nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo...

91
8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 1/91  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI  MAI THỊ LAN NGỌC NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHTALAT TRONG BAO BÌ DƢỢC PHẨM LÀM TỪ CHẤT DẺO BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC HÀ NỘI 2015 WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Upload: day-kem-quy-nhon-official

Post on 07-Aug-2018

224 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 1/91

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI 

MAI THỊ LAN NGỌC 

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHTALATTRONG BAO BÌ DƢỢC PHẨM LÀM TỪ

CHẤT DẺO BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ 

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC 

HÀ NỘI 2015 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 2: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 2/91

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 

TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI 

MAI THỊ LAN NGỌC 

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHTALATTRONG BAO BÌ DƢỢC PHẨM LÀM TỪ

CHẤT DẺO BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ 

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC 

CHUYÊN NGÀNH KIỂM NGHIỆM THUỐC –  ĐỘC CHẤT MÃ SỐ 60720410

 Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Vũ Công Sáu 2. PGS.TS Nguyễn Thị Kiều Anh 

HÀ NỘI 2015 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 3: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 3/91

LỜI CẢM ƠN 

Em xin được bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới: 

PGS.TS Nguyễn Thị Kiều Anh  –   Phòng Quản lý khoa học –   Đại học Dược Hà Nội và TS. Vũ Công Sáu  –  Viện Khoa học hình sự - Bộ Công an đã tận

tình hướng dẫn, quan tâm và động viên em trong suốt quá trình thực nghiệm

và hoàn thiện luận văn này. 

Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán bộ Phòng Hóa lý –  Viện Khoa

học hình sự - Bộ Công an đã cộng tác và giúp đỡ tôi trong quá trình thực

nghiệm. 

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và khoa Dược - Trường Cao

đẳng Y tế Phú Thọ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, cổ vũ   tinh thần tôi

trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài. 

Tôi xin tr ân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau đại học, các thầy

cô giáo Trường Đại học Dược Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức, kinh

nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập tại trường. 

Cuối cùng, tôi xin gửi lời thương yêu nhất  tới gia đình, bạn bè đã luôn 

sát cánh, khích lệ tôi có thêm động lực học tập và hoàn thiện luận văn này. 

 Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2015 

Học viên 

Mai Thị Lan Ngọc 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 4: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 4/91

MỤC LỤC 

Trang

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 

DANH MỤC CÁC BẢNG 

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 

ĐẶT VẤN ĐỀ  1 

1.1. Tổng quan về phtalat ........................................................................................... 3 

1.1.1. Công thức cấu tạo và tên gọi một số phtalat .............................................. 3 

1.1.2. Tính chất ..................................................................................................... 4 

1.1.3. Ứ ng dụng của các phtalat ........................................................................... 4 

1.1.4. Độc tính của phtalat .................................................................................... 5 

1.2. Một số nghiên cứu định lƣợ ng phtalat ............................................................... 5 

1.3. Tổng quan về sắc ký khí khối phổ .................................................................... 12 

1.3.1. Sắc ký khí ................................................................................................. 12 

1.3.2. Dectector khối phổ trong sắc ký khí ........................................................ 15 

1.3.3. Ứ ng dụng của sắc ký khí khối phổ ........................................................... 18 

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U 20 

2.1. Đối tƣợ ng nghiên cứ u ......................................................................................... 20 

2.2. Dụng cụ, thiết bị, hóa chất, dung môi ............................................................... 20 

2.2.1. Thiết bị ..................................................................................................... 20 

2.2.2. Dụng cụ .................................................................................................... 20 

2.2.3. Chất chuẩn, hóa chất, dung môi ............................................................... 21 

2.3. Nội dung nghiên cứ u .......................................................................................... 21 

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứ u ................................................................................... 22 

2.4.1. Lấy mẫu và xử lý mẫu sơ bộ .................................................................... 22 

2.4.2. Xây dựng phương pháp phân tích ............................................................ 22 

2.4.3. Thẩm định phương pháp phân tích........................................................... 23 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 5: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 5/91

2.4.4. Ứ ng dụng phương pháp khảo sát một số mẫu bao bì dượ c phẩm làm từ 

chất dẻo ................................................................................................... 25 

2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 25 

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U 27 

3.1. Xây dựng phƣơng pháp phân tích .................................................................... 27 

3.1.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn ........................................................................ 27 

3.1.2. Khảo sát điều kiện làm việc của hệ GC –  MS.......................................... 27 

3.1.3. Khảo sát và lựa chọn điều kiện xử lý mẫu ............................................... 33 

3.1.4. Quy trình phân tích ................................................................................... 41 

3.2. Thẩm định phƣơng pháp ................................................................................... 42 

3.2.1. Tính phù hợ  p của hệ thống ....................................................................... 42 

3.2.2. Tính đặc hiệu ............................................................................................ 44 

3.2.3. Khoảng tuyến tính .................................................................................... 48 

3.2.4. Giớ i hạn phát hiện (LOD), giớ i hạn định lượ ng (LOQ) ........................... 51 

3.2.5. Độ đúng và độ chính xác .......................................................................... 53 

3.3. Bƣớc đầu ứ ng dụng phƣơng pháp khảo sát một số mẫu bao bì dƣợ c phẩm

làm từ  chất dẻo................................................................................................... 57 

Chƣơng 4. BÀN LUẬN ............................................................................................. 61 

4.1. Về phƣơng pháp GC-MS ................................................................................... 61 

4.2. Về quy trình phân tích ....................................................................................... 62 

4.3. K ết quả thẩm định phƣơng pháp ..................................................................... 63 

4.4. Ứ ng dụng của phƣơng pháp phân tích............................................................. 64 

K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 65 

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

PHỤ LỤC 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 6: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 6/91

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 

AOAC Hiệ p hội các nhà Hóa phân tích (Association of Official AnalyticalChemists)

CI Ion hóa hóa học (Chemical Ionization)

DBP Dibutyl phthalate

DEHP Di(2-ethylhexyl) phthalate

DEP Diethyl phthalate

DCM Dicloromethan

EI Ion hóa va chạm điện tử (Electron Impact)

FID Detector ion hóa ngọn lửa (Flame Ionisation Detector)

GC Sắc ký khí (Gas Chromatography)GCL Sắc ký khí lỏng (Gas Chromatography Liquid)

HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance LiquidChromatography)

IS Chất chuẩn nội (Internal standard)

LC Sắc ký lỏng (Liquid Chromatography)

LOD Giớ i hạn phát hiện (Limit of Detection)

LOQ Giớ i hạn định lượ ng (Limit of Quantitation)

MS Khối phổ (Mass spectrometry)

 ppm Phần triệu (Parts per million)

SIM K ỹ thuật phân tích chọn lọc ion (Selected ion monitoring)

THF Tetrahydrofuran

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 7: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 7/91

DANH MỤC CÁC BẢNG 

Bảng 1.1: Tên gọi, cấu tạo, khối lượ ng phân tử một số  phtalat điển hình [21]. ......... 3 

Bảng 1.2: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng phương pháp GC .................. 5 

Bảng 1.3: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng sắc ký lỏng .......................... 10 

Bảng 1.4: Đặc điểm 2 loại cột sắc ký khí - lỏng ....................................................... 14 

Bảng 2.1: Thông tin các chất chuẩn .......................................................................... 21 

Bảng 2.2: Các hóa chất, dung môi sử dụng trong quá trình thực nghiệm................. 21 

Bảng 3.1: K ết quả thời gian lưu (phút) của các phtalat khi phân tích theo các

chương trình nhiệt độ khảo sát. ................................................................................. 30 

Bảng 3.2: SIM group với các mảnh ion cho từng chất ............................................. 33 

Bảng 3.3: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEP và DBP ........................................ 38 

Bảng 3.4: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEHP ................................................... 39 

Bảng 3.5: Kết quả thẩm định tính phù hợp của hệ thống .......................................... 43 

Bảng 3.6: Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của DEP, DBP, DEHP……........... 48 

Bảng 3.7: K ết quả S/N của các mẫu thêm chuẩn ...................................................... 52 

Bảng 3.8: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm chuẩn

DEP tại các nồng độ khác nhau................................................................................. 54 

Bảng 3.9: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm chuẩn

DBP tại các nồng độ khác nhau ................................................................................ 55 

Bảng 3.10: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm chuẩn

DEHP tại các nồng độ khác nhau .............................................................................. 56 

Bảng 3.11: K ết quả phân tích các mẫu thực.............................................................. 58 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 8: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 8/91

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 

 Hình 1.1: Công thứ c cấ u t ạo chung của phtalat [17]. ................................................ 3 

 Hình 1.2: Sơ đồ cấ u t ạo máy sắ c ký khí .................................................................... 12 

 Hình 1.3: Sơ đồ cấ u t ạo máy khố i phổ ...................................................................... 16 

 Hình 3.1: S ắc ký đồ  phân tích DEP, DBP, DEHP theo chương trình 1…………….29 

 Hình 3.2: S ắc ký đồ phân tích DE  P, DBP, DEHP theo chương trình 2…………….29 

 Hình 3.3: S ắc ký đồ phân tích DEP, DBP, DEHP theo chương trình 3…………….30 

 Hình 3.4: S ắc ký đồ phân tích DE  P, DBP, DEHP theo chương trình 4…………….30 

 Hình 3.5: Phổ  khố i DEP so với thư viện phổ  chuẩ n. ................................................ 32 

 Hình 3.6: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi DCM ............................. 35 

 Hình 3.7: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi toluen ............................ 35 

 Hình 3.8: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi n-hexan ......................... 36 

 Hình 3.9: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi THF  .............................. 36 

 Hình 3.10: S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi cloroform. ................... 37 

 Hình 3.11: S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi cloroform. ................... 37 

 Hình 3.12: S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi THF. ........................... 38 

 Hình 3.13: Đồ thị so sánh khả năng chiế t phtalat của 5 loại dung môi .................. 40 

 Hình 3.14: Quy trình phân tích DEP, DBP và quy trình phân tích DEHP  .............. 41 

 Hình 3.15: Sắc ký đồ phân tích hỗn hợp chất chuẩn DEP, IS, DBP  ........................ 44 

 Hình 3.16 : Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng BP1 theo quy trình phân tích DEP và

 DBP  ........................................................................................................................... 45 

 Hình 3.17: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng BP1 thêm hỗn hợp chuẩn DEP, DBP và

 IS theo quy trình phân tích DEP và DBP .................................................................. 45 

 Hình 3.18: Sắc ký đồ phân tích hỗn hợp chuẩn DEHP và IS theo quy trình phân tích

 DEHP  ........................................................................................................................ 46 

 Hình 3.19: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng RG1 theo quy trình phân tích DEHP  .... 46 

 Hình 3.20: Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng RG1 thêm hỗn hợp DEHP và IS  ........... 47 

 Hình 3.21: Đồ thị biể u diễ n sự  phụ thuộc giữ a nồng độ và t  ỷ l ệ S  DEP  /S  IS  ................ 49 

 Hình 3.22: Đồ thị biể u diễ n sự  phụ thuộc giữ a nồng độ và t  ỷ l ệ S  DBP  /S  IS  ................ 50 

 Hình 3.23: Đồ thị biể u diễ n sự  phụ thuộc giữ a nồng độ và t  ỷ l ệ S  DEHP  /S  IS  ............... 50 

 Hình 3.24: S ắc ký đồ mẫ u tr ắ ng thêm chuẩ n (nồng độ DEP, DBP 0,05 µg/ml) ...... 52 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 9: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 9/91

1

ĐẶT VẤN ĐỀ 

Trong xã hội hiện đại ngày nay, dễ dàng nhận thấy chất dẻo giữ một vị 

trí quan tr ọng, đượ c sử dụng trong r ất nhiều lĩnh vực khác nhau. Lượ ng chấtdẻo sử dụng trên toàn thế giớ i theo từng năm có sự tăng trưở ng mạnh mẽ, từ 

1,7 triệu tấn vào năm 1950 lên đến 288 triệu tấn vào năm 2012 [6]. Do những

đặc tính mềm dẻo, bền, nhẹ, không dẫn điện và đặc biệt là giá thành r ẻ, chất

dẻo đượ c chọn lựa làm nguyên liệu cho các sản phẩm khác nhau: Bao bì, đồ 

gia dụng, dụng cụ chăm sóc sức khỏe, … [5]. Để có được đặc tính mềm dẻo

đó, trong quá trình sản xuất ngườ i ta sử dụng nhóm chất hóa dẻo (plasticizers)mà phổ biến là nhóm phtalat  –  các ester của acid ortho-phthalic [29]. Một số 

 phtalat điển hình sử  dụng nhiều nhất xuất hiện trong chất dẻo là Di(2-

ethylhexyl) phthalat (DEHP), Dibutyl phthalat (DBP), Diethyl phthalat (DEP)

và một số phtalat khác [21].

Tuy nhiên, do phtalat không tạo liên k ết hóa học bền vững vớ i chất dẻo,

nên trong các điều kiện ánh sáng và nhiệt độ thườ ng, theo thờ i gian phtalat cóthể bị giải phóng thoát ra khỏi nền polymer chất dẻo, đặc biệt là các phtalat

 phân tử lượ ng thấp như DEP và DBP, và có thể gây hại cho môi trường cũng

như sức khỏe con ngườ i [13]. Thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu và báo cáo

về  tính chất nguy hiểm của phtalat gây độc vớ i hệ  thần kinh, gan, thận, r ối

loạn hormon, tr ẻ  em dậy thì sớm, vô sinh, ung thư  [8], [10], [11], [23]. Do

những nguy cơ đó, Mỹ đã ban hành luật quy định cấm các sản phẩm đồ chơi

tr ẻ em và đồ chăm sóc trẻ em làm từ chất dẻo có hàm lượ ng một số phtalat

(DEHP, DBP, BBP, DINP, DIDP, DnOP) không đượ c vượ t quá 0,1% [16].

