mỤc lỤc - tài liệu học tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... ·...

121
Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT ............................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ 4 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................ 6 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 7 Mục tiêu, phạm vi của đề tài .......................................................................................... 7 CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP - ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA.......................................................................................... 10 I. Khái niệm về ERP. .............................................................................................. 10 II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập...................................................... 12 III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP ..................................... 13 1. Cách tiếp cận hướng chức năng........................................................................... 13 2. Cách tiếp cận hướng đối tượng ............................................................................ 18 3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển phần mềm: ............................................................................................................... 20 4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng ............................................... 21 5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản trị nhân sự&Lương trong bài toán ERP. ................................................................................ 22 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ...... 23 I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ ............................................................................... 23 1. Mở đầu ........................................................................................................ 23 2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ ...................................................................... 23 II. Xác định yêu cầu ................................................................................................. 25 1. Mở đầu ........................................................................................................ 25 2. Luồng công việc xác định yêu cầu................................................................ 25 3. Tìm các tác nhân và các ca sử dụng .............................................................. 26 4. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng....................................................................... 28 5. Mô tả chi tiết một ca sử dụng ....................................................................... 29 6. Tạo bản mẫu Giao diện người dùng.............................................................. 30 7. Cấu trúc mô hình ca sử dụng ........................................................................ 31 III. Phân tích .............................................................................................................. 32 1. Mở đầu ........................................................................................................ 32 2. Luồng công việc phân tích ........................................................................... 33 3. Phân tích kiến trúc........................................................................................ 33 4. Phân tích một ca sử dụng.............................................................................. 36

Upload: others

Post on 23-Jan-2020

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT ............................................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ 4

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................ 6

MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 7 Mục tiêu, phạm vi của đề tài .......................................................................................... 7

CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP - ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA.......................................................................................... 10

I. Khái niệm về ERP. .............................................................................................. 10

II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập...................................................... 12

III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP ..................................... 13

1. Cách tiếp cận hướng chức năng........................................................................... 13

2. Cách tiếp cận hướng đối tượng ............................................................................ 18

3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển

phần mềm: ............................................................................................................... 20

4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng ............................................... 21

5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản trị nhân

sự&Lương trong bài toán ERP. ................................................................................ 22

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ...... 23 I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ ............................................................................... 23

1. Mở đầu ........................................................................................................ 23

2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ ...................................................................... 23

II. Xác định yêu cầu ................................................................................................. 25

1. Mở đầu ........................................................................................................ 25

2. Luồng công việc xác định yêu cầu ................................................................ 25

3. Tìm các tác nhân và các ca sử dụng .............................................................. 26

4. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng ....................................................................... 28

5. Mô tả chi tiết một ca sử dụng ....................................................................... 29

6. Tạo bản mẫu Giao diện người dùng .............................................................. 30

7. Cấu trúc mô hình ca sử dụng ........................................................................ 31

III. Phân tích .............................................................................................................. 32

1. Mở đầu ........................................................................................................ 32

2. Luồng công việc phân tích ........................................................................... 33

3. Phân tích kiến trúc........................................................................................ 33

4. Phân tích một ca sử dụng.............................................................................. 36

Page 2: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 2 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

5. Phân tích một lớp ......................................................................................... 39

6. Phân tích một gói ......................................................................................... 40

IV. Thiết kế ............................................................................................................... 41

1. Mở đầu ........................................................................................................ 41

2. Luồng công việc thiết kế .............................................................................. 42

3. Thiết kế kiến trúc ......................................................................................... 42

4. Thiết kế một ca sử dụng ............................................................................... 46

5. Thiết kế một lớp ........................................................................................... 49

6. Thiết kế một hệ thống con ............................................................................ 52

CHƯƠNG III: HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG ........................ 54 I. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................................ 54

II. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lương ......................... 55

1.Đặc tả yêu cầu ...................................................................................................... 55

2.Quy trình quản lý nhân sự tiền lương .................................................................... 57

2.1 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ....... 57

2.2 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động ......................... 59

2.3 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác .......................... 62

2.4 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật ........ 63

2.5 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ............................ 66

2.6 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ............................................ 68

Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lương ......................... 69

III. Phát triển mô hình ca sử dụng .............................................................................. 71

1. Xác định tác nhân ................................................................................................ 71

2. Xác định ca sử dụng............................................................................................. 71

3. Mô hình ca sử dụng mức gộp ............................................................................... 73

3.1 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên ...... 73

3.2 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao dộng ........................ 74

3.3 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật................... 75

3.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo ........................... 75

3.5 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương ............................................ 76

IV. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình................................................................. 76

1.Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc .............................................................. 76

2.Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ............................................................... 79

2.1 Ca sử dụng thêm mới hợp đồng lao động .................................................. 80

2.2 Ca sử dụng sửa thông tin hợp đồng lao động ............................................ 81

2.3 Ca sử dụng xóa hợp đồng lao động ........................................................... 82

2.4 Ca sử dụng tìm kiếm hợp đồng lao động ................................................... 82

Page 3: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 3 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

V. Phân tích hệ thống ............................................................................................... 83

1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc ............................................................. 83

2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động .............................................................. 84

2.1 Mô hình khái niệm ................................................................................... 84

2.2 Biểu đồ tuần tự ......................................................................................... 86

VI. Biểu đồ lớp .......................................................................................................... 87

1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên ........................................... 87

2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động ............................................................... 88

3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ................................................................ 89

4. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................... 90

5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo .................................................................. 91

6. Biểu đồ lớp quản lý Lương .................................................................................. 92

VII. Thiết kế bảng thực thể dữ liệu .............................................................................. 93

VIII. Chương trình thử nghiệm ................................................................................... 116

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................. 118

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 121

Page 4: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 4 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

DANH MỤC CÁC TỪ TIẾNG ANH VÀ VIẾT TẮT

Từ gốc Giải nghĩa

HTTT Hệ thông thông tin

ERP (Enterprise Resource Planning) Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

CSDL Cơ sở dữ liệu

CNTT Công nghệ thông tin

DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Đợt tuyển dụng - NS_UV_DotTuyendung .......................................................... 93

Bảng 2: Đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiTuyenDung .................................................... 93

Bảng 3: Vị trí tuyển dụng - NS_Vitri ............................................................................... 93

Bảng 4: Chi tiết đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiChiTiet ............................................... 94

Bảng 5: Hội đồng tuyển dụng - NS_Hoidong ................................................................... 94

Bảng 6: Chi tiết hội đồng - NS_ChiTietHoidong ............................................................. 94

Bảng 7: Kết quả phỏng vấn - Kiểm tra - NS_KetQuaPhongVan....................................... 94

Bảng 8: Hồ sơ dự tuyển - NS_UV_Hosotuyendung ......................................................... 95

Bảng 9: Bằng cấp của ứng viên - NS_UV_BangCap ........................................................ 95

Bảng 10: Quá trình làm việc của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhLamViec ........................ 96

Bảng 11: Quá trình học tập của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhHocTap ............................ 96

Bảng 12: Danh mục công ty thành viên/Chi nhánh - NS_DM_CongTy ............................ 96

Bảng 13: Danh mục bộ phận - NS_DM_Bophan ............................................................. 98

Bảng 14: Danh mục Chức danh - NS_DM_Chucdanh ..................................................... 98

Bảng 15 : Danh mục Chức vụ - NS_DM_Chucvu ............................................................ 98

Bảng 16: Danh mục Bằng cấp - NS_DM_Bangcap .......................................................... 98

Bảng 17: Danh mục Loại hợp đồng - NS_DM_Hopdong ................................................. 99

Bảng 18: Danh mục Lý do vắng mặt- NS_DM_LydoVang .............................................. 99

Bảng 19: Danh mục Ca làm việc - NS_DM_Ca ............................................................... 99

Bảng 20: Danh mục Bộ phận - NS_DM_BoPhan ............................................................. 99

Bảng 21: Thông tin nhân viên - NS_Nhanvien ............................................................... 100

Bảng 22: Hợp đồng lao động/Thử việc - NS_HopdongLD ............................................. 101

Bảng 23: Nhận xét thử việc - NS_NhanxetThuviec ........................................................ 101

Page 5: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 5 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 24: Tạm hoãn hợp đồng - NS_TamhoanHDLD..................................................... 103

Bảng 25: Chấm dứt hợp đồng - NS_ChamdutHDLD ..................................................... 103

Bảng 26: Thông tin sức khỏe nhân viên - NS_SucKhoe ................................................. 103

Bảng 27: Thông tin quan hệ nhân viên - NS_QuanHe .................................................... 104

Bảng 28: Lý lịch làm việc nhân viên - NS_LylichLamviec ............................................ 104

Bảng 29: Quá trình làm việc nhân viên - NS_QuatrinhLamviec ..................................... 104

Bảng 30: Nghỉ phép năm nhân viên - NS_NghiphepNam .............................................. 105

Bảng 31: Nghỉ phép nhân viên - NS_Nghiphep ............................................................. 105

Bảng 32: Bảo hiểm Y tế nhân viên - NS_BHYT ............................................................ 105

Bảng 33: Bảo hiểm xã hội nhân viên - NS_BHXH ........................................................ 106

Bảng 34: Xếp ca nhân viên - NS_XepCa ....................................................................... 106

Bảng 35: Lương cơ bản - NS_LuongCoBan .................................................................. 106

Bảng 36: Bảng Hệ số lương - NS_BangHeSoLuong ...................................................... 107

Bảng 37: Bảng lương chi tiết - NS_BangLuongChitiet .................................................. 107

Bảng 38: Bảng chấm công - NS_BangChamCong ......................................................... 108

Bảng 39: Tạm ứng - NS_TamUng ................................................................................. 109

Bảng 40: Bảng mã chấm công - NS_MaChamcong ....................................................... 109

Bảng 41: Cách tính lương - NS_CachtinhLuong ............................................................ 109

Bảng 42: Bảng thuế thu nhập - NS_ThueThuNhap ........................................................ 111

Bảng 43: Ngày nghỉ - NS_NgayNghi............................................................................. 111

Bảng 44: Yêu cầu khen thưởng kỷ luật - NS_YeucauKTKL .......................................... 111

Bảng 45: Loại khen thưởng kỷ luật - NS_LoaiKTKL .................................................... 111

Bảng 46: Hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_HoidongKTKL ....................................... 112

Bảng 47: Chi tiết hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_ChitietHoidongKTKL ................ 112

Bảng 48: Kết luận khen thưởng kỷ luật - NS_KetluanKTKL ......................................... 112

Bảng 49: Danh mục dự án - NS_DM_DuAn .................................................................. 112

Bảng 50: Thành viên dự án - NS_ThanhvienDuAn ........................................................ 113

Bảng 51: Danh mục công việc - NS_DM_Congviec ...................................................... 113

Bảng 52: Quá trình công tác - NS_QuatrinhCongtac ...................................................... 113

Bảng 53: Yêu cầu đào tạo - NS_YeucauDaotao ............................................................. 113

Bảng 54: Khóa học - NS_KhoaHoc ............................................................................... 114

Bảng 55: Khóa học - NS_ChiTietKhoaHoc ................................................................... 114

Bảng 56: Phê duyệt khóa học - NS_PheDuyetKhoahoc ................................................. 115

Bảng 57: Qua trình đào tạo - NS_QuatrinhDaotao ......................................................... 115

Page 6: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 6 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ. Hình 1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên ................ 57

Hình 2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động.................................... 60

Hình 3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác ..................................... 62

Hình 4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thưởng – Kỷ luật .............................. 63

Hình 5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo ...................................... 66

Hình 6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương ....................................................... 68

Hình 7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên .............................. 73

Hình 8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động ................................... 74

Hình 9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật ............................. 75

Hình 10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo .................................... 75

Hình 11: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương .................................................... 76

Hình 12: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Công việc ............................................... 77

Hình 13: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 79

Hình 14: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc .................................... 83

Hình 15: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc ................................. 83

Hình 16: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ...................................... 85

Hình 17: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động ................................... 86

Hình 18: Biểu đồ lớp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên .......................................... 87

Hình 19Biểu đồ lớp quản lý thông tin Hợp đồng lao động ............................................... 88

Hình 20: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác ............................................................. 89

Hình 21: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật ........................................ 90

Hình 22: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo ............................................................... 91

Hình 23: Biểu đồ lớp quản lý Lương ............................................................................... 92

Page 7: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 7 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

MỞ ĐẦU

Mục tiêu, phạm vi của đề tài

Đề tài nghiên cứu, phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin quản lý Nhân sự &

Lương trong Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource

Planning - ERP) làm cơ sở cho việc xây dựng sản phẩm phần mềm ERP phục vụ,

hỗ trợ và hiện đại hoá công tác quản lý các hoạt động của doanh nghiệp.

ERP - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise resources Planning) là bộ

giải pháp công nghệ thông tin có khả năng tích hợp toàn bộ ứng dụng quản lí sản

xuất kinh doanh vào một hệ thống duy nhất, có thể tự động hoá các quy trình quản

lý, điều hành. Mọi hoạt động của doanh nghiệp, từ quản trị nguồn nhân lực, quản lý

dây chuyền sản xuất và cung ứng vật tư, quản lý tài chính nội bộ đến việc bán hàng,

tiếp thị sản phẩm, trao đổi với các đối tác, với khách hàng... đều được thực hiện trên

một hệ thống duy nhất.

Đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ (module). Phần mềm có cấu

trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần riêng lẻ, mỗi phần có một chức năng

riêng. Từng phân hệ có thể hoạt động độc lâp nhưng do bản chất của hệ thống ERP,

chúng kết nôi với nhau để tự động chia sẻ thông tin với các phân hệ khác nhau

nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn.

Theo tài liệu chính thức của CIBRES, cơ quan tổ chức thi và cấp chứng chỉ CIERP

(Certified Implementer of ERP – Chứng chỉ chuyên viên triển khai hệ thống ERP)

thì một ERP tiêu chuẩn sẽ bao gồm các thành phần sau đây:

1. Kế toán tài chính

+ Sổ cái

+ Sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng

+ Bán hàng và các khoản phải thu

+ Mua hàng và các khoản phải trả

2. Nhân sự & Lương

3. Tài sản cố định

4. Hậu cần

+ Quản lý kho và tồn kho

+ Quản lý giao nhận

Page 8: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 8 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

+ Quản lý nhà cung cấp

5. Sản xuất

+ Lập kế hoạch sản xuất

+ Lập kế hoạch nguyên vật liệu

+ Lập kế hoạch phân phối

+ Lập kế hoạch điều phối năng lực

+ Công thức sản phẩm

+ Quản lý luồng sản xuất

+ Quản lý mã vạch

+ Quản lý lệnh sản xuất

6. Dự báo và lập kế hoạch

7. Công cụ lập báo cáo

Như vậy, ERP là một tổ hợp các thành phần dành cho các phòng ban chức năng

trong một doanh nghiệp như kế toán, bán hàng, vật tư, sản xuất...

Một hệ thống ERP cụ thể có thể gồm không đầy đủ các thành phần trên. Nhưng,

như đã nói, "tích hợp" mới là điều chính yếu nhất của ERP. Tích hợp ở đây hiểu là

mọi phân hệ trong ERP cuối cùng đều đưa dữ liệu về một CSDL chung và duy nhất,

sau đó dữ liệu sẽ tự tìm đường đi để có mặt trong các bước xử lý tiếp theo ở những

bộ phận liên quan, cũng như trên các báo cáo tài chính và quản trị. Nói một cách

khác, không có dữ liệu nào cần phải nhập vào hai lần trong toàn bộ hệ thống này, là

điều khó tránh khi doanh nghiệp sử dụng nhiều hệ thống chức năng riêng rẽ trước

kia.

ERP giúp doanh nghiệp đánh giá được dịch vụ hoặc vùng tập trung nhiều khách

hàng, đánh giá dịch vụ khách hàng ưa thích sử dụng cũng như khách hàng tiềm

năng. Bên cạnh đó, ERP còn thể hiện nhiều lợi ích khác với tính năng tích hợp như:

Phát triển khả năng mua bán và đặt hàng cũng như đăng kí dịch vụ trên mạng; điều

phối toàn bộ giá cả cho các dự án; Theo dõi, quản lí và sử dụng các tài sản; Xác

định quyền hạn và trách nhiệm của từng người tham gia hệ thống ...

Như đã giới thiệu ở trên, ERP là một hệ thống quản lý bao trùm lên mọi hoạt động

của doanh nghiệp. Trong phạm vi đề tài này em chỉ tiến hành nghiên cứu, phân tích

và thiết kế một phần trong bài toán ERP đó là: Xây dựng hệ thống thông tin Quản

lý Nhân sự & Tiền lương trong hệ thống ERP .

Page 9: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 9 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Page 10: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 10 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

CHƯƠNG I: HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP -

ERP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA

I. Khái niệm về ERP.

Hệ thống hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp - Enterprise Resource Planning

(ERP) là một thuật ngữ được dùng liên quan tới một loạt hoạt động của doanh

nghiệp, do phần mềm máy tính hỗ trợ , giúp doanh nghiệp quản lý một cách hiệu

quả các nguồn lực. Đồng thời quản lý, theo dõi và đánh giá các hoạt động trong

doanh nghiệp bao gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn

kho, hoạch định và quản lý sản xuát, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách

hàng, v.v... Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích

hợp của doanh nghiệp như nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số

lượng đủ khi cần, bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch.

Các nhà quản lý đã sớm nhận thấy máy tính không chỉ đơn thuần là một công cụ trợ

giúp nâng cao năng suất mà đã trở thành công cụ chủ đạo giúp doanh nghiệp tạo sự

chuyển biến triệt để trong cách làm việc, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản

phẩm cũng như cải thiện đáng kể mối quan hệ với khách hàng...

Từ những năm 60 đến nay, trên thế giới đã có nhiều hệ thống quản lý được áp dụng

cho các doanh nghiệp:

MRP – Material Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên liệu

MRPII – Manufacturing Resource Planning – Hoạch định nguồn lực sản xuất

MES – Manufacturing Execution System – Hệ thống điều hành sản xuất

ERP – Enterprise Resource Planning – Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

ERM – Enterprise Resource Management – Quản trị nguồn lực doanh nghiệp

CRM – Client Relationship Management – Quản trị quan hệ khách hàng

SCM – Supply Chain Management – Quản trị dây chuyền cung cấp

Page 11: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 11 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

MRP và MRPII: Hệ thống MRP được phát triển từ giữa những năm 60, đến giữa

những năm 70 thì chuyển qua hệ thống MRPII. MRP chủ yếu đưa ra các tính toán

về nguyên vật liệu cần thiết để hoàn thành kế hoạch sản xuất, MRPII chú trọng vào

khái niệm quản lý, bao gồm quản lý lao động và chi phí. Thời kỳ này các hệ thống

chạy trên các hệ thống máy lớn Mainframe và máy Mini.

ERP: Đến những năm 90, cùng với sự phát triển của công nghệ phần cứng và mạng

máy tính dựa trên cấu trúc Client – Server sử dụng máy chủ PC thay cho máy lớn

trở thành phổ biến, các hệ thống MRP nhường chỗ cho hệ thống mới là ERP. ERP

không chỉ giới hạn trong quản lý sản xuất mà còn bao trùm lên toàn bộ các hoạt

động chính của doanh nghiệp như: Kế toán, Quản trị nhân lực, Quản trị hậu cần,

Quản trị hệ thống bán hàng...

Thập kỷ 90 là thời kỳ hoàng kim của ERP tất cả các công ty đa quốc gia và đại đa

số các công ty tại các nước phát triển đều đã triển khai ERP. Đầu thế kỷ 21 thế giới

bắt đầu nói nhiều đến bước phát triển tiếp theo của ERP là ERM cùng các hệ thống

khác tận dụng tiến bộ của công nghệ Internet là CRM và SCM.

ERM: ERM tuy gần với ERP về cách viết nhưng là khái niệm rộng hơn, nó không

phải là một bước tiến hóa về chức năng hay kỹ thuật như MRP tiến hóa lên ERP,

ERM thực chất là một bộ công cụ quản lý doanh nghiệp mà phần mềm chỉ là một

bộ phận. Các công cụ khác có thể hoàn toàn mang tính quản lý như: Huấn luyện, Kỹ

thuật quản trị dự án... các yếu tố phi máy tính của ERM là điểm tiến hóa rất quan

trọng, nhiều dự án ERP không thành công là do thiếu yếu tố này.

CRM: Đặt trọng tâm vào khả năng giao tiếp với bên ngoài (Khách hàng, Nhà cung

cấp...) của một hệ thống quản lý. CRM quản lý từ phân tích thị trường, lập kế hoạch

tiếp thị và bán hàng đến các hoạt động tiếp thị như chiến dịch tiếp thị trực tiếp qua

Email, quản lý hoạt động chăm sóc khách hàng... CRM còn phân tích nhiều chiều

về khách hàng để giúp doanh nghiệp định hướng các hoạt động phát triển sản phẩm

và bán hàng.

SCM: Được định nghĩa là quá trình từ lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, lựa chọn

nhà cung cấp, đưa ra các quy trình theo đó nhà cung cấp sẽ phải tuân thủ trong việc

cung cấp nguyên vật liệu cho doanh nghiệp, lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất,

Page 12: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 12 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

quản lý quá trình giao hàng cho đến quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong

việc nhận hàng.

Trong các hệ thống phần mềm quản lý nói trên, thì ERP là quan trọng nhất, đó là

xương sống của mọi hệ thống quản lý trong các công ty lớn trên thế giới. Tất cả các

công ty đa quốc gia hiện nay sẽ ngừng hoạt động nếu hệ thống ERP của họ bị trục

trặc vì bằng cách thủ công, công ty không thể kiểm soát được hàng trăm chi nhánh

và hàng triệu giao dịch diễn ra hàng ngày trên khắp thế giới. Với các công ty vừa và

nhỏ, ERP cũng là công cụ chính để họ tăng hiệu quả quản lý.

II. Hiện trạng ERP ở Việt Nam và những bất cập

ERP là sản phẩm của sự kết hợp giữa công nghệ thông tin cùng với bề dày kinh

nghiệm quản lý trong đó cho phép nhà quản lý tối ưu hoá quy trình hoạt động theo

hệ thống quản trị tiêu chuẩn quốc tế. Một hệ thống hoạt động mang tính mạng lưới,

do vậy yêu cầu người phát triển hệ thống phải có cái nhìn sâu rộng, tổng quát không

những về CNTT mà còn phải có tầm nhìn chiến lược trong quản lý.

Ở Việt Nam hiện còn tụt hậu khá xa trong tổ chức sản xuất, phân phối và triển khai

ERP. Số lượng các nhà sản xuất trong nước và nhập khẩu cũng đã đưa ra được sự

lựa chọn nhất định cho nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, chưa hãng phần

mềm ERP của Việt Nam nào xây dựng được một hệ thống ERP mạnh và chuyên

nghiệp. Các công ty lớn trong nước cũng mới chỉ bắt đầu bắt tay vào xây dựng sản

phẩm. Các hãng phần mềm của Việt Nam chủ yếu làm đại lý Hệ thống phân phối

sản phẩm cho các hãng sản xuất ERP của nước ngoài, nên chỉ tác động được vào

một khoảng hẹp các khách hàng có vốn đầu tư nước ngoài.

Việc triển khai ERP cho các doanh nghiệp Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn,

hầu hết các doanh nghiệp đều chưa triển khai ERP với nhiều lý do chủ quan và

khách quan sau:

+ Nhận thức: Các đối tượng triển khai ERP chủ yếu là các doanh nghiệp lớn, các

doanh nghiệp Việt Nam chưa có thói quen chi trả một số tiền lớn để mua một hệ

thống phần mềm quản lý các hoạt động của họ. Phần lớn chỉ dừng lại ở mức triển

khai một số phần mềm kế toán và một số phần mềm quản lý khác cho các bộ phận

Page 13: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 13 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

trong công ty. Tuy nhiên những phần mềm này hoạt động đơn lẻ không chia sẻ

thông tin với nhau.

+ Quy trình quản lý: Để triển khai được hệ thống ERP đòi hỏi doanh nghiệp phải có

các quy trình chặt chẽ, khoa học trong mọi hoạt động. Muốn áp dụng được ERP

trước hết phải chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp

Việt nam chưa có quy trình nghiệp vụ rõ ràng, cụ thể do đó không phải doanh

nghiệp nào cũng dùng được ERP. Những doanh nghiệp đã đạt chuẩn ISO về quy

trình quản lý sẽ dễ dàng hơn khi triển khai ERP.

