ngành công nghệ kỹ thuật môi trường

464
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ SSNG 1. Mã môn hc: GEO1050 2. Tên môn hc: Khoa học Trái đất và Ssng (Earth and Life Sciences) 3. Ngôn ngging dy: Tiếng Vit 4. Stín ch: 3 tín ch- Stiết lý thuyết: 42 tiết - Stiết thc hành: 3 tiết - Stiết thc: 0 tiết 5. Ging viên: - Giảng viên 1: PGS.TS. Phạm Quang Tuấn và các Giảng viên của khoa Địa lý - Giảng viên 2: Các cán bthích hp của các khoa: Địa chất, Khí tượng thủy văn và Hải dương học, Môi trường, Sinh học. 6. Mc tiêu môn hc (chuẩn đầu ra): 6.1. Kiến thc: Nhớ và hiểu được các nội dung cơ bản nht vTrái đất trong không gian, các chuyển động của Trái đất và hquca nó; Nhớ và hiểu được đặc điểm chính ca các quyn (thch quyn, khí quyn, thy quyn, thquyn, sinh quyn); Nhớ và hiểu được các tài nguyên chính của Trái đất; Nhớ và hiểu được các đới tnhiên và nhng quy luật địa lý chung của Trái đất; Nhớ và hiểu được lch shình thành ssng, sxut hiện con người và vai trò ca Trái đất đối vi ssng của con người; Hiểu và phân tích được tác động của con người lên Trái đất, ảnh hưởng ca các hoạt động này tới môi trường; Nhớ và hiểu được thc trạng môi trường và tai biến thiên nhiên, nhn thức được trách nhim của con người trước thiên nhiên và các gii pháp bo v, nâng cao chất lượng môi trường sống. 6.2. Knăng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp Phát trin knăng cộng tác, làm vic nhóm; Trau di, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá; Rèn knăng bình luận, thuyết trình trước công chúng; 1

Upload: donga

Post on 11-Jan-2017

231 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KHOA HỌC TRÁI ĐẤT VÀ SỰ SỐNG

1. Mã môn học: GEO1050 2. Tên môn học: Khoa học Trái đất và Sự sống (Earth and Life Sciences) 3. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt 4. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Số tiết lý thuyết: 42 tiết - Số tiết thực hành: 3 tiết - Số tiết tự học: 0 tiết

5. Giảng viên: - Giảng viên 1: PGS.TS. Phạm Quang Tuấn và các Giảng viên của khoa Địa lý - Giảng viên 2: Các cán bộ thích hợp của các khoa: Địa chất, Khí tượng thủy văn và Hải dương học, Môi trường, Sinh học. 6. Mục tiêu môn học (chuẩn đầu ra):

6.1. Kiến thức: Nhớ và hiểu được các nội dung cơ bản nhất về Trái đất trong không gian, các

chuyển động của Trái đất và hệ quả của nó; Nhớ và hiểu được đặc điểm chính của các quyển (thạch quyển, khí quyển, thủy

quyển, thổ quyển, sinh quyển); Nhớ và hiểu được các tài nguyên chính của Trái đất; Nhớ và hiểu được các đới tự nhiên và những quy luật địa lý chung của Trái đất; Nhớ và hiểu được lịch sử hình thành sự sống, sự xuất hiện con người và vai trò

của Trái đất đối với sự sống của con người; Hiểu và phân tích được tác động của con người lên Trái đất, ảnh hưởng của các

hoạt động này tới môi trường; Nhớ và hiểu được thực trạng môi trường và tai biến thiên nhiên, nhận thức được

trách nhiệm của con người trước thiên nhiên và các giải pháp bảo vệ, nâng cao chất lượng môi trường sống. 6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp

Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm; Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá; Rèn kỹ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;

1

Page 2: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình. 6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội

Nhận thức rõ vị trí của kiến thức Khoa học Trái đất và Sự sống trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường của đất nước;

Nhận thức được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống liên quan tới việc sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;

Có ý thức vận dụng các kiến thức đã được học cho việc giải quyết các vấn đề cụ thể về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường;

Có ý thức phát huy các nghiên cứu cơ bản và tuyên truyền, phổ biến cho xã hội hiểu được vai trò của nghiên cứu Trái đất và sự sống tới bảo vệ Hành tinh Xanh nói chung và bảo vệ chính cuộc sống của mỗi con người. 6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn

Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản về Khoa học Trái đất và Sự sống để hiểu hơn mục tiêu của các nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực Khoa học Tự nhiên;

Bước đầu vận dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống cho việc nhìn nhận, đánh giá các tác động của con người tới tự nhiên ở các môi trường khác nhau;

Bước đầu ứng dụng kiến thức về Khoa học Trái đất và Sự sống để nhận dạng môi trường, các tai biến thiên nhiên thường phát triển ở Việt Nam (qua phương tiện thông tin đại chúng, thực tập, thực tế), giải thích nguyên nhân và đưa ra các định hướng khắc phục, ứng phó.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá: 7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (20%) - Mục đích: nhằm kiểm tra sinh viên việc làm chủ kiến thức và rèn luyện kĩ năng

đã được xác định trong mục tiêu của môn học. - Hình thức: viết một câu tóm tắt lại nội dung vừa học; viết vấn đề hứng thú với

bài giảng; viết đề cương với các đề mục lớn để sinh viên bổ sung các đề mục nhỏ; 7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%) Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương

ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học. - Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ) - Tiêu chí đánh giá: Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

2

Page 3: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%) - Hình thức: thi viết (90 phút) - Tiêu chí: Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ Tổng: 10đ

8. Giáo trình, tài liệu - Giáo trình bắt buộc:

1. Nguyễn Vi Dân, Nguyễn Cao Huần, Trương Quang Hải. Cơ sở Địa lý tự nhiên , NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

2. Lưu Đức Hải, Trần Nghi. Giáo trình Khoa học Trái đất. NXB Giáo dục, Hà Nội, 2009.

3. Nguyễn Như Hiền. Sinh học đại cương. NxB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

- Tài liệu tham khảo: 1. Đào Đình Bắc. Địa mạo đại cương. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004 2. Phạm Văn Huấn. Cơ sở Hải dương học, NXB KH&KT Hà Nội, 1991 3. Nguyễn Thị Phương Loan, Giáo trình Tài nguyên nước, NXB ĐHQGHN,

2005 4. Vũ Văn Phái. Cơ sở địa lý tự nhiên biển và đại dương. NxB Đại học Quốc

gia Hà Nội, 2007. 5. Tạ Hòa Phương. Trái đất và sự sống. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà nội,

1983. 6. Tạ Hòa Phương. Những điều kỳ diệu về Trái đất và sự sống. NXB Giáo

dục, 2006. 7. Lê Bá Thảo (chủ biên) và nnk.,. Cơ sở địa lý tự nhiên, tập 1, 2, 3. NXB

Giáo Dục, Hà Nội, 1987. 8. Tống Duy Thanh và nnk. Giáo trình địa chất cơ sở. NXB Đại học Quốc gia

Hà Nội, 2003. 9. Phạm Quang Tuấn . Cơ sở thổ nhưỡng và địa lý thổ nhưỡng . Nxb ĐHQG

Hà Nội, 2007. 10. Nguyễn Văn Tuần, Nguyễn Thị Phương Loan, Nguyễn Thị Nga và Nguyễn

Thanh Sơn, Thủy văn đại cương, T. 1 & 2, NXB KH&KT Hà Nội, 1991

3

Page 4: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

11. Kalexnic X.V. Những quy luật địa lý chung của Trái Đất. NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, 1973.

9. Tóm tắt nội dung môn học Môn học sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát nhất về Trái Đất, bao gồm

những đặc điểm chung, các quy luật vận động và phân hóa tự nhiên trên Trái đất, lịch sử hình thành và phát triển sự sống, đặc biệt là con người, tác động của con người đến Trái đất, góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Người học sẽ được lĩnh hội những kiến thức cơ bản về vị trí của Trái đất trong không gian, cấu trúc và đặc điểm của các quyển trên trái đất: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển, thổ quyển và sinh quyển, cũng như các quy luật vận động của các quyển trên và hệ quả của chúng là sự phân đới tự nhiên trên Trái đất. Người học cũng được trang bị kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển sự sống cũng như tác động của con người lên Trái đất và môi trường sống, những vấn đề mới nhất về biến đổi khí hậu, các tai biến thiên nhiên và các giải pháp ứng phó, thích ứng.

10. Nội dung chi tiết môn học Mở đầu 1. Tổng quan về Trái Đất (6 tiết)

1.1 Trái Đất trong không gian; 1.2 Các giả thuyết về nguồn gốc Mặt Trời và các hành tinh; 1.3 Hình dạng, kích thước của Trái Đất và ý nghĩa của chúng; 1.4 Chuyển động tự quay của Trái Đất, chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt

Trời và những hệ quả địa lý của chúng; 1.5 Đặc điểm chung về sự phân bố các lục địa và đại dương trên Trái Đất; 1.6 Khái quát các quyển của Trái Đất.

2. Thạch quyển và địa hình bề mặt Trái đất (9 tiết) 2.1 Khái niệm chung về thạch quyển 2.2 Cấu trúc bên trong của Trái Đất; 2.3 Tính chất vật lý, hóa học của Trái Đất; 2.4 Tinh thể và khoáng vật 2.5 Thành phần thạch học của thạch quyển (các nhóm đá: magma, trầm tích và

biến chất); 2.6 Hoạt động địa chất nội sinh (thuyết kiến tạo mảng; hoạt động đứt gãy; động

đất; núi lửa); 2.7 Quá trình phong hóa (phong hóa vật lý; phong hóa hóa học; vỏ phong hóa) 2.8 Địa hình bề mặt Trái đất 2.8.1. Hình thái chung của bề mặt Trái Đất; 2.8.2. Các nhân tố thành tạo địa hình 2.8.3 Khái quát các dạng địa hình cơ bản và tài nguyên địa hình

4

Page 5: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.9 Tài nguyên địa chất và cảnh quan 2.9.1. Tài nguyên trong lòng đất 2.9.2. Tài nguyên địa mạo và cảnh quan

3. Khí quyển (3 tiết) 3.1 Cấu tạo của khí quyển 3.2 Cấu trúc thẳng đứng của khí quyển 3.3 Các đặc trưng cơ bản của trạng thái khí quyển 3.4 Khái niệm thời tiết và khí hậu 3.5 Bức xạ mặt trời và các mùa 3.6 Nước trong khí quyển 3.7 Hoàn lưu chung khí quyển

4. Thủy quyển (3 tiết) 4.1. Khái niệm về chế độ nước lục địa và các đơn vị đo dòng chảy 4.2. Sự phân bố và tuần hoàn của nước trên Trái Đất 4.3. Các tính chất vật lý cơ bản của nước 4.4. Nước dưới đất và nguồn gốc nước dưới đất 4.5. Ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu và mặt đệm tới dòng chảy 4.6. Mạng lưới thủy văn (sông ngòi, ao hồ và đầm lầy) 4.7. Đại dương và Biển cả

5. Thổ quyển (3 tiết) 5.1. Đất và các yếu tố, các quá trình hình thành đất; 5.2. Thành phần vật lý, hóa học của đất; 5.3. Các kiểu đất chính trên thế giới và Việt Nam.

6. Sinh quyển (3 tiết) 6.1. Thành phần, cấu trúc, vai trò và chức năng của sinh quyển; 6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên trái đất; 6.3. Các đới sinh vật; 6.4. Các khu sinh học trên Trái đất

7. Các đới tự nhiên và các quy luật địa lý chung của Trái đất (5 tiết) 7.1. Tính hoàn chỉnh và thống nhất của lớp vỏ địa lý; 7.2. Tuần hoàn vật chất và năng lượng; 7.3. Quy luật địa đới; 7.4. Quy luật phi địa đới; 7.5. Tính nhịp điệu; 7.6. Các đới tự nhiên trên Trái đất;

8. Trái đất và Con người (5 tiết) 8.1. Lịch sử hình thành, xuất hiện sự sống

5

Page 6: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

8.2. Lịch sử xuất hiện và phát triển của Loài người 8.3. Vai trò của Trái đất đối với cuộc sống Con người

9. Môi trường và bảo vệ môi trường (5 tiết) 9.1. Tác động của con người tới Trái đất 9.2. Khái niệm chung về môi trường 9.3. Biến đổi khí hậu và tác động của con người Biến đổi khí hậu (biến đổi khí hậu

trong lịch sử; tác động của tự nhiên đối với biến đổi khí hậu; tác động của con người đối với biến đổi khí hậu; hậu quả của biến đổi khí hậu và khả năng ứng phó).

9.4. Tai biến thiên nhiên và suy thoái môi trường 9.5. Bảo vệ Trái đất và Phát triển bền vững

6

Page 7: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Phụ lục 3- MẪU ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC (Kèm theo Quy định về mở mới và điều chỉnh chương trình đào tạo

ban hành theo Quyết định số 1366/QĐ- ĐHQGHN, ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Giám đốc ĐHQGHN)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

(Ghi tên môn học)

1. Mã môn học: MAT1090

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

+ Nguyễn Đức Đạt, PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

+ Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học

+ Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học

+ Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ- Tin học

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

Mục tiêu về kiến thức: Giúp sinh viên có khái niệm và biết tính toán với số phức, hiểu và nắm bắt các phương pháp giải hệ phương trình đại số tuyến tính, các khái niệm ban đầu về không gian véc tơ, hiểu được bản chất sự độc lập, phụ thuộc tuyến tính các véc tơ. Môn học giúp sinh viên hiểu được bản chất tích vô hướng và ứng dụng, biết các khái niệm ban đầu về ánh xạ tuyến tính. Sinh viên có cách nhìn tổng quát với các đường bậc hai, làm quen với các mặt bậc hai cơ bản.

Mục tiêu về kĩ năng: Sinh viên có khả năng độc lập làm các bài toán có liên quan tới số phức, ma trận, không gian véc tơ; biết áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề khác.

Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá: Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20% Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

1

Page 8: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản): 1. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 1- Đại số và Hình học giải tích. NXB Giáo dục, 2001. 2. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập 1- Đại số tuyến tính và Hình học giải tích. NXB ĐHQG Hà Nội, 2005. 3. Jim Hefferon, Linear Algebra. http://joshua.smcvt.edu/linearalgebra/

9. Tóm tắt nội dung môn học (Tiếng Việt, Tiếng Anh, mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập hợp và ánh xạ, trong đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập hợp, ánh xạ, nhóm, vành, trường; trường số thực và số phức. Môn học cung cấp các kiến thức chung về nghiệm của đa thức, từ đó làm cơ sở cho việc trình bày việc phân tích một đa thức thành tích các nhân tử, một phân thức hữu tỷ thành tổng các phân thức hữu tỷ đơn giản. Trong phần ma trận, định thức, hệ phương trình đại số tuyến tính, các kiến thức có liên quan được trình bày trên ngôn ngữ hạng của ma trận để sinh viên có cái nhìn thấu đáo về tính liên kết giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực hành giải hệ phương trình đại số tuyến tính, một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa học và ứng dụng. Nội dung tiếp theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian véc tơ, không gian Euclid. Đây có thể coi như những tổng quát hóa lên trường hợp nhiều chiều của các khái niệm mặt phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh viên đã nắm vững từ bậc phổ thông. Khảo sát một số tính chất quan trọng của ánh xạ tuyến tính, toán tử tuyến tính trong không gian véc tơ hữu hạn chiều, phép biến đổi trực giao, dạng song tuyến tính, dạng toàn phương. Phần nội dung về hình học giải tích cung cấp cho sinh viên các kiến thức chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các dấu hiệu nhận dạng từng loại.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Tập hợp và ánh xạ. Số phức. Đa thức (4 giờ LT; 2 giờ BT) 1.1. Tập hợp. Phép toán với các tập hợp. 1.2. Ánh xạ. Phân loại các ánh xạ. 1.3. Số phức. Biểu diễn số phức. Các phép toán với số phức. 1.4. Định lý cơ bản của đại số. Phân tích đa thức thành tích các nhân tử. 1.5. Tính chất nghiệm của đa thức với hệ số thực. 1.6. Phân tích phân thức hữu tỉ thành tổng của các phân thức đơn giản. Chương 2. Ma trận, định thức và hệ phương trình đại số tuyến tính (8 giờ LT; 4 giờ BT) 2.1. Ma trận; Ma trận chuyển vị ; Các phép toán đối với ma trận. 2.2. Định thức; Các tính chất và cách tính định thức.

2

Page 9: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.3. Ma trận nghịch đảo; Hạng và cách tính hạng của ma trận. 2.4 Hệ phương trình đại số tuyến tính; Hệ Cramer; Hệ thuần nhất; Định lý Kronecker-Capelli. Giải hệ phương trình đại số tuyến tính bằng phương pháp Gauss. Chương 3. Không gian véctơ và không gian Euclid (7 giờ LT; 4 giờ BT) 3.1. Không gian véctơ; Hệ các véctơ độc lập tuyến tính. 3.2. Chiều của không gian véc tơ. Cơ sở không gian véctơ n chiều; Công thức biến đổi tọa độ khi chuyển cơ sở. 3.3. Khái niệm không gian Euclid. Cơ sở trực giao và trực chuẩn. Chương 4. Ánh xạ tuyến tính và dạng toàn phương (7 giờ LT; 3 giờ BT) 4.1. Khái niệm ánh xạ tuyến tính, phép biến đổi tuyến tính. 4.2. Hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính. 4.3. Ma trận và hạng của ánh xạ tuyến tính. 4.4. Dạng toàn phương. Chương 5. Đường bậc hai và mặt bậc hai (4 giờ LT; 2 giờ BT) 5.1. Đường thẳng và mặt phẳng. 5.2. Đường bậc hai. Đưa phương trình tổng quát về dạng chính tắc. Dấu hiệu nhận biết đường bậc hai. 5.3. Mặt bậc hai. Các dạng mặt bậc hai cơ bản. 5.4. Phương trình tổng quát và phân loại mặt bậc hai.

3

Page 10: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIẢI TÍCH 1

1. Mã môn học: MAT1091

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

Mục tiêu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi phân và phép tính tích phân hàm một biến, các khái niệm về chuỗi số.

Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ bản về hàm một biến như tính giới hạn của hàm số, tính liên tục, tính khả vi của hàm một biến. Biết các ứng dụng của vi phân để tính gần đúng; ứng dụng tích phân tính diện tích, thể tích, giải quyết các bài toán thực tế.

Mục tiêu về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh, Toán học cao cấp, Tập 2, Phép tính giải tích một biến số. NXB Giáo dục, 2001.

2. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm- Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.

1

Page 11: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3. James Stewart. Calculus:Early Transcendentals. Publisher Brooks Cole, 6th edition, June, 2007.

9. Tóm tắt nội dung môn học (Tiếng Việt, Tiếng Anh, mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cung cấp các kiến thức về đạo hàm, vi phân của hàm một biến số và ứng dụng để tính gần đúng, đạo hàm cấp cao, công thức khai triển Taylor, Măc Lôranh, quy tắc tìm giới hạn Lôpitan. Nội dung cũng đề cập đến các phương pháp tìm nguyên hàm và tính tích phân xác định, tính các tích phân suy rộng loại 1và 2. Trình bày về chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi số đan dấu, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Furie.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Nhập môn giải tích (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập)

1.1. Tập hợp.

1.2. Dãy số và giới hạn của dãy số.

1.3. Hàm một biến và đồ thị các hàm một biến cơ bản.

1.4. Hàm số hợp.

1.5. Hàm số ngược và đồ thị của hàm số ngược. Chương 2. Giới hạn và sự liên tục của hàm số một biến (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)

2.1. Giới hạn và các tính chất giới hạn của hàm một biến.

2.2. Giới hạn một phía.

2.3. Vô cùng lớn và vô cùng bé.

2.4. Sự liên tục của hàm một biến.

2.5. Điểm gián đoạn.

2.6. Các tính chất của hàm liên tục.

Chương 3. Phép tính vi phân của hàm số một biến (8 giờ lý thuyết; 4 giờ bài

tập)

3.1. Đạo hàm và vi phân cấp một của hàm số.

3.2. Đạo hàm một phía.

3.3. Đạo hàm cấp cao.

3.4. Các định lý về giá trị trung bình.

3.5. Công thức khai triển Taylo, Măc Lôranh và ứng dụng.

3.6. Quy tắc Lôpitan.

2

Page 12: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 4. Phép tính tích phân của hàm số một biến (10 giờ lý thuyết; 5 giờ bài tập)

4.1. Nguyên hàm và tích phân bất định.

4.2. Các phương pháp tính tích phân bất định.

4.3. Tích phân xác định và điều kiện khả tích.

4.4. Các phương pháp tính tích phân xác định.

4.5. Tích phân suy rộng.

4.6. Ứng dụng của tích phân.

Chương 5. Chuỗi số và chuỗi luỹ thừa (6 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập)

5.1. Chuỗi số.

5.2. Chuỗi dương. Các tiêu chuẩn hội tụ chuỗi dương.

5.3. Chuỗi đan dấu và tiêu chuẩn hội tụ.

5.4. Khái niệm chuỗi hàm.

5.5. Chuỗi luỹ thừa. Miền hội tụ của chuỗi luỹ thừa. Chuỗi Furie.

3

Page 13: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC GIẢI TÍCH 2

1. Mã môn học: MAT1092

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Đình Châu, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Đào Văn Dũng, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Phạm Chí Vĩnh, PGS.TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

Lê Đình Định, TS, Khoa Toán- Cơ-Tin học

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

Mục tiêu về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phép tính vi phân của hàm hai, ba biến. Mở rộng cho hàm nhiều biến. Giúp sinh viên hiểu bản chất phép tích phân bội, tích phân đường và mặt. Sinh viên được trang bị các phương pháp giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.

Mục tiêu về kĩ năng: Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có đầy đủ kiến thức cơ bản về hàm nhiều biến, từ đó có khả năng độc lập nghiên cứu, ứng dụng toán học theo hướng ngành học của mình.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản): 1. Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh. Toán học cao cấp, Tập 3- Phép tính giải tích nhiều biến số. NXB Giáo dục, 2008. 2. Nguyễn Thủy Thanh, Toán cao cấp, Tập (2-3)- Phép tính vi phân các hàm- Phép tính tích phân, Lý thuyết chuỗi, Phương trình vi phân. NXB ĐHQG Hà Nội, 2005. 3. James Stewart. Calculus:Early Transcendentals. Publisher Brooks Cole, 6th edition, June, 2007

1

Page 14: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

9. Tóm tắt nội dung môn học (Tiếng Việt, Tiếng Anh, mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như giới hạn, tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Môn học trình bày về tích phân bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích, trọng tâm, khối lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt. Đưa ra các công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường-mặt. Các phương pháp giải phương trình vi phân cấp1 và cấp 2.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…): Chương 1. Hàm nhiều biến (8 giờ LT; 4 giờ BT)

1.1. Các khái niệm cơ bản. 1.2. Giới hạn, tính liên tục của hàm hai biến. 1.3. Đạo hàm riêng, đạo hàm riêng hàm hợp, đạo hàm riêng cấp cao. 1.4. Vi phân toàn phần. 1.5. Đạo hàm theo hướng. 1.6. Hàm ẩn. Đạo hàm hàm ẩn. 1.7. Cực trị của hàm nhiều biến. 1.8. Ứng dụng của phép tính vi phân.

Chương 2. Tích phân bội (8 giờ LT; 4 giờ BT)

2.1. Tích phân hai lớp. 2.2. Cách tính tích phân hai lớp. 2.3. Tích phân ba lớp. 2.4. Cách tính tích phân ba lớp. 2.5. Ứng dụng tích phân bội.

Chương 3. Tích phân đường, tích phân mặt (8 giờ LT; 4 giờ BT) 3.1. Tích phân đường loại một. 3.2. Tích phân đường loại hai. 3.3. Tích phân mặt loại một. 3.4. Tích phân mặt loại hai. 3.5. Mối quan hệ của các tích phân bội, đường và mặt.

Chương 4. Phương trình vi phân (6 giờ LT; 3 giờ BT)

4.1. Khái niệm cơ bản

2

Page 15: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.2. Phương trình vi phân cấp I.

4.3. Phương trình vi phân cấp II.

3

Page 16: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XÁC XUẤT THỐNG KÊ

1. Mã môn học: MAT1101

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: Giải tích 1, MAT1091

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Đặng Hùng Thắng , GS.TSKH, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Trần Mạnh Cường, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Phạm Đình Tùng, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Hoàng Phương Thảo, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Nguyễn Thịnh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Tạ Công Sơn, Th.S, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Trịnh Quốc Anh, TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

Phan Viết Thư , PGS.TS, Khoa Toán-Cơ-Tin học

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

Về kiến thức

Sinh viên nắm được:

- Khái niệm về xác suất, các quy tắc tính xác suất và các ứng dụng.

- Khái niệm về đại lượng ngẫu nhiên, các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên và một số phân bố thường gặp trong thực tế.

- Các kiến thức cơ bản về lý thuyết mẫu, thống kê mô tả.

- Các vấn đề ước lượng khoảng, kiểm định giả thiết, tương quan và hồi quy.

Sinh viên hiểu được vai trò và ứng dụng của Xác suất thống kê trong các ngành khoa học khác cũng như trong cuộc sống.

Về kĩ năng

- Nhận ra các mô hình thống kê đơn giản và ứng dụng vào các bài toán thuộc chuyên - ngành học của mình.

- Sử dụng được ít nhất một phần mềm để giải các bài toán thống kê (Excel, Minitab, R, S-plus,...)

- Kỹ năng tự nghiên cứu và kỹ năng làm việc theo nhóm.

Về thái độ: Sinh viên có tính kiên trì, sáng tạo, có thái độ học tập chăm chỉ.

1

Page 17: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Phần tự học, tự nghiên cứu, bài tập: 20%

Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: 20%

Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: 60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

[1] Đặng Hùng Thắng, Mở đầu về lý thuyết xác suất và các ứng dụng, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2009.

[2] Đặng Hùng Thắng, Thống kê và ứng dụng. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.

[3] Đặng Hùng Thắng, Bài tập xác suất. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2009.

[4] Đặng Hùng Thắng, Bài tập thống kê. Nhà Xuất bản Giáo dục, 2008.

[5] Đào Hữu Hồ, Xác suất thống kê – Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008

9. Tóm tắt nội dung môn học (Tiếng Việt, Tiếng Anh, mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Nội dung môn học gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác suất cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất của biến cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó, các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế. Phần thống kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải quyết các bài toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết, bài toán tương quan và hồi quy.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Biến cố và xác suất của biến cố (5 lý thuyết + 3 bài tập)

1.1. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu.

1.2. Biến cố và quan hệ giữa các biến cố.

1.3. Xác suất của biến cố và các quy tắc tính xác suất cơ bản.

1.4. Xác suất có điều kiện.

1.5. Công thức xác suất đầy đủ và công thức Bayes.

1.6. Phép thử lặp và công thức Bernoulli

Bài tập.

Chương 2. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc (4 lý thuyết +2 bài tập)

2.1. Bảng phân bố xác suất

2.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc

2.3. Phân bố đồng thời và hệ số tương quan

2

Page 18: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.4. Một số phân bố rời rạc thường gặp

Bài tập.

Chương 3. Đại lượng ngẫu nhiên liên tục (4 lý thuyết + 2 bài tập)

3.1. Hàm mật độ và hàm phân bố xác suất

3.2. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên liên tục

3.3 Một số phân phối liên tục thường gặp

3.4 Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm cho dãy đại lượng ngẫu nhiên (rời rạc, liên tục) độc lập, cùng phân bố.

Bài tập

Chương 4. Lý thuyết mẫu (2 lý thuyết + 1 bài tập)

4.1. Mẫu số liệu, thống kê mô tả

4.2. Các phương pháp trình bày, biểu diễn mẫu

4.3. Các đặc trưng mẫu

4.4. Phân bố của các đặc trưng mẫu

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để biểu diễn mẫu, tính các đặc trưng mẫu.

Chương 5. Uớc lượng tham số (2 lý thuyết + 2 bài tập)

5.1. Ước lượng điểm cho kỳ vọng, median, phương sai và xác suất

5.2. Ước lượng khoảng

5.3. Độ chính xác của ước lượng và số quan sát cần thiết

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê giải bài toán ước lượng khoảng.

Bài tập

Chương 6. Kiểm định giả thiết (8 lý thuyết + 6 bài tập)

6.1. Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình

6.2. Kiểm định giả thiết về tỷ lệ

6.3. Kiểm định giả thiết cho phương sai

6.4. So sánh hai giá trị trung bình

6.5. So sánh hai tỷ lệ

6.6. So sánh hai phương sai

6.7. Tiêu chuẩn phù hợp χ2

6.8. Kiểm tra tính độc lập và so sánh nhiều tỷ lệ

6.9. So sánh nhiều giá trị trung bình: Phân tích phương sai một nhân tố.

3

Page 19: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê để giải các bài toán kiểm định giả thiết.

Bài tập

Chương 7. Tương quan và hồi quy tuyến tính đơn (2 lý thuyết + 2 bài tập)

7.1 Tương quan tuyến tính đơn

7.2. Hồi quy tuyến tính đơn

7.3. Một số mô hình phi tuyến có thể tuyến tính hoá.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê trong phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính đơn.

Bài tập

4

Page 20: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA: Vật lý

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: CƠ - NHIỆT

1. Thông tin về giảng viên

Họ và tên giảng viên Học hàm - Học vị Đơn vị công tác

1 Nguyễn Huy Sinh GS. TS. Khoa Vật lý

2 Bạch Thành Công GS.TS. Khoa Vật lý

3 Tạ Đình Cảnh PGS. TS. Khoa Vật lý

4 Lê Thị Thanh Bình PGS. TS. Khoa Vật lý

5 Lê Văn Vũ PGS. TS. Khoa Vật lý

6 Ngô Thu Hương PGS. TS. Khoa Vật lý

7 Ngạc An Bang TS. Khoa Vật lý

8 Đỗ Thị Kim Anh TS. Khoa Vật lý

9 Phạm Nguyên Hải TS. Khoa Vật lý

10 Nguyễn Anh Tuấn TS. Khoa Vật lý

11 Nguyễn Việt Tuyên TS. Khoa Vật lý

12 Nguyễn Ngọc Đỉnh ThS. Khoa Vật lý

2. Thông tin chung về môn học - Tên môn học: Cơ - Nhiệt - Số tín chỉ: 3 - Mã môn học: PHY1100 - Môn học: bắt buộc - Các môn học tiên quyết: Giải tích 1 (MAT1091) - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động

1

Page 21: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

+ Nghe giảng lý thuyết: 33 + Làm bài tập/thảo luận trên lớp: 9 + Tự học: 3 - Ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra đánh giá: Tiếng Việt - Hình thức kiểm tra cuối kỳ (thi hết môn): thi viết - Hoạt động học tập: Nghe giảng trên lớp, thảo luận/ trao đổi, bài tập trên lớp, tự học, kiểm tra giữa kỳ, kiểm tra (thi) cuối kỳ. 3. Mục tiêu của môn học Thông qua việc cung cấp những kiến thứcvề hoạt động của khu vực công cộng trong bối cảnh của một nền kinh tế thị trường hiện đại, môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở cần thiết, đồng thời giúp họ phát triển các kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp; hình thành thái độ xã hội phù hợp và tăng cường năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn.

3.1 Kiến thức:

- Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Vật lý Cơ học và Nhiệt động lực học.

- Nắm được các định luật cơ bản của cơ học cổ điển về chuyển động và nguyên nhân gây ra sự biến đổi chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn. Hiểu được và áp dụng được các định luật biến thiên và bảo toàn động lượng, mô men động lượng và năng lượng trong việc giải thích các hiện tượng cơ học và tự nhiên. Hiểu và nhận biết được các loại dao động cơ, sóng cơ cùng các đặc trưng của sóng. Hiểu được thuyết tương đối hẹp của Einstein và giới hạn của cơ học cổ điển.

- Nắm được các khái niệm, phương pháp nhiệt động và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học. Các điều kiện biến hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác và những biến đổi đó về mặt định lượng. Hiếu được sự dãn nở vì nhiệt của vật liệu, sự dẫn nhiệt trong các tấm vật liệu phức hợp, nguyên lý hoạt động, hiệu suất của các động cơ nhiệt, máy lạnh.

- Cung cấp cho người học những kiến thức cơ sở đầu tiên để có thể học tập và nghiên cứu các môn học khác của các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập thuộc chương trình môn học. - Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy lôgích, phương

pháp nghiên cứu thực nghiệm, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên cứu/ cử nhân,kỹ sư tương lai.

- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người học.

2

Page 22: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn học, qua đó có thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi, vận dụng các kiến thức môn học trong thực tế đời sống.

- Sinh viên cũng có cơ hội để phát triển các kỹ năng và thái độ nghề nghiệp như: trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy; lập kế hoạch cho tương lai; tổ chức và sắp xếp công việc; khả năng làm việc độc lập; nhận biết và bắt kịp với những vấn đề của của nền kinh tế thế giới hiện đại; có động lực và kỹ năng để thúc đẩy sự phát triển cá nhân và sự nghiệp.

3.3 Kỹ năng và thái độ xã hội: Thông qua các hoạt động như nghe giảng, thảo luận trên lớp, làm bài tập, sinh viên được khuyến khích và yêu cầu phát triển các kỹ năng và thái độ xã hội như: Khả năng làm việc nhóm; giao tiếp (chiến lược và cấu trúc giao tiếp; kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông; kỹ năng thuyết trình). 3.4 Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Thông qua các hình thức như thảo luận tình huống, thực hiện bài tập nhóm, bài kiểm tra giữa kỳ và bài thi hết môn, sinh viên có cơ hội và được yêu cầu vận dụng các kiến thức lý thuyết vào việc giải thích, phân tích, luận giải, đánh giá các vấn đề, chính sách ở Việt Nam. Việc nghiên cứu và đánh giá các dự án và chính sách trong thực tiễn sẽ gián tiếp phát triển các kỹ năng cá nhân và nghề nghiệp của sinh viên. 4. Tóm tắt nội dung môn học Nội dung môn học gồm 2 phần Cơ học và Nhiệt học - Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ bản của động lực học chất điểm, hệ chất điểm,vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba định luật bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn mômen động lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh.Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn: chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới thiệu về thuyết tương đối hẹp của Anhxtanh. - Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về nhiệt động lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật số 1 và định luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ sở thuyết động học phân tử 5. Nội dung chi tiết môn học

Phần 1. CƠ HỌC Chương 1. Mở đầu vật lý học (1+0+0)

1.1. Đối tượng, phương pháp của vật lý học. Quan hệ giữa vật lý học và các ngành khoa học, kỹ thuật khác

1.2. Đo lường và thứ nguyên của các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị quốc tế SI

3

Page 23: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 2. Động học chất điểm (2+1+0)

2.1. Chuyển động cơ học, chất điểm, hệ quy chiếu, véc tơ dịch chuyển, phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo

2.2. Vận tốc. Gia tốc 2.3. Một số chuyển động cơ thường gặp: chuyển động của vật bị ném xiên,

chuyển động tròn

4

Page 24: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 3. Động lực học chất điểm (3+1+0) 3.1. Ba định luật Newton và áp dụng 3.2. Động lượng, xung lượng của lực. Định luật biến thiên và bảo toàn động lượng 3.3. Chuyển động của vật có khối lượng thay đổi (tên lửa) 3.4. Chuyển động trong các hệ quy chiếu phi quán tính. Lực quán tính, lực quán

tính ly tâm, lực Coriolit

Chương 4. Công và năng lượng (2+1+0) 4.1. Năng lượng, công và công suất 5.2. Động năng. Định lý động năng 4.3. Lực thế. Thế năng. Định lý thế năng 4.4. Cơ năng. Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng 4.5. Va chạm

Chương 5. Chuyển động của vật rắn (3+1+0) 5.1. Hệ chất điểm. Khối tâm. Phương trình chuyển động của khối tâm 5.2. Vật rắn. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn 5.3. Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh một trục cố định 5.4. Mômen quán tính của vật rắn. Định luật Steiner - Huygen 5.5. Mômen động lượng. Định luật biến thiên và bảo toàn mô men động lượng 5.6. Động năng của vật rắn quay

Chương 6. Dao động và sóng cơ (3+1+1) 6.1. Dao động điều hòa. Biến đổi năng lượng trong dao động điều hòa 6.2. Tổng hợp dao động 6.3. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng 6.4. Sự truyền sóng trong môi trường đàn hồi. Sóng ngang, sóng dọc 6.5. Phương trình sóng. Năng lượng và mật độ năng lượng của sóng 6.6. Hiện tượng giao thoa sóng. Sóng dừng 6.7. Hiệu ứng Doppler

5

Page 25: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 7. Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm (2+0+1) 7.1. Định luật hấp dẫn vũ trụ 7.2. Trường hấp dẫn. Thế năng trong trường hấp dẫn 7.3. Chuyển động trong trường xuyên tâm. Các định luật Kepler 7.4. Các vận tốc vũ trụ cấp một và cấp hai

Chương 8. Cơ sở của thuyết tương đối hẹp (3+0+1) 8.1. Nguyên lý tương đối và phép biến đổi Galileo 8.2. Các tiên đề của thuyết tương đối hẹp 8.3. Phép biến đổi Lorentz 8.4. Tính tương đối của không gian và thời gian 8.5. Định luật cơ bản của động lực học tương đối tính 8.6. Mối quan hệ giữa khối lượng và năng lượng

Phần 2. NHIỆT HỌC Chương 9. Nhiệt độ (1+0+0)

9.1. Nguyên lý số (0) của nhiệt động lực học 9.2. Các thang nhiệt giai 9.3. Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng

Chương 10. Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học (3+1+0) 10.1. Nhiệt, công và nội năng hệ nhiệt động 10.2. Nhiệt dung của vật chất 10.3. Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học 10.4. Áp dụng nguyên lý 1 trong các quá trình của khí lý tưởng 10.5. Các hiện tượng truyền nhiệt

Chương 11. Thuyết động học chất khí (4+1+0)

11.1. Chất khí lý tưởng. Chuyển động nhiệt. Quãng đường tự do trung bình. 11.2. Áp suất và nhiệt độ theo quan điểm của thuyết động học phân tử. Phương

trình cơ bản của thuyết động học phân tử 11.3. Định luật phân bố phân tử theo vận tốc của Maxwell

6

Page 26: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

11.4. Định luật phân bố phân tử theo thế năng của Boltzman 11.5. Sự phân bố đều của năng lượng theo bậc tự do 11.6. Nhiệt dung khí lý tưởng 11.7. Công trong quá trình đẳng nhiệt, đoạn nhiệt. Phương trình đoạn nhiệt

Chương 12. Các hiện tượng động học trong chất khí (2+1+0)

12.1. Hiện tượng khuếch tán 12.2. Hiện tượng dẫn nhiệt 12.3. Hiện tượng nội ma sát

Chương 13. Entropi và nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học (4+1+0)

13.1. Quá trình thuận nghịch và bất thuận nghịch 13.2. Động cơ nhiệt và máy lạnh. Hai cách phát biểu nguyên lý thứ 2 nhiệt động

lực học theo Thomson và theo Clausius 13.3. Chu trình Carnot 13.4. Định lý Carnot về động cơ nhiệt 13.5. Entropy. Nguyên lý tăng Entropy 13.6. Ý nghĩa của Entropy 6.Học liệu: 6.1 Học liệu bắt buộc:

1. Nguyễn Viết Kính, Bạch Thành Công, Phan Văn Thích, Vật lý học đại cương Tập 1, NXB ĐHQGHN, 2005.

2. Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Vật lý Cơ-Nhiệt đại cương Tập 1 và Tập 2, NXB Giáo dục Việt nam, 2010.

3. D. Haliday, R. Resnick and J. Walker, Cơ sở vật lý Tập1, 2, 3; Ngô Quốc Quýnh, Đào Kim Ngọc, Phan Văn Thích, Nguyễn Viết Kính dịch, NXB Giáo dục, 2001.

4. Lương Duyên Bình (Chủ biên), Vật lý đại cương Tập 1 Cơ –Nhiệt, NXB Giáo dục, 2007.

6.2 Học liệu tham khảo: 1. R.A.Serway and J.Jewet, Physics for scientists and enginneers, Thomson

Books/Cole, 6th edition, 2004.

7

Page 27: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2. Đàm Trung Đồn và Nguyễn Viết Kính, Vật lý phân tử và Nhiệt học, NXB ĐHQGHN, 1995.

3. Nguyễn Huy Sinh, Giáo trình Nhiệt học, NXB Giáo dục, 2009. 4. Nguyễn Văn Ẩn, Nguyễn Thị Bảo Ngọc, Phạm Viết Trinh, Bài tập vật lý đại

cương Tập 1, NXB Giáo dục, 1993. 5. Nguyễn Ngọc Long (chủ biên), Vật lý học đại cương Tập 1, NXB

ĐHQGHN, 2005. 7. Hình thức tổ chức dạy học 7.1. Lịch trình chung:

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học

Tổng cộng

Kiểm tra đánh giá

Lên lớp Tự học, tự nghiên

cứu

Lý thuyết

Bài tập

Thảo luận

Phần 1. Cơ học 27

Nội dung 1: Chương 1 và chương 2 3 3

Nội dung 2: Chương 3 3 3

Nội dung 3: Chương 4 + chương 2 2 1 3

Nội dung 4: Chương 5 3 3

Nội dung 5: Chương 3+4+5 3 3

Nội dung 6: Chương 6 3 3

Nội dung 7: Chương 6 + chương 7 1 1 1 3

Nội dung 8: Chương 7 + chương 8 2 1 3

Nội dung 9: Chương 8 2* 1 3 Kiểm tra giữa kỳ

Phần 2. Nhiệt học 18 Nội dung 10: Chương 9 và chương 10 3 3

Nội dung 11: Chương 10 + 11 3 3

Nội dung 12: Chương 11 + chương 10 2 1 3

Nội dung 13: Chương 12 + chương 11 2 1 3

Nội dung 14: Chương 13 3 3

Nội dung 15: Chương 13+12 1 2 4 Ôn tập

8

Page 28: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Cộng 33 9 3 45 * Bao gồm cả thời gian kiểm tra giữa kỳ.

9

Page 29: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung Tuần 1: Nội dung 1:Chương 1: Mở đầu vật lý học và Chương 2: Động học

chất điểm

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết (3 gtc)

Giảng đường

- Như nội dung chương trình của chương 1 và chương 2

- Đọc TL 1, tr 7-11. - Đọc TL 2, tr. 12-35.

Tuần 2 : Nội dung 2: Chương 3: Động lực học chất điểm

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết (3 gtc)

Giảng đường

- Như nội dung chương trình của chương 3

- Đọc TL1, tr.31-54, tr. 131-143. - Đọc TL 2, tr.49-53 - Làm bài tập ch.2&3 do GV giao

Tuần 3 : Nội dung 3: Chương 4: Công và năng lượng và Chương 2: Động học chất điểm (tiếp theo-bài tập)

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

-Lý thuyết (2 gtc) -Bài tập (1gtc)

Giảng đường

- Như nội dung chương trình của chương 4 - Giải bài tập chương 2

- Đọc TL1, tr.55-68, tr. 73-80. - Đọc TL2, tr. 67-71, tr. 85-89. - Hoàn chỉnh bài tập ch.2 - Làm bài tập ch.4 do GV giao

Tuần 4 : Nội dung 4: Chương 5: Chuyển động của vật rắn

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

-Lý thuyết (3 gtc)

Giảng đường

- Như nội dung chương trình của chương 5

- Đọc TL2, tr.141-154. - Làm bài tập ch.5 do

10

Page 30: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

GV giao

11

Page 31: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Tuần 5: Nội dung 5: Chương 3 + 4 +5 (tiếp theo – Bài tập)

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Bài tập (3gtc)

Giảng đường

- Giải bài tập chương 3 - Giải bài tập chương 4 - Giải bài tập chương 5

- Hoàn thiện bài tập các chương 3, 4 và 5.

Tuần 6: Nội dung 6: Chương 6: Dao động và sóng cơ,

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

- Lý thuyết (3 gtc)

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 6 với các mục 6.1 đến 6.5.

-Tinh toán chi tiết dẫn đến các mối liên hệ các hệ quả tương đối tính trong các mục 6.1, 6.4 và 6.5. -Tự học và nghiên cứu các mục 6.6 và 6.7. - Đọc TL1, tr. 145-152. - Đọc TL2, tr.122-130.

Tuần 7: Nội dung 7: Chương 6 : Dao động và sóng cơ và chương 7: Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

-Lý thuyết (1gtc) - Bài tập (1 gtc) - Tự học (1 gtc)

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 7, nhưng không thực hiện các phép chứng minh các định luật Kepler ở mục 7.3. - Giải bài tập chương 6

- Đọc TL1, tr. 91-105. - Đọc TL2, tr. 98-102. -Tính toán chi tiết dẫn đến các mối liên hệ các hệ quả tương đối tính trong các mục 6.1, 6.4 và 6.5.

Tuần 8 : Nội dung 8: chương 7: Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm và Chương 8: Cơ sở của thuyết tương đối hẹp

Hình Thời Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi

12

Page 32: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

thức tổ chức dạy

học

gian, địa

điểm

chuẩn bị chú

- Lý thuyết (2 gtc) - Tự học (1 gtc)

Giảng đường

- Như nội dung chương trình của chương 8 các mục từ 8.1 đến 8.2. - Giải bài tập chương 6

- Đọc TL2, tr.173-180. - Hoàn thiện các bài tập ch.6.

Tuần 9 : Nội dung 9: Chương 8: Cơ sở của thuyết tương đối hẹp (tiếp theo) và Kiểm tra giữa kỳ

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

- Lý thuyết (2 gtc) - Tự học (1 gtc)

Giảng đường Thư viện /KTX

-Tự học, nghiên cứu các mục 8.3 và 8.6. - Kiểm tra nội dung kiến thức phần cơ học

- Tự học, nghiên cứu các mục 8.5 và 8.6. - Kiểm tra giữa kỳ - Ôn tập phần cơ học

Tuần 10: Nội dung 10: Chương 9: Nhiệt độ và Chương 10: Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết ( 3 gtc)

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 9. -Như nội dung chương trình của chương 10 các mục từ 10.1 đến 10.3

-Đọc TL2, tr.09-15, tr. 67-87. - Đọc TL1, tr. 195-203. -Làm bài tập ch.10 do GV giao

Tuần 11: Nội dung 11: Chương 10: Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học(tiếp theo) và Chương 11: Thuyết động học chất khí

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

-Lý thuyết

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 10, các mục từ 10.4 đến 10.5

- Đọc TL2, tr. 28-50, tr. 94-99. - Đọc TL1, tr. 209-

13

Page 33: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

(3 gtc)

-Như nội dung chương trình của chương 11 các mục từ 11.1 đến 11.3

218, tr. 229-239. - Đọc TL3, tr.224-228 và 232-234 -Làm bài tập ch.11 do GV giao

Tuần 12: Nội dung 12: Chương 10: Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học (tiếp theo-bài tập) và Chương 11: Thuyết động học chất khí

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Lý thuyết (2 gtc) Bài tập (1 gtc)

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 11 các mục từ 11.4 đến 11.7 - Giải bài tập chương 10

-Đọc TL1, tr.229-242 và TL3, tr.235-246 - Hoàn thiện bài tập chương 10. - Làm bài tập ch.11 do GV giao

Tuần 13: Nội dung 13: Chương 12: Các hiện tượng động học trong chất khí

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

-Lý thuyết (2gtc) -Bài tập (1 gtc)

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 12 -Giải bài tập ch.11 -Nội dung chương 13, tập trung khái niệm quãng đường tự do trung bình và các hiện tượng khuyếch tán, dẫn nhiệt

- Làm bài tập ch.12 do GV giao - Đọc TL1, tr.244-249 - Đọc TL2, tr.94-99 -Tự học, nghiên cứu nội dung chương 13 qua các TL1, TL5 -Hoàn thiện bài tập ch.11

Tuần 14: Nội dung 14: Chương 13: Entropy và nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

-Lý thuyết (3 gtc)

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 13 các mục từ 13.1 đến 13.4

-Đọc TL2, tr.113-133. - Đọc TL1, tr.258-263. - Làm bài tập ch.13

14

Page 34: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

do GV giao Tuần15: Nội dung 15: Chương 13: Entropy và nguyên lý thứ hai của nhiệt

động lực học(tiếp theo-lý thuyết), Chương 12: Các hiện tượng động học trong chất khí (tiếp theo-bài tập) và Tổng kết môn học

Hình thức tổ

chức dạy học

Thời gian, địa

điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

-Lý thuyết (1 gtc) - Bài tập (2 gtc) - Tổng

kết môn học

Giảng đường

-Như nội dung chương trình của chương 13 các mục 13.5 và 13.6 -Giải bài tập ch.12 + 13 -Nội dung kiến thức phần nhiệt học

-Đọc TL1, tr.265-273 -Hoàn thiện bài tập ch.12 +13 -Tự học, nghiên cứu nội dung chương 13 qua các TL1, TL5 -Ôn tập phần nhiệt học

8. Chính sách đối với môn học: - Đối với người học: người học được dự thi kết thúc môn học khi đủ các điều

kiên sau: + Có mặt trên lớp không dưới 80% số giờ trên lớp của môn học + Có đủ các điểm thành phần của môn học

- Đối với giảng viên: môn học được giảng dạy trong 1 học kỳ, mỗi tuần 3gtc bao gồm các hoạt động giảng dạy lý thuyết, bài tập và tự học/nghiên cứu

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học 9.1. Mục đích và trọng số kiểm tra-đánh giá

Hình thức Tính chất của nội dung kiểm tra

Mục đích kiểm tra Trọng số

100%

Kiểm tra thường xuyên

(chuyên cần)

KT việc nắm được các luận điểm về lý thuyết, biết vận dụng các chiến thuật giả bài tập ở mức độ trung bình

Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội dung cơ bản của môn học

20%

Kiểm tra giữa kỳ

KT việc nắm vững các quy luât vật lý, biết vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan

Đánh giá kỹ năng học tập độc lập, kỹ năng giải quyết những vấn đề, bài tập, vận dụng các luận điểm lý thuyết đã học ở mức độ trung bình

20%

15

Page 35: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thi kết thúc KT việc hiểu sâu lý thuyết, đánh giá được giá trị của lý thuyết trên cơ sở liên hệ với thực tế

Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề thực tiễn(bài tập, hiện tượng)

60%

9.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá

9.2.1. Bài tập cá nhân - Về nội dung: + Nắm được nội dung cơ bản của từng chương + Có lời giải đúng cho ít nhất 65% bài tập, câu hỏi do GV giao + Sử dụng các tài liệu do giảng viên yêu cầu. Có thể sử dụng thêm tài liệu

do người học tự tìm. -Về hình thức:

Nộp bài cho giáo viên/ trợ giảng, cho điểm. 9.2.2. Bài kiểm tra giữa kỳ

Sau khi học xong từng phần cơ sẽ có bài kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức tự luận trên lớp. Các tiêu chí đánh giá đối với bài tự luận:

-Về nội dung: + Tiêu chí 1: Có trả lời, lời giải đúng cho câu hỏi, bài tập của đề kiểm tra + Tiêu chí 2: Lập luận rõ ràng, chính xác, kết quả số đúng đơn vị, giải

quyết được vấn đề -Về hình thức:

+ Tiêu chí 3: Bố cục hợp lý, trình bày sạch sẽ trên giấy theo quy định

• Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí

Điểm Mức độ đạt tiêu chí 9 - 10 Đạt 90-100% cả 3 tiêu chí

7 - 8 Đạt 70-80% 3 tiêu chí

5 - 6 Đạt 50-60% 3 tiêu chí

Dưới 5 Đạt dưới 50% 3 tiêu chí

9.2.3. Bài thi hết môn

- Tiêu chí và biểu điểm như đối với 9.2.2.

16

Page 36: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

* Ghi chú: Do đặc thù môn học gồm 2 phần kiến thức cơ và nhiệt nên trong việc ra đề và đánh giá bài thi hết môn, cũng như trong đánh giá các kiểm tra giữa kỳ nên đảm bảo tỉ lệ giữa 2 phần cơ/nhiệt là 3/2.

Lịch thi, kiểm tra: Theo lịch chung của Phòng Đào tạo

Giảng viên Chủ nhiệm bộ môn Chủ nhiệm khoa

17

Page 37: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ SỞ VẬT LÝ ĐIỆN QUANG

1. Thông tin về giảng viên

TT Họ và tên Chức danh, học

vị

Địa chỉ liên hệ Điện thoại

1 Đỗ Thị Kim Anh TS.GV ĐH KHTN 0904543849

2 Ngạc An Bang TS.GV ĐH KHTN 0912445352

3 Phạm Văn Bền PGS.TS.GVC ĐH KHTN

4 Nguyễn Thế Bình PGS.TS.GVC ĐH QGHN 0904 229

007

5 Đào Kim Chi GV ĐH KHTN

6 Trịnh Đình Chiến PGS.TS.GVC ĐH KHTN

7 Nguyễn Mậu Chung TS.GVC ĐH KHTN

9 Võ Lý Thanh Hà GV ĐH KHTN

9 Phạm Nguyên Hải TS.GV ĐH KHTN

10 Hoàng Chí Hiếu TS.GV ĐH KHTN

11 Bùi Văn Loát PGS.TS.GVC ĐH KHTN

12 Võ Thanh Quỳnh PGS.TS.GVC ĐH KHTN

13 Nguyễn Huy Sinh GS. TS.GVC ĐH KHTN

14 Lưu Tuấn Tài GS. TS.GVC ĐH KHTN

15 Đỗ Đức Thanh TS.PGS ĐH KHTN 0902037545

16 Đặng Thanh Thủy ThS.GV ĐH KHTN 0912948671

17 Phạm Quốc Triệu PGS.TS.GVC ĐH KHTN

18 Lê Tuấn Tú TS.GV ĐH KHTN

19 Nguyễn Anh Tuấn TS.GV ĐH KHTN

20 Bùi Hồng Vân ThS. GV ĐH KHTN

2. Thông tin chung về môn học - Tên môn học: Điện-Quang

1

Page 38: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Mã môn học: PHY1103 - Số tín chỉ: 3 - Môn học: bắt buộc - Các môn học tiên quyết: Giải tích 1 (MAT1091) - Các môn học kế tiếp: + Điện động lực học + Lý thuyết trường

+ Vật lý Nguyên tử + Vật lý Hiện đại - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Lý thuyết Điện từ: 14 + Bài tập Điện từ : 9 + Lý thuyết Quang học: 14 + Bài tập Quang học: 7 + Tự học xác định: 0 + Kiểm tra, đánh giá: 1 - Địa chỉ khoa/bộ môn phụ trách môn học:

+ Khoa Vật Lý Trường Đại học KHTN, ĐHQG Hà Nội

3. Mục tiêu môn học 3.1 Mục tiêu kiến thức:

- Trang bị cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất về Điện Từ và Quang học - Xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung của Vật lý hiện đại và các khoa học liên quan khác.

3.2 Mục tiêu kỹ năng: Phần Điện từ: -Giúp sinh viên nắm được các hiện tượng cơ bản của điện và từ, các định luật và việc ứng dụng chúng để: giải các bài tập và làm các bài thực tập tương ứng trong phòng thí nghiệm; giải quyết những vấn đề thực tế trong hoạt động chuyên môn sau này. -Biết vận dụng các kiến thức lý thuyết thu nhận từ môn học để giải thích các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, trong kỹ thuật. Giải được các bài tập theo nội dung từng chương của chương trình. Phần Quang học: - Nắm vững bản chất, giải thích được các hiện tượng quang học như giao thoa, nhiễu xạ, phân cực ánh sáng và lượng tử ánh sáng như bức xạ nhiệt, các hiện tượng quang điện và ứng dụng của chúng.

2

Page 39: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Biết vận dụng kiến giải thích được các hiện tượng quang học liên quan trong thực tiễn học tập, nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ.

3.1.3 Mục tiêu về thái độ người học: - Thấy được ý nghĩa, giá trị khoa học của môn học.

- Hiểu biết về các hiện tượng quang học trong thiên nhiên và trong đời sống thực tiễn.

4. Tóm tắt nội dung môn học

Phần Điện từ: Môn học Điện và từ cung cấp cho người học: - Những kiến thức cơ sở về điện: điện trường, điện thế, dòng điện, các định luật

Ohm, Joule-Lenz… - Những kiến thức cơ sở về từ: từ trường, lực Lorentz, các định luật Biot- Savart -

Laplace, Faraday... - Dao động điện và sóng điện từ.

- Các quy luật tương tác giữa các điện tích đứng yên, chuyển động đều, chuyển động có gia tốc; hiểu được sự chuyển hóa năng lượng giữa điện và từ, hiểu sâu những hiện tượng liên quan đến kỹ thuật điện, dao động điện.

Phần Quang học: Trình bày: + Các hiện tượng quang học thể hiện tính chất sóng của ánh sáng như: giao thoa,

nhiễu xạ và phân cực ánh sáng + Các hiện tượng thể hiện tính chất lượng tử của ánh sáng như bức xạ nhiệt, hiệu

ứng quang điện, hiệu ứng Compton. Phần tính chất lượng tử của ánh sáng bắt đầu từ các định luật về bức xạ nhiệt để dẫn dắt tới khái niệm lượng tử năng lượng của Planck và sau đó là thuyết photon của Einstein. Lý thuyết lượng tử của ánh sáng được vận dụng để giải thích một số hiện tượng quang học điển hình mà lý thuyết sóng không giải thích được. 5. Nội dung chi tiết môn học

Phần Điện –Từ Nội dung 1:

Chương 1: Điện tích và điện trường (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập) 1.1. Điện tích, định luật Coulomb. 1.2. Điện trường, cường độ điện trường. 1.3. Định luật Gauss. 1.4. Bài tập: Bài tập về điện tích, điện trường. Nội dung 2:

3

Page 40: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 2: Điện thế (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập) 2.1. Điện thế, hiệu điện thế. 2.2. Tụ điện, ghép tụ điện. 2.3. Năng lượng điện trường. 2.4. Bài tập : Bài tập về điện thế. Nội dung 3:

Chương 3: Dòng điện (2 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập) 3.1. Mật độ dòng điện, điện trở. 3.2. Định luật Ohm, định luật Joule Lenz. 3.3. Các quy tắc Kirchhoff 3.4. Bài tập: Bài tập về dòng điện. Nội dung 4:

Chương 4: Từ trường (3 giờ lý thuyết; 3 giờ bài tập) 4.1. Cảm ứng từ, Định luật Biot - Savart – Laplace. 4.2. Từ trường thông dụng : dòng điện thẳng, dòng điện tròn. 4.3 Lực Lorentz. 4.4. Bài tập: Bài tập về từ trường.

Nội dung 5: Chương 5: Cảm ứng điện từ (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập)

5.1. Định luật cảm ứng điện từ Faraday. 5.2. Tự cảm, hỗ cảm. 5.3. Mạch dao động LC, sóng điện từ. 5.4. Bài tập: Bài tập về cảm ứng điện từ. Phần Quang học: Nội dung 6 Chương 6: Giao thoa ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập) 6.1 Thí nghiệm Young 6.2 Sự phân bố cường độ ánh sáng trong giao thoa với hai khe 6.2.1 Biểu thức cường độ ánh sáng giao thoa 6.2.2 Giao thoa của ánh sáng không đơn sắc 6.3. Giao thoa bản mỏng 6.3.1 Bản mỏng song song và vân đồng độ nghiêng. 6.3.2 Bản mỏng có độ dày thay đổi và vân đồng độ dày. 6.4 Giao thoa nhiều chùm tia - Giao thoa kế Fabry-Perot 6.5 Giao thoa kế Michelson

Bài tập Nội dung 7

4

Page 41: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 7: Nhiễu xạ ánh sáng (4 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập) 7.1 Hiện tượng nhiễu xạ - Nguyên lý Huygens-Fresnel 7.1.1 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 7.1.2 Nguyên lý Huygens-Fresnel 7.1.3 Nhiễu xạ Fresnel và nhiễu xạ Fraunhofer 7.2 Nhiễu xạ Fresnel 7.2.1Phương pháp đới cầu Fresnel. 7.2.2 Nhiễu xạ ánh sáng qua lỗ tròn và đĩa tròn nhỏ 7.3 Nhiễu xạ Fraunhofer 7.3.1 Nhiễu xạ qua một khe hẹp 7.3.2 Nhiễu xạ qua một lỗ tròn 7.3.3 Nhiễu xạ qua 2 khe 7.3.4 Nhiễu xạ qua nhiều khe 7.3.5. Cách tử nhiễu xạ- máy quang phổ cách tử 7.4 Nhiễu xạ tia X Bài tập Nội dung 8 Chương 8: Phân cực ánh sáng (3 giờ lý thuyết; 2 giờ bài tập) 8.1. Hiện tượng phân cực ánh sáng qua bản Tourmaline 8.1.1 Thí nghiệm 8.1.2 Giải thích 8.2 Phân loại phân cực ánh sáng và bản chất của ánh sáng phân cực. 8.2.1 Phân cực thẳng 8.2.2 Phân cực tròn 8.2.3 Phân cực ellip 8.2.4 Ánh sáng tự nhiên. 8.3. Định luật Malus. 8.4. Phân cực ánh sáng khi truyền qua tinh thể lưỡng chiết. 8.5. Các bản bước sóng (λ/4, λ/2. λ) và ứng dụng Bài tập Nội dung 9 Chương 9: Lượng tử quang học (3 giờ lý thuyết; 1 giờ bài tập) 9.1 Bức xạ nhiệt 9.1.1 Đặc trưng của bức xạ nhiệt 9.1.2. Các định luật về bức xạ nhiệt 9.2. Tính chất hạt của ánh sáng

5

Page 42: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

9.2.1.Thuyết lượng tử năng lượng của Planck và thuyết lượng tử ánh sáng (hay thuyết photon) của Einstein 9.2.2. Hiệu ứng quang điện 9.2.3 Hiệu ứng Compton 6. Học liệu Phần Điện –Từ :

6.1. Học liệu bắt buộc 1- Cơ sở Vật lý, Nhà xuất bản giáo dục 1998, D.Halliday, R. Resnick and J.Walker. Fundamental of Physics, John Winley & Sons, Inc.1996. 2-R. A. Serway and J. Jewet, Physics for scientists and enginneers, Thomson Brooks/Cole, 6th edition, 2004. 6.2. Học liệu tham khảo

3-Tôn Tích Ái. Điện và từ. NXB ĐHQGHN, 2004.