Tại Việt Nam, phtalat là vấn đề mớ i mẻ hiện đang thu hút sự quan tâm của

công chúng, đặc biệt là các nhà nghiên cứu tìm cách định tính, định lượ ng

 phtalat trong nhiều đối tượng khác nhau như đồ chơi, thực phẩm, bao bì thực

 phẩm, …. Trong ngành Dượ c, bao bì chủ yếu đượ c làm từ chất dẻo, nên nếu

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 10: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 10/91

2

 phtalat trong bao bì có hàm lượ ng cao sẽ có thể gây ảnh hưở ng tớ i sức khỏe

ngườ i sử dụng thuốc. Trên thế giới, năm 2009 Dược điển Châu Âu đưa vào

 phương pháp định tính, định lượ ng DEHP trong bao bì chất dẻo vớ i yêu cầuhàm lượ ng DEHP trong bao bì chất dẻo (bao bì dùng đựng máu và các chế 

 phẩm từ máu; đựng thuốc tiêm truyền) không quá 40% [20]. Tuy nhiên, trong

 bao bì chất dẻo không phải chỉ có riêng DEHP mà còn có thể có nhiều loại

 phtalat khác nhau như DBP, DEP, … Việt Nam tuy chưa có những quy định

 pháp lý yêu cầu định tính, định lượ ng nhiều loại phtalat khác nhau trong bao

 bì dượ c phẩm làm từ  chất dẻo, nhưng trướ c những mối nguy hại của các

 phtalat trong đồ nhựa, đồ chơi, bao bì,… đã đượ c thế giớ i cảnh báo, giớ i hạn

hàm lượ ng và vẫn đang tiế p tục theo dõi, thì tại Việt Nam việc nghiên cứu

định tính và định lượng các phtalat trong bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo là

cần thiết.

Xuất phát từ thực tiễn và tầm quan tr ọng đó, chúng tôi tiến hành thực hiện

đề tài “Nghiên cứu xác đị nh m ột s ố   phtalat trong bao bì dượ c ph ẩ m làm t ừ  

ch ấ t d ẻ o b ằng s ắc ký khí kh ố i ph ổ”  vớ i các mục tiêu:

1. Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượ ng 3 phtalat DEHP, DBP,

DEP trong bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ.

2. Ứ ng dụng phương pháp đã xây dựng xác định hàm lượng các phtalat đó

trong một số  loại bao bì chất dẻo đựng thuốc (túi đựng máu, lọ đựng

dịch truyền; lọ đựng siro).

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 11: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 11/91

3

Chƣơng 1. TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan về phtalat 

1.1.1. Công thức cấu tạo và tên gọi một số phtalat Phtalat là tên gọi chung một nhóm ester của acid ortho-phtalic.

Hình 1.1:  Công thứ c cấ u t ạo chung của phtalat [17].

Gốc R và R ’ là 2 gốc của 2 rượu đã tác dụng vớ i acid ortho- phtalic để 

thu đượ c ester phtalat. Hai nhóm R, R ’  có thể  giống nhau hoặc khác nhau.

Cấu trúc khác nhau của 2 nhánh này sẽ tạo ra những tính chất hóa học và vật

lý riêng của phân tử  phtalat, làm thay đổi hoạt tính sinh học của chúng [17].

Một số phtalat thông dụng có tên gọi, cấu tạo được đưa ra trong bảng

1.1 dưới đây. 

Bảng 1.1: Tên gọi, cấu tạo, khối lượ ng phân tử một số  phtalat điển hình [21].

S

T

T

Tên gọi  Kí

hiệu 

Công thức phân tử   M

(g/mol)

1 Dimethyl phtalat DMP C6H4(COOCH3)2 194,19

2 Diethyl phtalat DEP C6H4(COOC2H5)2  222,24

3 Di-n-butyl

 phtalat

DBP C6H4[COO(CH2)3CH3]2  278,35

4 Butyl benzyl BBP CH3(CH2)3OOCC6H4COOCH2C6H5  312,26

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 12: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 12/91

4

 phtalat

5 Di(2-ethylhexyl)

 phtalat

DEHP C6H4[COOCH2CH(C2H5)(CH2)3CH3]

390,56

6 Diisononyl

 phtalat

DINP C6H4[COO(CH2)6CH(CH3)2]2  418,62

7 Diundecyl

 phtalat

DUP C6H4[COO(CH2)10CH3]2  474,72

8 Ditridecyl phtalat DTDP C6H4[COO(CH2)12CH3]2  530,83

1.1.2. Tính chất

- Nhóm các phtalat hầu hết là những chất lỏng dạng dầu, dễ  bay hơi, có mùi

nhẹ, khó tan trong nướ c; tan tốt trong các dung môi hữu cơ như acetonitril,

hexan, methanol, dung dịch dầu ăn, chất béo… Chúng có thể tan đượ c trong

máu và những chất dịch cơ thể có chứa lipoprotein.

- Khi phân hủy bở i nhiệt độ cao, các phtalat tạo khí có mùi khét.- Các phtalat có nhiệt độ nóng chảy từ 5,5°C - 58°C.

- Nhiệt độ hóa hơi: Khoảng từ 230°C - 486°C [12].

1.1.3. Ứng dụng của các phtalat 

Phtalat đượ c sử dụng trong nhiều ngành khác nhau, có thể k ể ra một số 

ứng dụng chính:

- Sử dụng r ộng rãi trong sản xuất bao bì chất dẻo, đồ nhựa, làm cho nhựa dẻo,

linh hoạt, đàn hồi tốt hơn. 

- Mỹ phẩm sử dụng nhiều phtalat vớ i các mục đích khác nhau: Tăng độ mịn,

hấ p dẫn cho các loại kem dưỡ ng da; làm chất định hương cho nướ c hoa, dầu

gội, sữa tắm; thêm vào trong sơn móng tay để sơn bền màu, bám móng tốt.

- Ngành công nghiệp sơn sử dụng phtalat làm dung môi.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 13: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 13/91

5

- Ngành công nghiệ p thực phẩm sử dụng phtalat làm chất tạo độ đục hoặc tạo

vẻ hấ p dẫn cho thực phẩm [5], [6], [26].

1.1.4. Độc tính của phtalat Đã có rất nhiều nghiên cứu trên động vật thử nghiệm và báo cáo về độc

tính của phtalat trên các hệ cơ quan khác nhau. Các phtalat (như DEP, DBP,

DEHP,…) làm chậm tốc độ phát triển của tr ẻ em, gây độc vớ i gan, thận, ảnh

hưở ng tớ i hệ thần kinh, r ối loạn hormon, làm tr ẻ em dậy thì sớ m, vô sinh, ung

thư [8], [10], [11], [23].

Chen F.P và Chien M.H (2014) đã nghiên cứu trên động vật thử nghiệm, thấy tại nồng độ r ất thấ p 10-10  –  10-4 mol/l, các phtalat đã có khả năng

làm tăng nhanh sự phát triển các tế  bào ung thư vú [14].

1.2. Một số nghiên cứu định lƣợng phtalat 

Trong khoảng 10 năm trở  lại đây, trên thế giới đã có một số nghiên cứu

định lượ ng phtalat trong các mẫu đối tượ ng khác nhau, sử dụng các phương

 pháp khác nhau. Có thể tóm tắt một số nghiên cứu trong các bảng 1.2 và bảng1.3:

Bảng 1.2: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng phương pháp GC

Tài

liệu 

Mẫu thử

- Chất

phân tích

Điều kiện sắc ký  Chuẩn nội -

Dung môi hoặc

phƣơng pháp

chiết [9]  - Mẫu

thử: Đồ 

dùng

trong y tế 

làm từ 

- Pha tĩnh: Cột mao quản HP-

5MS(30m x 0,25mm, 0,25µm) với pha

tĩnh 5% polydiphenyl/95%

dimethylpolysiloxan.

- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí

- Chuẩn nội:

4,4´-

dibromobiphenyl

- Dung môi chiết:

tetrahydrofuran

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 14: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 14/91

6

PVC.

- Chất

 phân tích:19

 phtalat,

trong đó

có DEP,

DBP,

DEHP;

và 5 chất

hóa dẻo

khác.

1ml/phút.

- Chương trình nhiệt độ: 

Từ 100°C, tăng với tốc độ gia nhiệt30°C/phút đến 200°C. Từ 200°C tăng

3°C/phút lên 250°C, duy trì trong 2,5

 phút. Sau đó tăng 40°C/phút lên tới

270°C, duy trì trong 2 phút. Tăng

80°C/phút lên 320°C, duy trì trong 5

 phút. Nhiệt độ chuyển giữa GC và

MS: 300°C.

- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm: chia

dòng 1:20.

- Phát hiện: Detector MS; điều kiện

khối phổ MS: Nguồn ion hóa EI, năng

lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng

ion 230°C. Chế độ full scan với m/z =

40  –  350; Chế độ chọn lọc ion (SIM)

với mảnh ion  m/z = 149.

(THF) : ethanol

(1:3, tt/tt).

[30]  - Mẫu

thử: Túi

 bao bì

đựng

thực

 phẩm làm

từ nhựa

Polyethyl

en.

- Pha tĩnh: Cột mao quản HP-5MS

(30m x 0,25mm, 0,25µm) với pha

tĩnh 5% polydiphenyl/95%

dimethylpolysiloxan.

- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí

1ml/phút.

- Chương trình nhiệt độ:  Nhiệt độ ban

đầu 150°C, giữ trong 0,5 phút, sau đó

tăng tốc độ 5°C/phút lên đến 220°C;

Dung môi chiết:

n-hexan.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 15: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 15/91

7

- Chất

 phân tích:

8 phtalat,trong đó

có DEP,

DBP và

DEHP.

tiếp tục tăng nhiệt với tốc độ 3°C/phút

lên 275°C, duy trì nhiệt độ này trong

13 phút. Nhiệt độ buồng tiêm: 250°C. - Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm:

không chia dòng.

- Phát hiện: Detector MS; điều kiện

khối phổ: Nguồn ion hóa EI, năng

lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng

ion 230°C. Chế độ full scan với m/z =

35  –  550; Chế độ chọn lọc ion (SIM)

với mảnh ion m/z = 149. 

[7]  - Mẫu

thử: sữa

hộp. 

- Chất

 phân tích:

6 phtalat,

trong đó

có DEP,

DBP và

DEHP.

- Pha tĩnh: Cột mao quản KB-1 (30 m

× 0,25 mm, 0,25µm) với pha tĩnh

100% dimethylpolysiloxan.

- Pha động: Khí mang nitơ, tốc độ khí

1,7ml/phút.

- Chương trình nhiệt độ:

 Nhiệt độ ban đầu 150°C, duy trì 2

 phút; tăng nhiệt với tốc độ 25°C/phút

lên đến 285°C, duy trì trong 10 phút.

 Nhiệt độ buồng tiêm: 290°C. 

- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm: chia

dòng 1:10.

- Phát hiện: Detector FID. 

Dung môi chiết:

methanol :

carbontetraclorid

(20:1, tt/tt).

[24]  - Mẫu

thử: mật

ong,

- Pha tĩnh: Cột mao quản Intercap-

5MS (30 m × 0,25 mm, 0,25µm)

với pha tĩnh 5 % Diphenyl - 95%

Dung môi chiết: 

- Với mật ong,

dùng nước:hexan

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 16: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 16/91

8

thạch. 

- Chất

 phân tích:22

 phtalat,

trong đó

có DEP,

DBP và

DEHP.

dimethylpolysilphenylen siloxan.

- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí

37cm/s.- Chương trình nhiệt độ: Nhiệt độ đầu

90°C, giữ trong 1 phút; tăng nhiệt với

tốc độ 15°C/phút lên 210°C, duy trì

trong 2 phút; tăng nhiệt 5°C/phút lên

240°C, duy trì trong 5 phút; tăng

5°C/phút lên 250°C; tiếp tục tăng với

tốc độ 25°C/phút lên 300°C, duy trì

trong 4 phút. Nhiệt độ buồng tiêm:

250°C.

- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm:

không chia dòng.

- Phát hiện: Detector MS; điều kiện

khối phổ: Nguồn ion hóa EI, năng

lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng

ion 230°C. Chế độ chọn lọc ion (SIM)

với mảnh ion m/z = 149. 

(1:1, tt/tt).

- Với thạch, dùng

hexan:aceton(1:1, tt/tt).

[18]  - Mẫu

thử: dầu

ăn thực

vật. 

- Chất

 phân tích:

17

 phtalat,

- Pha tĩnh: Cột mao quản DB-5MS (30

m × 0,25 mm × 0,25 µm) với pha

tĩnh silica nung chảy. 

- Pha động: Khí mang heli tinh khiết,

tốc độ khí mang 1ml/phút. 

- Chương trình nhiệt độ:

 Nhiệt độ ban đầu 60°C, giữ trong 1

 phút; tăng nhiệt với tốc độ 20°C/phút

-Chuẩn nội:

DEHP-d4

- Dung môi,

 phương pháp

chiết: acetonitrile,

cột chiết pha rắn

SPE.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 17: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 17/91

9

trong đó

có DEP,

DBP vàDEHP.

lên đến 220°C; tăng tiếp 5°C/phút lên

290°C, duy trì trong 2 phút. Nhiệt độ

 buồng tiêm: 260°C. - Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm:

không chia dòng.

