nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp sông công đến sự tích...
TRANSCRIPT
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 1/123
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Trần Thị Minh Hải
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA NƢỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG CÔNG ĐẾN SỰ TÍCH LŨY KIM LOẠI NẶNG
TRONG TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 60 85 02
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 2/123
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 0
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. 1
MỤC LỤC....................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. 7
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................................ 10
1.1. KHÁI QUÁT, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC HẠI CỦA KIM LOẠI NẶNG .................... 10
1.1.1. Khái niệm về kim loại nặng ...................................................................... 10
1.1.2. Đặc điểm và tác hại của một số kim loại nặng ........................................ 10 1.1.2.1. Đặc điểm chung của kim loại nặng .................................................. 10
1.1.2.2. Hàm lƣợng và độc tính của một số kim loại nặng ........................... 11
1.2. Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ........................ 15
1.2.1. Nguồn gốc gây ô nhiễm kim loại nặng trong môi trƣờng đất, nƣớc và
trầm tích ............................................................................................................... 15
1.2.1.1. Nguồn phát tán kim loại nặng trong môi trƣờng nƣớc .................... 15
1 2 1 2 N ồ ố ủ ki l i ặ t đất 18
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 3/123
1.4.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................ 35
1.4.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn ............................................................. 35
1.4.1.4. Tình hình kinh tế- xã hội khu vực thị xã Sông Công ....................... 37
1.4.1.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ............................................................. 41
1.4.1.6. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị xã Sông Công ................... 41
1.4.2. Thực trạng hoạt động sản xuất của Khu công nghiệp Sông Công ....... 43
1.4.2.1. Tình hình sản xuất của Khu công nghiệp sông Công ...................... 43
1.4.2.2. Thực trạng thu gom và xử lý chất thải của KCN sông Công .......... 46
1.4.3. Đặc điểm suối Văn Dƣơng ........................................................................ 48
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 50
2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................... 50 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 50
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 50
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................... 50
2.3.2. Phƣơng điều tra, phỏng vấn ngoài thực địa ............................................ 50
2.3.3. Phƣơng pháp thu mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm ...... 51
2.3.3.1. Phƣơng pháp lấy mẫu nƣớc, mẫu đất và trầm tích trên thực địa ..... 51
2 3 3 2 Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 55
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 4/123
3.3. ẢNH HƢỞNG CỦA NƢỚC THẢI ĐẾN SỰ TÍCH LŨY KIM LOẠI NẶNG
TRONG TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG ....................................................................... 64
3.3.1. Một số tính chất của nƣớc suối Văn Dƣơng tại các điểm lấy mẫu trầm
tích ......................................................................................................................... 64
3.3.2. Thành phần cấp hạt và chất hữu cơ tổng số trong trầm tích suối Văn
Dƣơng ................................................................................................................... 65
3.3.3. Ảnh hƣởng của nƣớc thải đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích
suối Văn Dƣơng ................................................................................................... 67
3.3.3.1. Hàm lƣợng Pb, Cd, Zn tổng số trong trầm tích suối Văn Dƣơng .... 68
3.3.3.2. Các dạng kim loại Pb, Zn, Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng ..... 71
3.3.3.3. Đánh giá ảnh hƣởng của nƣớc thải khu công nghiệp Sông Công đếnmôi trƣờng nƣớc và tích lũy kim loại nặng trong trầm tích suối Văn Dƣơng ............... 77
3.3.4. Quan hệ giữa các yếu tố môi trƣờng đến sự tích lũy kim loại nặng
trong trầm tích ..................................................................................................... 78
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KIM
LOẠI NẶNG TRÊN SUỐI VĂN DƢƠNG .......................................................................... 82
3.4.1. Biện pháp quản lý ..................................................................................... 82
3 4 2 Biện pháp kỹ thuật 82
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 5/123
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Nồng độ kim loại nặng trong một số loại nƣớc thải………………………….16
Bảng 2. Hàm lƣợng kim loại nặng trong nƣớc mƣa ở một số vùng trên thế giới (g/l) 17
Bảng 3. Phát thải kim loại nặng do hoạt động khai thác mỏ trên toàn cầu ( 103 tấn) .... 18
Bảng 4. Sự tích lũy sinh học Hg theo chuỗi thức ăn ở hồ Paijanne (Phần Lan) ............ 18
Bảng 5. Nguồn các kim loại nặng bổ sung vào đất nông nghiệp ................................... 19
Bảng 6. Tỷ lệ % các dạng tồn tại của Cd trong trầm tích ở các khu vực khác nhau ..... 23
Bảng 7 : Quy trình chiết liên tục của A.Tessier (1979)[20] ........................................... 28
Bảng 8 : Quy trình chiết liên tục của Galan (1999) ....................................................... 29
Bảng 9: Quy trình chiết liên tục của Hiệp hội Địa chất Canada (GCS) (Benitez và
Dubois 1999) .................................................................................................................. 30
Bảng 10: Quy trình chiết liên tục của J. Zerbe (1999) [29] ........................................... 31
Bảng 11: Quy trình chiết liên tục cải tiến của Tessier (Vũ Đức Lợi, 2010 [3]) ............ 31
Bảng 12. Tổng lƣợng mƣa các tháng trong năm ............................................................ 36
Bảng 13. Diện tích, dân số, mật độ dân số 2009 ........................................................... 40
Bảng 14. Cơ cấu sử dụng đất của thị xã Sông Công năm 2009 ..................................... 42
Bảng 15. Các ngành nghề sản xuất hiện nay trong Khu công nghiệp Sông Công I ...... 44
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 6/123
Bảng 24: Kết quả phân tích Cd, Pb, Zn trong mẫu trầm tích chuẩn ............................ 68
Bảng 25. Nồng độ kim loại Pb, Zn, Cd tổng số trong trầm tích suối Văn Dƣơng vào
mùa khô và mùa mƣa (mg/kg) ....................................................................................... 69
Bảng 26. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Pb trong trầm tích suối Văn Dƣơng
vào mùa khô ................................................................................................................... 72
Bảng 27. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Pb trong trầm tích suối Văn Dƣơng
vào mùa mƣa .................................................................................................................. 72
Bảng 28. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng
vào mùa khô ................................................................................................................... 73
Bảng 29. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng
vào mùa mƣa .................................................................................................................. 74Bảng 30. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Zn trong trầm tích suối Văn Dƣơng
vào mùa khô ................................................................................................................... 75
Bảng 31. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Zn trong trầm tích suối Văn Dƣơng
vào mùa mƣa .................................................................................................................. 75
Bảng 32. Một số tiêu chuẩn chất lƣợng trầm tích của Canada năm 2002 ..................... 78
Bảng 33. Hệ số tƣơng quan Pearson R 2 giữa hàm lƣợng kim loại nặng và các yếu tố
môi trƣờng 80
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 7/123
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng trong đất và nƣớc. ...................................... 15
Hình 2. Vị trí địa lý thị xã sông Công ............................................................................ 33
Hình 3. Sơ đồ vị trí suối Văn Dƣơng ............................................................................. 48
Hình 4. Suối Văn Dƣơng trƣớc và sau điểm tiếp nhận nƣớc thải của Khu công nghiệp
sông Công ....................................................................................................................... 49
Hình 5. Sơ đồ vị trí lấy mẫu ........................................................................................... 54
Hình 6. Quy trình tách chiết các dạng kim loại nặng trong trầm tích ............................ 56
Hình 7. Hàm lƣợng Pb, Cd và Zn trong nƣớc suối Văn Dƣơng .................................... 64
Hình 8. Đồ thị biến thiên hàm lƣợng các kim loại tổng số Pb, Zn, Cd trong trầm tích
suối Văn Dƣơng vào mùa mƣa và mùa khô ................................................................... 70
Hình 9. Phần trăm đóng góp của các dạng kim loại trong các mẫu trầm tích ............... 76
Hình 10. Dạng trao đổi của các kim loại trong các mẫu trầm tích ................................ 76
Hình 11. Đồ thị tƣơng quan giữa các kim loại Pb, Zn, Cd với sét và hợp chất hữu cơ ........... 80
Hình 12. Mối tƣơng quan giữa hàm lƣợng sét với Pb, Zn, Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng
........................................................................................................................................ 81
Hình 13. Sự tƣơng quan giữa hàm lƣợng CHC với Pb, Zn, Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 8/123
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, sự phát triển kinh tế xã hội trong khu vực thị xã Sông
Công và địa bàn Thành phố Thái Nguyên diễn ra rất mạnh mẽ, đem lại nhiều lợi ích
cho nền kinh tế, góp phần giải quyết công ăn việc làm và nâng cao đời sống cho ngƣời
dân. Tuy nhiên, ngoài lợi ích kinh tế xã hội đạt đƣợc thì hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng
do mặt trái của những hoạt động trên gây ra đang ở mức báo động. Môi trƣờng nói
chung và môi trƣờng nƣớc nói riêng đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, đe dọa đến sức
khỏe và chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng dân cƣ trong vùng.
Khu công nghiệp Sông Công tuy mới đƣợc hình thành và đi vào hoạt động nhƣng đã
tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng do chƣa có hệ thống xử lý chất thải hoàn
chỉnh. Thực tế hiện nay, phần lớn nƣớc thải của các cơ sở sản xuất trong Khu công nghiệp
Sông Công chƣa đƣợc xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, xả thải trực tiếp vào suối Văn Dƣơng, đã
làm ô nhiễm nguồn nƣớc và trầm tích gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống các sinh
vật thủy sinh.
Theo Báo cáo kết quả quan trắc hiện trạng môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên từ năm
2005 đến nay, nƣớc thải Khu công nghiệp sông Công chủ yếu ô nhiễm các kim loại
nặng, đây là một trong những chất gây ô nhiễm nghiêm trọng trong môi trƣờng bởi độc
tính, tính bền vững và khả năng tích lũy sinh học của chúng (Tam and Woong, 2000
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 9/123
Chính vì vậy, trong sinh-y học, sinh địa hóa, môi trƣờng thì việc nghiên cứu về
dạng tồn tại của các nguyên tố hàm lƣợng vết để hiểu đƣợc các quá trình tích lũy sinh
học, sự vận chuyển, sự chuyển hóa sinh hóa, độc tính và sự tiến triển độc tính, bản chất
sinh học của các độc chất là cực kỳ quan trọng. Hàm lƣợng tổng của kim loại nặng
đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá mức độ ô nhiễm trầm tích . Tuy nhiên, hàm
lƣợng tổng của kim loại trong trầm tích không cung cấp đƣợc các thông tin về khả
năng tích lũy sinh học và khả năng di động của kim loại trong những điều kiện của môi
trƣờng khác nhau. Do vậy, việc phân tích, đánh giá tổng hàm lƣợng dạng kim loại
trong trầm tích là chƣa đủ mà còn phải xác định các dạng tồn tại của chúng.
Để đánh giá đầy đủ mức độ ô nhiễm kim loại nặng trên suối Văn Dƣơng do khu
công nghiệp Sông Công gây ra, đề tài “ Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu
công nghiệp Sông Công đến sự tích luỹ một số kim loại nặng trong trầm tích suối
Văn Dương tỉnh Thái Nguyên” đƣợc thực hiện nhằm đánh giá mức độ ô nhiễm kim
loại nặng trong nƣớc suối Văn Dƣơng, đặc biệt là trong trầm tích do tác động của khu
công nghiệp Sông Công.
Các mục tiêu nghiên cứu chủ yếu của đề tài bao gồm:
•
Xác định mức độ ô nhiễm và các dạng tồn tại của một số KLN (Pb, Zn, Cd)
trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 10/123
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. KHÁI QUÁT, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC HẠI CỦA KIM LOẠI NẶNG
1.1.1. Khái niệm về kim loại nặng
Kim loại nặng là những kim loại có tỷ trọng lớn hơn 5g/cm3 và thông thƣờng chỉ
những kim loại hoặc các á kim liên quan đến sự ô nhiễm và độc hại. Tuy nhiên
chúng cũng bao gồm những nguyên tố kim loại cần thiết cho một số sinh vật ở nồng
độ thấp (Adriano, 2001)[18]. Kim loại nặng đƣợc đƣợc chia làm 3 nhóm chính: các
kim loại có độc tính cao (Hg, Cr, Pb, Ni, Cd, As, Sn,…), những kim loại quý (Pd, Pt,
Au, Ag, Ru,…), các kim loại phóng xạ (U, Th, Ra, Am,…) (Bishop, 2002)[21].
Kim loại trong môi trƣờng có thể tồn tại ở các dạng khác nhau nhƣ dạng muối
tan, dạng ít tan nhƣ oxit, hydroxit, muối kết tủa và dạng tạo phức với chất hữu cơ. Tùy
thuộc vào dạng tồn tại đó mà khả năng tích lũy trong trầm tích và khả năng tích lũy
sinh học của kim loại là khác nhau.
Các cơ thể sống luôn cần một lƣợng rất nhỏ một số kim loại nặng (gọi là các
nguyên tố vi lƣợng), nhƣng nếu liều lƣợng vƣợt quá mức cho phép có thể gây hại cho
cơ thể. Sự tích lũy của các kim loại này trong một thời gian dài trong cơ thể sống có
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 11/123
thiết yếu cho sức khỏe con ngƣời, chẳng hạn nhƣ sắt, kẽm, coban, mangan,
molybden và đồng nhƣng với lƣợng rất ít. Tuy nhiên, ở mức độ cao các nguyên tố
này sẽ gây nguy hại đến đời sống của sinh vật . Hầu hết các nguyên tố kim loại nặng
đều có độc tính cao và gần nhƣ không có vai trò dinh dƣỡng trong đời sống sinh vật
nhƣ thủy ngân, niken, chì, arsen, cadmi, platin khi đi vào cơ thể sinh vật và tích lũy
trong tế bào sẽ có khả năng gây độc rất cao. Đối với con ngƣời, kim loại nặng có khả
năng gây độc hại không chỉ ở hàm lƣợng cao mà ngay cả khi ở hàm lƣợng thấp
nhƣng thời gian kéo dài do quá trình tích lũy sinh học đạt đến hàm lƣợng gây độc.
Tính độc của các nguyên tố này có thể ở nồng độ rất thấp khoảng 0,1-10 mg/l
(Alkorta et al ., 2004)[17].
1.1.2.2. Hàm lượng và độc tính của một số kim loại nặngTính độc của kim loại nặng đã đƣợc khẳng định từ lâu nhƣng không phải tất cả
chúng đều độc hại đến môi trƣờng và sức khoẻ của con ngƣời. Độ độc và không độc
của kim loại nặng không chỉ phụ thuộc vào bản thân kim loại mà nó còn liên quan đến
hàm lƣợng trong đất, trong nƣớc và các yếu tố hoá học, vật lý cũng nhƣ sinh vật. Một
số các kim loại nhƣ Pb; Cd; Hg... khi đƣợc cơ thể hấp thu chúng sẽ làm mất hoạt tính
của nhiều enzim, gây nên một số căn bệnh nhƣ thiếu máu, sƣng khớp....Trong tự nhiên
ồ ế
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 12/123
trầm tích biển (Korte, 1983 trích trong WHO, 1992)[41]. Hàm lƣợng Cd trung bình
trong đất ở những vùng không có sự hoạt động của núi lửa biến động từ 0,01 đến
1mg/kg, ở những vùng có sự hoạt động của núi lửa hàm lƣợng này có thể lên đến
4,5mg/kg (Korte, 1983, trích trong WHO, 1992)[41]. Tuy nhiên theo Murray (1994)
[33] hàm lƣợng Cd trong đất trung bình chỉ vào khoảng 0,06-1,1 ppm.
Hàm lƣợng của Cd trong phân lân biến động khác nhau tùy thuộc vào
nguồn gốc của quặng phosphate. Phân lân có nguồn gốc từ quặng phốt phát Bắc
Carolina chứa khoảng 0,054 g Cd/kg, phân lân có nguồn gốc từ từ quặng Sechura
chứa 0,012 g Cd/kg, trong khi đó phân lân có nguồn gốc từ quặng phosphate Gafsa
chứa 0,07 g Cd/kg (Bolan et al., 2003)[22].
Cadmi ở hàm lƣợng cao có khả năng gây tổn hại đến thận và xƣơ ng. Nghiên cứu trên 1021 ngƣờ i bị nhiễm độc Cd ở Thụy Điển cho thấy nhiễm độc kim loại này có
liên quan đến gia tăng nguy cơ gãy xƣơng ở độ tuổi trên 50 (Tobias Alfvens, 2004)[39].
Bệnh itai-itai là bệnh do ngộ độc Cd trầm tr ọng. Tất cả những bệnh nhân vớ i bệnh này
điều bị tổn hại thận; xƣơ ng đau nhức, giòn và dễ gãy (Nogawa et al ., 1999)[34].
- Chì (Pb) Chì là kim loại tồn tại phổ biến trong tất cả các môi trƣờng, trong nhiều pha
khác nhau và trong tất cả các hệ thống sinh học Chì tồn tại ở dạng số oxi hóa +2 Ở pH
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 13/123
Với nồng độ chì cao hơn 80 g/dl trong máu gây ra các bệnh về não với các
biểu hiện lâm sàng là: mất điều hòa, vận động khó khăn, giảm ý thức, ngơ ngác, hôn
mê và co giật. Khi phục hồi thƣờng kèm theo các di chứng nhƣ động kinh, sự đần độn
và trong một vài trƣờng hợp bị bệnh thần kinh về thị giác và mù. Ở trẻ em, tác động
này xảy ra khi nồng độ chì trong máu là 70 g/dl. Ngoài ra, trẻ còn bị triệu chứng hoạt
động thái quá (năng động), thiếu tập trung và sự giảm nhẹ chỉ số IQ [44].
Chì thâm nhập vào cơ thể qua đƣờng nƣớc uống, thực phẩm, hô hấp. Khả năng
loại bỏ chì khỏi cơ thể rất chậm, chủ yếu qua đƣờng nƣớc tiểu. Chu kì bán rã của chì
trong máu khoảng một tháng, trong xƣơng 20-30 năm. Tiêu chuẩn của FAO (Food and
Agriculture Organization) cho phép là 3 mg/tuần [6].
Ở nƣớc ta, lƣợng bụi chì trung bình trong không khí đô thị và nông thôn khoảng1 mg/m
3 và 0,1-0,2 mg/m
3, và con ngƣời phải hít vào tƣơng ứng là 1,5-20 mg/ngày và
1,5-4,0 mg/ngày. Theo quy định Tổ chức sức khoẻ thế giới ( WHO), giới hạn bụi chì
nơi làm việc phải nhỏ hơn 0,01 mg/m3 không khí; còn ở khu dân cƣ thì phải nhỏ hơn
0,005 mg/m3. Tuy nhiên, bụi chì trong không khí khu sản xuất công nghiệp cao hơn
nhiều lần cho phép. Dọc các trục lộ giao thông, dù giờ đây không dùng xăng pha chìnữa, nhƣng lƣợng bụi chì cũng không giảm đáng kể [43].
Th Lê H Bá hì ó t á ê liệ là đồ h i h t ẻ à ả hữ
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 14/123
Kẽm cũng là một nguyên tố vi lƣợng rất cần thiết cho cơ thể với trạng thái oxi
hóa +2. Ở pH thấp, kẽm có độ linh động vừa phải, liên kết yếu với sét và chất hữu cơ.
Khi pH tăng, kẽm liên kết với oxit, aluminosilicat và mùn, khả năng hòa tan của nó
thấp hơn. Trong đất và trầm tích bị ô nhiễm bởi kẽm, kẽm thƣờng tồn tại ở dạng kết tủa
với oxit, hiđroxit và hiđro-cacbonat. Các dạng này làm giới hạn khả năng hòa tan của
kẽm ở pH > 6. Trong môi trƣờng khử, sự linh động của kẽm cũng bị hạn chế bởi sự tạo
thành ZnS ít tan [5, 6, 47].
