(trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp ĐÔ thỊ thÀnh phỐ...

14
1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN NGUYỄN THỊ THÚY THỰC TRẠNG ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ - DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT NAM) LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH XÃ HỘI HỌC Hà Nội, năm 2015

Upload: trandien

Post on 04-Feb-2018

220 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ THÚY

THỰC TRẠNG ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ

(Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ

CẦN THƠ - DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT NAM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH XÃ HỘI HỌC

Hà Nội, năm 2015

Page 2: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ THÚY

THỰC TRẠNG ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ

(Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN

THƠ - DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT NAM)

Ngành: Xã hội học

Chuyên ngành: Xã hội học

Mã số: 60.31.03. 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH XÃ HỘI HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRỊNH VĂN TÙNG

Hà Nội, năm 2015

Page 3: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

3

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6

1.Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 6

2.Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................. 8

2.1. Những nghiên cứu nƣớc ngoài về đời sống ngƣời dân sau tái định cƣ ........... 8

2.2. Những nghiên cứu trong nƣớc về đời sống ngƣời dân sau tái định cƣ ... Error!

Bookmark not defined.

3.Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................Error! Bookmark not defined.

3.1. Ý nghĩa lý luận ............................................... Error! Bookmark not defined.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................ Error! Bookmark not defined.

4.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................Error! Bookmark not defined.

4.1. Mục đích nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.

4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.

5.Đối tƣợng khách thể và phạm vi nghiên cứu .............Error! Bookmark not defined.

5.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.

5.2. Khách thể nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.

5.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.

6.Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............Error! Bookmark not defined.

6.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.

6.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.

7.Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................Error! Bookmark not defined.

7.1. Phƣơng pháp luận .......................................... Error! Bookmark not defined.

7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.

7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ............ Error! Bookmark not defined.

7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu................... Error! Bookmark not defined.

7.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi . Error! Bookmark not defined.

7.3. Mẫu nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.

7.3.1. Phƣơng pháp chọn mẫu .......................... Error! Bookmark not defined.

7.3.2. Giới thiệu mẫu nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.

8.Khung lý thuyết ........................................................Error! Bookmark not defined.

PHẦN NỘI DUNG ......................................................Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI . Error! Bookmark not

defined.

1.1.Các khái niệm công cụ ...........................................Error! Bookmark not defined.

1.1.1. Tái định cƣ ................................................. Error! Bookmark not defined.

1.1.2. Đời sống và đời sống sau tái định cƣ ......... Error! Bookmark not defined.

Page 4: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

4

1.1.3. Nâng cấp đô thị .......................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.Các lý thuyết áp dụng ............................................Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Lý thuyết hệ thống của Talcott Parsons ..... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Lý thuyết phát triển bền vững .................... Error! Bookmark not defined.

1.3. . Chính sách của Ngân hàng thế giới và chính phủ Việt Nam về tái định cƣ và khôi

phục mức sống ngƣời dân sau tái định cƣ ....................Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Chính sách của Ngân hàng về tái định cƣ và khôi phục mức sống ngƣời

dân sau tái định cƣ .................................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Chính sách của Chính phủ Việt Nam về tái định cƣ và khôi phục mức

sống ngƣời dân sau tái định cƣ ................................. Error! Bookmark not defined.

1.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ

THÀNH PHỐ CẦN THƠ ...........................................Error! Bookmark not defined.

2.1. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện Tiểu DA Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ

....................................................................................Error! Bookmark not defined.

2.2. Các hạng mục Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ .. Error! Bookmark

not defined.

2.3. Kế hoạch hành động tái định cƣ của Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần

Thơ (RAP) ...................................................................Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Quá trình tổ chức thực hiện thiết kế RAP ....... Error! Bookmark not defined.

2.3.2. Lộ trình triển khai thực hiện đền bù tái định cƣ theo RAP .. Error! Bookmark

not defined.

2.3.3. Thực tế thực hiện hoạt động trong RAP ......... Error! Bookmark not defined.

2.3.3.1. Cơ cấu tổ chức thực hiện đền bù tái định cƣ theo RAP Error! Bookmark

not defined.

2.3.3.2. Thực tế thực hiện đền bù, tái định cƣ ....... Error! Bookmark not defined.

2.3.3.3. Thực tế thực hiện xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng tái định cƣ ....... Error!

Bookmark not defined.

2.3.3.4. Thực tế truyền thông và tham vấn cộng đồng ........ Error! Bookmark not

defined.

