nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo...
TRANSCRIPT
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 1/91
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
MAI THỊ LAN NGỌC
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHTALATTRONG BAO BÌ DƢỢC PHẨM LÀM TỪ
CHẤT DẺO BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
HÀ NỘI 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 2/91
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
MAI THỊ LAN NGỌC
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHTALATTRONG BAO BÌ DƢỢC PHẨM LÀM TỪ
CHẤT DẺO BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH KIỂM NGHIỆM THUỐC – ĐỘC CHẤT MÃ SỐ 60720410
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Vũ Công Sáu 2. PGS.TS Nguyễn Thị Kiều Anh
HÀ NỘI 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 3/91
LỜI CẢM ƠN
Em xin được bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS Nguyễn Thị Kiều Anh – Phòng Quản lý khoa học – Đại học Dược Hà Nội và TS. Vũ Công Sáu – Viện Khoa học hình sự - Bộ Công an đã tận
tình hướng dẫn, quan tâm và động viên em trong suốt quá trình thực nghiệm
và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ Phòng Hóa lý – Viện Khoa
học hình sự - Bộ Công an đã cộng tác và giúp đỡ tôi trong quá trình thực
nghiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và khoa Dược - Trường Cao
đẳng Y tế Phú Thọ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, cổ vũ tinh thần tôi
trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài.
Tôi xin tr ân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau đại học, các thầy
cô giáo Trường Đại học Dược Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập tại trường.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời thương yêu nhất tới gia đình, bạn bè đã luôn
sát cánh, khích lệ tôi có thêm động lực học tập và hoàn thiện luận văn này.
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2015
Học viên
Mai Thị Lan Ngọc
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 4/91
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1. Tổng quan về phtalat ........................................................................................... 3
1.1.1. Công thức cấu tạo và tên gọi một số phtalat .............................................. 3
1.1.2. Tính chất ..................................................................................................... 4
1.1.3. Ứ ng dụng của các phtalat ........................................................................... 4
1.1.4. Độc tính của phtalat .................................................................................... 5
1.2. Một số nghiên cứu định lƣợ ng phtalat ............................................................... 5
1.3. Tổng quan về sắc ký khí khối phổ .................................................................... 12
1.3.1. Sắc ký khí ................................................................................................. 12
1.3.2. Dectector khối phổ trong sắc ký khí ........................................................ 15
1.3.3. Ứ ng dụng của sắc ký khí khối phổ ........................................................... 18
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U 20
2.1. Đối tƣợ ng nghiên cứ u ......................................................................................... 20
2.2. Dụng cụ, thiết bị, hóa chất, dung môi ............................................................... 20
2.2.1. Thiết bị ..................................................................................................... 20
2.2.2. Dụng cụ .................................................................................................... 20
2.2.3. Chất chuẩn, hóa chất, dung môi ............................................................... 21
2.3. Nội dung nghiên cứ u .......................................................................................... 21
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứ u ................................................................................... 22
2.4.1. Lấy mẫu và xử lý mẫu sơ bộ .................................................................... 22
2.4.2. Xây dựng phương pháp phân tích ............................................................ 22
2.4.3. Thẩm định phương pháp phân tích........................................................... 23
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 5/91
2.4.4. Ứ ng dụng phương pháp khảo sát một số mẫu bao bì dượ c phẩm làm từ
chất dẻo ................................................................................................... 25
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 25
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U 27
3.1. Xây dựng phƣơng pháp phân tích .................................................................... 27
3.1.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn ........................................................................ 27
3.1.2. Khảo sát điều kiện làm việc của hệ GC – MS.......................................... 27
3.1.3. Khảo sát và lựa chọn điều kiện xử lý mẫu ............................................... 33
3.1.4. Quy trình phân tích ................................................................................... 41
3.2. Thẩm định phƣơng pháp ................................................................................... 42
3.2.1. Tính phù hợ p của hệ thống ....................................................................... 42
3.2.2. Tính đặc hiệu ............................................................................................ 44
3.2.3. Khoảng tuyến tính .................................................................................... 48
3.2.4. Giớ i hạn phát hiện (LOD), giớ i hạn định lượ ng (LOQ) ........................... 51
3.2.5. Độ đúng và độ chính xác .......................................................................... 53
3.3. Bƣớc đầu ứ ng dụng phƣơng pháp khảo sát một số mẫu bao bì dƣợ c phẩm
làm từ chất dẻo................................................................................................... 57
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ............................................................................................. 61
4.1. Về phƣơng pháp GC-MS ................................................................................... 61
4.2. Về quy trình phân tích ....................................................................................... 62
4.3. K ết quả thẩm định phƣơng pháp ..................................................................... 63
4.4. Ứ ng dụng của phƣơng pháp phân tích............................................................. 64
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 6/91
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AOAC Hiệ p hội các nhà Hóa phân tích (Association of Official AnalyticalChemists)
CI Ion hóa hóa học (Chemical Ionization)
DBP Dibutyl phthalate
DEHP Di(2-ethylhexyl) phthalate
DEP Diethyl phthalate
DCM Dicloromethan
EI Ion hóa va chạm điện tử (Electron Impact)
FID Detector ion hóa ngọn lửa (Flame Ionisation Detector)
GC Sắc ký khí (Gas Chromatography)GCL Sắc ký khí lỏng (Gas Chromatography Liquid)
HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance LiquidChromatography)
IS Chất chuẩn nội (Internal standard)
LC Sắc ký lỏng (Liquid Chromatography)
LOD Giớ i hạn phát hiện (Limit of Detection)
LOQ Giớ i hạn định lượ ng (Limit of Quantitation)
MS Khối phổ (Mass spectrometry)
ppm Phần triệu (Parts per million)
SIM K ỹ thuật phân tích chọn lọc ion (Selected ion monitoring)
THF Tetrahydrofuran
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 7/91
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tên gọi, cấu tạo, khối lượ ng phân tử một số phtalat điển hình [21]. ......... 3
Bảng 1.2: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng phương pháp GC .................. 5
Bảng 1.3: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng sắc ký lỏng .......................... 10
Bảng 1.4: Đặc điểm 2 loại cột sắc ký khí - lỏng ....................................................... 14
Bảng 2.1: Thông tin các chất chuẩn .......................................................................... 21
Bảng 2.2: Các hóa chất, dung môi sử dụng trong quá trình thực nghiệm................. 21
Bảng 3.1: K ết quả thời gian lưu (phút) của các phtalat khi phân tích theo các
chương trình nhiệt độ khảo sát. ................................................................................. 30
Bảng 3.2: SIM group với các mảnh ion cho từng chất ............................................. 33
Bảng 3.3: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEP và DBP ........................................ 38
Bảng 3.4: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEHP ................................................... 39
Bảng 3.5: Kết quả thẩm định tính phù hợp của hệ thống .......................................... 43
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của DEP, DBP, DEHP……........... 48
Bảng 3.7: K ết quả S/N của các mẫu thêm chuẩn ...................................................... 52
Bảng 3.8: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm chuẩn
DEP tại các nồng độ khác nhau................................................................................. 54
Bảng 3.9: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm chuẩn
DBP tại các nồng độ khác nhau ................................................................................ 55
Bảng 3.10: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm chuẩn
DEHP tại các nồng độ khác nhau .............................................................................. 56
Bảng 3.11: K ết quả phân tích các mẫu thực.............................................................. 58
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 8/91
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Công thứ c cấ u t ạo chung của phtalat [17]. ................................................ 3
Hình 1.2: Sơ đồ cấ u t ạo máy sắ c ký khí .................................................................... 12
Hình 1.3: Sơ đồ cấ u t ạo máy khố i phổ ...................................................................... 16
Hình 3.1: S ắc ký đồ phân tích DEP, DBP, DEHP theo chương trình 1…………….29
Hình 3.2: S ắc ký đồ phân tích DE P, DBP, DEHP theo chương trình 2…………….29
Hình 3.3: S ắc ký đồ phân tích DEP, DBP, DEHP theo chương trình 3…………….30
Hình 3.4: S ắc ký đồ phân tích DE P, DBP, DEHP theo chương trình 4…………….30
Hình 3.5: Phổ khố i DEP so với thư viện phổ chuẩ n. ................................................ 32
Hình 3.6: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi DCM ............................. 35
Hình 3.7: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi toluen ............................ 35
Hình 3.8: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi n-hexan ......................... 36
Hình 3.9: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi THF .............................. 36
Hình 3.10: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi cloroform. ................... 37
Hình 3.11: S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi cloroform. ................... 37
Hình 3.12: S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi THF. ........................... 38
Hình 3.13: Đồ thị so sánh khả năng chiế t phtalat của 5 loại dung môi .................. 40
Hình 3.14: Quy trình phân tích DEP, DBP và quy trình phân tích DEHP .............. 41
Hình 3.15: Sắc ký đồ phân tích hỗn hợp chất chuẩn DEP, IS, DBP ........................ 44
Hình 3.16 : Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng BP1 theo quy trình phân tích DEP và
DBP ........................................................................................................................... 45
Hình 3.17: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng BP1 thêm hỗn hợp chuẩn DEP, DBP và
IS theo quy trình phân tích DEP và DBP .................................................................. 45
Hình 3.18: Sắc ký đồ phân tích hỗn hợp chuẩn DEHP và IS theo quy trình phân tích
DEHP ........................................................................................................................ 46
Hình 3.19: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng RG1 theo quy trình phân tích DEHP .... 46
Hình 3.20: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng RG1 thêm hỗn hợp DEHP và IS ........... 47
Hình 3.21: Đồ thị biể u diễ n sự phụ thuộc giữ a nồng độ và t ỷ l ệ S DEP /S IS ................ 49
Hình 3.22: Đồ thị biể u diễ n sự phụ thuộc giữ a nồng độ và t ỷ l ệ S DBP /S IS ................ 50
Hình 3.23: Đồ thị biể u diễ n sự phụ thuộc giữ a nồng độ và t ỷ l ệ S DEHP /S IS ............... 50
Hình 3.24: S ắc ký đồ mẫ u tr ắ ng thêm chuẩ n (nồng độ DEP, DBP 0,05 µg/ml) ...... 52
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 9/91
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xã hội hiện đại ngày nay, dễ dàng nhận thấy chất dẻo giữ một vị
trí quan tr ọng, đượ c sử dụng trong r ất nhiều lĩnh vực khác nhau. Lượ ng chấtdẻo sử dụng trên toàn thế giớ i theo từng năm có sự tăng trưở ng mạnh mẽ, từ
1,7 triệu tấn vào năm 1950 lên đến 288 triệu tấn vào năm 2012 [6]. Do những
đặc tính mềm dẻo, bền, nhẹ, không dẫn điện và đặc biệt là giá thành r ẻ, chất
dẻo đượ c chọn lựa làm nguyên liệu cho các sản phẩm khác nhau: Bao bì, đồ
gia dụng, dụng cụ chăm sóc sức khỏe, … [5]. Để có được đặc tính mềm dẻo
đó, trong quá trình sản xuất ngườ i ta sử dụng nhóm chất hóa dẻo (plasticizers)mà phổ biến là nhóm phtalat – các ester của acid ortho-phthalic [29]. Một số
phtalat điển hình sử dụng nhiều nhất xuất hiện trong chất dẻo là Di(2-
ethylhexyl) phthalat (DEHP), Dibutyl phthalat (DBP), Diethyl phthalat (DEP)
và một số phtalat khác [21].
Tuy nhiên, do phtalat không tạo liên k ết hóa học bền vững vớ i chất dẻo,
nên trong các điều kiện ánh sáng và nhiệt độ thườ ng, theo thờ i gian phtalat cóthể bị giải phóng thoát ra khỏi nền polymer chất dẻo, đặc biệt là các phtalat
phân tử lượ ng thấp như DEP và DBP, và có thể gây hại cho môi trường cũng
như sức khỏe con ngườ i [13]. Thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu và báo cáo
về tính chất nguy hiểm của phtalat gây độc vớ i hệ thần kinh, gan, thận, r ối
loạn hormon, tr ẻ em dậy thì sớm, vô sinh, ung thư [8], [10], [11], [23]. Do
những nguy cơ đó, Mỹ đã ban hành luật quy định cấm các sản phẩm đồ chơi
tr ẻ em và đồ chăm sóc trẻ em làm từ chất dẻo có hàm lượ ng một số phtalat
(DEHP, DBP, BBP, DINP, DIDP, DnOP) không đượ c vượ t quá 0,1% [16].
