp là biểu đồ miền
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
các ngành kinh tế của nước ta năm 2002 và năm 2009: Dạng thích hợp là
dạng biểu đồ tròn
c. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh
tế của nước ta giai đoạn 2002-2009
- Nhận xét: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta, đang có sự
chuyển dịch rõ rệt theo hướng tăng tỉ trọng của lao động trong CN-XD và
DV, giảm tỉ trọng lao động trong N-L-N, song tỉ trọng lao động trong ngành
này vẫn khá cao
- Giải thích: Tác động của công cuộc đỏi mới và công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
Bài 8: Cho bảng số liệu sau đây:
Dân số nước ta giai đoạn 1901-2006 (ĐV: Triệu người)
Năm 1901 1921 1936 1956 1960 1970 1979 1989 1999 2006 2010
Dân
số
13,0 15,5 18,8 27,5 30,2 41,0 52,7 64,8 76,6 84,2 87,8
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình dân số nước ta trong giai đoạn
trên.
b) Nhận xét
Gợi ý trả lời
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất:
- Dạng biểu đồ cột đơn
- Yêu cầu: Đúng dạng, khoa học, chính xác, có đủ tên biểu đồ, chú giải.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
170
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
b. Nhận xét:
- Dân số nước ta tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn ( DC)
- Sự gia tăng khác nhau giữa các thời kì (DC)
Bài 9: Cho bảng số liệu sau đây:
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân
theo vùng ở nước ta năm 2005 ( ĐV: %)
Vùng Tỉ lệ thất nghiệp ở
thành thị
Thời gian thiếu việc
làm ở nông thôn phân
Cả nước 5,3 19,3
ĐBSH 5,6 21,2
Đông Bắc 5,1 19,7
Tây Bắc 4,9 21,6
BTB 5,0 23,5
DHNTB 5,5 22,2
TNg 4,2 19,4
ĐNB 5,6 17,1
ĐBSCL 4,9 20,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian
thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2005.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý trả lời:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu
việc làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2005.
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép ( mỗi vùng 2 cột đặt cạnh nhau)
- Yêu cầu: Đúng dạng, có đủ tên, chú giải, chính xác. Khoa học
b. Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Tỉ lệ thất nghiệp và thời gian thiếu việc làm ở nước còn khá gay gắt (DC)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
171
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Mức độ thất nghiệp và thời gian thiếu việc làm khác nhau giữa các vùng
- Giải thích:
+ Dân số nước ta đông, trình độ tay nghề lao động chưa cao, nền kinh tế còn nhiều
hạn chế
+ Trình độ phát triển kinh tế rất khác nhau giữa các vùng ( Diễn giải chi tiết)
Bài 10: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Diện tích, dân số theo các vùng ở nước ta năm 2009
Địa phương Dân số (nghìn người) Diện tích (km2)
Cả nước 85 800,0 331 212
ĐBSH 18 478,4 14 862,5
TDMNBB 12 241,8 101 559,0
DHMT 18 870,4 95 918,1
TNg 5 124,9 54 659,6
ĐNB 14 095,7 23 607,7
ĐBSCL 17 23,4 40 604,7
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số và cơ cấu diện tích phân
theo vùng của nước ta năm 2009.
b) Tính mật độ dân số trung bình cả nước và các vùng.
Gợi ý trả lời:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn (2 biểu đồ), chú ý việc tính cơ cấu
dân số và cơ cấu diện tích trong năm 2009
b. Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng:
- Công thức tính: MDDS = Dân số/Diện tích (Đơn vị: Người/km2)
- Kết quả tính: Chú ý việc lập bảng thể hiện
Bài 11: Cho bảng số liệu dưới đây:
Dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta thời kì 1985 - 2009
(ĐV: nghìn người)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
172
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Năm Dân số thành thị Dân số nông thôn
1985 11 360 48 512
1990 13 281 51 908
1995 14 938 57 057
2000 18 772 58 864
2006 22 824 61 332
2009 25 374 61 426
a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân ở nước ta trong từng năm.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo
thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1985-2009.
c) Nhận xét và giải thích về mức độ đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1985-2009.
Gợi ý trả lời:
a. Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân ở nước ta trong từng năm.
- Tính tổng số dân của từng năm
- Tính tỉ lệ dân thành thị ( ĐV %): Chú ý việc biểu diễn kết quả thành một
bảng số liệu
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị
và nông thôn nước ta giai đoạn 1985-2009.
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền
- Yêu cầu: Đúng dạng, , chính xác về số liệu, khoảng cách năm, có đủ tên biểu đồ,
chú giải
c. Nhận xét và giải thích về mức độ đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1985-2009.
- Nhận xét: số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng lên ( Dc) song quá
trình độ thị hóa của nước ta vẫn còn diễn ra chậm..
- Giải thích: kết quả của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa
Bài 12. Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ XUẤT TỬ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1979- 2009
(Đơn vị: 0/00)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
173
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Năm 1979 1989 1999 2009
Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6
Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,7
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên
của nước ta, giai đoạn 1979-2009. Nhận xét và giải thích.
Gợi ý trả lời:
- Vẽ biểu đồ: Đường biểu diễn
- Nhận xét và giải thích:
+ Nhận xét: Tỉ suất sinh giảm mạnh (DC); tỉ suất tử giảm ( Chú ý giai đoạn
1979-1989)…
+ Giải thích: Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, đời sống
ngày càng cao…
Bài 13. Dựa vào bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
(đơn vị :%).
Thành phần kinh tế 1995 2000 2005
Nhà nước 40,2 38,5 38,4
Tập thể 10,1 8,6 6,8
Tư nhân 7,4 7,3 8,9
Cá thể 36,0 32,3 29,9
Có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành
phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1995-2005.
2.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
Gợi ý trả lời.
1. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn. Ba vòng tròn lớn nhỏ khác nhau cho 3 năm. Ghi tỉ
trọng cho từng phần. Có ghi năm, tên biểu đồ, chú thích.
2.Nhận xét và giải thích:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
174
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Nhận xét:
- Kinh tế nước ta là kinh tế nhiều thành phần.
- Cơ cấu thành phần kinh tế có chuyển dịch: Khu vực nhà nước tuy có giảm về tỉ
trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng cao nhất. Khu
vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang tăng nhanh, ngày càng có vai trò quan
trọng.
* Giải thích:
- Nước ta đàn phát triển nề kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.
- Nước ta đang thực hiện đường lối mở cửa thu hút mạnh đầu tư nước ngoài
Bài 14. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006)
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
6042
19225
6765
24963
7653
31393
7452
34568
7324
35849
1. Tính năng suất lúa nước ta qua các năm
2.Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa
của nước ta thời kỳ trên.
3. Nhận xét và giải thích sự biến động về diện tích, sản lượng, năng suất lúa của
nước ta từ năm 1990 đến 2006.
Gợi ý trả lời:
1.Tính năng suất:
Năng suất = Sản tượng / diện tích ( đơn vị : tạ /ha hoặc tấn/ha)
2.Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ đường
- Xử lí số liệu : tính tốc độ tăng trưởng
- Nhận xét, giải thích…
Bài 15. Cho bảng số liệu:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
175
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
DIÊN TICH VA SẢN LƯƠNG CÂY LƯƠNG THƯC CUA NƯƠC TA GIAI
ĐOẠN 1990 - 2009
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
Tổng sốTrong đó
Lúa Ngô
1990 6476,9 19897,7 19225,1 671,0
1995 7324,3 26142,5 24963,7 1177,2
1998 8016,0 30758,6 29145,5 1612,0
2000 8399,1 34538,9 32529,5 2005,9
2005 8383,4 39621,6 35832,9 3787,1
2007 8304,7 40247,4 35942,7 4303,2
2009 8528,4 43329,8 38895,5 4431,8
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng cây lương thực của nước ta trong
thời gian trên và nhận xét biểu đồ đã vẽ.