CHƢƠNG 3: SỰ THAY ĐỔI ĐỜI SỐNG NGƢỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƢ TIỂU

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......... Error! Bookmark not

defined.

3.1. Đời sống kinh tế ngƣời dân sau tái định cƣ Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố

Cần Thơ .......................................................................Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Nhà ở .............................................................Error! Bookmark not defined.

Page 5: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

5

3.1.2. Điều kiện sinh hoạt hộ gia đình ...................... Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Việc làm .......................................................... Error! Bookmark not defined.

3.1.4. Thu nhập và chi tiêu ........................................ Error! Bookmark not defined.

3.1.5. Mức độ hài lòng của ngƣời dân sau tái định cƣ về đời sống kinh tế ....... Error!

Bookmark not defined.

3.2. Đời sống văn hóa, xã hội, giáo dục và y tế ngƣời dân tái định cƣ tiểu dự án nâng

cấp đô thị thành phố Cần Thơ ......................................Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Đời sống Giáo dục .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1.1. Nơi học của trẻ em ................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1.2. Khoảng cách từ nhà đến trƣờng ............... Error! Bookmark not defined.

3.2.1.3. Cơ sở hạ tầng và các dịch vụ trong trƣờng học ....... Error! Bookmark not

defined.

3.2.1.4. Mức độ hài lòng của ngƣời về giáo dục sau tái định cƣ Error! Bookmark

not defined.

3.2.2. Đời sống Y tế .................................................. Error! Bookmark not defined.

3.2.2.1. Tình trạng sức khỏe và hành vi khám bệnh ngƣời dân . Error! Bookmark

not defined.

3.2.2.2. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ của cơ sở y tế trƣớc và sau tái định cƣ ..... Error!

Bookmark not defined.

3.2.2.3. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về y tế sau tái định cƣ Error! Bookmark

not defined.

3.2.3. Đời sống Văn hóa -xã hội ............................... Error! Bookmark not defined.

3.2.3.1. Quan hệ hàng xóm láng giềng .................. Error! Bookmark not defined.

3.2.3.2. Liên kết xã hội .......................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.3.3. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về văn hóa – xã hội sau tái định cƣ Error!

Bookmark not defined.

3.3. Đời sống chính trị của ngƣời dân tái định cƣ Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành

phố Cần Thơ ................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Quyền đƣợc thông tin về các vấn đề của địa phƣơng ....... Error! Bookmark not

defined.

3.3.2. Quyền đƣợc tham gia về các vấn đề của địa phƣơng .... Error! Bookmark not

defined.

3.3.3. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về đời sống chính trị sau tái định cƣ ..... Error!

Bookmark not defined.

3.4. Một số khía cạnh khác về đời sống ngƣời dân sau tái định cƣ Error! Bookmark not

defined.

Page 6: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

6

3.4.1. Giao thông ........................................................ Error! Bookmark not defined.

3.4.2. Môi trƣờng sống.............................................. Error! Bookmark not defined.

PHẦN KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 12

PHỤ LỤC...............................................................................................................................113

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Đất đai là tài nguyên vô giá đối với sự sống của con ngƣời, là sản phẩm của sự

tác động đồng thời của nhiều yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội. Vai trò của đất đai

càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cƣ trú, làm tƣ liệu

sản xuất… ngày càng gia tăng. Luật đất đai 1993 của Việt nam đã ghi rõ: “Đất đai là

tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng

đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh

tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn biết

bao công sức, xƣơng máu mới tạo dựng, bảo vệ đƣợc vốn đất đai nhƣ ngày hôm nay".

Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế xã hội, khi mức sống và trình độ sản xuất

của con ngƣời còn thấp, công năng chủ yếu của đất đai tập trung chủ yếu vào sản xuất

vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp. Thời kì cuộc sống xã hội phát triển ở

Page 7: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

7

mức cao, công năng của đất đai từng bƣớc đƣợc mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức

tạp hơn. Điều này có nghĩa đất đai đã cung cấp cho con ngƣời tƣ liệu vật chất để sinh

tồn và phát triển, cũng nhƣ cung cấp những điều kiện cần thiết về hƣởng thụ và đáp

ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. Vấn đề đất đai đƣợc biểu lộ càng rõ nét

trong các khu vực kinh tế phát triển nhƣ ở các khu vực thành thị và đô thị hóa.