Kẽm là một nguyên tố vi lƣợng rất cần thiết. Có khoảng 100 loại enzim cần có
kẽm để hình thành các phản ứng hóa học trong tế bào. Trong cơ thể có khoảng 2-3 g
kẽm, hiện diện trong hầu hết các loại tế bào và các bộ phận của cơ thể, nhƣng nhiều nhất
tại gan, thận, lá lách, xƣơng, ngọc hành, tinh hoàn, da, tóc móng. Kẽm cần thiết cho thị
lực, còn giúp cơ thể chống lại bệnh tật, kích thích tổng hợp protein, giúp tế bào hấp thu
chất đạm để tổng hợp tế bào mới, tăng liền sẹo, bạch cầu cần có kẽm để chống lại nhiễm
trùng và ung thƣ. Nhu cầu về kẽm hàng ngày khoảng 10-15 mg. Nguồn thức ăn nhiều
kẽm là từ động vật nhƣ sò, thịt, sữa, trứng, thịt gà, cá, tôm, cua và nƣớc máy… [45].
Do kẽm là dinh dƣỡng thiết yếu, nên việc thiếu hụt hay dƣ thừa kẽm sẽ gây racác chứng bệnh nhƣ ngộ độc hệ thần kinh và hệ miễn nhiễm [6].
Việc thiếu hụt kẽm có thể làm đàn ông sụt cân giảm khả năng tình dục và có
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 15/123
nhiều tế bào biểu hiện dấu hiệu của quá trình chết nhƣ biến đổi hình thái, gãy nhân, vỡ
màng, tỷ lệ tế bào có dấu hiệu của quá trình chết tỷ lệ với nồng độ ZnO đƣa vào. Tuy
tác dụng gây độc mới đƣợc thử nghiệm trên tế bào trong môi trƣờng nuôi cấy nhƣng
các nhà khoa học cũng khuyến cáo cần những nghiên cứu tiếp theo để khẳng định ảnh
hƣởng của các phần tử nano đến cơ thể con ngƣời - một vấn đề quan trọng trong sản
xuất và sử dụng các vật liệu, chế phẩm nano [45].
1.2. Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.2.1. Nguồn gốc gây ô nhiễm kim loại nặng trong môi trƣờng đất, nƣớc và
trầm tích
1.2.1.1. Nguồn phát tán kim loại nặng trong môi trường nước
Kim loại nặng hiện diện trong tự nhiên đều có trong đất và nƣớc, hàm lƣợng của
chúng thƣờng tăng cao do tác động của con ngƣời. Đặc biệt là các nguyên tố nhƣ As,
Cd, Cu, Ni và Zn, lƣợng thải ra do các hoạt động sản xuất của con ngƣời là cao hơn
nhiều lần so với nguồn phát thải trong tự nhiên, ví dụ nhƣ chì cao gấp 17 lần
(Kabata-Pendias & Adriano, 1995)[30]. Nguồn kim loại nặng đi vào đất và nƣớc
bằng nhiều con đƣờng khác nhau nhƣ bón phân, bùn cống rãnh, thuốc bảo vệ thực
vật, khai khoáng và quá trình lắng đọng từ không khí (Hình 1).
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 16/123
Nhiễm bẩn kim loại nặng trong nƣớc có thể do nhiều con đƣờng khác nhau. Trƣớc
hết là do nƣớc thải bẩn đổ vào các sông là tình trạng phổ biến hiện nay ở các thành phố ,
các khu công nghiệp. Quá trình hòa tan và rửa trôi kim loại nặng trong đất sẽ dần dần gây
ô nhiễm các nguồn nƣớc kể cả nƣớc ngầm. Những kim loại nặng gây ô nhiễm nƣớc
thƣờng đƣợc nghiên cứu bao gồm As, Cd, Zn, Cu, Hg, Ni. Trong đó tùy theo nguyên tố và
các điều kiện cụ thể mà quá trình gây ô nhiễm xảy ra khác nhau. Sự nhiễm bẩn Pb trong
nƣớc là do nguồn thải của công nghiệp in, ắc quy, đúc kim loại, giao thông. Còn Cd lại có
nguồn gốc chủ yếu từ các nguồn nƣớc thải công nghệ mạ, nhà máy sơn, phân huỷ và đốt
cháy nhựa, phân huỷ xăm lốp, cộng nghệ pin, công nghệ sản xuất phân bón và sử dụng
phân bón đặc biệt là phân lân. As xâm nhập vào nƣớc chủ yếu từ các công đoạn khai
khoáng, từ nƣớc thải công nghiệp, nông nghiệp, thuốc trừ sâu diệt cỏ ở dạng các chất hữu
cơ nhƣ methylarsenic axit, dimethylarsinic axit, arsenocholine, arsenobentaine.
Các nguồn nƣớc thải công nghiệp, nƣớc thải đô thị và từ các vùng khai khoáng
thƣờng chứa khá nhiều kim loại nặng (Bảng 1). Đây đƣợc xem là nguồn quan trọng
gây ô nhiễm đất và nguồn nƣớc trong tự nhiên.
Bảng 1. Nồng độ kim loại nặng trong một số loại nước thải
Kim loại nặng Loại nƣớc thải Địa điểm Hàm lƣợng ( g/l)
Nƣớc mƣa Durham Mỹ 1000-12000
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 17/123
quyển trên mặt đất sau đó sẽ khuyếch tán lên cao. Các phần tử kim loại lớn rơi xuống
đất dƣới dạng kết tủa khô. Mƣa mang phần kim loại hoà tan từ khí quyển nhƣ là kết tủa
ƣớt. Hàm lƣợng Hg trong nƣớc mƣa từ 0,001-4 g/l, hàm lƣợng cao hơn thƣờng liên
quan đến các khu công nghiệp. Hàm lƣợng Pb trong giáng thuỷ thay đổi từ <0,1 g/l ở
vùng xa đến >1000 g/l trong các khu vực đông đúc, với giá trị tập trung trong khoảng
từ 5-30 g/l. Hàm lƣợng kim loại nặng trong nƣớc mƣa, ở một số khu vực công nghiệp
đạt tới 30-500g/l nhƣng phần lớn <1g/l . Độ hoà tan của Pb trong khí quyển tăng
đáng kể khi pH nƣớc mƣa giảm từ 6,4 xuống 3,4 (Zingmerman, 1986), Groch (1986)
cho rằng Pb và Cd chủ yếu đƣợc tìm thấy trong lắng đọng ƣớt (Bảng 2). Độ hoà tan
thấp hơn của các kim loại nặng trong kết tủa khô sẽ gây nên sự tích luỹ kim loại nặng
trên bề mặt lá cho đến khi bị nƣớc mƣa rửa đi.
Bảng 2. Hàm lượng kim loại nặng trong nước mưa ở một số vùng trên thế giới (g/l)
Địa điểm Pb Cd Cu Zn Nguồn
Đông Bắc Scotlen 0,6-29 0,1-1,52 0,2-13 2,5-95 Balls (1987)
Miền nam NewJersey
4-118 <0,1-5,1 <1-16 - Swandon &
Johnson (1980)
Miền bắc Đức 11-14 0,19-0,35 2,3-2,5 320 Schultz (1987)Miền nam ThuỵĐiển
7,9-8,5 0,13-0,16 1,3-2,0 25-37 Bergkvist và nnk(1989)
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 18/123
do khai thác khoáng sản trên thế giới đã có sự gia tăng liên tục theo thời gian (Bảng 3).
Bảng 3. P hát thải kim loại nặng do hoạt động khai thác mỏ trên toàn cầu ( 103 tấn)
Kim loạinặng
Trƣớc1850
1850-
1900
1900-
19401950 1960 1970 1980
Cu 45 13 49 2650 4212 6026 7660
Zn 50 15 50 1970 3286 5469 5220
Pb 55 25 51 1670 2378 3395 3096
Cd - - - 6 11 17 15Hg - - - 1 1,4 1,5 1,2
Nguồn: Nriagu&Pacyna, 1988 [35].
Ngoài ra, có nhiều loại thuốc diệt nấm, trừ sâu, vật gây hại cho mùa màng là các
muối kim loại nặng rất độc. Ví dụ, clorua thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân hữu cơ
(thuốc trừ sâu), CuSO4, Na3AsO4 (thuốc diệt động vật hại, ví dụ nhƣ sên cạn H.aspersa)(Godan, 1983). Trong quá trình con ngƣời sử dụng, một lƣợng nhất định các hoá chất
trên bị rơi xuống đất. Do đặc tính phân huỷ trong đất rất chậm (6 tháng đến 2 năm) nên
chúng tạo ra dƣ lƣợng đáng kể trong đất và bị lôi cuốn vào chu trình đất- nƣớc- cây-
động vật- ngƣời, gây nên hiện tƣợng phóng đại sinh học.
Bảng 4. Sự tích lũy sinh học Hg theo chuỗi thức ăn ở hồ Paijanne (Phần Lan)
Đối tƣợng Hàm lƣợng Hg ( g/kg)
T ầ í h 87 114
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 19/123
quá trình địa hoá mà thƣờng do các hoạt động nhân tạo nhƣ khi mỏ, nấu quặng, đốt
nhiên liệu hoá thạch hoặc sử dụng quá nhiều bùn thải, nƣớc thải, phân bón hoá học
không tinh khiết, khí thải từ các phƣơng tiện giao thông và thuốc trừ sâu có chứa Cu,
Hg, As. Ví dụ, ở Thuỵ Điển, trong giai đoạn 1900-1990, các nguồn kim loại nặng quan
trọng xâm nhập vào đất nông nghiệp gồm có phân bón hoá học thƣơng phẩm có chứa
Cd, thuốc diệt nấm có chứa Cu, Hg, lắng đọng từ khí quyển (chủ yếu là Cd, Pb, Hg),
trong khi bùn thải là một nguồn kim loại nặng quan trọng đối với đất thƣờng xuyên tiếp
nhận bùn thải, Bảng 5.
Bảng 5. Nguồn các kim loại nặng bổ sung vào đất nông nghiệp , mg/kg
Kim loại
nặng
Phân
lân*
Phân
đạm
Vôi Bùn
thải
Phân
chuồng
Nƣớc
tƣới
Thuốc
trừ sâu**
Cd 0,1-190 <0,1-9 <0,05-0,1 2-3000 <0,1-0,8 <0,05-0,1 -
Hg 0,01-2 0,3-3 - <1-56 <0,01-0,2 - 0,6-6
Pb 4-1000 2-120 20-1250 2-7000 0,4-16 <20 11-26
Nguồn: Jack E.Fergusson, 1991 [28]
Photpho thƣơng phẩm hay photphorit,
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 20/123
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 21/123
lớp trầm tích. Ao, hồ, biển, sông tích lũy các lớp trầm tích theo thời gian (Trần Nghi,
2003 [4]).
Trầm tích là đối tƣợng thƣờng đƣợc nghiên cứu để xác định nguồn gây ô nhiễm
kim loại nặng vào môi trƣờng nƣớc bởi tỉ lệ tích lũy cao các kim loại trong nó
(Forstner et.al, 1979 [26]). Nồng độ kim loại trong trầm tích thƣờng lớn gấp nhiều lần
so với trong lớp nƣớc phía trên. Đặc biệt, các dạng kim loại không nằm trong cấu trúctinh thể của trầm tích có khả năng di động và tích lũy sinh học cao vào các sinh vật
trong môi trƣờng nƣớc. Các kim loại nặng tích lũy trong các sinh vật này sẽ trở thành
một mối nguy hiểm cho con ngƣời thông qua chuỗi thức ăn. Chính vì lí do đó, trầm
tích đƣợc xem là một chỉ thị quan trọng đối với sự ô nhiễm môi trƣờng nƣớc.
Nguồn gây nên sự tích lũy kim loại nặng vào trầm tích bao gồm nguồn nhân tạo
và nguồn tự nhiên.
Nguồn nhân tạo: là các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động của con ngƣời nhƣ:
nƣớc thải từ sinh hoạt, các hoạt động nông nghiệp, và đặc biệt là quá trình sản xuất
công nghiệp (nƣớc thải, khí thải, bụi công nghiệp…). Hầu hết sự ô nhiễm kim loại
nặng bắt đầu với sự phát triển của ngành công nghiệp. Kết quả là hàm lƣợng nhiều kim
loại từ các nguồn trên mặt đất và khí quyển đi vào môi trƣờng nƣớc đã và đang tăng
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 22/123
Trầm tích là một hỗn hợp phức tạp của của các pha rắn bao gồm sét, silic, chất
hữu cơ, cacbonat và một quần thể vi khuẩn. Phần lớn thành phần kim loại trong trầm
tích đều nằm ở phần cặn dƣ, là phần của khoáng vật tự nhiên tạo thành trầm tích
(USEPA, 2005 [40]). Những nguyên tố trong dạng liên kết này không có khả năng tích
lũy sinh học. Phần còn lại là các dạng phức chất của kim loại và dạng bị hấp phụ bởi
nhiều thành phần của trầm tích đều có khả năng tích lũy sinh học (WHO, 2006 [42]).
Sự tích lũy kim loại vào trầm tích có thể xảy ra theo ba cơ chế sau:
1. Sự hấp phụ hóa lý từ nƣớc
2. Sự hấp thu sinh học bởi các chất hữu cơ hoặc sinh vật
3. Sự tích lũy vật lý của các hạt vật chất bởi quá trình lắng đọng trầm tích
Và nó chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố, bao gồm yếu tố về đặc điểm vật lý và
thủy văn của khu vực nghiên cứu, ảnh hƣởng của điều kiện khí quyển, pH, các quá
trình oxi hóa - khử, kết cấu của trầm tích, khả năng trao đổi cation…
Sự hấp phụ hóa lý trực tiếp từ nƣớc xảy ra theo nhiều cách khác nhau. Sự hấp
phụ vật lý thƣờng xảy ra khi các hạt vật chất hấp phụ trực tiếp kim loại nặng từ nƣớc.
Hấp phụ hóa học và sinh học phức tạp hơn do đƣợc kiểm soát bởi nhiều yếu tố nhƣ pHvà quá trình oxi hóa.
Sự tiếp xúc với oxi dẫn đến quá trình oxi hóa của sunfua trong trầm tích và làm
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 23/123
Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các ion kim loại dễ dàng bị hấp phụ bởi các
chất hữu cơ dạng rắn. Tùy thuộc vào nguồn gốc mà cấu trúc và thành phần của chất
mùn là khác nhau và do đó ảnh hƣởng đến sự hấp phụ này.
Tùy thuộc vào môi trƣờng trầm tích, kích thƣớc hạt trầm tích phân bố trong một
k hoảng rộng từ hạt keo rất nhỏ (đƣờng kính < 0,1m) đến hạt mịn (đƣờng kính
<63m), hạt cát lớn và hạt sỏi đƣờng kính vài milimet. Tam và Wong (2000) [ 38] phát
hiện ra rằng hàm lƣợng cao của kim loại đƣợc tìm thấy trong phần hạt mịn của trầm
tích chứ không phải trong phần có kích thƣớc hạt cát. Nguyên nhân là do diện tích bề
mặt lớn và thành phần các chất mùn trong phần hạt mịn này.
Hàm lƣợng các nguyên tố kim loại nặng trong trầm tích biến đổi rất lớn phụ thuộc
vào vị trí cũng nhƣ đặc điểm khu vực. Có nhiều yếu tố cùng tác động và hàm lƣợngcủa các nguyên tố kim loại nặng trong trầm tích phụ thuộc vào mức độ tham gia của
từng yếu tố. Các quá trình quan trọng ảnh hƣởng đến sự tích lũy và dạng tồn tại của
kim loại nặng trong trầm tích gồm các nguồn bổ sung, khả năng hấp phụ, kết tủa các
hợp chất kim loại nặng. Do ảnh hƣởng của các yếu tố và quá trình khác nhau đến sự
hình thành các hợp chất kim loại nặng nên sự tích lũy cũng nhƣ dạng tồn tại của củakim loại nặng trong các thuỷ vực cũng rất khác nhau (Bảng 6).
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 24/123
Hàm lƣợng các nguyên tố kim loại nặng trong trầm tích giảm theo khoảng cách từ
nguồn, do chúng bị kết tủa, lắng đọng trong quá trình vận chuyển trong sông. Ví dụ sự
tích lũy Cd trong trầm tích của sông Rhine có sự tăng nhanh ở gần nguồn nƣớc thải từ
nhà máy sản xuất đồng Duisburg, sau đó giảm dần đến khoảng cách 40-50km và gần
nhƣ không thay đổi ở mức 15-20 g/g cho đến khi ra tới biển (Trịnh Thị Thanh
(2002)[6]).
Mức độ tích lũy kim loại nặng trong trầm tích sông hồ cũng có sự biến động theo
thời gian phụ thuộc vào nguồn gây ô nhiễm. Hàm lƣợng Cd, Hg và Pb đã tăng đáng kể
trong trầm tích sông Rhine trong giai đoạn 1900-1958. Sau đó hàm lƣợng Pb giảm
nhƣng Hg vẫn tiếp tục tăng cho đến khoảng năm 1970 và Cd đến năm 1975. Nguyên
nhân chủ yếu của những thay đổi này là do sự biến động của các nguồn xâm nhập.
Mức độ tích lũy kim loại nặng trong trầm tích sông hồ đƣợc đặc trƣng bằng yếu tố
tích lũy tự nhiên CEF (culture enrichment factor ). CEF đƣợc tính bằng tỷ lệ giữa hàm
lƣợng hiện tại của kim loại nặng trong trầm tích và hàm lƣợng nền. Khi giá trị này lớn
hơn 1 là biểu hiện của quá trình tích lũy kim loại nặng và ngƣợc lại. Khi giá trị này
càng cao chứng tỏ mức độ tích lũy kim loại nặng cũng diễn ra càng mạnh. Ví dụ nhƣ
CEF của các nguyên tố Cd, Hg, Pb trong hồ Woods, một phần của vùng hồ chua
Adrondack (Mỹ) có giá trị là 4,8 đối với Cd, giá trị 1,5 đối với Hg và 26 đối với Pb
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 25/123
Bryan et al., 1985 (đƣợc trích dẫn bởi Bryan & Langston, 1992 [23]), hàm lƣợng chì
vô cơ trong trầm tích cửa sông ở Anh biến động từ 25 µg/g ở khu vực không bị ô
nhiễm đến hơn 2700 µg/g ở vùng cửa sông Gannel nơi nhận chất thải từ việc
khai thác mỏ chì.
Tƣơng tự nhƣ Pb, hàm lƣợng As cũng đã đƣợc xác định có sự tích lũy cao ở
nhiều vùng cửa sông, ven biển trên thế giới. Hàm lƣợng As trong trầm tích cửa sông
Axe dao động từ 5 µg/g đến trên 1000 µg/g ở các vùng cửa sông Restronguet Creek
và Cornwall nơi nhận nƣớc thải từ các khu vực khai thác quặng mỏ kim loại
(Langstone, 1985 trích trong Bryan & Langston, 1992 [23]).
Ở nƣớc Anh, Hàm lƣợng Cd ở các cửa sông không bị ô nhiễm chỉ là 0,2 µg/g,
trong khi tại các cửa sông bị ô nhiễm hàm lƣợng này có thể lên đến 10 µg/g (Bryan &
Langston, 1992 [23]).
Hàm lƣợng kim loại nặng trong trầm tích tại một số vùng cửa sông, ven biển
trên thế giới nơi có rừng ngập mặn cũng đã ghi nhận bị ô nhiễm kim loại nặng từ nhẹ
đến ô nhiễm nặng. Tam & Wong (1995) [38] đã xác định hàm lƣợng Pb trong trầm
tích rừng gập mặn Sai Keng ở Hồng K ông là 58,2 µg/g.
1.2.2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường đất, nước tại Việt Nam
Kết quả nghiên cứu của Trần Kông Tấu, Trần Kông Khánh, 1998 khảo sát trên
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 26/123
ao, hồ trên địa bàn Hà Nội so sánh với TCVN 5945-1995, cột B đối với nƣớc mặt thì
tất cả các ao hồ của Hà Nội đều đã bị ô nhiễm kim loại nặng, đặc biệt là As, Pb và Hg bị ô nhiễm đến 90 % mẫu kiểm tra.
Theo số liệu của nhiều nhà nghiên cứu, nhiều vùng mỏ chì, kẽm, vàng và đa kim
có nồng độ As trong nƣớc ngầm và trong đất rất cao (Đặng Văn Can, Đào Ngọc Phong,
2000; Nguyễn Kinh Quốc, Nguyễn Quỳnh Anh, 2000). Tại Quỳnh Lôi, quận Hai Bà
Trƣng, Hà Nội có đến 68% giếng khoan nƣớc ngầm có hàm lƣợng As vƣợt quá tiêu
chuẩn qui định của WHO (Trần Đình Hoan, 1999; Trần Quang Thƣơng, 2000).