Gợi ý trả lời:
1. Vẽ biểu đồ :- Biểu đồ kết hợp ( cột chồng và đường)
2. Nhận xét:
- Diện tích cây lương thực tăng, xong chưa ổn định….
- Sản lượng lương thực tăng liên tục qua các năm...
- Trong sản xuất lương thực: lúa giữa vai trò chủ đạo..
Bài 16. Dựa vào bảng số liệu sau đây :
Tình hình hoạt động của ngành công nghiệp năng lượng nước ta.
Năm 2000 2002 2004 2005
Than đá (triệu tấn)
Dầu khí (triệu tấn)
Điện (tỉ Kwh)
11,6
16,2
26,6
16,4
16,8
35,8
27,3
20,0
46,2
34,0
18,5
53,3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
176
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình hoạt động của ngành CN năng
lượng nước ta.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Gợi ý trả lời:a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường. Dầu và khí đốt thể hiện bằng
2 cột ghép, điện được thể hiện bằng đường.
Chú ý:
- Giá trị cao nhất của 3 loại trên 2 trục tung phải ngang nhau để dễ so sánh
- Vẽ cột trước, vẽ đường sau.
- Khoảng cách giữa các năm phải tỉ lệ với nhau.
b. Nhận xét và giải thích:
- Than, dầu và điện đều tăng.
- Than tăng nhanh nhất 2,93 lần nhờ nhu cầu thị trường xuất khẩu mở rộng,
việc khai thác đã được trang bị các thiết bị hiện đại
- Điện tăng 2 lần do nhu cầu tăng để phục vụ cho công nghiệp hoá hiện đại
hoá và do nước ta có tiềm năng lớn (than, dầu, khí đốt, thuỷ năng), cũng như việc
đưa nhiều nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện vào hoạt động.
Bài 17. Dựa vào bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta giai đoạn 2000 - 2005
(đơn vị: tấn)
Năm Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển
2000
2005
6258
8838
141.139
212.263
43.015
62.984
15.552
33.118
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng vận
chuyển của nước ta phân theo loại hình giao thông vận tải.
2. Nêu những nhận xét và giải thích.
Gợi ý trả lời.
1. Vẽ biểu đồ.
- Xử lí số liệu (tính cơ cấu)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
177
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Năm Tổng Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển
2000
2005
100
100
3,0
2,8
68,5
66,8
20,9
19,8
7,6
10,6
- Vẽ biểu đồ tròn. Hai vòng tròn cho hai năm tỉ lệ với nhau theo tổng khối lượng
vận tải của từng năm.
+ Cho R2000= 1 đơn vị
+ Ta có R2005 = √317308/206010.) đơn vị. ( 206.010 tấn là khối lượng vận tải cả
năm 2000, 317.308 là khối lượng vận tải cả năm 2005).
- Ghi tên biểu đồ, năm, chú giải, giá trị vào từng phần.
2. Nhận xét và giải thích.
- Khối lượng vận tải hàng hóa năm 2005 tăng 1,54 lần so với năm 2000 do kinh tế
nước ta tăngt trưởng mạnh, ngành giao thông vận tải phát triển để đáp ứng nhu cầu.
- Ngành đường ô tô tuy tỉ trọng có giảm nhưng vẫn luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận tải do:
+ Phù hợp với địa hình nhiều đồi núi của nước ta.
+ Thích hợp với cự li vận chuyển ngắn, cơ động, nhất là trong thành phố, các vùng
nông thôn. Là phương tiện phối hợp của các loại phương tiện
+ Là loại hình vận tải linh hoạt, không đòi hỏi lớn về vốn đầu tư và kĩ thuật nên
phù hợp với điều kiện của nước ta
- Ngành đường sắt chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm do:
+ Kém linh hoạt, cơ động, mạng lưới ít, phát triển chậm.
+ Cồng kềnh, thiết bị phương tiện lạc hậu, hiệu quả thấp.
- Ngành đường sông chiếm tỉ trọng đáng kể tuy nhiên đang có xu hướng giảm vì
mạng lưới không được tăng cường thiếu cơ động
- Ngành đường biển tăng nhanh dù tỉ trọng chưa cao do:
+ Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển.
+ Những năm gần đây nước ta đẩy mạnh mở cửa, tăng cường kinh tế đối ngoại
Bài 18. Cho bảng số liệu sau đây:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
178
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU VA CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU
Ở NƯƠC TA GIAI ĐOẠN 1988 – 2005
(Đơn vị : Triệu Rúp – USD )
Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu
1988 3.795,1 - 1.718,3
1990 5.156,4 - 348,4
1992 5.121,4 + 40,0
1995 13.604,3 - 2.706,5
1999 23.162,0 - 82,0
2002 35.830,0 - 2.770,0
2005 69.114,0 - 4648,0
1. Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta qua các năm (trình bày
cách tính và kết quả).
2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất,
nhập khẩu ở nước ta giai đoạn trên.
3. Nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương ở nước ta.
Gợi ý trả lời.
1. Tính:
Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta qua các năm
(Đơn vị: Triệu Rúp – USD )
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu
1988 1.038,4 2.756,7
1990 2.404,0 2.752,4
1992 2.580,7 2.540,7
1995 5.448,9 8.155,4
1999 11.540,0 11.622,0
2002 16,530,0 19.300,0
2005 32.223,0 36.881,0
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
179
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
2. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ miền….
3. Nhận xét và giải thích tình hình ngoại thương ở nước ta.
- Tổng giá trị XNK của nước ta không ngừng tăng trong giai đoạn 1988 đến 2005
(tăng 9,4 lần, trong đó kim ngạch XK tăng 31 lần và kim ngạch NK tăng 13,4
lần ) . Như vậy, kim ngạch XK có tốc độ tăng nhanh hơn NK.
- Cán cân XNK có sự chuyển biến :
+ Năm 1988 cán cân XNK chênh lệch quá lớn.
+ Từ 1990 – 1992 cán cân XNK tiến tới cân đối. Năm 1992 lần đầu tiên nước ta
xuất siêu.
+ Sau năm 1992 đến nay vẫn tiếp tục nhập siêu, do nhập nhiều tư liệu sản xuất
phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước, tuy nhiên cán cân giảm dần tiến tới cân
bằng.
- Cơ cấu XNK cũng có sự thay đổi. Trong cả giai đoạn, tỉ lệ XNK luôn biến động,
nhưng nhìn chung tỉ trọng XK tăng và tỉ trọng NK giảm.
+ Về XK: Giảm tỉ trọng hàng nông sản, tăng tỉ trọng hàng CN.
+ Về NK: Giảm tỉ trọng hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng hàng tư liệu sản xuất.
- Nguyên nhân :
+ Đa dạng các mặt hàng XK, đẩy mạnh các mặt hàng NK mũi nhọn như: gạo, cà
phê, thuỷ sản, dầu thô, dệt may, dày dép, điện tử…
+ Đa dạng hoá thị trường XNK. Mở rộng thị trường XK sang Châu Mỹ, Châu
Âu là các thị trường có lợi nhuận cao.
+ Đổi mới trong cơ chế quản lý hoạt động ngoại thương XNK.
- Tồn tại : Mất cân đối giữa XK và NK, nhập siêu là chủ yếu.
- Nguyên nhân tồn tại :
+ Hàng XK chủ yếu là nông sản sơ chế, khoáng sản thô, hàng công nghiệp chế
biến chưa nhiều.
+ Hàng NK chủ yếu lại là máy móc, thiết bị, vật tư giá thành cao.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
180
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Bài 19. Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1995-2005
(đơn vị là %).