Đô thị hóa là xu thế tất yếu trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia. Khu

vực đô thị hàng năm đóng góp trung bình khoảng 70-75% GDP của cả nƣớc. Đô thị

đã khẳng định vai trò là động lực cho phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu

lao động ở mỗi địa phƣơng, mỗi vùng và cả nƣớc.

Trong nhƣ̃ng năm qua, Việt Nam đang có tốc độ đô thị hóa nhanh do phát triển

cùng với sự tăng trƣởng kinh tế. Hệ thống các đô thị đã có sự phát triển nhanh cả về số

lƣợng, chất lƣợng và quy mô; diện mạo đô thị có nhiều khởi sắc theo hƣớng hiện đại,

tạo dựng đƣợc những không gian đô thị mới, từng bƣớc đáp ứng nhu cầu về môi

trƣờng sống và làm việc có chất lƣợng cho ngƣời dân. Tính đến tháng 12/2012, Việt

Nam đã có 765 đô thị; trong đó có 2 đô thị loại đặc biệt (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh); 7

đô thị loại I; 13 đô thị loại II; 44 đô thị loại III; 44 đô thị loại IV và số còn lại là loại

V. Tỷ lệ đô thị hoá đạt 32% vào thời điểm này.

Diện tích đất toàn đô thị là 48.965 km2 chiếm 14,78% tổng diện tích đất tự nhiên của

cả nƣớc; trong đó đất nội thị là 14.104 km2 (chiếm4,26%) đất ngoại thị là 34.861 km2

(chiếm 10,52%). Song song với sự gia tăng của các đô thị, các số liệu đƣợc thống kê

cũng cho thấy dân số của khu vực đô thị cũng gia tăng nhanh chóng. Vào năm 1989,

dân số Việt Nam là 64,8 triệu ngƣời, trong đó có 12,9 triệu ngƣời (chiếm 20%) sống

tại khu vực thành thị. Đến năm 2010, tỷ lệ này đã tăng lên khoảng 32% với ƣớc tính

28,5 triệu ngƣời. Theo nhận định của chuyên gia phát triển đô thị của Ngân hàng thế

giới Ông Dean Cira, Việt Nam còn đang ở giai đoạn đầu của đô thị hoá và chuyển

dần sang giai đoạn giữa. Tỷ lệ dân đô thị trên toàn quốc tăng 3,4%/năm với 34%

dân số Việt Nam sống ở đô thị.

Dự báo đến 2025 tổng số đô thị cả nƣớc đạt khoảng trên 1000 đô thị. Dân số

đô thị năm 2015 đạt khoảng 35 triệu ngƣời, tỉ lệ đô thị hóa đạt khoảng 38%; năm

2025 khoảng 52 triệu ngƣời, tỉ lệ đô thị hóa đạt khoảng 50%. Trong đó, mục tiêu đề ra

cho diện tích bình quân đầu ngƣời là 100m2/ngƣời. Nếu đạt tỷ lệ 100m

2/ngƣời, Việt

Nam cần có khoảng 450.000ha đất đô thị, nhƣng hiện nay, diện tích đất đô thị chỉ có

105.000ha, bằng 1/4 so với yêu cầu.

Page 8: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

8

Trong quá trình đô thị hóa và thực hiện các dự án đầu tƣ cho phát triển kinh tế,

xã hội, giáo thông vận tải, v.v... không thể tránh khỏi việc ảnh hƣởng đến đất và các

tài sản trên đất của ngƣời dân ở khu vực dự án để phục vụ cho việc mở mang, xây

dựng các công trình. Điều này dẫn đến việc thu hồi đất đai của ngƣời dân (trong

trƣờng hợp ảnh hƣởng một phần) hoặc phải thực hiện giải tỏa và di dời, tái định cƣ

cho ngƣời dân (trong trƣờng hợp ảnh hƣởng toàn bộ). Việc thu hồi đất, tái định cƣ sẽ

gây ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời dân tại các khu vực dự án. Việc giải tỏa, di

dời tái định cƣ không đơn giản là đƣa một bộ phận dân cƣ từ nơi này sang nơi khác

còn liên quan đến nhiều vấn đề xã hội khác nhƣ phục hồi kinh tế, việc làm, giáo dục, y

tế, khả năng tiếp cận với các dịch vụ đô thị, các quan hệ xã hội, v.v... Do đó, công việc

này phải đƣợc xem là công tác an toàn xã hội và là một nhiệm vụ then chốt mà bất kể

một dự án đầu tƣ hay phát triển đô thị nào cũng cần phải thực hiện tốt bởi nó sẽ góp

phần vào sự thành công và bền vững của dự án.