Theo nghiên cứu của Đỗ Trọng Sự (2001), tại vùng Hà Nội và Việt Trì - Lâm
thao, Phú Thọ có hàm lƣợng As trong nƣớc ngầm rất cao, cụ thể: kiểm tra 19 mẫu tại
các địa điểm khác nhau ở Hà Nội thì có đến 26 % số mẫu có hàm lƣợng As vƣợt quá
qui định theo QCVN (> 0,05mg/l), đối với nƣớc uống thì tại Hà Nội có đến 28% số
mẫu kiểm tra có hàm lƣợng As vƣợt quá QCVN, còn tại Lâm Thao -Việt Trì, Phú Thọ
là 12 % số mẫu kiểm tra.
Phạm Quang Hà (2002) khi phân tích hàm lƣợng Cd trong các mẫu đất trồng lúa
màu, và các mẫu bùn của Huyện Văn Môn, Yên Phong, Bắc Ninh cho thấy lƣợng Cd
phát hiện đƣợc trung bình là 1mg/kg đất, cá biệt có mẫu 3,1mg/kg cao gấp 1,5 lần
QCVN, còn lƣợng Cd trong các mẫu bùn rất cao gấp 5 lần QCVN. Có thể nói rằng vấn
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 27/123
M. Tack và Marc G. Verloo [25] là: sự nhận dạng và định lƣợng các dạng, các hình
thức hay các pha khác nhau mà trong đó kim loại tồn tại. Định lƣợng các yếu tố ônhiễm trong đất, trầm tích là việc sử dụng các dung dịch hóa học khác nhau, nhƣng đặc
trƣng và dễ phản ứng để giải phóng kim loại từ các dạng khác nhau của mẫu đất và
trầm tích. Nếu các kim loại tồn tại trong các dạng linh động và có khả năng tích lũy
sinh học đƣợc giải phóng từ đất và trầm tích sẽ làm tăng hàm lƣợng các kim loại có
độc tính trong nƣớc, dẫn đến nguy cơ gia tăng sự hấp thu các kim loại này đối với thực
vật, động vật và con ngƣời (Amanda Jo Zimmerman, 2010 [19] và Fillip M. Tack,
1995 [25]).
Theo Tessier, kim loại trong trầm tích và đất tồn tại ở năm dạng sau:
- Dạng trao đổi: Kim loại trong dạng này liên kết với trầm tích hay các thành
phần chính của trầm tích (sét, hydrat oxit của sắt và mangan, axit humic) bằng lực hấp
phụ yếu. Sự thay đổi lực ion của nƣớc sẽ ảnh hƣởng đến khả năng hấp phụ hoặc giải
hấp các kim loại này, dẫn đến sự giải phóng hoặc tích lũy kim loại tại bề mặt tiếp xúc
của nƣớc và trầm tích.
- Dạng liên kết với cacbonat: Các kim loại liên kết với cacbonat rất nhạy cảm
với sự thay đổi của pH, khi pH giảm thì kim loại tồn tại ở dạng này sẽ đƣợc giải phóng.
- Dạng liên kết với Fe-Mn oxit: Ở dạng liên kết này kim loại đƣợc hấp phụ trên
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 28/123
Việc xác định các dạng kim loại trong đất và trầm tích đƣợc thực hiện theo các
phƣơng pháp: chiết một giai đoạn (single extraction), chiết lên tục (sequential
extraction procedure, SEP) và sử dụng nhựa trao đổi ion. Nhiều quy trình chiết liên tục
đã đƣợc ứng dụng để phân tích dạng kim loại trong nhiều loại mẫu đất, trầm tích và đã
cung cấp những thông tin hữu ích về nguồn gốc, cách thức tồn tại, khả năng tích lũy
sinh học và địa hóa, tiềm năng di động, và sự chuyển hóa của kim loại trong trầm tích.
Do đó, các quy trình này là một công cụ hữu dụng trong phân tích và đánh giá sự ô
nhiễm (Amanda Jo Zimmerman, 2010 [19]).
Quy trình của Tessier (1979) [20] là quy trình đƣợc sử dụng phổ biến. Ngoài ra,
còn có các quy trình chiết khác. Tuy nhiên các quy trình đều có nguyên lý chung là kim
loại ở dạng linh động nhất đƣợc chiết ra ở dạng đầu tiên (F1), và tiếp tục theo sự giảm
dần độ linh động.
Quy trình chiết của Tessier với các điều kiện về thuốc thử, hàm lƣợng và thời
gian đƣợc trình bày cụ thể trong Bảng 7.
Bảng 7 : Quy trình chiết liên tục của A.Tessier (1979)[20]
Dạng kim loại Điều kiện chiết (1g mẫu)
Trao đổi (F1) 8 ml MgCl2 1M (pH=7), khuấy liên tục trong 1giờ Hoặc:8 ml NaOAc 1M (pH= 8,2), khuấy liên tục trong 1giờ
Liên kết với cacbonat 8 ml NaOAc 1M (pH=5 với HOAc), khuấy liên tục trong 5
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 29/123
Năm 1999, Galan đã đƣa ra quy trình chiết gồm bốn dạng, gần giống nhƣ
Tessier và BCR. Tuy nhiên, quy trình này đƣợc sử dụng riêng cho mẫu đất bị ảnh
hƣởng bởi nƣớc thải chứa axit của các mỏ khai thác, do đó thuốc thử sử dụng cũng có
sự khác biệt so với quy trình của Tessier. Nghiên cứu của Galan cho thấy quy trình
chiết này phù hợp hơn quy trình của Tessier và BCR đối với mẫu đất trên do kết quả
chiết dạng kim loại có độ chính xác cao hơn (Galan et. al, 1999), bảng 8.
Bảng 8 : Quy trình chiết liên tục của Galan (1999)
Dạng kim loại Điều kiện chiết (0,5g mẫu)
Trao đổi và liên kết với
cacbonat (F1)
35 ml NH4OAc1M (pH= 5), 20oC, khuấy liên tục, 1 giờ
Liên kết với Fe -
Mn oxit (F2)
20 ml NH2OH.HCl 0,4M trong HOAc 25%, 96oC, khuấy
bằng tay 30 phút 1 lần, 6 giờ
Liên kết với hữu cơ
(F3)
(1) 3 ml HNO3 0,2 M + 5 ml H2O2 (pH = 2), 85oC, khuấy
bằng tay 30 phút 1 lần, 2 giờ
(2) Thêm 3 ml H2O2 30%, 3 giờ
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 30/123
Bảng 9: Quy trình chiết liên tục của Hiệp hội Địa chất Canada (GCS) (Benitez và
Dubois 1999)
Dạng kim loại Điều kiện chiết (0,5g mẫu)
Dạngdi
động
Trao đổi(F1)
(1) 30 ml NaNO3 0,1M; 25oC; 1,5 giờ
(2) 30 ml NaNO3 0,1M; 25oC; 1,5 giờ Liên kết với
cacbonat (F2)
(1) 30 ml NaOAc 1M (pH = 5, với HOAc); 25oC; 1,5 giờ (2) 30 ml NaOAc 1M (pH = 5, với HOAc); 25oC; 1,5 giờ
Dạngcó
tiềmnăng
di
động
Liên kết với hữucơ (F3)
(1) 30 ml Na4P2O7; 25oC; 1,5 giờ (2) 30 ml Na4P2O7; 25oC; 1,5 giờ
Liên kết với sắtoxihydroxit
vô định hình(F4)
(1) 30 ml NH2OH.HCl 0,25M trong HCl 0,05 M; 60oC; 1,5
giờ (2) 30 ml NH2OH.HCl 0,25M trong HCl 0,05 M; 60oC; 1,5 giờ
Nằm trong cấutrúc tinh thể củaoxit (F5)
(1) 30 ml NH2OH.HCl 1M trong HOAc 25%; 90oC; 1,5
giờ .(2) 30 ml NH2OH.HCl 1M trong HOAc 25%; 90oC; 1,5 giờ
Cặn dƣ (F6) HF: HNO3: HCl
Các quy trình chiết liên tục cung cấp cho chúng ta những thông tin hữu ích về
các dạng linh động và dạng bền của các nguyên tố, từ đó đánh giá đƣợc thực trạng hiện
tại và khả năng tích lũy sinh học của các nguyên tố độc hại vào thực vật, động vật và
con ngƣời. Mặc dù có một số hạn chế về tính chọn lọc của thuốc thử, sự phân bố lạicủa nguyên tố giữa các dạng trong quá trình chiết, nhƣng nó vẫn là một kỹ thuật rất
hữu dụng và đƣợc áp dụng trong nhiều nghiên cứu về môi trƣờng.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 31/123
đích tránh sự thay đổi pH. Quy trình chiết của J. Zerbe đƣợc trình bày trong bảng 10.
Bảng 10: Quy trình chiết liên tục của J. Zerbe (1999) [29]
Dạng kim loại Điều kiện chiết (1g mẫu)
Trao đổi (F1) 10 ml NH4OAc 1M (pH = 7), toC phòng, khuấy liên tục trong 1giờ
Liên kết với
cacbonat (F2)
20 ml NH4OAc 1M (pH = 5 với HOAc), khuấy liên tục trong 5 giờ,
toC phòng
Liên kết vớiFe - Mn oxit (F3)
20 ml NH2OH.HCl 0,04M trong HOAc 25% (v/v), 95o
C, khuấy 6 giờ
Liên kết với
hữu cơ
(F4)
(1) 5 ml HNO3 0,02M + 5ml H2O2 30% (pH = 2 với HNO3), 85oC,
khuấy 2 giờ
(2) Thêm 3 ml H2O2 30% (pH = 2 với HNO3), 85oC, khuấy 3 giờ
(3) Sau khi làm nguội, thêm 10 ml NH4OAc 3,2M trong HNO3
20% khuấy 30 phút, toC phòng
Gần đây, tác giả Vũ Đức Lợi cùng các cộng sự [5] đã nghiên cứu và lựa chọn
một quy trình chiết liên tục của Tessier đã cải tiến để phân tích dạng một số kim loại
nặng (Cd, Cu, Ni, Pb, Zn) trong trầm tích thuộc lƣu vực sông Nhuệ - sông Đáy bằng
phƣơng pháp AAS. Kết quả đánh giá độ chính xác của quy trình chiết trên các mẫu
chuẩn cho thấy hiệu suất thu hồi đạt trên 90%, phù hợp với phân tích lƣợng vết các kim
loại trong mẫu môi trƣờng Do đó trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng quy trình
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 32/123
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 33/123
34
BẢN ĐỒ HÌNH CHÍNH THỊ XÃ SÔNG CÔNG
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 34/123
1.4.1.2. Địa hình, địa mạo
Thị xã Sông Công nằm trong vùng bậc thềm sông Cầu thuộc nhóm đất đồi, tầngđất mỏng phát triển trên đất phù sa cổ, quá trình xói mòn xảy ra mạnh, nhiều nơi trơ sỏi
sạn tầng đất mặt hầu nhƣ không còn. Đất có thành phần cơ giới nhẹ, cấu trúc kém, rời
rạc khi khô hạn, kết dính ngập nƣớc, đất chua với độ pH trong khoảng 4 -5, nghèo chất
dinh dƣỡng và năng suất cây trồng thấp.
Địa hình Sông Công tƣơng đối bằng phẳng, nằm trên vùng đồi thấp xen kẽ đồng bằng, dốc dần từ Bắc xuống Nam, Tây sang Đông. Độ cao trung bình so với mặt nƣớc
biển doa động từ 16 đến 18m.
Thị xã Sông Công thuộc vùng trung du Bắc Bộ, đƣợc dòng sông Công chia
thành hai khu vực là phía Đông và phía Tây:
- Khu vực phía Đông: Thuộc nhóm địa hình đồng bằng xen lẫn gò đồi nhỏ vàthấp, có diện tích lớn hơn phần phía Tây. Độ cao trung bình của khu vực này là
25÷30m, phân bố dọc theo thung lũng sông. Bao gồm các đơn vị hành chính là xã Bá
Xuyên, xã Tân Quang, phƣờng Lƣơng Châu, phƣờng Mỏ Chè, phƣờng Thắng Lợi,
phƣờng Cải Đan, phƣờng Phố Cò.
- Khu vực phía Tây: Thuộc nhóm địa hình gò đồi và núi thấp. Nhóm cảnh quannày khá đặc trƣng cho khu vực chân núi Tam Đảo, địa hình đồi dạng bát úp với độ cao
80 ÷ 100m Một số đồi cao đỉnh hẹp độ cao trung bình trên 150m Một số núi thấp có
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 35/123
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là: 23,8oC; Nhiệt độ cao nhất trung
bình của tháng nóng nhất: 29,1oC (tháng 7); Nhiệt độ thấp nhất trung bình của tháng
lạnh nhất: 16,1oC (tháng 1).
Độ ẩm: Độ ẩm tƣơng đối trung bình tháng của không khí: 81,5%; Độ ẩm tƣơng
đối trung bình tháng lớn nhất (tháng 3): 85,3%; Độ ẩm tƣơng đối trung bình tháng thấp
nhất (tháng 11): 77,2%
Lƣợng mƣa trên toàn khu vực đƣợc phân bổ theo 2 mùa: mùa mƣa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10, lƣợng mƣa tăng dần từ đầu mùa tới giữa mùa đạt tới cực đại vào
tháng 7, tháng 8 (tháng nhiều bão nhất trong vùng), mùa khô (ít mƣa) từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau.
- Lƣợng mƣa trung bình hàng năm: 1720,2 mm.
- Số ngày mƣa trong năm: 150 - 160 ngày.
- Lƣợng mƣa trung bình tháng lớn nhất: 341,1mm (tháng 7).
- Lƣợng mƣa trung bình tháng nhỏ nhất: 21,3 mm (tháng 12).
- Cƣờng độ mƣa trung bình lớn nhất: 80 – 100 mm/h.
Bảng 12. Tổng lượng mưa các tháng trong năm
Tổng lƣợng mƣa tháng (mm)
N/Th Th1 Th 2 Th3 Th4 Th5 Th6 Th7 Th8 Th9 Th10 Th11 Th12 TB TỔNG
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 36/123
cũng nhƣ sản xuất cho khu công nghiệp và toàn thị xã. Lƣu vực Sông Công có diện tích
là 951km2, độ cao trung bình là 224m, độ dốc là 27,3%, tổng lƣợng nƣớc sông trung bình
năm khoảng 794.000m3, lƣu lƣợng trung bình năm là 25m3/s và modul dòng chảy năm vào
khoảng 26l/s.km2. Sông Công nằm trên vùng có mƣa nhiều, nƣớc dâng đột ngột và rút
nhanh trong mùa mƣa lũ và là nhánh cung cấp nƣớc chủ yếu cho sông Cầu.
Bên cạnh đó, trên địa bàn thị xã còn có nhiều nhánh sông, suối là phụ lƣu của sông
Công nhƣ: suối Thu Quang phía Nam xã Vinh Sơn dài trên 4 km, suối Cầu Gáo dài 2,5
km, suối Văn Dƣơng, suối La Đan, Tân Tiến,... và hệ thống kênh dẫn từ hồ Núi Cốc chảy
qua địa bàn tạo nên mạng lƣới sông ngòi phức tạp của thị xã. Ngoài ra, thị xã còn có các
hồ, đầm lớn nhƣ: hồ Ghềnh Chè (82 ha), hồ Núc Nác (4,5 ha), đầm Cổ Rắn (6,2 ha).
1.4.1.4 . Tình hình kinh tế - xã hội khu vực thị xã Sông Công
1/ . Điều kiện kinh tế
Kinh tế của thị xã Sông Công liên tục phát triển với mức tăng trƣởng khá cao. Tốc
độ tăng trƣờng kinh tế bình quân 5 năm (2005 -2010) đạt 19,19% trong đó công nghiệp
và xây dựng cơ bản tăng 26,5%; thƣơng mại dịch vụ tăng 17%; nông - lâm nghiệp tăng
3,5% [5]. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng côngnghiệp, xây dựng và dịch vụ. Tổng giá trị sản xuất năm 2009 (tính theo giá thực tế) đạt
3 956 9 tỷ đồng trong đó công nghiệp và xây dựng cơ bản là 3 061 9 tỷ đồng; thƣơng
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 37/123
Về chăn nuôi: Cuối tháng 4 năm 2009 ngay sau khi phát hiện dịch cúm gia cầm
tái phát ở phƣờng Cải Đan, Ủy ban nhân dân thị xã đã chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp, thực hiện nghiêm các biện pháp phòng chống, khoanh vùng và dập dịch kịp
thời tiêu huỷ 19.191 con gia cầm nhiễm dịch và 4.996 quả trứng. Công tác tiêm phòng,
kiểm tra vệ sinh thú y, kiểm soát giết mổ đƣợc các địa phƣơng triển khai thực hiện tốt;
đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định.
b) Sản xuất công nghiệp và thu hút đầu tư
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn năm 2009 (theo giá thực tế) ƣớc
đạt 2.651,9 tỷ đồng, tăng 19,29% so với năm 2008. Trong đó công nghiệp quốc doanh
trung ƣơng 1.009,4 tỷ đồng, tăng 10,13% so với năm 2008; công nghiệp quốc doanh
địa phƣơng 330 tỷ đồng, tăng 26,55% so với năm 2008; công nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài 112,6 tỷ đồng, tăng 5,86% so với năm 2008; công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp địa phƣơng 1.199,9 tỷ đồng, tăng 27,72% so với năm 2008 . Thu hút đầu tƣ trên
địa bàn có nhiều chuyển biến tích cực. Tổng số dự án đã thu hút và vận động đầu tƣ
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp là 8 dự án, vốn đăng ký đầu tƣ 473,6 tỷ đồng.
c) Hoạt động thương mại - dịch vụ Hoạt động kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ trên địa bàn tiếp tục phát triển. Tổng
giá trị sản xuất ƣớc đạt 700 tỷ đồng tăng 19 05% so với năm 2008 [17] Công tác kiểm
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 38/123
đình tại các xã, phƣờng. Năm 2009 tỷ suất sinh thô ƣớc thực hiện 15,60/00, giảm 1,140
/00
so với kế hoạch (chỉ tiêu tỉnh giao giảm 0,20/00); số ngƣời sinh con thứ 3 là 17, giảm 7ngƣời so với năm 2008.
b) Giáo dục - đào tạo
Triển khai thực hiện tốt các cuộc vận động do Bộ và Sở Giáo dục - Đào tạo phát
động. Hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ năm học 2008 – 2009, triển khai nhiệm vụ nămhọc 2009 - 2010. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý, giáo viên các cấp học
luôn đƣợc quan tâm. Thực hiện Đề án kiên cố hoá trƣờng, lớp học và nhà công vụ cho
giáo viên, năm 2009 xây dựng đƣợc 32 phòng học cao tầng và 35 gian nhà công vụ cho
giáo viên. Công nhận thêm 4 trƣờng đạt chuẩn quốc gia, trong đó 100% trƣờng Tiểu
học đạt trƣờng chuẩn quốc gia mức độ 1. Năm học 2008 - 2009 ngành giáo dục thị xãxếp thứ 3 trong toàn tỉnh.
c) Về y tế
Công tác kiểm soát dịch bệnh và thực hiện các chƣơng trình y tế quốc gia đƣợc
thực hiện theo kế hoạch. Các cơ sở y tế trên địa bàn tiếp tục đầu tƣ xây dựng cơ sở vậtchất, trang thiết bị y tế cùng với đội ngũ thầy thuốc có trình độ đáp ứng ngày càng tốt
hơ h ầ hă ó ứ kh ẻ h hâ dâ Tí h đế t à thị ã ó 5/9 ã
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 39/123
2008; giải quyết việc làm cho 1.115 lao động, đạt 111,5% kế hoạch; đào tạo nghề cho
698 lao động, đạt 155% kế hoạch. Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động đền ơn đápnghĩa, thăm hỏi, tặng quà, cứu trợ, chi trả trợ cấp kịp thời đến các đối tƣợng ngƣời có
công và đối tƣợng thuộc diện chính sách xã hội theo quy định. Thực hiện hỗ trợ 30 hộ
nghèo về nhà ở theo Quyết định 167 của Thủ tƣớng Chính phủ, ngân sách thị xã hỗ trợ
242 triệu đồng. Tổ chức công tác tuyên truyền giáo dục, phòng chống tệ nạn xã hội đến
các xã, phƣờng và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thị xã. Năm 2009, đã tổ chức cai
nghiện ma tuý tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội của tỉnh 10 đối tƣợng; cai
nghiện tại gia đình 20 đối tƣợng.