Tại Việt Nam, phtalat là vấn đề mớ i mẻ hiện đang thu hút sự quan tâm của
công chúng, đặc biệt là các nhà nghiên cứu tìm cách định tính, định lượ ng
phtalat trong nhiều đối tượng khác nhau như đồ chơi, thực phẩm, bao bì thực
phẩm, …. Trong ngành Dượ c, bao bì chủ yếu đượ c làm từ chất dẻo, nên nếu
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 10/91
2
phtalat trong bao bì có hàm lượ ng cao sẽ có thể gây ảnh hưở ng tớ i sức khỏe
ngườ i sử dụng thuốc. Trên thế giới, năm 2009 Dược điển Châu Âu đưa vào
phương pháp định tính, định lượ ng DEHP trong bao bì chất dẻo vớ i yêu cầuhàm lượ ng DEHP trong bao bì chất dẻo (bao bì dùng đựng máu và các chế
phẩm từ máu; đựng thuốc tiêm truyền) không quá 40% [20]. Tuy nhiên, trong
bao bì chất dẻo không phải chỉ có riêng DEHP mà còn có thể có nhiều loại
phtalat khác nhau như DBP, DEP, … Việt Nam tuy chưa có những quy định
pháp lý yêu cầu định tính, định lượ ng nhiều loại phtalat khác nhau trong bao
bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo, nhưng trướ c những mối nguy hại của các
phtalat trong đồ nhựa, đồ chơi, bao bì,… đã đượ c thế giớ i cảnh báo, giớ i hạn
hàm lượ ng và vẫn đang tiế p tục theo dõi, thì tại Việt Nam việc nghiên cứu
định tính và định lượng các phtalat trong bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo là
cần thiết.
Xuất phát từ thực tiễn và tầm quan tr ọng đó, chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài “Nghiên cứu xác đị nh m ột s ố phtalat trong bao bì dượ c ph ẩ m làm t ừ
ch ấ t d ẻ o b ằng s ắc ký khí kh ố i ph ổ” vớ i các mục tiêu:
1. Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượ ng 3 phtalat DEHP, DBP,
DEP trong bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ.
2. Ứ ng dụng phương pháp đã xây dựng xác định hàm lượng các phtalat đó
trong một số loại bao bì chất dẻo đựng thuốc (túi đựng máu, lọ đựng
dịch truyền; lọ đựng siro).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 11/91
3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về phtalat
1.1.1. Công thức cấu tạo và tên gọi một số phtalat Phtalat là tên gọi chung một nhóm ester của acid ortho-phtalic.
Hình 1.1: Công thứ c cấ u t ạo chung của phtalat [17].
Gốc R và R ’ là 2 gốc của 2 rượu đã tác dụng vớ i acid ortho- phtalic để
thu đượ c ester phtalat. Hai nhóm R, R ’ có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Cấu trúc khác nhau của 2 nhánh này sẽ tạo ra những tính chất hóa học và vật
lý riêng của phân tử phtalat, làm thay đổi hoạt tính sinh học của chúng [17].
Một số phtalat thông dụng có tên gọi, cấu tạo được đưa ra trong bảng
1.1 dưới đây.
Bảng 1.1: Tên gọi, cấu tạo, khối lượ ng phân tử một số phtalat điển hình [21].
S
T
T
Tên gọi Kí
hiệu
Công thức phân tử M
(g/mol)
1 Dimethyl phtalat DMP C6H4(COOCH3)2 194,19
2 Diethyl phtalat DEP C6H4(COOC2H5)2 222,24
3 Di-n-butyl
phtalat
DBP C6H4[COO(CH2)3CH3]2 278,35
4 Butyl benzyl BBP CH3(CH2)3OOCC6H4COOCH2C6H5 312,26
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 12/91
4
phtalat
5 Di(2-ethylhexyl)
phtalat
DEHP C6H4[COOCH2CH(C2H5)(CH2)3CH3]
2
390,56
6 Diisononyl
phtalat
DINP C6H4[COO(CH2)6CH(CH3)2]2 418,62
7 Diundecyl
phtalat
DUP C6H4[COO(CH2)10CH3]2 474,72
8 Ditridecyl phtalat DTDP C6H4[COO(CH2)12CH3]2 530,83
1.1.2. Tính chất
- Nhóm các phtalat hầu hết là những chất lỏng dạng dầu, dễ bay hơi, có mùi
nhẹ, khó tan trong nướ c; tan tốt trong các dung môi hữu cơ như acetonitril,
hexan, methanol, dung dịch dầu ăn, chất béo… Chúng có thể tan đượ c trong
máu và những chất dịch cơ thể có chứa lipoprotein.
- Khi phân hủy bở i nhiệt độ cao, các phtalat tạo khí có mùi khét.- Các phtalat có nhiệt độ nóng chảy từ 5,5°C - 58°C.
- Nhiệt độ hóa hơi: Khoảng từ 230°C - 486°C [12].
1.1.3. Ứng dụng của các phtalat
Phtalat đượ c sử dụng trong nhiều ngành khác nhau, có thể k ể ra một số
ứng dụng chính:
- Sử dụng r ộng rãi trong sản xuất bao bì chất dẻo, đồ nhựa, làm cho nhựa dẻo,
linh hoạt, đàn hồi tốt hơn.
- Mỹ phẩm sử dụng nhiều phtalat vớ i các mục đích khác nhau: Tăng độ mịn,
hấ p dẫn cho các loại kem dưỡ ng da; làm chất định hương cho nướ c hoa, dầu
gội, sữa tắm; thêm vào trong sơn móng tay để sơn bền màu, bám móng tốt.
- Ngành công nghiệp sơn sử dụng phtalat làm dung môi.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 13/91
5
- Ngành công nghiệ p thực phẩm sử dụng phtalat làm chất tạo độ đục hoặc tạo
vẻ hấ p dẫn cho thực phẩm [5], [6], [26].
1.1.4. Độc tính của phtalat Đã có rất nhiều nghiên cứu trên động vật thử nghiệm và báo cáo về độc
tính của phtalat trên các hệ cơ quan khác nhau. Các phtalat (như DEP, DBP,
DEHP,…) làm chậm tốc độ phát triển của tr ẻ em, gây độc vớ i gan, thận, ảnh
hưở ng tớ i hệ thần kinh, r ối loạn hormon, làm tr ẻ em dậy thì sớ m, vô sinh, ung
thư [8], [10], [11], [23].
Chen F.P và Chien M.H (2014) đã nghiên cứu trên động vật thử nghiệm, thấy tại nồng độ r ất thấ p 10-10 – 10-4 mol/l, các phtalat đã có khả năng
làm tăng nhanh sự phát triển các tế bào ung thư vú [14].
1.2. Một số nghiên cứu định lƣợng phtalat
Trong khoảng 10 năm trở lại đây, trên thế giới đã có một số nghiên cứu
định lượ ng phtalat trong các mẫu đối tượ ng khác nhau, sử dụng các phương
pháp khác nhau. Có thể tóm tắt một số nghiên cứu trong các bảng 1.2 và bảng1.3:
Bảng 1.2: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng phương pháp GC
Tài
liệu
Mẫu thử
- Chất
phân tích
Điều kiện sắc ký Chuẩn nội -
Dung môi hoặc
phƣơng pháp
chiết [9] - Mẫu
thử: Đồ
dùng
trong y tế
làm từ
- Pha tĩnh: Cột mao quản HP-
5MS(30m x 0,25mm, 0,25µm) với pha
tĩnh 5% polydiphenyl/95%
dimethylpolysiloxan.
- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí
- Chuẩn nội:
4,4´-
dibromobiphenyl
- Dung môi chiết:
tetrahydrofuran
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 14/91
6
PVC.
- Chất
phân tích:19
phtalat,
trong đó
có DEP,
DBP,
DEHP;
và 5 chất
hóa dẻo
khác.
1ml/phút.
- Chương trình nhiệt độ:
Từ 100°C, tăng với tốc độ gia nhiệt30°C/phút đến 200°C. Từ 200°C tăng
3°C/phút lên 250°C, duy trì trong 2,5
phút. Sau đó tăng 40°C/phút lên tới
270°C, duy trì trong 2 phút. Tăng
80°C/phút lên 320°C, duy trì trong 5
phút. Nhiệt độ chuyển giữa GC và
MS: 300°C.
- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm: chia
dòng 1:20.
- Phát hiện: Detector MS; điều kiện
khối phổ MS: Nguồn ion hóa EI, năng
lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng
ion 230°C. Chế độ full scan với m/z =
40 – 350; Chế độ chọn lọc ion (SIM)
với mảnh ion m/z = 149.
(THF) : ethanol
(1:3, tt/tt).
[30] - Mẫu
thử: Túi
bao bì
đựng
thực
phẩm làm
từ nhựa
Polyethyl
en.
- Pha tĩnh: Cột mao quản HP-5MS
(30m x 0,25mm, 0,25µm) với pha
tĩnh 5% polydiphenyl/95%
dimethylpolysiloxan.
- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí
1ml/phút.
- Chương trình nhiệt độ: Nhiệt độ ban
đầu 150°C, giữ trong 0,5 phút, sau đó
tăng tốc độ 5°C/phút lên đến 220°C;
Dung môi chiết:
n-hexan.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 15/91
7
- Chất
phân tích:
8 phtalat,trong đó
có DEP,
DBP và
DEHP.
tiếp tục tăng nhiệt với tốc độ 3°C/phút
lên 275°C, duy trì nhiệt độ này trong
13 phút. Nhiệt độ buồng tiêm: 250°C. - Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm:
không chia dòng.
- Phát hiện: Detector MS; điều kiện
khối phổ: Nguồn ion hóa EI, năng
lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng
ion 230°C. Chế độ full scan với m/z =
35 – 550; Chế độ chọn lọc ion (SIM)
với mảnh ion m/z = 149.
[7] - Mẫu
thử: sữa
hộp.
- Chất
phân tích:
6 phtalat,
trong đó
có DEP,
DBP và
DEHP.
- Pha tĩnh: Cột mao quản KB-1 (30 m
× 0,25 mm, 0,25µm) với pha tĩnh
100% dimethylpolysiloxan.
- Pha động: Khí mang nitơ, tốc độ khí
1,7ml/phút.
- Chương trình nhiệt độ:
Nhiệt độ ban đầu 150°C, duy trì 2
phút; tăng nhiệt với tốc độ 25°C/phút
lên đến 285°C, duy trì trong 10 phút.
Nhiệt độ buồng tiêm: 290°C.
- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm: chia
dòng 1:10.
- Phát hiện: Detector FID.
Dung môi chiết:
methanol :
carbontetraclorid
(20:1, tt/tt).
[24] - Mẫu
thử: mật
ong,
- Pha tĩnh: Cột mao quản Intercap-
5MS (30 m × 0,25 mm, 0,25µm)
với pha tĩnh 5 % Diphenyl - 95%
Dung môi chiết:
- Với mật ong,
dùng nước:hexan
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 16/91
8
thạch.
- Chất
phân tích:22
phtalat,
trong đó
có DEP,
DBP và
DEHP.
dimethylpolysilphenylen siloxan.
- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí
37cm/s.- Chương trình nhiệt độ: Nhiệt độ đầu
90°C, giữ trong 1 phút; tăng nhiệt với
tốc độ 15°C/phút lên 210°C, duy trì
trong 2 phút; tăng nhiệt 5°C/phút lên
240°C, duy trì trong 5 phút; tăng
5°C/phút lên 250°C; tiếp tục tăng với
tốc độ 25°C/phút lên 300°C, duy trì
trong 4 phút. Nhiệt độ buồng tiêm:
250°C.
- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm:
không chia dòng.
- Phát hiện: Detector MS; điều kiện
khối phổ: Nguồn ion hóa EI, năng
lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng
ion 230°C. Chế độ chọn lọc ion (SIM)
với mảnh ion m/z = 149.
(1:1, tt/tt).
- Với thạch, dùng
hexan:aceton(1:1, tt/tt).
[18] - Mẫu
thử: dầu
ăn thực
vật.
- Chất
phân tích:
17
phtalat,
- Pha tĩnh: Cột mao quản DB-5MS (30
m × 0,25 mm × 0,25 µm) với pha
tĩnh silica nung chảy.
- Pha động: Khí mang heli tinh khiết,
tốc độ khí mang 1ml/phút.
- Chương trình nhiệt độ:
Nhiệt độ ban đầu 60°C, giữ trong 1
phút; tăng nhiệt với tốc độ 20°C/phút
-Chuẩn nội:
DEHP-d4
- Dung môi,
phương pháp
chiết: acetonitrile,
cột chiết pha rắn
SPE.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 17/91
9
trong đó
có DEP,
DBP vàDEHP.
lên đến 220°C; tăng tiếp 5°C/phút lên
290°C, duy trì trong 2 phút. Nhiệt độ
buồng tiêm: 260°C. - Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm:
không chia dòng.
- Phát hiện: Detector MS; điều kiện
khối phổ: Nguồn ion hóa EI, năng
lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng
ion 230°C. Chế độ chọn lọc ion (SIM)
với mảnh ion m/z = 149.
[19] - Mẫu
thử: xúc
xích.
- Chất
phân tích:
6 phtalat,
trong đó
có DEP,
DBP và
DEHP.
- Pha tĩnh: Cột mao quản DB-5MS (30
m × 0,25 mm × 0,25 µm) với silica
nung chảy
- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí
1,2ml/phút.