+ Yêu cầu triển khai cao: ERP là một hệ thống phức tạp, do vậy khi triển khai phải

đảm bảo các điều kiện cần thiết như cơ cấu nhân sự bao gồm cả phía triển khai và

khách hàng, cán bộ tư vấn quản lý, tư vấn kỹ thuật, tư vấn hệ thống... Công việc

triển khai được chia làm nhiều giai đoạn: Phân tích và lập kế hoạch, thiết kế, chuyển

đổi dữ liệu, chạy thử, chuyển giao.

III. Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát triển hệ thống ERP

Có hai cách tiếp cận cơ bản để phát triển phần mềm:

• Cách tiếp hướng chức năng và

• Cách tiếp cận hướng đối tượng.

1. Cách tiếp cận hướng chức năng

Phần lớn các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình như C, VB,

FoxPro hay Pascal từ trước đến nay đều được thực hiện theo cách tiếp cận hướng

chức năng hay còn được gọi là cách tiếp cận hướng thủ tục. Cách tiếp cận này có

những đặc trưng sau:

Dựa vào chức năng, nhiệm vụ là chính. Khi khảo sát, phân tích một hệ thống

chúng ta thường tập trung vào các nhiệm vụ mà nó cần thực hiện. Chúng ta tập

trung trước hết nghiên cứu các yêu cầu của bài toán để xác định các chức năng

chính của hệ thống. Do đó, hệ thống phần mềm được xem như là tập các chức năng,

nhiệm vụ cần tổ chức thực thi.

Phương pháp phân tích hệ thống có cấu trúc bắt nguồn vững chắc từ cách tiếp

cận hệ thống. Hệ thống được hoàn thiện theo cách phân tích top-down. Phân tích

hệ thống có cấu trúc không chỉ là “một ý tưởng tốt” hay một cái gì đó mà nhà thực

Page 14: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 14 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

hành tìm ra để làm việc, nó còn là ứng dụng thực tế của một khái niệm lý thuyết đầy

hiệu lực.

Theo cách tiếp cận này, việc phân rã chức năng và làm mịn dần được thực

hiện theo cách từ trên xuống. Khả năng của con người là có giới hạn khi khảo sát,

nghiên cứu để hiểu và thực thi những gì mà hệ thống thực tế đòi hỏi. Để thống trị

(quản lý được) độ phức tạp của những vấn đề phức tạp trong thực tế thường chúng

ta phải sử dụng nguyên lý chia để trị, nghĩa là phân tách nhỏ các chức năng chính

thành các chức năng đơn giản hơn theo cách từ trên xuống. Quá trình này được lặp

lại cho đến khi thu được những đơn thể chức năng tương đối đơn giản, hiểu được và

thực hiện cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp để liên kết chúng

trong hệ thống. Độ phức tạp liên kết các thành phần chức năng của hệ thống

thường là tỉ lệ nghịch với độ phức tạp của các đơn thể. Vì thế một vấn đề đặt ra là

có cách nào để biết khi nào quá trình phân tách các đơn thể chức năng hay còn gọi

là quá trình làm mịn dần này kết thúc. Thông thường thì quá trình thực hiện phân rã

các chức năng của hệ thống phụ thuộc nhiều vào độ phức hợp của bài toán ứng

dụng và vào trình độ của những người tham gia phát triển phần mềm. Một hệ thống

được phân tích dựa trên các chức năng hoặc quá trình sẽ được chia thành các hệ

thống con và tạo ra cấu trúc phân cấp các chức năng. Ví dụ, hệ thống quản lý thư

viện có thể phân chia từ trên xuống như sau:

Chúng ta có thể khẳng định là các chức năng của nhiều hệ thống thông tin quản lý

đều có thể tổ chức thành sơ đồ chức năng theo cấu trúc phân cấp có thứ bậc.

Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT được tiến hành theo một trình

tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trước hết phải có kế hoạch phân tích tỷ

mỷ, chu đáo đễn từng khâu công việc. Sau đó tiến hành từ bước phân tích chức

năng của HTTT, phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình

Hệ thống quản lý thư viện

1. Quản lý bạn đọc 2. Cho mượn tài liệu 3. Nhận trả tài liệu 4. Nhắc trả tài liệu

Page 15: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 15 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

hoá HTTT bằng các mô hình như sơ đồ luồng dữ liệu, các ma trận phân tích phạm

vi, cân đối chức năng và dữ liệu. Cuối cùng là bản báo cáo chi tiết toàn bộ những

kết quả của quá trình phân tích hệ thống. Kết quả của giai đoạn phân tích sẽ là cơ

sở rất quan trọng để đưa ra quyết định có tiếp tục thiết kế hệ thống hay không. Và

nếu có thì tài liệu phân tích sẽ là nền tảng cơ bản để thiết kế hệ thống.

Quá trình phân tích thiết kế sử dụng một nhóm các công cụ, kĩ thuật và mô

hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng như các yêu cầu mới của

người sử dụng, đồng thời xác định khuôn dạng mới của hệ thống tương lai.

Phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung, chỉ ra những công

cụ sẽ được dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng.

Mỗi quy tắc gồm một loạt các bước và giai đoạn, được hỗ trợ bởi các mẫu và các

bảng kiểm tra, sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hoá cho tiến trình phát triển. Giữa các

bước có sự phụ thuộc lẫn nhau, sản phẩm của bước này là đầu vào của bước tiếp

theo. Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn.

Có sự tách bạch giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic. Mô hình vật lý thường được

dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới. Mô hình lôgic dùng cho

việc phân tích các yêu cầu của hệ thống.

Một điểm khá nổi bật là trong phương pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi

nhận vai trò của người sử dụng trong các giai đoạn phát triển hệ thống.

Trong chu trình phát triển hệ thống, người sử dụng tham gia vào hầu hết các pha

trong vòng đời của mình, trừ pha mã hoá

Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình phân tích thiết kế có thể tiến

hành gần như song song.

Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều giai

đoạn trước đó.

Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một

nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trước, giai đoạn

trước tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ

thống được hiệu quả thì người phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không được bỏ

Page 16: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 16 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

qua bất cứ một giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi một giai đoạn, trên cơ sở phân tích

đánh giá bổ sung phương án được thiết kế, người ta có thể quay lại giai đoạn trước

đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu

trúc chu trình (lặp). Đây là một phương pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ

thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều được bổ sung hoàn

thiện thêm trong quy trình thiết kế.

Giảm được độ phức tạp khi phát triển hệ thống do được hỗ trợ bởi những tiến bộ

trong cả phần cứng và phần mềm. Chương trình được thể hiện dưới cùng dạng

ngôn ngữ thế hệ thứ tư (4GL) nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp.

Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho người dùng sớm hình dung

được hệ thống mới, trong đó vai trò của người sử dụng được nhấn mạnh đặc biệt.

Người phát triển và khách hàng gặp nhau và xác định mục tiêu tổng thể cho phần

mềm, xác định các yêu cầu nào đã biết, miền nào cần khảo sát thêm. Rồi đến việc

thiết kế nhanh. Thiết kế nhanh tập trung vào việc biểu diễn các khía cạnh của phần

mềm thấy được đối với người dùng (cách đưa vào và định dạng đưa ra). Thiết kế

nhanh → xây dựng một bản mẫu → người dùng đánh giá → làm mịn các yêu cầu

cho phần mềm. Tiến trình lặp đi lặp lại xảy ra để cho bản mẫu được “vi chỉnh” thoả

mãn yêu cầu của khách, đồng thời giúp người phát triển hiểu kỹ hơn cần phải thực

hiện nhu cầu nào

Các đơn thể chức năng trao đổi với nhau bằng cách truyền tham số hay sử

dụng dữ liệu chung. Một hệ thống phần mềm bao giờ cũng phải được xem như là

một thể thống nhất, do đó các đơn thể chức năng phải có quan hệ trao đổi thống tin,

dữ liệu với nhau. Trong một chương trình gồm nhiều hàm (thực hiện nhiều chức

Giai đoạn n

Giai đoạn n+1

Giai đoạn n+2

Page 17: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 17 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

năng khác nhau) muốn trao đổi dữ liệu được với nhau thì nhất thiết phải sử dụng dữ

liệu liệu chung hoặc liên kết với nhau bằng cách truyền tham biến. Mỗi đơn thể

chức năng không những chỉ thao tác, xử lý trên những biến dữ liệu cục bộ mà còn

phải sử dụng các biến chung, thường đó là các biến toàn cục.

Với việc sử dụng những biến toàn cục thì những bất lợi trong quá trình thiết kế và

lập trình là khó tránh khỏi. Đối với những dự án lớn, phức tạp có nhiều nhóm

thamgia, mỗi nhóm chỉ đảm nhận một số chức năng nhất định và như thế khi một

nhóm có yêu cầu thay đổi về dữ liệu chung đó thì sẽ kéo theo tất cả các nhóm khác

có liên quan cũng phải thay đổi theo. Kết quả là khi có yêu cầu thay đổi của một

đơn thể chức năng sẽ ảnh hưởng tới các chức năng khác và do đó sẽ ảnh hưởng tới

hiệu xuất lao động của các nhóm cũng như của cả dự án. Mặt khác, các chức năng

của hệ thống có nhu cầu phải thay đổi là tất yếu và rất thường xuyên.

Tính mở và thích nghi của hệ thống được xây dựng theo cách tiếp cận này là thấp

vì:

Hệ thống được xây dựng dựa vào chức năng là chính mà trong thực tế thì chức

năng, nhiệm vụ của hệ thống lại hay thay đổi. Để đảm bảo cho hệ thống thực hiện

được công việc theo yêu cầu, nhất là những yêu cầu về mặt chức năng đó lại bị thay

đổi là công việc phức tạp và rất tốn kém. Ví dụ: giám đốc thư viện yêu cầu thay đổi

cách quản lý bạn đọc hoặc hơn nữa, yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài

liệu mới mà bạn đọc thường xuyên yêu cầu để đặt mua, v.v. Khi đó vấn đề duy trì

hệ thống phần mềm không phải là vấn đề dễ thực hiện. Nhiều khi có những yêu cầu

thay đổi cơ bản mà việc sửa đổi không hiệu quả và vì thế đòi hỏi phải thiết kế lại hệ

thống thì hiệu quả hơn.

Dữ liệu chung Dữ liệu chung

Chức năng 1 Chức năng 2

Dữ liệu riêng Dữ liệu riêng

Page 18: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 18 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Các bộ phận của hệ thống phải sử dụng biến toàn cục để trao đổi với nhau, do vậy

khả năng thay đổi, mở rộng của chúng và của cả hệ thống là bị hạn chế. Như trên đã

phân tích, những thay đổi liên quan đến các dữ liệu chung sẽ ảnh hưởng tới các bộ

phận liên quan. Do đó, một thiết kế tốt phải rõ ràng, dễ hiểu và mọi sửa đổi chỉ có

hiệu ứng cục bộ.

Khả năng tái sử dụng bị hạn chế và không hỗ trợ cơ chế kế thừa. Để có độ thích

nghi cao thì mỗi thành phần phải là tự chứa. Muốn là tự chứa hoàn toàn thì một

thành phần không nên dùng các thành phần ngoại lai. Tuy nhiên, điều này lại mâu

thuẫn với kinh nghiệm nói rằng các thành phần hiện có nên là dùng lại được. Vậy là

cần có một sự cân bằng giữa tính ưu việt của sự dùng lại các thành phần (ở đây chủ

yếu là các hàm) và sự mất mát tính thích ứng được của chúng. Các thành của hệ

thống phải có tính cố kết nhưng phải tương đối lỏng để dễ thích nghi. Một trong cơ

chế chính hỗ trợ để dễ có được tính thích nghi là kế thừa thì cách tiếp cận hướng

chức năng lại không hỗ trợ. Đó là cơ chế biểu diễn tính tương tự của các thực thể,

đơn giản hoá định nghĩa những khái niệm tương tự từ những sự vật đã được định

nghĩa trước trên cơ sở bổ sung hay thay đổi một số các đặc trưng hay tính chất của

chúng. Cơ chế này giúp chúng ta thực hiện được nguyên lý tổng quát hoá và chi tiết

hoá các thành phần của hệ thống phần mềm.

2. Cách tiếp cận hướng đối tượng

Để khắc phục được những vấn đề tồn tại nêu trên thì chúng ta cần phải

nghiên cứu phương pháp, mô hình và công cụ mới, thích hợp cho việc phát triển

phần mềm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Mô hình hướng đối tượng có thể

giúp chúng ta vượt được khủng hoảng trong công nghệ phần mềm và hy vọng sẽ

đưa ra được những sản phẩm phần mềm thương mại chất lượng cao: tin cậy, dễ mở

rộng, dễ thích nghi, cường tráng và phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Cách tiếp

cận hướng đối tượng có những đặc trưng sau.

Đặt trọng tâm vào dữ liệu (thực thể). Khi khảo sát, phân tích một hệ thống chúng

ta không tập trung vào các nhiệm vụ như trước đây mà tìm hiểu xem nó gồm những

thực thể nào. Thực thể hay còn gọi là đối tượng, là những gì như người, vật, sự kiện,

v.v. mà chúng ta đang quan tâm, hay cần phải xử lý. Ví dụ, khi xây dựng “Hệ thống

Page 19: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 19 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

quản lý thư viện” thì trước hết chúng ta tìm hiểu xem nó gồm những lớp đối tượng

hoặc những khái niệm nào.

Xem hệ thống như là tập các thực thể, các đối tượng. Để hiểu rõ về hệ thống,

chúng ta phân tách hệ thống thành các đơn thể đơn giản hơn. Quá trình này được

lặp lại cho đến khi thu được những đơn thể tương đối đơn giản, dễ hiểu và thực hiện

cài đặt chúng mà không làm tăng thêm độ phức tạp khi liên kết chúng trong hệ

thống. Xét “Hệ thống quản lý thư viện”, chúng ta có các lớp đối tượng sau:

Các lớp đối tượng trao đổi với nhau bằng các thông điệp. Theo nghĩa thông

thường thì lớp là nhóm một số người, vật có những đặc tính tương tự nhau hoặc có

những hành vi ứng xử giống nhau. Trong mô hình đối tượng, khái niệm lớp là cấu

trúc mô tả hợp nhất các thuộc tính, hay dữ liệu thành phần thể hiện các đặc tính của

mỗi đối tượng và các phương thức, hay hàm thành phần thao tác trên các dữ liệu

riêng và là giao diện trao đổi với các đối tượng khác để xác định hành vi của chúng

trong hệ thống. Khi có yêu cầu dữ liệu để thực hiện một nhiệm vụ nào đó, một đối

tượng sẽ gửi một thông điệp (gọi một phương thức) cho đối tượng khác. Đối tượng

nhận được thông điệp yêu cầu sẽ phải thực hiện một số công việc trên các dữ liệu

mà nó sẵn có hoặc lại tiếp tục yêu cầu những đối tượng khác hỗ trợ để có những

thông tin trả lời cho đối tượng yêu cầu. Với phương thức xử lý như thế thì một

chương trình hướng đối tượng thực sự có thể không cần sử dụng biến toàn cục nữa.

Tính mở và thích nghi của hệ thống cao hơn vì:

• Hệ thống được xây dựng dựa vào các lớp đối tượng nên khi có yêu cầu

thay đổi thì chỉ thay đổi những lớp đối tượng có liên quan hoặc bổ sung thêm

một số lớp đối tượng mới (có thể kế thừa từ những lớp có trước) để thực thi

những nhiệm vụ mới mà hệ thống cần thực hiện. Ví dụ: Giám đốc thư viện

yêu cầu bổ sung chức năng theo dõi những tài liệu mới mà bạn đọc thường

Tập_Danh_Mục Sách

Bạn_Đọc Tạp_Chí

Page 20: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 20 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

xuyên yêu cầu để đặt mua, ta có thể bổ sung thêm lớp mới để theo dõi yêu

cầu: lớp Yêu_Cầu.

• Trong các chương trình hướng đối tượng có thể không cần sử dụng biến

toàn cục nên mọi sửa đổi, cập nhật trong mỗi thành phần chỉ có hiệu ứng cục

bộ.

Hỗ trợ sử dụng lại và cơ chế kế thừa. Các lớp đối tượng được tổ chức theo

nguyên lý bao gói và che giấu thông tin, điều này làm tăng thêm hiệu quả của kế

thừa và độ tin cậy của hệ thống. Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng như: C++,

Java, C#, Delphi, v.v. đều hỗ trợ quan hệ kế thừa

3. So sánh sự giống và khác nhau của hai cách tiếp cận trong quá trình phát triển phần mềm:

Phát triển phần mềm hướng đối tượng Phát triển phần mềm có cấu trúc

Lập trình hướng đối

tượng

CSDL

Phân tích

Thiết kế

Lập trình

CSDL hướng đối tượng

CSDL

Phân tích

Thiết kế

Lập trình

Lập trình có cấu trúc

CSDL quan hệ

Bước đệm

Bước đệm

Bước đệm

Page 21: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 21 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4. Ưu điểm chính của phương pháp hướng đối tượng

• Đối tượng là cơ sở để kết hợp các đơn thể có thể sử dụng lại thành hệ

thống lớn hơn, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao.

• Qui ước truyền thông điệp giữa các đối tượng đảm bảo cho việc mô tả các

giao diện giữa các đối tượng thành phần bên trong hệ thống và những hệ

thống bên ngoài trở nên dễ dàng hơn. Điều đó giúp cho việc phân chia những

dự án lớn, phức tạp để phân tích, thiết kế theo cách chia nhỏ bài toán thành

các lớp đối tượng hoàn toàn tương ứng với quan điểm hướng tới lời giải phù

hợp với thế giới thực một các tự nhiên.

• Nguyên lý bao gói, che giấu thông tin hỗ trợ cho việc xây dựng những hệ

thống thông tin an toàn.

• Nguyên lý kế thừa dựa chính vào dữ liệu rất phù hợp với ngữ nghĩa của

mô hình trong cài đặt.

• Lập trình hướng đối tượng đặc biệt là kỹ thuật kế thừa cho phép dễ dàng

xác định các đơn thể và sử dụng ngay khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các

chức năg (đơn thể mở) và sau đó mở rộng được mà không làm ảnh hưởng tới

các đơn thể khác.

• Định hướng đối tượng cung cấp những công cụ, môi trường mới, hiệu quả

để phát triển phần mềm theo hướng công nghiệp và hỗ trợ để tận dụng được

những khả năng kế thừa, sử dụng lại ở phạm vi diện rộng để xây dựng được

những hệ thống phức tạp, nhạy cảm như: hệ thống động, hệ thống thời gian

thực, v,v.

• Xoá bỏ được hố ngăn cách giữa các pha phân tích, thiết kế và cài đặt

trong quá trình xây dựng phần mềm.

Page 22: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 22 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

5. Lựa chọn phương pháp tiếp cận để phát triển Hệ thống thông tin quản trị nhân sự&Lương trong bài toán ERP.

Như đã trình bầy ở chương I, đặc trưng của ERP là có cấu trúc phân hệ (module).

Nó được cấu thành từ nhiều phần riêng lẻ, mỗi phần có một chức năng riêng và có

thể hoạt động độc lập. Nhưng tích hợp mới là đặc trưng nhất của ERP, tích hợp ở

đây được hiểu là:

• Tích hợp từ nhiều phân hệ (module)

• Tích hợp nhiều chức năng.

• Tích hợp cho nhiều mô hình quản lý của doanh nghiệp.

Khi triển khai, việc phải thay đổi lại cấu trúc, chức năng và các lựa chọn là không

thể tránh khỏi để phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể. Mặt khác khi xã hội ngày

càng phát triển thì các quan hệ lao động, cách thức quản lý cũng phải thay đổi để

phù hợp với yêu cầu, chính vì vậy những nhà phát triển ERP phải luôn luôn cải tiến

sản phẩm của mình sao cho hài lòng khách hàng.

Căn cứ vào các đặc điểm trên của ERP và các ưu điểm của phương pháp tiếp cận

hướng đối tượng nên em chọn phương pháp này cho để thực hiện luận văn này.

Page 23: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 23 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

I. Xây dụng mô hình nghiệp vụ

1. Mở đầu

Để nắm bắt được yêu cầu của một hệ thống tin học hóa, ta cần tìm hiểu hệ thống

thực. Công việc này được tiến hành bằng cách tìm hiểu hoạt động nghiệp vụ và xây

dựng các mô hình miền và mô hình nghiệp vụ để nắm bắt toàn bộ các vấn đề thuần

nghiệp vụ của hệ thống

2. Tìm hiểu nắm vững nghiệp vụ

Việc tìm hiểu nghiệp vụ được tiến hành qua các bước sau

• Tìm hiểu bối cảnh hệ thống

• Nắm bắt các yêu cầu phi chức năng

2.1 Tìm hiểu bối cảnh hệ thống

Mô tả bối cảnh của một hệ thống bằng cách xây dựng mô hình miền và mô hình

nghiệp vụ của nó. Tùy theo yêu cầu của từng bài toán cụ thể mà ta có thể xây dựng

một mô hình miền hoặc mô mô hình nghiệp vụ đầy đủ, hoặc cả hai hoặc không cần

mô hình nào cả

Xây dựng mô hình miền

Mục đich của mô hình hóa miền là để hiểu và mô tả các lớp quan trọng nhất bối

cảnh của miền. Ta có thể lập một từ điển giải thích để định nghĩa về các lớp miền.

Từ điển thuật ngữ và mô hình miền giúp khách hàng và người phát triển chia sẻ

những thuật ngữ khái niệm chung. Đối với những miền nghiệp vụ rất nhỏ, không

cần thiết phát triển một mô hình miền mà chỉ cần sử dụng từ điển thuật ngữ là đủ

Mô hình miền (domain model)

Mô hình miền mô tả các khái niệm quan trọng của hệ thống qua các đối tượng của

miền nghiệp vụ và liên kết giữa chúng với nhau. Các đối tượng miền là những vật

hay khái niệm trong thực tế hoặc các sự kiện diễn ra trong môi trường mà hệ thống

làm việc. Có 3 dạng lớp đối tượng miền điển hình

Page 24: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 24 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

• Các đối tượng nghiệp vụ thể hiện những vật được quản lý trong hoạt động

nghiệp vụ như: bản yêu cầu nhân sự, tài khoản, hợp đồng ...

• Các đối tượng thế giới thực và các khái niệm mà một hệ thống cần theo

dõi, ví dụ như giao dịch thanh toán, mua hàng, rút tiền…

• Các sự kiện sẽ hoặc đã xuất hiện: Chấm công, phỏng vấn, ký hợp đồng

lao động …

• Mô hình miền có thể mô tả bằng nhiều biểu đồ lớp của UML

Xây dựng mô hình nghiệp vụ

Một mô hình nghiệp vụ được phát triển qua hai bước:

§ Xây dựng một mô hình ca sử dụng nghiệp vụ bao gồm việc xác định

các tác nhân nghiệp vụ mà các tác nhân sử dụng. Mô hình cho phép

người phát triển hiểu rõ hơn về giá trị mà nghiệp vụ đem lại cho tác

nhân sử dụng nó

§ Phát triển một mô hình đối tượng nghiệp vụ bao chứa những người

tham gia nghiệp vụ, các thực thể nghiệp vụ và các đơn vị công việc

cùng nhau thực hiện các ca sử dụng nghiệp vụ. Các quy tác nghiệp vụ

và các điều chình khác trong nghiệp vụ được liên kết với các đối

tượng khác

Mô hình nghiệp vụ (bussiness model)

Mô hình nghiệp vụ được thể hiện ra bằng một mô hình ca sử dụng nghiệp vụ. Nó có

thể bao gồm các chế tác(thành phần) sau:

§ Đối tượng miền

§ Đối tượng nghiệp vụ

§ Người tham gia nghiệp vụ và các trách nhiệm, thao tác tương ứng

Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ

Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ mô tả các quá trình nghiệp vụ của một tổ chức dưới

dạng các ca sử dụng nghiệp vụ và các tác nhân nghiệp vụ tương ứng. Nó xem xét

một hệ thống nghiệp vụ từ quan điểm người sử dụng và chỉ ra làm thế nào để hệ

thống cung cấp một giá trị gia tăng cho tác nhân nghiệp vụ hệ thống đó. Mô hình ca

sử dụng nghiệp vụ được miêu tả bằng sơ đồ ca sử dụng[3]

Page 25: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 25 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Mô hình miền là một trường hợp riêng của mô hình nghiệp vụ mà ở đó ta chỉ tập

trung vào các vật – các lớp miền hoặc các thực thể nghiệp vụ mà người tham gia

nghiệp vụ sẽ phải làm với chúng

2.2. Xác định các yêu cầu bổ sung

Các yêu cầu bổ sung là các yêu cầu phi chức năng mà không thể liên kết với các ca

sử dụng nghiệp vụ cụ thể nào. Chúng có ảnh hưởng đến nhiều ca sử dụng hoặc chỉ

đến một ca sử dụng nghiệp vụ nào đó. Ví dụ như tính thể hiện, các giao diện, các

yêu cầu thiết kế vật lý và kiến trúc, các rằng buộc về thiết kế và cài đặt

II. Xác định yêu cầu

1. Mở đầu

Mục tiêu của việc xác định yêu cầu la phát triển một mô hình ca sử dụng của hệ

thống cần xây dựng bằng cách dùng các ca sử dụng. Các ca sử dụng cung cấp một

cách có hệ thống và trực quan để nắm bắt các yêu cầu có tính chức năng mà tập

trung đặc biệt vào giá trị gia tăng đem lại cho mỗi cá nhân người dùng hoặc mỗi hệ

thống bên ngoài tương tác với hệ thống

2. Luồng công việc xác định yêu cầu

Để mô tả các yêu cầu nghiệp vụ của hệ thống dưới góc độ phát triển phần mềm cần:

• Tìm các tác nhân và các ca sử dụng: nhằm đưa ra một phiên bản đầu tiên

của mô hình ca sử dụng.

• Xác định các ca sử dụng có ý nghĩa về mặt kiến trúc và sắp ưu tiên các ca

sử dụng sẽ được triển khai trong mỗi vòng lặp

• Mô tả chi tiết mọi ca sử dụng đã được sắp thứ tự ưu tiên

• Đưa ra các giao diện – người dùng thích hợp cho mỗi tác nhân tương tác

trong các ca sử dụng

• Tái cấu trúc mô hình ca sử dụng bằng cách xác định và đưa ra các tổng

quát hóa của các ca sử dụng để làm sao cho chúng càng dễ hiểu càng tốt

Kết quả của luồng công việc này là một phiên bản đầu tiên của mô hình ca sử dụng,

các ca sử dụng và các bản mẫu giao diện – người sử dụng đã được tổng hợp lại. Các

kết quả của các lần lặp tiếp theo sẽ gồm các phiên bản mới của các thành phần này

Page 26: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 26 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

nhưng chúng sẽ được hoàn thiện, được cải tiến và làm mịn dần trong quá trình các

bước lặp

3. Tìm các tác nhân và các ca sử dụng

Việc xác định các ca sử dụng và các tác nhân gồm bốn bước:

§ Tìm các tác nhân

§ Tìm các ca sử dụng

§ Mô tả ngắn gọn mỗi ca sử dụng

§ Mô tả mô hình ca sử dụng tổng thể

Các bước này không bắt buộc phải thực hiện theo thứ tự mà thường được thực hiện

đồng thời. Kết quả của hoạt động này là một phiên bản của mô hình ca sử dụng với

các tác nhân và các ca sử dụng

3.1. Tìm các tác nhân

Có hai tiêu chuẩn để xác định các tác nhân:

§ Phải có ít nhất một người dùng mà có thể thực hiện vai trò của tác

nhân dự kiến

§ Sự trùng lặp giữa các vai trò của những tác nhân khác nhau đóng vai

trong mối quan hệ với hệ thống là tối thiểu nhất

Sau khi tìm được tác nhân cần:

Mô tả ngắn gọn các vai trò của mỗi tác nhân tương tác với hệ thống và mục tiêu sử

dụng hệ thống. Việc mô tả ngắn gọn mỗi tác nhân phải nêu bật được các yêu cầu và

các trách nhiệm của tác nhân đó

Các tác nhân nhận được ở đây có thể dùng làm điểm xuất phát để tìm các ca sử

dụng

Tác nhân (actor)

Tác nhân thể hiện cho những phần ngoài hệ thống mà tương tác với hệ thống. Tác

nhân có thể là các kiểu người dùng hoặc các kiểu hệ thống ngoài của hệ thống

Một tác nhân đóng một vai trò nào đó đối với mỗi ca sử dụng mà nó tương tác. Mỗi

khi một người dùng( hoặc hệ thống ngoài cụ thể) tương tác với hệ thống, thể hiện

của tác nhân tương ứng đóng một vai trò mà người dùng thực hiện

Page 27: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 27 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3.2. Tìm các ca sử dụng

Từ danh sách các tác nhân, ta xác định các ca sử dụng mà mỗi tác nhân này thực

hiện. Khi xác định được đầy đủ và chính xác các tác nhân cũng như các ca sử dụng

mà các tác nhân này thực hiện để tương tác với hệ thống, ta sẽ có được các ca sử

dụng bao gói được toàn bộ các chức năng cần có của hệ thống

Khi xác định các ca sử dụng, nên áp dụng hai tiêu chuẩn sau:

Kết quả có giá trị: Mỗi ca sử dụng được thực hiện thành công phải cung cấp một giá

trị cho tác nhân để đạt được một mục tiêu nào đó khi tác nhân tương tác với hệ

thống.

Tác nhân cụ thể: Nhờ việc xác định các ca sử dụng mà chúng cung cấp giá trị cho

tác nhân người dùng thực. Các ca sử dụng không nên quá lớn

Ca sử dụng (use case)

Mỗi cách thức mà tác nhân sử dụng hệ thống được gọi là một ca sử dụng. Có thể coi

các ca sử dụng như là những “khúc” chức năng mà hệ thống cung cấp và đem lại

một giá trị gia tăng cho tác nhân. Nói một cách khác, mỗi ca sử dụng đặc tả một

chuỗi các hành động(kể cả các chuỗi hành động thay thế) mà hệ thống có thể thực

hiện khi tương tác với các tác nhân của nó. Một thể hiện ca sử dụng là sự thực

hiện(hoặc xử lý) của ca sử dụng đó

3.3. Mô tả ngắn gọn mỗi ca sử dụng

Sau khi tìm được các ca sử dụng, trước hết mô tả nó một cách ngắn gọn để tóm tắt

các hành động của ca sử dụng.

3.4. Mô tả Mô hình ca sử dụng tổng thể

Chúng ta sử dụng các biểu đồ và các các mô tả để diễn đạt mô hình ca sử dụng tổng

thể, đặc biệt là các ca sử dụng có liên quan đến nhau. Các ca sử dụng trong mô hình

ca sử dụng có thể được tổ chức thành các cụm ca sử dụng được gọi là các gói ca sử

dụng

Để đảm bảo tính nhất quán khi mô tả nhiều ca sử dụng cùng một lúc, ta nên xây dựng từ điển giải thích, các thuật ngữ này có thể xuất phát từ các lớp trong mô hình miền hoặc mô hình nghiệp vụ

Từ điển giải thích(glossary)

Page 28: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 28 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Một từ điển giải thích thường được dùng để xác định các thuật ngữ quan trọng và

thông dụng mà người phát triển sử dụng để mô tả hệ thống. Một từ điển giải thích

đem lại sự thống nhất trong việc định nghĩa các khái niệm và các cách diễn đạt giữa

những người phát triển

Mô hình ca sử dụng

Một mô hình ca sử dụng là một mô hình của một hệ thống. Nó bao gồm các tác

nhân, các ca sử dụng và các mối quan hệ giữa chúng

Mô hình ca sử dụng cho phép những nhà phát triển và các khách hàng cùng làm

việc về các yêu cầu, đó là các điều kiện hoặc các khả năng mà hệ thống phải tuân

theo

Kết quả của bước này cũng là một mô tả tổng quan của mô hình ca sử dụng. Nó mô

tả các tác nhân và các ca sử dụng tương tác với nhau như thế nào, và các ca sử dụng

liên kết với nhau như thế nào.

Sau đó cần thẩm định mô hình ca sử dụng theo các tiêu chí sau:

§ Mọi yêu cầu cần thiết về mặt chức năng đã được nắm bắt thành các ca

sử dụng chưa?

§ Chuỗi các hành động đã la đúng đắn, đầy đủ và có thể hiểu được đối

với mỗi ca sử dụng chưa?

§ Bất kỳ các ca sử dụng nào đều phải cung cấp ít nhất một giá trị gia

tăng cho tác nhân. Nếu không thì các ca sử dụng này phải được xem

xét lại

4. Thứ tự ưu tiên các ca sử dụng

Mục đích hoạt động này là nhằm lập thứ tự ưu tiên các ca sử dụng để quyết định

những ca sử dụng nào cần được triển khai ngay trong những lần lặp đầu và chúng

đóng vai trò như kiến trúc của hệ thống

Mô tả kiến trúc

Mô tả kiến trúc la một cái nhìn về mặt kiến trúc của mô hình ca sử dụng. Nó gồm

những ca sử dụng mang ý nghĩa về mặt kiến trúc.

Một mô tả kiến trúc của một mô hình ca sử dụng thường bao gồm các ca sử dụng

mô tả một vài chức năng cốt yếu và quan trọng hoặc liên quan đến một vài yêu cầu

Page 29: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 29 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

quan trọng mà cần được phát triển. Mô tả kiến trúc này thường được sử dụng như là

đầu vào để phân loại các ca sử dụng cho việc phát triển trong một vài bước lặp đầu

5. Mô tả chi tiết một ca sử dụng

Mục đích chính ở đây là mô tả luồng các sự kiện của ca sử dụng một cách chi tiết

khi khởi đông, tương tác với các tác nhân như thế nào đến kết thúc. Để mô tả chi

tiết ca sử dụng ta có thể mô tả bằng văn bản(hay bảng) và các biểu đồ ca sử dụng

kèm theo

Luồng các sự kiện của một ca sử dụng

Là luồng các sự kiện đặc tả chuỗi công việc mà hệ thống làm khi một ca sử dụng cụ

thể được thực hiện. Luồng các sự kiện cũng đặc tả cách thức mà hệ thống tương tác

với các tác nhân khi ca sử dụng được thực hiện. Nó có thể được mô tả dưới dạng

văn bản(hay bảng) chuỗi các hoạt động của một ca sử dụng

5.1. Cấu trúc của một Mô tả ca sử dụng

Cấu trúc của mô tả ca sử dụng thường được tổ chức sao cho cả người phát triển, khách hàng, và người dùng đều có thể hiểu được. Mô tả ca sử dụng cần có cấu trúc như sau:

§ Trạng thái xuất phát(tiền điều kiện)

§ Làm thế nào và khi nào thì ca sử dụng khởi động( tức là hành động

thứ nhất được thực hiện như thế nào)

§ Các chuỗi hành động phải được thực hiện theo thứ tự. Ở đây thứ tự

được xác định bởi chuỗi hành động đã đánh số

§ Ca sử dụng kết thúc như thế nào và khi nào

§ Trạng thái khi kết thúc(hậu điều kiện)

§ Các con đường không được phép thực hiện

§ Mô tả các con đường cơ bản(phương án) mà dãy hành động xảy ra

§ Mô tả các phương án ngoại lệ

Có thể mô tả mỗi phương án thực hiện ca sử dụng bằng văn bản( hay một bảng với

cột tác nhân và cột phản ứng của hệ thống)

Một nhiệm vụ quan trọng nữa là đặc tả là những yêu cầu phi chức năng. Đa số các

yêu cầu phi chức năng đều có liên quan tới một ca sử dụng cụ thể nào đó. Chẳng

hạn các yêu cầu về tốc độ thực hiện, tính khả dụng, độ chính xác, thời gian phúc

Page 30: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 30 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

đáp, thời gian phục hồi. Các yêu cầu như vậy được gọi là các yêu cầu đặc biệt của

ca sử dụng đang xét. Ta có thể chuẩn bị chúng như một phần tài liệ của Mô tả ca sử

dụng

5.2. Hình thức hóa các Mô tả ca sử dụng

Đối với các ca sử dụng phức tạp, có nhiều trạng thái và sự chuyển tiếp, các mô tả ca

sử dụng bằng văn bản thương không đảm bảo tính chất nhất quán và làm cho người

phát triển khó hình dung. Do vậy, có thể mô tả cấu trúc đó bằng cách sử dụng các

biểu đồ có tính trực quan hơn

6. Tạo bản mẫu Giao diện người dùng

Bây giờ ta cần phác thảo các giao diện người dùng để giúp cho người thực hiện các

ca sử dụng một cách hiệu quả. Với mỗi ca sử dụng, ta cố gắng để nhận biết xem cái

gì là cần đối với các giao diện người dùng để tạo ra khả năng cho mỗi tác nhân dùng

các ca sử dụng. Công việc này gọi là thiết kế giao diện người dùng logic. Sau đó ta

tạo thiết kế giao diện người dùng thực và phát triển các bản mẫu để minh họa cách

thức mà các người dùng có thể dùng hệ thống để thực hiện các ca sử dụng

6.1. Tạo một thiết kế Giao diện người dùng Logic

Khi các tác nhân tương tác với hệ thống, tác nhân sẽ dùng và thao tác qua yếu tố

giao diện người dùng thể hiện cho các thuộc tính của các ca sử dụng. Ta sẽ xác định

và đặc tả các yếu tố này cho một tác nhân tại một thời điểm xác định bằng cách

duyệt qua mọi ca sử dụng mà tác nhân có thể truy nhập và xác định các yếu tố giao

diện người dùng tương ứng cho mỗi ca sử dụng

Để nhận được các yếu tố giao diện cho mỗi tác nhân cần xác định:

§ Yếu tố nào của giao diện người dùng cần có để dùng được các ca sử

dụng?

§ Các yêu tố này sẽ quan hệ với nhau như thế nào?

§ Chúng sẽ được sử dụng như thế nào trong các ca sử dụng khác nhau?

§ Dáng dấp của chúng là ra sao?

§ Chúng sẽ được điều khiển như thế nào?

Page 31: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 31 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Để xác định những yếu tố giao diện – người dùng nào là cần có trong mỗi ca sử

dụng, chúng ta có thể trả lời các câu hỏi sau:

§ Cái nào trong số các lớp lĩnh vực, các thực thể nghiệp vụ, hoặc các

đơn vị công việc là thích hợp để làm các yếu tố giao diện – người

dùng cho ca sử dụng này?

§ Những yếu tố giao diện – người dùng nào mà tác nhân phải làm việc

với chúng

§ Những hành động nào mà tác nhân có thể gọi đến và những quyết

định nào mà tác nhân có thể tạo ra?

§ Hướng dẫn nào và thông tin nào mà tác nhân cần có trước khi gọi đến

mỗi hành động trong ca sử dụng

§ Thông tin gì mà tác nhân cần cung cấp cho hệ thống?

§ Thông tin gì mà hệ thống cần cung cấp cho tác nhận?

§ Các giá trị trung bình đối với mọi tham số đầu vào/ đầu ra là gì?

6.2. Tạo một thiết kế giao diện người dùng thực và làm bản mẫu

Trước tiên, ta chuẩn bị các phác thảo thô của chùm các yếu tố giao diện - người

dùng hình thành các giao diện người dùng có ích cho các tác nhân. Sau đó bổ sung

các yếu tố cần thiết để tổ hợp hàng yếu tố của giao diện – người dùng thành các

giao diện người dùng đầy đủ. Các yếu tố bổ sung này có thể bao gồm các bộ

chứa(container) các yếu tố giao diện – người dùng, các cửa sổ, các công cụ và các

điều khiển

Ta chuẩn bị xây dựng các bản mẫu có khả năng thi hành các chùm các yếu tố giao

diện – người dùng quan trọng nhất. Các bản mẫu này có thể được xây dựng bằng

một công cụ lập bản mẫu nhanh nào đó

Cuối cùng cần phải thẩm định giao diện người dùng thông qua các lần xét duyệt các

bản mẫu, các phác thảo và thực hiện càng sớm càng tốt để có thể tránh được những

sai sót

7. Cấu trúc mô hình ca sử dụng

Mục đích cấu trúc mô hình ca sử dụng là

Page 32: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 32 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

• Tìm ra các mô tả chức năng có đặc tính chung hay được chia sẻ trong

nhiều ca sử dụng để tách ra mô tả riêng

• Tìm ra các chức năng phụ hoặc tùy chọn để mở rộng mô tả chức năng

thành các chức năng mới

7.1. Xác định các mô tả chức năng chung

Chúng ta cần tìm hành động hoặc các phần của các hành động mà là chung hoặc

được chia sẻ cho nhiều ca sử dụng. Phần chung này có thể được tách ra và được mô

tả trong một ca sử dụng riêng biệt. Ca sử dụng này được thể hiện bằng một sự tổng

quát hóa của các ca sử dụng đã có và là một ca sử dụng trừu tượng

Ca sử dụng “thực” là kết quả mà chúng ta nhận được sau khi áp dụng sự tổng hợp

hai ca sử dụng: một cụ thể, một trừu tượng. Ca sử dụng thực này trình bày hành vi

của thể hiện ca sử dụng mà một tác nhân nhận thức được khi tương tác với hệ thống

7.2. Xác định các mô tả chức năng bổ sung và tùy chọn

Một mối quan hệ mở rộng các ca sử dụng là một thể hiện sự mở rộng thêm một

chuỗi các hành động của một ca sử dụng. Một mối quan hệ mở rộng như là một các

được thêm vào trong mô tả của một ca sử dụng gốc. Các ca sử dụng “thực” có được

nhờ việc áp dụng các quan hệ tổng quát hóa và mở rộng đối với các ca sử dụng

trong mô hình. Các ca sử dụng thực mới đem lại giá trị cho người dùng

7.3. Xác định mối quan hệ khác giữa các ca sử dụng

Mối quan hệ bao gồm là mối quan hệ mở rộng đảo ngược, nó cung cấp các mở rộng

tường minh và vô điều kiện cho một ca sử dụng. Khi bao gồm một ca sử dụng, thì

chuỗi hành vi và các thuộc tính của ca sử dụng bị bao gồm đều được đóng gói và

không thể bị thay đổi hoặc truy nhập – chỉ có kết quả(hoặc chức năng) của ca sử

dụng bị bao gồm là có thể khai thác được, điều này là một điểm khác so với việc

dùng mối quan hệ tổng quát hóa

III. Phân tích

1. Mở đầu

Khi nắm bắt yêu cầu ta đã xác định các yêu cầu chức năng dưới dạng các ca sử

dụng và các yêu cầu phi chức năng dưới dạng các tài liệu bổ sung cho các mô tả ca

Page 33: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 33 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

sử dụng. Tuy nhiên, hầu như vẫn còn các vấn đề tồn tại chưa được giải quyết về yêu

cầu của hệ thống. Để giải quyết các vấn đề tồn tại, ta cần phân tích các yêu cầu bằng

cách sử dụng ngôn ngữ của nhà phát triển để mô tả các kết quả nhận được và ta sẽ

nhận được một mô hình phân tích

Mô hình phân tích

Mô hình phân tích là một mô hình đối tượng khái niệm. Nó xác định các yêu cầu và

lập luận về cấu trúc nội tại của hệ thống. Mô hình phân tích được thể hiện ở mức

cao bằng một hệ thống các gói phân tích. Trong mô hình phân tích, các ca sử dụng

được thực thi bởi các lớp và các đối tượng phân tích

2. Luồng công việc phân tích

Để tạo ra mô hình phân tích cần tiến hành

§ Phân tích kiến trúc

§ Phân tích một ca sử dụng

§ Phân tích một lớp

§ Phân tích một gói

Trong quá trình phân tích, ta sẽ liên tục tìm các gói, các lớp phân tích mới và các

yêu cầu chung khi mô hình phân tích được tiếp tục làm mịn bằng cách phân rã các

gói phân tích và duy trì các gói đó

3. Phân tích kiến trúc

Mục đích của phân tích kiến trúc là phác họa những nét lớn của mô hình phân tích

thông qua việc xác định các gói phân tích, các lớp phân tích hiển nhiên, và các yêu

cầu chuyên biệt chung

3.1. Xác định các gói phân tích

Việc xác định các gói phân tích có thể được tiến hành một cách tự nhiên dựa trên

các yêu cầu chức năng và nghiệp vụ của bài toán được xet. Một cách trực tiếp để

xác định các gói phân tích là bố trí phần lớn các ca sử dụng vào một gói riêng rồi

sau đó tiến hành thực thi chức năng tương ứng bên trong gói đó

Gom các ca sử dụng vào một gói riêng thích hợp có thể dựa trên các tiêu chí sau:

§ Các ca sử dụng cần có để hỗ trợ một quá trình nghiệp vụ riêng

Page 34: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 34 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

§ Các ca sử dụng cần có để hỗ trợ một tác nhân riêng của hệ thống

§ Các ca sử dụng có quan hệ với nhau thông qua các quan hệ tổng quát

hóa và mở rộng

Gói phân tích

Các gói phân tích cung cấp một phương tiện để tổ chức các chế tác của mô hình

phân tích thành các “cụm” nhỏ hơn và dễ quản lý. Một gói phân tích có thể chứa

đựng các lớp phân tích, các thực thi ca sử dụng và các gói phân tích khác

3.2. Xử lý phần chung của các gói phân tích

Trong nhiều trường hợp ta có thể tìm thấy các phần chung giữa các gói phân tích,

chẳng hạn: một lớp phân tích. Một cách thích hợp để xử lý vấn đề này là đặt phần

chung đó vào trong gói riêng nằm ngoài các gói chứa nó, rồi sau đó để các gói khác

có liên quan phụ thuộc vào gói chứa lớp chung này

Những lớp được chia sẻ có các phần chung như vậy thường là các lớp thực thể.

Chúng có thể được lần vết tới các lớp thực thể miền hoặc nghiệp vụ. Do vậy, ta nên

nghiên cứu các lớp thực thể miền hoặc lớp thực thể nghiệp vụ để tìm ra phần chung

và tạo nên các gói phân tích tổng quát ngay từ đầu

3.3. Xác định các gói dịch vụ

Việc xác định các dịch vụ thích hợp thường được tiến hành sau khi các yêu cầu

chức năng đã được hiểu rõ và đã xác định phần lớn các lớp phân tích. Các lớp phân

tích trong một gói dịch vụ cần đóng góp thực hiện cùng một dịch vụ

Để xác định các gói dịch vụ, ta có thể làm như sau

• Xác định một gói dịch vụ cho mỗi dịch vụ được chọn

• Xác định một gói dịch vụ cho mỗi dịch vụ mà có thể khiến dịch vụ đó trở thành lựa chọn. Ta sẽ xác định một gói dịch vụ cho mỗi dịch vụ được cung cấp bởi các lớp liên quan về mặt chức năng

Gói dịch vụ

Mỗi hệ thống cung cấp một tập hợp các dịch vụ cho khách hàng. Ta sử dụng khái

niệm gói dịch vụ để mô tả các gói được sử dụng ở một mức thấp hơn trong sơ đồ

Page 35: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 35 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

phân cấp phân tích để cấu trúc hệ thống các dịch vụ mà nó cung cấp. Một gói dịch

vụ có thể có các tính chất sau:

§ Một gói dịch vụ chưa một tập hợp các lớp có liên quan với nhau về

mặt chức năng

§ Một gói dịch vụ là không thể chia nhỏ

§ Một hoặc nhiều gói dịch vụ có thể tham gia vào một thực thi ca sử

dụng và một gói dịch vụ có thể tham gia vào nhiều thực thi ca sử dụng

§ Một gói dịch vụ phụ thuộc rất ít vào các gói dịch vụ khác

§ Một gói dịch vụ thường liên quan đến chỉ một hoặc một vài tác nhân

§ Các chức năng mà một gói dịch vụ cung cấp có thể được quản lý như

một đơn vị riêng biệt

3.4. Xác định các mối quan hệ phụ thuộc giữa các gói phân tích

Mục tiêu ở đây là tìm ra các gói phân tích tương đối độc lập với các gói khác, tự

chúng được ghép nối lỏng lẻo với nhau nhưng có kết quả kết dính cao bên trọng.

Với mục tiêu trên ta cố gắng giảm số lượng các mối quan hệ giữa các lớp thuộc tính

các gói khác nhau. Cách tốt nhất để thực hiện công việc này là tổ chức mô hình

phân tích thành các tầng bằng cách ghép các gói ứng dụng cụ thể ở một tầng đỉnh và

các gói tổng quát hơn ở một tầng thấp hơn

3.5. Xác định các lớp thực thể hiển nhiên

Ta có thể xác định các lớp thực thể quan trọng nhất dựa trên các lớp miền hoặc các

thực thể nghiệp vụ đã được xác định trong quá trình nắm bắt các yêu cầu. Ở bước

này không nên xác định quá nhiều lớp và đi quá sâu vào chi tiết. Một phác thảo ban

đầu bao gồm các lớp có ý nghĩa về mặt kiến trúc là đủ

3.6. Xác định các yêu cầu đặc biệt chung

Một yêu cầu đặc biệt là một yêu cầu nảy sinh ra trong quá trình phân tích và việc

nắm bắt nó là quan trọng. Các yêu cầu kiểu này có thể là:

§ Tính lâu bền

§ Sự phân bố và tính tương tranh

§ Các điểm đặc trưng về an toàn

§ Dung sai về lỗi

Page 36: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 36 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

§ Quản lý giao dịch

Các yêu cầu đặc biệt chung có thể được tham chiếu tới như là các yêu cầu đặc biệt

của các thực thi ca sử dụng cụ thể và các lớp phân tích

4. Phân tích một ca sử dụng

Việc phân tích một ca sử dụng nhằm:

• Xác định các lớp phân tích mà các đối tượng của nó cần thiết phải thực hiện luồng các sự kiện của ca sử dụng

• Phân phối hành vi của ca sử dụng cho các đối tượng phân tích khi tương tác với nhau

• Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt để thực thi ca sử dụng

4.1. Xác định các lớp phân tích

Chúng ta sẽ xác định các lớp điều khiển, lớp thực thể, và lớp biên cần thiết để thực

thi ca sử dụng và phác thảo các tên gọi, các trách nhiệm, các thuộc tính và các mối

quan hệ của chúng

Một thực thi ca sử dụng phân tích là một sự cộng tác trong mô hình phân tích mô tả

làm thế nào một ca sử dụng cụ thể được thực hiện và thể hiện dưới dạng các lớp

phân tích và các đối tượng phân tích tương tác với nhau

Để xác định các lớp phân tích, ta làm mịn ca sử dụng dựa trên luồng các sự kiện mô

tả bằng văn bản – mô tả phân tích của thực thi ca sử dụng

Ta có thể xác định các lớp phân tích theo cách sau:

§ Xác định các thực thể bằng việc nghiên cứu mô tả ca sử dụng và bất

kỳ mô hình miền chi tiết nào đang có, sau đó xét xem thông tin nào

cần được đưa vào và cần thao tác trong thực thi ca sử dụng

§ Xác định một lớp biên trung tâm đối với mỗi tác nhân là người và

chọn lớp này làm cửa sổ co bản trong giao diện người sử dụng mà tác

nhân tương tác với nó. Nếu tác nhân đã tương tác với một lớp biên

nào đó, thì có thể dùng lại lớp này

§ Xác định một lớp biên nguyên thủy cho mỗi thực thể đã được tìm ra

lúc trước. Các lớp này đại diện cho các đối tượng logic tương tác với

tác nhân trong giao diện người dùng trong suốt một ca sử dụng

Page 37: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 37 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

§ Xác định một lớp biên trung tâm cho mõi tác nhân hệ thống ngoài, và

chọn nó làm đại diện cho giao diện truyền thông

§ Xác định một lớp điều khiển chịu trách nhiệm quản lý việc điều khiển

và phối hợp thực thi ca sử dụng, sau đó làm mịnh lớp điều khiển này

theo các yêu cầu của ca sử dụng

Tập hợp các lớp phân tích tham gia một thực thi ca sử dụng vào một biểu đồ lớp và

sử dụng biểu đồ lớp nàu để chỉ ra các mối quan hệ được dùng trong việc thực thi ca

sử dụng

Lớp phân tích

Một lớp phân tích thể hiện cho một sự trừu tượng của một hoặc nhiều lớp và/hoặc

hệ thống con trong thiết kế hệ thống. Có ba kiểu lớp cơ bản sau: lớp biên, lớp điều

khiển, và lớp thực thể

Lớp biên

Một lớp biên thường được sử dụng để mô hình hóa tương tác giữa hệ thống

và các tác nhân của nó. Tương tác này bao gồm có việc nhận và hiển thị thông tin từ

các yêu cầu của người dùng và của các hệ thống ngoài. Mỗi lớp biên liên quan đến

ít nhất một tác nhân và ngược lại

Các lớp biên thường thể hiện như các trừu tượng hóa của các cửa

sổ(window), các biểu mẫu(form), các bảng hiển thị(pane), các giao diện truyền

thông(communication interface), giao diện máy in(printer interface), các bộ cảm

biến(sensor), các đầu cuối(terminal)…, nhưng ở một mức độ tương đối cao và mang

tính khái niệm chứ không đi quá sau vào chi tiết giao diện người dùng

Lớp thực thể

Một lớp thực thể được dùng để mô hình hóa các thông tin tồn tại lâu dài và

có thể được lưu trữ. Các lớp thực thể thường thể hiện các cấu trúc dữ liệu logic và

góp phần làm rõ về các thông tin nào mà hệ thống phải dựa vào

Lớp điều khiển

Các lớp điều khiển thể hiện sự phối hợp, sắp trình tự, các giao dịch, sự điều

khiển của các đối tượng và thường được sử dụng để bao gói các điều khiển liên

Page 38: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 38 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

quan đến một ca sử dụng cụ thể. Các khía cạnh động của hệ thống được mô hình

hóa qua các lớp điều khiển

4.2. Mô tả các tương tác giữa các đối tượng phân tích

Khi đã có một phác thảo về các lớp phân tích cần thiết để thực thi các ca sử

dụng chúng ta cần phải mô tả cách thức mà các đối tượng phân tích tương tác với

nhau như thế nào. Việc này được tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ cộng tác,

chúng chứa các thể hiện của tác nhân tham gia, các đối tượng phân tích, và các mối

liên kết giữa chúng. Nếu ca sử dụng có các luồng hoặc luồng con khác nhau và tách

biệt thì nên tạo một biểu đồ cộng tác riêng cho mỗi luồng

Một biểu đồ cộng tác xuất phát từ một điểm khởi đầu của luồng sự kiện ca sử

dụng sau đó di theo luồng từng bước và xác định xem đối tượng phân tích nào và

các tương tác của các thể hiện tác nhân nào là cần thiết để thực thi ca sử dụng đó.

Trong một biểu đồ cộng tác có các lưu ý sau:

§ Một ca sử dụng được gọi bằng một thông báo từ một tác nhân chuyển

tới một đối tượng biên

§ Mỗi lớp phân tích được xác định trong bước trước phải có ít nhất một

đối tượng phân tích tham gia trong một biểu đồ cộng tác

§ Các thông báo không được phép gán cho các tác vụ vì chúng ta không

đặc tả các tác vụ cho các lớp phân tích. Các kết nối trong biểu đồ là

các thể hiện của các liên kết giữa các lớp phân tích

§ Không tập trung chính vào sự tuần tự trong biểu đồ mà nên tập trung

vào các quan hệ(liên kết) giữa các đối tượng và các yêu cầu(như nắm

bắt trên các thông báo) về các đối tượng cụ thể

§ Biểu đồ cộng tác phải quản lý được mọi mối quan hệ của ca sử dụng

được thực thi

Trong một số trường hợp, có thể bổ sung các mô tả bằng văn bản cho các biểu đồ

cộng tác, đặc biệt nếu có nhiều biểu đồ thực thi cùng một ca sử dụng hoặc nếu có

các biểu đồ trình bày các luồng phức tạp

4.3. Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt

Page 39: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 39 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Ta cần nắm bắt các yêu cầu(phi chức năng) cần cho việc thực thi một ca sử

dụng mà đã được xác định trong phân tích nhưng phải được xử lý trong thiết kế và

thực thi

5. Phân tích một lớp

Mục đích của việc phân tích một lớp là:

• Xác định và duy trì các trách nhiệm của một lớp phân tích dựa trên vai trò của nó trong các thực thi ca sử dụng

• Xác định và duy trì các thuộc tính và các mối quan hệ của lớp phân tích

• Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt về việc thực thi của lớp phân tích

5.1. Xác định các trách nhiệm

Các trách nhiệm của một lớp có thể được xác định bằng cách tổ hợp mọi vai

trò mà lớp đó đảm nhận trong các thực thi ca sử dụng khác nhau. Ta có thể tìm thấy

mọi thực thi ca sử dụng mà lớp đó có tham gia, rút ra các trách nhiệm từ một vai trò

mỗi lần nó đóng, thêm các trách nhiệm bổ sung hoặc thay đổi các trách nhiệm đang

có dựa trên mỗi lần thực thi một ca sử dụng

5.2. Xác định các thuộc tính

Một thuộc tính đặc tả một tính chất của một lớp phân tích và nó thường được

gợi ý và đòi hỏi bởi các trách nhiệm của lớp của nó. Các hướng dẫn khi xác định

các thuộc tính

§ Tên của thuộc tính phải là một danh từ

§ Các kiểu của thuộc tính chỉ mang tính khai niệm trong phân tích,

chúng không bị hạn chế bởi môi trường thực thi. Khi chọn một kiểu

thuộc tính, nên dùng một kiểu đã có sẵn

§ Nếu một thể hiện thuộc tính đơn độc không thể chia sẻ cho nhiều đối

tượng phân tích thì bắt buộc xác định thuộc tính đó là một lớp riêng

§ Nếu một lớp phân tích trở nên quá phức tạp vì các thuộc tính của nó

thì có thể tách ra thành các lớp riêng

§ Các thuộc tính của các lớp thực thể thường là tương đối rõ ràng

§ Các thuộc tính của các lớp biên tương tác với các tác nhân bên ngoài

đại diện các hạng mục thông tin mà các tác nhân thao tác

Page 40: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 40 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

§ Các thuộc tính của các lớp biên tương tác với các tác nhân hệ thống

ngoài của hệ thống thường đại diện các tính chất của một giao diện

truyền thông

§ Các lớp điều khiển có ít thuộc tính vì tuổi thọ của chúng ngắn. Tuy

nhiên, các lớp điều khiển có thể có các thuộc tính đại diện các giá trị

được tích lũy hoặc được dẫn xuất trong quá trình thực thi một ca sử

dụng

5.3. Xác định các liên kết và các kết hợp

Số lượng các mối quan hệ giữa các lớp phải được tối thiểu hóa. Trước hết

chúng không phải là các mối quan hệ ở thế giới thực mà là các mối quan hệ cần

phải tồn tại để đáp ứng lại các đòi hỏi từ các thực thi ca sử dụng khác nhau

Các kết hợp phải được dùng khi các đối tượng đại diện cho:

§ Các khái niệm mà về mặt vật lý là chứa đựng lẫn nhau, chẳng hạn oto

chưa người lái và khách hàng trong đó

§ Các khái niệm được tổng hợp từ nhau, chẳng hạn một ô tô gồm có

động cơ và các bánh xe

§ Các khái niệm mà chúng hình thành sau một sưu tập có tính khái niệm

về các đối tượng, như nhân sự bao gồm giám đốc, các trưởng bộ phận,

nhân viên …

5.4. Xác định các tổng quát hóa

Các tổng quát hóa được dùng trong quá trình phân tích để biểu diễn hành vi

chia sẻ và hành vi chung của các lớp phân tích khác nhau. Các tổng quát hóa phải

được giữ ở một mức cao và có tính khái niệm, chúng làm cho mô hình phân tích dễ

hiểu hơn

5.5. Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt

Khi nắm bắt các yêu cầu này, hãy tham khảo bất kỳ các yêu cầu đặc biệt

chung nào đã được nhà kiến trúc xác định, nếu có thể

6. Phân tích một gói

Mục đích của việc phân tích một gói nhằm:

Page 41: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 41 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

• Đảm bảo rằng gói phân tích càng độc lập đối với các gói khác càng tốt

• Đảm bảo rằng gói phân tích hoàn thành mục đích của nó là thực thi những lớp miền hoặc các ca sử dụng nào đó

• Mô tả các mối quan hệ phụ thuộc sao cho hiệu ứng của các thay đổi sau này có thể ước tính được

Một số nguyên tắc chung đối với hoạt động này:

• Xác định và duy trì các mối quan hệ phụ thuộc của gói này với các gói khác mà các lớp được chưa trong các gói khác đó là được liên kết với gói này

• Gói chứa các lớp đung. Hãy cố gắng làm cho gói trở thành kết dính bằng cách chỉ đưa các đối tượng có liên quan về mặt chức năng vào trong gói

• Hạn chế các mối quan hệ phụ thuộc tới các gói khác. Bố trí lại các lớp chứa trong một gói sang gói khác nếu nó quá phụ thuộc vào các gói khác

IV. Thiết kế

1. Mở đầu

Trong thiết kế, chúng ta định hình hệ thống và tìm hình thức biểu diễn nó để thực

hiện được mọi yêu cầu – kể cả các yêu cầu phi chức năng và các ràng buộc khác –

được đặt ra cho hệ thống đó. Một đầu vào cho thiết kế là mô hình phân tích. Khi

thiết kế sẽ cố gắng bảo tồn được càng nhiều càng tốt cấu trúc của hệ thống được

định hình từ mô hình phân tích. Kết quả của thiết kế là mô hình thiết kế. Nó là một

bản vẽ thiết kế của việc thực thi mô hình phân tích

Mô hình thiết kế

Mô hình thiết kế là một mô hình đối tượng mô tả sự thực thi các ca sử dụng

bằng cách tập trung vào việc xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng,

cũng như các rằng buộc khác liên quan đến môi trường triển khai và ảnh hưởng của

chúng lên hệ thống

§ Mô hình thiết kế bao gồm các yếu tố sau đây:

§ Các lớp thiết kế, bao gồm các lớp hoạt động, các tác vụ, các thuộc

tính, các mối quan hệ và các yêu cầu thực thi của chúng

§ Các thực thi ca sử dụng thiết kế. Chúng mô tả cách thức mà các ca sử

dụng được thiết kế dưới dạng những sự cộng tác bên trong mô hình

thiết kế

Page 42: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 42 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

§ Khung nhìn kiến trúc của mô hình thiết kế, bao gồm các yếu tố quan

trọng về mặt kiến trúc

2. Luồng công việc thiết kế

Để nhận được mô hình thiết kế ta cần thực hiện các công việc sau:

• Thiết kế kiến trúc

• Thiết kế một ca sử dụng

• Thiết kế một lớp

• Thiết kế một hệ thống con

3. Thiết kế kiến trúc

Mục đích của thiết kế kiến trúc là phác họa các mô hình thiết kế và sự bố trí của

chúng bằng cách xác định:

• Các nút và các cấu hình mạng của hệ thống

• Các hệ thống con và các giao diện của chúng

• Các lớp thiết kế quan trọng về mặt kiến trúc

• Các cơ chế thiết kế chung để xử lý các yêu cầu chung

Các hệ thống con, các giao diện, hoặc các yếu tố thiết kế khác nhận được sẽ

được tích hợp vào trong mô hình thiết kế. Sau đó ta cần bảo trì, thẩm định lại và cập

nhật mô tả kiến trúc của các mô hình thiết kế và mô hình bố trí

Mô hình bố trí

Mô hình bố trí là một mô hình đối tượng mô tả sự phân bố về mặt vật lỹ của hệ thống dưới dạng phân tán các chức năng trên các nút như thế nào. Mô hình bố trí bao gồm:

§ Các nút, các đặc trưng, và các kết nối của chúng

§ Một sự sắp xếp ban đầu các lớp hoạt động trên các nút

Mỗi nút thể hiện cho một nguồn tài nguyên tính toán. Các nút có các mối quan hệ

với nhau thể hiện các phương tiện truyền thống giữa chúng

Mô hình bố trí có thể mô tả rất nhiều cấu hình mạng khác nhau. Chức năng của một

nút được xác định bởi các thành phần được triển khai trên các nút đó

Mô hình bố trí thể hiện một ánh xạ giữa kiến trúc phần mềm và kiến trúc hệ thống

Page 43: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 43 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Xác định các nút và các cấu hình mạng

Các cấu hình mạng chung thường dùng một dạng mẫu hai/ba tầng trong đó các ứng

dụng khách hàng được phân vào một tâng, chức năng cơ sở dữ liệu vào một tầng, và

logic nghiệp vụ/ứng dụng vào một tầng. Dạng đơn giản của kiến trúc máy

khách/dịch vụ là một trường hợp đặc biệt của dạng mẫu ba tâng, trong đó logic

nghiệp vụ/ứng dụng được bố trí vào cùng trong một tầng

Những mặt khác nhau của các cấu hình mạng cần lưu ý bao gồm:

§ Những nút nào liên quan với nhau, các khả nang về công suất xử lý và

kích cỡ bộ nhớ của chúng là bao nhiêu?

§ Kết nối giữa các nút thuộc loại nào, các giao thức truyền thông giữa

chúng là gì?

§ Các đặc trưng của các kết nối và các giao thức truyền

§ Nhu cầu về khả năng xử lý dư thừa, về chế độ hỏng hóc, về sự di trú

tiến trình, về việc duy trì các bản sao dữ liệu dự phòng?

Xác định các hệ thống con và các giao diện của chúng

Các hệ thống con thiết kế cung cấp một cách thức để tổ chức mô hình thiết

kế thành các cụm có thể quản lý được. Chúng có thể được xác minh ngay từ đầu

như là một cách để phân chia công việc thiết kế hoặc được xác định khi mô hình

thiết kế tiến hóa và một cấu trúc lớn cần được phân rã ra

Việc đưa các hệ thống con như thế vào trong mô hình thiết kế cho phép có

thể lập luận và đánh giá các cơ hội tái sử dụng của chúng

Hệ thống con thiết kế

Một hệ thống con có thể bao gồm các lớp thiết kế, các thực thi ca sử dụng,

các giao diện và các hệ thống con. Ngoài ra, một hệ thống con có thể còn cung cấp

các giao diện thể hiện cho các chức năng xuất ra dưới dạng các tác vụ

Xác định các hệ thống con ứng dụng

Trước hết xác định các hệ thống con trong các tầng ứng dụng cụ thể và tầng

ứng dụng tổng quát

Page 44: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 44 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Các gói phân tích đã được tìm thấy trong quá trình phân tích có thể được sử

dụng càng nhiều càng tốt để xác định các hệ thống con tương ứng bên trong mô

hình thiết kế. Điều này là đặc biệt quan trọng khi xảy ra đối với các gói dịch vụ,

giúp chúng ta xác định các hệ thống con dịch vụ tương ứng mà không phá vỡ cấu

trúc của hệ thống tùy theo dịch vụ mà hệ thống cung cấp. Tuy nhiên, việc xác định

ban đầu các hệ thống con này sẽ được tinh chế lại trong quá trình thiết kế. Việc

thẩm định sự phân rã hệ thống con ban đầu này có thể là cần thiết trong một số

trường hợp

Xác định các hệ thống con phần giữa và phần mềm hệ thống

Phần giữa và phần mềm hệ thống là nền móng của một hệ thống, vì mọi tính chức

năng đều ở đỉnh của phần mềm như là các hệ điều hành, các hệ quản trị cơ sở dữ

liệu, phần mềm truyền thống, các công nghệ phân tán đối tượng, các bộ dụng cụ

thiết kế GUI, và các công nghệ quản lý giao dịch

Xác định các mối quan hệ phụ thuộc giữa các hệ thống con

Các mối quan hệ phụ thuộc giữa các hệ thống con phải được xác định nếu

nội dung của chúng có các quan hệ lẫn nhau. Hướng của mối quan hệ phụ thuộc

phải là cùng hướng với hướng của mối quan hệ. Hãy xét các mối quan hệ phụ thuộc

giữa các gói phân tích tương ứng với các hệ thống con thiết kế

Xác định các giao diện của hệ thống con

Các giao diện được một hệ thống con cung cấp xác định các thao tác mà từ “bên

ngoài” hệ thống con đó có thể được truy nhập đến nó. Các giao diện này do các lớp

hoặc các hệ thống con khác bên trong hệ thống con đó cung cấp

Giao diện

Các giao diện được sử dụng để đặc tả các tác vụ mà các lớp thiết kế và các

hệ thống con cung cấp. Phần lớn các giao diện giữa các hệ thống con đều mang ý

nghĩa về mặt kiến trúc, xác định phạm vi và cách thức mà các hệ thống con được

phép tương tác với nhau

Một lớp thiết kế cung cấp một giao diện thì cũng phải cung cấp các phương

thức thực thi các tác vụ của giao diện đó. Một hệ thống con cung cấp một giao diện

Page 45: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 45 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

thì phải chứa đựng các lớp thiết kế hoặc các hệ thống con khác cung cấp phương

thức thực thi giao diện đó

Xác định các lớp thiết kế quan trọng về mặt kiến trúc

Trong thực tế, ta sớm xác định các lớp thiết kế quan trọng về mặt kiến trúc

trong vòng đời của phần mềm để khởi đầu công việc thiết kế. Tuy nhiên, đa số các

lớp thiết kế sẽ được xác định khi thiết kế các lớp và được tinh chế lại dựa trên các

kết quả có được từ hoạt động thiết kế ca sử dụng

Mô tả kiến trúc thiết kế

Mô tả kiến trúc cho một mô hình thiết kế thường gồm:

Các hệ thống con, các giao diện và các phụ thuộc giữa chúng

Các lớp thiết kế cốt lõi, chẳng hạn như các lớp thiết kế mà lần vết tới các lớp phân

tích mang ý nghĩa kiến trúc, các lớp động, và các lớp thiết kế có tính chất tổng quát

và trung tâm, thể hiện cho các cơ chế thiết kế chung và có nhiều mối quan hệ với

các lớp thiết kế khác

Các thực thi ca sử dụng thiết kế để thực thi những chức năng cốt lõi và quan trọng

nhất cần được phát triển trong vòng đời phát triển, liên quan rất nhiều các lớp thiết

kế và có mức độ bao trùm lớm, qua nhiều hệ thống con khác nhau, hoặc liên quan

đến những lớp thiết kế cốt lõi

+ Xác định các lớp thiết kế từ các lớp phân tích

Lúc bắt đầu một số lớp thiết kế có thể được phác thảo từ các lớp phân tích quan

trọng về mặt kiến trúc đã xác định trong quá trình phân tích. Tương tự, các mối

quan hệ giữa các lớp phân tích này có thể được dùng để xác định các mối quan hệ

giữa các lớp thiết kế tương ứng

+ Xác định các lớp hoạt động

Ta cũng có thể xác định các lớp hoạt động do hệ thống yêu cầu bằng cách xem xét

các yêu cầu đồng thời đối với hệ thống, chẳng hạn như:

§ Các yêu cầu về hiệu năng, lưu lượng, và tính sẵn sàng mà các tác nhân cần

có khi chúng tương tác với hệ thống. Chẳng hạn, nếu một tác nhân nào đó

có các yêu cầu cao về thời gian phúc đáp, thì yêu cầu đó có thể được quản

Page 46: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 46 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

lý bằng một đối tượng hoạt động dành riêng để nhận đầu vào từ tác nhân và

cung cấp đầu ra cho tác nhân đó – một đối tượng mà không bị dừng lại chỉ

vì các đối tượng hoạt động khác chịu tải nặng rồi

§ Sự phân bố hệ thống trên các nút. Các đối tượng hoạt động cần hỗ trợ bằng

sự phân bố trên nhiều nút khác nhau

§ Các yêu cầu khác như là các yêu cầu về sự khởi động và kết thúc hệ thống

Để phác thảo các lớp hoạt động ban đầu có thể sử dụng các kết quả của sự

phân tích mô hình bố trí làm đầu vào rồi sau đó bố trí các thiết kế tương ứng của các

lớp phân tích cho các nút thông qua các lớp hoạt động

Một khả năng khác để phác thảo các lớp hoạt động là sử dụng các hệ thống con

được xác định trước đó và phân toàn bộ một hệ thống con cho một nút riêng bằng

cách xác định một lớp hoạt động bên trong hệ thống con

Xác định các cơ chế thiết kế chung

Ta cần đưa ra một bộ các cơ chế thiết kế chung. Các cơ chế này có thể biểu thị là

các lớp thiết kế, các cộng tác, hoặc ngay cả các hệ thống con

Các yêu cầu cần phải xử lý thường có liên quan tới các vấn đề nhau sau:

§ Tính lâu bền

§ Phân bố đối tượng trong suốt

§ Các đặc trưng an toàn

§ Phát hiện lỗi và phục hồi

§ Quản lý giao dịch

Trong một số trường hợp, không thể tìm tháy cơ chế ngay nhưng thay vào đó lại tìm

được khi các thực thi ca sử dụng và các lớp thiết kế được khảo sát

Người phát triển cũng phải xác định các cộng tác chung mà chúng có thể làm việc

như là các dạng mẫu(pattern) và được sử dụng bởi nhiều thực thi ca sử dụng bên

trong mô hình thiết kế

4. Thiết kế một ca sử dụng

Mục tiêu của việc thiết kế một ca sử dụng là:

Page 47: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 47 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

• Xác định các lớp thiết kế và/hoặc các hệ thống con mà các thể hiện của chúng là cần thiết để thực hiện luồng các sự kiện của ca sử dụng đó

• Phân phối hành vi của ca sử dụng cho các đối tượng thiết kế tương tác và/hoặc cho các hệ thống con tham gia

• Xác định các yêu cầu về các tác vụ của các lớp thiết kế và/hoặc các hệ thống con và các giao diện của chúng

• Nắm bắt các yêu cầu triển khai cho ca sử dụng đó

Xác định các lớp thiết kế tham gia

Chúng ta xác định các lớp thiết kế cần thiết để thực thi ca sử dụng thiết kế như sau:

§ Nghiên cứu các lớp phân tích tham gia vào việc thực thi ca sử dụng

phân tích. Xác định các lớp thiết kế bằng cách lần vết tới các lớp phân

tích đó

§ Nghiên cứu các yêu cầu đặc biệt của việc thực thi ca sử dụng phân

tích tương ứng. Xác định các lớp thiết kế cần để thực thi các yêu cầu

đặc biệt đó

§ Nếu vẫn còn thiều một lớp thiết kế nào đó để thiết kế một ca sử dụng

cụ thể thì lớp được yêu cầu đó phải được xác định

Ta tập hợp các lớp thiết kế tham gia thực thi ca sử dụng vào một biểu đồ lớp. Sử

dụng biểu đồ này để chỉ ra các mối quan hệ đã được dùng trong việc thực thi ca sử

dụng này

Thực thi ca sử dụng thiết kế

Một thực thi ca sử dụng thiết kế là một sự cộng tác trong mô hình thiết kế miêu tả

làm thế nào một ca sử dụng cụ thể được thực thi và được thể hiện dưới dạng các lớp

thiết kế và các đối tượng của chúng. Một thực thi ca sử dụng thiết kế cung cấp một

“lần vết” tới một thực thi ca sử dụng phân tích trong mô hình phân tích, tức là lần

vết tới một ca sử dụng trong mô hình ca sử dụng

Một thực thi ca sử dụng thiết kế có thể mô tả bằng văn bản luồng các sự kiện, các

biểu đồ lớp với các lớp thiết kế tham gia, và các biểu đồ tương tác mô tả sự thực thi

của một luồng hoặc một kịch bản cụ thể của ca sử dụng dưới dạng tương tác giữa

các đối tượng thiết kế

Page 48: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 48 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Một thực thi ca sử dụng thiết kế cung cấp một sự thực thi về mặt vật lý đối với một

thực thi ca sử dụng phân tích và nó cũng đồng thời quản lý phần lớn các yêu cầu phi

chức năng đã được nắm bát trong thực thi ca sử dụng phân tích

Mô tả các tương tác giữa các đối tượng thiết kế

Khi chúng ta đã có một phác thảo về các lớp thiết kế cần thiết để thực thi ca sử dụng,

ta cần phải mô tả cách thức mà các đối tượng thiết kế tương ứng tương tác với nhau.

Điều này được tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ tuần tự chức các thể hiện

của tác nhân tham gia, các đối tượng thiết kế và sự truyền thông báo giữa chúng.

Nếu các ca sử dụng có các luồng hoặc luồng con khác nhau và tách biệt thì thường

phải tạo ra biểu đồ tuần tự cho mỗi luồng tách biệt đó

Trước hết, hãy nghiên cứ việc thực thi ca sử dụng phân tích tương ứng để đưa ra

một phác thảo về chuỗi các thông báo cần thiết giữa các đối tượng thiết kế. Trong

một số trường hợp, có thể chuyển trực tiếp một biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng

phân tích thành một phác thảo ban đầu của một biểu đồ thiết kế tuần tự tương ứng

Khi chi tiết hóa các biểu đồ tương tác, phần lớn các trường hợp sẽ tìm ra các con

đường – phương án mới mà ca sử dụng đó có thể chọn. Những con đường như thế

có thể được mô tả bằng các nhãn của các biểu đồ hoặc trong chính các biểu đồ

tương tác của chúng. Khi đưa thêm thông tin mới vào, người phát triển thường phát

hiện ra các ngoại lệ mới mà đã bị bỏ qua trong quá trình nắm bắt hoặc phân tích các

yêu cầu.

Xác định các hệ thống con và các giao diện tham gia

Chúng ta đã thiết kế một ca sử dụng dướ dạng một sự cộng tác của các lớp và các

đối tượng của chúng. Tuy nhiên, đôi khi ta nên thiết kế một ca sử dụng dưới dạng

các hệ thống con tham gia và/hoặc các giao diện của chúng. Chẳng hạn, trong quá

trình phát triển từ trên xuống, cần phải nắm bắt các yêu cầu về các hệ thống con và

các giao diện của chúng trước khi thiết kế phần bên trong. Trong những trường hợp

như thế, một thực thi ca sử dụng thiết kế có thể được mô tả ở nhiều mức trong hệ

thống phân cấp các hệ thống con

Việc tìm ra các hệ thống con cần có để thực thi ca sử dụng có thể thực hiện bằng

cách lần vết tới các lớp phân tích tham gia và thực thi ca sử dụng phân tích tương

Page 49: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 49 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ứng. Xác định các gói phân tích mà chúng chứa các lớp phân tích đó, nếu có. Sau đó,

xác định các hệ thống con thiết kế mà chúng lần vết tới các gói phân tích đó.

Các hệ thống con có tham gia vào việc thực thi ca sử dụng được đưa vào một biểu

đồ lớp. Ta sẽ dùng biểu đồ lớp này để đưa ra các mối quan hệ phụ thuộc giữa các hệ

thống con đó và các giao diện bất kỳ mà đã được dùng trong việc thực thi ca sử

dụng

Mô tả các tương tác giữa các hệ thống con

Khi chúng ta có một phác thảo về các hệ thống con cần thiết để thực thi ca sử dụng, chúng ta phải mô tả cách thức mà các đối tượng của các lớp trong chúng tương tác trên một cấp độ của hệ thống. Việc này được tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ tuần tự chứa các thể hiện của tác nhân tham gia, các hệ thống con, và những sự truyền thông báo giữa chúng

Nắm bắt các yêu cầu triển khai

Chúng ta nắm bắt mọi yêu cầu về thực thi một ca sử dụng, chẳng hạn, các yêu cầu phi chức năng đã được xác định trong thiết kế nhưng sẽ phải được xử lý trong triển khai

5. Thiết kế một lớp

Mục tiêu của việc thiết kế một lớp là tạo ra một lớp thiết kế sao cho hoàn thành vai trò của nó trong các thực thi ca sử dụng và các yêu cầu phi chức năng được áp dụng cho nó. Công việc này bao gồm việc bảo trì chính bản thân lớp thiết kế, và các mặt sau đây của nó:

• Các tác vụ của nó

• Các thuộc tính của nó

• Các mối quan hệ mà nó tham gia vào đó

• Các phương pháp hóa học

• Các trạng thái được áp đặt cho nó

• Các mối quan hệ phụ thuộc của nó với bất kỳ các cơ chế thiết kế chung nào

• Các yêu cầu thích hợp cho việc thực thi của nó

• Sự thực thi đúng đắn của bất kỳ giao diện nào mà nó được yêu cầu cung cấp

Phác thảo lớp thiết kế

Page 50: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 50 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Trước hết, chúng ta cần phác thảo một hoặc nhiều lớp thiết kế dựa trên đầu vào là

các lớp phân tích và/hoặc các giao diện. Khi một giao diện được dùng làm đầu vào

thì vấn đề trở nên đơn giản và điều cần làm chỉ là gán một lớp thiết kế để cung cấp

giao diện đó

Khi sử dụng các lớp phân tích được cho làm đầu vào thì phương pháp được sử dụng

phụ thuộc vào khuôn mẫu của lớp phân tích:

§ Việc thiết kế của lớp biên phụ thuộc vào các công nghệ giao diện cụ thể nào

được sử dụng

§ Việc thiết kế các lớp thực thể biểu diễn các thông tin lâu dài thường kéo theo

việc sử dụng một công nghệ cơ sở dữ liệu riêng. Chẳng hạn, tạo ra các lớp

thiết kế được ánh xạ tương ứng thành các bản ghi trong một mô hình dữ liệu

quan hệ

§ Thiết kế các lớp điều khiển là việc làm tinh tế, vì chúng bao gói các chuỗi,

sự phù hợp của các đối tượng khác, và đôi khi có tính logic nghiệp vụ thuần

túy

Xác định các thao tác

Chúng ta xác định các tác vụ được cung cấp bởi lớp thiết kế và mô tả các tác vụ đó

bằng cách sử dụng cú pháp của ngôn ngữ lập trình. Các đầu vào quan trọng của

bước này là:

§ Các trách nhiệm của một lớp phân tích bất kỳ mà lớp thiết kế lần vết tới nó.

Một trách nhiệm thường chưa một hoặc nhiều tác vụ. Hơn nữa, nếu đã có mô

tả về đầu vào và đầu ra cho các trách nhiệm, ta có thể dùng chúng như là một

phác thảo thứ nhất của các tham số hình thức và của các giá trị kết quả của

các tác vụ

§ Các yêu cầu đặc biệt của một lớp phân tích bất kỳ mà lớp thiết kế lần vết tới

§ Các giao diện mà lớp thiết kế cần phải cung cấp. Các tác vụ của giao diện

cũng cần được cung cấp bởi lớp thiết kế

§ Các thực thi ca sử dụng thiết kế mà lớp tham gia vào đó

Các thao tác của một lớp thiết kế cần phải hỗ trợ mọi vai trò mà lớp này giữ trong

việc thực thi ca sử dụng khác nhau. Đối với một số lớp thì hành vi của các đối

Page 51: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 51 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

tượng của chúng phụ thuộc nhiều vào trạng thái của đối tượng. Tốt nhất đối với các

lớp này là được mô tả bằng cách sử dụng các biểu đồ trạng thái.

Xác định các thuộc tính

Chúng ta xác định các thuộc tính do lớp thiết kế đòi hỏi và mô tả chúng bằng cú

pháp của ngôn ngữ lập trình. Một thuộc tính quy định một tính chất của một lớp

thiết kế và tường được ngầm định và yêu cầu bởi các tác vụ của lớp đó

Các điều sau cần chú ý khi thiết kế thuộc tính:

§ Xem xét các thuộc tính trên một lớp phân tích bất kỳ mà lớp thiết kế lần vết

tới nó

§ Các loại thuộc tính khả dụng trong phạm vi của ngôn ngữ lập trình

§ Khi lựa chọn một loại thuộc tính, hãy cố sử dụng lại một loại đã có sẵn

§ Một thể hiện đơn của thuộc tính không thể để bị chia sẻ bởi nhiều đối tượng

thiết kế. Nếu cần phải như vậy thì thuộc tính đó cần phải được xác định là

một lớp riêng

§ Nếu một lớp thiết kế trở thành quá phức tạp do các thuộc tính của nó, thì

một số trong những thuộc tính này có thể được tách ra thành các lớp riêng

§ Nếu một lớp có nhiều thuộctinhs hoặc có các thuộc tính phức tạp, có thể

minh họa điều này trong một biểu đồ lớp riêng mà chỉ nêu ra ngăn thuộc

tính mà thôi

Xác định các liên kết và các kết hợp

Các đối tượng thiết kế tương tác với nhau trong các biểu đồ tuần tự. Các tương tác

này thường đòi hỏi các liên kết giữa các lớp tương ứng của chúng. Do vậy kỹ sư

phần mềm phải nghiên cứu những sự truyền thông báo trong các biểu đồ tuần tự để

xác định các liên kết nào cần có. Khi xác định và tinh chế các liên kết và các kết

hợp, cần chú ý những điều sau đây:

§ Xem xét các liên kết hoặc các kết hợp liên quan của lớp phân tích tương ứng

§ Thẩm định tính đa tử của liên kết, các tên gọi vai trò, các lớp liên kết, các

vai trò được sắp thứ tự, các vai trò được kiểm tra, và các liên kết n-bậc tuân

theo sự hỗ trợ của ngôn ngữ lập trình được dùng

Page 52: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 52 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

§ Thẩm địn tính định hướng của các liên kết. Hãy xem xét các biểu đồ tương

tác mà trong đó liên kết được sử dụng. Hướng của việc truyền thông báo

giữa các đối tượng ngầm chứa tính định hướng tương ứng của các liên kết

độc lập

Xác định các tổng quát hóa

Các tổng quát hóa phải được dùng với cùng các ngữ nghĩa như đã được xác định

bởi ngôn ngữ lập trình. Nếu ngôn ngữ lập trình không hỗ trợ sự tổng quát hóa(hoặc

sự thừa kế) thì các liên kết và/hoặc các kết hợp phải được dùng thay thế để cung cấp

sự ủy quyền từ các đối tượng của lớp có tính cụ thể hơn tới các đối tượng của lớp có

tính chung hơn

Mô tả các phương thức

Các phương thức có thể được dùng trong quá trình thiết kế để chỉ ra các tác vụ được

thực thi như thế nào. Chẳng hạn, một phương thức có thể quy định một thuật toán

phải được sử dụng để thực thi một tác vụ. Phương thức có thể được chỉ ra bằng cách

sử dụng ngôn ngữ tự nhiên hoặc dùng các giả mã nếu thấy thích hợp

Mô tả các trạng thái

Một số đối tượng thiết kế được kiểm soát về trạng thái, nghĩa là trạng thái của

chúng xác định hành vi của chúng khi nhận được một thông báo. Trong những

trường hợp như vậy, ta nên sử dụng biểu đồ trạng thái để mô tả các sự chuyển dịch

trạng thái khác nhau của một đối tượng thiết kế. Một biểu đồ trạng thái như vậy sau

đó sẽ là đầu vào có giá trị cho việc triển khai lớp thiết kế tương ứng

6. Thiết kế một hệ thống con

Mục tiêu thiết kế một hệ thống con:

• Đảm bảo cho hệ thống con là độc lập đối với các hệ thống con khác

• Đảm bảo cho hệ thống con cung cấp các giao diện đúng

• Đảm bảo rằng hệ thống con thực thi đúng các tác vụ: đã được xác định bởi các giao diện mà nó cung cấp

Duy trì các mối quan hệ phụ thuộc của hệ thống con

Page 53: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 53 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Các mối quan hệ phụ thuộc phải được xác định và duy trì hệ thống con này tới các

hệ thống con khác có chứa các phần tử được liên kết với nó. Tuy nhiên, nếu các hệ

thống con khác đó cung cấp các giao diện thì các mối quan hệ phụ thuộc cần được

khai báo hướng về các giao diện đó. Một phụ thuộc tốt là phụ thuộc vào một giao

diện mà không phụ thuộc vào một hệ thống con

Ta nên tối thiểu hóa các phụ thuộc vào các hệ thống con và/hoặc các giao diện bằng

việc bố trí lại các lớp được chứa mà không quá phụ thuộc vào các hệ thống khác

Duy trì các giao diện được cung cấp bởi hệ thống con

Các thao tác được xác định qua các giao diện được cung cấp bởi một hệ thống con cần phải hỗ trợ mọi vai trò mà hệ thống con này đóng góp trong thực thi các ca sử dụng khác nhau. Ngay cả khi các giao diện đã được phác thảo, các giao diện này có thể phải tinh chế khi mô hình thiết kế phát triển. Một hệ thống con và các giao diện của nó có thể được sử dụng bên trong nhiều thực thi ca sử dụng, do đó sẽ cung cấp nhiều yêu cầu mới nữa trên các giao diện

Duy trì các nội dung của hệ thống con

Một hệ thống con hoàn thành mục tiêu của nó nếu nó cung cấp một thực thi đúng các thao tác đã được xác định bởi các giao diện mà nó cung cấp. Một số vấn đề liên quan tới vấn đề này bao gồm:

§ Mỗi giao diện do một hệ thống con cung cấp, thì nó phải được các lớp thiết

kế hoặc các hệ thống con khác bên trong hệ thống con đó cung cấp phương

tiện thực thi

§ Để làm sáng tỏ cách thức mà các thiết kế bên trong của một hệ thống con

thực thi bất kỳ một giao diện nào hoặc các ca sử dụng của nó, ta có thể tạo

ra các cộng tác dưới dạng các yếu tố được chứa trong hệ thống con đó

Mô hình thiết kế và mô hình bố trí được xem là đầu vào cơ bản cho các hoạt động

thực thi và thử nghiệm tiếp sau.

Page 54: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 54 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

CHƯƠNG III:

HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG

I. Chức năng nhiệm vụ

§ Nghiên cứu nhu cầu các nguồn nhân lực (loại, bậc, cơ cấu ngành nghề,

giới…) cho hiện tại, cho tương lai (số lượng cần có, số lượng dư thừa, số

lượng phải đào tạo lại…)

§ Cơ cấu nguồn nhân lực ở các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp (hiện tại,

tương lai) gắn liền với chương trình và mục tiêu phát triển của doanh

nghiệp.

§ Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,

chiến lược của công ty.

§ Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo

và tái đào tạo.

§ Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty.

§ Tư vấn - đề xuất - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến

khích – kích thức người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người

lao động.

§ Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,

xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.

§ Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-

Hành chánh-Nhân sự.

§ Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giửa BGĐ và

Người lao động trong Công ty.

§ Tổ chức, thực hiện các dịch vụ phúc lợi cho người lao động như: BHXH,

BHYT, các chế độ thai sản, hiếu hỉ ...

Nghiên cứu tài nguyên nhân sự

Hoạch định tài nguyên nhân sự

Tuyển dụng

Đào tạo và phát

triển

Quản trị tiền

lương

Quan hệ lao động

Dịch vụ và phúc lợi Y tế,

XH

Quản lý nhân sự - Tiền lương

Các vấn đề XH

liên quan

Page 55: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 55 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

II. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình quản lý nhân sự, tiền lương

1. Đặc tả yêu cầu Quy trình quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên

§ Thu thập yêu cầu tuyển dụng từ các phòng ban cho từng vị trí

§ Quản lý chi tiết thông tin về ứng viên tham gia ứng tuyển.

§ Đánh giá, sàng lọc các ứng viên đủ tiêu chuẩn, lên danh sách phỏng vấn.

§ Theo dõi chi tiết nội dung quá trình phỏng vấn các ứng cử viên.

§ Thông tin về quyết định và quá trình thử việc

§ Khi ứng viên được tuyển dụng, hồ sơ dự tuyển sẽ được tự động cập nhật

vào hồ sơ nhân viên chính thức của công ty, không phải nhập liệu nhiều

lần.

Quy trình quản lý hợp đồng lao động § Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động:

Hợp đồng thử việc, hợp đồng chính thức có thời hạn, hợp đồng chính thức

không thời hạn.

§ Theo dõi, thông báo gia hạn hợp đồng.

§ Theo dõi lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.

Quy trình quản lý quá trình công tác § Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên trước khi vào làm việc

trong công ty.

§ Quản lý chi tiết quá trình công tác của nhân viên khi làm việc trong công

ty: khi bắt đầu vào làm việc, khi được thăng chức, khi thuyên chuyển giữa

các phòng ban...

§ Quản lý kết quả qua các đợt đánh giá nhân viên.

Quy trình quản lý khen thưởng, kỷ luật § Thông tin về các quyết định khen thưởng, kỷ luật liên quan đến nhân

viên.

Quy trình quản lý quá trình đạo tạo § Lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch đào tạo cho đội ngũ cán bộ

nhân viên của công ty.

Page 56: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 56 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

§ Theo dõi quá trình đào tạo, kết quả đào tạo, chi phí thực hiện công tác

đào tạo của nhân viên.

Quy trình quản lý lương § Cập nhật bảng hệ số lương cho các nhân viên, gồm các thông số như:

mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước, lương hưởng khi tham

gia học tập, mức lương được hưởng khi làm thêm ngoài giờ, hệ số lương,

hệ số phụ cấp...

§ Cập nhật bảng chấm công theo từng tháng cho các nhân viên

§ Tính lương theo từng tháng cho các nhân viên, tùy theo loại hình của

từng doanh nghiệp là tư nhân, nhà nước hay liên doanh,… cho phép người

sử dụng thiết lập các công thức tính lương mà đơn vị sử dụng:

+ Lương tháng=Lương tối thiểu * [Hệ số lương + Tổng hệ số phụ cấp]

+ Lương ngày = Mức lương ngày * Số ngày làm việc

+ Lương khoán cứng.

+ Lương sản phẩm...

Page 57: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 57 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2. Quy trình quản lý nhân sự tiền lương

2.1 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên

Hình 1: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý thông tin Tuyển dụng Nhân viên

Mã hoạt động

Tên hoạt động

Kiểu thực hiện

Thực hiện

Mô tả chi tiết

NS01.01 Đề nghị nhân sự

Chương trình

Bộ phận

Phòng nghiệp vụ có nhu cầu uyển dụng thì cập nhật đề nghị tuyển nhân sự. gồm các thông tin: (Bộ phận, ngày đề nghị, người đề nghị... )

NS01.02 Duyệt đề nghị

Chương trình

Lãnh đạo

Căn cứ vào yêu cầu nhân sự và tình hình thực tế tại doanh nghiệp, người quản lý sẽ quyết định có tuyển dụng hay không. Nếu có thì cập nhật: (Người duyệt, ngày duyệt...)

Page 58: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 58 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

+ Nếu duyệt thì chuyển sang bước NS01.03 + Nếu không kết thúc nghiệp vụ.

NS01.03 Thông báo tuyển

dụng

Thủ công

Phòng nhân sự

Khi công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân sự, phòng nhân sự tập hợp các yêu cầu và đăng thông báo tuyển dụng.

NS01.04 Nhận và lọc hồ sơ

Thủ công

Phòng nhân sự

Hồ sơ dự tuyển được các ứng cử viên nộp, phòng nhân sự nhận và xem xét lọc ra các bộ hồ sơ thỏa mãn yêu cầu tuyển dụng. Gửi thông tin và thời gian phỏng vấn cho các cá nhân nộp hồ sơ.

NS01.05 Lưu hồ sơ dự tuyển

Chương trình

Phòng nhân sự

Căn cứ vào hồ sơ dự tuyển, phòng nhân sự cập nhật hồ sơ dự tuyển vào hệ thống gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính, Dân tộc, Tôn giáo, Địa chỉ thường trú, Địa chỉ hiện tại, Số CMT, Điện thoại, Trình độ văn hóa...

NS01.06 Thành lập hội đồng

phỏng vấn

Chương trình

Ban lãnh đạo

Ban lãnh đạo công ty ra quyết định thành lập hội đồng phỏng vấn gồm các thông tin: Mã hội đồng phỏng vấn, Tên thành viên, Trách nhiệm (Chủ tịch, Thư ký, Thành viên), Ngày thành lập, Nhiệm vụ...

NS01.07 Phỏng vấn

Thủ công

Hội đồng

Hội đồng phỏng vấn tiến hành phỏng vấn để lọc tiếp các hồ sơ thỏa mãn các yêu cầu tuyển dụng của công ty, và gửi kết quả cho phòng nhân sự. Kết quả gồm các thông tin: Mã hồ sơ, Lần phỏng vấn, Ngày phỏng vấn, Nhận xét đánh giá của hội đồng, Kết quả

NS01.08 Cập nhật kết quả

phỏng vấn

Chương trình

Phòng nhân sự

Cập nhật kết quả phỏng vấn các hồ sơ dự tuyển vào hệ thống, gồm các thông tin: Mã hội đồng phỏng vấn, Mã hồ sơ, Ngày phỏng vấn, Nhận xét đánh giá, Kết quả... Nếu hồ sơ: + Đạt yêu cầu: chuyển sang bước NS01.09 + Không đạt: kết thúc nghiệp vụ

NS01.09 Cập nhật hồ sơ NV

Chương trình

Phòng nhân sự

Chuyển hồ sơ dự tuyển thành hồ sơ nhân viên với Mã hồ sơ là Mã nhân viên

Page 59: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 59 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2.2 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động

Page 60: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 60 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Hình 2: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Hợp đồng lao động

Page 61: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 61 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Mã hoạt động

Tên hoạt động

Kiểu thực hiện

Thực hiện

Mô tả chi tiết

NS02.01 Yêu cầu ký HĐLĐ

Thủ công

Các phòng ban

Hợp đồng lao động sẽ được ký khi có yêu cầu của phòng nhân sự hoặc các phòng ban tuyển dụng. Nếu yêu cầu thử việc thì chuyển sang bước NS02.02, ngược lại chuyển sang bước NS02.04

NS02.02 Ký HĐLĐ thử việc

Chương trình

Phòng nhân sự

Phòng nhân sự soạn thảo và ký HĐLĐ với nhân viên theo mẫu của nhà nước ban hành, gồm các thông tin: Mã hợp đồng lao động, Số lần ký, Người sử dụng lao động, Người lao động, Loại hợp đồng lao động (thử việc), Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Phòng ban làm việc, Chức vụ, Công việc, Chế độ làm việc, Hệ số lương, Hoạt động...

NS02.03 Tạo bảng hệ số lương

Chương trình

Phòng nhân sự

Sau khi ký HĐLĐ bảng hệ số lương của nhân viên được tạo làm căn cứ cho kế toán lương trong quá trình tính lương.

Bảng hệ số lương gồm các thông tin: Mã số lương, Mã nhân viên, Hệ số lương, Hệ số chức vụ, Lương cơ bản, Lương khoán, Lương ngày, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Phần trăm lĩnh, Ngày bắt đầu hưởng...

NS02.04 Nhận xét của phòng ban thử việc

Chương trình

Phòng ban thử việc

Hết thời gian thử việc, bộ phận sử dụng lao động gửi bản nhận xét cho phòng nhân sự. Bản nhận xét gồm các thông tin: Mã phiếu nhận xét, Phòng ban nhận xét, Ngày nhận xét, Mã nhân viên được nhận xét, Nội dung nhận xét, Kết quả thử việc, Kết luận... Nếu kết quả thử việc:

+ Đạt yêu cầu: chuyển sang bước NS02.04

+ Không đạt: chuyển sang bước NS02.06

NS02.05 Ký HĐLĐ chính thức

Chương trình

Phòng nhân sự

Thực hiện tương tự bước NS02.02 với Loại hợp đồng lao động: Chính thức.

Nếu hệ số lương thay đổi: chuyển sang bước NS02.06 ngược lại: chuyển sang bước NS02.07

Page 62: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 62 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

NS02.06 Cập nhật bảng hệ số lương

Chương trình

Phòng nhân sự

Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương

NS02.07 Theo dõi gia hạn

Chương trình

Phòng nhân sự

Đối với các hợp đồng có thời hạn, phòng nhân sự theo dõi thời gian thực hiện. Tùy theo yêu cầu của phòng ban sử dụng lao động có thể có 3 khả năng: Tiếp tục ký hợp đồng, Chấm dứt hợp đồng, Tạm hoãn hợp đồng.

NS02.08 Chấm dứt hợp đồng

Chương trình

Phòng nhân sự

Hợp đồng chấm dứt lao động gồm các thông tin: Mã hợp đồng lao động, Mã nhân viên, Người quyết định, Ngày quyết định, Lý do chấm dứt, Thời gian bắt đầu có hiệu lực, Ghi chú...

Cập nhật thông tin chi tiết và bảng Hệ số lương.

NS02.09 Tạm hoãn hợp đồng

Chương trình

Phòng nhân sự

Phiếu tạm hoãn HĐLĐ gồm các thông tin: Mã hợp đồng lao động, Mã nhân viên, Người quyết định, Ngày quyết định, Lý do tạm hoãn, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Ghi chú... Cập nhật thông tin chi tiết và bảng Hệ số lương.

2.3 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác

Hình 3: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình công tác

Page 63: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 63 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Mã hoạt động

Tên hoạt động

Kiểu thực hiện

Thực hiện

Mô tả chi tiết

NS03.01 Nhập quá trình công tác từ công ty cũ

Chương trình

Phòng nhân sự

Phòng NS yêu cầu các cá nhân trúng tuyển nộp báo cáo thông tin, giấy tờ liên quan đến QTCT trước đó (nếu có), nhập hồ sơ QTCT đã qua của nhân viên vào hệ thống gồm: Mã quá trình công tác, Mã nhân viên, Cơ quan, Phòng ban, Công việc, Chức vụ, Thời gian, Hoạt động, Ghi chú...

NS03.02 Nhập QTCT tại công ty mới

Chương trình

Phòng nhân sự

Khi nhân sự ký HĐLĐ với công ty, phòng NS cập nhật QTCT mới của nhân sự theo các thông tin như ở bước NS03.01

NS03.03 Cập nhật quá trình công tác

Chương trình

Phòng nhân sự

Khi nhân viên có sự thay đổi về chức vụ, phòng ban, công việc...Phòng NS cập nhật sự thay đổi đó vào QTCT. Nếu hệ số lương thay đổi chuyển sang bước NS03.04 ngược lại kết thúc nghiệp vụ

NS03.04 Cập nhật bảng hệ số lương

Chương trình

Phòng nhân sự

Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương

2.4 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý quá trình khen thưởng, kỷ luật

Hình 4: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Khen thưởng – Kỷ luật

Page 64: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 64 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Mã hoạt động

Tên hoạt động

Kiểu thực hiện

Thực hiện

Mô tả chi tiết

NS04.01 Yêu cầu khen thưởng, kỷ luật

Chương trình

Cá nhân, Các phòng ban

Các cá nhân hoặc phòng ban gửi yêu cầu khen thưởng, kỷ luật lên ban lãnh đạo phê duyệt.

Phiếu yêu cầu gồm các thông tin: Người yêu cầu, Ngày yêu cầu, Nhân viên khen thưởng kỷ luật, Loại khen thưởng kỷ luật (Khen thưởng, Kỷ luật), Lý do khen thưởng kỷ luật, Ghi chú...

NS04.02 Thành lập hội đồng

Chương trình

Ban lãnh đạo

Ban lãnh đạo công ty ra quyết định thành lập hội đồng khen thưởng kỷ luật gồm các thông tin:

Mã hội đồng khen thưởng kỷ luật, Tên các thành viên, Phòng ban, Chức vụ (Chủ tịch, Thư ký, Thành viên), Ngày thành lập, Nhiệm vụ...

NS04.03 Xác minh, ra quyết định

Thủ công

Hội đồng KTKL

Hội đồng khen thưởng kỷ luật tiến hành xác minh yêu cầu, ra quyết định khen thưởng kỷ luật và gửi kết quả cho phòng nhân sự.

Kết quả gồm các thông tin: Mã nhân viên, Loại khen thưởng kỷ luật, Lý do khen thưởng kỷ luật , Hình thức khen thưởng kỷ luật , Ghi chú...

NS04.04 Cập nhật hồ sơ

Chương trình

Phòng nhân sự

Căn cứ vào yêu cầu khen thưởng kỷ luật và kết quả của hội đồng khen thưởng kỷ luật, phòng nhân sự cập nhật hồ sơ khen thưởng kỷ luật của nhân viên lưu vào hệ thống.

Nếu hình thức khen thưởng kỷ luật làm thay đổi hệ số lương thì chuyển sang bước NS05.05 ngược lại kết thúc nghiệp vụ

NS04.05 Cập nhật bảng hệ số lương

Chương trình

Phòng nhân sự

Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương

Page 65: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 65 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Page 66: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 66 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2.5 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo

Hình 5: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Quá trình đào tạo

Mã hoạt động

Tên hoạt động

Kiểu thực hiện

Thực hiện

Mô tả chi tiết

NS05.01 Yêu cầu đào tạo

Chương trình

Nhân viên

Công ty căn cứ vào trình độ nhân viên cũng như hiệu quả công việc có thể mở các lớp đào tạo chuyên môn, quản lý... Hoặc các cá nhân có nhu cầu nâng cao trình độ chuyên môn muốn đăng ký học các lớp bên ngoài...

Khi có nhu cầu cần đạo tạo cá nhân gửi yêu cầu và các giấy tờ liên quan (ví dụ giấy trúng tuyển...) lên ban lãnh đạo đề nghị

Page 67: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 67 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

được cho đi học, gồm các thông tin: Mã yêu cầu đào tạo, Mã nhân viên, Phòng ban, Ngày yêu cầu, Lý do yêu cầu, Lớp đào tạo, Nơi đào tạo, Từ ngày, Đến ngày, Kinh phí đào tạo, Hoạt động, Ghi chú...

NS05.02 Phê duyệt Chương trình

Ban lãnh đạo

Ban lãnh đạo sau khi xem xét mức độ cần thiết, tình hình tài chính... của công ty để ra quyết định có phê duyệt hay không? Phiếu phê duyệt gồm các thông tin: Mã yêu cầu đào tạo, Người phê duyệt, Ngày phê duyệt, Kết quả phê duyệt, Ghi chú ... Nếu yêu cầu được duyệt thì chuyển sang bước NS04.03 ngược lại kết thúc nghiệp vụ.

NS05.03 Nhập hồ sơ quá trình đào tạo

Chương trình

Phòng nhân sự

Phòng nhân sự căn cứ theo yêu cầu đào tạo và quyết định phê duyệt, cập nhật hồ sơ QTĐT của nhân viên vào hệ thống, gồm các thông tin: Mã quá trình đào tạo, Mã nhân viên, Lớp đào tạo, Nơi đào tạo, Từ ngày, Đến ngày, Kinh phí đào tạo, Kết quả đào tạo, Người duyệt, Ngày duyệt, Ghi chú...

Nếu hệ số lương của nhân sự thay đổi chuyển sang bước NS04.04

NS05.04 Cập nhật bảng hệ số lương

Chương trình

Phòng nhân sự

Cập nhật chi tiết sự thay đổi liên quan tới quá trình tính lương vào bảng Hệ số lương

NS05.05 Cập nhật kết quả đào tạo

Chương trình

Phòng nhân sự

Khi khóa học kết thúc nhân viên nộp kết quả đào tạo cho phòng nhân sự cập nhật vào hồ sơ QTĐT.

Page 68: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 68 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2.6 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương

Hình 6: Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ quản lý Lương

Mã hoạt động

Tên hoạt động

Kiểu thực hiện

Thực hiện

Mô tả chi tiết

NS06.01 Lập bảng chấm công

Chương trình

Các phòng ban

Hàng tháng phụ trách các phòng ban chấm công cho từng nhân viên để xác định số ngày làm việc, số ngày nghỉ, số ngày làm việc ngoài giờ... và gửi cho kế toán lương

Bảng chấm công gồm các thông tin: Mã nhân viên, Phòng ban, Tháng, Năm, Mã chấm ngày1, Mã chấm ngày2,..., Mã chấm ngày31(Đi làm – C, Nghỉ có phép - CP, Nghỉ không phép – KP, Ngoài giờ - NG... ), Ghi chú

NS06.02 Truy cập bảng hệ số lương

Chương trình

Kế toán lương

Lấy thông tin trong bảng hệ số lương ứng với từng nhân viên

NS06.03 Cập nhật các khoản thưởng, phạt

Chương trình

Kế toán lương

Ngoài các thông tin cố định trong bảng hệ số lương, hàng tháng kế toán lương cập nhật các khoản thưởng, phạt phát sinh (ví dụ, phúc lợi ngày lễ...)

NS06.04 Tính Chương Kế Dựa vào tất cả các thông tin trên, kế toán

Page 69: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 69 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

lương trình toán lương

lương tính lương cho từng nhân viên lưu vào bảng lương và gửi tới các nhân viên. Tùy vào cách tính lương mà ta có các bảng lương khác nhau.

Bảng lương tháng gồm các thông tin: Mã nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương, Hệ số lương, Hệ số chức vụ, Hệ số độc hại, Các hệ số khác, Lương cơ bản, BHXH, BHYT, Ăn trưa, Phần trăm lĩnh...

Bảng lương ngày gồm các thông tin: Mã nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương, Mức lương ngày, Số ngày, Mức lương ngoài giờ, Số ngày ngoài giờ, Mức lương nghỉ phép, Số ngày nghỉ phép, Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp độc hại, BHXH, BHYT, Ăn trưa...

Bảng lương khoán cứng gồm các thông tin: Mã nhân viên, Mã phòng ban, Mã số lương, Mức lương khoán, Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp độc hại, BHXH, BHYT, Ăn trưa...

Tổng hợp các chức năng của quy trình quản lý Nhân sự - Tiền lương

Tham chiếu Chức năng

R1.1.1 Cập nhật bảng Hồ sơ tuyển dụng

R1.1.2 Cập nhật bảng Hội đồng phỏng vấn

R1.1.3 Cập nhật bảng Chi tiết hội đồng phỏng vấn

R1.1.4 Cập nhật danh mục Trách nhiệm

R1.1.5 Cập nhật bảng Kết quả phỏng vấn

R1.1.6 Cập nhật bảng Nhân viên

R1.1.7 Cập nhật danh mục Dân tộc

R1.1.8 Cập nhật danh mục Tôn giáo

R1.1.9 Cập nhật danh mục Thành phố

R1.1.10 Cập nhật danh mục Trình độ văn hóa

R1.1.11 Cập nhật danh mục Chuyên môn

R1.1.12 Cập nhật danh mục Kết quả

R1.1.13 Cập nhật danh mục Ngoại ngữ

Page 70: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 70 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

R1.2.1 Cập nhật bảng Hợp đồng lao động

R1.2.2 Cập nhật danh mục Loại hợp đồng lao động

R1.2.3 Cập nhật danh mục Chức vụ

R1.2.4 Cập nhật danh mục Loại lương

R1.2.5 Cập nhật danh mục Hệ số lương

R1.2.6 Cập nhật bảng Công việc

R1.2.7 Cập nhật bảng Nhận xét thử việc

R1.2.8 Cập nhật danh mục Phòng ban

R1.2.9 Cập nhật bảng Bảng hệ số lương

R1.2.10 Cập nhật bảng Tạm hoãn HĐLĐ

R1.2.11 Cập nhật bảng Chấm dứt HĐLĐ

R1.3.1 Cập nhật bảng Quá trình công tác

R1.3.2 Cập nhật danh mục Cơ quan

R1.4.1 Cập nhật bảng Yêu cầu khen thưởng kỷ luật

R1.4.2 Cập nhật danh mục Loại KTKL

R1.4.3 Cập nhật bảng Kết quả hội đồng KTKL

R1.5.1 Cập nhật bảng Yêu cầu đào tạo

R1.5.2 Cập nhật bảng Phê duyệt

R1.5.3 Cập nhật bảng Quá trình đạo tạo

R1.5.4 Cập nhật danh mục Lớp đào tạo

R1.5.5 Cập nhật danh mục Nơi đào tạo

R1.6.1 Cập nhật bảng Bảng chấm công

R1.6.2 Cập nhật danh mục Chấm công

R1.6.3 Cập nhật bảng Bảng lương tháng

R1.6.4 Cập nhật bảng Bảng lương ngày

R1.6.5 Cập nhật bảng Bảng lương khoán

Page 71: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 71 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

III. Phát triển mô hình ca sử dụng

1. Xác định tác nhân

Xem xét quy trình quản lý nhân sự- tiền lương, ta xác định được 7 tác nhân chính

gồm:

• Phòng nhân sự – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc cập nhật:

Hồ sơ dự tuyển, Kết quả phỏng vấn, Hồ sơ nhân viên, HĐLĐ, Bảng hệ số

lương, Quá trình công tác, Hồ sơ khen thưởng kỷ luật, Quá trình đào tạo

• Ban lãnh đạo – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Thành lập

hội đồng phỏng vấn, Thành lập hội đồng Khen thưởng – kỷ luật, Phê duyệt

các yêu cầu đào tạo của nhân viên

• Hội đồng phỏng vấn – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc

phỏng vấn các ứng cử viên và gửi kết quả cho phòng nhân sự

• Phòng ban liên quan – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Yêu

cầu ký HĐLĐ cho nhân viên, Nhận xét kết quả thử việc của nhân viên, Yêu

cầu khen thưởng – kỷ luật nhân viên, Chấm công hàng tháng cho nhân viên

• Hội đồng khen thưởng kỷ luật – tác nhân này tham gia hệ thống với công

việc xác minh các yêu cầu Khen thưởng – kỷ luật và gửi kết quả cho phòng

nhân sự

• Nhân viên – tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Yêu cầu khen

thưởng – kỷ luật, Yêu cầu đào tạo

• Kế toán lương - tác nhân này tham gia hệ thống với công việc: Tính lương

hàng tháng cho nhân viên

2. Xác định ca sử dụng

Xuất phát từ các tác nhân hệ thống ta xác định được các ca sử dụng sau:

+ Ca sử dụng cập nhật Hồ sơ tuyển dụng

+ Ca sử dụng cập nhật Hội đồng phỏng vấn

+ Ca sử dụng cập nhật Chi tiết hội đồng phỏng vấn

+ Ca sử dụng cập nhật Trách nhiệm

+ Ca sử dụng cập nhật Kết quả phỏng vấn

Page 72: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 72 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

+ Ca sử dụng cập nhật Nhân viên

+ Ca sử dụng cập nhật Chuyên môn

+ Ca sử dụng cập nhật Kết quả

+ Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động

+ Ca sử dụng cập nhật Loại hợp đồng lao động

+ Ca sử dụng cập nhật Chức vụ

+ Ca sử dụng cập nhật Loại lương

+ Ca sử dụng cập nhật Hệ số lương

+ Ca sử dụng cập nhật Công việc

+ Ca sử dụng cập nhật Dự án

+ Ca sử dụng cập nhật Nhận xét thử việc

+ Ca sử dụng cập nhật Phòng ban

+ Ca sử dụng cập nhật Bảng hệ số lương

+ Ca sử dụng cập nhật Tạm hoãn HĐLĐ

+ Ca sử dụng cập nhật Chấm dứt HĐLĐ

+ Ca sử dụng cập nhật Quá trình công tác

+ Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu khen thưởng kỷ luật

+ Ca sử dụng cập nhật Loại KTKL

+ Ca sử dụng cập nhật Kết quả hội đồng KTKL

+ Ca sử dụng cập nhật Yêu cầu đào tạo

+ Ca sử dụng cập nhật Phê duyệt

+ Ca sử dụng cập nhật Quá trình đạo tạo

+ Ca sử dụng cập nhật Khóa đào tạo

+ Ca sử dụng cập nhật Bảng chấm công

+ Ca sử dụng cập nhật Chấm công

+ Ca sử dụng cập nhật Bảng hệ số lương

+ Ca sử dụng cập nhật Bảng lương chi tiết

Page 73: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 73 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3. Mô hình ca sử dụng mức gộp

3.1 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên

Hình 7: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Tuyển dụng nhân viên

Page 74: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 74 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3.2 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao dộng

Hình 8: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Hợp đồng lao động

Page 75: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 75 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3.3 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật

Hình 9: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Khen thưởng – Kỷ luật

3.4 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo

Hình 10: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Quá trình đào tạo

Page 76: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 76 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3.5 Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương

Hình 11: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Lương

IV. Mô tả chi tiết các ca sử dụng điển hình

1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc

Tác nhân: Phòng nhân sự

Mục đích: Cập nhật danh mục các công việc vào bảng công việc

Mô tả: Sau khi đăng nhập hệ thống, phòng nhân sự có thể thêm mới công việc, tìm

kiếm các công việc hoặc chọn một công việc đã có để xóa, sửa.

Chức năng tham chiếu: R1.2.6

Mô hình ca sử dụng:

Page 77: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 77 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Hình 12: Mô hình ca sử dụng mức gộp quản lý Công việc

Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc gồm 4 ca sử dụng con:

+ AddCongviec: thêm mới một công việc vào bảng công việc

+ UpdateCongviec: sửa thông tin công việc

+ DeleteCongviec: xoá công việc ra khỏi bảng công việc

+ FindCongviec: tìm và xem thông tin công việc trong bảng công việc Ca sử dụng thêm mới công việc

Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin công việc được thêm mới vào

cơ sở dữ liệu.

Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng thêm mới công việc

2. Hiển thị form nhập thông tin công việc

3. Nhập thông tin về công việc, ghi lại

4. Thêm mới thông tin vào cơ sở dữ liệu

Bảng công việc

Luồng sự kiện phụ: + Bước 4: Kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác thì

yêu cầu người dùng nhập lại. Ca sử dụng sửa thông tin công việc

Page 78: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 78 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng công việc đã có dữ liệu

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin công việc được cập nhật vào

cơ sở dữ liệu.

Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng sửa công việc

2. Hiện danh sách tất cả các công việc

Bảng công việc

3. Chọn công việc cần sửa

4. Hiện form thông tin chi tiết công việc được chọn

Bảng công việc

5. Sửa thông tin công việc, ghi lại

6. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu

Bảng công việc

Luồng sự kiện phụ:

+ Bước 6: Kiểm tra thông tin mới sửa, nếu thiếu hoặc không chính xác thì yêu cầu người dùng nhập lại.

Ca sử dụng xóa công việc

Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng công việc đã có dữ liệu

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin công việc bị xóa ra khỏi cơ sở dữ liệu.

Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng xóa công việc

2. Hiện danh sách tất cả các công việc

Bảng công việc

3. Chọn công việc và yêu cầu xóa

4. Công việc bị xóa ra khỏi cơ sở dữ liệu

Bảng công việc

Luồng sự kiện phụ:

+ Bước 4: Xác nhận lại yêu cầu xóa, nếu người dùng muốn xóa thì tiến hành xóa

dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu.

Ca sử dụng tìm kiếm công việc Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, hiển thị thông tin công việc cần tìm.

Luồng sự kiện chính:

Page 79: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 79 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng tìm kiếm công việc

2. Hiện form tìm kiếm

3. Nhập các điều kiện tìm kiếm

4. Hiện form thông tin các công việc tìm được

Bảng công việc

Luồng sự kiện phụ:

+ Bước 4: Nếu không tìm thấy công việc thỏa mãn điều kiện thì yêu cầu

nhập lại điều kiện tìm hoặc dừng.

+ Bước 5: Có thể tiến hành sửa hoặc xóa các công việc tìm được.

2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động Tác nhân: Phòng nhân sự

Mục đích: Cập nhật hợp đồng lao động của nhân viên vào bảng hợp đồng lao động

Mô tả: Sau khi yêu cầu ký hợp đồng lao động được chấp nhận, phòng nhân sự có

thể thêm mới hợp đồng lao động, tìm kiếm hợp đồng lao động hoặc chọn các hợp

đồng lao động đã có để xóa, sửa.

Chức năng tham chiếu: R1.2.1

Mô hình ca sử dụng:

Hình 13: Mô tả chi tiết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động

Ca sử dụng cập nhật hợp đồng lao động gồm 4 ca sử dụng con:

Page 80: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 80 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

+ AddHopdongLD: thêm mới hợp đồng lao động vào bảng hợp đồng lao

động

+ UpdateHopdongLD: sửa thông tin hợp đồng lao động

+ DeleteHopdongLD: xoá hợp đồng lao động ra khỏi bảng hợp đồng lao

động

+ FindHopdongLD: tìm và xem thông tin các hợp đồng lao động trong bảng

hợp đồng lao động

2.1 Ca sử dụng thêm mới hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng Nhân viên, Loại HĐLĐ,

Phòng ban, Chức vụ, Công việc, Loại lương, Hệ số lương, Phụ cấp đã có dữ liệu

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin hợp đồng lao động được thêm

mới vào cơ sở dữ liệu.

Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng thêm mới hợp đồng lao động

2. Hiển thị form nhập thông tin hợp đồng lao động

Bảng loại HĐLĐ Bảng phòng ban Bảng chức vụ Bảng công việc Bảng loại lương Bảng hệ số lương Bảng phụ cấp

3. Nhập thông tin về hợp đồng lao động, ghi lại

4. Thêm mới thông tin vào cơ sở dữ liệu

Bảng hợp đồng lao động

Luồng sự kiện phụ:

+ Bước 4: Kiểm tra thông tin nhập vào, nếu thiếu hoặc không chính xác thì

yêu cầu người dùng nhập lại.

Sự kiện đặc biệt:

+ Loại HĐLĐ được chọn từ danh sách các hợp đồng lao động đã có

+ Phòng ban được chọn từ danh sách các phòng ban đã có

+ Chức vụ được chọn từ danh sách các chức vụ đã có

+ Công việc được chọn từ danh sách các công việc đã có

+ Loại lương được chọn từ danh sách loại lương đã có

Page 81: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 81 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

+ Hệ số lương được chọn từ danh sách các hệ số lương đã có

+ Phụ cấp được chọn từ danh sách các loại phụ cấp đã có

2.2 Ca sử dụng sửa thông tin hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng Nhân viên, Loại HĐLĐ, Phòng

ban, Chức vụ, Công việc, Loại lương, Hệ số lương, Phụ cấp, Hợp đồng lao động đã có dữ

liệu

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin hợp đồng lao động được cập nhật

vào cơ sở dữ liệu.

Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng sửa hợp đồng lao động

2. Hiện danh sách tất cả các hợp đồng lao động

Bảng hợp đồng lao động

3. Chọn hợp đồng lao động cần sửa

4. Hiện form thông tin chi tiết hợp đồng lao động được chọn

Bảng loại HĐLĐ Bảng phòng ban Bảng chức vụ Bảng công việc Bảng loại lương Bảng hệ số lương Bảng phụ cấp Bảng hợp đồng lao động

5. Sửa thông tin hợp đồng lao động, ghi lại

6. Cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu

Bảng hợp đồng lao động

Luồng sự kiện phụ:

+ Bước 6: Kiểm tra thông tin mới sửa, nếu thiếu hoặc không chính xác thì

yêu cầu người dùng nhập lại.

Sự kiện đặc biệt:

+ Loại HĐLĐ được chọn từ danh sách các hợp đồng lao động đã có

+ Phòng ban được chọn từ danh sách các phòng ban đã có

+ Chức vụ được chọn từ danh sách các chức vụ đã có

+ Công việc được chọn từ danh sách các công việc đã có

+ Loại lương được chọn từ danh sách loại lương đã có

+ Hệ số lương được chọn từ danh sách các hệ số lương đã có

+ Phụ cấp được chọn từ danh sách các loại phụ cấp đã có

Page 82: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 82 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2.3 Ca sử dụng xóa hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống, bảng hợp đồng lao động đã có

dữ liệu.

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, thông tin hợp đồng lao động bị xóa ra

khỏi cơ sở dữ liệu.

Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng xóa hợp đồng lao động

2. Hiện danh sách tất cả các hợp đồng lao động

Bảng hợp đồng lao động

3. Chọn hợp đồng lao động và yêu cầu xóa

4. Hợp đồng lao động bị xóa ra khỏi cơ sở dữ liệu

Bảng hợp đồng lao động

Luồng sự kiện phụ:

+ Bước 4: Xác nhận lại yêu cầu xóa, nếu người dùng muốn xóa thì tiến hành

xóa dữ liệu ra khỏi cơ sở dữ liệu.

2.4 Ca sử dụng tìm kiếm hợp đồng lao động Tiền điều kiện: Phòng nhân sự đăng nhập hệ thống

Hậu điều kiện: Sau khi thao tác thành công, hiển thị thông tin hợp đồng lao động

cần tìm.

Luồng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân

Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan

1. Chọn chức năng tìm kiếm hợp đồng lao động

2. Hiện form tìm kiếm

3. Nhập các điều kiện tìm kiếm

4. Hiện form thông tin các hợp đồng lao động tìm được

Bảng hợp đồng lao động

Luồng sự kiện phụ:

+ Bước 4: Nếu không tìm thấy hợp đồng lao động thỏa mãn điều kiện thì yêu

cầu nhập lại điều kiện tìm hoặc dừng.

+ Bước 5: Có thể tiến hành sửa hoặc xóa các hợp đồng lao động tìm được.

Page 83: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 83 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

V. Phân tích hệ thống

1. Ca sử dụng cập nhật danh mục công việc Mô hình khái niệm

Tác nhân: Phòng nhân sự

Lớp giao diện: FormUpdateCongviec cho phép thực hiện các thao tác thêm mới,

xem, sửa đổi, xoá các thông tin của công việc

Lớp điều khiển: UpdateCongviec cho phép cập nhật thông tin danh mục công việc

Lớp thực thể: Congviec chứa thông tin về các công việc có trong bảng Congviec

Sơ đồ liên kết:

Hình 14: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc Biểu đồ tuần tự

Hình 15: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật danh mục Công việc

Page 84: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 84 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2. Ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động

2.1 Mô hình khái niệm Tác nhân: Phòng nhân sự

Lớp giao diện: FormUpdateHDLD cho phép thực hiện các thao tác thêm mới, xem,

sửa đổi, xoá các thông tin của các hợp đồng lao động

Lớp điều khiển: UpdateHDLD cho phép cập nhật thông tin các hợp đồng lao động

Lớp thực thể:

+ Lớp thực thể LoaiHDLD chứa thông tin về danh mục các loại hợp đồng

lao động của hợp đồng lao động

+ Lớp thực thể Phongban chứa thông tin về danh mục các phòng ban của

hợp đồng lao động

+ Lớp thực thể Chucvu chứa thông tin về danh mục các chức vụ của hợp

đồng lao động

+ Lớp thực thể Congviec chứa thông tin về danh mục các công việc của hợp

đồng lao động

+ Lớp thực thể Loailuong chứa thông tin về danh mục các loại lương của

hợp đồng lao động

+ Lớp thực thể HSluong chứa thông tin về danh mục các hệ số lương của

hợp đồng lao động

+ Lớp thực thể Phucap chứa thông tin về danh mục các loại phụ cấp của hợp

đồng lao động

+ Lớp thực thể HDLD chứa thông tin về các hợp đồng lao động có trong

bảng HDLD

Page 85: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 85 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Sơ đồ liên kết:

Hình 16: Sơ đồ liên kết ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động

Page 86: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 86 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2.2 Biểu đồ tuần tự

Hình 17: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật Hợp đồng lao động

Page 87: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 87 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

VI. Biểu đồ lớp

1. Biểu đồ lớp quản lý thông tin Tuyển dụng nhân viên

Hình 18: Biểu đồ lớp quản lý thông tin tuyển dụng nhân viên

Page 88: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 88 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2. Biểu đồ lớp quản lý Hợp đồng lao động

HopdongLD

SoHopDong

MaNV

NgayKy

MaLoaiHopDong

MaNguoiKyHD

NgayBatDau

NgayKetThuc

NgayKetThucThuViec

NgayChamDutHD

MaChucVu

CheDoLamViec

MucLuongCoBan

HinhThucTraLuong

SoLanTraLuong

SoNgayNghiPhep

MucBoiThuong

ThongTinKhac

HESOBHYT

HESOBHXH

LyDoThanhLy

DaChamDut

ThemMoi ()

Xoa ()

Sua ()

GetNhanVien ()

GetLoaiHD ()

GetChucVu ()

GetLuongcoban ()

LoaiHopDong

MaLoaiHD

TenLoaiHD

GhiChu

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

BoPhan

MaBoPhan

TenBoPhan

DiaChi

DienThoai

SoFax

Emai l

NgayThanhLap

Ngungtheodoi

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

ChucVu

MaChucVu

TenChucVu

GhiChu

DangSuDung

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

Hesoluong

MaHesoluong

MaNV

NgayApdung

SoNgayLVMacdinh

CachTinhLuong

LuongCoBan

HesoLuong

HesoChucvu

HesoDochai

HesoLamthemgio

PhuCapNha

PhuCapXang

PhuCapDienThoai

TienAntrua

PhuCapKhac

TienBHXH

TienBHYT

GiamKhac

GhiChu

Ngungtheodoi

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

Luongcoban

MaLuongCB

MaNV

NgayApdung

SoTien

GhiChu

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

TamHoanHD

MaHopdongLD

Nguoiquyetdinh

Ngayquyetdinh

Lydo

Ngaybatdau

Ngayketthuc

GhiChu

ThemMoi ()

Xoa ()

Sua ()

TimKiem ()

GetMaHopdong ()

GetNguoiQD ()

NhanxetThuviec

MaPhieuNX

BoPhan

NguoiNhanxet

NgayNhanxet

NoiDung

KetquaThuviec

KetLuan

GhiChu

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

GetBophan ()

GetNguoinhanxet ()

CongViec

MaCongViec

TenCongviec

TinhTrang

GhiChu

ThemMoi ()

Xoa ()

Sua ()

TimKiem ()

Nhanvien

MaNV

TenNV

NgaySinh

NoiSinh

GioiTinh

QueQuan

DanToc

TonGiao

QuocTich

DiaChi

DienThoai

DienThoaiDD

Email

SoCMND

NoiCapCMND

TinhTrangLV

TinhTrangHN

NgayBatDau

NgayKetThuc

GhiChu

Ngungtheodoi

ChamDutHD

MaHopdongLD

Nguoiquyetdinh

Ngayquyetdinh

Lydo

Ngaybatdau

GhiChu

ThemMoi ()

Xoa ()

Sua ()

TimKiem ()

GetMaHopdong ()

GetNguoiQD ()

Hình 19Biểu đồ lớp quản lý thông tin Hợp đồng lao động

Page 89: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 89 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác

Hình 20: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình công tác

Page 90: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 90 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật

Hình 21: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình khen thưởng – kỷ luật

Page 91: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 91 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

5. Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo

YeucauDaoTao

MaYeuCauMaNV

NgayYC

Lydo

KhoaHoc

NoiDaotao

TuNgay

DenNgay

KinhPhi

GhiChu

HoatDong

ThemMoi ()

Xoa ()

Sua ()

TimKiem ()

GetNhanvien ()

GetKhoaHoc ()

KhoaHoc

MaKhoaHoc

TenKhoaHoc

TuNgay

DenNgay

LichHoc

DiaDiem

GiangVien

ChiPhiToanKhoa

DienGiaiChiPhi

NoiDung

SoLuongToChuc

SoLuongThucTe

DanhGiaKhoaHoc

HoatDong

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

ChiTietKhoaHoc

MaChiTietKhoaHoc

MaKhoaHoc

MaNV

BoPhan

KetQua

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

GetKhoahoc ()

GetNhanvien ()

PheduyetDaotao

MaPheDuyet

MaYeuCau

NguoiPheDuyet

NgayPheDuyet

KinhPhi

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

GetYeucau ()

GetNhanvien ()

Nhanvien

MaNV

TenNV

NgaySinh

NoiSinhGioiTinh

QueQuan

DanToc

TonGiao

QuocTich

DiaChi

DienThoai

DienThoaiDD

Email

SoCMND

NoiCapCMND

TinhTrangLV

TinhTrangHN

NgayBatDau

NgayKetThuc

GhiChu

Ngungtheodoi

BoPhan

MaBoPhan

TenBoPhan

DiaChi

DienThoai

SoFax

Email

NgayThanhLap

Ngungtheodoi

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

QuatrinhDaotao

MaNV

MaKhoaHoc

KetQua

GhiChu

HoatDong

ThemMoi ()

Sua ()

Xoa ()

TimKiem ()

Hình 22: Biểu đồ lớp quản lý Quá trình đào tạo

Page 92: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 92 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

6. Biểu đồ lớp quản lý Lương

Hình 23: Biểu đồ lớp quản lý Lương

Page 93: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 93 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

VII. Thiết kế bảng thực thể dữ liệu Bảng 1: Đợt tuyển dụng - NS_UV_DotTuyendung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDot int PK Mã đợt tuyển dụng (Khóa chính) 2. TenDot nvarchar(50) Tên đợt tuyển dụng 3. NgayDangTin datetime Ngày đăng tin 4. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 5. NoiDangTin nvarchar(200) Nơi đăng tin 6. NoiDung ntext Nội dung 7. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú

Bảng 2: Đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiTuyenDung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDeNghi int PK Mã đề nghị (Khóa chính) 2. NgayDeNghi datetime Ngày đề nghị 3. MaBoPhan nvarchar(20) FK Mã bộ phận đề nghị (Tham chiếu

tới bảng 13 ) 4. MaNVDeNghi nvarchar(20) FK Mã nhân viên đề nghị (Tham chiếu

tới bảng 21) 5. MaNVDuyet nvarchar(20) FK Mã nhân viên duyệt (Tham chiếu

tới bảng 21) 6. NgayDuyet datetime Ngày duyệt 7. TinhTrang nvarchar(50) Tình trạng 8. MucDo tinyint Mức độ 9. DotTuyenDung int Đợt tuyển dụng

Bảng 3: Vị trí tuyển dụng - NS_Vitri STT Tên trường Kiểu dữ

liệu Khóa Diễn giải

1. MaVitri int PK Mã vị trí (Khóa chính) 2. TenVitri nvarchar(50) Tên vị trí 3. Hoatdong bit Còn hoạt động

Page 94: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 94 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 4: Chi tiết đề nghị tuyển dụng - NS_DeNghiChiTiet STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDot int PK,FK Mã đợt tuyển dụng (Thuộc tính

khóa - tham chiếu tới bảng 1) 2. MaViTri int PK,FK Mã vị trí tuyển dụng (Thuộc tính

khóa - tham chiếu tới bảng 3) 3. MaDeNghi int PK,FK Mã đề nghị (Thuộc tính khóa -

tham chiếu tới bảng 2) 4. MaChucVu nvarchar(20) FK Mã chức vụ 5. SoNguoi int Số người 6. YeuCau ntext Yêu cầu 7. MucLuong fload Mức lương 8. SoDonNop int Số đơn nộp

Bảng 5: Hội đồng tuyển dụng - NS_Hoidong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoiDong int PK Mã hội đồng (Khóa chính) 2. NguoiKy nvarchar(20) FK Mã nhân viên ký (Tham chiếu tới

bảng: 21) 3. NgayKy Datetime Ngày ký 4. NhiemVu ntext Nhiệm vụ

Bảng 6: Chi tiết hội đồng - NS_ChiTietHoidong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoiDong int PK,FK Mã hội đồng (Thuộc tính khóa -

tham chiếu tới bảng 5) 2. MaThanhVien nvarchar(20) PK,FK Mã thành viên hội đồng (Thuộc

tính khóa - tham chiếu tới bảng 21) 3. TrachNhiem ntext Trách nhiệm thành viên

Bảng 7: Kết quả phỏng vấn - Kiểm tra - NS_KetQuaPhongVan STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoiDong int PK,FK Mã hội đồng (Thuộc tính khóa) 2. MaHoSo nvarchar(20) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa) 3. LanPhongVan int Lần phỏng vấn 4. NgayPhongVan datetime Ngày phỏng vấn 5. NhanXetDanhGia ntext Nhận xét đánh giá

Page 95: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 95 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

6. KetQua nvarchar(30) Kết quả phỏng vấn Bảng 8: Hồ sơ dự tuyển - NS_UV_Hosotuyendung STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK Mã hồ sơ dự tuyển 2. HoTen nvarchar(100) Họ và tên 3. NgaySinh datetime Ngày tháng năm sinh 4. NoiSinh nvarchar(250) Nơi sinh 5. GioiTinh bit Giới tính 6. QueQuan nvarchar(50) Quê quán 7. DanToc nvarchar(50) Dân tộc 8. QuocTich nvarchar(30) Quốc tịch 9. DiaChi nvarchar(250) Địa chỉ 10. ThanhPho nvarchar(50) Thành phố 11. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại 12. DienThoaiDD nvarchar(50) Điện thoại di động 13. Email nvarchar(200) Email 14. SoCMND nvarchar(50) Số CMND 15. NoiCapCMND nvarchar(250) Nơi cấp 16. NgayCapCMND datetime Ngày cấp 17. NgayKham datetime Ngày khám sức khỏe 18. ChieuCao real Chiều cao 19. CanNang real Cân nặng 20. ThiLuc nvarchar(10) Thị lực 21. XepLoaiSK nvarchar(10) Xếp loại sức khỏe 22. HinhAnh image Hình ảnh 23. NgayNop datetime Ngày nộp hồ sơ 24. TinhTrang tinyint FK Tình trạng hồ sơ 25. DaPhongVan bit Đã phỏng vấn 26. ThongBao tinyint Thông báo 27. NgaySeDenLam datetime Ngày đến làm 28. KetQuaCuoiCung bit FK Kết quả cuối cùng

Bảng 9: Bằng cấp của ứng viên - NS_UV_BangCap STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ tuyển dụng (Thuộc tính

khóa) 2. MaBangCap tinyint PK,FK Mã bằng cấp (Thuộc tính khóa) 3. NoiCap nvarchar(250) Nơi cấp

Page 96: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 96 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

4. NgayCap datetime Ngày cấp 5. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn 6. DatLoai nvarchar(100) Đạt loại 7. ChuyenMon nvarchar(200) Chuyên môn 8. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú

Bảng 10: Quá trình làm việc của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhLamViec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa) 2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian 3. NoiLamViec nvarchar(100) Nơi làm việc 4. DiaChi nvarchar(100) Địa chỉ 5. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại 6. NguoiThamKhao nvarchar(50) Người tham khảo 7. NoiDungCongViec nvarchar(200) Nội dung công việc 8. ChucVu nvarchar(50) Chức vụ 9. MucLuong nvarchar(50) Mức lương 10. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 11: Quá trình học tập của ứng viên - NS_UV_QuaTrinhHocTap STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoSo varchar(50) PK,FK Mã hồ sơ (Thuộc tính khóa) 2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian học 3. NoiHocTap nvarchar(100) Nơi học tập 4. DiaChi nvarchar(150) Địa chỉ 5. ThongTinKhac ntext Thông tin khác

Bảng 12: Danh mục công ty thành viên/Chi nhánh - NS_DM_CongTy STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaCTy int PK Mã công ty thành viên 2. TenCty nvarchar(50) Tên công ty 3. DiaChi nvarchar(200) Địa chỉ 4. SoDienthoai nvarchar(15) Số điện thoại 5. SoFax nvarchar(15) Số Fax 6. Email nvarchar(20) Email 7. SoTaikhoan nvarchar(20) Số tài khoản 8. NoiMo nvarchar(50) Noi mở tài khoản 9. Masothue nvarchar(15) Mã số thuế

Page 97: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 97 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Page 98: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 98 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 13: Danh mục bộ phận - NS_DM_Bophan STT Tên trường Kiểu dữ

liệu Khóa Diễn giải

1. MaBoPhan int PK Mã bộ phận (Khóa chính) 2. MaCty int FK Mã công ty (Tham chiếu tới bảng 12) 3. TenBoPhan nvarchar(50) Tên bộ phận 4. SoDienthoai nvarchar(15) Số điện thoại 5. SoFax nvarchar(15) Số Fax 6. Email nvarchar(20) Email 7. ThongTinThem ntext Thông tin thêm 8. DangSuDung bit Đang sử dụng

Bảng 14: Danh mục Chức danh - NS_DM_Chucdanh STT Tên trường Kiểu dữ

liệu Khóa Diễn giải

1. MaChucDanh int PK Mã chức danh (Khóa chính) 2. MaChucVu int FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15) 3. TenChucDanh nvarchar(50) Tên chức danh 4. MaBoPhan int FK Mã bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13) 5. GhiChu ntext Ghi chú 6. DangSuDung bit Đang sử dụng

Bảng 15 : Danh mục Chức vụ - NS_DM_Chucvu STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaChucVu int PK Mã chức vụ (Khóa chính) 2. TenChucVu nvarchar(100) Tên chức vụ 3. GhiChu ntext Ghi chú 4. DangSuDung bit Đang sử dụng

Bảng 16: Danh mục Bằng cấp - NS_DM_Bangcap STT Tên trường Kiểu dữ

liệu Khóa Diễn giải

1. MaBangCap tynint PK Mã bằng cấp (Khóa chính) 2. TenBangCap nvarchar(50) Tên bằng cấp 3. GhiChu ntext Ghi chú

Page 99: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 99 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 17: Danh mục Loại hợp đồng - NS_DM_Hopdong STT Tên trường Kiểu dữ

liệu Khóa Diễn giải

1. MaLoaiHD nvarchar(20) PK Mã loại hợp đồng (Khóa chính) 2. TenLoaiHD nvarchar(50) Tên loại hợp đồng 3. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 18: Danh mục Lý do vắng mặt- NS_DM_LydoVang STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaLyDo nvarchar(10) PK Mã lý do vắng (Khóa chính) 2. LyDo nvarchar(100) Tên lý do 3. GhiChu nvarchar(100) Ghi chú

Bảng 19: Danh mục Ca làm việc - NS_DM_Ca STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaCa varchar(50) PK Mã ca (Khóa chính) 2. Thu2 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 2 3. Thu3 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 3 4. Thu4 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 4 5. Thu5 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 5 6. Thu6 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 6 7. Thu7 nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca thứ 7 8. CN nvarchar(300) Thời gian, nội dung ca chủ nhật

Bảng 20: Danh mục Bộ phận - NS_DM_BoPhan STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBoPhan nvarchar(20) PK Mã bộ phận (Khóa chính) 2. TenBoPhan nvarchar(50) Tên bộ phận 3. DiaChi nvarchar(150) Địa chỉ 4. DienThoai nvarchar(30) Điện thoại 5. SoFax nvarchar(30) Số Fax 6. Email nvarchar(30) Mail 7. NgayThanhLap datetime Ngày thành lập 8. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi

Page 100: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 100 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 21: Thông tin nhân viên - NS_Nhanvien

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK Mã nhân viên (Khóa chính) 2. TenNV nvarchar(50) Tên nhân viên 3. Congty int FK Thuộc Cty/Chi nhánh (Tham chiếu

tới bảng 12) 4. BoPhan nvarchar(20) FK Bộ phận công tác (Tham chiếu tới

bảng 13) 5. Chucvu int FK Chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15) 6. NgaySinh datetime Ngày sinh 7. NoiSinh nvarchar(250) Nơi sinh 8. GioiTinh bit Giới tính 9. QueQuan nvarchar(50) Quê quán 10. DanToc nvarchar(50) Dân tộc 11. TonGiao nvarchar(50) Tôn giáo 12. QuocTich nvarchar(30) Quốc tịch 13. DiaChi nvarchar(250) Địa chỉ 14. DienThoai nvarchar(50) Điện thoại 15. DienThoaiDD nvarchar(50) Điện thoại di động 16. Email nvarchar(30) Email 17. SoCMND nvarchar(20) Số CMND 18. NoiCapCMND nvarchar(30) Nơi cấp CMND 19. NgayCapCMND datetime Ngày cấp CMND 20. HinhAnh image Hình ảnh 21. TinhTrangLV tinyint Tình trạng làm việc 22. TinhTrangHN tinyint Tình trạng hôn nhân 23. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu ký hợp đồng 24. NgayKetThuc datetime Ngày kết hết hạn hợp đồng 25. GhiChu ntext Ghi chú 26. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi

Page 101: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 101 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 22: Hợp đồng lao động/Thử việc - NS_HopdongLD

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. SoHopDong nvarchar(20) PK Số hợp đồng (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới

bảng nv) 3. NgayKy datetime Ngày ký 4. MaLoaiHopDong nvarchar(20) FK Mã loại hợp đồng (Tham chiếu

tới bảng ) 5. MaNguoiKyHD nvarchar(20) Mã người ký hợp đồng 6. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 7. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 8. NgayThuViec datetime Ngày thử việc 9. NgayKetThucThuViec datetime Ngày kết thúc thử việc 10. NgayChamDutHD datetime Ngày chấm dứt hợp đồng 11. MaChucVu varchar(20) FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới

bảng 15) 12. CheDoLamViec nvarchar(50) Chế độ làm việc 13. MucLuongCoBan nvarchar(30) Mức lương cơ bản 14. HinhThucTraLuong nvarchar(30) Hình thức trả lương 15. SoLanTraLuong tinyint Số lần trả lương 16. SoNgayNghiPhep int Số ngày nghỉ phép 17. MucBoiThuong bigint Mức bồi thường 18. ThongTinKhac nvarchar(100) Thông tin khác 19. HESOBHYT decimal Hệ số BHYT 20. HESOBHXH decimal Hệ số BHXH 21. LyDoThanhLy nvarchar(50) Lý do thanh lý 22. DaChamDut bit Đã chấm dứt

Bảng 23: Nhận xét thử việc - NS_NhanxetThuviec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaPhieuNX nvarchar(10) PK Mã phiếu nhận xét (Khóa chính) 2. BoPhan int Bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13) 3. NguoiNhanxet nvarchar(20) Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng

21) 4. NgayNhanxet datetime Ngày nhận xét 5. NoiDung nvarchar(254) Nội dung 6. KetquaThuviec nvarchar(50) Kết quả thử việc 7. KetLuan int Kết luận 8. GhiChu ntext Ghi chú

Page 102: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 102 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Page 103: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 103 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 24: Tạm hoãn hợp đồng - NS_TamhoanHDLD STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHopdongLD nvarchar(20) PK,FK Mã hợp đồng lao động (Thuộc tính

khóa) 2. Nguoiquyetdinh nvarchar(20) FK Người quyết định (Tham chiếu tới

bảng 21) 3. Ngayquyetdinh datetime Ngày quyết đinh 4. Lydo ntext Lý do 5. Ngaybatdau datetime Ngày bắt đầu 6. Ngayketthuc datetime Ngày kết thúc 7. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 25: Chấm dứt hợp đồng - NS_ChamdutHDLD

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHopdongLD nvarchar(20) PK,FK Mã hợp đồng lao động (Thuộc tính

khóa) 2. Nguoiquyetdinh nvarchar(20) Người quyết định (Tham chiếu tới

bảng 21) 3. Ngayquyetdinh datetime Ngày quyết đinh 4. Lydo ntext Lý do 5. Ngaybatdau datetime Ngày bắt đầu 6. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 26: Thông tin sức khỏe nhân viên - NS_SucKhoe

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. NgayKham datetime Ngày khám 3. ChieuCao real Chiều cao 4. CanNang real Cân nặng 5. NhomMau nvarchar(5) Nhóm máu 6. ThiLuc nvarchar(50) Thị lực 7. SoCon tinyint Số con 8. DiTat ntext Dị tật 9. DiTruyen ntext Di truyền 10. DiUngThuoc ntext Dị ứng thuốc 11. ThongTinKhac ntext Thông tin khác

Page 104: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 104 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 27: Thông tin quan hệ nhân viên - NS_QuanHe

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. TenNguoiThan nvarchar(50) Tên người thân 3. LoaiQuanHe nvarchar(50) Loại quan hệ 4. NamSinh int Năm sinh 5. DCThuongTru nvarchar(200) Địa chỉ thường trú 6. DienThoai nvarchar(20) Điện thoại 7. NgheNghiep nvarchar(50) Nghề nghiệp 8. NoiCongTac nvarchar(200) Nơi công tác 9. Thongtinkhac ntext Thông tin khác 10. LaNguoiCty bit Là người công ty

Bảng 28: Lý lịch làm việc nhân viên - NS_LylichLamviec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. ThoiGian nvarchar(50) Thời gian 3. NoiLamViec nvarchar(50) Nơi làm việc 4. DiaChi nvarchar(200) Địa chỉ 5. NguoiThamKhao nvarchar(200) Người tham khảo 6. NoiDungCongViec nvarchar(50) Nội dung công việc 7. ChucVu nvarchar(20) Chức vụ 8. MucLuong nvarchar(100) Mức lương 9. Thongtinkhac nvarchar(50) Thông tin khác

Bảng 29: Quá trình làm việc nhân viên - NS_QuatrinhLamviec

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. MaBoPhan nvarchar(20) PK,FK Mã bộ phận (Thuộc tính khóa) 3. MaChucVu nvarchar(20) PK,FK Mã chức vụ (Thuộc tính khóa) 4. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 5. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 6. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú

Page 105: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 105 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 30: Nghỉ phép năm nhân viên - NS_NghiphepNam

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. Nam int Năm 3. LoaiPhep int PK,FK Loại phép (Thuộc tính khóa) 4. SoNgayPhep float Số ngày phép 5. DaSuDung float Đã sử dụng

Bảng 31: Nghỉ phép nhân viên - NS_Nghiphep

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 2. Nam int Năm 3. MaLyDo nvarchar(10) FK Mã lý do (Tham chiếu tới bảng 18) 4. NgayNghiTu datetime Nghỉ từ ngày 5. NgayNghiDen datetime Nghỉ đến ngày 6. NguoiDuyet nvarchar(20) FK Người duyệt 7. NgayKy datetime Ngày ký 8. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 32: Bảo hiểm Y tế nhân viên - NS_BHYT

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBHYT int PK Mã BHYT (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng

21) 3. NgayCap datetime Ngày cấp 4. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn 5. LoaiTheBH nvarchar(50) Loại thẻ bảo hiểm 6. SoBHYT Số sổ BHYT 7. NoiDangKy nvarchar(100) Nơi đăng ký 8. TenBenhVien nvarchar(50) Tên bệnh viện 9. HinhThucBaoHiem ntext Hình thức bảo hiểm 10. MucBHYT decimal Mức BHYT 11. DNTra decimal Doanh nghiệp trả 12. LDTra decimal Người lao động trả

Page 106: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 106 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 33: Bảo hiểm xã hội nhân viên - NS_BHXH STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBHXH bigint PK Mã BHXH (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng

21) 3. NgayCap datetime Ngày cấp 4. NgayHetHan datetime Ngày hết hạn 5. LoaiTheBH nvarchar(50) Loại thẻ BH 6. NoiDangKy nvarchar(250) Nơi đăng ký 7. HinhThucBaoHiem ntext Hình thức bảo hiểm 8. DNTra decimal Doanh nghiệp trả 9. LDTra decimal Người lao động trả 10. HoatDong bit Còn hoạt động?

Bảng 34: Xếp ca nhân viên - NS_XepCa

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaXepCa bigint PK Mã xếp ca (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên 3. MaCa varchar(50) PK,FK Mã ca làm việc 4. NgayApDungBD datetime Ngày áp dụng 5. NgayApDungKT datetime Ngày kết thúc 6. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 35: Lương cơ bản - NS_LuongCoBan STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaLuongCB bigint PK Mã lương cơ bản (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3. NgayApdung datetime Ngày áp dụng 4. SoTien money Số tiền 5. GhiChu ntext Ghi chú

Page 107: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 107 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 36: Bảng Hệ số lương - NS_BangHeSoLuong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHesoluong int PK Mã bảng hệ số lương (Khóa

chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới

bảng 21) 3. NgayApdung datetime Ngày bắt đầu áp dụng 4. SoNgayLVMacdinh int Số ngày làm việc mặc định 5. CachTinhLuong int Cách tính lương 6. LuongCoBan money Lương căn bản 7. HesoLuong decimal Hệ số lương 8. HesoChucvu decimal Hệ số chức vụ 9. HesoDochai decimal Hệ số độc hại 10. HesoLamthemgio decimal Giờ làm thêm 11. PhuCapNha money Phụ cấp nhà 12. PhuCapXang money Phụ cấp xăng dầu 13. PhuCapDienThoai money Phụ cấp điện thoại 14. TienAntrua money Tiền ăn trưa 15. PhuCapKhac money Phụ cấp khác 16. TienBHXH money Tiền BHXH 17. TienBHYT money Tiền BHYT 18. GiamKhac money Giảm khác 19. GhiChu ntext Ghi chú 20. Ngungtheodoi bit Ngừng theo dõi

Bảng 37: Bảng lương chi tiết - NS_BangLuongChitiet STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBangluongChitiet int PK Mã bảng lương chi tiết (Khóa

chính) 2. Banghesoluong int FK Mã bảng hệ số lương (Tham

chiếu tới bảng 36) 3. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới

bảng 21) 4. Thang int Tháng 5. Nam int Năm 6. CachTinhLuong int FK Mã cách tính lương (Tham

chiếu tới bảng 41) 7. SoNgayNghiTruLuong decimal Số ngày nghỉ trừ lương 8. SoNgayNghiHuongLuong decimal Số ngày nghỉ hưởng lương

Page 108: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 108 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

9. SoNgaynghiTruPhepNam decimal Số ngày nghỉ trừ phép năm 10. GioLamthem decimal Giờ làm thêm 11. TienLamthemgio money Tiền làm thêm 12. TangKhac money Tăng khác 13. LuongGop money Lương gộp 14. TienBiDanhThue money Số tiền chịu thuế 15. TienThue money Tiền thuế 16. GiamKhac money Giảm khác 17. TongTienGiam money Tổng tiền giảm 18. TienKTKL money Tiền khen thưởng kỷ luật 19. TienDuocLinh money Tiền còn được lĩnh 20. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 38: Bảng chấm công - NS_BangChamCong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaBangCC bigint PK Mã bảng chấm công (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3. Thang int Tháng 4. Nam int Năm 5. MaChamNgay1 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 1 (Tham chiếu tới

bảng 40) 6. MaChamNgay2 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 2 (Tham chiếu tới

bảng 40) 7. MaChamNgay3 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 3 (Tham chiếu tới

bảng 40) 8. MaChamNgay4 nvarchar(5) FK ... 9. MaChamNgay5 nvarchar(5) FK 10. MaChamNgay6 nvarchar(5) FK 11. MaChamNgay7 nvarchar(5) FK 12. MaChamNgay8 nvarchar(5) FK 13. MaChamNgay9 nvarchar(5) FK 14. MaChamNgay10 nvarchar(5) FK 15. MaChamNgay11 nvarchar(5) FK 16. MaChamNgay12 nvarchar(5) FK 17. MaChamNgay13 nvarchar(5) FK 18. MaChamNgay14 nvarchar(5) FK 19. MaChamNgay15 nvarchar(5) FK 20. MaChamNgay16 nvarchar(5) FK 21. MaChamNgay17 nvarchar(5) FK

Page 109: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 109 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

22. MaChamNgay18 nvarchar(5) FK 23. MaChamNgay19 nvarchar(5) FK 24. MaChamNgay20 nvarchar(5) FK 25. MaChamNgay21 nvarchar(5) FK 26. MaChamNgay22 nvarchar(5) FK 27. MaChamNgay23 nvarchar(5) FK 28. MaChamNgay24 nvarchar(5) FK 29. MaChamNgay25 nvarchar(5) FK 30. MaChamNgay26 nvarchar(5) FK 31. MaChamNgay27 nvarchar(5) FK 32. MaChamNgay28 nvarchar(5) FK 33. MaChamNgay29 nvarchar(5) FK 34. MaChamNgay30 nvarchar(5) FK ... 35. MaChamNgay31 nvarchar(5) FK Mã chấm công ngày 31 (Tham chiếu

tới bảng 40) 36. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 39: Tạm ứng - NS_TamUng STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaTamUng bigint PK Mã tạm ứng (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng

21) 3. NgayTamUng datetime Ngày tạm ứng 4. TienTamUng float Số tiền tạm ứng 5. LyDo nvarchar(100) Lý do 6. SoTienHoanUng float Số tiền hoàn ứng 7. DaHoanUng bit Đã hoàn ứng

Bảng 40: Bảng mã chấm công - NS_MaChamcong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaChamcong nvarchar(5) PK Mã chấm công (Khóa chính) 2. DienGiai nvarchar(50) Diễn giải

Bảng 41: Cách tính lương - NS_CachtinhLuong

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaCachTinhLuong int PK Mã cách tính lương (Khóa

chính) 2. TenCachTinhLuong nvarchar(50) Tên cách tính lương

Page 110: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 110 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3. CachTinh nvarchar(300) Công thức tính

Page 111: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 111 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 42: Bảng thuế thu nhập - NS_ThueThuNhap

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaLoaiThue nvarchar(10) PK Mã loại thuế thu nhập (Khóa chính) 2. TuMucThuNhap bigint Từ mức thu nhập 3. DenMucThuNhap bigint Đến mức thu nhập 4. MucThue float Mức thuế

Bảng 43: Ngày nghỉ - NS_NgayNghi

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaNgayNghi bigint PK Mac ngày nghỉ (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3. TuNgay datetime Từ ngày 4. DenNgay datetime Đến ngày 5. MaLyDo nvarchar(10) FK Lý do nghỉ (Tham chiếu tới bảng 18) 6. MaNguoiDuyet nvarchar(20) FK Người duyệt (Tham chiếu tới bảng 21) 7. Ghi chú ntext Ghi chú

KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT Bảng 44: Yêu cầu khen thưởng kỷ luật - NS_YeucauKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaYeucauKTKL int PK Mã yêu cầu KTKL (Khóa chính) 2. NguoiYeucau nvarchar(20) FK Người yêu cầu (Tham chiếu tới bảng 21) 3. NgayYeucau datetime Ngày yêu cầu 4. NguoiduocYC nvarchar(20) FK Người được yêu cầu (Tham chiếu tới

bảng 21) 5. LoaiKTKL nvarchar(20) FK Loại khen thưởng kỷ luật (Tham chiếu tới

bảng 45) 6. Lydo nvarchar(100) Lý do 7. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 45: Loại khen thưởng kỷ luật - NS_LoaiKTKL

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaloaiKTKL int PK Mã loại KTKL (Khóa chính) 2. TenloaiKTKL nvarchar(50) Tên loại KTKL 3. Ghichu ntext Ghi chú

Page 112: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 112 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 46: Hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_HoidongKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoidong varchar(10) PK Mã hội đồng KTKL (Khóa chính) 2. Nguoiky varchar(20) FK Người ký (Tham chiếu tới bảng 21) 3. Ngayky datetime Ngày ký 4. Nhiemvu varchar(100) Nhiệm vụ của hội đồng

Bảng 47: Chi tiết hội đồng khen thưởng kỷ luật - NS_ChitietHoidongKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoidong varchar(10) PK Mã hội đồng KTKL (Khóa chính) 2. Thanhvien nvarchar(20) FK Mã thành viên hội đồng (Tham chiếu tới

bảng 21) 3. TrachNhiem nchar(100) Trách nhiệm của thành viên

Bảng 48: Kết luận khen thưởng kỷ luật - NS_KetluanKTKL STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaHoidongKTKL nvarchar(10) PK,FK Mã hội đồng KTKL (Thuộc tính

khóa) 2. MaYeucauKTKL int PK,FK Mã yêu cầu KTKL (Thuộc tính khóa) 3. MaNV nvarchar(20) PK,FK Mã nhân viên (Thuộc tính khóa) 4. LyDo nvarchar(100) Lý do 5. HinhthucKTKL nvarchar(50) Hình thức KTKL 6. TienKTKL money Tiền KTKL 7. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 49: Danh mục dự án - NS_DM_DuAn STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1. MaDuAn varchar(20) PK Mã dự án (Khóa chính) 2. TenDuAn nvarchar(50) Tên dự án 3. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 4. NgayDukienKetthuc <Undefined> Ngày dự kiến kết thúc 5. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 6. NoiThuchien nvarchar(100) Nơi thực hiện 7. KinhphiDukien money Kinh phí dự kiến 8. KinhphiThucte money Kinh phí thực tế 9. TruongDuAn varchar(20) Trưởng dự án 10. TinhTrang nvarchar(100) Tình trạng dự án

Page 113: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 113 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

11. Ketqua nvarchar(100) Kết quả đạt được 12. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 50: Thành viên dự án - NS_ThanhvienDuAn STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải

1. MaThanhVienDA bigint PK Mã thành viên dự án (Khóa chính) 2. MaDuAn varchar(20) FK Mã dự án (Tham chiếu tới bảng 49) 3. MaNV varchar(20) FK Mã nhân viên tham gia (Tham chiếu

tới bảng 21) 4. MoTaDuAn varchar(200) Mô tả dự án 5. ViTri varchar(100) Vị trí 6. DanhGia varchar(100) Đánh giá thực hiện 7. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 51: Danh mục công việc - NS_DM_Congviec STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải

1. MaCongViec varchar(20) PK Mã công việc (Khóa chính) 2. TenCongviec varchar(100) Tên công việc 3. TinhTrang varchar(100) Tình trạng 4. GhiChu ntext Ghi chú

Bảng 52: Quá trình công tác - NS_QuatrinhCongtac STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải

1. MaQuaTrinh bigint PK Mã quá trình (Khóa chính) 2. MaNV nvarchar(20) FK Mã công việc (Tham chiếu tới bảng 21) 3. DNkhac bit Làm cho doanh nghiệp khác 4. TenDN nvarchar(50) Tên doanh nghiệp khác 5. ThuocCty int Thuộc CTy trong DN 6. CongViec varchar(20) FK Công việc thực hiện (Tham chiếu tới bảng

51) 7. MaBoPhan nvarchar(20) FK Mã bộ phận (Tham chiếu tới bảng 13) 8. MaChucVu nvarchar(20) FK Mã chức vụ (Tham chiếu tới bảng 15) 9. NgayBatDau datetime Ngày bắt đầu 10. NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 11. GhiChu nvarchar(200) Ghi chú

Bảng 53: Yêu cầu đào tạo - NS_YeucauDaotao

Page 114: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 114 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải 1 MaYeuCau int PK Mã yêu cầu đào tạo (Khóa chính) 2 MaNV nvarchar(20) FK Nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21) 3 NgayYC datetime Ngày yêu cầu 4 Lydo nvarchar(20) Lý do 5 KhoaHoc nvarchar(20) FK Khóa đào tạo (Tham chiếu tới bảng 54) 6 NoiDaotao nvarchar(20) Nơi đào tạo 7 TuNgay datetime Từ ngày 8 DenNgay datetime Đến ngày 9 KinhPhi money Kinh phí đào tạo

10 GhiChu ntext Ghi chú 11 HoatDong bit Đang hoạt động

Bảng 54: Khóa học - NS_KhoaHoc STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải

1. MaKhoaHoc nvarchar(20) PK Mã khóa học (Khóa chính) 2. TenKhoaHoc nvarchar(300) Tên khóa học 3. TuNgay datetime Từ ngày 4. DenNgay datetime Đến ngày 5. LichHoc ntext Lịch học 6. DiaDiem nvarchar(150) Địa điểm 7. GiangVien nvarchar(100) Giảng viên 8. ChiPhiToanKhoa float Chi phí 9. DienGiaiChiPhi ntext Diễn giải chi phí 10. NoiDung ntext Nội dung khóa học 11. KetQua ntext Kết quả 12. SoLuongToChuc int Số lượng tổ chức 13. SoLuongThucTe int Số lượng thực tế 14. DanhGiaKhoaHoc ntext Đánh giá khóa học 15. HoatDong bit Còn hoạt động?

Bảng 55: Khóa học - NS_ChiTietKhoaHoc STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải

1 MaChiTietKhoaHoc int PK Mã chi tiết khóa học (Khóa chính)

2 MaKhoaHoc nvarchar(20) FK Khóa học (Tham chiếu tới bảng 54)

3 MaNV nvarchar(20) FK Nhân viên (Tham chiếu tới bảng 21)

4 BoPhan nvarchar(200) Bộ phận

5 KetQua ntext Kết quả

Page 115: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 115 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bảng 56: Phê duyệt khóa học - NS_PheDuyetKhoahoc STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải

1 MaPheDuyet int PK Mã phê duyệt (Khóa chính) 2 MaYeuCau int FK Mã yêu cầu (Tham chiếu tới bảng 53) 3 NguoiPheDuyet nvarchar(20) FK Người phê duyệt (Tham chiếu tới bảng 21) 4 NgayPheDuyet datetime Ngày phê duyệt 5 KinhPhi money Kinh phí được duyệt

Bảng 57: Qua trình đào tạo - NS_QuatrinhDaotao STT Tên trường Kiểu dữ liệu Khóa Diễn giải

1 MaNV nvarchar(20) PK,FK Nhân viên (Thuộc tính khóa) 2 MaKhoaHoc int PK,FK Khóa học (Thuộc tính khóa) 3 KetQua nvarchar(20) Kết quả học tập 4 GhiChu ntext Ghi chú 5 HoatDong bit Còn hoạt động?

Page 116: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 116 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

VIII. Chương trình thử nghiệm

1. Màn hình đăng nhập hệ thống.

2. Màn hình chính của chương trình

Page 117: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 117 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

3. Màn hình nhập thông tin đợt tuyển dụng.

4. Màn hình cập nhật thông tin nhân viên

Page 118: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 118 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. KẾT LUẬN

Sức ép cạnh tranh là rất lớn khi chúng ta đã là thành viên chính thức của WTO. Đòi

hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách thay đổi phương thức

quản lý cho phù hợp, mang lại hiệu quả cao và phù hợp với xu thế chung trên thế giới. Các

doanh nghiệp hiện nay hầu như sử dụng các phần mềm hoạt động độc lập, do đó các luồng

thông tin rời rạc, chắp vá và không đồng bộ với nhau. Các cấp quản lý khó có thể có cái

nhìn toàn diện, nên các quyết định mang tính chiến lược cũng bị hạn chế. Dữ liệu bị phân

tán làm lãng phí tài nguyên, hiệu quả làm việc của nhân viên không cao do các quy trình

nghiệp vụ còn mang tính thủ công và không được chuẩn hóa. Vì vậy nhu cầu đặt ra cấp

Page 119: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 119 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

thiết là phải có một giải pháp quản lý toàn bộ các nguồn tài nguyên của doanh nghiệp, hỗ

trợ người quản lý đưa ra các quyết định tốt, nâng cao hiệu suất lao động của nhân viên.

Và một trong những giải pháp mới có thể đáp ứng được hầu hết các yêu cầu trên và

đã được nhiều nhà quản lý lựa chọn đó là: " Hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp -

ERP".

Luận văn này chỉ đề cập đến một phân hệ của ERP, đó là Quản trị Nhân sự & Tiền

lương. Tuy chưa áp dụng ngay được vào thực tế nhưng luận văn này đã đưa ra được

phương pháp tiếp cận hệ thống, cũng như nắm bắt được các quy trình nghiệp vụ cơ bản về

quản trị nhân sự & lương. Đây cũng là cơ sở cho việc tiếp tục xây dựng và từng bước

hoàn thiện phân hệ quản trị nhân sự & tiền lương nói riêng và hệ thống ERP nói chung.

Do sự eo hẹp về thời gian cũng như hạn chế về tài liệu và trình độ còn hạn chế,

nên bản luận văn chưa thể đi sâu vào phân tích đầy đủ mọi nghiệp vụ cũng như các phát

sinh thực tế. Nên không tránh khỏi những thiếu sót và chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu

cầu thực tế.

Page 120: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 120 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Đây là một đề tài có tính thực tế cao. Với nhiệm vụ là nghiên cứu và xây dựng thử

nghiệm một số chức năng chính, luận văn đã đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản đặt ra.

Tuy nhiên, để áp dụng được vào thực tế đáp ứng được đòi hỏi phải có thêm thời gian

nghiên cứu, không chỉ với kiến thức về công nghệ thông tin mà còn đòi hỏi những kiến

thức liên quan khác, sao cho chương trình đáp ứng được hầu hết các nghiệp vụ phát sinh

trong thực tế cũng như cung cấp đến mức tối đa các dich vụ cho người sử dụng. Do đó

hướng phát triển của luận văn như sau:

ü Hoàn thiện các chức năng đã phân tích thiết kế.

ü Thực hiện cài đặt nối các phần đã phân tích thiết kế.

ü Mở rộng các Module để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi như: Máy chấm

công, quét thẻ ...

ü Nghiên cứu bổ xung các chức năng mà tại thời điểm làm luận văn này chưa

nhận dạng được.

ü Ghép nối (về dữ liệu) với các Module khác trong hệ thống ERP.

Page 121: MỤC LỤC - Tài Liệu Học Tậpdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan... · Luận văn thạc sĩ - 1 - Nguyễn Chí Thành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Luận văn thạc sĩ - 121 - Nguyễn Chí Thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

[1] Nguyễn Văn Vị (2003). Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, NXB

Thống kế.

[2] Tô Văn Nam (2004) Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, NXB Giáo dục.

Tiếng Anh

[1] Liaquat Hossain, John David Patrick and M.A Rashid (2000), Enterprise

Resource Planning: Global Opportunities & Challenges, Idea Group Publishing, USA

[2] Scheer, A., & Habermann, F. (2000). Enterprise Resource Planning: Making ERP

a success. Communication of the ACM

Website

[1] Trang http://www.erpsolution.com.vn

[2] Trang http://www.cio.com/erp

[3] Trang http://www.erp.ittoolbox.com