- Phát hiện: Detector MS; điều kiện

khối phổ:  Nguồn ion hóa EI, năng

lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng

ion 230°C. Chế độ chọn lọc ion (SIM)

với mảnh ion m/z = 149. 

[19]  - Mẫu

thử: xúc

xích.

- Chất

 phân tích:

6 phtalat,

trong đó

có DEP,

DBP và

DEHP.

- Pha tĩnh: Cột mao quản DB-5MS (30

m × 0,25 mm × 0,25 µm) với silica

nung chảy

- Pha động: Khí mang heli, tốc độ khí

1,2ml/phút.

- Chương trình nhiệt độ: Nhiệt độ đầu

70°C, duy trì 3 phút; tăng nhiệt với tốc

độ 20°C/phút lên 280°C, duy trì trong

5 phút. Nhiệt độ buồng tiêm: 250°C. 

- thể tích tiêm 1 µl; chế độ tiêm:

không chia dòng.

- Phát hiện: Detector MS: điều kiện

khối phổ: Nguồn ion hóa EI, năng

lượng bắn phá 70eV, nhiệt độ buồng

ion 250°C. Chế độ full scan với m/z =

50  –  400; chế độ chọn lọc ion (SIM)

với mảnh ion m/z = 149. 

- Chuẩn nội:

dibutyl adipate.

- Dung môi chiết,

 phương pháp

chiết: n-hexan,

chiết pha rắn

SPE.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 18: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 18/91

10

Bảng 1.3: Một số nghiên cứu định lượ ng phtalat bằng sắc ký lỏng 

Tài

liệu 

Mẫu thử -

Chất phân

tích

Điều kiện sắc ký Chuẩn nội -

Dung

môi/phƣơng

pháp chiết 

[22]  - Mẫu thử:

Dụng cụ y tếlàm từ PVC. 

- Chất phân

tích: 5

 phtalat, trong

đó có DEHP. 

- Pha tĩnh: Cột C8 (100 mm ×

4,6 mm x 2,6µm).- Pha động: hỗn hợp acetonitril :

nước (65:35, tt/tt); tốc độ dòng:

2ml/phút; thể tích tiêm mẫu: 20 µl. 

- Phương pháp, detector   phát hiện:

HPLC –  UV. Bước sóng phát hiện

221 nm.

- Chuẩn nội:

 benzyl butyl phtalat.

- Dung môi chiết:

THF:methanol

(9:5, tt/tt).

[15]  - Mẫu thử:

nước tiểu

người. 

- Chất phân

tích:

Bisphenol Avà một số

 phtalat.

- Pha tĩnh: Cột nhồi Betasil (50

mm × 2.1 mm,3µm).

- Pha động: hỗn hợp acid acetic :

acetonitril; tốc độ dòng: 220

µl/phút; thể tích tiêm mẫu: 10 µl 

- Phương pháp, detector phát hiện:LC-MS/MS; điều kiện khối phổ:

 Nguồn ion hóa EI, năng lượng bắn

 phá 70eV.

- Chuẩn nội :

đồng vị 13C12

- Dung môi chiết:

amoni acetat pH

5.0 : enzym β  – 

glucuronidase(15:2, tt/tt)

[27]  - Mẫu thử:

dung dịch

nướcmuối

- Pha tĩnh: Cột XR -ODS ( 75mm x

2,0 mm x 2,2µm)

- Pha động: hỗn hợp methanol :

Phương pháp

chiết: chiết pha

rắn SPE. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 19: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 19/91

11

Phương pháp HPLC-UV ít đượ c sử dụng trong định lượ ng phtalat, do

 phổ hấ p thụ của phtalat không đặc trưng, giống vớ i nhiều chất khác cũng cómột vòng benzen, bướ c sóng hấ p thụ cũng không đặc trưng nên khả năng xác

định kém.

Các phtalat là ester của acid phtalic vớ i 1 hoặc 2 rượ u khác nhau, nên

tính chất và cấu tạo của chúng có tính tương đồng. Mặt khác, hàm lượ ng của

chúng trong mẫu lại thấ p. Từ  đó dẫn đến yêu cầu phương pháp phân tích

 phtalat phải có độ nhạy cao, giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng thấ p, phương pháp không bị ảnh hưởng khi phân tích đồng thời các phtalat. Phương

 pháp GC và LC đều đáp ứng đượ c yêu cầu đó. Để tăng thêm hiệu quả, sắc ký

khí thường đượ c k ết nối vớ i MS, còn các detector khác như FID kém nhạy

hơn so vớ i MS.

 Nhìn chung, trên thế giớ i vớ i sự phát triển của k ỹ thuật MS thì GC-MS

đang đượ c áp dụng nhiều nhất để  phân tích các phtalat trong các mẫu đốitượ ng khác nhau. GC-MS có ưu điểm cho độ chính xác cao và độ nhạy tốt,

hơn nữa với thư viện phổ có thể xác định đượ c các chất dễ dàng.

Tại Việt Nam, phtalat là một vấn đề còn mới, chưa có nhiều nghiên cứu

định lượng đượ c công bố. Các phòng thí nghiệm tuy có thực hiện nghiên cứu,

nhưng mang tính chất áp dụng nội bộ tại phòng thí nghiệm, chưa thẩm định

chặt chẽ  phương pháp nên khó xác định đượ c mức độ  tin cậy, khó áp dụng

sinh lý.

- Chất phân

tích: 6 phtalat, trong

đó có DEP.

nước; tốc độ dòng: 0,4 ml/phút; thể

tích tiêm mẫu: 2 µl. 

- Phương pháp, detector phát hiện:LC-MS; điều kiện khối phổ: Nguồn

ion hóa EI, năng lượng bắn phá

70eV.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 20: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 20/91

12

r ộng rãi. Hiện nay, theo xu hướ ng của thế giớ i, hầu hết các phòng thí nghiệm

tại Việt Nam đều chọn sử dụng k ỹ thuật GC-MS để phân tích phtalat.

1.3. Tổng quan về sắc ký khí khối phổ 1.3.1. Sắc ký khí  

1.3.1.1. Khái ni ệm

Sắc ký khí là k ỹ  thuật tách các chất dựa vào sự phân bố của các chất

giữa hai pha, pha động là chất khí và pha tĩnh có thể là chất r ắn (sắc ký khí

r ắn - GCS) hoặc chất lỏng (sắc ký khí lỏng - GCL). Trong sắc ký khí, pha

động chỉ đóng vai trò làm chức năng vận chuyển chứ không tương tác vớ ichất phân tích. Hiện nay, GLC chủ yếu đượ c sử dụng. GSC ít đượ c dùng, tr ừ 

trong phân tích một số chất khí [1].

1.3.1.2. Nguyên t ắc

Trong GCL, chất tan di chuyển theo pha động qua cột khi nó ở  thể khí.

Quá trình tách phụ thuộc vào tính bay hơi của các chất tan –  tức là điểm sôi

của chúng. Do áp suất hơi phụ thuộc vào tính bay hơi của chất tan, nên quátrình r ửa giải theo thứ tự điểm sôi tăng dần, ngoại tr ừ trườ ng hợp có tương tác

đặc biệt giữa chất tan và pha tĩnh. Pha động đưa chất tan ra khỏi cột đến

detector. Nhiệt độ cột dao động khoảng 50°C - 350°C đảm bảo chất tan bay

hơi và đẩy nhanh quá trình r ửa giải [1].

1.3.1.3. H ệ th ố ng máy s ắc kí khí

Hình 1.2:  Sơ đồ cấ u t ạo máy sắ c ký khí  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 21: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 21/91

Page 22: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 22/91

14

kính trong lớn ( ≥ 0,53mm) và phải dùng kim tiêm loại nhỏ nên dễ gây ra hiện

tượ ng kim gãy trong đầu cột.

* Cột táchCột là bộ phận trung tâm của hệ thống sắc ký. Trong sắc ký khí, có hai

loại cột: cột nhồi và cột mao quản.Chương trình nhiệt độ  của sắc ký khí là

thông số r ất quan tr ọng cần kiểm soát chính xác. Lò cột làm nhiệm vụ điều

nhiệt cho cột sắc ký [1].

Đặc điểm của hai loại cột đượ c tóm tắt trong bảng 1.4.

Bảng 1.4: Đặc điểm 2 loại cột sắc ký khí - lỏng

Đặc điểm  Cột mao quản  Cột nhồi 

 Nguyên liệu chế tạo cột 

Silica nung chảy rất tinh

khiết (tạp kim loại <

1ppm)

Thủy tinh, thép không gỉ 

Kích thước cột 

Dài 10 –  100m (cuộn

tròn), đường kính trong

0,1 –  0,7mm, có áo bảo vệ

 bằng polyimid hoặc nhôm 

Dài 1 –  3m (cuộn tròn),đường kính trong 2 –  

3mm

Pha tĩnh 

Lớp chất lỏng dày 0,1 -

5µm bao mặt trong của

cột (WCOT) hoặc chất

mang bao pha tĩnh(SCOT)

Kích thước hạt 150 -

250µm, được bao lớp

mỏng (dày 0,05 - 1µm)

Hệ bơm mẫu Chia dòng, không chia

dòng, bơm thẳng vào cột 

Bay hơi nhanh, tiêm thẳng

vào cột 

Khí mang Heli hoặc hydro   Nitơ, heli 

Hiệu lực cột  Loại WCOT: 1000 –  4000 500 –  1000

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 23: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 23/91

15

(số đĩa/m)  Loại SCOT: 600 - 1200

Độ phân giải 

Phân tích nhiều thành

 phần: 100 chất hoặc hơ n,nhất là với cột đường kính

trong ≤ 0,2 mm. 

Chất tan được rửa giải ở

nhiệt độ thấp hơn so với

cột nhồi. 

Thấp, tốt nhất chỉ có thể

tách được 20 thành phần 

Ghi chú:

WCOT: Cột với lớp bao ở mặt trong thành cột (Wall –  coated open tubular column)

SCOT: Cột với lớp chất mang pha tĩnh (Support –  coated open tubular column)

* Các loại pha tĩnh trong sắc ký khí [4] 

Trong sắc ký khí, pha tĩnh đóng vai trò chủ yếu trong việc tách các chất

khỏi nhau. Tùy thuộc vào bản chất của các chất phân tích mà lựa chọn loại pha tĩnh phù hợ  p. Các loại pha tĩnh có thể đượ c xế p vào 4 nhóm dựa vào tính

 phân cực của nó, bao gồm: Nhóm không phân cực, nhóm phân cực yếu, nhóm

 phân cực trung bình, nhóm phân cực cao.

Một số  loại pha tĩnh ngày nay hay sử dụng: Polydimethylsiloxan, 5%

 phenyl polydimethyl siloxan; 50% phenyl polydimethyl siloxan; Polyethylen

glycol.1.3.2. Dectector khối phổ trong sắc ký khí  

1.3.2.1. Khái ni ệm

Khối phổ là thiết bị phân tích dựa trên cơ sở  xác định khối lượ ng phân

tử của các hợ  p chất hóa học bằng việc phân tách các ion phân tử hay các ion

mảnh của phân tử theo tỷ số giữa khối lượng và điện tích của chúng (m/z) [1].

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 24: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 24/91

16

Về bản chất, có thể coi khối phổ là một loại detector, nhưng là detector

đặc biệt, vì ngoài vai trò phát hiện thì khối phổ  còn có khả năng tách cách

chất đồng r ửa giải dựa trên sự khác nhau về khối lượ ng của chúng.1.3.2.2. Nguyên t ắc ho ạt động

Mẫu từ máy sắc ký khí đưa vào khối phổ sẽ đượ c ion hóa trong buồng

ion để  tạo các phần tử mang điện, sau đó đượ c chuyển đến bộ  phận lọc và

 phân tích khối để tách các ion khác nhau theo tỉ số m/z. Các ion đượ c bộ phận

 phát hiện thu nhận, tín hiệu thu đượ c chuyển vào máy tính để xử lý và lưu trữ.

1.3.2.3. C ấ u t ạoCấu tạo của máy khối phổ gồm có 3 phần chính là nguồn ion hóa, bộ 

 phân tích khối và bộ phát hiện. Hình 1.3 mô tả cấu tạo của một thiết bị khối

 phổ.

Hình 1.3:  Sơ đồ cấ u t ạo máy khố i phổ  

* Bộ nạp mẫu (Inlet): Đầu ra cột mao quản GC nối vớ i bộ nguồn ion của

MS.

* Nguồn ion hóa (Ion source): Có vai trò ion hóa các phân tử, nguyên tử của

mẫu ở  tr ạng thái khí hoặc hơi. 

Một số k ỹ thuật ion hóa hay đượ c sử dụng trong GC-MS:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 25: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 25/91

Page 26: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 26/91

18

- Phân tích thờ i gian bay: Dựa trên cơ sở  gia tốc các ion tớ i detector vớ i cùng

một năng lượng. Các ion có cùng năng lượng nhưng khác nhau về  khối lượ ng

nên thời gian các ion đi tớ i detector sẽ khác nhau. Do có năng lượng động họchay vận tốc, các ion này sẽ  bay vớ i khoảng cách xác định là d trong một

khoảng thời gian t, trong đó t phụ thuộc vào tỉ số m/z.

* Bộ phận phát hiện (Mass detection): Thườ ng có hai loại nhân electron và

nhân quang, vớ i chức năng chuyển các ion đã đến thành tín hiệu và khuếch

đại để đo bằng hệ điện tử của máy khối phổ.