- Chương trình nhiệt độ: Nhiệt độ đầu
70°C, duy trì 3 phút; tăng nhiệt với tốc
độ 20°C/phút lên 280°C, duy trì trong
5 phút. Nhiệt độ buồng tiêm: 250°C.
- thể tích tiêm 1 µl; chế độ tiêm:
không chia dòng.
- Phát hiện: Detector MS: điều kiện
khối phổ: Nguồn ion hóa EI, năng
lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng
ion 250°C. Chế độ full scan với m/z =
50 – 400; chế độ chọn lọc ion (SIM)
với mảnh ion m/z = 149.
- Chuẩn nội:
dibutyl adipate.
- Dung môi chiết,
phương pháp
chiết: n-hexan,
chiết pha rắn
SPE.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 18/91
10
Bảng 1.3: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng sắc ký lỏng
Tài
liệu
Mẫu thử -
Chất phân
tích
Điều kiện sắc ký Chuẩn nội -
Dung
môi/phƣơng
pháp chiết
[22] - Mẫu thử:
Dụng cụ y tếlàm từ PVC.
- Chất phân
tích: 5
phtalat, trong
đó có DEHP.
- Pha tĩnh: Cột C8 (100 mm ×
4,6 mm x 2,6µm).- Pha động: hỗn hợp acetonitril :
nước (65:35, tt/tt); tốc độ dòng:
2ml/phút; thể tích tiêm mẫu: 20 µl.
- Phương pháp, detector phát hiện:
HPLC – UV. Bước sóng phát hiện
221 nm.
- Chuẩn nội:
benzyl butyl phtalat.
- Dung môi chiết:
THF:methanol
(9:5, tt/tt).
[15] - Mẫu thử:
nước tiểu
người.
- Chất phân
tích:
Bisphenol Avà một số
phtalat.
- Pha tĩnh: Cột nhồi Betasil (50
mm × 2.1 mm,3µm).
- Pha động: hỗn hợp acid acetic :
acetonitril; tốc độ dòng: 220
µl/phút; thể tích tiêm mẫu: 10 µl
- Phương pháp, detector phát hiện:LC-MS/MS; điều kiện khối phổ:
Nguồn ion hóa EI, năng lượng bắn
phá 70eV.
- Chuẩn nội :
đồng vị 13C12
- Dung môi chiết:
amoni acetat pH
5.0 : enzym β –
glucuronidase(15:2, tt/tt)
[27] - Mẫu thử:
dung dịch
nướcmuối
- Pha tĩnh: Cột XR -ODS ( 75mm x
2,0 mm x 2,2µm)
- Pha động: hỗn hợp methanol :
Phương pháp
chiết: chiết pha
rắn SPE.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 19/91
11
Phương pháp HPLC-UV ít đượ c sử dụng trong định lượ ng phtalat, do
phổ hấ p thụ của phtalat không đặc trưng, giống vớ i nhiều chất khác cũng cómột vòng benzen, bướ c sóng hấ p thụ cũng không đặc trưng nên khả năng xác
định kém.
Các phtalat là ester của acid phtalic vớ i 1 hoặc 2 rượ u khác nhau, nên
tính chất và cấu tạo của chúng có tính tương đồng. Mặt khác, hàm lượ ng của
chúng trong mẫu lại thấ p. Từ đó dẫn đến yêu cầu phương pháp phân tích
phtalat phải có độ nhạy cao, giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng thấ p, phương pháp không bị ảnh hưởng khi phân tích đồng thời các phtalat. Phương
pháp GC và LC đều đáp ứng đượ c yêu cầu đó. Để tăng thêm hiệu quả, sắc ký
khí thường đượ c k ết nối vớ i MS, còn các detector khác như FID kém nhạy
hơn so vớ i MS.
Nhìn chung, trên thế giớ i vớ i sự phát triển của k ỹ thuật MS thì GC-MS
đang đượ c áp dụng nhiều nhất để phân tích các phtalat trong các mẫu đốitượ ng khác nhau. GC-MS có ưu điểm cho độ chính xác cao và độ nhạy tốt,
hơn nữa với thư viện phổ có thể xác định đượ c các chất dễ dàng.
Tại Việt Nam, phtalat là một vấn đề còn mới, chưa có nhiều nghiên cứu
định lượng đượ c công bố. Các phòng thí nghiệm tuy có thực hiện nghiên cứu,
nhưng mang tính chất áp dụng nội bộ tại phòng thí nghiệm, chưa thẩm định
chặt chẽ phương pháp nên khó xác định đượ c mức độ tin cậy, khó áp dụng
sinh lý.
- Chất phân
tích: 6 phtalat, trong
đó có DEP.
nước; tốc độ dòng: 0,4 ml/phút; thể
tích tiêm mẫu: 2 µl.
- Phương pháp, detector phát hiện:LC-MS; điều kiện khối phổ: Nguồn
ion hóa EI, năng lượng bắn phá
70eV.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 20/91
12
r ộng rãi. Hiện nay, theo xu hướ ng của thế giớ i, hầu hết các phòng thí nghiệm
tại Việt Nam đều chọn sử dụng k ỹ thuật GC-MS để phân tích phtalat.
1.3. Tổng quan về sắc ký khí khối phổ 1.3.1. Sắc ký khí
1.3.1.1. Khái ni ệm
Sắc ký khí là k ỹ thuật tách các chất dựa vào sự phân bố của các chất
giữa hai pha, pha động là chất khí và pha tĩnh có thể là chất r ắn (sắc ký khí
r ắn - GCS) hoặc chất lỏng (sắc ký khí lỏng - GCL). Trong sắc ký khí, pha
động chỉ đóng vai trò làm chức năng vận chuyển chứ không tương tác vớ ichất phân tích. Hiện nay, GLC chủ yếu đượ c sử dụng. GSC ít đượ c dùng, tr ừ
trong phân tích một số chất khí [1].
1.3.1.2. Nguyên t ắc
Trong GCL, chất tan di chuyển theo pha động qua cột khi nó ở thể khí.
Quá trình tách phụ thuộc vào tính bay hơi của các chất tan – tức là điểm sôi
của chúng. Do áp suất hơi phụ thuộc vào tính bay hơi của chất tan, nên quátrình r ửa giải theo thứ tự điểm sôi tăng dần, ngoại tr ừ trườ ng hợp có tương tác
đặc biệt giữa chất tan và pha tĩnh. Pha động đưa chất tan ra khỏi cột đến
detector. Nhiệt độ cột dao động khoảng 50°C - 350°C đảm bảo chất tan bay
hơi và đẩy nhanh quá trình r ửa giải [1].
1.3.1.3. H ệ th ố ng máy s ắc kí khí
Hình 1.2: Sơ đồ cấ u t ạo máy sắ c ký khí
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 21/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 22/91
14
kính trong lớn ( ≥ 0,53mm) và phải dùng kim tiêm loại nhỏ nên dễ gây ra hiện
tượ ng kim gãy trong đầu cột.
* Cột táchCột là bộ phận trung tâm của hệ thống sắc ký. Trong sắc ký khí, có hai
loại cột: cột nhồi và cột mao quản.Chương trình nhiệt độ của sắc ký khí là
thông số r ất quan tr ọng cần kiểm soát chính xác. Lò cột làm nhiệm vụ điều
nhiệt cho cột sắc ký [1].
Đặc điểm của hai loại cột đượ c tóm tắt trong bảng 1.4.
Bảng 1.4: Đặc điểm 2 loại cột sắc ký khí - lỏng
Đặc điểm Cột mao quản Cột nhồi
Nguyên liệu chế tạo cột
Silica nung chảy rất tinh
khiết (tạp kim loại <
1ppm)
Thủy tinh, thép không gỉ
Kích thước cột
Dài 10 – 100m (cuộn
tròn), đường kính trong
0,1 – 0,7mm, có áo bảo vệ
bằng polyimid hoặc nhôm
Dài 1 – 3m (cuộn tròn),đường kính trong 2 –
3mm
Pha tĩnh
Lớp chất lỏng dày 0,1 -
5µm bao mặt trong của
cột (WCOT) hoặc chất
mang bao pha tĩnh(SCOT)
Kích thước hạt 150 -
250µm, được bao lớp
mỏng (dày 0,05 - 1µm)
Hệ bơm mẫu Chia dòng, không chia
dòng, bơm thẳng vào cột
Bay hơi nhanh, tiêm thẳng
vào cột
Khí mang Heli hoặc hydro Nitơ, heli
Hiệu lực cột Loại WCOT: 1000 – 4000 500 – 1000
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 23/91
15
(số đĩa/m) Loại SCOT: 600 - 1200
Độ phân giải
Phân tích nhiều thành
phần: 100 chất hoặc hơ n,nhất là với cột đường kính
trong ≤ 0,2 mm.
Chất tan được rửa giải ở
nhiệt độ thấp hơn so với
cột nhồi.
Thấp, tốt nhất chỉ có thể
tách được 20 thành phần
Ghi chú:
WCOT: Cột với lớp bao ở mặt trong thành cột (Wall – coated open tubular column)
SCOT: Cột với lớp chất mang pha tĩnh (Support – coated open tubular column)
* Các loại pha tĩnh trong sắc ký khí [4]
Trong sắc ký khí, pha tĩnh đóng vai trò chủ yếu trong việc tách các chất
khỏi nhau. Tùy thuộc vào bản chất của các chất phân tích mà lựa chọn loại pha tĩnh phù hợ p. Các loại pha tĩnh có thể đượ c xế p vào 4 nhóm dựa vào tính
phân cực của nó, bao gồm: Nhóm không phân cực, nhóm phân cực yếu, nhóm
phân cực trung bình, nhóm phân cực cao.
Một số loại pha tĩnh ngày nay hay sử dụng: Polydimethylsiloxan, 5%
phenyl polydimethyl siloxan; 50% phenyl polydimethyl siloxan; Polyethylen
glycol.1.3.2. Dectector khối phổ trong sắc ký khí
1.3.2.1. Khái ni ệm
Khối phổ là thiết bị phân tích dựa trên cơ sở xác định khối lượ ng phân
tử của các hợ p chất hóa học bằng việc phân tách các ion phân tử hay các ion
mảnh của phân tử theo tỷ số giữa khối lượng và điện tích của chúng (m/z) [1].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 24/91
16
Về bản chất, có thể coi khối phổ là một loại detector, nhưng là detector
đặc biệt, vì ngoài vai trò phát hiện thì khối phổ còn có khả năng tách cách
chất đồng r ửa giải dựa trên sự khác nhau về khối lượ ng của chúng.1.3.2.2. Nguyên t ắc ho ạt động
Mẫu từ máy sắc ký khí đưa vào khối phổ sẽ đượ c ion hóa trong buồng
ion để tạo các phần tử mang điện, sau đó đượ c chuyển đến bộ phận lọc và
phân tích khối để tách các ion khác nhau theo tỉ số m/z. Các ion đượ c bộ phận
phát hiện thu nhận, tín hiệu thu đượ c chuyển vào máy tính để xử lý và lưu trữ.
1.3.2.3. C ấ u t ạoCấu tạo của máy khối phổ gồm có 3 phần chính là nguồn ion hóa, bộ
phân tích khối và bộ phát hiện. Hình 1.3 mô tả cấu tạo của một thiết bị khối
phổ.
Hình 1.3: Sơ đồ cấ u t ạo máy khố i phổ
* Bộ nạp mẫu (Inlet): Đầu ra cột mao quản GC nối vớ i bộ nguồn ion của
MS.
* Nguồn ion hóa (Ion source): Có vai trò ion hóa các phân tử, nguyên tử của
mẫu ở tr ạng thái khí hoặc hơi.
Một số k ỹ thuật ion hóa hay đượ c sử dụng trong GC-MS:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 25/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 26/91
18
- Phân tích thờ i gian bay: Dựa trên cơ sở gia tốc các ion tớ i detector vớ i cùng
một năng lượng. Các ion có cùng năng lượng nhưng khác nhau về khối lượ ng
nên thời gian các ion đi tớ i detector sẽ khác nhau. Do có năng lượng động họchay vận tốc, các ion này sẽ bay vớ i khoảng cách xác định là d trong một
khoảng thời gian t, trong đó t phụ thuộc vào tỉ số m/z.
* Bộ phận phát hiện (Mass detection): Thườ ng có hai loại nhân electron và
nhân quang, vớ i chức năng chuyển các ion đã đến thành tín hiệu và khuếch
đại để đo bằng hệ điện tử của máy khối phổ.
1.3.2.4. M ột s ố k ỹ thu ật phân tích MS
- K ỹ thuật phân tích toàn thang (Full scan): Hỗn hợ p các chất phân tích sau
khi được tách và đưa vào detector khối phổ, khối phổ ghi nhận tổng cường độ
các ion sinh ra từ mỗi chất. Chế độ Full scan cho đầy đủ thông tin về chất
phân tích hơn, tuy nhiên độ nhạy không cao, nhiễu đườ ng nền có thể lớ n [1].
