phat am tieng anh kenny g
TRANSCRIPT
Tập 1: Can, can’t, too,two, to
Can : xuống giọng
Can’t : nhấn âm
Can I help you?
Can you go with me?
I think I can go with me
I can do it
I can’t do it
Thay can call me later
To: xuống giọng
I want to go to the store
I have to go
Two: ngang
I have two cars
Too: nhấn âm
The coffee is too hot
He is too tired to go
Tập 2: Almost,also,always
Almost: o mos
Also: o sồ
Always: o ways
I’m almost finished
I always eat lunch at noon
He also likes to read
Call /fall : co/ fo
_ful: fồ
careful, beautiful
help: heo + p
be careful when you drive
she is beautiful
thank you for helping me
May I help you?
Tập 4: CL/GL, DR/TR
Cl: nhớ khạc âm C
Class, clean
I’m glad you are cleaning your room
TR/DR
Dr: coi như giống âm tr miền nam
Drive/drink
Tr: phun hơi mạnh
Try/dry
Train/drain
Trip/drip
Tập 5: J/ch
J: phát âm nhẹ giống âm ch miền nam,ko phun mạnh
Jab, jump,job
Ch: phun hơi mạnh
Chump, chop, chap
My job is to chop the tree
Chocolate,jealousy,children,jovial
G: soft G: gentle, gene giống âm J
Hard G: go,get
Âm Ch nhiều khi phát âm là /k/
Tập 9: I’ll, You’ll,he’ll, she’ll, they’ll
I’ll : ai ồ nói nhanh “ao”
You’ll: you+ ool
He’ll,she’ll, it’ll,they’ll , we’ll: ….. “eo”
He’ll: “he il” nói nhanh “heo”
she’ll: “she il” nói nhanh “seo”
they’ll: “ they il” nói nhanh “tel”
it’ll: “il” (t câm)
we’ll= “wel” (ngắn nhẹ)
this’ll: “this seo”
that’ll: “tha đồ” nói nhanh “tao”
that’ll be 25$
Tập 10:
1. Nếu 1 từ có nhiều âm, có 1 âm được nhấn2. Âm nhấn tưởng tượng có dấu sắc3. Sau khi nhấn âm , mỗi âm đi sau phải xuống giọng (dấu huyền)4. Không có quy luật nhấn âm
Tap 11: Phat Am Tieng Anh/ Verb + edNhóm 1 “id”: tận cùng t,d
Nhóm 2: “t” : p,f,k,s,sh,ch
Look -> looked
Âm k ko cần phát âm, âm /t/ chiếm âm /k/, /k/ thành âm câm
Hoped
Âm /p/ bị âm /t/ chiếm nên /p/ ko phát âm
Laughed
Âm /f/ vân phát âm /f-t/
Nếu nhóm 3 đứng trước chữ bắt đầu nguyên âm hoặc H, âm /t/ sẽ nghe rõ vì nối với chữ kế
He danced ‘t’ all night
He kissed ‘t’ on her cheek
She pushed him out of the way
/tim/
Nếu chữ đứng sau động từ nhóm 2 ko bắt đầu nguyên âm hoặc H mình có thể ăn gian: mình ko phát âm rõ
The mechanic fixed my car yesterday
The teacher picked Sally to read the paragraph
He hoped to get her phone number
Nhóm 3: /d/ played, lived, gained
Call (kéo dài ) quá khứ called (cắt ngắn đuôi lại)
Động từ nhóm 3 ép ngắn lại dừng hơi cuối chữ
Played, save/saved
Khi nhóm 3 đứng trước chữ bắt đầu là nguyên âm va /h/ thì âm /d/ sẽ nghe rõ
I’ll caller, I called her
/der/
I called you
/ch you/
He saved all his money
/d all/
Tập 12: Phát âm long E