1.3.2.4. M ột s ố  k  ỹ  thu ật phân tích MS

- K ỹ  thuật phân tích toàn thang (Full scan): Hỗn hợ  p các chất phân tích sau

khi được tách và đưa vào detector khối phổ, khối phổ ghi nhận tổng cường độ 

các ion sinh ra từ mỗi chất. Chế độ Full scan cho đầy đủ  thông tin về  chất

 phân tích hơn, tuy nhiên độ nhạy không cao, nhiễu đườ ng nền có thể lớ n [1].

- K ỹ  thuật phân tích chọn lọc ion (SIM): Khối phổ k ế chỉ nhận diện một số 

ion và ghi sắc đồ theo ion lựa chọn. K ỹ thuật này làm giảm bớ t nhiễu đườ ng

nền và do đó tăng độ nhạy, tức làm tăng tỷ lệ tín hiệu (S) trên nhiễu đườ ng

nền (N). K ỹ thuật SIM nhạy hơn Full scan từ 10 đến 100 lần [1].

1.3.3. Ứng dụng của sắc ký khí khối phổ 

1.3.3.1. Ph ân tích đị nh tính

- So sánh thời gian lưu của chất phân tích vớ i thời gian lưu của chất chuẩn đối

chiếu trong cùng điều kiện sắc ký.

- So sánh sắc ký đồ của mẫu phân tích vớ i sắc ký đồ của mẫu phân tích đã

thêm chuẩn đối chiếu.

- So sánh phổ  khối của chất phân tích vớ i chất chuẩn đối chiếu trong cùng

điều kiện sắc ký và so sánh phổ khối của chất phân tích vớ i phổ khối các chất

có trong thư viện phổ, phương pháp này cho kết quả khá tin cậy.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 27: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 27/91

19

1.3.3.2. Phân tích định lượ ng

Một số  phương pháp định lượ ng:

- Phương pháp chuẩn hóa diện tích: Hàm lượ ng phần trăm của một thành phần trong mẫu phân tích được xác định bằng tỷ số (tính theo phần trăm) giữa

diện tích pic của thành phần đó và tổng diện tích các pic của tất cả các thành

 phần có mặt trong mẫu (tr ừ  pic của dung môi, thuốc thử  và của các thành

 phần có hàm lượ ng nhỏ hơn giớ i hạn phát hiện của chúng).

- Phương pháp thêm chuẩn: Phân tích các mẫu thêm chuẩn vào mẫu cùng điều

kiện như phân tích mẫu bình thườ ng. Dựa trên lượ ng chuẩn thêm và tín hiệucác mẫu không thêm chuẩn và mẫu thêm chuẩn, từ đó tính đượ c nồng độ chất

có trong mẫu.

- Phương pháp nội chuẩn: Trong phương pháp này, ngườ i ta chọn một chất

chuẩn nội (IS) đưa vào trong mẫu phân tích và trong dung dịch chuẩn đối

chiếu. Tỷ số diện tích của chất phân tích và chất chuẩn nội là thông số phân

tích được dùng để xây dựng đườ ng chuẩn.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 28: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 28/91

20

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 

- Đối tượng nghiên cứu: Diethyl phtalat (DEP), Dibutyl phtalat (DBP), Di(2-ethylhexyl) phtalat (DEHP).

- Mẫu nghiên cứu: Bao bì chất dẻo đựng máu, bao bì chất dẻo đựng dịch

truyền, bao bì chất dẻo đựng siro uống.

- Mẫu trắng:

+ Lọ đựng siro (mã BP1) không phát hiện thấy DEP và DBP.

+ Chai đựng dịch truyền (mã RG1) không phát hiện thấy DEHP. 2.2. Dụng cụ, thiết bị, hóa chất, dung môi 

2.2.1. Thiết bị 

- Máy sắc ký khí Agilent Technologies 6890N kết nối với khối phổ Mass

Selective Detector Agilent 5973 (Mỹ) 

- Cân phân tích Precisa độ chính xác 0,0001g (Thụy Sỹ)

- Máy siêu âm Power sonic 405 (Hàn Quốc) - Máy lắc xoáy Minishaker IKA (Đức) 

- Tủ lạnh bảo quản mẫu Sanyo MPR 514 (Nhật) 

2.2.2. Dụng cụ 

- Pipet thủy tinh các loại 

- Cốc có mỏ 

- Các loại bình định mức 10 ml, 20 ml, 50 ml, 100 ml

- Micorpipet Eppendort loại 100 –  1000 µl (Đức) 

- Lọ sắc ký 1,5 ml có nắp kín 

- Các dụng cụ phòng thí nghiệm khác (đũa thủy tinh, ống đong thể tích, giấy

lọc, …). 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 29: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 29/91

Page 30: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 30/91

22

+ Khoảng tuyến tính

+ Giớ i hạn phát hiện (LOD), giớ i hạn định lượ ng (LOQ)

+ Độ đúng, độ chính xác- Bước đầu ứng dụng phương pháp đã xây dựng để xác định hàm lượ ng DEP,

DBP và DEHP trong một số mẫu bao bì chất dẻo đựng thuốc (bao bì đựng

máu, dịch truyền; bao bì đựng siro uống). 

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 

2.4.1. Lấy mẫu và xử lý mẫu sơ bộ 

Bao bì đựng máu được lấy tại Viện Huyết học - Truyền máu Trungương, loại chưa qua sử dụng. Bao bì chất dẻo đựng dịch truyền, bao bì đựng

siro thuốc được lấy tại công ty sản xuất dược phẩm, loại chưa đựng sản phẩm. 

Các loại bao bì sau khi lấy được ghi lại thông tin. Rửa sạch  bao bì với

nước cất, để ráo nước. 

Cắt bao bì thành các mảnh nhỏ sao cho không có mảnh nào kích thước

quá 0,2 cm x 0,2 cm.

2.4.2. Xây dựng phƣơng pháp phân tích 

2.4.2.1. Kh ảo sát điều ki ện làm vi ệc c ủa h ệ GC –  MS

Dựa vào tính chất vật lý, hóa học của chất cần phân tích, tham khảo các

tài liệu và dựa vào thực tế điều kiện thiết bị phòng thí nghiệm, từ đó khảo sát

lựa chọn các điều kiện làm việc của hệ GC-MS:

- Pha tĩnh: Cột DB-1 (30,0m x 0,25mm; 0,25 µm), 100% dimethyl

 polysiloxan.

- Loại khí mang: Heli.

- Khảo sát chương trình nhiệt độ và tốc độ khí mang: Thay đổi các thông số 

nhiệt độ  đầu vào, tốc độ  gia nhiệt, thờ i gian duy trì nhiệt độ, tốc độ  khí

mang. Phân tích, đánh giá khả năng tách dựa vào sắc ký đồ thu đượ c, từ đó

chọn lựa ra chương trình nhiệt độ và tốc độ khí mang phù hợ  p.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 31: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 31/91

23

- Điều kiện khối phổ: Tham khảo các tài liệu, lựa chọn điều kiện khối phổ sử 

dụng nguồn ion hóa EI với năng lượ ng bắn phá 70 eV.

2.4.2.2. Kh ảo sát dung môi chi ế t  Khảo sát lựa chọn dung môi chiết tách DBP, DEP, DEHP ra khỏi nền

mẫu chất dẻo: Căn cứ tính chất vật lý, hóa học của các chất để lựa chọn dung

môi phù hợ  p chiết đượ c các chất cần phân tích vớ i hiệu suất cao hơn. 

Qua tham khảo tài liệu, lựa chọn một số  dung môi khảo sát:

tetrahydrofuran (THF); diclorometan (DCM); cloroform; n-hexan; toluen.

So sánh đánh giá hiệu suất chiết của các dung môi bằng cách so sánh tỉ 

lệ diện tích pic của chất cần phân tích/diện tích pic IS và khối lượ ng mẫu cân,

từ đó chọn ra dung môi phù hợ  p cho quy trình chiết.

2.4.2.3. Quy trình phân tích

Từ k ết quả lựa chọn chuẩn nội, dung môi chiết, tiến hành xây dựng quy

trình phân tích phtalat DEP, DBP, DEHP.

2.4.3. Thẩm định phƣơng pháp phân tích 

Sau khi tiến hành khảo sát, thẩm định phương pháp phân tích đã lựa

chọn để đảm bảo phương pháp nghiên cứu là phù hợ  p [2], [25].

2.4.3.1. Tính phù h ợ p c ủa h ệ th ố ng s ắc ký

Đánh giá độ ổn định của hệ thống về thời gian lưu và diện tích pic khi

tiêm lặ p lại 6 lần hỗn hợ  p dung dịch các chất chuẩn.

Tiến hành: chuẩn bị  dung dịch chuẩn hỗn hợ  p 1 có nồng độ  DEP 2

µg/ml, DBP 2 µg/ml và IS 5 µg/ml; hỗn hợp dung dịch chuẩn 2 có nồng độ

DEHP 10 µg/ml và IS 20 µg/ml. Tiêm 6 lần lặp lại mỗi hỗn hợp dung dịch

chuẩn trên.

Xác định RSD của các thông số: Thời gian lưu (tR ), tỷ số diện tích pic

chất phân tích/diện tích pic IS.

Yêu cầu: RSDtR ≤ 1%, RSD tỷ số S pic chất phân tích/S pic IS ≤ 2% 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 32: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 32/91

24

2.4.3.2. Kho ảng tuy ế n tính

Tiến hành khảo sát khoảng nồng độ  của DEP và DBP từ  0,2  –   25

µg/ml, khoảng nồng độ của DEHP từ 2,0  –  40 µg/ml. Từ đáp ứng diện tích pic của chất chuẩn và IS ở  các nồng độ tương ứng, xây dựng phương trình hồi

quy giữa tỷ lệ đáp ứng diện tích pic chất chuẩn phân tích/diện tích pic IS vớ i

nồng độ chất chuẩn khảo sát. 

Yêu cầu: Hệ số tương quan R ≥ 0,995.

2.4.3  .3. Tính đặc hi ệu

Tính đặc hiệu nói lên khả  năng nhận diện và phân biệt rõ ràng chất

 phân tích vớ i các thành phần khác có trong mẫu thử.

Tiến hành xác định tính đặc hiệu bằng cách phân tích theo quy trình đã xây

dựng: các chất chuẩn, mẫu tr ắng (chất dẻo không có chứa chất cần phân tích);

mẫu tr ắng có thêm chất chuẩn.

Đánh giá dựa vào so sánh thời gian lưu của chất cần phân tích trên phổ 

đồ các mẫu.

Yêu cầu: Trên sắc ký đồ mẫu tr ắng phải không xuất hiện pic có thờ i

gian lưu tương ứng vớ i thời gian lưu của các chất chuẩn.

2.4.3.4. Gi ớ i h ạn phát hi ện (LOD), gi ớ i h ạn định lượ ng (LOQ)

Giớ i hạn phát hiện LOD (Limit of Detection) là lượ ng nhỏ  nhất của

chất phân tích trong mẫu thử, có thể phát hiện được nhưng không nhất thiết có

thể định lượng đượ c.

Giớ i hạn định lượng LOQ (Limit of Quantitation) là lượ ng nhỏ  nhất

của chất phân tích trong mẫu thử để có thể định lượng đượ c với độ đúng và

độ chính xác thích hợ  p.

Cách xác định: chuẩn bị các mẫu tr ắng, thêm các dung dịch chuẩn pha

loãng vào các mẫu tr ắng sao cho đượ c các dung dịch có nồng độ DEP, DBP

cuối cùng tiêm vào máy bằng nhau và bằng 0,1 µg/ml , 0,05 µg/ml; nồng độ 

DEHP cuối cùng tiêm vào máy là 1,0 µg/ml, 0,5 µg/ml, 0,25 µg/ml. Tiến

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 33: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 33/91

25

hành sắc ký, xác định tỷ lệ tín hiệu chia cho nhiễu nền (S/N). S là chiều cao

tín hiệu của chất phân tích, N là nhiễu đườ ng nền đượ c tính về hai phía của

đườ ng nền, bề r ộng mỗi bên gấ p 20 lần chiều r ộng của pic tại ½ chiều cao.LOD xác định tại nồng độ có tỷ lệ S/N = 3, LOQ tính bằng 3,3 lần LOD [3].

2.4.3  .5. Độ đúng  và độ chính xác  

Tiến hành đánh giá độ đúng và độ chính xác trên các mẫu tự tạo (mẫu

tr ắng thêm chuẩn) ở  3 mức nồng độ  chuẩn đượ c thêm vào khác nhau (mức

nồng độ cao, trung bình, thấ p trong khoảng nồng độ đã được xác định của quy

trình phân tích). Ở mỗi mức nồng độ thêm chuẩn, định lượ ng ít nhất 6 mẫu

độc lậ p.

Độ đúng đượ c biểu thị dướ i dạng phần trăm tìm thấy của chất phân tích

so vớ i nồng độ  chất chuẩn thực đã biết. Độ chính xác được đánh giá thông

qua RSD giá tr ị nồng độ định lượng thu đượ c.

Yêu cầu:

+ Đối vớ i mức nồng độ từ 1  –  10 µg/ml, độ thu hồi nằm trong khoảng

từ 80 –  110%, RSD ≤ 11%. 

+ Đối vớ i mức nồng độ  từ  10  –   100 µg/ml, độ  thu hồi nằm trong

khoảng từ 80 –  110%, RSD ≤ 7,3%. 