- K ỹ thuật phân tích chọn lọc ion (SIM): Khối phổ k ế chỉ nhận diện một số
ion và ghi sắc đồ theo ion lựa chọn. K ỹ thuật này làm giảm bớ t nhiễu đườ ng
nền và do đó tăng độ nhạy, tức làm tăng tỷ lệ tín hiệu (S) trên nhiễu đườ ng
nền (N). K ỹ thuật SIM nhạy hơn Full scan từ 10 đến 100 lần [1].
1.3.3. Ứng dụng của sắc ký khí khối phổ
1.3.3.1. Ph ân tích đị nh tính
- So sánh thời gian lưu của chất phân tích vớ i thời gian lưu của chất chuẩn đối
chiếu trong cùng điều kiện sắc ký.
- So sánh sắc ký đồ của mẫu phân tích vớ i sắc ký đồ của mẫu phân tích đã
thêm chuẩn đối chiếu.
- So sánh phổ khối của chất phân tích vớ i chất chuẩn đối chiếu trong cùng
điều kiện sắc ký và so sánh phổ khối của chất phân tích vớ i phổ khối các chất
có trong thư viện phổ, phương pháp này cho kết quả khá tin cậy.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 27/91
19
1.3.3.2. Phân tích định lượ ng
Một số phương pháp định lượ ng:
- Phương pháp chuẩn hóa diện tích: Hàm lượ ng phần trăm của một thành phần trong mẫu phân tích được xác định bằng tỷ số (tính theo phần trăm) giữa
diện tích pic của thành phần đó và tổng diện tích các pic của tất cả các thành
phần có mặt trong mẫu (tr ừ pic của dung môi, thuốc thử và của các thành
phần có hàm lượ ng nhỏ hơn giớ i hạn phát hiện của chúng).
- Phương pháp thêm chuẩn: Phân tích các mẫu thêm chuẩn vào mẫu cùng điều
kiện như phân tích mẫu bình thườ ng. Dựa trên lượ ng chuẩn thêm và tín hiệucác mẫu không thêm chuẩn và mẫu thêm chuẩn, từ đó tính đượ c nồng độ chất
có trong mẫu.
- Phương pháp nội chuẩn: Trong phương pháp này, ngườ i ta chọn một chất
chuẩn nội (IS) đưa vào trong mẫu phân tích và trong dung dịch chuẩn đối
chiếu. Tỷ số diện tích của chất phân tích và chất chuẩn nội là thông số phân
tích được dùng để xây dựng đườ ng chuẩn.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 28/91
20
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Diethyl phtalat (DEP), Dibutyl phtalat (DBP), Di(2-ethylhexyl) phtalat (DEHP).
- Mẫu nghiên cứu: Bao bì chất dẻo đựng máu, bao bì chất dẻo đựng dịch
truyền, bao bì chất dẻo đựng siro uống.
- Mẫu trắng:
+ Lọ đựng siro (mã BP1) không phát hiện thấy DEP và DBP.
+ Chai đựng dịch truyền (mã RG1) không phát hiện thấy DEHP. 2.2. Dụng cụ, thiết bị, hóa chất, dung môi
2.2.1. Thiết bị
- Máy sắc ký khí Agilent Technologies 6890N kết nối với khối phổ Mass
Selective Detector Agilent 5973 (Mỹ)
- Cân phân tích Precisa độ chính xác 0,0001g (Thụy Sỹ)
- Máy siêu âm Power sonic 405 (Hàn Quốc) - Máy lắc xoáy Minishaker IKA (Đức)
- Tủ lạnh bảo quản mẫu Sanyo MPR 514 (Nhật)
2.2.2. Dụng cụ
- Pipet thủy tinh các loại
- Cốc có mỏ
- Các loại bình định mức 10 ml, 20 ml, 50 ml, 100 ml
- Micorpipet Eppendort loại 100 – 1000 µl (Đức)
- Lọ sắc ký 1,5 ml có nắp kín
- Các dụng cụ phòng thí nghiệm khác (đũa thủy tinh, ống đong thể tích, giấy
lọc, …).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 29/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 30/91
22
+ Khoảng tuyến tính
+ Giớ i hạn phát hiện (LOD), giớ i hạn định lượ ng (LOQ)
+ Độ đúng, độ chính xác- Bước đầu ứng dụng phương pháp đã xây dựng để xác định hàm lượ ng DEP,
DBP và DEHP trong một số mẫu bao bì chất dẻo đựng thuốc (bao bì đựng
máu, dịch truyền; bao bì đựng siro uống).
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Lấy mẫu và xử lý mẫu sơ bộ
Bao bì đựng máu được lấy tại Viện Huyết học - Truyền máu Trungương, loại chưa qua sử dụng. Bao bì chất dẻo đựng dịch truyền, bao bì đựng
siro thuốc được lấy tại công ty sản xuất dược phẩm, loại chưa đựng sản phẩm.
Các loại bao bì sau khi lấy được ghi lại thông tin. Rửa sạch bao bì với
nước cất, để ráo nước.
Cắt bao bì thành các mảnh nhỏ sao cho không có mảnh nào kích thước
quá 0,2 cm x 0,2 cm.
2.4.2. Xây dựng phƣơng pháp phân tích
2.4.2.1. Kh ảo sát điều ki ện làm vi ệc c ủa h ệ GC – MS
Dựa vào tính chất vật lý, hóa học của chất cần phân tích, tham khảo các
tài liệu và dựa vào thực tế điều kiện thiết bị phòng thí nghiệm, từ đó khảo sát
lựa chọn các điều kiện làm việc của hệ GC-MS:
- Pha tĩnh: Cột DB-1 (30,0m x 0,25mm; 0,25 µm), 100% dimethyl
polysiloxan.
- Loại khí mang: Heli.
- Khảo sát chương trình nhiệt độ và tốc độ khí mang: Thay đổi các thông số
nhiệt độ đầu vào, tốc độ gia nhiệt, thờ i gian duy trì nhiệt độ, tốc độ khí
mang. Phân tích, đánh giá khả năng tách dựa vào sắc ký đồ thu đượ c, từ đó
chọn lựa ra chương trình nhiệt độ và tốc độ khí mang phù hợ p.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 31/91
23
- Điều kiện khối phổ: Tham khảo các tài liệu, lựa chọn điều kiện khối phổ sử
dụng nguồn ion hóa EI với năng lượ ng bắn phá 70 eV.
2.4.2.2. Kh ảo sát dung môi chi ế t Khảo sát lựa chọn dung môi chiết tách DBP, DEP, DEHP ra khỏi nền
mẫu chất dẻo: Căn cứ tính chất vật lý, hóa học của các chất để lựa chọn dung
môi phù hợ p chiết đượ c các chất cần phân tích vớ i hiệu suất cao hơn.
Qua tham khảo tài liệu, lựa chọn một số dung môi khảo sát:
tetrahydrofuran (THF); diclorometan (DCM); cloroform; n-hexan; toluen.
So sánh đánh giá hiệu suất chiết của các dung môi bằng cách so sánh tỉ
lệ diện tích pic của chất cần phân tích/diện tích pic IS và khối lượ ng mẫu cân,
từ đó chọn ra dung môi phù hợ p cho quy trình chiết.
2.4.2.3. Quy trình phân tích
Từ k ết quả lựa chọn chuẩn nội, dung môi chiết, tiến hành xây dựng quy
trình phân tích phtalat DEP, DBP, DEHP.
2.4.3. Thẩm định phƣơng pháp phân tích
Sau khi tiến hành khảo sát, thẩm định phương pháp phân tích đã lựa
chọn để đảm bảo phương pháp nghiên cứu là phù hợ p [2], [25].
2.4.3.1. Tính phù h ợ p c ủa h ệ th ố ng s ắc ký
Đánh giá độ ổn định của hệ thống về thời gian lưu và diện tích pic khi
tiêm lặ p lại 6 lần hỗn hợ p dung dịch các chất chuẩn.
Tiến hành: chuẩn bị dung dịch chuẩn hỗn hợ p 1 có nồng độ DEP 2
µg/ml, DBP 2 µg/ml và IS 5 µg/ml; hỗn hợp dung dịch chuẩn 2 có nồng độ
DEHP 10 µg/ml và IS 20 µg/ml. Tiêm 6 lần lặp lại mỗi hỗn hợp dung dịch
chuẩn trên.
Xác định RSD của các thông số: Thời gian lưu (tR ), tỷ số diện tích pic
chất phân tích/diện tích pic IS.
Yêu cầu: RSDtR ≤ 1%, RSD tỷ số S pic chất phân tích/S pic IS ≤ 2%
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 32/91
24
2.4.3.2. Kho ảng tuy ế n tính
Tiến hành khảo sát khoảng nồng độ của DEP và DBP từ 0,2 – 25
µg/ml, khoảng nồng độ của DEHP từ 2,0 – 40 µg/ml. Từ đáp ứng diện tích pic của chất chuẩn và IS ở các nồng độ tương ứng, xây dựng phương trình hồi
quy giữa tỷ lệ đáp ứng diện tích pic chất chuẩn phân tích/diện tích pic IS vớ i
nồng độ chất chuẩn khảo sát.
Yêu cầu: Hệ số tương quan R ≥ 0,995.
2.4.3 .3. Tính đặc hi ệu
Tính đặc hiệu nói lên khả năng nhận diện và phân biệt rõ ràng chất
phân tích vớ i các thành phần khác có trong mẫu thử.
Tiến hành xác định tính đặc hiệu bằng cách phân tích theo quy trình đã xây
dựng: các chất chuẩn, mẫu tr ắng (chất dẻo không có chứa chất cần phân tích);
mẫu tr ắng có thêm chất chuẩn.
Đánh giá dựa vào so sánh thời gian lưu của chất cần phân tích trên phổ
đồ các mẫu.
Yêu cầu: Trên sắc ký đồ mẫu tr ắng phải không xuất hiện pic có thờ i
gian lưu tương ứng vớ i thời gian lưu của các chất chuẩn.
2.4.3.4. Gi ớ i h ạn phát hi ện (LOD), gi ớ i h ạn định lượ ng (LOQ)
Giớ i hạn phát hiện LOD (Limit of Detection) là lượ ng nhỏ nhất của
chất phân tích trong mẫu thử, có thể phát hiện được nhưng không nhất thiết có
thể định lượng đượ c.
Giớ i hạn định lượng LOQ (Limit of Quantitation) là lượ ng nhỏ nhất
của chất phân tích trong mẫu thử để có thể định lượng đượ c với độ đúng và
độ chính xác thích hợ p.
Cách xác định: chuẩn bị các mẫu tr ắng, thêm các dung dịch chuẩn pha
loãng vào các mẫu tr ắng sao cho đượ c các dung dịch có nồng độ DEP, DBP
cuối cùng tiêm vào máy bằng nhau và bằng 0,1 µg/ml , 0,05 µg/ml; nồng độ
DEHP cuối cùng tiêm vào máy là 1,0 µg/ml, 0,5 µg/ml, 0,25 µg/ml. Tiến
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 33/91
25
hành sắc ký, xác định tỷ lệ tín hiệu chia cho nhiễu nền (S/N). S là chiều cao
tín hiệu của chất phân tích, N là nhiễu đườ ng nền đượ c tính về hai phía của
đườ ng nền, bề r ộng mỗi bên gấ p 20 lần chiều r ộng của pic tại ½ chiều cao.LOD xác định tại nồng độ có tỷ lệ S/N = 3, LOQ tính bằng 3,3 lần LOD [3].
2.4.3 .5. Độ đúng và độ chính xác
Tiến hành đánh giá độ đúng và độ chính xác trên các mẫu tự tạo (mẫu
tr ắng thêm chuẩn) ở 3 mức nồng độ chuẩn đượ c thêm vào khác nhau (mức
nồng độ cao, trung bình, thấ p trong khoảng nồng độ đã được xác định của quy
trình phân tích). Ở mỗi mức nồng độ thêm chuẩn, định lượ ng ít nhất 6 mẫu
độc lậ p.
Độ đúng đượ c biểu thị dướ i dạng phần trăm tìm thấy của chất phân tích
so vớ i nồng độ chất chuẩn thực đã biết. Độ chính xác được đánh giá thông
qua RSD giá tr ị nồng độ định lượng thu đượ c.
Yêu cầu:
+ Đối vớ i mức nồng độ từ 1 – 10 µg/ml, độ thu hồi nằm trong khoảng
từ 80 – 110%, RSD ≤ 11%.
+ Đối vớ i mức nồng độ từ 10 – 100 µg/ml, độ thu hồi nằm trong
khoảng từ 80 – 110%, RSD ≤ 7,3%.