Bảng 13. Diện tích, dân số, mật độ dân số 2009
Diện tích(Km
2)
Số thôn (ấp, bản,tổ nhân dân)
Dân số trungbình (Ngƣời)
Mật độ dân số(Ngƣời/Km2
)
TỔNG SỐ 83,64 131 50.000 598
Chia theo xã, phường
1- Xã Tân Quang 19,59 24 10054 513
2- Xã Bá Xuyên 9,55 12 3908 409
3- Xã Bình Sơn 28,00 25 7309 261
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 40/123
1.4.1.5 . Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Trên địa bàn thị xã hệ thống giao thông nội thị xã đã đƣợc đầu tƣ cải tạo và xâydựng theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu đi lại của ngƣời dân trong và ngoài thị xã.
- Đƣờng bộ: Đoạn đƣờng Quốc lộ 3 nối Hà Nội với Thái Nguyên chạy qua phía
Đông của thị xã Sông Công có chiều dài 7km. Hệ thống đƣờng giao thông nội thị đạt
tiêu chuẩn cấp một gồm: Đƣờng Cách Mạng Tháng Mƣời nối từ nhà máy Diezel với
Quốc lộ 3 chiều dài toàn tuyến là 6km lộ giới quy hoạch là 41m, đây là tuyến đƣờngchính của khu công nghiệp, các lô nhà máy sẽ đƣợc quy hoạch bám sát trục đƣờng này.
Các lô nhà máy còn lại đƣợc tổ chức bám theo các trục đƣờng nhánh dạng xƣơng cá,
nhìn chung giao thông nội thị đã đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại của ngƣời dân. Hàng năm
thị xã đã phối hợp với ngành chủ quản tiếp tục đầu tƣ xây dựng hệ thống giao thông
của thị xã ngày càng hoàn thiện và đồng bộ hơn nhƣ: đƣờng Thống Nhất đoạn từ ngã tƣ
Việt Đức đi trung đoàn 209, đƣờng 262 và nhiều tuyến đƣờng liên xã, phƣờng thựchiện theo nguồn vốn đối ứng từ nguồn thu tiền cấp quyền sử dụng đất.
- Đƣờng sắt: Đƣờng sắt Hà Nội - Quán Triều chạy qua phía Nam của thị xã
Sông Công, tại ga Lƣơng Sơn có ga hành khách.
- Thuỷ lợi: Đảm bảo tƣới tiêu phục vụ kịp thời sản xuất nông nghiệp, hàng năm
thƣờng xuyên triển khai nạo vét kênh mƣơng nội đồng đạt 100% kế hoạch. - Hệ thống cấp nƣớc: Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nƣớc sạch
Sông Công đƣợc xây dựng từ năm 1978, công suất thiết kế 30.000m3/ ngày đêm. Cung
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 41/123
- Nhóm đất phù sa gồm: Đất phù sa không đƣợc bồi đắp hằng năm; đất phù sa
ngòi suối; đất phù sa có tầng loang lổ; đất phù sa glay. Nhóm đất phù sa có tầng đấtmặt dày, độ phì tốt phù hợp với phát triển cây lúa, cây hàng năm và cây công nghiệp
ngắn ngày song cần đầu tƣ thủy lợi, cải tạo đất.
- Nhóm đất dốc tụ gồm: Đất dốc tụ trồng lúa nƣớc không bạc màu; đất dốc tụ
trồng lúa nƣớc bạc màu; đất thung lũng biến đổi do không trồng lúa nƣớc; đất thung
lũng biến đổi do trồng lúa nƣớc bị bạc màu. Nhóm đất dốc tụ thích hợp với các loại cây
màu, các cây hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả hoặc trồng cỏ chăn nuôi.
- Nhóm đất đỏ vàng - nâu vàng (đại diện cho đất khu vực gò đồi) gồm: Đất nâu
vàng - đỏ vàng trên phiến thạch sét tầng dày; đất nâu vàng - đỏ vàng trên phiến thạch
sét tầng trung bình; đất nâu vàng - đỏ vàng trên nền phù sa cổ có tầng dày; đất nâu vàng
- đỏ vàng trên nền phù sa cổ có tầng trung bình. Nhóm đất này thích hợp trồng các cây
lâm nghiệp nhƣ thông, bạch đàn, keo lá tràm; cây công nghiệp lâu năm; cây ăn quả nhƣchè, nhãn, vải.
Bảng 14. Cơ cấu sử dụng đất của thị xã Sông Công năm 2009, ha
Tổngdiện tíchđất theo
địa giớihànhchính
Chia ra
Đất
Nôngnghiệp
Đất lâmnghiệp
Đấtnuôi
trồngThuỷsản
Đất ở
Đất
chuyêndùng(*)
Đất
chƣasửdụng
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 42/123
Qua Bảng 14 ta thấy tổng diện tích tự nhiên của thị xã là 8.364 ha trong đó:
+ Diện tích đất nông nghiệp là: 6.225,11 ha chiếm 74,43% tổng diện tích đất tự nhiên.
+ Diện tích đất phi nông nghiệp là: 1.879,91 ha chiếm 24,25% tổng diện tích đất
tự nhiên.
+ Diện tích đất chƣa sử dụng còn nhiều với diện tích là: 110,04 ha chiếm 1,32%
tổng diện tích đất tự nhiên. Đặt ra nhiệm vụ cấp bách trƣớc mắt của các cơ quan chức
năng là nhanh chóng đƣa diện tích này vào sử dụng để tránh gây lãng phí và tận dụng
tối đa nguồn tài nguyên đất đai để phát triển kinh tế xã hội.
1.4.2. Thực trạng hoạt động sản xuất của Khu công nghiệp Sông Công
1.4 .2.1. Tình hình sản xuất của Khu công nghiệp sông Công
Theo Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tƣớng Chính phủvề việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020, thị xã sông Công có 02 Khu công nghiệp là Khu công nghiệp sông Công I
(thuộc phƣờng Mỏ Chè và xã Tân Quang) với diện tích là 220ha và Khu công nghiệp
sông Công II (thuộc xã Tân Quang) với diện tích là 250ha.
Khu Công nghiệp đƣợc xây dựng trên cơ sở duy trì phát triển khu công nghiệp cơkhí Sông Công có sẵn của tỉnh Thái Nguyên. Đây là khu công nghiệp tập trung, có quy
mô vừa và nhỏ ƣu tiên phát triển các ngành công nghiệp sạch Các loại hình sản xuất
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 43/123
Trên cơ sở quy hoạch phân khu chức năng kết hợp mạng lƣới giao thông nội bộ
khu công nghiệp I giai đoạn I, hình thành 2 cụm khu công nghiệp khác nhau. - Cụm 1 (khu A): Là khu vực nằm phía trong , phía Bắc là nhà máy Diezel sông
Công và đƣờng Cách mạng tháng 10, phía Tây giáp con đƣờng qua Công ty phụ tùng
máy số 1, phía Nam giáp đƣờng Thắng Lợi và phía Đông là con đƣờng rải cấp phối còn
tốt ô tô đi lại đƣợc, thuộc phƣờng Mỏ Chè có diện tích 39 ha, bao gồm các ngành công
nghiệp chế tạo cơ khí, luyện kim đen và luyện kim màu, sản xuất thép, chế tạo toa xevà phụ tùng, thiết bị điện và lắp ráp, chế tạo dụng cụ y tế...
- Cụm 2 (khu B): Là khu công nghiệp phía ngoài nằm dọc hai bên đƣờng Cách
Mạng tháng 10 (từ Quốc lộ 3 đến kênh nƣớc thuỷ văn) có diện tích 30,37 ha bao gồm
các ngành công nghiệp chế biến nông lâm thổ sản, lƣơng thực thực phẩm và các cây
công nghiệp. Khu trung tâm điều hành khu công nghiệp Sông Công I ở phía trong khu B gần vị
trí kênh thoát nƣớc thuỷ văn có diện tích 1,35ha bao gồm một khu văn phòng và dịch
vụ với diện tích 01ha.
Tính đến nay, KCN Sông Công đã thu hút đƣợc 68 dự án đầu tƣ, trong đó có 26
dự án đang hoạt động, các dự án còn lại đang trong quá trình chờ giao đất và giải
phóng mặt bằng (Bảng 15).
Bảng 15. Các ngành nghề sản xuất hiện nay trong Khu công nghiệp Sông Công I
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 44/123
STT Tên cơ sở Đặc thù sản xuất
5 Công ty CP thép Thái Nguyên Đúc phôi thép hệ thống nƣớc thải làm máttuần hoàn
6 Nhà máy gạch ốp lát Việt ý Sản xuất gạch nát nền7 Cty CP pin quốc gia Sản xuất pin
8 Bƣu điện Thái Nguyên Loại hình dịch vụ
9 Công ty TNHH Gia Thành10 Công ty TNHH Titan Hoa Hằng Luyện quặng Titan hệ thống nƣớc thải
làm mát tuần hoàn
11 Công ty CP thép Tân Quang Đúc phôi thép hệ thống nƣớc thải làm máttuần hoàn
12 Nhà máy thép Trƣờng Sơn Đúc phôi thép hệ thống nƣớc thải làm máttuần hoàn
13 Công ty CP thép Phác Hƣơng Đúc phôi thép hệ thống nƣớc thải làmmát tuần hoàn
14 Công ty CP Đầu tƣ & Thƣơng mạiTNG
Hàng may gia công, nƣớc thải sinh hoạt
15 Công ty xăng dầu Bắc Thái Loại hình dịch vụ
16 Công ty CP thép Toàn Thắng Đúc phôi thép hệ thống nƣớc thải làm mát tuầnhoàn
17 Công ty TNHH đúc Vạn Thông Đúc phôi thép hệ thống nƣớc thải làm mát tuầnhoàn.
18 Công ty CP Phong Phú Sản xuất cơ khí nguồn thải chủ yếu tiếngồn
19 Nhà máy luyện Feromangan Luyện feromangan
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 45/123
1.4.2.2. Th ự c tr ạng thu gom và xử lý ch ấ t th ải c ủa KCN sông Công
1/. T ổng lượ ng chấ t thải phát sinh tại Khu công nghiệp sông Công I (nướ c thải,
khí thải, chấ t thải r ắ n, chấ t thải nguy hại).
- Nƣớ c thải: Tổng lƣợng nƣớ c thải của Khu công nghiệp sông Công I là
30.000m3/tháng. Lƣợng nƣớ c thải trung bình là 1000 m3/ngày, lƣu lƣợ ng xả lớ n nhất là
1.200m3/ngày, thấ p nhất là 800m3/ngày. Toàn bộ nƣớ c thải đã đƣợc thu gom và xử lý
tại hệ thống xử lý tậ p trung của Khu công nghiệ p.
- Chất thải r ắn: Tổng lƣợ ng chất thải r ắn của Khu công nghiệp sông Công
khoảng 500 tấn/tháng, gồm các loại chính là xỉ than, xỉ lò luyện thép, gạch vỡ . Hiện
nay, một phần chất thải r ắn đƣợc các doanh nghiệ p tự xử lý bằng các hình thức tái sử
dụng, bán, dùng làm giải cấ p phối giao thông nội bộ, phần còn lại đƣợc lƣu giữ trong
khuôn viên của các doanh nghiệ p.
- Chất thải r ắn sinh hoạt: Tổng lƣợ ng chất thải r ắn sinh hoạt của Khu công
nghiệp sông Công khoảng 5 tấn/tháng. Hiện Công ty phát triển hạ tầng đã thu gom theo
Hợp đồng và vận chuyển đến bãi rác của huyện Phổ Yên để xử lý.
- Khí thải: Các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp sông Công có phát sinh khíthải đã xây dựng hệ thống thu gom và xử lý khí thải trƣớ c khi thải ra ngoài môi trƣờ ng.
Các công nghệ xử lý bụi và khí thải chủ yếu là: Hệ thống lọc bụi cyclon kết hợp lọc bụi
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 46/123
công nghiệp đƣợ c thu gom qua hệ thống cống rãnh riêng trƣớ c khi thải ra ngoài môi
trƣờ ng. Cụ thể, đối vớ i hệ thống thu gom nƣớ c thải:
- Khu A: Nƣớc thải sẽ đƣợc thu theo tuyến cống riêng chảy về trạm xử lý nƣớc
thải 1 đặt ở góc Tây Nam của Khu công nghiệp. Nƣớc thải sau xử lý sẽ đƣợc xả ra
kênh thoát nƣớc chảy ra sông Công.
- Khu B: Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đã đƣợc đầu tƣ và chính thức đi vào hoạt
động từ tháng 9 năm 2011. Công suất xử lý của hệ thống là 2000 m3/ngày đêm. Hiện tại hệ
thống vận hành đạt 50% công suất. Nƣớc thải sau xử lý sẽ đƣợc thải ra ngoài môi trƣờng
(suối Văn Dƣơng) theo cửa xả số 1, còn nƣớc mƣa chảy tràn và thoát nƣớc bề mặt sẽ đƣợc
tập trung vào cống chung và thải qua cửa xả số 2 ra suối Văn Dƣơng, sau đó đổ ra sông
Cầu tại xã Đông Cao, huyện Phổ Yên.
Hiện nay, toàn bộ các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp sông Công I (khu B) đã
thực hiện xả nƣớc thải vào hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của Khu công nghiệp, tuy
nhiên chỉ có 03 doanh nghiệp thực hiện xả thải có hợp đồng xử lý, có thiết kế điểm đấu
nối, có đồng hồ đo lƣu lƣợng. Các doanh nghiệp còn lại (23 doanh nghiệp) xả thải vào hệ
thống xử lý còn thiếu đồng hồ đo lƣu lƣợng và hợp đồng xử lý do đó không kiểm soátđƣợc lƣợng nƣớc thải cũng nhƣ chất lƣợng nƣớc thải của từng đơn vị trƣớc khi vào xả vào
hệ thống xử lý tập trung
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 47/123
Để xử lý đƣợc các chỉ tiêu kim loại trong nƣớc thải đạt quy chuẩn cho phép, Ban
quản lý các KCN đã có văn bản số 362/BQL-QH&MT ngày 16/7/2012 xin chủ trƣơngcủa UBND tỉnh cho phép lập dự án đầu tƣ xây dựng modun xử lý hóa lý.
1.4.3. Đặc điểm suối Văn Dương
Suối Văn Dƣơng đƣợc bắt nguồn từ xã Tân Quang thị xã Sông Công, chảy qua
xã Hồng Tiến và thị trấn Bãi Bông huyện Phổ Yên sau đó đổ ra sông Cầu tại xã Đông
Cao, huyện Phổ Yên (Hình 3). Có chiều rộng trung bình từ 3-6m, lòng suối có độ dốc
vừa phải chảy theo hƣớng Đông Nam và thấp hơn mặt bằng chung khoảng 1,5 - 2m.
Về mùa khô mực nƣớc trong suối vào khoảng từ 0,3 - 0,6m, mùa mƣa từ 1,0 - 1,5m.
Tại thời điểm khảo sát tốc độ dòng chảy trung bình đạt 0,2 - 1,2m/s và độ sâu khoảng
0,4m đảm bảo thoát nƣớc mặt vào mùa mƣa.
Suối Văn Dƣơng là nguồn cung cấp nƣớc quan trọng phục vụ cho hoạt động sảnxuất nông nghiệp trong vùng. Nhu cầu tƣới tiêu cho khoảng 1.121ha với lƣu lƣợng
nƣớc khoảng 15 x 106 m3/năm khu vực xã Tân Quang và khu vực sản xuất nông nghiệp
huyện Phú Bình, Phổ Yên nơi có suối chảy qua, sau đó đổ ra Sông Cầu tại xã Đông
Cao, huyện Phổ Yên.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 48/123
Một vài năm gần đây suối Văn Dƣơng đã và đang chịu ảnh hƣởng của các
nguồn thải trực tiếp từ nƣớc sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là nƣớc thải Khu côngnghiệp sông Công không xử lý hoặc xử lý không đảm bảo xả ra môi trƣờng gây ô
nhiễm chất lƣợng nƣớc (Hình 4).
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 49/123
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại địa bàn khu công nghiệp Sông Công I (khu B).
Các mẫu thu thập bao gồm nƣớc mặt, nƣớc thải và đất thuộc phạm vi ảnh hƣởng của
khu công nghiệp, nƣớc mặt và mẫu trầm tích trên suối Văn Dƣơng thuộc địa phận thị
xã sông Công.Tổng số lƣợng mẫu nghiên cứu bao gồm 02 mẫu nƣớc thải, 04 mẫu nƣớc mặt, 02
mẫu mẫu đất, 04 mẫu nƣớc dƣới đất và 09 mẫu trầm tích đƣợc lấy theo 02 mùa là mùa
mƣa và mùa khô. K ết quả trong bảng nghiên cứu thể hiện kết quả trung bình của mẫu
nghiên cứu ( Chi tiết Kết quả phân tích thể hiện tại Phụ lục số 2).
Ký hiệu và đặc điểm của các mẫu nghiên cứu đƣợc trình bày ở Bảng 16. Sơ đồcác điểm lấy mẫu đƣợc thể hiện ở Hình 5.
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Phân tích đánh giá chất lƣợng nƣớc thải khu công nghiệp Sông Công, nƣớc suối
Văn Dƣơng trƣớc và sau điểm tiếp nhận nƣớc thải.
- Xác định hàm lƣợng tổng số và các dạng tồn tại của Pb, Zn, Cd trong trầm tích suối
Văn Dƣơng
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 50/123
công nghiệp sông Công, ngƣời dân sinh sống tại khu vực xung quanh khu công nghiệp
và các cán bộ quản lý môi trƣờng tại địa phƣơng nhằm xác định rõ hiện trạng và cáctác động môi trƣờng nƣớc thải Khu công nghiệp Sông Công đến trầm tích của suối Văn
Dƣơng về các lĩnh vực:
+ Khảo sát các nguồn thải của khu công nghiệp Sông Công
+ Khảo sát, đo đạc, phân tích đánh giá hiện trạng môi trƣờng nƣớc suối Văn
Dƣơng và đặc thù ô nhiễm của các nguồn thải vào suối Văn Dƣơng.
+ Hiện trạng công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng Khu công nghiệp Sông Công.
2.3.3. Phƣơng pháp thu mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
2.3.3.1. Phương pháp lấy mẫu nước, mẫu đất và trầm tích trên thực địa
- Mẫu nƣớc thải và nƣớc mặt đƣợc lấy theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam.
Cụ thể:
+ Nƣớc thải đƣợc lấy theo TCVN 6663-10:2008 và bảo quản TCVN 6663-3:2008;
+ Nƣớc mặt đƣợc lấy theo TCVN 6663-6:2008 và bảo quản TCVN 6663-3:2008;
+ Nƣớc ngầm đƣợc lấy theo TCVN 6000:1995 và bảo quản theo
TCVN5293:1995.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 51/123
trung bình cho từng vị trí. Mẫu sau khi thu đƣợc chứa trong các chai thủy tinh màu nâu
đƣợc kí hiệu theo qui định và đem về phòng thí nghiệm. Mẫu đƣợc phơi ở nhiệt độ phòng đến khi khô, sau đó đƣợc nghiền và qua rây có mắt lƣới 0,5mm.
- Thời gian lấy mẫu vào mùa khô và mùa mƣa năm 2010. Mùa khô vào tháng 04
và mùa mƣa vào tháng 8 năm 2010.
Ký hiệu và đặc điểm của các mẫu nghiên cứu đƣợc trình bày ở Bảng 16.