2.4.4. Bƣớc đầu ứng dụng phƣơng pháp khảo sát một số mẫu bao bì dƣợc

phẩm làm từ chất dẻo 

- Thu thậ p một số mẫu bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo: túi đựng máu, chai

đựng dịch truyền, lọ đựng siro. Xử lý sơ bộ các mẫu như mục 2.4.1

- Tiến hành phân tích các chất DEP, DBP, DEHP trong các mẫu bao bì theo

quy trình đã xây dựng.

2.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu 

- Phương pháp xử lý: Theo phương pháp thống kê toán học

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 34: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 34/91

26

- Phương tiện xử lý: Phần mềm Microsoft 2010; số liệu diện tích pic sắc ký;

 phần mềm MSD Chemstation đi kèm hệ thống máy GC – MS.

- Công thức tính hàm lượ ng phtalat trong mẫu nhựa ban đầu:

Cmẫu (%, kl/kl)

   

Trong đó:

Cđo là nồng độ phtalat tính dựa vào đườ ng chuẩn (µg/ml).

V = Thể tích dung môi chiết mẫu và định mức 20ml (ml).

K: Hệ số pha loãng

mcân là khối lượ ng mẫu cân (g).

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 35: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 35/91

Page 36: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 36/91

28

- Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm: chia dòng 1:2.

- Buồng tiêm mẫu: Nhiệt độ 290°C.

- Nhiệt độ buồng ion: 230°C.- Khí mang: Heli, tốc độ khí: 2ml/phút.

* Chƣơng trình 2: 

- Từ 100°C, tăng vớ i tốc độ gia nhiệt 30°C/phút đến 190°C. Từ 190°C tăng

5°C/phút lên 240°C, duy trì trong 2 phút. Sau đó tăng 50°C/phút lên tớ i

300°C, duy trì trong 3 phút.

- Thể tích tiêm: 1 µl; chế độ tiêm: không chia dòng.

- Khí mang: Heli, tốc độ khí 1ml/phút.

* Chƣơng trình 3: 

- Nhiệt độ  ban đầu 80°C, duy trì 2 phút. Tăng tốc độ  30°C/phút lên đến

170°C, duy trì nhiệt độ này trong 3 phút. Tăng nhiệt 15ºC /phút lên 290ºC,

duy trì 2 phút.

- Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm: Chia dòng 1:2.

- Khí mang: Heli, tốc độ khí 1ml/phút.

* Chƣơng trình 4: 

- Nhiệt độ đầu 90°C, giữ trong 1 phút; tăng nhiệt vớ i tốc độ 15°C/phút lên

210°C, duy trì trong 2 phút; tăng nhiệt 8°C/phút lên 250°C, duy trì trong 2

 phút; tiế p tục tăng vớ i tốc độ 25°C/phút lên 300°C, duy trì trong 2 phút .

- Thể tích tiêm: 1µl; chế độ tiêm: không chia dòng.

- Khí mang: Heli, tốc độ khí 2ml/phút.

K ết quả  sắc ký đồ các chương trình nhiệt độ  khảo sát tương ứng khi

chạy hỗn hợ  p các dung dịch chuẩn DEP, DBP, DEHP cùng vớ i IS đượ c thể 

hiện trong hình 3.1 đến 3.4; k ết quả  thời gian lưu của các chất chuẩn tương

ứng với các chương trình đã khảo sát thể hiện ở  bảng 3.1.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 37: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 37/91

29

Hình 3.1:  S ắc ký đồ  phân tích DEP, DBP, DEHP theo chương trình 1 

Hình 3.2:  S ắc ký đồ phân tích DE  P, DBP, DEHP theo chương trình 2 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 38: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 38/91

30

Hình 3.3:  S ắc ký đồ phân tích DE  P, DBP, DEHP theo chương trình 3 

Hình 3.4:  S ắc ký đồ phân tích DE  P, DBP, DEHP theo chương trình 4 

Bảng 3.1: K ết quả thời gian lưu (phút) của các phtalat khi phân tích theo cácchương trình nhiệt độ khảo sát.

Chƣơng trình  DEP IS DBP DEHP

CT1 4,256  5,247  6, 328  11,241 

CT2 4,498  5,860  7,488  15,477 

CT3 8,271  10,392  11,827  15,743 

CT4 7,975  9,428  11,087  17,890 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 39: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 39/91

Page 40: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 40/91

32

Hình 3.5:  Phổ  khố i DEP so với thư viện phổ  chuẩ n. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 41: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 41/91

33

Nhận xét: 

- So sánh với thư viện phổ chuẩn, các chất đều có hệ số Match > 990

(kết quả giá trị MF –  Match factor trên thư viện phổ chuẩn) thể hiện mức độtương đồng đạt yêu cầu của thư viện phổ chuẩn cung cấp sẵn trong máy. 

- Sau khi chạy ở chế độ Full scan (dùng định tính), dựa vảo  phổ đồ so

sánh với thư viện chuẩn, xác định được thời gian lưu của các chất, và lựa

chọn được các mảnh ion đặc trưng đối với từng chất DEP, DBP, DEHP là 149

và IS mảnh đặc trưng là 105. Các dữ kiện thời gian lưu và các mảnh ion đặc

trưng này dùng để thiết lập thông số khi chạy chế độ SIM (dùng định lượng)theo group.

Chế độ SIM group được thể hiện ở bảng 3.2 

Bảng 3.2: SIM group với các mảnh ion cho từng chất 

Group Thời gian  Chất phân tích  Mảnh ion chọn SIM 

1 Từ phút thứ 4 - 9 DEP 149

2 Từ phút thứ 9 –  11,5 IS 105

3 Từ phút thứ 11,5 đến 14  DBP 149

4 Từ phút thứ 14 đến kết thúc  DEHP 149

3.1.3. Khảo sát và lự a chọn điều kiện xử  lý mẫu

3.1.3.1. Kh ảo sát dung môi chi ế t

Căn cứ vào các tài liệu tham khảo, dựa vào tính chất các chất phân tíchvà điều kiện thực tế có đượ c, các dung môi đượ c lựa chọn để khảo sát chiết

là: tetrahydrofuran; dicloromethan; cloroform; n-hexan; toluen.

Qua tham khảo tài liệu [28], quá trình khảo sát chọn dung môi chiết

DEP, DBP và DEHP đượ c tiến hành đối vớ i mẫu thực đã xử  lý sơ bộ  (như

mục 2.4.1) theo trình tự:

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 42: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 42/91

34

Bƣớ c 1: Cân chính xác khoảng 0,10 g mẫu bao bì đã xử lý sơ bộ vào ống ly

tâm thủy tinh đáy tròn có nắ p vặn.

Bƣớ c 2: Thêm chính xác 1,00 ml dung dịch IS 100 µg/ml (đối vớ i quy trìnhkhảo sát chiết DEP, DBP) hoặc 1,00 ml dung dịch IS 4% (đối vớ i quy trình

khảo sát chiết DEHP). Thêm tiế p 5 ml dung môi. Đậy nút kín, lắc đều 10 phút

 bằng máy lắc xoáy, tốc độ 400 vòng/phút.

Bƣớ c 3: Siêu âm mẫu trong thờ i gian 60 phút.

Bƣớ c 4: Thêm từ từ 10 ml ethanol vào ống. Để yên ống trong 5 phút.

Bƣớ c 5: Chuyển phần dịch vào bình định mức 20 ml. Tráng ống nghiệm 2

lần, mỗi lần vớ i 1,5 ml ethanol. Tậ p trung dịch r ửa vào bình định mức trên.

Bổ sung ethanol đến vạch, lắc đều.

Bƣớ c 6: Pha loãng dung dịch 100 lần bằng ethanol (bỏ qua bước này đối vớ i

quy trình khảo sát chiết DEP, DBP).

Bƣớ c 7: Lọc dung dịch, lấy dịch lọc sau cho vào lọ sắc ký, đem phân tích trênmáy GC-MS.

Tiến hành làm lặ p lại 3 lần đối vớ i mỗi loại dung môi khảo sát. Tính tỷ 

lệ diện tích pic DEP, DBP, DEHP vớ i diện tích pic IS. Lấy k ết quả trung bình

của 3 lần để so sánh.

K ết quả khảo sát 5 loại dung môi chiết DEP, DBP và DEHP đượ c thể 

hiện ở  các hình và bảng, đồ thị  bên dướ i.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 43: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 43/91

35

Hình 3.6:  S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi DCM

Hình 3.7:  S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi toluen

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 44: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 44/91

36

Hình 3.8:  S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi n-hexan

Hình 3.9:  S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi THF

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 45: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 45/91

37

Hình 3.10:  S ắc ký đồ mẫ u chiế t DEP, DBP bằ ng dung môi cloroform.

Hình 3.11:  S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi cloroform.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 46: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 46/91

38

Hình 3.12:  S ắc ký đồ khảo sát chiế t DEHP bằ ng dung môi THF.

Bảng 3.3: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEP và DBP

Dung môi Lần  mcân (g) SIS 

DEP DBP

SDEP 

  SDBP 

 

Dicloromethan

1 0,1005 518531 770934 14,794 888039 17,041

2 0,1016 520667 771623 14,587 884563 16,721

3 0,1011 519296 773295 14,729 887519 16,905

Trung bình tỷ lệ  - 14,703 - 16,889

Toluen

1 0,1012 514679 503183 9,661 596932 11,461

2 0,1008 516224 501982 9,647 590236 11,343

3 0,1022 512896 505192 9,638 591892 11,292

Trung bình tỷ lệ  - 9,649 - 11,365

n-hexan

1 0,1014 517438 525772 10,021 676528 12,894

2 0,1024 520025 527006 9,897 673892 12,655

3 0,1006 519983 523984 10,017 679871 12,997

Trung bình tỷ lệ  - 9,978 - 12,849

THF 1 0,1004 521763 843183 16,096 991921 18,935

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 47: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 47/91

39

2 0,1019 520053 845592 15,957 995027 18,776

3 0,1012 522781 844187 15,957 992873 18,767

Trung bình tỷ lệ  - 16,003 - 18,826

Cloroform

1 0,1005 519532 623882 11,949 813084 15,5722 0,1017 514729 625461 11,948 815962 15,587

3 0,1022 520047 627982 11,816 810455 15,249

Trung bình tỷ lệ  - 11,904 - 15,470

Bảng 3.4: K ết quả khảo sát dung môi chiết DEHP

Dung môi Lần mcân

 (g) SIS

  SDEHP

 

 Trung bình

tỷ lệ 

Diclorometan

1 0,1009 902735 1622411 17,812

17,8122 0,1002 901564 1613871 17,865

3 0,1016 903263 1629752 17,759

Toluen

1 0,1022 898238 1227595 13,373

13,3812 0,1013 896884 1221875 13,449

3 0,1008 895762 1202891 13,322

n-hexan

1 0,1004 900416 1415249 15,655

15,5812 0,1014 902028 1420873 15,535

3 0,1005 899882 1406634 15,554

THF

1 0,1007 903895 1835528 20,166

20,0202 0,1024 906008 1851297 19,955

3 0,1012 902834 1821843 19,940

Cloroform

1 0,1011 901933 1605141 17,603

17,6052 0,1018 899735 1601872 17,489

3 0,1003 903845 1606723 17,723

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 48: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 48/91

40

Hình 3.13:   Đồ thị so sánh khả năng chiế t phtalat của 5 loại dung môi

Nhận xét:

Cả 5 loại dung môi khảo sát đều có thể dùng chiết đượ c DEP, DBP và

DEHP, tuy nhiên khả năng chiết khác nhau. K ết quả so sánh khả năng chiết

cho thấy dung môi THF chiết DEP, DBP và DEHP đều cho k ết quả cao nhất,

nên chúng tôi thống nhất chọn THF làm dung môi chiết trong quy trình phân

tích DEP, DBP và DEHP.

3.1.3.2. Kh ảo sát th ờ i gian chi ế t

Sử dụng dung môi THF, chiết DEP, DBP và DEHP theo các bước như

trong mục 3.1.3.1, thay đổi thông số thờ i gian chiết ở   bướ c 3: Siêu âm 90 phút

K ết quả: Giá tr ị  tỷ  lệ 

 đối vớ i cả DEP, DBP và DEHP không

thay đổi nhiều so vớ i mức k ết quả  trong thời gian siêu âm 60 phút. Do đó,

chúng tôi thống nhất chọn mức thờ i gian chiết là 60 phút. Vớ i thờ i gian này

đã chiết hết đượ c phtalat ra khỏi nền mẫu.

0

5

10

15

20

25

DEP DBP DEHP

DCM

Toluen

n-hexan

THF

Cloroform

Trung bình

  

Tên phtalat

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 49: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 49/91

41

3.1.4. Quy trình phân tích

Từ những k ết quả khảo sát ở  trên, quy trình phân tích các chất phtalat

DEP, DBP, DEHP đượ c thực hiện theo quy trình như hình 3.14:

Hình 3.14:  Quy trình phân tích DEP, DBP và quy trình phân tích DEHP

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 50: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 50/91

42

* Điều kiện sắc ký:

- Cột DB-1 (30,0m x 0,25mm; 0,25 µm)

- Lò cột: Nhiệt độ  ban đầu 80°C, duy trì 2 phút. Tăng tốc độ 30°C/phút lênđến 170°C, duy trì nhiệt độ  này trong 3 phút. Tăng nhiệt 15ºC /phút lên

290ºC, duy trì 2 phút. Tổng thờ i gian phân tích là 18 phút.