2.4.4. Bƣớc đầu ứng dụng phƣơng pháp khảo sát một số mẫu bao bì dƣợc
phẩm làm từ chất dẻo
- Thu thậ p một số mẫu bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo: túi đựng máu, chai
đựng dịch truyền, lọ đựng siro. Xử lý sơ bộ các mẫu như mục 2.4.1
- Tiến hành phân tích các chất DEP, DBP, DEHP trong các mẫu bao bì theo
quy trình đã xây dựng.
2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Phương pháp xử lý: Theo phương pháp thống kê toán học
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 34/91
26
- Phương tiện xử lý: Phần mềm Microsoft 2010; số liệu diện tích pic sắc ký;
phần mềm MSD Chemstation đi kèm hệ thống máy GC – MS.
- Công thức tính hàm lượ ng phtalat trong mẫu nhựa ban đầu:
Cmẫu (%, kl/kl)
Trong đó:
Cđo là nồng độ phtalat tính dựa vào đườ ng chuẩn (µg/ml).
V = Thể tích dung môi chiết mẫu và định mức 20ml (ml).
K: Hệ số pha loãng
mcân là khối lượ ng mẫu cân (g).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 35/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 36/91
28
- Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm: chia dòng 1:2.
- Buồng tiêm mẫu: Nhiệt độ 290°C.
- Nhiệt độ buồng ion: 230°C.- Khí mang: Heli, tốc độ khí: 2ml/phút.
* Chƣơng trình 2:
- Từ 100°C, tăng vớ i tốc độ gia nhiệt 30°C/phút đến 190°C. Từ 190°C tăng
5°C/phút lên 240°C, duy trì trong 2 phút. Sau đó tăng 50°C/phút lên tớ i
300°C, duy trì trong 3 phút.
- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm: không chia dòng.
- Khí mang: Heli, tốc độ khí 1ml/phút.
* Chƣơng trình 3:
- Nhiệt độ ban đầu 80°C, duy trì 2 phút. Tăng tốc độ 30°C/phút lên đến
170°C, duy trì nhiệt độ này trong 3 phút. Tăng nhiệt 15ºC /phút lên 290ºC,
duy trì 2 phút.
- Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm: Chia dòng 1:2.
- Khí mang: Heli, tốc độ khí 1ml/phút.
* Chƣơng trình 4:
- Nhiệt độ đầu 90°C, giữ trong 1 phút; tăng nhiệt vớ i tốc độ 15°C/phút lên
210°C, duy trì trong 2 phút; tăng nhiệt 8°C/phút lên 250°C, duy trì trong 2
phút; tiế p tục tăng vớ i tốc độ 25°C/phút lên 300°C, duy trì trong 2 phút .
- Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm: không chia dòng.
- Khí mang: Heli, tốc độ khí 2ml/phút.
K ết quả sắc ký đồ các chương trình nhiệt độ khảo sát tương ứng khi
chạy hỗn hợ p các dung dịch chuẩn DEP, DBP, DEHP cùng vớ i IS đượ c thể
hiện trong hình 3.1 đến 3.4; k ết quả thời gian lưu của các chất chuẩn tương
ứng với các chương trình đã khảo sát thể hiện ở bảng 3.1.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 37/91
29
Hình 3.1: S ắc ký đồ phân tích DEP, DBP, DEHP theo chương trình 1
Hình 3.2: S ắc ký đồ phân tích DE P, DBP, DEHP theo chương trình 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 38/91
30
Hình 3.3: S ắc ký đồ phân tích DE P, DBP, DEHP theo chương trình 3
Hình 3.4: S ắc ký đồ phân tích DE P, DBP, DEHP theo chương trình 4
Bảng 3.1: K ết quả thời gian lưu (phút) của các phtalat khi phân tích theo cácchương trình nhiệt độ khảo sát.
Chƣơng trình DEP IS DBP DEHP
CT1 4,256 5,247 6, 328 11,241
CT2 4,498 5,860 7,488 15,477
CT3 8,271 10,392 11,827 15,743
CT4 7,975 9,428 11,087 17,890
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 39/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 40/91
32
Hình 3.5: Phổ khố i DEP so với thư viện phổ chuẩ n.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 41/91
33
Nhận xét:
- So sánh với thư viện phổ chuẩn, các chất đều có hệ số Match > 990
(kết quả giá trị MF – Match factor trên thư viện phổ chuẩn) thể hiện mức độtương đồng đạt yêu cầu của thư viện phổ chuẩn cung cấp sẵn trong máy.
- Sau khi chạy ở chế độ Full scan (dùng định tính), dựa vảo phổ đồ so
sánh với thư viện chuẩn, xác định được thời gian lưu của các chất, và lựa
chọn được các mảnh ion đặc trưng đối với từng chất DEP, DBP, DEHP là 149
và IS mảnh đặc trưng là 105. Các dữ kiện thời gian lưu và các mảnh ion đặc
trưng này dùng để thiết lập thông số khi chạy chế độ SIM (dùng định lượng)theo group.
Chế độ SIM group được thể hiện ở bảng 3.2
Bảng 3.2: SIM group với các mảnh ion cho từng chất
Group Thời gian Chất phân tích Mảnh ion chọn SIM
1 Từ phút thứ 4 - 9 DEP 149
2 Từ phút thứ 9 – 11,5 IS 105
3 Từ phút thứ 11,5 đến 14 DBP 149
4 Từ phút thứ 14 đến kết thúc DEHP 149
3.1.3. Khảo sát và lự a chọn điều kiện xử lý mẫu
3.1.3.1. Kh ảo sát dung môi chi ế t
Căn cứ vào các tài liệu tham khảo, dựa vào tính chất các chất phân tíchvà điều kiện thực tế có đượ c, các dung môi đượ c lựa chọn để khảo sát chiết
là: tetrahydrofuran; dicloromethan; cloroform; n-hexan; toluen.
Qua tham khảo tài liệu [28], quá trình khảo sát chọn dung môi chiết
DEP, DBP và DEHP đượ c tiến hành đối vớ i mẫu thực đã xử lý sơ bộ (như
mục 2.4.1) theo trình tự:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 42/91
34
Bƣớ c 1: Cân chính xác khoảng 0,10 g mẫu bao bì đã xử lý sơ bộ vào ống ly
tâm thủy tinh đáy tròn có nắ p vặn.
Bƣớ c 2: Thêm chính xác 1,00 ml dung dịch IS 100 µg/ml (đối vớ i quy trìnhkhảo sát chiết DEP, DBP) hoặc 1,00 ml dung dịch IS 4% (đối vớ i quy trình
khảo sát chiết DEHP). Thêm tiế p 5 ml dung môi. Đậy nút kín, lắc đều 10 phút
bằng máy lắc xoáy, tốc độ 400 vòng/phút.
Bƣớ c 3: Siêu âm mẫu trong thờ i gian 60 phút.
Bƣớ c 4: Thêm từ từ 10 ml ethanol vào ống. Để yên ống trong 5 phút.
Bƣớ c 5: Chuyển phần dịch vào bình định mức 20 ml. Tráng ống nghiệm 2
lần, mỗi lần vớ i 1,5 ml ethanol. Tậ p trung dịch r ửa vào bình định mức trên.
Bổ sung ethanol đến vạch, lắc đều.
Bƣớ c 6: Pha loãng dung dịch 100 lần bằng ethanol (bỏ qua bước này đối vớ i
quy trình khảo sát chiết DEP, DBP).
Bƣớ c 7: Lọc dung dịch, lấy dịch lọc sau cho vào lọ sắc ký, đem phân tích trênmáy GC-MS.
Tiến hành làm lặ p lại 3 lần đối vớ i mỗi loại dung môi khảo sát. Tính tỷ
lệ diện tích pic DEP, DBP, DEHP vớ i diện tích pic IS. Lấy k ết quả trung bình
của 3 lần để so sánh.
K ết quả khảo sát 5 loại dung môi chiết DEP, DBP và DEHP đượ c thể
hiện ở các hình và bảng, đồ thị bên dướ i.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 43/91
35
Hình 3.6: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi DCM
Hình 3.7: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi toluen
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 44/91
36
Hình 3.8: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi n-hexan
Hình 3.9: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi THF
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 45/91
37
Hình 3.10: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi cloroform.
Hình 3.11: S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi cloroform.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 46/91
38
Hình 3.12: S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi THF.
Bảng 3.3: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEP và DBP
Dung môi Lần mcân (g) SIS
DEP DBP
SDEP
SDBP
Dicloromethan
1 0,1005 518531 770934 14,794 888039 17,041
2 0,1016 520667 771623 14,587 884563 16,721
3 0,1011 519296 773295 14,729 887519 16,905
Trung bình tỷ lệ - 14,703 - 16,889
Toluen
1 0,1012 514679 503183 9,661 596932 11,461
2 0,1008 516224 501982 9,647 590236 11,343
3 0,1022 512896 505192 9,638 591892 11,292
Trung bình tỷ lệ - 9,649 - 11,365
n-hexan
1 0,1014 517438 525772 10,021 676528 12,894
2 0,1024 520025 527006 9,897 673892 12,655
3 0,1006 519983 523984 10,017 679871 12,997
Trung bình tỷ lệ - 9,978 - 12,849
THF 1 0,1004 521763 843183 16,096 991921 18,935
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 47/91
39
2 0,1019 520053 845592 15,957 995027 18,776
3 0,1012 522781 844187 15,957 992873 18,767
Trung bình tỷ lệ - 16,003 - 18,826
Cloroform
1 0,1005 519532 623882 11,949 813084 15,5722 0,1017 514729 625461 11,948 815962 15,587
3 0,1022 520047 627982 11,816 810455 15,249
Trung bình tỷ lệ - 11,904 - 15,470
Bảng 3.4: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEHP
Dung môi Lần mcân
(g) SIS
SDEHP
Trung bình
tỷ lệ
Diclorometan
1 0,1009 902735 1622411 17,812
17,8122 0,1002 901564 1613871 17,865
3 0,1016 903263 1629752 17,759
Toluen
1 0,1022 898238 1227595 13,373
13,3812 0,1013 896884 1221875 13,449
3 0,1008 895762 1202891 13,322
n-hexan
1 0,1004 900416 1415249 15,655
15,5812 0,1014 902028 1420873 15,535
3 0,1005 899882 1406634 15,554
THF
1 0,1007 903895 1835528 20,166
20,0202 0,1024 906008 1851297 19,955
3 0,1012 902834 1821843 19,940
Cloroform
1 0,1011 901933 1605141 17,603
17,6052 0,1018 899735 1601872 17,489
3 0,1003 903845 1606723 17,723
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 48/91
40
Hình 3.13: Đồ thị so sánh khả năng chiế t phtalat của 5 loại dung môi
Nhận xét:
Cả 5 loại dung môi khảo sát đều có thể dùng chiết đượ c DEP, DBP và
DEHP, tuy nhiên khả năng chiết khác nhau. K ết quả so sánh khả năng chiết
cho thấy dung môi THF chiết DEP, DBP và DEHP đều cho k ết quả cao nhất,
nên chúng tôi thống nhất chọn THF làm dung môi chiết trong quy trình phân
tích DEP, DBP và DEHP.
3.1.3.2. Kh ảo sát th ờ i gian chi ế t
Sử dụng dung môi THF, chiết DEP, DBP và DEHP theo các bước như
trong mục 3.1.3.1, thay đổi thông số thờ i gian chiết ở bướ c 3: Siêu âm 90 phút
K ết quả: Giá tr ị tỷ lệ
đối vớ i cả DEP, DBP và DEHP không
thay đổi nhiều so vớ i mức k ết quả trong thời gian siêu âm 60 phút. Do đó,
chúng tôi thống nhất chọn mức thờ i gian chiết là 60 phút. Vớ i thờ i gian này
đã chiết hết đượ c phtalat ra khỏi nền mẫu.
0
5
10
15
20
25
DEP DBP DEHP
DCM
Toluen
n-hexan
THF
Cloroform
Trung bình
Tên phtalat
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 49/91
41
3.1.4. Quy trình phân tích
Từ những k ết quả khảo sát ở trên, quy trình phân tích các chất phtalat
DEP, DBP, DEHP đượ c thực hiện theo quy trình như hình 3.14:
Hình 3.14: Quy trình phân tích DEP, DBP và quy trình phân tích DEHP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 50/91
42
* Điều kiện sắc ký:
- Cột DB-1 (30,0m x 0,25mm; 0,25 µm)
- Lò cột: Nhiệt độ ban đầu 80°C, duy trì 2 phút. Tăng tốc độ 30°C/phút lênđến 170°C, duy trì nhiệt độ này trong 3 phút. Tăng nhiệt 15ºC /phút lên
290ºC, duy trì 2 phút. Tổng thờ i gian phân tích là 18 phút.
- Buồng tiêm mẫu: Nhiệt độ 290°C
- Chế độ tiêm mẫu: Chia dòng 1:2
- Thể tích tiêm: 1µl
- Khí mang: Heli, tốc độ khí mang 1ml/phút
- Nhiệt độ buồng ion: 230°C
- Nhiệt độ ống chuyển giữa GC – MS: 280°C
- Thờ i gian cắt dung môi: 4 phút
- Chế độ chạy Full Scan dải từ 40 – 500 m/z dùng định tính
- Chế độ Sim chạy theo group dùng định lượ ng vớ i các mảnh ion đượ c lựa
chọn: DEP (149); IS (105); DBP (149); DEHP (149).