Bảng 16 . Ký hiệu và đặc điểm của các mẫu nghiên cứu
TT Loại mẫu Vị trí lấy mẫu nghiên cứu
I
Nƣớc thải
NT1 Tại cửa xả nƣớc thải của khu công nghiệp sông Công vào mùa khô
NT2Tại cửa xả nƣớc thải của khu công nghiệp sông Công vào mùamƣa
II
Nƣớc mặt
NM1 Trên suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu
công nghiệp 300m về phía thƣợng lƣu vào mùa khô
NM2 Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu côngnghiệp 300m về phía hạ lƣu vào mùa khô
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 52/123
NN2 Tại nhà ông Vũ Đức Huy, tổ dân phố Dọc Dài, phƣờng Bách
Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái nguyên (bên trong phía tây dựán). Toạ độ: 21o28’67,1”N; 105o51’62,5”E (khu số 2)
NN3
Tại nhà ông Dƣơng Công Huân, tổ dân phố Làng Mới, phƣờng
Bách Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái nguyên (giáp phía tây dự
án). Toạ độ: 21o29’19,5”N; 105o51’45,1”E (khu số 1)
NN4
Tại nhà ông Dƣơng Ngọc Y, tổ dân phố Làng Mới, phƣờng Bách
Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái nguyên. Toạ độ:
21o29’36,5”N; 105o51’70,3”E (khu số 1)
IV
Mẫu đất
MĐ1 Đất ven suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu
công nghiệp 300m về phía thƣợng lƣu
MĐ2 Đất ven suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải của khucông nghiệp 300m về phía hạ lƣu
V
Trầm tích
TT 1Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải khu công nghiệp
300m về phía đầu nguồn
TT2 Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3 Trên suối thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4 Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 50m (cách
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 53/123
54
Hình 5. Sơ đồ vị trí lấy mẫu
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 54/123
2.3.3.2 . Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
1/ Phương pháp phân tích các mẫu nước:
-
Các kim loại nặng đƣợc phân tích theo phƣơng pháp của Mỹ SMEWW 3111B:
2005 và SMEWW 3113:2005 [16].
- pH: Theo TCVN 6942:1999.
-
Các anion: Phân tích theo SMEWW 4100:2005 [16].
-
BOD phân tích theo SMEWW5210B, COD phân tích theo SMEWW
5220D:2005 [16].
2/ Quy trình phân tích các mẫu đất và trầm tích
+ Các kim loại tổng số đƣợc xử lý và phân tích theo TCVN 6496:1999.
+ Các chỉ tiêu phân tích lý hóa học đƣợc phân tích bằng các phƣơng pháp thông
thƣờng, đƣợc dùng phổ biến hiện nay trong các phòng thí nghiệm phân tích đất và môi
trƣờng.
+ Các dạng tồn tại của một số kim loại nặng (Pb, Zn, Cd) trong trầm tích đƣợc phân
tích theo Quy trình chiết liên tục cải tiến của Tessier (Vũ Đức Lợi, 2010 [5]), bao gồm:
Dạng trao đổi (F1): Dung dịch chiết rút đƣợc sử dụng là NH4OAc 1M.
Dạng cacbonat (F2): Dung dịch chiết rút là 1M NH4OAc/ CH3COOH có giá trị pH = 5
Dạng liên kết với Fe Mn oxit (F3): Dung dịch chiết sử dụng là 0 4M
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 55/123
Mẫu
(dãy mẫu sử dụng để chiết tách)
Dạng trao đổi (F1)
Dạng cacbonat (F2)
Dạng liên kết với Fe-Mn oxit (F3)
Phần dung dịch
Phần dung dịch
Phần còn lại 1
Mẫu
(lựa chọn sau các quá trìnhchiết)
10 ml NH4OAc 1M tại pH=7, lắctr ong 1h ở nhiệt độ phòng
20 ml 1M NH4OAc/ CH3COOHđến pH=5, lắc trong 5h, ở nhiệtđộ phòng
Phần còn lại 2 20 ml 0,4M NH2OH.HCl trong25 %( v/v) CH3COOH, lắctrong 05h, ở nhiệt độ 95 0C
Phần dung dịch Phần còn lại 3
(1) 5ml H2O2 30% , 5 ml
HNO3 0,02M (pH=2), lắctrong 02h ở 85độ C;(2) Thêm 5ml H2O230%
pH=2 lắc trong 03h ở 850 C;
(3)Thêm 10ml CH3COONH4
3,2M trong 20% (v/v)HNO3 lắc trong 0,5h ở nhiệtđộ phòng
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 56/123
trong khoảng 4 phút sau đó lọc qua giấy lọc loại bỏ đất. Xác định pH và EC bằng các
điện cực thích hợp.- Xác định chất hữu cơ trong đất (Phƣơng pháp Walkley – Black).
Cân chính xác 0,5g đất hoặc trầm tích sau khi nghiền và rây cho vào bình tam
giác. Thêm vào bình 10ml K 2Cr 2O7 1N và 10ml H2SO4 đặc, lắc nhẹ cho đất vào hóa
chất trộn lẫn với nhau. Để yên khoảng 30 phút sau đó cho vào 200 ml nƣớc cất. Thêm
10 ml H3PO4 và 1 ml chất chỉ thị diphenylamin rồi chuẩn độ bằng dung dịch vớiFeSO4 1N cho đến khi dung dịch chuyển màu.
- Xác định thành phần cấp hạt của trầm tích: Theo phƣơng pháp ống hút
Rhobinson, phân loại theo hệ thống của Mỹ (USDA, 1998).
- Xác định các kim loại và kim loại nặng trong nƣớc
Lấy 200 ml mẫu nƣớc cho vào bình tam giác 500 ml và thêm vào 5 ml HNO3,sau đó đun cho tới khi thể tích trong bình còn khoảng 15-20 ml, cho thêm 10 ml
HNO3 và HClO4 tiếp tục đun cho tới khi bốc hơi khói của chất HClO4 mất đi, dừng
lại để nguội lên thể tích 50 ml bằng nƣớc cất, lọc lấy phần nƣớc trong, sau đó mẫu
đƣợc xác định bằng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (SMEWW, 2005 [16]).
2.2.4. Phƣơng pháp kiểm soát chất lƣợng (QC)
- Độ đúng của các phƣơng pháp phân tích trên đƣợc kiểm tra bằng cách phân
tích mẫu thêm chuẩn (spiked sample)
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 57/123
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC VÀ ĐẤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc
Nƣớc thải khu công nghiệp sông Công thải ra suối Văn Dƣơng hiện nay chỉ bao
gồm nƣớc thải của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong Khu B -Khu công nghiệp sông
Công I vì do Khu công nghiệp II hiện nay chƣa xây dựng, dự kiến năm 2015 mới đi
vào hoạt động. Các nguồn phát sinh chất thải chủ yếu do các cơ sở sản xuất luyện kim,
kẽm điện phân, may mặc, sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng… với lƣu lƣợng
khoảng từ 800 đến 1200 m3/ngày trong đó có 02 cơ sở sản xuất chiếm lƣu lƣợng nƣớc
thải lớn nhất là Nhà máy kẽm điện phân và Công ty cổ phần may TNG.
Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sản xuất tại cống xả vào suối Văn Dƣơng cho
thấy nồng độ các kim loại nặng nhƣ Pb, Cd, Zn đều khá cao (Bảng 17). Vào mùa mƣa
nồng độ các kim loại thƣờng cao hơn mùa khô có thể do mùa mƣa, nƣớc chảy tràn qua
các khu vực sản xuất và bãi chứa bùn thải không đƣợc bảo quản đúng quy định và rác
thải của khu công nghiệp đã mang theo các chất ô nhiễm khác nhau. Cụ thể:
+ Vào mùa mƣa: Nồng độ Cd trong nƣớc thải là 1,12 mg/l vƣợt giới hạn cho
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 58/123
Bảng 17 . Thành phần nước thải của Khu công nghiệp sông Công (khu B)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN 40:2011/BTNMT
(cột B)NT1 NT2
1 pH - 6,8 6,9 5,5 đến 9
2 BOD5 mg/l 15,6 13,3 50
3 COD mg/l 44,1 31,4 150
4 TSS mg/l 181,5 477 100
5 As mg/l 0,003 0,008 0,1
6 Cd mg/l 0,817 1,12 0,1
7 Pb mg/l 0,351 0,474 0,5
8 Hg mg/l 0,0018 0,0011 0,019 Mn mg/l 2,58 3,54 1
10 Zn mg/l 8,24 10,8 3
11 Fe mg/l 2,33 2,43 5
12 NH4-N mg/l 13,9 18,01 10
12 NO3-N mg/l 0,48 0,68 -
13 Tổng P mg/l <0,05 <0,05 6
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 59/123
có, tuy nhiên sau khi tiếp nhận nƣớc thải khu công nghiệp sông Công (NM4) hàm lƣợng
Cd vƣợt giới hạn cho phép gần 9,2 lần, chỉ tiêu Zn vƣợt tiêu chuẩn cho phép 2,5 lần và Pbvƣợt tiêu chuẩn cho phép 1,2 lần. Rõ ràng là nƣớc thải từ khu công nghiệp đã có ảnh
hƣởng rõ rệt đến nồng độ kim loại nặng (Pb, Cd, Zn) trong nƣớc suối Văn Dƣơng.
Bảng 18. Kết quả phân tích nước suối Văn Dương
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Nồng độ QCVN
08:2008/BTNMTNM3 NM4
1 pH - 6,2 6,3 5,5-9
2 BOD5 mg/l 10,4 11,8 15
3 COD mg/l 17 23,9 30
4 TSS mg/l 8,6 55,4 50
5 As mg/l <0,005 0,017 0,05
6 Cd mg/l <0,0005 0,092 0,01
7 Pb mg/l <0,005 0,062 0,05
8 Hg mg/l <0,0005 0,0006 0,001
9 Mn mg/l 0,13 1,17 -
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 60/123
Những kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực cho thấy các chỉ tiêu
đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN. Hay nói một cách khác là chƣa có biểuhiện ô nhiễm xảy ra (Bảng 19). Riêng ở hầu hết các mẫu nƣớc ngầm đều có giá trị pH
thấp hơn giới hạn cho phép trong QCVN (QCVN 09:2008/BTNMT).
Bảng 19. Thành phần các chất trong nươ ́ c ngầm ở khu vư c̣ nghiên cứu
TT Tên ch ̉tiêu
Đơn vi ̣ Kê ́t qua ̉ QCVN09:2008/BTNMTNN-1 NN-2 NN-3 NN-4
1 pH - 5,4 5,3 4,8 4,5 5,5-8,5
2 Độ cứng mg/l 34 4 12 20 500
3 TDS mg/l 288 59 155 175 -
4 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,05
5 Cd mg/l 0,0018 <0,0005 0,0009 0,0008 0,005
6 Pb mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,01
7 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,001
8 Zn mg/l 0,138 0,058 <0,05 0,075 3
9 Mn mg/l <0,02 <0,02 0,355 0,392 0,5
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 61/123
(Bảng 20). Hàm lƣợng Zn tổng số trong đất tại vị trí sau điểm tiếp nhận nƣớc thải của
Khu công nghiệp sông Công tăng lên gần 27 lần, vƣợt giới hạn cho phép khoảng 4,8 lần,trong khi Cd tăng 311 lần vƣợt giới hạn cho phép 14 lần. Riêng đối với Pb tuy có hàm
lƣợng tăng gần 13 lần nhƣng vẫn nằm trong giới hạn cho phép (Bảng 20).
Bảng 20. Hàm lượng kim loại năng tổng số trong đất nghiên cứu
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN
03:2008/BTNMT
MĐ-1 MĐ-2
1 Fe mg/kg 3284 7572 -
2 Mn mg/kg 23,0 116,5 -
3 Zn mg/kg 54,5 1432,5 300
4 Hg mg/kg 0,35 1,90 -5 Cd mg/kg 0,45 140,0 10
6 Pb mg/kg 11,3 146,25 300
7 As mg/kg 8,15 10,6 12
Ghi chú: MĐ1: Đất ven suối Văn Dương trước điểm tiếp nhận nước thải của khu công
nghiệp 300m về phía thượng lưu. MĐ2: Đất ven suối Văn Dương sau điểm tiếp nhận
nước thải của khu công nghiệp 300m về phía hạ lưu.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 62/123
lần. Vào mùa mƣa, hàm lƣợng Pb tăng hơn 10 lần vƣợt tiêu chuẩn cho phép khoảng
1,2lần; hàm lƣợng chất rắn lơ lửng tăng hơn 6 lần, vƣợt tiêu chuẩn cho phép hơn 1 lần.Đặc biệt là nồng độ Cd tăng so với trƣớc điểm tiếp nhận hơn 180 lần, vƣợt Quy chuẩn
cho phép gần 9,2 lần; hàm lƣợng Zn tăng hơn 10 lần, vƣợt quy chuẩn cho phép 2,5 lần
(Bảng 21).
Bảng 21. Thành phần của nước suối Văn Dương trước và sau điểm tiếp nhận nước
thải của Khu công nghiệp sông Công I (Khu B)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Mùa khô Mùa mƣa
NM1 NM2 NM3 NM4
1 pH - 6,9 6,7 6,2 6,3
2 BOD5 mg/l 15,2 10 10,4 11,8
3 COD mg/l 27,5 22,6 17 23,9
4 TSS mg/l 7,7 51 8,6 55,4
5 As mg/l <0,005 0,011 <0,005 0,017
6 Cd mg/l <0,0005 0,077 <0,0005 0,092
7 Pb mg/l <0,005 0,053 <0,005 0,0628 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,0006
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 63/123
Những biến động này cũng có sự khác biệt giữa các mùa trong năm, nhất là vào
mùa mƣa và mùa khô. Đáng chú ý là nồng độ một số yếu tố vào mùa mƣa lại lại có giátrị cao hơn vào mùa khô nhƣ một số nguyên tố kim loại nặng Pb, Cd, Zn… (Hình 7).
Điều này có thể do mùa mƣa, nƣớc chảy tràn qua các khu vực sản xuất và bãi chứa bùn
thải không đƣợc bảo quản đúng quy định và rác thải của khu công nghiệp đã mang theo
các chất ô nhiễm khác nhau.
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
Mùa khô Mùa mưa mùa
mg/l
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Zn Cd Pb
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 64/123
trong khu vực khảo sát. Nhìn chung, các mẫu nƣớc sau điểm tiếp nhận nƣớc thải đều có
độ dẫn điện cao hơn so với trƣớc khi chịu tác động của nƣớc thải. Đặc biệt là các mẫu ởgần điểm xả thải, mẫu TT2 và TT3 có độ dẫn điện lên đến 544 và 562 S/cm trong khi
ở các mẫu khác chỉ có giá trị khoảng 300 S/cm (Bảng 22).
Bảng 22. M ột số tính chất của nước tại các vị trí lấy mẫu trầm tích
TTKý hiệu
mẫu pH
Độ dẫn
điện(µS/cm)
DO
(mg/L)
Tốc độ
dòng chảy(km/h)
Nhiệt độ
(oC)
1 TT1 6,3 287 4,6 0,7 28,3
2 TT2 7,0 544 4,5 0,2 27,9
3 TT3 6,9 562 2,6 0,2 28,4
4 TT4 6,5 346 4,2 0,9 28,6
5 TT5 6,5 357 3,4 0,3 28,6
6 TT6 6,5 361 3,5 0,4 28,5
7 TT7 6,6 282 3,6 0,15 30
8 TT8 6,9 275 4,4 0,7 29,8
9 TT9 6,5 284 4,7 0,7 28,4
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 65/123
50m (TT4) do độ dốc và tốc độ dòng chảy tăng đột biến từ 0,2km/h đến 0,9km/h nên
lớp trầm tích phân bố ở đây khá mỏng. Ở phần suối tiếp theo do diện tích bề mặt suốităng lên dẫn đến tốc độ dòng chảy giảm dần từ 0,9km/h xuống 0,3km/h nên trầm tích
tại đây có xu hƣớng tăng lên. Điểm tích tụ trầm tích nhiều nhất tại suối Văn Dƣơng là
ở sau điểm tiếp nhận nƣớc thải khoảng 150m (TT5) với độ dày lớp trầm tích khoảng
0,5m. Đến điểm tiếp theo TT6 lớp trầm tích phân bố tại đây có giảm do tốc độ dòng
chảy tăng lên. Ở đoạn suối tiếp theo từ TT6 đến TT7 do đoạn suối này có độ dốc lớn,
tốc độ dòng chảy giảm dần, do đó tại điểm tiếp nhận nƣớc thải của Khu công nghiệp
300m (TT7) có độ trũng lớn nhất trong khu vực nghiên cứu nên lƣợng trầm tích phân
bố tại đây tăng đột biến. Và sau vị trí TT7 đến TT9 do cao độ tại các vị trí này trên suối
cao hơn và do tốc độ dòng chảy lớn nên lƣợng trầm tích phân bố tại đây và những đoạn
tiếp theo rất ít gần giống nhƣ vị trí trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải của Khu công
nghiệp, tỷ lệ sét và limon ở đây khá thấp, tỷ lệ cát sỏi cao.
Đoạn suối Văn Dƣơng tại khu vực nghiên cứu nằm ở thƣợng nguồn của cả suối
Văn Dƣơng với chiều dài khoảng 5km, do vậy quá trình lắng đọng trầm tích xảy ra với
các cấp hạt lớn là chủ yếu. Đây cũng là nguyên nhân giải thích trầm tích ở suối VănDƣơng có thành phần cấp hạt thô chiếm ƣu thế. Kết quả nghiên cứu ở Bảng 23 cho thấy
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 66/123
số hộ dân sống cạnh suối, còn các vị trí khác không có.
Bảng 23. Thành phần cơ giới của trầm tích suối Văn Dương
STTKý hiệu
mẫu
CHC
(%)
Thành phần cấp hạt (%)
Sét(<0,002mm)
Limon
(0,002-0,02mm)
cát
(>0,02mm)
1 TT1 1,34 2,08 2,13 95,8
2 TT2 1,78 3,21 2,56 94,233 TT3 7,28 16,13 2,01 81,86
4 TT4 2,41 5,18 1,17 93,65
5 TT5 11,91 18,17 3,91 77,91
6 TT6 4,12 7,8 0,64 91,57
7 TT7 5,47 11,00 3,07 85,93
8 TT8 3,34 3,56 2,45 94,00
9 TT9 1,36 2,2 2,36 95,44
3.3.3. Ảnh hƣởng của nƣớc thải đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích
suối Văn Dƣơng
Để đánh giá ảnh hƣởng của nƣớc thải đến sự tích lũy kim loại trong trầm tích suối
Văn Dƣơng tác giả đã tiến hành lấy 09 mẫu trầm tích từ TT1 đến TT9. Các mẫu trầm
tí h đƣợ ử lý bằ d dị h ƣờ thủ để á đị h hà lƣợ tổ ki l i t
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 67/123
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 68/123
Dƣơng và rãnh nƣớc thải dẫn đến làm cho các trầm tích tại đây bị cuốn trôi và ít đƣợc
tích tụ. Sau đó hàm lƣợng Pb tổng số lại tăng lên rất nhiều ở mẫu TT5 với hàm lƣợnglà 1686mg/kg do tại đây tốc độ dòng chảy giảm dần từ 0,9km/h (TT4) xuống còn 0,3
km/h (TT5) nên lƣợng trầm tích phân bố tại khu vực này tăng lên với tỷ lệ sét, limon và
hàm lƣợng các chất hữu cơ cao nhất trong khu vực nghiên cứu. Đến mẫu TT6 (cách
điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m) do lƣợng trầm tích tích tụ giảm do độ dốc của suối
tăng lên dẫn đến hàm lƣợng Pb tổng số cũng giảm xuống còn 492mg/kg, sau đó lƣợngPb lại tăng lên tại TT7 là 613mg/kg do độ dốc của đoạn suối từ TT6 đến TT7 có tăng
lên, tốc độ dòng chảy giảm dần từ 0,4km/h (TT6) xuống 0,15km/h (TT7) và tại đây
suối có độ trũng lớn nhất trong khu vực nghiên cứu nên lƣợng trầm tích phân bố tại đây
có tăng lên. Ở khoảng cách từ 300 m đến 500m (TT8 và TT9) về phía hạ lƣu, hàm
lƣợng Pb trong trầm tích có giá trị thấp gần với giá trị Pb trong trầm tích ở vị trí TT1 (trƣớc khi nhận nƣớc thải từ khu công nghiệp).