- Buồng tiêm mẫu: Nhiệt độ 290°C

- Chế độ tiêm mẫu: Chia dòng 1:2

- Thể tích tiêm: 1µl

- Khí mang: Heli, tốc độ khí mang 1ml/phút

- Nhiệt độ buồng ion: 230°C

- Nhiệt độ ống chuyển giữa GC –  MS: 280°C

- Thờ i gian cắt dung môi: 4 phút

- Chế độ chạy Full Scan dải từ 40 –  500 m/z dùng định tính

- Chế độ Sim chạy theo group dùng định lượ ng vớ i các mảnh ion đượ c lựa

chọn: DEP (149); IS (105); DBP (149); DEHP (149).

3.2. Thẩm định phƣơng pháp 

3.2.1. Tính phù hợp của hệ thống 

Pha hỗn hợp dung dịch chuẩn 1 có nồng độ DEP 2 µg/ml, DBP 2 µg/ml

và IS 5 µg/ml; hỗn hợp dung dịch chuẩn 2 có nồng độ DEHP 10 µg/ml và IS

20 µg/ml.

Tiêm 6 lần lặp lại mỗi hỗn hợp dung dịch chuẩn 1 và hỗn hợp dung

dịch chuẩn 2. Tính độ lặp lại của thời gian lưu (tR ), diện tích pic các chất

DEP, DBP, DEHP (SDEP; SDBP; SDEHP) và tỷ lệ diện tích pic các phtalat so với

nội chuẩn (SDEP/SIS; SDBP/SIS; SDEHP/SIS).

Yêu cầu: RSDtR ≤ 1%, RSD tỷ số S pic chất phân tích/S pic IS ≤ 2% 

Kết quả được thể hiện dưới các bảng. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 51: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 51/91

43

Bảng 3.5: Kết quả thẩm định tính phù hợp của hệ thống 

Chất  Lần  SIS  tR  (phút) SDEP  SDEP/SIS 

DEP

1 518427 8,295 287973 0,555

2 520871 8,253 282638 0,543

3 516445 8,277 285054 0,552

4 519043 8,308 280981 0,541

5 523782 8,262 289762 0,553

6 518995 8,315 286656 0,552

Trung bình 519598,83 8,285 285510,67 0,549

RSD 0,48 0,30 1,16 1,08

DBP

Lần  SIS  tR  (phút) SDBP  SDBP/SIS 

1 518427 11,863 446855 0,862

2 520871 11,895 452761 0,869

3 516445 11,767 449739 0,871

4 519043 11,822 445570 0,858

5 523782 11,854 456972 0,872

6 518995 11,916 450127 0,867

Trung bình 519598,83 11,853 450337,33 0,867

RSD 0,48 0,50 0,92 0,627

DEHP

Lần  SIS  tR  (phút) SDEHP  SDEHP/SIS 

1 920538 15,685 992532 1,078

2 917406 15,638 974726 1,0623 922741 15,723 981730 1,064

4 925830 15,674 988766 1,068

5 918932 15,797 986213 1,073

6 923755 15,645 989895 1,072

Trung bình 921533,67 15,694 985643,67 1,070

RSD 0,34 0,38 0,658 0,556

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 52: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 52/91

44

Nhận xét: 

Kết quả thẩm định tính phù hợp của hệ thống ở bảng 3.6 có độ lệch

chuẩn tương đối (RSD) của thời gian lưu các chất DEP, DBP, DEHP trong 6lần đều nhỏ hơn 1%. RSD của tỷ số diện tích  pic giữa các chất phân tích với

diện tích pic nội chuẩn (SDEP/SIS; SDBP/SIS; SDEHP/SIS) đều nhỏ hơn 2%. 

Kết quả cho thấy hệ thống sắc ký phù hợp, đảm bảo độ ổn định và cho

 phép phân tích được DEP, DBP và DEHP theo điều kiện đã xây dựng. 

3.2.2. Tính đặc hiệu

Tiến hành phân tích theo đúng quy trình đã xây dựng các mẫu: hỗn hợp

chất chuẩn phân tích và nội chuẩn; mẫu trắng (mẫu nhựa BP1 đã khảo sát sơ  

 bộ không phát  hiện thấy DEP và  DBP; mẫu nhựa RG1  đã khảo sát sơ bộ

không phát hiện thấy DEHP), mẫu trắng có thêm hỗn hợp chuẩn và IS. 

Kết quả thể hiện bằng các hình  bên dưới: 

Hình 3.15:  Sắc ký đồ phân tích hỗn hợp chất chuẩn DEP, IS, DBP  

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 53: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 53/91

45

Hình 3.16:  Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng BP1 theo quy trình phân tích DEP

và DBP

Hình 3.17:  Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng  BP1 thêm hỗn hợp chuẩn DEP,

 DBP và IS theo quy trình phân tích DEP và DBP

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 54: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 54/91

Page 55: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 55/91

47

Hình 3.20:  Sắc ký đồ phân tích mẫu trắng  RG1 thêm hỗn hợp DEHP và IS  

Nhận xét: 

- Trên sắc đồ mẫu tr ắng BP1 phân tích theo quy trình phân tích DEP và

DBP, không xuất hiện pic nào tại các thời gian lưu tương ứng vớ i thờ i gian

lưu của DEP, DBP và IS.Trên sắc đồ mẫu tr ắng BP1 thêm chuẩn DEP, DBP,IS thấy xuất hiện các pic tương ứng vớ i thời gian lưu của DEP, DBP,IS và

đượ c kiểm tra lại bằng cách so sánh với thư viện phổ chuẩn. DEP, DBP và IS

đượ c tách ra khỏi nhau hoàn toàn. 

- Sắc đồ  mẫu tr ắng RG1 phân tích theo quy trình phân tích DEHP,

không xuất hiện pic nào tại thời gian lưu tương ứng vớ i DEHP và IS.

- Sắc đồ mẫu tr ắng RG1 thêm chuẩn DEHP và IS, thấy xuất hiện pic

tương ứng vớ i thời gian lưu của DEHP, IS và đượ c kiểm tra lại bằng cách so

sánh vớ i thư viện phổ chuẩn.

Thêm nữa, sử dụng GC-MS do có sẵn thư viện phổ, nên có thể dựa vào

thư viện phổ sẵn có này để khẳng định sự có mặt của một chất trên sắc ký đồ,

càng làm tăng thêm tính đặc hiệu của phương pháp. 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 56: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 56/91

48

 Như vậy, có thể  thấy r ằng phương pháp phân tích các  phtalat đã xây

dựng có tính đặc hiệu, chọn lọc đáp ứng đượ c yêu cầu.

3.2.3. K hoảng tuyến tính Chuẩn bị các dung dịch chuẩn DEP, DBP, DEHP có nồng độ khác

nhau:

- Dung dịch chuẩn gốc: Chuẩn bị các dung dịch chuẩn gốc DEP 1000

µg/ml, DBP 1000 µg/ml, DEHP 2% trong ethanol như mục 3.1.1. 

- Dung dịch nội chuẩn: Chuẩn bị các dung dịch IS 100 µg/ml, dung

dịch IS 4% trong ethanol như mục 3.1.1. 

- Dung dịch chuẩn làm việc: Từ các dung dịch chuẩn gốc và nội chuẩn,

tiến hành pha loãng với ethanol để thu được các dung dịch chuẩn làm việc

chứa DEP, DBP nồng độ từ 0,2 –  25 µg/ml, nồng độ IS 5 µg/ml; dung dịch

chuẩn làm việc chứa DEHP nồng độ từ 2,0 –  40 µg/ml, nồng độ IS 20 µg/ml. 

Tiến hành chạy sắc ký các dung dịch chuẩn  làm việc. Tính tỷ lệ giữa

diện tích  pic chất phân tích với diện tích pic của IS (SDEP/SIS; SDBP/SIS;

SDEHP/SIS). Từ kết quả thu được, thiết lập mối tương quan giữa tỷ lệ diện tích

 pic với nồng độ chất phân tích (C).

Bảng 3.6: Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của DEP, DBP, DEHP

DEP

C (µg/ml)  SIS  SDEP  SDEP/SIS Phƣơng trình hồi quy

 –  Hệ số R  

0,2 516328 79698 0,154

y = 0,2535x + 0,0477

R = 0,9995

1,0 522185 147581 0,283

2,5 518728 344676 0,664

5,0 520296 688453 1,323

10 519013 1339218 2,58

20 521538 2598509 4,982

25 519374 3373428 6,495

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 57: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 57/91

49

DBP

C (µg/ml)  SIS  SDBP  SDBP/SIS Phƣơng trình hồi quy

 –  Hệ số R  

0,2 516328 65285 0,126

y = 0,3432x + 0,1781

R = 0,9987

1,0 522185 273107 0,523

2,5 518728 703551 1,356

5,0 520296 906279 1,742

10 519013 1812938 3,493

20 521538 3730246 7,152

25 519374 4527433 8,717

DEHP

C (µg/ml)  SIS  SDEHP  SDEHP/SIS  Phƣơng trình hồi quy –  Hệ số R  

2,0 516328 116475 0,127

y = 0,1053x + 0,0776

R = 0,9983

5,0 522185 656923 0,715

10 518728 1107906 1,198

20 520296 2019617 2,182

30 519013 2977577 3,236

35 521538 3525796 3,817

40 519374 3879660 4,223

Hình 3.21:   Đồ thị biể u diễ n sự  phụ thuộc giữ a nồng độ và t  ỷ l ệ S  DEP  /S  IS  

y = 0,2535x + 0,0477

R = 0,9995

0

1

2

3

4

5

6

7

0 5 10 15 20 25 30

Tỷ lệ diện tích 

C (µg/ml)

Đường chuẩn DEP 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 58: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 58/91

50

Hình 3.22:  Đồ thị biể u diễ n sự  phụ thuộc giữ a nồng độ và t  ỷ l ệ S  DBP  /S  IS  

Hình 3.23:  Đồ thị biể u diễ n sự  phụ thuộc giữ a nồng độ và t  ỷ l ệ S  DEHP  /S  IS  

Nhận xét:

Kết quả phương trình biểu diễn sự phụ thuộc giữa nồng độ các chất

 phân tích với tỷ lệ diện tích pic chất phân tích/diện tích pic nội chuẩn đều cho

giá trị hệ số tương quan R > 0,995, chứng tỏ có sự tương quan tuyến tính chặt

y = 0,3432x + 0,1781

R = 0,9987

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

0 5 10 15 20 25 30

Tỷ lệ diện tích 

C (µg/ml)

Đường chuẩn DBP 

y = 0,1053x + 0,0776

R = 0,9983

0

0,5

11,5

2

2,5

3

3,5

4

4,5

5

0 10 20 30 40 50

Tỷ lệ diện tích 

C (µg/ml)

Đường chuẩn DEHP 

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 59: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 59/91

51

chẽ giữa các nồng độ đã khảo sát với tỷ lệ diện tích pic chất phân tích/diện

tích pic nội chuẩn. 

 Như vậy, khoảng tuyến tính của DEP và DBP là từ 0,2 µg/ml đến 25µg/ml; khoảng tuyến tính của DEHP từ 2,0 µg/ml đến 40 µg/ml.

3.2.4. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lƣợng (LOQ) 

Trong phương pháp GC-MS, LOD là điểm nồng độ của chất phân tích

mà tại đó tỷ lệ giữa tín hiệu của chất phân tích và tín hiệu nền bằng 3 (S/N =

3); LOQ là điểm nồng độ của chất phân tích mà tại đó tỷ lệ giữa tín hiệu của

chất phân tích và tín hiệu nền bằng 10 (S/N = 10).

Do đó, khi xác định đượ c LOD thì tính đượ c LOQ theo công thức:

 

* Ti ế n hành xác định LOD đố i v ới phương pháp phân tích DEP, DBP :  

Cân khoảng 0,10 g mẫu tr ắng, thêm chính xác 1,00 ml dung dịch hỗn

hợ  p chuẩn có nồng độ DEP 2,0 µg/ml, DBP 2,0 µg/ml; lặp lại thử nghiệm, sử

dụng 1,00 ml dung dịch hỗn hợp chuẩn có nồng độ DEP 1,0 µg/ml, DBP 1,0µg/ml. Phân tích mẫu theo quy trình đã xây dựng ở   mục 3.1.4 (bắt đầu từ 

 bước thêm 5ml THF, đậy nút, lắc trong 10 phút đến k ết thúc quy trình phân

tích DEP, DBP).

Tiến hành tiêm sắc ký lặ p lại 3 lần các dung dịch trên theo điều kiện

sắc ký như mục 3.1.4. Xác định tỷ lệ tín hiệu chia cho nhiễu nền (S/N) bằng

cách xác định chiều cao pic mỗi chất chia cho độ nhiễu xung quanh pic tính

về  hai phía pic. Nhiễu nền xác định trong khoảng 20 lần độ  r ộng pic ở   ½

chiều cao pic. Tính k ết quả trung bình của tỷ lệ S/N.

* Ti ến hành xác định LOD đố i v ới phương pháp phân tích DEHP:

Cân khoảng 0,10 g mẫu tr ắng, thêm chính xác 1,00 ml dung dịch chuẩn

đơn DEHP 2000 µg/ml; lặp lại thử nghiệm, sử dụng chuẩn đơn DEHP 1000

µg/ml, chuẩn đơn DEHP 500 µg/ml. Phân tích mẫu theo quy trình đã xây

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 60: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 60/91

52

dựng ở mục 3.1.4 (bắt đầu từ bước thêm 5ml THF, đậy nút, lắc trong 10 phút

đến kết thúc quy trình phân tích DEHP).

Các bước tiếp theo tiến hành tương tự cách xác định LOD đối với phương pháp phân tích DEP, DBP. 

K ết quả  trung bình tỷ  lệ S/N tại các mức nồng độ DEP, DBP, DEHP

khác nhau như sau: 

Bảng 3.7: K ết quả S/N của các mẫu thêm chuẩn 

Phƣơng pháp phân tích DEP, DBP  Phƣơng pháp phân tích DEHP 

Nồng độ (µg/ml)  S/N DEP S/N DBP Nồng độ (µg/ml)  S/N DEHP

0,1 6,1 6,4 1,0 120,05 3,0 3,1 0,5 6,1

0,25 3,1

Hình 3.24:  S ắc ký đồ mẫ u tr ắ ng thêm chuẩ n (nồng độ DEP, DBP 0,05 µg/ml)

Tại nồng độ DEP 0,05 µg/ml có tỷ  lệ S/N = 3,0. Nồng độ DBP 0,05

µg/ml có tỷ lệ S/N = 3,1. Nồng độ DEHP 0,25 µg/ml cho tỷ lệ S/N = 3,1.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 61: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 61/91

53

Do đó, phương pháp phân tích DEP và DBP có giá tr ị LOD là 0,05

µg/ml, LOQ 0,17 µg/ml.

Phương pháp phân tích DEHP có LOD là 0,25 µg/ml, LOQ 0,83 µg/ml.K ết quả cho thấy phương pháp phân tích DEP, DBP và DEHP đều có

độ nhạy tốt.

3.2.5. Độ đúng và độ chính xác 

Tiến hành đánh giá độ đúng và độ chính xác trên các mẫu tự tạo (mẫu

tr ắng thêm chuẩn) ở  3 mức nồng độ  chuẩn đượ c thêm vào khác nhau (mức

nồng độ cao, trung bình, thấ p trong khoảng nồng độ đã được xác định của quy

trình phân tích). Ở mỗi mức nồng độ thêm chuẩn, định lượ ng ít nhất 6 mẫu

độc lậ p.

Độ đúng đượ c biểu thị dướ i dạng phần trăm tìm thấy của chất phân tích

so vớ i nồng độ  chất chuẩn thực đã biết. Độ chính xác được đánh giá thông

qua RSD giá tr ị nồng độ định lượ ng thu đượ c.

Đối vớ i quy trình phân tích DEP và DBP, 3 mức nồng độ thấ p, trung

 bình, cao đượ c chọn để thêm vào mẫu tr ắng lần lượ t là: 4 µg/ml; 5 µg/ml; 6

µg/ml (lần lượt tương ứng các mức 80, 100, 120% so vớ i nồng độ giữa của

đườ ng chuẩn)

Đối vớ i quy trình phân tích DEHP, 3 mức nồng độ thấ p, trung bình, cao

đượ c chọn để thêm vào mẫu tr ắng lần lượ t là: 16 µg/ml; 20 µg/ml; 24 µg/ml

(lần lượt tương ứng các mức 80, 100, 120% so vớ i nồng độ giữa của đườ ng

chuẩn).

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 62: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 62/91

54

Bảng 3.8: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm

chuẩn DEP tại các nồng độ khác nhau

Mứ c Lần Cthêm (µg/ml)

SDEP/SIS  C tìm lại(µg/ml)

Độ thuhồi (%)

RSD (%)

Thấ p

1 4 1,017 3,82 95,59

5,54

2 4 1,082 4,08 102,00

3 4 1,121 4,23 105,85

4 4 0,992 3,73 93,13

5 4 1,133 4,28 107,03

6 4 1,094 4,13 103,19TB 4,05 101,13

Trung bình

1 5 1,382 5,26 105,27

3,68

2 5 1,276 4,85 96,91

3 5 1,354 5,15 103,06

4 5 1,373 5,23 104,56

5 5 1,285 4,88 97,62

6 5 1,298 4,93 98,64TB 5,05 101,01

Cao

1 6 1,439 5,49 91,47

4,15

2 6 1,485 5,67 94,50

3 6 1,526 5,83 97,19

4 6 1,573 6,02 100,28

5 6 1,602 6,13 102,19

6 6 1,571 6,01 100,15TB 5,86 97,63

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 63: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 63/91

55

Bảng 3.9: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm

chuẩn DBP tại các nồng độ khác nhau

Mứ c Lần Cthêm (µg/ml)

SDBP/SIS  C tìm lại(µg/ml)

Độ thuhồi (%)

RSD (%)

Thấ p

1 4 1,496 3,84 96,00

2,43

2 4 1,568 4,05 101,25

3 4 1,523 3,92 97,97

4 4 1,537 3,96 98,99

5 4 1,575 4,07 101,76

6 4 1,502 3,86 96,44TB 3,95 98,73

Trung bình

1 5 1,772 4,64 92,89

4,36

2 5 1,856 4,89 97,78

3 5 1,894 5,00 99,99

4 5 1,951 5,17 103,32

5 5 1,760 4,61 92,19

6 5 1,835 4,83 96,56TB 4,86 97,12

Cao

1 6 2,321 6,24 104,06

3,47

2 6 2,405 6,49 108,14

3 6 2,258 6,06 101,01

4 6 2,274 6,11 101,78

5 6 2,192 5,87 97,80

6 6 2,246 6,03 100,42TB

6,13 102,20

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 64: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 64/91

56

Bảng 3.10: K ết quả thẩm định độ đúng và độ chính xác vớ i mẫu tr ắng thêm

chuẩn DEHP tại các nồng độ khác nhau

Mứ c Lần Cthêm (µg/ml)

SDEHP/SIS  C tìm lại(µg/ml)

Độ thuhồi (%)

RSD (%)

Thấ p

1 16 1,825 16,59 103,72

2,69

2 16 1,793 16,29 101,82

3 16 1,817 16,52 103,24

4 16 1,856 16,89 105,56

5 16 1,682 15,24 95,23

6 16 1,848 16,81 105,08TB 16,39 102,44

Trung bình

1 20 2,157 19,75 98,74

4,48

2 20 2,075 18,97 94,84

3 20 2,217 20,32 101,59

4 20 2,026 18,50 92,52

5 20 1,982 18,09 90,43

6 20 2,166 19,83 99,16TB 19,24 96,21

Cao

1 24 2,803 25,88 107,84

2,39

2 24 2,672 24,64 102,66

3 24 2,684 24,75 103,13

4 24 2,701 24,91 103,81

5 24 2,618 24,13 100,52

6 24 2,657 24,50 102,07TB

24,80 103,34

Nhận xét: 

- Theo AOAC, yêu cầu độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80 –   110%,

RSD < 11% đối với nồng độ từ 1 –  10 ppm [25]. Đối với phương pháp phân

tích DEP và DBP, kết quả độ thu hồi từ 97,12 –  102,2%; RSD từ 2,43 –  5,54

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 65: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 65/91

57

(độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80 –  110%, RSD < 11%), như vậy độ đúng

và độ chính xác phương pháp phân tích DEP, DBP đáp ứng được yêu cầu của

AOAC.- Theo AOAC, yêu cầu độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80 –   110%,

RSD < 7,3% đối với nồng độ từ 10 –  100 ppm [25]. Đối với phương pháp

 phân tích DEHP, kết quả độ thu hồi từ 96,21-103,34%; RSD từ 2,39 –  4,48

(độ thu hồi nằm trong khoảng từ 80-110%; RSD < 7,3%).  Như vậy độ đúng

và độ chính xác phương pháp phân tích DEHP đáp ứng được yêu cầu của

AOAC.

Tóm lại, kết quả thẩm định các chỉ tiêu cho thấy phương pháp phân tích

DEP, DBP và DEHP có tính đặc hiệu, khoảng tuyến tính rộng, giới hạn phát

hiện thấp, độ đúng và độ lặp lại đáp ứng được yêu cầu của AOAC. Do đó, có

thể áp dụng phương pháp để phân tích các mẫu thực. 

3.3. Ứng dụng phƣơng pháp khảo sát một số mẫu bao bì dƣợc phẩm làm

từ chất dẻo 

Áp dụng phương pháp đã xây dựng để  phân tích DEP, DBP, DEHP

trong một số mẫu bao bì dượ c phẩm làm từ chất dẻo: bao bì đựng máu, dịch

truyền; bao bì đựng siro.

Bao bì đựng máu được lấy tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung

ương, loại chưa qua sử dụng. Bao bì chất dẻo đựng dịch truyền, bao bì đựng

siro thuốc được lấy tại công ty sản xuất dược phẩm, loại chưa đựng sản phẩm. 

Các loại bao bì sau khi lấy được ghi lại thông tin. Rửa sạch bao bì với

nước cất, để ráo nước. Cắt bao bì thành các mảnh nhỏ sao cho không có mảnh

nào kích thước quá 0,2 cm x 0,2 cm.

Các mẫu đã qua xử  lý sơ bộ như trên, đượ c phân tích theo quy trình

 phân tích DEP, DBP và DEHP và điều kiện sắc ký đã xây dựng ở  mục 3.1.4.

Mỗi mẫu tiến hành 3 lần, lấy giá tr ị trung bình.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 66: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 66/91

Page 67: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 67/91

59

mềm,

trong.

Bao

 bìmềm,

trong.

GL1 0,1002 - - - 0,1028 - -

Bao

 bì

mềm,

trong.

 NA1 0,1018 - - - 0,1017 - -

Lọ đự ng siro

Lọ nhựa

cứng,

màu

nâu

cánh

gián.

CEE1 0,1008 - 1,147 0,056 0,1014 - -

Lọ 

nhựa

mềm,

màu

nâu

cánh

gián.

BP1 0,1006 - - - 0,1015 - -

Lọ 

nhựa

mềm,

màunâu

cánh

gián.

ANA 0,1018 0,124

(Tỷ lệ 

SDEP/S

IS =1,648)

1,890 0,098 0,1007 - -

Lọ 

nhựa

mềm,

màu

nâu

IM1 0,1012 - - - 0,1009 - -

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 68: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 68/91

60

cánh

gián.

Lọ 

nhựamềm,

màu

nâu

cánh

gián.

BN1 0,1008 - 0,784 0,035 0,1018 - -

Lọ 

nhựa

mềm,

màu

nâu

cánh

gián.

IK1 0,1012 - - - 0,1004 - -

Ghi chú: (-): Không phát hiện thấ  y hoặc dưới ngưỡ ng phân tích

Nhận xét: 

K ết quả khảo sát các mẫu thực cho thấy, các loại bao bì Việt Nam đang

sản xuất hoặc sử dụng có phát hiện thấy các phtalat DEP, DBP, DEHP. Đặc

 biệt, loại túi máu phát hiện thấy sử dụng cả DBP và DEHP với hàm lượ ng khá

cao, tuy vẫn dướ i giớ i hạn cho phép [16], [20].

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 69: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 69/91

61

Chƣơng 4. BÀN LUẬN 

4.1. Về phƣơng pháp GC-MS

Các phtalat là ester của acid phtalic vớ i 1 hoặc 2 rượ u khác nhau, nên

tính chất và cấu tạo của chúng có tính tương đồng. Mặt khác, hàm lượ ng của

chúng trong mẫu lại thấ p và có thể có nhiều loại phtalat khác nhau trong mẫu

nhựa. Từ đó dẫn đến yêu cầu phương pháp phân tích phtalat phải có độ nhạy

cao, giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng thấp, phương pháp không bị 

ảnh hưởng khi phân tích đồng thờ i các phtalat. Do đó, chúng tôi lựa chọn GC

do đây là phương pháp phù hợp phân tích phtalat cho độ chính xác cao và độ 

nhạy tốt.

Để  tăng thêm hiệu quả, sắc ký khí thường đượ c k ết nối vớ i detector

khối phổ, còn các detector khác như detector ion hóa ngọn lửa kém nhạy hơn

so vớ i MS. Hơn nữa, sử dụng detector khối phổ còn có ưu điểm là có thể xác

định đượ c các chất dễ dàng khi so sánh với thư viện phổ  chuẩn, tăng thêm

mức độ tin cậy khi định tính.

Dược điển Châu Âu sử  dụng phương  pháp chiết hồi lưu mẫu bằng

diethyl ether trong 8 giờ, sau đó bốc hơi dung môi, cắn chiết thu đượ c hòa tan

trong toluen, sau đó sử  dụng phương pháp sắc ký lớ  p mỏng để định lượ ng

 phtalat DEHP bằng cách so vớ i chất chuẩn tương ứng [20]. Ưu điểm phương

 pháp của Dược điển Châu Âu là cách tiến hành và trang thiết bị đơn giản, có

thể  phù hợ  p với điều kiện thực nghiệm của nhiều phòng thí nghiệm. Tuy

nhiên phương pháp sắc ký lớ  p mỏng có độ  nhạy không cao. Mặt khác,

 phương pháp của Dược điển Châu Âu chỉ đề  cậ p vào định lượ ng một chất

DEHP. Để mở  r ộng phương pháp có thể  phân tích trên các đối tượ ng khác và

có độ nhạy tốt hơn thì phương pháp GC-MS đáp ứng đượ c yêu cầu này.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 70: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 70/91

Page 71: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 71/91

63

Chúng tôi đã tiến hành khảo sát 5 chương trình  nhiệt độ  và chọn ra

được chương trình thích hợ  p nhất, đảm bảo tách đượ c các chất phân tích và

chuẩn nội. Benzyl benzoat đượ c chúng tôi lựa chọn làm chuẩn nội do có tính

chất cấu tạo gần giống vớ i các phtalat DEP, DBP và DEHP cần phân tích. K ết

quả cho thấy việc sử dụng benzyl benzoat là phù hợp, đảm bảo tách đượ c rõ

ràng ra khỏi các chất phân tích. Ngoài ra, việc sử dụng nội chuẩn đưa vào từ 

đầu quy trình xử lý mẫu giúp giảm thiểu sai số do quy trình gây ra.