3.2. Thẩm định phƣơng pháp
3.2.1. Tính phù hợp của hệ thống
Pha hỗn hợp dung dịch chuẩn 1 có nồng độ DEP 2 µg/ml, DBP 2 µg/ml
và IS 5 µg/ml; hỗn hợp dung dịch chuẩn 2 có nồng độ DEHP 10 µg/ml và IS
20 µg/ml.
Tiêm 6 lần lặp lại mỗi hỗn hợp dung dịch chuẩn 1 và hỗn hợp dung
dịch chuẩn 2. Tính độ lặp lại của thời gian lưu (tR ), diện tích pic các chất
DEP, DBP, DEHP (SDEP; SDBP; SDEHP) và tỷ lệ diện tích pic các phtalat so với
nội chuẩn (SDEP/SIS; SDBP/SIS; SDEHP/SIS).
Yêu cầu: RSDtR ≤ 1%, RSD tỷ số S pic chất phân tích/S pic IS ≤ 2%
Kết quả được thể hiện dưới các bảng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 51/91
43
Bảng 3.5: Kết quả thẩm định tính phù hợp của hệ thống
Chất Lần SIS tR (phút) SDEP SDEP/SIS
DEP
1 518427 8,295 287973 0,555
2 520871 8,253 282638 0,543
3 516445 8,277 285054 0,552
4 519043 8,308 280981 0,541
5 523782 8,262 289762 0,553
6 518995 8,315 286656 0,552
Trung bình 519598,83 8,285 285510,67 0,549
RSD 0,48 0,30 1,16 1,08
DBP
Lần SIS tR (phút) SDBP SDBP/SIS
1 518427 11,863 446855 0,862
2 520871 11,895 452761 0,869
3 516445 11,767 449739 0,871
4 519043 11,822 445570 0,858
5 523782 11,854 456972 0,872
6 518995 11,916 450127 0,867
Trung bình 519598,83 11,853 450337,33 0,867
RSD 0,48 0,50 0,92 0,627
DEHP
Lần SIS tR (phút) SDEHP SDEHP/SIS
1 920538 15,685 992532 1,078
2 917406 15,638 974726 1,0623 922741 15,723 981730 1,064
4 925830 15,674 988766 1,068
5 918932 15,797 986213 1,073
6 923755 15,645 989895 1,072
Trung bình 921533,67 15,694 985643,67 1,070
RSD 0,34 0,38 0,658 0,556
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 52/91
44
Nhận xét:
Kết quả thẩm định tính phù hợp của hệ thống ở bảng 3.6 có độ lệch
chuẩn tương đối (RSD) của thời gian lưu các chất DEP, DBP, DEHP trong 6lần đều nhỏ hơn 1%. RSD của tỷ số diện tích pic giữa các chất phân tích với
diện tích pic nội chuẩn (SDEP/SIS; SDBP/SIS; SDEHP/SIS) đều nhỏ hơn 2%.
Kết quả cho thấy hệ thống sắc ký phù hợp, đảm bảo độ ổn định và cho
phép phân tích được DEP, DBP và DEHP theo điều kiện đã xây dựng.
3.2.2. Tính đặc hiệu
Tiến hành phân tích theo đúng quy trình đã xây dựng các mẫu: hỗn hợp
chất chuẩn phân tích và nội chuẩn; mẫu trắng (mẫu nhựa BP1 đã khảo sát sơ
bộ không phát hiện thấy DEP và DBP; mẫu nhựa RG1 đã khảo sát sơ bộ
không phát hiện thấy DEHP), mẫu trắng có thêm hỗn hợp chuẩn và IS.
Kết quả thể hiện bằng các hình bên dưới:
Hình 3.15: Sắc ký đồ phân tích hỗn hợp chất chuẩn DEP, IS, DBP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 53/91
45
Hình 3.16: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng BP1 theo quy trình phân tích DEP
và DBP
Hình 3.17: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng BP1 thêm hỗn hợp chuẩn DEP,
DBP và IS theo quy trình phân tích DEP và DBP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 54/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 55/91
47
Hình 3.20: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng RG1 thêm hỗn hợp DEHP và IS
Nhận xét:
- Trên sắc đồ mẫu tr ắng BP1 phân tích theo quy trình phân tích DEP và
DBP, không xuất hiện pic nào tại các thời gian lưu tương ứng vớ i thờ i gian
lưu của DEP, DBP và IS.Trên sắc đồ mẫu tr ắng BP1 thêm chuẩn DEP, DBP,IS thấy xuất hiện các pic tương ứng vớ i thời gian lưu của DEP, DBP,IS và
đượ c kiểm tra lại bằng cách so sánh với thư viện phổ chuẩn. DEP, DBP và IS
đượ c tách ra khỏi nhau hoàn toàn.
- Sắc đồ mẫu tr ắng RG1 phân tích theo quy trình phân tích DEHP,
không xuất hiện pic nào tại thời gian lưu tương ứng vớ i DEHP và IS.
- Sắc đồ mẫu tr ắng RG1 thêm chuẩn DEHP và IS, thấy xuất hiện pic
tương ứng vớ i thời gian lưu của DEHP, IS và đượ c kiểm tra lại bằng cách so
sánh vớ i thư viện phổ chuẩn.
Thêm nữa, sử dụng GC-MS do có sẵn thư viện phổ, nên có thể dựa vào
thư viện phổ sẵn có này để khẳng định sự có mặt của một chất trên sắc ký đồ,
càng làm tăng thêm tính đặc hiệu của phương pháp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 56/91
48
Như vậy, có thể thấy r ằng phương pháp phân tích các phtalat đã xây
dựng có tính đặc hiệu, chọn lọc đáp ứng đượ c yêu cầu.
3.2.3. K hoảng tuyến tính Chuẩn bị các dung dịch chuẩn DEP, DBP, DEHP có nồng độ khác
nhau:
- Dung dịch chuẩn gốc: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc DEP 1000
µg/ml, DBP 1000 µg/ml, DEHP 2% trong ethanol như mục 3.1.1.
- Dung dịch nội chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch IS 100 µg/ml, dung
dịch IS 4% trong ethanol như mục 3.1.1.
- Dung dịch chuẩn làm việc: Từ các dung dịch chuẩn gốc và nội chuẩn,
tiến hành pha loãng với ethanol để thu được các dung dịch chuẩn làm việc
chứa DEP, DBP nồng độ từ 0,2 – 25 µg/ml, nồng độ IS 5 µg/ml; dung dịch
chuẩn làm việc chứa DEHP nồng độ từ 2,0 – 40 µg/ml, nồng độ IS 20 µg/ml.
Tiến hành chạy sắc ký các dung dịch chuẩn làm việc. Tính tỷ lệ giữa
diện tích pic chất phân tích với diện tích pic của IS (SDEP/SIS; SDBP/SIS;
SDEHP/SIS). Từ kết quả thu được, thiết lập mối tương quan giữa tỷ lệ diện tích
pic với nồng độ chất phân tích (C).
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của DEP, DBP, DEHP
DEP
C (µg/ml) SIS SDEP SDEP/SIS Phƣơng trình hồi quy
– Hệ số R
0,2 516328 79698 0,154
y = 0,2535x + 0,0477
R = 0,9995
1,0 522185 147581 0,283
2,5 518728 344676 0,664
5,0 520296 688453 1,323
10 519013 1339218 2,58
20 521538 2598509 4,982
25 519374 3373428 6,495
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 57/91
49
DBP
C (µg/ml) SIS SDBP SDBP/SIS Phƣơng trình hồi quy
– Hệ số R
0,2 516328 65285 0,126
y = 0,3432x + 0,1781
R = 0,9987
1,0 522185 273107 0,523
2,5 518728 703551 1,356
5,0 520296 906279 1,742
10 519013 1812938 3,493
20 521538 3730246 7,152
25 519374 4527433 8,717
DEHP
C (µg/ml) SIS SDEHP SDEHP/SIS Phƣơng trình hồi quy – Hệ số R
2,0 516328 116475 0,127
y = 0,1053x + 0,0776
R = 0,9983
5,0 522185 656923 0,715
10 518728 1107906 1,198
20 520296 2019617 2,182
30 519013 2977577 3,236
35 521538 3525796 3,817
40 519374 3879660 4,223
Hình 3.21: Đồ thị biể u diễ n sự phụ thuộc giữ a nồng độ và t ỷ l ệ S DEP /S IS
y = 0,2535x + 0,0477
R = 0,9995
0
1
2
3
4
5
6
7
0 5 10 15 20 25 30
Tỷ lệ diện tích
C (µg/ml)
Đường chuẩn DEP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 58/91
50
Hình 3.22: Đồ thị biể u diễ n sự phụ thuộc giữ a nồng độ và t ỷ l ệ S DBP /S IS
Hình 3.23: Đồ thị biể u diễ n sự phụ thuộc giữ a nồng độ và t ỷ l ệ S DEHP /S IS
Nhận xét:
Kết quả phương trình biểu diễn sự phụ thuộc giữa nồng độ các chất
phân tích với tỷ lệ diện tích pic chất phân tích/diện tích pic nội chuẩn đều cho
giá trị hệ số tương quan R > 0,995, chứng tỏ có sự tương quan tuyến tính chặt
y = 0,3432x + 0,1781
R = 0,9987
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 5 10 15 20 25 30
Tỷ lệ diện tích
C (µg/ml)
Đường chuẩn DBP
y = 0,1053x + 0,0776
R = 0,9983
0
0,5
11,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
0 10 20 30 40 50
Tỷ lệ diện tích
C (µg/ml)
Đường chuẩn DEHP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 59/91
51
chẽ giữa các nồng độ đã khảo sát với tỷ lệ diện tích pic chất phân tích/diện
tích pic nội chuẩn.
Như vậy, khoảng tuyến tính của DEP và DBP là từ 0,2 µg/ml đến 25µg/ml; khoảng tuyến tính của DEHP từ 2,0 µg/ml đến 40 µg/ml.
3.2.4. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lƣợng (LOQ)
Trong phương pháp GC-MS, LOD là điểm nồng độ của chất phân tích
mà tại đó tỷ lệ giữa tín hiệu của chất phân tích và tín hiệu nền bằng 3 (S/N =
3); LOQ là điểm nồng độ của chất phân tích mà tại đó tỷ lệ giữa tín hiệu của
chất phân tích và tín hiệu nền bằng 10 (S/N = 10).
Do đó, khi xác định đượ c LOD thì tính đượ c LOQ theo công thức:
* Ti ế n hành xác định LOD đố i v ới phương pháp phân tích DEP, DBP :
Cân khoảng 0,10 g mẫu tr ắng, thêm chính xác 1,00 ml dung dịch hỗn
hợ p chuẩn có nồng độ DEP 2,0 µg/ml, DBP 2,0 µg/ml; lặp lại thử nghiệm, sử
dụng 1,00 ml dung dịch hỗn hợp chuẩn có nồng độ DEP 1,0 µg/ml, DBP 1,0µg/ml. Phân tích mẫu theo quy trình đã xây dựng ở mục 3.1.4 (bắt đầu từ
bước thêm 5ml THF, đậy nút, lắc trong 10 phút đến k ết thúc quy trình phân
tích DEP, DBP).
Tiến hành tiêm sắc ký lặ p lại 3 lần các dung dịch trên theo điều kiện
sắc ký như mục 3.1.4. Xác định tỷ lệ tín hiệu chia cho nhiễu nền (S/N) bằng
cách xác định chiều cao pic mỗi chất chia cho độ nhiễu xung quanh pic tính
về hai phía pic. Nhiễu nền xác định trong khoảng 20 lần độ r ộng pic ở ½
chiều cao pic. Tính k ết quả trung bình của tỷ lệ S/N.
* Ti ến hành xác định LOD đố i v ới phương pháp phân tích DEHP:
Cân khoảng 0,10 g mẫu tr ắng, thêm chính xác 1,00 ml dung dịch chuẩn
đơn DEHP 2000 µg/ml; lặp lại thử nghiệm, sử dụng chuẩn đơn DEHP 1000
µg/ml, chuẩn đơn DEHP 500 µg/ml. Phân tích mẫu theo quy trình đã xây
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 60/91
52
dựng ở mục 3.1.4 (bắt đầu từ bước thêm 5ml THF, đậy nút, lắc trong 10 phút
đến kết thúc quy trình phân tích DEHP).
Các bước tiếp theo tiến hành tương tự cách xác định LOD đối với phương pháp phân tích DEP, DBP.