Tƣơng tự nhƣ Pb, hàm lƣợng Cd trong trầm tích ở suối Văn Dƣơng cũng khá cao ở
các mẫu sau khi tiếp nhận nƣớc thải của Khu công nghiệp sông Công. Trƣớc khi tiếp nhận
nƣớc thải của lƣợng Cd phát hiện đƣợc trong mẫu trầm tích là tƣơng đối thấp 35,5 mg/kg
(TT1). Nhƣng sau khi tiếp nhận nƣớc thải của Khu công nghiệp sông Công đã làm cholƣợng Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng tăng lên khá nhiều lần và có giá trị cao nhất là
432 5 mg/kg ở mẫu TT5(Bảng 25) Sau đó hàm lƣợng Cd trong trầm tích giảm dần tuy
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 69/123
xáo trộn dòng chảy lớn. Hơn nữa do hàm lƣợng cát trong mẫu trầm tích lớn, hàm lƣợng
các chất hữu cơ, sét và limon thấp nên khả năng hấp phụ giữ lại Zn cũng thấp hơn. Nhìn chung qua kết quả phân tích cho thấy về sự phân bố cũng nhƣ diễn biến của
hàm lƣợng Pb, Zn, Cd trong trầm tích cũng không có sự khác nhau nhiều giữa mùa
mƣa và mùa khô (Hình 8).
Bảng 25. Nồng độ kim loại Pb, Zn, Cd tổng số trong trầm tích suối Văn Dương vào
mùa khô và mùa mưa (mg/kg)
STTKý hiệu
mẫu
Pb Cd Zn
Mùa mƣa Mùa khô Mùa mƣa Mùa khô Mùa mƣa Mùa khô
1 TT1 47,0 41,0 35,5 29,8 199,3 177,0
2 TT2 1.262,0 1.140,0 107,4 90,0 1.432,8 1.272,5
3 TT3 2.381,0 2.306,7 560,7 425,0 15.719,0 13.960,04 TT4 173,0 123,0 300,0 251,5 2.083,1 1.850,0
5 TT5 1.880,0 1.686,0 515,9 432,5 13.185,5 11.710,0
6 TT6 584,0 492,0 192,5 161,3 2.893,8 2.570,0
7 TT7 758,0 613,0 251,2 210,5 4.413,9 3.920,0
8 TT8 92,0 45,9 81,9 68,6 645,8 573,5
9 TT9 69,0 39,0 36,5 30,4 474,6 421,5
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 70/123
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 71/123
Bảng 26 . Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Pb trong trầm tích suối Văn Dương
vào mùa khô
STT
Kýhiệumẫu
Dạng trao đổi(F1)
Dạngcacbonat (F2)
Dạng liên kết vớiFe-Mn oxit (F3)
Dạng hữucơ (F4)
Dạng cặn dƣ(F5)
mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg %
1 TT1 1,8 4,4 1,3 3,2 14,5 35,4 0,6 1,5 22 53,7
2 TT2 8,3 0,7 6,8 0,6 117,0 10,3 6,2 0,5 1018,7 89,4
3 TT3 32,4 1,4 32,6 1,4 780,4 33,8 77,1 3,3 1496,1 64,9
4 TT4 2,3 1,9 6,6 5,4 32,8 26,7 5,5 4,5 72,8 59,2
5 TT5 29,6 1,8 147,7 8,8 619,6 36,7 83,4 4,9 846,6 50,2
6 TT6 9,7 2,0 14,1 2,9 192,2 39,1 8,6 1,7 298,4 60,7
7 TT7 2,0 0,3 14,5 2,4 274,2 44,7 17,6 2,9 361,7 59
8 TT8 3,9 8,5 2,8 6,1 11,8 25,7 2,3 5,0 24,2 52,7
9 TT9 4,1 10,5 4,6 11,8 11,7 30,0 1,4 3,6 16,7 42,8
Ghi chú: % các dạng tồn tại được tính theo hàm lượng tổng số của kim loạitương ứng.
Vào mùa mƣa hàm lƣợng Pb trong trầm tích có tăng lên. Có nhiều nguyên nhân tạo
nên sự khác nhau này nhƣ thành phân phức hệ hấp phụ, tốc độ dòng chảy... Trong đó, do
lƣợng phù sa trong nƣớc vào mùa khô thấp hơn vào mùa mƣa đƣợc xem là một nguyên
nhân quan trọng giải thích sự tích lũy cao hơn của Pb trong trầm tích vào mùa mƣa.
Bảng 27 . Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Pb trong trầm tích suối Văn Dương
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 72/123
* Các dạng tồn tại của Cd
Tƣơng tự nhƣ Pb, hàm lƣợng Cd rong trầm tích ở suối Văn Dƣơng cũng khá cao ở
các mẫu sau khi tiếp nhận nƣớc thải của Khu công nghiệp sông Công. Kết quả cho thấy
lƣợng Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng tại vị trí sau điểm tiếp nhận nƣớc thải Khu
công nghiệp sông Công chủ yếu nằm trong dạng cặn dƣ (F5) chiếm trên 70%, sau đó
đến dạng liên kết với Fe-Mn oxit (F3) chiếm gần 20%, dạng hữu cơ chiếm gần 4%
(F2), còn lại nằm trong dạng cacbonat và dạng trao đổi (F1) chiếm tỷ lệ rất nhỏ <1%
(Bảng 28 và Bảng 29).
Bảng 28. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Cd trong trầm tích suối Văn Dươngvào mùa khô
STT
Kýhiệumẫu
Dạng trao đổi(F1)
Dạngcacbonat (F2)
Dạng liên kếtvới Fe-Mn oxit
(F3)
Dạng hữu cơ(F4)
Dạng cặn dƣ(F5)
mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg %
1 TT1 0,0 0,0 0,3 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 28,9 97,0
2 TT2 1,2 1,3 0,3 0,3 22,1 24,6 1,8 2,0 56,9 63,2
3 TT3 1,6 0,4 1,1 0,3 110,1 25,9 12,0 2,8 258,0 60,7
4 TT4 0,3 0,1 0,1 0,0 28,3 11,3 1,8 0,7 201,1 80,0
5 TT5 0,2 0,0 0,0 0,0 32,0 7,4 26,3 6,1 353,5 81,7
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 73/123
Bảng 29. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Cd trong trầm tích suối Văn Dương
vào mùa mưa
STT
Kýhiệumẫu
Dạng trao đổi(F1)
Dạngcacbonat (F2)
Dạng liên kếtvới Fe-Mn oxit
(F3)
Dạng hữu cơ(F4)
Dạng cặn dƣ(F5)
mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg %
1 TT1 0,0 0,0 0,4 1,1 0,0 0,0 0,0 0,0 34,5 97,2
2 TT2 1,5 1,4 0,3 0,3 26,4 24,6 2,1 2,0 68,2 63,5
3 TT3 1,9 0,3 1,3 0,2 131,4 23,4 14,3 2,6 368,1 65,7
4 TT4 0,3 0,1 0,1 0,0 33,8 11,3 2,2 0,7 238,8 79,6
5 TT5 0,3 0,1 0,1 0,0 38,2 7,4 31,4 6,1 416,3 80,7
6 TT6 0,3 0,2 0,1 0,1 36,3 18,9 7,3 3,8 140,9 73,2
7 TT7 0,0 0,0 0,4 0,2 135,3 53,9 7,8 3,1 91,8 36,5
8 TT8 0,2 0,2 0,1 0,1 19,0 23,2 1,3 1,6 59,3 72,4
9 TT9 0,0 0,0 0,2 0,5 19,5 53,4 1,6 4,4 14,6 40,0
* Các dạng tồn tại của Zn
Theo kết quả nghiên cứu tại Bảng 30 và Bảng 31 về phân tích thành phần các
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 74/123
Bảng 30. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Zn trong trầm tích suối Văn Dương vào mùa khô
STT
Kýhiệumẫu
Dạng trao đổi(F1)
Dạngcacbonat (F2)
Dạng liên kếtvới Fe-Mn oxit
(F3)
Dạng hữu cơ(F4)
Dạng cặn dƣ(F5)
mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg %
1 TT1 65,1 36,8 34,0 19,2 0,0 0,0 0,0 0,0 79,8 45,1
2 TT2 191,3 15,0 311,9 24,5 452,3 35,5 87,9 6,9 279,1 21,9
3 TT3 844,7 6,1 2296,9 16,5 3491,4 25,0 772,5 5,5 6354,5 45,5
4 TT4 345,7 18,7 248,1 13,4 418,3 22,6 145,1 7,8 752,9 40,7
5 TT5 394,6 3,4 1568,8 13,4 1568,6 13,4 933 8,0 7045 60,2
6 TT6 159,6 6,2 399,2 15,5 448,0 17,4 177,0 6,9 1486,1 57,8
7 TT7 872,8 22,3 730,6 18,6 70,7 1,8 187,5 4,8 2140 54,6
8 TT8 89,2 15,6 121,9 21,3 60,5 10,5 56,8 9,9 251,2 43,8
9 TT9 57,3 13,6 90,6 21,5 35,7 8,5 33,7 8,0 210,1 49,8
Bảng 31. Kết quả phân tích các dạng tồn tại của Zn tron g trầm tích suối Văn Dươngvào mùa mưa
STT
Kýhiệumẫu
Dạng trao đổi(F1)
Dạngcacbonat (F2)
Dạng liên kếtvới Fe-Mn oxit
(F3)
Dạng hữu cơ(F4)
Dạng cặn dƣ(F5)
mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg % mg/kg %
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 75/123
H ình 9. Phần trăm đóng góp của các dạng kim loại trong các mẫu trầm tích Kết quả cho thấy có sự phân bố không đồng đều của các dạng tại các vị trí lấy
mẫu khác nhau. Các nguyên tố Pb, Cd tồn tại chủ yếu ở dạng cặn dƣ khó (F5). Tại các
điểm lấy mẫu, so với chì và kẽm, dạng cặn dƣ của Cadimi luôn chiếm tỉ lệ cao hơn
chiếm trên 70%, còn Pb và Zn dạng cặn dƣ (F5) chiếm trên 50%.
Dạng trao đổi của các kim loại này tại tất cả các vị trí lấy mẫu đều thấp 10% (trừZn), điều đó cho thấy mức độ đáp ứng sinh học thấp và khả năng lan truyền ô nhiễm là
TT3
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Pb Cd Zn
%F1 %F2 %F3 %F4 %F5
TT4
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Pb Cd Zn
%F1 %F2 %F3 %F4 %F5
TT5
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Pb Cd Zn
%F1 %F2 %F3 %F4 %F5
TT6
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Pb Cd Zn
%F1 %F2 %F3 %F4 %F5
TT7
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Pb Cd Zn
%F1 %F2 %F3 %F4 %F5
TT8
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Pb Cd Zn
%F1 %F2 %F3 %F4 %F5
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 76/123
Dạng trao đổi của Cd và Pb không có sự thay đổi nhiều trong khu vực nghiên cứu
và chiếm một lƣợng rất nhỏ chủ yếu <5%, trong đó Zn có 5/8 vị trí chiếm >10%, đây lànhững dạng liên kết không bền, có khả năng di động và đáp ứng sinh học cao.
3.3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến
môi trường nước và tích lũy kim loại nặng trong trầm tích suối Văn Dương
Từ các kết quả trình bày ở trên cho thấy nƣớc thải từ khu công nghiệp Sông Công
đã có tác động gây ô nhiễm khá mạnh đến môi trƣờng nƣớc và trầm tích ở suối VănDƣơng, đặc biệt là ô nhiễm các kim loại nặng. Nhìn chung mức độ tích lũy kim loại nặng
tập trung nhiều nhất ở phạm vi từ sau điểm hợp lƣu giữa nƣớc thải sản xuất và suối Văn
Dƣơng 50m (TT4) đến khoảng cách 300m (TT7) về phía hạ lƣu. Đặc biệt là các kim loại
nặng nhƣ Pb, Zn, Cd trong nƣớc thải đều vƣợt giới hạn cho phép theo QCVN
40:2011/BTNMT (cột B) vào cả 02 mùa mƣa và mùa khô nên lƣợng kim loại nặng tích
lũy trong trầm tích suối Văn Dƣơng đã tăng lên theo thời gian.
Sau khoảng 10 năm tiếp nhận nƣớc thải của Khu công nghiệp sông Công, hàm
lƣợng các kim loại nặng Pb, Zn, Cd trong trầm tích suối Văn Dƣơng đã tăng lên đáng
kể. Sự vận chuyển xa các kim loại nặng chủ yếu là do tốc độ dòng chảy lớn, thành
phần trầm tích có cấp hạt thô là chủ yếu nên hạn chế mức độ cố định và lắng đọng các
kim loại nặng từ nƣớc suối Đây là điều cần đƣợc chú ý quản lý tốt hơn các nguồn thải
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 77/123
Hiện tại, ở nƣớc ta chƣa có tiêu chuẩn đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng
trong trầm tích. Do đó để đánh giá hiện trạng ô nhiễm, ở đây đã sử dụng tiêu chuẩn củanƣớc ngoài: Giá trị giới hạn mức có thể ảnh hƣởng đến hệ sinh thái PEL của Canada
và giá trị hƣớng dẫn chất lƣợng trầm tích sạch tạm thời ISQG của Canada (Canadian
Sediment Quality Guidelines, Environmental Canada) đƣợc trình bày tại Bảng 32.
Bảng 32. Một số tiêu chuẩn chất lượng trầm tích của Canada năm 2002
STT Chỉ tiêu ISQG (mg/kg) PEL (mg/kg)
1 Pb 35 91,3
2 Cd 0,6 3,5
3 Zn 123 315
ISQG (Interim freshwater sediment quality guidelines): hướng dẫn chất lượng
trầm tích nước sạch tạm thời
-
PELs (Probale effect levels): mức độ gây ảnh hưởng
Theo Tiêu chuẩn của Canada so sánh với giá trị giới hạn mức có thể ảnh hƣởng
đến hệ sinh thái PEL thì tất cả các mẫu trầm tích lấy tại khu vực nghiên cứu đều cho
giá trị vƣợt tiêu chuẩn đối với cả 03 chỉ tiêu Pb, Cd, Zn từ vài lần đến vài chục lần. Đặc
biệt tại mẫu TT5 cả 3 kim loại nặng trên đều vƣợt khoảng 50 lần. Do đó có thể đánh
iá ằ t ầ tí h ối Vă D t i kh hiê ứ đã ó dấ hiệ bị ô hiễ
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 78/123
tích lũy của kim loại nặng trong trầm tích đƣợc thể hiện qua hệ số tƣơng quan Person.
Tuy nhiên, do số lƣợng mẫu quá ít, đánh giá tƣơng quan chỉ mang tính chất tham khảo.Vì vậy, đề tài chỉ đánh giá xu thế tƣơng quan giữa hàm lƣợng kim loại nặng và các
thông số có liên quan giữa các vị trí thu mẫu tƣơng ứng.
Kết quả tính hệ số tƣơng quan Pearson cho thấy các kim loại nặng trong trầm tích
có tƣơng quan khá chặt với các thông số môi trƣờng nhƣ DO, EC có thể theo chiều
thuận tùy theo yếu tố tác động (Bảng 33). Đặc biệt, mối liên hệ giữa hàm lƣợng kimloại nặng và hàm lƣợng sét, hàm lƣợng các chất hữu cơ trong trầm tích là rõ rệt nhất.
Tại các điểm có sự tích lũy cao kim loại nặng nhƣ TT5, TT7 cũng có hàm lƣợng sét và
chất hữu cơ cao. Lƣợng oxy hòa tan DO cũng thể hiện mối liên hệ rõ rệt với hàm lƣợng
các kim loại nặng, nhƣng theo chiều nghịch. Tại những điểm có tích lũy kim loại nặng
cao nhƣ TT5, TT7 cũng đồng thời cũng có giá trị DO khá thấp. Đối với pH, các giá trịđo đƣợc ngoài hiện trƣờng cho thấy, độ pH của suối Văn Dƣơng khá đồng đều, gần
nhƣ trung tính, nằm trong giới hạn cho phép và mối tƣơng quan giữa pH và sự tích lũy
kim loại nặng trong trầm tích suối Văn Dƣơng có hệ số tƣơng quan không cao . Nguyên
nhân có thể là do trong nƣớc suối Văn Dƣơng không có sự khác nhau nhiều về giá trị
pH ở các điểm nghiên cứu.
Bảng 33. Hệ số tương quan Pearson R2 giữa hàm lượng kim loại nặng và các yếu tố
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 79/123
Từ kết quả ở bảng 33 cho thấy hàm lƣợng sét trong trầm tích có mối tƣơng quan
dƣơng rất chặt với hàm lƣợng các kim loại nặng đƣợc tích lũy trong trầm tích . Hệ sốtƣơng quan R 2 giữa sét với hàm lƣợng Pb là 0,98 còn với Cd và Zn tƣơng ứng là 0,92
và 0,97. Hình 11 cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa sét với hàm lƣợng Cd, Pb và Zn
trong trầm tích suối Văn Dƣơng.
Cd-sét y = 0.0367x + 0.9322
R2
= 0.8374
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 100 200 300 400 500
Pb-sét y = 0.0095x + 3.0258
R
2
= 0.9529
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 500 1000 1500 2000
Zn-sét y = 0.0014x + 2.9247
R2 = 0.9377
0
5
10
15
20
25
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000
Pb-CHCy = 0.006x + 1.6634
R2 = 0.9649
0
2
4
6
8
10
12
14
0 500 1000 1500 2000
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 80/123
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
TT1 TT4 TT5 TT6 TT7 TT8 TT9
0
5
10
15
20
25
30
Pb
Cd
Zn
sét
Hình 12. Mối tương quan giữa hàm lượng sét với Pb, Zn, Cd trong trầm tích suối Văn Dương
Tƣơng tự nhƣ sét, chất hữu cơ cũng có mối tƣơng quan dƣơng rất chặt với hàm
lƣợng kim loại nặng đƣợc tích lũy trong trầm tích (Bảng 33 và Hình 11, Hình 13).
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
5
10
15
20
25
30
Pb
Cd
Zn
CHC
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 81/123
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
KIM LOẠI NẶNG TRÊN SUỐI VĂN DƢƠNG
Khu công nghiệp sông Công là một KCN tập trung nhiều loại hình sản xuất kinh
doanh bao gồm: Công nghiệp cơ khí chế tạo, công nghệ toa xe và phụ tùng, công
nghiệp chế tạo điện và lắp ráp, công nghiệp chế tạo dụng cụ y tế, công nghiệp vật liệu
xây dựng, công nghiệp chế biến nông lâm sản, công nghiệp nhẹ tổng hợp và các cơ sở
chế biến kim loại, do vậy cần phải có nhiều giải pháp đồng bộ khác nhau để hạn chế vàgiảm thiểu các tác động xấu đến môi trƣờng. Các giải pháp đó bao gồm:
+ Biện pháp quản lý
+ Các giải pháp kỹ thuật
3.4.1. Biện pháp quản lý
Ban quản lý khu công nghiệp, Phòng Tài nguyên môi trƣờng thị xã sông Công
và Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng tỉnh cần thƣờng xuyên kiểm tra và có những biện
pháp cứng rắn, xử lý nghiêm minh đối với những nhà máy, xí nghiệp thực hiện không
đúng các nội dung đã cam kết trong các bản Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng,
Bản cam kết bảo vệ môi trƣờng và Đề án bảo vệ môi trƣờng; giấy phép xả thải không
đúng quy định, thải các chất ô nhiễm ra môi trƣờng không đạt tiêu chuẩn cho phép, xảy
ra những sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh Đặc biệt đối với các nhà máy xí
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 82/123
hình công nghiệp cụ thể, công nghệ sản xuất, mức độ phát sinh chất thải, tải lƣợng và
thời gian phát thải. Các doanh nghiệp phải cam kết đảm bảo nồng độ các chất ô nhiễm trong khí
thải ra môi trƣờng KCN đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn sau:
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
-
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về khí thải công nghiệp đốivới một số chất vô cơ.
-
QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lƣợng không khí
xung quanh.
-
QCVN 06 :2009/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về một số chất độc hịa trong
không khí xung quanh.
3.4.2.2. Các phương án khống chế ô nhiễm nguồn nước
- Mỗi nhà máy trong KCN cần có các hệ thống xử lý nƣớc thải sản xuất và sinh
hoạt cục bộ phù hợp với công nghệ, nghành nghề sản xuất của mình và đạt tiêu chuẩn
loại C-QCVN 40:2011/BTNMT trƣớc khi thải vào hệ thống thoát nƣớc thải chung để
đƣa về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của KCN trƣớc khi thải ra suối Văn Dƣơng với
sông Cầu
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 83/123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thu đƣợc chúng tôi đi đến một số kết luận sau:
1. Tại thời điểm nghiên cứu trạm xử lý nƣớc thải tập trung đang trong giai đoạn
xây dựng, toàn bộ lƣợng nƣớc thải khu công nghiệp mới chỉ đƣợc xử lý sơ bộ tại các
cơ sở sản xuất tuy nhiên không đảm bảo quy chuẩn cho phép xả trực tiếp vào suối Văn
Dƣơng ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng nguồn tiếp nhận. Nƣớc thải bị ô nhiễm kim
loại nặng, Amoni, chất rắn lơ lửng... Vào mùa mƣa mức độ ô nhiễm kim loại nặng
trong nƣớc thải có tăng lên do nƣớc mƣa chảy qua bãi chứa bùn thải và cuốn theo các
chất bẩn trên bề mặt của khu công nghiệp. Nồng độ Cd trong nƣớc thải vƣợt 11, 2 lần
vào mùa mƣa và vƣợt 8,2 lần vào mùa khô, nồng độ Zn trong nƣớc thải vƣợt 10,8 lầnvào mùa mƣa và 8,2 lần vào mùa khô, Mn vƣợt 3,5 lần vào mùa mƣa và khoảng 2,6 lần
vào mùa khô, amoni vƣợt 1,8 lần vào mùa mƣa và khoảng 1,4 lần vào mùa khô và chất
rắn lơ lửng (TSS) vƣợt 4,8 lần vào mùa mƣa và 1,8 lần vào mùa khô so sánh với
QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).
2. K ết quả phân tích mẫu đất tại khu công nghiệp sông Công cho thấy nƣớc thảiđã phần nào có tác động đến hàm lƣợng kim loại nặng trong đất. Tại vị trí mẫu đất lấy
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 84/123
vƣợt tiêu chuẩn cho phép 2,5 lần và Pb vƣợt tiêu chuẩn cho phép 1,2 lần. Rõ ràng là nƣớc
thải từ khu công nghiệp đã có ảnh hƣởng rõ rệt đến nồng độ kim loại nặng (Pb, Cd, Zn)trong nƣớc suối Văn Dƣơng.
4. Các kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy sau khoảng 10 năm tiếp nhận nƣớc
thải của Khu công nghiệp sông Công trầm tích suối Văn Dƣơng đã tích tụ một lƣợng
đáng kể các kim loại nặng Pb, Zn, Cd tại khu vực này. Trầm tích có độ hạt mịn, thành
phần khoáng vật sét cao thì hàm lƣợng kim loại nặng cũng cao.Tại hầu hết các vị trí khảo sát trên đoạn suối Văn Dƣơng trong vùng nghiên cứu
đều cho kết quả đo đƣợc vƣợt giới hạn cho phép so sánh với giới hạn mức có thể ảnh
hƣởng tới hệ sinh thái PEL (tiêu chuẩn của Canada), đặc biệt vị trí TT5 vƣợt rất nhiều
lần khoảng 50 lần với cả 03 kim loại nặng trên. Còn các vị trí khác tất cả đều vƣợt giá
trị cho phép từ vài lần đến vài chục lần. Trầm tích suối Văn Dƣơng tại khu vực nghiêncứu đã có dấu hiệu bị ô nhiễm kim loại nặng Pb, Zn, Cd ở mức khá nghiêm trọng.
Qua kết quả nghiên cứu các dạng tồn tại của các kim loại Pb, Zn, Cd trong trầm tích
suối Văn Dƣơng cho thấy hầu hết các kim loại này chủ yếu nằm trong dạng cặn dƣ. So
với Pb và Zn, hàm lƣợng Cd nằm trong dạng cặn dƣ lớn hơn chiếm trên 70% , còn Pb và
Zn dạng cặn dƣ chiếm từ trên 50%. Ngoài ra, Pb và Cd còn có một lƣợng khá lớn nằm
trong dạng liên kết với Fe-Mn oxit lần lƣợt Pb>35%, Cd 20%, còn lại một lƣợng nhỏ
tồn tại trong dạng hữ cơ dạng cacbonat à dạng trao đổi
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 85/123
thái của các kim loại tức là % kim loại có thể bị hấp thụ bởi thực vật và động vật. Đây
là các thông tin cơ bản để phục vụ đánh giá khả năng ô nhiễm môi trƣờng của các kimloại nặng, khả năng tái sử dụng của các trầm tích sau khi nạo vét.
2 . KIẾN NGHỊ
1. Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên yêu cầu các đơn vị sản xuất
kinh doanh nằm trong Khu công nghiệp sông Công phải xử lý sơ bộ nƣớc thải sản xuất
và nƣớc thải sinh hoạt của đơn vị trƣớc khi đƣa về hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung.
- Khu công nghiệp sông Công cần vận hành thƣờng xuyên hệ thống xử lý nƣớc
thải tập trung hiện có theo đúng công suất, hiệu suất xử lý và tiếp tục đầu tƣ giai đoạn
II module xử lý hóa lý trong đó quan tâm tập trung xử lý các kim loại nặng đảm bảo
nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) trƣớc khi thải ra suối Văn
Dƣơng.
- Khu công nghiệp sông Công cần phải lắp đặt hệ thống quan trắc nƣớc tự động
một số thông số theo quy định nhƣ lƣu lƣợng, pH, DO, độ dẫn…đối với nƣớc thải sau
xử lý trƣớc khi thải ra suối Văn Dƣơng.
2. Đối với chất thải:
- Chất thải công nghiệp: cần sử dụng công nghệ cao ít phế liệu. Khi xây dựng các
công trình mới cần có biện pháp xử lý nƣớc thải khí thải đảm bảo mức độ sạch theo
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 86/123
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1.
Ban Quản lý khu công nghiệp sông Công, Báo cáo kết quả kiểm soát ô nhiễm của
Khu công nghiệp Sông Công năm 2009, 2010.
2.
Nguyễn Thị An Hằng (1998), Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm kim loại nặng trong môi
trường đất - nước- trầm tích-thực vật ở khu vực công ty pin Văn Điển và Orion-
Hanel.
3.
Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thanh Nga, Trịnh Anh Đức, Phạm Gia Môn, Trịnh Hồng Quân,
Dƣơng Tuấn Hƣng, Trần Thị Lệ Chi và Dƣơng Thị Tú Anh (2010), Phân tích dạng
một số kim loại nặng trong trầm tích thuộc lưu vực sông Nhuệ và Đáy, Tạp chí phân
tích Hóa, Lý và Sinh học, tập 15, số 4, trang 26-32.
4.
Trần Nghi (2003), Trầm tích học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5.
Hoàng Nhâm (2003), Hoá vô cơ, tập 3, NXB Giáo Dục.
6. Trịnh Thị Thanh (2002), Độc học môi trường và sức khỏe con người, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
7.
Nguyễn Đức Vận (2006), Hóa học vô cơ, tập 2: Các kim loại điển hình, NXB Khoahọc và Kĩ thuật.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 87/123
Lấy mẫu. Hƣớng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
14.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005) - Chất lƣợng nƣớc -Lấy mẫu. Hƣớng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
15.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6663-10:2008- Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Hƣớng
dẫn lấy mẫu nƣớc thải.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
16.
APHA (1998), Standard methods for the examination of water and wastewater ,
20th
Edition, American Public Health Association.
17.
Alkorta I, Hernández-Allica Becerril JM, Amezaga I, Albizu I, Garbisu C. (2004),
Recent findings on the phytoremediation of soils contaminated with
environmentally toxic heavy metals and metalloids such as zinc, cadmium, lead,and arsenic, Rev Environ Sci Biotechnol 3, pp. 71-90.
18.
AdrianoD. C. (2001), Trace elements in terrestrial environments; biogeochemistry,
bioavailability and risks of metals, 2nd Edition, Springer: New York.
19.
Amanda Jo Zimmerman, David C. Weindorf (2010), “ Review article, Heavy metal and
trace metal analysis in soil by sequential extraction: a review of procedures”, International
Journal of Enviromental Analytical Chemistry, volume 2010.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 88/123
23.
Bryan G. W, Langstone W.J. (1992), Bioavailability, accumulation and effects of
heavy metals in sediments with special reference to United Kingdom estuaries:a review, Environmental Pollution 76 , pp. 89-131.
24.
Ernest Hodgson, Patricia E. Levi (2000), Modern Toxicology, 2nd Edition.
McGraw Hill. Federico Spagnoli, Antonietta Specchiulli, Tommaso Scirocco,
Gerardo Carapella, Paolo.
25.
Fillip M. Tack và Marc G. Verloo (1995), Chemical speciation and fractionation in
soils and sediments heavy metals analysis: A review, International Journal of
Enviromental Analytical Chemistry, vol. 59, pp. 225- 238.
26. Forstner, U. (1979), “Metal transfer between solid and aqueous phases. In:
Metal Pollution in the Aquatic Environment”, (Ed) Forstner U, Whittman G.T.W,
Spinger-Verlag , Berlin, pp 197-270.
27.
G. Glosinska, T. Sobczynski, L. Boszke, K. Bierla, J. Siepak (2005), Fractination of
some heavy metals in bottom sediments from the middle Odra River (Germany/
Poland), Polish Journal of Enviromental Studies, vol .14, no .3, pp. 305-317.
28.
Jack E. Fergusson, 1991. The Heavy Elements, Chemistry, Enviromental Impact
and Health Effects Pergamon Press.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 89/123
33.
Murray B. McBride (1994), Environmetal Chemistry of Soils, Oxford University.
34.
Nogawa. K, Kurachi. M.and Kasuya. M (1999 ), Advances in the Prevention of Environmental Cadmium Pollution and Countermeasures,
Proceedings of the International Conference on Itai-Itai Disease,
Environmental Cadmium Pollution Countermeasure, Toyama, Japan, 13-16 May,
Kanazawa, Japan: Eiko.
35.
Nriagu JO, Pacyna JM. 1988. Quantitative assessment of worldwide contamination
of air, water and soils by trace metals. Nature , 333: 134-139.
36.
Shahidul Islam Md, Tanaka M (2004), Impacts of pollution on coastal and
marine ecosystems including coastal and marine fisheries and approach for
management: a review and synthesis, Marine Pollution Bulletin 48, pp. 624-649.
37.
Schinder, P.W (1991), The regulation of heavy metal in natural aquatic system, In
Heavy Metal in the Environment 1. (Ed) Vernet , J-P. Elseveir, Amsterdam, pp. 95-124.
38.
Tam N. F. Y and Wong Y. S (1995), Spatial and Temporal Variations of Heavy
Metal Contamination in Sediments of a Mangrove Swamp in Hong Kong , Marine
Pollution Bulletin, Vol. 31, Nos 4-12, pp. 254-261.
39. Tobias Alfvén (2004), Cadmium Exposure and Distal Forearm Fracture, Journal
of Bone and Mineral Research Volume 19 Number 6
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 90/123
43.
http://giadinh.net.vn/2308p0c1017/ Độc chất chì với trẻ em qua môi trƣờng và đồ
chơi.htm. 44.
http://tapchithucpham.com/?p=1159 (FOOD & TECH MAGAZINE: Độc tính của
kim loại).
45. http://tusach.thuvienkhoahoc.com/wiki/ Độc_tính_của_phân_tử_nano_ôxít_
kẽm đến_tế_bào_thần_kinh.html.
46.
http://vi.wikipedia.org/wiki/Chì.
47.
http://vi.wikipedia.org/wiki/Kẽm.
48.
http://www.tin247.com/tre_ngo_doc_chi_nang_vi_dung_“thuoc_cam” chua loet
mieng-10-21745697.html.
49.
http://www.webtretho.com/forum/f119/vai-tro-cua-cac-nguyen-to-vi-luong-trong-
co-the-432215/.
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 91/123
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC SỐ 1. MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHU VỰC NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC SỐ 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NGHIÊN CỨU
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 92/123
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 93/123
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Trên suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếpnhận nƣớc thải 300m TT1
Tại cửa xả nƣớc thải Khu công nghiệp sôngCôn TT2
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 94/123
PHỤ LỤC SỐ 2.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NGHIÊN CỨU
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 95/123
PHỤ LỤC SỐ 2.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2.1.KẾT QUẢ ĐO, PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC
PHỤ LỤC 2.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 96/123
PHỤ LỤC 2.1.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 97/123
KẾT QUẢ ĐO, PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC NGẦM TẠI KCN SÔNG CÔNG VÀO MÙA KHÔ
(20/04/2010 đến 06/5/2010)
TTTên ch ̉tiêu
Đơn vị Kê ́t qua ̉
NN1 NN2
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 pH - 5,5 5,4 5,3 5,4 5,3 5,3 5,2 5,3
2 Độ cứng mg/l 33 33 36 34 3,9 4,2 4 4
3 TDS mg/l 287 288 288 288 58 59 59 59
4 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005
5 Cd mg/l 0,0016 0,0019 0,002 0,0018 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,00056 Pb mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005
7 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005
8 Zn mg/l 0,134 0,141 0,139 0,138 0,058 0,056 0,06 0,058
9 Mn mg/l <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02
10 Fe mg/l <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02
11 NO3-- N mg/l 8,04 8,12 8,02 8,06 2,43 2,4 2,44 2,42
12 NH4+- N mg/l <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006
13 ColiformMPN/
100 ml KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Ghi chú:
NN1: Tại nhà bà Dƣơng Thị Đạt, tổ dân phố Dọc Dài, phƣờng Bách Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái nguyên (cách khudự án 100m về phía Nam, Toạ độ: 21o28’63,3”N; 105o51’98,6”E (khu số 2)
NN2: Tại nhà ông Vũ Đức Huy, tổ dân phố Dọc Dài, phƣờng Bách Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái nguyên (bên trong phía tây dự án), Toạ độ: 21o28’67,1”N; 105o51’62,5”E (khu số 2)
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 98/123
PHỤ LỤC 2,1, KẾT QUẢ ĐO, PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC NGẦM TẠI KCN SÔNG CÔNGVÀO MÙA KHÔ (20/04/2010 đến 06/5/2010)
TTTên ch ̉tiêu
Đơn vị Kê ́t qua ̉
NN3 NN4
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 pH - 4,8 4,8 4,7 4,8 4,6 4,4 4,5 4,5
2 Độ cứng mg/l 13 12 12 12 20 19 21 20
3 TDS mg/l 155 155 156 155 174 175 175 175
4 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005
5 Cd mg/l 0,001 0,0009 0,0009 0,0009 0,0008 0,0009 0,0009 0,0008
6 Pb mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 <0,005
7 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005
8 Zn mg/l <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 0,072 0,078 0,074 0,075
9 Mn mg/l 0,348 0,36 0,356 0,355 0,401 0,389 0,386 0,392
10 Fe mg/l <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02 <0,02
11 NO3-- N mg/l 8,02 8,2 7,91 8,04 10,6 9,89 10,52 10,34
12 NH4+- N mg/l <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006 <0,006
13 Coliform
MPN/
100 ml KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH
Ghi chú:
NN3: Tại nhà ông Dƣơng Công Huân, tổ dân phố Làng Mới, phƣờng Bách Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái nguyên (giáp phía tây dự án), Toạ độ: 21o29’19,5”N; 105o51’45,1”E (khu số 1),
NN4: Tại nhà ông Dƣơng Ngọc Y, tổ dân phố Làng Mới, phƣờng Bách Quang, thị xã Sông Công, tỉnh Thái nguyên, Toạ độ:21o29’36,5”N; 105o51’70,3”E (khu số 1),
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 99/123
KẾT QUẢ ĐO, PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC SUỐI VĂN DƢƠNG VÀO MÙA KHÔ
(20/4/2010 đến 06/5/2010)
TTTên ch ̉
tiêu Đơn vị
Kết quả
NM1 NM2
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 pH - 6,8 7 6,8 6,9 6,7 6,7 6,8 6,7
2 BOD5 mg/l 14,9 15,5 15,2 15,2 10,4 9,5 10,1 10
3 COD mg/l 25,8 27,9 28,9 27,5 21,4 23,9 22,5 22,6
4 TSS mg/l 7,2 7,8 8,2 7,7 51,6 50,2 51,2 51
5 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,014 0,009 0,01 0,011
6 Cd mg/l<0,0005 <0,0005 <0,0005
<0,0005 0,081 0,073 0,076 0,0777 Pb mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,05 0,056 0,052 0,053
8 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005
9 Mn mg/l 0,157 0,162 0,162 0,16 0,799 0,874 0,937 0,87
10 Fe mg/l 1,285 1,283 1,272 1,280 1,409 1,408 1,413 1,41
11 Zn mg/l <0,2 <0,2 <0,2 <0,2 2,222 2,228 2,239 2,23
12 Tổng P mg/l 0,485 0,492 0,511 0,496 0,526 0,512 0,502 0,512
13 Dầu mỡ mg/l <0,1 <0,1 <0,1 <0,1 <0,1 <0,1 <0,1 <0,1
Ghi chú: NM1: Trên suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu công nghiệp 300m về phía thƣợng lƣu vào mùa khô
NM2: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu công nghiệp 300m về phía hạ lƣu vào mùa khô
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 100/123
KẾT QUẢ ĐO, PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC SUỐI VĂN DƢƠNG VÀO MÙA MƢA
(04/8/2010 đến 25/8/2010)
TTTên ch ̉
tiêu Đơn vị
Kết quả
NM3 NM4
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB1 pH - 6,2 6,2 6,1 6,2 6,3 6,2 6,3 6,3
2 BOD5 mg/l 10,3 10,1 10,9 10,4 11,9 11,9 11,6 11,8
3 COD mg/l 16,4 17,6 17,1 17 22,6 25,1 23,9 23,9
4 TSS mg/l 8,5 8,6 8,8 8,6 57,4 53,6 55,2 55,4
5 As mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,016 0,019 0,015 0,017
6 Cd mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,089 0,092 0,095 0,092
7 Pb mg/l <0,005 <0,005 <0,005 <0,005 0,06 0,063 0,063 0,062
8 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,0005 0,0006 0,0006 0,0006
9 Mn mg/l 0,132 0,13 0,128 0,13 1,17 1,169 1,172 1,17
10 Fe mg/l 1,163 1,177 1,171 1,170 1,25 1,26 1,23 1,25
11 Zn mg/l <0,2 <0,2 <0,2 <0,2 3,81 3,74 3,79 3,78