Tái định cƣ là một hiện tƣợng xuất hiện khá sớm trên thế giới. Khi các cuộc

cách mạng công nghiệp bùng nổ, hàng trăm nhà máy xí nghiệp tại các thành phố lớn

xuất hiện, nó thu hút một lực lƣợng lao động khổng lồ. Trƣớc sức hút đó, hàng ngàn

ngƣời dân ở khu vực nông thôn đã di chuyển ra các thành phố lớn để tìm kiếm việc

làm và cơ hội phát triển. Tại đây, đời sống của họ gặp nhiều khó khăn và bất cập, chất

lƣợng cuộc sống không đƣợc đảm bảo: họ sống trong những khu nhà trọ tạm thời

hoặc/và những khu ổ chuột tồi tàn lộn xộn với điều kiện vệ sinh thấp kém. Do đó, cần

thiết một hệ thống quản lý để cải thiện tình trạng vệ sinh thấp kém ở những khu thu

nhập thấp này. Hơn nữa, nhu cầu phát triển không ngừng của các thành phố lớn nhƣ:

Phát triển thƣơng mại, phát triển dầu tƣ, nhu cầu chỉnh trang đô thị, cải thiện cơ sở hạ

tầng cũng đòi hỏi phải có sự điều chỉnh và di dời một số bộ phận dân cƣ có liên quan,

Đó chính là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hoạt động giải tỏa, di dời và

tái định cƣ.

Tái định cƣ bao hàm tất cả những thiệt hại trực tiếp về kinh tế và xã hội gây ra

bởi việc thu hồi đất và hạn chế sự tiếp cận, cùng với những biện pháp đền bù và sửa

chữa. Tái định cƣ không hạn chế ở sự di dời về mặt vật chất. Tái định cƣ có thể tùy

thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể, bao gồm (a) thu hồi đất và các công trình trên đất,

bao gồm cả việc kinh doanh, buôn bán; (b) sự di dời về mặt vật chất; (c) sự khôi

phục kinh tế của những ngƣời bị ảnh hƣởng nhằm cải thiện (hoặc ít nhất là phục hồi)

thu nhập và mức sống.

Ngân hàng Thế giới (WB) và Chính phủ Việt Nam đều ban hành những chính

an toàn xã hội nhằm giảm thiểu tối đa những ảnh hƣởng của các dự án đầu tƣ và phát

Page 9: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

9

triển lên ngƣời dân ở khu vực dự án. Những chính sách này hƣớng tới việc hạn chế tối

đa việc di dời để đối với những hộ tái định cƣ, cuộc sống của họ phải đƣợc ít nhất

bằng hoặc hơn nơi ở cũ. Nguyên tắc này của WB đã đƣợc hầu hết các dự án có quy

mô lớn liên quan đến Tái định cƣ trên thế gới áp dụng, bao gồm cả Chính phủ Việt

Nam. Việc sử dụng các nguyên tắc của Ngân hàng Thế giới trong thực hiện công tác

Giải tỏa, di dời, tái định cƣ đã giúp Việt Nam giảm thiểu tối đa những thiệt hại có thể

xảy đến với ngƣời dân bị ảnh hƣởng đồng thời giúp ngƣời dân khôi phục, nâng cao

chất lƣợng cuộc sống.

Nhận thức rõ về tầm quan trọng của công tác an toàn xã hội, tái định cƣ, Tác giả

lựa chọn Đề tài nghiên cứu “Thực trạng đời sống của ngƣời dân sau tái định cƣ”. Mục

đích của Đề tài nhằm mô tả thực trạng cuộc sống của ngƣời dân đang sinh sống tại

khu tái định cƣ Thới Nhựt thuộc Tiểu dự án Nâng cấp đô thị TP.Cần Thơ - Dự án

Nâng cấp đô thị Việt Nam.

2. Tổng quan nghiên cứu

An toàn xã hội và Tái định cƣ là hoạt động gặp ở các nƣớc trên thế giới, khi mà

có các hoạt động đầu tƣ và phát triển. Hiện nay, có rất nhiều ngành, nhà khoa học xã

hội nghiên cứu về vấn đề này. Các nghiên cứu đều đã chỉ ra rằng, đời sống ngƣời dân

có những thay đổi nhất định sau khi thực hiện Tái định cƣ.

