nĂng lỰc cẠnh tranh toÀn cẦu vÀ khẢ nĂng thu hÚt...
TRANSCRIPT
NĂNG LỰC CẠNH TRANH TOÀN CẦU
VÀ KHẢ NĂNG THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
CỦA CÁC NƯỚC ASEAN
Nguyễn Anh Thu
Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Nga
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Năng lực cạnh tranh của quốc gia và chỉ số GCI
3. Tình hình thu hút FDI vào ASEAN
4. Tổng quan nghiên cứu và mô hình
5. Phương pháp hồi quy và kết quả mô hình
6. Kết luận
1. GIỚI THIỆU
• UNCTAD (2006): dòng FDI cung cấp nguồn
lực vật chất, các cơ hội việc làm, chuyển giao
công nghệ và sự phát triển kinh tế dài hạn
trong các nước đang phát triển
• Bài nghiên cứu phân tích mối quan hệ FDI-
GCI, FDI- một số trụ cột GCI
2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
QUỐC GIA VÀ GCI
2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia
WEF: “hệ thống các thể chế, chính sách, và các yếu tố quyết định mức năng suất của một quốc gia”
Michael E. Porter: yếu tố vĩ mô+ vi mô => năng suất sản xuất => sự thịnh vượng
2.2. Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI)
• một số trung bình có quyền số của nhiều thành
tố khác nhau
• 12 trụ cột
• Thang điểm 7
2. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
QUỐC GIA VÀ GCI
Chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI)
Nhu cầu cơ bản
1. Thể chế (25%)
2. Cơ sở hạ tầng (25%)
3. Ổn định kinh tế vĩ mô (25%)
4. Y tế và giáo dục tiểu học (25%)
Chủ yếu đối với các nền kinh tế nhân tố (Factor-driven)
Nâng cao hiệu quả
5. Đào tạo và giáo dục bậc cao hơn (17%)
6. Hiệu quả của thị trường hàng hoá (17%)
7. Hiệu quả của thị trường lao động (17%)
8. Sự phát triển của thị trường tài chính (17%)
9. Sự sẵn sàng về công nghệ (17%)
10. Quy mô thị trường (17%)
Chủ yếu đối với các nền kinh tế hiệu quả (Efficiency-driven)
Các nhân tố tinh vi và đổi mới
11. Sự tinh vi trong kinh doanh (50%)
12. Đổi mới (50%)
Chủ yếu đối với các nền kinh tế đổi mới (Innovation-driven)
3. TÌNH HÌNH THU HÚT FDI VÀO
ASEAN
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
Dòng vốn FDI
Biểu đồ thể hiện FDI vào ASEAN giai đoạn 1991 -
2012 (triệu USD)
Nguồn: UNCTAD stat
3. TÌNH HÌNH THU HÚT FDI VÀO
ASEAN
Brunei 0.76% Cambodia
1.40%
Indonesia
17.84%
Lao
0.26%
Malaysia
9.05%
Myanmar
2.02%
Philippines
2.51%
Singapore
50.90%
Thailand
7.73%
Viet
Nam
7.52%
Phân phối FDI vào các nước thành viên ASEAN
năm 2012 (%). Nguồn: UNCTAD stat
3. TÌNH HÌNH THU HÚT FDI VÀO
ASEAN
Biểu đồ 10 nền kinh tế có vốn FDI vào ASEAN nhiều nhất
năm 2011 (tỷ USD)
Nguồn: ASEAN Secretariat, Asian FDI database.
4. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ĐÂY, MÔ HÌNH
4.1. Tổng quan NC
UNCTAD (1998)
Aisiedu (2002)
John H. Dunning và SariannaLundan (2008)
Normaz Wana Ismail (2009)
Abdul Rehman (2010)
thuận lợi trong kinh
doanh
các nhân tố kinh tế
nhân tố chính trị
4.1. Tổng quan NC
UNCTAD (1998), “Báo cáo đầu tư Thế giới”
Các nhân tố tác động lên FDI
4.1. Tổng quan NC
Aisiedu (2002)
Nội dung
Các nhân tố anh hưởng FDI vào
các quốc gia đang phát triển
Cơ sở hạ tầng & lợi nhuận trên
vốn
Sự mở cửa của thương mai
Tự do hóa thương mại
Nguyên nhân thất bại khi cái cách
chính sách để thu hút đầu tư FDI
Phương pháp
OLS
4.1. Tổng quan NC
• quy mô thị trường
• tốc độ phát triển của thị trường
• rào cản tiếp cận thị trường
market- seeking FDI
• Tài nguyên thiên nhiên
• nguồn lao động resource- seeking FDI
• Khả năng về công nghệ, quản lý, marketing, tổ chức efficiency- seeking FDI
• các tài sản của các tập đoàn nước ngoài strategic asset- seeking FDI
John H. Dunning và Sarianna Lundan (2008)
4.1. Tổng quan NC
Normaz Wana Ismail (2009)
các yếu tố tác động lên FDI vào ASEAN
(giai đoạn 1995-2003)
quy mô thị trường
cách ngăn, ngôn ngữ và biên
giới chung
yếu tố kinh tế vĩ mô
khác (tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái,…)
yếu tố xã hội: viễn thông, cơ sở hạ tầng
yếu tố phi kinh tế:
tính minh bạch,
chính sách thương
mại
Mô hình NC
mô hình trọng lực (gravity model)
4.1. Tổng quan NC
Abdul Rehman (2010)
các yếu tố tác động lên dòng FDI, trường hợp Pakistan
quy mô thị trường
cơ sở hạ tầng tỷ giá hối đoái
Mô hình NC
mô hình ARDL với biến trễ FDI
Mô hình tổng quan:
• FDIit = f(GCIit) (1)
• FDIit = f(INSit, INFit, MACROit, HPEit, HETit, GMEit,
TECHit, BUSIit, INNOit , LMEit, FINANCEit,
MSIZEit ) (2)
4.2. Mô hình
Mô hình hồi quy ARDL đánh giá đầy đủ tác động của
GCI khi có sự xuất hiện của độ trễ đầu tư:
• Log(FDIit) =β0+ β1GCI + β2log(FDI(-k)) (3)
• Log(FDIit) = β0 + β1INSit + β2INFit + β3MACROt +
β4HPEit + β5HETit + β6MARKETt + β7TECHit +
β8BUSIit + β9INNOit + β10log(FDIit(-k))+ t (4)
4.2. Mô hình
6 trụ cột chính để tiến hành đo lường:
Log(FDIit) = β0 + β1INSit + β2INFit +
β3MACROt + β4TECHit + β5HETt + β6BUSIit
+ + β7log(FDIit(-k))+ t
4.2. Mô hình
5. PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY VÀ KẾT
QUẢ
5.1. Phương pháp hồi quy
Theo tiêu chuẩn AIC
=> Mô hình có biến FDI(-1) là phù hợp nhất khi tính
đến độ trễ của FDI
Mô hình cuối cùng:
• Log( FDIit) = β0 + β1GCIit + β2log(FDI(-1))
• Log(FDIit) = β0 + β1INSit + β2INFit + β3MACROt +
β4TECHit + β5HETt + β6BUSIit + + β7log(FDIit(-1))+
t
5.2. Kết quả
Log(FDI) = 0,770617 + 1,006832 GCI + 0,396315 log(FDI(-1))
Log(FDI) = 1,801525 + 1,026233 INS – 0,202231 INF +
0,478211 MACRO – 0,696944 TECH + 1,165134 HET –
0.966451 BUSI +0,340469 log(FDI(-1))
R-squared :
•Ở phương trình (1) có giá trị: 74,23%
•Ở phương trình (2) có giá trị: 78,12%
Variable Co-efficient Prob
GCI 1,006832 0,0000
INS 1,026233 0,0077
INF -0,202231 0,3496
MACRO 0,478211 0,0887
TECH -0,696944 0,0961
HET 1,165134 0,0253
BUSI -0.966451 0,0457
5.2. Kết quả
Không chỉ GCI có tác động cùng chiều đối với FDI mà các yếu tố thể chế, sự ổn định kinh tế vĩ mô, mức độ giáo dục vào đào tạo cao hơn cũng tác động tích cực đến FDI
Mức ảnh hưởng của biến HET (giáo dục đào tạo bậc cao) lên FDI là mạnh mẽ hơn các biến
còn lại
6. KẾT LUẬN
Chính phủ các nước cần có các chính sách cải tạo và phát triển lĩnh vực tác động mạnh mẽ nhất
đến việc thu hút đầu tư FDI
THANK YOU!