12 Tổng P mg/l <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05
13 Dầu mỡ mg/l <0,1 <0,1 <0,1 <0,1 0,1 0,11 0,1 0,1
Ghi chú: NM3: Trên suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu công nghiệp 300m về phía thƣợng lƣu vào mùa mƣa
NM4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu công nghiệp 300m về phía hạ lƣu vào mùa mƣa
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 101/123
KẾT QUẢ ĐO, PHÂN TÍCH MẪU NƢỚC THẢI KCN SÔNG CÔNG THEO MÙA
TTTên ch ̉tiêu
Đơnvị
Mùa khô(20/4/2010 đến 06/5/2010)
Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)NT1 NT2
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 pH - 6,7 6,8 6,8 6,8 6,9 6,9 7 6,9
2 BOD5 mg/l 15,5 16,1 15,2 15,6 12,8 13,7 13,4 13,3
3 COD mg/l 42 44,5 45,8 44,1 30,8 33,3 30,1 31,4
4 TSS mg/l 175,8 186,1 182,7 181,5 471,6 459,8 499,4 477
5 As mg/l 0,003 0,003 0,002 0,003 0,007 0,009 0,009 0,008
6 Cd mg/l 0,801 0,821 0,829 0,817 1,11 1,122 1,129 1,12
7 Pb mg/l 0,359 0,361 0,334 0,351 0,471 0,472 0,479 0,474
8 Hg mg/l 0,0017 0,002 0,0017 0,0018 0,001 0,0012 0,0011 0,0011
9 Mn mg/l 2,53 2,62 2,59 2,58 3,61 3,46 3,54 3,54
10 Zn mg/l 8,52 8,24 7,96 8,24 10,74 10,84 10,83 10,8
11 Fe mg/l 2,22 2,36 2,4 2,33 2,46 2,36 2,47 2,43
12 NH4-N mg/l 13,81 14,15 13,74 13,9 17,93 18,3 17,81 18,01
12 NO3-N mg/l 0,5 0,49 0,45 0,48 0,71 0,66 0,67 0,68
13 T ng P mg/l <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05
14 Dầu mỡ mg/l 0,73 0,81 0,87 0,8 0,15 0,12 0,18 0,15
Ghi chú:
NT1: Tại cửa xả nƣớc thải của khu công nghiệp sông Công (khu B) vào mùa khô
NT2: Tại cửa xả nƣớc thải của khu công nghiệp sông Công (khu B) vào mùa mƣa
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 102/123
PHỤ LỤC 2.2.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT TẠI KCN SÔNG CÔNG
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 103/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT TẠI KCN SÔNG CÔNG
(20/4/2010 đến 06/5/2010)
TT Tên ch ̉tiêu Đơn vị Kê ́t qua ̉
MĐ1 MĐ2
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 Fe mg/kg 3280 3262 3310 3284 7515 7576 7625 7572
2 Mn mg/kg 23,5 22 23,5 23 116,25 115,5 117,75 116,5
3 Zn mg/kg 51,5 61,5 50,5 54,5 1391,75 1475 1430,75 1432,5
4 Hg mg/kg 0,4 0,325 0,325 0,35 2,05 1,75 1,9 1,9
5 Cd mg/kg 0,5 0,4 0,45 0,45 131,5 142 146,5 140
6 Pb mg/kg 11,3 11,775 11,425 11,3 147 147,75 144 146,257 As mg/kg 8,1 7,7 8,65 8,15 10,3 10,8 10,7 10,6
Ghi chú:
MĐ1: Đất ven suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu công nghiệp 300m về phía thƣợng lƣu
MĐ2: Đất ven suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải của khu công nghiệp 300m về phía hạ lƣu
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 104/123
PHỤ LỤC 2.3.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 105/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Chất hữu cơ (20/4/2010 đến 06/5/2010)
STT Ký hiệu mẫu Đơn vị tính Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB1 TT1 % 1,34 1,34 1,35 1,34
2 TT2 % 1,48 1,62 1,64 1,78
3 TT3 % 7,28 7,32 7,23 7,28
4 TT4 % 2,6 2,55 2,64 2,41
5 TT5 % 11,91 11,96 11,86 11,91
6 TT6 % 4,12 4,08 4,17 4,12
7 TT7 % 5,47 5,47 5,46 5,47
8 TT8 % 3,34 3,24 3,43 3,34
9 TT9 % 1,32 1,37 1,39 1,36
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
ố ể ế
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 106/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Hàm lƣợng Pb tổng số trong mẫu trầm tích theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 40,6 42,25 40,3 41 45,6 47,25 48,3 47
2 TT2 mg/kg 1136 1143 1141 1140 1252,5 1286 1247 1262
3 TT3 mg/kg 2366 2311,5 2242,5 2306,7 2381 2409,5 2352,5 2381
4 TT4 mg/kg 121,5 128 119,5 123 171,5 178 169,5 173
5 TT5 mg/kg 1681 1685,5 1691 1686 1836 1913 1891 18806 TT6 mg/kg 490 470 516 492 560 580 612 584
7 TT7 mg/kg 627 610 601,5 613 744 769 761 758
8 TT8 mg/kg 45 49 43,8 45,9 94 89 92 92
9 TT9 mg/kg 37,5 41 38,5 39 71 69,5 66,5 69
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 107/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Pb dạng trao đổi (F1) trong mẫu trầm tích tại suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 1,9 1,8 1,6 1,8 3,1 3,3 3,3 3,2
2 TT2 mg/kg 8,1 8,3 8,5 8,3 11,5 11,9 10,2 11,2
3 TT3 mg/kg 31,3 30,8 35,1 32,4 32,2 35,8 35,8 34,6
4 TT4 mg/kg 1,9 2,2 2,8 2,3 4,6 4,9 5,2 4,9
5 TT5 mg/kg 29,4 28,1 31,3 29,6 30,3 28,1 32,2 30,2
6 TT6 mg/kg 9,28 10,72 9,1 9,7 12,9 11,6 12,4 12,37 TT7 mg/kg 2,1 2 1,9 2,0 2,41 2,74 2,35 2,5
8 TT8 mg/kg 4,3 3,6 3,8 3,9 8 8 7,4 7,8
9 TT9 mg/kg 4,5 3,8 4 4,1 7 7,7 7,2 7,3
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 108/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Pb dạng cacbonat (F2) trong mẫu trầm tích tại suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 1,2 1,2 1,4 1,3 1,5 1,4 1,5 1,5
2 TT2 mg/kg 7 6,5 6,9 6,8 10,7 9,2 10,6 10,2
3 TT3 mg/kg 31,4 33,6 32,8 32,6 142,5 145,4 143,2 143,7
4 TT4 mg/kg 6,5 6,9 6,4 6,6 9,2 9,8 8,9 9,3
5 TT5 mg/kg 147,8 145,9 149,5 147,7 168,6 165,9 159,6 164,7
6 TT6 mg/kg 14,3 14,5 13,5 14,1 14,3 16,5 15,5 15,47 TT7 mg/kg 14,1 14 15,4 14,5 16,9 18 18,7 17,9
8 TT8 mg/kg 3 2,7 2,7 2,8 5,9 5,6 5,3 5,6
9 TT9 mg/kg 4,9 4,5 4,4 4,6 8,1 7,7 8,5 8,1
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 109/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Pb dạng liên kết với kết tủa của Fe và Mn (F3) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 14,2 14,8 14,5 14,5 16,4 16,8 16,6 16,6
2 TT2 mg/kg 115,7 117,3 118 117,0 132,7 130,5 125,3 129,5
3 TT3 mg/kg 752,9 776,5 811,8 780,4 674,5 698 716,3 696,3
4 TT4 mg/kg 33,4 32,2 32,8 32,8 39 36,4 39,9 38,4
5 TT5 mg/kg 599 617 642,8 619,6 687 723 662,8 690,9
6 TT6 mg/kg 186,1 192,1 198,4 192,2 202,7 213,5 208,1 208,17 TT7 mg/kg 270,4 279,6 272,6 274,2 296,4 299,2 313 302,9
8 TT8 mg/kg 11,4 12,2 11,8 11,8 22,6 24,5 20,1 22,4
9 TT9 mg/kg 12,1 11,6 11,4 11,7 18,3 19,9 20,5 19,6
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 110/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Pb dạng hữu cơ (F4) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 0,6 0,5 0,6 0,6 1,5 1,8 1,7 1,7
2 TT2 mg/kg 5,7 6,3 6,5 6,2 7,3 8,5 8,4 8,1
3 TT3 mg/kg 78,5 79,3 73,6 77,1 77,6 79 82,2 79,6
4 TT4 mg/kg 5,3 5 6,2 5,5 7,6 7,4 8,1 7,7
5 TT5 mg/kg 84,2 83 83,1 83,4 91,7 90,5 96,8 93,06 TT6 mg/kg 8,4 9,4 7,9 8,6 8,9 9,4 9,7 9,3
7 TT7 mg/kg 16,8 18,5 17,4 17,6 19,9 22,2 23,2 21,8
8 TT8 mg/kg 2,2 2,6 2,1 2,3 4,3 5 4,5 4,6
9 TT9 mg/kg 1,4 1,4 1,5 1,4 2,7 2,4 2,4 2,5
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 111/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Pb dạng cặn dƣ (F5) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 22,6 21,2 22,1 22 24,6 24 22,2 23,6
2 TT2 mg/kg 1011,2 1024,6 1020,4 1018,7 1092,2 1185,3 1105,6 1127,7
3 TT3 mg/kg 1471,9 1491,4 1525 1496,1 1554,2 1573,5 1505,2 1544,3
4 TT4 mg/kg 74,5 72,7 71,3 72,8 101,6 108,8 109,2 106,5
5 TT5 mg/kg 820,6 871,2 848,1 846,6 940,1 952,3 939,6 944,06 TT6 mg/kg 314,9 293,3 287,1 298,4 337,4 349,3 376 354,2
7 TT7 mg/kg 368,2 326,4 390,5 361,7 458,3 426,9 456,7 447,3
8 TT8 mg/kg 24,1 25,1 23,4 24,2 50,3 46,7 48,5 48,5
9 TT9 mg/kg 16,2 16,7 17,2 16,7 31,2 29,5 27,8 29,5
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 112/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Hàm lƣợng Cd tổng số trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 29,5 31,3 28,5 29,8 34,5 35 37 35,5
2 TT2 mg/kg 88,5 89,5 92 90 109,2 102 111 107,35
3 TT3 mg/kg 429 426 420 425 554 561 567 560,7
4 TT4 mg/kg 247 249 258,5 251,5 297 299 304 300
5 TT5 mg/kg 417 446 434,5 432,5 517 514 516,65 515,95
6 TT6 mg/kg 163 165 156 161,3 198 191,5 188 192,457 TT7 mg/kg 218 203 210,5 210,5 245 248 260,45 251,15
8 TT8 mg/kg 72 64 69,8 68,6 82 79 84,55 81,85
9 TT9 mg/kg 28 34 29,2 30,4 38 37,5 34 36,5
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 113/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Cd dạng trao đổi (F1) trong mẫu trầm tích tại suối Văn Dƣơng theo mùa
TT Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa (04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 0 0 0 0 0 0 0 0,0
2 TT2 mg/kg 1,19 1,18 1,22 1,2 1,51 1,37 1,63 1,5
3 TT3 mg/kg 1,58 1,53 1,68 1,6 1,87 1,82 1,97 1,9
4 TT4 mg/kg 0,3 0,31 0,29 0,3 0,28 0,31 0,29 0,3
5 TT5 mg/kg 0,22 0,23 0,16 0,2 0,32 0,3 0,3 0,3
6 TT6 mg/kg 0,28 0,32 0,29 0,3 0,29 0,32 0,27 0,3
7 TT7 mg/kg 0 0 0 0 0,01 0,01 0 0,0
8 TT8 mg/kg 0,19 0,22 0,18 0,2 0,17 0,22 0,18 0,2
9 TT9 mg/kg 0,02 0 0 0 0,01 0 0 0,0
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 114/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Cd dạng cacbonat (F2) trong mẫu trầm tích tại suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 0,29 0,29 0,32 0,30 0,47 0,4 0,32 0,40
2 TT2 mg/kg 0,28 0,31 0,3 0,30 0,31 0,29 0,3 0,30
3 TT3 mg/kg 1,03 1,22 1,06 1,10 1,23 1,3 1,36 1,30
4 TT4 mg/kg 0,11 0,08 0,11 0,10 0,11 0,08 0,11 0,10
5 TT5 mg/kg 0 0 0 0,00 0,08 0,09 0,12 0,10
6 TT6 mg/kg 0,11 0,09 0,1 0,10 0,1 0,11 0,1 0,107 TT7 mg/kg 0,25 0,32 0,33 0,30 0,43 0,36 0,41 0,40
8 TT8 mg/kg 0 0 0 0,00 0,08 0,12 0,11 0,10
9 TT9 mg/kg 0,19 0,22 0,18 0,20 0,2 0,22 0,19 0,20
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 115/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Cd dạng liên kết với kết tủa của Fe và Mn (F3) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 0 0 0 0,0 0 0 0 0,0
2 TT2 mg/kg 22,1 19,9 24,3 22,1 24,6 27,4 27,2 26,4
3 TT3 mg/kg 107,8 115,5 107 110,1 128,6 129,2 136,4 131,4
4 TT4 mg/kg 29 26,5 29,4 28,3 34 32,5 34,9 33,8
5 TT5 mg/kg 30,8 34,2 31 32,0 36,5 36,1 42 38,2
6 TT6 mg/kg 29,6 33,1 28,5 30,4 37 34,4 37,5 36,37 TT7 mg/kg 107,5 117,8 114,9 113,4 133,5 137,8 134,6 135,3
8 TT8 mg/kg 15,9 15,5 16,3 15,9 18,5 19,5 19,1 19,0
9 TT9 mg/kg 16,3 17,1 15,5 16,3 20,5 19,2 18,8 19,5
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 116/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Cd dạng hữu cơ (F4) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 0 0 0 0,0 0 0 0 0,0
2 TT2 mg/kg 1,77 1,65 1,98 1,8 2 2,05 2,24 2,1
3 TT3 mg/kg 11,4 12,89 11,72 12,0 14,09 15,34 13,46 14,3
4 TT4 mg/kg 1,92 1,6 1,88 1,8 2,02 2,31 2,27 2,2
5 TT5 mg/kg 27,53 27,05 24,33 26,3 30,28 32,55 31,33 31,46 TT6 mg/kg 6,06 6,31 5,92 6,1 7,05 7,7 7,15 7,3
7 TT7 mg/kg 6,58 6,13 6,8 6,5 7,33 7,58 8,5 7,8
8 TT8 mg/kg 1,09 1 1,02 1,0 1,33 1,36 1,21 1,3
9 TT9 mg/kg 1,46 1,2 1,25 1,3 1,61 1,46 1,72 1,6
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 117/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Cd dạng cặn dƣ (F5) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 29,2 30 27,5 28,9 37,9 32,3 33,3 34,5
2 TT2 mg/kg 53,3 56,5 60,9 56,9 63,6 71,9 69,1 68,2
3 TT3 mg/kg 256,1 259,7 258,2 258 388,5 353,6 362,2 368,1
4 TT4 mg/kg 205,7 194,5 203,1 201,1 233,6 243,8 239 238,8
5 TT5 mg/kg 358,4 344,5 357,6 353,5 419,9 415,5 413,5 416,36 TT6 mg/kg 117,6 123,3 116,1 119 145,7 141,3 135,7 140,9
7 TT7 mg/kg 77,6 76,2 72,7 75,5 88,4 87,2 99,8 91,8
8 TT8 mg/kg 50,8 46,9 49,6 49,1 59,9 55,9 62 59,3
9 TT9 mg/kg 11,2 13,2 11,6 12 15,1 15,9 12,8 14,6
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 118/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Hàm lƣợng Zn tổng số trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 182 174 175 177 202 199 197 199,3
2 TT2 mg/kg 1272,5 1301 1244 1272,5 1422,5 1447 1429 1432,8
3 TT3 mg/kg 13910 14040 13930 13960 15460 16267 15430 15719
4 TT4 mg/kg 1825 1920 1805 1850 2025,25 2119,5 2104,5 2083,1
5 TT5 mg/kg 11810 11845 11475 11710 13310 12845 13401,5 13185,56 TT6 mg/kg 2570 2580 2560 2570 2770 2830 3084,5 2893,8
7 TT7 mg/kg 3840 3915 4005 3920 4299 4417,5 4525,2 4413,9
8 TT8 mg/kg 571 578 571,5 573,5 626 633 678,5 645,8
9 TT9 mg/kg 429,5 412,5 422,5 421,5 476 475,3 472,5 474,6
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 119/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Zn dạng trao đổi (F1) trong mẫu trầm tích tại suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 66 67,2 62,1 65,1 75 73,7 71,2 73,3
2 TT2 mg/kg 185,7 193,7 194,6 191,3 204,5 218,9 222,8 215,4
3 TT3 mg/kg 836,5 850,7 847 844,7 934,3 947,1 971,8 951,1
4 TT4 mg/kg 360,8 336,4 339,8 345,7 389,1 419,8 358,7 389,2
5 TT5 mg/kg 385,4 396,2 402,2 394,6 465,4 435,3 432,2 444,36 TT6 mg/kg 163,9 154,3 160,7 159,6 173,8 184 181,2 179,7
7 TT7 mg/kg 900,2 865,6 852,6 872,8 980,2 1013,6 954,6 982,8
8 TT8 mg/kg 89,1 82,9 95,6 89,2 83,1 88,9 95,6 89,2
9 TT9 mg/kg 54,5 59,2 58,3 57,3 64,9 67,5 61,4 64,6
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 120/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Zn dạng cacbonat (F2) trong mẫu trầm tích tại suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 39,4 32,4 30,3 34,0 38,3 41,4 46,6 42,1
2 TT2 mg/kg 325,5 313 297,2 311,9 363,2 331,9 358,5 351,2
3 TT3 mg/kg 2285,9 2178,5 2426,3 2296,9 2540,8 2595,7 2622,4 2586,3
4 TT4 mg/kg 226,8 253 264,5 248,1 264,2 290,6 283,4 279,4
5 TT5 mg/kg 1526,4 1609,2 1570,8 1568,8 1726,4 1809,2 1766,9 1766,5
6 TT6 mg/kg 396,4 418,2 383 399,2 416,2 444,4 487,9 449,57 TT7 mg/kg 745 749,6 697,2 730,6 805 869,6 816,9 830,5
8 TT8 mg/kg 118 128,6 118,9 121,9 135 132,5 144,1 137,2
9 TT9 mg/kg 93 94 84,8 90,6 102,5 107,2 96,3 102,0
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 121/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Zn dạng liên kết với kết tủa của Fe và Mn (F3) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TTKý
hiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 0 0 0 0,0 0 0 0 0
2 TT2 mg/kg 490 434,9 431,9 452,3 490 549,1 488,5 509,2
3 TT3 mg/kg 3490,2 3411,8 3572,2 3491,4 3868,8 4196,1 3729 3931,3
4 TT4 mg/kg 427,7 430 397,2 418,3 465,5 474,9 472,6 471
5 TT5 mg/kg 1608,6 1591,2 1506 1568,6 1791 1711,2 1796,4 1766,2
6 TT6 mg/kg 455,4 422,2 466,5 448,0 540,6 489,3 483,6 504,57 TT7 mg/kg 69,1 73,1 70,2 70,8 100,4 93,2 92,6 95,4
8 TT8 mg/kg 69.6 60.5 51.4 60.5 63.1 70.7 84.9 72.9
9 TT9 mg/kg 33.2 37.9 36 35.7 57.6 36.6 40.2 44.8
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m
TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50mTT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 122/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Zn dạng hữu cơ (F4) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 0 0 0 0,0 0 0 0 0,0
2 TT2 mg/kg 87,9 92,5 83,5 88,0 104,5 92,5 100,1 99,0
3 TT3 mg/kg 755,7 810,8 751 772,5 892,8 845,3 871,6 869,9
4 TT4 mg/kg 145,1 151,7 138,6 145,1 154,5 173,3 162,1 163,3
5 TT5 mg/kg 883 985,5 930,5 933,0 1016,3 1086 1049,5 1050,66 TT6 mg/kg 184,4 177 169,7 177,0 209,1 189,9 198,8 199,3
7 TT7 mg/kg 184,9 196,8 180,9 187,5 214,9 213,5 195,9 208,1
8 TT8 mg/kg 60,1 57,6 52,7 56,8 62,5 66,4 63,1 64,0
9 TT9 mg/kg 35,2 32,7 33,3 33,7 40,4 35,3 38,3 38,0
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m
TT8: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 350m
TT9: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 500m
8/20/2019 Nghiên cứu ảnh hưởng của nước thải khu công nghiệp Sông Công đến sự tích lũy kim loại nặng trong trầm tích Suối Văn Dương, tỉnh Thái Nguyên
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-anh-huong-cua-nuoc-thai-khu-cong-nghiep-song 123/123
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TRẦM TÍCH SUỐI VĂN DƢƠNG
Zn dạng cặn dƣ (F5) trong mẫu trầm tích suối Văn Dƣơng theo mùa
TT
Kýhiệumẫu
Đơn vị Mùa khô
(20/4/2010 đến 06/5/2010) Mùa mƣa
(04/8/2010 đến 25/8/2010)Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB
1 TT1 mg/kg 76,6 80,1 82,6 79,8 83,4 88,5 85,8 85,9
2 TT2 mg/kg 273,6 266,9 296,8 279,1 297,9 303,6 292,2 297,9
3 TT3 mg/kg 6341,8 6388,2 6333,5 6354,5 7235,2 7460,3 7325,7 7340,4
4 TT4 mg/kg 744,9 748,9 764,9 752,9 861,5 860,9 903,2 875,2
5 TT5 mg/kg 6876,5 7193 7065,5 7045,0 7140,9 7440,1 7499 7360,06 TT6 mg/kg 1506,6 1461,6 1490,1 1486,1 1650,9 1688,8 1642,7 1660,8
7 TT7 mg/kg 2186 2029,9 2204,1 2140,0 2394,1 2324,5 2472,4 2397,0
8 TT8 mg/kg 242 248,4 263,2 251,2 276,7 289,6 263,2 276,5
9 TT9 mg/kg 205,5 213,7 211,1 210,1 226,3 234,5 230,1 230,3
Ghi chú: TT1: Suối Văn Dƣơng, trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải KCN 300m về phía đầu nguồn
TT2: Tại cửa xả Khu công nghiệp sông Công
TT3: Trên mƣơng thải, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 20m TT4: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận NT 50m
TT5: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 150m
TT6: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 200m
TT7: Trên suối Văn Dƣơng, sau điểm tiếp nhận nƣớc thải 300m