4- Nguyễn Châu và n.n.k. Điện và từ . NXB Bộ GD&ĐT, 1973. 5-Lương Duyên Bình, Dư Trí Công, Nguyễn Hữu Hồ. Vật lý đại cương tập II. NXB Giáo dục, 2001. 6-Vũ Thanh Khiết. Điện và từ, NXB Giáo dục 2004. Phần Quang học: 6.1 Học liệu bắt buộc 1. Nguyễn Thế Bình, Quang học, Nhà XN ĐHQG Hà nội, 2007

6.2 Học liệu tham khảo 2. David Halliday

Cơ sở Vật lý, Tập 6, Nhà xuất bản giáo dục, 1998 3. Ngô Quốc Quýnh, Quang học, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1972 4. Lê Thanh Hoạch, Quang học, Nhà xuất bản Đại học KHTN,1980 5. Eugent Hecht

Optics , 4th edition, (World student series edition), Adelphi University Addison Wesley, 2002

6. Joses-Philippe Perez Optique, 7th edition, Dunod ,Paris, 2004

7. B.E.A.Saleh, M.C. Teich Fundamentals of Photonics Wiley Series in pure and applied Optics, New York, 1991

6

Page 43: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7. Hình thức tổ chức dạy học

Phần Điện –Từ 7.1 Lịch trình chung

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành,

thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên

cứu Lý thuyết Bài tập Thảo luận

Nội dung 1 3 2 0 0 0 5 Nội dung 2 3 1 0 0 0 4 Nội dung 3 2 1 0 0 0 3 Nội dung 4 3 3 0 0 0 6 Nội dung 5 3 2 0 0 0 5

Kiểm tra giữa kỳ (Điện) 1 Nội dung 6 4 2 0 0 0 6 Nội dung 7 4 2 0 0 0 6 Nội dung 8 3 2 0 0 0 5 Nội dung 9 3 1 0 0 0 4

Tổng 28 16 0 0 0 45 7.2 Lịch trình cụ thể Tuần 1 Nội dung 1 Chương 1: Điện tích và điện trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

Lý thuyết 3 giờ

Giảng đường

1.1. Điện tích: Định luật Coulomb. 1.2. Điện trường, cường độ điện trường . 1.3. Định lý Gauss.

Đọc trước các mục 1.1, 1.2, 1.3, chương 1.

Tuần 2 Nội dung 2 Chương 2: Điện thế

Hình thức tổ

Thời gian, Nội dung chính Yêu cầu sinh

viên chuẩn bị Ghi

7

Page 44: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

chức dạy học

địa điểm chú

Lý thuyết 3 giờ

Giảng đường

2.1. Điện thế, hiệu điện thế. 2.2. Tụ điện, ghép tụ điện. 2.3. Năng lượng điện trường.

Đọc trước các mục 2.1, 2.2, 2.3, chương 2.

Tuần 3: Nội dung 1 và 2 Chương 1: Điện tích, điện trường, Chương 2 : Điện thế

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

Bài tập 3 giờ

Giảng đường

1.4. Bài tập chương 1: Bài tập về điện tích và điện trường. 2.4 Bài tập chương 2 : Bài tập về điện thế.

Làm đầy đủ tất cả các bài tập đã được giao

Tuần 4: Nội dung 3 Chương3: Dòng điện

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

Lý thuyết 2 giờ. Bài tập 1 giờ

Giảng đường

3.1. Mật độ dòng điện, điện trở. 3.2. Định luật Ohm, định luật Joule Lentz. 3.3. Các định luật Kirchhoff. 3.4 Bài tập chương 3 : Bài tập về dòng điện.

Đọc trước các mục 3.1, 3.2, 3.3 chương 3. Làm đầy đủ tất cả các bài tập đã được giao

Tuần 5: Nội dung 4 Chương 4: Từ trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

Lý thuyết 3 giờ

Giảng đường

4.1. Cảm ứng từ, Định luật Biot - Savart – Laplace. 4.2. Từ trường thông dụng : dòng điện thẳng, dòng điện tròn.

Đọc trước các mục 4.1, 4.2, 4.3 chương 4.

8

Page 45: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.4. Lực Lorentz.

Tuần 6: Nội dung 4 Chương 4: Từ trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

Bài tập 3 giờ

Giảng đường

4.4 Bài tập chương 4: Bài tập về từ trường.

Làm đầy đủ tất cả các bài tập đã được giao

Tuần 7 Nội dung 5 Chương 5: Cảm ứng điện từ

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

Lý thuyết 3 giờ

Giảng đường

5.1. Định luật cảm ứng điện từ Faraday. 5.2. Tự cảm, hỗ cảm. 5.3. Mạch dao động LC, sóng điện từ.

Đọc trước các mục 5.1, 5.2, 5.3 chương 5.

Tuần 8: Nội dung 5 và kiểm tra giữa kỳ Chương 5:Cảm ứng điện từ

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Ghi

chú

Bài tập 2 giờ

Giảng đường

5.4. Bài tập chương 5: Bài tập về cảm ứng điện từ

Làm đầy đủ tất cả các bài tập đã được giao

Kiểm tra, đánh giá 1 giờ

Giảng đường

Kiểm tra giữa kỳ

Tuần 9 Nội dung 6 Chương 6: Giao thoa ánh sáng

Hình thức Thời gian, Nội dung chính Yêu cầu sinh viên Ghi

9

Page 46: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

tổ chức dạy học

địa điểm chuẩn bị chú

Lý thuyết 3 giờ

Giảng đường

6.1 Thí nghiệm Young 6.2 Sự phân bố cường độ ánh sáng trong giao thoa với hai khe 6.2.1 Biểu thức cường độ ánh sáng giao thoa 6.2.2 Giao thoa của ánh sáng không đơn sắc 6.3. Giao thoa bản mỏng 6.3.1 Bản mỏng song song và vân đồng độ nghiêng 6.3.2 Bản mỏng có độ dày thay đổi và vân đồng độ dày

Đọc tài liệu số 1 ( tr.149-177)

Kiểm tra, Đánh giá

Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu ở nhà theo những nội dung chỉ ra ở trên

Tư vấn Chương 6 Tuần 10 Nội dung 6 Chương 7: Giao thoa ánh sáng

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị Ghi chú

Lý thuyết 1 giờ

Giảng đường

6.4 Giao thoa nhiều chùm tia - Giao thoa kế Fabry-Perot 6.5 Giao thoa kế Michelson

Đọc tài liệu số 1 ( tr.177-192)

Bài tập 2 giờ

Làm bài tập trước khi đến lớp của sinh viên

Bài giải các bài tập đã cho

Kiểm tra, đánh giá

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp của sinh viên

Đọc, ghi chép tóm tắt theo yêu cầu của giảng viên

Tư vấn Chương 6 Tuần 11 Nội dung 7 Chương 7: Nhiễu xạ ánh sáng

Hình thức

tổ chức Thời gian, địa điểm Nội dung chính Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị Ghi chú

10

Page 47: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

dạy học Lý thuyết

3 giờ Giảng đường

7.1Hiện tượng nhiễu xạ - Nguyên lý Huygens-Fresnel 7.1.1 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 7.1.2 Nguyên lý Huygens-Fresnel 7.1.3 Nhiễu xạ Fresnel và nhiễu xạ Fraunhofer 7.2 Nhiễu xạ Fresnel 7.2.1Phương pháp đới cầu Fresnel. 7.2.2 Nhiễu xạ ánh sáng qua lỗ tròn và đĩa tròn nhỏ 7.3 Nhiễu xạ Fraunhofer 7.3.1 Nhiễu xạ qua một khe hẹp 7.3.2. Nhiễu xạ qua 1 lỗ tròn

1 Đọc tài liệu số 1 (tr. 201-220 )

Kiểm tra, đánh giá

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp của sinh viên

Đọc, ghi chép tóm tắt theo yêu cầu của giảng viên

Tư vấn Chương 7 Tuần 12 Nội dung 7 Chương 7: Nhiễu xạ ánh sáng

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị Ghi chú

Lý thuyết 1 giờ

Giảng đường

7.3.3 Nhiễu xạ qua 2 khe 7.3.4 Nhiễu xạ qua nhiều khe 7.3.5. Cách tử nhiễu xạ- máy quang phổ cách tử 7.4 Nhiễu xạ tia X

Đọc tài liệu số 1 ( tr.221-233)

Bài tập 2 giờ

Bài tập về Nhiễu xạ ánh sáng

Làm bài tập đầy đủ

Kiểm tra, Chuẩn bị bài trước khi đến Đọc, ghi chép tóm tắt

11

Page 48: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

đánh giá lớp của sinh viên theo yêu cầu của giảng viên

Tư vấn Chương 7 Tuần 13: Nội dung 8 Chương 8: Phân cực ánh sáng

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị Ghi chú

Lý thuyết 3 giờ

Giảng đường

8.1. Hiện tượng phân cực ánh sáng qua bản Tourmaline 8.1.1 Thí nghiệm 8.1.2 Giải thích 8.2 Phân loại phân cực ánh sáng và bản chất của ánh sáng phân cực. 8.2.1 Phân cực thẳng 8.2.2 Phân cực tròn 8.2.3 Phân cực ellip 8.2.4 Ánh sáng tự nhiên. 8.3. Định luật Malus. 8.4. Phân cực ánh sáng khi truyền qua tinh thể lưỡng chiết. Các loại kính phân cực 8.5. Các bản bước sóng (λ/4, λ/2. λ) và ứng dụng

Đọc tài liệu số 1 (tr.81-130)

Kiểm tra, đánh giá

Kiểm tra sinh viên chuẩn bị bài trước khi đến lớp

Đọc, ghi chép tóm tắt theo yêu cầu của giảng viên

Tư vấn Chương 8 Tuần 14 Nội dung 8, Nội dung 9 Chương 8: Phân cực ánh sáng Chương 9: Lượng tử quang học

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị Ghi chú

12

Page 49: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Bài tập nội dung 3 2 giờ

Giảng đường

Làm bài tập về phân cực ánh sáng

Làm bài tập đã cho

Lý thuyết nội dung 4 1 giờ

8 Bức xạ nhiệt 8.1 Đặc trưng của bức xạ nhiệt 8.2. Các định luật về bức xạ nhiệt

1. Đọc tài liệu số 1 (tr.270- 277)

Kiểm tra, đánh giá

Chuẩn bị bài trước khi đến lớp của sinh viên

Đọc, ghi chép tài liệu theo yêu cầu của giảng viên

Tư vấn Chương 8

Tuần 15 Nội dung 9 Chương 9: Lượng tử quang học

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm Nội dung chính Yêu cầu sinh viên

chuẩn bị Ghi chú

Lý thuyết 2 giờ

Giảng đường

9.2. Tính chất hạt của ánh sáng 9.2.1.Thuyết lượng tử năng lượng của Planck và thuyết lượng tử ánh sáng (hay thuyết photon) của Einstein 9.2.2. Hiệu ứng quang điện 9.2.3 Hiệu ứng Compton

1. Đọc tài liệu số 1 (tr.277- 286)

Bài tập 1 giờ

Làm bài tập về lượng tử quang học

Làm bài tập đã cho

Kiểm tra, đánh giá

Chuẩn bị bài của sinh viên trước khi đến lớp

Theo yêu cầu cụ thể của giảng viên

Tư vấn Chương 9 8. Chính sách đối với môn học và yêu cầu khác của giảng viên

- Đối với sinh viên: Sinh viên được dự thi kết thúc môn học khi có đủ các điều kiện sau:

+ Có mặt trên lớp không dưới 80% số giờ lý thuyết của môn học

13

Page 50: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

+ Có đầy đủ các điểm thành phần của môn học - Đối với giảng viên: Môn học được giảng dạy trong 1 học kỳ, mỗi tuần 2 giờ

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học 9.1. Mục đích và trọng số kiểm tra - đánh giá

Hình thức Mục đích kiểm tra Trọng số

Kiểm tra thường xuyên

Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội dung cơ bản của môn học. Đánh giá kỹ năng làm việc nhóm, khả năng trình bày, thuyết trình một vấn đề lý luận cơ bản.

15%

Kiểm tra giữa kỳ (Phần 1)

Đánh giá kỹ năng nghiên cứu độc lập và kĩ năng trình bày.

25%

Thi kết thúc Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng liên hệ lý luận với thực tiễn.

60%

9.2. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập và kiểm tra đánh giá Các tiêu chí đánh giá các loại bài tập này bao gồm:

+ Nắm được được nội dung cơ bản của từng chương. + Biết vận dụng giải thích các hiện tượng. + Khả năng phân biệt, so sánh, liên hệ kiến thức với ứng dụng thực tiễn . Sử dụng các tài liệu do giảng viên hướng dẫn (có thể sử dụng thêm tài liệu do người học tự tìm) mở rộng kiến thức. * Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 3 tiêu chí: Điểm Tiêu chí

9 – 10 - Đạt cả 3 tiêu chí.(mục tiêu A,B,C) 7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.

- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình luận.

5 – 6 - Đạt tiêu chí 1. - Tiêu chí 2: sức thuyết phục của các luận cứ, luận chứng chưa thật cao, vấn đề chưa được giải quyết trọn vẹn. - Tiêu chí 3: còn mắc một vài lỗi nhỏ.

Dưới 5 - Không đạt cả 3 tiêu chí.

9.3. Lịch kiểm tra, lịch thi lần 1, lịch thi lại: Theo quy đinh chung của phòng Đào tạo Hà nội 16/05/2012 Người biên soạn Nguyễn Mậu Chung (Điện –Từ) Phạm Văn Bền (Quang học)

14

Page 51: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HOÁ HỌC HỮU CƠ

1. Mã môn học: CHE1081

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: Hoá học đại cương (CHE1080)

4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

+ PGS. TS. Nguyễn Đình Thành

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ PGS.TS. Nguyễn Văn Đậu

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ PGS.TS. Phan Minh Giang

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ TS. Trần Thị Thanh Vân

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ TS. Đoàn Duy Tiên

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ TS Trần Mạnh Trí

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ ThS. Nguyễn Thị Sơn

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

+ ThS. Lê Thị Huyền

Bộ môn Hoá học Hữu cơ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội,19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

1

Page 52: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

a. Mục tiêu về kiến thức

- Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản nhất về hoá học hữu cơ để họ có điều kiện học các môn học chuyên ngành, thấy được vai trò và mối quan hệ của hoá học hữu cơ đối với các lĩnh vực khoa học khác.

- Sinh viên nắm được các tính chất vật lí và hoá học của các lớp hợp chất hữu cơ; hiểu và áp dụng được các tính chất này trong các nghiên cứu cụ thể của từng ngành khoa học chuyên ngành.

b. Mục tiêu về kĩ năng

- Sinh viên vận dụng lí thuyết đã được học để giải các bài tập thuộc chương trình môn học.

- Góp phần rèn luyện phương pháp tư duy khoa học, tư duy logic, tác phong khoa học cho người làm công tác nghiên cứu/kỹ sư.

- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học duy vật biện chứng cho người học.

- Sinh viên sử dụng được những kiến thức về hoá học hữu cơ trong khi học các môn học khác của từng khoa chuyên ngành.

c. Mục tiêu về thái độ người học

Người học thấy được ý nghĩa, sự cần thiết và giá trị khoa học của môn Hoá học hữu cơ, qua đó có được thái độ học tập nghiêm túc, tìm tòi vận dụng các kiến thức mà môn học mang lại cho thực tế đời sống. Qua việc học tập, người học có được kiến thức, nhận thức được các thành tựu, khó khăn của môn học và tự xây dựng được phương pháp tư duy khoa học trong học tập nghiên cứu sau này.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Hình thức Tính chất của nội dung

kiểm tra Mục đích kiểm tra

Trọng số 100%

Kiểm tra thường xuyên

Kiểm tra việc nắm lý thuyết, biết vận dụng vào giải bài tập ở mức độ trung bình của từng chương.

Đánh giá khả năng nhớ và tái hiện các nội dung cơ bản của môn học

20%

Kiểm tra giữa kì

Kiểm tra việc nắm vững các tính chất hoá học của các chương đã học, biết vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan

Đánh giá kỹ năng học tập độc lập, kỹ năng giải quyết những vấn đề, bài tập, vận dụng các luận điểm lý thuyết đã học ở mức độ trung bình

20%

2

Page 53: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thi kết thúc

Kiểm tra việc hiểu sâu lý thuyết, đánh giá được giá trị của lý thuyết trên cơ sở giải các bài tập có liên quan của toàn bộ chương trình môn học Hoá học Hữu cơ.

Đánh giá trình độ nhận thức và kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải quyết các bài tập.

60%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

+ Nguyễn Đình Thành, Cơ sở Hoá học hữu cơ, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội (2011).

9. Tóm tắt nội dung môn học (Tiếng Việt, Tiếng Anh, mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học “Hoá học hữu cơ” bao hàm các khái niệm về cấu trúc và liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ. Các phần chính của môn học là các chương về các lớp chất hữu cơ như hydrocarbon (alkan, alken, alkyn và aren), dẫn xuất haloalkan, các hợp chất chứa nhóm chức (như alcohol/phenol; aldehyd/keton; acid carboxylic và dẫn xuất; amin), các hợp chất tạp chức (carbohydrate, amino acid, peptid/protein, lipid. Trong mỗi lớp hợp chất có đề cập đến tính chất hoá học và điều chế của chúng. Một số cơ chế của các phản ứng hoá học hữu cơ quan trọng đã được mô tả.

The subject “Organic chemistry” consists of the conceptions of the structures and bonds in organic molecules. The main parts are the chapters of the class of organic substances, such hydrocarbons (alkanes, alkenes, alkynes and arenes), haloalkanes, the compounds containing functional groups (such as alcohols/phenols, aldehydes/ketones, carboxylic acids, amines, carbohydrates, amino acids, peptid/protein, lipids. In each chapter, chemical properties and methods of preparation are mentioned. The important mechanics of some reaction are described.

10. Nội dung ci tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. CẤU TRÚC VÀ LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

1.1. KHÁI NIỆM VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ

1.1.1. Hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ

1.1.2. Phân loại hợp chất hữu cơ

1.2. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ CARBON

1.2.1. Sự phân bố electron trong nguyên tử

1.2.2. Orbital nguyên tử

1.3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÍ THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ HỌC

3

Page 54: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.4. BẢN CHẤT CỦA LIÊN KẾT HOÁ HỌC: LÍ THUYẾT LIÊN KẾT HOÁ TRỊ

1.5. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ TRONG HỢP CHẤT HỮU CƠ

1.5.1. Các orbital lai hoá sp3 và cấu trúc của methan

1.5.2. Các orbital lai hoá sp3 và cấu trúc của ethan

1.5.3. Các orbital lai hoá sp2 và cấu trúc của ethylen

1.5.4. Các orbital lai hoá sp và cấu trúc của acetylen

1.6. BẢN CHẤT CỦA LIÊN KẾT HOÁ HỌC: LÍ THUYẾT ORBITAL PHÂN TỬ

1.7. BIỂU DIỄN LIÊN KẾT

1.7.1. Các cấu trúc Lewis

1.7.2. Các cấu trúc Kekulé

1.7.3. Các cấu trúc rút gọn

1.8. SỰ PHÂN CỰC CỦA LIÊN KẾT VÀ ĐỘ ÂM ĐIỆN

1.9. CÁC LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ CÓ CỰC VÀ MOMEN DIPOL

1.10. SỰ CỘNG HƯỞNG

1.10.1. Sự cộng hưởng

1.10.2. Các qui tắc cho các dạng cộng hưởng

1.11. ACID VÀ BASE: ĐỊNH NGHĨA BRØNSTET-LOWRY

1.11.1. Định nghĩa Brønstet-Lowry

1.11.2. Lực acid và lực base

1.12. ACID VÀ BASE: ĐỊNH NGHĨA LEWIS

1.12.1. Định nghĩa Lewis

1.12.2. Các acid Lewis và hình thức mũi tên cong

1.12.3. Base Lewis

1.13. CÁC TƯƠNG TÁC KHÔNG CỘNG HOÁ TRỊ

1.14. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ

1.15. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG

1.15.1. Các phản ứng radical

1.15.2. Các phản ứng có cực

1.16. MÔ TẢ PHẢN ỨNG

4

Page 55: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.16.1. Cân bằng, tốc độ và các thay đổi năng lượng

1.16.2. Năng lượng phân li liên kết

1.16.3. Các chất trung gian

1.16.4. Trạng thái chuyển tiếp

Chương 2. HYDROCARBON NO

A. ALKAN

2.1. ALKAN VÀ NHÓM ALKYL. HIỆN TƯỢNG ĐỒNG PHÂN

2.2. NHÓM ALKYL

2.3. TÊN GỌI CỦA ALKAN

2.3.1. Tên gọi của alkan mạch thẳng

2.3.2. Tên gọi của alkan mạch phân nhánh

2.3.3. Tên thông thường

2.3.4. Tên gọi của ankyl phân nhánh

2.4. ĐIỀU CHẾ ALKAN

2.4.1. Phản ứng không làm thay đổi khung carbon

2.4.2. Sản phẩm có nhiều carbon hơn chất phản ứng

2.5. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ALKAN

2.6. PHẢN ỨNG CỦA ALKAN

2.6.1. Phản ứng halogen hoá

2.6.2. Phản ứng với sunfonyl cloride

2.6.3. Phản ứng nitro hoá alkan

2.6.4. Phản ứng oxi hoá

2.6.5. Sự nhiệt phân: Cracking

2.7. HOÁ HỌC LẬP THỂ CỦA ALKAN

2.7.1. Cấu dạng của ethan

2.7.2. Cấu dạng của propan

2.7.3. Cấu dạng của butan

2.8. GỐC TỰ DO CARBO. ĐỘ BỀN CỦA GỐC TỰ DO CARBO

2.8.1. Radical tự do

2.8.2. Độ bền tương đối của radical

5

Page 56: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

B. CYCLOALKAN

2.10. TÊN GỌI CỦA CYCLOALKAN

2.11. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA CYCLOALKAN

2.12. ĐIỀU CHẾ CYCLOALKAN

2.13. PHẢN ỨNG CỦA CYCLOALKAN

2.14. HIỆN TƯỢNG ĐỒNG PHÂN cis-trans Ở CYCLOALKAN

2.15. ĐỘ BỀN CỦA CYCLOALKAN: SỨC CĂNG VÒNG

2.16. CẤU DẠNG CỦA CÁC CYCLOALKAN

2.16.1. Cyclopropan

2.16.2. Cyclobutan

2.16.3. Cyclopentan

2.16.4 Cấu dạng của cyclohexan

Chương 3. HYDROCARBON KHÔNG NO

A. ALKEN

3.1. TÊN GỌI CỦA ALKEN

3.2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ALKEN

3.3. ĐỒNG PHÂN cis-trans

3.4. QUI TẮC ĐỘ ƯU TIÊN. DANH PHÁP E,Z

3.5. ĐỘ BỀN TƯƠNG ĐỐI CỦA ALKEN

3.6. ĐIỀU CHẾ ALKEN

3.6.1. Các phản ứng tách 1,2

3.6.2. Khử hoá một phần alkyn

3.7. PHẢN ỨNG CỘNG HỢP ELECTROPHIL CỦA ALKEN

3.7.1. Cơ chế của phản ứng cộng hợp với HBr

3.7.2. Hướng của sự cộng hợp electrophil: Qui tắc Markovnikov

3.7.3. Carbocation: Cấu trúc và độ bền

3.7.4. Bằng chứng về cơ chế cộng hợp electrophil: Sự chuyển vị carbocation

3.7.5. Sự cộng hợp của halogen vào alken

3.7.6. Sự cộng hợp của các acid hypohalous vào alken: Sự tạo thành halohydrin

6

Page 57: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.7.7. Sự cộng hợp nước vào alken: Oxymercury hoá

3.7.8. Sự cộng hợp nước vào alken: Hydrobor hoá

3.7.9. Khử hoá alken: Hydro hoá

3.8. SỰ CỘNG HỢP RACIDAL TỰ DO: HIỆU ỨNG KHARASCH

3.9. OXI HOÁ ALKEN

3.9.1. Epoxi hoá và hydroxyl hoá

3.9.2. Phân cắt thành hợp chất carbonyl

3.10. POLYMER HOÁ ALKEN

3.10.1. Sự cộng hợp radical vào alken: Sự polymer hoá radical

3.10.2. Sự cộng hợp carbocation vào alken: Sự polymer hoá cationic

3.11. ĐIỀU CHẾ VÀ SỬ DỤNG ALKEN TRONG CÔNG NGHIỆP

B. ALKYN

3.12. TÊN GỌI CỦA ALKYN

3.13. ĐIỀU CHẾ ALKYN: CÁC PHẢN ỨNG TÁCH CỦA DIHALIDE

3.14. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ALKYN

3.15. PHẢN ỨNG CỦA ALKYN

3.15.1. Cộng hợp với HX và X2

3.15.2. Hydrat hoá alkyn

3.15.3. Khử hoá alkyn

3.15.4. Oxi hoá phân cắt alkyn

3.16. TÍNH ACID CỦA ALKYN

3.16.1. Sự tạo thành anion acetylide

3.16.2. Alkyl hoá anion acetylide

3.17. HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA ALKYN

C. POLYEN

3.18. ĐỘ BỀN CỦA CÁC DIEN LIÊN HỢP

3.19. SỰ CỘNG HỢP ELECTROPHIL VÀO DIEN LIÊN HỢP: ALLYLIC CARBOCATION

3.20. PHẢN ỨNG CỘNG HỢP VÒNG DIELS-ALDER

3.21. CÁC POLYMER DIEN: CAO SU THIÊN NHIÊN VÀ CAO SU TỔNG HỢP

7

Page 58: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 4. HOÁ HỌC LẬP THỂ

4.1. HOÁ LẬP THỂ VÀ NGUYÊN TỬ CARBON TỨ DIỆN

4.2. TÍNH BẤT ĐỐI XỨNG VÀ TÍNH HOẠT ĐỘNG QUANG HỌC

4.2.1. Tính bất đối xứng của phân tử

4.2.2. Tính hoạt động quang học

4.3. QUI TẮC VỀ ĐỘ ƯU TIÊN. XÁC ĐỊNH CẤU HÌNH THEO QUI TẮC TRÌNH TỰ R,S

4.4. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ dia

4.5. CÁC HỢP CHẤT meso

4.6. HỖN HỢP RACEMIC

4.7. TÓM TẮT VỀ HIỆN TƯỢNG ĐỒNG PHÂN

4.8. HÌNH CHIẾU FISCHER

4.9. QUI KẾT CẤU HÌNH R,S CHO HÌNH CHIẾU FISCHER

Chương 5. BENZEN VÀ TÍNH THƠM

5.1. NGUỒN VÀ TÊN GỌI CỦA HỢP CHẤT THƠM

5.2. CẤU TRÚC VÀ ĐỘ BỀN CỦA BENZEN

5.3. TÍNH THƠM VÀ QUI TẮC HÜCKEL 4n + 2

5.4. CÁC HỢP CHẤT THƠM ĐA VÒNG

5.5. PHẢN ỨNG THẾ ELECTROPHIL THƠM

5.5.1. Phản ứng brom hoá

5.5.2. Các phản ứng thế electrophil thơm khác

5.6. SỰ ALKYL HOÁ VÀ ACYL HOÁ VÒNG THƠM: PHẢN ỨNG FRIEDEL-CRAFTS

5.6.1. Alkyl hoá vòng thơm

5.6.2. Acyl hoá vòng thơm

5.7. CÁC HIỆU ỨNG NHÓM THẾ TRONG VÒNG BENZEN THẾ

5.8. GIẢI THÍCH VỀ CÁC HIỆU ỨNG NHÓM THẾ

5.8.1. Sự hoạt hoá và sự phản hoạt hoá của vòng thơm

5.8.2. Các nhóm thế hoạt hoá định hướng ortho và para: Các nhóm alkyl

5.8.3. Các nhóm thế hoạt hoá định hướng ortho và para: Các nhóm -OH và -NH2

8

Page 59: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.8.4. Các nhóm thế phản hoạt hoá định hướng ortho và para: Các halogen

5.8.5. Các nhóm thế phản hoạt hoá định hướng meta

5.9. OXI HOÁ HỢP CHẤT THƠM

5.9.1. Oxi hoá mạch nhánh alkyl

5.9.2. Brom hoá mạch nhánh alkylbenzen

5.10. KHỬ HOÁ HỢP CHẤT THƠM

5.10.1. Hydro hoá xúc tác

5.10.2. Khử hoá alkyl aryl keton

Chương 6. CÁC ALKYL HALIDE

6.1. TÊN GỌI CỦA ALKYL HALIDE

6.1.1. Danh pháp thay thế IUPAC

6.1.2. Danh pháp tên chức

6.1.3. Tên thông thường

6.2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ALKYL HALIDE

6.3. CẤU TRÚC CỦA ALKYL HALIDE

6.4. ĐIỀU CHẾ CÁC ALKYL HALIDE TỪ ALKAN

6.4.1. Halogen hoá radical

6.4.2. Điều chế các alkyl halide từ alken: Sự brom hoá allylic

6.4.3. Điều chế các alkyl halide từ alcol

6.5. ĐỘ BỀN CỦA ALKYL RADICAL: SỰ CỘNG HƯỞNG

6.6. PHẢN ỨNG VỚI MAGNESI. CHẤT PHẢN ỨNG GRIGNARD

6.7. CÁC PHẢN ỨNG GHÉP CƠ-KIM LOẠI

6.8. PHẢN ỨNG CỦA CÁC ALKYL HALIDE: SỰ THẾ VÀ SỰ TÁCH NUCLEOPHIL

6.9. PHẢN ỨNG SN2

6.10. ĐẶC TRƯNG CỦA PHẢN ỨNG SN2

6.10.1. Chất nền (chất phản ứng): Các hiệu ứng không gian trong phản ứng SN2

6.10.2. Tác nhân tấn công nucleophil

6.10.3. Nhóm bị thế

6.10.4. Dung môi

9

Page 60: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.11. PHẢN ỨNG SN1

6.12. ĐẶC TRƯNG CỦA PHẢN ỨNG SN1

6.12.1. Chất nền (chất phản ứng)

6.12.2. Nhóm bị thế

6.12.3. Nucleophil

6.12.4. Dung môi

6.13. CÁC PHẢN ỨNG TÁCH CỦA ALKYL HALIDE: QUI TẮC ZAITSEV

6.14. PHẢN ỨNG E2 VÀ HIỆU ỨNG ĐỒNG VỊ DEUTERI

6.15. PHẢN ỨNG TÁCH E2 VÀ CẤU DẠNG CYCLOHEXAN

6.16. CÁC PHẢN ỨNG TÁCH E1 và E1cB

6.16.1. Phản ứng E1

6.16.2. Phản ứng E1cB

6.17. TÓM TẮT VỀ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG: SN1, SN2, E1, E1cB, VÀ E2

Chương 7. ALCOL VÀ PHENOL

ALCOL VÀ PHENOL

7.1. TÊN GỌI CỦA ALCOL VÀ PHENOL

7.1.1. Phân loại alcol

7.1.2. Tên gọi của alcol

7.1.3. Danh pháp của phenol

7.2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ALCOL VÀ PHENOL: LIÊN KẾT HYDRO

7.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUNG TỔNG HỢP ALCOL

7.4. ALCOL TỪ SỰ KHỬ HOÁ CÁC HỢP CHẤT CARBONYL

7.4.1. Khử hoá aldehyd và keton

7.4.2. Khử hoá acid carboxylic và ester

7.4.3. Alcol từ phản ứng của hợp chất carbonyl với chất phản ứng Grignard

7.5. TÍNH ACID VÀ TÍNH BASE

7.6. PHẢN ỨNG CỦA ALCOL

7.6.1. Chuyển hoá alcol thành alkyl halide

7.6.2. Dehydrat hoá alcol thành alken

7.6.3. Chuyển hoá alcol thành ester

10

Page 61: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7.7. SỰ OXI HOÁ ALCOL

7.8. ĐIỀU CHẾ VÀ SỬ DỤNG PHENOL

7.9. PHẢN ỨNG CỦA PHENOL

7.9.1. Phản ứng thế electrophil ở nhân thơm

7.9.2. Sự oxi hoá phenol: Các quinon

Chương 8. ALDEHYD VÀ KETON

8.1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT CARBONYL

8.2. TÊN GỌI CỦA ALDEHYD VÀ KETON

8.2.1. Tên gọi hệ thống

8.2.2. Danh pháp IUPAC của một số aldehyd và keton phức tạp

8.2.3. Danh pháp thường

8.3. TỔNG HỢP ALDEHYD VÀ KETON

8.3.1. Tổng hợp aldehyd

8.3.2. Tổng hợp keton

8.4. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA NHÓM CARBONYL

8.4.1. Tính chất vật lí

8.4.2. Đặc điểm cấu trúc electron

8.4.3. Tính base của aldehyd và keton

8.5. HOÁ HỌC CỦA ALDEHYD VÀ KETON

8.5.1. Sự oxi hoá aldehyd và keton

8.5.2. Các phản ứng cộng hợp nucleophil của aldehyd và keton

8.5.3. Khả năng phản ứng của aldehyd và keton

8.5.4. Sự cộng hợp nucleophil của nước: Sự hydrat hoá aldehyd và keton

8.5.5. Sự cộng hợp nucleophil của HCN: Sự tạo thành cyanohydrin

8.5.6. Sự cộng hợp nucleophil của chất phản ứng Grignard và hydride : Sự tạo thành alcol

8.5.7. Sự cộng hợp nucleophil của amin: Sự tạo thành imin và enamin

8.5.8. Sự cộng hợp nucleophil của hydrazin: Phản ứng Wolff-Kishner

8.5.9. Sự cộng hợp nucleophil của alcol: Sự tạo thành acetal (và ketal)

8.5.10. Phản ứng thế α carbonyl

8.5.11. Các phản ứng ngưng tụ carbonyl

11

Page 62: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 9. ACID CARBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT

9.1. TÊN GỌI CỦA ACID CARBOXYLIC VÀ NITRIL

9.1.1. Các acid carboxylic

9.1.2. Các nitril

9.2. NGUỒN GỐC, CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA ACID CARBOXYLIC

9.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP ACID CARBOXYLIC

9.3.1. Oxi hoá các alkylbenzen

9.3.2. Oxi hoá alken

9.3.3. Oxi hoá alcohol hoặc aldehyd

9.3.4. Thuỷ phân nitril

9.3.5. Carboxyl hoá chất phản ứng Grignard hoặc cơ-lithi

9.3.6. Phản ứng haloform của các methyl keton

9.4. TÍNH ACID CỦA ACID CARBOXYLIC

9.5. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ACID CARBOXYLIC

9.5.1. Phản ứng của acid carboxylic với base

9.5.2. Khử hoá acid carboxylic : Sự tạo thành alcohol

9.5.3. Chuyển hoá acid thành acid cloride

9.5.4. Chuyển hoá acid thành acid anhydrid

9.5.5 Chuyển hoá acid thành ester

9.6. CÁC ACID CARBOXYLIC ĐA CHỨC

9.6.1. Tính acid của các diacid

9.6.2. Sự tạo thành anhydrid bởi acid lưỡng chức

9.7. HOÁ HỌC CỦA NITRIL

9.7.1. Điều chế nitril

9.7.2. Các phản ứng của nitril

9.8. CÁC DẪN XUẤT ACID CARBOXYLIC: PHẢN ỨNG THẾ ACYL NUCLEOPHIL

9.9. TÊN GỌI CỦA CÁC DẪN XUẤT ACID CARBOXYLIC

9.9.1. Các acid halid, RCOX

9.9.2. Các acid anhydrid, RCO2COR’

9.9.3. Các amid

12

Page 63: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

9.9.4. Các ester, RCO2R’

9.10. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

9.11. CÁC PHẢN ỨNG THẾ ACYL NUCLEOPHIL

9.12. PHẢN ỨNG THẾ ACYL NUCLEOPHIL CỦA ACID CARBOXYLIC

9.12.1. Chuyển hoá acid carboxylic thành acid halide

9.12.2. Chuyển hoá acid carboxylic thành acid anhydrid

9.12.3. Chuyển hoá acid carboxylic thành ester

9.12.4. Chuyển hoá acid carboxylic thành amid

9.12.5. Chuyển hoá acid carboxylic thành alcohol

9.13. HOÁ HỌC CỦA ACID HALIDE

9.13.1. Điều chế acid cloride

9.13.2. Phản ứng của acid cloride

9.14. HOÁ HỌC CỦA ACID ANHYDRID

9.14.1. Điều chế các acid anhydrid

9.14.2. Phản ứng của acid anhydrid

9.15. HOÁ HỌC CỦA ESTER

9.15.1. Điều chế các ester

9.15.2. Phản ứng của ester

9.16. HOÁ HỌC CỦA AMID

9.16.1. Điều chế amid

9.16.2. Phản ứng của amid

Chương 10. AMIN

10.1. TÊN GỌI CỦA AMIN

10.2. ĐIỀU CHẾ AMIN

10.2.1. Bằng phản ứng SN2 của alkyl halide

10.2.2. Khử hoá hợp chất nitro, amid và nitril

10.3. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA AMIN

10.4. TÍNH BASE CỦA AMIN

10.5. TÍNH BASE CỦA ARYLAMIN THẾ

10.6. PHẢN ỨNG CỦA CÁC AMIN

13

Page 64: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

10.6.1. Alkyl hoá và acyl hoá

10.6.2. Muối ammonium bậc IV: Sự tách loại Hofmann

10.7. PHẢN ỨNG CỦA ARYLMIN

10.7.1. Sự thế electrophilic ở nhân thơm

10.7.2. Muối diazonium: Phản ứng Sandmeyer

10.7.3. Phản ứng ghép đôi diazonium

Chương 11. CARBOHYDRATE

11.1. PHÂN LOẠI CARBOHYDRATE

11.2. HOÁ HỌC LẬP THỂ CARBOHYDRATE: HÌNH CHIẾU FISCHER

11.3. CÁC ĐƯỜNG D,L

11.4. CẤU HÌNH CỦA CÁC ALDOSE

11.5. CÁC CẤU TRÚC VÒNG CỦA MONOSACCARITE: CÁC ANOMER

11.6. PHẢN ỨNG CỦA CÁC MONOSACCARITE

11.6.1. Sự tạo thành ester và ether

11.6.2. Sự tạo thành glycoside

11.6.4. Sự khử hoá các monosaccarite

11.6.5. Sự oxi hoá các monosaccarite

11.7. CÁC MONOSACCARITE THIẾT YẾU

11.8. DISACCARIDE

11.8.1. Cellobiose và maltose

11.8.2. Lactose

11.8.3. Sucrose

11.9. POLYSACCARIDE

11.9.1. Cellulose

11.9.2. Tinh bột và glycogen

11.10. MỘT VÀI CARBOHYDRAT QUAN TRỌNG

Chương 12. AMINO ACID, PEPTID VÀ PROTEIN

12.1. CẤU TRÚC CỦA AMINO ACID

12.2. CÁC AMINO ACID, PHƯƠNG TRÌNH HENDERSON-HASSELBALCH VÀ ĐIỂM ĐẲNG ĐIỆN

14

Page 65: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

12.3. PEPTID VÀ PROTEIN

12.4. CẤU TRÚC CỦA PROTEIN

12.5. ENZYME VÀ COENZYME

Chương 13. LIPID. ACID NUCLEIC

LIPID

13.1. SÁP, CHẤT BÉO VÀ DẦU

13.2. XÀ PHÒNG

13.3. PHOSPHOLIPID

13.4. CÁC PROSTAGLANDIN VÀ CÁC EICOSANOID KHÁC

13.5. TERPENOID

13.6. STEROID

13.7. CÁC HORMONE STEROID

13.7.1. Các hormone giới tính

13.7.2. Các hormone tuyến thượng thận

13.7.3. Các steroid tổng hợp

ACID NUCLEIC

13.8. CÁC NUCLEOTIDE VÀ ACID NUCLEIC

13.9. SỰ GHÉP ĐÔI BASE TRONG DNA: MÔ HÌNH WATSON-CRICK

15

Page 66: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG

1. Mã môn học: BIO1061.

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Nhóm cán bộ giảng dạy của Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

6. Mục tiêu môn học/chuyên đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức

+ Hiểu được các khái niệm cơ bản về sinh học như: nguồn gốc và đa dạng của sự sống, thành phần hóa học của các cơ thể sống, cấu tạo tế bào.

+ Biết được các nội dung cơ bản về di truyền học và tiến hóa như cơ sở phân tử và tế bào của hiện tượng di truyền, các kiến thức cơ bản về biến dị di truyền và các quy luật di truyền và học thuyết tiến hóa.

+ Nắm được các kiến thức về sinh học cơ thể thực vật, sinh học có thể động vật và sinh thái học, phân tích được các mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật, sinh vật với môi trường cũng như giữa con người với đa dạng sinh học và môi trường.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp

+ Phát triển thái độ làm việc tích cực, kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm thông qua các bài tập về nhà được giao trên lớp theo nhóm.

+ Rèn kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều khiển, theo dõi kiểm tra hoạt động, làm việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích kết quả thực hiện.

+ Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi cũng như khả năng làm việc độc lập để tiếp cận và nắm vững kiến thức môn học.

+ Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá.

+ Rèn luyện tính kiên trì trong công việc.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội

+ Thông qua các hoạt động như nghe giảng, thảo luận trên lớp, làm bài tập cá nhân, bài tập nhóm, từ các kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp, sinh viên được khuyến khích và yêu cầu phát triển các kỹ năng và thái độ xã hội như: Khả năng làm việc nhóm (hình thành nhóm, vận hành, phát triển nhóm; lãnh đạo nhóm; làm việc trong các nhóm khác nhau); giao tiếp (chiến lược và cấu trúc giao tiếp; kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, qua thư điện tử và phương tiện truyền thông; kỹ năng thuyết trình);

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn

Page 67: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

+ Có ý thức vận dụng các kiến thức đã được học và phát triển để áp dụng các kiến thức học được vào các chuyên môn chuyên sâu liên quan khác.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

+ Kiểm tra giữa kỳ:

Thời gian: tuần thứ 9

Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm.

Hệ số điểm: 20%

+ Kiểm tra cuối kỳ:

Thời gian: sau tuần thứ 15

Hình thức kiểm tra: dạng trắc nghiệm, kết hợp hoặc vấn đáp.

Hệ số điểm: 60%

+ Điểm thường xuyên:

Điểm trung bình chung của các bài tập về nhà, bài tập trên lớp, thảo luận, seminar trên lớp.

Hệ số điểm: 20%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Scott Freeman, Biologycal Science. Benjamin Cummings, 2011.

- Nguyễn Như Hiền, Sinh học đại cương (dùng cho sinh viên các Khoa không thuộc chuyên ngành Sinh học), NXB ĐHQG Hà nội, 2005.

- Phillips W.D & Chilton T.J Sinh học tập 1 (tái bản lần thứ 9), tập 2 (tái bản lần thứ 7) NXBGD, 2007 (Bản dịch của nhiều tác giả do Nguyễn Mộng Hùng Hiệu đính)

Tài liệu tham khảo

- Campbell. N.A., Reece J.B. Sinh học. NXBGD, 2009 (Bản dịch của nhiều tác giả).

- Vũ Trung Tạng, Cơ sở Sinh thái học, NXBGD, 2003

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ bằng tiếng Việt và Anh):

Môn học Sinh học đại cương cung cấp cho sinh viên các khoa không thuộc ngành Sinh học những kiến thức cơ bản, khái quát nhất về đặc điểm cấu trúc và chức năng của thế giới sinh vật ở các mức độ từ phân tử, tế bào, cơ thể đến quần thể , quần xã và hệ sinh thái. Sau khi nghiên cứu môn Sinh học đại cương người học sẽ hiểu được một số nguyên lý cơ bản của các quá trình diễn ra trong cơ thể sống và mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với sinh vật, giữa sinh vật với các điều kiện tự nhiên của môi trường. Trên cơ sở đó trang bị cho sinh viên các khoa không thuộc chuyên ngành Sinh học những kiến thức cần thiết nhất để tiếp thu và triển khai các vấn đề có liên quan đến Sinh học.

2

Page 68: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

"Basic Biology" This course gives the students who do not belong to biological branch, basic and general knowledge of characteristics of structure and function of organisms from molecular - cellular - body level to population - community - ecological level. At the end of this course, the students could understand some principles of processes occurring in living organisms and the relations among organisms and between them with the environmental conditions. In addition, the course also supports the learners the most indispensable knowledge to receive and implement all issues related to biology.

10. Nội dung chi tiết môn học/chuyên đề (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Mở đầu. Nhập môn Sinh học

Chương 1. Nguồn gốc và sự đa dạng của sự sống

1.1. Khái niệm Sự sống

1.1.1. Sự đa dạng và thống nhất của sự sống

1.1.2. Các tính chất đặc trưng cho sự sống

1.1.3. Các biểu hiện của sự sống

1.2. Nguyên tắc phân loại sinh vật

1.2.1. Cách gọi tên sinh vật

1.2.2. Các tiêu chí phân loại sinh vật

1.3. Giới và sự phân chia sinh giới

1.3.1. Sự phân chia sinh giới

1.3.2. Giới thiệu về các giới sinh vật

- Giới Monera

- Giới Protista

- Giới Nấm

- Giới Thực vật

- Giới Động vật

1.4. Đa dạng sinh học

1.4.1. Khái niệm

1.4.2. Vai trò của đa dạng sinh học

1.4.3. Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học

1.4.4. Hiện trạng đa dạng sinh học Việt Nam

Chương 2. Thành phần hoá học của các cơ thể sống

2.1. Các nguyên tố sinh học

2.2. Các chất vô cơ của cơ thể sống

2.2.1. Nước

3

Page 69: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.2.2. Các muối vô cơ

2.3. Các đại phân tử sinh học:

2.3.1. Hydratcacbon - Cấu trúc và chức năng

2.3.2. Protein - Cấu trúc và chức năng

2.3.3. Lypit - Cấu trúc và chức năng

2.3.4. Axit nucleic- Cấu trúc và chức năng

2.3.5. Các phức hệ đại phân tử

Chương 3. Cấu tạo tế bào của cơ thể

3.1. Đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống - Tế bào

3.2. Màng sinh chất

3.2.1. Cấu trúc siêu hiển vi và phân tử

3.2.2. Chức năng

3.3. Tế bào chất và các bào quan

3.3.1. Tế bào chất

3.3.2. Mạng lưới nội chất

3.3.3. Ribosome

3.3.4. Bộ máy Golgi

3.3.5. Lysosome và Peroxysome

3.3.6. Ty thể

3.3.7. Lạp thể

3.3.8. Hệ vi sợi và vi ống

Chương 4. Di truyền và tiến hóa

4.1. Cơ sở phân tử và tế bào của hiện tượng di truyền

4.1.1. Axit nucleic - vât chất di truyền

4.1.2. Sự biểu hiện gen - phiên mã, dịch mã

4.1.3. Tổ chức phân tử của nhiểm sắc thể

4.2. Biến dị di truyền

4.2.1. Phân loại biến dị

4.2.2. Biến dị tổ hợp

4.2.3. Đột biến gen

4.2.4. Đột biến nhiễm sắc thể

4.3. Các quy luật di truyền Mendel và ngoại lệ

4

Page 70: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.3.1. Các quy luật di truyền Mendel

4.3.2. Các quy luật di truyền khác

4.4. Học thuyết tiến hóa

4.4.1. Các học thuyết tiến hóa

4.4.2. Cơ sở di truyền của tiến hóa

Chương 5. Sinh học cơ thể thực vật

5.1. Các cơ quan chính của cơ thể thực vật

5.1.1. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dưỡng (rễ thân lá)

5.1.2. Cấu tạo và chức năng cơ quan sinh sản (hoa)

5.2. Các loại mô của cơ thể thực vật và vai trò của chúng

5.2.1. Mô bì và mô cơ bản

5.2.2. Mô dẫn (xylem và phloem)

5.3. Sự phát triển của cơ thể thực vật

5.4. Thực vật một lá mầm với hai lá mầm

5.5. Sinh sản ở thực vật

5.5.1. Sinh sản vô tính

5.5.2. Sinh sản hữu tính

Chương 6. Sinh học cơ thể động vật

6.1. Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở người và động vật

6.1.1. Cấu tạo và hoạt động của hệ tiêu hóa

6.1.2. Cấu tạo và hoạt động của hệ hô hấp

6.1.3. Cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn. Máu và vấn đề truyền máu

6.1.4. Cấu tạo và hoạt động của hệ bài tiết

6.2. Quá trình chuyển hóa thông tin

6.2.1. Hệ nội tiết: các tuyến nội tiết chính và vai trò của các hormon

6.2.2. Hệ thần kinh

6.3. Quá trình sinh sản

6.3.1. Sinh lý sinh dục đực

6.3.2. Sinh lý sinh dục cái

6.3.3. Sự thụ tinh

6.3.4. Đẻ con và nuôi con bằng sữa

6.3.5. Sinh đẻ theo kế hoạch

5

Page 71: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 7. Sinh thái học

7.1. Sinh thái học cá thể

7.1.1. Một số khái niệm cơ bản

7.1.2. Ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm đến đời sống sinh vật

7.2. Sinh thái học quần thể

7.2.1. Định nghĩa

7.2.2. Các đặc trưng cơ bản của quần thể

7.3. Sinh thái học quần xã

7.3.1. Định nghĩa, cấu trúc thành phần của quần xã

7.3.2. Cấu trúc dinh dưỡng của quần xã

7.4. Sinh thái học hệ sinh thái

7.4.1. Định nghĩa, cấu trúc hệ sinh thái

7.4.2. Sự diễn thế sinh thái

7.5. Sinh thái học nhân văn

7.5.1. Con người và dân số

7.5.2. Tài nguyên môi trường và sự suy thoái tài nguyên môi trường do hoạt động của con người

7.5.3. Quản lí môi trường và phát triển bền vững

6

Page 72: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Mã môn học: EVS2301

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

+ Khoa học trái đất và sự sống, mã số môn học: GEO + Khoa học môi trường đại cương, mã số môn học: EVS2302 + Địa chất môi trường, mã số môn học: EVS2306 + Cơ sở môi trường đất, nước, không khí; mã số môn học: EVS2304

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Loan - Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính - Thời gian, địa điểm làm việc: Giờ hành chính các ngày trong tuần, Bộ môn Sinh thái Môi trường, phòng 301, nhà T2, Trường Đại học KHTN - Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội - Điện thoại, e-mail: 5583304; 0989087686, [email protected] Giảng viên 2:

Họ và tên: Nguyễn Chu Hồi

- Địa chỉ liên hệ: P302 nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội Giảng viên 3:

Họ và tên: Trần Thị Tuyết Thu - Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên - Thời gian, địa điểm làm việc: Giờ hành chính các ngày trong tuần, Bộ môn Thổ nhưỡng và Môi trường đất, phòng 127, nhà T1, Trường Đại học KHTN - Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội - Điện thoại, e-mail: 38581776; 0912733285; [email protected]

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

1

Page 73: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.1. Kiến thức: Sau khi học xong môn học, sinh viên cần nắm được những kiến thức cơ bản về nguồn gốc hình thành, đặc điểm phân loại, giá trị khai thác và sử dụng, định hướng sử dụng hợp lý và biện pháp quản lý bền vững các loại tài nguyên thiên nhiên.

6.2. Kỹ năng: Hình thành được kỹ năng tiếp cận các vấn đề nghiên cứu liên quan đến việc nghiên cứu sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.

6.3. Thái độ: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, liên tục cố gắng, cùng nhau hợp tác và sáng tạo. Có khả năng thuyết trình và diễn giải, nâng cao được tư duy, thái độ, hành vi nhận thức học tập, nghiên cứu vấn đề.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập thuyết trình và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang điểm 10, điểm chung môn học là điểm tổng cộng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

1. Hoàng Xuân Cơ, Mai Trọng Thông. Tài nguyên khí hậu. Nxb. ĐHQGHN. Hà Nội, 2002.

2. Nguyễn Xuân Cự, Đỗ Đình Sâm. Tài nguyên rừng. Nxb. ĐHQGHN. Hà Nội, 2003. 3. Nguyễn Thị Phương Loan. Giáo trình tài nguyên nước. Nxb.ĐHQGHN. Hà Nội,

2006. 4. Lưu Đức Hải, Chu Văn Ngợi. Tài nguyên khoáng sản. Nxb. ĐHQGHN. Hà Nội,

2002. 5. Nguyễn Chu Hồi. Tài nguyên và môi trường biển. Nxb. ĐHQGHN. Hà Nội, 2004. 6. Hội Khoa học đất Việt Nam. Đất Việt Nam. Nxb Nông nghiệp, 2000. 9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các loại tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước, tài nguyên biển, tài nguyên rừng, tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản và năng lượng: Khái niệm, đặc điểm phân loại, quy luật thành tạo, phân bố, giá trị, lịch sử và hiện trạng khai thác, sử dụng, định hướng nghiên cứu, quản lý sử dụng hợp lý bền vững tài nguyên thiên nhiên.

2

Page 74: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Những vấn đề chung về tài nguyên nhiên

1.1.Khái niệm chung về tài nguyên

1.2. Thuộc tính chung của tài nguyên thiên nhiên

1.3. Phân phối tài nguyên trong hệ thống kinh tế, xã hội và môi trường

2.4. Tác động của khai thác, sử dụng và tiêu thụ tài nguyên

Chương 2. Tài nguyên khí hậu

2.1. Khái niệm chung về khí hậu và tài nguyên khí hậu

2.2. Các nhân tố hình thành và yếu tố địa lý ảnh hưởng đến khí hậu

2.3. Tài nguyên khí hậu Việt Nam

2.3.1. Điều kiện hình thành và quy luật phân hóa

2.3.2. Đặc điểm phân bố

2.3.3. Quản lý và khai thác tài nguyên khí hậu Việt Nam

Chương 3. Tài nguyên nước

3.1. Tổng quan chung về tài nguyên nước

3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và giá trị tài nguyên nước

3.1.2. Quy luật hình thành tài nguyên nước

3.3. Hiện trạng khai thác sử dụng và tác động nhân sinh lên tài nguyên nước

3.4. Hiện trạng nguyên nước Việt Nam

3.5. Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

Chương 4. Tài nguyên biển

4.1. Tổng quan chung về tài nguyên biển

4.1.1. Đặc điểm, phân bố và vai trò của biển và đại dương

4.1.2. Các quá trình vật chất và năng lượng trong biển và đại dương

4.1.3. Phân loại, quan hệ giữa tài nguyên biển và phát triển

4.2. Hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên phi sinh vật biển

4.3. Hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên sinh vật biển

4.4. Tài nguyên biển Việt Nam

4.5. Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên biển

Chương 5. Tài nguyên rừng

3

Page 75: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.1. Tổng quan chung về tài nguyên rừng

5.1.1. Khái niệm và giá trị sử dụng tài nguyên rừng

5.1.2. Điều kiện hình thành, đặc điểm phân bố và phân loại tài nguyên rừng

5.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên rừng thế giới

5.3. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên rừng Việt Nam

5.4. Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên rừng

Chương 6. Tài nguyên đất

6.1. Tổng quan chung về tài nguyên đất

6.1.1. Khái niệm, thuộc tính, giá trị sử dụng

6.1.2. Điều kiện hình thành, đặc điểm phân bố và phân loại

6.1.3. Quan hệ tài nguyên với các quá trình phát triển

6.2. Hiện trạng tài nguyên đất thế giới

6.3. Hiện trạng tài nguyên đất Việt Nam

6.4. Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên đất

Chương 7. Tài nguyên khoáng sản và năng lượng

7.1. Tổng quan chung về tài nguyên năng lượng

7.1.1. Khái niệm và giá trị sử dụng

7.1.2. Đặc điểm thành tạo, phân loại và phân bố

7.1.3. Quan hệ tài nguyên với các quá trình phát triển

7.2. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên KS và NL trên thế giới

7.3. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên KS và NL ở Việt Nam

7.4. Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản và năng lượng

Chương 8. Quản lý tổng hợp và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

8.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn

8.2. Khái niệm và nguyên tắc sử dụng bền vững tài nguyên

8.2.1. Khái niệm sử dụng bền vững tài nguyên

8.2.2. Nguyên tắc sử dụng bền vững tài nguyên tái tạo và không tái tạo

8.3. Công cụ quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên

8.3.1. Công cụ pháp lý trong quản lý và sử dụng tài nguyên

8.3.2. Công cụ kinh tế trong quản lý và sử dụng tài nguyên

4

Page 76: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

8.3.3. Công cụ khoa học công nghệ trong quản lý và sử dụng tài nguyên

8.3.4. Vai trò của cộng đồng trong quản lý và sử dụng tài nguyên

8.4. Chiến lược quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

5

Page 77: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG

1. Mã môn học: EVS2302

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

+ Khoa học Trái đất và sự sống, mã môn học: GEO1050

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1 Họ và tên: Lưu Đức Hải

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.203, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0912 102 109; Email: [email protected]

- Các hướng nghiên cứu chính:

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Xuân Cự

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, PGS.TS.

- Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 04-38581776; DD. 0913023097

- Email: [email protected]

- Các hướng nghiên cứu chính:

Giảng viên 3

Họ và tên: Nguyễn Phương Loan

- Chức danh, học hàm, học vị: GVC. ThS.

- Địa điểm làm việc: P.131, nhà T1, ĐHKHTN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội

- Điện thoại: 0989087686

- Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

1

Page 78: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về môi trường và những thành phần cơ bản của môi trường, các nguyên lý sinh thái ứng dụng trong khoa học môi trường, các loại tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, quản lý môi trường, những vấn đề cơ bản về môi trường và phát triển bền vững.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Cung cấp cho sinh viên những kỹ năng để đọc sách và tài liệu môi trường, học tập các môn học khác thuộc các ngành đào tạo lĩnh vực môi trường ( Khoa học môi trường, Công nghệ môi trường, Khoa học đất, ...)

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Sinh viên sau khi học có khả năng nhận thức và lý giải các vấn đề môi trường diễn ra trong cuộc sống hàng ngày; có thái độ và ý thức trách nhiệm với công tác bảo vệ môi trường của đất nước và xã hội.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Lưu Đức Hải, 2000. 2001, 2002, 2004, 2005; Cơ sở khoa học môi trường; NXB ĐHQG Hà Nội.

- Lê Văn Khoa (chủ biên), 2002, 2004; Khoa học môi trường; NXB giáo dục.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học đưa ra các khái niệm, định nghĩa cơ bản về môi trường và liên quan đến môi trường như: định nghĩa môi trường, khoa học môi trường, các thành phần môi trường tự nhiên, tài nguyên, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của khoa học môi trường. Trên cơ sở các khái niệm, định nghĩa, môn học trình bày các vấn đề chủ yếu của môi trường tự nhiên : các thành phần cơ bản của môi trường Trái đất, các nguyên lý sinh thái học áp dụng trong khoa học môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời môn học tập cũng dành một phần trình bày và lý giải các vấn đề chủ yếu của môi trường sống của con người trên Trái đất như dân số, cung cấp lương thực, năng lượng và phát triển bền vững.

10. Nội dung chi tiết môn học:

2

Page 79: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương I. Các khái niệm cơ bản về môi trường và khoa học Môi trường : (3 tiết)

1.1 Các định nghĩa về môi trường

1.2 Phân loại môi trường

1.3 Cấu trúc và chức năng của môi trường

1.4 Quan hệ giữa môi trường và phát triển

Chương II. Các thành phần cơ bản của môi trường : (6 tiết)

2.1 Thạch quyển:

- Sự hình thành và cấu trúc của trái đất

- Sự hình thành các loại đá, cấu trúc địa chất và khoáng sản.

- Sự hình thành vỏ thổ nhưỡng.

- Tai biến địa chất, xói mòn, trượt lở.

2.2 Thuỷ quyền

- Sự hình thành đại dương

- Đới ven bờ, cửa sông

- Băng và gian băng

2.3 Khí quyển

- Thành phần của khí quyển

- Cấu trúc thẳng đứng của khí quyển

- Front khí quyển

- Xôn khí

- Ôzôn khí quyển và chất CFC

- Chế độ nhiệt, bức xạ và hoàn lưu khí quyển.

- Hiệu ứng nhà kính

- Biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu.

2.4 Sinh quyển

- Sinh quyển, sinh địa hoá và các khu sinh học (biôm)

- Hô hấp và quang hợp

- Năng lương và sinh khối

- Tác động tương hỗ giữa các sinh vật

2.5 Trí quyển (Noosphere)

3

Page 80: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Khái niệm về trí quyển

- Vai trò của trí quyển đối với môi trường tự nhiên, xã hội và nhân văn.

Chương III. các nguyên lý sinh thái học ứng dụng vào khoa học môi trường: (8 tiết)

3.1 Hệ sinh thái

- Khái niệm, độ lớn, tính hệ thống, tính phản hồi,

3.2 Cấu trúc và cơ chế hoạt động của hệ sinh thái:

- Các nhóm sinh vật: Sản xuất, tiêu thụ và phân huỷ

- Xích thức ăn và lưới thức ăn

- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái

- Các nhân tố sinh thái (giới hạn và không giới hạn)

- Năng suất hệ sinh thái (thứ cấp- sơ cấp)

- Diễn thế sinh thái

- Cân bằng sinh thái

3.3 Tác động của con người lên các hệ sinh thái

- Quan hệ giữa hệ xã hội và hệ tự nhiên

- Các vùng sinh thái nhân văn điển hình ở Việt nam

- Nội dung các tác động

Chương IV. Tài nguyên thiên nhiên : (6 tiết)

4.1 Đặc điểm chung và phân loại tài nguyên

4.2 Tài nguyên đất

4.3 Tài nguyên rừng

4.4 Tài nguyên nước

4.5 Tài nguyên khoáng sản

4.6 Tài nguyên năng lượng

4.7 Tài nguyên khí hậu

4.8 Tài nguyên sinh vật hoang dã và đa dạng sinh học

Chương V. Ô nhiễm môi trường :(8 tiết)

5.1 Ô nhiễm nước

- Nguồn gây ô nhiễm và các tác nhân: lý học, hoá học và sinh học

- Ô nhiễm nước mặt

4

Page 81: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Ô nhiễm nước ngầm

- Ô nhiễm nước biển

5.2 Ô nhiễm không khí

- Nguồn gây ô nhiễm và các tác nhân

- Tác động của ô nhiễm không khí đến con người, thực vật và vật chất.

- Tác động của ô nhiễm không khí đến thời tiết và khí hậu

5.3 Ô nhiễm đất

- Nguồn gây ô nhiễm và các tác nhân: lý học, hoá học và sinh học

- Tác động của ô nhiễm đất đến chất lượng nông sản và sức khoẻ con người

5.4 Ô nhiễm tiếng ồn

- Khái niệm về tiếng ồn và tác hại của nó

- Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn

- Phân loại tiếng ồn

- Sự phát tán và lan truyền của tiếng ồn

5.5 Ô nhiễm chất thải rắn

- Đặc điểm các nguồn gây ô nhiễm chất thải rắn

- Phân loại chất thải rắn và tác động gây ô nhiễm

- Biện pháp kiểm soát ô nhiễm chất thải rắn

Chương VI. Các vấn đề về dân số, lương thực và năng lượng :(6 tiết)

6.1 Các vấn đề về dân số

- Lịch sử phát triển dân số thế giới

- Sự biến đổi dân số trong các quốc gia

- Mối quan hệ giữa dân số, tài nguyên và môi trường

- Xu thế phát triển dân số thế giới và Việt nam trong tương lai

6.2 Những loại lương thực và thực phẩm chính

6.3 Các vấn đề về dinh dưỡng và nạn đói trên thế giới

6.4 Sản xuất lương thực trên thế giới và ở Việt nam

6.5 Các tiềm năng về lương thực và thực phẩm của loài người

6.6 Các vấn đề năng lượng

- Các nguồn năng lượng của loài người

5

Page 82: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Các giải pháp năng lượng cho sự phát triển

Chương VII. Quản lý môi trường : (4 tiết)

7.1 Định nghĩa về quản lý môi trường

7.2 Các mục tiêu của quản lý môi trường

7.3 Các nội dung của quản lý Nhà nước về môi trường

7.4 Tổ chức công tác quản lý môi trường

7.5 Các công cụ quản lý môi trường

- Phân loại công cụ quản lý môi trường

- Các công cụ pháp lý

- Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường

- Giáo dục và truyền thông môi trường

- Quản lý môi trường có sự tham gia của cộng đồng

Chương VIII. Phát triển bền vững : (4 tiết)

8.1 Các khái niệm và định nghĩa

8.2 Các nguyên tắc phát triển bền vững

8.3 Các mục tiêu của phát triển bền vững

8.4 Định lượng hoá sự phát triển bền vững

8.5 Các mục tiêu, quan điểm, nguyên tắc chính và hoạt động ưu tiên để phát triển bền vững ở Việt nam.

8.6 Chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững ở Việt nam.

6

Page 83: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ

1. Mã môn học: EVS2304

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

+ Khoa học Trái Đất và sự sống, mã môn học: GEO1050

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1

Họ và tên: Đồng Kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0904 558 667/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý chất thải

Giảng viên 2

Họ và tên: Phạm Ngọc Hồ

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.402, nhà T2, Trung tâm Nghiên cứu Quan trắc và Mô hình hóa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0983 322 688/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Mô hình hóa trong môi trường, quy hoạch môi trường, Môi trường không khí.

Giảng viên 3

Họ và tên: Nguyễn Xuân Hải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học

1

Page 84: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.121, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912 322 758/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Khoa học đất, vật lý đất và cải tạo đất thoái hóa, ô nhiễm

Giảng viên 4

Họ và tên: Lưu Minh Loan

Chức danh, học hàm, học vị: nghiên cứu viên, Thạc sỹ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0929996686/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ Môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường nước, Xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được các kiến thức cơ bản về môi trường không khí, đất và nước; các phần tử cơ bản có trong khí quyển, đất và nước tự nhiên. Hiểu rõ các quy luật hình thành, phân bố, vận chuyển và chuyển hóa vật chất cũng như các tác động gây ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. Thông qua các kiến thức cơ bản trên người học có được hiểu biết rõ ràng và đúng đắn về các diễn biến của môi trường.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Có khả năng dự đoán các tác động đến môi trường do ô nhiễm môi trường gây ra như suy thoái đất, biến đổi khí hậu toàn cầu, bệnh dịch … Có ý thức gắn kết các kiến thức lý thuyết vào thực tế kiểm tra, giám sát chất lượng môi trường. Trên cơ sở những kiến thức đã thu nhận biết cách tổ chức một chương trình quan trắc và đánh giá mức độ ô nhiễm.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp, thuyết trình và diễn giải một vấn đề/ một chương trình đánh giá chất lượng môi trường. Có thể làm việc độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan đến kết quả nghiên cứu.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Có khả năng đề xuất hướng và phương pháp kiểm soát ô nhiễm đối với những trường hợp cụ thể. Tự giác, độc lập trong việc tự đọc, tự giải quyết các vấn đề đặt ra.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

2

Page 85: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Phạm Ngọc Hồ, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh. Cơ sở môi trường không khí và nước, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011.

- Lê Văn Khoa và ctg, Đất và môi trường, NXB Giáo dục, 2000. 9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học bao gồm các nội dung được trình bày nối tiếp nhau từ khái niệm và cấu trúc của khí quyển, thủy quyển, thạch quyển (chủ yếu là lớp thổ nhưỡng-soil- trên cùng của vỏ Trái Đất) đến thành phần và các tính chất lý-hóa-sinh học của các quyển này/đối tượng môi trường này. Bên cạnh những đặc trưng cơ bản của môi trường không khí, nước và đất, môn học còn cung cấp những kiến thức để sinh viên có thể hiểu mối liên hệ và các tác động qua lại giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong một hệ sinh thái và môi trường cụ thể. Phần cuối của môn học sẽ trình bày chu trình sinh-địa-hóa của một số nguyên tố cơ bản đóng góp nhiều vào sự gia tăng ô nhiễm môi trường do các hoạt động của con người.

10. Nội dung chi tiết môn học:

PHẦN 1. CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

Chương 1. Những vấn đề chung và cấu trúc của khí quyển

1.1. Môi trường không khí và sự hình thành lớp khí quyển Trái Đất 1.2. Thành phần không khí khô của khí quyển 1.3. Phân lớp của khí quyển 1.4. Sự bất đồng nhất ngang của tầng Đối lưu. Các khối khí và front 1.5. Các dòng không khí và hoàn lưu chung khí quyển

Chương 2. Các yếu tố khí tượng và quy luật biến đổi của chúng theo chiều cao

2.1. Các yếu tố khí tượng cơ bản 2.2. Quy luật biến đổi của áp suất khí quyển theo độ cao (Các công thức khí áp) 2.3. Quy luật biến đổi của nhiệt độ theo chiều cao 2.4. Các quy luật biến đổi của tốc độ gió theo chiều cao (các profin thẳng đứng của tốc độ gió) 2.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí

3

Page 86: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 3. Ôzon, hiệu ứng nhà kính và mưa axit

3.1. Ôzon khí quyển 3.2. Hiệu ứng nhà kính 3.3. Mưa axít PHẦN 2. CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG ĐẤT

Chương 4. Đất và quá trình hình thành đất

4.1. Khái niệm về đất

4.2. Quá trình hình thành đất

4.3. Vai trò, chức năng của đất trong môi trường

Chương 5. Các thành phần cơ bản của đất

5.1. Thể rắn của đất

5.2. Thành phần sinh học của đất

5.3. Thành phần khí của đất

Chương 6. Các vấn đề môi trường đất

6.1. Các quá trình làm suy thoái môi trường đất

6.2. Ô nhiễm môi trường đất

PHẦN 3. CƠ SỞ MÔI TRƯỜNG NƯỚC

Chương 7. Nước và các đặc trưng của nước

7.1. Sự hình thành nước, vai trò và sự phân bố của nước trong tự nhiên 7.2. Sự tuần hoàn của nước 7.3. Phân loại nước tự nhiên 7.4. Cấu tạo phân tử nước, liên kết hydro và các trạng thái của nước 7.5. Các tính chất vật lý của nước 7.6. Các tính chất hoá học của nước 7.7. Các tính chất sinh học của nước

Chương 8. Các loại nước tự nhiên

8.1. Nước mưa 8.2. Nước biển 8.3. Nước bề mặt 8.4. Nước ngầm 8.5. Một số đặc trưng chính của nước

Chương 9. Các quá trinh khuếch tán, lan truyền chất ô nhiễm và tự làm sạch của nước tự nhiên

9.1. Pha loãng

4

Page 87: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

9.2. Lắng đọng 9.3. Biến động khí trong môi trường nước 9.2. Chuyển hoá hoá học 9.3. Vai trò của sinh vật nước trong quá trình tự làm sạch PHẦN 4. CHU TRÌNH SINH-ĐỊA-HÓA

Chương 10. Chu trình sinh địa hóa của một số nguyên tố tiêu biểu 10.1. Các đặc điểm của chu trình sinh địa hoá 10.2. Chu trình cacbon 10.3. Chu trình nitơ 10.4. Chu trình photpho 10.5. Chu trình lưu huỳnh 10.6.Chu trình kim loại nặng (Pb, Hg, Cd)

5

Page 88: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Mã số môn học: EVS2305

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

+ Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS2302

+ Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, mã môn học: EVS2304

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Lưu Đức Hải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.203, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0912 102 109;

Email: [email protected]

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Chu Hồi

Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.302, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự

nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0936186368

Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học

6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cốt lõi về biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.

1

Page 89: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trang bị cho sinh viên khả năng tư duy phân tích hệ thống các vấn đề biến đổi khí hậu trong phạm vi ngành kinh tế xã hội và phù hợp với đặc điểm địa phương vùng nghiên cứu.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Trang bị cho sinh viên kỹ năng thảo luận vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu; cũng như khả năng thuyết trình và phản biện các vấn đề biến đổi khí hậu trong thực tế cuộc sống đất nước.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, xây dựng phương án, dự án về biến đổi khí hậu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc

1) Nguyễn Đức Ngữ; Biến đổi khí hậu Việt Nam; NXB. KH&KT, 2008.

2) Lưu Đức Hải; Biến đổi khí hậu Trái đất và giải pháp phát triển bền vững Việt Nam; NXB. Lao động; 2009.

9. Tóm tắt nội dung:

Môn học trình bày các kiến thức chung về thời tiết, khí hậu, biến đổi khí hậu; lịch sử biến đổi khí hậu Trái đất trong quá khứ, các hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu và nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu; các kịch bản biến đổi khí hậu của Việt Nam trong tương lai; tác động của biến đổi khí hậu tới các ngành kinh tế, xã hội tới đại dương, biển và đảo; biến đổi đại dương và vai trò của đại dương trong giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu; các giải pháp thích ứng và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu trên Thế giới và Việt Nam.

10. Nội dung chi tiết môn học

CHƯƠNG I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THỜI TIẾT, KHÍ HẬU, BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ KHÍ QUYỂN

1.1.1. Khí quyển

1.1.2. Cấu trúc khí quyển

1.1.3. Thành phần khí quyển

1.1.4. Khí nhà kính

2

Page 90: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.1.5. Sự thay đổi nồng độ khí nhà kính trong thời gian gần đây

1.1.6. Tương tác giữa Khí quyển – Thủy quyển – Băng quyển và Sinh quyển

1.2. Các khái niệm về thời tiết, Khí hậu

CHƯƠNG II. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU

2.1. LỊCH SỬ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – BIÉN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG QUÁ KHỨ VÀ HIỆN TẠI

2.2. CÁC BIỂU HIỆN CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU HIỆN NAY

2.2.1. Gia tăng nhiệt độ không khí

2.2.2. Biến đổi khí hậu và dịch chuyển các đới khí hậu

2.2.3. Gia tăng các hiện tượng khí hậu cực đoan

2.2.4. Thay đổi lượng mưa, cường độ và chế độ mưa

2.2.5. Tan băng ở hai cực Trái đất và trên đỉnh núi cao

2.2.6. Những phản hồi tích cực và tiêu cực của gia tăng nhiệt độ và tan băng

2.2.7. Thay đổi chế độ thủy văn, biến động tài nguyên nước

2.2.8. Dâng cao mực nước biển

2.2.9. Thay đổi hệ sinh thái lục địa

2.2.10. Biến động môi trường và hệ sinh thái biển

2.3. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

2.3.1. Các nguyên nhân tự nhiên

2.3.2. Các nguyên nhân nhân tạo

2.4. Các kịch bản về Biến đổi khí hậu toàn cầu

CHƯƠNG III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM

3.1. Đặc điểm và tính dễ bị tổn thương của Việt Nam do BĐKH

3.2. Tình hình biến đổi khí hậu Việt Nam trong 50 năm qua

3.3. Diễn biến thiên tai do các hiện tượng khí hậu cực đoan

3.4. Các kịch bản về BĐKH của Việt Nam

3.4.1. Tình hình phát thải khí nhà kính ở Việt Nam

3.4.2.Các kịch bản BĐKH cho Việt Nam

3.5. Mô phỏng biến đổi khí hậu Việt Nam theo lãnh thổ

CHƯƠNG IV. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

3

Page 91: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.1. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ TÁC ĐỘNG TICH CỰC

4.1.1. Tác động tiêu cực

4.1.2. Tác động tích cực

4.2. TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN PHẠM VI TOÀN CẦU

4.2.1. Ảnh hưởng của BĐKH toàn cầu tới môi trường sống của loài ngươif trên Trái đất

4.2.2. Đánh giá và xếp hạng mức độ rủi ro môi trường do BĐKH của các quốc gia trên Thế giới

4.2.3. Các tác động của sự nóng lên toàn cầu

4.3. Tác động của BĐKH ở vùng Đông Nam Á

4.4. Tác động của BĐKH ở Việt Nam

4.4.1. Những vùng/khu vực nhạy cảm với BĐKH ở Việt Nam

4.4.2. Tác động của các hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam

4.4. 3. Tác động của nước biển dâng ở Việt Nam

4.4.4. Tác động của biến đổi khí hậu tới các yếu tố tài nguyên và môi trường

4.4.5. Tác động của biến đổi khí hậu tới các ngành kinh tế

4.4.6. Tác động của biến đổi tới sức khỏe con người

4.4.7. Tác động của BĐKH tới an ninh môi trường/ an ninh quốc gia

4.4.8. Tác động của BĐKH tới ngành GD&ĐT

CHƯƠNG V. ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

5.1. Nội dung của ứng phó với BĐKH (thích ứng và giảm nhẹ)

5.2. Mối quan hệ giữa thích ứng và giảm nhẹ

5.2.1. Thích ứng với BĐKH: tính chất, phân loại, năng lực và các biện pháp thích ứng

5.2.2. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu

5.2.3. Quan hệ giữa thích ứng và giảm nhẹ

5.3. CHIẾN LƯỢC THÍCH ỨNG VÀ GIẢM NHẸ BĐKH

5.3.1. Trên thế giới

5.3.2. Đông Nam Á

5.3.3. Việt Nam

5.4. KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BĐKH

4

Page 92: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.4.1. Trên thế giới

5.4.2. Đông Nam Á

5.5. ĐỊNH HƯỚNG ỨNG PHÓ VỚI BĐKH CỦA VIỆT NAM

5.5.1. Thích ứng

5.5.2. Giảm nhẹ

5.5.3.Cộng đồng tham gia thích ứng và giảm nhẹ BĐKH

5.6. Các giải pháp về chính sách,kỹ thuật - công nghệ

5.6.1. Các giải pháp về chính sách

5.6.2. Các giải pháp về kỹ thuật - công nghệ

5

Page 93: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: EVS2306

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết:

+ Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS2302 + Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, mã môn học: EVS2304

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Đình Hòe

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.302, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0936186366

- Email: [email protected]

Giảng viên 2:

- Họ và tên: Lưu Đức Dũng

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên kiêm nhiệm, Thạc Sỹ, Nghiên cứu sinh về chuyên ngành địa chất Môi trường

- Điện thoại:

- Email:

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cốt lõi về môi trường địa chất và phương pháp đánh giá môi trường địa chất phục vụ công tác hoạch định chính sách, chiến lược và kế hoạch sử dụng bền vững tài nguyên và môi trường, địa chất nói riêng, môi trường tự nhiên, môi trường sinh thái nói chung.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trang bị cho sinh viên khả năng tư duy, tiếp cận và nắm được phương pháp, kiến thức để phân tích và đánh giá các đặc điểm chủ yếu môi trường địa chất của vùng nghiên cứu.

1

Page 94: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thảo luận về các vấn đề xuất phát từ thực tế cuộc sống của đất nước.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự học lý thuyết trên lớp, tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1) Nguyễn Đình Hòe, Nguyễn Thế Thôn; Địa chất môi trường; NXB. ĐHQGHN; 2001.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1) Nguyễn Cẩn, Nguyễn Đình Hòe; Tai biến môi trường; NXB. ĐHQGHN; 2005.

2) Mai Trọng Nhuận; Địa hóa môi trường; NXB. ĐHQGHN; 2006.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về chuyên ngành Địa chất môi trường, đặc điểm và cấu trúc môi trường địa chất, các kiểu động lực chủ yếu của môi trường địa chất, các dạng tai biến môi trường địa chất, ảnh hưởng của các quá trình địa chất môi trường, môi trường địa chất tới sức khỏe con người; cũng như các phương pháp đánh giá môi trường địa chất phục vụ quy hoạch, quản lý môi trường địa chất, lồng ghép trong việc phát triển kinh tế xã hội, lãnh thổ, lãnh hải của Đất nước.

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương I: Đại cương về địa chất môi trường

I. Khái niệm về môi trường địa chất và khoa học địa chất Môi trường 1. Môi trường địa chất là hợp phần quan trọng của môi trường tự nhiên 2. Khái niệm Môi trường Địa chất (MTĐC) 3. Khoa học địa chất môi trường. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu địa chất môi trường. II. Trái đất và cấu trúc của môi trường địa chất 1. Nguồn gốc Trái đất

2

Page 95: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2. Cấu trúc Trái đất 3. Những kiểu vỏ Trái đất và sự liên quan của chúng đối với MTĐC 4. Cấu trúc thẳng đứng của MTĐC. Thành phần vật chất của MTĐC. 5. Cấu trúc nằm ngang của MTĐC. Phân loại các đơn vị MTĐC

Chương II. Động lực Môi trường địa chất

I. Địa động lực nội sinh và các biểu hiện cơ bản của chuyển động kiến tạo hiện đại 1. Cấu trúc mảng của thạch quyển và vận động mảng 2. Những hình thái cơ bản của địa hình hiện đại 3. Các dấu hiệu của vận động nâng trồi hiện đại 4. Các dấu hiệu của vận động sụt lún hiện đại 5. Hoạt động đứt gãy II. Địa động lực ngoại sinh 1. Hoạt động phong hóa 2. Hoạt động trọng lực 3. Hoạt động rửa trôi và bóc mòn 4. Hoạt động của dòng chảy hoạt động Karst 5. Hoạt động của gió (phong thành) 6. Hoạt động của nước dưới đất 7. Hoạt động của biển III. Động lực nhân sinh 1. Nắn dòng sông 2. Đào kênh mương 3. Đập và hồ nhân tạo 4. Các công trình cải tạo vùng đất ngập nước ven biển 5. Bơm hút nước ngầm 6. Chăn thả gia súc quá mức và canh tác không thích hợp 7. Đường giao thông cơ giới 8. Xe dã ngoại 9. Tràn dầu trên biển 10. Khai thác mỏ và bải thải mỏ 11. Hầm giao thông 12. Xả thải Chương III. Tai biến địa chất I. Khái niệm chung về tai biến và sự cố địa chất II. Tai biến địa chất và rủi ro 1. Định nghĩa 2. Phân loại tai biến địa chất 3. Rủi ro

3

Page 96: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

III. Các tai biến địa chất động lực 1. Động đất 2. Phun trào núi lửa 3. Nứt đất ngầm 4. Trượt đất 5. Lún sụt đất 6. Lũ quét 7. Thổi mòn và cát bay 8. Xói lở bờ biển 9. Nhận định chung về tai biến địa chất động lực

Chương IV. Địa chất y học

I. Ảnh hưởng của một số nguyên tố và hợp chất tự nhiên tring môi trường địa chất lên sức khỏe con người 1. Ảnh hưởng của các nguyên tố vết 2. Ảnh hưởng của các hoàn cảnh địa chất đặc biệt 3. Ảnh hưởng của các trường địa vật lý II. Ô nhiễm môi trường địa chất và sức khỏe 1. Chất gây ô nhiễm 2. Nguồn gây ô nhiễm 3. Quá trình ô nhiễm môi trường địa chất 4. Kiểm soát các nguồn ô nhiễm 5. Khôi phục các bồn nước ngầm và thủy vực đã bị ô nhiễm 6. Kiểm soát chất thải phóng xạ

Chương V: Đánh giá môi trường địa chất

I. Vài nét tổng quan về đánh giá môi trường địa chất II. Đánh giá tương tác giữa môi trường địa chất và hành động phát triển 1. Phân loại các hành động phát triển 2. Các nhân tố của môi trường địa chất 3. Thang điểm, phương pháp ma trận dùng cho đánh giá tương tác III. Các kiểu sử dụng môi trường địa chất 1. Nhóm kiểu đô thị, nông thôn 2. Nhóm kiểu công nghiệp- vận tải thông tin 3. Nhóm kiểu nông- lâm- ngư nghiệp. 4. Nhóm kiểu sử dụng khác IV. Thành lập các bản đồ đánh giá môi trường địa chất 1. Thành lập các bản đồ kiểu môi trường địa chất 2. Thành lập bản đồ kiểu sử dụng môi trường địa chất 3. Thành lập bản đồ đánh giá tác động môi trường địa chất

4

Page 97: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4. Thành lập bản đồ đánh giá hiện trạng môi trường địa chất

5

Page 98: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC SINH THÁI MÔI TRƯỜNG

1. Thông tin về giảng viên Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Loan Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường

Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại

học Quốc gia Hà Nội Điện thoại/email: 0912352344; Email: [email protected] Các hướng nghiên cứu chính: Sinh thái môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi

trường (xử lý nước thải, chất thải rắn); Khoa học môi trường (Sinh thái, đa dạng sinh học)

Giảng viên 2 Họ và tên: Trần Văn Thụy Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.301, nhà T2, Trường

Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại

học Quốc gia Hà Nội Điện thoại/email: 01237296689; [email protected] Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích hệ sinh thái bằng GIS và Viễn thám Nghiên cứu sinh thái quần xã và sử dụng hợp lý; Sinh thái thảm thực vật; Sinh thái cảnh quan và dịnh hướng phát triển bền vững.

Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-mail): 2. Thông tin chung về môn học - Tên môn học: Sinh thái Môi trường - Mã môn học: EVS2307 - Số tín chỉ: 3 tín chỉ - Môn học: - Tự chọn

- Các môn học tiên quyết: + Sinh học đại cương, mã số môn học: BIO1065 + Tài nguyên thiên nhiên, mã số môn học: EVS2301

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

1

Page 99: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 30 + Thực hành, thực tập: 10 + Tự học: 05

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN- Bộ môn Công nghệ Môi trường 3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sinh thái học, các quá trình sinh học, vật lý và sinh thái gây ảnh hưởng đến môi trường. Các tác động của con người đến thành phần sinh vật và môi trường trong hệ sinh thái và các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá các trạng thái của hệ sinh thái từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ thích hợp. Sinh viên có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc công bố và đánh giá kết quả nghiên cứu

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả nghiên cứu; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và đánh giá các quá trình sinh thái; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả nghiên cứu.

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc đánh giá các mối quan hệ trong hệ sinh thái và các tác động của con người lên hệ sinh thái và các hậu quả sinh thái, đề xuất biện pháp xử lý và quản lý thích hợp.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

2

Page 100: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Mở đầu về khoa học sinh thái học

Nhớ được ý nghĩa, vai trò của sinh thái học và những khái niệm sinh thái học cơ bản

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những phương pháp nghiên cứu sinh thái

Có khả năng lập luận để lựa chọn phương pháp nghiên cứu sinh thái

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các phương pháp nghiên cứu sinh thái cho từng vùng sinh thái cụ thể

Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường

Có khả năng tái hiện được các ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh trong môi trường trên cạn/dưới nước và nhân tố sinh học lên sinh vật

Hiểu và áp dụng được các ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh trong môi trường trên cạn/dưới nước và nhân tố sinh học lên sinh vật vào trong trồng trọt và chăn nuôi

Có khả năng lập luận và lựa chọn, các các ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh/sinh học trong từng hoàn cảnh cụ thể

Có khả năng tạo ra các ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh trong môi trường trên cạn/dưới nước và nhân tố sinh học lên sinh vật vào trong trồng trọt và chăn nuôi.

Sinh thái học quần thể

Có khả năng nhớ được các khái niệm chung về quần thể, các cấu trúc của quần thể và sự tăng trưởng và biến động của quần thể

Hiểu và áp dụng được các mối quan hệ trong quần thể để đưa ra các giải pháp bảo tồn quần thể

Có khả năng lập luận và lựa chọn các giải pháp để giảm tác động của con người lên quần thể

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các cải tiến cho giải pháp khác nhau để bảo tồn đa dạng sinh học.

3

Page 101: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Quần xã sinh vật

Có khả năng nhớ được các khái niệm chung về quần xã và các quần xã lớn-khu sinh học (biome) trên thế giới

Hiểu và áp dụng được các cấu trúc của quần xã trong chăn nuôi và trồng trọt

Có khả năng lập luận và lựa chọn các mối tương tác của quần thể lên cấu trúc quần xã trong từng hoàn cảnh cụ thể để mang lại lợi ích cho con người và hệ sinh thái

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các giải pháp thích hợp để bảo vệ quần xã và hệ sinh thái

Hệ sinh thái Có khả năng tái hiện được các nội dung về định nghĩ và cấu trúc của hệ sinh thái

Hiểu và áp dụng được các nguyên lý về vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái và biết cách đo năng suất sinh học

Có khả năng lập luận và lựa chọn các phương pháp để tạo điều kiện cho hệ sinh thái tự lập cân bằng

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các chương trình quản lý hệ sinh thái cho các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên

Các hậu quả Sinh thái do các hoạt động phát triển

Có khả năng nhớ được các hậu quả Sinh thái do các hoạt động phát triển

Hiểu được các nguyên nhân và áp dụng được các giải pháp phòng ngứa các hậu quả Sinh thái do các hoạt động phát triển

Có khả năng lập luận và lựa chọn các phương pháp để giảm hậu quả sinh thái do các hoạt động phát triển ở các vùng khác nhau

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các chương trình quản lý các hoạt động phát triển để bảo vệ môi trường và giảm sự nóng lên của trái đất

4. Tóm tắt nội dung môn học

4

Page 102: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học sẽ trang bị cho sinh viên các kiến thức sinh thái học cơ bản, các quá trình sinh học, vật lý và sinh thái gây ảnh hưởng đến môi trường Các tác động của con người đến thành phần sinh vật và môi trường trong hệ sinh thái và các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên 4.2. Course descriptions: This course will provides student an basic ecological knowledge; introduction to the science of ecology and the physical and biological processes that affect our environment; the impact of human on biological and environmental components in ecosystems and the measuses to conserve natural ecosystems

5. Nội dung chi tiết môn học Chương 1. Mở đầu về khoa học sinh thái học

1.1 Sinh thái học và các phân môn sinh thái học

1.2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 1.3 ý nghĩa và vai trò của sinh thái học 1.4 Những khái niệm sinh thái học cơ bản

1.4.1 Ngoại cảnh, môi trường, sinh cảnh; 1.4.2 Hệ đệm hay hệ chuyển tiếp; 1.4.3 Các yếu tố môi trường và các yếu tố sinh thái; 1.4.4 Nơi sống và ổ sinh thái; 1.4.5 Các định luật sinh thái

Chương 2 Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường

2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh lên sinh vật trong môi trường trên cạn

2.1.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật 2.1.2 Ảnh hưởng của nước và độ ẩm không khí lên sinh vật 2.1.3 Ảnh hưởng của ánh sáng lên sinh vật 2.1.4 Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh trong môi trường đất lên

sinh vật: 2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh lên sinh vật trong môi trường

nước 2.2.1 Các nhân tố vật lý 2.2.2 Các chất lơ lửng trong nước 2.2.3 Các khí hoà tan trong nước

5

Page 103: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.2.4 Các muối hoà tan trong nước 2.2.5 Các chất hữu cơ hoà tan trong nước

2. 3. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh học đến sinh vật 2.3.1 Các mối quan hệ gián tiếp và trực tiếp giữa các sinh vật 2.3.2 Ảnh hưởng tương hỗ giữa động vật và thực vật

Chương 3: Sinh thái học quần thể

3.1 Khái niệm chung về quần thể 3.1.2 Kích thước và mật độ của quần thể; 3.1.3 Các phương pháp tính mật độ của quần thể 3.1.4 Phân bố không gian của quần thể;

3.2 Các cấu trúc của quần thể 3.2.1 Cấu trúc về tuổi; 3.2.2 Cấu trúc giới tính 3.2.3 Cấu trúc sinh sản 3.2.4 Đa dạng di truyền của quần thể

3.3. Sự tăng trưởng và sự biến động số lượng cá thể của quần thể 3.3.1 Sự tăng trưởng cá thể của quần thể 3.3.2 Sự biến động số lượng cá thể của quần thể

3.4. Mối quan hệ của các cá thể trong quần thể 3.4.1 Các mối tương tác dương 3.4.2 Các mối tương tác âm

3.5 Các tác động của con người lên các quần thể 3.5.1 Sự khai thác quần thể 3.5.2 Khai thác rừng 3.5.3 Vấn đề mất và phá vỡ nơi cư trú

Chương 4 Quần xã sinh vật

4.1 Khái niệm chung về quần xã 4.2. Cấu trúc của quần xã 4.2.1 Cấu trúc loài 4.2.2 Cấu trúc không gian; 4.2.3 Cấu trúc về dinh dưỡng; 4.2.4 Tháp sinh thái

6

Page 104: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.3 Những ảnh hưởng của các mối tương tác quần thể lên cấu trúc quần xã 4.3.1 Quan hệ cạnh tranh 4.3.2 Quan hệ vật dữ - con mồi 4.3.3 Quan hệ ký sinh 4.3.4 Các quy tắc tập hợp của quần thể trong quần xã

4.4 Các quần xã lớn-khu sinh học (biome): 4.4.1 Trên cạn (toundra, rừng,thảo nguyên, savan, sa mạc); 4.4.2 Các quần xã đỉnh núi cao; 4.4.3 Các quần xã dưới nước (dòng chẩy, nước tĩnh, biển và đại

dương) Chương 5 Hệ sinh thái

5.1 Khái niệm chung về hệ sinh thái 5.2. Cấu trúc của hệ sinh thái

5.2.1 Cấu trúc thành phần 5.2.2 Cấu trúc chức năng

5.3 Vòng tuần hoàn vật chất (chu trình sinh địa hoá) 5.3.1 Quá trình tổng hợp và phân huỷ các chất 5.3.2 Chu trình Sinh địa hóa

5.4 Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 5.4.1 Dòng năng lượng 5.4.2 Các hiệu suất năng lượng

5.5. Năng suất sinh học: 5.5.1 Các loại năng suất sinh học 5.5.2 Cách đo năng suất sinh học sơ cấp dưới nước và trên cạn

5.6. Sự tự lập cân bằng của hệ sinh thái 5.6.1 Lập cân bằng theo cơ chế điều chỉnh dân số 5.6.2 Lập cân bằng theo cơ chế tác động lên vòng sinh địa hoá

5.7 Diễn thế sinh thái 5.7.1 Nguyên nhân của diễn thế sinh thái 5.7.2 Phân loại diễn thế

5.8 Các nguyên tắc quản lý hệ sinh thái Chương 6 Các hậu quả Sinh thái do các hoạt động phát triển

7

Page 105: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.1. Phú dưỡng hoá: 6.2 - Mưa axit 6.3. Ô nhiễm dầu 6.4. Sa mạc hoá 6.5. Mặn hoá 6.6. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 6.7 Dư lượng phân bón 6.8. Tăng hiệu ứng nhà kính- Trái đất nóng lên 6.9 Suy giảm tầng ozon

8

Page 106: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6. Học liệu 6.1. Giáo trình bắt buộc: + Nguyễn Thị Loan, Nguyễn Kiều Băng Tâm. Sinh thái học (dành cho sinh viên Khoa Môi Trường)- Giáo trình sẽ xuất bản. + Lê Huy Bá & Lâm Minh Triết, 2000. Sinh thái môi trường ứng dụng. NXB ĐHQG Tp. HCM; Xuất bản lần 8 6.2 Tài liệu tham khảo + Freedman B., 1989. Environmental Ecology, the impacts of pollution and other stress on ecosystem structure and function. Academic press, Inc. San Diego; + Vũ Trung Tạng, 2000. Cơ sở sinh thái học. NXB GD; + Sinh thái và môi trường. Nhà xuất bản Giáo dục 7. Hình thức tổ chức dạy học 7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên

cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 3 3 Chương 2 4 2 6 Chương 3 6 2 1 9 Chương 4 6 2 1 9 Chương 5 6 2 1 9 Chương 6 6 2 1 9 7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1 Lí thuyết 3 tiết tại giảng Mở đầu về khoa Đọc trước chương

9

Page 107: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

học sinh thái học

1 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 2 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường 2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh lên sinh vật trong môi trường trên cạn

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1

Bài tập

Thảo luận Các ví dụ trong thực tế về Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh lên sinh vật trong môi trường trên cạn

Đọc trước phần liên quan trong tài liệu tham khảo

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Đọc kỹ các tài liệu liên quan đến nội dung lý thuyết

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Xêmina

Tuần 3 Lí thuyết 2 tiết tại giảng 2.2 Ảnh hưởng Đọc trước phần

10

Page 108: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

của các nhân tố vô sinh lên sinh vật trong môi trường nước 2. 3. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh học đến sinh vật

liên quan trong chương 2 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Giảng đường Các nghiên cứu

điển hình về các nhân tố vô sinh trong môi trường nước và các nhân tố sinh học lên sinh vật

Đọc tài liệu tham khảo và tra cứu trên internet

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Hiểu nội dung phần đọc tham khảo

Tuần 4 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 3: Sinh thái học quần thể 3.1 Khái niệm chung về quần thể 3.2 Các cấu trúc của quần thể

Đọc trước phần liên quan trong chương 3 tài liệu 1

Kiểm tra thương xuyên

Bài tập Giảng đường Tính toán kích thước và mật độ của quần thể

Hiểu các công thức tính toán

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

11

Page 109: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 5 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

3.3. Sự tăng trưởng và sự biến động số lượng cá thể của quần thể 3.4. Mối quan hệ của các cá thể trong quần thể

Đọc trước phần liên quan trong chương 3 tài liệu 1

Bài tập Tính toán sự tăng trưởng của quần thể

Hiểu công thức tính toán

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Hiểu các cơ chế của quá trình và các công thức tính toán

Tuần 6 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

3.5 Các tác động của con người lên các quần thể

Đọc trước phần liên quan trong chương 3 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Giảng đường Các ví dụ về tác

động của con người lên quần thể

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 7 Lý thuyết 2 giờ tại giảng Chương 4 Quần Đọc trước phần Kiểm

12

Page 110: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

xã sinh vật 4.1 Khái niệm

chung về quần xã

liên quan trong chương 4 tài liệu 1

tra giữa kỳ

Bài tập 1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bài kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 3

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Xêmina Tuần 8 Lí thuyết 2 giờ tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

4.2. Cấu trúc của quần xã

Đọc trước phần liên quan trong chương 4 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Giảng đường Lập sơ đồ lưới

thức ăn trong quần xã

Đọc trước phần liên quan trong chương 4 tài liệu 1

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Xêmina Tuần 9 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

4.3 Những ảnh hưởng của các mối tương tác quần thể lên cấu trúc quần xã 4.4 Các quần xã

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1 Và chương 2 tài liệu 2

13

Page 111: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

lớn-khu sinh học (biome):

Xêmina Tại giảng đường

Theo chủ đề Chuẩn bị theo nhóm

Đánh giá khả năng thuyết trình

Tuần 10 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Hệ sinh thái 5.1 Khái niệm chung về hệ sinh thái 5.2. Cấu trúc của hệ sinh thái 5.3 Vòng tuần hoàn vật chất (chu trình sinh địa hoá)

Đọc trước chương 5 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Giảng đường Về nội dung bài

giảng

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 11 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 (tiếp) 5.4 Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 5.5. Năng suất sinh học

Đọc trước phần liên quan trong chương 5 tài liệu 1 và các tài liệu tham khảo

14

Page 112: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

5.6. Sự tự lập cân bằng của hệ sinh thái

Bài tập Thảo luận Giảng đường Các ví dụ trong

thực tế về sự tự lập cân bằng trong hệ sinh thái

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 12 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 (tiếp) 5.7 Diễn thế sinh thái 5.8 Các nguyên tắc quản lý hệ sinh thái

Đọc trước phần liên quan trong chương 5 tài liệu 1 và các tài liệu tham khảo

Bài tập Giảng đường Các trường hợp nghiên cứu điển hình về quản lý hệ sinh thái

Chuẩn bị theo nhóm

Đánh giá khả năng thuyết trình

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Xemina Giảng đường Trình bày bài tập

Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 13 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự Chương 6 Các hậu quả Sinh

Đọc trước chương 6 tài liệu 1

15

Page 113: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

phân công của Trường

thái do các hoạt động phát triển 6.1. Phú dưỡng hoá: 6.2 - Mưa axit 6.3. Ô nhiễm dầu

Đọc chương 2,3,6 tài liệu 2

Bài tập Thảo luận Giảng đường Các vấn đề phú

dưỡng, mưa axit, ô nhiễm dầu trong thực tế

Sưu tầm tài liệu về các vấn đề thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc các tài liệu liên quan đến nội dung bài giảng

Xemina Tuần 14 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 (tiếp) 6.4. Sa mạc hoá 6.5. Mặn hoá 6.6. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Đọc trước chương 6 tài liệu 1 Đọc chương 4,5,7 tài liệu 2

Bài tập Thảo luận Giảng đường Các vấn đề Sa

mạc hoá; Mặn hoá; Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực tế

Sưu tầm tài liệu về các vấn đề thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Xemina

16

Page 114: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 15 Lý thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 (tiếp) 6.7 Dư lượng phân bón 6.8. Tăng hiệu ứng nhà kính- Trái đất nóng lên 6.9 Suy giảm tầng ozon

Đọc trước chương 6 tài liệu 1 Đọc chương 7, 10 tài liệu 2

Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Làm bài kiểm tra 2 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 6

Kiểm tra cuối kỳ

Xemina 8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực tế, nhận xét đánh giá kết quả báo cáo.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình. 9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2 - Thi giữa kỳ: 0,3

17

Page 115: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Thi cuối kỳ: 0,5 Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng

của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng. Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi

do giảng viên đề xuất. Hiệu trưởng

PGS.TS Bùi Duy Cam

Chủ nhiệm Khoa

PGS.TS Lưu Đức Hải

Giảng viên

PGS.TS Nguyễn Thị Loan

18

Page 116: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

VI SINH MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: EVS3240

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết:

+ Sinh học đại cương, mã môn học: BIO1061

+ Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS2302

+ Sinh học đại cương: EVS2300

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1:

Họ và tên: Phạm Thị Mai

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Thạc sĩ

Địa điểm làm việc: P303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,

Hà Nội

Điện thoại: 0989994619;

Email: [email protected]

Giảng viên 2:

Họ và tên: Nguyễn Kiều Băng Tâm

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.301, nhà T2, Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,

Hà Nội

Giảng viên 3:

Họ và tên: Trần Tuyết Thu

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng Thạc sĩ

Địa điểm làm việc: P.121, nhà T1, Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân,

Hà Nội

1

Page 117: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản trong việc sử dụng vi sinh vật để cải tạo và xử lý các vấn đề ô nhiễm môi trường.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Có khả năng nghiên cứu và ứng dụng vi sinh vật trong thực tế. Sinh viên có khả năng tổ chức, sắp xếp và có trách nhiệm với công việc. Có khả năng nghiên cứu độc lập và làm việc theo nhóm, có thể nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật để giải quyết một số vấn đề môi trường.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng viết và trình bày kết quả một báo cáo khoa học. Có kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Trần Cẩm Vân, Vi sinh môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.

- Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty, Vi sinh vật học NXB Giáo dục, 2002.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vi sinh vật, các đặc điểm sinh lý, sinh hóa cũng như cơ chế chuyển hóa các cơ chất trong môi trường. Môn học cũng trang bị cho sinh viên những kỹ năng phương pháp phân tích vi sinh cơ bản. Nội dung chủ yếu của khóa học bao gồm: Giới thiệu về các nhóm vi sinh vật, sự tồn tại của chúng trong các môi trường đất, nước, không khí. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Các cơ chế chuyển hóa các chất trong môi trường tự nhiên và các nguyên lý ứng dụng vi sinh vật trong xử lý môi trường. Khóa học cũng cung cấp cho sinh viên những kỹ năng thực hành trong phòng thí nghiệm như phân lập, nuôi cấy, nhận dạng và phân tích các chỉ tiêu vi sinh thông dụng.

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Đại cương về vi sinh vật học môi trường

1.1. Những vấn đề chung

2

Page 118: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.1.1. Lịch sử môn học

1.1.2. Vị trí của vi sinh vật trong sinh giới

1.1.3. Đặc điểm chung của vi sinh vật

1.1.4. Mối quan hệ giũa vi sinh vật, con người và môi trường

1.2. Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường

1.2.1. Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường đất

1.2.2. Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường nước

1.2.3. Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường khí

Chương 2. Đặc điểm các nhóm vi sinh vật chính

2.1. Cấu trúc tế bào vi sinh vật

2.1.1. Cấu trúc tế bào Procaryota

2.1.2. Cấu trúc tế bào Eucaryota

2.2. Virus

2.2.1. Đặc điểm, hình thái, cấu trúc

2.2.2. Quá trình hoat động của virus trong tế bào chủ

2.2.3. Vai trò và ý nghĩa của virus trong tự nhiên

2.3. Vi khuẩn

2.3.1. Đặc điểm, hình thái, cấu trúc

2.3.2. Hình thức sinh sản của vi khuẩn

2.3.3. Vai trò và ý nghĩa của vi khuẩn trong tự nhiên

2.4. Xạ khuẩn

2.4.1. Đặc điểm, hình thái, cấu trúc

2.4.2. Hình thức sinh sản của xạ khuẩn

2.4.3. Vai trò và ý nghĩa của xạ khuẩn trong tự nhiên

2.5. Vi nấm

2.5.1. Nấm mốc

2.5.1. Nấm men

Chương 3. Khả năng chuyển hoá các chất trong tự nhiên của vi sinh vật

3.1. Dinh dưỡng và sinh trưởng của vi sinh vật

3.1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật

3

Page 119: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của vi sinh vật

3.1.3. Các phương pháp xác định sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật

3.1.4. Cơ chế vận chuyển các chất vào tế bào của vi sinh vật

3.2. Khả năng chuyển hoá các hợp chất chứa các bon của vi sinh vật

3.2.1. Vai trò của vi sinh vật trong vòng tuần hoàn các bon

3.2.2. Quá trình phân giải xenluloza

3.2.3. Quá trình phân giải tinh bột

3.2.4. Quá trình phân giải đường đơn

3.3. Khả năng chuyển hoá các hợp chất chứa ni tơ của vi sinh vật

3.3.1. Vai trò của vi sinh vật trong vòng tuần hoàn ni tơ

3.3.2. Quá trình amon hoá

3.3.3. Quá trình nitrat hoá

3.3.4. Quá trình phản nitrat hoá

3.3.5. Quá trình cố định đạm

3.4. Khả năng chuyển hoá một số các hợp chất khác

3.4.1. Vai trò và khả năng chuyển hoá các chất chứa photpho của vi sinh vật

3.4.2. Vai trò và khả năng chuyển hoá các chất chứa lưu huỳnh của vi sinh vật

3.4.3. Khả năng chuyển hoá một số chất khó phân huỷ của vi sinh vật

Chương 4. Ô nhiễm vi sinh vật

4.1. Các nguồn gây ô nhiễm vi sinh vật

4.1.1. Nguồn gây ô nhiễm là chất thải bệnh viện

4.1.2. Nguồn gây ô nhiễm là chất thải sinh hoạt

4.1.3. Nguồn gây ô nhiễm là chất thải nông nghiệp

4.1.4. Nguồn gây ô nhiễm là chất thải công nghiệp

4.2. Vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm

4.2.1. Escherichia coli

4.2.2. Streptococcus

4.2.3. Clostridium

4

Page 120: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.3.Sự nhiễm trùng và khả năng gây bệnh của vi sinh vật

4.3.1. Khả năng gây bệnh của vi sinh vật

4.3.2. Khả năng chống đỡ của cơ thể

4.4. Một số nhóm vi sinh vật gây bệnh chính

Chương 5. Ứng dụng vi sinh vật trong bảo vệ môi trường

5.1. Các Pesticide sinh học

5.1.1. Nguyên lý

5.1.2. Các úng dụng thực tế của Pesticide sinh học

5.2. Phân bón sinh học

5.2.1. Nguyên lý

5.2.2. Các úng dụng thực tế của phân bón sinh học

5.3. Sử dụng vi sinh vật cố định đạm trong cải tạo đất

5.3.1. Nguyên lý

5.3.2. Các ứng dụng thực tế

5

Page 121: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6

Page 122: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HÓA MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: EVS3241

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

- Hóa học đại cương, CHE1080

- Khoa học môi trường đại cương, EVS2302

- Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, mã môn học: EVS2304

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1: Đỗ Quang Huy

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.302, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0903221669; Email: [email protected]

Giảng viên 2: Nguyễn Thị Hà

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0913063898; Email: [email protected]

Giảng viên 3: Nguyễn Mạnh Khải

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0913369778; Email: [email protected]

Giảng viên 4: Phạm Hoàng Giang

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ

- Địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0904707447

- Email: [email protected]

1

Page 123: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về thành phần hóa học của không khí, nước, và đất, và tác động của các hoạt động của con người đến vật chất hóa học này trên Trái đất, tính chất nguyên lý về nguồn phát thải, các chất thải và độc chất; sự tồn tại và chuyển hóa của chúng trong môi trường; các phương pháp kiểm soát chất thải.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Có khả năng phán đoán, nhận biết các quá trình hình thành chất thải, các chất độc từ các nguồn khác nhau và có các biện pháp kiểm soát chúng; có khả năng dự đoán sự tồn tại và chuyển hóa chất thải trong môi trường.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày vấn đề môi trường về mặt hóa học.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang để có phương án giải thích quá trình hóa học trong môi trường tự nhiên hay dưới tác động của con người.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1. Đặng Kim Chi. Hóa học Môi trường, NXB Khoa học và Kỹ thuât, 2003.

- Tài liệu tham khảo:

1. Baird, C., Cann, M. Environmental Chemistry, 4th Edition, W. H. Freeman Publisher, 2008.

2. Manahan, S. Environmental Chemistry, 9th Edition, CRC Press, 2009.

9. Tóm tắt nội dung môn học: Môn học sẽ cung cấp cho người học nội dung kiến thức về thành phần hóa học của không khí, nước, và đất, và tác động của các hoạt động của con người đến vật chất hóa học này trên Trái đất. Cụ thể, môn học gồm các nội dung về nguồn, phản ứng, sự vận chuyển, hiệu ứng, và các hình thái tồn tại các chất trong khí quyển, nước, và môi trường đất. Khối kiến thức được chia thành 5 phần chính phản ánh các vấn đề cấp bách nhất trong Hóa học môi trường hiện nay: (1) Hóa học môi trường khí, ô nhiễm không khí, (2) Biến đổi khí hậu và năng lượng, (3) Hóa học môi

2

Page 124: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

trường nước, ô nhiễm nước; (4) Hóa học môi trường đất, ô nhiễm đất, tương tác của chất ô nhiễm với các quyển khác; và (5) Giới thiệu về chất độc hữu cơ và vô cơ; xử lý chất thải. Khi học xong môn học sinh viên sẽ có được những kiến thức mang tính chất nguyên lý về nguồn phát thải, các chất thải và độc chất; sự tồn tại và chuyển hóa của chúng trong môi trường; các phương pháp kiểm soát chất độc và chất thải trong môi trường.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Mở đầu

1.1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của môn học

1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.3. Các vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên

1.4. Ô nhiễm môi trường và sự tác động của trí quyển tới môi trường

Chương 2. Hóa học về khí quyển và ô nhiễm không khí

2.1. Thành phần của khí quyển

2.2. Phân tầng khí quyển

2.3. Các hạt, các ion và các gốc hoá học tự do trong khí quyển

2.4. Các phản ứng hoá học và quang hoá trong khí quyển

2.5. Các Hydrocacbon và khói mù quang hoá

2.6. Các hợp chất gây ô nhiễm môi trường không khí

2.7. Sự lan truyền chất ô nhiễm trong khí quyển

2.8. Biến đổi khí hậu và năng lượng

2.8.1. Cân bằng bức xạ của trái đất

2.8.2. Hiệu ứng nhà kính

2.8.3. Ảnh hưởng của các hoạt động của con người và vấn đề khí tượng

Chương 3. Hóa học về thủy quyển, ô nhiễm môi trường nước

3.1. Vòng tuần hoàn thủy quyển

3.2. Đặc tính nước tự nhiên và nước biển

3.3. Vi sinh vật - chất xúc tác cho các phản ứng trong nước

3.4. Một số chất ô nhiễm đăc trưng trong môi trường nước

3.5. Sự lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường nước

3.6. Xử lý nước thải

3

Page 125: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 4. Hóa học môi trường đất, ô nhiễm đất, tương tác của chất ô nhiễm với các quyển khác

4.1. Hóa học về đất/thạch quyển

4.2. Thành phần vô cơ và hữu cơ trong môi trường đất

4.3. Chuyển hoá các khóang chất nhờ vi sinh vật

4.4. Các chất dinh dưỡng vi lương và đa lượng

4.5. Sự biến đổi các chất ô nhiễm trong môi trường đất

4.6. Quá trình hấp phụ cation và anion trên các khoáng

4.7. Sự hấp phụ và phân hủy các chất thuốc bảo vệ thực vật

Chương 5. Giới thiệu về chất độc

5.1. Các hoá chất độc trong môi trường

5.2. Nguyên lý tác động của các hoá chất độc lên enzim

5.3. Tác động của một số hoá chất độc điển hình lên enzim

5.4. Các chất gây ung thư điển hình

Chương 6. Ứng dụng hóa môi trường trong xử lý chất thải

6.1. Xử lý nước thải

6.2. Xử lý khí thải

6.3. Xử lý đất ô nhiễm

6.4. Xử lý chất thải rắn

4

Page 126: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5

Page 127: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: EVS3242

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

- Hóa học phân tích, CHE1057

- Khoa học môi trường đại cương, EVS2302

- Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, EVS2304

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1 Họ và tên: Nguyễn Mạnh Khải Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.201, nhà T2, Trường Đại học

Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học

Quốc gia Hà Nội Điện thoại/email: 0913369778/ [email protected] Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học môi

trường (môi trường đất và nước); Độc học môi trường

Giảng viên 2 Họ và tên: Trần Văn Quy Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại

học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học

Quốc gia Hà Nội Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Giảng viên 3 Họ và tên: Lê Đức Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

1

Page 128: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0913090226/ [email protected]

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản của một số phương pháp xác định các chỉ tiêu lý học, hóa học trong môi trường đất, nước, không khí và trầm tích. 6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trung thực trong phân tích và đánh giá kết quả, có trách nhiệm với công việc và có độ tin cậy cao; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc công bố và đánh giá kết quả phân tích thông qua thành thạo kỹ năng vận dụng QA/QC trong phân tích môi trường, kiên trì, có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan đến kết quả phân tích. 6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả phân tích, báo cáo phân tích bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả phân tích và quy trình phân tích môi trường. 6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, phương án lấy mẫu phân tích môi trường, bảo quản và xử lý mẫu phân tích, phân tích một số chỉ tiêu cơ bản trong các môi trường đất, nước, không khí và trầm tích. 7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1. Lê Đức (chủ biên). Các phương pháp phân tích môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.

2. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Bùi Thị Ngọc Dung, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp, Cái Văn Tranh. Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón và cây trồng (Phần chung và phần Phương pháp phân tích đất, nước). NXB Giáo dục, 2000.

2

Page 129: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Reeve, R.N. Introduction to Environmental Analysis. John Wiley and Sons. 2002.

2. Pradyot, P. Handbook Enviromental Analysis. Lewis Puublishers, 1997.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp phân tích định lượng đang được sử dụng trong các phòng phân tích môi trường. Những phương pháp phân tích thực tế, các thiết bị, công cụ phân tích hỗ trợ cho các nhà khoa học môi trường. Nội dung chủ yếu của khoa học bao gồm: Giới thiệu về độ chính xác, độ tin cậy, bảo đảm và kiểm soát chất lượng trong phân tích môi trường; kỹ thuật lấy mẫu môi trường không khí, nước, trầm tích và đất; phương pháp phân tích và một số thiết bị đo đạc ngoài hiện trường; phương pháp chuẩn độ; phương pháp trắc quang, cực phổ, Von Amper, cực chọn lọc ion, các phương pháp phân tích sắc ký, khối phổ dùng để phân tích chất ô nhiễm vô cơ, hữu cơ thường gặp trong các môi trường đất, nước, không khí và trầm tích. Môn học cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức về đánh giá các kết quả phân tích thu được, độ chính xác, độ tin cậy và bảo đảm và kiểm soát chất lượng trong phân tích môi trường. 9.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of quantitative analysis methods currently using in the laboratory environment. A practical introduction to analytical methods and instrumentation available to the environmental scientist. Topics include: sampling of air, water, soil and sediment; and in situ instrumentation; titraction methos, photometric method; von-amper method; ion selective sensors; chromatographic methods; mass spectrometry method using for analysis poplular pollutants including inorganic and organic pollutents in soil, water, air and sedimen. The course also equips students the knowledge on the evaluation of analytical results, the accuracy, assurance and quality control in environmental analysis.

10. Nội dung chi tiết môn học:

PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Chương 1. Mở đầu

1.1. Môi trường 1.2. Phân tích môi trường 1.3. Sự lựa chọn phương pháp để phân tích môi trường 1.4. Giá trị các số liệu trong phân tích môi trường 1.5. Ảnh hưởng của cân bằng

Chương 2. Độ chính xác và độ tin cậy của phép phân tích 2.1. Đảm bảo kiểm soát chất lượng trong phân tích môi trường 2.2. Sai số và độ chính xác 2.3. Đồ thị kiểm tra

3

Page 130: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

PHẦN 2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DÙNG TRONG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG Chương 3. Phương pháp trắc quang

3.1. Phương pháp so màu quang điện 3.2. Phương pháp quang kế ngọn lửa 3.3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Chương 4. Phương pháp điện hóa 4.1. Điện cực chọn lọc ion 4.2. Phương pháp cực phổ

Chương 5. Các phương pháp phân tích sắc kí 5.1. Mở đầu 5.2. Một số khái niệm 5.3. Sắc kí lỏng hiệu năng cao 5.4. Sắc kí khí 5.5. Tách chiết các chất hữu cơ và làm sạch mẫu 5.6. Phân tích các chất ô nhiễm hữu cơ bằng sắc kí khí 5.7. Phân tích dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật 5.8. Sắc kí ion

Chương 6. Phương pháp khối phổ 6.1. Sự hình thành khối phổ 6.2. Ứng dụng phương pháp khối phổ

PHẦN 3. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG MÔI TRƯỜNG Chương 7. Phân tích nước

7.1. Đại cương về các loại nước 7.2. Nhiệm vụ phân tích nước 7.3. Lấy mẫu và bảo quản mẫu nước 7.4. QA/QC trong hoạt động lấy mẫu và phân tích mẫu nước 7.5. Xác định thành phần hóa học của nước 7.6. Xác định một số tính chất khác của nước 7.7. Các nội dung cơ bản, phương pháp, các thông số đo đạc phân tích trong giám sát môi trường nước nội địa

Chương 8. Phân tích khí 8.1. QA/QC trong hoạt động lấy mẫu và phân tích mẫu khí 8.2. Lấy mẫu và phân tích chất lượng không khí xung quanh

4

Page 131: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

8.3. Lấy mẫu và phân tích khí thải 8.4. Giám sát lắng đọng khô và phân tích thành phần bụi 8.5. Giám sát lắng đọng ướt

Chương 9. Phân tích đất và trầm tích 9.1. QA/QC trong hoạt động lấy mẫu và phân tích mẫu đất và trầm tích 9.2. Phân tích một số tính chất lý hóa học cơ bản của đất và trầm tích 9.3. Xác định một số kim loại nặng trong đất và trầm tích

5

Page 132: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

EVS 3243

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Đồng kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0904.558667; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, chế tạo vật liệu và xử lý môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Nguyễn Mạnh Khải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

1

Page 133: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0913369778/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học môi trường (môi trường đất và nước); Độc học môi trường

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Công nghệ môi trường đại cương

- Mã môn học: EVS3243

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Hóa đại cương, mã môn học (CHE1080); Hóa hữu cơ, mã môn học (CHE1081); Hóa phân tích, mã môn học (CHE1057); Sinh học đại cương, mã môn học (EVS2300); Khoa học môi trường đại cương, mã môn học (EVS2302)

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực hành, thực tập: 10

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản về công nghệ môi trường bao gồm: xử lí nước, nước thải, kiểm soát ô nhiễm không khí, xử lí và quản lí chất thải rắn, chất thải độc hại. Một số kiến thức bổ trợ giúp sinh viên có thể tiếp cận vấn đề công nghệ môi trường phù hợp không chỉ ở phương diện kĩ thuật mà còn ở phương diện môi trường tự nhiên và xã hội cũng được đề cập tới trong môn học.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Kỹ năng về phân tích đánh giá nguồn thải, chất thải và lựa chọn phương pháp xử lý thích hợp. Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, làm việc cả độc lập và theo nhóm.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả đánh giá và xử lý chất thải; Có khả năng thuyết trình, phân tích các phương án lựa chọn trong xử lý các loại chất thải. Có khả năng tìm hiểu, sáng tạo, nghiêm túc trong nghiên cứu và trong điều hành hệ thống xử lý chất thải

2

Page 134: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc lập lựa chọn phương pháp xử lý và kiểm soát nước thải, khí thải và chất thải rắn.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung

Có khả năng tái hiện khái niệm về công nghệ môi trường, lựa chọn phương pháp xử lý chất ô nhiễm

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về công nghệ môi trường

Có khả năng lập luận để lựa chọn phương pháp xử lý chất ô nhiễm

Tương tự mức 3

Công nghệ xử lý nước

Có khả năng tái hiện được nội dung về cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Công nghệ xử lý bụi và khí thải

Có khả năng tái hiện được nội dung về cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

3

Page 135: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Công nghệ quản lý và xử lý chất thải rắn

Có khả năng tái hiện được nội dung về cơ sở phương pháp và các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp và các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: - Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ và kỹ thuật môi trường bao gồm: xử lí nước, nước thải, kiểm soát ô nhiễm không khí, xử lí và quản lí chất thải rắn, chất thải nguy hại. Một số kiến thức bổ trợ giúp sinh viên có thể tiếp cận vấn đề công nghệ môi trường phù hợp không chỉ ở phương diện kĩ thuật mà còn ở phương diện môi trường tự nhiên và xã hội cũng được đề cập tới trong học phần.