Nhóm hàng 1995 1999 2000 2001 2002 2005
Hàng công nghiệp nặng và
khoáng sản
23,5 31,3 37,2 34,9 29,0 33,7
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu
thủ công
28,5 36,8 33,8 35,7 41,0 40,3
Hàng nông lâm thủy sản 46,2 31,9 29,0 29,4 30,0 26,0
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu
của nước ta thời kì 1995-2005.
2. Nêu những nhận xét
Gợi ý trả lời
1. Vẽ biểu đồ:
-Vẽ biểu đồ miền. Vẽ 3 miền cho 3 nhóm hàng.
- Chú ý khoảng cách về thời gian.
- Ghi tên biểu đồ, chú thích, ghi giá trị vào từng miền
2. Nêu nhận xét
- Nhìn chung hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng than
đá và dầu khí xuất khẩu ngày càng tăng, giá dầu ngày càng cao.
- Hàng nông lâm thủy sản giảm tỉ trọng do việc giảm bớt xuất khẩu các nông sản
thô khó tiêu thụ giá thành hạ để chuyển sang chế biến nhằm nâng cao giá trị và
hiệu quả sản xuất, tao thêm việc làm.
- Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng tỉ trọngnhờ việc đẩy mạnh chế biến
các nông sản xuất khẩu, sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp nhóm B do
có nhiều lợi thế về lao động thị trường, tài nguyên.
- Cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta đã có chuyển biến theo hướng tích cực.
Bài 20. Cho bảng số liệu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
181
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1991-
2010
Năm Số dự án Vốn đăng kí
(triệu USD)
Trong đó: vốn thực
hiện (triệu USD)
1991 152 1292 329
1997 349 5591 3115
2000 391 2839 2414
2006 987 12004 4100
2010 1237 19886 11000
1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài
vào Việt Nam trong giai đoạn 1991 – 2010.
2.Nhận xét và giải thích về tình hình đầu tư của nước ngoài vào nước ta trong
giai đoạn trên.
Gợi ý trả lời
1. Vẽ biểu đồ: Biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường)
2. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
- Giai đoạn 1991- 2010 đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào nước ta tăng
nhanh, trong đó số dự án và số vốn đầu tư đều tăng nhanh và tăng liên tục qua các
năm, đặc biệt từ năm 2006.
+ Số dự án…
+ Số vốn đăng kí…
* Giải thích:
- Có nhiều nguồn lực để thu hút đầu tư nước ngoài.
- Kết quả của công cuộc đổi mới, đẩy mạnh mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài
vào trong nước.
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định…
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
182
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
PHẦN III. GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐỀ THI
ĐỀ SỐ 1:
Câu I. (3,0 điểm)
1.Trình bày vùng thềm lục địa của nước ta.Tại sao nước ta cần phải kiên quyết
trong bảo vệ chủ quyền biển, đảo?
2. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông
nghiệp nhiệt đới.
2. Giải thích vì sao cây công nghiệp lại được phát triển mạnh trong những năm
gần dây?
Câu III. (2,0 điểm)
1. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm những tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào? Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ
tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với việc phát triển
cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây trồng này ở
Tây Nguyên.
Câu IV. ( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
SỐ KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM PHÂN THEO QUỐC TỊCH
(Đơn vị: nghìn lượt người)
Năm 2005 2010
Tổng số 3478 5050
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
183
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Trung Quốc
- Hoa Kì
- Nhật Bản
- Hàn Quốc
- Đài Loan
- Quốc tịch khác
717
330
339
317
274
1501
905
430
442
495
334
2444
(Nguồn: Tổng cục du lịch Việt Nam)
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô số và cơ cấu khách quốc tế
đến Việt Nam phân theo quốc tịch trong năm 2005 và 2010.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô và cơ cấu số khách quốc tế
phân theo quốc tịch đến Việt Nam trong thời gian trên.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
184
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
ĐỀ SÔ 2
Câu I (3,0 điểm). Anh (chị) hãy:
1. Trình bày tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nước ta? Tại sao đánh bắt cá xa
bờ lại được chú ý phát triển ?
2. Phân tích ảnh hưởng của nguồn lao động nước ta đối với phát triển kinh tế - xã
hội.
Câu II (2,0 điểm)
Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công
nghiệp. Tại sao phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp
chế biến là phương hướng quan trọng trong phát triển nông nghiệp của nước ta?
Câu III (2,0 điểm)
Tại sao cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng
sông Hồng? Hãy phân tích các thế mạnh để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HANG HÓA VA DOANH THU TỪ DỊCH VỤ TIÊU
DÙNG THEO GIÁ THƯC TẾ PHÂN THEO THANH PHẦN KINH TẾ Ở NƯƠC
TA
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài
nhà nước
Khu vực có vốn
đầu tư nước
ngoài
2009 184625,4 1183632,9 37606,3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
185
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
2013 271795,8 2313009,6 83947,4
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu của tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu từ dịch vụ tiêu dùng ở nước ta năm 2009 và 2013.
2. Hãy rút ra nhận xét và giải thích.
ĐỀ SỐ 3
Câu I (3,0 điểm)
1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của khu vực đồi núi đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
2. Nêu khái quát các đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta. Tại sao tỉ lệ tăng
dân số ở nước ta hiện nay có xu hướng giảm? Điều này có làm cho nguồn lao động
nước ta không còn dồi dào trong vài năm tới không? Vì sao?
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm của công nghiệp trọng điểm . Vì sao công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện
nay?
Câu III (2,0 điểm)
Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông – lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền
vững ở Bắc Trung bộ? Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như
thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của vùng?
Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu :
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VA NHẬP KHẨU CUA NƯƠC TA (Đơn vị: triệu USD)
Năm 1999 2003 2007 2011
Giá trị xuất khẩu 11541,4 20149,3 48561,4 96905,7
Giá trị nhập khẩu 11742,1 25255,8 62764,7 106749,8
Tổng số 23283,5 45405,1 111326,1 203655,5
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
186
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của
nước ta giai đoạn 1999 – 2011
2. Hãy rút ra nhận xét và giải thích.
ĐỀ SỐ 4
Câu I (3,0 điểm)
1.Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta. Giải thích sự khác biệt về khí hậu
giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
2. Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Những
vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Câu II (2,0 điểm)
Trình bày tình hình sản xuất, phân bố cây công nghiệp và cây ăn quả của nước ta.
Giải thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với
công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát
triển nông nghiệp của nước ta?
Câu III (2,0 điểm)
So sánh điều kiện để phát triển lương thực thực phẩm của đông bằng sông Cửu
Long và đồng bằng sông Hồng.
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT VA NHẬP KHẨU CUA NƯƠC TA GIAI ĐOẠN 1990-2007
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005 2007
Xuất 2,4 2,6 4,1 7,3 9,4 14,5 32,4 48,6
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
187
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
khẩu
Nhập
khẩu
2,8 2,5 5,8 11,1 11,5 15,6 36,8 62,8
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn
1990- 2007.
2. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta.
ĐỀ SỐ 5.
Câu I (3,0 điểm):
1.Nước ta có vị trí tiếp giáp đồng thời cả trên biển và trên đất liền với những quốc
gia nào? Phân tích ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng của vị trí địa lí
nước ta.
2.Phân tích những chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của
nước ta hiện nay. Nêu các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước
ta.
Câu II (2,0 điểm)
Phân tích những điều kiện phát triển ngành giao thông vận tải nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
Tại sao phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ? Chứng
minh Đông Nam Bộ đang thực hiện khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông,
lâm nghiệp
Câu IV(3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN
TẢI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006-2012
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
188
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
(Đơn vị: Nghìn
tấn)
Năm Đường sắt Đường bộ Đường
sông
Đường biển Đường hàng
không
2006 9153,2 338623,3 122984,4 42693,4 120,8
2008 8481,4 455898,4 133207,9 55696,5 131,4
2010 7861,5 587014,2 144227,0 61593,2 190,1
2012 6952,1 717905,7 174385,4 61694,2 191,0
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của khối lượng hàng hóa
vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2006-2012.
2. Nhận xét và giải thích
GỢI Ý PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI
Đề số 1:
Câu Ý Nội dung Điểm
I 1 Trình bày về vùng thềm lục địa của nước ta.Tại sao nước ta
cần phải kiên quyết bảo vệ chủ quyền vùng biển đảo?
1,50
a Trình bày về vùng thềm lục địa của nước ta 0,50
- Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục
địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục
địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa
- Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác,
bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
0,25
0,25
b. Tại sao nước ta cần phải kiên quyết bảo vệ chủ quyền vùng
biển, đảo?
1,00
- Biển, đảo là những bộ phận không thể tách rời trong khối thống
nhất của lãnh thổ Việt Nam
- Bảo vệ chủ quyền biển, đảo chính là để khẳng định chủ quyền
0,25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
189
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
thiêng liêng bất khả xâm phạm và chủ quyền tự chủ, độc lập của
nước ta.
- Biển, đảo là địa bàn chiến lược trong việc phát triển kinh tế của
nước ta
- Biển, đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn
cứ để nước ta tiến ra đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn
lợi về thiên nhiên
0,25
0,25
2 Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động
nước ta.
1,50
*Thế mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào, dân số hoạt động kinh tế lớn (luôn
chiếm hơn 50% tổng số dân)
- Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn, mối năm tăng thêm
khoảng 1 triệu lao động
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có tinh thần ham học hỏi, có
nhiều kinh nghiệm được tích lũy qua nhiều thê hệ
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao, nhờ những
thành tựu trong giáo dục và y tế.
* Hạn chế:
- So với yêu cầu hiện tại, đội ngũ lao động có chất lượng cao còn
thiếu, yếu, phân bố lao động còn chưa hợp lí
- Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao
động còn chưa cao.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II 1 Chứng minh rằng nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả
nền nông nghiệp nhiệt đới.
1,00
- Các tập đoàn cây trồng, vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với
các vùng sinh thái nông nghiệp
- Cơ cấu mù vụ và giống đã có nhiều thay đổi (diễn giải)
0,25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
190
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp đã được khai thác tốt
hơn, nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải và áp dụng công nghiệp chế
biến, bảo quản nông sản.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các loại nông sản nhiệt đới ra thị trường thế
giới (dẫn chứng)
0,25
0,25
2 Giải thích vì sao cây công nghiệp lại được phát triển mạnh
trong những năm gần dây?
1,00
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm luôn chiếm tỉ trọng cao
trong giá trị sản xuất cây công nghiệp
- Đáp ứng nhu cầu của thị trường tiêu thụ, đặc biệt là thị trường
xuất khẩu.
- Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
với quy mô lớn góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc
làm, nâng cao thu nhập người dân, nhất là ở trung du và miền núi,
hạn chế tình trạng du canh du cư.
- Việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm còn có ý nghĩa quan
trọng đối với việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến trong
nước.
0,25
0,25
0,25
0,25
III 1 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm những tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nào?
0,25
Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương là: Tp Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo
ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
0,75
- DHNTB là vùng có những điều kiện thuận lợi về tự nhiên và
kinh tế xã hội để phát triển kinh tế, song do những hạn chế về kỹ
thuật, thiếu cơ sở sản xuất công nghiệp, GTVT.. nên nền kinh tế
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
191
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
còn chậm phát triển.
- Việc phát triển GTVT sẽ thúc đẩy quá trình giao lưu, hợp tác sản
xuất giữa các vùng trong khu vực và với các vùng khác trong cả
nước, khai thác tốt hơn các tiềm năng của vùng, đặc biệt ở khu vực
phía tây, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ ngày càng
hoàn thiện.
- Việc phất triển GTVT đặc biệt là hệ thống cảng biển, sân bay sẽ
góp phần hình thành các khu công nghiệp tập trung, các khu chế
xuất và các khu kinh tế mở ở ven biển; khai thác hiệu quả tiềm
năng về du lịch của vùng.
0,25
0,25
2 Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với việc
phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên.
0,75
- Đất đỏ ba dan: chiếm 2/3 diện tích đất đỏ ba dan của cả nước,
giàu dinh dưỡng, có tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung với mặt
bàng rộng lớn nên có thể hình thành các vùng chuyên canh quy mô
lớn
- Khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc phơi
sấy, bảo quản sản phẩm. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, thích
hợp cho việc trồng nhiều loại cây cà phê khác nhau.
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây nên tình trạng
thiếu nước nghiêm trọng, đất đai bị xói mòn mạnh trong mùa mưa.
0,25
0,25
0,25
Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên 0,25
Việc phát triển cây cà phê ở Tây nguyên vừa mang ý nghĩa về
việc sử dụng hiệu quả thế mạnh về tự nhiên vừa mạng ý nghĩa về
xã hội rất sâu sắc, ngoài ra còn có ý nghĩa lớn về môi trường.
IV 1 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô số và cơ cấu
khách quốc tế đến Việt Nam phân theo quốc tịch trong năm
2005 và 2010.
2,00
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
192
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
* Xử lí số liệu:
- Tính bán kính ( r 2005 và r2010)
+ r2005 = 1.0 đvbk
+ r2010 = =
- Tính cơ cấu:
Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo quốc tịch ( Đơn
vị %)
Năm 2005 2010
Tổng số 100 100
- Trung Quốc 20,6 17,9
- Hoa Kì 9,5 8,5
- Nhật Bản 9,7 8,7
- Hàn Quốc 8,4 9,8
- Đài Loan 7,9 6,6
- Quốc tịch khác 43,9 48,5
* Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn
- Có đầy đủ chú giải, tên biểu đồ
- Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ
0,25
0,25
1,50
2 Rút ra nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô và cơ cấu
số khách quốc tế phân theo quốc tịch đến Việt Nam trong thời
gian trên.
1,00
* Nhận xét:
- Tổng số khách quốc tế đến Việt Nam năm 2010 so với 2005 đã
tăng 1,45 lần
- Cơ cấu khách có sư thay đổi
+ Khách Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Đài Loan vẫn chiếm tỉ
0,25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
193
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
trọng lớn song đều có xu hướng giảm (Dc)
+ Khách đến từ Hàn Quốc và các thị trường khác có xu hướng
tăng lên
* Giải thích; Khách du lịch đến nước ta ngày càng tăng do nước ta
có tiềm năng phát triển du lịch phong phú, hấp dẫn, nhà nước ta có
sự đối mới trong phát triển du lịch; khách đến Việt Nam chủ yếu là
khách Châu Á do văn hóa có nhiều điểm tương đồng, vị trí địa lí
gần.
0,25
0,25
ĐỀ SỐ 2
Câu Ý Nội Dung Điểm
I 1 Trình bày tài nguyên thiên nhiên vùng biển của nước ta? Tại
sao cần chú ý phát triển việc đánh bắt xa bờ?
1,50
a Trình bày tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta 1,00
- Tài nguyên sinh vạt biển phong phú, giài thành phần loài...
- Có nhiều khoáng sản: Dầu mỏ, khí tự nhiên, muối biển, titan...
- Có nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho phát triển GTVT biển...
- Đường bở biển dài với nhiều bãi biển đẹp... -> thuận lợi phát
triển du lịch
b Tại sao việc đánh bắt xa bờ lại cần được chú trọng phát triển 0,50
- Nhằm khai thác hợp lí nguồn lợi hải sản phong phú của vùng
biển nước ta, càng quan trọng trong khi nguồn lợi hải sản đang có
nguy cơ cạn kiệt.
- Phát triển đánh bắt xa bờ có ý nghĩa khẳng định và bảo vệ vùng
biển chủ quyền của đát nước.
2 Phân tích ảnh hưởng của nguồn lao động nước ta đối với phát
triển kinh tế - xã hội.
1,50
- Nguồn lao động dồi dào (DC) là điều kiện để phát triển KT – XH
- Người lao động cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm trong các
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
194
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
nghề truyền thống, trình độ người lao động ngày càng được nâng
cao là điều kiện thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế.
- Giá nhân công rẻ tạo điều kiện phát triển một số ngành sử dụng
lợi thế về nguồn lao động dồi dào giá rẻ, đồng thời thu hút đầu tư
nước ngoài.
- Nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động bổ xung hàng năm lớn
gây sức ép với giải quyết việc làm.
- Trình độ người lao động nói chung còn thấp chưa đáp ứng được
yêu cầu của CNH – HĐH dẫn đến khó tìm được việc làm, thất
nghiệp.
- Nguồn lao động phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn
cho sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hợp lí tài nguyên.
II 1 Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển cây công nghiệp.
1,00
Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi để phát triển cây công
nghiệp:
- Địa hình đồi núi và cao nguyên (3/4 diện tích cả nước), với các
loại đất feralit thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm,
các vùng chuyên canh qui mô lớn...
- Vùng đồng bằng nước ta chiếm 1/4 diện tích, chủ yếu là đất phù
sa cũng có điều kiện để phát triển cây công nghiệp ngắn ngày xen
canh đất lúa.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng cho phép phát
triển các cây công nghiệp miền nhiệt đới và cả các cây công
nghiệp lâu năm của miền cận nhiệt …
- Nguồn nước dồi dào với mạng lưới sông suối, ao hồ dày đặc có
thế đảm bảo nhu cầu nước tưới cho cây công nghiệp.
2 Tại sao phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với 1,00
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
195
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
công nghiệp chế biến là phương hướng quan trọng trong phát
triển nông nghiệp của nước ta?
Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, phát
triển vùng chuyên canh cây công nghiệp sẽ:
- Khai thác hợp lí tiềm năng đất, khí hậu của từng vùng, thuận lợi
để cơ giới hoá sản xuất, áp dụng kĩ thuật và công nghệ tiên tiến,
nâng cao năng suất và sản lượng cây công nghiệp.
- Tạo nguồn nguyên liệu tập trung và ổn định cho công nghiệp chế
biến, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp hàng
hoá với cơ cấu sản phẩm đa dạng.
Gắn với công nghiệp chế biến nhằm:
- Thúc đẩy công nghiệp hoá ở nông thôn, giải quyết việc làm, phân
bố lại dân cư, lao động theo vùng ...
- Đáp ứng nhu cầu của nhân dân, nâng cao hiệu quả kinh tế cây
công nghiệp, tăng sức cạnh tranh, phục vụ xuất khẩu, tăng thu
nhập kinh tế quốc dân.
III 1 Tại sao cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
ngành ở ĐBSH?
0,75
Cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở
ĐBSH vì:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH là phương
hướng chung của cả nước. ĐBSH có vai trò đặc biệt trong chiến
lược phát triển KT – XH cả nước nên càng cần thiết đẩy mạnh
chuyển dịch cơ cấu KT.
- Hiện tại chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH chậm chưa tương
xứng với thế mạnh của vùng.
- Dân số ở ĐBSH rất đông, mật độ cao nên đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu KT nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, giải quyết
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
196
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
việc làm nâng cao đời sống nhân dân
Hãy phân tích các thế mạnh để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở vùng ĐBSH.
1,25
- Vị trí địa lí: ở trung tâm Bắc Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Bắc.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng: đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, biển,
khoáng sản...
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào có truyền thống, kinh
nghiệm, có trình độ chuyên môn kĩ thuật hơn các vùng khác là
điều kiện để phát triển.
- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối hoàn thiện so
với các vùng khác.
- Nhiều di tích lễ hội, làng nghề truyền thống, các trường đại học,
viện nghiên cứu, mạng lưới đô thị, thủ đô...
Các điều kiện thuận lợi để phát triển cơ cấu ngành kinh tế đa dạng
gồm các ngành sử dụng nhiều lao động và cả các ngành kĩ thuật
cao.
IV 1 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu của tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu từ dịch vụ tiêu dùng ở nước ta
năm 2009 và 2013
2,00
a)Xử lí số liệu:
- Tính bán kính đường tròn (R)
R2009 = 1,0 đơn vị bán kính ; R2013 = = 1,4
- Tính cơ cấu:
CƠ CÁU TỔNG MỨC BÁN LẺ HANG HÓA VA DOANH THU
TỪ DỊCH VỤ TIÊU DÙNGTHEO GIÁ THƯC TẾ PHÂN THEO
THANH PHẦN KINH TẾ Ở NƯƠC TA (Đơn vị: %)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
197
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Năm Kinh tế
nhà
nước
Kinh tế
ngoài
nhà nước
Khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài
2009 13,1 84,2 2,7
2013 10,2 86,7 3,1
b) Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn
- Có đầy đủ chú giải, tên biểu đồ
- Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ
2 Nhận xét và giải thích. 1,00
aA. Nhận xét:
- Về qui mô: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu từ dịch vụ
tiêu dùng tăng nhanh: gấp 1,9 lần. Khu vực có vốn nước ngoài
tăng nhanh nhất: gấp 2,2 lần, khu vực ngoài nhà nước tăng nhanh
thứ hai, gấp 2,0 lần, khu vực nhà nước tăng chậm nhất: gấp 1,5
lần.
- Về cơ cấu:Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước luôn chiếm phần lớn
chủ yếu và có xu hướng tăng.;Tỉ trọng khu vực nhà nước và khu
vực có vốn đầu tư nước ngoài nhỏ. Trong đó tỉ trọng khu vực nhà
nước giảm, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng...
b. Giải thích:
- Chính sách đổi mới đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia
phát triển ngành nội thương.
- Nền kinh tế đất nước phát triển, đời sống nhân dân ngày càng cao
nên nhu cầu mua, bán, tiêu dùng tăng.
ĐỀ SỐ 3
Câu Nội dung Điểm
1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của 1,50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
198
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
I khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
a. Thế mạnh:
- Khoáng sản: Nhiều loại khoáng sản nội sinh như: đồng, chì, thiếc,
sắt, crôm, ….và các khoáng sản nguồn gốc ngoại sinh như: bô xít,
apatit, than đá, vật liệu xây dựng… Làm nguyên liệu cho nhiều
ngành công nghiệp.
- Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng
thuỷ điện lớn.
- Rừng, đất trồng và đồng cỏ: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng
có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ
sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ
sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
Đất trồng và đồng cỏ thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên
canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền
núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và
ôn đới.
- Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…
thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
b. Hạn chế:
- Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải,
khai thác tài nguyên, giao lưu phát triển kinh tế
- Dễ sảy ra thiên tai như lũ nguồn, lú ống, lũ quét xói mòn, trượt lở
đất, tại các đứt gãy sâu hay sảy ra động đất. Các diễn biến thời tiết
bất thường như lốc, mưa đá, sương muối … Khó khăn cho sinh hoạt
và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và
khắc phục thiên tai.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
2. Nêu khái quát các đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước 1.50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
199
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
ta. Tại sao tỉ lệ tăng dân số ở nước ta hiện nay có xu hướng
giảm? Điều này có làm cho nguồn lao động nước ta còn dồi dào
trong vài năm tới không? Vì sao?
- Nêu khái quát các đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta:
+ Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (d/c)
+ Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (d/c)
+ Phân bố dân cư không hợp lí. (d/c)
- Ở nước ta hiện nay tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm vì gia tăng
dân số nước ta chủ yếu do gia tăng tự nhiên. Gia tăng tự nhiên giảm
do thực hiện KHHGĐ.
- Điều này (tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm)làm cho nguồn lao
động của nước ta vẫn còn dồi dào trong vài năm tới vì: Hiện tại
nguồn lao động nước ta rất dồi dào. Nguồn lao động bổ sung còn
lớn. Hơn nữa Khoa học kĩ thuật và công nghệ phát triển nên nhiều
lĩnh vực máy móc đã thay thế sức lao động của con người.
0.25
0.25
0.25
0,25
0,25
0,25
II Đặc điểm ngành công nghiệp trọng điểm. Vì sao công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng
điểm của nước ta hiện nay?
2,00
a. Ngành công nghiệp trọng điểm:
- Có thế mạnh lâu dài:
- Đem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội
- Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
b. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công
nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì:
- Có thế mạnh lâu dài:
+ Có nguồn nguyên liệu phong phú dồi dào tại chỗ: nguyên liệu từ
ngành trồng trọt (cây lương thực, cây công nghiệp, rau quả…),
nguyên liệu từ ngành chăn nuôi, nguyên liệu từ ngành đánh bắt và
0.25
0.50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
200
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
nuôi trồng thuỷ sản…
+ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: trong nước là thị trường của trên
80 triệu dân với mức sống ngày càng tăng, thị trường xuất khẩu
cũng ngày càng được mở rộng với nhu cầu rất lớn.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật khá phát triển với các xí nghiệp chế biến,
các nhà máy…
- Đem lại hiệu quả cao:
+ Về mặt kinh tế:
Công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm có nhiều ưu thế: vốn
đầu tư ít, thời gian xây dựng nhanh, sử dụng nhiều lao động, hiệu
quả kinh tế cao, thu hồi vốn nhanh.
Hiện chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu các ngành công nghiệp
của cả nước.
Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực, đem lại nguồn thu
ngoại tệ quan trọng. Năm 2005 xuất khẩu 5,2 triệu tấn gạo đạt 1,4 tỉ
USD, 885 nghìn tấn cà phê đạt 725 triệu USD và 2,8 tỉ USD hàng
thuỷ sản.
+ Về mặt xã hội:
Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.Tạo điều
kiện công nghiệp hoá nông thôn.
- Có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
+ Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp,
gia súc lớn.
+ Đẩy mạnh sự phát triển các ngành côlng nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng.
0.50
0.25
III
Tại sao nói việc hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp
phần phát triển bền vững ở Bắc Trung bộ? Việc phát triển
tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với sự
2,00
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
201
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng của vùng?
a, Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp
phần phát triển bền vững ở Bắc Trung bộ?
* Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là
47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên. DT rừng giàu tập trung vùng biên
giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa.
- Rừng sản xuất chỉ chiếm 34% DT, còn lại 50% DT là rừng phòng
hộ, 16% DT là rừng đặc dụng.Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim,
sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị (voi, bò tót…). phát
triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản.
Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn
nguồn gen các SV quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại
các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát.
* Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du,
đồng bằng và ven biển:
- Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia
súc. Đàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có
750.000 con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước.
- BTB cũng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở
Quảng Bình, Quảng Trị, … Đồng bằng Thanh - Nghệ -Tĩnh là
tương đối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là đất cát pha thuận lợi
trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng
không thật thuận lợi trồng lúa bình quân lương thực có tăng
nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người.
* Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp
- Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển.
0,50
0,50
0,50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
202
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của BTB. Bờ biển rộng nhiều
vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ,
nước mặn
- Hoạt động chế biến thuỷ sản ngày càng phong phú, đa dạng
- Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính,
nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt. Cần chú ý
khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trong vùng
b, Việc phát triển tuyến đường Hồ Chí Minh huyết mạch có ý nghĩa
đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng của vùng
Bắc Trung Bộ.
- Là tuyến huyết mạch hỗ trợ một phần cho quốc lộ 1A, Cùng với
các tuyến đường ngang, kết nối các vùng kinh tế cửa khẩu như Cầu
Treo, Cha Lo, Lao Bảo với nước bạn Lào và vùng đông bắc Thái
Lan, đồng thời phân bố lại sản xuất, dân cư và bảo vệ an ninh quốc
phòng.
- Đánh thức kinh tế phía tây của vùng, rút ngắn về trình độ phát
triển kinh tế- xã hội giữa miền ngược và miền xuôi, giữa đồng bằng
và miền núi, góp phần tích cực vào công cuộc xóa đói giảm nghèo
đặc biệt là các đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, xa, vùng căn cứ
cách mạng trước đây.
0.25
IV
1. Vẽ biểu đồ
*Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu nước ta giai
đoạn 1999 – 2011 (Đơn vị: %)
Năm 1999 2003 2007 2011
Giá trị xuất khẩu 49,6 44,4 43,6 47,6
Giá trị nhập khẩu 50,4 55,6 56,4 52,4
Tổng số 100 100 100 100
* Vẽ biểu đồ miền, chính xác, đẹp có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải,
0,50
1,50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
203
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
số liệu
2) Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Cơ cấu giá tri xuất nhập khẩu có sự thay đổi về tỷ trọng :
+ Tỷ trọng xuất khẩu cả giai đoạn 1999 – 2011 xu hướng giảm: Từ
năm 1999- 2007 giảm, từ 2007- 2011 tăng.
+ Tỷ trọng nhập khẩu cả giai đoạn 1999 – 2011 xu hướng giảm:
Từ năm 1999- 2007 tăng, từ 2007- 2011 giảm.
- Về cán cân XNK: cơ bản là nhập siêu, tuy nhiên nhập siêu ở giai
đoạn sau về bản chất khác với giai đoạn truớc.
* Giải thích:
- Cơ cấu xuất nhập khẩu không ổn định vì phụ thuộc vào thị trường
bên ngoài.
- Nước ta luôn nhập siêu vì tiềm lực kinh tế nước ta chưa lớn, ngoại
thương còn gặp nhiều khó khăn.
0.50
0.50
ĐỀ SỐ 4
Câu Nội dung Điểm
I
1. Trình bày hoạt động của gió mùa. Giải thích sự khác biệt về
khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên
*Hoạt động của gió mùa
Gió mùa mùa đông Gió mùa mùa hạ
Nơi xuất phát(
nguồn gốc)
Áp cao Xibia ở bán
cầu Bắc
- Đầu mùa hạ: áp cao
Bắc Ấn Độ Dương.
- Giữa và cuối mùa hạ:
áp cao cận chí tuyến
bán cầu Nam
1,50
1,00
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
204
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian thổi Từ tháng XI- tháng
IV
Từ tháng V- tháng X
Hướng gió,
tên gọi
- Hướng Đông Bắc
- Tên gọi: gió mùa
Đông Bắc
- Tây Nam( riêng Bắc
Bộ có hướng Đông
Nam)
- Tên gọi: gió mùa
Tây Nam.
Đặc tính cơ
bản
Lạnh khô và lạnh
ẩm
Mát và ẩm
Đặc điểm hoạt
động
-Nửa đầu mùa thời
tiết lạnh, khô
-Nửa sau mùa thời
tiết lạnh ẩm, mưa
phùn …
- Khi di chuyển
xuống phía Nam,
gió mùa mùa đông
suy yếu dần và gần
như bị chặn lại ở
dãy Bạch Mã.
- Vào đầu mùa hạ,
khối khí nhiệt đới ẩm
từ Bắc ÂĐD xâm
nhập…
- Vào giữa và cuối
mùa hạ, gió mùa Tây
Nam ( xuất phát từ áp
cao cận chí tuyến bán
cầu Nam) hoạt động
- Hoạt động của gió
mùa Tây Nam cùng
với dải hội tụ nhiệt đới
là nguyên nhân chủ
yếu gây mưa vào mùa
hạ cho cả hai miền
Nam, Bắc và mưa
tháng 9 cho Trung Bộ.
* Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và
Tây Nguyên
0,50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
205
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Về lượng mưa:
+ Đông Trường Sơn: mưa vào thu - đông do địa hình đón gió Đông
Bắc từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt
động mạnh mưa nhiều. Thời kì này Tây Nguyên vào mùa khô, nhiều
nơi khô hạn gay gắt xuất hiện cảnh quan rừng thưa.
+ Tây Nguyên: mưa vào mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam trực tiếp
trong khi bên Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió
Tây khô nóng.
Sự đối lập giữa mùa khô và mùa mưa giữa Đông Trường Sơn và
Tây Nguyên do tác động của gió mùa và tín phong với bức chắn địa
hình là dãy Trường Sơn
- Về nhiệt độ:
Có sự chênh lệch giữa 2 vùng: nhiệt độ Đông Trường Sơn cao hơn
vì ảnh hưởng của gió Lào. Tây Nguyên nhiệt độ thấp hơn vì ảnh
hưởng của độ cao địa hình.
2. Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội
nước ta. Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa ở
nước ta.
* Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội
nước ta.
- Tích cực :
+ Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội
của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị
đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng,
87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước.
+ Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình
độ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức
1,50
0,25
0,25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
206
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho
người lao động.
- Hạn chế : Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những hậu
quả cần phải có kế hoạch khắc phục như: vấn đề ô nhiễm môi
trường, an ninh trật tự xã hội…
*Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.
- ĐTH phải gắn liền CNH.
- Chú ý phát triển các đô thị lớn vì đô thị lớn là hạt nhân của vùng
- Đẩy mạnh đth nông thôn, hạn chế điều chỉnh dân cư từ nông thôn
ra thành thị.
- Đảm bảo cân đối giữa tốc độ gtds, qui mô dân số, lao động với sự
phát triển kt-xh của đô thị.
- Phát triển cân đối giữa kt-xh với kết cấu hạ tầng đô thị.
- Qui hoạch, hoàn thiện đô thị để đảm bảo môi trường xã hội lành
mạnh, môi trường sống sạch sẽ, đời sống được cải thiện
0,25
0,25
0,25
II Trình bày tình hình sản xuất, phân bố cây công nghiệp. Giải
thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công
nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những
phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của
nước ta?
2,00
* Tình hình sản xuất cây CN
- Khái quát chung
+Tổng dt cây Cn năm 2005 là 2,5 triệu ha, trong đó cây Cn lâu năm
là 1,6 triệu ha (chiếm hơn 65%)
+ Cây Cn nước ta chủ yêu slà cây CN nhiệt đới, ngoài ra còn có cây
CN cận nhiệt
0,50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
207
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- Cây CN lâu năm
+ Các cây CN lâu năm chủ yếu là: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều,
dừa.VN là nước XK hang đầu hồ tiêu, cà phê, điều
+ Phân bố : nêu sự phân bố của các cây trên
- Cây CN hang năm
+ Các cây chủ yếu: mía, lạc, đậu tương, bong, đay, cói, thuốc lá…
+ Phân bố: nêu sự phân bố các cây trên
* Giải thích:
- Nước ta có điều kiện chế biến sản phẩm tại chỗ cây CN thành
những mặt hàng có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở,
tiêu thụ và xuất khẩu. Từ đó cho phép các vùng chuyên canh mau
chóng mở rộng diên tích
- Vùng chuyên canh cây Cn gắn với cơ sở chế biến , tức là gắn nông
nghiệp với CN, tạo ra các lien hợp nông- công nghiệp. Đây chính là
bước đi trên con đường hiện đậi hoá nông nghiệp
Như vậy xây dựng vùng chuyên canh cây CN gắn với CN chế biến
chính là một hướng tiến bộ trong SX NN trên con đường hiện đại
0,50
0,50
0,25
0,25
III So sánh thế mạnh để phát triển lương thực thực phẩm của đông
bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng
2,00
* Giống nhau
- Vai trò và quy mô
+ Cả 2 đồng bằng đều là 2 đồng bằng châu thổ rộng nhất, nằm ở hạ
lưu 2 hệ thống song lớn nhất nước ta
+ Đây là 2 vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta:
lúa là cây lương thực chủ đạo, diện tích canh tác lớn nhất, sản lượng
nhiều nhất và năng suất cao nhất
+ là 2 vùng có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nhu cầu lương
thực thực phẩm trong nước và xuất khẩu
0,25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
208
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
- ĐKTN-TNTN
+ Địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp và vận chuyển vật tư, sản phẩm nông nghiệp
+ Đất đai: nhìn chung là đất phù sa màu mỡ……
+ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa……
+ Có các hệ thống song lớn chảy qua…..
+ cả 2 vùng đều tiếp giáp vùng biển rộng lớn có nguồn lợi Sv biển
phong phú …..
- ĐKKT-XH
+ Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh
nghiệm trong sx lttp
+ Có nhiều cơ sở chế biến nông nghiệp, thủy sản
+ Trên 2 ĐB hình thành và PT hệ thống các đô thị lớn (DC)
* Khác nhau
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông C.
Long
Vai trò và
quy mô
Là vùng trọng điểm lttp
số 2
Là vùng trọng điểm lttp
số 1
ĐKTN-
TNTN
- ĐH : cao hơn, có đê
ngăn lũ
- Khí hậu: nhiệt đới gió
mùa có mùa đông lạnh
- Mạng lưới sông ngòi
ít hơn
- Nguồn lợi thủy sản ít
- ĐH : Có địa hình thấp
và bằng phẳng hơn,
không có đê
- Khí hậu: cận xích đạo
gió mùa nóng quanh
năm, lượng mưa lớn
- Có mạng lưới sông
ngòi dày đặc hơn
- Nguồn lợi thủy sản
phong phú hơn
0,25
0,25
0,50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
209
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
IV
hơn
ĐKKT-XH - Dân cư-lao động :
đông đúc hơn, có nhiều
kinh nghiệm thâm canh
lúa nước , tập trung
nhiều lao động có kĩ
thuật cao
- Trình độ thâm canh :
cao hơn, hệ số sử dụng
đất lớn hơn nên năng
suất lúa cao nhất cả
nước (2005 đạt 54,3
tạ/ha)
- Cơ sở VCKT, cơ sở
hạ tầng hoàn thiện hơn
- Lịch sử khai thác lãnh
thổ lâu đời hơn (hàng
nghìn năm)
- Vốn đầu tư nhiều hơn
do nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía
bắc
- Dân cư-lao động : ít
hơn, chưa nhiều kinh
nghiệm, lao động có kĩ
thuật còn ít hơn
- Trình độ thâm canh :
thấp hơn ên năng suất
thấp hơn (2005 đạt 50,4
tạ/ha)
- Cơ sở VCKT, cơ sở hạ
tầng còn kém phát triển
hơn
- Lịch sử khai thác lãnh
thổ muộn hơn (khoảng
300 năm
- Vốn đầu tư ít hơn
0,50
1. Vẽ biểu đồ
- Yêu cầu:
+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường ( nếu Thí sinh vẽ biểu
đồ cột ghép vẫn cho bằng điểm biểu đồ đường)
+ Có chú giải và tên biểu đồ
+ Đẹp và chính xác về số liệu trên biểu đồ và khoảng cách năm
2,00
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
210
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
+ Tên trục tung, trục hoành, ghi rõ gốc tọa độ.
(Thiếu mỗi y/c trừ 0,25 điểm).
2. Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh: 1990 đạt 5,2 tỉ USD, đến
năm 2007 tăng lên 111,4 tỉ USD (tăng gấp 22 lần).
- Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng:
+ Xuất khẩu tăng 20,25 lần
+ Nhập khẩu tăng 22,4 lần
- Nước ta vẫn nhập siêu (tuy nhiên lần đầu tiên nước ta xuất siêu
năm 1992)
b) Giải thích:
- Do có nhiều thành tựu trong hoạt động ngoại thương.
- Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu, đẩy mạnh các mặt hàng
xuất khẩu mũi nhọn như: gạo, cà phê, thủy sản, dầu thô, dệt may,
giày dép….
- Đa phương hóa thị trường xuất nhập khẩu. Ngoài các thị trường
truyền thống, đã hình thành các thị trường trọng điểm.
- Đổi mới cơ chế quản lí hoạt động ngoại thương xuất nhập
khẩu…
- Nước ta vẫn nhập siêu nhưng về bản chất khác với giai đoạn
trước nhập siêu chủ yếu là do nhập khẩu máy móc thiết bị để
CNH-HĐH và do các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào nước ta.
0,50
0,50
ĐỀ SỐ 5
Câu Ý Nội dung chính Điểm
I 1 Nước ta có vị trí tiếp giáp đồng thời cả trên biển và trên đất
liền với những quốc gia nào? Phân tích ý nghĩa kinh tế,
1,50
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
211
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
văn hóa – xã hội và quốc phòng của vị trí địa lí nước ta.
Nước ta có vị trí tiếp giáp đồng thời cả trên biển và trên đất
liền với những quốc gia nào?
- Trung Quốc
- Campuchia
0,50
0,25
0,25
Phân tích ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng
của vị trí địa lí nước ta.
- Về kinh tế:
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế, nằm
trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, thuận lợi để
phát triển giao thương quốc tế, là cửa ngõ mở lối ra biển cho
Tây Nam Trung Quốc và các nước ở phía tây.
+ Thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh
thổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút đầu tư
nước ngoài.
- Về văn hóa- xã hội:
Thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị
và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong
khu vực Đông Nan Á.
- Về quốc phòng: Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan
trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông là một hướng chiến
lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ
tổ quốc
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Phân tích những chuyển biến về cơ cấu lao động trong các
ngành kinh tế của nước ta hiện nay. Nêu các giải pháp để
nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta.
1,50
Phân tích những chuyển biến về cơ cấu lao động trong các
ngành kinh tế của nước ta hiện nay.
1,00
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
212
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
-Có sự chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa:
+Giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm – ngư nghiệp (D/C)
+Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng (D/C) và
dịch vụ (D/C)
- Nguyên nhân:
+ Nhờ thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và
quá trình đổi mới toàn diện ở nước ta.
- Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp được yêu
cầu của sự phất triển.
0,25
0,25
0,25
0,25
Nêu các giải pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động
nước ta.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề
để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động gắn liền với việc đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tăng cường thu hút đầu tư
nước ngoài để thực hiện việc chuyển giao công nghệ. Nâng
cao kỉ luật và ý thức trách nhiệm cho lao động
0,50
0,25
0,25
II 1 Phân tích những điều kiện phát triển ngành giao thông vận
tải nước ta.
*Thuận lợi:
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm trên đường vận tải hàng hải, hàng không quốc
tế. Là đầu mối giao thông đường ôtô, đường sắt trong hệ
thống đường xuyên Á, thuận lợi để giao thương quốc tế.
- Điều kiện tự nhiên:
+ Đường bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió,
nhiều cửa sông , thuận lợi xây dựng các cảng sông, cảng
2,00
0,25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
213
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
biển. Hệ thống các đồng bằng chạy dọc theo chiều dài đất
nước thuận lợi phát triển các tuyến giao thông B-N
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông
chính thuận lợi cho phát triển giao thông (…)
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động, nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa,
chính sách phát triển GTVT thuận lợi cho sự phát triển của
ngành (…)
+ KHKT, cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật đáp ứng ngày
càng tốt cho phát triển GTVT (…)
* Khó khăn:
- Tự nhiên:
+ Đồi núi chiếm ¾ diện tích, mật độ chia cắt lớn, mạng lưới
sông ngòi dày đặc theo hướng tây bắc – đông nam gây nhiều
tốn kém trong xây dựng đường sá, cầu cống..
+ Chế độ mưa mùa, bão, lũ, lụt gây ảnh hưởng xấu các công
trình vận tải cũng như các hoạt động tải ở nhiều vùng trên cả
nước
- Kinh tế - xã hội:
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn đầu tư ,trình độ quản lí, tổ chức
sản xuất còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
III a Tại sao phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở
Đông Nam Bộ?
Phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông
Nam Bộ vì các nguyên nhân sau:
- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước với nền kinh tế hàng hóa
sớm phát triển, cơ cấu kinh tế theo ngành phát triển hơn so
với các vùng khác .
0,75
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
214
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
b
- Có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, nguồn tài nguyên chất
xám lớn, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, sức hút mạnh đầu tư nước
ngoài
- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu góp phần khai thác tốt
nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội , đảm bảo duy
trì tốc dộ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các
vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Chứng minh Đông Nam Bộ đang thực hiện khai thác lãnh thổ
theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp
- Nhiều công trình thủy lợi được xây dựng
+ Công trình thủy lợi Dầu Tiếng (…), dự án thủy lợi Phước
Hòa (…)
+ Nhờ đó làm tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử
dụng đất trồng hàng năm, tăng khả năng đảm bảo lương thực,
thực phẩm của vùng.
- Cơ cấu cây trồng được thay đổi
+Những vườn cây cao su già cỗi, năng suất mủ thấp , được
thay thế bằng các giống cao su năng suất cao với công nghệ
trồng mới.Nhờ thế mà sản lương cao su của vùng không
ngừng tăng.
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng (…)
- Bảo vệ vốn rừng ở thượng lưu; bảo vệ nghiêm ngặt các
vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển; phục hồi và phát
triển các vùng rừng ngập mặn
0,25
0,25
1,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
IV 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của
khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải
của nước ta giai đoạn 2006-2012.
- Xử lí số liệu:
2,00
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
215
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT NĂM 2016 - MÔN ĐỊA LÝ
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA
VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2006-2012
(LẤY NĂM 2006 =100%)
(Đơn vị: %)
Năm Đường
sắt
Đường
bộ
Đườn
g sông
Đường
biển
Đường
hàng
không
2006 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
2008 92,7 134,6 108,3 130,5 108,8
2010 85,9 173,4 117,3 144,3 157,4
2012 76,0 212,0 141,8 144,5 158,1
- Biểu đồ: Đường biểu diễn (Đồ thị)
- Yêu cầu; Đúng dạng, chính xác, khoa học, có đủ tên biểu
đồ, chú giải, chính xác về khoảng cách năm
Nhận xét và giải thích
-Nhận xét:
+ Tốc độ tăng trưởng khối lượng vận tải hàng hóa của các
ngành vận tải trong giai đoạn 2006-2012 là khác nhau ( DC)
+ Tăng mạnh nhất là vận tải đường bộ… ( Dc)
- Giải thích
+ Do nền kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu vận chuyển
ngày càng tăng
+ Do đặc thù, ưu thế của các ngành vận tải trong việc vận
chuyển khác nhau nên tốc độ tăng là khác nhau (diễn giải)
0,50
1,50
1,00
0,25
0,25
0.25
0,25
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu
miễn phí
216