Âm long E giống âm i Việt Nam, cần nhấn hơi mạnh ý
Meet , teach, dream,clean, believe, achieve, piece, receive, ceiling, conceit
Compete
Tập 13: _ile, _ild , _rl
_ile: “ai ồ” nói ngắn gọn lại
File = fai ồ
While = wai ồ
Tile = tai ồ
Smile = s mai ồ
Pile = pai ồ
She smiled at me because I’m handsome
Những chữ 2 âm trở lên: ai ồ hoặc ồ
Mobile = mô bai pồ hoặc mô bồ
Juvenile = 1. Ju venai ồ
2. juven ồ (us)
Volatile = 1. Vola thai ồ
2. vola đồ (us)
Agile = 1. A chai ồ
2. a chồ
_ild = ai ồ d phát âm nhanh ai ồ
Child = chai ồ d children = chil rần
Mild = mild ồ d
Wild = wai ồ
_rl = ồ hoặc rồ
Girl = gơ rồ
Curl= khơ rồ
Hurl= hơ rồ
World = w ơ rồ d
Tập 15: I’ve, you’ve, he’s, she’s
I have = I’ve (ai v) phát âm v nhẹ
I’ve eaten lunch
She’s = she s
Tập 16:
Tap 21: Phat Am Tieng Anh: Nhung tu cac ban con boi roi
Tap 22: Phat Am Tieng Anh: Tu long, slang, expression
Tap 23: Phat Am Tieng Anh: You're, they're, I'd, you'd. she'd.I’d “Ai” ngắn chặn hơiNói nhanh ko phân biệtWouldn’t = would ìnhHadn’t= had ìnhYou’re = “yùa”There’re,their, there “te”We’re, were “w ờ” xuống giọngWeren’t “w ơ rình”Aren’t “o rình”Isn’t “í zìnht” Tap 24: Hoc tieng anh/ Loi khuyen nho nho
Tap 25: am S vs am Z_s, _se : âm /z/ Tap 26: Phat Am Tieng Anh: Thap Cam Phan 2
Tap 28: Hoc tieng Anh: So sánh...Hơn
Est “ ệ st”Tallest “ talles”Er “ờ” xuống giọgTập 29: ĐếmZero “dzia rồ”One “won”Two “chu”Three “t-ri”Four “f óa” lên giọngFive “phai v” v nhẹSix “sik-s”
Seven “ se vìn”Eight “ấy t”Nine “nai n”Ten “ th en” xẹt âm tEleven “y le vìn” nói nhanh “ơ le vìn”Twelve “th weo v”Thirthteen “tớ the en”Fourteen “ f óa theen”Twenty “thoa en tì” “thoa en nì”Thirty “tớ đì”Forty “f óa đì”Fifty “fif tì”Sixty “ sik s tì”Seventy “se vin đì”Eighty “ấy đì”Ninety “nai n đì”One hundred “ hân trịch” nói nhanh “hân rịch”One thousand “ tao zìn h”Million “mil lì ình” nói nhanh “mil dình”Billion “bil lì ình” / bil dình”Tap 30: Hoc tieng Anh...see watch look say talk speak tell, listen
Tập 31 ABCA “ê”B “bi”C “see”D “di”E “I”F “eph”G “chi”H “ấy ch”I “ai”J “chê”K “khê”L “eo” gọn lạiM “em” gọn lại
N “en” gọn lạiO “ô”P “Pi”Q “khiêu”R “o”S “es”T “ti”U “you”V “vi”W “đốp bồ dùX “eks”Y “wai”Z “zi”
Tap 32: Hoc tieng Anh...Sometime, sometime, some time, another, Sometimes “ sấm thài ms”Cuối câu “ sầm thài ms”Sometime “ sấm thài m” cuối câu “sầm thài ms”Some time “ sầm thái m”Other “ó tờ” Another “ần nó tờ” (thường dùng cho số ít)Study “s tớ đì”Tap 33: Hoc tieng Anh...Giong Anh? Giong Mỹ
Tap 34: Hoc tieng Anh...Sống và Chết..Live, life, die, dead, death
Tap 35: Phuong Phap Hoc Tieng Anh...Noi am