4.3. Kết quả thẩm định phƣơng pháp 

Phương pháp phân tích trong nghiên cứu đã đượ c thẩm định các chỉ tiêu: độ đặc hiệu chọn lọc, khoảng tuyến tính, giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn

định lượng, độ đúng và độ chính xác.

K ết quả cho thấy phương pháp phân tích DEP và DBP và phương pháp

 phân tích DEHP đều có tính đặc hiệu chọn lọc, khoảng tuyến tính từ  0,2

µg/ml  –   25 µg/ml đối vớ i DEP và DBP; khoảng tuyến tính 2 µg/ml  –   40

µg/ml đối vớ i DEHP, có sự  tương quan chặt chẽ giữa hàm lượ ng chất phântích vớ i tỷ  lệ  diện tích pic chất phân tích/diện tích pic nội chuẩn. K ết quả 

khoảng tuyến tính DEP, DBP của chúng tôi r ộng hơn khi so sánh vớ i k ết quả 

của tác giả Bousquet Claudine và cộng sự (khoảng tuyến tính DEP, DBP từ 

0,5 µg/ml đến 5 µg/ml) [9]. So sánh k ết quả  khoảng tuyến tính DEHP của

chúng tôi (2 µg/ml đến 40 µg/ml) vớ i k ết quả của tác giả Genay Stephanie và

cộng sự (khoảng tuyến tính DEHP từ 1 µg/ml đến 40 µg/ml) thấy có sự tương

đồng [22]. 

Độ đúng, độ chính xác của phương pháp được đánh giá thông qua độ 

thu hồi và RSD giá tr ị  nồng độ  định lượng đượ c trên các mẫu tr ắng thêm

chuẩn, k ết quả độ  thu hồi và độ  chính xác đối với phươ ng pháp phân tích

DEP, DBP và DEHP đều đạt yêu cầu của AOAC quy định [25]. Ngoài ra, khi

so sánh k ết quả độ thu hồi và độ chính xác phương pháp của chúng tôi thực

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 72: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 72/91

64

hiện tại 3 mức nồng độ, so với phương pháp của tác giả Hao-Yu Shen và cộng

sự (độ thu hồi DEP 90,5%, RSD 8,5; độ thu hồi DBP 95,2%, RSD 6,8; độ thu

hồi DEHP 87,5%, RSD 6,3) [30], cho thấy độ thu hồi và độ chính xác phương

 pháp chúng tôi thực hiện tại 3 mức nồng độ đều có k ết quả tốt hơn. K ết quả 

độ đúng và độ  thu hồi phương pháp phân tích DEP và DBP của chúng tôi

cũng tương đồng vớ i k ết quả của tác giả Baomi Liu và cộng sự (độ  thu hồi

DEP 100,6%, DBP 101,1%. DEHP không nằm trong đối tượ ng phân tích của

nghiên cứu này) [7].

Về giá tr ị LOD và LOQ, k ết quả  phương pháp phân tích DEP và DBP 

có giá tr ị LOD là 0,05 µg/ml, LOQ là 0,17 µg/ml; k ết quả  phương pháp phân

tích DEHP có giá tr ị LOD và LOQ lần lượ t là 0,25 µg/ml; 0,83 µg/ml. Các

k ết quả này khá thấ p, cho thấy phương pháp có độ nhạy cao.

4.4. Ứng dụng của phƣơng pháp phân tích 

Hiện nay tại Việt Nam chưa có quy định cụ thể về giớ i hạn hàm lượ ng

 phtalat trong bao bì dượ c phẩm, nhưng trướ c những mối nguy hại của phtalatvà 1 số loại phtalat đã được nước ngoài đưa ra giớ i hạn, cũng như cảnh bảo

theo dõi, khuyến khích nghiên cứu định lượ ng phtalat trong các loại nhựa

khác nhau, thì nghiên cứu này đã đóng góp phương pháp phân tích 3 phtalat:

DEP, DBP và DEHP trong mẫu bao bì dượ c phẩm.

Phương pháp đượ c sử  dụng để  kiểm tra các mẫu bao bì máu, bao bì

dịch truyền và chai siro đựng thuốc. Bướ c đầu, k ết quả cho thấy hàm lượ ngcác phtalat trong bao bì tại Việt Nam đạt ngưỡ ng giớ i hạn cho phép của nướ c

ngoài. Tuy nhiên, loại túi máu kiểm tra thấy có cả DBP và DEHP, vớ i mức

cao hơn rất nhiều so vớ i nồng độ gây độc [14]. Điều này cần được đặc biệt

lưu ý, vì phtalat tan đượ c trong máu, nên khi sử dụng túi đựng máu có hàm

lượ ng phtalat cao, có thể sẽ dẫn đến nguy cơ theo thờ i gian phtalat thôi nhiễm

vào máu, gây ảnh hưở ng đến bệnh nhân đượ c truyền máu.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 73: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 73/91

Page 74: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 74/91

Page 75: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 75/91 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tài liệu Tiếng Việt

1. Tr ần Tử An (2007), Hóa phân tích, tr. 107-121, 146-167, NXB Y học, Hà Nội.

2. Bộ Y tế (2009), Thông tư 22/2009/TT - BYT Quy định về  đăng ký thuố c, Phụ l ục 7

- Hướ ng d ẫ n Asean về  thẩm định quy trình phân tích, Hà Nội.

3. Viện kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia (2010), Thẩm định

 phương pháp trong phân tích hóa học và vi sinh vật , NXB Khoa học và K ỹ 

thuật, Hà Nội.

4. Phạm Hùng Việt (2005), S ắ c ký khí - Cơ sở  lý thuyế t và khả năng ứ ng d ụng ,

 NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.

B. Tài liệu Tiếng Anh

5. Andrady A.L., M.A. Neal (2009), "Applications and societal benefits of plastics",

 Philosophical Transactions of the Royal Society, 364(1526), pp. 1977-1984.

6. Association European of Plastics Manufactures in European (2013), Plastics -

The facts 2013: An analysis of European latest plastics production, demandand waste data, Brussels.

7. Baomi L, C. Xiaoling, Y. Hongyuan (2011), "Simultaneous determination of six

 phthalate esters in bottled milks using ultrasound-assisted dispersive liquid – 

liquid microextraction coupled with gas chromatography", Journal of

Chromatography B, 879(25), pp. 2507-2512.

8. Benson R, W.A Chiu, S.Y Euling, C.M Thompson (2013), "An approach for

integrating toxicogenomic data in risk assessment: The dibutyl phthalate casestudy", Toxicology and Applied Pharmacology, 271(3), pp. 324 – 335.

9. Bousquet C, P. Gimeno, S Thomas, and et. al (2014), "Identification and

quantification of 14 phthalates and 5 non-phthalate plasticizers in PVC

medical devices by GC – MS", Journal of Chromatography B, 949-950, pp.

99-108.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 76: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 76/91 

10. Calafat A.M, S.M Duty, L. Ryan, M.J. Silva (2005), "Phthalate exposure and

reproductive hormones in adult men", Human Reproduction, 20(3), pp. 604-

610.

11. Calafat A.M., R. Hauser (2005), "Phthalates and human health", Occupational

and Environmental Medicine, 62(11), pp. 806-818.

12. Charles A.S, R.P Dennis, S.P Thomas, J.A William (1997), "The Enviromental

fate of phthalate esters", Chemosphere, 35(4), pp. 667-749.

13. Chen Zhan, M.H Jean, Zhang Chi, Zhang Xiaoxian (2013), "Molecular Surface

Structural Changes of Plasticized PVC Materials after Plasma Treatment",

 Langmuir , 29(12), pp. 4008-4018.

14. Chen F.P, M.H Chien (2014), "Lower concentrations of phthalates induce

 proliferation in human breast cancer cells", Climacteric, 17(4), pp. 377-384.

15. Chen M., E.M. Collins, L. Tao, and et al (2012), "Simultaneous determination

of multiple phthalate metabolites and bisphenol-A in human urine by liquid

chromatography-tandem mass spectrometry", Journal of Chromatography B,

904, pp. 73-80.

16. Commerce and Trace (2008), Consumer Product Safety Improvement Act of2008, Washington.

17. Committee Phthalates on the Health Risks of Phthalates (2008), "Phthalates and

Cumulative Risk Assessment The Task Ahead", The National Academies

Press, Washington, pp. 13-16.

18. DaJin Y., W. PingGu, S. XiangHong, and et. al (2012), "Simultaneous

determination of 17 phthalate esters in edible vegetable oils by GC-MS with

silica/PSA-mixed solid-phase extraction", Journal of Separation Science,

35(21), pp. 2932-2939.

19. Danyi W., W. Sui, G. Zhiyong, and et. al (2010), "Development and application

of a method for analysis of phthalates in ham sausages by solid-phase

extraction and gas chromatography-mass spectrometry", Meat Science,

84(3), pp. 484-490.

20. European Pharmacopoeia Commission (2005), "European Pharmacopoeia", 5,

 pp. 269-300.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 77: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 77/91 

21. Friedrick K.T, B. Naresh, M.L Peter, and et. al (2012), "Phthalic acid and

Derivatives", Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH,

Weinheim, 27, pp. 131-180.

22. Genay S., N. Simon, T. Radaniel, and et. al (2014), "Quantification of five

 plasticizers used in PV tubing through highperformance liquid

chromatographic-UV detection", Journal of Chromatography B, 965, pp.

158-163.

23. He Jun, Li Na, Liu Te, Ye Lin, Zhou Liting (2012), "Di-(2-ethylhexyl)

 phthalate reduces progesterone levels and induces apoptosis of ovarian

granulosa cell in adult female ICR mice", Environmental Toxicology and

 Pharmacology, 34(3), pp. 869-875.

24. Hongmei W, Z. Jinhui, Q. Yitao, and et. al (2014), "Simultaneous determination

of trace migration of phthalate esters in honey and royal jelly by GC – MS",

 Journal of Separation Science, 37(6), pp. 650-657.

25. Huber L. (2007), "Validation and Qualification in Analytical Laboratories,

second edition", Informa healthcare USA, New York, pp. 125-154.

26. Karen C., O.W Robert (2006), "Phthalates in Food and Medical Devices",

 Journal of Medical Toxicology, 2(3), pp. 126-135.

27. Lu L., Z. Wang, and et. al (2011), "Determination of phthalate esters in

 physiological saline solution by monolithic silica spin column extraction

method", Journal of Pharmaceutical Analysis, 1(2), pp. 92-99.

28. Monika G. (2013), "Determination of Phthalate Esters Content in Plastic

Articles: Comparison of Extraction Methods", Journal of Analytical

Chemistry, 68(11), pp. 959-960.

29. Peter E., G. Volker (2010), "Properties of Plastics in Structural Components",

 Polymers - Opportunities and Risks I , 11, pp. 47-165.

30. Shen Hao-Yu (2005), "Simultaneous screening and determination eight

 phthalates in plastic products for food use by sonication-assisted

extraction/GC – MS methods", Talanta, 66, pp. 734-739.

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 78: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 78/91 

PHỤ LỤC

Phụ lục A. Chứ ng chỉ chất phân tích chuẩn

Chuẩn Dibutyl phtalat

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 79: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 79/91

Page 80: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 80/91 

Chuẩn Diethyl phtalat

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 81: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 81/91 

Chuẩn Benzyl benzoat

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 82: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 82/91 

PHỤ LỤC B: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 

Quy định của AOAC về độ thu hồi và độ lặp lại

Hàm lƣợng (%)  Tỷ lệ chất  Đơn vị  Độ lặp lạiRSD (%) Độ thu hồi (%) 

100 1 100% 1,3 98 - 102

10 10- 10% 1,8 98 - 102

1 10- 1% 2,7 97 - 103

0,1 10-3 0,1% 3,7 95 - 105

0,01 10-4 100 ppm 5,3 90 - 107

0,001 10-5 10 ppm 7,3 80 - 110

0,0001 10

-6

1 ppm 11 80 - 1100,00001 10-7 100 ppb 15 80 - 110

0,000001 10-8 10 ppb 21 60 - 115

0,0000001 10-9 1 ppb 30 40 - 120

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 83: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 83/91 

PHỤ LỤC C: MỘT SỐ SẮC KÝ ĐỒ VÀ PHỔ ĐỒ 

Sắc ký đồ khảo sát chiết DEP, DBP bằng dung môi dicloromethan

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 84: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 84/91 

Sắc ký đồ khảo sát chiết DEP, DBP bằng THF

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 85: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 85/91 

Sắc ký đồ khảo sát chiết DEHP bằng THF

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 86: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 86/91 

Sắc ký đồ hỗn hợ p 4 chất DEP, benzyl benzoat, DBP, DEHP chạy theo

chƣơng trình nhiệt độ 3

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 87: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 87/91 

Sắc ký đồ và diện tích pic mẫu túi máu phân tích DEHP

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 88: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 88/91

Page 89: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 89/91 

Phổ khối chất DBP so với thƣ viện phổ chuẩn

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 90: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 90/91 

Phổ khối chất DEHP so với thƣ viện phổ chuẩn

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM

WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Page 91: Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

8/20/2019 Nghiên cứu xác định một số phtalat trong bao bì dược phẩm làm từ chất dẻo bằng sắc ký khí khối phổ

http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-mot-so-phtalat-trong-bao-bi-duoc-pham 91/91

Phổ khối benzyl benzoat so với thƣ viện phổ chuẩn

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM