mỤc lỤc - tài liệu học tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... ·...
TRANSCRIPT
Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT ............................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................ 6
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 7 Mục tiêu, phạm vi của đề tài .......................................................................................... 7
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP - ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA.......................................................................................... 10
I. Khái niệm về ERP. .............................................................................................. 10
II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập...................................................... 12
III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP ..................................... 13
1. Cách tiếp cận hướng chức năng........................................................................... 13
2. Cách tiếp cận hướng đối tượng ............................................................................ 18
3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển
phần mềm: ............................................................................................................... 20
4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng ............................................... 21
5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản trị nhân
sự&Lương trong bài toán ERP. ................................................................................ 22
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ...... 23 I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ ............................................................................... 23
1. Mở đầu ........................................................................................................ 23
2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ ...................................................................... 23
II. Xác định yêu cầu ................................................................................................. 25
1. Mở đầu ........................................................................................................ 25
2. Luồng công việc xác định yêu cầu ................................................................ 25
3. Tìm các tác nhân và các ca sử dụng .............................................................. 26
4. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng ....................................................................... 28
5. Mô tả chi tiết một ca sử dụng ....................................................................... 29
6. Tạo bản mẫu Giao diện người dùng .............................................................. 30
7. Cấu trúc mô hình ca sử dụng ........................................................................ 31
III. Phân tích .............................................................................................................. 32
1. Mở đầu ........................................................................................................ 32
2. Luồng công việc phân tích ........................................................................... 33
3. Phân tích kiến trúc........................................................................................ 33
4. Phân tích một ca sử dụng.............................................................................. 36
Luận văn thạc sĩ - 2 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5. Phân tích một lớp ......................................................................................... 39
6. Phân tích một gói ......................................................................................... 40
IV. Thiết kế ............................................................................................................... 41
1. Mở đầu ........................................................................................................ 41
2. Luồng công việc thiết kế .............................................................................. 42
3. Thiết kế kiến trúc ......................................................................................... 42
4. Thiết kế một ca sử dụng ............................................................................... 46
5. Thiết kế một lớp ........................................................................................... 49
6. Thiết kế một hệ thống con ............................................................................ 52
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG ........................ 54 I. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................ 54
II. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lương ......................... 55
1.Đặc tả yêu cầu ...................................................................................................... 55
2.Quy trình quản lý nhân sự tiền lương .................................................................... 57
2.1 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ....... 57
2.2 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động ......................... 59
2.3 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác .......................... 62
2.4 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật ........ 63
2.5 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ............................ 66
2.6 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ............................................ 68
Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lương ......................... 69
III. Phát triển mô hình ca sử dụng .............................................................................. 71
1. Xác định tác nhân ................................................................................................ 71
2. Xác định ca sử dụng............................................................................................. 71
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp ............................................................................... 73
3.1 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ...... 73
3.2 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao dộng ........................ 74
3.3 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật................... 75
3.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo ........................... 75
3.5 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương ............................................ 76
IV. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình................................................................. 76
1.Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc .............................................................. 76
2.Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ............................................................... 79
2.1 Ca sử dụng thêm mới hợp đồng lao động .................................................. 80
2.2 Ca sử dụng sửa thông tin hợp đồng lao động ............................................ 81
2.3 Ca sử dụng xóa hợp đồng lao động ........................................................... 82
2.4 Ca sử dụng tìm kiếm hợp đồng lao động ................................................... 82
Luận văn thạc sĩ - 3 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
V. Phân tích hệ thống ............................................................................................... 83
1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc ............................................................. 83
2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động .............................................................. 84
2.1 Mô hình khái niệm ................................................................................... 84
2.2 Biểu đồ tuần tự ......................................................................................... 86
VI. Biểu đồ lớp .......................................................................................................... 87
1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên ........................................... 87
2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động ............................................................... 88
3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ................................................................ 89
4. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................... 90
5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo .................................................................. 91
6. Biểu đồ lớp quản lý Lương .................................................................................. 92
VII. Thiết kế bảng thực thể dữ liệu .............................................................................. 93
VIII. Chương trình thử nghiệm ................................................................................... 116
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 121
Luận văn thạc sĩ - 4 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT
Từ gốc Giải nghĩa
HTTT Hệ thông thông tin
ERP (Enterprise Resource Planning) Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
CSDL Cơ sở dữ liệu
CNTT Công nghệ thông tin
DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Đợt tuyển dụng - NS_UV_DotTuyendung .......................................................... 93
Bảng 2: Đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiTuyenDung .................................................... 93
Bảng 3: Vị trí tuyển dụng - NS_Vitri ............................................................................... 93
Bảng 4: Chi tiết đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiChiTiet ............................................... 94
Bảng 5: Hội đồng tuyển dụng - NS_Hoidong ................................................................... 94
Bảng 6: Chi tiết hội đồng - NS_ChiTietHoidong ............................................................. 94
Bảng 7: Kết quả phỏng vấn - Kiểm tra - NS_KetQuaPhongVan....................................... 94
Bảng 8: Hồ sơ dự tuyển - NS_UV_Hosotuyendung ......................................................... 95
Bảng 9: Bằng cấp của ứng viên - NS_UV_BangCap ........................................................ 95
Bảng 10: Quá trình làm việc của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhLamViec ........................ 96
Bảng 11: Quá trình học tập của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhHocTap ............................ 96
Bảng 12: Danh mục công ty thành viên/Chi nhánh - NS_DM_CongTy ............................ 96
Bảng 13: Danh mục bộ phận - NS_DM_Bophan ............................................................. 98
Bảng 14: Danh mục Chức danh - NS_DM_Chucdanh ..................................................... 98
Bảng 15 : Danh mục Chức vụ - NS_DM_Chucvu ............................................................ 98
Bảng 16: Danh mục Bằng cấp - NS_DM_Bangcap .......................................................... 98
Bảng 17: Danh mục Loại hợp đồng - NS_DM_Hopdong ................................................. 99
Bảng 18: Danh mục Lý do vắng mặt- NS_DM_LydoVang .............................................. 99
Bảng 19: Danh mục Ca làm việc - NS_DM_Ca ............................................................... 99
Bảng 20: Danh mục Bộ phận - NS_DM_BoPhan ............................................................. 99
Bảng 21: Thông tin nhân viên - NS_Nhanvien ............................................................... 100
Bảng 22: Hợp đồng lao động/Thử việc - NS_HopdongLD ............................................. 101
Bảng 23: Nhận xét thử việc - NS_NhanxetThuviec ........................................................ 101
Luận văn thạc sĩ - 5 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 24: Tạm hoãn hợp đồng - NS_TamhoanHDLD..................................................... 103
Bảng 25: Chấm dứt hợp đồng - NS_ChamdutHDLD ..................................................... 103
Bảng 26: Thông tin sức khỏe nhân viên - NS_SucKhoe ................................................. 103
Bảng 27: Thông tin quan hệ nhân viên - NS_QuanHe .................................................... 104
Bảng 28: Lý lịch làm việc nhân viên - NS_LylichLamviec ............................................ 104
Bảng 29: Quá trình làm việc nhân viên - NS_QuatrinhLamviec ..................................... 104
Bảng 30: Nghỉ phép năm nhân viên - NS_NghiphepNam .............................................. 105
Bảng 31: Nghỉ phép nhân viên - NS_Nghiphep ............................................................. 105
Bảng 32: Bảo hiểm Y tế nhân viên - NS_BHYT ............................................................ 105
Bảng 33: Bảo hiểm xã hội nhân viên - NS_BHXH ........................................................ 106
Bảng 34: Xếp ca nhân viên - NS_XepCa ....................................................................... 106
Bảng 35: Lương cơ bản - NS_LuongCoBan .................................................................. 106
Bảng 36: Bảng Hệ số lương - NS_BangHeSoLuong ...................................................... 107
Bảng 37: Bảng lương chi tiết - NS_BangLuongChitiet .................................................. 107
Bảng 38: Bảng chấm công - NS_BangChamCong ......................................................... 108
Bảng 39: Tạm ứng - NS_TamUng ................................................................................. 109
Bảng 40: Bảng mã chấm công - NS_MaChamcong ....................................................... 109
Bảng 41: Cách tính lương - NS_CachtinhLuong ............................................................ 109
Bảng 42: Bảng thuế thu nhập - NS_ThueThuNhap ........................................................ 111
Bảng 43: Ngày nghỉ - NS_NgayNghi............................................................................. 111
Bảng 44: Yêu cầu khen thưởng kỷ luật - NS_YeucauKTKL .......................................... 111
Bảng 45: Loại khen thưởng kỷ luật - NS_LoaiKTKL .................................................... 111
Bảng 46: Hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_HoidongKTKL ....................................... 112
Bảng 47: Chi tiết hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_ChitietHoidongKTKL ................ 112
Bảng 48: Kết luận khen thưởng kỷ luật - NS_KetluanKTKL ......................................... 112
Bảng 49: Danh mục dự án - NS_DM_DuAn .................................................................. 112
Bảng 50: Thành viên dự án - NS_ThanhvienDuAn ........................................................ 113
Bảng 51: Danh mục công việc - NS_DM_Congviec ...................................................... 113
Bảng 52: Quá trình công tác - NS_QuatrinhCongtac ...................................................... 113
Bảng 53: Yêu cầu đào tạo - NS_YeucauDaotao ............................................................. 113
Bảng 54: Khóa học - NS_KhoaHoc ............................................................................... 114
Bảng 55: Khóa học - NS_ChiTietKhoaHoc ................................................................... 114
Bảng 56: Phê duyệt khóa học - NS_PheDuyetKhoahoc ................................................. 115
Bảng 57: Qua trình đào tạo - NS_QuatrinhDaotao ......................................................... 115
Luận văn thạc sĩ - 6 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ. Hình 1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên ................ 57
Hình 2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động.................................... 60
Hình 3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác ..................................... 62
Hình 4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thưởng – Kỷ luật .............................. 63
Hình 5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ...................................... 66
Hình 6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ....................................................... 68
Hình 7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên .............................. 73
Hình 8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động ................................... 74
Hình 9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật ............................. 75
Hình 10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo .................................... 75
Hình 11: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương .................................................... 76
Hình 12: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Công việc ............................................... 77
Hình 13: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 79
Hình 14: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc .................................... 83
Hình 15: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc ................................. 83
Hình 16: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 85
Hình 17: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ................................... 86
Hình 18: Biểu đồ lớp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên .......................................... 87
Hình 19Biểu đồ lớp quản lý thông tin Hợp đồng lao động ............................................... 88
Hình 20: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ............................................................. 89
Hình 21: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................ 90
Hình 22: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo ............................................................... 91
Hình 23: Biểu đồ lớp quản lý Lương ............................................................................... 92
Luận văn thạc sĩ - 7 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
Mục tiêu, phạm vi của đề tài
Đề tài nghiên cứu, phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin quản lý Nhân sự &
Lương trong Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource
Planning - ERP) làm cơ sở cho việc xây dựng sản phẩm phần mềm ERP phục vụ,
hỗ trợ và hiện đại hoá công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp.
ERP - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise resources Planning) là bộ
giải pháp công nghệ thông tin có khả năng tích hợp toàn bộ ứng dụng quản lí sản
xuất kinh doanh vào một hệ thống duy nhất, có thể tự động hoá các quy trình quản
lý, điều hành. Mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ quản trị nguồn nhân lực, quản lý
dây chuyền sản xuất và cung ứng vật tư, quản lý tài chính nội bộ đến việc bán hàng,
tiếp thị sản phẩm, trao đổi với các đối tác, với khách hàng... đều được thực hiện trên
một hệ thống duy nhất.
Đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ (module). Phần mềm có cấu
trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần riêng lẻ, mỗi phần có một chức năng
riêng. Từng phân hệ có thể hoạt động độc lâp nhưng do bản chất của hệ thống ERP,
chúng kết nôi với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các phân hệ khác nhau
nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn.
Theo tài liệu chính thức của CIBRES, cơ quan tổ chức thi và cấp chứng chỉ CIERP
(Certified Implementer of ERP – Chứng chỉ chuyên viên triển khai hệ thống ERP)
thì một ERP tiêu chuẩn sẽ bao gồm các thành phần sau đây:
1. Kế toán tài chính
+ Sổ cái
+ Sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng
+ Bán hàng và các khoản phải thu
+ Mua hàng và các khoản phải trả
2. Nhân sự & Lương
3. Tài sản cố định
4. Hậu cần
+ Quản lý kho và tồn kho
+ Quản lý giao nhận
Luận văn thạc sĩ - 8 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Quản lý nhà cung cấp
5. Sản xuất
+ Lập kế hoạch sản xuất
+ Lập kế hoạch nguyên vật liệu
+ Lập kế hoạch phân phối
+ Lập kế hoạch điều phối năng lực
+ Công thức sản phẩm
+ Quản lý luồng sản xuất
+ Quản lý mã vạch
+ Quản lý lệnh sản xuất
6. Dự báo và lập kế hoạch
7. Công cụ lập báo cáo
Như vậy, ERP là một tổ hợp các thành phần dành cho các phòng ban chức năng
trong một doanh nghiệp như kế toán, bán hàng, vật tư, sản xuất...
Một hệ thống ERP cụ thể có thể gồm không đầy đủ các thành phần trên. Nhưng,
như đã nói, "tích hợp" mới là điều chính yếu nhất của ERP. Tích hợp ở đây hiểu là
mọi phân hệ trong ERP cuối cùng đều đưa dữ liệu về một CSDL chung và duy nhất,
sau đó dữ liệu sẽ tự tìm đường đi để có mặt trong các bước xử lý tiếp theo ở những
bộ phận liên quan, cũng như trên các báo cáo tài chính và quản trị. Nói một cách
khác, không có dữ liệu nào cần phải nhập vào hai lần trong toàn bộ hệ thống này, là
điều khó tránh khi doanh nghiệp sử dụng nhiều hệ thống chức năng riêng rẽ trước
kia.
ERP giúp doanh nghiệp đánh giá được dịch vụ hoặc vùng tập trung nhiều khách
hàng, đánh giá dịch vụ khách hàng ưa thích sử dụng cũng như khách hàng tiềm
năng. Bên cạnh đó, ERP còn thể hiện nhiều lợi ích khác với tính năng tích hợp như:
Phát triển khả năng mua bán và đặt hàng cũng như đăng kí dịch vụ trên mạng; điều
phối toàn bộ giá cả cho các dự án; Theo dõi, quản lí và sử dụng các tài sản; Xác
định quyền hạn và trách nhiệm của từng người tham gia hệ thống ...
Như đã giới thiệu ở trên, ERP là một hệ thống quản lý bao trùm lên mọi hoạt động
của doanh nghiệp. Trong phạm vi đề tài này em chỉ tiến hành nghiên cứu, phân tích
và thiết kế một phần trong bài toán ERP đó là: Xây dựng hệ thống thông tin Quản
lý Nhân sự & Tiền lương trong hệ thống ERP .
Luận văn thạc sĩ - 9 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sĩ - 10 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP -
ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA
I. Khái niệm về ERP.
Hệ thống hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp - Enterprise Resource Planning
(ERP) là một thuật ngữ được dùng liên quan tới một loạt hoạt động của doanh
nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ , giúp doanh nghiệp quản lý một cách hiệu
quả các nguồn lực. Đồng thời quản lý, theo dõi và đánh giá các hoạt động trong
doanh nghiệp bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn
kho, hoạch định và quản lý sản xuát, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách
hàng, v.v... Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích
hợp của doanh nghiệp như nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số
lượng đủ khi cần, bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch.
Các nhà quản lý đã sớm nhận thấy máy tính không chỉ đơn thuần là một công cụ trợ
giúp nâng cao năng suất mà đã trở thành công cụ chủ đạo giúp doanh nghiệp tạo sự
chuyển biến triệt để trong cách làm việc, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản
phẩm cũng như cải thiện đáng kể mối quan hệ với khách hàng...
Từ những năm 60 đến nay, trên thế giới đã có nhiều hệ thống quản lý được áp dụng
cho các doanh nghiệp:
MRP – Material Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên liệu
MRPII – Manufacturing Resource Planning – Hoạch định nguồn lực sản xuất
MES – Manufacturing Execution System – Hệ thống điều hành sản xuất
ERP – Enterprise Resource Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
ERM – Enterprise Resource Management – Quản trị nguồn lực doanh nghiệp
CRM – Client Relationship Management – Quản trị quan hệ khách hàng
SCM – Supply Chain Management – Quản trị dây chuyền cung cấp
Luận văn thạc sĩ - 11 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MRP và MRPII: Hệ thống MRP được phát triển từ giữa những năm 60, đến giữa
những năm 70 thì chuyển qua hệ thống MRPII. MRP chủ yếu đưa ra các tính toán
về nguyên vật liệu cần thiết để hoàn thành kế hoạch sản xuất, MRPII chú trọng vào
khái niệm quản lý, bao gồm quản lý lao động và chi phí. Thời kỳ này các hệ thống
chạy trên các hệ thống máy lớn Mainframe và máy Mini.
ERP: Đến những năm 90, cùng với sự phát triển của công nghệ phần cứng và mạng
máy tính dựa trên cấu trúc Client – Server sử dụng máy chủ PC thay cho máy lớn
trở thành phổ biến, các hệ thống MRP nhường chỗ cho hệ thống mới là ERP. ERP
không chỉ giới hạn trong quản lý sản xuất mà còn bao trùm lên toàn bộ các hoạt
động chính của doanh nghiệp như: Kế toán, Quản trị nhân lực, Quản trị hậu cần,
Quản trị hệ thống bán hàng...
Thập kỷ 90 là thời kỳ hoàng kim của ERP tất cả các công ty đa quốc gia và đại đa
số các công ty tại các nước phát triển đều đã triển khai ERP. Đầu thế kỷ 21 thế giới
bắt đầu nói nhiều đến bước phát triển tiếp theo của ERP là ERM cùng các hệ thống
khác tận dụng tiến bộ của công nghệ Internet là CRM và SCM.
ERM: ERM tuy gần với ERP về cách viết nhưng là khái niệm rộng hơn, nó không
phải là một bước tiến hóa về chức năng hay kỹ thuật như MRP tiến hóa lên ERP,
ERM thực chất là một bộ công cụ quản lý doanh nghiệp mà phần mềm chỉ là một
bộ phận. Các công cụ khác có thể hoàn toàn mang tính quản lý như: Huấn luyện, Kỹ
thuật quản trị dự án... các yếu tố phi máy tính của ERM là điểm tiến hóa rất quan
trọng, nhiều dự án ERP không thành công là do thiếu yếu tố này.
CRM: Đặt trọng tâm vào khả năng giao tiếp với bên ngoài (Khách hàng, Nhà cung
cấp...) của một hệ thống quản lý. CRM quản lý từ phân tích thị trường, lập kế hoạch
tiếp thị và bán hàng đến các hoạt động tiếp thị như chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua
Email, quản lý hoạt động chăm sóc khách hàng... CRM còn phân tích nhiều chiều
về khách hàng để giúp doanh nghiệp định hướng các hoạt động phát triển sản phẩm
và bán hàng.
SCM: Được định nghĩa là quá trình từ lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, lựa chọn
nhà cung cấp, đưa ra các quy trình theo đó nhà cung cấp sẽ phải tuân thủ trong việc
cung cấp nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất,
Luận văn thạc sĩ - 12 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
quản lý quá trình giao hàng cho đến quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong
việc nhận hàng.
Trong các hệ thống phần mềm quản lý nói trên, thì ERP là quan trọng nhất, đó là
xương sống của mọi hệ thống quản lý trong các công ty lớn trên thế giới. Tất cả các
công ty đa quốc gia hiện nay sẽ ngừng hoạt động nếu hệ thống ERP của họ bị trục
trặc vì bằng cách thủ công, công ty không thể kiểm soát được hàng trăm chi nhánh
và hàng triệu giao dịch diễn ra hàng ngày trên khắp thế giới. Với các công ty vừa và
nhỏ, ERP cũng là công cụ chính để họ tăng hiệu quả quản lý.
II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập
ERP là sản phẩm của sự kết hợp giữa công nghệ thông tin cùng với bề dày kinh
nghiệm quản lý trong đó cho phép nhà quản lý tối ưu hoá quy trình hoạt động theo
hệ thống quản trị tiêu chuẩn quốc tế. Một hệ thống hoạt động mang tính mạng lưới,
do vậy yêu cầu người phát triển hệ thống phải có cái nhìn sâu rộng, tổng quát không
những về CNTT mà còn phải có tầm nhìn chiến lược trong quản lý.
Ở Việt Nam hiện còn tụt hậu khá xa trong tổ chức sản xuất, phân phối và triển khai
ERP. Số lượng các nhà sản xuất trong nước và nhập khẩu cũng đã đưa ra được sự
lựa chọn nhất định cho nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, chưa hãng phần
mềm ERP của Việt Nam nào xây dựng được một hệ thống ERP mạnh và chuyên
nghiệp. Các công ty lớn trong nước cũng mới chỉ bắt đầu bắt tay vào xây dựng sản
phẩm. Các hãng phần mềm của Việt Nam chủ yếu làm đại lý Hệ thống phân phối
sản phẩm cho các hãng sản xuất ERP của nước ngoài, nên chỉ tác động được vào
một khoảng hẹp các khách hàng có vốn đầu tư nước ngoài.
Việc triển khai ERP cho các doanh nghiệp Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn,
hầu hết các doanh nghiệp đều chưa triển khai ERP với nhiều lý do chủ quan và
khách quan sau:
+ Nhận thức: Các đối tượng triển khai ERP chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, các
doanh nghiệp Việt Nam chưa có thói quen chi trả một số tiền lớn để mua một hệ
thống phần mềm quản lý các hoạt động của họ. Phần lớn chỉ dừng lại ở mức triển
khai một số phần mềm kế toán và một số phần mềm quản lý khác cho các bộ phận
Luận văn thạc sĩ - 13 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
trong công ty. Tuy nhiên những phần mềm này hoạt động đơn lẻ không chia sẻ
thông tin với nhau.
+ Quy trình quản lý: Để triển khai được hệ thống ERP đòi hỏi doanh nghiệp phải có
các quy trình chặt chẽ, khoa học trong mọi hoạt động. Muốn áp dụng được ERP
trước hết phải chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp
Việt nam chưa có quy trình nghiệp vụ rõ ràng, cụ thể do đó không phải doanh
nghiệp nào cũng dùng được ERP. Những doanh nghiệp đã đạt chuẩn ISO về quy
trình quản lý sẽ dễ dàng hơn khi triển khai ERP.
+ Yêu cầu triển khai cao: ERP là một hệ thống phức tạp, do vậy khi triển khai phải
đảm bảo các điều kiện cần thiết như cơ cấu nhân sự bao gồm cả phía triển khai và
khách hàng, cán bộ tư vấn quản lý, tư vấn kỹ thuật, tư vấn hệ thống... Công việc
triển khai được chia làm nhiều giai đoạn: Phân tích và lập kế hoạch, thiết kế, chuyển
đổi dữ liệu, chạy thử, chuyển giao.
III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP
Có hai cách tiếp cận cơ bản để phát triển phần mềm:
• Cách tiếp hướng chức năng và
• Cách tiếp cận hướng đối tượng.
1. Cách tiếp cận hướng chức năng
Phần lớn các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình như C, VB,
FoxPro hay Pascal từ trước đến nay đều được thực hiện theo cách tiếp cận hướng
chức năng hay còn được gọi là cách tiếp cận hướng thủ tục. Cách tiếp cận này có
những đặc trưng sau:
Dựa vào chức năng, nhiệm vụ là chính. Khi khảo sát, phân tích một hệ thống
chúng ta thường tập trung vào các nhiệm vụ mà nó cần thực hiện. Chúng ta tập
trung trước hết nghiên cứu các yêu cầu của bài toán để xác định các chức năng
chính của hệ thống. Do đó, hệ thống phần mềm được xem như là tập các chức năng,
nhiệm vụ cần tổ chức thực thi.