2.1. Những nghiên cứu nước ngoài về đời sống người dân sau tái định cư

Tại Indonesia, một quốc gia đang phát triển tƣơng tự nhƣ Việt Nam, năm 2013,

Hội thảo quốc tế "Phục hồi sinh kế của ngƣời dân tái định cƣ bị ảnh hƣởng bởi dự án

xây dựng đập: Các trƣờng hợp ở châu Á" đã đƣợc tổ chức. Đề tài của tác giả Sunardi

“Thực trạng đời sống ngƣời sau 25 năm tái định cƣ do dự án đập Saguling-1

"Livelihood status of resettlers affected by the Saguling Dam project, 25 years after

inundation" đã đƣợc trình bày tại Hội thảo. Nghiên cứu này đã sử dụng phƣơng pháp

khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc. Kết quả thu đƣợc là một bức tranh khá toàn diện

về cuộc sống của ngƣời dân sau tái định cƣ nhƣ tình trạng nhà ở, dịch vụ công, cơ sở

hạ tầng (điện, đƣờng xá, trƣờng, trạm y tế, nƣớc sạch), cơ hội học tập, việc làm, hoạt

động tôn giáo. Báo cáo có so sánh giữa trƣớc khi có dự án và sau tái định cƣ 25 năm;

so sánh giữa ngƣời dân từ Bongas và ngƣời dân từ Sarinagen để thấy sự ảnh hƣởng

khác biệt đặc trƣng của dân cƣ hai vùng với dự án. Tuy nhiên, báo cáo mới dừng ở mô

tả hiện trạng, còn thiếu dữ liệu định tính để đi sâu phân tích nguyên nhân của các vấn

đề ngƣời dân sau tái định cƣ.

Page 10: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

10

Marko Valenta, Tác giả đề tài "Quan hệ xã hội sau tái định cư - Finding friends

after resettlement" PhD.-thesis 2008 tại Đại học khoa học và công nghệ Na Uy đã

nghiên cứu mở rộng với nhiều nội dung phong phú liên quan đến ngƣời dân tái định

cƣ và ngƣời tị nạn vào Na Uy nhƣ: đặc trƣng của cộng đồng nhập cƣ, quá trình hòa

nhập, xây dựng các mối quan hệ của họ còn nhiều vấn đề; những khác biệt của hai

cộng đồng dẫn tới xung đột trên nhiều lĩnh vực mà khó lòng thỏa hiệp với ngƣời bản

địa. Nghiên cứu đã phân tích khá cụ thể tình hình của ngƣời dân sau tái định cƣ:

những ngƣời nhập cƣ từng bƣớc quản lý để giành quyền kiểm soát cuộc sống của họ,

dần thông thạo ngôn ngữ và làm quen với văn hóa bản địa, đa số tăng dần cùng với

thời gian ở Na Uy, các xung đột giảm dần. Tuy nhiên dù cố gắng nhƣng sự hòa nhập

hoàn toàn vào cộng đồng là khó khăn. Những ngƣời nhập cƣ cũng xây dựng lại đời

sống xã hội của họ trong khuôn khổ của các mối quan hệ khác nhau và các mối quan

hệ này ảnh hƣởng rất lớn tới tƣ tƣởng, sự hòa nhập của họ bên cạnh một yếu tố rất

quan trọng là vị trí xã hội của họ (kinh tế); ngƣời già thƣờng khó hòa nhập hơn ngƣời

trẻ, phụ nữ cũng khó hòa nhập hơn dù một số rất cố gắng làm việc đó. Nhƣ chúng ta

đã thấy, các mạng di dân thƣờng bị phân mảnh, và đời sống xã hội của họ là dựa trên

thực tiễn dân tộc-xã hội chọn lọc. Trong giai đoạn đầu của cuộc sống mới, những

ngƣời nhập cƣ có đƣợc công việc đầu tiên, căn hộ và ngƣời quen của họ. Trong giai