K ết quả trung bình tỷ lệ S/N tại các mức nồng độ DEP, DBP, DEHP
khác nhau như sau:
Bảng 3.7: K ết quả S/N của các mẫu thêm chuẩn
Phƣơng pháp phân tích DEP, DBP Phƣơng pháp phân tích DEHP
Nồng độ (µg/ml) S/N DEP S/N DBP Nồng độ (µg/ml) S/N DEHP
0,1 6,1 6,4 1,0 120,05 3,0 3,1 0,5 6,1
0,25 3,1
Hình 3.24: S ắc ký đồ mẫ u tr ắ ng thêm chuẩ n (nồng độ DEP, DBP 0,05 µg/ml)
Tại nồng độ DEP 0,05 µg/ml có tỷ lệ S/N = 3,0. Nồng độ DBP 0,05
µg/ml có tỷ lệ S/N = 3,1. Nồng độ DEHP 0,25 µg/ml cho tỷ lệ S/N = 3,1.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 61/91
53
Do đó, phương pháp phân tích DEP và DBP có giá tr ị LOD là 0,05
µg/ml, LOQ 0,17 µg/ml.
Phương pháp phân tích DEHP có LOD là 0,25 µg/ml, LOQ 0,83 µg/ml.K ết quả cho thấy phương pháp phân tích DEP, DBP và DEHP đều có
độ nhạy tốt.
3.2.5. Độ đúng và độ chính xác
Tiến hành đánh giá độ đúng và độ chính xác trên các mẫu tự tạo (mẫu
tr ắng thêm chuẩn) ở 3 mức nồng độ chuẩn đượ c thêm vào khác nhau (mức
nồng độ cao, trung bình, thấ p trong khoảng nồng độ đã được xác định của quy
trình phân tích). Ở mỗi mức nồng độ thêm chuẩn, định lượ ng ít nhất 6 mẫu
độc lậ p.
Độ đúng đượ c biểu thị dướ i dạng phần trăm tìm thấy của chất phân tích
so vớ i nồng độ chất chuẩn thực đã biết. Độ chính xác được đánh giá thông
qua RSD giá tr ị nồng độ định lượ ng thu đượ c.
Đối vớ i quy trình phân tích DEP và DBP, 3 mức nồng độ thấ p, trung
bình, cao đượ c chọn để thêm vào mẫu tr ắng lần lượ t là: 4 µg/ml; 5 µg/ml; 6
µg/ml (lần lượt tương ứng các mức 80, 100, 120% so vớ i nồng độ giữa của
đườ ng chuẩn)
Đối vớ i quy trình phân tích DEHP, 3 mức nồng độ thấ p, trung bình, cao
đượ c chọn để thêm vào mẫu tr ắng lần lượ t là: 16 µg/ml; 20 µg/ml; 24 µg/ml
(lần lượt tương ứng các mức 80, 100, 120% so vớ i nồng độ giữa của đườ ng
chuẩn).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 62/91
54
Bảng 3.8: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm
chuẩn DEP tại các nồng độ khác nhau
Mứ c Lần Cthêm (µg/ml)
SDEP/SIS C tìm lại(µg/ml)
Độ thuhồi (%)
RSD (%)
Thấ p
1 4 1,017 3,82 95,59
5,54
2 4 1,082 4,08 102,00
3 4 1,121 4,23 105,85
4 4 0,992 3,73 93,13
5 4 1,133 4,28 107,03
6 4 1,094 4,13 103,19TB 4,05 101,13
Trung bình
1 5 1,382 5,26 105,27
3,68
2 5 1,276 4,85 96,91
3 5 1,354 5,15 103,06
4 5 1,373 5,23 104,56
5 5 1,285 4,88 97,62
6 5 1,298 4,93 98,64TB 5,05 101,01
Cao
1 6 1,439 5,49 91,47
4,15
2 6 1,485 5,67 94,50
3 6 1,526 5,83 97,19
4 6 1,573 6,02 100,28
5 6 1,602 6,13 102,19
6 6 1,571 6,01 100,15TB 5,86 97,63
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 63/91
55
Bảng 3.9: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm
chuẩn DBP tại các nồng độ khác nhau
Mứ c Lần Cthêm (µg/ml)
SDBP/SIS C tìm lại(µg/ml)
Độ thuhồi (%)
RSD (%)
Thấ p
1 4 1,496 3,84 96,00
2,43
2 4 1,568 4,05 101,25
3 4 1,523 3,92 97,97
4 4 1,537 3,96 98,99
5 4 1,575 4,07 101,76
6 4 1,502 3,86 96,44TB 3,95 98,73
Trung bình
1 5 1,772 4,64 92,89
4,36
2 5 1,856 4,89 97,78
3 5 1,894 5,00 99,99
4 5 1,951 5,17 103,32
5 5 1,760 4,61 92,19
6 5 1,835 4,83 96,56TB 4,86 97,12
Cao
1 6 2,321 6,24 104,06
3,47
2 6 2,405 6,49 108,14
3 6 2,258 6,06 101,01
4 6 2,274 6,11 101,78
5 6 2,192 5,87 97,80
6 6 2,246 6,03 100,42TB
6,13 102,20
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 64/91
56
Bảng 3.10: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm
chuẩn DEHP tại các nồng độ khác nhau
Mứ c Lần Cthêm (µg/ml)
SDEHP/SIS C tìm lại(µg/ml)
Độ thuhồi (%)
RSD (%)
Thấ p
1 16 1,825 16,59 103,72
2,69
2 16 1,793 16,29 101,82
3 16 1,817 16,52 103,24
4 16 1,856 16,89 105,56
5 16 1,682 15,24 95,23
6 16 1,848 16,81 105,08TB 16,39 102,44
Trung bình
1 20 2,157 19,75 98,74
4,48
2 20 2,075 18,97 94,84
3 20 2,217 20,32 101,59
4 20 2,026 18,50 92,52
5 20 1,982 18,09 90,43
6 20 2,166 19,83 99,16TB 19,24 96,21
Cao
1 24 2,803 25,88 107,84
2,39
2 24 2,672 24,64 102,66
3 24 2,684 24,75 103,13
4 24 2,701 24,91 103,81
5 24 2,618 24,13 100,52
6 24 2,657 24,50 102,07TB
24,80 103,34
Nhận xét:
- Theo AOAC, yêu cầu độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80 – 110%,
RSD < 11% đối với nồng độ từ 1 – 10 ppm [25]. Đối với phương pháp phân
tích DEP và DBP, kết quả độ thu hồi từ 97,12 – 102,2%; RSD từ 2,43 – 5,54
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 65/91
57
(độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80 – 110%, RSD < 11%), như vậy độ đúng
và độ chính xác phương pháp phân tích DEP, DBP đáp ứng được yêu cầu của
AOAC.- Theo AOAC, yêu cầu độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80 – 110%,
RSD < 7,3% đối với nồng độ từ 10 – 100 ppm [25]. Đối với phương pháp
phân tích DEHP, kết quả độ thu hồi từ 96,21-103,34%; RSD từ 2,39 – 4,48
(độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80-110%; RSD < 7,3%). Như vậy độ đúng
và độ chính xác phương pháp phân tích DEHP đáp ứng được yêu cầu của
AOAC.
Tóm lại, kết quả thẩm định các chỉ tiêu cho thấy phương pháp phân tích
DEP, DBP và DEHP có tính đặc hiệu, khoảng tuyến tính rộng, giới hạn phát
hiện thấp, độ đúng và độ lặp lại đáp ứng được yêu cầu của AOAC. Do đó, có
thể áp dụng phương pháp để phân tích các mẫu thực.
3.3. Ứng dụng phƣơng pháp khảo sát một số mẫu bao bì dƣợc phẩm làm
từ chất dẻo
Áp dụng phương pháp đã xây dựng để phân tích DEP, DBP, DEHP
trong một số mẫu bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo: bao bì đựng máu, dịch
truyền; bao bì đựng siro.
Bao bì đựng máu được lấy tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung
ương, loại chưa qua sử dụng. Bao bì chất dẻo đựng dịch truyền, bao bì đựng
siro thuốc được lấy tại công ty sản xuất dược phẩm, loại chưa đựng sản phẩm.
Các loại bao bì sau khi lấy được ghi lại thông tin. Rửa sạch bao bì với
nước cất, để ráo nước. Cắt bao bì thành các mảnh nhỏ sao cho không có mảnh
nào kích thước quá 0,2 cm x 0,2 cm.
Các mẫu đã qua xử lý sơ bộ như trên, đượ c phân tích theo quy trình
phân tích DEP, DBP và DEHP và điều kiện sắc ký đã xây dựng ở mục 3.1.4.
Mỗi mẫu tiến hành 3 lần, lấy giá tr ị trung bình.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 66/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 67/91
59
mềm,
trong.
Bao
bìmềm,
trong.
GL1 0,1002 - - - 0,1028 - -
Bao
bì
mềm,
trong.
NA1 0,1018 - - - 0,1017 - -
Lọ đự ng siro
Lọ nhựa
cứng,
màu
nâu
cánh
gián.
CEE1 0,1008 - 1,147 0,056 0,1014 - -
Lọ
nhựa
mềm,
màu
nâu
cánh
gián.
BP1 0,1006 - - - 0,1015 - -
Lọ
nhựa
mềm,
màunâu
cánh
gián.
ANA 0,1018 0,124
(Tỷ lệ
SDEP/S
IS =1,648)
1,890 0,098 0,1007 - -
Lọ
nhựa
mềm,
màu
nâu
IM1 0,1012 - - - 0,1009 - -
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 68/91
60
cánh
gián.
Lọ
nhựamềm,
màu
nâu
cánh
gián.
BN1 0,1008 - 0,784 0,035 0,1018 - -
Lọ
nhựa
mềm,
màu
nâu
cánh
gián.
IK1 0,1012 - - - 0,1004 - -
Ghi chú: (-): Không phát hiện thấ y hoặc dưới ngưỡ ng phân tích
Nhận xét:
K ết quả khảo sát các mẫu thực cho thấy, các loại bao bì Việt Nam đang
sản xuất hoặc sử dụng có phát hiện thấy các phtalat DEP, DBP, DEHP. Đặc
biệt, loại túi máu phát hiện thấy sử dụng cả DBP và DEHP với hàm lượ ng khá
cao, tuy vẫn dướ i giớ i hạn cho phép [16], [20].
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 69/91
61
Chƣơng 4. BÀN LUẬN
4.1. Về phƣơng pháp GC-MS
Các phtalat là ester của acid phtalic vớ i 1 hoặc 2 rượ u khác nhau, nên
tính chất và cấu tạo của chúng có tính tương đồng. Mặt khác, hàm lượ ng của
chúng trong mẫu lại thấ p và có thể có nhiều loại phtalat khác nhau trong mẫu
nhựa. Từ đó dẫn đến yêu cầu phương pháp phân tích phtalat phải có độ nhạy
cao, giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng thấp, phương pháp không bị
ảnh hưởng khi phân tích đồng thờ i các phtalat. Do đó, chúng tôi lựa chọn GC
do đây là phương pháp phù hợp phân tích phtalat cho độ chính xác cao và độ
nhạy tốt.
Để tăng thêm hiệu quả, sắc ký khí thường đượ c k ết nối vớ i detector
khối phổ, còn các detector khác như detector ion hóa ngọn lửa kém nhạy hơn
so vớ i MS. Hơn nữa, sử dụng detector khối phổ còn có ưu điểm là có thể xác
định đượ c các chất dễ dàng khi so sánh với thư viện phổ chuẩn, tăng thêm
mức độ tin cậy khi định tính.
Dược điển Châu Âu sử dụng phương pháp chiết hồi lưu mẫu bằng
diethyl ether trong 8 giờ, sau đó bốc hơi dung môi, cắn chiết thu đượ c hòa tan
trong toluen, sau đó sử dụng phương pháp sắc ký lớ p mỏng để định lượ ng
phtalat DEHP bằng cách so vớ i chất chuẩn tương ứng [20]. Ưu điểm phương
pháp của Dược điển Châu Âu là cách tiến hành và trang thiết bị đơn giản, có
thể phù hợ p với điều kiện thực nghiệm của nhiều phòng thí nghiệm. Tuy
nhiên phương pháp sắc ký lớ p mỏng có độ nhạy không cao. Mặt khác,
phương pháp của Dược điển Châu Âu chỉ đề cậ p vào định lượ ng một chất
DEHP. Để mở r ộng phương pháp có thể phân tích trên các đối tượ ng khác và
có độ nhạy tốt hơn thì phương pháp GC-MS đáp ứng đượ c yêu cầu này.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 70/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 71/91
63
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát 5 chương trình nhiệt độ và chọn ra
được chương trình thích hợ p nhất, đảm bảo tách đượ c các chất phân tích và
chuẩn nội. Benzyl benzoat đượ c chúng tôi lựa chọn làm chuẩn nội do có tính
chất cấu tạo gần giống vớ i các phtalat DEP, DBP và DEHP cần phân tích. K ết
quả cho thấy việc sử dụng benzyl benzoat là phù hợp, đảm bảo tách đượ c rõ
ràng ra khỏi các chất phân tích. Ngoài ra, việc sử dụng nội chuẩn đưa vào từ
đầu quy trình xử lý mẫu giúp giảm thiểu sai số do quy trình gây ra.