4.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of environmental technology and engineering including: water and wastewater treatment, air pollution control, solid waste management and treatment, hazardous waste management. The course also equips students the additional knowledge on the appropriate environmental technology not only on technical aspect but also the natural and social environmental aspects.

5. Nội dung chi tiết môn học

PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1.1. Khái niệm về Công nghệ môi trường.

1.2. Cách tiếp cận xử lý chất thải.

1.3. Các bước cần thiết trong xử lý, giảm thiểu chất thải.

1.4. Nồng độ và thải lượng.

1.5. Tiêu chuẩn môi trường.

PHẦN 2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC

4

Page 136: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 1. Phương pháp xử lý sơ bộ

1.1. Song/lưới chắn rắc

1.2. Phương pháp trộn dòng

1.3. Phương pháp tuyển nổi

Chương 2. Phương pháp xử lý hóa lý

2.1. Phương pháp lắng

2.2. Phương pháp lọc vật liệu

2.3. Phương pháp keo tụ - tủa bông

2.4. Phương pháp hấp phụ

2.5. Phương pháp oxi hóa và oxi hóa cấp tiến

2.6. Phương pháp lọc màng

2.7. Phương pháp trao đổi ion

2.8. Phương pháp khử trùng

Chương 3. Phương pháp sinh học

3.1. Một số vấn đề chung của các quá trình xử lý sinh học

3.2. Phương pháp dùng màng vi sinh cố định

3.3. Phương pháp dùng màng vi sinh lơ lửng

3.4. Xử lý sinh học trong tự nhiên

PHẦN III- CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI, KHÍ VÀ HƠI ĐỘC

Chương 4. Phương pháp xử lý bụi

4.1 Lắng trọng lực

4.2 Lắng trong trường lực ly tâm

4.3. Phương pháp lọc bụi túi vải

4.4. Phương pháp lọc tĩnh điện

Chương 5. Phương pháp xử lý khí và hơi độc

5.1. Phương pháp hấp thụ

5.2. Phương pháp hấp phụ

5.3. Phương pháp thiêu đốt

5.4. Phương pháp ngưng tụ

PHẦN IV. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Chương 6. Phương pháp phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải rắn

5

Page 137: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.1. Xác định nguồn thải.

6.2. Đặc điểm chất thải rắn.

6.3. Phân loại chất thải rắn.

6.4. Phương pháp thu gom và vận chuyển.

Chương 7. Các biện pháp giảm thiểu và tiêu hủy chất thải rắn

7.1. Giảm thiểu khối lượng, sử dụng lại, tái chế

7.2. Biogas, chế biến phân vi sinh

7.3. Thiêu đốt.

7.4. Chôn lấp

Chương 8 - Phương pháp xử lý bùn thải

8.1. Phương pháp cơ học – phương pháp phơi bùn, tách nước, ly tâm

8.2. Phương pháp lọc chân không, lọc áp lực

8.3. Phương pháp phân hủy sinh học

8.4. Phương pháp ổn định hóa học

8.5. Phương pháp tận dụng bùn thải

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Trần Yêm, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan: Giáo trình công nghệ môi trường. NXB ĐHQGHN, 2004.

- Bill T.Ray. Environmental Engineering. PWS Publishing Company, Boston, MA (1995).

6.2. Tài liệu tham khảo:

- Gilbert M. Masters. Introduction to Environmental Engineering and Science. Prentice Hall Inc., - Englewood Cliffs, New Jersey, (1991).

- Metcalf & Eddy. Wastewater Engineering Mc. Graw-Hill Inc., (1991)

- Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải. NXB Khoa học- Kỹ thuật, Hà Nội 1999.

- Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, Nxb. Xây dựng, Hà Nội, 1996.7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, Tự học, tự

6

Page 138: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Lý thuyết

Bài tập

Thảo luận thí nghiệm, điền dã, …

nghiên cứu

Các vấn đề chung

1 1

Chương 1 3 1 4

Chương 2 3 2 5

Chương 3 3 2 5

Chương 4 3 2 4

Chương 5 3 2 5

Chương 6 3 1 4

Chương 7 3 3

Chương 8 3 3

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Mở đầu

Các khái niệm cơ bản

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

7

Page 139: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về keo tụ Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận Thảo luận chương 1, 2

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 3

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về hấp phụ, hấp thụ

Chuẩn bị bài tập do giảng viên giao

Thảo luận Độ nhạy của phép xác định

Theo sự phân công của nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường

Bài tập về xử lý nước bằng sinh học

Theo sự phân công của nhóm

8

Page 140: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

theo sự phân công của Trường

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước bằng sinh học

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý bụi Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 3, 4

9

Page 141: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý bụi Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý khí và hơi độc

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 5

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

10

Page 142: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 9

Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bai kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 5

Tuần 10

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý khí và hơi độc

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự Thư viện Đọc nội dung liên Theo sự phân công

11

Page 143: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

nghiên cứu quan trong phần tham khảo

của nhóm

Tuần 12 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc tài liệu liên quan

Tuần 13

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 7 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tài liệu liên quan đến chương 7

Tuần 14

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 8 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Nội dung liên quan đến chương 8

12

Page 144: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 15 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Ôn tập Các chương từ 1 đến 8

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

13

Page 145: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

14

Page 146: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

1. Mã môn học: EVS3244

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết:

+ Khoa học môi trường đại cương: EVS2302

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Thị Hoàng Liên

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sỹ

Đơn vị công tác: Bộ môn Quản lý môi trường, Khoa Môi trường, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Giảng viên 2:

Họ và tên: Lưu Đức Hải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sỹ

Đơn vị công tác: Bộ môn Quản lý môi trường, Khoa Môi trường, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Giảng viên 3:

Họ và tên: Nguyễn Đình Hòe

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sỹ

Đơn vị công tác: Bộ môn Quản lý môi trường, Khoa Môi trường, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

6. Mục tiêu môn học:

6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kiến thức đại cương về quản lý môi trường, các công cụ luật pháp, chính sách, kinh tế, truyền thông và kỹ thuật quản lý

1

Page 147: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

đang được áp dụng trong các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội.

6.2. Kỹ năng: Thông qua thực tế và seminar rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng thực hiện công tác quản lý môi trường (kỹ năng phát hiện vấn đề, tổ chức thực hiện hoạt động tư vấn giám sát về môi trường...).

6.3. Thái độ: Có phẩm chất đạo đức tốt, yêu ngành, yêu nghề, rèn luyện cho sinh viên thái độ ứng xử có trách nhiệm và nghiêm túc trong việc thi hành luật pháp và chính sách môi trường.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận,…): 10%

- Hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập nhóm, báo cáo seminar: 20%

- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ: 30%

- Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: 40%

8. Giáo trình

8.1. Tài liệu bắt buộc

- Lưu Đức Hải, Vũ Quyết Thắng, Nguyễn Thị Hoàng Liên, Phạm Thị Việt Anh, Cẩm nang quản lý môi trường, NXB Giáo dục, 2006.

- Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Sinh, Quản lý môi trường cho sự phát triển bền vững, NXB ĐHQGHN, 2000, 2001.

- B. Nath, L. Hens, P. Compton and Devuyst, Environmental Management in Practice, Publisher Routledge, Vol. 1, 2, 3, 1998.

8.2. Tài liệu tham khảo thêm

- Phạm Ngọc Đăng, Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, NXB Xây dựng, 2000.

- Nguyễn Đức Khiển, Quản lý môi trường, NXB Xây dựng, 2002.

- Manfred Schreiner, Quản lý môi trường – con đường kinh tế dẫn đến nền kinh tế sinh thái. NXB KHKT, 2002.

9. Tóm tắt nội dung môn học: Môn học trình bày các khái niệm, nguyên tắc, cơ sở khoa học, công cụ quản lý nhà nước về môi trường. Trên cơ sở đó đi sâu vào việc

2

Page 148: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

trình bày các vấn đề chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường Việt Nam như: tổ chức bộ máy, công cụ luật pháp chính sách; công cụ đánh giá, dự báo và quy hoạch môi trường; công cụ kinh tế trong quản lý môi trường; quản lý tài nguyên thiên nhiên; quản lý các thành phần môi trường; quản lý môi trường theo lãnh thổ, quản lý môi trường trong các ngành kinh tế quốc dân.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Những vấn đề chung về quản lý môi trường

1.1. Các khái niệm chung về quản lý môi trường

1.1.1. Định nghĩa quản lý môi trường

1.1.2. Vai trò của quản lý môi trường trong quản lý nhà nước và xã hội

1.1.3. Mục tiêu và các chức năng của quản lý nhà nước về môi trường

1.1.4. Các nguyên tắc quản lý môi trường

1.1.5. Tổ chức công tác quản lý môi trường

1.2. Cơ sở khoa học của quản lý môi trường

1.2.1. Cơ sở triết học - xã hội của mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên

1.2.2. Cơ sở khoa học, công nghệ của quản lý môi trường

1.2.3. Cơ sở kinh tế của hoạt động quản lý môi trường

1.2.4. Cơ sở luật pháp của hoạt động quản lý môi trường

1.3. Các công cụ quản lý môi trường

1.3.1. Các đặc trưng chủ yếu của công cụ quản lý môi trường

1.3.2. Phân loại công cụ quản lý môi trường

Chương 2. Các công cụ hành chính và luật pháp trong quản lý môi trường

2.1. Luật môi trường

2.1.1. Các đặc trưng cơ bản của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam

2.1.2. Các luật và nghị định liên quan

2.1.3. Luật quốc tế về môi trường

3

Page 149: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.2. Chiến lược và chính sách môi trường

2.2.1. Chiến lược môi trường Việt Nam

2.2.2. Các đặc trưng cơ bản của chính sách môi trường

2.2.3. Chính sách môi trường Việt Nam

2.3. Kế hoạch hoá công tác môi trường

2.3.1. Yêu cầu và các đặc trưng cơ bản của kế hoạch hoá công tác môi trường

2.3.2. Những nội dung kế hoạch hoá công tác môi trường Việt Nam

2.4. Tiêu chuẩn môi trường

2.4.1. Các đặc trưng cơ bản của tiêu chuẩn môi trường

2.4.2. Phân loại tiêu chuẩn môi trường

2.4.3. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam

2.4.4. Sử dụng tiêu chuẩn môi trường trong dự án xử lý ô nhiễm

2.5. Thanh tra môi trường

2.5.1. Nhiệm vụ và nội dung thanh tra bảo vệ môi trường

2.5.2. Hình thức, phương pháp và trình tự thanh tra về bảo vệ môi trường

2.5.3. Xử lý vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

2.6. Thông tin phục vụ công tác quản lý môi trường

2.6.1. Hiện trạng thông tin phục vụ công tác quản lý môi trường

2.6.2. Hệ thống thông tin môi trường quốc gia

2.6.3. Thông tin và quan hệ quốc tế về bảo vệ môi trường

2.7. Giáo dục và truyền thông môi trường

2.7.1. Các phương tiện và hình thức thức giáo dục và truyền thông môi trường

2.7.2. Phương pháp xây dựng chương trình giáo dục và truyền thông môi trường

Chương 3. Các công cụ đánh giá, dự báo và quy hoạch môi trường

3.1. Trắc lượng sự phát triển bền vững

4

Page 150: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.1.1. Tính bền vững và phát triển bền vững

3.1.2. Đo lường sự tiến bộ và tính bền vững

3.1.3. Các chỉ số bền vững

3.2. Quan trắc môi trường

3.2.1. Những vấn đề chung về quan trắc môi trường

3.2.2. Các hệ thống quan trắc môi trường Việt Nam

3.3. Phân tích tai biến và sự cố môi trường

3.3.1. Các đặc trưng và phân loại tai biến và sự cố môi trường

3.3.2. Ứng xử tai biến và sự cố môi trường

3.4. Đánh giá môi trường

3.4.1. Đánh giá hiện trạng môi trường

3.4.2. Đánh giá tác động môi trường

3.4.3. Đánh giá môi trường chiến lược

3.5. Đánh giá vòng đời sản phẩm ( LCA)

3.5.1. Nội dung và yêu cầu của LCA

3.5.2. Phương pháp và quy trình LCA

3.5.3. Thực hành ứng dụng LCA

3.6. Quy hoạch môi trường

3.6.1. Những vấn đề chung về quy hoạch môi trường

3.6.2. Quy trình thực hiện quy hoạch môi trường

Chương 4. Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường và kiểm soát ô nhiễm

4.1. Các đặc trưng chủ yếu của công cụ kinh tế môi trường

4.1. 1. Khái lược về công cụ kinh tế và kinh tế môi trường

4.1.2. Tiêu chí lựa chọn công cụ kinh tế trong quản lý môi trường

4.1.3. Tổng quan về ứng dụng công cụ kinh tế trong quản lý môi trường

5

Page 151: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.2. Thuế, phí và lệ phí môi trường

4.2.1. Thuế tài nguyên

4.2.2. Thuế môi trường

4.2.3. Phí và công thức tính phí môi trường

4.2.4. Lệ phí môi trường

4.3. Các công cụ tạo ra thị trường

4.3.1. Những đặc trưng chung của công cụ tạo ra thị trường

4.3.2. Côta ô nhiễm

4.4. Các định chế tài chính và tín dụng môi trường

4.4.1. Các khoản trợ cấp môi trường

4.4.2. Các hệ thống ký quỹ và hoàn trả

4.4.3. Tín dụng môi trường

4.4.4. Quỹ môi trường

4.5. Quản lý môi trường trong thương mại quốc tế và toàn cầu hoá

4.5.1. Các hệ thống thương mại toàn cầu và quan hệ thương mại và môi trường ở quy mô toàn cầu

4.5.2. Quản lý môi trường trong hoạt động nhập khẩu

4.5.3. Quản lý môi trường trong hoạt động xuất khẩu

4.5.4. Nhãn sinh thái

Chương 5. Quản lý các thành phần môi trường

5.1. Quản lý tài nguyên thiên nhiên

5.1.1. Các nguyên tắc chung về quản lý tài nguyên thiên nhiên

5.1.2. Quản lý tài nguyên tái tạo

5.1.3. Quản lý tài nguyên không tái tạo

5.2. Quản lý chất lượng không khí

6

Page 152: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.2.1. Chất lượng và phương pháp đánh giá chất lượng không khí

5.2.2. Thiết kế và vận hành mạng lưới quan trắc chất lượng không khí

5.2.3. Sử dụng các công cụ luật pháp trong quản lý chất lượng không khí

5.2.4. Sử dụng các công cụ kinh tế trong quản lý chất lượng không khí

5.3. Quản lý tài nguyên và chất lượng nước

5.3.1. Các phương pháp đánh giá tài nguyên và chất lượng nước

5.3.2. Quản lý nguồn nước và nước thải

5.3.3. Quản lý bền vững tài nguyên nước

5.4. Quản lý tài nguyên và chất lượng đất

5.4.1. Xu hướng suy thoái đất và tài nguyên đất

5.4.2. Quản lý sử dụng đất và xói mòn đất

5.4.3. Quản lý các biện pháp thuỷ lợi đối với đất

5.4.4. Quản lý chất dinh dưỡng và vật liệu hữu cơ trong đất

5.4.5. Quản lý ô nhiễm đất bởi các hoá chất nông nghiệp

5.5. Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại

5.5.1. Chính sách và chiến lược quản lý chất thải rắn

5.5.2. Quản lý chất thải rắn nguy hại

5.5.3. Quản lý chất thải rắn công nghiệp

5.5.4. Quản lý chất thải rắn của các ngành kinh tế khác

5.6. Quản lý hệ sinh thái

5.6.1. Các nguyên tắc quản lý hệ sinh thái

5.6.2. Quản lý môi trường các hệ sinh thái tự nhiên

5.6.3. Quản lý môi trường các hệ sinh thái nhân tạo

Chương 6. Quản lý môi trường khu vực

6.1. Quản lý môi trường khu công nghiệp

7

Page 153: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.1.1. Quan điểm công nghiệp bền vững và vấn đề quản lý môi trường

6.1.2. Nội dung và các quy định quản lý môi trường khu công nghiệp ở Việt Nam

6.2. Quản lý môi trường đô thị

6.2.1. Tổng quan về môi trường đô thị và khu vực dân cư tập trung

6.2.2. Các vấn đề môi trường đô thị và khu vực dân cư tập trung

6.2.3. Các phương pháp và công cụ quản lý

6.2.4. Những vấn đề về quản lý môi trường đô thị và khu dân cư tập trung ở Việt Nam

6.3. Quản lý môi trường lưu vực

6.3.1. Tổng quan về lưu vực và quản lý lưu vực

6.3.2. Quản lý môi trường lưu vực sông

6.3.3. Quản lý môi trường hồ

6.3.4. Quản lý tổng hợp lưu vực

6.4. Quản lý môi trường đới ven biển

6.4.1. Yêu cầu quản lý môi trường đới ven biển

6.4.2. Tác động của con người tới hệ thống môi trường đới ven biển

6.4.3. Quản lý tổng hợp đới ven biển

6.5. Quản lý môi trường miền núi

6.5.1. Rừng và các hệ sinh thái vùng cao và miền núi

6.5.2. Tài nguyên sinh học rừng và vùng núi cao

6.5.3. Nông nghiệp và hoạt động kinh tế lâm nghiệp vùng núi cao

6.5.4. Tai biến môi trường miền núi và vùng cao

6.5.5. Quản lý môi trường miền núi và vùng cao

6.6. Quản lý môi trường nông thôn

6.6.1. Đặc điểm môi trường nông thôn

8

Page 154: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.6.2. Các vấn đề môi trường nông thôn;

6.6.3. Quản lý môi trường nông thôn

Chương 7. Quản lý môi trường các ngành kinh tế

7.1. Quản lý môi trường trong ngành công nghiệp

7.1.1. Quản lý môi trường trong ngành khai khoáng

7.1.2. Quản lý môi trường giao thông

7.1.3. Quản lý môi trường ngành hoá chất

7.1.4. Quản lý môi trường ngành xây dựng

7.1.5. Quản lý môi trường ngành luyện kim

7.1.6. Quản lý môi trường chế biến thực phẩm

7.1.7. Các hệ thống quản lý môi trường trong công nghiệp

7.2. Quản lý môi trường nông lâm ngư nghiệp

7.2.1. Quản lý môi trường trong ngành trồng trọt

7.2.2. Quản lý môi trường trong ngành chăn nuôi

7.2.3. Quản lý môi trường hoạt động đánh bắt thuỷ sản

7.2.4. Quản lý môi trường trong hoạt động nuôi trồng thuỷ sản

7.2.5. Quản lý môi trường trong ngành lâm nghiệp

7.3. Quản lý môi trường trong thương mại và du lịch

7.3.1. Quản lý môi trường trong hoạt động thương mại và sản phẩm thương mại

7.3.2. Quản lý môi trường hoạt động du lịch và sản phẩm du lịch

9

Page 155: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ SỞ CÔNG NGHỆ HÓA SINH

(Fundamentals of Biochemical Engineering)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Minh Phương

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0912534374; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Vi sinh môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Nguyễn Thị Thùy Linh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

1

Page 156: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: Email:

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Vi sinh môi trường

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Công nghệ môi trường đại cương

- Mã môn học: EVS3286

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Hóa đại cương, mã môn học (CHE1080); Sinh học đại cương, mã môn học (EVS2300); Vi sinh môi trường (EVS2340)

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực hành, thực tập, bài tập: 10

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về về cơ sở lý thuyết về công nghệ hóa sinh và ứng dụng các nguyên lý lý thuyết trong các quá trình làm sạch sản phẩm sinh học và xử lý ô nhiễm môi trường.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Kỹ năng về phân tích cơ sở công nghệ và các ứng dụng. Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, làm việc độc lập và theo nhóm.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả học tập, nghiên cứu vê lĩnh vực công nghệ. Có khả năng tìm hiểu, sáng tạo, nghiêm túc trong nghiên cứu giải quyết các bài toán tính toán cụ thể liên quan đến môn học

2

Page 157: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc tìm hiểu cơ chế và quá trình công nghệ cũng như xử lý môi trường có sự tham gia của enzyme (xúc tác enzyme) và các tác nhân sinh học khác.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung về công nghệ hóa sinh

Có khả năng tái hiện khái niệm về công nghệ hóa sinh và ứng dụng

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về công nghệ hóa sinh và ứng dụng

Có khả năng lập luận so sánh công nghệ hóa sinh và ứng dụng với công nghệ hóa học, sinh học

Tương tự mức 3

Động học xúc tác enzym

Có khả năng tái hiện được nội dung về Động học xúc tác enzym

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở Động học xúc tác enzym

Có khả năng lập luận và áp dụng Động học xúc tác enzym

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp trên cơ sở Động học xúc tác enzym

Động học quá trình lên men

Có khả năng tái hiện được nội dung về Động học quá trình lên men

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở Động học quá trình lên men

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp công nghệ ứng dụng Động học quá trình lên men

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp trên cơ sở Động học quá trình lên men

3

Page 158: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Tách và tinh chế các sản phẩm sinh học

Có khả năng tái hiện được nội dung về các phương pháp Tách và tinh chế các sản phẩm sinh học

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp Tách và tinh chế các sản phẩm sinh học

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương pháp Tách và tinh chế các sản phẩm sinh học

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp Tách và tinh chế các sản phẩm sinh học

Quá trình khử trùng

Có khả năng tái hiện được nội dung về các phương pháp khử trùng

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp khử trùng

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương pháp khử trùng

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp khử trùng

Áp dụng công nghệ hóa sinh trong công nghiệp và xử lý môi trường

Có khả năng tái hiện được nội dung về Áp dụng công nghệ hóa sinh trong công nghiệp và xử lý môi trường

Hiểu được, vận dụng được các Áp dụng công nghệ hóa sinh trong công nghiệp và xử lý môi trường

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương pháp Áp dụng công nghệ hóa sinh trong công nghiệp và xử lý môi trường

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp Áp dụng công nghệ hóa sinh trong công nghiệp và xử lý môi trường

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: - Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết về công nghệ hóa sinh và ứng dụng các nguyên lý lý thuyết trong các quá trình làm sạch và tinh chế các sản phẩm sinh học và xử lý ô nhiễm môi trường, bao gồm: nghiên cứu về enzym, động học enzym; động học tế bào, thiết bị phản ứng enzym và thiết bị lên men; các phương pháp thu hồi và tinh chế các chế phẩm sinh học; các phương pháp khử trùng và ứng dụng của enzym

4

Page 159: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

trong xử lý ô nhiễm môi trường. Môn học cũng cung cấp các nội dung về mối liên kết giữa Công nghệ Hoá sinh và Công nghệ Sinh học, Công nghệ Hoá học.

4.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of biochemical engineering and the application of theoritical principles in bio product purification and environmental pollution treatment, including: enzyme and enzyme kinetics; cell kinetics; enzyme catalyst reactors; sterilization and purification. The course also equips students the contents of the relationship between biochemical engineering and chemical engineering and biological technology.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Giới thiệu chung về công nghệ hóa sinh

1.1. Công nghệ sinh học

1.2. Công nghệ hóa sinh

1.3. Enzym

1.3.1. Bản chất hóa học và đặc điểm sinh học của enzym

1.3.2. Cách gọi tên enzym và cấu trúc phân tử của enzym

Chương 2. Động học enzym

2.1. Cơ chế hoạt động của enzym

2.2. Các thuyết về động học enzym

2.2.1. Thuyết Michaelis-Menten

2.2.2. Thuyết Briggs - Haldane

2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến động học phản ứng enzym

2.3. Thiết bị phản ứng enzym

2.3.1. Thiết bị phản ứng mẻ hoặc gián đoạn ổn định

2.3.2. Thiết bị bể khuấy dòng liên tục

Chương 3. Động học tế bào và thiết bị lên men

3.1. Động học tế bào

3.1.1 Khái niệm và các thông số động học tế bào

3.1.2. Chu trình sinh trưởng trong nuôi cấy theo mẻ

3.2. Thiết bị lên men

5

Page 160: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.2.1. Thiết bị lên men dạng bể khuấy

3.2.2. Thiết bị lên men theo mẻ và dòng gián đoạn

3.2.3. Thiết bị lên men khuấy liên tục lý tưởng

3.2.4. So sánh giữa quá trình lên men theo mẻ và lên men liên tục

3.3. Kết hợp các bể lên men khác nhau

3.3.1. Quá trình lên men sử dụng bình CSTF và PFF

3.3.2. Quá trình lên men sử dụng nhiều bình CSTF

3.3.3. Thiết bị lên men CSTF sử dụng biện pháp quay vòng tế bào

Chương 4. Thu hồi và tinh chế các sản phẩm sinh học

4.1. Giới thiệu chung

4.2. Phương pháp tách

4.2.1. Các kỹ thuật tách chất lỏng rắn

4.2.2. Phương pháp tách lỏng-lỏng

4.3. Các phương pháp thu hồi

4.3.1. Chiết

4.3.2. Hấp phụ

4.4. Các phương pháp tinh chế

4.4.1. Kết tủa

4.4.2. Sắc kí Trao đổi ion

4.4.3. Tách màng

Chương 5. Các phương pháp Khử trùng

5.1 Các phương pháp khử trùng

5.2. Động học của quá trình khử trùng bằng nhiệt

5.3. Thiết bị và vận hành quá trình khử trùng

5.3.1. Khử trùng theo mẻ

5.3.2. Khử trùng liên tục

5.4. Khử trùng không khí

5.4.1. Cơ chế va chạm

6

Page 161: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.4.2. Cơ chế chắn

5.5. Một số phương pháp khử trùng

5.5.1. Clo hóa

5.5.2. Ozon hóa

5.5.3. Khử trùng bằng hydro peroxit

5.5.4. Khử trùng với kali permanganat

5.5.5. Khử trùng với bạc

5.5.6. Khử trùng bằng các phương pháp vật lý

Chương 6. Công nghệ hoá sinh trong xử lý chất thải

6.1. Quá trình phân hủy hiếu khí

6.1.1. Nguyên lý chung của quá trình oxy hoá sinh hoá

6.1.2. ứng dụng quá trình oxy hoá sinh hoá

6.2. Quá trình phân hủy kỵ khí

6.2.1. Cơ chế của quá trình lên men kỵ khí sinh học

6.2.2. Các quá trình lên men

6.2.3. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình lên men kỵ khí

6.3. Một số phương pháp xử lý hiếu khí và kỵ khí

6.3.1. ủ phân compost hiếu khí

6.3.2. Phương pháp bùn hoạt tính

6.3.3. Phương pháp lọc sinh học

6.3.4. Quá trình nitorat hóa và loại nitơ kỵ khí

6.3.5. Quá trình tách loại photphat

6.3.6. Xử lý bằng hệ thống lên men kỵ khí sinh học có giá bám6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Thị Hà, Trịnh Thị Thanh, Nguyễn Thị Phương Thảo. 2006. Giáo trình Cơ sở công nghệ Hoá sinh. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hà Nội.

7

Page 162: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- J.E..Bailey- D.F.Ollis- Biochemical Engineering Fundamentals. MacGraw- Hill International Editions. 1986.

6.2. Giáo trình tham khảo:

- Michael L. Shuler and Fikret Kargi. 2002. Bioprocess Engineering, Basic Concepts, 2nd Edition, Prentice Hall.

- Lê Đức Ngọc. Động học xúc tác (enzym). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 2004.

- D. G. Rao. Introduction to Biochemical Engineering. Chemical Engineering Series. Tata McGraw-HillPublishing Company Limited, New Delhi, 2005.

- James M. Lee. Biochemical Engineering. Prentice Hall International Series. Englewood Cliffs, New Jersey. 1992.

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành,

thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 2 2

Chương 2 6 3 9

Chương 3 6 3 9

Chương 4 6 2 8

Chương 5 6 6

Chương 6 9 2 11

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết 3 tiết tại giảng Chương 1: Mở đầu Đọc trước tài liệu

8

Page 163: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

Các vấn đề chung học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về động học enzym

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận Thảo luận chương 1, 2

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 3

9

Page 164: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về động học enzym

Chuẩn bị bài tập do giảng viên giao

Thảo luận

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về động học enzym

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

10

Page 165: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

phân công của Trường

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về động học tế bào

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về động học tế bào

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 2, 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

11

Page 166: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về động học tế bào

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về tách và tinh chế sản phẩm sinh học

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự Thư viện Đọc nội dung liên Theo sự phân công

12

Page 167: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

nghiên cứu quan trong phần tham khảo

của nhóm

Tuần 9

Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bài kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 4

Tuần 10

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về tách và tinh chế các sản phẩm sinh học

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

13

Page 168: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc tài liệu liên quan

Tuần 13

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về ứng dụng công nghệ hóa sinh trong xử lý môi trường

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

14

Page 169: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tài liệu liên quan đến chương 6

Tuần 14

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về ứng dụng công nghệ hóa sinh trong xử lý môi trường

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Nội dung liên quan đến chương 6

Tuần 15 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Ôn tập Các chương từ 1 đến 6

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

15

Page 170: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

16

Page 171: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỘC HỌC VÀ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG

(Toxicology and environmental health)

1. Mã môn học: EVS3266

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

- Sinh học đại cương, mã môn học: BIO1061

- Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS2302

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Mạnh Khải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0913369778/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học môi trường (môi trường đất và nước); Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Giảng viên 3

Họ và tên: Trần Văn Quy

1

Page 172: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức:

Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản về độc tố học và tác động của độc chất đến sức khỏe con người và hệ sinh thái; Các chất độc nhân tạo cũng như các chất có nguồn gốc tự nhiên và tác động có hại của nó với các sinh vật và quá trình sinh học. Các khái niệm được đề cập bao gồm sự xuất hiện của chất độc, gây tác hại và hành vi của chất độc, các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện của các chất lạ trong cơ thể, khả năng phản ứng đáp ứng đối với độc chất của sinh vật, các yếu tố khác.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

Nhận biết, đánh giá và phân tích, phân loại độc chất; Sinh viên có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, giải đáp diễn giải một số đặc điểm liên quan đến liều lượng và đáp ứng của sinh vật với độc chất, kỹ năng mô tả độc chất.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

Khả năng giao tiếp và mô tả độc chất,có khả năng thuyết trình và diễn giải về tác động của độc chất đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn:

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, nghiên cứu phân tích độc chất, khảo sát đánh giá sức khỏe môi trường.

2

Page 173: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá: 7.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (20%)

- Mục đích: nhằm kiểm tra sinh viên việc làm chủ kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã được xác định trong mục tiêu của môn học.

- Hình thức: viết một câu tóm tắt lại nội dung vừa học; viết vấn đề hứng thú với bài giảng; viết đề cương với các đề mục lớn để sinh viên bổ sung các đề mục nhỏ;

7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)

Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.

- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)

- Tiêu chí đánh giá:

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%)

- Hình thức: thi viết (90 phút)

- Tiêu chí:

Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ

Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Tổng: 10đ

8. Giáo trình bắt buộc:

- Trịnh Thị Thanh, Độc học và sức khỏe môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000.

- Trịnh Thị Thanh. Sức khỏe môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

3

Page 174: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Reeve, R.N. Introduction to Environmental Analysis. John Wiley and Sons. 2002.

- Sigmund F.Z. Environmental Toxicology, Oxford University Press. 2002.

- Michael J. D. Toxicologist’s Pocket Handbook. CRC Press LLC, 2000.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học giới thiệu những nội dung cơ bản về độc học và sức khỏe môi trường. Các nội dung liên quan đến mối liên hệ giữa các loài và con người vào chất lượng không khí, nước sạch và thực phẩm. Các chất độc nhân tạo cũng như các chất có nguồn gốc tự nhiên và tác động có hại của nó với các sinh vật và quá trình sinh học. Các khái niệm được đề cập bao gồm sự xuất hiện của chất độc, gây tác hại và hành vi của chất độc, các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện của các chất lạ trong cơ thể, khả năng phản ứng đáp ứng đối với độc chất của sinh vật, các yếu tố khác. Môn học cũng cung cấp các kiến thức về luật và các quy định liên quan đến quản lý độc chất, các chính sách và hướng dẫn phục hồi môi trường nhiễm độc chất điển hình.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Một số vấn đề chung về sức khoẻ môi trường

1.1. Một số khái niệm có liên quan đến sức khoẻ môi trường

1.2. Một số nguồn chính tạo ra chất độc

1.3. Phân loại chất độc

Chương 2. Các hình thức tác động và một số yếu tố ảnh hưởng độc tính của chất độc

tới cơ thể con người

2.1. Đường xâm nhập chất độc vào cơ thể con người

2.2. Quá trình chuyển hoá chất độc trong cơ thể người

2.3. Sự biến đổi các chất độc trong cơ thể con người

2.4. Một số yếu tố chính gây ảnh hưởng tới độc tính của độc chất

Chương 3. Ảnh hưởng của độc chất và môi trường đến sức khoẻ con người

3.1. Ảnh hưởng của chất độc tới các bộ phận cơ thể con người

3.2. Ảnh hưởng nồng độ và thời gian tác động của chất độc tới cơ thể con người

4

Page 175: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.3. Ảnh huởng phối hợp của chất độc tới cơ thể con người

3.4. Các hình thức thể hiện tính độc của độc chất đối với cơ thể con người

3.5. Ảnh hưởng của một số chất độc tới sức khoẻ con người

3.6. Ảnh hưởng của môi trường tới sức khoẻ con người

Chương 4. Môi trường và điều kiện làm việc với sức khoẻ người lao động

4.1. Khái niệm chung về tác hại nghề nghiệp

4.2. Phân loại các tác hại nghề nghiệp

4.3. Các biện pháp quản lý tác hại nghề nghiệp trong lao động.

Chương 5. Một số ví dụ cụ thể về bệnh do môi trường ô nhiễm và động vật gây ra

đối với cơ thể con người và cách cứu chữa khi bị ngộ độc

5.1. Bệnh do cơ thể người bị tác động bởi các yếu tố vật lý

5.2. Bệnh do cơ thể người bị ảnh hưởng môi trường không khí, nước ô nhiễm5.3. Các bệnh do một số loài động làm lây truyền gây ra

5.4. Các bệnh lây truyền qua hệ tiêu hoá của động vật

5.5. Các bệnh đi kèm với thực phẩm

5.6. Sức khoẻ và sự phóng xạ

5.7. Các cách bảo quản thực phẩm và đồ dùng

5.8. Nguyên tắc chung về xử lý nhiễm độc

5.9. Cách cứu chữa khi bị ngộ độc

5

Page 176: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC CƠ SỞ THỦY KHÍ ỨNG DỤNG

(Fundamental of Applied hydrogasification)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Đào Sỹ Đức

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 19 Lê Thánh Tông, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Hóa, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

- Điện thoại: Email:

Các hướng nghiên cứu chính: Hóa học, Công nghệ hóa học

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Cơ sở thủy khí ứng dụng

- Mã môn học: EVS3287

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Toán học cao cấp (MAT1091); Vật lý đại cương 1 ( PHY1100); Hóa đại cương (CHE1080)

1

Page 177: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực hành, thực tập: 10

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm và kiến thức cơ bản về cơ sở thủy khí ứng dụng để có thể hiểu rõ các hiện tượng và qui luật của chất lỏng trong các quá trình công nghệ cũng như các ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Kỹ năng về phân tích cơ sở thủy khí ứng dụng. Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, làm việc độc lập và theo nhóm.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả học tập, nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ. Có khả năng tìm hiểu, sáng tạo, nghiêm túc trong nghiên cứu giải quyết các bài toán tính toán cụ thể liên quan đến môn học

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc tìm hiểu cơ chế và quá trình công nghệ cũng như xử lý môi trường.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

2

Page 178: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung về cơ sở thủy khí ứng dụng

Có khả năng tái hiện khái niệm về cơ sở thủy khí ứng dụng

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về cơ sở thủy khí ứng dụng

Có khả năng lập luận so sánh các nộ dung về cơ sở thủy khí ứng dụng

Tương tự mức 3

Chất lỏng và tính chất của chất lỏng

Có khả năng tái hiện được nội dung về Chất lỏng và tính chất của chất lỏng

Hiểu được, vận dụng được các nội dung về Chất lỏng và tính chất của chất lỏng

Có khả năng lập luận và áp dụng các kiến thức về Chất lỏng và tính chất của chất lỏng

Có khả năng lập luận và áp dụng các kiến thức về Chất lỏng và tính chất của chất lỏng

Tĩnh học chất lỏng

Có khả năng tái hiện được nội dung về Tĩnh học chất lỏng

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở Tĩnh học chất lỏng

Có khả năng lập luận về Tĩnh học chất lỏng

Có khả năng lập luận về Tĩnh học chất lỏng

Động lực học chất lỏng

Có khả năng tái hiện được nội dung về Động lực học chất lỏng

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở Động lực học chất lỏng

Có khả năng lập luận về Động lực học chất lỏng

Có khả năng lập luận về Động lực học chất lỏng

3

Page 179: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Lý thuyết phân tích thứ nguyên và thuyết đồng dạng

Có khả năng tái hiện được nội dung về Lý thuyết phân tích thứ nguyên và thuyết đồng dạng

Hiểu được, vận dụng được các nội dung về Lý thuyết phân tích thứ nguyên và thuyết đồng dạng

Có khả năng lập luận về Lý thuyết phân tích thứ nguyên và thuyết đồng dạng

Có khả năng lập luận về Lý thuyết phân tích thứ nguyên và thuyết đồng dạng

Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn

Có khả năng tái hiện được nội dung về Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn

Hiểu được, vận dụng được các kiến thức liên quan đến Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn

Có khả năng lập luận về Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn

Có khả năng lập luận về Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn

Thủy động lực học lớp hạt

Có khả năng tái hiện được nội dung về Thủy động lực học lớp hạt

Hiểu được, vận dụng được các kiến thức liên quan đến Thủy động lực học lớp hạt

Có khả năng lập luận về Thủy động lực học lớp hạt

Có khả năng lập luận về Thủy động lực học lớp hạt

Vận chuyển chất lỏng và nén khí

Có khả năng tái hiện được nội dung về Vận chuyển chất lỏng và nén khí

Hiểu được, vận dụng được các kiến thức liên quan đến Vận chuyển chất lỏng và nén khí

Có khả năng lập luận về Vận chuyển chất lỏng và nén khí

Có khả năng lập luận về Vận chuyển chất lỏng và nén khí

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: - Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm và kiến thức cơ bản về cơ sở thủy khí ứng dụng để có thể hiểu rõ các hiện

4

Page 180: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

tượng và qui luật của chất lỏng trong các quá trình công nghệ cũng như các ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường.

4.2. Course descriptions: This course equips students with basic concepts and knowledge in hydro gasification and fluid system, the phenomena and processes based on the principles and laws of fluid dynamic and its application in technical processes and environmental technology for pollutant treatment.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương I. Chất lỏng và tính chất của chất lỏng (2 tiết)

1.1 Chất lỏng

1.2 Khối lượng riêng và trọng lượng thể tích của chất lỏng

1.3 Tính nén và sự gi•n nở do nhiệt độ của chất lỏng

1.4 Tính nhớt của chất lỏng

1.4.1 Độ nhớt

1.4.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất đến độ nhớt

1.5 Sức căng bề mặt

1.6 Chất lỏng phi Newton

1.7 Chất lỏng không nhớt

1.8 Trạng thái ứng suất của chất lỏng

Chương II. Tĩnh học chất lỏng (7 tiết)

2.1 Áp suất thủy tĩnh

2.2 Phương trình vi phân cân bằng chất lỏng (phương trình Euler)

2.3 Sự cân bằng của chất lỏng trong trường trọng lực

2.3.1 Mặt đẳng áp

2.3.2 Sự phân bố áp suất trong chất lỏng tĩnh

2.3.3 Ý nghĩa hình học và năng lượng của phương trình thủy tĩnh

2.4 Tĩnh tương đối của chất lỏng trong trường trọng lực

2.4.1 Chuyển động của bình chứa chất lỏng theo phương thẳng đứng

2.4.2 Bình chứa chất lỏng chuyển động ngang

2.4.3 Bình chứa chất lỏng hình trụ quay với vận tốc không đổi

5

Page 181: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.5 Áp lực của chất lỏng lên mặt phẳng

2.5.1 Áp lực của chất lỏng lên mặt phẳng nằm ngang

2.5.2 Áp lực của chất lỏng lên mặt phẳng có hướng đặt bất kỳ

2.5.3 Áp lực của chất lỏng lên mặt cong

2.5.4 Định luật Archimedes

2.6 Ứng dụng của phương trình tĩnh lực học cơ bản

2.6.1 Định luật Pascal

2.6.2 Sự cân bằng của chất lỏng

2.6.3 Dụng cụ đo áp suất

Chương III. Động lực học chất lỏng (8 tiết)

3.1 Khái niệm về động học chất lỏng

3.1.1 Một số khái niệm về dòng chảy

3.1.2 Phân tích chuyển động của một phần tử chất lỏng

3.2 Các phương trình cơ bản về chuyển động của chất lỏng

3.2.1 Phương trình liên tục

3.2.2 Các phương trình vi phân chuyển động của chất lỏng không nhớt

3.2.3 Tích phân Bernoulli - Phương trình Bernoulli cho chất lỏng lý tưởng

3.2.4 Phương trình Navier - Stokes

3.2.5 Phương trình Bernoulli đối với chất lỏng nguyên tố thực

3.2.6 Phương trình Bernoulli đối với toàn dòng chất lỏng thực

3.2.7 Phương trình động lượng đối với dòng chảy

Chương IV. Lý thuyết phân tích thứ nguyên và thuyết đồng dạng (6 tiết)

4.1 Thuyết phân tích thứ nguyên

4.1.1 Phân tích thứ nguyên

4.1.2 Thứ nguyên và đơn vị

4.1.3 Cơ sở của lý thuyết thứ nguyên

4.1.4 Đại lượng không thứ nguyên

4.1.5 Sử dụng cơ sở lý thuyết thứ nguyên để kiểm tra các phép tính

6

Page 182: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.1.6 Đơn vị của các đại lượng dẫn xuất

4.1.7 Chuyển đổi từ hệ đơn vị

4.1.8 Chuyển đổi hằng số thứ nguyên

4.1.9 Thiết lập các mối quan hệ bằng phân tích thứ nguyên

4.1.10 Phân tích thứ nguyên bằng phương pháp tổ hợp

4.1.11 Ý nghĩa của tổ hợp không thứ nguyên

4.1.12 Ứng dụng phân tích thứ nguyên trong nghiên cứu thực nghiệm

4.2 Thuyết đồng dạng

4.2.1 Các khái niệm về đồng dạng

4.2.2 Đồng dạng hình học

4.2.3 Đồng dạng về thời gian

4.2.4 Đồng dạng vật lý

4.2.5 Đồng dạng điều kiện đầu và điều kiện biên

4.2.6 Các định lý về đồng dạng

4.2.7 Các tiêu chuẩn đồng dạng về động lực học

4.2.8 Mô hình hóa các hiện tượng thủy lực

Chương V. Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn (8 tiết)

5.1 Chuyển động tầng và chuyển động xoáy của chất lỏng

5.1.1 Dòng chảy tầng, đều, có áp trong ống tròn

5.1.2 Chuyển động xoáy của chất lỏng

5.2 Các dụng cụ đo lưu lượng và vận tốc dòng chảy trong ống dẫn

5.3 Các dạng trở lực trong ống dẫn

5.3.1 Trở lực do ma sát của chất lỏng lên thành ống

5.3.2 Trở lực cục bộ

5.4 Tính toán dòng chảy trong ống dẫn có áp

5.4.1 Tính toán đối với ống đơn giản

5.4.2 Tính toán đối với ống phức tạp

5.5 Chuyển động của chất lỏng qua lỗ vòi

7

Page 183: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.5.1 Sự chảy của chất lỏng qua lỗ, vòi với mực nước trong bình không đổi

5.5.2 Sự chảy của chất lỏng qua lỗ, vòi với mực nước trong bình thay đổi

Chương VI. Thủy động lực học lớp hạt (6 tiết)

6.1 Khái niệm

6.2 Trở lực của lớp hạt

6.3 Xác định vận tốc của dòng chảy qua lớp hạt

6.3.1 Tính vận tốc thăng bằng

6.3.2 Tính vận tốc lắng

Chương VII. Vận chuyển chất lỏng và nén khí (8 tiết)

7.1 Vận chuyển chất lỏng

7.1.1 Các thông số đặc trưng của bơm

7.1.2 Bơm thể tích

7.1.3 Bơm ly tâm

7.1.4 Các loại bơm khác

7.1.5 So sánh và lựa chọn bơm

7.2 Vận chuyển và nén khí

7.2.1 Khái niệm chung

7.2.2 Máy nén pittông

7.2.3 Máy nén và thổi khí kiểu rotor

7.2.4 Máy nén và máy thổi khí kiểu tuabin

7.2.5 Quạt gió

7.2.6 Bơm chân không

7.2.7 So sánh và chọn máy nén, máy thổi khí

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Thị Hà, Trịnh Thị Thanh, Nguyễn Thị Phương Thảo. 2006. Giáo trình Cơ sở công nghệ Hoá sinh. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hà Nội.

8

Page 184: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- J.E..Bailey- D.F.Ollis- Biochemical Engineering Fundamentals. MacGraw- Hill International Editions. 1986.

6.2. Giáo trình tham khảo:

- Michael L. Shuler and Fikret Kargi. 2002. Bioprocess Engineering, Basic Concepts, 2nd Edition, Prentice Hall.

- Lê Đức Ngọc. Động học xúc tác (enzym). Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 2004.

- D. G. Rao. Introduction to Biochemical Engineering. Chemical Engineering Series. Tata McGraw-HillPublishing Company Limited, New Delhi, 2005.

- James M. Lee. Biochemical Engineering. Prentice Hall International Series. Englewood Cliffs, New Jersey. 1992.

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành,

thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 2 2

Chương 2 5 2 7

Chương 3 6 2 8

Chương 4 6 6

Chương 5 6 2 8

Chương 6 6 2 6 Chương 7 6 2 8

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết 3 tiết tại giảng Chương 1: Mở đầu Đọc trước tài liệu

9

Page 185: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

Các vấn đề chung học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Tĩnh học chất lỏng

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận Thảo luận chương 1, 2

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 3

10

Page 186: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Tĩnh học chất lỏng

Chuẩn bị bài tập do giảng viên giao

Thảo luận

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Tĩnh học chất lỏng

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

11

Page 187: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

phân công của Trường

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Động lực học chất lỏng

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Động lực học chất lỏng

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 2, 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

12

Page 188: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Động lực học chất lỏng

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận chương 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

13

Page 189: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 9

Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bài kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 4

Tuần 10

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

14

Page 190: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Dòng chảy của chất lỏng trong ống dẫn

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc tài liệu liên quan

Tuần 13

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Thủy động lực học lớp hạt

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự Thư viện Tài liệu liên quan

15

Page 191: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

nghiên cứu đến chương 6

Tuần 14

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 7 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Vận chuyển chất lỏng và nén khí

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Nội dung liên quan đến chương 7

Tuần 15

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 7 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về Vận chuyển chất lỏng và nén khí

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

16

Page 192: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

17

Page 193: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC TÁCH CHẤT – TRUYỀN NHIỆT – CHUYỂN KHỐI

(Separation techniques - heat transfer - mass transfer)

1. Mã môn học: EVS3288

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

- Hóa phân tích, mã môn học: CHE1057

- Hoá học hữu cơ, mã môn học: CHE1081

- Hoá Môi trư¬ờng, mã môn học: EVS3241

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Vật liệu môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Năng lượng và môi trường; Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

1

Page 194: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức:

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các quá trình tách chất trong kỹ thuật, nắm được nguyên lý, phương pháp và có khả năng vận dụng kiến thức cơ bản sang thực tiễn bằng các bài tập ứng dụng. Đồng thời sẽ trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về truyền nhiệt, chuyển khối ứng dụng trong các quá trình công nghệ nói chung và công nghệ môi trường nói riêng.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

Trung thực trong học tập, có trách nhiệm với công việc và có độ tin cậy cao; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc công bố và đánh giá kết quả khả năng tính toán kích thước, các thông số kỹ thuật của thiết bị thích ứng cho các quá trình kỹ thuật trên để củng cố cho phần lý thuyết, kiên trì, có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan. Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo, có tinh thần tự học.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả, báo cáo bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa

2

Page 195: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

trình học tập; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả tính toán, và quy trình công nghệ.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc giải thích các quy luật, cơ

chế, đồng thời có cơ sở để điều chỉnh năng suất quá trình và thiết bị.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)

Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.

- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)

- Tiêu chí đánh giá:

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%)

- Hình thức: thi viết (90 phút)

- Tiêu chí:

Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ

Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Tổng: 10đ

8. Giáo trình bắt buộc:

- Đỗ Văn Đài, Nguyễn Trọng Khuông, Trần Quang Thảo, Võ Thị Ngọc Tươi, Trần Xoa, Cơ sở các quá trình và thiết bị Công nghệ Hóa học, Tập II, Trường Đại học Bách khoa xuất bản, 1992

3

Page 196: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Phạm Nguyên Chương, Trần Hồng Côn, Nguyễn Văn Nội, Hoa Hữu Thu, Nguyễn Thị Diễm Trang, Hà Sỹ Uyên, Phạm Hùng Việt, Hóa Kỹ thuật, NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội, 2002

- Phạm Xuân Toản, Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hoá chất và thực phẩm, Tập 3: Các quá trình và thiết bị truyền nhiệt, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội, 2003

- Anthony F. Mills, Basic Heat and mass Transfer, Richard D. Irwin, Inc., 1995

- J.D. Seader & Ernest J. Henley Separation Process Principles, 2nd Ed., 2006.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản): - Incropera and DeWitt. Fundamentals of Heat Mass Transfer, 5th edition. - J. M. Coulson, J. F. Richardson, J. R. Backhurst and J. H. Harker ,

Chemical Engineering, Vol. 1, Pergamon Press,1984 - Chapman. Heat Transfer by, Fourth Edition. Macmillan, 1984. - Mills, A. F. Heat Transfer, 2nd ed. Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall,

1999. - Baehr, Hans Dieter and Karl Stephan, Heat and Mass Transfer, Berlin:

Springer, 1998. - Rousseau, R., ed., Handbook of Separation Process Technology, Wiley

Interscience, New York, NY (1987). - Schweitzer, P, Handbook of Separation Techniques for Chemical

Engineers, McGraw-Hill, New York, NY (1997).

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các quá trình tách chất trong kỹ thuật, nắm được nguyên lý, phương pháp và có khả năng vận dụng kiến thức cơ bản sang thực tiễn bằng các bài tập ứng dụng. Đồng thời sẽ trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về truyền nhiệt, chuyển khối ứng dụng trong các quá trình công nghệ nói chung và công nghệ môi trường nói riêng. Môn học chia làm 2 phần chính: Phần Truyền nhiệt - chuyển khối và Phần tách chất.

4

Page 197: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Phần Truyền nhiệt - chuyển khối trang bị kiến thức về sự biến đổi vật chất và năng lượng trong các quá trình kỹ thuật của các nhà máy, cơ sở sản xuất sử dụng các sản phẩm hóa học cũng như trong các quá trình khai thác và chuẩn bị nguyên liệu cho sản xuất, dây chuyền công nghệ, và các quá trình công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường. Phần tách chất trang bị các kiến thức về nguyên lý, kỹ thuật tách hỗn hợp chất (hóa học và sinh học) ứng dụng để giải quyết các vấn đề thực tế như trong các quá trình làm sạch, tinh chế sản phẩm, xử lý ô nhiễm môi trường. Sinh viên cũng được cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết bị công nghệ sử dụng trong tách chất làm cơ sở để có thể thiết kế các hệ thống công nghệ xử lý môi trường ở môn học tiếp sau.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Phần I. Truyền nhiệt và chuyển khối

Chương 1. Các phương thức truyền nhiệt

1.1 Khái niệm

1.2. Dẫn nhiệt

1.2.1. Dẫn nhiệt theo một phương

1.2.2. Dẫn nhiệt theo hai phương

1.2.3. Dẫn nhiệt nhanh

1.2.4. Dẫn nhiệt ổn định không có nguồn nhiệt bên trong

1.3. Đối lưu nhiệt

1.3.1. Đối lưu tự nhiên

1.3.2. Đối lưu cưỡng bức

1.3.3 Trao đổi nhiệt đối lưu khi có biến đổi pha

1.4. Bức xạ nhiệt

1.4.1. Trao đổi nhiệt bức xạ giữa các vật thể rắn 1.4.2. Bức xạ của chất khí

5

Page 198: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 2. Cơ chế truyền nhiệt

2.1 Truyền nhiệt qua vách phẳng

2.2 Truyền nhiệt qua vách trụ

2.3 Truyền nhiệt biến nhiệt ổn định

2.4 Trao đổi nhiệt phức tạp

2.5 Tăng cường truyền nhiệt

2.6 Cách nhiệt

Chương 3. Một số quá trình trao đổi nhiệt

3.1 Đun nóng

3.2 Làm nguội

3.3 Ngưng tụ

3.4. Cô dặc

3.5. Sấy

3.6. Chưng cất

Chương 4. Thiết bị trao đổi nhiệt

4.1. Phân loại thiết bị trao đổi nhiệt

4.2. Thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp

4.3. Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt

4.4. Yêu cầu đối với thiết bị trao đổi nhiệt

Chương 5. Khái niệm cơ bản và cơ chế chuyển khối

5.1. Khái niệm cơ bản

5.2. Chuyển khối do khuếch tán phân tử

5.3. Chuyển khối do đối lưu cưỡng bức

5.4 Chuyển khối trên bề mặt phân cách pha

6

Page 199: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Phần II . Tách chất

Chương 6. Mở đầu

6.1. Hệ thống hóa những phương pháp tách chất

6.2 . Giới thiệu các đại lượng sử dụng trong tính toán quá trình tách chất kĩ thuật

Chương 7. Tách chất bằng phương pháp cơ học -điện từ

7.1. Phương pháp nghiền

7.2. Phương pháp rây phân loại

7.3. Tách chất dựa vào tỉ trọng

7.4 Tách chất bằng phương pháp từ

7.5 Tách chất theo phương pháp điện

Chương 8. Tách chất bằng phương pháp tuyển nổi

8.1. Cơ sở lý thuyết

8.2. Chất thu góp

8.3. Chất tạo bọt

8.4. Thiết bị tuyển nổi

Chương 9. Tách chất bằng phương pháp sa lắng

9.1. Cơ sở tính toán chung

9.2. So sánh kết quả tính toán theo mô hình và thực nghiệm

9.3. Lựa chọn thiết bị sa lắng

9.4. Thiết bị sa lắng liên tục dựa vào lực trọng trường

9.5. Máy li tâm

Chương 10. Tách chất bằng phương pháp lọc

10.1. Định nghĩa và giới thiệu phương pháp lọc

7

Page 200: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

10.2. Lọc với các hạt chất rắn trơ về mặt cơ học

10.3. Lọc với các hạt chất rắn bị biến dạng dưới tác động của áp suất

10.4. Các bước tiến hành lọc và các thiết bị lọc

Chương 11.Tách chất bằng phương pháp màng

11.1. Một số khái niệm cơ bản

11.2. Phương pháp thẩm thấu ngược và siêu lọc

11.3. Màng cho thẩm thấu ngược và siêu lọc

11.4. Cơ chế của quá trình tách chất bằng thẩm thấu ngược và siêu lọc

11.5. ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến các thông số tách

11.6. Thiết bị cho quá trình thẩm thấu ngược và siêu lọc

11.7. Phương pháp bốc hơi qua màng bán thấm

11.8. Các ứng dụng thực tế của thẩm thấu ngược và siêu lọc

Chương 12. Tách chất bằng phương pháp chưng cất

12.1. Chưng cất dòng một chiều

12.2. Chưng cất dòng ngược chiều

12.3. Chưng cất hệ nhiều cấu tử

12.4. Cân bằng lỏng - hơi

12.5. Tính toán trong quá trình chưng cất

12.6. Chưng cất đẳng phí

12.7. Chưng cất chiết

Chương 13. Tách chất bằng phương pháp chiết

13.1. Cân bằng lỏng - lỏng trong phương pháp chiết

13.2. Tính toán trong chiết lỏng - lỏng với dung môi không trộn lẫn

13.4. Chiết lỏng - lỏng khi có sự hòa tan tương hỗ của 2 dung môi

8

Page 201: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

13.5. Xác định lượng dung môi thứ cấp cần thiết cho 1 yêu cầu tách

13.6. Cách tính số bậc chiết trong giản đồ tam giác, xác định lượng dung môi cực tiểu và nồng độ dịch chiết cực đại

Chương 14. Phương pháp hấp phụ - hấp thụ

14.1. Hấp phụ đẳng nhiệt

14.2. Giải hấp phụ

14.3. Những chất hấp phụ quan trọng trong kỹ thuật

14.4. Định luật hấp thụ Henry

14.5. Phương pháp giải hấp thụ

9

Page 202: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

HÌNH HỌC HỌA HÌNH VÀ VẼ KỸ THUẬT (Descriptive Geometry and Technical drawing)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Hoàng Long

Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng bộ môn Hình họa-Vẽ kỹ thuật ĐHBK Hà nội, Giảng viên chính, thạc sĩ - NCS

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.310 D8 ĐHBK Hà nội,

Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Hình họa -Vẽ kỹ thuật, Viện Cơ khí, Đại học Bách Khoa Hà Nội

Điện thoại/email: 0912369972/ [email protected]

1

Page 203: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Các hướng nghiên cứu chính:

- Giải thuật, dữ liệu và lập trình đồ họa;

- Các hệ CAD tiên tiến;

- Phát triển các chức năng chuyên dụng cho các hệ CAD vạn năng;

- Phát triển chức năng thông minh cho các hệ CAD/CAM.

Giảng viên 3:

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0987483211/[email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu xử lý môi trường

- Phân tích môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Điện thoại/email: 0987483211/ [email protected]

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Hình học họa hình và Vẽ kỹ thuật

- Mã môn học: EVS 3289

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết:

2

Page 204: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

+ Hoá kỹ thuật cơ sở, mã môn học: + Kỹ năng mềm, mã môn học: + Công nghệ hoá học đại cương, mã môn học: + Toán cao cấp, mã môn học:

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học :

Số lượng sinh viên trên mỗi giảng đường không quá 25, sinh viên phải làm bài tập lớn, bài tập hàng tuần và được giảng viên hướng dẫn, chỉnh sửa chi tiết và đánh giá hàng tuần

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Giảng lý thuyết trên lớp: 45

+ Hướng dẫn, hiệu chỉnh, đánh giá bài tập: 15

+ Sinh viên tự học (tự làm bài tập, bài tập lớn lớn : 90

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức:

Sinh viên sau khi học môn học nắm được nội dung thiết yếu của môn Hình học họa hình (phép chiếu, biểu diễn, giao cơ bản, xác định hình dáng thật) và đặc biệt là hiểu và biết cách vận dụng các hình biểu diễn, tiêu chuẩn để tạo ra bản vẽ kỹ thuật; đọc hiểu được bản vẽ kỹ thuật.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

Sinh viên có được kỹ năng vẽ đúng và hiểu đúng một bản vẽ kỹ thuật đồng thời hình thành đức tính nghiêm túc, cẩn thận của người làm công tác kỹ thuật. Ngoài ra sinh còn được kỹ năng tra cứu, tự tìm hiểu các hệ CAD phục vụ cho thiết kế.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

3

Page 205: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Sinh viên có được khả năng giao tiếp trao đổi ý tưởng về thiết kế và công nghệ thông qua “ngôn ngữ kỹ thuật”- bản vẽ; Có khả năng thuyết trình và diễn giải một đề án thiết kế thông qua bản vẽ kỹ thuật.

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn:

Sinh viên biết vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc tạo lập các bản vẽ kỹ thuật mô tả các thiết bị chuyên ngành cũng như khả năng tìm hiểu các thiết bị, dây truyền công nghệ thông qua văn bản (trong đó có bản vẽ kỹ thuật)

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học, phép chiếu, biểu diễn các dối tượng hình học, vấn đề liên thuộc

Có khả năng tái hiện khái niệm về phép chiếu, biểu diễn

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về phép chiếu, biểu diễn

Có khả năng lập luận để lựa chọn phương án biểu diễn

Lựa chọn và xây dựng được Hình biểu diễn cho các đối tượng hình học

Thay mặt phảng hình chiếu (Hình chiếu phụ) và ứng dụng xác định một số vấn đề về lượng như xác định hình dáng thật, góc, khoảng cách

Có khả năng tái hiện được nội dung về Thay mặt phảng hình chiếu.

Hiểu được, vận dụng được phép thay mặt phảng hình chiếu.

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án Thay mặt phảng hình chiếu

Lựa chọn và xây dựng được Hình chiếu phụ cùng với hiệu ứng của nó

4

Page 206: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giao thông thường và ứng dụng vẽ vật thể xuyên

Có khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của bài toán xác định giao thông thường

Hiểu được, vận dụng được kỹ thuật vẽ giao

Có khả năng lập luận về dạng giao

Lựa chọn thực hiện được phương pháp vẽ giao phù hợp

Hình chiếu cơ bản và một số tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật

Có khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của hình chiếu cơ bản

Hiểu được , vận dụng được các hình chiếu cơ bàn để hoàn thành bản vẽ kỹ thuật 01

Khả năng lập luận về số lượng cần thiết của hình chiếu cơ bản

Lựa chọn được tư thể biểu diển hợp lý

Hình chiếu trục đo

Có khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của Hình chiếu trục đo

Hiểu được , vận dụng nguyên tắc vẽ hình chiếu trục đo- vẽ được Bản vẽ KT 02

Khả năng lập luận về ý nghĩa của việc dùng hình chiếu trục đo

Lựa chọn được loại hình chiếu trục đo phù hợp

Hình cắt và mặt cắt

Có khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của Hình cắt và mặt cắt

Hiểu được , vận dụng được Hình cắt và mặt cắt- Vẽ được bản vẽ kt 03

Khả năng lập luận về ý nghĩa và cách sử dụng hình cắt và mặt cắt

Lựa chọn được phương pháp biểu diễn tối ưu

Phân tích- đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật

Có khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của kỹ thuật Phân tích- đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật

Hiểu được , vận dụng được kỹ thuật Phân tích- đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật. Làm được bản bẽ kt 04

Lập luận và phân tích được cấu trúc hình học của đối tượng

Khả năng lựa chọn phương pháp đọc hiểu phù hợp với bản vẽ cụ thể

5

Page 207: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biểu diễn hợp lý, ghi kích thước, dung sai, yêu cầu kỹ thuật

Có khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của Biểu diễn hợp lý, ghi kích thước, dung sai, yêu cầu kỹ thuật

Hiểu được và biết áp dụng để hoàn thành bản vẽ kỹ thuật đầy đủ thông tin.

Lập luận và phân tích được các phương án ghi kích thước

Khả năng lựa chọn phương án ghi kích thước và dung sai hợp lý

Mối ghép Ren và các chi tiết kẹp chặt, mối ghép

Nắm được cách vẽ quy ước Ren và các chi tiết kẹp chặt, mối ghép

Vận dụng được cách vẽ quy ước Ren và các chi tiết kẹp chặt, mối ghép để hoàn thành bản vẽ có mối ghép ren- Bản vẽ KT 05

Lập luận và phân tích về ứng dụng của các loại mối ghép

Khả năng lựa chọn thiết bị kẹp chặt phù hợp

Vẽ bộ truyền bánh răng

Nắm được cách vẽ quy ước bộ truyền bánh răng

Vận dụng được cách vẽ quy ước và tính toán để vẽ ra bộ truyền bánh răng- Bản vẽ KT 06

Lập luận và phân tích về các kiểu truyền động răng

Khả năng lựa chọn bộ truyền thích hợp

Nội dung và cách xây dựng bản vẽ lắp

Nắm được cách xây dựng bản vẽ lắp

Vận dụng được cách xây dựng bản vẽ lắp để vẽ ra bản vẽ lắp đơn giản- Bản vẽ KT 07

Lập luận và phân tích về phương án biểu diễn thiết bị hợp lý

Khả năng lựa chọn được phương án biểu diễn tối ưu cho thiết bị

6

Page 208: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Đọc hiểu bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết

Nắm được cách đọc hiểu bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết

Vận dụng được cách đọc hiểu bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết- vẽ được bản vẽ KT 08

Lập luận và phân tích về các kết cấu kỹ thuật điển hình

Khả năng lựa chọn được phương án biểu diễn tối ưu cho chi tiết

Giới thiệu AutoCAD, Soloidwork

Nắm được các khả năng và đặc điểm của AutoCAD, Soloidwork

Có khả năng tiếp tục tự tìm hiểu các phần mềm này

Lập luận và phân tích về ưu nhược điểm của thiết kế trên CAD

Khả năng lựa chọn phần mềm CAD phù hợp.

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ sau:

- Hình học hình cơ bản ( những nội dung thiết yếu hỗ trợ cho vẽ kỹ thuật như phép chiếu, biểu diễn, giao cơ bản, chiếu phụ - thay mặt phẳng hình chiếu)

- Vẽ kỹ thuật cơ bản bao gồm các hình biểu diễn, các tiêu chuẩn, quy ước… để tạo ra bản vẽ kỹ thuật đúng và dễ hiểu cũng như đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật.

- Tiếp cận CAD ( computer aided Design)

4.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge and skills below:

- Basic descriptive geometry: Orthographic projection and graphical representation of a point, a line, a plane,a surface, a solid; draw intersection between a plane and a surface, a profecting cylinder and a surface. Determine true size and true shape of planar figure by using auxiliary view.

7

Page 209: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Basic technical drawing: Designing techtical drawings (detail drawings or assembly drawings) properly and easy to understand; analyse a 2d Drawing to understand the given object ( in 3D).

- Beginning of using autoCAD

5. Nội dung chi tiết môn học

PHẦN 1. Hình học họa hình cơ bản

Chương 1. Mở đầu

1.1. Giới thiệu môn học

1.2. Phép chiếu

1.3. Các phương pháp biểu diễn

Chương 2. Biểu diễn và liên thuộc

2.1. Điểm

2.2. Đường thẳng

2.3. Mặt phẳng

2.4. Mặt cong

Chương 3. Thay mặt phẳng hình chiếu

3.1. Mục đích thay mặt phẳng hình chiếu

3.2. Nguyên tắc thay mặt phẳng hình chiếu

3.3. Ứng dụng

Chương 4. Giao cơ bản

4.1. Mặt phẳng cắt mặt cong

4.2. Trụ chiếu cắt mặt cong

4.3. Vẽ vật thể xuyên

PHẦN 2. Vẽ kỹ thuật cơ bản

8

Page 210: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 5. Môt số tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật

5.1. Khổ giấy, khung bản vẽ, khung tên

5.2. Nét vẽ

5.3. Tỷ lệ

5.4. Chữ, số

5.5. Kích thước

Chương 6. Hình chiếu thẳng góc

6.1. Các hình chiếu cơ bản

6.2. Hình chiếu phụ

6.3. Hình chiếu riêng phần, hình trích

Chương 7. Hình chiếu trục đo

7.1. Tiếp cận

7.2. Các loại hình chiếu trục đo

7.3. Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều một vật thể

Chương 8. Mặt cắt và hình cắt

8.1. Mặt cắt

8.2. Hình cắt

Chương 9. Mối ghép Ren

9.1. Khái niệm về ren

9.2. Vẽ quy ước ren

9.3. Vẽ các chi tiết kẹp chặt có ren

9.4. Vẽ mối ghép ren

Chương 10. Vẽ bộ tryền bánh răng

10.1. Khái niệm bộ truyền bánh răng

9

Page 211: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

10.2. Tính và vẽ bánh răng , bộ truyền bánh răng

Chương 11. Bản vẽ lắp

11.1. Nội dung của bản vẽ lắp

11.2. Cách xây dựng bản vẽ lắp

11.3. Đọc bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết

PHẦN 3. Nhập môn autoCAD

3.1. Giới thiệu về autoCAD

3.2. Các lệnh quan trọng của AutoCAD

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Đình Điện, Đỗ Mạnh Môn : Hình học hoạ hình NXB Giáo dục 2000

- Bộ môn Hình học hoạ hình và vẽ kỹ thuật trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đồ họa kỹ thuật I. (lưu hành nội bộ - 2011)

- Bộ môn Hình học hoạ hình và vẽ kỹ thuật trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Bài tập vẽ kỹ thuật (lưu hành nội bộ- 2011)

6.2. Giáo trình tham khảo:

- Trần Hữu Quế : Vẽ kỹ thuật cơ khí NXB Giáo dục 2000 - Bộ môn Hình học hoạ hình và vẽ kỹ thuật trường Đại học Bách Khoa Hà

Nội Bài giảng AutoCAD cho Vẽ kỹ thuật. (lưu hành nội bộ-2011)

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực Tự học,

10

Page 212: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Lý thuyết

Bài tập Thảo luận

hành, thí nghiệm, điền dã,

tự nghiên cứu

Phép chiếu, đồ thức điểm

3 1 6

Biểu diễn đường thẳng, mặt phẳng

3 1 6

Thay mặt phẳng hình chiếu

3 1 6

Giao mặt phẳng căt mặt cong

3 1 6

Giao tru chiếu cắt mặt cong, hướng dẫn bài tập lớn: vật thể xuyên

3 1 6

Hình chiếu cơ bản, một số tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật

3 1 6

Hình chiếu trục đo 3 1 6

Mặt cắt, hình cắt 3 1 6

Hình cắt phức tạp; kiểm tra giữa kỳ

3 1 6

Mối ghép ren 3 1 6

Bản vẽ lắp 3 1 6

Đọc hiểu bản vẽ lắp và vẽ tách chi tiết

3 1 6

Vẽ bánh răng và bộ truyền bánh răng

3 1 6

Nhập môn Au toCAD, các vấn đè chung

3 1 6

Các lệnh quan trọng của AutoCAD, giới

3 1 6

11

Page 213: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực

hành, thí nghiệm, điền dã,

Tự học, tự nghiên

cứu

Lý thuyết

Bài tập Thảo luận

thiệu Solidwork

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Phép chiếu, đồ thức điểm

Học liệu bắt buộc như mục 6

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về đồ thức điểm

Đã tự làm bài tập về điểm

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Đọc lại lý thuyết và tự làm bài tập về điểm

Tuần 2 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Biểu diễn đường thẳng, mặt phẳng

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Đã tự làm hết bài tập về đường thẳng và mặt phẳng

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Đọc lại lý thuyết và tự làm nốt bài tập chương 2

Tuần 3 Lí thuyết 3 tiết tại giảng Thay mặt phẳng

12

Page 214: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

hình chiếu

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về thay mặt phẳng hình chiếu

Đã tự làm bài tập về thay mặt phẳng hình chiếu

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Đọc lại lý thuyết và tự làm bài tập về thay mặt phẳng hình chiếu

Tuần 4 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Giao mặt phẳng căt mặt cong

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về giao mặt phẳng và mặt cong

Đã tự làm bài tập về giao mặt phẳng và mặt cong

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Đọc lại lý thuyết và tự làm bài tập về giao mặt phẳng và mặt cong

Tuần 5 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Giao tru chiếu cắt mặt cong, hướng dẫn bài tập lớn: vật thể xuyên

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp về bài tập lớn

Đã tự làm bài tập lớn

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Làm bài tập lớn Hình họa

Tuần 6 Lí thuyết 3 tiết tại giảng Hình chiếu cơ

13

Page 215: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

bản, một số tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về vẽ 3 hình chiếu cơ bản

Đã tự làm bài tập về vẽ 3 hình chiếu cơ bản

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Làm bài tập: vẽ 3 hình chiếu cơ bản

Trang bị giấy vẽ và dụng cụ vẽ

Tuần 7 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Hình chiếu trục đo

Trang bị thước ellipse;

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo

Đã tự làm bài tập về vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Làm bài tập vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo

Xêmina Tuần 8 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Mặt cắt, hình cắt

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về vẽ mặt cắt, hình cắt

Đã tự làm bài tập về vẽ mặt cắt, hình cắt

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Làm bài tập vẽ hình cắt toàn phần và hình cắt bán phần

14

Page 216: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 9 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Hình cắt phức tạp; kiểm tra giữa kỳ

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về Hình cắt phức tạp

Đã tự làm bài tập về hình cắt phức tạp

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Làm bài tập vẽ hình cắt phức tạp

Tuần 10 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Mối ghép ren

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về mối ghép ren

Đã tự làm bài tập về mối ghép ren

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện Thư viện

Làm bài tập vẽ mối ghép ren

Tuần 11 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Bản vẽ lắp

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về vẽ bản vẽ lắp

Đã tự làm bài tập về vẽ bản vẽ lắp

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện

Làm bài tập vẽ lắp đơn giản

Tuần 12 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự Đọc hiểu bản vẽ lắp và vẽ tách chi

15

Page 217: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

phân công của Trường

tiết

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về vẽ tách chi tiết

Đã tự làm bài tập về vẽ tách chi tiết

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện Thư viện

Làm bài tập vẽ tách chi tiết

Tuần 13 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Vẽ bánh răng và bộ truyền bánh răng

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về Vẽ bánh răng và bộ truyền bánh răng

Đã tự làm bài tập về vẽ bánh răng và bộ truyền bánh răng

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại thư viện Thư viện

Làm bài tập vẽ tách chi tiết của bản vẽ lắp có bánh răng

Tuần 14 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Nhập môn Au toCAD

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về AutoCAD

Đã tự làm bài tập về AutoCAD

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại phòng máy tính

Thực tập autoCAD

Tuần 15 Lí thuyết 3 tiết tại giảng Các lệnh quan

16

Page 218: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

trọng của AutoCAD, giới thiệu Solidwork

Bài tập 1 tiết tại văn phòng làm việc của giảng viên

Hiệu chỉnh, đánh giá , giải đáp bài tập về AutoCAD

Đã tự làm bài tập về AutoCAD

Tự học, tự nghiên cứu

6 tiết tại phòng máy tính

Thực tập autoCAD

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Phòng học chuyên dụng: bàn vẽ, bảng phấn (nên có thêm nền để sử dụng máy chiếu); sỹ số sinh viên trong một phong học không quá 25

- Sinh viên phải tự hoàn thành bài tập (các bản vẽ, bài tập lớn) hàng tuần, sau đó phải được giảng viên đánh giá, hiệu chỉnh, giải đáp thắc mắc hàng tuần.

đây là vấn đề quyết định chất lượng giảng dạy

- Những vấn đề thuộc về tra cứu, sinh viên phải tự đảm nhiệm

- Phần tự học của sinh viên: chủ yếu là vận dụng lý thuyết để hoàn thành các bài tập được giao: bài tập lớn, các bản vẽ

- Sinh viên nên trang bị máy tính xách tay (3 em nên có 1)

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Điểm đánh giá hàng tuần bài tập, bài tập lớn: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

17

Page 219: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

18

Page 220: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

SẢN XUẤT SẠCH HƠN

(Cleaner Production)

1. Mã môn học: EVS3290

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: Không

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1:

ThS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Bộ môn Quản lý môi trường, Khoa Môi trường, P302, nhà T2, số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Email: [email protected]

Giảng viên 2: PGS. TS Đồng Kim Loan

Giảng viên 3: CN Nguyễn Thùy Linh

6. Mục tiêu môn học:

6.1. Kiến thức:

Sinh viên có những kiến thức cơ bản về khái niệm Sản xuất Sạch hơn (SXSH); các nhóm giải pháp SXSH theo phân loại của UNEP; phương pháp tiến hành một chương trình SXSH; cách tích hợp SXSH với Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) và Hạch toán Quản lý Môi trường (EMA) trong các doanh nghiệp. (Mức 2)

6.2. Kỹ năng:

Sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng làm việc theo nhóm, tự nghiên cứu các tài liệu và thuyết trình (Mức 2)

6.3. Thái độ:

Sinh viên có thái độ học tập tích cực, nhận thức được cách tiếp cận phòng ngừa ô nhiễm là ưu tiên trong giải quyết các vấn đề môi trường. Từ đó,

1

Page 221: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

sinh viên có thể áp dụng cách tiếp cận này để có lối sống xanh (hạn chế phát sinh chất thải, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên...). (Mức 3)

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Sinh viên sẽ được cho điểm dựa trên việc tham dự các giờ giảng trên lớp, thảo luận và làm các bài tập thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ và thi cuối kỳ theo yêu cầu của giảng viên.

- Điểm tham dự lớp học: 10%

- Điểm kiểm tra thường xuyên: 20%

- Điểm kiểm tra giữa kỳ: 30%

- Điểm thi cuối kỳ: 40%

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Nguyễn Thị Ánh Tuyết, Bài giảng về SXSH, 2012.

- UNEP, Cleaner Production in Breweries, 1996.

- UNEP, Cleaner Production in Pulp and Paper Mills, 1998.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Sản xuất sạch hơn là môn học về một phương pháp tiếp cận mới trong việc phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm. Việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong các ngành công nghiệp không những đem lại lợi ích về môi trường mà còn đem lại lợi ích về kinh tế cho cơ sở sản xuất do tiết kiệm được nguyên vật liệu, năng lượng và tiết kiệm được chi phí xử lý chất thải. Giới thiệu cho sinh viên những nội dung cơ bản liên quan đến kiểm toán chất thải, một trong những phương pháp hiệu quả để tìm ra các cơ hội giảm thiểu chất thải. Sinh viên cũng được tiếp cận thực tế qua một số nghiên cứu điển hình về áp dụng sản xuất sạch hơn cho 2 ngành công nghiệp là ngành bia, sản xuất giấy, bột giấy, ngành dệt nhuộm. Xu thế mới hiện nay là tích hợp Sản xuất sạch hơn (CP) với Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) và Hạch toán Quản lý Môi trường (EMA) trong một nhà máy để tối ưu hóa việc thực hiện mục tiêu về môi trường và mục tiêu kinh tế. Phương pháp tích hợp CP với EMS và EMA cũng sẽ được giảng dạy cho sinh viên.

10. Nội dung chi tiết môn học:

2

Page 222: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương I: Các khái niệm cơ bản liên quan đến Sản xuất Sạch hơn và phân loại các giải pháp Sản xuất sạch hơn

I. Lịch sử ra đời SXSH

II. Khái niệm SXSH (Cleaner Production)

III. Ý nghĩa

IV. Các khái niệm liên quan

IV.1. Phòng ngừa ô nhiễm (Pollution Prevention)

IV.2. Giảm thiểu chất thải (Waste Minimization)

IV.3. Năng suất xanh (Green Productivity)

IV.4. Sinh thái công nghiệp (Industrial Ecology)

V. Các giải pháp SXSH

V.1. Thay thế nguyên liệu

V.2. Kiểm soát quy trình sản xuất tốt hơn

V.3. Cải tiến thiết bị

V.4. Thay đổi công nghệ

V.5. Quản lý nội vi tốt

V.6. Cải tiến sản phẩm

V.7. Quay vòng và tái sử dụng tại chỗ

V.8. Sản xuất ra các sản phẩm phụ

Chương 2: Quy trình sản xuất sạch hơn và quy trình kiểm toán chất thải

I. Các bước của một chương trình SXSH

I.1. Khởi động

- Thành lập đội SXSH

- Liệt kê các đơn vị sản xuất với đầu vào (nguyên liệu, năng lượng) và đầu ra (sản phẩm, chất thải)

- Xác định bộ phận sản xuất lãng phí và thải nhiều chất thải nhất

3

Page 223: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

I.2. Phân tích các bước trong quy trình sản xuất

- Cân bằng vật chất

- Cân bằng năng lượng

- Xác định đặc tính các dòng thải

- Phân tích nguyên nhân gây lãng phí nguyên nhiên vật liệu và phát thải nhiều.

I.3. Đề xuất các giải pháp SXSH

I.4. Lựa chọn các giải pháp SXSH

- Đánh giá các giải pháp theo tiêu chí hiệu quả về kinh tế, môi trường và tính khả thi kỹ thuật

- Lựa chọn những giải pháp tối ưu

I.5. Thực hiện giải pháp SXSH

I.6. Duy trì SXSH

II. Quy trình kiểm toán chất thải

II.1. Chuẩn bị

- Sự tham gia của lãnh đạo cơ sở và các cán bộ công nhân viên

- Thành lập đội kiểm toán chất thải

- Lập kế hoạch kiểm toán

-

II.2. Đánh giá ban đầu các quá trình cần kiểm toán

- Thu thập dữ liệu cơ sở

- Xây dựng kế hoạch xuyên suốt

- Xác định các giải pháp giảm thiểu chất thải có thể áp dụng ngay

II.3. Đánh giá

- Liệt kê các công đoạn sản xuất và xây dựng sơ đồ công nghệ

- Tính toán cân bằng vật chất

4

Page 224: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

II.4. Tổng hợp và phân tích

- Sàng lọc và lựa chọn các giải pháp để tiếp tục nghiên cứu

- Đánh giá các giải pháp về kỹ thuật và kinh tế

- Lựa chọn các giải pháp ưu tiên

- Xây dựng kế hoạch hành động giảm thiểu chất thải

II.5. Thực hiện kế hoạch giảm thiểu chất thải

- Tìm nguồn tài chính

- Thực hiện kế hoạch

- Duy trì.

Chương 3: Các chính sách và chương trình của nhà nước liên quan đến sản xuất sạch hơn

I. Luật Bảo vệ môi trường

II. Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia

III. Chương trình Hành động Quốc gia về Sản xuất sạch hơn

Chương 4: Nghiên cứu điển hình về việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp

I. Ngành công nghiệp bia

I.1. Giới thiệu

I.2. Quy trình công nghệ

I.3. Áp dụng SXSH

II. Ngành công nghiệp giấy và bột giấy

II.1. Giới thiệu

II.2. Quy trình công nghệ

II.3. Áp dụng SXSH

III. Ngành dệt nhuộm

III.1. Giới thiệu

5

Page 225: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

III.2. Quy trình công nghệ

III.3. Áp dụng SXSH

Chương 5: Tích hợp Sản xuất Sạch hơn với Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) và Hạch toán Quản lý Môi trường (EMA)

I. Giới thiệu về Hệ thống Quản lý Môi trường

II. Giới thiệu về Hạch toán Quản lý Môi trường

III. Lý do và phương pháp tích hợp SXSH với EMS và EMA

6

Page 226: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP (Industrial wastewater treatment)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Lưu Minh Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học

Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: Email:

Các hướng nghiên cứu chính: Khoa học môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Xử lý nước thải công nghiệp

- Mã môn học: EVS3291

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

1

Page 227: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Các môn học tiên quyết: Toán học cao cấp (MAT1091); Vật lý đại cương 1 ( PHY1100); Hóa đại cương (CHE1080)

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực hành, thực tập: 10

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức:

Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm và kiến thức cơ bản về cơ sở thủy khí ứng dụng để có thể hiểu rõ các hiện tượng và qui luật của chất lỏng trong các quá trình công nghệ cũng như các ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

Kỹ năng về phân tích cơ sở thủy khí ứng dụng. Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, làm việc độc lập và theo nhóm.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả học tập, nghiên cứu về lĩnh vực công nghệ. Có khả năng tìm hiểu, sáng tạo, nghiêm túc trong nghiên cứu giải quyết các bài toán tính toán cụ thể liên quan đến môn học

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn:

Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc tìm hiểu cơ chế và quá trình công nghệ cũng như xử lý môi trường.

2

Page 228: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Các nguồn và tính chất của nước thải công nghiệp

Có khả năng tái hiện được nội dung về Các nguồn và tính chất của nước thải công nghiệp

Hiểu được, vận dụng được các nội dung về Các nguồn và tính chất của nước thải công nghiệp

Có khả năng lập luận và áp dụng các kiến thức về Các nguồn và tính chất của nước thải công nghiệp

Có khả năng lập luận và áp dụng các kiến thức về Các nguồn và tính chất của nước thải công nghiệp

Tổng quan chung về các quá trình/công nghệ xử lý nước thải

Có khả năng tái hiện được nội dung về Tổng quan chung về các quá trình/công nghệ xử lý nước thải

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở Tổng quan chung về các quá trình/công nghệ xử lý nước thải

Có khả năng lập luận về Tổng quan chung về các quá trình/công nghệ xử lý nước thải

Có khả năng lập luận về Tổng quan chung về các quá trình/công nghệ xử lý nước thải

Xử lí nước thải trong công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm (chứa các chất dễ phân hủy)

Có khả năng tái hiện được nội dung về Xử lí nước thải trong công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm (chứa các chất dễ phân hủy)

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở Xử lí nước thải trong công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm (chứa các chất dễ phân hủy)

Có khả năng lập luận về Xử lí nước thải trong công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm (chứa các chất dễ phân hủy)

Có khả năng lập luận về Xử lí nước thải trong công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm (chứa các chất dễ phân hủy)

3

Page 229: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Xử lý thải từ các công nghiệp sử dụng nhiều hóa chất (chứa các chất khó phân hủy)

Có khả năng tái hiện được nội dung về Xử lý thải từ các công nghiệp sử dụng nhiều hóa chất (chứa các chất khó phân hủy)

Hiểu được, vận dụng được các nội dung về Xử lý thải từ các công nghiệp sử dụng nhiều hóa chất (chứa các chất khó phân hủy)

Có khả năng lập luận về Xử lý thải từ các công nghiệp sử dụng nhiều hóa chất (chứa các chất khó phân hủy)

Có khả năng lập luận về Xử lý thải từ các công nghiệp sử dụng nhiều hóa chất (chứa các chất khó phân hủy)

Xử lý thải từ các công nghiệp điển hình khác

Có khả năng tái hiện được nội dung về Xử lý thải từ các công nghiệp điển hình khác

Hiểu được, vận dụng được các kiến thức liên quan đến Xử lý thải từ các công nghiệp điển hình khác

Có khả năng lập luận về Xử lý thải từ các công nghiệp điển hình khác

Có khả năng lập luận về Xử lý thải từ các công nghiệp điển hình khác

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: - Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc nước thải của một số ngành công nghiệp, đặc tính và sự khác biệt với nước thải sinh hoạt và mối liên hệ với các công nghệ xử lí, khả năng xử lý và đặc tính của một số đối tượng/loại nước thải công nghiệp điển hình cụ thể với các phương pháp xử lý cơ, lý, hóa và sinh học kết hợp. Một số nghiên cứu điển hình sẽ giúp sinh viên hiểu rõ về các nguyên lý, lý thuyết.

4.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of wastewater of some industrial sectors/enterprises, the criterias to assess the industrial wastewater characteristics, its specific and the appropriate technological methods to treat. The application of some basic method for different treatment levels such as mechanical, physical, chemical and biological techniques. Some

4

Page 230: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

case studies of particular industrial wastewater are included for group work to help students understand properly the theoretical principles.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Các nguồn và tính chất của nước thải công nghiệp

1.1. Những đặc trưng gây khó khăn cho công nghệ xử lí

1.2. Các nguồn và đặc trưng của nước thải công nghiệp

1.3. Đặc tính nước thải - đánh giá hàm lượng chất hữu cơ

1.4. Độc tính của nước thải

1.5. Xử lí nội bộ nhà máy và tái sử dụng nước

1.6. Kiểm soát nước mưa

Chương 2. Tổng quan chung về các quá trình/công nghệ xử lý nước thải

2.1. Tổng quan các phương pháp xử lý nước thải

2.2. Các phương pháp tiền xử lý

2.3. Quá trình keo tụ, kết tủa và xử lý kim loại

2.4. Quá trình thổi khí và chuyển khối

2.5. Các nguyên tắc cơ bản của quá trình sinh học hiếu khí

2.6. Các kĩ thuật xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học

2.7. Hấp phụ

2.8. Trao đổi ion

2.9. Quá trình oxi hoá hóa học

2.10. Các quá trình xử lí khác

Chương 3. Xử lí nước thải trong công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm (chứa các chất dễ phân hủy)

3.1. Xử lý nước thải của quá trình sản xuất bơ sữa

3.2. Xử lý nước thải chế biến hải sản

3.3. Xử lý chất thải chế biến thịt

3.4. Xử lý nước thải chế biến dầu thực vật

3.5. Xử lý nước thải chế biến tinh bột

5

Page 231: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.6. Xử lý nước thải chế biến đồ uống nhẹ

3.7. Xử lý nước thải chế biến bánh

3.8. Xử lý nước thải chế biến thực phẩm khác

Chương 4. Xử lý thải từ các công nghiệp sử dụng nhiều hóa chất (chứa các chất khó phân hủy)

4.1. Xử lý nước thải tại các mỏ dầu và nhà máy lọc dầu

4.2. Xử lý nước thải dệt nhuộm

4.3. Xử lý nước thải bột gỗ và giấy

4.4. Xử lý nước thải thuộc da

Chương 5. Xử lý thải từ các công nghiệp điển hình khác

5.1. Xử lý nước thải hoá dược

5.2. Xử lý nước thải của ngành công nghiệp xà phòng và chất tẩy rửa

5.3. Xử lý nước thải công nghiệp chế biến phốt phát

5.4. Xử lý nước thải công nghiệp sản xuất thuốc trừ sâu

5.5. Xử lý nước thải công nghiệp cao su

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Thị Hà và ctv. Xử lí nước thải công nghiệp, bài giảng Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

6.2. Giáo trình tham khảo:

- W. Wesley Eckenfelder, Jr.; Industrial water pollution control; 3rd Edition, McGrawHill, 2000.

- Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân; Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp - Tính toán thiết kế công trình; nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2004

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung Hình thức tổ chức dạy học môn học Tổng

6

Page 232: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 3 3

Chương 2 9 9

Chương 3 8 4 12

Chương 4 9 3 12

Chương 5 6 3 9

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết

3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 1: Mở đầu

Các vấn đề chung

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

7

Page 233: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Bài tập

Thảo luận Thảo luận chương 1, 2

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 3

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập

Thảo luận

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8

Page 234: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về công nghệ xử lý nước thải chứa các chất dễ phân hủy

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về công nghệ xử lý nước thải chứa các chất dễ phân hủy

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 2, 3

9

Page 235: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về công nghệ xử lý nước thải chứa các chất dễ phân hủy

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của

Bài tập về công nghệ xử lý nước thải chứa các chất khó phân hủy

Tính toán bình luận kết quả

10

Page 236: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Trường

Thảo luận Thảo luận chương 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 9

Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bài kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 4

Tuần 10

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về công nghệ xử lý nước thải chứa các chất khó phân hủy

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

11

Page 237: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 11

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về công nghệ xử lý nước thải chứa các chất khó phân hủy

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp điển hình khác

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc tài liệu liên quan

12

Page 238: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 13

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp điển hình khác

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tài liệu liên quan đến chương 5

Tuần 14

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp điển hình khác

Tính toán, bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Nội dung liên quan đến chương 5

Tuần 15

13

Page 239: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Ôn tập Các nội dung từ chương 1 đến 5

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

14

Page 240: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

15

Page 241: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XỬ LÝ NƯỚC CẤP

(Supply water treatment)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Trịnh Thị Thanh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ giảng dạy khiêm nhiệm, P.303, nhà T2,

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học

Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913361070; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh

giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2:

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

1

Page 242: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường.

Giảng viên 3

Họ và tên: Nguyễn Mạnh Khải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0913369778/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học môi trường (môi trường đất và nước); Độc học môi trường

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Xử lý nước cấp

- Mã môn học: EVS 3292

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết:

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

2

Page 243: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

+ Thực hành, thực tập: 10

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức:

Nắm vững nội dung của các công đoạn xử lý trong nhà máy nước: nguyên lý vận hành, cấu tạo, phương pháp tính thiết kế;

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

Có khả năng tính toán thiết kế công nghệ cho các thiết bị xử lí, có khả năng kiểm soát hoạt động của mỗi thiết bị trong nhà máy nước.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

Tham gia tích cực phát biểu ý kiến, thảo luận trong giờ học.

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn:

Trên cơ sở những kiến thức của môn học, sinh viên có thể ứng dụng trong công tác bảo vệ môi trường nước.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

3

Page 244: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung

Có khả năng tái hiện khái niệm về công nghệ môi trường, lựa chọn phương pháp xử lý chất ô nhiễm

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về công nghệ môi trường

Có khả năng lập luận để lựa chọn phương pháp xử lý chất ô nhiễm

Tương tự mức 3

Công nghệ xử lý nước

Có khả năng tái hiện được nội dung về cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp công nghệ trong xử lý nước thải

Công nghệ xử lý bụi và khí thải

Có khả năng tái hiện được nội dung về cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp công nghệ trong xử lý bụi và khí thải

4

Page 245: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Công nghệ quản lý và xử lý chất thải rắn

Có khả năng tái hiện được nội dung về cơ sở phương pháp và các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp và các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

4. Tóm tắt nội dung môn học

Môn học cung cấp các kiến thức về nước cấp; nguồn nước cấp; phân loại nước cấp và tiêu chuẩn nước cấp cho sinh hoạt và cung cấp cho sản xuất công nghiệp. Các biện pháp xử lý nước cấp: xử lý nước cấp chứa kim loại nặng, chứa nhiều chất rắn lơ lửng, nước nhiễm khuẩn… Đây là môn học vừa mang tính lý thuyết và lại vừa mang tính ứng dụng, do đó trong nội dung môn học sẽ đề cập và giới thiệu các hệ thống xử lý nước điển hình cho sản xuất công nghiệp, cho các khu vực đô thị và nông thôn và nguồn nước cấp được lấy từ các nguồn khác nhau.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Nước cấp, nguồn nước và chất lượng nước

1.1. Tầm quan trọng của nước cấp

1.2. Các nguồn nước tự nhiên

1.3. Các thông số đánh giá chất lượng nước và tiêu chuẩn chất lượng nước

Chương 2. Tổng quan về xử lý nước cấp

2.1. Chọn nguồn nước

5

Page 246: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.2. Nguyên tắc chọn công nghệ xử lý nước

2.3. Các quá trình xử lý sơ bộ

2.4. Xử lý nước ngầm

2.5. Xử lý nước bề mặt

Chương 3. Quá trình lắng và tuyển nổi

3.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình lắng tự do các hạt đơn lẻ

3.2. Lắng có keo tụ tạo bông

3.3. Các loại bể lắng

3.3. Quá trình tuyển nổi

3.4. Ứng dụng quá trình lắng và tuyển nổi trong xử lý nước

Chương 4. Quá trình lọc

4.1. Tổng quan về quá trình lọc nước

4.2. Quá trình lọc nhanh

4.3. Quá trình lọc chậm

4.4. Các quá trình lọc khác

4.5. Một số thiết bị lọc

Chương 5. Quá trình keo tụ

5.1. Cấu tạo hạt keo

5.2. Các phương pháp keo tụ

5.3. Các cơ chế của quá trình keo tụ tạo bông

5.4. Động học của quá trình keo tụ

5.5. Các bước thực hiện quá trình keo tụ

Chương 6. Quá trình khử trùng

6.1. Khử trùng bằng các phương pháp lý học

6.2. Khử trùng bằng các phương pháp hóa học

6.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình khử trùng nước bằng clo

6.4. Khử trùng bằng ôzôn

6.5. Các phương pháp khử trùng khác

6

Page 247: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 7. Làm mềm nước

7.1. Làm mềm nước bằng phương pháp hoá học

7.2. Các biện pháp đẩy nhanh quá trình làm mềm nước

7.3. Thiết bị làm mềm nước bằng hóa chất

7.4. Làm mềm nước bằng phương pháp nhiệt

7.5. Xử lý nước cấp cho công nghiệp (cho nồi hơi, cho thiết bị làm lạnh)

Chương 8. Khử sắt và mangan

8.1. Các phương pháp khử sắt trong xử lý nước cấp

8.2. Công nghệ và thiết bị khử sắt

8.3. Lý thuyết và các phương pháp khử mangan

Chương 9. Trao đổi khí và khử khí

9.1. Bản chất của quá trình trao đổi khí bằng phương pháp cơ học

9.2. Động học của quá trình trao đổi khí

9.3. Khử khí ôxy hòa tan trong nước

9.4. Một số thiết bị trao đổi khí

Chương 10. Xử lý ổn định nước

10.1. Các phương pháp đánh giá độ ổn định của nước

10.2. Một số biện pháp xử lý ổn định nước cho các mục đích cụ thể (chống xâm thực, chống ăn mòn, chống đóng cặn,…)

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Nguyễn Ngọc Dung (2003), Xử lý nước cấp, Nxb. Xây dựng - Nguyễn Thị Thu Thủy (2006), Xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp,

Nxb. KH&KT

6.2. Tài liệu tham khảo:

- AWA. Water Quality and Treatment - A Handbook of Community Water Supplies (5th

Edition) Edited by: Letterman, R.D., McGraw-Hill 1999

- Lê Văn Cát (1999), Cơ sở hoá học và kỹ thuật xử lý nước, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.

7

Page 248: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Trịnh Xuân Lai (2000). Tính toán thiết kế các công trình xử lí nước cấp, NXB XD, Hà Nội 2000

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành,

thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 2 2 Chương 2 3 3 Chương 3 3 2 5 Chương 4 3 2 5 Chương 5 3 2 5 Chương 6 3 2 5 Chương 7 3 2 5 Chương 8 3 2 5 Chương 9 3 2 5 Chương 10 3 2 5 Tổng 29 16 45

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Mở đầu

Các khái niệm cơ bản

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8

Page 249: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về keo tụ Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận Thảo luận chương 1, 2

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 3

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về hấp phụ, hấp thụ

Chuẩn bị bài tập do giảng viên giao

9

Page 250: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận Độ nhạy của phép xác định

Theo sự phân công của nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước bằng sinh học

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước bằng sinh học

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Đọc trước tài liệu

10

Page 251: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý bụi Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 3, 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý bụi Tính toán bình luận kết quả

11

Page 252: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận Thảo luận chương 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý khí và hơi độc

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 5

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 9

Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bai kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 5

Tuần 10

Lí thuyết 2 tiết tại giảng Chương 5 Đọc tài liệu liên

12

Page 253: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý khí và hơi độc

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

13

Page 254: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc tài liệu liên quan

Tuần 13

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 7 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tài liệu liên quan đến chương 7

Tuần 14

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 8 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Nội dung liên quan đến chương 8

Tuần 15 3 tiết tại giảng Ôn tập Các chương từ 1

14

Page 255: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

đường theo sự phân công của Trường

đến 8

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

15

Page 256: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

16

Page 257: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912352344; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Sinh thái môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường (xử lý nước thải, chất thải rắn); Khoa học môi trường (Sinh thái, đa dạng sinh học)

Giảng viên 2

Họ và tên: Phạm Thị Mai

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0989994619; [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Sinh thái, vi sinh môi trường

Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-mail):

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Xử lý nước thải sinh hoạt

- Mã môn học: EVS3293

1

Page 258: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Tự chọn

- Các môn học tiên quyết: Công nghệ môi trường đại cương (EVS3243 );

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 30

+ Thực hành, thực tập: 10

+ Tự học: 5

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN- Bộ môn Công nghệ Môi trường

3. Mục tiêu của môn học 3.1. Kiến thức:

Sinh viên hiểu được các nguyên lý cơ bản để xử lý nước thải sinh hoạt và áp dụng các kiến thức này vào việc thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

Sinh viên có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc công bố và đánh giá kết quả nghiên cứu, giải đáp các thắc mắc liên quan đến kết quả nghiên cứu và đề xuất công nghệ.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả nghiên cứu; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả nghiên cứu và đề xuất công nghệ

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn:

2

Page 259: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc đánh giá chất lượng nước thải, đề xuất công nghệ xử lý hợp lý, thiết kế và vận hành hệ thống phù hợp với điều kiện môi trường và kinh tế của địa phương.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Thành phần và tính chất nước thải

Nhớ được các loại nước thải, thành phần chính của nước thải sinh hoạt

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về nước thải sinh hoạt

Có khả năng lập luận để lựa chọn phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt tối ưu

Tương tự mức 3

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp cơ học

Có khả năng tái hiện được các nội dung xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp cơ học

Hiểu và áp dụng được các phương pháp xử lý cơ học

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương pháp xử lý cơ học trong từng hoàn cảnh cụ thể

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các cải tiến cho các hệ thống xử lý khác nhau.

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa lý

Có khả năng tái hiện được các nội dung xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa lý

Hiểu và áp dụng được các phương pháp xử lý hóa lý

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương pháp xử lý hóa lý trong từng hoàn cảnh cụ thể

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các cải tiến cho các hệ thống xử lý khác nhau.

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học

Có khả năng tái hiện được các nội dung xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học

Hiểu và áp dụng được các phương pháp xử lý sinh học

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương pháp xử lý sinh học trong từng hoàn cảnh cụ thể

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các cải tiến cho các hệ thống xử lý khác nhau.

3

Page 260: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Hệ thống đất ngập nước nhân tạo

Có khả năng tái hiện được các nội dung xử lý nước thải sinh hoạt bằng hệ thống đất ngập nước nhân tạo

Hiểu và áp dụng được các loại đất ngập nước nhân tạo khác nhau để xử lý nước thải sinh hoạt

Có khả năng lập luận và lựa chọn hệ thống đất ngập nước nhân tạo trong từng hoàn cảnh môi trường cụ thể

Có khả năng sáng tạo, đưa ra các cải tiến cho các hệ thống xử lý khác nhau.

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức về thành phần và tính chất nước

thải, các quá trình hiếu khí, hiếm khí và quá trình vi sinh trong việc xử lý nước thải, từ đó để xác định các phương phương pháp sinh học thích hợp để xử lý nước thải.

Sinh viên cũng được giới thiệu các kiến thức, kỹ năng để thiết kế, và vận hành các hệ thống xử lý nước thải hiếu khí như: Bùn hoạt tính; Đĩa sinh học; Bể lọc sinh học; Bể lọc sinh học nhỏ giọt kết hợp với bể sục khí; Kết hợp bể lọc thô với bể bùn tính; Các hệ thống dựa vào các quá trình tự nhiên như: Cánh đồng lọc chậm; Cánh đồng lọc nhanh; Cánh đồng chảy tràn. Các hệ thống xử lý nước thải bằng thuỷ sinh thực vật như bằng tảo; Thủy thực vật sống chìm; Thủy thực vật sống trôi nổi; Thủy thực vật sống nổi

4.2. Course descriptions: Course descriptions: Students will be equipped with the knowledge of the

composition and characteristics of wastewater, the aeration process, oxygen and microbial processes in wastewater treatment, thereby to determine the most suitable biological methods for treating wastewater. Students are also introduced with the knowledge and skills to design, and operate

4

Page 261: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

aerobic wastewater treatment system, such as activated sludge; Biological Disc biofilter tank; Slow rate biofilter tank combined with aerated tank; biofilter combined with activated sludge tank; The system relies on natural processes such as slow filteration fields; rapid filtration Field; Overflow field. The wastewater treatment system by using aquatic plants such as algae and diferent kind of aquatic plant.

5. Nội dung chi tiết môn học

Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1.Thành phần và tính chất nước thải

1.1 Thành phần nước thải

1.2 Tính chất nước thải

Chương 2. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp cơ học

2.1 Lọc qua song chắn và lưới chắn

2.2 Điều hòa lưu lượng

2.3 Quá trình lắng

Chương 3. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa lý

3.1 Đông tụ và keo tụ

3.2 Tuyển nổi

3.3 Hấp phụ

Chương 4. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa học

4.1 Trung hòa

` 4.2 Khử trùng

Chương 5. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học

5.1 Sơ lược về các quá trình vi sinh trong việc xử lý nước thải

5.2 Quá trình hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc (tùy nghi)

5

Page 262: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các công trình xử lý nước thải hiếu khí

5.3 Quá trình yếm khí

5.3.1 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình lên men yếm khí

5.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương pháp xử lý sinh học

Chương 6. Các công trình xử lý nước thải

6.1 Các hệ thống xử lý yếm khí

6.1.1 Yếm khí chảy ngược dòng

6.2 Các công trình xử lý nước thải hiếu khí

6.2.1 Các ao sinh học

6.2.2 Bùn hoạt tính

6.2.3 Đĩa sinh học

6.2.4 Các hệ thống kết hợp hiếu khí: Bể lọc sinh học hoạt tính; Bể lọc sinh học nhỏ giọt kết hợp với bể sục khí; Kết hợp bể lọc thô với bể bùn tính; Kết hợp bể lọc sinh học với bể bùn hoạt tính; Kết hợp bể lọc sinh học và bể bùn hoạt tính theo dạng nối tiếp

6.3 Các hệ thống dựa vào các quá trình tự nhiên

6.3.1 Cánh đồng lọc chậm (SR)

6.3.2 Cánh đồng lọc nhanh (RI)

6.3.3 Cánh đồng chảy tràn (OF)

6.4 Hệ thống đất ngập nước nhân tạo

6.4.1 Cơ chế xử lý

6.4.2 Các loại thủy sinh thực vật chính: Thủy thực vật sống chìm; Thủy thực vật sống trôi nổi; Thủy thực vật sống nổi:

6.4.3 Hệ thống chảy tràn phía trên

6

Page 263: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.4.4 Hệ thống chảy ngang phía dưới

6.4. 5 Hệ thống chảy thẳng từ trên xuống

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Công nghệ xử lý nước thải. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1999

- Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải đô thị. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2006

6.2 Tài liệu tham khảo

- Nguyễn Thị Loan. Xử lý nước thải trong hệ thống đất ngập nước nhân tạo với dòng chảy dưới bề mặt. (sách biên dịch từ cuốn Wastewater treatment in Constructed Wetlands with Horizontal sub-surface Flow”, nhà xuất bản Springer, năm xuất bản 2008).

- Lương Đức Phẩm. Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học. Nhà xuất bản Giáo dục 2010

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 2 1 3

Chương 2 5 1 6

Chương 3 4 2 6

Chương 4 4 2 6

7

Page 264: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 5 6 1 2 9

Chương 6 8 2 2 3 15

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Mở đầu Thành phần và tính chất nước thải

Đọc trước chương 1 tài liệu 1 Đọc trước chương 1 tài liệu 2

Bài tập Thảo luận Nội dung chương

1 Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp cơ học- Lọc qua song chắn và lưới chắn

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1 và chương 3 tài liệu 2

Bài tập Giảng đường Tính toán song chắn rác

Đọc trước phần liên quan trong

8

Page 265: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

chương 2 tài liệu 1 chương 3 tài liệu 2

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Đọc kỹ các tài liệu liên quan đến nội dung lý thuyết

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Xêmina

Tuần 3 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp cơ học Điều hòa lưu lượng Quá trình lắng

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1 và chương 3 tìa liệu 2

Bài tập Giảng đường Tính toán thời gian lắng

Chuẩn bị bài tập do giảng viên giao

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Hiểu nội dung phần đọc tham khảo

Tuần 4 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa lý Đông tụ và keo tụ

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1

Kiểm tra thương xuyên

9

Page 266: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Bài tập Giảng đường Tính toán lượng hóa chất cần cho quá trình keo tụ

Hiểu các công thức tính toán

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 5 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa lý Tuyển nổi và hấp phụ

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1

Bài tập Giảng đường Bài tập về tuyển nổi và hấp phụ

Làm bài tập do giảng viên giao

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Hiểu các cơ chế của quá trình

Tuần 6 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa học Trung hòa nước thải axit và kiềm; Khử trùng

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1 Đọc chương 7 tài liệu 2

Bài tập Giảng đường Tính toán lượng hóa chất cần để trung hòa nước

Đọc kỹ công thức để tính toán

10

Page 267: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

thải Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7 Lý thuyết 2 giờ tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Ôn tập chương 1 đến chương 4

Kiểm tra giữa kỳ

Bài tập Kiểm tra giữa kỳ 1 tiết

Làm bài kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Xêmina Tuần 8 Lí thuyết 2 giờ tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 5. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học Các quá trình vi sinh, hiếu khí và tùy nghi

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Giảng đường Về các quá trình

vi sinh, hiếu khí và tùy nghi

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

11

Page 268: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Xêmina Tuần 9 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 (tiếp) Quá trình yếm khí

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương pháp xử lý sinh học

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1 Và chương 2 tài liệu 2

Bài tập Giảng đường Về nội dung chương 5

Làm bài tập do giảng viên giao

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Xêmina Tuần 10 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 (tiếp) Quá trình yếm khí

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương pháp xử lý sinh học

Đọc trước phần liên quan trong chương 2 tài liệu 1 Và chương 2 tài liệu 2

Xêmina Tại giảng đường Theo chủ đề Chuẩn bị theo nhóm

Đánh giá khả năng thuyết trình

Tuần 11 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của

Chương 6. Các công trình xử lý nước thải

Đọc trước chương 2 tài liệu 1 Đọc trước chương

12

Page 269: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Trường Các hệ thống xử lý yếm khí

6 tài liệu 2

Bài tập Giảng đường Tính toán quy mô hệ thống xử lý

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 12 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 (tiếp) Các công trình xử lý nước thải hiếu khí

Đọc trước chương 2 tài liệu 1 Đọc trước chương 5 và 6 tài liệu 2

Bài tập Giảng đường Tính toán quy mô hệ thống xử lý

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Tuần 13 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 (tiếp) Các công trình xử lý nước thải hiếu khí

Bài tập Thảo luận Giảng đường Các phần đã học

trong chương 6

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

13

Page 270: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Xemina Giảng đường Trình bày bài tập Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 14 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 (tiếp) Hệ thống đất ngập nước nhân tạo

Đọc trước chương 5 tài liệu 2

Bài tập Tính toán quy mô hệ thống xử lý

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tính toán kết quả Viết báo cáo, tính toán kết quả và biện luận

Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả phân tích

Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 15 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thăm công trình xử lý nước thải

Đọc tài liệu trước, viết báo cáo thực địa theo nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Xemina Giảng đường Trình bày thu hoạch sau khi đi thực địa

Làm việc theo sự phân công của nhóm

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

14

Page 271: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực tế, nhận xét đánh giá kết quả báo cáo.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,3

- Thi cuối kỳ: 0,5

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng

Chủ nhiệm Khoa

Giảng viên

15

Page 272: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

PGS.TS Bùi Duy Cam

PGS.TS Lưu Đức Hải

PGS.TS Nguyễn Thị Loan

16

Page 273: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

(Calculation and design of emission gases treatment systems) 1. Mã môn học: EVS 3294

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

- Công nghệ môi trường đại cương, mã môn học: EVS 3243

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

1

Page 274: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0987483211/[email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu xử lý môi trường

- Phân tích môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được khả năng phân tích lựa chọn công nghệ xử lý nước thải và các phương pháp tính toán thiết kế công nghệ trong lĩnh vực xử lý nước.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trung thực, chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Hình thành kỹ năng tổ chức, lựa chọn phương pháp giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực tính toán thiết kế công nghệ trong lĩnh vực xử lý nước phục vụ yêu cầu của nền kinh tế quốc dân.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc phân tích, lựa chọn công nghệ và tính toán một số các thiết bị.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)

Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.

- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)

- Tiêu chí đánh giá:

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

2

Page 275: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%)

- Hình thức: thi viết (90 phút)

- Tiêu chí:

Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ

Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Tổng: 10đ

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1. Trịnh Xuân Lai,Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nxb. Xây dựng. Hà Nội, 2000

2. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga, Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Nguyễn Bin. Các quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập I. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

2. Nguyễn Bin. Các quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập II. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

3. Nguyễn Bin. Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. TậpII – Phân riêng hệ không đồng nhất, khuấy trộn, đập, nghiền, sàng. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

4. Nguyễn Ngọc Dung, Xử lý nước cấp, Nxb. Xây dựng, Hà Nội, 2003.

5. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, Nxb. Xây dựng, Hà Nội, 1996.

3

Page 276: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6. Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải đô thị, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2006.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về sử dụng và xây dựng các phương pháp phân tích, đánh giá các quá trình và thiết bị xử lý nước; các bước thu thập số liệu, thăm dò khảo sát và lựa chọn sơ đồ công nghệ xử lý hợp lý; biết cách tính toán các thông số đặc trưng của thiết bị nhằm sử dụng, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tài nguyên nước. Trang bị cho sinh viên phương pháp tiếp cận với các nhiệm vụ tính toán thiết kế các thiết bị trong hệ thống xử lý nước. Có khả năng đánh giá và lựa chọn sơ đồ công nghệ và loại thiết bị thích hợp cho từng quá trình; biết tính toán, thiết kế các thiết bị để tiến hành các quá trình đó.

9.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of using and developing methods of analysis, evaluation on wastewater treatment processes and facilities; steps of data collection, exploration and suitable technology diagram selection; know how to calculate specific parameters of devices for water using, environmental protection and sustainable development. Equips students to approach methods with tasks of calculating and designing of wastewater treatment systems. After this course, students can evaluate, select technological diagram and suitable equipments for each process; calculation, design of equipments to carry out those processes.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Một số khái niệm cơ bản

1.1. Mở đầu

1.2. Những khái niệm chung

1.2.1. Năng suất

1.2.2. Hiệu suất

1.2.3. Cường độ sản xuất

4

Page 277: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.2.4. Công suất và hiệu suất

1.2.5. Tính cân bằng vật liệu

1.2.6. Tính cân bằng nhiệt lượng

1.3. Bài tập

Chương 2. Các vấn đề cơ bản trong phân tích và thiết kế công trình xử lý nước thải

2.1. Tiêu chuẩn thiết kế quá trình

2.2.1. Tải lượng thiết kế

2.2.2. Chất lượng dòng thải

2.2. Khảo sát để thiết kế

2.2.1. Thăm dò khảo sát chi tiết để thiết kế sơ bộ

2.2.2. Thăm dò khảo sát và thiết kế kỹ thuật

2.3. Thu thập tài liệu để thiết kế

2.3.1. Thiết kế sơ bộ

2.3.2. Thiết kế kỹ thuật

2.4. Thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật

2.5. So sánh kinh tế kỹ thuật các phương án

2.6. Xác định giá thành quản lý để vận chuyển và xử lý nước thải

2.7. Cân bằng chất rắn

2.8. Mô hình thuỷ lực

2.9. Mặt bằng tổng thể

Chương 3. Lựa chọn sơ đồ công nghệ và các phương pháp xử lý nước thải và bùn cặn

3.1. Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước thải

5

Page 278: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.1.1. Các điều kiện vệ sinh khi xả nước thải ra nguồn

3.1.2. Quá trình pha loãng, xáo trộn nước thải với nguồn nước

3.1.3. Quá trình hoà tan và tiêu thụ ôxy

3.1.4. Xác định mức độ xử lý nước thải cần thiết theo hàm cặn lơ lửng

3.1.5. Xác định mức độ xử lý nước thải cần thiết theo chỉ tiêu BOD

3.1.6. Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ xử lý nước thải

3.2. Xây dựng sơ đồ công nghệ quá trình xử lý

3.3. Các bước và phương pháp xử lý nước thải và bùn cặn trong nước thải

3.2.1. Các bước xử lý

3.2.2. Các phương pháp xử lý

3.4. Các sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải

3.3.1. Sơ đồ xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học

3.3.2. Sơ đồ xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học

3.3.3. Sơ đồ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên

3.3.4. Sơ đồ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện nhân tạo

3.5. Dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp

2.4.1. Mức độ xử lý

2.4.2. Biện pháp xử lý

2.4.3. Số quá trình hay số bậc quá trình xử lý

2.4.4. Đặc điểm chuyển động của dòng nước

3.6. Bài tập

6

Page 279: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 4. Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải

4.1. Song chắn và lưới chắn rác

4.1.1. Các thông số tính toán

4.1.2. Bài tập

4.2. Bể lắng cát

4.2.1. Các thông số tính toán

4.2.2. Bài tập

4.3. Bể điều hoà lưu lượng

4.3.1. Các thông số tính toán

4.3.2. Bài tập

4.4. Bể lắng cấp I

4.4.1. Các thông số tính toán

4.4.2. Bài tập

4.5. Thiết bị lọc

4.5.1. Các thông số tính toán

4.5.2. Bài tập

4.6. Bể đông tụ và keo tụ

4.6.1. Các thông số tính toán

4.6.2. Bài tập

4.7. Tính toán thiết kế bể aeroten (bể thông khí sinh học)

4.7.1. Các thông số tính toán

4.7.2. Bài tập

4.8. Bể lắng đợt II

4.8.1. Các thông số tính toán

7

Page 280: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.8 2. Bài tập

4.9. Bể tiêu huỷ yếm khí

4.9.1. Các thông số tính toán

4.9.2. Bài tập

4.10. Bể xử lý yếm khí có lớp cắn lơ lửng UASB

4.10.1. Các thông số tính toán

4.10.2. Bài tập

Chương 5. Công trình và thiết bị xử lý bùn cặn

5.1. Các công trình lắng đợt một kết hợp lên men bùn cặn lắng

5.1.1. Bể tự hoại

5.1.2. Bể lắng hai vỏ

5.1.3. Bể lắng trong kết hợp ngăn lên men

5.2. Hồ chứa ổn định cặn yếm khí và nén cặn, làm khô cặn

5.3. Tính toán bể Mêtan

5.4. Tính toán bể nén bùn

5.5. Tính toán sân phơi bùn

5.6. Bài tập

8

Page 281: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI (Dust Treatment Technology)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Đồng Kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0904 558 667/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý chất thải

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ môi trường

1

Page 282: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Hoàng Minh Trang

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Cử nhân

Địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0973 053 050

Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Các hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý khí thải.

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Công nghệ xử lý bụi

- Mã môn học: EVS3295

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: Tự chọn

-Các môn học tiên quyết: Cơ sở môi trường không khí, đất và nước (EVS2304); Công nghệ môi trường đại cương (EVS3243); Cơ sở thủy khí ứng dụng (EVS3287); Tách chất, truyền nhiệt, truyền khối (EVS3288). - Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 40

+ Thực hành, thực tập:

2

Page 283: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

+ Tự học: 05

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Công nghệ môi trường, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức:

Sinh viên sau khi học môn học hiểu rõ được bản chất của các hạt bụi, khả năng lan truyền, tích tụ và lắng đọng bụi cũng như các tác động xấu của bụi đến sức khỏe con người và các vấn đề môi trường. Có các kiến thức cơ bản về việc xử lý bụi.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

Có khả năng phân tích và đánh giá các tính chất cơ bản của bụi; thiết kế và nghiên cứu phương án tối ưu cho việc loại bỏ bụi. Có thể làm việc độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc xử lý.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

Có khả năng giao tiếp và trình bày phương án xử lý bụi cho từng trường hợp cụ thể, kể cả báo cáo phân tích kết quả xử lý bằng văn bản; Có kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin khảo sát và lấy mẫu nghiên cứu.

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn:

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, phương án lấy mẫu phân tích, thiết kế và xây dựng một hệ thống xử lý bụi cho nguồn thải cụ thể.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

3

Page 284: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung

Có khả năng tái hiện những khái niệm về bụi; phân loại của chúng trong môi trường

Hiểu được, nắm được các đặc trưng, tính chất của bụi trong môi trường.

Từ khái niệm, đặc tính nêu lên được tác động của bụi đến môi trường và sức khỏe con ngừoi

Tương tự mức 3

Nguồn phát sinh và các đặc trưng

Có khả năng nêu lên được các nguồn phát sinh bụi

Hiểu được nguyên nhân của các quá trình, hoạt động tự nhiên, nhân tạo phát sinh ra bụi

Tương tự mức 2

Tương tự mức 3

Các công nghệ xử lý bụi tại nguồn

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của các công nghệ xử lý bụi tại nguồn

Hiểu được nguyên lý công nghệ xử lý bụi dựa vào đặc tính của bụi.

Khả năng lập luận về hiệu quả của công nghệ lựa chọn

Lựa chọn được công nghệ, thiết bị phù hợp với từng trường hợp khác nhau

Ứng dụng các công nghệ xử lý bụi trong thực tế.

Nắm được các ứng dụng công nghệ xử lý bụi trong thực tế

Hiểu được nguyên lý công nghệ ứng dụng thực tiễn; kết hợp các công nghệ xử lý phù hợp tạo hiệu suất tối ưu

Khả năng lập luận về hiệu quả côn g nghệ ứng dụng

Lựa chọn được công nghệ phù hợp

Các giải pháp giảm thiểu bụi trong môi trường không khí

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của các giải pháp giảm thiểu bụi trong môi trường không khí

Hiểu được bản chất các giải pháp giảm thiều

Khả năng lập luận về hiệu quả của từng giải pháp

Lựa chọn được giải pháp phù hợp với thực tiễn.