đoạn này, những ngƣời châu Âu thƣờng có lợi thế hơn do nền tảng tốt hơn. Tuy nhiên,

kỳ vọng lạc quan dần dần có thể thay đổi khi đối mặt với thực tế khó khăn của cuộc

sống trong môi trƣờng xã hội và văn hóa mới. Những ngƣời nhập cƣ dần dần thừa

nhận rằng nó không phải là dễ dàng để xây dựng bản sắc tích cực trong tƣơng tác và

quan hệ với ngƣời dân bản địa. Kết quả là, họ phát triển các quan xã hội tạo thành hai

khu. Một, gần nhƣ hoàn toàn là các mối quan hệ với đồng bào của mình, thứ hai bao

gồm các mối quan hệ với ngƣời dân địa phƣơng bản địa. Sau đó, mà chủ yếu là từ

những ngƣời quen biết, các mối quan hệ dần dần mở rộng ra khi ngƣời nhập cƣ gặp gỡ

những ngƣời mới, thay đổi việc làm, căn hộ, và gặp gỡ đồng nghiệp Na Uy mới, hàng

xóm,...Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mang tính định tính (Phỏng vấn sâu, quan sát

tham dự, phân tích tài liệu INTERNET”, chƣa có những con số cụ thể về bức tranh

tổng thể sau tái định cƣ, đôi khi mang tính chủ quan.

"Hành động tái định cư và chương trình cải thiện sinh kế - Resettlement Action

Network Land and Livelihoods Programme" đƣợc đăng tải trên Diễn đàn các tổ chức

NGO đã có báo cáo năm 2008: "Báo cáo của các nghiên cứu thực địa về ảnh hƣởng

của tái định cƣ do dự án cải thiện đƣờng quốc lộ 1”. Khảo sát này đã sử dụng phƣơng

pháp nghiên cứu định lƣợng phỏng vấn 269 ngƣời ở 7 xã tại Campuchia – những

Page 11: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

11

ngƣời bị ảnh hƣởng trong giai đoạn 1, 2 của dự án dọc theo Quốc lộ số 1 về cuộc sống

của họ sau tái định cƣ. Báo cáo thể hiện tình trạng của ngƣời dân sau tái định cƣ của

dự án, so sánh nó với những mục tiêu phát triển theo tiêu chuẩn của JICA đã hƣớng

dẫn từ trƣớc cần phải đạt đƣợc khi thực hiện dự án, từ đó thấy những tồn tại nghiêm

trọng trong việc tái định cƣ của dự án cần đƣợc giải quyết cấp bách để bảo đảm mục

tiêu phát triển theo tiêu chuẩn của JICA không bị vi phạm khi hoàn thành toàn bộ dự

án. Ngƣời dân sau tái định cƣ phàn nàn rất nhiều về cuộc sống sau tái định cƣ: (i) Tiền

bồi thƣờng thấp, không đủ trang trải cuộc sống sau tái định cƣ, ngƣời dân phải vay nợ;

(ii) CSHT không đầy đủ; (iii) Thu nhập giảm đi sau tái định cƣ. Tuy nhiên, nghiên

cứu chƣa đi vào phân tích cụ thể các khía cạnh khác của đời sống khác của ngƣời dân

nhƣ: Các mối liên hệ, văn hóa, tín ngƣỡng, sự tham gia vào các hoạt động ở nơi ở

mới.

Tại New Zealand, một nghiên cứu của Paul Milner, Sue Gates, Dr Brigit Mirfin-

Veitch và Dr Claire Stewart về "Kết quả đời sống người dân tái định cư từ trung tâm

Kimberley- An examination of the outcome of the resettlement of residents from the

Kimberley Centre" năm 2008 của Viện Donald Beasley Institute đã thực hiện một so

sánh cuộc sống của ngƣời dân theo chiều dọc thời gian: So sánh đánh giá chất lƣợng

cuộc sống của đối tƣợng nghiên cứu (những ngƣời khuyết tật trí tuệ, gia đình họ và

các nhân viên Trung tâm Kimberley) trƣớc khi dự án tiến hành và sau khi tái định cƣ

bằng ba lần điều tra sử dụng cùng một bảng hỏi (hai lần sau tái định cƣ: khi vừa

chuyển tới và sau 12 tháng). Trong báo cáo thể hiện rõ sự thay đổi cuộc sống của

ngƣời dân sau tái định cƣ, họ (Ngƣời khuyến tật trí tuệ và gia đình họ) ổn định về cơ

sở vật chất và hòa nhập cuộc sống mới, do đó đa số họ hài lòng về cuộc sống của

mình. Chỉ có nhân viên trung tâm là tham gia dự án một cách miễn cƣỡng, họ chƣa

nhận đƣợc sự tôn trọng của ngƣời dân tại khu vực.

Cuốn sách “Nhân chủng học đến Tái định cƣ: Thể chế, thực hiện và lý thuyết -

Anthropological Approaches to Resettlement: Policy, Practic and Theory” của tác giả

Micheal M. Cerinia & Scott E. Guggenheniem đã sử dụng phƣơng pháp nhân học để

xác định các vấn đề nảy sinh trong các khu tái định cƣ để làm công cụ sử dụng xây

dựng kế hoạch phát triển các khu tái định cƣ. Nghiên cứu diễn ra tại nhiều quốc gia

trên thế giới với các chủ đề “Tái định cƣ không tự nguyện, vốn con ngƣời và phát

triển

Page 12: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

12

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sunardi, Livelihood status of resettlers affected by the Saguling Dam project,

25 years after inundation, năm 2013

2. Marko Valenta, Finding friends after resettlement. PhD.-thesis 2008.

3. Resettlement Action Network Land and Livelihoods Programme, The NGO

Forum on Cambodia, 2008

4. Kimberley Centre, New Zealand: Donald Beasley Institute Inc (Paul Milner,

Sue Gates, Dr Brigit Mirfin-Veitch and Dr Claire Stewart), An examination of

the outcome of the resettlement of residents, 2008

5. Micheal M. Cerinia & Scott E. Guggenheniem, Anthropological Approaches to

Resettlement: Policy, Practic and Theory”, 1993

6. Phạm Tất Dong, Xã hội học đại cương, NXB Thống kê, Hà Nội, năm 2002

7. Bùi Quang Dũng, Nhập môn lịch sử Xã hội học, NXB Khoa học xã hội, Hà

Nội, năm 2004

Page 13: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

13

8. Lê Ngọc Hùng, Lịch sử và lý thuyết xã hội học, NXB Đại học quốc gia, năm

2009

9. Trịnh Duy Luận, Xã hội học độ thị, NXB Khoa học xã hội, năm 2008

10. Kế hoạch hành động Tái định cƣ, Dự án Nâng cấp đô thị TP. Cần Thơ, năm

2008

11. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 1, giai đoạn 1, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị

thành phố Cần Thơ, năm 2011

12. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 2, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị

thành phố Cần Thơ, năm 2011

13. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 3, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị

thành phố Cần Thơ, năm 2012

14. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 4, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị

thành phố Cần Thơ, năm 2012

15. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 5, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị

thành phố Cần Thơ, năm 2013

16. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 6, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị TP. Cần Thơ,

năm 2013

17. Báo cáo tổng hợp giai đoạn 1&2, tiểu dự án nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ

18. Báo cáo tình hình tái định cƣ của UBND phƣờng An Khánh, năm 2014

19. Báo cáo cuối cùng, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ, năm 2014

20. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, tiêu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần

Thơ, năm 2004

21. Báo cáo tổng hợp hai giai đoạn, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần

Thơ, năm 2014

22. Phạm Văn Quân, Thực trạng và giải pháp bố trí sử dụng đất nông nghiệp phục

vụ tái định cƣ công trình thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên, năm

2013

23. Tô Thị Thu Hằng, Nghiên cứu đánh giá tác động môi trƣờng, hệ quả về kinh tế

xã hội của dự án xây dựng khu đô thị mới Nam Sài Gòn. Đề xuất những biện

pháp bảo vệ môi trƣờng và khắc phục những hệ quả kinh tế xã hội, năm 1997

24. Tài liệu nâng cao năng lực cho các bên tham gia dự án, Dự án Nâng cấp đô thị

Việt Nam

25. Võ Hƣng, Vệ sinh môi trƣờng và điều kiện sống của ngƣời dân khu tái định cƣ

TP Hồ Chí Mình, năm 2003

26. Nguyễn Văn Huy, Bức tranh văn hóa các dân tộc Việt Nam, NXB Giáo dục

2004

27. Phạm Hồng Hoa và Lâm Mai Lan, Tái định cƣ trong các dự án phát triển chính

sách và thực tiễn , NXB Khoa học và xã hội, năm 2000

Page 14: (Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/8910/1/02050003882.pdf · (trường hợp tiỂu dỰ Án nÂng cẤp

14