Ngoại lệ: and âm /n/ là âm nốiI was tired and I fell asleep
/nai/And it says there will be rain tomorrow /nịt/And then: “àn nen”And that: “àn nát”And this: “àn nis”Them : “èm”I like them: “kèm”She hates them : “sèm”
Him, her: “im,er”I like him : “kim”I hate her: “ I hate đơ”I hate him: “đìm”
Want,went,sent ( âm t là âm câm)He went in the store /nin/I want them dead /n èm/He sent out a letter / n aot/I kiss her /sơ/I kissed her /tơ/
Stop it /pit/Stopped it /tit/I hated it I /ha/ /did / /đ id/I loved it
This crab is deliciousThis door knob is brokenThat is very kind of youI want to find out who he is
Life is goodMy wife is prettyThe bag is too bigThe bags are too bigWake up /k ấp/Her smile is pretty /lị s/His height is the same as mine /đị s/ /mạ s/ Can I talk to you? /n ai/Can it wait for a minute? /nịt/I hope it doesn’t happen /pịt/I don’t care for it /rịt/He takes her into his arms and kisses her /sơ/ /z om/ /sờ/There are six honest people /s on/The prize is a hundred dollars /z ịs/We need to organize it /zit/
Tap 36: Phat Am Tieng Anh: Thap Cam Phan 3Tập 37: Âm schwa
Tập 38: cách học từ vựng
Tập 39: Day
Day: “đề”
Monday: “manh đề”
Tuesday: “thuzđề”
Wednesday: “wenz đề”
Thursday: “tơZ đề”
Friday: “phrai đề”
Saturday : “xá đờ đề”
Sunday: “sanh đề”
Tập 40: Tên tháng
January: “ J án nhù è rì”
February: “Phép br ù è rì”
March: “Mó ch”
April: “Ấy pr ồ”
May: “mế”
June: “chun”
July: “chù lái”
August: “ó gợst”
September: “xẹp them bờ”
October: “ọt thố bờ”
November: “nô vém bờ”
December: “dì xém bờ”
Tập 41: Phát âm …ult, ool
…Ult : phát âm “ôl t” (gần giống như vậy) khi phát âm phải nín hơi lại khi phát âm nguyên âm, ngắn gọn
Nếu nhấn âm “ốl t”, xuống giọng “ồl t”
Adult : “à đ ốl t” hoặc “á đ ồl t”
Result: “rì z ốlt”
Difficult: “đíf ờ k o62lt”
Culture: “kh ốlt chờ”
Multiply : “mốlt ờ pl ài”
Insult: “ín sồlt” (noun) “ìn sốlt” (verb)
I am an adult now
Our group has four adults and three children
I’m sorry because I insulted you
I am mad because you made an insult
This math problem is difficult
OOL: “ua ồl” nói nhanh “ua”
School : “skua ồ l” “skua”
Fool: “phua ồ l” “phool”
Cool : “cua ồ l” “cua”
Tool: “tua ồ l” “tua”
Trool : “trua ồ l” “trua”
Homeschool: “hốm sk ùa”
Schoolchild: “sc úa chài ồ”
She is going to school
Mechanics have many tools
Tập 43: âm T đứng cuối
Âm t cuối chữ ko cần phát âm: cat, what, sit
Âm t đứng giữa 2 nguyên âm -> /d/
Sitting : “sít ding”
What are these? : what dare dis
He sat in a chair for a long time
She put on her shoes
It, at ,but ( trong câu ko nhấn âm, xuống giọng, ko phát âm t)
What is it?
It is cold outside
I like you but I like him more
I will meet you at the restaurant
SỰ NỐI ÂM (LIAISON) - YẾU TỐ QUAN TRỌNG TRONG TIẾNG ANH GIỌNG BẢN XỨ
SỰ NỐI ÂM (liaison) là một trong 3 thành phần (phát âm, ngữ điệu và nối âm) chính của
Giọng Bản Xứ Mỹ (American Accent). Chúng ta cũng có dịp tìm hiểu qua PHÁT ÂM và
NGỮ ĐIỆU trong các bài viết trước. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu các bạn một cách khái
quát về NỐI ÂM trong nói tiếng Anh. Hiểu được những nguyên tắc về NỐI ÂM giúp chúng
ta nghe người bản xứ nói dễ dàng hơn, đặc biệt là khi nói nhanh.
Sau đây là một số quy tắc nối âm:
Chú ý: khi chúng ta nói đến phụ âm hay nguyên âm trong cách đọc có nghĩa là chúng ta
đang nói đến phiên âm của chúng. Ví dụ: chữ "hour" mặc dù trong chữ viết bắt đầu bằng
phụ âm "h", nhưng trong phiên âm lại bắt đầu bằng nguyên âm "a" (aʊər ).
1. Quy tắc phụ âm đứng trước nguyên âm:
- Khi chữ trước kết thúc bằng một phụ âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm, bạn
đọc nối phụ âm với nguyên âm.
Ví dụ: check-in bạn đọc liền thành ['t∫ek'in], fill-up đọc liền thành ['filʌp] chứ không tách
rời hai từ.
- Các từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm.
Ví dụ: make-up đọc là ['meikʌp], come-on đọc là ['kʌm,ɔn]
- Đối với những cụm từ viết tắt.
Ví dụ: "MA"(Master of Arts) đọc là /em mei/
Tuy nhiên, khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên
âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng.
Ví dụ "laugh" được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ như
"laugh at someone", bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.
2. Quy phụ nguyên âm đứng trước nguyên âm:
Khi chữ trước kết thúc bằng một nguyên âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì
hay nguyên âm này được nối với nhau bởi (w /w/) hoặc (y /j/). Cụ thể như sau:
- Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ "O"), ví dụ:
"OU", "U", "AU",... bạn cần thêm phụ âm "W" vào giữa. Ví dụ "USA" sẽ được đọc là /ju wes
sei/.
* Mời các bạn tham khảo bảng ví dụ sau:
too often who is so I do all
Đọc là tooWoften whoWis soWI doWall
- Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên), ví dụ: "E", "I",
"EI",... bạn thêm phụ âm "Y" vào giữa. Ví dụ: VOA (Voice of America) /vi you wei/.
* Tương tự ta có các ví dụ:
I am Kay is the end she asked
Đọc là IYam KayYis theYend sheYasked
3. Qui tắc phụ âm đứng trước phụ âm:
Khi chữ trước kết thúc bằng phụ âm có cách phát âm giống hoặc tương tự phụ âm bắt
đầu chữ sau, ta chỉ đọc phụ âm bắt đầu chữ sau thôi.
Ví dụ:
"want to" (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là
/won nə/*.
"got to" hay gotta, đọc là /ˈgɑː.t ̬�ə/
4. Các trường hợp đặc biệt:
- Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/:
Ví dụ:
not yet ['not chet]
mixture ['mikst∫ə]
- Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/:
Ví dụ: education [,edju:'kei∫n]
- Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/:
Ví dụ:
tomato /tou'meidou/
I go to cinema /ai gou də sinimə/.
- “Him, her, them” không chỉ có một cách đọc thông thường như người học tiếng Anh
thường sử dụng, mỗi từ đều có hai cách đọc khác nhau:
Có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm)
Không có phụ âm đầu (khi phía trước là một phụ âm - và trong trường hợp này, ta có thể
nối).
Ví dụ:
take him = ta + k + (h) im = ta + kim
gave her = gay + v + (h) er = gay + ver