4

Page 285: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Nội dung môn học bao gồm 4 chương. Chương 1giới thiệu những khái

niệm chung về bụi như định nghĩa, phân loại bụi, những đặc trưng, tính chất, sự lan truyền, lắng đọng và tác động của bụi đến môi trường và sức khỏe. Chương 2 trình bày về nguồn phát sinh và đặc điểm của các loại bụi từ những nguồn phát sinh khác nhau. Chương 3 trình bày về các công nghệ xử lý bụi hiện hành dựa vào lực trọng trường, lực ly tâm, kích thước hạt, tính thấm nước/dung môi hữu cơ của hạt bụi, kỹ thuật lắng tĩnh điện và một số công nghệ hiện đại khác. Chương 4 trình bày về những ứng dụng của các công nghệ xử lý bụi trong thực tế và sự phối kết hợp các công nghệ để nâng cao hiệu quả xử lý bụi. Chương 5 giới thiệu một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm bụi trong không khí. 4.2. Course descriptions:

The subject of Dust Treatment Technology consists of 5 chapters. Chapter 1 introduces general concepts of dust such as definition of dust, dust classification, dust properties and characters, spreading and settling and the impact of dust on environment and human health. Chapter 2 presents about emission sources and the characters of the dust concerning to its source. Chapter 3 presents the fundamental of dust treatment technologies based on the gravity, the centrifugal force, the dust dimension, hydrophilic and hydrophobic properties of dust, the electrostatic deposition and other modern technologies. Chapter 4 presents applications of dust treatment technologies in real cases and the suitable combination of these technologies for enhancement of treatment effectiveness. Chapter 5 introduces general solutions for mitigation of dust pollution in the air.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Những khái niệm chung

1.1. Định nghĩa và phân loại 1.1.1. Định nghĩa 1.1.2. Phân loại theo kích thước

5

Page 286: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.1.3. Phân loại theo dạng tồn tại 1.1.4. Phân loại theo tính chất 1.2. Những tính chất đặc trưng của bụi 1.2.1. Tính chất vật lý 1.2.2. Tính chất hóa học 1.3. Sự lan truyền và lắng đọng 1.3.1. Hành vi của hạt bụi trong không khí 1.3.2. Tác động của dòng khí và lực trọng trường 1.3.3. Tác động của các yếu tố khí hậu khác 1.4. Tác động của bụi tới môi trường và sức khỏe 1.4.1. Tác động trực tiếp 1.4.2. Tác động gián tiếp

Chương 2. Nguồn phát sinh và các đặc trưng 2.1. Các nguồn tự nhiên 2.1.1. Núi lửa và đặc trưng của bụi núi lửa 2.1.2. Sa thạch 2.1.3. Bão cát 2.1.4. Cháy rừng 2.2. Các nguồn nhân tạo 2.2.1. Các quá trình đốt nhiên liệu 2.2.2. Giao thông 2.2.3. Khai khoáng 2.2.4. Xây dựng và các hoạt động khác

Chương 3. Các công nghệ xử lý bụi tại nguồn 3.1. Công nghệ xử lý dựa vào trọng lực 3.1.1. Nguyên lý của công nghệ 3.1.2. Tính toán và thiết kế một buồng lắng đơn 3.1.3. Hiệu suất của hệ thống đa buồng lắng 3.2. Công nghệ xử lý dựa vào kích thước hạt bụi 3.2.1. Nguyên lý của công nghệ

6

Page 287: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.2.2. Màng và cấu trúc của màng lọc khí 3.2.3. Kỹ thuật lọc túi 3.2.4. Công nghệ lọc sâu 3.3. Công nghệ xử lý dựa vào lực ly tâm 3.3.1. Nguyên lý của công nghệ 3.3.2. Tính toán thiết kế một cyclon đơn 3.3.3. Các kỹ thuật nâng cao hiệu quả của cyclon 3.3.4. Cyclon ướt và các cải tiến khác 3.4. Công nghệ xử lý bằng chất lỏng 3.4.1. Nguyên lý của công nghệ 3.4.2. Kỹ thuật dàn mưa 3.4.3. Công nghệ tháp đệm 3.4.4. Công nghệ dòng xoáy 3.4.5. Kỹ thuật sử dụng Venturi 3.4.6. Công nghệ tháp sủi bọt 3.4.7. Công nghệ đĩa quay 3.5. Công nghệ lắng tĩnh điện 3.5.1. Nguyên lý của công nghệ 3.5.2. Tính toán thiết kế hệ thống lắng dạng ống 3.5.3. Tính toán thiết kế hệ thống lắng dạng tấm 3.5.4. Hệ thống lắng tĩnh điện khô và ướt 3.6. Các công nghệ khác

Chương 4. Ứng dụng các công nghệ xử lý bụi trong thực tế 4.1. Tính toán, cân nhắc phối hợp các công nghệ xử lý phù hợp 4.2. Giới thiệu một số hệ thống xử lý bụi hiện hành

Chương 4. Các giải pháp giảm thiểu bụi trong môi trường không khí

4.1. Giải pháp cây xanh

4.2. Giải pháp phun nước

4.3. Giải pháp quản lý

7

Page 288: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.4. Các giải pháp kỹ thuật khác

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Trần Hồng Côn, Đồng Kim Loan. Công nghệ xử lý khí thải, NXB KH&KT, 2009.

- Trần Ngọc Chấn. Ô nhiễm không khí & xử lý khí thải, T. 2: Cơ học về bụi và phương pháp xử lý bụi, NXB KH&KT, 2001.

6.2. Tài liệu tham khảo:

- Noel de Nevers. Air Pollution Control Engineering, McGraw-Hill, Inc., New York, London, Tokyo, Toronto, Sydney..., 1995.

- Air & Waste Management Association, Edited by W.T.Davis. Air Pollution Engineering Manual, John Wiley & Sons, 2000.

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 8 1 1 1 11

Chương 2 2 1 1 4

Chương 3 10 3 1 14

Chương 4 7 1 2 1 11

Chương 5 3 1 1 5

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

8

Page 289: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Mở đầu Độ chính xác và độ tin cậy của phép phân tích

Đọc trước chương 1 tài liệu 1 Đọc trước chương 2 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Nội dung chương

1 và chương 2 Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Độ chính xác và độ tin cậy của phép phân tích Phương pháp trắc quang

Đọc trước chương 2 Đọc trước chương 3

Kiểm tra thường xuyên 15’

Bài tập Sai số và độ chính xác

Đọc trước chương 2

Thảo luận Thảo luận chương 1, 2

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Xêmina Giảng đường Độ chính xác của phép phân tích

Chuẩn bị bài trình bày, thuyết trình theo sự phân công của nhóm

Tuần 3 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của

Phương pháp trắc quang Phương pháp điện

Đọc trước chương 3 tài liệu 1 Đọc trước chương

9

Page 290: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Trường hóa 4 tài liệu 1 Bài tập Độ nhạy của phép

xác định Chuẩn bị bài tập do giảng viên giao

Thảo luận Độ nhạy của phép xác định

Theo sự phân công của nhóm

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Phương pháp điện hóa (tiếp)

Đọc trước chương 4 tài liệu 1

Kiểm tra thương xuyên

Bài tập Tìm hiểu về một số thiết bị điện hóa

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Các phương pháp phân tích sắc ký

Đọc trước chương 5 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

3, 4 tài liệu 1

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

10

Page 291: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 6 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Các phương pháp phân tích sắc ký Phương pháp phân tích khối phổ

Đọc trước chương 5 tài liệu 1 Đọc trước chương 6 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

3, 4, 5

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7 Lí thuyết Phương pháp

phân tích khối phổ Phân tích nước

Đọc trước chương 6 tài liệu 1 Đọc trước chương 7 tài liệu1

Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

6

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Xêmina Giảng đường Lấy mẫu và bảo quản mẫu nước (nước mặt và nước thải)

Chuẩn bị bài trình bày, thuyết trình theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng thuyết trình

Tuần 8 Lí thuyết Phân tích nước

Phân tích khí

Đọc trước chương 7 tài liệu 1 Đọc trước chương

11

Page 292: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

8 tài liệu 1 Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

6

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Xêmina Giảng đường Lấy mẫu và bảo quản mẫu khí (khí xung quanh và khí thải)

Chuẩn bị bài trình bày, thuyết trình theo sự phân công của nhóm

Tuần 9 Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bai kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 8

Xêmina Tại giảng đường Theo chủ đề Chuẩn bị theo nhóm

Đánh giá khả năng thuyết trình

Tuần 10 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Phân tích khí Phân tích đất và trầm tích

Đọc trước chương 8 tài liệu 1 Đọc trước chương 9 tài liệu 1

Bài tập Tính toán cân bằng

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11

12

Page 293: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Phân tích đất và trầm tích Nghiên cứu lý thuyết thực hành

Đọc trước chương 9 tài liệu 1 Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn thực hành

Bài tập Tính toán định lượng trong phép phân tích

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8 tiết tại phòng thí nghiệm

Xác định pH, độ cứng của nước, xác định Zn, Fe, Cu, NO3-, Cl- trong nước; Xác định DO, COD

Đọc tài liệu phân tích và chuẩn bị hóa chất liên quan, tự xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tinh toán kết quả Viết báo cáo, tính toán kết quả và biện luận

Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả phân tích

Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 13 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8 tiết tại phòng thí nghiệm

Lấy mẫu không khí xung quanh, xác định NOx,

Đọc tài liệu phân tích và chuẩn bị hóa chất liên quan,

Đánh giá khả năng

13

Page 294: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

SO2, NH3, thực hành sử dụng thiết bị quan trắc môi trường không khí

tự xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

làm việc nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tinh toán kết quả Viết báo cáo, tính toán kết quả và biện luận

Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả phân tích

Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 14 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8 tiết tại phòng thí nghiệm

Xác định pH, độ axít, CEC, chất hữu cơ trong đất và trầm tích

Đọc tài liệu phân tích và chuẩn bị hóa chất liên quan, tự xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tinh toán kết quả Viết báo cáo, tính toán kết quả và biện luận

Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả phân tích

Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 15 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8 tiết tại phòng thí nghiệm

Tiêu hóa mẫu và xác định một số kim loại nặng trong đất và trầm tích

Đọc tài liệu phân tích và chuẩn bị hóa chất liên quan, tự xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

14

Page 295: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tinh toán kết quả Viết báo cáo, tính toán kết quả và biện luận

Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả phân tích

Làm việc theo sự phân công của nhóm

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và làm bài tập theo đúng lịch trình. - Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo

thuyết trình, nhận xét đánh giá kết quả bài làm. - Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo

lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học - Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2 - Thi giữa kỳ: 0,2 - Thi cuối kỳ: 0,6 Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của

các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng. Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi

do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

15

Page 296: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ VÀ HƠI ĐỘC

(Technology for toxic gases treatment)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Đồng Kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0904 558 667/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý chất thải

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

1

Page 297: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Hoàng Minh Trang

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Cử nhân

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0973 053 050/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý khí và nước thải.

Giảng viên 4

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0987 483 211/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu xử lý môi trường

- Phân tích môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-mail):

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Công nghệ xử lý khí và hơi độc

2

Page 298: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Mã môn học: EVS3296

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: Tự chọn

- Các môn học tiên quyết: Cơ sở môi trường đất, nước, không khí (EVS2304); Công nghệ môi trường đại cương (EVS3243); Cơ sở thủy khí ứng dụng (EVS3287); Tách chất, truyền nhiệt, truyền khối (EVS3288).

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực tập điền dã: 05

+ Tự học: 05

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học có hiểu biết tốt về các dạng phát thải vào khí quyển và sự biến đổi, vận chuyển của chúng trong môi trường không khí. Nắm chắc các nguyên lý, cấu tạo cơ bản và hoạt động của các thiết bị xử lý khí thải.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Có khả năng phân tích và đánh giá các tính chất cơ bản của dòng khí và hơi độc; Biết tính toán thiết kế sơ bộ các thiết bị xử lý khí đơn giản và tính toán tiêu hao hóa chất, nguyên vật liệu cho quá trình xử lý. Có thể làm việc độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc xử lý.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Có khả năng giao tiếp và trình bày phương án xử lý cho từng trường hợp cụ thể, kể cả báo cáo phân tích kết quả xử lý bằng văn bản; Có kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin khảo sát và lấy mẫu nghiên cứu.

3

Page 299: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Có khả năng đề xuất hướng và phương pháp xử lý đối với những trường hợp cụ thể. Có ý thức gắn kết các kiến thức lý thuyết vào thực tế công nghệ.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung

Có khả năng tái hiện khái niệm về ô nhiễm không khí; sự lan truyền và phân bố của các chất gây ô nhiễm khí quyển.

Hiểu được, nắm được những khái niệm cơ bản về ô nhiễm không khí.

Có khả năng lập luận để lựa chọn phương pháp

Tương tự mức 3

Tính chất đặc trưng của một số chất thải vào khí quyển

Có khả năng tái hiện được nội dung về các tính chất, đặc trưng của một số chất thải vào khí quyển.

Hiểu được, nắm được cacsnooij dung về tính chất, đặc trưng của một số chất thải vào khí quyển.

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án xử lý khí phù hợp.

Tương tự mức 3

Các phương pháp xử lý một số khí thải tiêu biểu

Khả năng tái hiện được các phương pháp xử lý một số khí thải tiêu biểu.

Hiểu được nguyên lý phương pháp xử lý một số khí thải tiêu biểu.

Khả năng lập luận về hiệu quả của phương pháp.

Lựa chọn được phương pháp phù hợp thực tiễn.

Một số loại thiết bị xử lý khí thải

Khả năng tái hiện được một số loại thiết bị xử lý khí thải

Hiểu được nguyên lý, cấu tạo, vận hành của các thiết bị

Khả năng lập luận về hiệu quả của thiết bị

Lựa chọn được phương pháp, thiết bị phù hợp thực tiễn

4

Page 300: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Công nghệ xử lý một số khí thải công nghiệp

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của công nghệ xử lý một số khí thải công nghiệp

Hiểu được nguyên lý phương pháp

Khả năng lập luận về hiệu quả của công nghệ

Một số sơ đồ công nghệ xử lý khí thải tiêu biểu

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của một số sơ đồ công nghệ xử lý khí thải tiêu biểu

Lựa chọn được phương pháp, công nghệ phù hợp áp dụng thực tiễn

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học bao gồm các nội dung được trình bày nối tiếp nhau từ những khái niệm về ô nhiễm không khí, các dạng và các nguồn phát thải chất ô nhiễm vào môi trường không khí, tính chất vật lý, hóa học đặc trưng của các chất ô nhiễm; các phương pháp xử lý khí và hơi độc trong khí thải cũng như thiết bị cho xử lý; các phương pháp xử lý một số các chất gây ô nhiễm không khí tiêu biểu và cuối cùng là công nghệ và các quá trình xử lý bui và khí thải đang được ứng dụng và vận hành trong thực tế.

4.2. Course descriptions: The subjecct includes the of the concept of air pollution, the types and sources of pollutant emissions into the atmosphere, physical and chemical characteristics of the pollutants; the treatment of gases and toxic

5

Page 301: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

emissions as well as equipment for treatment; the treatment of some air pollutants and technology of dust and gas treatment applied and operated in reality.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Mở đầu

1.1. Ô nhiễm không khí.

1.2. Các dạng thải vào không khí.

1.3. Sự lan truyền và phân bố của các chất gây ô nhiễm khí quyển

Chương 2. Tính chất đặc trưng của một số chất thải vào khí quyển

2.1. Các chất thải ở dạng khí

2.1.1. Halogen và các dẫn xuất.

2.1.2. Các hợp chất khí của lưu huỳnh.

2.1.3. Các hợp chất khí của nitơ

2.1.4. Khí cacbon monoxit và dioxit

2.1.5. Asin (AsH3), photphin (PH3) và stibin (SbH3)

2.2. Các chất thải dạng hơi

2.2.1. Hơi của các hợp chất vô cơ

2.2.2. Hơi kim loại

2.2.3. Hơi dung môi hữu cơ

Chương 3. Các phương pháp xử lý một số khí thải tiêu biểu

3.1. Xử lý các hợp chất của lưu huỳnh

3.1.1. Xử lý SOx

3.1.2. Xử lý các khí sulphua

6

Page 302: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.2. Xử lý các hợp chất của nitơ

3.2.1. Xử lý NOx

3.2.2. Xử lý các khí chứa nitơ ở dạng khử (NH3, -NH2 ...)

3.3. Xử lý các khí nhóm halogen và hợp chất của chúng

3.4. Xử lý CO và CO2

3.4.1. Chuyển hóa và loại bỏ CO

3.4.2. Hấp thụ CO2

3.5. Dung môi hữu cơ

3.5.1. Phương pháp đốt

3.5.2. Thu hồi bằng ngưng tụ

3.5.3. Hấp phụ

Chương 4. Một số loại thiết bị xử lý khí thải

4.1. Khái niệm về phương pháp khô và phương pháp ướt

4.2. Tháp hấp phụ

4.2.1. Nguyên lý.

4.2.2. Cấu tạo và vận hành.

4.2.3. Ứng dụng

4.3. Tháp tầng sôi

4.3.1. Nguyên lý.

4.3.2. Cấu tạo và vận hành.

4.3.3. Ứng dụng

4.4. Tháp lọc ventury

4.4.1. Nguyên lý.

4.4.2. Cấu tạo và vận hành.

7

Page 303: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.4.3. Ứng dụng

4.5. Đĩa quay

4.5.1. Nguyên lý.

4.5.2. Cấu tạo và vận hành.

4.5.3. Ứng dụng

Chương 5. Công nghệ xử lý một số khí thải công nghiệp

5.1. Xử lý khí lưu huỳnh đioxit (SO2).

5.1.1. Xử lý khí SO2 theo đường ướt

5.1.2. Xử lý khí SO2 theo đường khô

5.2. Xử lý khí nitơ oxit (NOx)

5.2.1. Xử lý trung hòa NOx theo đường ướt

5.2.2. Xử lý NOx bằng phương pháp khử ở nhiệt độ cao

5.2.3. Xử lý NOx bằng phương pháp xúc tác chọn lọc

5.3. Xử lý đồng thời SO2 và NOx

5.3.1. Công nghệ xử lý trong lò đốt.

5.3.2. Công nghệ xử lý sau lò đốt

5.4. Xử lý nối tiếp NOx và SO2

5.5. Xử lý khí H2S

5.5.1. Công nghệ xử lý khí H2S theo đường khô

5.5.2. Công nghệ xử lý khí H2S theo đường ướt

Chương 6. Một số sơ đồ công nghệ xử lý khí thải tiêu biểu

6.1. Thiết bị lọc túi xử lý khí thải (khí lò) chứa SO2.

6.2. Hệ thống xử lý khí thải tổng hợp (SO2, NOx, HCl, HF...)

6.3. Hệ thống xử lý khí lò có trang bị tháp phản ứng

8

Page 304: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.4. hệ thống xử lý khí thải bằng tháp đệm ướt

6.5. Hệ thống xử lý khí lò chứa SO2 bằng huyền phù canxi cacbonat

6.6. Hệ thống xử lý khí lò chứa SO2 sử dụng manhê hydroxit

6.7. Công nghệ xử lý trực tiếp SO2 và NOx trong lò hơi

6.8. Công nghệ xử lý khí thải chứa NOx sử dụng xúc tác chọn lọc

(công nghệ SCR)

6.9. Hệ thống xử lý khí lò kiểu Venturi điện động (EDV)

6.10. Sơ đồ công nghệ xử lý đồng thời NOx và SOx sử dụng phương pháp chùm tia điện tử.

6.11. Các hệ thống khử mùi trong công nghiệp

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Trần Hồng Côn, Đồng Kim Loan. Công nghệ xử lý khí thải, NXB KH&KT, 2009.

- Trần Ngọc Chấn. Ô nhiễm không khí & xử lý khí thải, T. 2: Lý thuyết tính toán và công nghệ xử lý khí độc hại, NXB KH&KT, 2001.

6.2. Tài liệu tham khảo:

- Noel de Nevers. Air Pollution Control Engineering, McGraw-Hill, Inc., New York, London, Tokyo, Toronto, Sydney..., 1995.

- Air & Waste Management Association, Edited by W.T.Davis. Air Pollution Engineering Manual, John Wiley & Sons, 2000.

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

9

Page 305: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 1 1 2

Chương 2 6 1 7

Chương 3 5 3 1 9

Chương 4 4 1 5

Chương 5 4 2 1 1 8

Chương 6 6 1 1 5 1 14

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Ô nhiễm, sự lan truyền và phân bố của các chất gây ô nhiễm không khí. Tính chất của các hợp chất halogen dạng khí.

Đọc trước chương 1 và mục 2.1 của tài liệu 1. Đọc thêm mục 12.1 tài liệu 2.

Bài tập Thảo luận Nội dung chương

1 Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện và ở nhà

Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Tính chất của các hợp chất dạng khí của lưu huỳnh, nitơ và cacbon monoxit

Đọc trước chương 2 tài liệu 1.

10

Page 306: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Xêmina Tuần 3 Lí thuyết 3 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Tính chất của các hydrua của As, Sb và P. Tính chất của hơi chất độc vô cơ và dung môi hữu cơ.

Đọc trước chương 3 tài liệu 1 Đọc trước chương 4 tài liệu 1

Kiểm tra thường xuyên 15’

Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Phương pháp điện hóa (tiếp)

Đọc trước chương 4 tài liệu 1

Kiểm tra thương xuyên

Bài tập Tìm hiểu về một số thiết bị điện hóa

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

11

Page 307: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Các phương pháp phân tích sắc ký

Đọc trước chương 5 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

3, 4 tài liệu 1

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Các phương pháp phân tích sắc ký Phương pháp phân tích khối phổ

Đọc trước chương 5 tài liệu 1 Đọc trước chương 6 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

3, 4, 5

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7 Lí thuyết Phương pháp

phân tích khối phổ Phân tích nước

Đọc trước chương 6 tài liệu 1 Đọc trước chương 7 tài liệu1

Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

6

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

12

Page 308: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Xêmina Giảng đường Lấy mẫu và bảo quản mẫu nước (nước mặt và nước thải)

Chuẩn bị bài trình bày, thuyết trình theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng thuyết trình

Tuần 8 Lí thuyết Phân tích nước

Phân tích khí

Đọc trước chương 7 tài liệu 1 Đọc trước chương 8 tài liệu 1

Bài tập Thảo luận Thảo luận chương

6

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Xêmina Giảng đường Lấy mẫu và bảo quản mẫu khí (khí xung quanh và khí thải)

Chuẩn bị bài trình bày, thuyết trình theo sự phân công của nhóm

Tuần 9 Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bai kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 8

Xêmina Tại giảng đường Theo chủ đề Chuẩn bị theo nhóm

Đánh giá khả năng thuyết trình

Tuần 10 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự Phân tích khí

Đọc trước chương 8 tài liệu 1

13

Page 309: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

phân công của Trường

Phân tích đất và trầm tích

Đọc trước chương 9 tài liệu 1

Bài tập Tính toán cân bằng

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11 Lí thuyết 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Phân tích đất và trầm tích Nghiên cứu lý thuyết thực hành

Đọc trước chương 9 tài liệu 1 Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn thực hành

Bài tập Tính toán định lượng trong phép phân tích

Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8 tiết tại phòng thí nghiệm

Xác định pH, độ cứng của nước, xác định Zn, Fe, Cu, NO3-, Cl- trong nước; Xác định DO, COD

Đọc tài liệu phân tích và chuẩn bị hóa chất liên quan, tự xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tinh toán kết quả Viết báo cáo, tính toán kết quả và

14

Page 310: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

biện luận Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả

phân tích Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 13 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

8 tiết tại phòng thí nghiệm

Lấy mẫu không khí xung quanh, xác định NOx, SO2, NH3, thực hành sử dụng thiết bị quan trắc môi trường không khí

Đọc tài liệu phân tích và chuẩn bị hóa chất liên quan, tự xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tinh toán kết quả Viết báo cáo, tính toán kết quả và biện luận

Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả phân tích

Làm việc theo sự phân công của nhóm

Tuần 14 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực tập điền dã

Cơ sở công nghiệp có hệ thống xử lý khí thải

Tìm hiểu trướcCNSX điện từ than, dầu. Các bp giảm thiểu và xl ô nhiễm loại hình này.

Đọc tài liệu phân tích và chuẩn bị hóa chất liên quan, tự xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện và ở nhà

Ôn tập, đề xuất các ví dụ và tình huống về xử lý khí thải

Viết báo cáo và biện luận

Tuần 15

15

Page 311: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện

Xemina Giảng đường Đánh giá kết quả phân tích

Làm việc theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet, các phòng thí nghiệp chuyên về phân tích môi trường.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học - Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2 - Thi giữa kỳ: 0,2 - Thi cuối kỳ: 0,6 Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của

các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

16

Page 312: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

17

Page 313: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI

(Calculation and design of emission gases treatment systems)

1. Mã môn học: EVS 3297

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

- Công nghệ môi trường đại cương, mã môn học: EVS 3243

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

1

Page 314: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0987483211/[email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu xử lý môi trường

- Phân tích môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được các khả năng phân tích và các phương pháp tính toán thiết kế công nghệ trong lĩnh vực xử lý khí.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trung thực, chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Hình thành kỹ năng tổ chức, lựa chọn phương pháp giải quyết các bài toán cụ thể trong lĩnh vực tính toán thiết kế công nghệ trong lĩnh vực xử lý nước phục vụ yêu cầu của nền kinh tế quốc dân.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc phân tích, lựa chọn công nghệ và tính toán một số các thiết bị.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)

Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.

- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)

- Tiêu chí đánh giá:

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

2

Page 315: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%)

- Hình thức: thi viết (90 phút)

- Tiêu chí:

Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ

Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Tổng: 10đ

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

- Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Tập 2, 3, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2004.

- Hoàng Kim Cơ, Tính toán kỹ thuật lọc bụi và làm sạch khí, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Nguyễn Bin, Các quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm, Tập II – Phân riêng hệ không đồng nhất, khuấy trộn, đập, nghiền, sàng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2004.

- Nguyễn Bin, Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập I, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

- Nguyễn Bin. Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập II, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về về sử dụng và xây dựng các phương pháp phân tích, đánh giá các quá trình và thiết bị xử lý khí; các bước thu thập số liệu, thăm dò khảo sát và lựa chọn sơ đồ công nghệ xử lý hợp lý; biết cách tính toán các thông số đặc trưng của thiết bị nhằm sử dụng, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Trang bị cho sinh

3

Page 316: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

viên phương pháp tiếp cận với các nhiệm vụ tính toán thiết kế các thiết bị trong hệ thống xử lý khí. Có khả năng đánh giá và lựa chọn sơ đồ công nghệ và loại thiết bị thích hợp cho từng quá trình; biết tính toán, thiết kế các thiết bị để tiến hành các quá trình đó.

9.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of using and methods development on analysis and evaluation of emission gases process and equipments; steps of data collection, exploration and suitable technological diagram selection; know how to calculate specific parameters of devices for using, environmental protection and sustainable development. Equips students approach methods with tasks of calculating and design devices of emission gases treatment systems. Ability to evaluate and select technological diagram and suitable equipments for each process; calculation, design of equipments to carry out those processes.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Một số khái niệm cơ bản

1.1. Mở đầu

1.2. Những khái niệm chung

1.2.1. Năng suất

1.2.2. Hiệu suất

1.2.3. Cường độ sản xuất

1.2.4. Công suất và hiệu suất

1.2.5. Tính cân bằng vật liệu

1.2.6. Tính cân bằng nhiệt lượng

1.3. Bài tập

Chương 2. Các vấn đề cơ bản trong phân tích và thiết kế công trình xử lý khí

2.1. Xây dựng sơ đồ công nghệ quá trình xử lý

2.2. Tiêu chuẩn thiết kế quá trình

2.2.1. Tải lượng thiết kế

4

Page 317: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.2.2. Chất lượng dòng thải

2.3. Một số thông số vật lý dùng trong tính toán

2.3.1. Áp suất, trọng lượng riêng, khối lượng riêng

2.3.2. Định luật Boyle-Mariotte, Gay Lussac, Clapayron-Mendeleep

2.3.3. Khí ẩm

2.3.4. Khí hỗn hợp

2.4. Bài tập

Chương 3. Làm sạch khí bằng phương pháp ướt

3.1. Cơ sở lý thuyết

3.2. Tính các thiết bị hấp thụ

3.1.1. Tính thiết bị hấp thụ

3.1.2. Xác định bề mặt lớp ô đệm và chiều cao ô đệm

3.3. Bài tập

Chương 4. Làm sạch khí bằng hấp phụ

4.1. Yêu cầu khi thiết kế và chọn thiết bị hấp phụ

4.2. Tính toán quá trình hấp phụ

4.3. Bài tập

Chương 5. Tính toán trở lực đường ống, ống khói xả khí bụi

5.1. Tính nồng độ chất độc hại trong không khí cho phép

5.2. Tính trở lực ống dẫn khí bụi

5.3. Tính ống khói

5.4. Bài tập

Chương 6. Tính toán lượng khí độc hại thải ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu

6.1. Đốt với nhiên liệu rắn và lỏng

6.2. Đốt với nhiên liệu khí (khí đốt)

5

Page 318: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.3. Lượng khí phát thải NOx trong quá trình cháy

6

Page 319: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ XUNG QUANH (Control of ambient air quality)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Đồng Kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0904 558 667/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý chất thải

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0987483211/[email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Vật liệu xử lý môi trường, Phân tích môi trường, Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Hoàng Minh Trang

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Cử nhân

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

1

Page 320: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0973 053 050/[email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý khí và nước thải.

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Kiểm soát ô nhiễm không khí xung quanh

- Mã môn học: EVS3298

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học:

- Các môn học tiên quyết: Khoa học môi trường đại cương (EVS2302); Công nghệ môi trường đại cương (EVS3243); Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, mã môn học (EVS2304)

- Các môn học kế tiếp:

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

- Số tiết lý thuyết: 30 tiết

- Số tiết thực hành: 15 tiết

- Số tiết tự học: 0 tiết

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

3.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguồn gốc phát sinh các chất ô nhiễm trong môi trường không khí xung quanh, các ảnh hưởng của chúng đối với sức khỏe con người, sinh vật và môi trường. Các biện pháp kỹ thuật để kiểm soát, giảm thiểu và các tiêu chuẩn quy định liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc nghiên cứu và viết báo cáo. Có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan đến tiêu chuẩn, các kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.

2

Page 321: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin; Hiểu vấn đề, có khả năng thuyết trình và diễn giải trong vấn đề ô nhiễm và kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập báo cáo, đánh giá hiện trạng ô nhiễm, tác động và đề xuất phương án kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học: Mục

tiêu Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu chung về kiểm soát ô nhiễm không khí

Có khả năng tái hiện những khái niệm về kiểm soát ô nhiễm không khí.

Hiểu được sự di chuyển, chuyển hóa chất ô nhiễm trong môi trường không khí xung quanh.

Từ khái niệm, đặc tính nêu lên được ảnh hưởng của ô nhiễm không khí xung quanh đến sức khỏe con người.

Tương tự mức 3

Luật, các quy định và nguyên tắc về kiểm soát ô nhiễm không khí

Có khả năng tái hiện các quy định, luật và nguyên tắc về kiểm soát ô nhiễm không khí

Hiểu được các nguyên tắc, quy định về kiểm soát ô nhiễm không khí.

Vận dụng thực tiễn

Tương tự mức 3

Các giải pháp hành chính và quản lý cho kiểm soát giảm thiểu ô nhiễm không khí

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của các giải pháp hành chính và quản lý cho kiểm soát giảm thiểu ô nhiễm.

Hiểu được bản chất các giải pháp hành chính và quản lý cho kiểm soát giảm thiểu ô nhiễm.

Khả năng lập luận về hiệu quả của giải pháp và vận dụng thực tiễn.

Tương tự mức 3

3

Page 322: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Các giải pháp kỹ thuật cho kiểm soát giảm thiểu

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của các giải pháp kiểm soát ô nhiễm không khí.

Hiểu được bản chất các giải pháp kiểm soát.

Khả năng lập luận về hiệu quả của giải pháp và vận dụng thực tiễn.

Lựa chọn được công nghệ phù hợp thực tiễn

4. Tóm tắt nội dung môn học:

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc các chất ô nhiễm, sự di chuyển và chuyển hóa trong môi trường không khí xung quanh, giải thích những ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe con người, thực vật và các công trình. Đưa ra những kỹ thuật để giảm thiểu sự phát thải chất ô nhiễm từ các nguồn khác nhau với việc nhấn mạnh những kỹ thuật kiểm soát phát thải. Vai trò quan trọng của việc đo đạc và quan trắc hiệu quả các thiết bị kiểm soát phát thải. Thảo luận các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế về kiểm soát chất lượng không khí.

4.2. Course descriptions: The course aims to explain the origin of pollutants and their propagation and conversion in the atmosphere describing their effects on humans, animals, plants and objects. Presented are techniques for the reduction of emissions from a variety of sources with an emphasis placed on emissions measuring techniques because of their importance in the detection and monitoring of emission control equipment performance. Discuss domestic and international regulations for air quality control.

5. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Giới thiệu chung về kiểm soát ô nhiễm không khí

1. 1. Chất lượng không khí và sức khỏe con người

1.2. Một vài nét lịch sử về kiểm soát ô nhiễm không khí

1.3. Lý do phải quan tâm nhiều hơn đối với ô nhiễm không khí

4

Page 323: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.4. Loại bỏ không khí bẩn hay kiểm soát phát thải

1.5. Các nguồn và các chất ô nhiễm phải kiểm soát

Chương 2. Luật, các quy định và nguyên tắc về kiểm soát ô nhiễm không khí

2.1. Các quy định và luật kiểm soát ô nhiễm không khí

2.2. Nguyên tắc kiểm soát ô nhiễm không khí

2.3. Bốn quan điểm trong hệ thống kiểm soát

2.4. Kiểm soát phát thải và quyền phát thải

2.5. Các biện pháp kiểm soát

2.6. Thảo luận các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế về chất lượng môi trường không khí

Chương 3. Các giải pháp hành chính và quản lý cho kiểm soát giảm thiểu ô nhiễm không khí

3.1. Giải pháp về giao thông

3.2. Nhà ở, khu công nghiệp và thương mại

3.3. Cây xanh, mặt nước và khu vui chơi, giải trí

3.4. Cảnh quan, sinh thái môi trường

3.5. Kiểm soát ô nhiễm không khí đô thị và KCN

3.6. Giáo dục cộng đồng

Chương 4. Các giải pháp kỹ thuật cho kiểm soát giảm thiểu

4.1. Giảm phát thải tại nguồn (Giảm tiếng ồn, rung; Sử dụng nhiên, nguyên liệu sạch; Cải tiến và đổi mới hệ thống đốt cháy; Xúc tác ba chiều; Tiêu chuẩn về công nghệ)

4.2. Phun nước giảm bụi và làm mát

4.3. Hệ thống giám sát và cảnh báo ô nhiễm môi trường

4.4. Quy hoạch đô thị và KCN

Chương 5. Các nghiên cứu điển hình

5.1. Kỹ thuật kiểm soát một số chất ô nhiễm tiêu biểu ở Nhật Bản

5.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí từ nguồn di động ở bang California, Mỹ

5

Page 324: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5.3. Chương trình giảm thiểu ô nhiễm không khí ở Việt nam: dự án JICA với chương trình “Tôi yêu Việt nam”.

6. Học liệu

- Giáo trình bắt buộc

- Tập bài giảng của giáo viên - Phạm Ngọc Hồ, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh.

Cơ sở môi trường không khí và nước, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Noel de Nevers, University of Utah. Air Pollution Control Engineering, McGraw-Hill, Ing., 1995.

- Committee for Studying Transfer of Environmental Technoloty (CSTET). Air Pollution Control Technonogy in Japan. Published by Global environmental Centre Foundation (GEC), 1994.

- The World Climate Research program: Global Climate Change. Scientific Review, January 1990.

- 4.David Popp. International Innovation and Diffusion of Air Pollution Control Technologies: the effects of NOx and SO2 Regulation in the U.S., Japan and Germany. National Beau of Economic Research 1050 Massachusetts Avenue, Cambridge, MA 02138, July 2004.

7. Hình thức tổ chức dạy học

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet, các phòng thí nghiệp chuyên về phân tích môi trường.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

6

Page 325: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

7

Page 326: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI (Control and treatment hazardous waste)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Trịnh Thị Thanh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ giảng dạy khiêm nhiệm, P.303, nhà T2,

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học

Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913361070; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh

giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Phạm Hoàng Giang

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ

- Địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0904.707447

- Email: [email protected]

1

Page 327: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ môi trường, Phân tích và quan trắc môi

trường.

Giảng viên 3

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Kiểm soát chất thải nguy hại

- Mã môn học: EVS3299

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Hóa Môi trường

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực hành, thực tập: 10

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức:

Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về:

+ Các khái niệm, các dạng và nguồn phát sinh chất thải nguy hại

+ Các yếu tố chính liên quan và tổ chức thực hiện kiểm soát và xử lý chất thải nguy hại

+ Nắm vững nguyên tắc của các biện pháp kiểm soát và xử lý chất thải nguy hại

2

Page 328: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp:

+ Trang bị cho sinh viên các kỹ năng kiểm soát và xử lý chất thải nguy hại. Trang bị các kiến thức công nghệ môi trường: công nghệ xử lý khí thải, chất thải rắn, nước thải chứa chất thải nguy hại

+ Trang bị các kỹ năng kiểm soát chất thải nguy hại

+ Áp dụng và thực hiện các quy trình kiểm soát và xử lý chất thải nguy hại

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội:

Tham gia tích cực phát biểu ý kiến, thảo luận trong giờ học.

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn:

Cung cấp cho sinh viên khả năng:

+ Vận dụng được các kiến thức đã học và số liệu thực tế để đề xuất được các biện pháp kiểm soát và xử lý chất thải nguy hại.

+ ứng dụng kiến thức kiểm soát và xử lý chất thải nguy hại đã học phục vụ sinh hoạt và sản xuất ở các cộng đồng dân cư, nhà máy hoặc khu công nghiệp.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

3

Page 329: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung

Có khả năng tái hiện khái niệm về về độc chất, chất thải nguy hại, nguồn phát sinh độc chất, phân loại độc chất, tính chất các nhóm độc chất

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về kiểm soát chất thải nguy hại

Có khả năng lập luận để lựa chọn phương pháp kiểm soát chất thải nguy hại

Tương tự mức 3

Các nguyên tắc và cơ sở kiểm soát chất thải nguy hại

Các nguyên tắc, Cơ sở thực hiện kiểm soát chất thải nguy hại (Hệ thống văn bản pháp quy, hệ thống tiêu chuẩn ...)

Hiểu được, vận dụng được các nguyên tắc và cơ sở kiểm soát chất thải nguy hại

Có khả năng lập luận và lựa chọn cơ sở thực hiện kiểm soát chất thải nguy hại

Lựa chọn và xây dựng cơ sở thực hiện kiểm soát chất thải nguy hại

4

Page 330: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Kiểm soát chất thải nguy hại

Có khả năng tái hiện được nội dung về Kiểm soát các nguồn phát sinh, kiểm soát quá trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ độc chất và kiểm soát quá trình xử lý chất thải nguy hại

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở phương pháp và các giải pháp công nghệ kiểm soát chất thải nguy hại

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp công nghệ trong kiểm soát chất thải nguy hại

Lựa chọn và xây dựng các giải pháp kiểm soát chất thải nguy hại

Kinh nghiệm kiểm soát chất thải nguy hại

Có khả năng tái hiện được nội dung về Kiểm soát chất thải nguy hại ở các nước trên thế giới, kiểm soát chất thải nguy hại ở Việt Nam

Hiểu được, vận dụng được các cơ sở Kinh nghiệm kiểm soát chất thải nguy hại

Có khả năng lập luận và lựa chọn phương án, giải pháp quản lý và xử lý kinh nghiệm kiểm soát chất thải nguy hại

Lựa chọn và xây dựng các kinh nghiệm kiểm soát chất thải nguy hại

4. Tóm tắt nội dung môn học 4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt:

5

Page 331: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Môn học đưa ra các kiến thức cơ bản về độc chất như: Nguồn và loại độc chất, tính chất của các nhóm độc chất, quy trình thực hiện kiểm soát và xử lý chất thải nguy hại. Môn học cũng cung cấp cho học viên các cơ sở thực hiện kiểm soát chất thải nguy hại như: Các quy định pháp lý (văn bản pháp quy, hệ thống tiêu chuẩn), các phương pháp, công cụ thực hiện.Các phương pháp xử lý các loại chất thải nguy hại cho các nhóm độc chất cụ thể được phân tích, đánh giá. Bên cạnh đó, các ví dụ cụ thể cũng như hiện trạng thực hiện hoạt động kiểm soát chất thải nguy hại tại Việt Nam và một số nước trên thế giới cũng được dẫn chứng nhằm củng cố kiến thức cho học viên.

4.2. Course descriptions: This course offers the basic knowledge of toxic substances such as: sources and classification of toxic substances, implementation of control procedures and treat hazardous waste. The course also offers basic of controlling toxic substances such as: legal regulation (legal documents, National technical regulation and standard system), methods, tools for activities. The treatment of hazardous waste for specific groups of toxic substances is analyzed, evaluated. In addition, the specific examples as well as the implementation status of the control of toxic substance in Vietnam and some countries in the world is also evidence to trengthen students’ knowledge.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1 - Một số vấn đề chung về quản lý độc chất (2 tiết)

I.1 . Khái niệm về độc chất, chất thải nguy hại

1.2 . Nguồn phát sinh độc chất

1.3 . Phân loại độc chất

1.4 . Tính chất các nhóm độc chất

Chương II - Quy trình kiểm soát chất thải nguy hại

II.1 Các nguyên tắc và cơ sở kiểm soát chất thải nguy hại

6

Page 332: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

II.1.1. Các nguyên tắc kiểm soát chất thải nguy hại

II.1.2. Cơ sở thực hiện kiểm soát chất thải nguy hại

- Hệ thống văn bản pháp quy

- Hệ thống tiêu chuẩn

II.2 Quy trình kiểm soát chất thải nguy hại

II.2.1.Kiểm soát các nguồn phát sinh

II.2.2.Kiểm soát quá trình thu gom, vận chuyển, lưu giữ độc chất

II.2.3. Kiểm soát quá trình xử lý chất thải nguy hại

Chương III – Các phương pháp, công cụ kiểm soát chất thải nguy hại

III.1 Kiểm toán chất thải

III.2. Mô hình

III.3. Công cụ kinh tế

III.4. Các công cụ khác

Chương IV - Ví dụ cụ thể về kiểm soát , xử lý chất thải nguy hại

IV.1 Kiểm soát chất thải nguy hại ở các nước trên thế giới

IV.2 Kiểm soát chất thải nguy hại ở Việt Nam

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Trịnh Thị Thanh, Nguyễn Khắc Kinh – Quản lý chất thải nguy hại, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, 2002

- Trịnh Thị Thanh, Trần Yêm, Đồng Kim Loan – Công nghệ môi trường, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, 2000

- Trịnh Thị Thanh – Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại, Nhà xuất bản Giáo dục, 2010

Đặng Kim Chi - Hóa Môi trường (nxb. Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2002)

7

Page 333: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.

6.2. Tài liệu tham khảo:

- Lâm Minh Triết, Quản lý chất thải nguy hại, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2003

- Hazardous Waste Management (2nd ed) - Lagrega, MD, PL Buchingham & JC Evans, McGraw Hill, NY, 2001.

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành,

thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 5 5 Chương 2 7 3 15 Chương 3 5 5 20 Chương 4 3 2 5 Tổng 35 5 5 45

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Mở đầu

Các khái niệm cơ bản

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận nhóm theo chủ đề

8

Page 334: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về keo tụ Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận Thảo luận chương 1, 2

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 3

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường

Bài tập về hấp phụ, hấp thụ

Chuẩn bị bài tập do giảng viên giao

9

Page 335: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

theo sự phân công của Trường

Thảo luận Độ nhạy của phép xác định

Theo sự phân công của nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước bằng sinh học

Theo sự phân công của nhóm

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý nước bằng sinh học

Tính toán bình luận kết quả

10

Page 336: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý bụi Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 3, 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường

Bài tập về xử lý bụi Tính toán bình luận kết quả

11

Page 337: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

theo sự phân công của Trường

Thảo luận Thảo luận chương 4

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý khí và hơi độc

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận Thảo luận chương 5

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 9

Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bai kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 5

12

Page 338: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 10

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Bài tập về xử lý khí và hơi độc

Tính toán bình luận kết quả

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12 2 tiết tại giảng đường theo sự

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

13

Page 339: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

phân công của Trường

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận 1 tiết bài tập tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc tài liệu liên quan

Tuần 13

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 7 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tài liệu liên quan đến chương 7

Tuần 14

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 8 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự Thư viện Nội dung liên quan

14

Page 340: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

nghiên cứu đến chương 8

Tuần 15 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Ôn tập Các chương từ 1 đến 8

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

15

Page 341: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

Hiệu trưởng Chủ nhiệm Khoa Giảng viên

16

Page 342: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN HỮU CƠ

1. Mã môn học: EVS3300

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

Công nghệ môi trường đại cương (EVS3243 )

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1

Họ và tên: Trần Thị Phương

Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên chính, Thạc sỹ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0978189759; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Vi sinh môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường (xử lý chất thải rắn hữu cơ);

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Thị Thùy Linh

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email:

Các hướng nghiên cứu chính:

Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-mail):

1

Page 343: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên hiểu được các nguyên lý cơ bản để xử lý chất thải rắn hữu cơ và áp dụng các kiến thức này vào việc xây dựng các mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Sinh viên có khả năng nghiên cứu độc lập và làm việc theo nhóm, sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin trong việc công bố và đánh giá kết quả nghiên cứu, giải đáp các thắc mắc liên quan đến kết quả nghiên cứu và xây dựng được các quy trình công nghệ.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả nghiên cứu, biết báo cáo phân tích bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các cơ sở để làm việc; có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả nghiên cứu và đề xuất các quy trình công nghệ.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc xử lý chất thải rắn hữu cơ, đề xuất công nghệ xử lý hợp lý, đưa ra các ý tưởng có tính sáng tạo, thực hiện ở dạng mô hình pilot.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1. PGS.TS Nguyễn Văn Phước. Giáo trình Quản lý và xử lý chất thải rắn. Nhà xuất bản Xây dựng, 2010.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Giới thiệu cho sinh viên khái niệm về chất thải rắn hữu cơ và ý nghĩa của việc tái xử lý chất thải rắn hữu cơ bằng công nghệ sinh học đang được phát triển rất mạnh trong nước cũng như trên thế giới. Nội dung

2

Page 344: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

chủ yếu của môn học bao gồm: Giới thiệu các quy trình công nghệ xử lý chất thải rắn hữu cơ theo các hướng như làm thức ăn cho gia súc, làm phân hữu cơ vi sinh, làm biogas, và quy trình nuôi trồng các loại nấm ăn. Sinh viên cũng được giới thiệu các kiến thức, kỹ năng lựa chọn các giải pháp phù hợp, qua đó xây dựng được các mô hình xử lý chất thải rắn hữu cơ và xác định được các thông số kỹ thuật của mỗi giải pháp.

9.2. Course descriptions: Introducing to students the concept of waste organic and the meaning of the reprocessing of waste organic by using biotechnology which is well developing in Vietnam and also all over the world. The major contents of the course include: Introducing the technological processes of treating waste organic solid with the purpose of making feed, fertilizer, biogas and the process of culturing mushrooms. The course also equips students the skill of choosing the suitable solution, thereby building the tissues for processing waste organic solid and defining the specifications of each solution.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1.Xử lý chất thải hữu cơ bằng phương pháp lên men tự nhiên

1.1 Phương pháp ủ

1.2 Cơ sở vi sinh vật học

1.3 Các tham số quan trọng và thực hành trong quá trình ủ

Chương 2. Xử lý chất thải hữu cơ bằng enzyme

2.1 Phương pháp phân tích bằng enzyme

2.2 Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme

2.3 Quy trình công nghệ xử lý cơ chất bằng enzyme

Chương 3. Xử lý chất thải hữu cơ thành compost

3.1 Định nghĩa phân compost

3.2 Giới thiệu các phương pháp làm phân ủ

3.3 Phương pháp ủ phân hiếu khí

3.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ủ

3

Page 345: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.3.2 Quy trình công nghệ ủ phân hiếu khí

3.4 Phương pháp ủ phân yếm khí

3.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ủ

3.4.2 Quy trình công nghệ ủ phân yếm khí

Chương 4. Xử lý chất thải hữu cơ thành khí sinh học biogas

4.1 Khái niệm biogas sinh học

4.2 Vai trò của biogas

4.3 Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật

4.4 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình lên men, yếm khí

4.5 Các loại hầm ủ biogas

Chương 5. Xử lý chất thải hữu cơ trồng nấm ăn

5.1 Các phương pháp trồng nấm

5.1.1 Phương pháp lên men tự nhiên

5.1.2 Phương pháp xử lý nhiệt

5.1.3 Phương pháp xử lý lên men tự nhiên có bổ sung vi sinh vật

5.1.4 Phương pháp xử lý bằng enzyme

5.2 Xây dựng các quy trình công nghệ

4

Page 346: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CÔNG NGHỆ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN

(Technical solid waste collection, transportation and disposal)

1. Mã số môn học: EVS3301

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết:

+ Công nghệ môi trường đại cương, mã môn học: EVS3243

+ Quy hoạch môi trường, mã môn học: EVS3252

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1:

Họ và tên: Trần Yêm

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: Bộ môn Công nghệ Môi trường, nhà T2,

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0988751948;

Email: [email protected]

Giảng viên 2:

Họ và tên: Phạm Hoàng Giang

Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ

Địa điểm làm việc: Bộ môn Công nghệ Môi trường, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0904707447

Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về phương pháp thu gom, vận chuyển và chôn lấp chất thải rắn.

1

Page 347: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Nghiêm túc trong học tập năng phân tích, đánh giá, lựa chọn phương pháp, công nghệ, lựa chọn địa điểm và quy hoạch. Môn học tạo cho sinh viên hứng thú với ngành công nghệ Môi trường, ham mê trong tìm tòi, học hỏi những cái mới trong quy hoạch và thiết kễ bãi chôn lấp

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng nắm bắt được yêu cầu của xã hội đối với vấn đề thu gom và xử lý CTR, biết tuyên truyền và giáo dục mọi người tham gia phòng chống ô nhiễm môi trường do rác thải.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Tạo cho sinh viên khả năng phân tích, đánh giá thực trạng về CTR, quản lý CTR và thu gom, vận chuyển, đổ CTR của địa phương và áp dụng các kiến thức đã học một cách hợp lý.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá: - 7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)

Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.

- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)

- Tiêu chí đánh giá:

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%)

- Hình thức: thi viết (90 phút)

- Tiêu chí:

Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ

Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Tổng: 10đ

8. Giáo trình, tài liệu

- Giáo trình bắt buộc

2

Page 348: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Trần Yêm, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan: Giáo trình công nghệ môi trường, NXB Đại học Quốc gia, 2004.

- George Tchobanoglous/ Hilary Theisen/ Rolf Eliassen: Solid waste – Engineering princeples and management issues, International Student Edition, McGRAW-HILL KOGAKUSHA, LTD, 1977.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

- Bộ Tài nguyên và Môi trường- Cục Môi trường- Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường. Báo cáo kết quả thực hiện dự án “Xây dựng mô hình và triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt cho các khu đô thị mới (giai đoạn năm 2006), Hà Nội,2007.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường – Báo cáo Môi trường Quốc gia 2010. Tổng quan Môi trường Việt Nam. Hà Nội 2010

- Solid waste survey, International Maritime Organization,1995.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

- Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về:

+ Đặc điểm của CTR đô thị và nông thôn;

+ Phương pháp phân loại và giảm thiểu khối lượng chất thải rắn;

+ Thu gom CTR: phương pháp, thiết bị và nhân lực;

+ Vận chuyển CTR: phương pháp, thiết bị và nhân lực;

+ Các biện pháp đổ chất thải rắn: các loại bãi đổ CTR, lựa chọn bãi đổ CTR, quy hoạch bãi đổ thải, các thông số trong thiết kế bãi chôn lấp hợp vệ sinh.

+ Tác động môi trường của bãi chôn lấp CTR

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

MỞ ĐẦU

1. Ảnh hưởng môi trường của chất thải rắn

2. Vai trò và ý nghĩa của thu gom, vận chuyển và chôn lấp chất thải rắn

3

Page 349: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

CHƯƠNG 1 – Phân loại chất thải rắn

1.1. Chất thải rắn đô thị.

1.1.1. Các loại chất thải rắn đô thị

1.1.2. Khối lượng, thành phần chất thải rắn đô thị

1.2. Chất thải rắn nông thôn

1.2.1. Các loại chất thải rắn nông thôn

1.2.2. Khối lượng, thành phần chất thải rắn nông thôn

CHƯƠNG 2 – Công nghệ thu gom

2.1. Phân loại chất thải rắn tại nguồn

2.2. Xác định địa bàn và khối lượng chất thải rắn cần thu gom chất thải rắn

2.3. Xác định tuyến thu gom chất thải rắn

2.4. Xác định điểm tập trung chất thải rắn tạm thời

2.5. Công cụ và phương tiện thu gom chất thải rắn

2.6. Nhân lực thu gom chất thải rắn

2.7. Thời gian biểu thu gom chất thải rắn

2.8. Phương pháp đánh giá tỉ lệ thu gom chất thải rắn

2.9. Các yếu tố chi phối thu gom chất thải rắn

2.10. Chi phí thu gom chất thải rắn

CHƯƠNG 3 – Vận chuyển chất thải rắn

3.1. Xác định tuyến vận chuyển chất thải rắn

3.2. Phương tiện vận chuyển chất thải rắn

3.3. Nhân lực vận chuyển chất thải rắn

3.4. Thời gian biểu vận chuyển chất thải rắn

4

Page 350: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.5. Mô hình vận chuyển chất thải rắn

3.6. Các yếu tố chi phối vận chuyển chất thải rắn

3.7. Chi phí vận chuyển chất thải rắn

CHƯƠNG 4 – Chôn lấp chất thải rắn

4.1. Các loại bãi đổ thải

4.2. Các yêu cầu để lựa chọn một bãi chôn lấp hợp vệ sinh

4.3. Quy hoạch mặt bằng một bãi chôn lấp hợp vệ sinh

4.4. Các thành phần cần xem xét trong thiết kế một bãi chôn lấp hợp vệ sinh

4.5. Thiết kế bãi chôn lấp

4.6. Các quá trình vật lý, hóa học và sinh học xảy ra trong bãi chôn lấp hợp vệ sinh

4.7. Vận hành bãi chôn lấp hợp vệ sinh

4.8. Hậu bãi chôn lấp hợp vệ sinh

4.9. Chi phí và lợi ích của bãi chôn lấp hợp vệ sinh

CHƯƠNG 5 – Thực trạng thu gom, vận chuyển và chôn lấp chất thải rắn ở Việt Nam

5.1. Thực trạng thu gom chất thải rắn đô thị và nông thôn

5.2. Thực trạng vận chuyển chất thải rắn đô thị và nông thôn

5.3. Thực trạng các bãi thải ở Việt Nam

5.4. Thực trạng môi trường liên quan đến bãi thải

5.5. Các văn bản liên pháp luật liên quan đến thu gom, vận chuyển và chôn lấp chất thải rắn ở Việt Nam.

5

Page 351: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

XỬ LÝ BÙN VÀ TRẦM TÍCH Ô NHIỄM

(Treatment of sewage sludge and polluted sediments)

1. Mã môn học: EVS3302

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết:

+ Các phương pháp phân tích môi trường, mã môn học: EVS3242

+ Công nghệ môi trường đại cương, mã môn học: EVS3243

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1: Nguyễn Mạnh Khải

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0913.369778; Email: [email protected]

Giảng viên 2: Trần Văn Sơn

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

- Địa điểm làm việc: P.102, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0987483211

- Email: [email protected]

Giảng viên 3: Phạm Hoàng Giang

- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ

- Địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

1

Page 352: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Điện thoại: 0904.707447

- Email: [email protected]

Giảng viên 4: Hoàng Minh Trang

- Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân

- Địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0973.053050

- Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản của một số phương pháp xác định đặc điểm bùn thải và trầm tích, các phương pháp và quá trình áp dụng để xử lý bùn thải và trầm tích ô nhiễm.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trung thực trong phân tích và đánh giá đặc điểm bùn thải và trầm tích ô nhiễm, có trách nhiệm với công việc; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc đề ra các phương án xử ly bùn thải và trầm tích thông qua các nghiên cứu điển hình trong môn học.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng lập luận và biện luận về phương pháp xử lý bùn thải và trầm tích ô nhiễm; Có khả năng thuyết trình để đánh giá bùn thải và phương pháp xử lý bùn thải, trầm tích ô nhiễm.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, phương án xử lý bùn thải và trầm tích, bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích, xử lý bùn thải và trầm tích ô nhiễm.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.2. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ (20%)

Mục đích: nhằm đánh giá được mức độ đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của sinh viên trong tiến trình của môn học.

- Hình thức kiểm tra: thi viết (1 giờ tín chỉ)

- Tiêu chí đánh giá:

2

Page 353: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ

Tổng 10đ

7.3. Thi hết môn (60%)

- Hình thức: thi viết (90 phút)

- Tiêu chí:

Trả lời được những nội dung chính của câu hỏi 5 đ

Phân tích logic vấn đề, liên hệ thực tế 4 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ

Tổng: 10đ

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

- Cleverson, V.A., Marcos, V.S., Fernando F., Sludge Treatment and Disposal. IWA Publishing, 2007

- Vesilind, P.A., Worrell, W., Reinhart, D., Solid Waste Engineering, Brooks/Cole, 2002.

- Tài liệu tham khảo:

- LaGrega, M, Buckingham, P. Evants, J.C., Hazardous Waste Management. McGraw-Hill, New York, 2001.

9. Tóm tắt nội dung môn học

Môn học giới thiệu phương pháp xử lý bùn và trầm tích ô nhiễm bao gồm các nội dung: Sự phát sinh ra bùn thải và trầm tích ô nhiễm, phân tích đặc điểm bùn thải và trầm tích; sự làm đặc; làm khô của bùn thải và trầm tích; công nghệ ổn định hóa rắn bùn và trầm tích, các điều kiện môi trường và quá trình trong xử lý bùn thải và trầm tích, khử nước, thiêu đốt, thúc đẩy quá trình phân hủy kỵ khí, vấn đề vệ sinh bùn thải và trầm tích, tái sử dụng dinh dưỡng trong bùn thải. Các phản ứng cơ bản: cân bằng khối lượng, lý thuyết về giới hạn sự vận chuyển của các dòng di chuyển của bùn thải và trầm tích, quá trình thủy phân, axit hóa, sự sản

3

Page 354: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

sinh methan, vi sinh trong bùn thải và trầm tích, cân bằng phản ứng, nhiệt động học, động học, xử lý một giai đoạn hoặc hai giai đoạn, quá trình ổn định của bùn thải và trầm tích.

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Chương 1. Giới thiệu chung

1.1. Khái niệm bùn thải và trầm tích

1.2. Nguồn phát sinh bùn

1.3. Nguồn phát sinh trầm tích

1.4. Đặc điểm chung bùn thải và trầm tích ô nhiễm

1.5. Tác động của bùn thải và trầm tích ô nhiễm

Chương 2. Phân tích và đánh giá bùn thải

2.1. Lấy mẫu và xử lý mẫu bùn

2.2. Lấy mẫu và xử lý mẫu trầm tích

2.3. Bảo quản mẫu

2.4. Phân tích một số đặc tính của bùn thải và trầm tích

2.4.1. Độ ẩm

2.4.2. Độ lắng

2.4.3. Thành phần hữu cơ

2.4.4. Các thành phần dinh dưỡng khác (nitơ, photpho...)

2.4.5. Thành phần các chất độc hại trong bùn (kim loại nặng, các chất độc hữu cơ ...)

2.4.6. Giá trị nhiệt trị

2.5. Đánh giá ngưỡng an toàn của bùn thải và trầm tích

Chương 3. Các phương pháp xử lý bùn thải và trầm tích

3.1. Khử nước

3.2. Xử lý bùn thải bằng phương pháp thiêu đốt, nhiệt phân

4

Page 355: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.3. Xử lý bùn và trầm tích bằng phương pháp vi sinh (kị khí, yếm khí ...)

3.4. Khử trùng bùn thải

3.5. Hóa rắn và chôn lấp

Chương 4. Tái sử dụng

4.1. Sử dụng bùn thải làm phân bón

4.2. Tận dụng bùn thải làm vật liệu xây dựng

4.3. Sử dụng năng lượng

4.4. Phân tích kinh tế

5

Page 356: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

VẬT LIỆU MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

(Natural Environmental Materials) 1. Mã môn học: EVS3303

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

+ Tài nguyên thiên nhiên, mã môn học: EVS2301

+ Công nghệ môi trường đại cương, mã môn học: EVS3243

+ Hóa môi trường, mã môn học: EVS3241

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1

Họ và tên: Lưu Đức Hải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.202, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912102109 / [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Quản lý môi trường, Địa chất môi trường, Năng lượng và môi trường.

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Ngọc Minh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

1

Page 357: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Điện thoại: 0979965353 Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Môn học cung cấp cho sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật môi trường kiến thức về các loại khoáng chất tự nhiên có thể sử dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường; cũng như các quy trình công nghệ sử dụng các khoáng chất trên trong xử lý ô nhiễm không khí, nước và đất:

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Sinh viên được rèn luyện về kỹ năng phân tích mối quân hệ giữa thành phần - cấu trúc – tính chất của vật liệu; kỹ năng sử dụng những loại khoáng chất đa dạng trong tự nhiên vào thực tế công tác của ngành đã được đào tạo.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Sinh viên được rèn luyện về khả năng giao tiếp và trình bày kết quả phân tích, báo cáo phân tích bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, xây dựng phương án, thiết kế đồ án sử dụng khoáng chất tự nhiên có sẵn ở địa phương vào xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1) Lưu Đức Hải, Nguyễn Ngọc Minh; Tập bài giảng Vật liệu môi trường.

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

2

Page 358: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1) Nguyễn Ngọc Minh, Đào Châu Thu. Khoáng sét trong đất và khả năng ứng dụng trong lĩnh vực môi trường. NXB. Giáo dục 2012.

2) Lưu Đức Hải, Chu Văn Ngợi; Tài nguyên khoáng sản; NXB. ĐHQGHN; 2002.

3) Đỗ Thị Vân Thanh; Khoáng vật học; NXB. ĐHQGHN

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học tập trung vào các loại vật liệu là khoáng chất tự nhiên sử dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường, cũng như các quy trình và mô hình điển hình sử dụng vật liệu nói trên trong xử lý ô nhiễm không khí, nước và đất. Những kiến thức cơ bản về khoáng chất tự nhiên như sự hình thành, cấu trúc, thành phần hóa học, một số đặc tính lý – hóa học đặc trưng sẽ được giới thiệu trong môn. Bên cạnh đó, một số phương pháp xử lý, tái sử dụng và tái hoạt hóa những vật liệu cũng sẽ được giới thiệu khái quát.

9.2. Course descriptions: The focus of this course is natural materials used as adsorbents in air, water and soils; procedures and models in which natural materials can be applied for the purposes of treating contaminants in the environment. Also, this course will provide general information on origins, physio-chemical properties, sorption mechanism... of the natural materials. Separation, extraction, recovering and recycling of the materials for longterm uses will also be included.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Mở đầu

- Đối tượng nghiên cứu của môn học

- Mục đích và ý nghĩa của môn học

- Các phương pháp nghiên cứu ứng dụng vật liệu môi trường tự nhiên

- Nội dung môn học

Phần 1. Đại cương về vật liệu môi trường tự nhiên

1.1. Định nghĩa về vật liệu môi trường và vật liệu môi trường tự nhiên

1.1.1. Định nghĩa vật liệu môi trường

3

Page 359: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1.1.2. Định nghĩa vật liệu môi trường tự nhiên

1.2. Phân loại vật liệu môi trường

1.2.1. Phân loại vật liệu môi trường theo thành phần

1.2.2. Phân loại vật liệu môi trường theo tính chất

1.2.3. Phân loại vật liệu môi trường theo dạng tồn tại

1.3. Các ứng dụng của vật liệu môi trường tự nhiên trong xử lý ô nhiễm

1.3.1. Ứng dụng vật liệu môi trường tự nhiên trong xử lý ô nhiễm không khí

1.3.2. Ứng dụng vật liệu môi trường tự nhiên trong xử lý ô nhiễm nước

1.3.3. Ứng dụng vật liệu môi trường tự nhiên trong xử lý ô nhiễm đất

1.4. Kinh tế môi trường của việc sử dụng vật liệu môi trường tự nhiên

1.4.1. Hạch toán kinh tế trong việc khai thác vật liệu môi trường

1.4.2. Hạch toán kinh tế trong việc xử lý ô nhiễm môi trường

1.4.3. Phân tích thiệt hại ô nhiễm môi trường

1.4.4. Phân tích đối sánh bài toán xử lý ô nhiễm và khắc phục thiệt hại ô nhiễm

Phần 2. Thành phần và tính chất của các vật liệu môi trường tự nhiên chủ yếu

2.1. Các tính chất của vật liệu môi trường tự nhiên sử dụng trong xử lý ô nhiễm

2.1.1. Tính chất hấp thụ

2.1.2. Tính chất trung hòa

2.1.3. Khả năng xúc tác, phân hủy, lọc

2.2.Thành phần và tính chất của than bùn và sét than

2.2.1. Thành phần và tính chất của than bùn

2.2.2. Thành phần và tính chất của các loại sét than

2.2.3. Khả năng sử dụng than bùn và sét than trong xử lý ô nhiễm

2.3.Thành phần và tính chất của khoáng sét

2.3.1. Phân loại khoáng sét

4

Page 360: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.3.2. Khoáng sét nhóm Kaolinit 1:1

2.3.3. Khoáng sét nhóm Monmorilonit 2:1

2.3.4. Khoáng sét hỗn hợp

2.4. Thành phần và tính chất nhóm đá Cacbonat

2.4.1. Phân loại nhóm đá và khoáng vật cacbonat

2.4.2. Nhóm đá vôi

2.4.3. Nhóm đá đolomit

2.4.4. Nhóm đá sét vôi

2.5. Thành phần và tính chất của Zeolit

2.5.1. Phân loại Zeolit

2.5.2. Zeolit nhóm A

2.5.3. Zeolit nhóm X

2.6. Thành phần và tính chất Diatomit

2.6.1. Phân loại Diatomit và đá chứa Diatomit

2.6.2. Tính chất hấp thụ của vật liệu Diatomit

2.6.3. Tính chất lọc của vật liệu Diatomit

Phần 3. Các quy trình và công nghệ sử dụng vật liệu môi trường trong xử lý ô nhiễm

3.1. Một số quy trình và công nghệ sử dụng vật liệu môi trường để xử lý ô nhiễm không khí

3.1.1. Hấp thụ khí SO2

3.1.2. Hấp thụ khí CO2

3.1.3. Hấp thụ mùi

3.1.4. Hấp thụ tiếng ồn

3.2. Một số quy trình và công nghệ sử dụng vật liệu môi trường để xử lý ô nhiễm nước

5

Page 361: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.2.1. Trung hòa nước thải

3.2.2. Hấp thụ kim loại nặng

3.2.3. Hấp thụ các chất ô nhiễm N và P

3.2.4. Lắng lọc nước

3.2.5. Hấp thụ mầu trong nước

3.3. Một số quy trình và công nghệ sử dụng để xử lý ô nhiễm đất

3.3.1. Hấp thụ Kim loại nặng trong đất

3.3.2. Trung hòa, cải tạo đất

3.3.3. Hấp thụ và phân hủy chất độc trong đất

6

Page 362: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU MÔI TRƯỜNG

( Environmental material preparation method)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0987483211/[email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ môi trường, Vật liệu xử lý môi trường, Phân tích môi trường, Độc học và sức khỏe môi trường

2. Thông tin chung về môn học

1

Page 363: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Tên môn học: Phương pháp chế tạo vật liệu môi trường

- Mã môn học: EVS3304

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

- - Các môn học tiên quyết:

- Công nghệ môi trường đại cương: EVS3243

- Các môn học kế tiếp:

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực hành, thực tập: 10

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp chế tạo vật liệu ứng dụng trong xử lý môi trường bao gồm các phương pháp cơ học, vật lý, hóa học và các phương pháp sử dụng các trang trang thiết bị hiện đại sử dụng trong chế tạo vật liệu như siêu âm, điện hóa, công nghệ nano…

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Kỹ năng tìm hiểu về các phương pháp áp dụng trong chế tạo và tái sinh vật liệu ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường. Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, làm việc độc lập và theo nhóm.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả học tập, nghiên cứu về lĩnh vực chế tạo vật liệu áp dụng cho xử lý môi trường. Có khả năng tìm hiểu, nghiêm túc trong học tập và thực hiện các yêu cầu của môn học.

2

Page 364: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc tìm hiểu và lựa chọn phương pháp công nghệ để chế tạo vật liệu xử lý ô nhiễm môi trường

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu chung về vật liệu môi trường và ứng dụng

Có khả năng tái hiện được nội dung về Giới thiệu chung về vật liệu môi trường và ứng dụng

Hiểu được, vận dụng được các nội dung về Giới thiệu chung về vật liệu môi trường và ứng dụng

Có khả năng lập luận và áp dụng các kiến thức về Giới thiệu chung về vật liệu môi trường và ứng dụng

Có khả năng lập luận và áp dụng các kiến thức về Giới thiệu chung về vật liệu môi trường và ứng dụng

Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

Có khả năng tái hiện được nội dung về Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

Hiểu được, vận dụng được các phương pháp Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

Có khả năng lập luận, nhận xét về các phương pháp Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

Có khả năng lập luận, đánh giá, tổng quan chung về Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

Chế tạo vật liệu bằng phương pháp hóa học

Có khả năng tái hiện được nội dung về Chế tạo vật liệu bằng phương pháp hóa học

Hiểu được, vận dụng được các phương pháp Chế tạo vật liệu bằng phương pháp hóa học

Có khả năng lập luận, nhận xét về các phương pháp Chế tạo vật liệu bằng phương pháp hóa học

Có khả năng lập luận, đánh giá, tổng quan chung về Chế tạo vật liệu bằng phương pháp hóa học

3

Page 365: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Kỹ thuật Nano trong chế tạo vật liệu

Có khả năng tái hiện được nội dung về Kỹ thuật Nano trong chế tạo vật liệu

Hiểu được, vận dụng được các phương pháp Kỹ thuật Nano trong chế tạo vật liệu

Có khả năng lập luận, nhận xét về các phương pháp Kỹ thuật Nano trong chế tạo vật liệu

Có khả năng lập luận, đánh giá, tổng quan chung về Kỹ thuật Nano trong chế tạo vật liệu

Phương pháp già hóa, ổn định tính chất và tái sinh vật liệu

Có khả năng tái hiện được nội dung về Phương pháp già hóa, ổn định tính chất và tái sinh vật liệu

Hiểu được, vận dụng được các Phương pháp già hóa, ổn định tính chất và tái sinh vật liệu

Có khả năng lập luận, nhận xét về các Phương pháp già hóa, ổn định tính chất và tái sinh vật liệu

Có khả năng lập luận, đánh giá, tổng quan chung về Phương pháp già hóa, ổn định tính chất và tái sinh vật liệu

Một số quy trình chế tạo vật liệu môi trường điển hình

Có khả năng tái hiện được nội dung về Một số quy trình chế tạo vật liệu môi trường điển hình

Hiểu được, vận dụng được các kiến thức liên quan đến Một số quy trình chế tạo vật liệu môi trường điển hình

Có khả năng lập luận về Một số quy trình chế tạo vật liệu môi trường điển hình

Có khả năng lập luận, đánh giá về Một số quy trình chế tạo vật liệu môi trường điển hình

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: - Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp chế tạo vật liệu ứng dụng trong xử lý môi trường bao gồm các phương pháp cơ học, vật lý, hóa học và các phương pháp sử dụng các

4

Page 366: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

trang trang thiết bị hiện đại sử dụng trong chế tạo vật liệu như siêu âm, điện hóa, công nghệ nano....

4.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of environmental material preparation methods including the mechanical, physical, chemical methods and some advanced techniques with modern equipments like ultrasound and electrochemistry, nano techlonogy, etc.

5. Nội dung chi tiết môn học

Chương 1. Giới thiệu chung về vật liệu môi trường và ứng dụng

1.1. Giới thiệu về vật liệu xử lý môi trường

1.2. Các thông số đặc tính đặc trưng của vật liệu môi trường

1.3. Các phương pháp đánh giá đặc tính của vật liệu môi trường

1.4. Ứng dụng của vật liệu trong lĩnh vực xử lý môi trường

Chương 2. Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

2.1. Phương pháp cơ học

2.2. Phương pháp sử dụng sóng siêu âm

2.3. Phương pháp nhiệt

2.4. Phương nén, ép

Chương 3. Chế tạo vật liệu bằng phương pháp hóa học

3.1. Phản ứng dị pha rắn-khí

3.2. Phản ứng dị pha rắn-lỏng

3.3. Phản ứng đồng pha lỏng-lỏng

3.4. Phản ứng đồng pha rắn-rắn

Chương 4. Kỹ thuật Nano trong chế tạo vật liệu

4.1. Giới thiệu về vật liệu Nano và ứng dụng trong xử lý môi trường

4.2. Đặc tính của vật liệu Nano

5

Page 367: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.3. Phương pháp Top-Down chế tạo vật liệu Nano

4.4. Phương pháp Bottom-Up tổng hợp vật liệu Nano

Chương 5. Phương pháp già hóa, ổn định tính chất và tái sinh vật liệu

5.1. Ảnh hưởng của cấu trúc lên đặc tính vật liệu

5.2. Các phương pháp hòa tan và kết tinh vật liệu

5.3. Các phương pháp ổn định tính chất vật liệu

5.4. Các phương pháp tái sinh vật liệu

Chương 6. Một số quy trình chế tạo vật liệu môi trường điển hình

6.1. Giới thiệu quy trình chung chế tạo vật liệu môi trường

6.2. Quy trình chế tạo than hoạt tính

6.3. Quy trình chế tạo sét kaolinit, bentonit biến tính

6.4. Quy trình tổng hợp zeolit từ các nguồn khoáng tự nhiên

6.5. Quy trình chế tạo vật liệu sắt Nano

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

1. John N. Lalena, David A. Cleary, Everett Carpenter, Nancy F. Dean. Inorganic Materials Synthesis and Fabrication. John Wiley and Sons publisher, January 2008, 303 pages.

2. Susheel Kalia, Luc Averous. Biopolymers: Biomedical and Environmental Applications. John Wiley and Sons publisher. August 2011, 642 pages.

6.2. Giáo trình tham khảo:

3. Sven Engelmann. Advanced Thermoforming: Methods, Machines and Materials, Applications and Automation. John Wiley and Sons publisher. June 2012, 352 pages.

4. Maurizio Benaglia (Editor). Recoverable and Recyclable Catalysts. John Wiley and Sons publisher, September 2009, 500 pages.

7. Hình thức tổ chức dạy học

6

Page 368: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành,

thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Chương 1 3 3

Chương 2 6 2 8

Chương 3 6 2 8

Chương 4 6 2 8

Chương 5 6 2 8

Chương 6 8 2 10

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết

3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 1: Mở đầu

Các vấn đề chung về vật liệu và chế tạo vật liệu

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thảo luận nhóm theo chủ đề

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần

Theo sự phân công của nhóm

7

Page 369: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

tham khảo

Tuần 2

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

2 tiết thực hành tại phòng thí nghiệm

Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

Nắm được nguyên tắc của phương pháp, các bước chuẩn bị dung cụ, hóa chất và tiến hành chế tạo, đánh giá kết quả

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 3

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập Thực hành, thí nghiệm, điền dã

2 tiết thực hành tại phòng thí nghiệm

Chế tạo vật liệu bằng phương pháp vật lý

Nắm được nguyên tắc của phương pháp, các bước chuẩn bị dung cụ, hóa chất và tiến hành chế tạo, đánh

8

Page 370: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

giá kết quả

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

2 tiết thực hành tại phòng thí nghiệm

Chế tạo vật liệu bằng phương pháp hóa học

Nắm được nguyên tắc của phương pháp, các bước chuẩn bị dung cụ, hóa chất và tiến hành chế tạo, đánh giá kết quả

9

Page 371: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận chương 2, 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 4 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận chương 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

2 tiết thực hành tại phòng thí nghiệm

Chế tạo vật liệu bằng kỹ thuật nano

Nắm được nguyên tắc của phương pháp, các bước chuẩn bị dung cụ, hóa chất và tiến hành chế tạo, đánh giá kết quả

Tự học, tự Thư viện Đọc nội dung liên Theo sự phân công

10

Page 372: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

nghiên cứu quan trong phần tham khảo

của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận chương 5

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 9

Kiểm tra giữa kỳ

1 giờ tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Làm bài kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 4

Tuần 10

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 5 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

11

Page 373: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

2 tiết thực hành tại phòng thí nghiệm

Phương pháp ổn định và tái sinh vật liệu

Nắm được nguyên tắc của phương pháp, các bước chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và tiến hành chế tạo, đánh giá kết quả

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 11

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 12

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

12

Page 374: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc tài liệu liên quan

Tuần 13

Lí thuyết 2 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 6 Đọc tài liệu liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

2 tiết thực hành tại phòng thí nghiệm

Phương pháp chế tạo vật liệu điển hình

Nắm được nguyên tắc của phương pháp, các bước chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và tiến hành chế tạo, đánh giá kết quả

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Tài liệu liên quan đến chương 5

Tuần 14

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Báo cáo kết quả thực hành

Trình bày báo cáo nhóm

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

Tự học, tự Thư viện Nội dung liên quan

13

Page 375: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

nghiên cứu đến chương các bài thực hành

Tuần 15

Lí thuyết 3 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Ôn tập Các nội dung từ chương 1 đến 6

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập, thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

14

Page 376: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VẤT LIỆU MÔI TRƯỜNG

(Methods for analysis and evaluation of environmental treament materials)

1. Mã môn học: EVS3305

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết:

+ Vật lý đại cương, mã môn học: EVS3246

+ Hóa Đại cương, mã môn học: CHE 1080

+ Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS2302

+ Các phương pháp phân tích môi trường, mã môn học: EVS3242

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Mạnh Khải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0913.369778; Email: [email protected]

Giảng viên 2:

Họ và tên: Nguyễn Ngọc Minh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.128, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0979965353

Email: [email protected]

1

Page 377: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Giảng viên 3:

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ

Địa điểm làm việc: P.102, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại: 0987483211

Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học:

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản của một số phương pháp phân tích và đánh giá đặc tính vật liệu. Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp phân tích và đánh giá đặc tính vật liệu xử lý môi trường thông dụng hiện nay. Các thiết bị, công cụ phân tích hỗ trợ cho các nhà khoa học và công nghệ kỹ thuật môi trường.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trung thực trong phân tích và đánh giá kết quả, có trách nhiệm với công việc và có độ tin cậy cao; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc công bố. Kiên trì, có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, đọc kết quả phân tích đánh giá và giải đáp các thắc mắc liên quan đến kết quả phân tích.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả, báo cáo phân tích bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu;

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc lựa chọn phương pháp, vận hành, đọc kết quả và diễn giải kết quả phục vụ cho mục đích nghiên cứu và ứng dụng thực tế.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Kiểm tra thường xuyên: 20%

- Thi giữa kỳ: 30%

- Thi cuối kỳ: 50%

2

Page 378: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

8. Giáo trình bắt buộc:

- Lê Đức. Các phương pháp phân tích môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.

- Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự, Bùi Thị Ngọc Dung, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp, Cái Văn Tranh. Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón và cây trồng. NXB Giáo dục, 2000.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học cung cấp những kiến cập nhật nhất liên quan đến phân tích thành phần hóa học, cấu trúc vật liệu và các đặc tính lý – hóa học của các loại vật liệu ứng dụng trong lĩnh vực môi trường, bao gồm cả các loại vật liệu có nguồn gốc tự nhiên, hay vật liệu tổng hợp nhân tạo. Các nhóm phương pháp phân tích cơ bản được giới thiệu gồm có: phân tích công cụ (XRD, DTA, TEM, SEM, IR, XRF, AAS, ICP, XPS, PCD, BET…), phân tích hóa học (chuẩn độ xác định độ axit, độ bazơ, xác định CEC, AEC…) và phân tích đặc thù (khả năng hydrat hóa, tính dẻo, tính co-trương, tính thấm, tính keo…). Thông qua môn học, sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng làm việc trong phòng thí nghiệm và tiếp cận các trang thiết bị phân tích hiện đại.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Mở đầu

1.1. Giới thiệu chung

1.2. Cơ sở lựa chọn phương pháp phân tích vật liệu

Chương 2. Độ chính xác và độ tin cậy của các phương pháp phân tích vật liệu

2.1. Sai số và độ chính xác

2.2. Đồ thị kiểm tra

Chương 3. Các phương pháp hóa – lý cơ bản trong phân tích vật liệu

3.1. Chuẩn độ

3.2. Phương pháp khối lượng

3.3. Các phương pháp khác

3

Page 379: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 4. Một số công cụ thông dụ trong phân tích thành phần và đặc tính vật liệu

4.1. Phân tích nhiệt (DTA)

4.2. Phân tích hồng ngoại (IR)

4.3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

4.4. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD)

4.5. Phương pháp nhiễu xạ huỳnh quang (XRF)

4.6. Kính hiển vi điện tử quét (SEM)

4.7. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)

4.8. Phương pháp quang phổ khối plasma (ICP)

4.9. Một số phương pháp khác

Chương 5. Phương pháp xác định một số tính chất đặc thù của vật liệu môi trường

5.1. Xác định cấu trúc vật liệu

5.2. Xác định bề mặt riêng và hoạt tính bề mặt của vật liệu

5.3. Xác định khả năng hấp phụ trao đổi của vật liệu

5.4. Xác định sự biến đổi của vật liệu dưới các tác nhân lý – hóa học

4

Page 380: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

VẬT LIỆU MÔI TRƯỜNG NHÂN TẠO

(Environmental Synthetic materials)

1. Mã môn học: EVS3306

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: EVS3241, EVS3242, EVS3243

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Ngọc Minh

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 0979965353; Email: [email protected]

Giảng viên 2:

Họ và tên: Lê Đức

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Phó giáo sư, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 0913090226; Email: [email protected]

Giảng viên 3:

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên, Thạc sĩ

Địa điểm làm việc: P.101, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

1

Page 381: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Điện thoại: 0987483211; Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học:

6.1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung nhất về vật liệu nhân tạo và ứng dụng trong lĩnh vực xử lý ô nhiễm môi trường. Sinh viên sẽ được tiếp cận thông tin về nguồn gốc, con đường tổng hợp, chế tạo, các đặc tính cơ bản và cơ chế loại bỏ các chất ô nhiễm.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Vận dụng tốt kiến thức môn học trong lựa chọn vật liệu nhân tạo để xử lý ô nhiễm. Có khả năng nghiên cứu, phát triển các vật liệu có hiệu quả xử lý cao.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Có khả năng tham gia giải quyết các “điểm nóng ô nhiễm” thông qua việc ứng dụng vật liệu nhân tạo.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng các kiến thức về đặc tính vật liệu trong lựa chọn loại vật liệu phù hợp, kinh tế để giải quyết vấn đề ô nhiễm.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Kiểm tra thường xuyên: 20%

- Thi giữa kỳ: 30%

- Thi cuối kỳ: 50%

8. Giáo trình bắt buộc:

- Bài giảng về Vật liệu môi trường. Nguyễn Ngọc Minh

- Materials and the Environment - Eco-Informed Material Choice. Michael F. Ashby. Elsevier, 2009.

- Khoáng sét trong đất. Nguyễn Ngọc Minh, Đào Châu Thu. NXB Giáo dục, 2012.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học giới thiệu về vật liệu nhân tạo ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường, bao gồm các nhóm chính đó là: vật liệu hữu cơ (polyme), vật liệu vô cơ (các khoáng tự nhiên biến tính) hoặc các loại vật liệu compozit (hỗn hợp). Các nhóm vật liệu này có thể là vật liệu tổng hợp mới hoàn toàn, vật liệu biến tính được ứng

2

Page 382: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

dụng để hấp phụ, tách hay loại bỏ chất ô nhiễm trong môi trường. Môn học cung cấp thông tin về nguồn gốc vật liệu, đặc tính hóa lý, cơ chế hấp phụ và “độ bền vật liệu”. Một số phương pháp xử lý, tái sử dụng và tái hoạt hóa những vật liệu cũng sẽ được đề cập trong môn học.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Giới thiệu chung về vật liệu môi trường

1. Khái niệm

2. Tầm quan trọng của nghiên cứu, ứng dụng vật liệu tự nhiên trong xử lý ô nhiễm

Chương 2. Một số vật liệu nhân tạo ứng dụng trong xử lý ô nhiễm

2.1. Nhóm vật liệu hữu cơ (polyme)

2.2. Nhóm vật liệu compozit

2.3. Các khoáng vật tự nhiên đã qua hoạt hóa, biến tính

2.4. Nhóm vật liệu hữu cơ – khoáng

2.5. Zeolit tổng hợp

2.6. Vật liệu nano tổng hợp

Chương 3. Hóa học bề mặt vật liệu tổng hợp

3.1. Hình thái và đặc điểm bề mặt

3.2. Các nhóm hoạt động bề mặt

3.3. Đặc điểm điện tĩnh và điện động học của vật liệu

3.4. Sự hấp phụ bề mặt

3.5. Các phương trình hấp phụ đẳng nhiệt

3.6. Biến đổi vật liệu do các tác nhân môi trường

Chương 4. Một số phương pháp tổng hợp vật liệu nhân tạo

4.1. Tổng hợp hóa học

4.2. Phương pháp nhiệt hóa

4.3. Phương pháp nhiệt dịch

3

Page 383: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.4. Phương pháp sinh học

4.5. Các phương pháp khác

Chương 5. Một số phương pháp xác định đặc tính lý – hóa học của vật liệu

5.1. Các phương pháp hóa học

5.1.1. Xác định tính axit/bazơ của vật liệu

5.1.2. Xác định dung tích trao đổi cation/anion của vật liệu

5.2. Các phương pháp công cụ xác định cấu trúc và hình thái vật liệu

5.3. Các phương pháp công cụ xác định thành phần hóa học và đặc tính của vật liệu

Chương 6. Ứng dụng vật liệu nhân tạo trong xử lý ô nhiễm môi trường

6.1. Xử lý ô nhiễm không khí

6.2. Xử lý ô nhiễm nước

6.3. Xử lý và phục hồi đất ô nhiễm

Chương 7. Tái chế, tái hoạt hóa và tái sử dụng vật liệu nhân tạo

7.1. Thu hồi vật liệu

7.2. Tái hoạt hóa vật liệu

7.3. Xử lý vật liệu

4

Page 384: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

Ô NHIỄM ĐẤT VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ

(Soil pollution and treatment)

1. Mã môn học: EVS3256

2. Số tín chỉ: 3

3. Môn học tiên quyết: Khoa học Môi trường đại cương, Cơ sở môi trường đất

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên:

Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Xuân Cự

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó giáo sư, Tiến sĩ

Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 0913023097; Email: [email protected]

Giảng viên 2:

Họ và tên: Trần Thị Tuyết Thu

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên

Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội

Điện thoại, e-mail: 38581776; 0912733285; [email protected];

Giảng viên 3:

Họ và tên: Trần Thiện Cường

Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên

Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,

1

Page 385: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội

Điện thoại, email: 0913586549; [email protected]

6. Mục tiêu môn học:

6.1. Kiến thức

Trang bị những kiến thức chung về vấn đề ô nhiễm đất, các con đường tích lũy, chuyển hóa chất ô nhiễm trong đất. Có khả năng đánh giá và đề xuất những phương pháp quản lý thích hợp, cũng như khả năng thiết kế mô hình công nghệ xử lý các đất ô nhiễm.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp

Có khả năng nghiên cứu và áp dụng công nghệ xử lý đất ô nhiễm trong thực tiễn; thái độ học tập nghiêm túc, yêu ngành yêu nghề.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội

Hình thành kỹ năng tổ chức, lựa chọn phương pháp giải quyết và hình thức quản lý với từng đối tượng ô nhiễm cụ thể. Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, tỉ mỉ và sáng tạo.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn

Sinh viên có khả năng tiếp cận trong xử lý các vùng đất ô nhiễm, góp phần sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Hình thức kiểm tra giữa kỳ và thi cuối kỳ có thể áp dụng theo các hình thức: Bài tập, tiểu luận, trình bày, thi vấn đáp hoặc thi viết.

- Bài tập: 30 %

- Kiểm tra/thi đánh giá giữa kỳ: 20 %

- Kiểm tra/thi đánh giá cuối kỳ: 50 %

8. Giáo trình bắt buộc:

2

Page 386: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Lê Văn Khoa (Chủ biên), Nguyễn Xuân Cự, Trần Thiện Cường, Nguyễn Đình Đáp; Ô nhiễm môi trường đất và Biện pháp xử lý; Nxb. Giáo dục Việt Nam; 2010.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học tập trung vào việc giới thiệu nguồn gốc, nguyên nhân và các quá trình gây ô nhiễm đất, cơ chế phân hủy và chuyển hoá các chất ô nhiễm trong đất. Trên cơ sở đó giới thiệu những phương pháp và công nghệ chủ yếu nhằm xử lý các đất bị ô nhiễm, bao gồm các phương pháp xử lý tại chỗ và xử lý tập trung (phương pháp chuyển vị) các đất bị ô nhiễm, xử lý nhiệt, tách chiết, rửa, hóa hơi, phân hủy và các phương pháp sinh học xử lý đất ô nhiễm. Bên cạnh đó những biện pháp về quản lý và đánh giá đất ô nhiễm cũng được trình bày trong học phần này.

10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Nguồn gốc các chất gây ô nhiễm đất

1.1. Khái niệm ô nhiễm đất

1.2. Nguồn gốc các chất ô nhiễm trong đất

1.2.1. Nguồn gốc tự nhiên

1.2.2. Nguồn gốc nhân tạo

Chương 2. Tác động giữa các chất gây ô nhiễm với các pha của đất

2.1. Tác động giữa các chất gây ô nhiễm với pha khí

2.2. Tác động giữa các chất gây ô nhiễm với pha lỏng

2.3. Tác động giữa các chất gây ô nhiễm với pha rắn

Chương 3. Quá trình chuyển hoá các chất ô nhiễm

3.1. Quá trình chuyển hoá các chất ô nhiễm phi kim loại

3.1.1. Sự tích luỹ và chuyển hoá phôt pho trong đất

3.1.2. Sự tích luỹ và chuyển hoá nitơ trong đất

3.2. Quá trình chuyển hoá các hoá chất bảo vệ thực vật

3.2.1. Đặc tính chuyển hoá của một số hoá chất bảo vệ thực vật

3

Page 387: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.2.2. Quá trình chuyển hoá các hoá chất bảo vệ thực vật

3.3. Quá trình chuyển hoá các kim loại nặng

3.3.1. Phản ứng trung hoà axit - bazơ

3.3.2. Phản ứng ô xi hoá - khử

3.3.3. Phản ứng tạo phức

3.3.4. Phản ứng kết tủa hoà tan

Chương 4. Các biện pháp xử lý đất và trầm tích ô nhiễm

4.1. Các biện pháp hoá - lý

4.1.1. Phương pháp xử lý các đất đã đào bằng nhiệt

4.1.2. Phương pháp xử lý các đất đã đào bằng chiết tách/phân cấp cỡ hạt

4.1.3. Phương pháp xử lý tách chất ô nhiễm tại chỗ

4.1.4. Phương pháp cải tạo đất bằng điện

4.1.5. Quá trình chiết tách hơi tại chỗ

4.2. Các biện pháp sinh học

4.2.1. Phương pháp xử lý đất bằng phân huỷ sinh học các chất ô nhiễm

4.2.2. Phương pháp xử lý sinh học cho nguồn chất phân tán

4.2.3. Phương pháp xử lý cho các trầm tích ô nhiễm

Chương 5. Đánh giá rủi ro môi trường đất và các giải pháp quản lý

5.1. Khái niệm và nguyên tắc

5.2. Các phương pháp đánh giá rủi ro môi trường đất

5.3. Đánh giá ô nhiễm đất về mặt hoá học và sinh học

5.4. Quản lý ô nhiễm đất

4

Page 388: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

BIỆN PHÁP SINH HỌC XỬ LÝ ĐẤT Ô NHIỄM VÀ THOÁI HÓA

(Biologial Approaches for treating of contaminated and degraded soils)

1. Mã môn học: EVS3308

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

- Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS2302

- Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, mã môn học: EVS2304

- Vi sinh môi trường, mã môn học: EVS3240

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1:

Họ và tên: Trần Thị Tuyết Thu

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

- Thời gian, địa điểm làm việc: Giờ hành chính các ngày trong tuần, Bộ môn Thổ nhưỡng và Môi trường đất, phòng 127, nhà T1, Trường Đại học KHTN

- Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội

- Điện thoại, e-mail: 38581776; 0912733285; [email protected]; [email protected]

Giảng viên 2:

Họ và tên: Nguyễn Kiều Băng Tâm

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

- Thời gian, địa điểm làm việc: Giờ hành chính các ngày trong tuần, Bộ môn Sinh thái Môi trường, phòng 301, nhà T2, Trường Đại học KHTN

- Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội

1

Page 389: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Điện thoại, e-mail: 5583304; 0904188999, [email protected]

Giảng viên 3:

Họ và tên: Lê Đức

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó giáo sư, Tiến sĩ

- Thời gian, địa điểm làm việc: Giờ hành chính các ngày trong tuần, Bộ môn Thổ nhưỡng và Môi trường đất, phòng 127, nhà T1, Trường Đại học KHTN

- Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường nhà T2, 334, Nguyễn Trãi, Hà Nội

- Điện thoại, e-mail: 38581776; 0913090226, [email protected]

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, các quá trình biến đổi chất ô nhiễm và thoái hóa đất, các biện pháp sinh học sử dụng vi sinh vật và thực vật trong xử lý, cải tạo đất ô nhiễm và thoái hóa.

6.2. Kỹ năng: Hình thành được kỹ năng tổ chức, tiếp cận các vấn đề liên quan, lựa chọn phương pháp giải quyết cụ thể trong lĩnh vực khoa học đất và môi trường, áp dụng biện pháp sinh học cải tạo đất ô nhiễm và thoái hóa.

6.3. Thái độ: Yêu cầu sinh viên chăm chỉ, liên tục cố gắng, cùng nhau hợp tác và sáng tạo. Có khả năng thuyết trình và diễn giải, nâng cao được tư duy, thái độ, hành vi nhận thức học tập, nghiên cứu vấn đề.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập thuyết trình và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang điểm 10, điểm chung môn học là điểm tổng cộng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

2

Page 390: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

1. Nguyễn Xuân Cự, Lê Đức, Trần Thị Tuyết Thu. Bài giảng ô nhiễm đất và các biện pháp xử lý. Trường ĐHKHTN, 2004.

2. Nguyễn Xuân Thành, Lê Văn Hưng, Phạm Văn Toản. Giáo trình Công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường. Nxb Nông nghiệp, 2003.

3. Nguyễn Xuân Hải. Bài giảng đất có vấn đề, cải tạo và bảo vệ. Hà Nội, 2004.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học tập trung vào nghiên cứu các quá trình gây ô nhiễm và thoái hóa đất, dạng tồn tại, cơ chế chuyển hóa và tích lũy chất ô nhiễm trong đất, biểu hiện của thoái hóa đất, mối quan hệ tương tác giữa các chất ô nhiễm và điều kiện môi trường đất với các sinh vật đất. Trên cơ sở đó ứng dụng những biện pháp sinh học để xử lý đất ô nhiễm và thoái hóa: phân hủy sinh học các chất ô nhiễm hữu cơ (hóa chất bảo vệ thực vật, dầu mỏ, ...), sử dụng vi sinh vật và thực vật cải tạo đất ô nhiễm; sử dụng các mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đất tăng cường hiệu quả cải tạo các vùng đất thoái hóa. Sử dụng các biện pháp sinh học quan trắc, đánh giá, kiểm soát ô nhiễm và thoái hóa đất.

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

PHẦN 1. BIỆN PHÁP SINH HỌC XỬ LÝ ĐẤT Ô NHIỄM

Chương 1. Nguồn gốc và sự tích lũy các chất ô nhiễm trong đất

1.1. Khái niệm ô nhiễm đất

1.2. Nguồn gốc và các tác nhân gây ô nhiễm đất

1.2.1. Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý

- Ô nhiễm nhiệt

- Ô nhiễm phóng xạ

1.2.2. Ô nhiễm đất do tác nhân hóa học

- Ô nhiễm kim loại nặng

- Ô nhiễm do sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật

3

Page 391: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Ô nhiễm các chất hữu cơ độc hại

- Ô nhiễm dầu và các sản phẩm dầu mỏ

- Ô nhiễm á kim

1.2.3. Ô nhiễm đất do tác nhân sinh học

1.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đất đến dạng tồn tại của kim loại nặng trong đất

1.3.1. Ảnh hưởng của pH đất

1.3.2. Ảnh hưởng của CEC

1.3.3. Ảnh hưởng của Eh

1.3.4. Ảnh hưởng của thành phần khoáng sét

1.3.5. Ảnh hưởng của thành phần và hàm lượng chất hữu cơ đất

1.3.6. Ảnh hưởng của khu hệ sinh vật đất

1.4. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đất đến quá trình biến đổi các hợp chất hữu cơ độc hại

1.4.1. Các phản ứng quang hóa

1.4.2. Các phản ứng thủy phân

1.4.3. Ảnh hưởng của thành phần khoáng sét

1.4.4. Ảnh hưởng của thành phần và hàm lượng chất hữu cơ đất

1.4.5. Ảnh hưởng của khu hệ sinh vật đất

1.5. Sự di chuyển của chất ô nhiễm giữa các thành phần môi trường

1.5.1. Sự di chuyển của chất ô nhiễm giữa môi trường đất và nước

1.5.2. Sự di chuyển của chất ô nhiễm giữa môi trường đất và không khí

1.5.3. Di chuyển địa hóa của các chất ô nhiễm

1.5.4. Sự ô nhiễm cục bộ ở các hệ sinh thái

Chương 2. Tương tác giữa chất ô nhiễm và sinh vật đất

2.1. Ảnh hưởng của chất ô nhiễm đến động thái sinh vật đất

4

Page 392: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.1.1. Ảnh hưởng của chất ô nhiễm đến đa dạng sinh vật đất

2.1.2. Ảnh hưởng của chất ô nhiễm đến hoạt tính sinh học đất

2.1.3. Khả năng kháng độc của các sinh vật đất

2.1.4. Ảnh hưởng của chất ô nhiễm đến các quá trình sinh địa hóa đất

2.1.5. Ảnh hưởng của chất ô nhiễm đến sự tồn tại và phát triển của thực vật

2.2. Quá trình biến đổi sinh học của chất ô nhiễm trong đất

2.2.1. Vi sinh vật trong quá trình chuyển hóa các chất ô nhiễm phi kim loại

2.2.2. Vi sinh vật trong quá trình chuyển hóa các kim loại nặng

2.2.3. Vi sinh vật trong quá trình chuyển hóa các hợp chất hữu cơ độc hại

2.3. Cơ chế chuyển hóa và tích tụ chất ô nhiễm của thực vật

2.3.1. Khả năng hút thu, di chuyển và tích tụ kim loại nặng của thực vật

2.3.2. Sự biến đổi các chất ô nhiễm hữu cơ độc hại trong tế bào thực vật

2.3.3. Vai trò sinh thái quan trọng của thực vật đối với các môi trường đất ô nhiễm

Chương 3. Biện pháp sinh học xử lý đất ô nhiễm

3.1. Khái niệm phục hồi sinh học

3.2. Các nguyên tắc chính để xử lý đất ô nhiễm

3.3. Các biện pháp sinh học xử lý đất ô nhiễm hữu cơ

3.3.1. Sử dụng vi sinh vật xử lý đất ô nhiễm dầu

3.3.2. Sử dụng vi sinh vật xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ độc hại

3.3.3. Sử dụng vi sinh vật xử lý đất ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật

3.3.4. Sử dụng thực vật kích thích sự phân hủy chất ô nhiễm hữu cơ

3.3.5. Sử dụng thực vật xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ dễ bay hơi

3.4. Biện pháp sinh học xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng

3.4.1. Sử dụng vi sinh vật tăng cường khả năng tách chiết kim loại nặng ra khỏi đất

5

Page 393: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.4.2. Sử dụng nấm rễ cộng sinh với thực vật xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng

3.4.3. Sử dụng thực vật siêu tích tụ xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng

3.4.4. Sử dụng thực vật xử lý đất ô nhiễm phóng xạ

3.4.5. Sử dụng thực vật biến đổi gen để xử lý đất ô nhiễm

3.5. Công nghệ xử lý đất ô nhiễm bằng biện pháp sinh học

3.5.1. Công nghệ xử lý đất ô nhiễm tại chỗ

3.5.2. Công nghệ xử lý đất ô nhiễm bằng biện pháp di dời

3.5.3. Công nghệ xử lý sinh khối thu hồi sau xử lý đất ô nhiễm

3.5.4. Nghiên cứu xử lý đất ô nhiễm trong và ngoài nước

3.6. Quản lý và sử dụng các vùng đất đất ô nhiễm

3.6.1. Quan trắc, đánh giá và quản lý rủi ro môi trường đất

3.6.2. Lựa chọn giải pháp giảm thiểu ô nhiễm

3.6.3. Tính toán hiệu quả kinh tế xử lý ô nhiễm

3.6.4. Quản lý tổng hợp chất lượng đất sau xử lý

PHẦN 2. BIỆN PHÁP SINH HỌC CẢI TẠO ĐẤT THOÁI HÓA

Chương 4. Các quá trình thoái hóa đất

4.1. Khái niệm thoái hóa đất

4.2. Phân cấp mức độ thoái hóa đất

4.3. Các biểu hiện của thoái hóa đất

4.3.1. Suy giảm khả năng thực hiện các chức năng đất

4.3.2. Suy thoái đa dạng sinh học

4.3.3. Suy giảm khả năng sản xuất của cây trồng, vật nuôi

4.3.4. Suy giảm chất lượng sản phẩm của cây trồng, vật nuôi

4.3.5. Suy giảm độ phì và cacbon đất

4.3.6. Giảm sức chống đỡ bệnh tật, và tăng rủi ro thiên tai

6

Page 394: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.4. Nguyên nhân hình thành đất thoái hoá

4.4.1. Nguyên nhân tự nhiên

4.4.2. Nguyên nhân nhân sinh

4.5. Các quá trình thoái hoá đất

4.5.1. Quá trình xói mòn, rử trôi, bạc màu, kết von và đá ong hoá

4.5.2. Quá trình chua hóa, mặn hóa, phèn hóa

4.5.3. Quá trình cát bay, cát chảy

4.5.4. Quá trình hoang mạc hóa, sa mạc hóa

4.5.5. Quá trình nhiễm độc các chất ô nhiễm sơ cấp, thứ cấp

4.5.6. Quá trình trượt đất, sạt lở đất, tai biến môi trường đất

Chương 5. Hiện trạng và hệ quả suy thoái tài nguyên đất

5.1. Hiện trạng và sự phân bố đất thoái hóa

5.1.1. Hiện trạng và sự phân bố đất thoái hóa trên thế giới

5.1.2. Hiện trạng và sự phân bố đất thoái hóa ở Việt Nam

5.2. Hệ quả suy thoái tài nguyên đất

5.2.1. Thiếu đất canh tác

5.2.2. Suy thoái độ phì và chất lượng đất

5.2.3. Tổn thất kinh tế sử dụng đất

5.2.4. Thiếu hụt lượng lương thực thế giới và gia tăng nghèo đói

5.2.5. Suy giảm chất lượng môi trường và cảnh quan sinh thái

5.2.6. Suy giảm khả năng đồng hóa và chịu tải của môi trường đất

Chương 6. Biện pháp sinh học phục hồi đất thoái hóa

6.1. Cơ sở khoa học và nguyên lý

6.2. Kỹ thuật canh tác phục hồi và cải tạo đất thoái hóa

6.2.1. Kỹ thuật canh tác theo đường đồng mức

7

Page 395: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.2.2. Kỹ thuật che tủ mặt đất bằng thực vật sống và không sống

6.2.3. Kỹ thuật thâm canh, luân canh, xen canh cây trồng

6.2.4. Các mô hình canh tác trên đất dốc: SALT1, SALT2, SALT3 và SALT4

6.3. Công nghệ sinh học trong cải tạo và bảo vệ đất

6.3.1. Chế phẩm sinh học tăng cường hiệu quả cố định nitơ sinh học trong đất

6.3.2. Chế phẩm sinh học tăng cường khả năng huy động photpho dễ tiêu trong đất

6.3.3. Khai thác hiệu quả của nhóm vi sinh vật cố định N cộng sinh với các cây họ đậu trong hệ thống canh tác

6.3.4. Khai thác hiệu quả vai trò của nấm rễ cộng sinh với thực vật trong hệ thống canh tác

6.3.5. Sử dụng phân compost, phân bón vi sinh và thuốc trừ sâu sinh học trong nông nghiệp

6.4. Quản lý đất tổng hợp

6.4.1. Quản lý độ phì, chất lượng đất

6.4.2. Quản lý cacbon đất

6.4.3. Quản lý phân bón tổng hợp

6.4.4. Quản lý dịch hại tổng hợp

6.4.5. Quản lý các kỹ thuật canh tác

6.4.6. Quản lý chất thải nông nghiệp

6.4.7. Quản lý đa dạng sinh học đất

8

Page 396: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU MỚI TRONG XỬ LÝ ĐẤT Ô NHIỄM

1. Mã môn học: EVS3309 2. Số tín chỉ: 3 3. Môn học tiên quyết: EVS2304, EVS3242, EVS3243 4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt 5. Giảng viên: Giảng viên 1:

Họ và tên: Nguyễn Ngọc Minh Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 0979965353; Email: [email protected]

Giảng viên 2: Họ và tên: Lê Đức Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Phó giáo sư, Tiến sĩ Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 0913090226; Email: [email protected]

Giảng viên 3: Họ và tên: Nguyễn Xuân Huân Chức danh, học hàm, học vị: Nghiên cứu viên, Thạc sĩ Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 - Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 0983665756; Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học: 6.1. Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung nhất về một số

vật liệu mới và ứng dụng trong xử lý đất ô nhiễm. Sinh viên sẽ được cập nhật những kiến thức về nguồn gốc, thành phần, các đặc tính cơ bản và cơ chế loại bỏ các chất ô nhiễm trong môi trường đất.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Vận dụng tốt kiến thức môn học trong lựa chọn loại vật liệu mới để loại bỏ chất ô nhiễm trong đất. Có khả năng nghiên cứu, phát triển các vật liệu mới có hiệu quả xử lý cao và bền trong môi trường đất.

1

Page 397: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Có khả năng tham gia giải quyết các “điểm nóng ô nhiễm đất” thông qua việc ứng dụng vật liệu mới.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng linh hoạt các kiến thức môn học trong lựa chọn loại vật liệu phù hợp, kinh tế để xử lý đất ô nhiễm. 7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Kiểm tra thường xuyên: 20% - Thi giữa kỳ: 30% - Thi cuối kỳ: 50%

8. Giáo trình bắt buộc: - Bài giảng về Vật liệu môi trường. Nguyễn Ngọc Minh - Materials and the Environment - Eco-Informed Material Choice. Michael F.

Ashby. Elsevier, 2009. - Khoáng sét trong đất. Nguyễn Ngọc Minh, Đào Châu Thu. NXB Giáo dục,

2012. 9. Tóm tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu về một số vật liệu mới ứng dụng trong xử lý đất ô nhiễm. Những vật liệu này có thể có nguồn gốc tự nhiên hoặc do tổng hợp nhân tạo được đưa vào đất để hấp phụ hay phân hủy các chất ô nhiễm trong đất. Môn học cung cấp thông tin về nguồn gốc vật liệu, đặc tính hóa lý, cơ chế hấp phụ và “độ bền vật liệu”. Các yếu tố môi trường đất như pH, Eh hay các thành phần đất như chất hữu cơ, khoáng sét, oxit sắt nhôm sẽ được đề cập đến như các yếu tố tác động đến khả năng xử lý của vật liệu. Một số phương pháp tách, xử lý, tái sử dụng và tái hoạt hóa những vật liệu cũng sẽ được giới thiệu trong môn học. 10. Nội dung chi tiết môn học:

Chương 1. Giới thiệu chung về vật liệu môi trường 1. Khái niệm 2. Tầm quan trọng của nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới trong xử lý đất ô nhiễm Chương 2. Một số vật liệu mới ứng dụng trong xử lý ô nhiễm 2.1. Nhóm vật liệu hữu cơ (polyme) 2.2. Nhóm vật liệu compozit 2.3. Các khoáng vật tự nhiên đã qua hoạt hóa, biến tính 2.4. Nhóm vật liệu hữu cơ – khoáng 2.5. Zeolit tổng hợp 2.6. Vật liệu nano tổng hợp Chương 3. Hóa học bề mặt vật liệu

2

Page 398: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.1. Hình thái và đặc điểm bề mặt 3.2. Các nhóm hoạt động bề mặt 3.3. Đặc điểm điện tĩnh và điện động học của vật liệu 3.4. Sự hấp phụ bề mặt 3.5. Các phương trình hấp phụ đẳng nhiệt

Chương 4. Một số phương pháp tổng hợp vật liệu mới 4.1. Tổng hợp hóa học 4.2. Phương pháp nhiệt hóa 4.3. Phương pháp nhiệt dịch 4.4. Phương pháp sinh học 4.5. Các phương pháp tổng hợp khác Chương 5. Một số phương pháp xác định đặc tính lý – hóa học của vật liệu 5.1. Các phương pháp hóa học

5.1.1. Xác định tính axit/bazơ của vật liệu 5.1.2. Xác định dung tích trao đổi cation/anion của vật liệu

5.2. Các phương pháp công cụ xác định cấu trúc và hình thái vật liệu 5.3. Các phương pháp công cụ xác định thành phần hóa học và đặc tính của vật liệu

Chương 6. Ứng dụng vật liệu mới trong xử lý ô nhiễm đất 6.1. Phương pháp sử dụng vật liệu để xử lý ô nhiễm đất 6.2. Biến đổi vật liệu do các tác nhân lý – hóa môi trường đất Chương 7. Tái chế, tái hoạt hóa và tái sử dụng vật liệu nhân tạo 7.1. Thu hồi vật liệu 7.2. Tái hoạt hóa vật liệu 7.3. Xử lý vật liệu

3

Page 399: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

Cải tạo và xử lý đất thoái hóa

1. Mã môn học: EVS3310

2. Số tín chỉ: 03

3. Môn học tiên quyết: Cơ sở môi trường đất

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1: PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải, Khoa môi trường

Giảng viên 2: ThS. Trần Thiện Cường Giảng viên 3: ThS. Trần Thị Tuyết Thu

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được các loại hình thoái hóa đất và các biện pháp sử dụng hợp lý, cải tạo và xử lý đất thoái hóa

6.2. Kỹ năng: Trung thực trong nghiên cứu và, có trách nhiệm với công việc và có độ tin cậy cao; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc công bố và đánh giá kết quả nghiên cứu, kiên trì, có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan đến kết quả nghiên cứu.

6.3. Thái độ: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả nghiên cứu, báo cáo bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả nghiên cứu của mình.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Các loại điểm kiểm tra và trọng số: - Phần bài tập và chuyên cần: 0,2 - Thi giữa kỳ: 0,3 - Thi cuối kỳ: 0,5 Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng. 8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

Page 400: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Giáo trình bắt buộc 1. Nguyễn Xuân Hải. Cải tạo và xử lý đất thoái hóa. 2012 Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản): 1 Hội khoa học đất Việt nam, 2000. Đất Việt nam, NXB Nông nghiệp 2 Lê Văn Khoa, 2000. Đất và môi trường. NXB giáo dục

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại đất thoái hóa, những khái niệm về quá trình thoái hóa đất, và các biện pháp cải tạo và xử lý đối với những loại đất như xói mòn, bạc màu, ô nhiễm... của Việt Nam. Nội dung chủ yếu của môn học bao gồm: Khái niệm về thoái hóa đất; những loại đất thoái hóa chính của Việt Nam và phân bố của chúng; Những biện pháp cải tạo, bảo vệ và sử dụng hợp lý các loại đất thoái hóa và ô nhiễm.

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

MỞ ĐẦU Chương 1. Sự hình thành đất thoái hóa và phân bố

1.1. Khái niệm về đất thoái hoá 1.2. Nguyên nhân hình thành đất thoái hoá

1.2.1. Nguyên nhân tự nhiên 1.2.2. Nguyên nhân nhân sinh

1.3. Các quá trình thoái hoá đất ở Việt Nam 1.3.1. Vùng đồi núi: rửa trôi, xói mòn, bạc màu, kết von và đá ong hoá 1.3.2. Vùng đồng bằng: chua hoá, mặn hoá và phèn hoá 1.3.3. Vùng ven biển: cát bay, cát chảy, mặn hoá, phèn hoá

1.4. Sự phân bố đất thoái hoá ở Việt nam 1.4.1. Ở vùng đồi núi 1.4.2. Ở đồng bằng 1.4.3. Ở ven biển Chương 2.Các loại đất thoái hóa và tính chất

2.1. Các loại đất thoái hóa vùng đồi núi: Đất trống đồi trọc, đất bạc màu, đất xói mòn trơ sỏi đá

Page 401: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.2. Các loại đất thoái hoá vùng đồng bằng: Đất chua, đất phèn, đất lầy thụt 2.3. Các loại đất thoái hoá vùng ven biển: Đất cát, đất mặn, đất phèn

Chương 3.Công nghệ cải tạo và sử dụng bền vững đất thoái hóa 3.1. Công nghệ cải tạo và sử dụng bền vững đất thoái hoá vùng đồi núi

3.1.1. Cơ sở khoa học và nguyên lý 3.1.2. Công nghệ kiến tạo công trình: Bậc thang hoàn chỉnh, bậc thang dần, hố vẩy cá... 3.1.3. Công nghệ về kỹ thuật canh tác: canh tác theo đường đồng mức, che tủ mặt đất, lên luống ngang dốc, làm đất tối thiểu, bón phân hữu cơ. 3.1.4. Công nghệ về sinh học: giống cây con, luân canh, xen canh, nông lâm kết hợp 3.1.5.Công nghệ về nông nghiệp bền vững trên đất dốc: các SATL: SALT1, SALT2, SALT3 và SALT4.

3.2. Công nghệ cải tạo và sử dụng bền vững đất thoái hoá vùng đồng bằng 3.2.1. Cơ sở khoa học và nguyên lý 3.2.2. Công nghệ cải tạo và sử dụng đất chua: thuỷ lợi, hoá học, sinh học. 3.2.3. Công nghệ cải tạo và sử dụng đất phèn: thuỷ lợi, hoá học, sinh học. 3.2.4. Công nghệ cải tạo và sử dụng đất úng trũng: thuỷ lợi, sinh học.

3.3. Công nghệ cải tạo và sử dụng bền vững đất thoái hoá ven biển 3.3.1. Cơ sở khoa học và nguyên lý 3.3.2. Công nghệ cải tạo và sử dụng đất cát ven biển: Thuỷ lợi, lâm nghiệp và sinh học. 3.3.3. Công nghệ cải tạo và sử dụng đất phèn: Thủy lợi, hoá học và sinh học.

Page 402: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

VI SINH VẬT HỌC

1. Mã môn học: BIO2403

2. Tên môn học: Vi sinh vật học

3. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh

4. Số tín chỉ: 03

5. Thông tin về giảng viên:

- Thông tin về giảng viên: TS. Bùi Thị Việt Hà, ThS. Mai Thị Đàm Linh - Điện thoại, 8.588856, 0983684689

E-mail: [email protected]@gmail.com

6. Mục tiêu môn học:

6.1 Kiến thức

- Nhớ được các định nghĩa, khái niệm cơ bản về vi sinh vật, so sánh về cấu trúc và chức năng tế bào vi sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn, so sánh sự khác biệt về cấu trúc tế bào Gram dương và Gram âm, vi khuẩn thật và vi khuẩn cổ nguồn gốc của thuyết nội cộng sinh, và chức năng của từng thành phần, bào quan trong tế bào nhân sơ và nhân chuẩn

- Liệt kê được các kiểu trao đổi chất ở vi sinh vật, so sánh được với các nhóm tế bào khác

- Giải thích được bản chất của sự thu nhận năng lượng trong tế bào vi sinh vật, từ đó suy ra được vai trò và chức năng của từng loại vi sinh vật trong sinh thái

- Liệt kê và ghi nhớ 5 nhóm vi sinh vật chính dựa vào việc so sánh về đa dạng trao đổi chất

- Nhớ và phân loại được các nhóm virut, chu trình nhân lên và phương thức nhân lên của các virut có genom khác nhau.

- Liệt kê các phương thức sinh trưởng của vi sinh vật, các yếu tố tác động đến sinh trưởng của vi sinh vật

- Tổng hợp được vai trò của vi sinh vật đối với sinh thái

Page 403: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Liệt kê và nhớ được các nhóm vi sinh vật quan trọng Pseudomonads, Neisseria, enteric bacteria, Vibrio, Rickettsia, Myxobacteria, Endospore formers, Mycoplasma…

- Hiểu và giải thích được mối tương tác giữa vi sinh vật gây bệnh và vật chủ, các yếu tố kháng vi sinh vật và khả năng miễn dịch của các nhóm vi sinh vật

- Nêu ra được vai trò của vi sinh vật trong công nghiệp, kể ra được một số ứng dụng chính của vi sinh vật trong công nghiệp đồ uống, công nghiệp thực phẩm

6.2 Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp

- Phát triển kỹ năng làm việc nhóm, tham khảo và phân tích các tài liệu tiếng nước ngoài

- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá; - Rèn kỹ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng - Phát triển kỹ năng sáng tạo trong nghiên cứu về vi sinh vật học - Có khả năng tự bố trí và thực hiện các thí nghiệm đơn giản trong nghiên cứu vi

sinh vật - Có khả năng và kiến thức để bình luận về các vấn đề liên quan đến vi sinh vật - Có khả năng thuyết trình trước công chúng, sử dụng được ngôn ngữ tiếng anh

trong thảo luận các vấn đề liên quan đến vi sinh vật

6.3 Kỹ năng và thái độ xã hội

- Có ý thức nghiên cứu nghiêm túc, khách quan, trung thực và trong việc đánh giá về vấn đề khoa học sinh học

- Nhận thức rõ được vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên và trong công, nông nghiệp, phổ biến kiến thức cho người khác trong xã hội.

- Trung thực trong nghiên cứu, giải thích được các vấn đề xã hội có liên quan đến lĩnh vực vi sinh vật

- Có thể vận dụng một cách tư duy và sáng tạo và việc giải quyết các vấn đề liên quan đến kiến thức đã học, áp dụng tốt vào việc giải quyết những tình huống mới

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn

- Giải thích được cơ sở khoa học của một số quy trình liên quan đến vi sinh vật trong xử lý môi trường

- Áp dụng được các kiến thức để giải thích các vấn đề trong nghiên cứu khoa học , biết xử lý thông tin và cập nhật kiến thức để đổi mới công nghệ.

Page 404: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Chỉ ra được hoặc làm sáng tỏ vai trò của vi sinh vật trong các quy trình ứng dụng trong đời sống và trong nghiên cứu

- Áp dụng các kiến thức đã học để mở ra các hướng nghiên cứu mới phục vụ đời sống

7. Giới thiệu chung về môn học

Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi, bao gồm vi khuẩn, virus, nấm men và nấm mốc (cùng là nấm), tảo và nguyên sinh động vật. Trong đó, vi khuẩn đã được phân loại thành Procaryote (Sinh vật nhân sơ) và Eucaryote bao gồm nấm, tảo và nguyên sinh động (sinh vật nhân thực) và virut là sinh vật không có cấu tạo tế bào.

Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên trái đất, kể cả con người, động vật, thực vật và các sinh vật sống khác, đất, nước, không khí, và chúng sinh trưởng và phát triển ở mọi nơi ngoại trừ trong bầu khí quyển. Số lượng vi sinh vật trên hành tinh này vượt xa tất cả các dạng sống khác. Vi sinh vật đầu tiên được xác định là đã có mặt trên trái đất vào hơn 3 tỷ năm trước và từ đó đến nay chúng đóng vai trò quan trọng đặc biệt là các lợi ích mà chúng mang lại trong các hệ thống sống khác.

Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về vi sinh vật, từ cấu trúc tế bào cho đến chức năng của chúng, cơ sở hóa sinh học của sự trao đổi chất trong tế bào vi sinh vật, sinh trưởng của tế bào vi sinh vật,các phương pháp nghiên cứu về vi sinh vật. Đồng thời giáo trình còn cung cấp thông tin về vai trò của vi sinh vật trong nghiên cứu và trong đời sống bao gồm: Dịch tễ học các vi sinh vật gây bệnh, đa dạng vi sinh vật và sự tương tác với hệ sinh thái, vi sinh vật công nghiệp…

8. Số giờ lên lớp/ tuần: 02

9. Phương pháp giảng dạy

Lý thuyết (lên lớp): 30giờ

Thực hành 15 giờ

10. Phương pháp kiểm tra đánh giá

- Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 5 bài kiểm tra ngắn chiếm 10%, 2 buổi seminar 10%

- Kiểm tra tuần 7: 01 bài chiếm 15% - Kiểm tra tuần 12: 01 bài chiếm 15% - Kiểm tra cuối kỳ: 01 bài chiếm 50%

Page 405: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức bài kiểm tra: 30% câu hỏi multichoice, 30% câu hỏi đúng sai, 20% câu hỏi tìm thông tin, 20% câu hỏi hiểu ngắn

11. Giáo trình bắt buộc

- Thomas D. Brock, Michael T. Madigan, John M.Martinko, Jack Parker, (2011), Biology of Microbiology, 12th edition, Prentice Hall, Englewood Cliff, New Jersey.

- Prescott Lansing M, Harley, John P, Klein, Donald A, (2011), Microbiology, tenth edition, Mc Graw-Hill.

- Bauman Robert W, 2004, Microbiology, Pearson Benjamin Cummings

- Tortora, Funke, Case (2010)Microbiology – An Introduction Benjamin Cummings

Tài liệu tham khảo:

- Kiều Hữu Ảnh, 2006, Giáo trình vi sinh vật học lý thuyết và bài tập giải sẵn tập 1,2, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội.

- Phạm Văn Ty, 2004 Virut học, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật

- Lansing M. Prescott, John P. Harley and Donald A. Klein, 2006, Laboratory excercises in Microbiology, 5th edition, McGraw-Hill Higher Education

12. Yêu cầu tiên quyết : Vi sinh vật học (BIO2403), Sinh học tế bào (BIO2401), Hóa sinh học (BIO2400), Di truyền học đại cương (BIO3402).

12. Liên hệ :

Giờ hành chính các ngày trong tuần, Bộ môn Vi sinh vật học, P122, nhà T1, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

Địa chỉ liên hệ: Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

13. Thuộc chương trình đào tạo: Cử nhân khoa học Ngành Sinh học đạt chuẩn Quốc tế

Page 406: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC TẬP HÓA HỌC

(Experimentals in chemistry)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Đồng Kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0904 558 667/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT, Xử lý chất thải

Giảng viên 2

Họ và tên: Lê Đức

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0913090226/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

Giảng viên 3

Họ và tên: Hoàng Minh Trang

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Cử nhân

1

Page 407: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0973 053 050/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Xử lý khí và nước thải, Nghiên cứu chế tạo các vật liệu hấp phụ và xúc tác cho xử lý MT

Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e-mail):

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Thực tập hóa học

- Mã môn học: EVS4071

- Số tín chỉ: 2 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết:

+Hóa học đại cương, mã môn học: CHE1080

+Hóa học phân tích, mã môn học: CHE1057

+Hóa học hữu cơ, mã môn học: CHE1081

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức ngành và chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết:

+ Thực hành, thực tập: 30

+ Tự học:

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

2

Page 408: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

3.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi làm thực tập sẽ được củng cố và sáng rõ hơn các lý thuyết về hóa học (hóa lý, phân tích, vô cơ, hữu cơ và hóa kỹ thuật), hóa môi trường và công nghệ môi trường. Hiểu và biết cách sử dụng các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Có kỹ năng thực hành nghiên cứu trong phòng thí nghiệm. Thái độ trung thực và có thể tự làm nghiên cứu thực nghiệm hoặc theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan đến thí nghiệm.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Có khả năng giao tiếp và trình bày phương án nghiên cứu, kể cả báo cáo phân tích kết quả xử lý bằng văn bản; Có kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin khảo sát và lấy mẫu nghiên cứu.

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích, đánh giá ô nhiễm và xử lý môi trường.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Kỹ thuật phòng thí nghiệm- Phân tích trọng lượng- Cân bằng hóa học

Có khả năng tái hiện các kỹ thuật trong phòng thí nghiệm, khái niệm về phân tích trọng lượng, cân bằng hóa học.

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về thực tập hóa học; về các phương pháp phân tích trọng lượng, cân bằng hóa học.

Có khả năng sử dụng thành thạo dụng cụ, thiết bị thí nghiệm trong việc phân tích trọng lượng và các kĩ thuật cơ bản khác.

Tương tự mức 3

3

Page 409: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Dung dịch- Các phản ứng trong

môi trường nước

Có khả năng tái hiện được khái niệm cơ bản về pH, độ dẫn điện, độ điện ly; về các kiểu phản ứng hóa học

Hiểu được bản chất của các phản ứng hóa học; cách xác định pH, độ dẫn điện, độ điện ly của dung dịch

Có khả năng sử dụng thành thạo máy đo pH; kỹ năng thực tập xác định độ oxy hóa của nước tự nhiên; điều chế CO2.

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường

Nhiệt hòa tan (Định luật Hess)

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của nhiệt hòa tan (Định luật Hess)

Hiểu được nguyên lý nhiệt hòa tan.

Khả năng xác định nhiệt hòa tan của một số muối.

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường

Áp suất hơi bão hòa

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của áp suất hơi bão hòa

Hiểu được nguyên lý sự phụ thuộc của áp suất hơi bão hòa vào nhiệt độ.

Khả năng xác định nhiệt hóa hơi của chất lỏng.

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường.

4

Page 410: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Khảo sát các định luật khí

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của các định luật khí;các khái niệm trạng thái của chất khí và các thông số trạng thái của chất khí.

Xây dựng và phát biểu được các định luật khí. Làm quen dạng đồ thị biểu diễn sự thay đổi trạng thái của khí đối với quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp, đẳng tích.

Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa các thông số trạng thái khí; Vận dụng được các định luật khí để giải các bài tập

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường.

Cân bằng lỏng hơi của hệ hai cấu tử.

Khả năng tái hiện được nội dung cơ bản của cân bằng lỏng hơi của hệ hai chất lỏng hòa tan vào nhau ở áp suất không đổi

Hiểu được nguyên lý phương pháp xây dựng giản đồ cân bằng lỏng hơi của hệ hai chất lỏng hòa tan; xác định nhiệt độ sôi và thành phần pha hơi cân bằng.

Khả năng lập luận về độ chính xác của phép xác định.

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường.

5

Page 411: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Tính tan hạn chế của chất lỏng

Nắm được nguyên tắc xây dựng giản đồ độ tan của hai chất lỏng hòa tan hạn chế và xác định nhiệt độ hòa tan giới hạn

Hiểu được nguyên lý tính tan hạn chế của chất lỏng

Lập luận và phân tích được đề độ chính xác, các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của phép xác định; Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường.

Xác định hằng số tốc độ phản ứng

Nắm được nguyên tắc xác định hằng số tốc độ phản ứng

Hiểu được nguyên lý xác định hằng số tốc độ phản ứng

Lập luận và phân tích được đề độ chính xác, các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của phép xác định

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường

Đường hấp phụ đẳng nhiệt

Nắm được nguyên tắc xây dựng đường hấp phụ đẳng nhiệt.

Hiểu được nguyên lý xây dựng đường hấp phụ đẳng nhiệt

Lập luận và phân tích được đề độ chính xác, các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của phương pháp; xử lý được số liệu.

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường

6

Page 412: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Sức điện động của pin Ganvani

Nắm được khái niệm sức điện động của pin Ganvani

Hiểu được nguyên lý phương pháp đo sức điện động của pin Danien-Jacobi và pin Ganvani nồng độ

Lập luận và phân tích được đề độ chính xác, các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của phép xác định

Vận dung kiến thức đã được trang bị trong phòng thí nghiệm về hóa học để áp dụng vào các nghiên cứu phân tích môi trường

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn thực hành hóa học bao gồm 10 bài thí nghiệm về các định luật cơ bản của nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học, cân bằng hóa học và hóa keo. Kèm theo đó sinh viên sẽ được làm quen với các thao tác thí nghiệm, sử dụng thành thạo những dụng cụ và thiết bị thí nghiệm thường có trong một phòng thí nghiệm. Đặc biệt trong các bài thí nghiệm tích hợp cả các kiến thức về hóa học phân tích (định tính và định lượng), cũng như một số nội dung về các phương pháp xử lý các chất ô nhiễm trong môi trường như hấp phụ, hấp thụ, oxy hóa khử và sinh học. giúp minh họa và củng cố lý thuyết về các học phần hóa lý, hóa phân tích và hóa hữu cơ. Ngoài ra, môn học còn rèn luyện kỹ năng tính toán và xử lý số liệu nghiên cứu.

4.2. Course descriptions: This subject includes 10 chemistry experiments on the principle of thermodynamics chemistry, electrochemistry, chemical equilibrium and collochemistry. Morever, students will get acquainted with the experimental manipulation, learn the way to use of common tools and laboratory equipment proficiently. Especially, all of these experiments integrate the knowledge of chemical analysis (qualitative and quantitative) as well as some methods of environmental pollutants treatments such as adsorption, absorbtion, oxidation-reduction, and biology to illustrate and reinforce the theory of the physical chemistry, analytical chemistry and organic chemistry. In addition, this subject

7

Page 413: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

also trains skills and proven methods of chemical analysis applied in environmental studies, as well as math skills and data handle.

5. Nội dung chi tiết môn học

Bài 1 (10tiết)

KỸ THUẬT PHÒNG THÍ NGHIỆM - CÂN BẰNG HÓA HỌC - PHÂN TÍCH TRỌNG LƯỢNG

1.Giới thiệu các kỹ thuật trong phòng thí nghiệm

1.1. Cân và cách sử dụng cân

1.1.1.Phân loại (cân thô, cân kỹ thuật, cân phân tích và cân đặc biệt)

1.1.2.Giới thiệu một số loại cân tiêu biểu

1.1.3.Phương pháp cân

1.2.Dụng cụ phòng thí nghiệm

1.2.1. Cách sử dụng một số dụng cụ thường có trong phòng thí nghiệm

1.2.2. Các cách làm sạch dụng cụ thủy tinh

1.3.Lọc, rửa tách kết tủa khỏi dung dịch

1.3.1.Nguyên tắc, các loại giấy lọc và cách chuẩn bị

1.3.2.Các cách lọc và dụng cụ lọc

1.3.3.Rửa kết tủa (rửa gạn, rửa trên phễu, rửa ly tâm)

2.Phân tích trọng lượng (Xác định hàm lượng Ca2+ )

3.Cân bằng hóa học

3.1. Xác định hệ số phân bố

3.2. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng

Bài 2 (10tiết)

8

Page 414: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

DUNG DỊCH - CÁC PHẢN ỨNG TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC

1. Nước và các dung môi thông dụng . Pha dung dịch (chất gốc, dung dịch chuẩn, dung dịch nghiên cứu, dung dịch đệm)

2.Máy đo pH

2.1. Chuẩn hóa máy

2.2.Dựng đường pH làm việc của điện cực thủy tinh

2.3. Đo pH các dung dịch đệm

3.Dung dịch điện ly

3.1. Xác định pH của dung dịch bằng các chất chỉ thị màu axit- bazơ

3.2. Xác định độ dẫn điện đương lượng giới hạn của chất điện ly mạnh

3.3. Xác định độ điện ly và hằng số điện ly của chất điện ly yếu.

4.Các kiểu phản ứng hóa học

4.1.Phản ứng oxy hóa khử (xác định độ oxy hóa của nước tự nhiên; oxy hóa Fe(II) bằng oxy không khí và xác định hàm lượng Fe(II) với thuốc thử 1, 10 - phenantrolin)

4.2. Phản ứng trao đổi (điều chế CO2, hấp thụ CO2 bằng dung dịch NaOH và xác định lượng CO2 đã hấp thụ nhờ chuẩn độ axit-bazơ)

Bài 3 (5tiết)

NHIỆT HÒA TAN (ĐỊNH LUẬT HESS)

1. Xác định nhiệt hòa tan của muối KCl trong nước

2. Xác định nhiệt hòa tan của CuSO4, CuSO4.5H2O trong nước

3.Tính nhiệt hydrat hóa của CuSO4.5H2O

Bài 4 (5tiết)

ÁP SUẤT HƠI BÃO HÒA

1. Sự phụ thuộc của áp suất hơi bão hòa vào nhiệt độ

9

Page 415: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2. Xác định nhiệt hóa hơi của chất lỏng

Bài 5 (5tiết)

KHẢO SÁT CÁC ĐỊNH LUẬT KHÍ

1. Định luật Bôilơ - Mariot

2. Định luật Saclơ

3. Định luật Gay Luytxac

Bài 6 (5tiết)

CÂN BẰNG LỎNG HƠI CỦA HỆ HAI CẤU TỬ

Xây dựng giản đồ cân bằng lỏng – hơi của hệ hai chất lỏng hòa tan hoàn toàn vào nhau ở áp suất không đổi.

1. Chuẩn bị dung dịch và xây dựng đường chuẩn: chiết suất – thành phần

2. Xác định nhiệt độ sôi và thành phần pha hơi cân bằng

Bài 7 (5tiết)

TÍNH TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG

1. Xây dựng giản đồ độ tan của hai chất lỏng hòa tan hạn chế và xác định nhiệt độ hòa tan tới hạn

2. Xây dựng giản đồ độ tan của của hệ ba cấu tử hòa tan hạn chế

Bài 8 (5tiết)

XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

1. Xác định hằng số tốc độ phản ứng

2. Xác định năng lượng hoạt động hóa của phản ứng thủy phân etyl axetat bằng dung dịch kiềm

Bài 9 (5tiết)

ĐƯỜNG HẤP PHỤ ĐẲNG NHIỆT

1. Nghiên cứu sự hấp phụ của amoni trong môi trường nước lên than hoạt tính và vẽ các đường đẳng nhiệt hấp phụ

10

Page 416: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2. Nghiên cứu hiệu quả giải hấp hơi etanol trên than hoạt tính bằng hơi nước

Bài 10 (5tiết)

SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA PIN GANVANI

1. Đo sức điện động của pin Danien-Jacobi và pin Ganvani nồng độ

2. Xác định thế điện cực của đồng, kẽm và thế điện cực oxi hóa khử

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

1. Đồng Kim Loan, Thực tập hóa học (Các bài giảng về thực hành hóa học trong phòng thí nghiệm, lưu hành nội bộ).

2. Vũ Ngọc Ban, Giáo trình Thực tập hóa lý, NXB ĐHQG Hà Nội, 200?.

6.2. Tài liệu tham khảo:

1.Lechtanski, V.L., Inquiry-Based Experiments for Chemistry. Oxford University Press; New York, 2000 (ISBN 0-8412-3570-8).

2.Chemistry C117 Principles of Chemistry and Biochemistry Laboratory Manual, 8th Edition, Required Dean, Reck, Stone, Robinson, Hayden-McNeil (special edition for Indiana University), 2009

ISBN-13: 978-0-7380-3422-5

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Bài 1 10 10

11

Page 417: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Bài 2 10 10

Bài 3 5 5

Bài 4 5 5

Bài 5 5 5

Bài 6 5 5

Bài 7 5 5

Bài 8 5 5

Bài 9 5 5

Bài 10 5 5

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1 Thực hành ? tiết tại PTN

theo sự phân công của Trường

Mở đầu Kỹ thuật phòng thí nghiệm- Phân tích trọng lượng- Cân bằng hóa học

Đọc trước chương 1 tài liệu 1 Đọc trước chương 2 tài liệu 1

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2 Thực hành ? tiết tại PTN

theo sự phân công của Trường

Dung dịch- Các phản ứng trong môi trường

nước

Đọc trước chương 2 Đọc trước chương 3

Nộp báo cáo thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng

12

Page 418: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

làm việc nhóm

Tuần 3 Thực hành 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Nhiệt hòa tan (Định luật Hess)

Đọc trước chương 3 tài liệu 1 Đọc trước chương 4 tài liệu 1

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 4 Thực hành 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Áp suất hơi bão hòa

Đọc trước chương 4 tài liệu 1

Kiểm tra thương xuyên

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 5 Thực hành 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Khảo sát các định luật khí

Đọc trước chương 5 tài liệu 1

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6 Thực hành 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Cân bằng lỏng hơi của hệ hai cấu tử.

Đọc trước chương 5 tài liệu 1 Đọc trước chương 6 tài liệu 1

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7 Thực hành Tính tan hạn chế Đọc trước chương 6

13

Page 419: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị

Ghi chú

của chất lỏng tài liệu 1 Đọc trước chương 7 tài liệu1

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8 Thực hành Xác định hằng số

tốc độ phản ứng Đọc trước chương 7 tài liệu 1 Đọc trước chương 8 tài liệu 1

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 9 Thực hành 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Đường hấp phụ đẳng nhiệt Phân tích đất và trầm tích

Đọc trước chương 8 tài liệu 1 Đọc trước chương 9 tài liệu 1

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 10 Thực hành 2 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Sức điện động của pin Ganvani

Đọc trước chương 9 tài liệu 1 Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở các phòng thí nghiệm có kết nối internet, đủ trang thiết bị chuyên cho thực tập hóa học.

14

Page 420: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Sau mỗi một bài ở giờ thực tập kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học và thực hành.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

15

Page 421: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC TẬP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

(Environmental Technology Practice)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Đồng kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0904.558667; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, chế tạo vật liệu và xử lý môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Phạm Hoàng Giang

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

1

Page 422: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0904707447 Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ môi trường; Phân tích môi trường

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Thực tập Công nghệ môi trường

- Mã môn học: EVS4073

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Hoá Môi trường, mã môn học (EVS3241); Công nghệ Môi trường đại cương, mã môn học (EVS3243)

- Các môn học kế tiếp: Các môn thuộc khối kiến thức chuyên sâu

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 4

+ Thực hành, bài tập: 11

+ Thực địa: 15

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Môn học giúp củng cố các kiến thức lý thuyết cho sinh viên về phương pháp công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường nước, khí bụi và chất thải rắn.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Kĩ năng xây dựng thí nghiệm, xác định các mục tiêu thí nghiệm, phương pháp tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu

2

Page 423: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

và xử lí kết quả; Kĩ năng sử dụng các trang thiết bị trong công nghệ MT; Kĩ năng sử dụng các kết quả trong tính toán thiết kế công nghệ.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả thí nghiệm thực hành về lĩnh vực công nghệ môi trường. Có khả năng tìm hiểu, sáng tạo, nghiêm túc trong thực hiện các bài thực hành

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc tìm hiểu về nguyên lý và hiệu quả của các phương pháp công nghệ trong xử lý ô nhiễm môi trường.

3.5. Mục tiêu chi tiết của môn học:

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung về công nghệ xử lý khí thải

Có khả năng tái hiện khái niệm về về công nghệ xử lý khí thải

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về về công nghệ xử lý khí thải

Có khả năng lập luận so sánh các nộ dung về về công nghệ xử lý khí thải

Tương tự mức 3

Thực hành xử lý khí thải

Nắm được nguyên tắc xử lý khí thải trên cơ sở phương pháp lựa chọn

Hiểu được nguyên lý xử lý khí, hiểu bản chất của phương pháp xử lý

Lập luận và phân tích nguyên lý xử lý khí, hiểu bản chất của phương pháp xử lý

Khả năng lựa chọn thiết bị, thay đổi được quy trình xử lý khí

3

Page 424: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mục tiêu

Nội dung môn học

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung về công nghệ xử lý nước thải

Có khả năng tái hiện khái niệm về về công nghệ xử lý nước thải

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về về công nghệ xử lý nước thải

Có khả năng lập luận so sánh các nộ dung về về công nghệ xử lý nước thải

Tương tự mức 3

Thực hành xử lý nước thải

Nắm được nguyên tắc xử lý nước thải trên cơ sở phương pháp có sẵn

Hiểu được nguyên lý xử lý khí, hiểu bản chất của phương pháp xử lý

Lập luận và phân tích nguyên lý xử lý nước, hiểu bản chất của phương pháp xử lý

Khả năng lựa chọn thiết bị, thay đổi được quy trình xử lý nước

Giới thiệu môn học và một số khái niệm/ những vấn đề chung về công nghệ xử lý chất thải rắn

Có khả năng tái hiện khái niệm về về công nghệ xử lý chất thải rắn

Hiểu được, nắm được và áp dụng được những khái niệm cơ bản về về công nghệ xử lý chất thải rắn

Có khả năng lập luận so sánh các nộ dung về về công nghệ xử lý chất thải rắn

Tương tự mức 3

Thực hành xử lý chất thải rắn

Nắm được nguyên tắc xử lý chất thải rắn trên cơ sở phương pháp có sẵn

Hiểu được nguyên lý xử lý chất thải rắn, hiểu bản chất của phương pháp xử lý

Lập luận và phân tích nguyên lý xử lý chất thải rắn, hiểu bản chất của phương pháp xử lý

Khả năng lựa chọn thiết bị, thay đổi được quy trình xử lý chất thải rắn

4. Tóm tắt nội dung môn học

4

Page 425: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học gồm 2 phần: Phần 1: Gồm 9 bài thực tập về xử lý khí, nước thải và chất thải rắn trong phòng thí nghiệm; Phần 2: nội dung thực tập tại thực tế tại cơ sở công nghiệp, khu xử lý chất thải hoặc làng nghề nhằm giúp sinh viên vận dụng các kiến thức lý thuyết đã học về Công nghệ môi trường trong thực tế xử lý chất thải và làm sạch môi trường, một trong những nội dung quan trọng của môn học Công nghệ môi trường đại cương

4.2. Course descriptions: This course includes 2 parts: Part 1: including 9 practical experiments to equips students with the application of basic knowledge of wastewater treatment; air pollution control and treatment and solidwaste management, collection; and Part 2: field study in industrial enterprises/ waste treatment and handicraft villages to help students to understand and how to apply the waste treatment technical principles in to practice.

5. Nội dung chi tiết môn học

Phần I – Thực tập tại phòng thí nghiệm về công nghệ xử lý ô nhiễm

Chương 1. Các bài thực hành xử lý khí

Bài 1: Xử lý khí bằng phương pháp hấp phụ

Bài 2: Xử lý khí bằng phương pháp hấp thụ

Chương 2. Các bài thực hành xử lý nước

Bài 3: Xử lý màu của nước thải bằng phương pháp hấp phụ

Bài 4: Xử lý chất rắn lơ lửng trong nước bằng phương pháp keo tụ tủa bông

Bài 5: Xử lý COD trong nước thải bằng phương pháp oxi hóa tiên tiến (AOPs)

Bài 6: Khử trùng nước bằng clo và đèn tử ngoại

Chương 3. Các bài thực hành xử lý chất thải rắn

Bài 7: Phân loại chất thải rắn và xác định các thông số cơ bản (độ ẩm, độ tro,...)

Bài 8: Xử lý chất thải rắn nông nghiệp bằng biện pháp biogas (yếm khí)

Bài 9: Xử lý chất thải rắn sinh hoạt (giàu chất hữu cơ) làm phân bón (ủ yếm khí và hiếu khí)

5

Page 426: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Phần II – Thực tập tại thực địa về công nghệ xử lý ô nhiễm taị các cơ sở công nghiệp/khu xử lý chất thải

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

1) Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Thị Hà. Giáo trình Thực tập Công nghệ môi trường, Trường đại học Khoa học tự nhiên, 2006.

2) Bộ môn Công nghệ Môi trường – Giáo trình thực tập thực địa Công nghệ môi trường. Hà Nội, 2005.

6.2. Giáo trình tham khảo:

3) Hoàng Kim Cơ và nnk. Kỹ thuật môi trường. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật. 2001

4) Trần Ngọc Chấn. Ô nhiễm khí và xử lý khí thải, tập 1, tập 2, tập 3. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. 2000

7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng Lên lớp Thực hành,

thí nghiệm, điền dã, …

Tự học, tự nghiên cứu Lý

thuyết Bài tập

Thảo luận

Phần I 15

Chương 1 1 2 3

Chương 2 2 6 8

Chương 3 1 3 4

Phần II 15 15

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

6

Page 427: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 1

Lí thuyết

1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Lý thuyết về bài thực hành xử lý khí thải

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ (nhóm 1-2)

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 2 Lí thuyết 1 tiết tại giảng

đường theo sự phân công của Trường

Lý thuyết về bài thực hành xử lý khí thải

Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý khí thải bằng phương pháp hấp phụ (nhóm 3-4)

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

7

Page 428: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Tuần 3

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ (nhóm 1-2)

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 4 Lí thuyết Bài tập Thảo luận Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý khí thải bằng phương pháp hấp thụ (nhóm 3-4)

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Đánh giá khả năng làm việc nhóm

Tuần 5

8

Page 429: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý nước thải bằng phương pháp keo tụ

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 6

Lí thuyết 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 2 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Kiểm tra thường xuyên

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý nước thải bằng phương pháp oxi hóa cấp tiến

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 7

9

Page 430: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành khử trùng xử lý nước thải bằng Clo và UV

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 8

Lí thuyết 1 tiết tại giảng đường theo sự phân công của Trường

Chương 3 Đọc trước tài liệu học tập liên quan

Bài tập

Thảo luận Thảo luận chương 2, 3

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý chất thải rắn

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 9

10

Page 431: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực hành xử lý chất thải rắn

Đọc tài liệu và chuẩn bị dụng cụ, hóa chất liên quan, xây dựng phương án thí nghiệm, thực hành

Tự học, tự nghiên cứu

Thư viện Đọc nội dung liên quan trong phần tham khảo

Theo sự phân công của nhóm

Tuần 10 Kiểm tra giữa kỳ - Báo cáo thực tập nhóm trong phòng thí nghiệm

Làm bài kiểm tra 1 tiết theo câu hỏi của giáo viên giao

Ôn tập chương 1 đến chương 3

Tuần 11-13 Thực địa thực tế

Lí thuyết

Bài tập

Thảo luận

Thực hành, thí nghiệm, điền dã

Thực tập tại các cơ sở công nghiệp/khu xử lý chất thải

Đọc tài liệu và chuẩn bị vật dụng, trang thiết bị đi thực địa, xây dựng phương án khảo sát thực địa

Tự học, tự Thư viện Đọc nội dung liên Theo sự phân

11

Page 432: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Hình thức tổ chức dạy học

Thời gian, địa điểm

Nội dung chính Yêu cầu SV

chuẩn bị

Ghi chú

nghiên cứu quan trong phần tham khảo

công của nhóm

Tuần 14 Báo cáo kết quả thực tập tại thực địa

Tuần 15

Lí thuyết Ôn tập Các nội dung từ chương 1 đến 4

Bài tập

Thảo luận Thảo luận đánh giá tình huống

Thảo luận nhóm

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

12

Page 433: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

13

Page 434: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

NIÊN LUẬN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

(Annual assignment of technology and engineering)

1. Mã môn học: EVS4074

2. Số tín chỉ: 2 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

+ Công nghệ môi trường đại cương: EVS3243

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1

Họ và tên: Phạm Thị Mai

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/Email: 0989994619/

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vi sinh môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

1

Page 435: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Trần Văn Sơn

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0987483211/[email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu xử lý môi trường

- Phân tích môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản của phương pháp luận giải bài toán công nghệ kỹ thuật môi trường: xử lý nước thải, khí thải, và chất thải rắn.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trung thực trong phân tích, đánh giá và lựa chọn công nghệ và kỹ thuật cho một đối tượng cụ thể, có trách nhiệm với công việc và có độ tin cậy cao; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc tìm hiểu tài liệu tổng quan, phương pháp luận và nội dung liên quan. Kiên trì, có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan.

2

Page 436: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả tính toán, và báo cáo niên luận; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả đạt được.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc phân tích, lựa chọn công nghệ, kỹ thuật và thiết bị. Biết tính toán thiết kế hệ thống xử lý theo yêu cầu thực tế.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu và chuyên cần: 0,2

- Nội dung niên luận 0,8

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1. Trịnh Xuân Lai,Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nxb. Xây dựng. Hà Nội, 2000

2. Hoàng Kim Cơ, Tính toán kỹ thuật lọc bụi và làm sạch khí, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

3. Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Quang Huy, Công nghệ xử lý rác thải và chất thải rắn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2004

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Lương Đức Phẩm, Cơ sở khoa học trong công nghệ môi trường, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2009.

2. Nguyễn Bin, Các quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm, Tập II – Phân riêng hệ không đồng nhất, khuấy trộn, đập, nghiền, sàng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2004.

3. Nguyễn Bin, Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập I, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

3

Page 437: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4. Nguyễn Bin. Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập II, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp phân tích lựa chọn công nghệ, thiết bị và thiết lập sơ đồ khối, sơ đồ thiết bị xử lý chất thải. Nội dung chủ yếu của môn học bao gồm: Giới thiệu về nhiệm vụ, trình tự thiết lập và phân tích công nghệ; Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý khí thải, nước thải hoặc chất thải rắn. Đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy của việc lựa chọn công nghệ và kỹ thuật xử lý môi trường. Khi học xong môn niên luận công nghệ kỹ thuật, ngoài việc nắm vững phương pháp luận, sinh viên có thể nắm bắt được các nguyên tắc làm việc cơ bản của các công trình, thiết bị xử lí khí thải, nước thải hoặc chất thải rắn.

9.2. Course descriptions: This subject equips students with basic knowledge of methods of technology analysis and selection, equipments and set up block diagrams, waste treatment equipments flowchart. Major contents of the subject include: Introduction to tasks, and steps of technology establishment and analysis, calculating, designing emission gases, wastewater or solid waste treatment systems. Ensure accuracy, reliability on selection process and engineering for environmental treament. After this subject, in addition to mastering methodology, students can catch basic working principles of objects, equipments for emission gases, waste water or waste solid treament.

10. Nội dung chi tiết môn học:

10.1. Giới thiệu về niên luận

10.1.1. Nội dung, mục đích, hình thức trình bày

10.1.2. Tổng quan các kiến thức đã học

10.1.3. Đánh giá, phân loại sinh viên để định hướng thực hiện niên luận phù hợp khả năng của sinh viên

10. 2. Hướng đánh giá công nghệ

2.1. Tổng quan tài liệu liên quan, nội dung mà niên luận sẽ giải quyết

2.2. Đánh giá công nghệ và kỹ thuật

4

Page 438: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.3. Đề xuất giải pháp

3. Hướng tính toán thiết kế

3.1. Chọn phương pháp xử lý (chất thải rắn, lỏng, khí)

3.2. Thiết lập sơ đồ công nghệ

3.3. Tính toán một số sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý

4. Hướng nghiên cứu trong phòng thí nghiệm

4.1. Tổ chức thí nghiệm

4.2. Hóa chất, dụng cụ thí nghiệm

4.3. Trình bày và đánh giá kết quả nghiên cứu

5. Đánh giá niên luận

Báo cáo và trình bày báo cáo

5

Page 439: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

CƠ SỞ CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

(Fundamentals of Environmental Technology and Engineering)

1. Thông tin về giảng viên

Giảng viên 1

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Đồng kim Loan

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0904.558667; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Phân tích và quan trắc môi trường, chế tạo vật liệu và xử lý môi trường

Giảng viên 3

Họ và tên: Nguyễn Mạnh Khải

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

1

Page 440: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0913369778/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khoa học môi trường (môi trường đất và nước); Độc học môi trường

2. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Cơ sở công nghệ và kỹ thuật môi trường

- Mã môn học: EVS4079

- Số tín chỉ: 3 tín chỉ

- Môn học: - Bắt buộc

- Các môn học tiên quyết: Các môn cơ sở ngành và chuyên ngành

- Các yêu cầu đối với môn học (nếu có):

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

+ Nghe giảng lý thuyết: 35

+ Thực hành, bài tập: 10

- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

3. Mục tiêu của môn học

3.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản về công nghệ, kỹ thuật môi trường bao gồm 3 phần: Phần 1- Công nghệ, kỹ thuật xử lý nước bao gồm: Phương pháp xử lý sơ bộ, các phương pháp xử lý hóa lý, các phương pháp sinh học; Phần 2 - Công nghệ, kỹ thuật xử lý bụi, khí và hơi độc bao gồm: Phương pháp xử lý bụi như buồng lắng, lọc túi vải, trường lực và tĩnh điện, phương pháp xử lý khí và hơi độc với các nội dung về: hấp phụ, hấp thụ, thiêu hủy và ngưng tụ; Phần 3: công nghệ, kỹ thuật xử lý chất thải rắn với các nội dung về

2

Page 441: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Phương pháp phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải rắn; các biện pháp giảm thiểu và tiêu hủy chất thải rắn và các phương pháp xử lý bùn thải.

3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Kỹ năng về cơ sở các phương pháp công nghệ, kỹ thuật trong xử lý ô nhiễm môi trường, phân tích đánh giá, lựa chọn phương pháp xử lý thích hợp. Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, làm việc cả độc lập và theo nhóm.

3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả đánh giá và xử lý chất thải; Có khả năng thuyết trình, phân tích các phương án công nghệ, kỹ thuật lựa chọn trong xử lý các loại chất thải. Có khả năng tìm hiểu, sáng tạo, nghiêm túc trong nghiên cứu và trong điều hành hệ thống xử lý chất thải

3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc thực hiện phương pháp xử lý và kiểm soát nước thải, khí thải và chất thải rắn.

4. Tóm tắt nội dung môn học

4.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về công nghệ và kỹ thuật môi trường bao gồm 3 phần: phần 1- Công nghệ, kỹ thuật xử lý nước bao gồm: Phương pháp xử lý sơ bộ, các phương pháp xử lý hóa lý, các phương pháp sinh học; phần 2 - Công nghệ, kỹ thuật xử lý bụi, khí và hơi độc bao gồm: Phương pháp xử lý bụi như buồng lắng, lọc túi vải, trường lực và tĩnh điện, phương pháp xử lý khí và hơi độc với các nội dung về: hấp phụ, hấp thụ, thiêu hủy và ngưng tụ; Phần 3: công nghệ, kỹ thuật xử lý chất thải rắn với các nội dung về Phương pháp phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải rắn; các biện pháp giảm thiểu và tiêu hủy chất thải rắn và các phương pháp xử lý bùn thải.

4.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of environmental technology and engineering including 3 parts: Part 1- water and wastewater treatment technology and engineering with the content of preliminary treatment, physiochemical treatment and biological treatment; Part 2- Dust and air pollution control technology and engineering including the contents of setting chamber, adsorption. absorption, combustion and condensation; Part 3- solid waste treatment technology and engineering, hazardous waste management with the contents of solidwaste collection, transportation and clarification, the elimination

3

Page 442: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

and incineration methods. The course also equips students the additional knowledge on the sludge control and treatment..

5. Nội dung chi tiết môn học

PHẦN I- CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC

Chương 1. Phương pháp xử lý sơ bộ

1.1. Song/lưới chắn rắc

1.2. Phương pháp trộn dòng

1.2.1. Bể điều hòa

1.2.2. Thiết bị trộn

1.3. Phương pháp tuyển nổi

1.3.1. Khái niệm và nguyên lý

1.3.2. Các loại tuyển nổi

1.3.3. Tính toán bể tuyển nổi

Chương 2. Phương pháp xử lý hóa lý

2.1. Phương pháp lắng

2.1.1. Cơ sở lý thuyết: lắng 1, lắng 2; vùng lắng,

2.1.2. Tính toán, động học của quá trình lắng

2.1.3. Các loại thiết bị lắng

2.2. Phương pháp lọc vật liệu

2.2.1 Phương trình lọc

2.2.2 Thiết bị lọc nhanh

2.2.3 Thiết bị lọc chậm

2.2.4 Phương trình lọc tạo bùn

2.2.5. Phương pháp rửa lọc

2.3. Phương pháp keo tụ - tủa bông

2.3.1. Nguyên lý

4

Page 443: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

2.3.2. Chất keo tụ - tủa bông

2.3.3. Tính toán cân bằng vật chất trong quá trình keo tụ

2.4. Phương pháp hấp phụ

2.4.1 Khái niệm: hấp phụ, giải hấp

2.4.2 Tĩnh học quá trình hấp phụ

2.4.3 Động học quá trình hấp phụ

2.4.4 Nguyên lý cấu tạo thiết bị hấp phụ

2.5. Phương pháp oxi hóa và oxi hóa cấp tiến

2.5.1 Tác nhân oxi hóa cấp tiến

2.5.2 Cơ chế các quá trình oxi hóa cấp tiến

2.6. Phương pháp lọc màng

2.6.1 Thẩm thấu ngược

2.6.2 Siêu lọc

2.6.3 Vi lọc, lọc nano

2.6.4 Các loại màng bán thấm

2.6.5 Phạm vi ứng dụng

2.7. Phương pháp trao đổi ion

2.7.1. Nguyên lý và nhựa trao đổi ion

2.7.2. Cân bằng pha trong cột trao đổi ion

2.7.3. Nguyên lý cấu tạo thiết bị trao đổi ion

2.7.4. Tái sinh nhựa trao đổi ion

2.8. Phương pháp khử trùng

2.8.1. Phương pháp vật lý (nhiệt, tia UV,...)

2.8.2. Phương pháp hóa học (clo, ozon,...)

2.8.3. Động học quá trình khử trùng

5

Page 444: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chương 3. Phương pháp sinh học

3.1. Một số vấn đề chung của các quá trình xử lý sinh học

3.1.1. Phân loại phản ứng sinh học

3.1.2. Động học phản ứng sinh học

3.2. Phương pháp dùng màng vi sinh cố định

3.2.1. Lọc sinh học

3.2.2. Lọc sinh học nhỏ giọt

3.3. Phương pháp dùng màng vi sinh lơ lửng

3.3.1. Phương pháp bùn hoạt tính, bể hiếu khí

3.3.2. Hệ thống SBR

3.3.3. Hệ thống UASB

3.4. Xử lý sinh học trong tự nhiên

3.4.1 Xử lý trong ao hồ sinh học

3.4.2. Xử lý bằng hào đất

3.4.3. Xử lý bằng bãi lọc trồng cây

PHẦN II- CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI, KHÍ VÀ HƠI ĐỘC

Chương 4. Phương pháp xử lý bụi

4.1 Lắng trọng lực

4.2 Lắng trong trường lực ly tâm

4.2.1 Trường lực ly tâm và tốc độ lắng

4.2.2 Nguyên lý cấu tạo Xiclon

4.2.3 Tính toán xiclon lắng bụi: xiclon đơn, xiclon nhóm và xiclon tổ hợp.

4.2.4 Tính toán Xiclon ướt

4.2.5 Xiclon nước

4.2.6 Nguyên lý cấu tạo và tính toán máy ly tâm lắng

6

Page 445: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

4.3. Phương pháp lọc bụi túi vải

4.3.1. Nguyên tắc lọc

4.3.2 Cân bằng vật chất quá trình lọc

4.4. Phương pháp lọc tĩnh điện

4.4.1. Nguyên tắc

4.4.2 Lọc tĩnh điện khô và lọc tĩnh điện ướt

Chương 5. Phương pháp xử lý khí và hơi độc

5.1. Phương pháp hấp thụ

5.1.1 Nguyên lý

5.1.2. Động học quá trình hấp phụ

5.2. Phương pháp hấp phụ

5.2.1. Nguyên lý và chất hấp phụ

5.2.2 Cân bằng pha trong hấp phụ

5.2.3 Cân bằng vật chất và nhiệt lượng

5.2.4 Động học quá trình hấp phụ

5.3. Phương pháp thiêu đốt

5.3.1. Phân hủy bằng nhiệt

5.3.2. Phân hủy bằng phản ứng hóa học

5.4. Phương pháp ngưng tụ

PHẦN III. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN

Chương 6. Phương pháp phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải rắn

6.1. Xác định nguồn thải.

6.2. Đặc điểm chất thải rắn.

6.3. Phân loại chất thải rắn.

6.4. Phương pháp thu gom và vận chuyển.

7

Page 446: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

6.5. Thí nghiệm: Phân tích, đánh giá và phân loại chất thải rắn sinh hoạt đô thị.

Chương 7. Các biện pháp giảm thiểu và tiêu hủy chất thải rắn

7.1. Giảm thiểu khối lượng

7.2. Sử dụng lại, tái chế

7.3. Biogas, chế biến phân vi sinh

7.4. Thiêu đốt.

7.5. Chôn lấp

Chương 8- Phương pháp xử lý bùn thải

8.1. Phương pháp cơ học – phương pháp phơi bùn, tách nước, ly tâm

8.2. Phương pháp lọc chân không, lọc áp lực

8.3. Phương pháp phân hủy sinh học

8.4. Phương pháp ổn định hóa học

8.5. Phương pháp tận dụng bùn thải

6. Học liệu

6.1. Giáo trình bắt buộc:

- Trần Yêm, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan: Giáo trình công nghệ môi trường. NXB ĐHQGHN, 2004.

- Bill T.Ray. Environmental Engineering. PWS Publishing Company, Boston, MA (1995).

6.2. Giáo trình tham khảo:

- Lương Đức Phẩm: Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học. NXB Giáo dục, 2002.

- Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải. NXB Khoa học- Kỹ thuật, Hà Nội. 1999.

- Gilbert M. Masters. Introduction to Environmental Engineering and Science. Prentice Hall Inc., Englewood Cliffs, New Jersey, (1991).

7. Hình thức tổ chức dạy học

8

Page 447: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Các giờ lý thuyết và thực hành phải được ưu tiên thực hiện ở phòng học có máy tính và phương tiện trình chiếu, kết nối internet.

- Sau mỗi một chương ở giờ lên lớp kế tiếp, sinh viên phải chuẩn bị bài để thảo luận những nội dung đã được học.

- Sinh viên cần chuẩn bị trước các nội dung của bài học kế tiếp, giảng viên chủ động nêu chủ đề để sinh viên trả lời và trình bày trong lớp.

- Từng sinh viên phải chuẩn bị và thực hiện bài thực hành theo đúng lịch trình.

- Phần tự học của sinh viên đóng góp vào bài tập nhóm và bài viết báo cáo thực nghiệm, nhận xét đánh giá kết quả thực nghiệm.

- Sinh viên phải tích lũy điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ theo lịch trình.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

Lịch thi cuối kỳ hoặc thi lại cuối kỳ do nhà trường quy định, hình thức thi do giảng viên đề xuất.

9

Page 448: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

(Analysis and environmental assessment practice)

1. Mã môn học: EVS4077

2. Số tín chỉ: 2

3. Môn học tiên quyết:

+ Các phương pháp phân tích môi trường, mã môn học: EVS3242

+ Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS

+ Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, mã môn học: EVS

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1: Nguyễn Mạnh Khải

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.201, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0913.369778; Email: [email protected]

Giảng viên 2: Nguyễn Thị Hà

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc:

- Điện thoại:

- Email:

Giảng viên 3: Đồng Kim Loan

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc:

1

Page 449: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Điện thoại:

- Email:

Giảng viên 4: Nguyễn Thị Hoàng Liên

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc:

- Điện thoại:

- Email:

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản của một số phương pháp xác định các chỉ tiêu lý học, hóa học trong môi trường đất, nước, không khí và trầm tích, phương pháp phân tích hệ thống và đánh giá môi trường.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Thực hành thành thạo phương pháp phân tích đất, nước, không khí; sử dụng các công cụ và phương pháp để phân tích hệ thống và đánh giá môi trường.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả phân tích, đánh giá bằng văn bản; kỹ năng thuyết trình, giao tiếp khi tiếp cận tượng trong thu thập thông tin trong quá trình khảo sát và đánh giá môi trường.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, phương án thực hành phân tích môi trường, đánh giá và dự báo môi trường tự nhiên.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

7.1. Các loại điểm kiểm tra và trọng số:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

7.2. Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

2

Page 450: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1. Lê Đức (chủ biên). Các phương pháp phân tích môi trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.

2. Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ. Đánh giá tác động môi trường. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.

Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Reeve, R.N. Introduction to Environmental Analysis. John Wiley and Sons. 2002.

2. Larry W.C. Environmental Impact Assessment. McGraw Hill, 1995.

9. Tóm tắt nội dung môn học (mỗi môn học tóm tắt khoảng 120 từ):

Môn học thực hành phân tích và đánh giá môi trường gồm hai phần chính: Phần 1 bao gồm các khối kiến thức về kỹ thuật phân tích môi trường, thiết lập phương án và phương pháp phân tích chỉ tiêu phân tích môi trường đất, nước, không khí, tính toán kết quả thực hành phân tích môi trường; Phần 2 gồm kiến thức được trang bị về phân tích hệ thống môi trường và đánh giá môi trường cho những nhóm dự án cụ thể, dự báo và phân tích môi trường cũng như các giải pháp đề xuất nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên.

10. Nội dung chi tiết môn học (trình bày các chương, mục, tiểu mục…):

Lời mở đầu

(Sinh viên chọn 10 trong số các bài thực hành để kết thúc khóa học của mình)

Phần 1. Phân tích môi trường

Chương 1. Thực hành lấy mẫu và bảo quản mẫu

Bài 1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu đất

Bài 2. Lấy mẫu và bảo quản mẫu nước

Bài 3. Lấy mẫu và bảo quản mẫu khí

Bài 4. Hướng dẫn rửa và làm khô dụng cụ thí nghiệm

Chương 2. Thực hành phân tích chất lượng đất

3

Page 451: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Bài 1. Phân tích chất hữu cơ

Bài 2. Phân tích các dạng mùn trong đất

Bài 3. Phân tích độ ẩm, pH, dung trọng, tỷ trọng đất

Bài 4. Phân tích CEC, một số thông số dinh dưỡng cây trồng

Bài 5. Phân tích kim loại nặng trong đất

Bài 6. Chiết, tách và phân tích hóa chất bảo vệ thực vật tồn dư trong đất

Chương 3. Thực hành phân tích chất lượng nước

Bài 1. Phân tích DO, pH, độ đục, độ trong

Bài 2. Phân tích độ kiềm, độ cứng của nước, các dạng chất rắn trong nước

Bài 3. Phân tích COD, BOD

Bài 4. Phân tích các dạng N vô cơ trong nước

Bài 5. Phân tích các dạng P trong nước

Bài 6. Phân tích kim loại nặng trong nước

Chương 4. Thực hành phân tích chất lượng không khí, tiếng ồn

Bài 1. Xác định bụi và một số thành phần của bụi trong không khí

Bài 2. Xác định SO2 trong không khí

Bài 3. Xác định NO2 trong không khí

Bài 4. Phân tích độ ồn

Phần 2. Đánh giá môi trường

Chương 5. Đánh giá môi trường

Bài 1. Phân tích dữ liệu môi trường

Bài 2. Đánh giá hiện trạng môi trường

Bài 3. Đánh giá dự báo môi trường

Bài 4. Thực hành đánh giá tác động môi trường

4

Page 452: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

(Environmental engineering projects)

1. Mã môn học: EVS 4081

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1

Họ và tên: Trần Văn Quy

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.102, nhà T2,, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại/email: 0912494819/ [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính:

- Vật liệu môi trường

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Năng lượng và môi trường

- Độc học và sức khỏe môi trường

Giảng viên 2

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

1

Page 453: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thời gian, địa điểm làm việc: Theo giờ hành chính, P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Địa chỉ liên hệ: Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

Điện thoại: 0913.063898; Email: [email protected]

Các hướng nghiên cứu chính: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Phân tích và đánh giá môi trường; Độc học môi trường

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Sinh viên sau khi học môn học nắm được nguyên lý cơ bản của phương pháp luận giải bài toán kỹ thuật về xử lý môi trường: xử lý nước thải, khí thải, rác thải,….

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Trung thực trong phân tích và đánh giá kết quả, có trách nhiệm với công việc và có độ tin cậy cao; Sinh viên có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, tự tin, tin cậy trong việc công bố và đánh giá kết quả, kiên trì, có khả năng làm việc cả độc lập và theo nhóm, giải đáp các thắc mắc liên quan.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả tính toán, báo cáo đồ án bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả đạt được.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dụng kiến thức đã được trang bị trong việc phân tích, lựa chọn công nghệ và thiết bị, và tính toán thiết kế hệ thống xử lý.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

- Phần tự nghiên cứu và chuyên cần: 0,2

- Nội dung đồ án 0,8

2

Page 454: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm tổng của các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

1. Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nxb. Xây dựng. Hà Nội, 2000

2. Hoàng Kim Cơ, Tính toán kỹ thuật lọc bụi và làm sạch khí, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2002.

3. Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Quang Huy, Công nghệ xử lý rác thải và chất thải rắn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2004

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

1. Lương Đức Phẩm, Cơ sở khoa học trong công nghệ môi trường, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2009.

2. Nguyễn Bin, Các quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm, Tập II – Phân riêng hệ không đồng nhất, khuấy trộn, đập, nghiền, sàng, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2004.

3. Nguyễn Bin, Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập I, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

4. Nguyễn Bin. Tính toán quá trình, thiết bị trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Tập II, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 2004.

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp phân tích lựa chọn công nghệ, thiết bị và thiết lập sơ đồ khối, sơ đồ thiết bị xử lý chất thải. Nội dung chủ yếu của môn học bao gồm: Giới thiệu về nhiệm vụ, trình tự thiết lập và phân tích công nghệ. Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý khí thải, nước thải hoặc chất thải rắn. Đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy. Khi học xong môn đồ án kỹ thuật môi trường sinh viên có thể nắm bắt được các nguyên tắc làm việc cơ bản của các công trình, thiết bị xử lí từ đó có thể thiết kế và vận hành công trình theo yêu cầu.

3

Page 455: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

9.2. Course descriptions: This course equips students with basic knowledge of method selection technology, equipment and set up block diagrams, waste treatment equipment flowcharts. Major contents of the course include: Introduction to mission, sequence set and analysis technology. Calculation, design emission treatment systems, wastewater or solid waste. Ensure the accuracy, reliability. When complete this course, students can understand the basic working principle of the construction and equipment which can handle the design and operation work as required.

10. Nội dung chi tiết môn học:

10.1. Giới thiệu về đồ án

10.1.1. Nội dung, mục đích, yêu cầu và hình thức trình bày

10.1.2. Tổng quan các kiến thức đã học và phương pháp luận

10.1.3. Đánh giá, phân loại sinh viên để định hướng thực hiện đồ án phù hợp khả năng của sinh viên

10. 2. Hướng đánh giá công nghệ

10.2.1. Tổng quan tài liệu liên quan, nội dung mà đồ án sẽ giải quyết

10.2.2. Đánh giá công nghệ và kỹ thuật

10.2.3. Đề xuất giải pháp

10.3. Hướng tính toán thiết kế

10.3.1. Chọn phương pháp xử lý (theo từng nhiệm vụ cụ thể: chất thải rắn, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, hoặc xử lý khí, bụi,…)

10.3.2. Thiết lập sơ đồ công nghệ

10.3.3. Tính toán một số thiết bị cụ thể có trong hệ thống xử lý đã được lựa chọn

10.4. Đánh giá đồ án

Báo cáo và trình bày báo cáo

4

Page 456: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

5

Page 457: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ

1. Mã môn học: EVS4070

2. Số tín chỉ: 3 tín chỉ

3. Môn học tiên quyết:

+ Tài nguyên thiên nhiên, mã môn học: EVS2301 + Khoa học môi trường đại cương, mã môn học: EVS2302 + Cơ sở môi trường đất, nước, không khí, mã môn học: EVS2304

4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

5. Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):

Giảng viên 1

Họ và tên: Lưu Đức Hải

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng cao cấp, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.203, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0912 102 109; Email: [email protected]

Giảng viên 2

Họ và tên: Trần văn Thụy

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.301, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 01237296689

- Email: [email protected]

Giảng viên 3

Họ và tên: Nguyễn Xuân Cự

Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, PGS.TS.

- Địa điểm làm việc: P.127, nhà T1, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 04-38581776; DD. 0913023097

Giảng viên 4

1

Page 458: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Họ và tên: Vũ Văn Mạnh

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.302, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0903454363; Email: [email protected]

Giảng viên 5

Họ và tên: Nguyễn Thị Hà

- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Phó Giáo sư, Tiến sĩ

- Địa điểm làm việc: P.303, nhà T2, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

- Điện thoại: 0913063898

- Email: [email protected]

6. Mục tiêu môn học (kiến thức, kỹ năng, thái độ):

6.1. Kiến thức: Trang bị cho sinh viên những kinh nghiệm thực tế ban đầu về các chủ đề của ngành Khoa học môi trường, bao gồm: sinh thái học, tài nguyên thiên nhiên, địa chất môi trường, khí tượng, thuỷ văn; đồng thời trang bị cho sinh viên kinh nghiệm thực địa liên quan đến các môn học có trong khung chương trình khoa học môi trường.

6.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp: Thực tập được tiến hành trên địa bàn nghiên cứu lựa chọn, nơi có tư liệu giảng dạy về khí tượng, thuỷ văn, địa chất, sinh học, ..; cũng như điều kiện cho sinh viên có thể thực hành kỹ thuật và phương pháp nhằm vận dụng các nguyên cơ bản về sinh học, hoá học, địa chất, vật lý, hoá học, toán học để giải quyết vấn đề thu được.

6.3. Kỹ năng và thái độ xã hội: Khả năng giao tiếp và trình bày kết quả phân tích, báo cáo phân tích bằng văn bản; kỹ năng giao tiếp xã hội, tiếp cận các đối tượng trong thu thập thông tin trong qúa trình khảo sát và lấy mẫu; Có khả năng thuyết trình và diễn giải kết quả phân tích và quy trình phân tích môi trường.

6.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Vận dung kiến thức đã được trang bị trong việc lập kế hoạch, phương án lấy mẫu phân tích môi trường, bảo quản và xử lý mẫu phân tích, phân tích một số chỉ tiêu cơ bản trong các môi trường đất, nước, không khí và trầm tích.

7. Phương pháp kiểm tra đánh giá:

Điểm thành phần của sinh viên cho mỗi chủ đề hàng tuần được tính trên cơ sở sau:

- Phần tự nghiên cứu, bài tập,thực hành và chuyên cần: 0,2

2

Page 459: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Thi giữa kỳ: 0,2

- Thi cuối kỳ: 0,6

Các điểm thành phần theo thang 10, điểm chung môn học là điểm trung bình các điểm của cả 5 tuần.

8. Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản:

- Giáo trình bắt buộc

[1] Nguyễn Cẩn và nnk, Hướng dẫn thực tập khoa học trái đất và đa dạng sinh học tại Vườn Quốc gia Ba Vì, NXB Đại học Quốc gia (2005).

- Tài liệu tham khảo (tác giả, tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản):

[2] Nguyễn Đình Hoè, Nguyễn Thế Thôn, Địa chất môi trường, NXB. Đại học Quốc gia (2000).

[3] Lưu Đức Hải, Trần Nghi, Cơ sở khoa học trái đất, NXB. Giáo dục (2008).

[4] Hoàng Xuân Cơ, Mai Trọng Thông, Tài nguyên khí hậu (2000).

[5] Vũ Trung Tạng, Cơ sở sinh thái học, NXB, Giáo dục (2005).

[6] Nguyễn Thanh Sơn, Đánh giá tài nguyên nước, NXB. Giáo dục (2004).

[7] Lưu Đức Hải, Chu Văn Ngợi, Tài nguyên khoáng sản, NXBN. Đại học Quốc gia (2002)

[8] Trần Kông Tấu, Tài nguyên đất, NXB. Đại học Quốc gia (2004).

9. Tóm tắt nội dung môn học:

9.1. Tóm tắt nội dung tiếng Việt: : Môn học là một đợt thực tập dài ngày theo 5 chủ đề sinh thái môi trường và đa dạng sinh học; khí tượng và thủy văn khu vực; địa chất môi trường; tài nguyên thiên nhiên; tác động của hoạt động phát triển kinh tế xã hội đến môi trường. Địa điểm thực tập dự kiến là khu vực Vườn Quốc gia Ba Vì và các cơ sở kinh tế trong phạm vi bán kính 30 km. Môn học có mục tiêu trình bày cho sinh viên các vấn đề lý thuyết về khoa học môi trường trên các ví dụ sinh động của thực tế. 9.2. Course descriptions: The Field work is conducted as a several days field trip for 5 topics including environmental ecology and bio-diversity, regional meteorology and hydrology, environmental geology, natural resources, and impacts of socio-economical development on environment. Expected field site is Ba Vi National Park and its surrounding enterprises within radius of 30km. The course aims to present environmental science theories in conjunction with practical cases.

10. Nội dung chi tiết môn học:

3

Page 460: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Chủ đề 1

SINH THÁI VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC

tiết (2-10-3)

1.1. Cấu trúc và đặc trưng sinh thái rừng rự nhiên theo các đai cao: < 100m, 100-400m, 400-700m. 700-1000m, >1000m

1.2. Sinh thái các vùng đất ngập nước: khảo sát khu vực Đầm Long

1.3. Đặc trưng sinh thái các loại rừng: rừng tự nhiên, rừng trồng (thông, tre, keo)

1.4. Đa dạng sinh học khu vực: Vườn Quốc gia Ba Vì, Vườn Cò Ngọc Nhị.

- Phần giảng lý thuyết được thực hiện bằng tư liệu ảnh, video, powerpoint tại Trung tâm giáo dục sinh thái và môi trường Ba Vì - ĐHQGHN.

- Phần thực địa hiện trường được thực hiện bằng hành trình trong 3 ngày theo các nội dung trên do nhóm giáo viên hướng dẫn chủ đề chọn địa điểm.

- Hành trình độc lập của sinh viên tiến hành theo nhóm trong 2 ngày tại các địa điểm do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của nhóm giáo viên hướng dẫn chuyên đề.

- Mỗi sinh viên phải hoàn thành 1 bài kiểm tra / báo cáo cá nhân theo yêu cầu của nhóm giáo viên hướng dẫn; tham gia 01 báo cáo chung của nhóm.

Chủ đề 2

KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN KHU VỰC

15 tiết (2-10-3)

2.1. Các phương pháp đo đạc các yếu tố khí tượng thời tiết trên thực địa.

2.2. Thay đổi các yếu tố khí tượng thuỷ văn theo độ cao.

2.3. Các phương pháp đo đạc các yếu tố thuỷ văn sông, suối và hồ

- Phần giảng lý thuyết được thực hiện bằng tư liệu ảnh, video, powerpoint tại Trung tâm giáo dục sinh thái và môi trường Ba Vì - ĐHQGHN.

- Phần thực địa hiện trường được thực hiện bằng hành trình trong 3 ngày theo các nội dung trên do nhóm giáo viên hướng dẫn chủ đề chọn địa điểm.

- Hành trình độc lập của sinh viên tiến hành theo nhóm trong 2 ngày tại các địa điểm do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của nhóm giáo viên hướng dẫn chuyên đề.

- Mỗi sinh viên phải hoàn thành 1 bài kiểm tra / báo cáo cá nhân theo yêu cầu của nhóm giáo viên hướng dẫn; tham gia 01 báo cáo chung của nhóm.

Chủ đề 3

ĐỊA CHẤT HỌC KHU VỰC

4

Page 461: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

15 tiết (2-10-3)

3.1. Địa tầng khu vực: tiền cambri, Paleozoi, Mezozoi, Đệ tam, Đệ tứ, hiện đại.

3.2. Cấu trúc địa chất: các loại đứt gãy, động lực nội sinh, động lực ngoại sinh.

3.3. Các loại đá và khoáng vật: đá biến chất, đá phun trào trung tính, đá bazan, đá vôi, trầm tích, đá phong hoá.

3.4. Tai biến địa chất: động đất, sạt lở đất đá, v.v.

- Phần giảng lý thuyết được thực hiện bằng tư liệu ảnh, video, powerpoint tại Trung tâm giáo dục sinh thái và môi trường Ba Vì - ĐHQGHN.

- Phần thực địa hiện trường được thực hiện bằng hành trình trong 3 ngày theo các nội dung trên do nhóm giáo viên hướng dẫn chủ đề chọn địa điểm.

- Hành trình độc lập của sinh viên tiến hành theo nhóm trong 2 ngày tại các địa điểm do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của nhóm giáo viên hướng dẫn chuyên đề.

- Mỗi sinh viên phải hoàn thành 1 bài kiểm tra / báo cáo cá nhân theo yêu cầu của nhóm giáo viên hướng dẫn; tham gia 01 báo cáo chung của nhóm.

Chủ đề 4

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN KHU VỰC

15 tiết (2-10-3)

4.1. Tài nguyên khoáng sản khu vực: Đồng, Pirit, Amiang, Kaolin, Puzơland

4.2. Tài nguyên đất khu vực: các loại tài nguyên đất, cấu trúc phẩu diện đất, xói mòn, laterit hoá

4.3. Tài nguyên nước khoáng - nước nóng

4.4. Tài nguyên thiên nhiên khác

- Phần giảng lý thuyết được thực hiện bằng tư liệu ảnh, video, powerpoint tại Trung tâm giáo dục sinh thái và môi trường Ba Vì - ĐHQGHN.

- Phần thực địa hiện trường được thực hiện bằng hành trình trong 3 ngày theo các nội dung trên do nhóm giáo viên hướng dẫn chủ đề chọn địa điểm.

- Hành trình độc lập của sinh viên tiến hành theo nhóm trong 2 ngày tại các địa điểm do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của nhóm giáo viên hướng dẫn chuyên đề.

- Mỗi sinh viên phải hoàn thành 1 bài kiểm tra / báo cáo cá nhân theo yêu cầu của nhóm giáo viên hướng dẫn; tham gia 01 báo cáo chung của nhóm.

Chủ đề 5

TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC

5

Page 462: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

15 tiết (2-10-3)

5.1. Tác động môi trường do khai thác khoáng sản.

5.2. Tác động môi trường do khai thác rừng và tài nguyên rừng.

5.3. Tác động môi trường do phát triển du lịch.

5.4. Tác động môi trường của quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá.

- Phần giảng lý thuyết được thực hiện bằng tư liệu ảnh, video, powerpoint tại Trung tâm giáo dục sinh thái và môi trường Ba Vì - ĐHQGHN.

- Phần thực địa hiện trường được thực hiện bằng hành trình trong 3 ngày theo các nội dung trên do nhóm giáo viên hướng dẫn chủ đề chọn địa điểm.

- Hành trình độc lập của sinh viên tiến hành theo nhóm trong 2 ngày tại các địa điểm do sinh viên tự chọn hoặc theo gợi ý của nhóm giáo viên hướng dẫn chuyên đề.

- Mỗi sinh viên phải hoàn thành 1 bài kiểm tra / báo cáo cá nhân theo yêu cầu của nhóm giáo viên hướng dẫn; tham gia 01 báo cáo chung của nhóm.

LỊCH TRÌNH THỰC TẬP

Trong 5 tuần

SUNDAY

Chủ nhât

MONDAY

Thứ hai

TUESDAY

Thứ ba

WEDNESDAY

Thứ tư

THURSDAY

Thứ năm

FRIDAY

Thứ sáu

SATUDAY

Thws bảy

Thực tập chủ đề 1: Sinh thái môi trường và đa dạng sinh học

Đến Trung tâm Sinh thái môi trường Ba Vì

Lên lớp lý thuyết và đọc tài liệu bổ sung tại Trung tâm

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Sinh viên làm bài tập và báo cáo nhóm

Thực tập chủ đề 2: Khí tượng thuỷ văn khu vực

Lên lớp Thực địa Thực địa theo Hành trình Hành Sinh viên

6

Page 463: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

lý thuyết và đọc tài liệu bổ sung tại Trung tâm

theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

tuyến có hướng dẫn của giáo viên

khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

làm bài tập và báo cáo nhóm

Thực tập chủ đề 3: Địa chất học khu vực

Lên lớp lý thuyết và đọc tài liệu bổ sung tại Trung tâm

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Sinh viên làm bài tập và báo cáo nhóm

Thực tập chủ đề 4: Tài nguyên thiên nhiên khu vực

Lên lớp lý thuyết và đọc tài liệu bổ sung tại Trung tâm

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Sinh viên làm bài tập và báo cáo nhóm

Thực tập chủ đề 5: Tác động môi trường của hoạt động phát triển kinh tế xã hội khu

7

Page 464: Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

vực

Lên lớp lý thuyết và đọc tài liệu bổ sung tại Trung tâm

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Thực địa theo tuyến có hướng dẫn của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Hành trình khảo sát độc lập của sinh viên theo định hướng của giáo viên

Sinh viên làm bài tập và báo cáo nhóm

8