Phương pháp phân tích hệ thống có cấu trúc bắt nguồn vững chắc từ cách tiếp
cận hệ thống. Hệ thống được hoàn thiện theo cách phân tích top-down. Phân tích
hệ thống có cấu trúc không chỉ là “một ý tưởng tốt” hay một cái gì đó mà nhà thực
Luận văn thạc sĩ - 14 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
hành tìm ra để làm việc, nó còn là ứng dụng thực tế của một khái niệm lý thuyết đầy
hiệu lực.
Theo cách tiếp cận này, việc phân rã chức năng và làm mịn dần được thực
hiện theo cách từ trên xuống. Khả năng của con người là có giới hạn khi khảo sát,
nghiên cứu để hiểu và thực thi những gì mà hệ thống thực tế đòi hỏi. Để thống trị
(quản lý được) độ phức tạp của những vấn đề phức tạp trong thực tế thường chúng
ta phải sử dụng nguyên lý chia để trị, nghĩa là phân tách nhỏ các chức năng chính
thành các chức năng đơn giản hơn theo cách từ trên xuống. Quá trình này được lặp
lại cho đến khi thu được những đơn thể chức năng tương đối đơn giản, hiểu được và
thực hiện cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp để liên kết chúng
trong hệ thống. Độ phức tạp liên kết các thành phần chức năng của hệ thống
thường là tỉ lệ nghịch với độ phức tạp của các đơn thể. Vì thế một vấn đề đặt ra là
có cách nào để biết khi nào quá trình phân tách các đơn thể chức năng hay còn gọi
là quá trình làm mịn dần này kết thúc. Thông thường thì quá trình thực hiện phân rã
các chức năng của hệ thống phụ thuộc nhiều vào độ phức hợp của bài toán ứng
dụng và vào trình độ của những người tham gia phát triển phần mềm. Một hệ thống
được phân tích dựa trên các chức năng hoặc quá trình sẽ được chia thành các hệ
thống con và tạo ra cấu trúc phân cấp các chức năng. Ví dụ, hệ thống quản lý thư
viện có thể phân chia từ trên xuống như sau:
Chúng ta có thể khẳng định là các chức năng của nhiều hệ thống thông tin quản lý
đều có thể tổ chức thành sơ đồ chức năng theo cấu trúc phân cấp có thứ bậc.
Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT được tiến hành theo một trình
tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trước hết phải có kế hoạch phân tích tỷ
mỷ, chu đáo đễn từng khâu công việc. Sau đó tiến hành từ bước phân tích chức
năng của HTTT, phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình
Hệ thống quản lý thư viện
1. Quản lý bạn đọc 2. Cho mượn tài liệu 3. Nhận trả tài liệu 4. Nhắc trả tài liệu
Luận văn thạc sĩ - 15 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
hoá HTTT bằng các mô hình như sơ đồ luồng dữ liệu, các ma trận phân tích phạm
vi, cân đối chức năng và dữ liệu. Cuối cùng là bản báo cáo chi tiết toàn bộ những
kết quả của quá trình phân tích hệ thống. Kết quả của giai đoạn phân tích sẽ là cơ
sở rất quan trọng để đưa ra quyết định có tiếp tục thiết kế hệ thống hay không. Và
nếu có thì tài liệu phân tích sẽ là nền tảng cơ bản để thiết kế hệ thống.
Quá trình phân tích thiết kế sử dụng một nhóm các công cụ, kĩ thuật và mô
hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng như các yêu cầu mới của
người sử dụng, đồng thời xác định khuôn dạng mới của hệ thống tương lai.
Phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung, chỉ ra những công
cụ sẽ được dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng.
Mỗi quy tắc gồm một loạt các bước và giai đoạn, được hỗ trợ bởi các mẫu và các
bảng kiểm tra, sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hoá cho tiến trình phát triển. Giữa các
bước có sự phụ thuộc lẫn nhau, sản phẩm của bước này là đầu vào của bước tiếp
theo. Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn.
Có sự tách bạch giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic. Mô hình vật lý thường được
dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới. Mô hình lôgic dùng cho
việc phân tích các yêu cầu của hệ thống.
Một điểm khá nổi bật là trong phương pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi
nhận vai trò của người sử dụng trong các giai đoạn phát triển hệ thống.
Trong chu trình phát triển hệ thống, người sử dụng tham gia vào hầu hết các pha
trong vòng đời của mình, trừ pha mã hoá
Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình phân tích thiết kế có thể tiến
hành gần như song song.
Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều giai
đoạn trước đó.
Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một
nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trước, giai đoạn
trước tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ
thống được hiệu quả thì người phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không được bỏ
Luận văn thạc sĩ - 16 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
qua bất cứ một giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi một giai đoạn, trên cơ sở phân tích
đánh giá bổ sung phương án được thiết kế, người ta có thể quay lại giai đoạn trước
đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu
trúc chu trình (lặp). Đây là một phương pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ
thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều được bổ sung hoàn
thiện thêm trong quy trình thiết kế.
Giảm được độ phức tạp khi phát triển hệ thống do được hỗ trợ bởi những tiến bộ
trong cả phần cứng và phần mềm. Chương trình được thể hiện dưới cùng dạng
ngôn ngữ thế hệ thứ tư (4GL) nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp.
Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho người dùng sớm hình dung
được hệ thống mới, trong đó vai trò của người sử dụng được nhấn mạnh đặc biệt.
Người phát triển và khách hàng gặp nhau và xác định mục tiêu tổng thể cho phần
mềm, xác định các yêu cầu nào đã biết, miền nào cần khảo sát thêm. Rồi đến việc
thiết kế nhanh. Thiết kế nhanh tập trung vào việc biểu diễn các khía cạnh của phần
mềm thấy được đối với người dùng (cách đưa vào và định dạng đưa ra). Thiết kế
nhanh → xây dựng một bản mẫu → người dùng đánh giá → làm mịn các yêu cầu
cho phần mềm. Tiến trình lặp đi lặp lại xảy ra để cho bản mẫu được “vi chỉnh” thoả
mãn yêu cầu của khách, đồng thời giúp người phát triển hiểu kỹ hơn cần phải thực
hiện nhu cầu nào
Các đơn thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hay sử
dụng dữ liệu chung. Một hệ thống phần mềm bao giờ cũng phải được xem như là
một thể thống nhất, do đó các đơn thể chức năng phải có quan hệ trao đổi thống tin,
dữ liệu với nhau. Trong một chương trình gồm nhiều hàm (thực hiện nhiều chức
Giai đoạn n
Giai đoạn n+1
Giai đoạn n+2
Luận văn thạc sĩ - 17 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
năng khác nhau) muốn trao đổi dữ liệu được với nhau thì nhất thiết phải sử dụng dữ
liệu liệu chung hoặc liên kết với nhau bằng cách truyền tham biến. Mỗi đơn thể
chức năng không những chỉ thao tác, xử lý trên những biến dữ liệu cục bộ mà còn
phải sử dụng các biến chung, thường đó là các biến toàn cục.
Với việc sử dụng những biến toàn cục thì những bất lợi trong quá trình thiết kế và
lập trình là khó tránh khỏi. Đối với những dự án lớn, phức tạp có nhiều nhóm
thamgia, mỗi nhóm chỉ đảm nhận một số chức năng nhất định và như thế khi một
nhóm có yêu cầu thay đổi về dữ liệu chung đó thì sẽ kéo theo tất cả các nhóm khác
có liên quan cũng phải thay đổi theo. Kết quả là khi có yêu cầu thay đổi của một
đơn thể chức năng sẽ ảnh hưởng tới các chức năng khác và do đó sẽ ảnh hưởng tới
hiệu xuất lao động của các nhóm cũng như của cả dự án. Mặt khác, các chức năng
của hệ thống có nhu cầu phải thay đổi là tất yếu và rất thường xuyên.
Tính mở và thích nghi của hệ thống được xây dựng theo cách tiếp cận này là thấp
vì:
Hệ thống được xây dựng dựa vào chức năng là chính mà trong thực tế thì chức
năng, nhiệm vụ của hệ thống lại hay thay đổi. Để đảm bảo cho hệ thống thực hiện
được công việc theo yêu cầu, nhất là những yêu cầu về mặt chức năng đó lại bị thay
đổi là công việc phức tạp và rất tốn kém. Ví dụ: giám đốc thư viện yêu cầu thay đổi
cách quản lý bạn đọc hoặc hơn nữa, yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài
liệu mới mà bạn đọc thường xuyên yêu cầu để đặt mua, v.v. Khi đó vấn đề duy trì
hệ thống phần mềm không phải là vấn đề dễ thực hiện. Nhiều khi có những yêu cầu
thay đổi cơ bản mà việc sửa đổi không hiệu quả và vì thế đòi hỏi phải thiết kế lại hệ
thống thì hiệu quả hơn.
Dữ liệu chung Dữ liệu chung
Chức năng 1 Chức năng 2
Dữ liệu riêng Dữ liệu riêng
Luận văn thạc sĩ - 18 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Các bộ phận của hệ thống phải sử dụng biến toàn cục để trao đổi với nhau, do vậy
khả năng thay đổi, mở rộng của chúng và của cả hệ thống là bị hạn chế. Như trên đã
phân tích, những thay đổi liên quan đến các dữ liệu chung sẽ ảnh hưởng tới các bộ
phận liên quan. Do đó, một thiết kế tốt phải rõ ràng, dễ hiểu và mọi sửa đổi chỉ có
hiệu ứng cục bộ.
Khả năng tái sử dụng bị hạn chế và không hỗ trợ cơ chế kế thừa. Để có độ thích
nghi cao thì mỗi thành phần phải là tự chứa. Muốn là tự chứa hoàn toàn thì một
thành phần không nên dùng các thành phần ngoại lai. Tuy nhiên, điều này lại mâu
thuẫn với kinh nghiệm nói rằng các thành phần hiện có nên là dùng lại được. Vậy là
cần có một sự cân bằng giữa tính ưu việt của sự dùng lại các thành phần (ở đây chủ
yếu là các hàm) và sự mất mát tính thích ứng được của chúng. Các thành của hệ
thống phải có tính cố kết nhưng phải tương đối lỏng để dễ thích nghi. Một trong cơ
chế chính hỗ trợ để dễ có được tính thích nghi là kế thừa thì cách tiếp cận hướng
chức năng lại không hỗ trợ. Đó là cơ chế biểu diễn tính tương tự của các thực thể,
đơn giản hoá định nghĩa những khái niệm tương tự từ những sự vật đã được định
nghĩa trước trên cơ sở bổ sung hay thay đổi một số các đặc trưng hay tính chất của
chúng. Cơ chế này giúp chúng ta thực hiện được nguyên lý tổng quát hoá và chi tiết
hoá các thành phần của hệ thống phần mềm.
2. Cách tiếp cận hướng đối tượng
Để khắc phục được những vấn đề tồn tại nêu trên thì chúng ta cần phải
nghiên cứu phương pháp, mô hình và công cụ mới, thích hợp cho việc phát triển
phần mềm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Mô hình hướng đối tượng có thể
giúp chúng ta vượt được khủng hoảng trong công nghệ phần mềm và hy vọng sẽ
đưa ra được những sản phẩm phần mềm thương mại chất lượng cao: tin cậy, dễ mở
rộng, dễ thích nghi, cường tráng và phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Cách tiếp
cận hướng đối tượng có những đặc trưng sau.
Đặt trọng tâm vào dữ liệu (thực thể). Khi khảo sát, phân tích một hệ thống chúng
ta không tập trung vào các nhiệm vụ như trước đây mà tìm hiểu xem nó gồm những
thực thể nào. Thực thể hay còn gọi là đối tượng, là những gì như người, vật, sự kiện,
v.v. mà chúng ta đang quan tâm, hay cần phải xử lý. Ví dụ, khi xây dựng “Hệ thống
Luận văn thạc sĩ - 19 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
quản lý thư viện” thì trước hết chúng ta tìm hiểu xem nó gồm những lớp đối tượng
hoặc những khái niệm nào.
Xem hệ thống như là tập các thực thể, các đối tượng. Để hiểu rõ về hệ thống,
chúng ta phân tách hệ thống thành các đơn thể đơn giản hơn. Quá trình này được
lặp lại cho đến khi thu được những đơn thể tương đối đơn giản, dễ hiểu và thực hiện
cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp khi liên kết chúng trong hệ
thống. Xét “Hệ thống quản lý thư viện”, chúng ta có các lớp đối tượng sau:
Các lớp đối tượng trao đổi với nhau bằng các thông điệp. Theo nghĩa thông
thường thì lớp là nhóm một số người, vật có những đặc tính tương tự nhau hoặc có
những hành vi ứng xử giống nhau. Trong mô hình đối tượng, khái niệm lớp là cấu
trúc mô tả hợp nhất các thuộc tính, hay dữ liệu thành phần thể hiện các đặc tính của
mỗi đối tượng và các phương thức, hay hàm thành phần thao tác trên các dữ liệu
riêng và là giao diện trao đổi với các đối tượng khác để xác định hành vi của chúng
trong hệ thống. Khi có yêu cầu dữ liệu để thực hiện một nhiệm vụ nào đó, một đối
tượng sẽ gửi một thông điệp (gọi một phương thức) cho đối tượng khác. Đối tượng
nhận được thông điệp yêu cầu sẽ phải thực hiện một số công việc trên các dữ liệu
mà nó sẵn có hoặc lại tiếp tục yêu cầu những đối tượng khác hỗ trợ để có những
thông tin trả lời cho đối tượng yêu cầu. Với phương thức xử lý như thế thì một
chương trình hướng đối tượng thực sự có thể không cần sử dụng biến toàn cục nữa.
Tính mở và thích nghi của hệ thống cao hơn vì:
• Hệ thống được xây dựng dựa vào các lớp đối tượng nên khi có yêu cầu
thay đổi thì chỉ thay đổi những lớp đối tượng có liên quan hoặc bổ sung thêm
một số lớp đối tượng mới (có thể kế thừa từ những lớp có trước) để thực thi
những nhiệm vụ mới mà hệ thống cần thực hiện. Ví dụ: Giám đốc thư viện
yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài liệu mới mà bạn đọc thường
Tập_Danh_Mục Sách
Bạn_Đọc Tạp_Chí
Luận văn thạc sĩ - 20 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
xuyên yêu cầu để đặt mua, ta có thể bổ sung thêm lớp mới để theo dõi yêu
cầu: lớp Yêu_Cầu.
• Trong các chương trình hướng đối tượng có thể không cần sử dụng biến
toàn cục nên mọi sửa đổi, cập nhật trong mỗi thành phần chỉ có hiệu ứng cục
bộ.
Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa. Các lớp đối tượng được tổ chức theo
nguyên lý bao gói và che giấu thông tin, điều này làm tăng thêm hiệu quả của kế
thừa và độ tin cậy của hệ thống. Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như: C++,
Java, C#, Delphi, v.v. đều hỗ trợ quan hệ kế thừa
3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển phần mềm:
Phát triển phần mềm hướng đối tượng Phát triển phần mềm có cấu trúc
Lập trình hướng đối
tượng
CSDL
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
CSDL hướng đối tượng
CSDL
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Lập trình có cấu trúc
CSDL quan hệ
Bước đệm
Bước đệm
Bước đệm
Luận văn thạc sĩ - 21 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng
• Đối tượng là cơ sở để kết hợp các đơn thể có thể sử dụng lại thành hệ
thống lớn hơn, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao.
• Qui ước truyền thông điệp giữa các đối tượng đảm bảo cho việc mô tả các
giao diện giữa các đối tượng thành phần bên trong hệ thống và những hệ
thống bên ngoài trở nên dễ dàng hơn. Điều đó giúp cho việc phân chia những
dự án lớn, phức tạp để phân tích, thiết kế theo cách chia nhỏ bài toán thành
các lớp đối tượng hoàn toàn tương ứng với quan điểm hướng tới lời giải phù
hợp với thế giới thực một các tự nhiên.
• Nguyên lý bao gói, che giấu thông tin hỗ trợ cho việc xây dựng những hệ
thống thông tin an toàn.
• Nguyên lý kế thừa dựa chính vào dữ liệu rất phù hợp với ngữ nghĩa của
mô hình trong cài đặt.
• Lập trình hướng đối tượng đặc biệt là kỹ thuật kế thừa cho phép dễ dàng
xác định các đơn thể và sử dụng ngay khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các
chức năg (đơn thể mở) và sau đó mở rộng được mà không làm ảnh hưởng tới
các đơn thể khác.
• Định hướng đối tượng cung cấp những công cụ, môi trường mới, hiệu quả
để phát triển phần mềm theo hướng công nghiệp và hỗ trợ để tận dụng được
những khả năng kế thừa, sử dụng lại ở phạm vi diện rộng để xây dựng được
những hệ thống phức tạp, nhạy cảm như: hệ thống động, hệ thống thời gian
thực, v,v.
• Xoá bỏ được hố ngăn cách giữa các pha phân tích, thiết kế và cài đặt
trong quá trình xây dựng phần mềm.
Luận văn thạc sĩ - 22 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản trị nhân sự&Lương trong bài toán ERP.
Như đã trình bầy ở chương I, đặc trưng của ERP là có cấu trúc phân hệ (module).
Nó được cấu thành từ nhiều phần riêng lẻ, mỗi phần có một chức năng riêng và có
thể hoạt động độc lập. Nhưng tích hợp mới là đặc trưng nhất của ERP, tích hợp ở
đây được hiểu là:
• Tích hợp từ nhiều phân hệ (module)
• Tích hợp nhiều chức năng.
• Tích hợp cho nhiều mô hình quản lý của doanh nghiệp.
Khi triển khai, việc phải thay đổi lại cấu trúc, chức năng và các lựa chọn là không
thể tránh khỏi để phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể. Mặt khác khi xã hội ngày
càng phát triển thì các quan hệ lao động, cách thức quản lý cũng phải thay đổi để
phù hợp với yêu cầu, chính vì vậy những nhà phát triển ERP phải luôn luôn cải tiến
sản phẩm của mình sao cho hài lòng khách hàng.
Căn cứ vào các đặc điểm trên của ERP và các ưu điểm của phương pháp tiếp cận
hướng đối tượng nên em chọn phương pháp này cho để thực hiện luận văn này.
Luận văn thạc sĩ - 23 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ
1. Mở đầu
Để nắm bắt được yêu cầu của một hệ thống tin học hóa, ta cần tìm hiểu hệ thống
thực. Công việc này được tiến hành bằng cách tìm hiểu hoạt động nghiệp vụ và xây
dựng các mô hình miền và mô hình nghiệp vụ để nắm bắt toàn bộ các vấn đề thuần
nghiệp vụ của hệ thống
2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ
Việc tìm hiểu nghiệp vụ được tiến hành qua các bước sau
• Tìm hiểu bối cảnh hệ thống
• Nắm bắt các yêu cầu phi chức năng
2.1 Tìm hiểu bối cảnh hệ thống
Mô tả bối cảnh của một hệ thống bằng cách xây dựng mô hình miền và mô hình
nghiệp vụ của nó. Tùy theo yêu cầu của từng bài toán cụ thể mà ta có thể xây dựng
một mô hình miền hoặc mô mô hình nghiệp vụ đầy đủ, hoặc cả hai hoặc không cần
mô hình nào cả
Xây dựng mô hình miền
Mục đich của mô hình hóa miền là để hiểu và mô tả các lớp quan trọng nhất bối
cảnh của miền. Ta có thể lập một từ điển giải thích để định nghĩa về các lớp miền.
Từ điển thuật ngữ và mô hình miền giúp khách hàng và người phát triển chia sẻ
những thuật ngữ khái niệm chung. Đối với những miền nghiệp vụ rất nhỏ, không
cần thiết phát triển một mô hình miền mà chỉ cần sử dụng từ điển thuật ngữ là đủ
Mô hình miền (domain model)
Mô hình miền mô tả các khái niệm quan trọng của hệ thống qua các đối tượng của
miền nghiệp vụ và liên kết giữa chúng với nhau. Các đối tượng miền là những vật
hay khái niệm trong thực tế hoặc các sự kiện diễn ra trong môi trường mà hệ thống
làm việc. Có 3 dạng lớp đối tượng miền điển hình
Luận văn thạc sĩ - 24 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
• Các đối tượng nghiệp vụ thể hiện những vật được quản lý trong hoạt động
nghiệp vụ như: bản yêu cầu nhân sự, tài khoản, hợp đồng ...
• Các đối tượng thế giới thực và các khái niệm mà một hệ thống cần theo
dõi, ví dụ như giao dịch thanh toán, mua hàng, rút tiền…
• Các sự kiện sẽ hoặc đã xuất hiện: Chấm công, phỏng vấn, ký hợp đồng
lao động …
• Mô hình miền có thể mô tả bằng nhiều biểu đồ lớp của UML
Xây dựng mô hình nghiệp vụ
Một mô hình nghiệp vụ được phát triển qua hai bước:
§ Xây dựng một mô hình ca sử dụng nghiệp vụ bao gồm việc xác định
các tác nhân nghiệp vụ mà các tác nhân sử dụng. Mô hình cho phép
người phát triển hiểu rõ hơn về giá trị mà nghiệp vụ đem lại cho tác
nhân sử dụng nó
§ Phát triển một mô hình đối tượng nghiệp vụ bao chứa những người
tham gia nghiệp vụ, các thực thể nghiệp vụ và các đơn vị công việc
cùng nhau thực hiện các ca sử dụng nghiệp vụ. Các quy tác nghiệp vụ
và các điều chình khác trong nghiệp vụ được liên kết với các đối
tượng khác
Mô hình nghiệp vụ (bussiness model)
Mô hình nghiệp vụ được thể hiện ra bằng một mô hình ca sử dụng nghiệp vụ. Nó có
thể bao gồm các chế tác(thành phần) sau:
§ Đối tượng miền
§ Đối tượng nghiệp vụ
§ Người tham gia nghiệp vụ và các trách nhiệm, thao tác tương ứng
Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ
Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ mô tả các quá trình nghiệp vụ của một tổ chức dưới
dạng các ca sử dụng nghiệp vụ và các tác nhân nghiệp vụ tương ứng. Nó xem xét
một hệ thống nghiệp vụ từ quan điểm người sử dụng và chỉ ra làm thế nào để hệ
thống cung cấp một giá trị gia tăng cho tác nhân nghiệp vụ hệ thống đó. Mô hình ca
sử dụng nghiệp vụ được miêu tả bằng sơ đồ ca sử dụng[3]
Luận văn thạc sĩ - 25 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Mô hình miền là một trường hợp riêng của mô hình nghiệp vụ mà ở đó ta chỉ tập
trung vào các vật – các lớp miền hoặc các thực thể nghiệp vụ mà người tham gia
nghiệp vụ sẽ phải làm với chúng
2.2. Xác định các yêu cầu bổ sung
Các yêu cầu bổ sung là các yêu cầu phi chức năng mà không thể liên kết với các ca
sử dụng nghiệp vụ cụ thể nào. Chúng có ảnh hưởng đến nhiều ca sử dụng hoặc chỉ
đến một ca sử dụng nghiệp vụ nào đó. Ví dụ như tính thể hiện, các giao diện, các
yêu cầu thiết kế vật lý và kiến trúc, các rằng buộc về thiết kế và cài đặt
II. Xác định yêu cầu
1. Mở đầu
Mục tiêu của việc xác định yêu cầu la phát triển một mô hình ca sử dụng của hệ
thống cần xây dựng bằng cách dùng các ca sử dụng. Các ca sử dụng cung cấp một
cách có hệ thống và trực quan để nắm bắt các yêu cầu có tính chức năng mà tập
trung đặc biệt vào giá trị gia tăng đem lại cho mỗi cá nhân người dùng hoặc mỗi hệ
thống bên ngoài tương tác với hệ thống
2. Luồng công việc xác định yêu cầu
Để mô tả các yêu cầu nghiệp vụ của hệ thống dưới góc độ phát triển phần mềm cần:
• Tìm các tác nhân và các ca sử dụng: nhằm đưa ra một phiên bản đầu tiên
của mô hình ca sử dụng.