4.3. Kết quả thẩm định phƣơng pháp
Phương pháp phân tích trong nghiên cứu đã đượ c thẩm định các chỉ tiêu: độ đặc hiệu chọn lọc, khoảng tuyến tính, giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn
định lượng, độ đúng và độ chính xác.
K ết quả cho thấy phương pháp phân tích DEP và DBP và phương pháp
phân tích DEHP đều có tính đặc hiệu chọn lọc, khoảng tuyến tính từ 0,2
µg/ml – 25 µg/ml đối vớ i DEP và DBP; khoảng tuyến tính 2 µg/ml – 40
µg/ml đối vớ i DEHP, có sự tương quan chặt chẽ giữa hàm lượ ng chất phântích vớ i tỷ lệ diện tích pic chất phân tích/diện tích pic nội chuẩn. K ết quả
khoảng tuyến tính DEP, DBP của chúng tôi r ộng hơn khi so sánh vớ i k ết quả
của tác giả Bousquet Claudine và cộng sự (khoảng tuyến tính DEP, DBP từ
0,5 µg/ml đến 5 µg/ml) [9]. So sánh k ết quả khoảng tuyến tính DEHP của
chúng tôi (2 µg/ml đến 40 µg/ml) vớ i k ết quả của tác giả Genay Stephanie và
cộng sự (khoảng tuyến tính DEHP từ 1 µg/ml đến 40 µg/ml) thấy có sự tương
đồng [22].
Độ đúng, độ chính xác của phương pháp được đánh giá thông qua độ
thu hồi và RSD giá tr ị nồng độ định lượng đượ c trên các mẫu tr ắng thêm
chuẩn, k ết quả độ thu hồi và độ chính xác đối với phươ ng pháp phân tích
DEP, DBP và DEHP đều đạt yêu cầu của AOAC quy định [25]. Ngoài ra, khi
so sánh k ết quả độ thu hồi và độ chính xác phương pháp của chúng tôi thực
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 72/91
64
hiện tại 3 mức nồng độ, so với phương pháp của tác giả Hao-Yu Shen và cộng
sự (độ thu hồi DEP 90,5%, RSD 8,5; độ thu hồi DBP 95,2%, RSD 6,8; độ thu
hồi DEHP 87,5%, RSD 6,3) [30], cho thấy độ thu hồi và độ chính xác phương
pháp chúng tôi thực hiện tại 3 mức nồng độ đều có k ết quả tốt hơn. K ết quả
độ đúng và độ thu hồi phương pháp phân tích DEP và DBP của chúng tôi
cũng tương đồng vớ i k ết quả của tác giả Baomi Liu và cộng sự (độ thu hồi
DEP 100,6%, DBP 101,1%. DEHP không nằm trong đối tượ ng phân tích của
nghiên cứu này) [7].
Về giá tr ị LOD và LOQ, k ết quả phương pháp phân tích DEP và DBP
có giá tr ị LOD là 0,05 µg/ml, LOQ là 0,17 µg/ml; k ết quả phương pháp phân
tích DEHP có giá tr ị LOD và LOQ lần lượ t là 0,25 µg/ml; 0,83 µg/ml. Các
k ết quả này khá thấ p, cho thấy phương pháp có độ nhạy cao.
4.4. Ứng dụng của phƣơng pháp phân tích
Hiện nay tại Việt Nam chưa có quy định cụ thể về giớ i hạn hàm lượ ng
phtalat trong bao bì dượ c phẩm, nhưng trướ c những mối nguy hại của phtalatvà 1 số loại phtalat đã được nước ngoài đưa ra giớ i hạn, cũng như cảnh bảo
theo dõi, khuyến khích nghiên cứu định lượ ng phtalat trong các loại nhựa
khác nhau, thì nghiên cứu này đã đóng góp phương pháp phân tích 3 phtalat:
DEP, DBP và DEHP trong mẫu bao bì dượ c phẩm.
Phương pháp đượ c sử dụng để kiểm tra các mẫu bao bì máu, bao bì
dịch truyền và chai siro đựng thuốc. Bướ c đầu, k ết quả cho thấy hàm lượ ngcác phtalat trong bao bì tại Việt Nam đạt ngưỡ ng giớ i hạn cho phép của nướ c
ngoài. Tuy nhiên, loại túi máu kiểm tra thấy có cả DBP và DEHP, vớ i mức
cao hơn rất nhiều so vớ i nồng độ gây độc [14]. Điều này cần được đặc biệt
lưu ý, vì phtalat tan đượ c trong máu, nên khi sử dụng túi đựng máu có hàm
lượ ng phtalat cao, có thể sẽ dẫn đến nguy cơ theo thờ i gian phtalat thôi nhiễm
vào máu, gây ảnh hưở ng đến bệnh nhân đượ c truyền máu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 73/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 74/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 75/91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu Tiếng Việt
1. Tr ần Tử An (2007), Hóa phân tích, tr. 107-121, 146-167, NXB Y học, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2009), Thông tư 22/2009/TT - BYT Quy định về đăng ký thuố c, Phụ l ục 7
- Hướ ng d ẫ n Asean về thẩm định quy trình phân tích, Hà Nội.
3. Viện kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia (2010), Thẩm định
phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh vật , NXB Khoa học và K ỹ
thuật, Hà Nội.
4. Phạm Hùng Việt (2005), S ắ c ký khí - Cơ sở lý thuyế t và khả năng ứ ng d ụng ,
NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
B. Tài liệu Tiếng Anh
5. Andrady A.L., M.A. Neal (2009), "Applications and societal benefits of plastics",
Philosophical Transactions of the Royal Society, 364(1526), pp. 1977-1984.
6. Association European of Plastics Manufactures in European (2013), Plastics -
The facts 2013: An analysis of European latest plastics production, demandand waste data, Brussels.
7. Baomi L, C. Xiaoling, Y. Hongyuan (2011), "Simultaneous determination of six
phthalate esters in bottled milks using ultrasound-assisted dispersive liquid –
liquid microextraction coupled with gas chromatography", Journal of
Chromatography B, 879(25), pp. 2507-2512.
8. Benson R, W.A Chiu, S.Y Euling, C.M Thompson (2013), "An approach for
integrating toxicogenomic data in risk assessment: The dibutyl phthalate casestudy", Toxicology and Applied Pharmacology, 271(3), pp. 324 – 335.
9. Bousquet C, P. Gimeno, S Thomas, and et. al (2014), "Identification and
quantification of 14 phthalates and 5 non-phthalate plasticizers in PVC
medical devices by GC – MS", Journal of Chromatography B, 949-950, pp.
99-108.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 76/91
10. Calafat A.M, S.M Duty, L. Ryan, M.J. Silva (2005), "Phthalate exposure and
reproductive hormones in adult men", Human Reproduction, 20(3), pp. 604-
610.
11. Calafat A.M., R. Hauser (2005), "Phthalates and human health", Occupational
and Environmental Medicine, 62(11), pp. 806-818.
12. Charles A.S, R.P Dennis, S.P Thomas, J.A William (1997), "The Enviromental
fate of phthalate esters", Chemosphere, 35(4), pp. 667-749.
13. Chen Zhan, M.H Jean, Zhang Chi, Zhang Xiaoxian (2013), "Molecular Surface
Structural Changes of Plasticized PVC Materials after Plasma Treatment",
Langmuir , 29(12), pp. 4008-4018.
14. Chen F.P, M.H Chien (2014), "Lower concentrations of phthalates induce
proliferation in human breast cancer cells", Climacteric, 17(4), pp. 377-384.
15. Chen M., E.M. Collins, L. Tao, and et al (2012), "Simultaneous determination
of multiple phthalate metabolites and bisphenol-A in human urine by liquid
chromatography-tandem mass spectrometry", Journal of Chromatography B,
904, pp. 73-80.
16. Commerce and Trace (2008), Consumer Product Safety Improvement Act of2008, Washington.
17. Committee Phthalates on the Health Risks of Phthalates (2008), "Phthalates and
Cumulative Risk Assessment The Task Ahead", The National Academies
Press, Washington, pp. 13-16.
18. DaJin Y., W. PingGu, S. XiangHong, and et. al (2012), "Simultaneous
determination of 17 phthalate esters in edible vegetable oils by GC-MS with
silica/PSA-mixed solid-phase extraction", Journal of Separation Science,
35(21), pp. 2932-2939.
19. Danyi W., W. Sui, G. Zhiyong, and et. al (2010), "Development and application
of a method for analysis of phthalates in ham sausages by solid-phase
extraction and gas chromatography-mass spectrometry", Meat Science,
84(3), pp. 484-490.
20. European Pharmacopoeia Commission (2005), "European Pharmacopoeia", 5,
pp. 269-300.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 77/91
21. Friedrick K.T, B. Naresh, M.L Peter, and et. al (2012), "Phthalic acid and
Derivatives", Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH,
Weinheim, 27, pp. 131-180.
22. Genay S., N. Simon, T. Radaniel, and et. al (2014), "Quantification of five
plasticizers used in PV tubing through highperformance liquid
chromatographic-UV detection", Journal of Chromatography B, 965, pp.
158-163.
23. He Jun, Li Na, Liu Te, Ye Lin, Zhou Liting (2012), "Di-(2-ethylhexyl)
phthalate reduces progesterone levels and induces apoptosis of ovarian
granulosa cell in adult female ICR mice", Environmental Toxicology and
Pharmacology, 34(3), pp. 869-875.
24. Hongmei W, Z. Jinhui, Q. Yitao, and et. al (2014), "Simultaneous determination
of trace migration of phthalate esters in honey and royal jelly by GC – MS",
Journal of Separation Science, 37(6), pp. 650-657.
25. Huber L. (2007), "Validation and Qualification in Analytical Laboratories,
second edition", Informa healthcare USA, New York, pp. 125-154.
26. Karen C., O.W Robert (2006), "Phthalates in Food and Medical Devices",
Journal of Medical Toxicology, 2(3), pp. 126-135.
27. Lu L., Z. Wang, and et. al (2011), "Determination of phthalate esters in
physiological saline solution by monolithic silica spin column extraction
method", Journal of Pharmaceutical Analysis, 1(2), pp. 92-99.
28. Monika G. (2013), "Determination of Phthalate Esters Content in Plastic
Articles: Comparison of Extraction Methods", Journal of Analytical
Chemistry, 68(11), pp. 959-960.
29. Peter E., G. Volker (2010), "Properties of Plastics in Structural Components",
Polymers - Opportunities and Risks I , 11, pp. 47-165.
30. Shen Hao-Yu (2005), "Simultaneous screening and determination eight
phthalates in plastic products for food use by sonication-assisted
extraction/GC – MS methods", Talanta, 66, pp. 734-739.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 78/91
PHỤ LỤC
Phụ lục A. Chứ ng chỉ chất phân tích chuẩn
Chuẩn Dibutyl phtalat
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 79/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 80/91
Chuẩn Diethyl phtalat
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 81/91
Chuẩn Benzyl benzoat
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 82/91
PHỤ LỤC B: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Quy định của AOAC về độ thu hồi và độ lặp lại
Hàm lƣợng (%) Tỷ lệ chất Đơn vị Độ lặp lạiRSD (%) Độ thu hồi (%)
100 1 100% 1,3 98 - 102
10 10- 10% 1,8 98 - 102
1 10- 1% 2,7 97 - 103
0,1 10-3 0,1% 3,7 95 - 105
0,01 10-4 100 ppm 5,3 90 - 107
0,001 10-5 10 ppm 7,3 80 - 110
0,0001 10
-6
1 ppm 11 80 - 1100,00001 10-7 100 ppb 15 80 - 110
0,000001 10-8 10 ppb 21 60 - 115
0,0000001 10-9 1 ppb 30 40 - 120
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 83/91
PHỤ LỤC C: MỘT SỐ SẮC KÝ ĐỒ VÀ PHỔ ĐỒ
Sắc ký đồ khảo sát chiết DEP, DBP bằng dung môi dicloromethan
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 84/91
Sắc ký đồ khảo sát chiết DEP, DBP bằng THF
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 85/91
Sắc ký đồ khảo sát chiết DEHP bằng THF
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 86/91
Sắc ký đồ hỗn hợ p 4 chất DEP, benzyl benzoat, DBP, DEHP chạy theo
chƣơng trình nhiệt độ 3
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 87/91
Sắc ký đồ và diện tích pic mẫu túi máu phân tích DEHP
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 88/91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 89/91
Phổ khối chất DBP so với thƣ viện phổ chuẩn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 90/91
Phổ khối chất DEHP so với thƣ viện phổ chuẩn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 91/91
Phổ khối benzyl benzoat so với thƣ viện phổ chuẩn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM