nÂng cao nh n th c b o v ng trong h ng cẤp trung hỌc …
TRANSCRIPT
NÂNG CAO NHẬN THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG HỌC ĐƯỜNG
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Đồng Nai, năm 2013
MMÔÔII TTRRƯƯỜỜNNGG
KKHHÔÔNNGG KKHHÍÍ
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 1
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Môi trường không khí là hỗn hợp các khí bao bọc quanh
trái đất có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên toàn bộ bề
mặt trái đất.
Không khí có vai trò rất quan trọng, là một yếu tố không
thể thiếu đối với sự sinh tồn và phát triển của sinh vật trên trái
đất. Con người có thể nhịn ăn, nhịn uống trong vài ngày nhưng
không thể nhịn thở trong 5 phút.
I.1 Không khí xung quanh (hay không khí ngoài trời)
Không khí xung quanh là không khí ngoài trời mà con
người, thực vật, động vật hoặc vật liệu có thể tiếp xúc với nó.
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thành phần và chất lượng không khí xung quanh bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi các hoạt động hằng ngày của con người.
Ngược lại, chất lượng môi trường không khí xung quanh có
ảnh hưởng trực tiếp trên cả sức khỏe con người và các hệ sinh
thái của trái đất.
I.2 Không khí trong nhà
Không khí trong nhà là nguồn không khí ở bên trong 1
không gian khép kín (ví dụ văn phòng, lớp học, siêu thị, bệnh
viện, nhà ở …) và được con người hít thở trong thời gian ít
nhất 1 giờ. (Nguồn: National Health and Medical Research
Council (NHMRC) – Australia)
Chất lượng không khí trong nhà có thể định nghĩa là toàn
bộ các thuộc tính của không khí có thể ảnh hưởng đến sức
khỏe và sự thoải mái của con người.
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 2
II. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
II.1 Định nghĩa
Ô nhiễm không khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của
không khí hoặc có sự xuất hiện các khí lạ làm cho không khí
không sạch, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi
khí hậu, gây bệnh cho con người và sinh vật.
(Nguồn: Bách khoa toàn thư)
II.2 Chất gây ô nhiễm không khí:
Các chất ô nhiễm không khí có thể được phân làm 2 loại: sơ
cấp và thứ cấp
a) Chất gây ô nhiễm sơ cấp:
Chủ yếu phát sinh trực tiếp từ một quá trình, chẳng hạn như
tro từ một vụ phun trào núi lửa, khí thải từ các động cơ hay từ
các nhà máy,….
Chất ô nhiễm sơ cấp phát sinh do tự nhiên và hoạt động của
con người như: mùi từ rác thải, nước thải và một số chất gây ô
nhiễm phóng xạ.
b) Chất gây ô nhiễm thứ cấp:
Chất gây ô nhiễm thứ cấp không phát sinh ra trực tiếp,
chúng hình thành trong không khí khi các chất gây ô nhiễm sơ
cấp phản ứng hoặc tương tác trong không khí;
Chất gây ô nhiễm thứ cấp phát sinh do tự nhiên và hoạt
động của con người như: bụi từ chất ô nhiễm sơ cấp, tầng
ôzôn,…
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 3
Hình 1. Các chất gây ô nhiễm không khí
(Nguồn: http://nptel.iitm.ac.in/courses/Webcourse-contents/IIT-Delhi)
III. NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
III.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí xung quanh
Ô nhiễm không khí thường do các nguyên nhân sau:
III.1.1 Dựa vào nguồn gốc phát sinh (do tự nhiên hay nhân tạo)
a) Nguồn tự nhiên
Do hoạt động của núi lửa Do cháy rừng
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 4
Do bão cát Do đại dương (quá trình bốc
hơi nước biển kéo theo muối)
Do phân hủy các chất hữu cơ trong tự nhiên
b) Nguồn nhân tạo
Nguồn cố định:
Các nguồn phát sinh từ các quá trình đốt khí thiên nhiên, đốt
dầu, đốt củi, trấu…; hoạt động sản xuất công nghiệp, hoạt
động nông nghiệp (sử dụng phân bón, phun thuốc trừ sâu,…)
Do các quá trình cháy Hoạt động công nghiệp Hoạt động nông nghiệp
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 5
Nguồn di động:
Khí thải từ các quá trình giao thông như khí thải từ xe cộ, máy
bay, tàu hỏa,…
III.1.2 Dựa vào tính chất hoạt động
Do núi lửa phun, cháy
rừng, phân hủy các
chất hữu cơ,….
Quá trình đốt các nhiên
liệu hóa thạch: than,
dầu, khí đốt,…
Thuốc trừ sâu,
phế phẩm chăn
nuôi, sự phân
hủy rác,…. Quá trình đốt nhiên liệu
động cơ, bụi đất đá …
Hoạt động đun
nấu, sử dụng
nhiên liệu sinh
khối,…
Tự nhiên Công
nghiệp
Nông
nghiệp
Giao
thông
Sinh hoạt
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 6
III.1.3 Dựa vào đặc tính khu vực:
Vùng đô thị
Vùng nông thôn
do giao thông
do đun nấu
Khí thải từ nhà máy
(luyện kim, sản xuất
hóa chất, đốt nhiên
liệu,...) trong các KCN do bãi rác...
do bãi rác...
do đun nấu
do đun nấu
do phun xịt thuốc trừ sâu
do đốt nương rẫy do chất thải chăn nuôi
do hoạt động công nghiệp
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 7
III.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí trong nhà:
Khói thuốc lá, vi khuẩn, phương tiện, bếp lò, sản phẩm tẩy rửa,
sơn, sản phẩm điện tử và sản phẩm nhựa mới, nội thất…
Hình 2 Các nguồn gây ô nhiễm không khí trong nhà
( Nguồn: http://home.howstuffworks.com)
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 8
IV. TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ĐẾN SỨC
KHỎE CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
IV.1 Tác hại của ô nhiễm không khí đối với sức khoẻ
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính hơn 2 triệu người trên
thế giới chết hằng năm vì ô nhiễm không khí ngoài trời và
trong nhà. Mức ô nhiễm không khí hiện tại trung bình đã gấp
15 lần so với mức đề xuất của WHO
Gây: chảy nước mắt, đau
họng, khàn tiếng, ho, buồn
nôn, khó thở, chóng mặt,
đau đầu, tức ngực, nôn ói,
mất sức… nghiêm trọng
hơn có thể phát sinh phù
phổi, khí amoniac làm suy
giảm sức đề kháng cơ thể.
Gây: bệnh đường hô hấp
mạn tính, hội chứng thai
nghén, giảm thể chất trẻ
sơ sinh, viêm họng, hư da
và đường tiêu hóa, thậm
chí gây hại tới hệ thần
kinh, hệ miễn dịch, gan,
ung thư xoang mũi, …
Gây: kích thích đường hô hấp, viêm
da do dị ứng…, cũng có thể dẫn đến
thiếu máu, quái thai bẩm sinh, rối
loạn chức năng hệ thần kinh trung
ương và chậm phát triển cơ thể. Đây
cũng là chất gây ung thư mạnh.
Tác động từ
các chất gây ô
nhiễm không
khí trong nhà
đến sức khỏe
Khí amoniac
(NH3)
Khí formandehyt
(HCHO)
Khí benzen (C6H6)
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 9
Gây co thắt khí quản, mề đay,
bệnh đường ruột và viêm
thành mạch
Gây dị ứng phế quản, về lâu
dài mắc bệnh đường hô hấp
cơ thể nhanh chóng bất ổn sau
khi hít vào, thậm chí gây tử vong gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sức khỏe khi tiếp xúc
chất khí gây dị ứng phế
quản tạm thời và lâu dài
- Gây đau đầu, buồn nôn, đau cơ, đau
khớp, hoa mắt, tê liệt nhẹ.
- Ở nồng độ cao tạo ra vị chua trong
miệng, cảm giác nhói ở mũi, cổ họng.
- Gây rối loạn về giác quan và sự vận
động, rối loạn về thần kinh
Tác động từ các chất
gây ô nhiễm không khí
xung quanh
Khí sunfuarơ - SO2: SO2 là
loại khí không màu, sau khi
tan trong nước hình thành
axit sunfuaric (H2SO4), theo
mưa trở về mặt đất.
Khí nitơ dioxit - NO2 : là một
chất oxi hóa mạnh, sản sinh
thông qua tự nhiên (vi khuẩn,
hoạt động núi lửa, sấm sét) và từ
việc đốt cháy nhiên liệu (nhà
máy điện, xe ôtô…)
Khí cacbon oxit - CO: là một loại
khí không màu không mùi, xuất
hiện trong khói khi đốt cháy nhiên
liệu ( từ xe ôtô, máy dùng dầu
diesel, bếp nấu, lồng đèn), than và
củi, lò gas nấu ăn, lò sưởi.
Sương mù axit: chủ yếu gồm
các chất hóa học như axit
sunfuaric (H2SO4), axit
clohidric (HCl) và axit
flohidric (HF) thể hiện bằng
sương mù, hơi nước, khói
Khí cacbonic - CO2: là một
khí không màu, thoát ra từ
núi lửa,các hợp chất hữu cơ
cháy và hoạt động hô
hấp của các sinh vật sống;
gây hiệu ứng nhà kính,biến
đổi khí hậu, tàn phá mùa
màng, tan chảy băng
Khí ôzôn - O3: O3 là chất oxi
hóa mạnh, hiện diện trong không
khí có chứa hợp chất
hidrocacbon, O3 còn được xem là
chất ô nhiễm quang học.
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 10
IV.2 Tác hại của ô nhiễm không khí đối với môi trường:
IV.2.1 Đối với động thực vật
- Ô nhiễm không khí gây ảnh hưởng tai hại cho tất cả sinh vật;
nhiệt độ, SO2, NO2, flo, chì… làm hư hại hệ thống thoát nước,
giảm khả năng kháng bệnh; ngăn cản sự quang hợp và tăng
trưởng của thực vật; giảm sự hấp thu thức ăn, làm lá vàng và
rụng lá sớm, phá hủy tầng ôzôn, gây ra mưa axít.
- Đối với động vật, chúng bị nhiễm độc do hít thở trực tiếp và
thông qua chuỗi thức ăn.
IV.2.2 Đối với tài sản:
- Tác hại của ô nhiễm không khí làm han gỉ kim loại; ăn mòn
bêtông, kim loại; mài mòn, phân huỷ chất sơn trên bề mặt sản
phẩm; làm mất màu, hư hại tranh; làm giảm độ bền và mất
màu sợi vải; làm giảm độ bền của giấy, cao su, thuộc da,…
IV.2.3 Ô nhiễm không khí làm phú dưỡng nguồn nước và đất
- Các oxít nitơ (NO, N2O, NO2…) xuất hiện trong khí quyển sẽ
chuyển hóa thành các nitrat, axít rồi theo nước mưa xuống đất.
- Các chất tẩy rửa dùng trong sinh hoạt là nguồn cung cấp
photpho chính cho nước thải. Photpho là 1 trong những nguồn
dinh dưỡng cung cấp cho các thực vật dưới nước, gây ô nhiễm
và góp phần thúc đẩy hiện tượng phú dưỡng ở các ao hồ làm
rong tảo phát triển.
Hai chất nitơ và photpho thường là nguyên nhân chính trong
việc gây ra hiện tượng phú dưỡng làm bùng nổ sự phát triển thực
vật, sinh ra 1 lượng sinh khối lớn. Khi chúng chết đi thì tích tụ lại
ở đáy hồ, phân hủy từng phần tiếp tục giải phóng các chất dinh
dưỡng như CO2, photpho, nitơ, canxi.
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 11
Hình 3 Ảnh hưởng ô nhiễm không khí và các đối tượng chịu tác động (Nguồn:http://maria79.tumblr.com/)
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 12
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
V.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí trong nhà ở để
bảo vệ sức khỏe
- Tạo bầu không khí trong lành và thông thoáng:
Dọn dẹp và vệ sinh nhà cửa thường xuyên
Tận dụng khí trời;
Chọn vị trí xây dựng nhà cho tốt ( trên cao,
nhà ở xa đường,…);
Trang bị bộ lọc không khí có chất lượng tốt
- Thiết kế trong nhà
Chỉ chiếu sáng nơi cần sử dụng; trang bị máy tạo khí ôzôn;
Đừng hút thuốc trong nhà;
Đồ nội thất mới hoặc vật dụng các căn
phòng mới sửa chữa, sơn phết lại nên
phơi ở ngoài trời vài ngày rồi mới đưa
vào dùng;
Sản phẩm điện tử và sản phẩm nhựa mới: bật thông gió cho
đến khi mất mùi;
Làm vệ sinh, bảo dưỡng, kiểm tra thiết
bị định kỳ;
Không nên nuôi động vật trong phòng ở
Trồng nhiều cây xanh trong nhà
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 13
V.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí bên ngoài bảo
vệ sức khỏe
V.2.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí khu đô thị:
V.2.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí vùng nông thôn
Tăng cường phương tiện
giao thông công cộng
Sử dụng phương tiện
ít gây khí thải
Sử dụng năng
lượng tái tạo
Sử dụng xe phun nước
tưới cây, rửa đường
Nâng cấp đường xá Trồng cây xanh
Áp dụng công nghệ tiên
tiến, công nghệ sạch
Hạn chế sử dụng hóa
chất, thuốc trừ sâu
Thu gom bao bì chứa
thuốc bảo vệ thực vật,…
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 14
V.2.3 Bảo vệ sức khỏe phòng tránh ô nhiễm không khí xung
quanh
- Trang bị nón, kính mát, áo
chống nắng tay dài và
khẩu trang
- Đối với công nhân, người lao động: để bảo vệ sức khỏe nên mặc đồ
bảo hộ lao động, sử dụng khẩu trang chuyên dụng, khám sức khỏe
định kỳ, tuân thủ nội quy an toàn hóa chất,…..
Mô hình chăn nuôi khép kín Mở lớp tập huấn,
tuyên truyền cộng đồng
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 15
- Khi sống ở khu vực có mật độ xe cao, sống gần khu công
nghiệp,…
Sử dụng cửa sổ lá Không nên mở cửa sổ thường xuyên
Trồng cây quanh nhà Sử dụng hệ thống phun sương
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 16
VI. CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ (AQI)
Chỉ số chất lượng không khí trong nhà, gọi tắt là AQI, là một
chỉ số quan trọng cho biết tình trạng không khí trong ngôi nhà của
mình hiện nay.
- Theo Phương pháp tính AQI do Tổng cục Môi trường Việt
Nam ban hành ( ngày 01/07/2011)
+ AQI sẽ được tính cho từng chất theo 2 loại là AQI theo giờ
và AQI theo ngày. So sánh AQI max của tất cả các thông số tại
trạm đo, giá trị AQI nào lớn nhất sẽ là chỉ số chất lượng không
khí của trạm trong ngày.
+ Sau khi tính toán được chỉ số chất lượng không khí, sử dụng
bảng xác định giá trị AQI tương ứng với các mức cảnh báo chất
lượng không khí và mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe con người
để so sánh, đánh giá.
Khoảng giá
trị AQI Chất lượng
không khí Ảnh hưởng sức khỏe Màu
0 – 50 Tốt Không ảnh hưởng đến sức khỏe Xanh
51 – 100 Trung bình Nhóm nhạy cảm nên hạn chế thời gian ở
bên ngoài Vàng
101 – 200 Kém Nhóm nhạy cảm cần hạn chế thời gian ở
bên ngoài Da cam
201 – 300 Xấu Nhóm nhạy cảm tránh ra ngoài. Những
người khác hạn chế ở bên ngoài Đỏ
Trên 300 Nguy hại Mọi người nên ở trong nhà Nâu
(Nguồn: Trung tâm Quan trắc môi trường –Tổng cục Môi trường, Hà Nội, 2011)
Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai 17
MỤC LỤC
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ........... 1
I.1 Không khí xung quanh (hay không khí ngoài trời) .................. 1
I.2 Không khí trong nhà ................................................................. 1
II.Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ................................................................. 2
II.1 Định nghĩa ................................................................................ 2
II.2 Chất gây ô nhiễm không khí: ................................................... 2
III.NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ...................................... 3
III.1 Nguồn gây ô nhiễm không khí xung quanh ............................. 3
III.2 Nguồn gây ô nhiễm không khí trong nhà: ................................ 7
IV.TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ĐẾN SỨC KHỎE
CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH ......................... 8
IV.1 Tác hại của ô nhiễm không khí đối với sức khoẻ ..................... 8
IV.2 Tác hại của ô nhiễm không khí đối với môi trường: .............. 10
V.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ............... 12
V.1 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí trong nhà ở để bảo
vệ sức khỏe ....................................................................................... 12
V.2 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí bên ngoài bảo vệ sức
khỏe ................................................................................................ 13
VI. CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ TRONG NHÀ (AQI) 16