• Xác định các ca sử dụng có ý nghĩa về mặt kiến trúc và sắp ưu tiên các ca
sử dụng sẽ được triển khai trong mỗi vòng lặp
• Mô tả chi tiết mọi ca sử dụng đã được sắp thứ tự ưu tiên
• Đưa ra các giao diện – người dùng thích hợp cho mỗi tác nhân tương tác
trong các ca sử dụng
• Tái cấu trúc mô hình ca sử dụng bằng cách xác định và đưa ra các tổng
quát hóa của các ca sử dụng để làm sao cho chúng càng dễ hiểu càng tốt
Kết quả của luồng công việc này là một phiên bản đầu tiên của mô hình ca sử dụng,
các ca sử dụng và các bản mẫu giao diện – người sử dụng đã được tổng hợp lại. Các
kết quả của các lần lặp tiếp theo sẽ gồm các phiên bản mới của các thành phần này
Luận văn thạc sĩ - 26 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nhưng chúng sẽ được hoàn thiện, được cải tiến và làm mịn dần trong quá trình các
bước lặp
3. Tìm các tác nhân và các ca sử dụng
Việc xác định các ca sử dụng và các tác nhân gồm bốn bước:
§ Tìm các tác nhân
§ Tìm các ca sử dụng
§ Mô tả ngắn gọn mỗi ca sử dụng
§ Mô tả mô hình ca sử dụng tổng thể
Các bước này không bắt buộc phải thực hiện theo thứ tự mà thường được thực hiện
đồng thời. Kết quả của hoạt động này là một phiên bản của mô hình ca sử dụng với
các tác nhân và các ca sử dụng
3.1. Tìm các tác nhân
Có hai tiêu chuẩn để xác định các tác nhân:
§ Phải có ít nhất một người dùng mà có thể thực hiện vai trò của tác
nhân dự kiến
§ Sự trùng lặp giữa các vai trò của những tác nhân khác nhau đóng vai
trong mối quan hệ với hệ thống là tối thiểu nhất
Sau khi tìm được tác nhân cần:
Mô tả ngắn gọn các vai trò của mỗi tác nhân tương tác với hệ thống và mục tiêu sử
dụng hệ thống. Việc mô tả ngắn gọn mỗi tác nhân phải nêu bật được các yêu cầu và
các trách nhiệm của tác nhân đó
Các tác nhân nhận được ở đây có thể dùng làm điểm xuất phát để tìm các ca sử
dụng
Tác nhân (actor)
Tác nhân thể hiện cho những phần ngoài hệ thống mà tương tác với hệ thống. Tác
nhân có thể là các kiểu người dùng hoặc các kiểu hệ thống ngoài của hệ thống
Một tác nhân đóng một vai trò nào đó đối với mỗi ca sử dụng mà nó tương tác. Mỗi
khi một người dùng( hoặc hệ thống ngoài cụ thể) tương tác với hệ thống, thể hiện
của tác nhân tương ứng đóng một vai trò mà người dùng thực hiện
Luận văn thạc sĩ - 27 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.2. Tìm các ca sử dụng
Từ danh sách các tác nhân, ta xác định các ca sử dụng mà mỗi tác nhân này thực
hiện. Khi xác định được đầy đủ và chính xác các tác nhân cũng như các ca sử dụng
mà các tác nhân này thực hiện để tương tác với hệ thống, ta sẽ có được các ca sử
dụng bao gói được toàn bộ các chức năng cần có của hệ thống
Khi xác định các ca sử dụng, nên áp dụng hai tiêu chuẩn sau:
Kết quả có giá trị: Mỗi ca sử dụng được thực hiện thành công phải cung cấp một giá
trị cho tác nhân để đạt được một mục tiêu nào đó khi tác nhân tương tác với hệ
thống.
Tác nhân cụ thể: Nhờ việc xác định các ca sử dụng mà chúng cung cấp giá trị cho
tác nhân người dùng thực. Các ca sử dụng không nên quá lớn
Ca sử dụng (use case)
Mỗi cách thức mà tác nhân sử dụng hệ thống được gọi là một ca sử dụng. Có thể coi
các ca sử dụng như là những “khúc” chức năng mà hệ thống cung cấp và đem lại
một giá trị gia tăng cho tác nhân. Nói một cách khác, mỗi ca sử dụng đặc tả một
chuỗi các hành động(kể cả các chuỗi hành động thay thế) mà hệ thống có thể thực
hiện khi tương tác với các tác nhân của nó. Một thể hiện ca sử dụng là sự thực
hiện(hoặc xử lý) của ca sử dụng đó
3.3. Mô tả ngắn gọn mỗi ca sử dụng
Sau khi tìm được các ca sử dụng, trước hết mô tả nó một cách ngắn gọn để tóm tắt
các hành động của ca sử dụng.
3.4. Mô tả Mô hình ca sử dụng tổng thể
Chúng ta sử dụng các biểu đồ và các các mô tả để diễn đạt mô hình ca sử dụng tổng
thể, đặc biệt là các ca sử dụng có liên quan đến nhau. Các ca sử dụng trong mô hình
ca sử dụng có thể được tổ chức thành các cụm ca sử dụng được gọi là các gói ca sử
dụng
Để đảm bảo tính nhất quán khi mô tả nhiều ca sử dụng cùng một lúc, ta nên xây dựng từ điển giải thích, các thuật ngữ này có thể xuất phát từ các lớp trong mô hình miền hoặc mô hình nghiệp vụ
Từ điển giải thích(glossary)
Luận văn thạc sĩ - 28 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Một từ điển giải thích thường được dùng để xác định các thuật ngữ quan trọng và
thông dụng mà người phát triển sử dụng để mô tả hệ thống. Một từ điển giải thích
đem lại sự thống nhất trong việc định nghĩa các khái niệm và các cách diễn đạt giữa
những người phát triển
Mô hình ca sử dụng
Một mô hình ca sử dụng là một mô hình của một hệ thống. Nó bao gồm các tác
nhân, các ca sử dụng và các mối quan hệ giữa chúng
Mô hình ca sử dụng cho phép những nhà phát triển và các khách hàng cùng làm
việc về các yêu cầu, đó là các điều kiện hoặc các khả năng mà hệ thống phải tuân
theo
Kết quả của bước này cũng là một mô tả tổng quan của mô hình ca sử dụng. Nó mô
tả các tác nhân và các ca sử dụng tương tác với nhau như thế nào, và các ca sử dụng
liên kết với nhau như thế nào.
Sau đó cần thẩm định mô hình ca sử dụng theo các tiêu chí sau:
§ Mọi yêu cầu cần thiết về mặt chức năng đã được nắm bắt thành các ca
sử dụng chưa?
§ Chuỗi các hành động đã la đúng đắn, đầy đủ và có thể hiểu được đối
với mỗi ca sử dụng chưa?
§ Bất kỳ các ca sử dụng nào đều phải cung cấp ít nhất một giá trị gia
tăng cho tác nhân. Nếu không thì các ca sử dụng này phải được xem
xét lại
4. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng
Mục đích hoạt động này là nhằm lập thứ tự ưu tiên các ca sử dụng để quyết định
những ca sử dụng nào cần được triển khai ngay trong những lần lặp đầu và chúng
đóng vai trò như kiến trúc của hệ thống
Mô tả kiến trúc
Mô tả kiến trúc la một cái nhìn về mặt kiến trúc của mô hình ca sử dụng. Nó gồm
những ca sử dụng mang ý nghĩa về mặt kiến trúc.
Một mô tả kiến trúc của một mô hình ca sử dụng thường bao gồm các ca sử dụng
mô tả một vài chức năng cốt yếu và quan trọng hoặc liên quan đến một vài yêu cầu
Luận văn thạc sĩ - 29 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
quan trọng mà cần được phát triển. Mô tả kiến trúc này thường được sử dụng như là
đầu vào để phân loại các ca sử dụng cho việc phát triển trong một vài bước lặp đầu
5. Mô tả chi tiết một ca sử dụng
Mục đích chính ở đây là mô tả luồng các sự kiện của ca sử dụng một cách chi tiết
khi khởi đông, tương tác với các tác nhân như thế nào đến kết thúc. Để mô tả chi
tiết ca sử dụng ta có thể mô tả bằng văn bản(hay bảng) và các biểu đồ ca sử dụng
kèm theo
Luồng các sự kiện của một ca sử dụng
Là luồng các sự kiện đặc tả chuỗi công việc mà hệ thống làm khi một ca sử dụng cụ
thể được thực hiện. Luồng các sự kiện cũng đặc tả cách thức mà hệ thống tương tác
với các tác nhân khi ca sử dụng được thực hiện. Nó có thể được mô tả dưới dạng
văn bản(hay bảng) chuỗi các hoạt động của một ca sử dụng
5.1. Cấu trúc của một Mô tả ca sử dụng
Cấu trúc của mô tả ca sử dụng thường được tổ chức sao cho cả người phát triển, khách hàng, và người dùng đều có thể hiểu được. Mô tả ca sử dụng cần có cấu trúc như sau:
§ Trạng thái xuất phát(tiền điều kiện)
§ Làm thế nào và khi nào thì ca sử dụng khởi động( tức là hành động
thứ nhất được thực hiện như thế nào)
§ Các chuỗi hành động phải được thực hiện theo thứ tự. Ở đây thứ tự
được xác định bởi chuỗi hành động đã đánh số
§ Ca sử dụng kết thúc như thế nào và khi nào
§ Trạng thái khi kết thúc(hậu điều kiện)
§ Các con đường không được phép thực hiện
§ Mô tả các con đường cơ bản(phương án) mà dãy hành động xảy ra
§ Mô tả các phương án ngoại lệ
Có thể mô tả mỗi phương án thực hiện ca sử dụng bằng văn bản( hay một bảng với
cột tác nhân và cột phản ứng của hệ thống)
Một nhiệm vụ quan trọng nữa là đặc tả là những yêu cầu phi chức năng. Đa số các
yêu cầu phi chức năng đều có liên quan tới một ca sử dụng cụ thể nào đó. Chẳng
hạn các yêu cầu về tốc độ thực hiện, tính khả dụng, độ chính xác, thời gian phúc
Luận văn thạc sĩ - 30 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
đáp, thời gian phục hồi. Các yêu cầu như vậy được gọi là các yêu cầu đặc biệt của
ca sử dụng đang xét. Ta có thể chuẩn bị chúng như một phần tài liệ của Mô tả ca sử
dụng
5.2. Hình thức hóa các Mô tả ca sử dụng
Đối với các ca sử dụng phức tạp, có nhiều trạng thái và sự chuyển tiếp, các mô tả ca
sử dụng bằng văn bản thương không đảm bảo tính chất nhất quán và làm cho người
phát triển khó hình dung. Do vậy, có thể mô tả cấu trúc đó bằng cách sử dụng các
biểu đồ có tính trực quan hơn
6. Tạo bản mẫu Giao diện người dùng
Bây giờ ta cần phác thảo các giao diện người dùng để giúp cho người thực hiện các
ca sử dụng một cách hiệu quả. Với mỗi ca sử dụng, ta cố gắng để nhận biết xem cái
gì là cần đối với các giao diện người dùng để tạo ra khả năng cho mỗi tác nhân dùng
các ca sử dụng. Công việc này gọi là thiết kế giao diện người dùng logic. Sau đó ta
tạo thiết kế giao diện người dùng thực và phát triển các bản mẫu để minh họa cách
thức mà các người dùng có thể dùng hệ thống để thực hiện các ca sử dụng
6.1. Tạo một thiết kế Giao diện người dùng Logic
Khi các tác nhân tương tác với hệ thống, tác nhân sẽ dùng và thao tác qua yếu tố
giao diện người dùng thể hiện cho các thuộc tính của các ca sử dụng. Ta sẽ xác định
và đặc tả các yếu tố này cho một tác nhân tại một thời điểm xác định bằng cách
duyệt qua mọi ca sử dụng mà tác nhân có thể truy nhập và xác định các yếu tố giao
diện người dùng tương ứng cho mỗi ca sử dụng
Để nhận được các yếu tố giao diện cho mỗi tác nhân cần xác định:
§ Yếu tố nào của giao diện người dùng cần có để dùng được các ca sử
dụng?
§ Các yêu tố này sẽ quan hệ với nhau như thế nào?
§ Chúng sẽ được sử dụng như thế nào trong các ca sử dụng khác nhau?
§ Dáng dấp của chúng là ra sao?
§ Chúng sẽ được điều khiển như thế nào?
Luận văn thạc sĩ - 31 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Để xác định những yếu tố giao diện – người dùng nào là cần có trong mỗi ca sử
dụng, chúng ta có thể trả lời các câu hỏi sau:
§ Cái nào trong số các lớp lĩnh vực, các thực thể nghiệp vụ, hoặc các
đơn vị công việc là thích hợp để làm các yếu tố giao diện – người
dùng cho ca sử dụng này?
§ Những yếu tố giao diện – người dùng nào mà tác nhân phải làm việc
với chúng
§ Những hành động nào mà tác nhân có thể gọi đến và những quyết
định nào mà tác nhân có thể tạo ra?
§ Hướng dẫn nào và thông tin nào mà tác nhân cần có trước khi gọi đến
mỗi hành động trong ca sử dụng
§ Thông tin gì mà tác nhân cần cung cấp cho hệ thống?
§ Thông tin gì mà hệ thống cần cung cấp cho tác nhận?
§ Các giá trị trung bình đối với mọi tham số đầu vào/ đầu ra là gì?
6.2. Tạo một thiết kế giao diện người dùng thực và làm bản mẫu
Trước tiên, ta chuẩn bị các phác thảo thô của chùm các yếu tố giao diện - người
dùng hình thành các giao diện người dùng có ích cho các tác nhân. Sau đó bổ sung
các yếu tố cần thiết để tổ hợp hàng yếu tố của giao diện – người dùng thành các
giao diện người dùng đầy đủ. Các yếu tố bổ sung này có thể bao gồm các bộ
chứa(container) các yếu tố giao diện – người dùng, các cửa sổ, các công cụ và các
điều khiển
Ta chuẩn bị xây dựng các bản mẫu có khả năng thi hành các chùm các yếu tố giao
diện – người dùng quan trọng nhất. Các bản mẫu này có thể được xây dựng bằng
một công cụ lập bản mẫu nhanh nào đó
Cuối cùng cần phải thẩm định giao diện người dùng thông qua các lần xét duyệt các
bản mẫu, các phác thảo và thực hiện càng sớm càng tốt để có thể tránh được những
sai sót
7. Cấu trúc mô hình ca sử dụng
Mục đích cấu trúc mô hình ca sử dụng là
Luận văn thạc sĩ - 32 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
• Tìm ra các mô tả chức năng có đặc tính chung hay được chia sẻ trong
nhiều ca sử dụng để tách ra mô tả riêng
• Tìm ra các chức năng phụ hoặc tùy chọn để mở rộng mô tả chức năng
thành các chức năng mới
7.1. Xác định các mô tả chức năng chung
Chúng ta cần tìm hành động hoặc các phần của các hành động mà là chung hoặc
được chia sẻ cho nhiều ca sử dụng. Phần chung này có thể được tách ra và được mô
tả trong một ca sử dụng riêng biệt. Ca sử dụng này được thể hiện bằng một sự tổng
quát hóa của các ca sử dụng đã có và là một ca sử dụng trừu tượng
Ca sử dụng “thực” là kết quả mà chúng ta nhận được sau khi áp dụng sự tổng hợp
hai ca sử dụng: một cụ thể, một trừu tượng. Ca sử dụng thực này trình bày hành vi
của thể hiện ca sử dụng mà một tác nhân nhận thức được khi tương tác với hệ thống
7.2. Xác định các mô tả chức năng bổ sung và tùy chọn
Một mối quan hệ mở rộng các ca sử dụng là một thể hiện sự mở rộng thêm một
chuỗi các hành động của một ca sử dụng. Một mối quan hệ mở rộng như là một các
được thêm vào trong mô tả của một ca sử dụng gốc. Các ca sử dụng “thực” có được
nhờ việc áp dụng các quan hệ tổng quát hóa và mở rộng đối với các ca sử dụng
trong mô hình. Các ca sử dụng thực mới đem lại giá trị cho người dùng
7.3. Xác định mối quan hệ khác giữa các ca sử dụng
Mối quan hệ bao gồm là mối quan hệ mở rộng đảo ngược, nó cung cấp các mở rộng
tường minh và vô điều kiện cho một ca sử dụng. Khi bao gồm một ca sử dụng, thì
chuỗi hành vi và các thuộc tính của ca sử dụng bị bao gồm đều được đóng gói và
không thể bị thay đổi hoặc truy nhập – chỉ có kết quả(hoặc chức năng) của ca sử
dụng bị bao gồm là có thể khai thác được, điều này là một điểm khác so với việc
dùng mối quan hệ tổng quát hóa
III. Phân tích
1. Mở đầu
Khi nắm bắt yêu cầu ta đã xác định các yêu cầu chức năng dưới dạng các ca sử
dụng và các yêu cầu phi chức năng dưới dạng các tài liệu bổ sung cho các mô tả ca
Luận văn thạc sĩ - 33 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
sử dụng. Tuy nhiên, hầu như vẫn còn các vấn đề tồn tại chưa được giải quyết về yêu
cầu của hệ thống. Để giải quyết các vấn đề tồn tại, ta cần phân tích các yêu cầu bằng
cách sử dụng ngôn ngữ của nhà phát triển để mô tả các kết quả nhận được và ta sẽ
nhận được một mô hình phân tích
Mô hình phân tích
Mô hình phân tích là một mô hình đối tượng khái niệm. Nó xác định các yêu cầu và
lập luận về cấu trúc nội tại của hệ thống. Mô hình phân tích được thể hiện ở mức
cao bằng một hệ thống các gói phân tích. Trong mô hình phân tích, các ca sử dụng
được thực thi bởi các lớp và các đối tượng phân tích
2. Luồng công việc phân tích
Để tạo ra mô hình phân tích cần tiến hành
§ Phân tích kiến trúc
§ Phân tích một ca sử dụng
§ Phân tích một lớp
§ Phân tích một gói
Trong quá trình phân tích, ta sẽ liên tục tìm các gói, các lớp phân tích mới và các
yêu cầu chung khi mô hình phân tích được tiếp tục làm mịn bằng cách phân rã các
gói phân tích và duy trì các gói đó
3. Phân tích kiến trúc
Mục đích của phân tích kiến trúc là phác họa những nét lớn của mô hình phân tích
thông qua việc xác định các gói phân tích, các lớp phân tích hiển nhiên, và các yêu
cầu chuyên biệt chung
3.1. Xác định các gói phân tích
Việc xác định các gói phân tích có thể được tiến hành một cách tự nhiên dựa trên
các yêu cầu chức năng và nghiệp vụ của bài toán được xet. Một cách trực tiếp để
xác định các gói phân tích là bố trí phần lớn các ca sử dụng vào một gói riêng rồi
sau đó tiến hành thực thi chức năng tương ứng bên trong gói đó
Gom các ca sử dụng vào một gói riêng thích hợp có thể dựa trên các tiêu chí sau:
§ Các ca sử dụng cần có để hỗ trợ một quá trình nghiệp vụ riêng
Luận văn thạc sĩ - 34 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
§ Các ca sử dụng cần có để hỗ trợ một tác nhân riêng của hệ thống
§ Các ca sử dụng có quan hệ với nhau thông qua các quan hệ tổng quát
hóa và mở rộng
Gói phân tích
Các gói phân tích cung cấp một phương tiện để tổ chức các chế tác của mô hình
phân tích thành các “cụm” nhỏ hơn và dễ quản lý. Một gói phân tích có thể chứa
đựng các lớp phân tích, các thực thi ca sử dụng và các gói phân tích khác
3.2. Xử lý phần chung của các gói phân tích
Trong nhiều trường hợp ta có thể tìm thấy các phần chung giữa các gói phân tích,
chẳng hạn: một lớp phân tích. Một cách thích hợp để xử lý vấn đề này là đặt phần
chung đó vào trong gói riêng nằm ngoài các gói chứa nó, rồi sau đó để các gói khác
có liên quan phụ thuộc vào gói chứa lớp chung này
Những lớp được chia sẻ có các phần chung như vậy thường là các lớp thực thể.
Chúng có thể được lần vết tới các lớp thực thể miền hoặc nghiệp vụ. Do vậy, ta nên
nghiên cứu các lớp thực thể miền hoặc lớp thực thể nghiệp vụ để tìm ra phần chung
và tạo nên các gói phân tích tổng quát ngay từ đầu
3.3. Xác định các gói dịch vụ
Việc xác định các dịch vụ thích hợp thường được tiến hành sau khi các yêu cầu
chức năng đã được hiểu rõ và đã xác định phần lớn các lớp phân tích. Các lớp phân
tích trong một gói dịch vụ cần đóng góp thực hiện cùng một dịch vụ
Để xác định các gói dịch vụ, ta có thể làm như sau
• Xác định một gói dịch vụ cho mỗi dịch vụ được chọn
• Xác định một gói dịch vụ cho mỗi dịch vụ mà có thể khiến dịch vụ đó trở thành lựa chọn. Ta sẽ xác định một gói dịch vụ cho mỗi dịch vụ được cung cấp bởi các lớp liên quan về mặt chức năng
Gói dịch vụ
Mỗi hệ thống cung cấp một tập hợp các dịch vụ cho khách hàng. Ta sử dụng khái
niệm gói dịch vụ để mô tả các gói được sử dụng ở một mức thấp hơn trong sơ đồ
Luận văn thạc sĩ - 35 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
phân cấp phân tích để cấu trúc hệ thống các dịch vụ mà nó cung cấp. Một gói dịch
vụ có thể có các tính chất sau:
§ Một gói dịch vụ chưa một tập hợp các lớp có liên quan với nhau về
mặt chức năng
§ Một gói dịch vụ là không thể chia nhỏ
§ Một hoặc nhiều gói dịch vụ có thể tham gia vào một thực thi ca sử
dụng và một gói dịch vụ có thể tham gia vào nhiều thực thi ca sử dụng
§ Một gói dịch vụ phụ thuộc rất ít vào các gói dịch vụ khác
§ Một gói dịch vụ thường liên quan đến chỉ một hoặc một vài tác nhân
§ Các chức năng mà một gói dịch vụ cung cấp có thể được quản lý như
một đơn vị riêng biệt
3.4. Xác định các mối quan hệ phụ thuộc giữa các gói phân tích
Mục tiêu ở đây là tìm ra các gói phân tích tương đối độc lập với các gói khác, tự
chúng được ghép nối lỏng lẻo với nhau nhưng có kết quả kết dính cao bên trọng.
Với mục tiêu trên ta cố gắng giảm số lượng các mối quan hệ giữa các lớp thuộc tính
các gói khác nhau. Cách tốt nhất để thực hiện công việc này là tổ chức mô hình
phân tích thành các tầng bằng cách ghép các gói ứng dụng cụ thể ở một tầng đỉnh và
các gói tổng quát hơn ở một tầng thấp hơn
3.5. Xác định các lớp thực thể hiển nhiên
Ta có thể xác định các lớp thực thể quan trọng nhất dựa trên các lớp miền hoặc các
thực thể nghiệp vụ đã được xác định trong quá trình nắm bắt các yêu cầu. Ở bước
này không nên xác định quá nhiều lớp và đi quá sâu vào chi tiết. Một phác thảo ban
đầu bao gồm các lớp có ý nghĩa về mặt kiến trúc là đủ
3.6. Xác định các yêu cầu đặc biệt chung
Một yêu cầu đặc biệt là một yêu cầu nảy sinh ra trong quá trình phân tích và việc
nắm bắt nó là quan trọng. Các yêu cầu kiểu này có thể là:
§ Tính lâu bền
§ Sự phân bố và tính tương tranh
§ Các điểm đặc trưng về an toàn
§ Dung sai về lỗi
Luận văn thạc sĩ - 36 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
§ Quản lý giao dịch
Các yêu cầu đặc biệt chung có thể được tham chiếu tới như là các yêu cầu đặc biệt
của các thực thi ca sử dụng cụ thể và các lớp phân tích
4. Phân tích một ca sử dụng
Việc phân tích một ca sử dụng nhằm:
• Xác định các lớp phân tích mà các đối tượng của nó cần thiết phải thực hiện luồng các sự kiện của ca sử dụng
• Phân phối hành vi của ca sử dụng cho các đối tượng phân tích khi tương tác với nhau
• Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt để thực thi ca sử dụng
4.1. Xác định các lớp phân tích
Chúng ta sẽ xác định các lớp điều khiển, lớp thực thể, và lớp biên cần thiết để thực
thi ca sử dụng và phác thảo các tên gọi, các trách nhiệm, các thuộc tính và các mối
quan hệ của chúng
Một thực thi ca sử dụng phân tích là một sự cộng tác trong mô hình phân tích mô tả
làm thế nào một ca sử dụng cụ thể được thực hiện và thể hiện dưới dạng các lớp
phân tích và các đối tượng phân tích tương tác với nhau
Để xác định các lớp phân tích, ta làm mịn ca sử dụng dựa trên luồng các sự kiện mô
tả bằng văn bản – mô tả phân tích của thực thi ca sử dụng
Ta có thể xác định các lớp phân tích theo cách sau:
§ Xác định các thực thể bằng việc nghiên cứu mô tả ca sử dụng và bất
kỳ mô hình miền chi tiết nào đang có, sau đó xét xem thông tin nào
cần được đưa vào và cần thao tác trong thực thi ca sử dụng
§ Xác định một lớp biên trung tâm đối với mỗi tác nhân là người và
chọn lớp này làm cửa sổ co bản trong giao diện người sử dụng mà tác
nhân tương tác với nó. Nếu tác nhân đã tương tác với một lớp biên
nào đó, thì có thể dùng lại lớp này
§ Xác định một lớp biên nguyên thủy cho mỗi thực thể đã được tìm ra
lúc trước. Các lớp này đại diện cho các đối tượng logic tương tác với
tác nhân trong giao diện người dùng trong suốt một ca sử dụng
Luận văn thạc sĩ - 37 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
§ Xác định một lớp biên trung tâm cho mõi tác nhân hệ thống ngoài, và
chọn nó làm đại diện cho giao diện truyền thông
§ Xác định một lớp điều khiển chịu trách nhiệm quản lý việc điều khiển
và phối hợp thực thi ca sử dụng, sau đó làm mịnh lớp điều khiển này
theo các yêu cầu của ca sử dụng
Tập hợp các lớp phân tích tham gia một thực thi ca sử dụng vào một biểu đồ lớp và
sử dụng biểu đồ lớp nàu để chỉ ra các mối quan hệ được dùng trong việc thực thi ca
sử dụng
Lớp phân tích
Một lớp phân tích thể hiện cho một sự trừu tượng của một hoặc nhiều lớp và/hoặc
hệ thống con trong thiết kế hệ thống. Có ba kiểu lớp cơ bản sau: lớp biên, lớp điều
khiển, và lớp thực thể
Lớp biên
Một lớp biên thường được sử dụng để mô hình hóa tương tác giữa hệ thống
và các tác nhân của nó. Tương tác này bao gồm có việc nhận và hiển thị thông tin từ
các yêu cầu của người dùng và của các hệ thống ngoài. Mỗi lớp biên liên quan đến
ít nhất một tác nhân và ngược lại
Các lớp biên thường thể hiện như các trừu tượng hóa của các cửa
sổ(window), các biểu mẫu(form), các bảng hiển thị(pane), các giao diện truyền
thông(communication interface), giao diện máy in(printer interface), các bộ cảm
biến(sensor), các đầu cuối(terminal)…, nhưng ở một mức độ tương đối cao và mang
tính khái niệm chứ không đi quá sau vào chi tiết giao diện người dùng
Lớp thực thể
Một lớp thực thể được dùng để mô hình hóa các thông tin tồn tại lâu dài và
có thể được lưu trữ. Các lớp thực thể thường thể hiện các cấu trúc dữ liệu logic và
góp phần làm rõ về các thông tin nào mà hệ thống phải dựa vào
Lớp điều khiển
Các lớp điều khiển thể hiện sự phối hợp, sắp trình tự, các giao dịch, sự điều
khiển của các đối tượng và thường được sử dụng để bao gói các điều khiển liên
Luận văn thạc sĩ - 38 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
quan đến một ca sử dụng cụ thể. Các khía cạnh động của hệ thống được mô hình
hóa qua các lớp điều khiển
4.2. Mô tả các tương tác giữa các đối tượng phân tích
Khi đã có một phác thảo về các lớp phân tích cần thiết để thực thi các ca sử
dụng chúng ta cần phải mô tả cách thức mà các đối tượng phân tích tương tác với
nhau như thế nào. Việc này được tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ cộng tác,
chúng chứa các thể hiện của tác nhân tham gia, các đối tượng phân tích, và các mối
liên kết giữa chúng. Nếu ca sử dụng có các luồng hoặc luồng con khác nhau và tách
biệt thì nên tạo một biểu đồ cộng tác riêng cho mỗi luồng
Một biểu đồ cộng tác xuất phát từ một điểm khởi đầu của luồng sự kiện ca sử
dụng sau đó di theo luồng từng bước và xác định xem đối tượng phân tích nào và
các tương tác của các thể hiện tác nhân nào là cần thiết để thực thi ca sử dụng đó.
Trong một biểu đồ cộng tác có các lưu ý sau:
§ Một ca sử dụng được gọi bằng một thông báo từ một tác nhân chuyển
tới một đối tượng biên
§ Mỗi lớp phân tích được xác định trong bước trước phải có ít nhất một
đối tượng phân tích tham gia trong một biểu đồ cộng tác
§ Các thông báo không được phép gán cho các tác vụ vì chúng ta không
đặc tả các tác vụ cho các lớp phân tích. Các kết nối trong biểu đồ là
các thể hiện của các liên kết giữa các lớp phân tích
§ Không tập trung chính vào sự tuần tự trong biểu đồ mà nên tập trung
vào các quan hệ(liên kết) giữa các đối tượng và các yêu cầu(như nắm
bắt trên các thông báo) về các đối tượng cụ thể
§ Biểu đồ cộng tác phải quản lý được mọi mối quan hệ của ca sử dụng
được thực thi
Trong một số trường hợp, có thể bổ sung các mô tả bằng văn bản cho các biểu đồ
cộng tác, đặc biệt nếu có nhiều biểu đồ thực thi cùng một ca sử dụng hoặc nếu có
các biểu đồ trình bày các luồng phức tạp
4.3. Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt
Luận văn thạc sĩ - 39 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Ta cần nắm bắt các yêu cầu(phi chức năng) cần cho việc thực thi một ca sử
dụng mà đã được xác định trong phân tích nhưng phải được xử lý trong thiết kế và
thực thi
5. Phân tích một lớp
Mục đích của việc phân tích một lớp là:
• Xác định và duy trì các trách nhiệm của một lớp phân tích dựa trên vai trò của nó trong các thực thi ca sử dụng
• Xác định và duy trì các thuộc tính và các mối quan hệ của lớp phân tích
• Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt về việc thực thi của lớp phân tích
5.1. Xác định các trách nhiệm
Các trách nhiệm của một lớp có thể được xác định bằng cách tổ hợp mọi vai
trò mà lớp đó đảm nhận trong các thực thi ca sử dụng khác nhau. Ta có thể tìm thấy
mọi thực thi ca sử dụng mà lớp đó có tham gia, rút ra các trách nhiệm từ một vai trò
mỗi lần nó đóng, thêm các trách nhiệm bổ sung hoặc thay đổi các trách nhiệm đang
có dựa trên mỗi lần thực thi một ca sử dụng
5.2. Xác định các thuộc tính
Một thuộc tính đặc tả một tính chất của một lớp phân tích và nó thường được
gợi ý và đòi hỏi bởi các trách nhiệm của lớp của nó. Các hướng dẫn khi xác định
các thuộc tính
§ Tên của thuộc tính phải là một danh từ
§ Các kiểu của thuộc tính chỉ mang tính khai niệm trong phân tích,
chúng không bị hạn chế bởi môi trường thực thi. Khi chọn một kiểu
thuộc tính, nên dùng một kiểu đã có sẵn
§ Nếu một thể hiện thuộc tính đơn độc không thể chia sẻ cho nhiều đối
tượng phân tích thì bắt buộc xác định thuộc tính đó là một lớp riêng
§ Nếu một lớp phân tích trở nên quá phức tạp vì các thuộc tính của nó
thì có thể tách ra thành các lớp riêng
§ Các thuộc tính của các lớp thực thể thường là tương đối rõ ràng
§ Các thuộc tính của các lớp biên tương tác với các tác nhân bên ngoài
đại diện các hạng mục thông tin mà các tác nhân thao tác
Luận văn thạc sĩ - 40 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
§ Các thuộc tính của các lớp biên tương tác với các tác nhân hệ thống
ngoài của hệ thống thường đại diện các tính chất của một giao diện
truyền thông
§ Các lớp điều khiển có ít thuộc tính vì tuổi thọ của chúng ngắn. Tuy
nhiên, các lớp điều khiển có thể có các thuộc tính đại diện các giá trị
được tích lũy hoặc được dẫn xuất trong quá trình thực thi một ca sử
dụng
5.3. Xác định các liên kết và các kết hợp
Số lượng các mối quan hệ giữa các lớp phải được tối thiểu hóa. Trước hết
chúng không phải là các mối quan hệ ở thế giới thực mà là các mối quan hệ cần
phải tồn tại để đáp ứng lại các đòi hỏi từ các thực thi ca sử dụng khác nhau
Các kết hợp phải được dùng khi các đối tượng đại diện cho:
§ Các khái niệm mà về mặt vật lý là chứa đựng lẫn nhau, chẳng hạn oto
chưa người lái và khách hàng trong đó
§ Các khái niệm được tổng hợp từ nhau, chẳng hạn một ô tô gồm có
động cơ và các bánh xe
§ Các khái niệm mà chúng hình thành sau một sưu tập có tính khái niệm
về các đối tượng, như nhân sự bao gồm giám đốc, các trưởng bộ phận,
nhân viên …
5.4. Xác định các tổng quát hóa
Các tổng quát hóa được dùng trong quá trình phân tích để biểu diễn hành vi
chia sẻ và hành vi chung của các lớp phân tích khác nhau. Các tổng quát hóa phải
được giữ ở một mức cao và có tính khái niệm, chúng làm cho mô hình phân tích dễ
hiểu hơn
5.5. Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt
Khi nắm bắt các yêu cầu này, hãy tham khảo bất kỳ các yêu cầu đặc biệt
chung nào đã được nhà kiến trúc xác định, nếu có thể
6. Phân tích một gói
Mục đích của việc phân tích một gói nhằm:
Luận văn thạc sĩ - 41 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
• Đảm bảo rằng gói phân tích càng độc lập đối với các gói khác càng tốt
• Đảm bảo rằng gói phân tích hoàn thành mục đích của nó là thực thi những lớp miền hoặc các ca sử dụng nào đó
• Mô tả các mối quan hệ phụ thuộc sao cho hiệu ứng của các thay đổi sau này có thể ước tính được
Một số nguyên tắc chung đối với hoạt động này:
• Xác định và duy trì các mối quan hệ phụ thuộc của gói này với các gói khác mà các lớp được chưa trong các gói khác đó là được liên kết với gói này
• Gói chứa các lớp đung. Hãy cố gắng làm cho gói trở thành kết dính bằng cách chỉ đưa các đối tượng có liên quan về mặt chức năng vào trong gói
• Hạn chế các mối quan hệ phụ thuộc tới các gói khác. Bố trí lại các lớp chứa trong một gói sang gói khác nếu nó quá phụ thuộc vào các gói khác
IV. Thiết kế
1. Mở đầu
Trong thiết kế, chúng ta định hình hệ thống và tìm hình thức biểu diễn nó để thực
hiện được mọi yêu cầu – kể cả các yêu cầu phi chức năng và các ràng buộc khác –
được đặt ra cho hệ thống đó. Một đầu vào cho thiết kế là mô hình phân tích. Khi
thiết kế sẽ cố gắng bảo tồn được càng nhiều càng tốt cấu trúc của hệ thống được
định hình từ mô hình phân tích. Kết quả của thiết kế là mô hình thiết kế. Nó là một
bản vẽ thiết kế của việc thực thi mô hình phân tích
Mô hình thiết kế
Mô hình thiết kế là một mô hình đối tượng mô tả sự thực thi các ca sử dụng
bằng cách tập trung vào việc xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng,
cũng như các rằng buộc khác liên quan đến môi trường triển khai và ảnh hưởng của
chúng lên hệ thống
§ Mô hình thiết kế bao gồm các yếu tố sau đây:
§ Các lớp thiết kế, bao gồm các lớp hoạt động, các tác vụ, các thuộc
tính, các mối quan hệ và các yêu cầu thực thi của chúng
§ Các thực thi ca sử dụng thiết kế. Chúng mô tả cách thức mà các ca sử
dụng được thiết kế dưới dạng những sự cộng tác bên trong mô hình
thiết kế
Luận văn thạc sĩ - 42 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
§ Khung nhìn kiến trúc của mô hình thiết kế, bao gồm các yếu tố quan
trọng về mặt kiến trúc
2. Luồng công việc thiết kế
Để nhận được mô hình thiết kế ta cần thực hiện các công việc sau:
• Thiết kế kiến trúc
• Thiết kế một ca sử dụng
• Thiết kế một lớp
• Thiết kế một hệ thống con
3. Thiết kế kiến trúc
Mục đích của thiết kế kiến trúc là phác họa các mô hình thiết kế và sự bố trí của
chúng bằng cách xác định:
• Các nút và các cấu hình mạng của hệ thống
• Các hệ thống con và các giao diện của chúng
• Các lớp thiết kế quan trọng về mặt kiến trúc
• Các cơ chế thiết kế chung để xử lý các yêu cầu chung
Các hệ thống con, các giao diện, hoặc các yếu tố thiết kế khác nhận được sẽ
được tích hợp vào trong mô hình thiết kế. Sau đó ta cần bảo trì, thẩm định lại và cập
nhật mô tả kiến trúc của các mô hình thiết kế và mô hình bố trí
Mô hình bố trí
Mô hình bố trí là một mô hình đối tượng mô tả sự phân bố về mặt vật lỹ của hệ thống dưới dạng phân tán các chức năng trên các nút như thế nào. Mô hình bố trí bao gồm:
§ Các nút, các đặc trưng, và các kết nối của chúng
§ Một sự sắp xếp ban đầu các lớp hoạt động trên các nút
Mỗi nút thể hiện cho một nguồn tài nguyên tính toán. Các nút có các mối quan hệ
với nhau thể hiện các phương tiện truyền thống giữa chúng
Mô hình bố trí có thể mô tả rất nhiều cấu hình mạng khác nhau. Chức năng của một
nút được xác định bởi các thành phần được triển khai trên các nút đó
Mô hình bố trí thể hiện một ánh xạ giữa kiến trúc phần mềm và kiến trúc hệ thống
Luận văn thạc sĩ - 43 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Xác định các nút và các cấu hình mạng
Các cấu hình mạng chung thường dùng một dạng mẫu hai/ba tầng trong đó các ứng
dụng khách hàng được phân vào một tâng, chức năng cơ sở dữ liệu vào một tầng, và
logic nghiệp vụ/ứng dụng vào một tầng. Dạng đơn giản của kiến trúc máy
khách/dịch vụ là một trường hợp đặc biệt của dạng mẫu ba tâng, trong đó logic
nghiệp vụ/ứng dụng được bố trí vào cùng trong một tầng
Những mặt khác nhau của các cấu hình mạng cần lưu ý bao gồm:
§ Những nút nào liên quan với nhau, các khả nang về công suất xử lý và
kích cỡ bộ nhớ của chúng là bao nhiêu?
§ Kết nối giữa các nút thuộc loại nào, các giao thức truyền thông giữa
chúng là gì?
§ Các đặc trưng của các kết nối và các giao thức truyền
§ Nhu cầu về khả năng xử lý dư thừa, về chế độ hỏng hóc, về sự di trú
tiến trình, về việc duy trì các bản sao dữ liệu dự phòng?
Xác định các hệ thống con và các giao diện của chúng
Các hệ thống con thiết kế cung cấp một cách thức để tổ chức mô hình thiết
kế thành các cụm có thể quản lý được. Chúng có thể được xác minh ngay từ đầu
như là một cách để phân chia công việc thiết kế hoặc được xác định khi mô hình
thiết kế tiến hóa và một cấu trúc lớn cần được phân rã ra
Việc đưa các hệ thống con như thế vào trong mô hình thiết kế cho phép có
thể lập luận và đánh giá các cơ hội tái sử dụng của chúng
Hệ thống con thiết kế
Một hệ thống con có thể bao gồm các lớp thiết kế, các thực thi ca sử dụng,
các giao diện và các hệ thống con. Ngoài ra, một hệ thống con có thể còn cung cấp
các giao diện thể hiện cho các chức năng xuất ra dưới dạng các tác vụ
Xác định các hệ thống con ứng dụng
Trước hết xác định các hệ thống con trong các tầng ứng dụng cụ thể và tầng
ứng dụng tổng quát
Luận văn thạc sĩ - 44 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Các gói phân tích đã được tìm thấy trong quá trình phân tích có thể được sử
dụng càng nhiều càng tốt để xác định các hệ thống con tương ứng bên trong mô
hình thiết kế. Điều này là đặc biệt quan trọng khi xảy ra đối với các gói dịch vụ,
giúp chúng ta xác định các hệ thống con dịch vụ tương ứng mà không phá vỡ cấu
trúc của hệ thống tùy theo dịch vụ mà hệ thống cung cấp. Tuy nhiên, việc xác định
ban đầu các hệ thống con này sẽ được tinh chế lại trong quá trình thiết kế. Việc
thẩm định sự phân rã hệ thống con ban đầu này có thể là cần thiết trong một số
trường hợp
Xác định các hệ thống con phần giữa và phần mềm hệ thống
Phần giữa và phần mềm hệ thống là nền móng của một hệ thống, vì mọi tính chức
năng đều ở đỉnh của phần mềm như là các hệ điều hành, các hệ quản trị cơ sở dữ
liệu, phần mềm truyền thống, các công nghệ phân tán đối tượng, các bộ dụng cụ
thiết kế GUI, và các công nghệ quản lý giao dịch
Xác định các mối quan hệ phụ thuộc giữa các hệ thống con
Các mối quan hệ phụ thuộc giữa các hệ thống con phải được xác định nếu
nội dung của chúng có các quan hệ lẫn nhau. Hướng của mối quan hệ phụ thuộc
phải là cùng hướng với hướng của mối quan hệ. Hãy xét các mối quan hệ phụ thuộc
giữa các gói phân tích tương ứng với các hệ thống con thiết kế
Xác định các giao diện của hệ thống con
Các giao diện được một hệ thống con cung cấp xác định các thao tác mà từ “bên
ngoài” hệ thống con đó có thể được truy nhập đến nó. Các giao diện này do các lớp
hoặc các hệ thống con khác bên trong hệ thống con đó cung cấp
Giao diện
Các giao diện được sử dụng để đặc tả các tác vụ mà các lớp thiết kế và các
hệ thống con cung cấp. Phần lớn các giao diện giữa các hệ thống con đều mang ý
nghĩa về mặt kiến trúc, xác định phạm vi và cách thức mà các hệ thống con được
phép tương tác với nhau
Một lớp thiết kế cung cấp một giao diện thì cũng phải cung cấp các phương
thức thực thi các tác vụ của giao diện đó. Một hệ thống con cung cấp một giao diện
Luận văn thạc sĩ - 45 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
thì phải chứa đựng các lớp thiết kế hoặc các hệ thống con khác cung cấp phương
thức thực thi giao diện đó
Xác định các lớp thiết kế quan trọng về mặt kiến trúc
Trong thực tế, ta sớm xác định các lớp thiết kế quan trọng về mặt kiến trúc
trong vòng đời của phần mềm để khởi đầu công việc thiết kế. Tuy nhiên, đa số các
lớp thiết kế sẽ được xác định khi thiết kế các lớp và được tinh chế lại dựa trên các
kết quả có được từ hoạt động thiết kế ca sử dụng
Mô tả kiến trúc thiết kế
Mô tả kiến trúc cho một mô hình thiết kế thường gồm:
Các hệ thống con, các giao diện và các phụ thuộc giữa chúng
Các lớp thiết kế cốt lõi, chẳng hạn như các lớp thiết kế mà lần vết tới các lớp phân
tích mang ý nghĩa kiến trúc, các lớp động, và các lớp thiết kế có tính chất tổng quát
và trung tâm, thể hiện cho các cơ chế thiết kế chung và có nhiều mối quan hệ với
các lớp thiết kế khác
Các thực thi ca sử dụng thiết kế để thực thi những chức năng cốt lõi và quan trọng
nhất cần được phát triển trong vòng đời phát triển, liên quan rất nhiều các lớp thiết
kế và có mức độ bao trùm lớm, qua nhiều hệ thống con khác nhau, hoặc liên quan
đến những lớp thiết kế cốt lõi
+ Xác định các lớp thiết kế từ các lớp phân tích
Lúc bắt đầu một số lớp thiết kế có thể được phác thảo từ các lớp phân tích quan
trọng về mặt kiến trúc đã xác định trong quá trình phân tích. Tương tự, các mối
quan hệ giữa các lớp phân tích này có thể được dùng để xác định các mối quan hệ
giữa các lớp thiết kế tương ứng
+ Xác định các lớp hoạt động
Ta cũng có thể xác định các lớp hoạt động do hệ thống yêu cầu bằng cách xem xét
các yêu cầu đồng thời đối với hệ thống, chẳng hạn như:
§ Các yêu cầu về hiệu năng, lưu lượng, và tính sẵn sàng mà các tác nhân cần
có khi chúng tương tác với hệ thống. Chẳng hạn, nếu một tác nhân nào đó
có các yêu cầu cao về thời gian phúc đáp, thì yêu cầu đó có thể được quản
Luận văn thạc sĩ - 46 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
lý bằng một đối tượng hoạt động dành riêng để nhận đầu vào từ tác nhân và
cung cấp đầu ra cho tác nhân đó – một đối tượng mà không bị dừng lại chỉ
vì các đối tượng hoạt động khác chịu tải nặng rồi
§ Sự phân bố hệ thống trên các nút. Các đối tượng hoạt động cần hỗ trợ bằng
sự phân bố trên nhiều nút khác nhau
§ Các yêu cầu khác như là các yêu cầu về sự khởi động và kết thúc hệ thống
Để phác thảo các lớp hoạt động ban đầu có thể sử dụng các kết quả của sự
phân tích mô hình bố trí làm đầu vào rồi sau đó bố trí các thiết kế tương ứng của các
lớp phân tích cho các nút thông qua các lớp hoạt động
Một khả năng khác để phác thảo các lớp hoạt động là sử dụng các hệ thống con
được xác định trước đó và phân toàn bộ một hệ thống con cho một nút riêng bằng
cách xác định một lớp hoạt động bên trong hệ thống con
Xác định các cơ chế thiết kế chung
Ta cần đưa ra một bộ các cơ chế thiết kế chung. Các cơ chế này có thể biểu thị là
các lớp thiết kế, các cộng tác, hoặc ngay cả các hệ thống con
Các yêu cầu cần phải xử lý thường có liên quan tới các vấn đề nhau sau:
§ Tính lâu bền
§ Phân bố đối tượng trong suốt
§ Các đặc trưng an toàn
§ Phát hiện lỗi và phục hồi
§ Quản lý giao dịch
Trong một số trường hợp, không thể tìm tháy cơ chế ngay nhưng thay vào đó lại tìm
được khi các thực thi ca sử dụng và các lớp thiết kế được khảo sát
Người phát triển cũng phải xác định các cộng tác chung mà chúng có thể làm việc
như là các dạng mẫu(pattern) và được sử dụng bởi nhiều thực thi ca sử dụng bên
trong mô hình thiết kế
4. Thiết kế một ca sử dụng
Mục tiêu của việc thiết kế một ca sử dụng là:
Luận văn thạc sĩ - 47 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
• Xác định các lớp thiết kế và/hoặc các hệ thống con mà các thể hiện của chúng là cần thiết để thực hiện luồng các sự kiện của ca sử dụng đó
• Phân phối hành vi của ca sử dụng cho các đối tượng thiết kế tương tác và/hoặc cho các hệ thống con tham gia
• Xác định các yêu cầu về các tác vụ của các lớp thiết kế và/hoặc các hệ thống con và các giao diện của chúng
• Nắm bắt các yêu cầu triển khai cho ca sử dụng đó
Xác định các lớp thiết kế tham gia
Chúng ta xác định các lớp thiết kế cần thiết để thực thi ca sử dụng thiết kế như sau:
§ Nghiên cứu các lớp phân tích tham gia vào việc thực thi ca sử dụng
phân tích. Xác định các lớp thiết kế bằng cách lần vết tới các lớp phân
tích đó
§ Nghiên cứu các yêu cầu đặc biệt của việc thực thi ca sử dụng phân
tích tương ứng. Xác định các lớp thiết kế cần để thực thi các yêu cầu
đặc biệt đó
§ Nếu vẫn còn thiều một lớp thiết kế nào đó để thiết kế một ca sử dụng
cụ thể thì lớp được yêu cầu đó phải được xác định
Ta tập hợp các lớp thiết kế tham gia thực thi ca sử dụng vào một biểu đồ lớp. Sử
dụng biểu đồ này để chỉ ra các mối quan hệ đã được dùng trong việc thực thi ca sử
dụng này
Thực thi ca sử dụng thiết kế
Một thực thi ca sử dụng thiết kế là một sự cộng tác trong mô hình thiết kế miêu tả
làm thế nào một ca sử dụng cụ thể được thực thi và được thể hiện dưới dạng các lớp
thiết kế và các đối tượng của chúng. Một thực thi ca sử dụng thiết kế cung cấp một
“lần vết” tới một thực thi ca sử dụng phân tích trong mô hình phân tích, tức là lần
vết tới một ca sử dụng trong mô hình ca sử dụng
Một thực thi ca sử dụng thiết kế có thể mô tả bằng văn bản luồng các sự kiện, các
biểu đồ lớp với các lớp thiết kế tham gia, và các biểu đồ tương tác mô tả sự thực thi
của một luồng hoặc một kịch bản cụ thể của ca sử dụng dưới dạng tương tác giữa
các đối tượng thiết kế
Luận văn thạc sĩ - 48 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Một thực thi ca sử dụng thiết kế cung cấp một sự thực thi về mặt vật lý đối với một
thực thi ca sử dụng phân tích và nó cũng đồng thời quản lý phần lớn các yêu cầu phi
chức năng đã được nắm bát trong thực thi ca sử dụng phân tích
Mô tả các tương tác giữa các đối tượng thiết kế
Khi chúng ta đã có một phác thảo về các lớp thiết kế cần thiết để thực thi ca sử dụng,
ta cần phải mô tả cách thức mà các đối tượng thiết kế tương ứng tương tác với nhau.
Điều này được tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ tuần tự chức các thể hiện
của tác nhân tham gia, các đối tượng thiết kế và sự truyền thông báo giữa chúng.
Nếu các ca sử dụng có các luồng hoặc luồng con khác nhau và tách biệt thì thường
phải tạo ra biểu đồ tuần tự cho mỗi luồng tách biệt đó
Trước hết, hãy nghiên cứ việc thực thi ca sử dụng phân tích tương ứng để đưa ra
một phác thảo về chuỗi các thông báo cần thiết giữa các đối tượng thiết kế. Trong
một số trường hợp, có thể chuyển trực tiếp một biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng
phân tích thành một phác thảo ban đầu của một biểu đồ thiết kế tuần tự tương ứng
Khi chi tiết hóa các biểu đồ tương tác, phần lớn các trường hợp sẽ tìm ra các con
đường – phương án mới mà ca sử dụng đó có thể chọn. Những con đường như thế
có thể được mô tả bằng các nhãn của các biểu đồ hoặc trong chính các biểu đồ
tương tác của chúng. Khi đưa thêm thông tin mới vào, người phát triển thường phát
hiện ra các ngoại lệ mới mà đã bị bỏ qua trong quá trình nắm bắt hoặc phân tích các
yêu cầu.
Xác định các hệ thống con và các giao diện tham gia
Chúng ta đã thiết kế một ca sử dụng dướ dạng một sự cộng tác của các lớp và các
đối tượng của chúng. Tuy nhiên, đôi khi ta nên thiết kế một ca sử dụng dưới dạng
các hệ thống con tham gia và/hoặc các giao diện của chúng. Chẳng hạn, trong quá
trình phát triển từ trên xuống, cần phải nắm bắt các yêu cầu về các hệ thống con và
các giao diện của chúng trước khi thiết kế phần bên trong. Trong những trường hợp
như thế, một thực thi ca sử dụng thiết kế có thể được mô tả ở nhiều mức trong hệ
thống phân cấp các hệ thống con
Việc tìm ra các hệ thống con cần có để thực thi ca sử dụng có thể thực hiện bằng
cách lần vết tới các lớp phân tích tham gia và thực thi ca sử dụng phân tích tương
Luận văn thạc sĩ - 49 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ứng. Xác định các gói phân tích mà chúng chứa các lớp phân tích đó, nếu có. Sau đó,
xác định các hệ thống con thiết kế mà chúng lần vết tới các gói phân tích đó.
Các hệ thống con có tham gia vào việc thực thi ca sử dụng được đưa vào một biểu
đồ lớp. Ta sẽ dùng biểu đồ lớp này để đưa ra các mối quan hệ phụ thuộc giữa các hệ
thống con đó và các giao diện bất kỳ mà đã được dùng trong việc thực thi ca sử
dụng
Mô tả các tương tác giữa các hệ thống con
Khi chúng ta có một phác thảo về các hệ thống con cần thiết để thực thi ca sử dụng, chúng ta phải mô tả cách thức mà các đối tượng của các lớp trong chúng tương tác trên một cấp độ của hệ thống. Việc này được tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ tuần tự chứa các thể hiện của tác nhân tham gia, các hệ thống con, và những sự truyền thông báo giữa chúng
Nắm bắt các yêu cầu triển khai
Chúng ta nắm bắt mọi yêu cầu về thực thi một ca sử dụng, chẳng hạn, các yêu cầu phi chức năng đã được xác định trong thiết kế nhưng sẽ phải được xử lý trong triển khai
5. Thiết kế một lớp
Mục tiêu của việc thiết kế một lớp là tạo ra một lớp thiết kế sao cho hoàn thành vai trò của nó trong các thực thi ca sử dụng và các yêu cầu phi chức năng được áp dụng cho nó. Công việc này bao gồm việc bảo trì chính bản thân lớp thiết kế, và các mặt sau đây của nó:
• Các tác vụ của nó
• Các thuộc tính của nó
• Các mối quan hệ mà nó tham gia vào đó
• Các phương pháp hóa học
• Các trạng thái được áp đặt cho nó
• Các mối quan hệ phụ thuộc của nó với bất kỳ các cơ chế thiết kế chung nào
• Các yêu cầu thích hợp cho việc thực thi của nó
• Sự thực thi đúng đắn của bất kỳ giao diện nào mà nó được yêu cầu cung cấp
Phác thảo lớp thiết kế
Luận văn thạc sĩ - 50 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Trước hết, chúng ta cần phác thảo một hoặc nhiều lớp thiết kế dựa trên đầu vào là
các lớp phân tích và/hoặc các giao diện. Khi một giao diện được dùng làm đầu vào
thì vấn đề trở nên đơn giản và điều cần làm chỉ là gán một lớp thiết kế để cung cấp
giao diện đó
Khi sử dụng các lớp phân tích được cho làm đầu vào thì phương pháp được sử dụng
phụ thuộc vào khuôn mẫu của lớp phân tích:
§ Việc thiết kế của lớp biên phụ thuộc vào các công nghệ giao diện cụ thể nào
được sử dụng
§ Việc thiết kế các lớp thực thể biểu diễn các thông tin lâu dài thường kéo theo
việc sử dụng một công nghệ cơ sở dữ liệu riêng. Chẳng hạn, tạo ra các lớp
thiết kế được ánh xạ tương ứng thành các bản ghi trong một mô hình dữ liệu
quan hệ
§ Thiết kế các lớp điều khiển là việc làm tinh tế, vì chúng bao gói các chuỗi,
sự phù hợp của các đối tượng khác, và đôi khi có tính logic nghiệp vụ thuần
túy
Xác định các thao tác
Chúng ta xác định các tác vụ được cung cấp bởi lớp thiết kế và mô tả các tác vụ đó
bằng cách sử dụng cú pháp của ngôn ngữ lập trình. Các đầu vào quan trọng của
bước này là:
§ Các trách nhiệm của một lớp phân tích bất kỳ mà lớp thiết kế lần vết tới nó.
Một trách nhiệm thường chưa một hoặc nhiều tác vụ. Hơn nữa, nếu đã có mô
tả về đầu vào và đầu ra cho các trách nhiệm, ta có thể dùng chúng như là một
phác thảo thứ nhất của các tham số hình thức và của các giá trị kết quả của
các tác vụ
§ Các yêu cầu đặc biệt của một lớp phân tích bất kỳ mà lớp thiết kế lần vết tới
nó
§ Các giao diện mà lớp thiết kế cần phải cung cấp. Các tác vụ của giao diện
cũng cần được cung cấp bởi lớp thiết kế
§ Các thực thi ca sử dụng thiết kế mà lớp tham gia vào đó
Các thao tác của một lớp thiết kế cần phải hỗ trợ mọi vai trò mà lớp này giữ trong
việc thực thi ca sử dụng khác nhau. Đối với một số lớp thì hành vi của các đối
Luận văn thạc sĩ - 51 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
tượng của chúng phụ thuộc nhiều vào trạng thái của đối tượng. Tốt nhất đối với các
lớp này là được mô tả bằng cách sử dụng các biểu đồ trạng thái.
Xác định các thuộc tính
Chúng ta xác định các thuộc tính do lớp thiết kế đòi hỏi và mô tả chúng bằng cú
pháp của ngôn ngữ lập trình. Một thuộc tính quy định một tính chất của một lớp
thiết kế và tường được ngầm định và yêu cầu bởi các tác vụ của lớp đó
Các điều sau cần chú ý khi thiết kế thuộc tính:
§ Xem xét các thuộc tính trên một lớp phân tích bất kỳ mà lớp thiết kế lần vết
tới nó
§ Các loại thuộc tính khả dụng trong phạm vi của ngôn ngữ lập trình
§ Khi lựa chọn một loại thuộc tính, hãy cố sử dụng lại một loại đã có sẵn
§ Một thể hiện đơn của thuộc tính không thể để bị chia sẻ bởi nhiều đối tượng
thiết kế. Nếu cần phải như vậy thì thuộc tính đó cần phải được xác định là
một lớp riêng
§ Nếu một lớp thiết kế trở thành quá phức tạp do các thuộc tính của nó, thì
một số trong những thuộc tính này có thể được tách ra thành các lớp riêng
§ Nếu một lớp có nhiều thuộctinhs hoặc có các thuộc tính phức tạp, có thể
minh họa điều này trong một biểu đồ lớp riêng mà chỉ nêu ra ngăn thuộc
tính mà thôi
Xác định các liên kết và các kết hợp
Các đối tượng thiết kế tương tác với nhau trong các biểu đồ tuần tự. Các tương tác
này thường đòi hỏi các liên kết giữa các lớp tương ứng của chúng. Do vậy kỹ sư
phần mềm phải nghiên cứu những sự truyền thông báo trong các biểu đồ tuần tự để
xác định các liên kết nào cần có. Khi xác định và tinh chế các liên kết và các kết
hợp, cần chú ý những điều sau đây:
§ Xem xét các liên kết hoặc các kết hợp liên quan của lớp phân tích tương ứng
§ Thẩm định tính đa tử của liên kết, các tên gọi vai trò, các lớp liên kết, các
vai trò được sắp thứ tự, các vai trò được kiểm tra, và các liên kết n-bậc tuân
theo sự hỗ trợ của ngôn ngữ lập trình được dùng
Luận văn thạc sĩ - 52 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
§ Thẩm địn tính định hướng của các liên kết. Hãy xem xét các biểu đồ tương
tác mà trong đó liên kết được sử dụng. Hướng của việc truyền thông báo
giữa các đối tượng ngầm chứa tính định hướng tương ứng của các liên kết
độc lập
Xác định các tổng quát hóa
Các tổng quát hóa phải được dùng với cùng các ngữ nghĩa như đã được xác định
bởi ngôn ngữ lập trình. Nếu ngôn ngữ lập trình không hỗ trợ sự tổng quát hóa(hoặc
sự thừa kế) thì các liên kết và/hoặc các kết hợp phải được dùng thay thế để cung cấp
sự ủy quyền từ các đối tượng của lớp có tính cụ thể hơn tới các đối tượng của lớp có
tính chung hơn
Mô tả các phương thức
Các phương thức có thể được dùng trong quá trình thiết kế để chỉ ra các tác vụ được
thực thi như thế nào. Chẳng hạn, một phương thức có thể quy định một thuật toán
phải được sử dụng để thực thi một tác vụ. Phương thức có thể được chỉ ra bằng cách
sử dụng ngôn ngữ tự nhiên hoặc dùng các giả mã nếu thấy thích hợp
Mô tả các trạng thái
Một số đối tượng thiết kế được kiểm soát về trạng thái, nghĩa là trạng thái của
chúng xác định hành vi của chúng khi nhận được một thông báo. Trong những
trường hợp như vậy, ta nên sử dụng biểu đồ trạng thái để mô tả các sự chuyển dịch
trạng thái khác nhau của một đối tượng thiết kế. Một biểu đồ trạng thái như vậy sau
đó sẽ là đầu vào có giá trị cho việc triển khai lớp thiết kế tương ứng
6. Thiết kế một hệ thống con
Mục tiêu thiết kế một hệ thống con:
• Đảm bảo cho hệ thống con là độc lập đối với các hệ thống con khác
• Đảm bảo cho hệ thống con cung cấp các giao diện đúng
• Đảm bảo rằng hệ thống con thực thi đúng các tác vụ: đã được xác định bởi các giao diện mà nó cung cấp
Duy trì các mối quan hệ phụ thuộc của hệ thống con
Luận văn thạc sĩ - 53 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Các mối quan hệ phụ thuộc phải được xác định và duy trì hệ thống con này tới các
hệ thống con khác có chứa các phần tử được liên kết với nó. Tuy nhiên, nếu các hệ
thống con khác đó cung cấp các giao diện thì các mối quan hệ phụ thuộc cần được
khai báo hướng về các giao diện đó. Một phụ thuộc tốt là phụ thuộc vào một giao
diện mà không phụ thuộc vào một hệ thống con
Ta nên tối thiểu hóa các phụ thuộc vào các hệ thống con và/hoặc các giao diện bằng
việc bố trí lại các lớp được chứa mà không quá phụ thuộc vào các hệ thống khác
Duy trì các giao diện được cung cấp bởi hệ thống con
Các thao tác được xác định qua các giao diện được cung cấp bởi một hệ thống con cần phải hỗ trợ mọi vai trò mà hệ thống con này đóng góp trong thực thi các ca sử dụng khác nhau. Ngay cả khi các giao diện đã được phác thảo, các giao diện này có thể phải tinh chế khi mô hình thiết kế phát triển. Một hệ thống con và các giao diện của nó có thể được sử dụng bên trong nhiều thực thi ca sử dụng, do đó sẽ cung cấp nhiều yêu cầu mới nữa trên các giao diện
Duy trì các nội dung của hệ thống con
Một hệ thống con hoàn thành mục tiêu của nó nếu nó cung cấp một thực thi đúng các thao tác đã được xác định bởi các giao diện mà nó cung cấp. Một số vấn đề liên quan tới vấn đề này bao gồm:
§ Mỗi giao diện do một hệ thống con cung cấp, thì nó phải được các lớp thiết
kế hoặc các hệ thống con khác bên trong hệ thống con đó cung cấp phương
tiện thực thi
§ Để làm sáng tỏ cách thức mà các thiết kế bên trong của một hệ thống con
thực thi bất kỳ một giao diện nào hoặc các ca sử dụng của nó, ta có thể tạo
ra các cộng tác dưới dạng các yếu tố được chứa trong hệ thống con đó
Mô hình thiết kế và mô hình bố trí được xem là đầu vào cơ bản cho các hoạt động
thực thi và thử nghiệm tiếp sau.
Luận văn thạc sĩ - 54 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
CHƯƠNG III:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG
I. Chức năng nhiệm vụ
§ Nghiên cứu nhu cầu các nguồn nhân lực (loại, bậc, cơ cấu ngành nghề,
giới…) cho hiện tại, cho tương lai (số lượng cần có, số lượng dư thừa, số
lượng phải đào tạo lại…)
§ Cơ cấu nguồn nhân lực ở các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp (hiện tại,
tương lai) gắn liền với chương trình và mục tiêu phát triển của doanh
nghiệp.
§ Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,
chiến lược của công ty.
§ Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo
và tái đào tạo.
§ Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty.
§ Tư vấn - đề xuất - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến
khích – kích thức người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người
lao động.
§ Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
§ Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-
Hành chánh-Nhân sự.
§ Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giửa BGĐ và
Người lao động trong Công ty.
§ Tổ chức, thực hiện các dịch vụ phúc lợi cho người lao động như: BHXH,
BHYT, các chế độ thai sản, hiếu hỉ ...
Nghiên cứu tài nguyên nhân sự
Hoạch định tài nguyên nhân sự
Tuyển dụng
Đào tạo và phát
triển
Quản trị tiền
lương
Quan hệ lao động
Dịch vụ và phúc lợi Y tế,
XH
Quản lý nhân sự - Tiền lương
Các vấn đề XH
liên quan
Luận văn thạc sĩ - 55 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
II. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lương
1. Đặc tả yêu cầu Quy trình quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên
§ Thu thập yêu cầu tuyển dụng từ các phòng ban cho từng vị trí
§ Quản lý chi tiết thông tin về ứng viên tham gia ứng tuyển.
§ Đánh giá, sàng lọc các ứng viên đủ tiêu chuẩn, lên danh sách phỏng vấn.
§ Theo dõi chi tiết nội dung quá trình phỏng vấn các ứng cử viên.
§ Thông tin về quyết định và quá trình thử việc
§ Khi ứng viên được tuyển dụng, hồ sơ dự tuyển sẽ được tự động cập nhật
vào hồ sơ nhân viên chính thức của công ty, không phải nhập liệu nhiều
lần.
Quy trình quản lý hợp đồng lao động § Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động:
Hợp đồng thử việc, hợp đồng chính thức có thời hạn, hợp đồng chính thức
không thời hạn.
§ Theo dõi, thông báo gia hạn hợp đồng.
§ Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.
Quy trình quản lý quá trình công tác § Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên trước khi vào làm việc
trong công ty.
§ Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên khi làm việc trong công
ty: khi bắt đầu vào làm việc, khi được thăng chức, khi thuyên chuyển giữa
các phòng ban...
§ Quản lý kết quả qua các đợt đánh giá nhân viên.
Quy trình quản lý khen thưởng, kỷ luật § Thông tin về các quyết định khen thưởng, kỷ luật liên quan đến nhân
viên.
Quy trình quản lý quá trình đạo tạo § Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội ngũ cán bộ
nhân viên của công ty.
Luận văn thạc sĩ - 56 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
§ Theo dõi quá trình đào tạo, kết quả đào tạo, chi phí thực hiện công tác
đào tạo của nhân viên.
Quy trình quản lý lương § Cập nhật bảng hệ số lương cho các nhân viên, gồm các thông số như:
mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước, lương hưởng khi tham
gia học tập, mức lương được hưởng khi làm thêm ngoài giờ, hệ số lương,
hệ số phụ cấp...
§ Cập nhật bảng chấm công theo từng tháng cho các nhân viên
§ Tính lương theo từng tháng cho các nhân viên, tùy theo loại hình của
từng doanh nghiệp là tư nhân, nhà nước hay liên doanh,… cho phép người
sử dụng thiết lập các công thức tính lương mà đơn vị sử dụng:
+ Lương tháng=Lương tối thiểu * [Hệ số lương + Tổng hệ số phụ cấp]
+ Lương ngày = Mức lương ngày * Số ngày làm việc
+ Lương khoán cứng.
+ Lương sản phẩm...
Luận văn thạc sĩ - 57 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2. Quy trình quản lý nhân sự tiền lương
2.1 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên
Hình 1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên
Mã hoạt động
Tên hoạt động
Kiểu thực hiện
Thực hiện
Mô tả chi tiết
NS01.01 Đề nghị nhân sự
Chương trình
Bộ phận
Phòng nghiệp vụ có nhu cầu uyển dụng thì cập nhật đề nghị tuyển nhân sự. gồm các thông tin: (Bộ phận, ngày đề nghị, người đề nghị... )
NS01.02 Duyệt đề nghị
Chương trình
Lãnh đạo
Căn cứ vào yêu cầu nhân sự và tình hình thực tế tại doanh nghiệp, người quản lý sẽ quyết định có tuyển dụng hay không. Nếu có thì cập nhật: (Người duyệt, ngày duyệt...)
Luận văn thạc sĩ - 58 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Nếu duyệt thì chuyển sang bước NS01.03 + Nếu không kết thúc nghiệp vụ.
NS01.03 Thông báo tuyển
dụng
Thủ công
Phòng nhân sự
Khi công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân sự, phòng nhân sự tập hợp các yêu cầu và đăng thông báo tuyển dụng.
NS01.04 Nhận và lọc hồ sơ
Thủ công
Phòng nhân sự
Hồ sơ dự tuyển được các ứng cử viên nộp, phòng nhân sự nhận và xem xét lọc ra các bộ hồ sơ thỏa mãn yêu cầu tuyển dụng. Gửi thông tin và thời gian phỏng vấn cho các cá nhân nộp hồ sơ.
NS01.05 Lưu hồ sơ dự tuyển
Chương trình
Phòng nhân sự
Căn cứ vào hồ sơ dự tuyển, phòng nhân sự cập nhật hồ sơ dự tuyển vào hệ thống gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Dân tộc, Tôn giáo, Địa chỉ thường trú, Địa chỉ hiện tại, Số CMT, Điện thoại, Trình độ văn hóa...
NS01.06 Thành lập hội đồng
phỏng vấn
Chương trình
Ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo công ty ra quyết định thành lập hội đồng phỏng vấn gồm các thông tin: Mã hội đồng phỏng vấn, Tên thành viên, Trách nhiệm (Chủ tịch, Thư ký, Thành viên), Ngày thành lập, Nhiệm vụ...
NS01.07 Phỏng vấn
Thủ công
Hội đồng
Hội đồng phỏng vấn tiến hành phỏng vấn để lọc tiếp các hồ sơ thỏa mãn các yêu cầu tuyển dụng của công ty, và gửi kết quả cho phòng nhân sự. Kết quả gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Lần phỏng vấn, Ngày phỏng vấn, Nhận xét đánh giá của hội đồng, Kết quả
NS01.08 Cập nhật kết quả
phỏng vấn
Chương trình
Phòng nhân sự
Cập nhật kết quả phỏng vấn các hồ sơ dự tuyển vào hệ thống, gồm các thông tin: Mã hội đồng phỏng vấn, Mã hồ sơ, Ngày phỏng vấn, Nhận xét đánh giá, Kết quả... Nếu hồ sơ: + Đạt yêu cầu: chuyển sang bước NS01.09 + Không đạt: kết thúc nghiệp vụ
NS01.09 Cập nhật hồ sơ NV
Chương trình
Phòng nhân sự
Chuyển hồ sơ dự tuyển thành hồ sơ nhân viên với Mã hồ sơ là Mã nhân viên
Luận văn thạc sĩ - 59 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.2 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động
Luận văn thạc sĩ - 60 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Hình 2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động
Luận văn thạc sĩ - 61 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Mã hoạt động
Tên hoạt động
Kiểu thực hiện
Thực hiện
Mô tả chi tiết
NS02.01 Yêu cầu ký HĐLĐ
Thủ công
Các phòng ban
Hợp đồng lao động sẽ được ký khi có yêu cầu của phòng nhân sự hoặc các phòng ban tuyển dụng. Nếu yêu cầu thử việc thì chuyển sang bước NS02.02, ngược lại chuyển sang bước NS02.04
NS02.02 Ký HĐLĐ thử việc
Chương trình
Phòng nhân sự
Phòng nhân sự soạn thảo và ký HĐLĐ với nhân viên theo mẫu của nhà nước ban hành, gồm các thông tin: Mã hợp đồng lao động, Số lần ký, Người sử dụng lao động, Người lao động, Loại hợp đồng lao động (thử việc), Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Phòng ban làm việc, Chức vụ, Công việc, Chế độ làm việc, Hệ số lương, Hoạt động...
NS02.03 Tạo bảng hệ số lương
Chương trình
Phòng nhân sự
Sau khi ký HĐLĐ bảng hệ số lương của nhân viên được tạo làm căn cứ cho kế toán lương trong quá trình tính lương.
Bảng hệ số lương gồm các thông tin: Mã số lương, Mã nhân viên, Hệ số lương, Hệ số chức vụ, Lương cơ bản, Lương khoán, Lương ngày, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Phần trăm lĩnh, Ngày bắt đầu hưởng...
NS02.04 Nhận xét của phòng ban thử việc
Chương trình
Phòng ban thử việc
Hết thời gian thử việc, bộ phận sử dụng lao động gửi bản nhận xét cho phòng nhân sự. Bản nhận xét gồm các thông tin: Mã phiếu nhận xét, Phòng ban nhận xét, Ngày nhận xét, Mã nhân viên được nhận xét, Nội dung nhận xét, Kết quả thử việc, Kết luận... Nếu kết quả thử việc:
+ Đạt yêu cầu: chuyển sang bước NS02.04
+ Không đạt: chuyển sang bước NS02.06
NS02.05 Ký HĐLĐ chính thức
Chương trình
Phòng nhân sự
Thực hiện tương tự bước NS02.02 với Loại hợp đồng lao động: Chính thức.
Nếu hệ số lương thay đổi: chuyển sang bước NS02.06 ngược lại: chuyển sang bước NS02.07
Luận văn thạc sĩ - 62 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
NS02.06 Cập nhật bảng hệ số lương
Chương trình
Phòng nhân sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương
NS02.07 Theo dõi gia hạn
Chương trình
Phòng nhân sự
Đối với các hợp đồng có thời hạn, phòng nhân sự theo dõi thời gian thực hiện. Tùy theo yêu cầu của phòng ban sử dụng lao động có thể có 3 khả năng: Tiếp tục ký hợp đồng, Chấm dứt hợp đồng, Tạm hoãn hợp đồng.
NS02.08 Chấm dứt hợp đồng
Chương trình
Phòng nhân sự
Hợp đồng chấm dứt lao động gồm các thông tin: Mã hợp đồng lao động, Mã nhân viên, Người quyết định, Ngày quyết định, Lý do chấm dứt, Thời gian bắt đầu có hiệu lực, Ghi chú...
Cập nhật thông tin chi tiết và bảng Hệ số lương.
NS02.09 Tạm hoãn hợp đồng
Chương trình
Phòng nhân sự
Phiếu tạm hoãn HĐLĐ gồm các thông tin: Mã hợp đồng lao động, Mã nhân viên, Người quyết định, Ngày quyết định, Lý do tạm hoãn, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Ghi chú... Cập nhật thông tin chi tiết và bảng Hệ số lương.
2.3 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác
Hình 3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác
Luận văn thạc sĩ - 63 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Mã hoạt động
Tên hoạt động
Kiểu thực hiện
Thực hiện
Mô tả chi tiết
NS03.01 Nhập quá trình công tác từ công ty cũ
Chương trình
Phòng nhân sự
Phòng NS yêu cầu các cá nhân trúng tuyển nộp báo cáo thông tin, giấy tờ liên quan đến QTCT trước đó (nếu có), nhập hồ sơ QTCT đã qua của nhân viên vào hệ thống gồm: Mã quá trình công tác, Mã nhân viên, Cơ quan, Phòng ban, Công việc, Chức vụ, Thời gian, Hoạt động, Ghi chú...
NS03.02 Nhập QTCT tại công ty mới
Chương trình
Phòng nhân sự
Khi nhân sự ký HĐLĐ với công ty, phòng NS cập nhật QTCT mới của nhân sự theo các thông tin như ở bước NS03.01
NS03.03 Cập nhật quá trình công tác
Chương trình
Phòng nhân sự
Khi nhân viên có sự thay đổi về chức vụ, phòng ban, công việc...Phòng NS cập nhật sự thay đổi đó vào QTCT. Nếu hệ số lương thay đổi chuyển sang bước NS03.04 ngược lại kết thúc nghiệp vụ
NS03.04 Cập nhật bảng hệ số lương
Chương trình
Phòng nhân sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương
2.4 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật
Hình 4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thưởng – Kỷ luật
Luận văn thạc sĩ - 64 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Mã hoạt động
Tên hoạt động
Kiểu thực hiện
Thực hiện
Mô tả chi tiết
NS04.01 Yêu cầu khen thưởng, kỷ luật
Chương trình
Cá nhân, Các phòng ban
Các cá nhân hoặc phòng ban gửi yêu cầu khen thưởng, kỷ luật lên ban lãnh đạo phê duyệt.
Phiếu yêu cầu gồm các thông tin: Người yêu cầu, Ngày yêu cầu, Nhân viên khen thưởng kỷ luật, Loại khen thưởng kỷ luật (Khen thưởng, Kỷ luật), Lý do khen thưởng kỷ luật, Ghi chú...
NS04.02 Thành lập hội đồng
Chương trình
Ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo công ty ra quyết định thành lập hội đồng khen thưởng kỷ luật gồm các thông tin:
Mã hội đồng khen thưởng kỷ luật, Tên các thành viên, Phòng ban, Chức vụ (Chủ tịch, Thư ký, Thành viên), Ngày thành lập, Nhiệm vụ...
NS04.03 Xác minh, ra quyết định
Thủ công
Hội đồng KTKL
Hội đồng khen thưởng kỷ luật tiến hành xác minh yêu cầu, ra quyết định khen thưởng kỷ luật và gửi kết quả cho phòng nhân sự.
Kết quả gồm các thông tin: Mã nhân viên, Loại khen thưởng kỷ luật, Lý do khen thưởng kỷ luật , Hình thức khen thưởng kỷ luật , Ghi chú...
NS04.04 Cập nhật hồ sơ
Chương trình
Phòng nhân sự
Căn cứ vào yêu cầu khen thưởng kỷ luật và kết quả của hội đồng khen thưởng kỷ luật, phòng nhân sự cập nhật hồ sơ khen thưởng kỷ luật của nhân viên lưu vào hệ thống.
Nếu hình thức khen thưởng kỷ luật làm thay đổi hệ số lương thì chuyển sang bước NS05.05 ngược lại kết thúc nghiệp vụ
NS04.05 Cập nhật bảng hệ số lương
Chương trình
Phòng nhân sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương
Luận văn thạc sĩ - 65 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sĩ - 66 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.5 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo
Hình 5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo
Mã hoạt động
Tên hoạt động
Kiểu thực hiện
Thực hiện
Mô tả chi tiết
NS05.01 Yêu cầu đào tạo
Chương trình
Nhân viên
Công ty căn cứ vào trình độ nhân viên cũng như hiệu quả công việc có thể mở các lớp đào tạo chuyên môn, quản lý... Hoặc các cá nhân có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn muốn đăng ký học các lớp bên ngoài...
Khi có nhu cầu cần đạo tạo cá nhân gửi yêu cầu và các giấy tờ liên quan (ví dụ giấy trúng tuyển...) lên ban lãnh đạo đề nghị
Luận văn thạc sĩ - 67 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
được cho đi học, gồm các thông tin: Mã yêu cầu đào tạo, Mã nhân viên, Phòng ban, Ngày yêu cầu, Lý do yêu cầu, Lớp đào tạo, Nơi đào tạo, Từ ngày, Đến ngày, Kinh phí đào tạo, Hoạt động, Ghi chú...
NS05.02 Phê duyệt Chương trình
Ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo sau khi xem xét mức độ cần thiết, tình hình tài chính... của công ty để ra quyết định có phê duyệt hay không? Phiếu phê duyệt gồm các thông tin: Mã yêu cầu đào tạo, Người phê duyệt, Ngày phê duyệt, Kết quả phê duyệt, Ghi chú ... Nếu yêu cầu được duyệt thì chuyển sang bước NS04.03 ngược lại kết thúc nghiệp vụ.
NS05.03 Nhập hồ sơ quá trình đào tạo
Chương trình
Phòng nhân sự
Phòng nhân sự căn cứ theo yêu cầu đào tạo và quyết định phê duyệt, cập nhật hồ sơ QTĐT của nhân viên vào hệ thống, gồm các thông tin: Mã quá trình đào tạo, Mã nhân viên, Lớp đào tạo, Nơi đào tạo, Từ ngày, Đến ngày, Kinh phí đào tạo, Kết quả đào tạo, Người duyệt, Ngày duyệt, Ghi chú...
Nếu hệ số lương của nhân sự thay đổi chuyển sang bước NS04.04
NS05.04 Cập nhật bảng hệ số lương
Chương trình
Phòng nhân sự
Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương
NS05.05 Cập nhật kết quả đào tạo
Chương trình
Phòng nhân sự
Khi khóa học kết thúc nhân viên nộp kết quả đào tạo cho phòng nhân sự cập nhật vào hồ sơ QTĐT.
Luận văn thạc sĩ - 68 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.6 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương
Hình 6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương
Mã hoạt động
Tên hoạt động
Kiểu thực hiện
Thực hiện
Mô tả chi tiết
NS06.01 Lập bảng chấm công
Chương trình
Các phòng ban
Hàng tháng phụ trách các phòng ban chấm công cho từng nhân viên để xác định số ngày làm việc, số ngày nghỉ, số ngày làm việc ngoài giờ... và gửi cho kế toán lương
Bảng chấm công gồm các thông tin: Mã nhân viên, Phòng ban, Tháng, Năm, Mã chấm ngày1, Mã chấm ngày2,..., Mã chấm ngày31(Đi làm – C, Nghỉ có phép - CP, Nghỉ không phép – KP, Ngoài giờ - NG... ), Ghi chú
NS06.02 Truy cập bảng hệ số lương
Chương trình
Kế toán lương
Lấy thông tin trong bảng hệ số lương ứng với từng nhân viên
NS06.03 Cập nhật các khoản thưởng, phạt
Chương trình
Kế toán lương
Ngoài các thông tin cố định trong bảng hệ số lương, hàng tháng kế toán lương cập nhật các khoản thưởng, phạt phát sinh (ví dụ, phúc lợi ngày lễ...)
NS06.04 Tính Chương Kế Dựa vào tất cả các thông tin trên, kế toán
Luận văn thạc sĩ - 69 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
lương trình toán lương
lương tính lương cho từng nhân viên lưu vào bảng lương và gửi tới các nhân viên. Tùy vào cách tính lương mà ta có các bảng lương khác nhau.
Bảng lương tháng gồm các thông tin: Mã nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương, Hệ số lương, Hệ số chức vụ, Hệ số độc hại, Các hệ số khác, Lương cơ bản, BHXH, BHYT, Ăn trưa, Phần trăm lĩnh...
Bảng lương ngày gồm các thông tin: Mã nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương, Mức lương ngày, Số ngày, Mức lương ngoài giờ, Số ngày ngoài giờ, Mức lương nghỉ phép, Số ngày nghỉ phép, Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp độc hại, BHXH, BHYT, Ăn trưa...
Bảng lương khoán cứng gồm các thông tin: Mã nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương, Mức lương khoán, Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp độc hại, BHXH, BHYT, Ăn trưa...
Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lương
Tham chiếu Chức năng
R1.1.1 Cập nhật bảng Hồ sơ tuyển dụng
R1.1.2 Cập nhật bảng Hội đồng phỏng vấn
R1.1.3 Cập nhật bảng Chi tiết hội đồng phỏng vấn
R1.1.4 Cập nhật danh mục Trách nhiệm
R1.1.5 Cập nhật bảng Kết quả phỏng vấn
R1.1.6 Cập nhật bảng Nhân viên
R1.1.7 Cập nhật danh mục Dân tộc
R1.1.8 Cập nhật danh mục Tôn giáo
R1.1.9 Cập nhật danh mục Thành phố
R1.1.10 Cập nhật danh mục Trình độ văn hóa
R1.1.11 Cập nhật danh mục Chuyên môn
R1.1.12 Cập nhật danh mục Kết quả
R1.1.13 Cập nhật danh mục Ngoại ngữ
Luận văn thạc sĩ - 70 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
R1.2.1 Cập nhật bảng Hợp đồng lao động
R1.2.2 Cập nhật danh mục Loại hợp đồng lao động
R1.2.3 Cập nhật danh mục Chức vụ
R1.2.4 Cập nhật danh mục Loại lương
R1.2.5 Cập nhật danh mục Hệ số lương
R1.2.6 Cập nhật bảng Công việc
R1.2.7 Cập nhật bảng Nhận xét thử việc
R1.2.8 Cập nhật danh mục Phòng ban
R1.2.9 Cập nhật bảng Bảng hệ số lương
R1.2.10 Cập nhật bảng Tạm hoãn HĐLĐ
R1.2.11 Cập nhật bảng Chấm dứt HĐLĐ
R1.3.1 Cập nhật bảng Quá trình công tác
R1.3.2 Cập nhật danh mục Cơ quan
R1.4.1 Cập nhật bảng Yêu cầu khen thưởng kỷ luật
R1.4.2 Cập nhật danh mục Loại KTKL
R1.4.3 Cập nhật bảng Kết quả hội đồng KTKL
R1.5.1 Cập nhật bảng Yêu cầu đào tạo
R1.5.2 Cập nhật bảng Phê duyệt
R1.5.3 Cập nhật bảng Quá trình đạo tạo
R1.5.4 Cập nhật danh mục Lớp đào tạo
R1.5.5 Cập nhật danh mục Nơi đào tạo
R1.6.1 Cập nhật bảng Bảng chấm công
R1.6.2 Cập nhật danh mục Chấm công
R1.6.3 Cập nhật bảng Bảng lương tháng
R1.6.4 Cập nhật bảng Bảng lương ngày
R1.6.5 Cập nhật bảng Bảng lương khoán
Luận văn thạc sĩ - 71 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
III. Phát triển mô hình ca sử dụng
1. Xác định tác nhân
Xem xét quy trình quản lý nhân sự- tiền lương, ta xác định được 7 tác nhân chính
gồm:
• Phòng nhân sự – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập nhật:
Hồ sơ dự tuyển, Kết quả phỏng vấn, Hồ sơ nhân viên, HĐLĐ, Bảng hệ số
lương, Quá trình công tác, Hồ sơ khen thưởng kỷ luật, Quá trình đào tạo
• Ban lãnh đạo – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Thành lập
hội đồng phỏng vấn, Thành lập hội đồng Khen thưởng – kỷ luật, Phê duyệt
các yêu cầu đào tạo của nhân viên
• Hội đồng phỏng vấn – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc
phỏng vấn các ứng cử viên và gửi kết quả cho phòng nhân sự
• Phòng ban liên quan – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Yêu
cầu ký HĐLĐ cho nhân viên, Nhận xét kết quả thử việc của nhân viên, Yêu
cầu khen thưởng – kỷ luật nhân viên, Chấm công hàng tháng cho nhân viên
• Hội đồng khen thưởng kỷ luật – tác nhân này tham gia hệ thống với công
việc xác minh các yêu cầu Khen thưởng – kỷ luật và gửi kết quả cho phòng
nhân sự
• Nhân viên – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Yêu cầu khen
thưởng – kỷ luật, Yêu cầu đào tạo
• Kế toán lương - tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Tính lương
hàng tháng cho nhân viên
2. Xác định ca sử dụng
Xuất phát từ các tác nhân hệ thống ta xác định được các ca sử dụng sau:
+ Ca sử dụng cập nhật Hồ sơ tuyển dụng
+ Ca sử dụng cập nhật Hội đồng phỏng vấn
+ Ca sử dụng cập nhật Chi tiết hội đồng phỏng vấn
+ Ca sử dụng cập nhật Trách nhiệm
+ Ca sử dụng cập nhật Kết quả phỏng vấn
Luận văn thạc sĩ - 72 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Ca sử dụng cập nhật Nhân viên
+ Ca sử dụng cập nhật Chuyên môn
+ Ca sử dụng cập nhật Kết quả
+ Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động
+ Ca sử dụng cập nhật Loại hợp đồng lao động
+ Ca sử dụng cập nhật Chức vụ
+ Ca sử dụng cập nhật Loại lương
+ Ca sử dụng cập nhật Hệ số lương
+ Ca sử dụng cập nhật Công việc
+ Ca sử dụng cập nhật Dự án
+ Ca sử dụng cập nhật Nhận xét thử việc
+ Ca sử dụng cập nhật Phòng ban
+ Ca sử dụng cập nhật Bảng hệ số lương
+ Ca sử dụng cập nhật Tạm hoãn HĐLĐ
+ Ca sử dụng cập nhật Chấm dứt HĐLĐ
+ Ca sử dụng cập nhật Quá trình công tác
+ Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu khen thưởng kỷ luật
+ Ca sử dụng cập nhật Loại KTKL
+ Ca sử dụng cập nhật Kết quả hội đồng KTKL
+ Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu đào tạo
+ Ca sử dụng cập nhật Phê duyệt
+ Ca sử dụng cập nhật Quá trình đạo tạo
+ Ca sử dụng cập nhật Khóa đào tạo
+ Ca sử dụng cập nhật Bảng chấm công
+ Ca sử dụng cập nhật Chấm công
+ Ca sử dụng cập nhật Bảng hệ số lương
+ Ca sử dụng cập nhật Bảng lương chi tiết
Luận văn thạc sĩ - 73 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3. Mô hình ca sử dụng mức gộp
3.1 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên
Hình 7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên
Luận văn thạc sĩ - 74 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.2 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao dộng
Hình 8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động
Luận văn thạc sĩ - 75 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.3 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật
Hình 9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật
3.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo
Hình 10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo
Luận văn thạc sĩ - 76 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3.5 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương
Hình 11: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương
IV. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình
1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc
Tác nhân: Phòng nhân sự
Mục đích: Cập nhật danh mục các công việc vào bảng công việc
Mô tả: Sau khi đăng nhập hệ thống, phòng nhân sự có thể thêm mới công việc, tìm
kiếm các công việc hoặc chọn một công việc đã có để xóa, sửa.
Chức năng tham chiếu: R1.2.6
Mô hình ca sử dụng:
Luận văn thạc sĩ - 77 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Hình 12: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Công việc
Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc gồm 4 ca sử dụng con:
+ AddCongviec: thêm mới một công việc vào bảng công việc
+ UpdateCongviec: sửa thông tin công việc
+ DeleteCongviec: xoá công việc ra khỏi bảng công việc
+ FindCongviec: tìm và xem thông tin công việc trong bảng công việc Ca sử dụng thêm mới công việc
Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin công việc được thêm mới vào
cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng thêm mới công việc
2. Hiển thị form nhập thông tin công việc
3. Nhập thông tin về công việc, ghi lại
4. Thêm mới thông tin vào cơ sở dữ liệu
Bảng công việc
Luồng sự kiện phụ: + Bước 4: Kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác thì
yêu cầu người dùng nhập lại. Ca sử dụng sửa thông tin công việc
Luận văn thạc sĩ - 78 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng công việc đã có dữ liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin công việc được cập nhật vào
cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng sửa công việc
2. Hiện danh sách tất cả các công việc
Bảng công việc
3. Chọn công việc cần sửa
4. Hiện form thông tin chi tiết công việc được chọn
Bảng công việc
5. Sửa thông tin công việc, ghi lại
6. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu
Bảng công việc
Luồng sự kiện phụ:
+ Bước 6: Kiểm tra thông tin mới sửa, nếu thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu người dùng nhập lại.
Ca sử dụng xóa công việc
Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng công việc đã có dữ liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin công việc bị xóa ra khỏi cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng xóa công việc
2. Hiện danh sách tất cả các công việc
Bảng công việc
3. Chọn công việc và yêu cầu xóa
4. Công việc bị xóa ra khỏi cơ sở dữ liệu
Bảng công việc
Luồng sự kiện phụ:
+ Bước 4: Xác nhận lại yêu cầu xóa, nếu người dùng muốn xóa thì tiến hành xóa
dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu.
Ca sử dụng tìm kiếm công việc Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, hiển thị thông tin công việc cần tìm.
Luồng sự kiện chính:
Luận văn thạc sĩ - 79 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng tìm kiếm công việc
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm kiếm
4. Hiện form thông tin các công việc tìm được
Bảng công việc
Luồng sự kiện phụ:
+ Bước 4: Nếu không tìm thấy công việc thỏa mãn điều kiện thì yêu cầu
nhập lại điều kiện tìm hoặc dừng.
+ Bước 5: Có thể tiến hành sửa hoặc xóa các công việc tìm được.
2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động Tác nhân: Phòng nhân sự
Mục đích: Cập nhật hợp đồng lao động của nhân viên vào bảng hợp đồng lao động
Mô tả: Sau khi yêu cầu ký hợp đồng lao động được chấp nhận, phòng nhân sự có
thể thêm mới hợp đồng lao động, tìm kiếm hợp đồng lao động hoặc chọn các hợp
đồng lao động đã có để xóa, sửa.
Chức năng tham chiếu: R1.2.1
Mô hình ca sử dụng:
Hình 13: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động
Ca sử dụng cập nhật hợp đồng lao động gồm 4 ca sử dụng con:
Luận văn thạc sĩ - 80 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ AddHopdongLD: thêm mới hợp đồng lao động vào bảng hợp đồng lao
động
+ UpdateHopdongLD: sửa thông tin hợp đồng lao động
+ DeleteHopdongLD: xoá hợp đồng lao động ra khỏi bảng hợp đồng lao
động
+ FindHopdongLD: tìm và xem thông tin các hợp đồng lao động trong bảng
hợp đồng lao động
2.1 Ca sử dụng thêm mới hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng Nhân viên, Loại HĐLĐ,
Phòng ban, Chức vụ, Công việc, Loại lương, Hệ số lương, Phụ cấp đã có dữ liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin hợp đồng lao động được thêm
mới vào cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng thêm mới hợp đồng lao động
2. Hiển thị form nhập thông tin hợp đồng lao động
Bảng loại HĐLĐ Bảng phòng ban Bảng chức vụ Bảng công việc Bảng loại lương Bảng hệ số lương Bảng phụ cấp
3. Nhập thông tin về hợp đồng lao động, ghi lại
4. Thêm mới thông tin vào cơ sở dữ liệu
Bảng hợp đồng lao động
Luồng sự kiện phụ:
+ Bước 4: Kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác thì
yêu cầu người dùng nhập lại.
Sự kiện đặc biệt:
+ Loại HĐLĐ được chọn từ danh sách các hợp đồng lao động đã có
+ Phòng ban được chọn từ danh sách các phòng ban đã có
+ Chức vụ được chọn từ danh sách các chức vụ đã có
+ Công việc được chọn từ danh sách các công việc đã có
+ Loại lương được chọn từ danh sách loại lương đã có
Luận văn thạc sĩ - 81 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Hệ số lương được chọn từ danh sách các hệ số lương đã có
+ Phụ cấp được chọn từ danh sách các loại phụ cấp đã có
2.2 Ca sử dụng sửa thông tin hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng Nhân viên, Loại HĐLĐ, Phòng
ban, Chức vụ, Công việc, Loại lương, Hệ số lương, Phụ cấp, Hợp đồng lao động đã có dữ
liệu
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin hợp đồng lao động được cập nhật
vào cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng sửa hợp đồng lao động
2. Hiện danh sách tất cả các hợp đồng lao động
Bảng hợp đồng lao động
3. Chọn hợp đồng lao động cần sửa
4. Hiện form thông tin chi tiết hợp đồng lao động được chọn
Bảng loại HĐLĐ Bảng phòng ban Bảng chức vụ Bảng công việc Bảng loại lương Bảng hệ số lương Bảng phụ cấp Bảng hợp đồng lao động
5. Sửa thông tin hợp đồng lao động, ghi lại
6. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu
Bảng hợp đồng lao động
Luồng sự kiện phụ:
+ Bước 6: Kiểm tra thông tin mới sửa, nếu thiếu hoặc không chính xác thì
yêu cầu người dùng nhập lại.
Sự kiện đặc biệt:
+ Loại HĐLĐ được chọn từ danh sách các hợp đồng lao động đã có
+ Phòng ban được chọn từ danh sách các phòng ban đã có
+ Chức vụ được chọn từ danh sách các chức vụ đã có
+ Công việc được chọn từ danh sách các công việc đã có
+ Loại lương được chọn từ danh sách loại lương đã có
+ Hệ số lương được chọn từ danh sách các hệ số lương đã có
+ Phụ cấp được chọn từ danh sách các loại phụ cấp đã có
Luận văn thạc sĩ - 82 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.3 Ca sử dụng xóa hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng hợp đồng lao động đã có
dữ liệu.
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin hợp đồng lao động bị xóa ra
khỏi cơ sở dữ liệu.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng xóa hợp đồng lao động
2. Hiện danh sách tất cả các hợp đồng lao động
Bảng hợp đồng lao động
3. Chọn hợp đồng lao động và yêu cầu xóa
4. Hợp đồng lao động bị xóa ra khỏi cơ sở dữ liệu
Bảng hợp đồng lao động
Luồng sự kiện phụ:
+ Bước 4: Xác nhận lại yêu cầu xóa, nếu người dùng muốn xóa thì tiến hành
xóa dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu.
2.4 Ca sử dụng tìm kiếm hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống
Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, hiển thị thông tin hợp đồng lao động
cần tìm.
Luồng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan
1. Chọn chức năng tìm kiếm hợp đồng lao động
2. Hiện form tìm kiếm
3. Nhập các điều kiện tìm kiếm
4. Hiện form thông tin các hợp đồng lao động tìm được
Bảng hợp đồng lao động
Luồng sự kiện phụ:
+ Bước 4: Nếu không tìm thấy hợp đồng lao động thỏa mãn điều kiện thì yêu
cầu nhập lại điều kiện tìm hoặc dừng.
+ Bước 5: Có thể tiến hành sửa hoặc xóa các hợp đồng lao động tìm được.
Luận văn thạc sĩ - 83 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
V. Phân tích hệ thống
1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc Mô hình khái niệm
Tác nhân: Phòng nhân sự
Lớp giao diện: FormUpdateCongviec cho phép thực hiện các thao tác thêm mới,
xem, sửa đổi, xoá các thông tin của công việc
Lớp điều khiển: UpdateCongviec cho phép cập nhật thông tin danh mục công việc
Lớp thực thể: Congviec chứa thông tin về các công việc có trong bảng Congviec
Sơ đồ liên kết:
Hình 14: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc Biểu đồ tuần tự
Hình 15: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc
Luận văn thạc sĩ - 84 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động
2.1 Mô hình khái niệm Tác nhân: Phòng nhân sự
Lớp giao diện: FormUpdateHDLD cho phép thực hiện các thao tác thêm mới, xem,
sửa đổi, xoá các thông tin của các hợp đồng lao động
Lớp điều khiển: UpdateHDLD cho phép cập nhật thông tin các hợp đồng lao động
Lớp thực thể:
+ Lớp thực thể LoaiHDLD chứa thông tin về danh mục các loại hợp đồng
lao động của hợp đồng lao động
+ Lớp thực thể Phongban chứa thông tin về danh mục các phòng ban của
hợp đồng lao động
+ Lớp thực thể Chucvu chứa thông tin về danh mục các chức vụ của hợp
đồng lao động
+ Lớp thực thể Congviec chứa thông tin về danh mục các công việc của hợp
đồng lao động
+ Lớp thực thể Loailuong chứa thông tin về danh mục các loại lương của
hợp đồng lao động
+ Lớp thực thể HSluong chứa thông tin về danh mục các hệ số lương của
hợp đồng lao động
+ Lớp thực thể Phucap chứa thông tin về danh mục các loại phụ cấp của hợp
đồng lao động
+ Lớp thực thể HDLD chứa thông tin về các hợp đồng lao động có trong
bảng HDLD
Luận văn thạc sĩ - 85 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Sơ đồ liên kết:
Hình 16: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động
Luận văn thạc sĩ - 86 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.2 Biểu đồ tuần tự
Hình 17: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động
Luận văn thạc sĩ - 87 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
VI. Biểu đồ lớp
1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên
Hình 18: Biểu đồ lớp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên
Luận văn thạc sĩ - 88 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động
HopdongLD
SoHopDong
MaNV
NgayKy
MaLoaiHopDong
MaNguoiKyHD
NgayBatDau
NgayKetThuc
NgayKetThucThuViec
NgayChamDutHD
MaChucVu
CheDoLamViec
MucLuongCoBan
HinhThucTraLuong
SoLanTraLuong
SoNgayNghiPhep
MucBoiThuong
ThongTinKhac
HESOBHYT
HESOBHXH
LyDoThanhLy
DaChamDut
ThemMoi ()
Xoa ()
Sua ()
GetNhanVien ()
GetLoaiHD ()
GetChucVu ()
GetLuongcoban ()
LoaiHopDong
MaLoaiHD
TenLoaiHD
GhiChu
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
BoPhan
MaBoPhan
TenBoPhan
DiaChi
DienThoai
SoFax
Emai l
NgayThanhLap
Ngungtheodoi
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
ChucVu
MaChucVu
TenChucVu
GhiChu
DangSuDung
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
Hesoluong
MaHesoluong
MaNV
NgayApdung
SoNgayLVMacdinh
CachTinhLuong
LuongCoBan
HesoLuong
HesoChucvu
HesoDochai
HesoLamthemgio
PhuCapNha
PhuCapXang
PhuCapDienThoai
TienAntrua
PhuCapKhac
TienBHXH
TienBHYT
GiamKhac
GhiChu
Ngungtheodoi
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
Luongcoban
MaLuongCB
MaNV
NgayApdung
SoTien
GhiChu
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
TamHoanHD
MaHopdongLD
Nguoiquyetdinh
Ngayquyetdinh
Lydo
Ngaybatdau
Ngayketthuc
GhiChu
ThemMoi ()
Xoa ()
Sua ()
TimKiem ()
GetMaHopdong ()
GetNguoiQD ()
NhanxetThuviec
MaPhieuNX
BoPhan
NguoiNhanxet
NgayNhanxet
NoiDung
KetquaThuviec
KetLuan
GhiChu
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
GetBophan ()
GetNguoinhanxet ()
CongViec
MaCongViec
TenCongviec
TinhTrang
GhiChu
ThemMoi ()
Xoa ()
Sua ()
TimKiem ()
Nhanvien
MaNV
TenNV
NgaySinh
NoiSinh
GioiTinh
QueQuan
DanToc
TonGiao
QuocTich
DiaChi
DienThoai
DienThoaiDD
SoCMND
NoiCapCMND
TinhTrangLV
TinhTrangHN
NgayBatDau
NgayKetThuc
GhiChu
Ngungtheodoi
ChamDutHD
MaHopdongLD
Nguoiquyetdinh
Ngayquyetdinh
Lydo
Ngaybatdau
GhiChu
ThemMoi ()
Xoa ()
Sua ()
TimKiem ()
GetMaHopdong ()
GetNguoiQD ()
Hình 19Biểu đồ lớp quản lý thông tin Hợp đồng lao động
Luận văn thạc sĩ - 89 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác
Hình 20: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác
Luận văn thạc sĩ - 90 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật
Hình 21: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật
Luận văn thạc sĩ - 91 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo
YeucauDaoTao
MaYeuCauMaNV
NgayYC
Lydo
KhoaHoc
NoiDaotao
TuNgay
DenNgay
KinhPhi
GhiChu
HoatDong
ThemMoi ()
Xoa ()
Sua ()
TimKiem ()
GetNhanvien ()
GetKhoaHoc ()
KhoaHoc
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
TuNgay
DenNgay
LichHoc
DiaDiem
GiangVien
ChiPhiToanKhoa
DienGiaiChiPhi
NoiDung
SoLuongToChuc
SoLuongThucTe
DanhGiaKhoaHoc
HoatDong
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
ChiTietKhoaHoc
MaChiTietKhoaHoc
MaKhoaHoc
MaNV
BoPhan
KetQua
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
GetKhoahoc ()
GetNhanvien ()
PheduyetDaotao
MaPheDuyet
MaYeuCau
NguoiPheDuyet
NgayPheDuyet
KinhPhi
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
GetYeucau ()
GetNhanvien ()
Nhanvien
MaNV
TenNV
NgaySinh
NoiSinhGioiTinh
QueQuan
DanToc
TonGiao
QuocTich
DiaChi
DienThoai
DienThoaiDD
SoCMND
NoiCapCMND
TinhTrangLV
TinhTrangHN
NgayBatDau
NgayKetThuc
GhiChu
Ngungtheodoi
BoPhan
MaBoPhan
TenBoPhan
DiaChi
DienThoai
SoFax
NgayThanhLap
Ngungtheodoi
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
QuatrinhDaotao
MaNV
MaKhoaHoc
KetQua
GhiChu
HoatDong
ThemMoi ()
Sua ()
Xoa ()
TimKiem ()
Hình 22: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo
Luận văn thạc sĩ - 92 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6. Biểu đồ lớp quản lý Lương
Hình 23: Biểu đồ lớp quản lý Lương
Luận văn thạc sĩ - 93 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
VII. Thiết kế bảng thực thể dữ liệu Bảng 1: Đợt tuyển dụng - NS_UV_DotTuyendung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDot int PK Mã đợt tuyển dụng (Khóa chính) 2. TenDot nvarchar(50) Tên đợt tuyển dụng 3. NgayDangTin datetime Ngày đăng tin 4. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 5. NoiDangTin nvarchar(200) Nơi đăng tin 6. NoiDung ntext Nội dung 7. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú
Bảng 2: Đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiTuyenDung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDeNghi int PK Mã đề nghị (Khóa chính) 2. NgayDeNghi datetime Ngày đề nghị 3. MaBoPhan nvarchar(20) FK Mã bộ phận đề nghị (Tham chiếu
tới bảng 13 ) 4. MaNVDeNghi nvarchar(20) FK Mã nhân viên đề nghị (Tham chiếu
tới bảng 21) 5. MaNVDuyet nvarchar(20) FK Mã nhân viên duyệt (Tham chiếu
tới bảng 21) 6. NgayDuyet datetime Ngày duyệt 7. TinhTrang nvarchar(50) Tình trạng 8. MucDo tinyint Mức độ 9. DotTuyenDung int Đợt tuyển dụng
Bảng 3: Vị trí tuyển dụng - NS_Vitri STT Tên trường Kiểu dữ
liệu Khóa Diễn giải
1. MaVitri int PK Mã vị trí (Khóa chính) 2. TenVitri nvarchar(50) Tên vị trí 3. Hoatdong bit Còn hoạt động
Luận văn thạc sĩ - 94 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 4: Chi tiết đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiChiTiet STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDot int PK,FK Mã đợt tuyển dụng (Thuộc tính
khóa - tham chiếu tới bảng 1) 2. MaViTri int PK,FK Mã vị trí tuyển dụng (Thuộc tính
khóa - tham chiếu tới bảng 3) 3. MaDeNghi int PK,FK Mã đề nghị (Thuộc tính khóa -
tham chiếu tới bảng 2) 4. MaChucVu nvarchar(20) FK Mã chức vụ 5. SoNguoi int Số người 6. YeuCau ntext Yêu cầu 7. MucLuong fload Mức lương 8. SoDonNop int Số đơn nộp
Bảng 5: Hội đồng tuyển dụng - NS_Hoidong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoiDong int PK Mã hội đồng (Khóa chính) 2. NguoiKy nvarchar(20) FK Mã nhân viên ký (Tham chiếu tới
bảng: 21) 3. NgayKy Datetime Ngày ký 4. NhiemVu ntext Nhiệm vụ
Bảng 6: Chi tiết hội đồng - NS_ChiTietHoidong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoiDong int PK,FK Mã hội đồng (Thuộc tính khóa -
tham chiếu tới bảng 5) 2. MaThanhVien nvarchar(20) PK,FK Mã thành viên hội đồng (Thuộc
tính khóa - tham chiếu tới bảng 21) 3. TrachNhiem ntext Trách nhiệm thành viên
Bảng 7: Kết quả phỏng vấn - Kiểm tra - NS_KetQuaPhongVan STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoiDong int PK,FK Mã hội đồng (Thuộc tính khóa) 2. MaHoSo nvarchar(20) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa) 3. LanPhongVan int Lần phỏng vấn 4. NgayPhongVan datetime Ngày phỏng vấn 5. NhanXetDanhGia ntext Nhận xét đánh giá
Luận văn thạc sĩ - 95 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6. KetQua nvarchar(30) Kết quả phỏng vấn Bảng 8: Hồ sơ dự tuyển - NS_UV_Hosotuyendung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK Mã hồ sơ dự tuyển 2. HoTen nvarchar(100) Họ và tên 3. NgaySinh datetime Ngày tháng năm sinh 4. NoiSinh nvarchar(250) Nơi sinh 5. GioiTinh bit Giới tính 6. QueQuan nvarchar(50) Quê quán 7. DanToc nvarchar(50) Dân tộc 8. QuocTich nvarchar(30) Quốc tịch 9. DiaChi nvarchar(250) Địa chỉ 10. ThanhPho nvarchar(50) Thành phố 11. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại 12. DienThoaiDD nvarchar(50) Điện thoại di động 13. Email nvarchar(200) Email 14. SoCMND nvarchar(50) Số CMND 15. NoiCapCMND nvarchar(250) Nơi cấp 16. NgayCapCMND datetime Ngày cấp 17. NgayKham datetime Ngày khám sức khỏe 18. ChieuCao real Chiều cao 19. CanNang real Cân nặng 20. ThiLuc nvarchar(10) Thị lực 21. XepLoaiSK nvarchar(10) Xếp loại sức khỏe 22. HinhAnh image Hình ảnh 23. NgayNop datetime Ngày nộp hồ sơ 24. TinhTrang tinyint FK Tình trạng hồ sơ 25. DaPhongVan bit Đã phỏng vấn 26. ThongBao tinyint Thông báo 27. NgaySeDenLam datetime Ngày đến làm 28. KetQuaCuoiCung bit FK Kết quả cuối cùng
Bảng 9: Bằng cấp của ứng viên - NS_UV_BangCap STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ tuyển dụng (Thuộc tính
khóa) 2. MaBangCap tinyint PK,FK Mã bằng cấp (Thuộc tính khóa) 3. NoiCap nvarchar(250) Nơi cấp
Luận văn thạc sĩ - 96 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4. NgayCap datetime Ngày cấp 5. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn 6. DatLoai nvarchar(100) Đạt loại 7. ChuyenMon nvarchar(200) Chuyên môn 8. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú
Bảng 10: Quá trình làm việc của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhLamViec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa) 2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian 3. NoiLamViec nvarchar(100) Nơi làm việc 4. DiaChi nvarchar(100) Địa chỉ 5. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại 6. NguoiThamKhao nvarchar(50) Người tham khảo 7. NoiDungCongViec nvarchar(200) Nội dung công việc 8. ChucVu nvarchar(50) Chức vụ 9. MucLuong nvarchar(50) Mức lương 10. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 11: Quá trình học tập của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhHocTap STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa) 2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian học 3. NoiHocTap nvarchar(100) Nơi học tập 4. DiaChi nvarchar(150) Địa chỉ 5. ThongTinKhac ntext Thông tin khác
Bảng 12: Danh mục công ty thành viên/Chi nhánh - NS_DM_CongTy STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaCTy int PK Mã công ty thành viên 2. TenCty nvarchar(50) Tên công ty 3. DiaChi nvarchar(200) Địa chỉ 4. SoDienthoai nvarchar(15) Số điện thoại 5. SoFax nvarchar(15) Số Fax 6. Email nvarchar(20) Email 7. SoTaikhoan nvarchar(20) Số tài khoản 8. NoiMo nvarchar(50) Noi mở tài khoản 9. Masothue nvarchar(15) Mã số thuế
Luận văn thạc sĩ - 97 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sĩ - 98 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 13: Danh mục bộ phận - NS_DM_Bophan STT Tên trường Kiểu dữ
liệu Khóa Diễn giải
1. MaBoPhan int PK Mã bộ phận (Khóa chính) 2. MaCty int FK Mã công ty (Tham chiếu tới bảng 12) 3. TenBoPhan nvarchar(50) Tên bộ phận 4. SoDienthoai nvarchar(15) Số điện thoại 5. SoFax nvarchar(15) Số Fax 6. Email nvarchar(20) Email 7. ThongTinThem ntext Thông tin thêm 8. DangSuDung bit Đang sử dụng
Bảng 14: Danh mục Chức danh - NS_DM_Chucdanh STT Tên trường Kiểu dữ
liệu Khóa Diễn giải
1. MaChucDanh int PK Mã chức danh (Khóa chính) 2. MaChucVu int FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15) 3. TenChucDanh nvarchar(50) Tên chức danh 4. MaBoPhan int FK Mã bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13) 5. GhiChu ntext Ghi chú 6. DangSuDung bit Đang sử dụng
Bảng 15 : Danh mục Chức vụ - NS_DM_Chucvu STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaChucVu int PK Mã chức vụ (Khóa chính) 2. TenChucVu nvarchar(100) Tên chức vụ 3. GhiChu ntext Ghi chú 4. DangSuDung bit Đang sử dụng
Bảng 16: Danh mục Bằng cấp - NS_DM_Bangcap STT Tên trường Kiểu dữ
liệu Khóa Diễn giải
1. MaBangCap tynint PK Mã bằng cấp (Khóa chính) 2. TenBangCap nvarchar(50) Tên bằng cấp 3. GhiChu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 99 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 17: Danh mục Loại hợp đồng - NS_DM_Hopdong STT Tên trường Kiểu dữ
liệu Khóa Diễn giải
1. MaLoaiHD nvarchar(20) PK Mã loại hợp đồng (Khóa chính) 2. TenLoaiHD nvarchar(50) Tên loại hợp đồng 3. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 18: Danh mục Lý do vắng mặt- NS_DM_LydoVang STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaLyDo nvarchar(10) PK Mã lý do vắng (Khóa chính) 2. LyDo nvarchar(100) Tên lý do 3. GhiChu nvarchar(100) Ghi chú
Bảng 19: Danh mục Ca làm việc - NS_DM_Ca STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaCa varchar(50) PK Mã ca (Khóa chính) 2. Thu2 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 2 3. Thu3 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 3 4. Thu4 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 4 5. Thu5 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 5 6. Thu6 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 6 7. Thu7 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 7 8. CN nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca chủ nhật
Bảng 20: Danh mục Bộ phận - NS_DM_BoPhan STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBoPhan nvarchar(20) PK Mã bộ phận (Khóa chính) 2. TenBoPhan nvarchar(50) Tên bộ phận 3. DiaChi nvarchar(150) Địa chỉ 4. DienThoai nvarchar(30) Điện thoại 5. SoFax nvarchar(30) Số Fax 6. Email nvarchar(30) Mail 7. NgayThanhLap datetime Ngày thành lập 8. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi
Luận văn thạc sĩ - 100 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 21: Thông tin nhân viên - NS_Nhanvien
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK Mã nhân viên (Khóa chính) 2. TenNV nvarchar(50) Tên nhân viên 3. Congty int FK Thuộc Cty/Chi nhánh (Tham chiếu
tới bảng 12) 4. BoPhan nvarchar(20) FK Bộ phận công tác (Tham chiếu tới
bảng 13) 5. Chucvu int FK Chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15) 6. NgaySinh datetime Ngày sinh 7. NoiSinh nvarchar(250) Nơi sinh 8. GioiTinh bit Giới tính 9. QueQuan nvarchar(50) Quê quán 10. DanToc nvarchar(50) Dân tộc 11. TonGiao nvarchar(50) Tôn giáo 12. QuocTich nvarchar(30) Quốc tịch 13. DiaChi nvarchar(250) Địa chỉ 14. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại 15. DienThoaiDD nvarchar(50) Điện thoại di động 16. Email nvarchar(30) Email 17. SoCMND nvarchar(20) Số CMND 18. NoiCapCMND nvarchar(30) Nơi cấp CMND 19. NgayCapCMND datetime Ngày cấp CMND 20. HinhAnh image Hình ảnh 21. TinhTrangLV tinyint Tình trạng làm việc 22. TinhTrangHN tinyint Tình trạng hôn nhân 23. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu ký hợp đồng 24. NgayKetThuc datetime Ngày kết hết hạn hợp đồng 25. GhiChu ntext Ghi chú 26. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi
Luận văn thạc sĩ - 101 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 22: Hợp đồng lao động/Thử việc - NS_HopdongLD
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. SoHopDong nvarchar(20) PK Số hợp đồng (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới
bảng nv) 3. NgayKy datetime Ngày ký 4. MaLoaiHopDong nvarchar(20) FK Mã loại hợp đồng (Tham chiếu
tới bảng ) 5. MaNguoiKyHD nvarchar(20) Mã người ký hợp đồng 6. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 7. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 8. NgayThuViec datetime Ngày thử việc 9. NgayKetThucThuViec datetime Ngày kết thúc thử việc 10. NgayChamDutHD datetime Ngày chấm dứt hợp đồng 11. MaChucVu varchar(20) FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới
bảng 15) 12. CheDoLamViec nvarchar(50) Chế độ làm việc 13. MucLuongCoBan nvarchar(30) Mức lương cơ bản 14. HinhThucTraLuong nvarchar(30) Hình thức trả lương 15. SoLanTraLuong tinyint Số lần trả lương 16. SoNgayNghiPhep int Số ngày nghỉ phép 17. MucBoiThuong bigint Mức bồi thường 18. ThongTinKhac nvarchar(100) Thông tin khác 19. HESOBHYT decimal Hệ số BHYT 20. HESOBHXH decimal Hệ số BHXH 21. LyDoThanhLy nvarchar(50) Lý do thanh lý 22. DaChamDut bit Đã chấm dứt
Bảng 23: Nhận xét thử việc - NS_NhanxetThuviec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaPhieuNX nvarchar(10) PK Mã phiếu nhận xét (Khóa chính) 2. BoPhan int Bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13) 3. NguoiNhanxet nvarchar(20) Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21) 4. NgayNhanxet datetime Ngày nhận xét 5. NoiDung nvarchar(254) Nội dung 6. KetquaThuviec nvarchar(50) Kết quả thử việc 7. KetLuan int Kết luận 8. GhiChu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 102 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Luận văn thạc sĩ - 103 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 24: Tạm hoãn hợp đồng - NS_TamhoanHDLD STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHopdongLD nvarchar(20) PK,FK Mã hợp đồng lao động (Thuộc tính
khóa) 2. Nguoiquyetdinh nvarchar(20) FK Người quyết định (Tham chiếu tới
bảng 21) 3. Ngayquyetdinh datetime Ngày quyết đinh 4. Lydo ntext Lý do 5. Ngaybatdau datetime Ngày bắt đầu 6. Ngayketthuc datetime Ngày kết thúc 7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 25: Chấm dứt hợp đồng - NS_ChamdutHDLD
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHopdongLD nvarchar(20) PK,FK Mã hợp đồng lao động (Thuộc tính
khóa) 2. Nguoiquyetdinh nvarchar(20) Người quyết định (Tham chiếu tới
bảng 21) 3. Ngayquyetdinh datetime Ngày quyết đinh 4. Lydo ntext Lý do 5. Ngaybatdau datetime Ngày bắt đầu 6. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 26: Thông tin sức khỏe nhân viên - NS_SucKhoe
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. NgayKham datetime Ngày khám 3. ChieuCao real Chiều cao 4. CanNang real Cân nặng 5. NhomMau nvarchar(5) Nhóm máu 6. ThiLuc nvarchar(50) Thị lực 7. SoCon tinyint Số con 8. DiTat ntext Dị tật 9. DiTruyen ntext Di truyền 10. DiUngThuoc ntext Dị ứng thuốc 11. ThongTinKhac ntext Thông tin khác
Luận văn thạc sĩ - 104 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 27: Thông tin quan hệ nhân viên - NS_QuanHe
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. TenNguoiThan nvarchar(50) Tên người thân 3. LoaiQuanHe nvarchar(50) Loại quan hệ 4. NamSinh int Năm sinh 5. DCThuongTru nvarchar(200) Địa chỉ thường trú 6. DienThoai nvarchar(20) Điện thoại 7. NgheNghiep nvarchar(50) Nghề nghiệp 8. NoiCongTac nvarchar(200) Nơi công tác 9. Thongtinkhac ntext Thông tin khác 10. LaNguoiCty bit Là người công ty
Bảng 28: Lý lịch làm việc nhân viên - NS_LylichLamviec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian 3. NoiLamViec nvarchar(50) Nơi làm việc 4. DiaChi nvarchar(200) Địa chỉ 5. NguoiThamKhao nvarchar(200) Người tham khảo 6. NoiDungCongViec nvarchar(50) Nội dung công việc 7. ChucVu nvarchar(20) Chức vụ 8. MucLuong nvarchar(100) Mức lương 9. Thongtinkhac nvarchar(50) Thông tin khác
Bảng 29: Quá trình làm việc nhân viên - NS_QuatrinhLamviec
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. MaBoPhan nvarchar(20) PK,FK Mã bộ phận (Thuộc tính khóa) 3. MaChucVu nvarchar(20) PK,FK Mã chức vụ (Thuộc tính khóa) 4. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 5. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 6. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 105 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 30: Nghỉ phép năm nhân viên - NS_NghiphepNam
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. Nam int Năm 3. LoaiPhep int PK,FK Loại phép (Thuộc tính khóa) 4. SoNgayPhep float Số ngày phép 5. DaSuDung float Đã sử dụng
Bảng 31: Nghỉ phép nhân viên - NS_Nghiphep
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. Nam int Năm 3. MaLyDo nvarchar(10) FK Mã lý do (Tham chiếu tới bảng 18) 4. NgayNghiTu datetime Nghỉ từ ngày 5. NgayNghiDen datetime Nghỉ đến ngày 6. NguoiDuyet nvarchar(20) FK Người duyệt 7. NgayKy datetime Ngày ký 8. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 32: Bảo hiểm Y tế nhân viên - NS_BHYT
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBHYT int PK Mã BHYT (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21) 3. NgayCap datetime Ngày cấp 4. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn 5. LoaiTheBH nvarchar(50) Loại thẻ bảo hiểm 6. SoBHYT Số sổ BHYT 7. NoiDangKy nvarchar(100) Nơi đăng ký 8. TenBenhVien nvarchar(50) Tên bệnh viện 9. HinhThucBaoHiem ntext Hình thức bảo hiểm 10. MucBHYT decimal Mức BHYT 11. DNTra decimal Doanh nghiệp trả 12. LDTra decimal Người lao động trả
Luận văn thạc sĩ - 106 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 33: Bảo hiểm xã hội nhân viên - NS_BHXH STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBHXH bigint PK Mã BHXH (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21) 3. NgayCap datetime Ngày cấp 4. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn 5. LoaiTheBH nvarchar(50) Loại thẻ BH 6. NoiDangKy nvarchar(250) Nơi đăng ký 7. HinhThucBaoHiem ntext Hình thức bảo hiểm 8. DNTra decimal Doanh nghiệp trả 9. LDTra decimal Người lao động trả 10. HoatDong bit Còn hoạt động?
Bảng 34: Xếp ca nhân viên - NS_XepCa
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaXepCa bigint PK Mã xếp ca (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên 3. MaCa varchar(50) PK,FK Mã ca làm việc 4. NgayApDungBD datetime Ngày áp dụng 5. NgayApDungKT datetime Ngày kết thúc 6. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 35: Lương cơ bản - NS_LuongCoBan STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaLuongCB bigint PK Mã lương cơ bản (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3. NgayApdung datetime Ngày áp dụng 4. SoTien money Số tiền 5. GhiChu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 107 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 36: Bảng Hệ số lương - NS_BangHeSoLuong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHesoluong int PK Mã bảng hệ số lương (Khóa
chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới
bảng 21) 3. NgayApdung datetime Ngày bắt đầu áp dụng 4. SoNgayLVMacdinh int Số ngày làm việc mặc định 5. CachTinhLuong int Cách tính lương 6. LuongCoBan money Lương căn bản 7. HesoLuong decimal Hệ số lương 8. HesoChucvu decimal Hệ số chức vụ 9. HesoDochai decimal Hệ số độc hại 10. HesoLamthemgio decimal Giờ làm thêm 11. PhuCapNha money Phụ cấp nhà 12. PhuCapXang money Phụ cấp xăng dầu 13. PhuCapDienThoai money Phụ cấp điện thoại 14. TienAntrua money Tiền ăn trưa 15. PhuCapKhac money Phụ cấp khác 16. TienBHXH money Tiền BHXH 17. TienBHYT money Tiền BHYT 18. GiamKhac money Giảm khác 19. GhiChu ntext Ghi chú 20. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi
Bảng 37: Bảng lương chi tiết - NS_BangLuongChitiet STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBangluongChitiet int PK Mã bảng lương chi tiết (Khóa
chính) 2. Banghesoluong int FK Mã bảng hệ số lương (Tham
chiếu tới bảng 36) 3. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới
bảng 21) 4. Thang int Tháng 5. Nam int Năm 6. CachTinhLuong int FK Mã cách tính lương (Tham
chiếu tới bảng 41) 7. SoNgayNghiTruLuong decimal Số ngày nghỉ trừ lương 8. SoNgayNghiHuongLuong decimal Số ngày nghỉ hưởng lương
Luận văn thạc sĩ - 108 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9. SoNgaynghiTruPhepNam decimal Số ngày nghỉ trừ phép năm 10. GioLamthem decimal Giờ làm thêm 11. TienLamthemgio money Tiền làm thêm 12. TangKhac money Tăng khác 13. LuongGop money Lương gộp 14. TienBiDanhThue money Số tiền chịu thuế 15. TienThue money Tiền thuế 16. GiamKhac money Giảm khác 17. TongTienGiam money Tổng tiền giảm 18. TienKTKL money Tiền khen thưởng kỷ luật 19. TienDuocLinh money Tiền còn được lĩnh 20. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 38: Bảng chấm công - NS_BangChamCong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBangCC bigint PK Mã bảng chấm công (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3. Thang int Tháng 4. Nam int Năm 5. MaChamNgay1 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 1 (Tham chiếu tới
bảng 40) 6. MaChamNgay2 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 2 (Tham chiếu tới
bảng 40) 7. MaChamNgay3 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 3 (Tham chiếu tới
bảng 40) 8. MaChamNgay4 nvarchar(5) FK ... 9. MaChamNgay5 nvarchar(5) FK 10. MaChamNgay6 nvarchar(5) FK 11. MaChamNgay7 nvarchar(5) FK 12. MaChamNgay8 nvarchar(5) FK 13. MaChamNgay9 nvarchar(5) FK 14. MaChamNgay10 nvarchar(5) FK 15. MaChamNgay11 nvarchar(5) FK 16. MaChamNgay12 nvarchar(5) FK 17. MaChamNgay13 nvarchar(5) FK 18. MaChamNgay14 nvarchar(5) FK 19. MaChamNgay15 nvarchar(5) FK 20. MaChamNgay16 nvarchar(5) FK 21. MaChamNgay17 nvarchar(5) FK
Luận văn thạc sĩ - 109 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
22. MaChamNgay18 nvarchar(5) FK 23. MaChamNgay19 nvarchar(5) FK 24. MaChamNgay20 nvarchar(5) FK 25. MaChamNgay21 nvarchar(5) FK 26. MaChamNgay22 nvarchar(5) FK 27. MaChamNgay23 nvarchar(5) FK 28. MaChamNgay24 nvarchar(5) FK 29. MaChamNgay25 nvarchar(5) FK 30. MaChamNgay26 nvarchar(5) FK 31. MaChamNgay27 nvarchar(5) FK 32. MaChamNgay28 nvarchar(5) FK 33. MaChamNgay29 nvarchar(5) FK 34. MaChamNgay30 nvarchar(5) FK ... 35. MaChamNgay31 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 31 (Tham chiếu
tới bảng 40) 36. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 39: Tạm ứng - NS_TamUng STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaTamUng bigint PK Mã tạm ứng (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng
21) 3. NgayTamUng datetime Ngày tạm ứng 4. TienTamUng float Số tiền tạm ứng 5. LyDo nvarchar(100) Lý do 6. SoTienHoanUng float Số tiền hoàn ứng 7. DaHoanUng bit Đã hoàn ứng
Bảng 40: Bảng mã chấm công - NS_MaChamcong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaChamcong nvarchar(5) PK Mã chấm công (Khóa chính) 2. DienGiai nvarchar(50) Diễn giải
Bảng 41: Cách tính lương - NS_CachtinhLuong
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaCachTinhLuong int PK Mã cách tính lương (Khóa
chính) 2. TenCachTinhLuong nvarchar(50) Tên cách tính lương
Luận văn thạc sĩ - 110 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3. CachTinh nvarchar(300) Công thức tính
Luận văn thạc sĩ - 111 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 42: Bảng thuế thu nhập - NS_ThueThuNhap
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaLoaiThue nvarchar(10) PK Mã loại thuế thu nhập (Khóa chính) 2. TuMucThuNhap bigint Từ mức thu nhập 3. DenMucThuNhap bigint Đến mức thu nhập 4. MucThue float Mức thuế
Bảng 43: Ngày nghỉ - NS_NgayNghi
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNgayNghi bigint PK Mac ngày nghỉ (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3. TuNgay datetime Từ ngày 4. DenNgay datetime Đến ngày 5. MaLyDo nvarchar(10) FK Lý do nghỉ (Tham chiếu tới bảng 18) 6. MaNguoiDuyet nvarchar(20) FK Người duyệt (Tham chiếu tới bảng 21) 7. Ghi chú ntext Ghi chú
KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT Bảng 44: Yêu cầu khen thưởng kỷ luật - NS_YeucauKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaYeucauKTKL int PK Mã yêu cầu KTKL (Khóa chính) 2. NguoiYeucau nvarchar(20) FK Người yêu cầu (Tham chiếu tới bảng 21) 3. NgayYeucau datetime Ngày yêu cầu 4. NguoiduocYC nvarchar(20) FK Người được yêu cầu (Tham chiếu tới
bảng 21) 5. LoaiKTKL nvarchar(20) FK Loại khen thưởng kỷ luật (Tham chiếu tới
bảng 45) 6. Lydo nvarchar(100) Lý do 7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 45: Loại khen thưởng kỷ luật - NS_LoaiKTKL
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaloaiKTKL int PK Mã loại KTKL (Khóa chính) 2. TenloaiKTKL nvarchar(50) Tên loại KTKL 3. Ghichu ntext Ghi chú
Luận văn thạc sĩ - 112 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 46: Hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_HoidongKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoidong varchar(10) PK Mã hội đồng KTKL (Khóa chính) 2. Nguoiky varchar(20) FK Người ký (Tham chiếu tới bảng 21) 3. Ngayky datetime Ngày ký 4. Nhiemvu varchar(100) Nhiệm vụ của hội đồng
Bảng 47: Chi tiết hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_ChitietHoidongKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoidong varchar(10) PK Mã hội đồng KTKL (Khóa chính) 2. Thanhvien nvarchar(20) FK Mã thành viên hội đồng (Tham chiếu tới
bảng 21) 3. TrachNhiem nchar(100) Trách nhiệm của thành viên
Bảng 48: Kết luận khen thưởng kỷ luật - NS_KetluanKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoidongKTKL nvarchar(10) PK,FK Mã hội đồng KTKL (Thuộc tính
khóa) 2. MaYeucauKTKL int PK,FK Mã yêu cầu KTKL (Thuộc tính khóa) 3. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 4. LyDo nvarchar(100) Lý do 5. HinhthucKTKL nvarchar(50) Hình thức KTKL 6. TienKTKL money Tiền KTKL 7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 49: Danh mục dự án - NS_DM_DuAn STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDuAn varchar(20) PK Mã dự án (Khóa chính) 2. TenDuAn nvarchar(50) Tên dự án 3. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 4. NgayDukienKetthuc <Undefined> Ngày dự kiến kết thúc 5. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 6. NoiThuchien nvarchar(100) Nơi thực hiện 7. KinhphiDukien money Kinh phí dự kiến 8. KinhphiThucte money Kinh phí thực tế 9. TruongDuAn varchar(20) Trưởng dự án 10. TinhTrang nvarchar(100) Tình trạng dự án
Luận văn thạc sĩ - 113 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
11. Ketqua nvarchar(100) Kết quả đạt được 12. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 50: Thành viên dự án - NS_ThanhvienDuAn STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaThanhVienDA bigint PK Mã thành viên dự án (Khóa chính) 2. MaDuAn varchar(20) FK Mã dự án (Tham chiếu tới bảng 49) 3. MaNV varchar(20) FK Mã nhân viên tham gia (Tham chiếu
tới bảng 21) 4. MoTaDuAn varchar(200) Mô tả dự án 5. ViTri varchar(100) Vị trí 6. DanhGia varchar(100) Đánh giá thực hiện 7. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 51: Danh mục công việc - NS_DM_Congviec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaCongViec varchar(20) PK Mã công việc (Khóa chính) 2. TenCongviec varchar(100) Tên công việc 3. TinhTrang varchar(100) Tình trạng 4. GhiChu ntext Ghi chú
Bảng 52: Quá trình công tác - NS_QuatrinhCongtac STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaQuaTrinh bigint PK Mã quá trình (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã công việc (Tham chiếu tới bảng 21) 3. DNkhac bit Làm cho doanh nghiệp khác 4. TenDN nvarchar(50) Tên doanh nghiệp khác 5. ThuocCty int Thuộc CTy trong DN 6. CongViec varchar(20) FK Công việc thực hiện (Tham chiếu tới bảng
51) 7. MaBoPhan nvarchar(20) FK Mã bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13) 8. MaChucVu nvarchar(20) FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15) 9. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 10. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 11. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú
Bảng 53: Yêu cầu đào tạo - NS_YeucauDaotao
Luận văn thạc sĩ - 114 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1 MaYeuCau int PK Mã yêu cầu đào tạo (Khóa chính) 2 MaNV nvarchar(20) FK Nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3 NgayYC datetime Ngày yêu cầu 4 Lydo nvarchar(20) Lý do 5 KhoaHoc nvarchar(20) FK Khóa đào tạo (Tham chiếu tới bảng 54) 6 NoiDaotao nvarchar(20) Nơi đào tạo 7 TuNgay datetime Từ ngày 8 DenNgay datetime Đến ngày 9 KinhPhi money Kinh phí đào tạo
10 GhiChu ntext Ghi chú 11 HoatDong bit Đang hoạt động
Bảng 54: Khóa học - NS_KhoaHoc STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1. MaKhoaHoc nvarchar(20) PK Mã khóa học (Khóa chính) 2. TenKhoaHoc nvarchar(300) Tên khóa học 3. TuNgay datetime Từ ngày 4. DenNgay datetime Đến ngày 5. LichHoc ntext Lịch học 6. DiaDiem nvarchar(150) Địa điểm 7. GiangVien nvarchar(100) Giảng viên 8. ChiPhiToanKhoa float Chi phí 9. DienGiaiChiPhi ntext Diễn giải chi phí 10. NoiDung ntext Nội dung khóa học 11. KetQua ntext Kết quả 12. SoLuongToChuc int Số lượng tổ chức 13. SoLuongThucTe int Số lượng thực tế 14. DanhGiaKhoaHoc ntext Đánh giá khóa học 15. HoatDong bit Còn hoạt động?
Bảng 55: Khóa học - NS_ChiTietKhoaHoc STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1 MaChiTietKhoaHoc int PK Mã chi tiết khóa học (Khóa chính)
2 MaKhoaHoc nvarchar(20) FK Khóa học (Tham chiếu tới bảng 54)
3 MaNV nvarchar(20) FK Nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21)
4 BoPhan nvarchar(200) Bộ phận
5 KetQua ntext Kết quả
Luận văn thạc sĩ - 115 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng 56: Phê duyệt khóa học - NS_PheDuyetKhoahoc STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1 MaPheDuyet int PK Mã phê duyệt (Khóa chính) 2 MaYeuCau int FK Mã yêu cầu (Tham chiếu tới bảng 53) 3 NguoiPheDuyet nvarchar(20) FK Người phê duyệt (Tham chiếu tới bảng 21) 4 NgayPheDuyet datetime Ngày phê duyệt 5 KinhPhi money Kinh phí được duyệt
Bảng 57: Qua trình đào tạo - NS_QuatrinhDaotao STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải
1 MaNV nvarchar(20) PK,FK Nhân viên (Thuộc tính khóa) 2 MaKhoaHoc int PK,FK Khóa học (Thuộc tính khóa) 3 KetQua nvarchar(20) Kết quả học tập 4 GhiChu ntext Ghi chú 5 HoatDong bit Còn hoạt động?
Luận văn thạc sĩ - 116 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
VIII. Chương trình thử nghiệm
1. Màn hình đăng nhập hệ thống.
2. Màn hình chính của chương trình
Luận văn thạc sĩ - 117 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3. Màn hình nhập thông tin đợt tuyển dụng.
4. Màn hình cập nhật thông tin nhân viên
Luận văn thạc sĩ - 118 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. KẾT LUẬN
Sức ép cạnh tranh là rất lớn khi chúng ta đã là thành viên chính thức của WTO. Đòi
hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách thay đổi phương thức
quản lý cho phù hợp, mang lại hiệu quả cao và phù hợp với xu thế chung trên thế giới. Các
doanh nghiệp hiện nay hầu như sử dụng các phần mềm hoạt động độc lập, do đó các luồng
thông tin rời rạc, chắp vá và không đồng bộ với nhau. Các cấp quản lý khó có thể có cái
nhìn toàn diện, nên các quyết định mang tính chiến lược cũng bị hạn chế. Dữ liệu bị phân
tán làm lãng phí tài nguyên, hiệu quả làm việc của nhân viên không cao do các quy trình
nghiệp vụ còn mang tính thủ công và không được chuẩn hóa. Vì vậy nhu cầu đặt ra cấp
Luận văn thạc sĩ - 119 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
thiết là phải có một giải pháp quản lý toàn bộ các nguồn tài nguyên của doanh nghiệp, hỗ
trợ người quản lý đưa ra các quyết định tốt, nâng cao hiệu suất lao động của nhân viên.
Và một trong những giải pháp mới có thể đáp ứng được hầu hết các yêu cầu trên và
đã được nhiều nhà quản lý lựa chọn đó là: " Hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp -
ERP".
Luận văn này chỉ đề cập đến một phân hệ của ERP, đó là Quản trị Nhân sự & Tiền
lương. Tuy chưa áp dụng ngay được vào thực tế nhưng luận văn này đã đưa ra được
phương pháp tiếp cận hệ thống, cũng như nắm bắt được các quy trình nghiệp vụ cơ bản về
quản trị nhân sự & lương. Đây cũng là cơ sở cho việc tiếp tục xây dựng và từng bước
hoàn thiện phân hệ quản trị nhân sự & tiền lương nói riêng và hệ thống ERP nói chung.
Do sự eo hẹp về thời gian cũng như hạn chế về tài liệu và trình độ còn hạn chế,
nên bản luận văn chưa thể đi sâu vào phân tích đầy đủ mọi nghiệp vụ cũng như các phát
sinh thực tế. Nên không tránh khỏi những thiếu sót và chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu
cầu thực tế.
Luận văn thạc sĩ - 120 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Đây là một đề tài có tính thực tế cao. Với nhiệm vụ là nghiên cứu và xây dựng thử
nghiệm một số chức năng chính, luận văn đã đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản đặt ra.
Tuy nhiên, để áp dụng được vào thực tế đáp ứng được đòi hỏi phải có thêm thời gian
nghiên cứu, không chỉ với kiến thức về công nghệ thông tin mà còn đòi hỏi những kiến
thức liên quan khác, sao cho chương trình đáp ứng được hầu hết các nghiệp vụ phát sinh
trong thực tế cũng như cung cấp đến mức tối đa các dich vụ cho người sử dụng. Do đó
hướng phát triển của luận văn như sau:
ü Hoàn thiện các chức năng đã phân tích thiết kế.
ü Thực hiện cài đặt nối các phần đã phân tích thiết kế.
ü Mở rộng các Module để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi như: Máy chấm
công, quét thẻ ...
ü Nghiên cứu bổ xung các chức năng mà tại thời điểm làm luận văn này chưa
nhận dạng được.
ü Ghép nối (về dữ liệu) với các Module khác trong hệ thống ERP.
Luận văn thạc sĩ - 121 - Nguyễn Chí Thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Nguyễn Văn Vị (2003). Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, NXB
Thống kế.
[2] Tô Văn Nam (2004) Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, NXB Giáo dục.
Tiếng Anh
[1] Liaquat Hossain, John David Patrick and M.A Rashid (2000), Enterprise
Resource Planning: Global Opportunities & Challenges, Idea Group Publishing, USA
[2] Scheer, A., & Habermann, F. (2000). Enterprise Resource Planning: Making ERP
a success. Communication of the ACM
Website
[1] Trang http://www.erpsolution.com.vn
[2] Trang http://www.cio.com/erp
[3] Trang http://www.erp.ittoolbox.com